Bai 3_Signs and Sypmtoms Of The Deteriorating Patient_Gemma

advertisement
Signs & Sypmtoms Of
The Deteriorating Patient
Gemma Cousins RN1
DAÁU HIEÄU & TRIEÄU CHÖÙNG
CUÛA BEÄNH NHAÂN
DIEÃN TIEÁN NAËNG
Gemma Cousins RN1
Patient deterioration
Early recognition of the signs and symptoms of
clinical deterioration, followed by prompt &
effective management may decrease the
incidence & severity of adverse events
including:
• Unplanned ICU admission
• Cardiac arrest
• Unexpected death
3
BỆNH NHÂN DIỄN TIẾN NẶNG
Nhận biết sớm các dấu hiệu và triệu chứng lâm
sàng của bệnh nhân diễn tiến nặng, tiếp theo
là cảnh báo và xử trí hiệu quả có thể làm giảm
nguy cơ và mức nghiêm trọng của các yếu tố
bất lợi, bao gồm:
• Chuyển đến ICU không chủ định trước
• Đột quỵ
• Tử vong bất ngờ
4
Patient deterioration
Patients often display physiological
abnormalities which indicate severe organ
dysfunction prior to an adverse event
More than 60% of cases show signs and
symptoms within the preceding 6-8 hrs
5
BỆNH NHÂN DIỄN TIẾN NẶNG
Bệnh nhân thường có những biểu hiện bất
thường về sinh lý, điều này được xem là rối loạn
nặng chức năng của các cơ quan trước khi các
yếu tố bất lợi xảy đến
Hơn 60% các trường hợp xuất hiện các dấu hiệu
và triệu chứng này trong khoảng thời gian trước
6-8 tiếng
6
Patient deterioration
Commonly there are changes in vital signs prior
to these serious adverse events including:
• Respiratory rate
• Blood pressure
• Heart rate
• Oxygen saturations
• Temperature
• Level of consciousness
7
BỆNH NHÂN DIỄN TIẾN NẶNG
•
•
•
•
•
•
Thông thường có những thay đổi ở dấu hiệu
sinh tồn trước khi các yếu tố bất lợi nghiêm
trọng xảy ra, bao gồm:
Nhịp thở
Huyết áp
Nhịp tim
Độ bão hòa oxy
Nhiệt độ
Tình trạng tri giác
8
Vital signs
•
•
•
•
Regular measurement and documentation
Know normal parameters
Consider what is normal for individual pts.
Graphing of vital signs: tracks changes over
time
9
DẤU HIỆU SINH TỒN
•
•
•
•
Thường xuyên lấy dấu hiện sinh tồn và ghi vào hồ sơ
Biết được các giá trị thông thường
Nhận biết giá trị bình thường cho từng bệnh nhân
Biểu đồ dấu hiệu sinh tồn : theo dõi sát sự thay đổi của
đường biểu diễn theo từng mốc thời gian
10
Vital signs
11
BẢNG DẤU HIỆU SINH TỒN
12
Vital signs
• Don’t rely on automated technology… It’s
important to be hands on with patients !!!
• Count their respiratory rates
• Palpate their pulse
• Check a manual
blood pressure
13
DẤU HIỆU SINH TỒN
• Không nên phụ thuộc vào các trang thiết bị tự động…
Điều quan trọng là cần theo dõi bệnh nhân!!!
• Đếm nhịp thở của bệnh nhân
• Kiểm tra mạch của bệnh nhân
• Kiểm tra huyết áp (sử dụng dụng cụ đo huyết áp bằng
tay).
14
Survey
• Primary survey
EYEBALL THE PATIENT
DO THEY LOOK SICK?
• ABCD
 Airway
 Breathing
 Circulation
 Disability
15
KHẢO SÁT
• Khảo sát đầu tiên
Nhìn xem bệnh nhân có biểu hiện
bệnh hay không?
• ABCD
Đường thở
Nhịp thở
Tuần hoàn
Tình trạng bệnh tật
16
AIRWAY ASSESSMENT
• Can the patient talk normally? (If so, the
airway is patent)
• Stridor/gurgling/snoring (partial airway
obstruction)
• Chest wall movement
17
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ
• Bệnh nhân có thể nói chuyện bình thường
không? (Nếu có thể, nghĩa là đường thở
thông thoáng)
• Rít / ran ngáy/ tiếng ngáy ( Đường thở bị
nghẽn một phần)
• Sự di động của lồng ngực
18
Airway management
• Feel for breath
• Look in their mouth
• Apply Oxygen if the patient
is short of breath
19
XỬ TRÍ ĐƯỜNG THỞ
• Cảm nhận hơi thở
• Nhìn vào miệng bệnh nhân
• Cho bệnh nhân thở oxy nếu thấy bệnh nhân
thở nhanh
20
AIRWAY ASSESSMENT
Airway problems:
• If evidence of actual or potential airway
obstruction – get anaesthetics help asap
• Don’t wait for O2 saturations to drop – by that
stage your patient may be in big trouble
21
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ
Các vấn đề về đường thở:
• Nếu thấy có dấu hiệu cụ thể hoặc nguy cơ nghẽn
đường thở – gọi sự giúp đỡ từ kỹ thuật viên gây mê
ngay lập tức
• Đừng đợi mức bão hòa oxy hạ xuống – Đến giai đoạn
này bệnh nhân có thể lâm vào tình trạng nguy kịch
22
Airway assessment
• Remember airway accessories i.e. guedal
airway if inability to maintain an airway due to
decreased conscious level
• Consider suctioning if evidence of retained
secretions i.e. gurgling noises
23
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ
• Nhớ những dụng cụ hỗ trợ đường thở. Ví dụ,
sử dụng guedal airway khi bệnh nhân trong
tình trạng mất ý thức và không thể giữ đường
thở thông thoáng
• Nên hút đàm nếu thấy có các dấu hiệu cụ thể
của lên đàm, ví dụ các âm thanh rít
24
Respiratory assessment
Look / Feel / Listen
• Obvious distress?
• Use of accessory muscles?
• Cyanosis?
• Respiratory rate
(This is the single most
useful marker of
critical illness)
25
ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ
Nhìn / cảm giác / nghe
•
•
•
•
Bệnh nhân có căng thẳng rõ rệt không?
Có sử dụng cơ hoành không?
Có tím tái không?
Nhịp thở
( Đây là một trong những
thước đo hữu hiệu nhất
dành cho bệnh nguy kịch)
26
Respiratory rate
•
•
•
•
Respiratory rate is vital !!
Reliable predictor of adverse events
Over 50% of ward patients who have an
adverse event have a respiratory rate
> 24 beats per minute
Often not recorded
Oxygen saturations are not a surrogate for
respiratory rate
27
NHỊP THỞ
•
•
•
•
Nhịp thở rất quan trọng!!
Đây là yếu tố dự báo đáng tin cậy trong các yếu
tố bất lợi
Trên 50% bệnh nhân ở khoa có dấu hiệu về hô
hấp trước khi các yếu tố bất lợi xảy đến > 24
nhịp/ phút
Thường là không được ghi trong hồ sơ
Mức bão hòa oxy không đại diện cho nhịp thở
28
RESPIRATORY
• Cyanosis is an unreliable and late sign
• Respiratory Rate – Tachypnoea Bradypnoea
• Oxygen saturations – have they dropped and
why
• Has the patient become Short of Breath
29
HÔ HẤP
• Tím tái là dấu hiện không đáng tin cậy và quá
trễ
• Nhịp thở – thở quá nhanh, thở quá chậm
• Mức bão hòa oxy – Có giảm không, lý do tại
sao?
• Bệnh nhân có thở quá nhanh hay không?
30
Respiratory
• Is the patient distressed due to an increase in
their work of breathing
• Are they using their
accessory muscles
when breathing
31
HÔ HẤP
• Bệnh nhân có kiệt sức do phải gắng sức thở
không?
• Bệnh nhân có phải sử
các cơ hô hấp phụ
để thở không?
32
Respiratory assessment
• Watch the chest wall for movement and
expansion
• Percussion
• Listen for air entry and breath sounds
• Oxygen Saturations (aim for >93%, but if <97%
in a normally healthy
young person, think about
why)
33
ĐÁNH GIÁ HÔ HẤP
•
•
•
•
Nhìn sự chuyển động và nhịp lên xuống của lồng ngực
Sử dụng phương pháp gõ
Nghe âm thanh và lượng không khí hít vào
Mức bão hòa oxy
( Mức mong muốn >93%,
nhưng nếu <97%
ở một người trẻ, khỏe mạnh thì
cần nghĩ “Tại sao?”)
34
Respiratory problems
•
•
•
•
•
There are only a few things that commonly
cause life-threatening breathing problems:
Pneumonia
Chronic obstructive pulmonary disease
(asthma, emphysema, chronic bronchitis)
Pulmonary oedema
Pulmonary embolus
Pneumothorax
35
CÁC VẤN ĐỀ VỀ HÔ HẤP
•
•
•
•
•
Một số nguyên nhân thông thường về hô hấp có
ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng:
Viêm phổi
Bệnh phổi mãn tính (hen, khí thủng,
Viêm cuống phổi mãn tính)
Phù phổi
Thuyên tắc phổi
Tràn dịch màng phổi
36
Respiratory problems
These can co-exist.
O2 Saturations of 92% in a young, previously
healthy patient are not ok.
Not everyone with tachypnoea has a primary
respiratory problem, it can be secondary to a
metabolic acidosis or a central nervous system
problem
37
CÁC VẤN ĐỀ VỀ HÔ HẤP
Những việc liên quan.
Mức bão hòa oxy 92% ở một bệnh nhân trẻ,
từng khỏe mạnh là không bình thường.
Không phải mọi bệnh nhân thở quá nhanh đều
có vấn đề về hô hấp, nó có thể khởi nguồn từ
nhiễm toan chuyển hóa hoặc do có vấn đề từ
hệ thần kinh trung ương.
38
Oxygen
• Oxygen saturations of 97% might be ok on
room air, but if it takes high-flow oxygen to
achieve this, something is badly wrong with
gas exchange in the lungs
39
OXYGEN
• Mức bão hòa oxy 97% có thể cho là mức bình
thường ở điều kiện không khí phòng, nhưng
nếu cần một lượng lớn oxy để đạt được mức
này, điều đó có nghĩa đang có vấn đề nghiêm
trọng trong tình trạng trao đổi khí ở phổi.
40
CIRCULATION ASSESSMENT
Hands, Face, Chest,
Abdomen and Legs
• Cool, clammy/warm
and flushed
• Colour – pale
grey or mottling
41
ĐÁNH GIÁ TUẦN HOÀN
Tay, mặt, ngực,
bụng và chân
• Lạnh, ẩm/ ấm
và hồng
• Màu sắc – tái hoặc
nổi bông
42
Circulation assessment
• Peripheries warm
or cool
• Capillary refill time
• Central pulse – rate,
volume, is it regular or
irregular
43
ĐÁNH GIÁ TUẦN HOÀN MÁU
• Chi ấm hay lạnh
• Thời gian làm đầy
mao mạch
• Mạch trung tâm – nhịp,
mức độ, bình thường
hay bất bình thường
44
Circulatory assessment
• Jugular Venous Pressure
• Blood Pressure
• Heart sounds
• Deep Vein Thrombosis
45
ĐÁNH GIÁ TUẦN HOÀN
• Áp suất của tĩnh mạch cảnh
• Huyết áp
• Âm thanh của tim
• Thuyên tắc tĩnh mạch sâu
46
Circulatory assessment
• Peripheral oedema in the
ankles, legs, arms, or
flanks
• Peripheral pulses
• IV access
47
ĐÁNH GIÁ TUẦN HOÀN
• Phù cục bộ:
mắt cá chân, chân, tay,
hoặc sườn
• Mạch ngoại vi
• Các điểm của
đường truyền
48
CIRCULATORY PROBLEMS
SHOCK
This is a failure to adequately perfuse organs.
Hypotension means advance shock and may be
caused by hypovolaemia due to bleeding or
vomiting
49
CÁC VẤN ĐỀ VỀ TUẦN HOÀN
SỐC
Đây là tình trạng mất cân bằng tưới máu tại các cơ
quan .
Hạ huyết áp là dấu hiện đầu tiên của sốc và nguyên
nhân có thể là do giảm lưu lượng máu vì chảy máu
hoặc ói mửa.
50
Circulatory assessment
Cardiogenic shock
May be caused by myocardial infarction, fluid
overload, arrhythmia,
valve disease,
cardiomyopathy
or myocardial depression
due to drugs or acidosis
51
ĐÁNH GIÁ TUẦN HOÀN
Sốc tim
Nguyên nhân có thể là do nhồi máu cơ tim,
tràn dịch, loạn
nhịp tim hoặc các bệnh về
van tim,
Bệnh cơ tim
hoặc suy tim
do thuốc hay toan
chuyển hóa
52
Circulatory assessment
Obstruction to flow
May be caused by pulmonary embolism,
cardiac tamponade, or high intrathoracic
pressures
53
ĐÁNH GIÁ TUẦN HOÀN
Tắc nghẽn tuần hoàn
Nguyên nhân có thể là do thuyên tắc phổi,
chèn ép tim, hoặc do áp suất lồng ngực cao.
54
Circulatory problems
Vasodilatation
septic shock, anaphylaxis
Neurogenic shock
• Due to loss of sympathetic input
from damaged nerves
• Spinal cord injuries, causing
vasodilatation and bradycardia.
55
CÁC VẤN ĐỀ DO TUẦN HOÀN
Giãn mạch
Nhiễm trùng cấp,
Quá mẫn cảm
Sốc do thần kinh
• Mất cảm nhận từ hệ thần
kinh giao cảm do tổn thương
dây thần kinh
• Tủy sống bị tổn thương, gây ra
dãn mạch và nhịp tim chậm.
56
Circulatory assessmnt
• Blood Pressure : Are they hypertensive or
hypotensive
• Heart Rate : tachycardic or bradycardic
• Skin colour and circulation
• Capillary refill, how quick
or slow
57
ĐÁNH GIÁ TUẦN HOÀN
• Huyết áp : Bệnh nhân bị cao huyết áp hay huyết áp
thấp?
• Nhịp tim : tim đập nhanh hay chậm
• Sắc tố da và tuần hoàn máu
• Thời gian làm đầy
mao mạch, mức độ
nhanh hay chậm?
58
Circulatory assessment
Bleeding
Is there any obvious blood in the bed or on the
patient
59
ĐÁNH GIÁ TUẦN HOÀN
Chảy máu
Có thấy lượng lớn máu trên giường hoặc trên
cơ thể của bệnh nhân không?
60
Temperature
Hyperthermia is an elevated body temperature
due to failed thermoregulation. Hyperthermia
occurs when the body produces or absorbs more
heat than it can dissipate. Hyperthermia is
defined as a temperature greater than 37.5–38.3
°C
Other signs and symptoms vary depending on the
cause and can produce nausea, vomiting,
headaches, and low blood pressure
61
NHIỆT ĐỘ
Sốt cao đột ngột là tăng nhiệt độ cơ thể do mất khả
năng điều nhiệt. Sốt cao đột ngột xảy ra khi cơ thể
sản xuất hoặc hấp thu lượng nhiệt nhiều hơn cơ thể
có thể thanh thải. Sốt cao đột ngột được xác định
khi nhiệt độ cơ thể tăng cao hơn 37.5–38.3 °C
Các dấu hiệu và triệu chứng khác có thể thay đổi tùy
theo nguyên nhân và có thể tạo nên các triệu chứng
như chóng mặt, buồn nôn, đau đầu và hạ huyết áp.
62
Hyperthermia
Hot, dry skin is a typical sign of hyperthermia.
The skin may become red and hot as blood
vessels dilate in an attempt to increase heat
dissipation, sometimes leading to swollen lips.
An inability to cool the body through
perspiration causes the skin to feel dry
63
TĂNG NHIỆT ĐỘ
Nóng, da khô là các dấu hiệu đặc trưng của sốt
cao đột ngột. Da có thể trở nên nóng và đỏ vì
các mao mạch cố giãn nở để tăng khả năng
thải nhiệt ra ngoài, đôi khi dẫn đến sưng môi.
Da sẽ bị khô đi khi cơ thể không có khả năng
làm mát cơ thể bằng việc tiết mồ hôi.
64
Temperature
Hypothermia is a condition in which core
temperature drops below the required
temperature for normal metabolism and body
functions which is defined as
35.0 °C or less
65
NHIỆT ĐỘ
Giảm thân nhiệt là trạng thái khi nhiệt độ hạ
xuống dưới mức bình thường trong mức cho
phép trong quá trình trao đổi chất bình
thường và vận hành cơ thể, giảm thân nhiệt
được xem khi nhiệt độ cơ thể dưới hoặc
khoảng 35.0 °C.
66
Hypothermia
Signs & Symptoms of hypothermia may include
(shivering, hypertension, tachycardia, tachypnea, and
vasoconstriction). These are all physiological
responses to preserve heat.
Cold diuresis, mental confusion, as well as hepatic
dysfunction may also be present
Hyperglycemia may be present, as glucose
consumption by cells and insulin secretion both
decrease, and tissue sensitivity to insulin may be
blunted
67
GIẢM NHIỆT ĐỘ
Các dấu hiệu và triệu chứng của giảm nhiệt có thể bao
gồm ( run rẩy, cao huyết áp, tăng nhịp thở, tăng nhịp
tim, và co mạch). Đây là những dấu hiệu sinh học của
cơ thể biểu hiện để giữ nhiệt độ.
Chứng tiểu nhiều do lạnh, rối loạn tâm thần, cũng như
rối loạn chức năng gan cũng có thể biểu hiện
Có biểu hiện tăng đường huyết , vì lượng đường cung
cấp cho các tế bào và lượng insulin tiết ra đều giảm,
và các mô nhạy cảm với insulin bị yếu đi
68
Sepsis
Sepsis is caused by a bacterial infection that can
begin anywhere in the body. The bacteria makes
toxins that cause the immune system to attack the
body’
69
NHIỄM KHUẨN
Nhiễm khuẩn là do nhiễm các vi khuẩn có thể xảy ra ở
bất cứ vị trí nào trên cơ thể. Vi khuẩn sản xuất ra các
độc tố làm hệ thống miễn dịch tự tấn công cơ thể.
70
Sepsis
•
•
•
•
•
•
Common places where an infection might start
include
The bowel (usually seen with peritonitis)
The kidneys (upper urinary tract infection or
pyelonephritis)
The lining of the brain (meningitis)
The liver or the gall bladder
The lungs (bacterial pneumonia)
The skin (cellulitis)
71
NHIỄM KHUẨN
•
•
•
•
•
•
Một số nơi trên cơ thể dễ xảy ra nhiễm khuẩn:
Ruột ( Nhiễm khuẩn thường thấy là nhiễm khuẩn
màng bụng)
Thận ( Nhiễm khuẩn đường tiểu trên hoặc viêm bể
thận )
Màng não ( Viêm màng não)
Gan hoặc túi mật
Phổi ( Viêm phổi do vi khuẩn)
Da ( Viêm mô dưới da)
72
Sepsis
In sepsis, blood pressure drops, resulting in
shock. Major organs and body systems,
including the kidneys, liver, lungs, and central
nervous system, stop working properly
73
NHIỄM TRÙNG
Khi bị nhiễm khuẩn, huyết áp hạ dẫn đến sốc.
Các cơ quan chính và hệ thống cơ thể, bao gồm
thận, gan, phổi, và hệ thống thần kinh trung
ương không còn hoạt động bình thường.
74
Sepsis – Signs & Symptoms
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Chills
Confusion or delirium
Decreased urine output
Fever or low body temperature (hypothermia)
Hyperventilation
Lightheadedness due to low blood pressure
Rapid heart beat
Shaking
Skin rash
Warm skin
75
NHIỄM TRÙNG – DẤU HIỆU
VÀ TRIỆU CHỨNG
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Ớn lạnh
Lơ mơ hoặc mê sảng
Giảm lượng nước tiểu
Sốt hoặc giảm nhiệt độ
Thở sâu, nhanh
Nhức đầu nhẹ do hạ huyết áp
Tim đập nhanh
Run rẩy
Phát ban ngoài da
Da nóng
76
Complications of Sepsis
• Problems with blood flow to vital organs
(brain, heart, kidneys)
• Disseminated intravascular coagulation
• Septic shock
• Death
77
BIẾN CHỨNG CỦA NHIỄM TRÙNG
• Có các vấn đề về sự lưu thông máu đến các cơ
quan chính ( Não, tim và thận)
• Đông máu nội mạch lan tỏa
• Sốc nhiễm khuẩn
• Tử vong
78
DISABILITY ASSESSMENT
Quick neurological screen – full assessment later
• Is the patient alert and
orientated
• AVPU - Is the patient:
»Alert
»Responsive to Voice
»Responsive to Pain
»Unresponsive
79
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
Khảo sát nhanh hệ thần kinh trung ương – Sau đó đánh
giá toàn diện xem:
• Bệnh nhân có tỉnh táo
và nhận thức nơi chốn
không?
• AVPU – Bệnh nhân có:
»Tỉnh táo
»Đáp ứng với âm thanh
»Đáp ứng với cơn đau
»Không đáp ứng
80
Disability assessment
Pupils
Are they equal and
reactive to light
Glasgow Coma Scale (GCS)
Best eye response, best verbal response and
best motor response
81
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
Đồng tử
Xem đồng tử có
đều và đáp ứng
với ánh sáng không?
Thang điểm Glasgow Coma (GCS)
Độ nhạy tốt nhất của mắt, của giao tiếp và độ
phản ứng tốt nhất khi vận động
82
Disability assessment
Blood Glucose Level
What is normal for your patient
83
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
Mức đường máu
Mức đường máu nào là bình thường cho bệnh nhân của
bạn?
84
Disability assessment
New focal neurology
A focal neurologic deficit is a problem in
nerve, spinal cord, or brain function that
affects a specific location, such as the left face,
right arm, or even a small area such as the
tongue as seen in patients suffering from a
stroke.
85
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
Dấu thần kinh khu trú
Dấu thần kinh khu trú là vấn đề ở dây thần
kinh, tủy sống, hoặc chức năng của não, ảnh
hưởng lên một vùng đặc biệt, chẳng hạn như
bên phía trái của mặt, tay phải, hoặc ngay cả
một vùng nhỏ hơn như lưỡi, điều này có thể
thấy ở các bệnh nhân bị đột quỵ.
86
DISABILITY PROBLEMS
• Is it haemorrhage, the most treatable cause
• Generalised deterioration in conscious level –
central nervous system cause or a
response to other
pathology
ie. Low blood glucose
level
87
CÁC VẤN ĐỀ TRONG TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
• Chảy máu được xem là một trong các nguyên
nhân có thể điều trị
• Các diễn tiến nặng phổ biến trong tình trạng
có ý thức – Do hệ thống thần kinh trung ương
hoặc do phản ứng từ các bệnh khác
Ví dụ: mức đường
huyết thấp
88
Disability problems
Confusion and agitation can be a
manifestation of hypoxia, shock,
hypoglycemia or lots of other things for which
sedation is not the treatment
89
CÁC VẤN ĐỀ TRONG TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
Lơ mơ và kích động có thể là do giảm oxy hoặc
sốc
Hạ đường huyết hoặc các vấn đề khác mà gây
mê không phải là phương pháp điều trị
90
RENAL
Fluid Balance Chart
Do they have equal input to their output Are
they mismatched ,are they fluid retaining?
91
THẬN
Bảng theo dõi xuất/ nhập
Lượng nước xuất/ nhập của bệnh nhân có cân
bằng không? Có khi nào không cân bằng
không?
Có bị ứ dịch
trong cơ
thể không?
92
Renal - IDC
Does the patient have an IDC, is it draining or
blocked
Urine output – colour, amount, smell,
urinalysis, check for blood
93
THẬN- ỐNG THÔNG TIỂU
Bệnh nhân có đặt ống thông tiểu hay không?
Hoạt động ống thông tiểu?
Nước tiểu – Màu sắc, số lượng, mùi, xét
nghiệm nước tiểu, có máu hay không?
94
Renal surgery
Has the patient had any previous surgery to
their renal system
95
PHẪU THUẬT THẬN
Bệnh nhân có bất kỳ tiền sử giải phẫu nào về
thận không?
96
Gastrointestinal
• Nausea/ vomiting - Could the patient have
aspirated
• Is there Malena in the stool - Could they have
an internal GI bleed
97
HỆ THỐNG TIÊU HÓA
• Chóng mặt/ Ói mửa – Bệnh nhân có bị trào
ngược không?
• Bệnh nhân có đi tiêu ra phân đen không? – Có
nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa không?
98
Gastrointestinal
Stool chart
• Last bowel action
• Do they have bowel sounds
99
HỆ THỐNG TIÊU HÓA
Bảng theo dõi phân
• Giờ đi tiêu lần cuối
• Bệnh nhân có gây ra âm
thanh gì khi đi tiêu không?
100
Gastrointestinal
Has your patient had bowel surgery
Do they have a stoma, Is it active Is there blood
Possible bowel obstruction
Small or Large obstruction
Do they have/need a
Naso-gastric tube
101
HỆ THỐNG TIÊU HÓA
Bệnh nhân có từng phẫu thuật ruột không?
Bệnh nhân có hậu môn nhân tạo không? có hoạt
động không? Có máu không?
Có nguy cơ tắc ruột không?
bán tắc hay tắc hoàn toàn?
Bệnh nhân có/cần đặt tube levin
không?
102
MUSCULOSKELETAL
Does your patient have
any broken bones
Have they had surgery to fix broken bones/ fractures
Are their Neurovascular observations
intact
Monitor for compartment
syndrome
103
HỆ THỐNG CƠ XƯƠNG
Bệnh nhân có bị gãy bất
kỳ cái xương nào không?
Bệnh nhân có tiền sử giải phẫu
để điều trị xương bị nứt hoặc gẫy không?
Hệ thống thần kinh mạch thấy
được có nguyên vẹn không?
Theo dõi hội chứng thiếu máu nuôi
104
MEDICATIONS
•
•
•
•
•
What medications is the patient on
Are they on antibiotics
Could they have an infection
Could they be having a drug reaction
Are they on opiods, could they be narcotised.
What is their Level of Consciousness
105
THUỐC
•
•
•
•
•
Bệnh nhân đang uống thuốc gì?
Có đang sử dụng kháng sinh không?
Có bị nhiễm khuẫn không?
Có bị phản ứng thuốc không?
Có sử dụng thuốc gây nghiện không, có thể là
thuốc giảm đau. Mức độ tỉnh táo như thế
nào?
106
Secondary assessment
SECONDARY ASSESSMENT + investigations
Review history of patient
What were they admitted for
What were their presenting issues
Have they experienced this before
Full System Assessment
107
ĐÁNH GIÁ KẾ TIẾP
ĐÁNH GIÁ TIẾP THEO + xem xét
Xem lại tiền sử của bệnh nhân
Lý do bệnh nhân nhập viện?
Bệnh nhân có vấn đề gì về sức khỏe?
Bệnh nhân có từng bị điều này trước kia không?
Đánh giá tổng quát.
108
Communication
• Effective communication
& team work is essential
• Poor communication has been
identified as a contributing factor
in failure to recognise & respond to
to patient deterioration
• Need for a structured and clear
handover
109
BÀN GIAO
• Bàn giao có hiệu quả và làm
việc theo nhóm là cần thiết
• Bàn giao kém có thể là một
trong các nguyên nhân gây nên
sự trì trệ trong việc nhận biết và
Giúp đỡ bệnh nhân diễn tiến nặng
• Cần phải có hệ thống và rõ ràng
khi bàn giao
110
Documentation
Make sure you accurately document all your
information both in the bedside chart and the
patient’s history.
Remember – If its not written, it
didn’t happen!
111
GHI HỒ SƠ
Cần đảm bảo thông tin ghi trong hồ sơ tại
giường bệnh và hồ sơ tiền sử bệnh lý của
bệnh nhân là chính xác.
Cần nhớ – Không ghi hồ sơ nghĩa
là không làm!
112
Summary
Failure to identify & manage deterioration:
Contributing factors:
• Vital signs not monitored consistently or at
all…
• Changes in vital signs not detected
• Lack of awareness of signs of deterioration
113
KẾT LUẬN
Những yếu tố góp phần gây nên thất bại trong việc
nhận biết và xử lý bệnh nhân diễn tiến nặng:
• Không theo dõi hoặc không theo dõi thường
xuyên các dấu hiệu sinh tồn …
• Không phát hiện sự thay đổi trong các dấu hiệu
sinh tồn
• Thiếu nhận thức về các dấu hiệu của diễn tiến
nặng
114
Summary
• Lack of recognition for the implications of
altered vital signs
• Delays in seeking assistance & notifying
medical staff
• Inappropriate or delayed response by medical
staff
• Ineffective communication and handover
115
KẾT LUẬN
• Thiếu nhận biết sự liên quan trong thay đổi
của dấu hiệu sinh tồn
• Chậm trễ trong việc báo cáo, tìm sự giúp đỡ từ
các nhân viên y tế khác
• Đáp ứng chậm hoặc đáp ứng không phù hợp
của nhân viên y tế
• Kém hiệu quả trong giao tiếp và bàn giao
116
Where to from here?
• Measure and document vital signs, including
respiratory rate regularly, and increase the
frequency if patient shows instability.
• Check vital signs manually to confirm results
where appropriate.
117
TỪ ĐÂY ĐI ĐẾN GIAI ĐOẠN NÀO?
• Xem xét và ghi hồ sơ các dấu hiệu sinh tồn,
bao gồm theo dõi nhịp thở thường xuyên, và
theo dõi thường xuyên hơn khi thấy bệnh
nhân không ổn định.
• Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn theo cách sử dụng
máy đo huyết áp bằng tay để chắc chắn có kết
quả chính xác.
118
Where to from here?
• Recognise & escalate abnormal vital signs
• Communicate effectively to the right people at
the right time.
• Facilitate a multidisciplinary team approach to
manage the deteriorating patient.
119
TỪ ĐÂY ĐI ĐẾN GIAI ĐOẠN NÀO?
• Nhận biết và bàn giao khi thấy các dấu hiệu
bất thường của dấu hiệu sinh tồn
• Chuyển giao thông tin một cách hiệu quả các
vấn đề bất thường với người đúng chuyên
môn, đúng thời điểm.
• Thiết lập một nhóm chuyên gia để theo dõi và
xử trí các bệnh nhân diễn tiến nặng.
120
Download