Tầm quan trọng của TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TS. BS. Trần Bá Thoại Trưởng khoa Quốc tế - Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng Ủy viên BCH Hội Nội tiết - ĐTĐ Việt Nam (VADE) Đà Nẵng, 23 tháng 8 năm 2014 1 TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG PHÁT HIỆN / THẬT SỰ 2 TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 3 ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (ĐTĐ) Theo khuyến cáo của Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) năm 2013, để chẩn đoán ĐTĐ chúng ta dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau: (1).HbA1c ≥ 6,5%. Xét nghiệm phải được làm ở labo sử dụng phương pháp chuẩn. (2). Đường máu đói Go ≥ 7.0 mmol/ L ( ≥ 126 mg/dL). Đường máu đói Go đo khi đã nhịn không ăn ít nhất 8 giờ. (3). Đường máu 2 giờ trong nghiệm pháp dung nạp glucose G2 ≥ 11,1 mmol/L ( ≥ 200 mg/dL). Nghiệm pháp dung nạp glucose phải được thực hiện theo đúng mô hình của Tổ chức Y tế Thế giới WHO, sử dụng 75 gam glucose. (4). Đường máu bất kỳ ≥ 11,1 mmol/L ( ≥200 mg/dL) Trên bệnh có triệu chứng của đái tháo đường cổ điển. 4 TIÊU CHÍ CHẨN TiỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 5 ADA Diagnostic Criteria: Normal, Diabetes, and Pre-diabetes Clinical Practice Recommendations 2010 Parameter Normal Diabetes Pre-diabetes Method 1 Fasting Plasma Glucose (mg/dl) <100 ≥126 100–125 No caloric intake for at least 8 h 2 2-h plasma glucose on OGTT (mg/dl) <140 ≥200 140–199 WHO method: 75 g glucose load 3 Random plasma glucose (mg/dl) <140 ≥200 - 4 A1C % <5.7 ≥6.5 5.7 – 6.4 with classic symptoms of hyperglycemia or crisis NGSP certified method standardized to the DCCT assay In the absence of unequivocal hyperglycemia, criteria 1, 2, and 4 should be confirmed by repeat testing. 6 TIỀN (sắp) ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (1) HbA1c từ 5,7 đến 6,4 % (2) Rối loạn glucose lúc đói (RLGMĐ, IFG) Go từ 5,6 – 6,9 mmol/L (100 – 125 mg/dL) và (3) Rối loạn dung nạp glucose ( RLDNG, IGT) G2 từ 7,8 – 11 mmol/L (140 – 199 mg/dL). Hai điểm cần lưu ý trong TiỀN ĐTĐ (a) nồng độ glucose máu tuy đã tăng cao hơn bình thường, nhưng chưa đủ mức để chẩn đoán ĐTĐ và (b) đã có xuất hiện tình trạng kháng insulin, nghĩa là insulin tác dụng không còn hiệu quả. 7 8 ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI NGHÉN 9 ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI NGHÉN (1) Glucose đói Go ≥ 5, 1 mmol/L ( 92 mg/dL). (2) Glucose máu 1 giờ sau OGTT G1 ≥ 10,0 mmol/L (180 mg/dL). (3) Glucose máu 2 giờ sau OGTT G2 ≥ 8,5 mmol/L (153 mg/dL). 10 C¸ c g i a i ®o ¹ n c ñ a ®¸ i t h ¸ o ®- ê n g t y pe 2 Ñöôø ng huyeá t luù c ñoù i Taê n g Glucose huyeá t Dung naïp glucose baá t thöoø ng Dung naïp glucose Nhaïy caû m vôù i Insulin Giaû m nhaïy caû m vôù i Insulin Baø i tieá t Insulin Bình thöôø ng Taê n g Insulin maù u, sau ñoùlaøsuy teábaø o Giaû m dung naïp G ÑTÑ tyù p2 11 ĐiỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 3 CHẾ ĐỘ PHẢI THEO * Chế độ ăn uống * Chế độ vận động * Chế độ thuốc men 12 CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG Người đái tháo đường cũng cần phải bảo đảm đủ cả về số lượng lẫn chất lượng BẢY QUY ĐỊNH PHẢI THEO 1. Thành phần thức ăn nên tuân theo tỷ lệ: 15% chất đạm, 35% chất béo, 50% chất đường bột (starchy carbohydrate). 2. Ngưng (cấm) toàn bộ các thức ăn, thức uống có đường ngọt (sugary carbohydrate) là loại đường hấp thu nhanh vào máu. 3. Cần ăn đủ lượng đường bột (tinh bột) cần thiết để đảm bảo đủ năng lượng. Thức ăn đường bột trong ngày nên chia nhỏ vào 3 bữa ăn; nếu cảm thấy đói giữa 2 bữa ăn chính, có thể dùng thêm 1 bữa ăn nhẹ. Nên thay đổi thức ăn nhóm đường bột bằng cách dùng xen kẽ các loại bột củ rễ, ngũ cốc 4. Giảm đến mức tối thiểu lượng thức ăn chứa nhiều chất béo như: các loại thịt nguội làm từ thịt heo, thịt mỡ, phó mát, dầu, khoai tây chiên.. 5. Nên ăn cá 2-3 lần trong tuần vì cá đạm nhiều nhưng chất béo lại ít. 6. Hạn chế tối đa uống rượu, bia. 7. Ăn thêm các thức ăn có các chất xơ như rau, củ, trái cây không ngọt... 13 HAI THÁI ĐỘ CẦN TRÁNH 1. Quá kiêng khem, quá lo lắng phải nhịn ăn, giảm uống một cách vô lý. 2. Quá " bất cần" coi thường bệnh không tuân theo chế độ ăn qui định. Mỗi một bệnh nhân đều cần nghiên cứu để điều chỉnh, sắp đặt một chế độ ăn đúng cho riêng mình để đảm bảo điều trị bệnh thành công. 14 CHẾ ĐỘ VẬN ĐỘNG MỤC ĐÍCH CỦA LUYỆN TẬP THỂ LỰC 1.Tiêu hao năng lượng và giảm cân trọng. 2.Giúp cơ thể tiêu thụ đường dễ dàng hơn, do đó làm giảm nồng độ đường trong máu, giúp giảm liều thuốc uống hoặc insulin cần chích. 3.Nâng cao sức khỏe của toàn cơ thể. Luyện tập thể lực cũng làm cải thiện tinh thần kinh, hoạt bát, nhanh nhẹn, sảng khoái. Cuối cùng luyện tập thể lực cũng sẽ làm tăng sức đề kháng, khả năng chống đỡ bệnh tật. 4.Lao động vừa có thu nhập chính đáng để sinh hoạt và chữa bệnh, đồng thời không bị mặc cảm “thừa”, không có ích cho xã hội. 15 NGUYÊN TẮC TẬP LUYỆN THỂ LỰC 1. Luyện tập phải dần dần và thích hợp. 2.Phải đề phòng hạ đường máu khi tập thể lực. 3.Không ráng tập quá sức hoặc tập thể lực khi đang có bệnh cấp tính, khi chưa kiểm soát đường máu ổn định… 4.Cần lưu ý là mỗi bệnh nhân sẽ có một chế độ tập luyện khác nhau chứ không rập khuôn đồng nhất được. 5.Không phải quá nặng nhọc và quá mất thời gian mà cần duy trì ổn định có thời khóa biểu hợp lý cho công việc và tuổi tác. 16 MÔ HÌNH TẬP LUYỆN LÝ TƯỞNG 1. Giảm xem ti vi, giảm chơi trên máy vi tính, nghỉ trưa dưới 30 phút mỗi ngày. 2. Hằng ngày cần + Đi bộ, đi dạo thời gian và khoảng cách tăng dần. + Lên xuống cầu thang vài lần. + Trồng cây cảnh, làm vườn. 3. Hằng tuần cần vài lần + Chạy tại chổ; chạy nhẹ. + Đạp xe đạp. + Nhảy, đánh bóng bàn, đánh bóng rổ… - 17 THUỐC ĐiỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Thuốc điều trị đái tháo đường có 4 nhóm: Nhóm 1. Hóc môn insulin là chính chủ yếu dùng cho đái tháo đường thể 1. Insulin cũng được dùng trong trường hợp cấp cứu, cho ĐTĐ thai nghén và các thể khác trong những tình huống riêng biệt. Nhóm 2. Các thuốc kích thích tế bào gia tăng chế tiết insulin: gồm các sulfamid đái tháo đường và các thuốc glinid. *Sulfonylurea: có nhiều gốc như: Tolbutamide (Dolipol), Chlorpropamide (Diabinese), Carbutamide (Glucidoral), Gliclazide (Clasic SR, Diamicron MR, Predian), Glibenclamide (Daonil, Hemidaonil, Maninil), Glipizide (Glucontrol, Glibinese). * Glinid hay metaglinid: Repaglinide (Novonorm, Prandin), Metaglinid 18 Nhóm 3. Thuốc chống sự kháng insulin (insulin resistance) gồm các biguanid và các thuốc nhóm glitazone. *Metformine (Diafase, Fordia, Siofor, Glucophage, Glucinan, Stagide... * Pioglitazone (Actos, Nilgar), Rosiglitazone (Avandia, Avandamet). Nhóm 4. Thuốc ức chế men tiêu hóa và làm chậm hấp thu đường glucose từ hệ thống tiêu hóa: các glucosidase. *Acarbose (Glucor, Glucobay), Miglitol (Diastabol). Nhóm 5. Thuốc ức chế men dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4); thuốc sẽ làm tăng incretin (GLP-1 và GIP) * Saxagliptin (Onglyza) , Saxagliptin/ Metformin XR (Komboglyze XR) * Sitagliptin (Januvia) , Sitagliptin/metformin (Janumet) 19 Lưu ý: Để đạt hiệu quả cao trong điều trị ĐTĐ, thầy thuốc chuyên khoa thường phối hợp thuốc trong điều trị. * ĐTĐ thể 1 có thể phối hợp insulin (nhóm 1) với thuốc chống kháng insulin (nhóm 3) và thuốc ức chế hấp thu glucose (nhóm 4) * ĐTĐ thể 2 có thể phối hợp thuốc tăng tiết insulin (nhóm 2 ) với thuốc chống kháng insulin (nhóm 3), thuốc ức chế hấp thu glucose (nhóm 4) và đôi khi kết hợp với insulin nền (nhóm 1). * Hiện nay các nhà khoa học đang nổ lực nghiên cứu nhiều dạng thuốc đặc biệt như insulin dạng ngậm, uống, dạng hít…cũng như nhiều thuốc mới hiệu quả và dễ sử dụng cho bệnh nhân. 20 TYPE 2 DIABETES . . . A PROGRESSIVE DISEASE Natural History of Type 2 Diabetes Postmeal glucose Plasma Glucose 126 mg/dL Fasting glucose Insulin resistance Relative -Cell Function 20 10 0 10 20 30 Insulin secretion Years of Diabetes 21 Posted 22 THUỐC ĐiỀU TRỊ TiỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Trong Tiền đái tháo đường có thể dùng thuốc Nhóm 3 và 4 và 5 Nhóm 3. Thuốc chống sự kháng insulin (insulin resistance) gồm các biguanid và các thuốc nhóm glitazone * Metformine (Diafase, Fordia, Siofor, Glucophage, Glucinan, Stagide... • Pioglitazone (Actos, Nilgar), Rosiglitazone (Avandia, Avandamet). Nhóm 4. Thuốc ức chế glucosidase, làm chậm hấp thu glucose từ ống tiêu hóa *Acarbose (Glucor, Glucobay), Miglitol (Diastabol). Nhóm 5. Thuốc ức chế men dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4); thuốc sẽ làm tăng incretin (GLP-1 và GIP) • Saxagliptin (Onglyza) , Saxagliptin/Metformin (Komboglyze) • Sitagliptin (Januvia) , Sitagliptin/Metformin (Janumet) 23 TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CẦN ĐƯỢC LƯU Ý ! - Tỷ lệ mắc Tiền ĐTĐ tăng từ 7,7% lên đến 12,8%, hãn hữu có địa phương lên đến 20 % dân số. - Tiền ĐTĐ là trung gian giữa bình thường và bệnh lý nặng, còn gọi là người “nhiều nguy cơ”. - Tỷ lệ mắc Tiền ĐTĐ bị bỏ sót rất lớn đến 70 % Điều trị kịp thời có thể chuyển thành giai đoạn bình thường. 24 TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở HOA KỲ Ralph DeFronzo, MD, and diabetes experts discuss preferred therapeutic approaches for people with prediabetes. Robert E. Ratner Sunder Mudaliar John B. Buse Glenn Matfin 25 *Perhaps due to its subtle set of symptoms, the identification and diagnosis of patients with prediabetes has proved to be a challenge. Research has shown that although 30% of the U.S. population had prediabetes in 2005 to 2006, only 7.3% were aware that they had it. *Selective screening for prediabetes in high-risk individuals and subsequently enrolling them in Diabetes Prevention Program (DPP) * Lifestyle modification: diet and exercise trials * Medication: DeFronzo: “much of the resistance to treating prediabetes with medication stems from people not understanding that prediabetes is diabetes”. Metformin is currently the only medication recommended by the ADA for the treatment of prediabetes. According to the ADA, it is typically prescribed for patients who are at high risk for developing diabetes, including those who have an HbA1c greater than 6%; hypertension; low HDL; elevated triglycerides; family history of diabetes in a first-degree relative; are obese; and are younger than 60 years. 26 *Buse said: “If people fail at lifestyle modification therapy and their glucose is progressing, I think that metformin is a reasonable second choice,”. *DeFronzo said: “A major issue for both medication and lifestyle modification is cost, particularly among the lower socioeconomic groups who have the highest incidences of prediabetes and diabetes,”. *Mudaliar said there are numerous reasons for metformin use: “Metformin has been around for nearly 50 years, its side effect profile is reasonably predictable, it can be used in a large majority of people and it is extremely inexpensive”. 27 * Ratner said: “With a 60-year-old with a BMI of 30 who has made lifestyle changes and either cannot lose weight or despite losing some weight their HbA1c starts to rise, then it makes sense to initiate drug therapy,” and “If a patient’s HbA1c has risen from 6% to 6.4%, do you wait until it reaches 6.5%? “If a patient is either unable to accomplish the lifestyle goals or despite accomplishing the lifestyle goals has deterioration in glycemia, then it is reasonable to add pharmacological therapy”. * Buse said: “If a patient has an HbA1c of 6% and wants to take drugs, I have absolutely no problem prescribing them,” and “The higher the risk for developing diabetes, the more reasonable it is to treat the patient with a drug”. 28 TIỀN ĐTĐ: “QUẢ BOM NỔ CHẬM” * Trên thế giới tỷ lệ bệnh ĐTĐ bị bỏ sót khá cao, đặc biệt là Tiền ĐTĐ (rối loạn đường máu đói và rối loạn dung nạp đường). * Trong các bài giảng y khoa đều nhất loạt lấy hình ảnh tảng băng để mô tả toàn cảnh: ĐTĐ được phát hiện là phần nổi rất ít, gấp ba năm lần hơn là phần chìm, bị bỏ sót chẩn đoán. * Ở Việt Nam, theo báo cáo của Viện Nội tiết TW tỷ lệ bệnh ĐTĐ bị bỏ sót đến 64 %, nôm na là trong 10 người ĐTĐ bị bỏ sót hết 7, và buồn hơn là do hiểu biết, ý thức về bệnh kém, đến 76 % người bệnh không tìm hiểu, không biết gì về ĐTĐ, nên căn bệnh thường chỉ được phát hiện khi đã nặng hoặc đã có biến chứng phức tạp. 29 TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. Experts recommend two-pronged approach to treating prediabetes http://www.healio.com/endocrinology/diabetes/news/print/endocrine-today/%7Bc3cdfe20-57d5-4bb9-b39f099f349dbfa4%7D/experts-recommend-two-pronged-approach-to-treating-prediabetes 2. Standards of Medical Care in Diabetes—2013 http://care.diabetesjournals.org/content/36/Supplement_1/S11.full 3. Diagnosing Diabetes and Learning About Prediabetes http://www.diabetes.org/diabetes-basics/diagnosis/ 4. Pre-diabetes diagnosis has little value, say two experts http://www.minnpost.com/second-opinion/2014/07/pre-diabetes-diagnosis-has-little-value-say-two-experts 5. Diabetes and Prediabetes: New Guidelines for Diagnosis and Controversy Over Treatment Goals http://www.consultant360.com/content/diabetes-and-prediabetes-new-guidelines-diagnosis-and-controversyover-treatment-goals 6. Prediabetes and the potential to prevent diabetes. http://www.thelancet.com/journals/lancet/article/PIIS0140-6736(12)60960-X/fulltext 7. Prediabetes: Prevalent and Preventable but Underdiagnosed and Undertreated. http://www.managedcaremag.com/archives/0812/0812.prediabetes.html 8. Prediabetes: Meeting an Epidemic With New Treatment Goals. http://www.johnshopkinshealthalerts.com/reports/diabetes/3412-1.html 9. Prediabetes, Treatments and drugs. http://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/prediabetes/basics/treatment/con-20024420 30 10. Diabetes in China, http://www.diabetes.co.uk/global-diabetes/diabetes-in-china.html 11. Half of all persons in China now are prediabetic , http://www.myhealthbeijing.com/illness/half-of-china-has-prediabetes/ 12. Prevalence and Control of Diabetes in Chinese Adults, http://jama.jamanetwork.com/article.aspx?articleid=1734701 13. Asians at Higher Risk for Type 2 Diabetes and Prediabetes, http://prediabetescenters.com/blog/2013/09/12/diabetes-is-on-the-rise-in-china/ 14. Diabetes and Pre-Diabetes as Determined by Glycated Haemoglobin A1c and Glucose Levels in a Developing Southern Chinese Population, http://www.plosone.org/article/info%3Adoi%2F10.1371%2Fjournal.pone.0037260 15. Study evaluates prevalence of diabetes among adults in China, http://www.eurekalert.org/pub_releases/2013-09/tjnj-sep082913.php 16. What Is Prediabetes?, http://www.webmd.com/diabetes/guide/what-is-prediabetes-or-borderline-diabetes 17. Prediabetes, http://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/prediabetes/basics/definition/con-20024420 18. Diagnosing Diabetes and Learning About Prediabetes, http://www.diabetes.org/diabetes-basics/diagnosis/ 19. Prediabetes , http://www.nlm.nih.gov/medlineplus/prediabetes.html 20. Insulin Resistance and Prediabetes, http://diabetes.niddk.nih.gov/dm/pubs/insulinresistance/ 21. Prediabetes: Am I at risk? http://www.cdc.gov/diabetes/prevention/prediabetes.htm 22. Prediabetes, http://www.cdc.gov/diabetes/consumer/prediabetes.htm 31 THANK YOU 32