NURSING CARE OF THE DETERIORATING PATIENT Sharon Cousins RN1 CHAÊM SOÙC ÑIEÀU DÖÔÕNG DAØNH CHO BEÄNH NHAÂN DIEÃN TIEÁN NAËNG Sharon Cousins RN1 The reality Nursing assessment and care planning of the deteriorating patient is of concern in many health care organizations throughout Australia and internationally. 3 THỰC TẾ Kế hoạch chăm sóc và đánh giá của điều dưỡng dành cho bệnh nhân diễn tiến nặng là vấn đề đang được quan tâm ở nhiều trung tâm săn sóc trong nước Úc và trên toàn thế giới 4 The Ideal An efficient, standardized and comprehensive nursing assessment of the deteriorating patient promotes early intervention, thereby reducing length of stay and associated adverse outcomes 5 Ý TƯỞNG Bảng đánh giá hiệu quả, chuẩn và toàn diện của điều dưỡng sẽ giúp can thiệp sớm hơn vào tình trạng của bệnh nhân diễn tiến nặng, do đó, sẽ giúp giảm thời gian nằm viện và giảm hậu quả của các yếu tố bất lợi có liên quan. 6 Consequence of acute illness Patients who are acutely ill, irrespective of the cause, have a greater chance of physiological deterioration or developing a further complication. 7 TÍNH NGHIÊM TRỌNG CỦA CÁC BỆNH NGUY KỊCH Các bệnh nhân bị bệnh nguy kịch không rõ nguyên nhân có nguy cơ cao hơn trong việc tổn thương sinh lý hoặc phát triển các biến chứng khác. 8 Prevention Early recognition of changes in a patient’s status prevents or minimizes complications and reduces patient morbidity 9 NGĂN NGỪA Nhận biết sớm những thay đổi trong tình trạng bệnh của bệnh nhân sẽ giúp ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các biến chứng và tình trạng bệnh tật của bệnh nhân. 10 Prevention Early recognition minimizes use of ICU and High Dependency Units and prevents litigation 11 NGĂN NGỪA Nhận biết sớm những sự thay đổi này sẽ giúp giảm thiểu sử dụng ICU và khu chăm sóc toàn diện và giảm thiểu việc khiếu nại 12 Nurse’s Role Nursing staff are in the best position to asses patient’s and notice the changes and the trends 13 VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG Đội ngũ điều dưỡng là những người ở vị trí tốt nhất trong việc đánh giá tình trạng bệnh,sự thay đổi ở bệnh nhân và các tình huống khác 14 Nurse’s Role A combination of logic and intuition are important to recognize deteriorating patients 15 VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG Sự kết hợp giữa lý luận và trực giác đóng vai trò rất quan trọng trong việc nhận biết diễn tiến nặng của bệnh nhân. Điều dưỡng mang đến sự thoải mái, tình thương và chăm sóc bệnh nhân không cần chỉ định. 16 Recognizing the acutely ill With the exception of a few, often fatal conditions such as pulmonary embolism, most acute illnesses develop slowly with signs of physiological decompensation. 17 NHẬN BIẾT BỆNH NGUY KỊCH Ngoại trừ một số trường hợp thường dẫn đến tử vong nhanh chóng như thuyên tắc phổi, hầu hết những bệnh nghiêm trọng khác đều tiến triển chậm với các dấu hiệu mất bù trong cơ thể. 18 THESE SIGNS MAY INCLUDE Hypotension, tachycardia, tachypnoea and reduces level of consciousness which are usually evident for many hours. 19 Những dấu hiệu đó có thể bao gồm Hạ huyết áp,nhịp tim nhanh, thở nhanh, rối loạn tri giác và các dấu hiệu này thường biểu hiện rõ rệt trong nhiều giờ. 20 Patient’s at risk Those most at risk include 1.Immediately post-op 2.Post major operations (eg Cardiac surgeries) 3.Patient’s with multiple co-morbidities 4.Known or suspected infection 21 NGUY CƠ CỦA BỆNH NHÂN Các yếu tố nguy cơ bao gồm 1. Ngay sau khi phẫu thuật 2. Sau các phẫu thuật lớn ( ví dụ như phẫu thuật tim) 3. Bệnh nhân có những bệnh kết hợp 4. Có hoặc đang nghi ngờ bị nhiễm khuẩn 22 Patient’s at risk 5. Long term patients 6. The very old and the very young 23 NGUY CƠ CỦA BỆNH NHÂN 5. Bệnh nhân nằm viện lâu 6. Bệnh nhân lớn tuổi và trẻ em 24 How does the patient look? Consider initial primary assessment: Touch the patient > pulse Patient temperature/colour Are they able to verbalize? This will tell you how stable the patient is. Use your own judgment as to how quickly you need to act. 25 BỆNH NHÂN BIỂU HIỆN NHƯ THẾ NÀO? Lưu tâm đến các đánh giá tiếp xúc ban đầu: Tiếp xúc với bệnh nhân > bắt mạch Nhiệt độ của bệnh nhân/màu da Bệnh nhân có thể giao tiếp không? Điều này sẽ giúp bạn biết mức độ ổn định của bệnh nhân. Sử dụng khả năng tự đánh giá của bạn để ước lượng các việc nhanh chóng cần phải làm. 26 How does the patient look ? 27 BỆNH NHÂN BIỂU HIỆN NHƯ THẾ NÀO? 28 Principles of assessment THE IMMEDIATE AIM IS TO MAKE THE PATIENT SAFE • Immediate assessment and treatment using ABCDE • Start simple bedside monitoring 29 NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ CÁC MỤC TIÊU TỨC THỜI GIÚP BỆNH NHÂN AN TOÀN: • Đánh giá tình trạng bệnh ngay lập tức và xử lý dùng ABCDE • Bắt đầu những theo dõi đơn giản tại giường 30 Principles of assessment • A full assessment of the patient using all available information • Decision making • A definitive management plan • Good record keeping 31 CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ • Đánh giá toàn diện bệnh nhân sử dụng tất cả các thông tin có sẵn • Quyết định • Kế hoạch xử lý dứt khoát • Lưu giữ tốt các thông tin của bệnh nhân 32 Key points The aim of the initial interventions is to make the patient safe and produce some clinical improvement, such that definitive treatment may be initiated. 33 ĐIỂM CHỦ YẾU Mục tiêu của những can thiệp đầu tiên là giúp bệnh nhân được an toàn và mang đến các tiến triển tốt trong lâm sàng, với các điều đó, xử lý cuối cùng có thể bắt đầu. 34 Key points Always correct life threatening abnormalities before moving on to the next stage of the assessment. 35 ĐIỂM CHỦ YẾU Luôn điều chỉnh các yếu tố bất thường ảnh hưởng đến tính mạng trước khi chuyển sang bước đánh giá kế tiếp. 36 Key points • Resuscitation measures (oxygen, fluids, etc) often take a few minutes to have an effect. Call for help early. At every stage of the assessment, consider “Do I need help” 37 ĐIỂM CHỦ YẾU • Thước đo trong hồi sinh (oxygen, dịch truyền v.v…) thường cần một ít thời gian trước khi có tác dụng. Gọi sự giúp đỡ sớm. Trong từng bước đánh giá cần xem xét “ Tôi có cần sự giúp đỡ không?” 38 When to worry • • • • • Partial Airway Obstruction (excluding snoring!) Sp02 <90% on 6lt O2 Respiratory Rate 5-9 bpm or 30-40bpm Pulse Rate 40-50 or 120-140 Systolic BP 80-100 mmHg or 180-240 mmHg 39 CẦN CHÚ Ý KHI • • • • • Nghẽn một phần đường thở ( bao gồm ngáy!) Sp02 <90% trong 6lít O2 Nhịp thở 5-9 l/ph hoặc 30-40 l/ph Nhịp mạch 40-50 hoặc 120-140 Huyết áp tâm thu 80-100 mmHg hoặc 180240 mmHg 40 When to worry • • • • Poor peripheral circulation Urine output <200mls over 8 hours or anuric Greater than expected drainage fluid loss A drop in GCS of 2 points or GCS<12 or any seizure 41 CẦN CHÚ Ý KHI • Tuần hoàn ngoại vi kém • Lượng nước tiểu < 200ml / 8 tiếng hoặc không có nước tiểu • Lượng nước bài tiết bị mất nhiều hơn mức cho phép • Giảm đi 2 điểm trong thang điểm Glasgow hoặc điểm GCS<12 hoặc có bất kỳ cơn động kinh nào 42 When to worry • Unresponsive to verbal commands • New or uncontrolled pain (including chest pain) • ABG’s Pa02 50-60,PCO2 50-60, pH < 7.3, BE -5 to -8 mmol/L • BSL <3.5 or > 25 mmol/L We know these patients are at risk of Cardiac Arrest or Death or may require ICU transfer 43 KHI CẦN CHÚ Ý • Không phản ứng với các yêu cầu bằng ngôn ngữ • Cơn đau mới hoặc cơn đau không điều khiển được ( Bao gồm các cơn đau thắt ngực) • ABG’s Pa02 50-60,PCO2 50-60, pH < 7.3, BE -5 to -8 mmol/L • Mức đường huyết trong máu <3.5 hay > 25 mmol/L Chúng ta biết các bệnh nhân trên có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim hoặc tử vong hoặc phải chuyển sang ICU 44 What to do • Airway, Breathing, Circulation, Disability Exposure……….Look, Listen, Feel • - Position patient, I/V and fluids , Oxygen never leave a deteriorating patient without a review and management plan 45 CẦN THỰC HIỆN • Đường thở, hô hấp, tuần hoàn, bệnh tật, tiếp xúc……….Chúng ta cần thực hiện nhìn, nghe, cảm thấy • - Tư thế cho bệnh nhân, đường dây dịch truyền/ dịch truyền, Oxygen Không bao giờ bỏ mặc bệnh nhân diễn tiến nặng mà không theo dõi và có kế hoạch xử lý cụ thể 46 Vital Signs • Observations are important as they assess the oxygen delivery system. • Vital signs are vital - always understand the physiology that underlies the changes and detect early i.e. Need for frequent monitoring • Communicate the change 47 DẤU HIỆU SINH TỒN • Việc quan sát rất quan trọng, như việc đánh giá xem hệ thống oxy có hoạt động không . • Dấu hiệu sinh tồn là quan trọng - Luôn hiểu rõ sinh lý cơ thể khi có sự thay đổi và sớm phát hiện các thay đổi đó Ví dụ: Cần phải thường xuyên theo dõi bệnh nhân • Thảo luận về các thay đổi đó 48 Charting vital signs 49 BẢNG DẤU HIỆU SINH TỒN 50 Assess Airway Do they have one – if not what would you do? Position patient Consider oral or nasopharyngeal airway Suction Jaw thrust/head tilt Observe and investigate or obstruction Observe of haematoma/swelling – consider anaphylaxis 51 ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Bệnh nhân có hô hấp không? – Nếu không bạn sẽ làm gì? Đặt bệnh nhân ở vị trí thích hợp Xem xét đường thở miệng/ Đường thở mũi/họng Hút đàm Mở hàm/ ngửa cổ Quan sát/ xem xét các yếu tố tắc nghẽn Quan sát xem có ổ tụ huyết/ vết sưng tấy – nguyên nhân cũng có thể là do quá mẫn cảm 52 Breathing COMMON PROBLEMS Rapid and /or shallow breathing may be related to pain, acidosis, exacerbation of respiratory disease and hypoxia Low Oxygen Saturations May be related to the use of opiod, fluid overload, exacerbation of respiratory disease and hypoxia 53 HÔ HẤP CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Thở nhanh và/ hoặc thở sâu Có thể có liên quan đến các cơn đau, nhiễm toan chuyển hóa, mức suy giảm hô hấp Bệnh tật và tình trạng thiếu oxy Mức bão hòa oxy thấp Có thể liên quan đến việc sử dụng thuốc gây mê, truyền dịch quá tải, Mức suy giảm hô hấp và tình trạng thiếu oxy 54 Breathing Respiratory rate, Saturation, Auscultation, Colour How effective is the breathing? How do they feel? Why has this happened? Eg. Drugs, APO Compare these findings to normal for the patient 55 HÔ HẤP Nhịp thở, mức bão hòa oxy, nghe bệnh, màu sắc của da Hiệu quả của hô hấp như thế nào? Bệnh nhân cảm thấy ra sao? Tại sao vấn đề này xảy ra? Ví dụ như sử dụng thuốc, nghẽn một phần đường thở So sánh tình trạng bệnh nhân với các giá trị thông thường 56 Breathing management Apply O2 via Hudson mask, humidify if possible Medications – salbutamol ,frusemide, hydrocortisone Position the patient upright Consider oral or nasopharyngeal airway Suction airway 57 XỬ LÝ HÔ HẤP Gắn oxy qua Hudson Mask , làm ẩm không khí nếu có thể Thuốc – salbutamol ,frusemide, hydrocortisone Đặt bệnh nhân ở vị trí đầu cao Xem xét đường thở miệng/ Đường thở mũi/ miệng hầu Hút đàm đường thở 58 Circulation COMMON PROBLEMS VASOVAGAL May be related to medications such as beta blockers, extreme pain, postural hypotension, micturition syndromes and heart failure. 59 TUẦN HOÀN CÁC VẤN ĐỀ PHỔ BIẾN THẦN KINH PHẾ VỊ Có thể có liên quan đến việc sử dụng thuốc như nhóm beta blockers, đau đớn quá mức, hạ huyết áp do thay đổi vị trí, chứng tiểu gắt và suy tim. 60 Circulation LOW BLOOD PRESSURE May be related to hypovolaemia, cardiac dysfunction, sepsis, medications eg. antihypertensives, opiods, diuretics 61 TUẦN HOÀN HẠ HUYẾT ÁP Có thể có liên quan đến hạ đường huyết, rối loạn chức năng tim, nhiễm khuẩn , thuốc, ví dụ như: Nhóm thuốc hạ máu, thuốc giảm đau, thuốc lợi tiểu 62 Circulation BP, HR and GCS How fast or slow is the pulse What does the patient look like? How do they feel? What is their history i.e. post op. trauma 63 TUẦN HOÀN Huyết áp, nhịp tim và thang điểm Glasgow Coma Mạch nhanh hoặc chậm như thế nào? Bệnh nhân biểu hiện ra sao? Bệnh nhân cảm thấy như thế nào? Tiền sử bệnh án ra sao? Ví dụ: sau khi mổ, các tổn thương… 64 Circulation management Peripheral circulation, monitor for pedal pulse Do they have IV access, if not, insert cannula 65 XỬ LÝ TUẦN HOÀN Tuần hoàn ngoại vi, theo dõi mạch lưng bàn chân Xem bệnh nhân có đường truyền dịch không? Mở đường truyền nếu không có, 66 Circulation management Are they dehydrated? Administer fluids but do not overload. Position-?need for head tilt Perform ECG ABG’s 67 XỬ LÝ TUẦN HOÀN Bệnh nhân có bị thiếu nước không? Truyền dịch nhưng không để quá tải. Vị trí-? Có cần ngữa đầu không Đo ECG Khí máu động mạch 68 Myocardial infarction Bed rest Oxygen 8lts via Hudson mask Glycerol trinitrate (GTN) Aspirin 300mg, beta blockers Monitor rhythm via ECG 69 NHỒI MÁU CƠ TIM Nghỉ ngơi trên giường Cho thở oxygen 8l/ph qua Hudson mask Glycerol trinitrate (GTN) Aspirin 300mg, nhóm thuốc beta blockers Theo dõi nhịp tim qua ECG 70 Myocardial Infarction IV access FBE, U&Es, Glucose, Lipids, Cardiac enzymes Morphine if chest pain unrelieved by GTN CXR Cardiac compression and Code blue if heart stops 71 NHỒI MÁU CƠ TIM Đường dịch truyền Xét nghiệm máu, nước tiểu và ion đồ, đường, mỡ, men tim Sử dụng Morphine nếu cơn đau ngực không giảm khi dùng Glyceryl Trinitrate Chụp hình ngực Nhồi tim và code blue nếu bệnh nhân bị ngưng tim 72 Neurological If patient has a decrease in their Glasgow Coma Scale, look for potential causes Hypoxaemia, Hypotension Hypercapnia, Hypoglycaemia Hyponatraemia, Head Injury Intracranial Haemorrhage 73 HỆ THẦN KINH Nếu bệnh nhân giảm điểm Glasgow Coma, cần tìm các nguyên nhân tiềm ẩn Giảm oxy hóa huyết, hạ huyết áp Tăng cacbon dioxit huyết, Hạ đường huyết Hạ natri huyết, tổn thương đầu Huyết khối trong sọ 74 Neurological Cerebral Infarction, Intracranial infection, Cerebral neoplasm, Hypothermia, Hyperthermia, Hypothyroidism, Hepatic encephalopathy 75 HỆ THẦN KINH Nhồi máu não, Nhiễm khuẩn não, u não, Giảm nhiệt độ, Tăng nhiệt độ, Nhược giáp, Tiền hôn mê gan 76 Neurological management Prevent harm to patient and staff (some patients may become aggressive) Monitor GCS – 15 min neuro observations ABC Position patient left lateral Support airway Have a laedal bag nearby 77 XỬ LÝ THẦN KINH Ngăn ngừa tổn hại đến bệnh nhân và nhân viên ( Có những bệnh nhân trở nên kích động) Theo dõi GCS – Quan sát các dấu hiệu thần kinh theo thang điểm Glasgow Coma Đường thở, hô hấp, tuần hoàn Đặt bệnh nhân ở vị trí nghiêng trái Hỗ trợ đường thở chuẩn bị dụng cụ hỗ trợ hô hấp 78 Low urine output May be related to hypovolaemia eg. Bleeding, cardiac dysfunction Vasodilated eg. Sepsis, renal failure/disease, urinary retention. 79 NƯỚC TIỂU GIẢM Có thể có liên quan đến chứng giảm dung lượng máu. Ví dụ: chảy máu, rối loạn chức năng tim Chứng giãn mạch. Ví dụ: Nhiễm khuẩn, suy thận/ bệnh tật, bị bí tiểu. 80 Management Strict fluid balance chart Insert IDC I/24 urine measures (more frequently if anuric) Consider fluid bolus if dehydrated Consider diuretics 81 QUẢN LÝ Biểu đồ theo dõi lượng nước xuất/ nhập Đặt thông tiểu Đo lượng nước tiểu I/24 ( làm thường xuyên hơn nếu không có nước tiểu) Xem xét việc sử dụng lượng lớn dịch truyền nếu bệnh nhân bị mất nước Xem xét việc sử dụng lợi tiểu 82 Hyperglycaemia Monitor patient for signs of Increased thirst Large amounts of glucose in blood and urine Ketones in urine and ketoic breath odour 83 TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT Theo dõi các dấu hiệu này ở bệnh nhân: Tăng cơn khát Có lượng đường lớn trong máu và nước tiểu Ketones trong nước tiểu và có mùi ketoic trong hơi thở 84 Hyperglycemia Weakness and abdominal pain Heavy laboured breathing Blurred or double vision Profuse sweating/confusion 85 TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT Yếu sức và đau bụng Hô hấp nặng nhọc Thị giác mờ hoặc thấy nhòe đi Đổ mồ hôi nhiều/ Lơ mơ 86 Hyperglycaemia management Treat patient with sub cut insulin as per sliding scale Monitor BSLs 1/24 If patient remains unstable, set up insulin infusion as per hospital policy IVT as per hospital policy Check urine for ketones 87 XỬ LÝ TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT Xử lý tình trạng bệnh nhân dựa vào “sub cut insulin as per sliding scale Theo dõi mức đường huyết 1/24 Nếu tình trạng bệnh nhân vẫn không ổn định, truyền Insulin theo nguyên tắc của bệnh viện Kiểm tra ketones trong nước tiểu 88 Diabetic ketoacidosis Dehydration is more life threatening than any hyperglycaemia Signs & Symptoms Polyuria, lethargy, hyperventilation, ketoic breath, dehydration, vomiting, abdominal cramp, coma 89 TIỂU ĐƯỜNG NHIỄM TOAN CHUYỂN HÓA Thiếu nước có nguy cơ tử vong cao hơn so với bất kỳ chứng tăng đường huyết nào Dấu hiệu và triệu chứng Đa niệu, hôn mê nhẹ, thở sâu và nhanh, hơi thở có mùi ketoic, thiếu nước, nôn mửa, đau rút cơ bụng, hôn mê 90 Diabetic ketoacidosis MANAGEMENT ABCDE – expect tachypnoea and signs of dehydration +/Shock IV fluids (usually normal saline stat followed up with 1lt/1hr, 1lt/2hr, 1lt/4hrs. Careful if over 65yrs or CCF Dextrose saline when glucose <15mmol. Be guided by the patients response. 91 TIỂU ĐƯỜNG NHIỄM TOAN CHUYỂN HÓA XỬ LÝ ABCDE – Sẽ có triệu chứng của thở nhanh và dấu hiệu mất nước +/Sốc Dịch truyền ( Thường bắt đầu với nước muối sinh lý, tiếp đó là 1lt/1h, 1lt/2h, 1lt/4h) Cẩn trọng đối với các bệnh nhân trên 60 tuổi hoặc bệnh nhân bị suy tim Dung dịch dextrose được sử dụng khi mức đường <15mmol. Theo dõi phản ứng của bệnh nhân khi thực hiện các xử lý trên. 92 Diabetic Ketoacidosis If BSL > 15mmol, give 10 units actrapid via infusion. Insert N/G tube if vomiting/unconscious Monitor BSLs 1/24, ketones 4/24 Monitor potassium and replace as necessary 93 TIỂU ĐƯỜNG NHIỄM TOAN CHUYỂN HÓA Nếu mức đường huyết trong máu> 15mmol cho 10 units insulin tác dụng nhanh qua đường truyền. Đặt tube Levin nếu bệnh nhân nôn mửa/ mất ý thức Theo dõi mức đường huyết trong máu 1/24, Ketones 4/24 Theo dõi mức kali và bù kali khi cần thiết 94 Hypoglycaemia Monitor patient for signs of excessive sweating, faintness, headache, impaired vision, irritability, drowsiness, coma fighting 95 HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Theo dõi các dấu hiệu sau ở bệnh nhân Đổ mồ hôi nhiều, Ngất xỉu, Nhức đầu, Thị lực giảm, Bứt rứt, Buồn ngủ, Hôn mê Kích động 96 Hypoglycaemia management If patient conscious, give glucaide 30mls, monitor BSL, repeat with another 30mls in 10 mins if no rise in BSL. Follow up with complex carbohydrates 97 XỬ LÝ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Nếu bệnh nhân còn tỉnh táo, cho glucaide 30ml, theo dõi mức đường huyết trong máu, nếu đường máu không tăng, tiếp tục cho 30ml nữa trong vòng 10 phút. Tiếp tục xử lý dùng tinh bột tổng hợp 98 Hypoglycemia management If patient unconscious or has no response to glucaide, administer 50mls of 50% dextrose and follow up with IVT, 5% dextrose 99 XỬ LÝ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Nếu bệnh nhân mất ý thức hoặc không phản ứng với glucaide, truyền 50mls của 50% dextrose và tiếp tục với truyền dịch, 5% dextrose 100 Pulmonary embolus Monitor for signs of increased respiratory rate, decreased oxygen saturations and chest pain. 101 THUYÊN TẮC PHỔI Theo dõi các dấu hiệu của tăng nhịp thở, giảm mức bão hòa oxy và đau tức ngực. 102 Pulmonary embolus Treatment ABC Oxygen therapy Fluid challenge if shocked ABGs, CXR, ECG 103 THUYÊN TẮC PHỔI Xử lý Đường thở, hô hấp, tuần hoàn Cho bệnh nhân thở Oxy Thử thách lớn trong việc truyền dịch nếu bệnh nhân bị sốc Khí máu động mạch, X. quang ngực, ECG 104 Pulmonary embolus LMWH 1mg/kg S/C (monitor renal function) Anti embolic stockings VQ scan/CTPA 105 THUYÊN TẮC PHỔI Dùng Levonox 1mg/kg tiêm dưới da (Theo dõi chức năng thận) Sử dụng vớ chống giãn tĩnh mạch. VQ scan/ chụp cắt lớp tĩnh mạch phổi 106 Acute upper GI bleed 107 XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN CẤP 108 Acute upper GI bleed Assess for shock: Cold nose and fingers, slow capillary refill, pulse >100bpm Systolic B/P <100mm Hg, Urine output <30mls/hr 109 XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN CẤP Đánh giá mức độ Sốc: Lạnh phần mũi và ngón tay, Máu trở về mao mạch chậm, Mạch >100bpm Huyết áp tâm thu <100mm Hg, Nước tiểu <30ml/giờ 110 Upper GI bleed management If shocked: Protect the airway, NBM Insert 2 large cannulae 111 XỬ LÝ CHẢY MÁU CẤP ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN Nếu sốc: Bảo vệ đường thở, nhịn ăn Đặt 2 kim luồn số lớn 112 Upper GI bleed management Draw bloods, FBE, U&Es, LFT, Glucose, Clotting screen Cross match for 6 units Rapid IV colloids 113 XỬ LÝ CHẢY MÁU CẤP ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN Lấy máu xét nghiệm, tổng phân tích máu, nước tiểu và ion đồ, chức năng gan, đường máu, kiểm tra đông máu Làm phản ứng cho 6 đơn vị máu Truyền nhanh colloids 114 Upper GI bleed management If still shocked: group specific or O pos blood until cross match Monitor vital signs each 15min Maintain urine output > 30mls/hr Notify surgeons 115 XỬ LÝ CHẢY MÁU CẤP ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN Nếu vẫn còn sốc: truyền máu cùng nhóm,hoặc truyền nhómmáu O+ cho đếnkhi xác định được nhóm máu Theo dõi dấu hiệu sinh tồn mỗi 15 phút Duy trì lượng nước tiểu > 30ml/ giờ Báo với bác sĩ phẫu thuật 116 ICU liaison nurse Following a referral from ward staff, the ICU liaison nurse can be involved in the assessment, monitoring and management of an acutely ill patient on the ward. 117 CÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU DƯỠNG TRONG ICU Tiếp tục thực hiện các chỉ dẫn từ điều dưỡng khoa, các việc có liên quan đến điều dưỡng ICU bao gồm đánh giá, theo dõi và xử lý bệnh nhân nguy kịch được chuyển vào ICU. 118 ICU liasion nurse Depending on the patient’s care plan, the ICU liaison nurse may assess and monitor if a patient is deteriorating and facilitate an appropriate referral method for ICU 119 CÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU DƯỠNG TRONG ICU Phụ thuộc vào kế hoạch chăm sóc bệnh nhân, điều dưỡng ICU có thể đánh giá và theo dõi các bệnh nhân đang diễn tiến nặng và tạo điều kiện thuận tiện để thực hiện các chỉ dẫn thích hợp trong ICU 120 ICU Liaison nurse This will include assessment and admission; managing the patient awaiting admission to ICU; or, support the care of an ill patient who will not be admitted to ICU 121 CÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU DƯỠNG TRONG ICU Các vấn đề này bao gồm đánh giá và nhận bệnh; xử lý các bệnh nhân đang chờ chuyển vào ICU hoặc hỗ trợ chăm sóc các bệnh nhân nguy kịch nhưng không chuyển vào ICU 122 ICU liaison nurse The ICU liaison nurse can have a role in: averting admissions to intensive care – or ensuring such admissions are timely by early identification of clinically deteriorating patients facilitating discharges from ICU to the ward 123 CÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU DƯỠNG TRONG ICU Vai trò của các điều dưỡng ICU có liên quan : Giúp ngăn ngừa việc chuyển bệnh nhân vào ICU – hoặc đảm bảo việc chuyển bệnh nhân vào ICU đúng thời điểm bằng việc xác định sớm các yếu tố lâm sàng diễn tiến nặng của bệnh nhân. Tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuyển bệnh nhân từ ICU sang khoa khác. 124 ICU liaison nurse facilitating continuity of care for patients outside the ICU sharing critical care skills with staff in general ward areas. The ICU liaison nurse is a bridge between the ICU and the wards 125 CÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU DƯỠNG TRONG ICU Tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp tục săn sóc bệnh nhân bên ngoài ICU Chia sẽ kinh nghiệm chăm sóc bệnh nhân nguy kịch với các điều dưỡng ở những khoa khác. Các điều dưỡng có liên quan trong ICU là cầu nối giữa ICU và các khoa khác 126 Medical Emergency Team A MET call brings immediate help from experienced doctors and nurses 127 ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CẤP CỨU ĐỘI NGŨ CẤP CỨU MANG ĐẾN SỰ GIÚP ĐỠ TỨC THỜI TỪ Các bác sĩ và điều dưỡng có kinh nghiệm 128 MET CALL MET CALL CRITERIA • Staff member is worried about the patient • Acute change in heart rate to < 40 or > 130 beats/min • Acute change in systolic blood pressure to < 90 mmHg 129 ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CẤP CỨU CÁC TIÊU CHUẨN KHI GỌI ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CẤP CỨU • Nhân viên y tế lo lắng cho tình trạng của bệnh nhân • Thay đổi bất ngờ trong nhịp tim thấp hơn < 40 hay > 130 nhịp/ phút • Thay đổi bất ngờ ở áp suất máu tâm thu < 90 mmHg 130 MET call • Acute change in respiratory rate to < 8 or > 30 breaths/min • Acute change in pulse oximetry saturation to < 90%, despite oxygen administration • Acute change in conscious state • Acute change in urine output to < 50 mL in 4 hours. 131 ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CẤP CỨU • Thay đổi bất ngờ trong nhịp thở từ < 8 hoặc > 30 nhịp/ phút • Thay đổi bất ngờ trong độ baõhòa oxy dưới < 90% mặc dù có sử dụng oxy • Thay đổi bất ngờ về tri giác • Thay đổi bất ngờ trong lượng nước tiểu < 50 mL trong 4 tiếng. 132 SUMMARY Knowledge base of “When to Worry” → logical approach for each situation. A useful framework : Recognise you have a problem using the ABCDE, 1) Give O2, position your patient and “call for help” 2) Plan and give priority to your Task Management 3) Use Team Work 4) Situation Awareness – logical, systematic approach to each situation 5) Be confident in Decision Making and be prepared to Reevaluate. 6) Documentation 133 KẾT LUẬN Kiến thức dựa trên “ Khi nào cần chú trọng” → Các cách giải quyết hợp lý dựa trên từng trường hợp cụ thể. Cơ cấu có lợi: Khi nhận thấy bạn đang gặp rắc rối khi sử dụng phương pháp ABCDE, 1) Cho thở Oxy, đặt bệnh nhân ở vị trí thích hợp và “ gọi giúp đỡ” 2) Lên kế hoạch và ưu tiên cho việc xử lý các công việc 3) Làm việc theo nhóm 4) Chú trọng tình huống – hợp lý, giải quyết có phương pháp cho từng tình huống 5) Tự tin trong các quyết định và chuẩn bị cho việc đánh giá lại 6) Ghi hồ sơ 134