QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số bản sao/ Copy No. Ký hiệu/ Document No Lần ban hành/ sửa đổi Issue No/ Rev. No Ngày ban hành/ Date of issue Người viết/ Prepared by Người đánh giá/ Reviewed by Người phê duyệt/ Aproved by Chức vụ/ Title Kỹ sư thử nghiệm Testing Engineer Kỹ sư thử nghiệm Testing Engineer Quản lý kỹ thuật Technical manager 0 GCLH-TM-001 1/0 02/08/2021 Họ tên/ Name Chữ ký/ Signature Ori Victor Michael, Yu Lô CN 09 Khu công nghiệp Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội, Việt Nam Lot CN 09 Phu Nghia Industrial Area, Chuong My district, Hanoi city, Vietnam QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 2/82 Tình trạng ban hành và sửa đổi Issue and Amendment Status Số tài liệu/ Document No Ngày xuất bản và sửa đổi/ Issue/Revision Date (Số/ No.) GCLH-MS-001 02/08-2021(0) Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Trang/ Page Nội dung ban hành và sửa đổi/ Issued and revised contents Tất cả/all Đã ban hành/ Issued Nhận xét/ Remark Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 3/82 TCVN 5699-2-3:2010 IEC 60335-2-3:2008 THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BÀN LÀ ĐIỆN Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-3: Particular requirements for electric irons STT Danh mục thử nghiệm 1 Ghi nhãn và hướng dẫn 2 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện 3 Công suất vào và dòng điện 4 Phát nóng 5 Đo dòng điện rò 6 Đo độ bền điện 7 Khả năng chống ấm 8 Đo dòng điện rò sau ẩm 9 Đo độ bền điện sau ẩm 10 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học 11 Kiểm tra rủi ro cơ học của thiết bị 12 Độ bền cơ 13 Kiểm tra thiết bị nối tới nguồn lưới bằng phích cắm 14 15 16 Kiểm tra chân cắm của thiết bị kết nối trực tiếp Kiểm tra phóng điện tụ điện Kiểm tra dây nguồn 17 Kiểm tra kết nối đất 18 Kiểm tra vít và mối nối 19 Thử nghiệm nén viên bi 20 Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ 21 Thử nghiệm ngọn lửa hình kim Trang 22 23 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 4/82 TCVN 5699-2-3:2010 IEC 60335-2-3:2008 HOME ELECTRICAL EQUIPMENT AND ANALYSIS - SAFETY - SECTION 2-3: SPECIFIC REQUIREMENTS FOR ELECTRICAL IRON Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-3: Particular requirements for electric irons No. Test List 1 Labeling and instructions 2 Protection against touching live parts 3 Input power and current 4 Heating 5 Measure leakage current 6 Electrical strength measurement 7 Heat resistance 8 Measure leakage current after moisture 9 Measurement of electrical endurance after moisture 10 Stability and mechanical danger 11 Mechanical risk check of equipment 12 Mechanical endurance 13 Check equipment connected to the mains with a plug 14 15 16 Check the pins of the directly connected device Capacitor discharge test Check the power cord 17 Check ground connection 18 Check screws and joints 19 Ball pressure test 20 Check the red hot wire 21 Needle flame test Page 22 23 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 5/82 1. Ghi nhãn và hướng dẫn 1.1. Mục đích Kiểm tra độ cứng và độ bền của nhãn 1.2. Thiết bị kiểm tra - Đồng hồ bấm giây : Stop Watch/HS-80TW - Mảnh vải - Xăng nhẹ Hexane 1.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm Chà nhãn I.D trong 15 giây bằng khăn ẩm thấm đẫm nước Chà lại nhãn I.D trong 15 giây bằng vải thấm đẫm xăng nhẹ Hexane. Kiểm tra trạng thái in của nhãn 1.4. Kiểm tra phù hợp Sau tất cả các thử nghiệm của tiêu chuẩn này, nhãn vẫn phải rõ ràng. Không thể dễ dàng bóc được tấm nhãn và nhãn không có biểu hiện bị quăn. 1.5.Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan: TCVN 5699-2-3 Cl. 7.14 1.6.Đánh giá kết quả Sau khi kiểm tra KẾT QUẢ KIỂM TRA Ghi lại trạng thái nhãn (Đính kèm ảnh sau khi kiểm tra) (1. Nhãn tốt / 2. Nhãn lỏng lẻo / 3. Chỉ dẫn nhãn Không đọc được) [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 6/82 1. Marking and instructions 1.1 Purpose Check the hardness and durability of the label 1.2 Test equipment - Đồng hồ bấm giây : Stop Watch/HS-80TW - Piece of fabric - Hexane Light Gasoline 1.3 Testing methods and procedures Rub the I.D. label for 15 seconds with a water-soaked damp towel Rub the I.D. label for 15 seconds with a fabric soaked with hexane light gasoline. Check the print status of the label 1.4 Check accordingly After all the tests of this standard, the label must still be clear. It is not possible to easily peel the label and the label does not show any signs of curling. 1.5 Related standards and considerations: TCVN 5699-2-3 Cl. 7.14 1.6.Evaluation of results After checking TEST RESULTS Record label status (Attach photos after checking) (1. Good label / 2. Loose label / 3. Label indications Unable to read) [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 7/82 2. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện 2.1 Mục đích Thiết bị phải có kết cấu và che chắn để bảo vệ một cách chắc chắn chống chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện 2.2 Thiết bị kiểm tra - Đầu đò thử nghiệm B của IEC 61032 - Đầu đò thử nghiệm 41 của IEC 61032 - Máy đo lực 2.3 Phương pháp và quy trình thử nghiệm Ấn đầu dò 13 vào các lỗ hở trong thiết bị với lực không quá 1N *trừ các lỗ qua đó tiếp cận đầu đèn và các bộ phận mang điện ở ổ cắm *Đối với thiết bị không phải là thiết bị cấp II, đầu đò thử nghiệm 41 của IEC 61032 được đặt với lực ấn không quá 1 N đến các bộ phận mang điện của các phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được 2.4 Kiểm tra phù hợp` Đầu dò thử nghiệm không được chạm tới các bộ phận mang điện 2.5 Tiếu chuẩn áp dụng và chú ý: TCVN 5699-2-3 Điều 8.1.2-8.1.3 2.6 Đánh giá kết quả [] Không chạm vào bộ phận mang điện [] Chạm vào bộ phận mang điện [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 8/82 2. Protection against access to live parts 2.1 Purpose The device must have a structure and shielding to firmly protect against random touch on electrically charged parts 2.2 Test equipment - IEC 61032 B test terminal - Test 41 of IEC 61032 - Force gauge 2.3 Testing methods and procedures Press probe 13 into the openings in the device with a force of no more than 1N *except for holes through which access to the light end and electrical bearing parts in the socket *For non-Grade II equipment, IEC 61032's test terminal 41 is placed with a pressing force of no more than 1 N to the electrical bearing parts of visible red-hot heating elements 2.4 Check accordingly' Test probes must not touch electrically carrying parts 2.5 The standard applies and pays attention to: TCVN 5699-2-3 Article 8.1.2-8.1.3 2.6 Review results [] Do not touch the electrical carrier [] Touch the electrical carrier [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 9/82 3. Công suất vào và dòng điện Sơ đồ 3.1 Mục đích Để đo dòng điện đầu vào và công suất tiêu thụ của thiết bị. 3.2 Thiết bị kiểm tra Bộ điều chỉnh điện áp SLIDAC /TF-075 Digital Power Meter/WT310 3.3 Phương pháp và quy trình thử nghiệm - Điều chỉnh điện áp đến điện áp danh định bằng Slidac Nếu sản phẩm có nhiều dải danh định thì tiến hành thử nghiệm cả ở dải trên và dải dưới. - Đo công suất và dòng điện khi thiết bị hoạt động ổn định: + tất cả các mạch có thể hoạt động đồng thời thì cho hoạt động đồng thời; + thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định: + thiết bị hoạt động trong chế độ làm việc bình thường, Làm việc bình thường (normal operation) Thiết bị làm việc trong các điều kiện sau. Bàn là được đặt trên giá đỡ của nó và được cho làm việc với bộ điều nhiệt ở giá trị đặt cao nhất. Nếu bàn là không có bộ điều nhiệt thì cho bàn là hoạt động theo cách bật tắt nguồn để bề mặt tại điểm giữa của đường tâm của mặt bàn là có nhiệt độ được duy trì ở 250 oC ± 10 oC, hoặc duy trì ở nhiệt độ cao nhất nếu nhiệt độ này thấp hơn 250 oC ± 10 oC. Bàn là hơi nước có bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng rẽ, được cho làm việc với bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước chứa đầy nước. Bàn là hơi nước có áp suất có bình tạo hơi nước lắp liền, được cho làm việc có hoặc không có nước, chọn trường hợp bất lợi hơn. Các bàn là hơi nước khác được cho làm việc không có nước. Nếu dòng điện (Công suất) thay đổi theo chu kỳ làm việc thì dòng điện(Công suất) được xác định theo giá trị trung bình số học của dòng điện (Công suất) trong một chu kỳ đại diện. 3.4 Kiểm tra phù hợp Dòng điện và công suất không được sai lệch quá so với dòng điện và công suất trong bảng Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 10/82 Bảng 1 - Sai lệch công suất vào Kiểu thiết bị Công suất vào danh định W Sai lệch Tất cả các thiết bị ≤ 25 + 20 % Thiết bị gia nhiệt và thiết bị > 25 và ≤ 200 kết hợp ±10 % +5 % hoặc 20 W > 200 (chọn giá trị lớn hơn) -10 % Thiết bị truyền động bằng động cơ điện > 25 và ≤ 300 +20% +15 % hoặc 60 W > 300 (chọn giá trị lớn hơn) Bảng 2 - Sai lệch dòng điện Kiểu thiết bị Dòng điện danh định A Sai lệch Tất cả các thiết bị ≤ 0,2 +20 % Thiết bị gia nhiệt và thiết bị >0,2 và ≤ 1,0 kết hợp >1,0 +10% +5% hoặc 0,10 A (chọn giá trị lớn hơn) -10 % Thiết bị truyền động bằng động cơ điện >0,2 và ≤1,5 +20 % >1,5 + 15% hoặc 0,30 A (chọn giá trị lớn hơn) 3.5 Tiêu chuẩn áp dụng và chú ý: TCVN 5699-2-3, TCVN 5699-1 Điều 10 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 11/82 3. Power input and current Diagram 3.1 Purpose To measure the input current and consumption capacity of the equipment. 3.2 Test equipment SLIDAC /TF-075 Voltage Regulator Digital Power Meter/WT310 3.3 Testing methods and procedures - Adjust the voltage to the nominal voltage by Slidac If the product has multiple identifiers, test both in the upper and lower ranges will be conducted. - Measure power and current when the equipment is operating stably: + all circuits that can operate simultaneously, then for simultaneous operation; + equipment is powered at the nominal voltage: + equipment operating in normal working mode, Normal operation (normal operation) The device works under the following conditions. The table is placed on its rack and is given to work with the thermostat at the highest set value. If the table is without a thermostat then for the table is to work in a power-off way so that the surface at the middle point of the center line of the countertop is to have a temperature maintained at 250 oC ± 10 oC, or maintained at the highest temperature if this temperature is lower than 250 oC ± 10 oC. A steam table with a separate water tank or steam tank, which is given to work with a water tank or a steam tank filled with water. The table is a pressure steamer with a steam tank installed immediately, which is given to work with or without water, choosing a more unfavorable case. The tables are other steam that is given to work without water. If the current (Power) changes with the working cycle then the current (Power) is determined according to the arithmetic average value of the current (Power) in a representative cycle. 3.4 Proper inspection Current and power should not be too skewed from the current and power in the table Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 12/82 Table 1 - Power deviation Device type Power to W designation Misaligned All devices ≤ 25 + 20 % Heating equipment and combined equipment > 25 and ≤ 200 ±10 % +5 % hoặc 20 W > 200 (choose a greater value) -10 % Electric Motor Actuator > 25 and ≤ 300 +20% +15% hoặc 60 W > 300 (choose a greater value) Table 2 - Current deviation Device type A-designation current Misaligned All devices ≤ 0,2 +20 % Heating equipment and combined equipment >0.2 and ≤ 1.0 +10% >1,0 +5% or 0.10 A (choose a greater value) -10 % Electric Motor Actuator >0.2 and ≤1.5 +20 % >1,5 + 15% or 0.30 A (choose a greater value) 3.5 Applicable standards and attention: TCVN 5699-2-3, TCVN 5699-1 Article 10 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 13/82 4. Phát nóng Sơ đồ I( V E U DIGITAL V- HYBRIDE 4.1 Mục đích -Kiểm tra độ an toàn của các bộ phận sử dụng trong thiết bị chống cháy nổ khi thiết bị hoạt động 4.2 Thiết bị kiểm tra Bộ điều chỉnh điện áp SLIDAC /TF-075 Digital Power Meter/WT310 Temperature Recorder (30CH)/ DX230-3-1 Thermocouple(K-Type)/ TT-K-30 Test Corner/ VO001 Giá đỡ Bàn là (3 x 100 mm) 4.3 Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Sau khi tháo rời mẫu, gắn các cặp nhiệt điện vào các vị trí sau. -Dây điện. -Dây dẫn cách nhiệt nằm gần các bộ phận phát nhiệt. -Các bộ phận làm nóng. -Mặt ngoài -Núm điều chỉnh. 2) Vị trí đặt thiết bị Bàn là được đặt trên giá đỡ của nó đặt trên sàn của góc thử nghiệm và cách xa các vách *Tuy nhiên, bình tạo hơi nước hoặc bình chứa nước riêng rẽ của bàn là hơi nước được đặt càng gần các vách càng tốt Bàn là, không phải loại bàn là không có dây nguồn, cũng được thử nghiệm với mặt bàn là ở vị trí nằm ngang đặt trên ba đầu đỡ nhọn bằng kim loại có độ cao ít nhất là 100 mm 3) Điều kiện thử nghiệm Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 14/82 Các thiết bị gia nhiệt được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường, ở 1,15 lần công suất vào danh định Thiết bị truyền động bằng động cơ điện được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường, được cung cấp điện áp bất lợi nhất trong khoảng từ 0,94 lần đến 1,06 lần điện áp danh định. Thiết bị kết hợp được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường, được cung cấp điện áp bất lợi nhất trong khoảng từ 0,94 lần đến 1,06 lần điện áp danh định 4) Bàn là được cho làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Khi bàn là hơi nước có lỗ thông hơi có bình chứa nước riêng rẽ, bàn là hơi nước có áp suất và bàn là hơi nước tức thời được thử nghiệm với bàn là được đặt trên các đầu đỡ nhọn, hơi nước được phun ra theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 10 s phun hơi nước và 10 s không phun. 5) Đo / ghi lại tất cả các nhiệt độ bao gồm cả nhiệt độ môi trường xung quanh. 4.5 Quyết định về sự phù hợp Giới hạn độ tăng nhiệt đối với cách điện của hệ thống dây của dây nguồn được tăng từ 50 oC lên thành 60 oC Giá trị độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 3. Bảng 3 - Độ tăng nhiệt bình thường lớn nhất Độ tăng nhiệt Bộ phận °C Cuộn dâya), nếu cách điện của cuộn dây theo TCVN 8086 (IEC 60085) là: - Cấp 105 (A) 75 (65) - Cấp 120(E) 90 (80) - Cấp 130 (B) 95 (85) - Cấp 155(F) 115 - Cấp 180 (H) 140 - Cấp 200 (N) 160 - Cấp 220 (R) 180 - Cấp 250 210 Chân của các chi tiết cắm của thiết bị: - trong điều kiện rất nóng 130 - trong điều kiện nóng 95 - trong điều kiện lạnh 45 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 15/82 Đầu nối, kể cả đầu nối đất dùng cho các dây dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi chúng có dây nguồn 60 Môi trường xung quanh các thiết bị đóng cắt, bộ điều nhiệt, bộ hạn chế nhiệtb) - không có ghi nhãn T 30 - có ghi nhãn T T-25 Cách điện bằng cao su, polypropen hoặc PVC của dây dẫn bên trong và bên ngoài kể cả dây nguồn: - không có thông số nhiệt độ hoặc có thông số nhiệt độ không vượt quá 75 °C 50 - có thông số nhiệt độ (T)i trong đó T vượt quá 75 °C T-25 Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm cách điện phụ 35 Các tiếp xúc trượt của tang quấn dây 65 Các điểm mà tại đó cách điện của các sợi dây có thể tiếp xúc với các bộ phận của khối đầu 50 c) nối hoặc các ngăn dùng để đi đây cố định, đối với thiết bị đặt tĩnh tại không có dây nguồn Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng đến an toàn: - khi sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường 40 - trong các trường hợp khác 50 Đui đèn có ghi nhãn Td) - B15 và 822 có ghi nhãn T1 140 - B15 và B22 có ghi nhãn T2 185 - các đui đèn khác T-25 Đui đèn không ghi nhãn Td) - E14 và B15 110 - B22, E26 và E27 140 - các đui đèn khác và các đui tắcte của bóng đèn huỳnh quang 55 Vật liệu được sử dụng làm cách điện, trừ các loại qui định cho dây dẫn và cuộn dây e): - sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm hoặc tráng vécni 70 - các tấm cán được liên kết bằng: • nhựa melamin - formaldehyd, phenol-formaldehyd hoặc phenol-furfural Công ty TNHH GCL (Hà Nội) 85 (175) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 16/82 • nhựa ure-formaldehyd 65 (150) - tấm mạch in được liên kết bằng nhựa epoxy 120 - vật liệu đúc bằng: 85 (175) • phenol-formaldehyd có chất độn bằng sợi • phenol-formaldehyd có chất độn bằng chất khóang 100 (200) • melamin-formaldehyd 75 (150) • ure-formaldehyd 65 (150) - pofyester cốt sợi thủy tinh 110 - cao su silicon 145 - polytetrafloethylen 265 - mica tinh khiết và vật liệu gốm thiêu kết chặt khi được sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường 400 - vật liệu nhựa nhiệt dẻo 1) - Gỗ nói chung g) 65 - giá đỡ, vách (tường), trần và sàn bằng gỗ của góc thử nghiệm và tủ gỗ: • có thiết bị đặt tĩnh tại có thể làm việc liên tục dài hạn 60 • các thiết bị Khác 65 Bề mặt bên ngoài của các tụ điện h) - có ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn nhất (T) i) T-25 - không ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn nhất: • tụ gồm cỡ nhỏ dùng để khử nhiễu phát thanh và truyền hình 50 • tụ phù hợp với IEC 60384-14 50 • các loại tụ khác 20 Vỏ ngoài của thiết bị truyền động bằng động cơ điện, trừ tay cầm nắm vào trong sử dụng bình thường - bằng kim loại trần 50 - bằng kim loại có lớp phủ ngoài 60 - bằng thuỷ tinh và gốm 65 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 17/82 - bằng chất dẻo có độ dày không quá 0,3 mm 75 Mặt ngoài của tay cầm, nút bấm, cán và các bộ phận tương tự được cầm nắm trong sử dụng bình thường (ví dụ như mỏ hàn): - bằng kim loại 30 - bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh 40 - bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ 50 Bề mặt của tay cầm, nút bấm, cán và các bộ phận tương tự chỉ được cầm nắm trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường (ví dụ như thiết bị đóng cắt): - bằng kim loại 35 - bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh 45 - bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ 60 Các bộ phận tiếp xúc với dầu có điểm chớp cháy ở t oC t-50 CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng các vật liệu khác với các vật liệu được nêu trong bảng này, thì chúng không phải chịu các nhiệt độ vượt quá khả năng chịu nhiệt của chúng như được xác định bằng các thử nghiệm lão hoá. CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường bình thường không vượt quá 25 °C, nhưng đôi khi đạt đến 35 °C. Tuy nhiên, các giá trị độ tăng nhiệt qui định trên cơ sở nhiệt độ 25 °C. CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ tại các đầu nối của thiết bị đóng cắt được đo nếu thiết bị đóng cắt này được thử nghiệm theo Phụ lục H. a) Để xét tới thực tế là nhiệt độ trung bình của các cuộn dây của các động cơ vạn năng, rơle, cuộn kháng và các linh kiện tương tự, thường cao hơn nhiệt độ ở các điểm trên các cuộn dây mà ở đó đặt nhiệt ngẫu, áp dụng các giá trị không nằm trong dấu ngoặc đơn khi sử dụng phương pháp điện trở, còn áp dụng các giá trị nằm trong dấu ngoặc đơn khi sử dụng nhiệt ngẫu. Đối với cuộn dây của máy rung và động cơ xoay chiều, áp dụng các giá trị không nằm trong dấu ngoặc đơn cho cả hai trường hợp. Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây trong máy biến áp và các cuộn cảm gắn trên bảng mạch in bằng với cấp chịu nhiệt của cách điện cuộn dây trừ đi 25 °C khi kích thước lớn nhất của cuộn dây không vượt quá 5 mm theo tiết diện hoặc chiều dài. Đối với các động cơ có kết cấu làm cản trở sự lưu thông không khí giữa bên trong và bên ngoài của vỏ nhưng không kín đến mức bị coi là kín khí thì giới hạn độ tăng nhiệt có thể tăng thêm 5 °C. b) T là nhiệt độ môi trường cực đại mà tại đó linh kiện hay đầu của thiết bị đóng cắt của nó có thể làm việc. Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất cách bề mặt của linh kiện 5 mm. Tuy nhiên, nếu một bộ điều nhiệt hoặc bộ hạn chế nhiệt được lắp trên bộ phận dẫn nhiệt thì cũng có thể áp dụng giới hạn nhiệt độ công bố của bề mặt lắp đặt (Ts). Do dó, cũng phải đo cả độ tăng nhiệt của bề mặt lắp đặt. Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 18/82 Không áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt cho thiết bị đóng cắt hoặc bộ khống chế được thử nghiệm theo các điều kiện cho trong thiết bị. c) Được phép vượt quá giới hạn này nếu có hướng dẫn qui định theo 7.12.3. d) Vị trí đo độ tăng nhiệt được qui định trong Bảng 12.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1). e) Các giá trị trong dấu ngoặc đơn áp dụng cho các vị trí mà tại đó bộ phận được cố định vào bề mặt nóng. f) Không có giới hạn riêng cho vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên, độ tăng nhiệt phải được xác định để có thể tiến hành thử nghiệm theo 30.1. g) Giới hạn qui định liên quan đến sự xuống cấp của gỗ mà không tính đến sự suy giảm của lớp hoàn thiện bề mặt. h) Không giới hạn đối với độ tăng nhiệt của các tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11. i) Ghi nhãn nhiệt độ đối với tụ điện được lắp trên bảng mạch in có thể đưa ra trong tờ tính năng kỹ thuật. j) IEC 60245, dây nguồn loại 53 và 57 có thông số T là 60 oC; IEC 60245, dây nguồn loại 88 có thông số T là 70 °C; TCVN 6610 (IEC 60227), dây nguồn loại 52 và 53 có thông số T là 70 °C; TCVN 6610 (IEC 60227) dây nguồn loại 56 và 57 có thông số T là 90 °C. 4.6 Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-2-3, TCVN 5699-1 Điều 11 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 19/82 [Thermocouple]- [Cách sử dụng Cặp nhiệt điện] ①Cặp nhiệt điện không được nối bằng cách xoắn hoặc hàn. Nên sử dụng, bóc lớp vỏ bên ngoài khoảng 15mm, bóc lớp vỏ bên trong cách đầu 1,5mm và đặt phần cuối xuống dưới. Mối hàn như trong hình. 15mm Hàn: tốt 1.5mm hàn: kém hàn: kém ②Để gắn vào phần đó, bạn dùng băng dính cố định phần cuối cách mặt sau khoảng 1cm, nhỏ keo lên hạt và đợi cho hạt cứng lại.. ③Cách chọn cặp nhiệt điện: -T loại: Thích hợp với nhiệt độ thấp. Đặc biệt, nó được yêu cầu sử dụng ở nhiệt độ dưới 0. -Kiểu j: Không thích hợp cho kiểm tra thành phần từ tính tần số cao (sai số: ± 5-10 ℃) -Kiểu K: Thích hợp cho kiểm tra thành phần từ tính tần số cao (có thể thay thế bằng cặp đôi N) - Loại E: Không từ tính (Dùng thay thế khi cặp K thể hiện ảnh hưởng của hiệu ứng từ) -Độ dày của dây nên là 0,320mm (28AWG) hoặc 0,254mm (30AWG). ④Phương pháp đính kèm cặp nhiệt điện: - ~ 130 ℃: Băng vải sợi thủy tinh (3M / No. 27tape) -130 ~ 250 ℃: Keo Epoxy / Cyanoacrylate (vì độ dẫn nhiệt thấp, hãy cẩn thận khi gắn) - -Nhiệt độ cao (1100 ℃ ~): Xi măng Sauresin (dẫn nhiệt tuyệt vời, bất tiện khi sử dụng) Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 20/82 4. Heating Diagram I( V DIGITAL V-AW METER A n d HYBRID RECORDER 4.1 Purpose - Check the safety of the parts used in the fire-proof equipment when the device is in operation 4.2 Test equipment SLIDAC /TF-075 Voltage Regulator Digital Power Meter/WT310 Temperature Recorder (30CH)/ DX230-3-1 Thermocouple(K-Type)/ TT-K-30 Test Corner/ VO001 Table Rack is (3 x 100 mm) 4.3 Testing methods and procedures 1) After disassembling the sample, attach the thermocouple pairs to the following positions. - Wires. - Insulation conductors are located near the heat generating parts. - Heating parts. -Exterior - Adjustment knob. 2) Device location The table is placed on its rack placed on the floor of the test corner and away from the walls *However, the steam tank or separate water tank of the table is that the steam is placed as close to the walls as possible. The table is, not the type of table that is without power cords, is also tested with the countertop being in a horizontal position placed on three metal pointed supports with a height of at least 100 mm. 3) Test conditions Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 21/82 The heating equipment is operated under normal working conditions, at 1.15 times the capacity entering the designation Electric motor actuators are operated under normal working conditions, which are provided with the most adverse voltages between 0.94 times and 1.06 times the nominal voltage. The combined device is operated under normal working conditions, which is given the most adverse voltage between 0.94 and 1.06 times the nominal voltage. 4) The table is for working until the stable conditions are established. When the steam table has a vent with a separate water tank, the table is steam with pressure and the table is instant steam tested with the table being placed on the pointed supports, steam is sprayed cyclically, each cycle consists of 10 s spraying steam and 10 s no spray. 5) Measure/record all temperatures including ambient lip temperatures. 4.5 Decision on suitability The heat increase limit for the insulation of the wiring of the power cord is increased from 50 oC to 60 oC The heat gain value must not exceed the value specified in Table 3. Table 3 - Largest Normal Temperature Increase Heat increas e Part °C Coil), if the insulation of the coil according to TCVN 8086 (IEC 60085) is: - Level 105 (A) 75 (65) - Level 120(E) 90 (80) - Level 130 (B) 95 (85) - Level 155(F) 115 Level 180 (H) 140 - Level 200 (N) 160 - Level 220 (R) 180 - Level 250 210 The foot of the plugging details of the device: - in very hot conditions. 130 - in hot conditions 95 - in cold conditions 45 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 22/82 Connectors, including ground connectors used for the external conductors of stationary equipment, unless they have power cords 60 Environment around cutting equipment, thermostats, thermostats) - no T label 30 - labeled T T-25 Rubber, polypropen or PVC insulation of internal and external conductors including power cords: - no temperature parameters or temperature parameters that do not exceed 75 °C 50 - have temperature parameters (T)i in which T exceeds 75 °C T-25 Conductor casing is used as secondary insulation 35 The sliding contact of tang wraps the strings 65 Points at which the insulation of the wires may come into contact with parts of the connector block or compartments used for fixed travel, for the stationary device without the power 50 c) cord Rubber, except synthetic rubber, is used as gaskets or other parts that, if damaged, can affect safety: - when used as secondary insulation or enhanced insulation 40 - in other cases 50 A lamp with a Td label) B15 and 822 with the label T1 140 B15 and B22 with T2 labels 185 - other lights T-25 The lamp is not labeled Td) E14 and B15 110 B22, E26 and E27 140 - other lights and vibrations of fluorescent bulbs 55 Materials used as insulators, except for the types prescribed for conductors and coils e): - yarn, paper or pressed sheet impregnated or coated with varnish 70 - the rolling plates are linked by: Melamin resin - formaldehyde, phenol-formaldehyde or phenol-furfural Công ty TNHH GCL (Hà Nội) 85 (175) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 23/82 • ure-formaldehyde resin 65 (150) - printed circuit boards linked with epoxy resin 120 - molded material by: 85 (175) Phenol-formaldehyde with fiber fillers Phenol-formaldehyde with fillers with key substances 100 (200) • melamine-formaldehyde 75 (150) • ure-formaldehyde 65 (150) - pofyester fiberglass core 110 - silicone rubber 145 - polytetrafloethylen 265 - pure mica and tightly sintered ceramic material when used as secondary insulation or enhanced insulation 400 - thermoplastic material 1) - Wood in general g) 65 - racks, walls (walls), ceilings and wooden floors of test corners and wooden cabinets: • have static equipment that can work continuously for long periods of time 60 • other devices 65 External surface of h capacitors ) - labeled the largest working temperature (T) i) T-25 - do not label the largest working temperature: • small gatherings used to reduce radio and television interference 50 • Capacitor in accordance with IEC 60384-14 50 • other types of capacitors 20 The outer shell of the actuator with an electric motor, except for the handle handle in normal use - bare metal 50 - metal with outer coating 60 - glass and ceramics 65 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 24/82 - by plastic with a thickness of no more than 0.3 mm 75 The exterior of the handles, buttons, handles and similar parts are held in normal use (e.g. welding beaks): - metal 30 - porcelain or glass material 40 - by casting materials, rubber or wood 50 The surface of the handles, buttons, handles and similar parts is only held for a short time in normal use (e.g. a cutting device): - metal 35 - porcelain or glass material 45 - by casting materials, rubber or wood 60 Oil-exposed parts with a flash point of fire at t oC t-50 NOTE 1: If using materials other than the materials outlined in this table, then they are not subject to temperatures that exceed their heat resistance as determined by aging tests. NOTE 2: The values in the table based on the normal ambient temperature do not exceed 25 °C, but sometimes reach 35 °C. However, the temperature increase values are specified on the basis of a temperature of 25 °C. NOTE 3: The temperature at the connectors of the cutting device is measured if this cutting device is tested under Appendix H. a) In order to take into account the fact that the average temperature of the coils of universal motors, relays, resistance coils and similar components, is usually higher than the temperature at the points on the coils in which random heat is placed, applying values that are not in parentheses when using the resistance method, also apply values in parentheses when using random heat. For coils of vibrators and alternating motors, apply values that are not in parentheses for both cases. Limit the heat gain of the coil in the transformer and the induction coils mounted on the printed circuit board equal to the heat-resistant level of the coil insulation minus 25 °C when the largest size of the coil does not exceed 5 mm by section or length. For motors whose texture interferes with the air circulation between the inside and outside of the shell but is not so closed that it is considered airtight, the temperature increase limit can be increased by 5 °C. b) T is the maximum ambient temperature at which the component or head of its cutting device can work. The ambient temperature is the temperature of the air in the hottest point 5 mm from the surface of the component. However, if a thermostat or heat limiter is installed on the thermal conductor, it is also possible to apply the published temperature limit of the installation surface ( Ts). Therefore, it is also necessary to measure the heat increase of the installation surface. Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 25/82 No heat increase limit applies to the cutting or control equipment tested under the conditions given in the device. c) Permitted to exceed this limit if there is guidance specified under 7.12.3. d) The location of heat increase measurement is specified in Table 12.1 of TCVN 7722-1 (IEC 605981). e) The values in parentheses apply to the locations at which the part is fixed to the hot surface. f) There are no separate limits for thermoplastic materials. However, the temperature increase must be determined in order to be able to conduct the test according to 30.1. g) Regulatory limits relating to the degradation of wood without taking into account the deterioration of the surface finish layer. h) There is no limit to the heat increase of short circuit capacitors at 19.11. i) Temperature labeling for capacitors installed on the printed circuit board can be given in the technical feature sheet. j) IEC 60245, power cords 53 and 57 with T parameters of 60 oC; IEC 60245, type 88 power cord with a T parameter of 70 °C; TCVN 6610 (IEC 60227), type 52 and 53 power cords have a T parameter of 70 °C; TCVN 6610 (IEC 60227) power cords type 56 and 57 have a T parameter of 90 °C. 4.6 Related standards and notes TCVN 5699-2-3, TCVN 5699-1 Article 11 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 26/82 [Thermocouple]- [How to use thermocouple pairs] (1) The thermoelectric pair is not connected by twisting or welding. It is recommended to use, peel the outer shell about 15mm, peel the inner shell 1.5mm from the head and place the end down. Welds as shown in the picture. 15mm 1.5mm Welding: good welding: poor welding: poor (2) To attach to that part, you use tape to fix the end about 1cm from the back, small glue on the grain and wait for the grain to harden. (3) How to choose a thermocouple pair: -T type: Suitable for low temperatures. In particular, it is required to be used at temperatures below zero. - Type j: Not suitable for high frequency magnetic component testing (error: ± 5-10 °C) - Type K: Suitable for high-frequency magnetic component testing (can be replaced with pair N) - Type E: Non-magnetic (Use instead when pair K shows the effect of the magnetic effect) The thickness of the wire should be 0.320mm (28AWG) or 0.254mm (30AWG). (4) Method of attaching thermoelectric pairs: - ~130 °C: Fiberglass Cloth Tape (3M / No. 27tape) -130~250 °C: Epoxy/Cyanoacrylate glue (because of its low thermal conductivity, be careful when mounting) - - High temperature (1100 °C ~): Sauresin cement (excellent thermal conductivity, inconvenient to use) Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 27/82 5. Đo dòng điện rò Sơ đồ Power cord E. U. T TEST BOX Simpson 228 5.1 Mục đích của bài kiểm tra Để kiểm tra dòng điện rò ra trên thiết bị. 5.2. Thiết bị kiểm tra 1) Nguồn điện xoay chiều biến thiên AC (0 - 300) V, (50/60) Hz. 2) Mạch Hình 4 của IEC 60990 hoặc Đồng hồ đo dòng điện rò rỉ (Simpson, Loại số:228) 3) Test box 4) Máy hiện sóng Oscilloscope 5.3. Điều kiện thử nghiệm Thiết bị được vận hành ở 1,15 lần công suất vào danh định. 5.4. Phương pháp và quy trình thử nghiệm - Đặt điện áp thử nghiệm - Kết nối thiết bị với máy đo Oscilloscope hoặc Simpson -Vị trí đo: Dòng điện rò được đo giữa cực bất kỳ của nguồn cung cấp và các bộ phận kim loại chạm tới được nối với lá kim loại có diện tích không vượt quá 20 cm x 10 cm, bọc lên các bề mặt chạm tới được là vật liệu cách điện. - Đọc giá trị trên Oscilloscope hoặc Simpson * Lưu ý: Với thiết bị cấp I ta lấy giá trị thực rms Đối với thiết bị cấp II, 0, III, 0I Ta đọc giá trị đỉnh Với Oscilloscope ta đọc giá trị Vmax Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 28/82 Sau đó áp dụng công thử I= U/500 để tính dòng điện rò 5.5. Quyết định về sự phù hợp * Giá trị dòng điện rò của thiết bị đo không được vượt quá giá trị quy định trong điều 13.2 - đối với thiết bị cấp II 0,35 mA giá trị đỉnh (Vpeak) - đối với thiết bị cấp 0 và thiết bị cấp III 0,7 mA giá trị đỉnh (Vpeak) - đối với thiết bị cấp 0I 0,5 mA giá trị hiệu dụng (Vrms) - đối với thiết bị cấp I di động 0,75 mA giá trị hiệu dụng (Vrms) - đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại truyền động bằng động cơ 3,5 mA giá trị hiệu dụng (Vrms) Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 - đối với thiết bị cấp l gia nhiệt đặt tĩnh tại Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 29/82 0,75 mA hoặc 0,75 mA cho mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị nhưng tối đa là 5 mA, chọn giá trị nào lớn hơn; 5.6. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-2-3, TCVN 5699-1 Điều 13.2 IEC 60990, Hình 4 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 30/82 5. Leakage current measurement Diagram Power cord E. U. T TEST BOX Simpson 228 5.1 The purpose of the test. To check the current leaking out on the device. 5.2. Inspection equipment 1) AC variable alternating power source (0 - 300) V, (50/60) Hz. 2) Shape 4 Circuit of IEC 60990 or Leaking Current Meter (Simpson, Type No.:228) 3) Test box 4) Oscilloscope wave machine 5.3. Testing conditions The device is operated at 1.15 times the capacity of the designation. 5.4. Testing methods and procedures - Set test voltage Connect the device to an Oscilloscope or Simpson meter - Measuring position: The leak current is measured between any pole of the supply and the reached metal parts are connected to the metal foil with an area not exceeding 20 cm x 10 cm, wrapped on the reachable surfaces as insulating materials. - Read the value on Oscilloscope or Simpson * Note: With Grade I equipment we get real value rms For equipment level II, 0, III, 0I We read the top value With Oscilloscope we read the Vmax value Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 31/82 Then apply the I= U/500 test to calculate the leaking current 5.5. Decision on suitability * The leakage current value of the measuring instrument must not exceed the value specified in Article 13.2 - for Grade II equipment 0.35 mA peak value (Vpeak) - for level 0 equipment and grade III equipment 0.7 mA peak value (Vpeak) - for level 0I equipment 0.5 mA effective value (Vrms) - for mobile Grade I devices 0.75 mA effective value (Vrms) - for level I equipment stationary at the drive by motor 3.5 mA effective value (Vrms) Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 - for stationary heating equipment Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 32/82 0.75 mA or 0.75 mA per kW capacity into the device's designation but a maximum of 5 mA, choose a value greater; 5.6. Related standards and notes TCVN 5699-2-3, TCVN 5699-1 Article 13.2 IEC 60990, Figure 4 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 33/82 6. Đo độ bền điện Sơ đồ: L L N E. U. T GND F.G H.V WITHSTANDING VOLTAGE TESTER ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 6.1. Mục đích của thử nghiệm Để đo độ cách điện bên trong của thiết bị. 6.2. Thiết bị kiểm tra 1) Máy kiểm tra độ bền điện TOS9201 2) Đồng hồ bấm giây Casio 6.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm Ngắt thiết bị khỏi nguồn điện và cách điện phải chịu ngay một điện áp có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong 1 min, phù hợp với IEC 61180-1. Điện áp thử nghiệm được đạt giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận chạm tới được, các bộ phận phi kim loại được bọc lá kim loại. Đối với kết cấu cấp II có kim loại trung gian giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận chạm tới được, điện áp được đặt trên cách điện chính và cách điện phụ. 6.4. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Xác định điện áp thử nghiệm theo Bảng 4 Bảng 4 - Điện áp thử nghiệm độ bền điện Cách điện Điện áp thử nghiệm V Điện áp danh định a Cách điện chính Điện áp làm việc (U) SELV ≤ 150 V > 150 V và ≤ 250 V b > 250 V 500 1 000 1 000 1,2 U + 700 1 250 1 750 1,2 U + 1 450 Cách điện phụ Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Cách điện tăng cường 2 500 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 34/82 3 000 2,4 U + 2 400 a Đối với thiết bị nhiều pha, lấy điện áp pha - trung tính hoặc điện áp pha - đất làm điện áp danh định. Điện áp thử nghiệm đối với thiết bị nhiều pha 480 V là điện áp qui định cho điện áp danh định trong dải > 150 V và ≤ 250 V. b Đối với thiết bị có điện áp danh định ≤ 150 V, áp dụng điện áp thử nghiệm này cho các bộ phận có điện áp làm việc > 150 V ≤ 250 V. 6.5. Quyết định về sự phù hợp Không được xuất hiện phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm 6.6. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 13.3 6.7. Đánh giá kết quả [ ] Đánh thủng cách điện [ ] Không đánh thủng cách điện [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 35/82 6. Electric strength Measurement Diagram: L L N E. U. T GND F.G H.V WITHSTANDING VOLTAGE TESTER ※ Testing methods and conditions 6.1. Purpose of testing To measure the internal insulation of the device. 6.2. Inspection equipment 1) TOS9201 Electrical Endurance TestEr 2) Casio second-click watch 6.3. Testing methods and procedures Disconnect the device from the power supply and insulation is immediately subject to a voltage with a frequency of 50 Hz or 60 Hz in 1 min, in accordance with IEC 61180-1. The test voltage is reached between the electrical bearing parts and the touchable parts, the nonmetal parts are encased with metal foil. For grade II structures there is intermediate metal between the electrical bearing parts and the touchable parts, the voltage is placed on the main insulation and secondary insulation. 6.4. Testing methods and procedures 2) Determination of test voltage by Table 4 Table 4 - Voltage Test Electrical Endurance Insulation Test voltage In Nominal voltage a SELF ≤ 150 V Working voltage (U) > 150 V and ≤ 250 V > 250 V b Main Insulation 500 Secondary Insulation Công ty TNHH GCL (Hà Nội) 1 000 1 000 1.2 U + 700 1 250 1 750 1.2 U + 1 450 Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Enhanced Insulation 2 500 3 000 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 36/82 2.4 U + 2 400 a For multi-phase equipment, take phase-neutral or phase-phase voltage as a nominal voltage. Test voltage for 480 V multi-phase equipment is the prescribed voltage for the nominal voltage in the range > 150 V and ≤ 250 V. b For equipment with a nominal voltage of ≤ 150 V, apply this test voltage to parts with working voltage > 150 V ≤ 250 V. 6.5. Decision on suitability No punctured discharge during testing 6.6. Related standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 13.3 6.7. Evaluation of results [ ] Puncture insulation [] Do not puncture the insulation [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 37/82 7. Khả năng chống ẩm Sơ đồ E L U N T H.V. WITHSTANDING GND ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm Thiết bị phải chịu được điều kiện nóng ẩm bất lợi trong hoạt động bình thường 7.1. Mục đích của bài kiểm tra Để đo mức độ chống ẩm của thiết bị 7.2. Thiết bị kiểm tra 1) Buồng nhiệt Temperature & Humidity Chamber 2) Máy kiểm tra cách điện và độ bền điện 3) Nước cất và muối NaCl 7.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Đưa mẫu về nhiệt độ môi trường trước khi thử 2) Đặt mẫu thử vào buồng nhiệt 3) Điều kiện độ ẩm (93 ± 3) % R.H., nhiệt độ (20 - 30) ℃. 4) Thử nghiệm trong 48h Sau đó thiết bị phải chịu được các thử nghiệm của Điều 16 trong tủ ẩm hoặc trong phòng ở đó thiết bị đã được đưa về nhiệt độ qui định ở trên sau khi lắp lại các bộ phận mà trước đó đã tháo ra Tiến hành thử nghiệm điện áp chịu thử phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 38/82 Đối với bàn là hơi nước không phải loại có bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng rẽ, thử nghiệm được thực hiện như sau. Bàn là được đặt ở tư thế để đổ nước theo hướng dẫn và được đổ đầy nước chứa 1% NaCl. Đổ thêm từ từ 0,1 l nước vào lỗ đổ nước trong thời gian 1 min. Sau đó bàn là được đặt lên giá đỡ và chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3. Bàn là vẫn được đặt trên giá đỡ trong 10 min sau đó lặp lại thử nghiệm độ bền điện. Bàn là, vẫn chứa đầy nước, được cho làm việc ở công suất vào danh định trong 1 min ở điều kiện làm việc bình thường. Sau đó bàn là phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của điều 16.3. Bàn là không có dây nguồn cũng được đổ đầy dung dịch muối ăn trong khi đang được đặt trên giá đỡ, nếu có thể dễ dàng đổ nước vào bàn là ở tư thế này. 7.4. Quyết định về sự phù hợp Thử nghiệm độ bền điện được thực hiện với mẫu thử nghiệm được đặt trong Phòng thử nghiệm độ ẩm. Và mẫu thử không được đánh thủng điện 7.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 15 7.6. Đánh giá kết quả [ ] Đánh thủng cách điện [ ] Không đánh thủng cách điện [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 39/82 7. Moisture resistance Diagram A n d I L N H.V. WITHSTANDING GN D ※ Testing methods and conditions The device must withstand adverse hot and humid conditions during normal operation 7.1. The purpose of the test To measure the humidity resistance level of the device 7.2. Inspection equipment 1) Temperature & Humidity Chamber 2) Insulation and electrical durability testing machine 3) Distilled water and NaCl salt 7.3. Testing methods and procedures 1) Return the sample to ambient temperature before trying 2) Place the sample in the heat chamber 3) Humidity conditions (93 ± 3) % R.H., temperature (20 - 30) ° C. 4) Test in 48 hours The device must then withstand the tests of Article 16 in the damp cabinet or in the room where the device has been brought back to the temperature specified above after reassembling the parts that had previously been removed. Conduct test voltage testing in accordance with the relevant standards Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 40/82 For a table where steam is not the type with a separate water tank or steam tank, the test is carried out as follows. The table is placed in a position to pour water according to the instructions and is filled with water containing 1% NaCl. Pour an additional 0.1 l of water slowly into the water spill hole for a period of 1 min. Then the table is placed on the rack and subject to the electrical endurance test of 16.3. The table is still placed on the rack for 10 min then repeats the electrical durability test. The table, still filled with water, is allowed to work at a capacity of 1 min under normal working conditions. Then the table is subject to the electrical endurance test of article 16.3. The table is without power cords which is also filled with a solution of table salt while being placed on the rack, if it is possible to easily pour water into the table is in this position. 7.4. Decision on suitability Electrical durability testing is carried out with the sample placed in the Humidity Test Room. And the sample is not electrically punctured. 7.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 15 7.6. Evaluation of results [ ] Puncture insulation [] Do not puncture the insulation [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 41/82 8. Đo dòng điện rò sau ẩm Sơ đồ Power cord E. U. T TEST BOX Simpson 228 8.1 Mục đích của bài kiểm tra Để kiểm tra sự dòng điện rò trên thiết bị sau ẩm 8.2. Thiết bị kiểm tra 1) Nguồn điện xoay chiều biến thiên AC (0 - 300) V, (50/60) Hz. 2) Mạch Hình 4 của IEC 60990 hoặc Đồng hồ đo dòng điện rò rỉ (Simpson, Loại số:228) 3) Test box 4) Máy hiện sóng Oscilloscope 8.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm Điện áp thử nghiệm xoay chiều được đặt giữa các bộ phận mang điện và bộ phận kim loại chạm tới được nối tới lá kim loại có kích thước không vượt quá 20 cm x 10 cm tiếp xúc với các bề mặt chạm tới được của vật liệu cách điện. Điện áp thử nghiệm bằng: - 1,06 lần điện áp danh định đối với thiết bị một pha; - 1,06 lần điện áp danh định chia cho 3 , đối với thiết bị ba pha. Đo dòng điện rò trong phạm vi 5 s sau khi đặt điện áp thử nghiệm. 8.4. Quyết định về sự phù hợp Dòng điện rò không được vượt quá các giá trị sau: - đối với thiết bị cấp II 0,24 mA giá trị điện áp thực (Vrms) - đối với thiết bị cấp 0, thiết bị cấp 0I và thiết bị cấp III: 0,5 mA giá trị điện áp thực (Vrms) Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 - đối với thiết bị cấp I di động Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 42/82 0,75 mA giá trị điện áp thực (Vrms) - đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại truyền động bằng động cơ 3,5 mA giá trị điện áp thực (Vrms) - đối với thiết bị cấp I gia nhiệt đặt tĩnh tại 0,75 mA hoặc 0,75 mA cho mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị nhưng tối đa là 5 mA. chọn giá trị nào lớn hơn. Giá trị điện áp thực 8.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-2-3, TCVN 5699-1 Điều 16.2 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 43/82 8. Post-moisture leakage current measurement Diagram Power cord E. U. T TEST BOX Simpson 228 8.1 The purpose of the test. To check the current leakage on the post-moisture device 8.2. Inspection equipment 1) AC variable alternating power source (0 - 300) V, (50/60) Hz. 2) Shape 4 Circuit of IEC 60990 or Leaking Current Meter (Simpson, Type No.:228) 3) Test box 4) Oscilloscope wave machine 8.3. Testing methods and procedures Alternating test voltages are placed between the electrically carrying parts and the touching metal parts that are connected to the metal foil of a size that does not exceed 20 cm x 10 cm in contact with the reachable surfaces of the insulating material. Test voltage by: - 1.06 times the nominal voltage for single-phase equipment; - 1.06 times the nominal voltage divided by, for three-phase equipment. 3 Measure the leak current in the range of 5 s after setting the test voltage. 8.4. Decision on suitability The leak current must not exceed the following values: - for Grade II equipment 0.24 mA real voltage value (Vrms) - for level 0 equipment, grade 0I equipment and grade III equipment: 0.5 mA real voltage value (Vrms) Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 44/82 - for mobile Grade I devices 0.75 mA real voltage value (Vrms) - for level I equipment stationary at the drive by motor 3.5 mA real voltage value (Vrms) - for grade I heating equipment set statically 0.75 mA or 0.75 mA per kW of power to the device's designation but a maximum of 5 mA. Choose a value that is greater. Real voltage value 8.5. Related standards and notes TCVN 5699-2-3, TCVN 5699-1 Article 16.2 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 45/82 9. Đo độ bền điện sau ẩm Sơ đồ: L L N GN D E. U. F. H.V WITHSTANDING VOLTAGE TESTER ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 9.1. Mục đích của thử nghiệm Để đo độ cách điện bên trong của thiết bị sau ẩm 9.2. Thiết bị kiểm tra 1) Máy kiểm tra độ bền điện 2) Đồng hồ bấm giây 9.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm Cách điện phải chịu điện áp có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong 1 min theo IEC 61180-1. Giá trị điện áp thử nghiệm dùng cho các loại cách điện khác nhau được cho trong Bảng 7. Điện áp thử nghiệm được đặt giữa các bộ phận kim loại chạm tới được và dây nguồn có bọc lá kim loại ở chỗ dây nguồn đặt trong ống lót Các bộ phận chạm tới được của vật liệu cách điện được bọc bằng lá kim loại. CHÚ THÍCH 1: Là kim toại cần được đặt cẩn thận để không xuất hiện phóng điện bề mặt tại các mép của cách điện. Bảng 7 - Điện áp thử nghiệm Điện áp thử nghiệm Cách điện V Điện áp danh định a Điện áp làm việc (U) SELV ≤ 150 V > 150 V và ≤ 250 V b > 250 V Cách điện chính c 500 1 250 1 250 1,2 U +950 Cách điện phụ c - 1 250 1 750 1,2 U + 1 450 Cách điện tăng cường - 2 500 3 000 2,4 U + 2 400 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 46/82 a Đối với thiết bị nhiều pha, điện áp pha - trung tính hoặc pha - đất được dùng làm điện áp danh định. Điện áp thử nghiệm dùng cho thiết bị nhiều pha 480 V là điện áp qui định đối với điện áp danh định nằm trong dải > 150V và ≤ 250 V b Đối với thiết bị có điện áp danh định ≤ 150 V, thì điện áp thử nghiệm này đặt lên các bộ phận có điện áp làm việc >150 V và ≤ 250 V. c Kết cấu mà ở đó cách điện chính và cách điện phụ không thể thử nghiệm riêng biệt, cách điện này phải chịu điện áp thử nghiệm qui định cho cách điện tăng cường. 9.4. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 16.3 9.5. Đánh giá kết quả [ ] Đánh thủng cách điện [ ] Không đánh thủng cách điện [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 47/82 9. Post-moisture electric strength measurement Diagram: L L N GN D E. U. T F.G H.V WITHSTANDING VOLTAGE TESTER ※ Testing methods and conditions 9.1. Purpose of testing To measure the internal insulation of the post-moisture device 9.2. Inspection equipment 1) Electrical Durability Tester 2) Second-click clock 9.3. Testing methods and procedures Electrical armpits are subject to voltages of 50 Hz or 60 Hz in 1 min according to IEC 61180-1. Test voltage values for different types of insulation are given in Table 7. The test voltage is placed between the touchable metal parts and the power cord is wrapped in metal foil where the power cord is placed in the bushing The reachable parts of the insulating material are wrapped with metal foil. NOTE 1: Needles should be carefully placed so that surface discharge does not appear at the edges of the insulation. Table 7 - Test Voltage Test voltage Insulation In Nominal voltage a Working voltage (U) SELF ≤ 150 V > 150 V and ≤ 250 V b> 250 V Main Insulation c 500 1 250 1 250 1.2 U +950 Secondary Insulation c - 1 250 1 750 1.2 U + 1 450 Enhanced Insulation - 2 500 3 000 2.4 U + 2 400 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 48/82 a For multi-phase equipment, phase voltage - neutral or phase - soil is used as a nominal voltage. Test voltage used for multi-phase equipment 480 V is the prescribed voltage for nominal voltage located in the range of > 150V and ≤ 250 V b For equipment with a nominal voltage of ≤ 150 V, this test voltage is placed on parts with working voltages of >150 V and ≤ 250 V. The structure in which the main insulation and secondary insulation cannot be tested separately, this insulation is subject to the test voltage prescribed for enhanced insulation. 9.4. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 16.3 9.5. Evaluation of results [ ] Puncture insulation [] Do not puncture the insulation [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 49/82 10. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học Sơ đồ Bàn là 10°or 15° ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 10.1. Mục đích của bài kiểm tra Các thiết bị không phải là loại cố định và bằng nhựa và được thiết kế để sử dụng trên sàn hoặc bàn phải có đủ độ ổn định. 10.2. Thiết bị kiểm tra Tấm nghiêng có độ nghiêng 10˚, 15˚. 10.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm Bàn là có giá đỡ lắp liền được đặt trên giá đỡ trên mặt phẳng nghiêng một góc 10o so với mặt phẳng nằm ngang, dây được để trên mặt phẳng nghiêng ở vị trí bất lợi nhất. Bàn là có giá đỡ riêng rẽ được đặt trên giá đỡ trên mặt phẳng nghiêng một góc 15o so với phương nằm ngang. Thiết bị được thiết kế để người sử dụng đổ chất lỏng trong sử dụng bình thường thì được thử nghiệm không có nước hoặc được đổ một lượng nước bất lợi nhất đến dung tích được nêu trong hướng dẫn. *Được phép vỗ nhẹ lên giá đỡ để thắng lực ma sát tĩnh giữa bàn là và giá đỡ. *Không nối thiết bị đến nguồn lưới. 10.4. Quyết định về sự phù hợp Nếu bàn là bị lật hoặc trượt khỏi giá đỡ ở một hoặc nhiều tư thế thì bàn là phải được thử nghiệm ở như qui định trong Điều 11 ở tất cả các tư thế này. Độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị qui định trong Bảng 9. 10.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 20.1 10.6. Đánh giá kết quả [ ] Bàn là lật hoặc trượt [ ] Bàn là không lật hoặc trượt [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Không Đạt Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 50/82 10. Stability and mechanical hazards Diagram Table 10°or 15° ※ Testing methods and conditions 10.1. The purpose of the test Devices that are not of a fixed and plastic type and designed for use on the floor or table must have sufficient stability. 10.2. Inspection equipment The inclined plate has an inclination of 10°, 15°. 10.3. Testing methods and procedures The table is with a stand installed on the rack on the plane that tilts at an angle of 10o from the horizontal plane, the wire is left on the inclined plane in the most unfavorable position. The table is separately racked placed on the rack on the plane that tilts at an angle of 15o from the horizontal side. The device is designed for the user to pour liquids in normal use, which is tested without water or is poured the most unfavorable amount of water to the capacity stated in the instructions. *It is allowed to pat the rack lightly to overcome the static friction between the table and the rack. *Do not connect the device to the grid source. 10.4. Decision on suitability If the table is flipped or slipped off the rack in one or more positions, the table must be tested as provided for in Article 11 in all of these positions. The temperature increase must not exceed the values specified in Table 9. 10.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 20.1 10.6. Evaluation of results [] The table is flipped or sliding [] The table is not flipped or slipped [TEST RESULTS] Pass Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Fail Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 51/82 11. Kiểm tra rủi ro cơ học của thiết bị Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 11.1. Mục đích của bài kiểm tra Xem xét việc sử dụng và vận hành thiết bị, bộ phận chuyển động của thiết bị có thể gây hại cho cơ thể con người trong quá trình sử dụng bình thường. 11.2. Thiết bị kiểm tra 1) Đầu dò IEC61032 B IEC 61032 probe B 2) Máy đo Đẩy-Kéo 11.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm Đặt một lực từ 5N trở xuống để thử nghiệm đầu dò B của IEC 61032 để kiểm tra xem nó có tiếp xúc với các bộ phận chuyển động nguy hiểm hay không. 11.4. Quyết định về sự phù hợp Đầu dò thử nghiệm không được tiếp xúc với các bộ phận chuyển động. 11.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 20.2 11.6. Đánh giá kết quả [ ] Đầu dò tiếp xúc với các bộ phận chuyển động [ ] Đầu dò không tiếp xúc với các bộ phận chuyển động [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 52/82 11. Check the mechanical risks of the equipment Testing methods and conditions 11.1. The purpose of the test Considering the use and operation of the device, the moving part of the device can harm the human body during normal use. 11.2. Inspection equipment 1) IEC61032 B probe IEC 61032 probe B 2) Push-Towing Meter 11.3. Testing methods and procedures Place a force of 5N or less to test IEC 61032's B probe to check if it is in contact with dangerous moving parts. 11.4. Decision on suitability The test probe must not come into contact with moving parts. 11.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 20.2 11.6. Evaluation of results [] Probes come into contact with moving parts [] Probes do not come into contact with moving parts [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 53/82 12. Độ bền cơ 12.1. Mục đích của bài kiểm tra Thiết bị có đủ độ bền cơ học và có thể chịu được việc xử lý thô như mong đợi trong sử dụng bình thường. Nó nên được cấu trúc. 12.2. Thiết bị kiểm tra 1) Búa lò xo (IEC 60068-2-75): 0,5 J ± 0,04J 12.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm Đặt 3 va đập 0,5J vào thiết bị 12.4. Quyết định về sự phù hợp Thiết bị không hư hỏng và không có nứt vỡ 12.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 21.1 12.6. Đánh giá kết quả Sau khi kiểm tra KẾT QUẢ KIỂM TRA Trạng thái thiết bị: (Đính kèm ảnh sau khi kiểm tra) [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 54/82 12. Mechanical strength 12.1. The purpose of the test The device has sufficient mechanical durability and can withstand the raw handling as expected in normal use. It should be structured. 12.2. Inspection equipment 1) Búa lò xo (IEC 60068-2-75): 0,5 J ± 0,04J 12.3. Testing methods and procedures Place 3 0.5J bumps into the device 12.4. Decision on suitability The device is not damaged and there are no cracks 12.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 21.1 12.6.Evaluate the results After checking TEST RESULTS Device status: (Attach photos after checking) [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 55/82 13. Kiểm tra thiết bị nối tới nguồn lưới bằng phích cắm 13.1. Mục đích của bài kiểm tra Đối với các thiết bị kết nối trực tiếp, để xác định xem phích cắm có thể chịu được trọng lượng của thiết bị hay không. 13.2. Thiết bị kiểm tra Thiết bị kiểm tra phích cắm - FZ-7831 13.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm [Kiểm tra bằng cách sử dụng vật cố định] 1. Đo trước trọng lượng (WM) của vật cố định thử nghiệm. 2. Di chuyển quả nặng sao cho tay cân bằng ngang bằng và ghi lại vị trí hiện tại của quả cân. 3. Lắp thiết bị thử nghiệm vào ổ cắm của vật cố định thử nghiệm. 4. Sau khi cắm phích cắm của thiết bị thử nghiệm vào ổ cắm, di chuyển quả cân một lần nữa để làm cho tay cân bằng ngang bằng. Điều chỉnh và ghi lại vị trí của quả nặng. 5. Tính độ dịch chuyển L của quả nặng khi chưa cắm chốt và sau khi cắm. 6. Tính mômen do cửa ra nhận được theo công thức sau. Mô-men xoắn = WM × L (N.m) 13.4. Quyết định về sự phù hợp Mômen đo được và tính toán phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 N.m. 13.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 22.3 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 56/82 13. Check the device connected to the grid source with a plug 13.1. The purpose of the test For devices that connect directly, to determine if the plug can withstand the weight of the device. 13.2. Inspection equipment Plug Test Equipment - FZ-7831 13.3. Testing methods and procedures [Check using a fixture] 1. Pre-measure the weight (WM) of the test fixture. 2. Move the heavy fruit so that the hand balances equally and record the current position of the weight. 3. Insert the test equipment into the socket of the test fixture. 4. After plugging the test device into the socket, move the weighing fruit again to make the hand equally balanced. Adjust and record the position of the heavy fruit. 5. Calculate the L displacement of heavy fruit when not plugged in and after plugging. 6. Calculate the torque received by the door according to the following formula. Torque = WM × L (N.m) 13.4. Decision on suitability The measured and calculated torque must be less than or equal to 0.25 N.m. 13.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 22.3 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 57/82 14. Kiểm tra chân cắm của thiết bị kết nối trực tiếp 14.1. Mục đích của bài kiểm tra Để xác định xem các chân cắm của ổ cắm có thể hỗ trợ trọng lượng cho các thiết bị được kết nối trực tiếp hay không. 14.2. Thiết bị kiểm tra 1) Máy đo Đẩy-Kéo - FK500 2) Lò sưởi - FZ-8812C 3) đồng hồ đo - CASIO 14.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Thiết bị được đặt trong bộ điều nhiệt ở (70 ± 2) ℃ trong 1 giờ. 2) Và ngay sau khi lấy thiết bị ra khỏi bộ điều nhiệt, hãy tác dụng một lực kéo 50 N theo hướng dọc (dọc) của mỗi chốt trong 1 phút. (Khi thiết bị đã nguội xuống nhiệt độ phòng, chốt không được dịch chuyển quá 1 mm.) 3) Sau đó, mômen xoắn 0,4 Nm lần lượt được đặt vào mỗi chốt trong 1 phút theo mỗi hướng. 14.4. Quyết định về sự phù hợp 1) Khi thiết bị xuống nhiệt độ phòng, chốt không được có độ dịch chuyển vượt quá 1mm, 2) Các chân không được xoay để làm giảm sự phù hợp với tiêu chuẩn này 14.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 22.3 14.6. Đánh giá kết quả Sau khi kiểm tra KẾT QUẢ KIỂM TRA Trạng thái thiết bị: (Đính kèm ảnh sau khi kiểm tra) Chân cắm xoay/Chân cắm không xoay Chốt dịch chuyển: (< 1 mm) [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 58/82 14. Check the plug of the device directly connected 14.1. The purpose of the test To determine if the plugs of the socket can support the weight for devices that are directly connected. 14.2. Inspection equipment 1) Push-Pull Meter - FK500 2) Fireplace - FZ-8812C 3) Meter - CASIO 14.3. Testing methods and procedures 1) The device is placed in the thermostat at (70 ± 2) °C for 1 hour. 2) And as soon as the device is removed from the thermostat, act a 50 N traction in the vertical (vertical) direction of each latch for 1 minute. (Once the device has cooled to room temperature, the latch must not move more than 1 mm.) 3) Then, the torque of 0.4 Nm is placed on each latch in turn for 1 minute in each direction. 14.4. Decision on suitability 1) When the device drops to room temperature, the latch must not have a displacement exceeding 1mm, 2) The legs are not rotated to reduce compliance with this standard 14.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 22.3 14.6.Evaluate the results After checking TEST RESULTS Device status: (Attach photos after checking) Rotating pins/Non-rotating plugs Displacement latch: (< 1 mm) [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 59/82 15. Kiểm tra phóng điện tụ điện ※ Sơ đồ ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 15.1. Mục đích của bài kiểm tra Để kiểm tra nguy hiểm điện giật do tụ điện. 15.2. Thiết bị kiểm tra 1) Phosphor Oscilloscope - TDS 3054 2) Đầu dò 10: 1 hoặc 100: 1. High Voltage Differential Probe - P5205 3) Công tắt chuyển đổi bật/tắt Mẫu thử: Một mẫu thử đại diện. ** Lưu ý: Nếu điện dung dòng tatal nhỏ hơn 0,1 ㎌ thì không cần thực hiện thử nghiệm. 15.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Cài đặt các thông số như thời gian hiển thị,điện áp hiển thị trên máy hiện sóng 2) Kết nối đầu dò điện áp với máy hiện sóng và phích cắm thiết bị 3) Kết nối mẫu thử với công tắc bật/tắt 4) Để vận hành thiết bị ở điện áp và tần số đầu vào danh định yêu cầu 5) Đặt công tắc (SW) ở vị trí 2 để tách thiết bị khỏi nguồn điện. (Tắt nó đi) 6) Lặp lại thử nghiệm trên 10 lần để đo. 7) Đo và ghi lại giá trị điện áp trên màn hình sau 1 giây Thận trọng) Thực hiện kiểm tra ở vị trí Bật và Tắt của Công tắc Bật / Tắt. 15.4. Quyết định về sự phù hợp Hiệu điện thế đo được sau 1 giây phải nhỏ hơn 34 V. 15.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 22.5 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 60/82 15. Capacitors discharge test ※ Diagram ※ Testing methods and conditions 15.1. The purpose of the test To check for the danger of electrocution due to capacitor. 15.2. Inspection equipment 1) Phosphor Oscilloscope - TDS 3054 2) Probe 10:1 or 100:1. High Voltage Differential Probe - P5205 3) Turn off on/off conversions Prototype: A representative sample. ** Note: If the tatal current capacitive is less than 0.1μF , no testing is required. 15.3. Testing methods and procedures 1) Install parameters such as display time, voltage displayed on the wave machine 2) Connect the voltage probe to the waver and device plug 3) Connect the prototype to the on/off switch 4) To operate the device at the required voltage and input frequency 5) Place the switch (SW) in position 2 to separate the device from the power source. (Turn it off) 6) Repeat the test more than 10 times to measure. 7) Measure and record the voltage value on the screen after 1 second Caution) Perform the test in the On and Off position of the On/Off Switch. 15.4. Decision on suitability The voltage measured after 1 second must be less than 34 V. 15.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 22.5 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 61/82 16. Kiểm tra dây nguồn ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 16.1. Mục đích của bài kiểm tra Để kiểm tra xem dây nguồn có bị căng quá mức hay không. 16.2. Thiết bị kiểm tra Automatic Cord Bending Tester - Máy uốn dây - FZ-7802D 16.3.. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Gắn một quả nặng vào dây. 2) Dây dẫn được chịu tải với khối lượng 2 kg 3) Uốn thiết bị di chuyển 90 ° sang trái và phải (45 ° ở một bên so với phương thẳng đứng), 20.000 lần. 4) Vận tốc uốn 60 lần mỗi phút. Lưu ý) Trong quá trình thử nghiệm, điện áp danh định được đặt vào dây dẫn và cùng dòng điện với dòng điện danh định của thiết bị chạy qua. *Thiết bị được lắp đặt sao cho hướng uốn tương ứng với hướng có nhiều khả năng xảy ra nhất khi dây nguồn được cuộn quanh thiết bị khi không sử dụng. ** Không thực hiện thử nghiệm nếu ít có khả năng dây nguồn được quấn quanh thiết bị, ví dụ như đối với bàn là không có dây nguồn và bàn là có bình tạo hơi nước riêng rẽ. 16.4. Tiêu chí Đánh giá Thử nghiệm này không được dẫn đến: - nới lỏng ống dẫn; - hỏng ống dẫn đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này; - ống dẫn bị rò rỉ. 16.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 25.14 16.6. Đánh giá kết quả Sau khi kiểm tra KẾT QUẢ KIỂM TRA (Đính kèm ảnh sau khi kiểm tra) Trạng thái dây bàn là: [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 62/82 16. Check the supply cord ※ Testing methods and conditions 16.1. The purpose of the test To check if the power cord is overstretched. 16.2. Test equipment Automatic Cord Bending Tester - FZ-7802D 16.3. Testing methods and procedures 1) Attach a heavy one to the wire. 2) The conductor is load-bearing with a mass of 2 kg 3) Bend the moving device 90° to the left and right (45° on one side compared to the vertical direction), 20,000 times. 4) The velocity bends 60 times per minute. Note) During the test, the nominal voltage is placed on the conductor and the same current as the nominal current of the device running through. *The device is installed so that the direction of bending corresponds to the direction that is most likely to occur when the power cord is rolled around the device when not in use. ** Do not perform the test if it is less likely that the power cord is wrapped around the device, for example for the table there is no power cord and the table has a separate steam tank. 16.4. Evaluation Criteria This test must not lead to: - loosen the duct; - duct failure to the point where it no longer conforms to this standard; - The duct is leaking. 16.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 25.14 16.6. Evaluation of results After checking TEST RESULTS (Attach photos after checking) The table wire status is: [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 63/82 17. Kiểm tra kết nối đất Sơ đồ GND PIN E U T WORST BONDING ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 17.1. Mục đích của bài kiểm tra Khi kết nối đầu nối đất hoặc điện cực đất với phần kim loại nối đất, điện trở của phần kết nối phải thấp. 17.2. Thiết bị kiểm tra 1) Máy đo điện trở nối đất Programmable grounding Resistance tester CS9950DS 2) Cáp kết nối 17.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Tiến hành thử nghiệm đối với từng liên kết ảnh hưởng trực tiếp đến độ ổn định. 2) Dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện danh định của thiết bị giữa điện cực đất và các bộ phận kim loại chạm tới được. Ngoài ra, dòng điện 25 A lớn hơn được sử dụng. 3) Dòng điện này có thể là dòng điện một chiều (một chiều) hoặc dòng điện xoay chiều (xoay chiều) và điện áp thử nghiệm phải từ 12 V trở xuống. 4) Kết nối một đầu cuối của Nguồn cung cấp dòng điện cao được điều chỉnh với đầu nối đất của bàn là và Kết nối phần cuối với phần kim loại được nối đất của bàn là (phần có tình trạng liên kết kém nhất). 17.4. Quyết định về sự phù hợp Thiết bị đầu cuối được nối đất hoặc bộ phận cần được nối đất với tiếp điểm nối đất Điện trở tiếp xúc giữa (Các bộ phận được nối đất) không được vượt quá 0,1 Ohm. 17.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 CI 27.5 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 64/82 17. Check the earthing Diagram GND PIN EUT WORST BONDING ※ Testing methods and conditions 17.1. The purpose of the test When connecting the ground connector or ground electrode to the grounded metal part, the resistance of the connection part should be low. 17.2. Inspection equipment 1) Programmable grounding resistance tester CS9950DS 2) Connection cable 17.3. Testing methods and procedures 1) Conduct testing on each link that directly affects stability. 2) The current is 1.5 times the nominal current of the device between the earth electrode and the metal parts reached. In addition, a larger 25 A current is used. 3) This current can be one-way (one-way) or alternating (alternating) current and the test voltage must be 12 V or less. 4) Connect one end end of the adjustable high current supply to the grounding end of the table is and Connecting the end to the grounded metal part of the table is (the part with the worst bonding condition). 17.4. Decision on suitability Grounded terminals or parts that need to be grounded with grounding contacts The mid-contact resistance (Grounded parts) must not exceed 0.1 Ohm. 17.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 CI 27.5 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 65/82 18. Kiểm tra vít và mối nối ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 18.1. Thiết bị kiểm tra Đồng hồ đo mô men xoắn 18.2. Điều kiện thử nghiệm 1) Tham khảo Bảng 14 để biết mômen siết. 2) Số lượng bài kiểm tra -10 lần đối với vít được lắp vào lỗ vít làm bằng vật liệu cách điện. -5 lần đối với đai ốc và các loại ốc vít khác 18.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Vít tiếp xúc điện 2) Các vít cố định có thể được siết chặt và nới lỏng nhiều lần trong vòng đời - Người dùng bảo trì lâu dài -Khi thay dây nguồn bằng phần đính kèm loại X -Trong quá trình cài đặt 3) Vít được sử dụng để kết nối đất liên tục mà không cần sử dụng hai hoặc nhiều vít hoặc đai ốc 4) Cả vít đực và vít cái phải có đủ độ bền. 5) Tách hoàn toàn và vặn lại vít được lắp vào lỗ vít làm bằng vật liệu cách điện mỗi lần. 6) Vặn chặt vít lắp theo mô-men xoắn được chỉ ra trong Bảng 14. 7) Đảm bảo rằng không có lực đột ngột nào được tác động lên vít hoặc đai ốc. 8) Các vít khác cần tháo ra khỏi nắp cần phải được thử nghiệm. 9) Là bộ phận được nối trực tiếp với nguồn điện và sử dụng áp suất tiếp xúc để nối điện. 10) Không sợ gây ra hỏng tiếp điểm do giảm áp suất tiếp điểm. 11) Một bộ phận dẫn điện trong đó một số dây dẫn được cố định cố định tại cùng một thời điểm và dòng điện vượt quá 2A chạy cùng một lúc. 12) Nếu thiết bị cố định nắp được lắp đặt và tháo dỡ trong thời gian sử dụng của thiết bị bị lỗi, thì sự an toàn sẽ 13) Phần I được áp dụng cho các vít kim loại không đầu không nhô ra khỏi lỗ khi siết chặt. 14) Phần II áp dụng cho các vít sau. -Vít và đai ốc bằng kim loại khác -Vít cách nhiệt, nằm dưới những thứ sau: Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 66/82 ● Vít đầu lục giác phẳng có kích thước lớn hơn đường kính ngoài của vít ● Có đầu hình trụ và lỗ then hoa, và kích thước đường chéo của lỗ lớn hơn đường kính ngoài của vít. ● Có đầu có rãnh hình chữ A hoặc + và chiều dài của rãnh vượt quá 1,5 lần đường kính ngoài của vít 15) Đối với vít làm bằng vật liệu cách nhiệt khác, áp dụng cột III. 18.4. Quyết định về sự phù hợp Sau thử nghiệm, không được có hư hỏng đến mức ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng cố định hoặc kết nối liên tục. 18.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 28 Bảng 14 - Mômen xoắn để thử nghiệm vít và đai ốc Đường kính danh nghĩa của vít (đường kính ren ngoài) mm ≤ 2,8 > 2,8 và ≤ 3,0 > 3,0 và ≤ 3,2 > 3,2 và ≤ 3,6 > 3,6 và ≤ 4,1 > 4,1 và ≤ 4,7 > 4,7 và ≤ 5,3 > 5,3 I 0,2 0,25 0,3 0,4 0,7 0,8 0,8 - Mômen xoắn Nm II 0,4 0,5 0,6 0,8 1,2 1,8 2,0 2,5 III 0,4 0,5 0,5 0,6 0,6 0,9 1,0 1,25 18.6. Đánh giá kết quả Sau khi kiểm tra KẾT QUẢ KIỂM TRA Trạng thái bàn là: (Đính kèm ảnh sau khi kiểm tra) [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 67/82 18. Check screws and connections ※ Testing methods and conditions 18.1. Inspection equipment Torque Meter 18.2. Test conditions 1) Refer to Table 14 for tightening torque. 2) Number of tests - 10 times for screws inserted into screw holes made of insulating material. - 5 times for nuts and other types of screws 18.3. Testing methods and procedures 1) Electrical contact screws 2) Fixed screws can be tightened and loosened several times over the life cycle - Long-term maintenance users - When replacing the power cord with type X attachments - During installation 3) Screws are used for continuous ground connection without the use of two or more screws or nuts 4) Both male and female screws must have sufficient durability. 5) Completely separate and re-screw the screw that is inserted into the screw hole made of insulating material each time. 6) Fasten the screw mounting to the torque indicated in Table 14. 7) Make sure that no sudden force is exerted on the screw or nut. 8) Other screws that need to be removed from the lid need to be tested. 9) Is a part that is directly connected to the power source and uses contact pressure to connect the electricity. 10) Do not be afraid to cause contact failure due to a decrease in contact pressure. 11) A conductive unit in which several conductors are fixed fixed at the same time and the current exceeds 2A runs at the same time. 12) If the lid fixer is installed and dismantled during the period of use of the defective equipment, then the safety will 13) Part I is applied to headless metal screws that do not protrude from the hole when tightened. 14) Part II applies to the following screws. Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 68/82 - Screws and other metal nuts - Insulated screws, located under the following: ● Flat hexagonal head screws are larger in size than the outer diameter of screws ● There is a cylindrical head and flower hole, and the diagonal size of the hole is larger than the outer diameter of the screw. ● There is an A-shaped or + grooved head and the length of the groove exceeds 1.5 times the outer diameter of the screw 15) For screws made of other insulation materials, apply column III. 18.4. Decision on suitability After the test, there must be no damage to the point of adversely affecting the fixed use or constant connection. 18.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 28 Table 14 - Torque for screw and nut testing Nominal diameter of screws (outer lace diameter) mm ≤ 2,8 > 2,8 and ≤ 3,0 > 3,0 and ≤ 3,2 > 3,2 and ≤ 3,6 > 3,6 and ≤ 4,1 > 4,1 and ≤ 4,7 > 4,7 and ≤ 5,3 > 5,3 I 0,2 0,25 0,3 0,4 0,7 0,8 0,8 - Torque Nm II 0,4 0,5 0,6 0,8 1,2 1,8 2,0 2,5 III 0,4 0,5 0,5 0,6 0,6 0,9 1,0 1,25 18.6. Evaluation of results After checking TEST RESULTS (Attach photos after checking) The table status is: [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 69/82 19. Thử nghiệm nén viên bi Sơ đồ SUPPORTER CHAMBER ※ Phương pháp và điều kiện thử nghiệm 19.1. Mục đích của bài kiểm tra Vỏ phi kim loại và vật liệu cách điện giữ các bộ phận mang điện, kể cả các đầu nối, phải có khả năng chịu nhiệt chống hư hỏng. 19.2. Thiết bị kiểm tra 1) Thiết bị áp suất viên bi và bệ đỡ 2) Lò sưởi FZ-8812C 3) Kính hiển vi HySCOPE DS-MV1C 19.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm - Mẫu thử: độ dày ít nhất 2,5 mm, nếu cần, hai hoặc nhiều tấm có thể được chồng lên nhau. Nếu khó lấy thì mẫu có chiều dày (3,0 ± 0,5) mm, có cạnh và đường kính từ 10 mm trở lên. Có thể dùng các tấm hình vuông hoặc hình tròn (bản nhỏ). Tuy nhiên, nó phải cùng chất liệu. - Mẫu thử là (15 - 35) ℃, độ ẩm tương đối (45 - 75)% R.H. Nó nên được đặt trong bầu không khí ít nhất 24 giờ. - Bề mặt của bộ phận cách nhiệt bằng nhựa nhiệt dẻo của mẫu thử được cố định theo phương ngang, và một viên bi thép có đường kính 5 mm Ấn vào bề mặt này một lực 20 N ± 0,2 N. - Nhiệt độ thử nghiệm Phần bên ngoài là (75 ± 2) ℃ Phần giữ bộ phận mang điện là (125 ± 2) ℃ - Thử nghiệm trong 1 h - Đo đường kính của phần ép Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 70/82 19.4. Quyết định về sự phù hợp Sau thử nghiệm, đường kính của dấu ấn không được vượt quá 2,0 mm. 19.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 30.1 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 71/82 19. Ball pressure test Diagram SUPPORTER ※ Testing methods and conditions CHAMBER 19.1. The purpose of the test Non-metal casings and insulating materials hold electrical bearing parts, including connectors, to be heat resistant to damage. 19.2. Inspection equipment 1) Ball pellet pressure equipment and pedestal 2) FZ-8812C Fireplace 3) HySCOPE DS-MV1C microscope 19.3. Testing methods and procedures - Sample: a thickness of at least 2.5 mm, if necessary, two or more plates can be superimposed. If it is difficult to obtain, the sample is thick (3.0 ± 0.5) mm, has an edge and a diameter of 10 mm or more. Square or circular plates can be used (small versions). However, it must be the same material. The sample is (15 - 35) °C, relative humidity (45 - 75)% R.H. It should be placed in the air for at least 24 hours. - The surface of the thermoplastic insulation of the sample is fixed horizontally, and a steel ball with a diameter of 5 mm Press on this surface a force of 20 N ± 0.2 N. - Test temperature The outer part is (75 ± 2) °C The electric bearing part is (125 ± 2) °C Test in 1 h. - Measure the diameter of the pressed part Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 72/82 19.4. Decision on suitability After testing, the diameter of the mark should not exceed 2.0 mm. 19.5. Relevant standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 30.1 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 73/82 20. Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ 20.1. Mục đích của bài kiểm tra Điều này là để đánh giá nguy cơ cháy bằng cách mô phỏng ảnh hưởng của ứng suất bằng không có thể được tạo ra trong một thời gian ngắn bởi nguồn nhiệt như bộ phận nhiệt đỏ hoặc khả năng chống quá tải trong sản phẩm. 20.2. Thiết bị kiểm tra 1) Glow wire test instrument Máy kiểm tra sợi dây nóng đỏ - FZ-5101A 2) khăn giấy gói (6.86, ISO 4046) 3) Tấm gỗ thông (độ dày: khoảng 10 mm) 20.3. Lựa chọn và trình tự thử nghiệm 1) Các bộ phận là vật liệu phi kim loại phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11, được thực hiện ở nhiệt độ 550 °C Mẫu được lựa chọn các giá trị ưu tiên trong IEC 60695-2-12 là 0,4 mm ± 0,05 mm, 0,75 mm ± 0,1 mm, 1,5 mm ± 0,1 mm, 3,0 mm ± 0,2 mm và 6,0 mm ± 0,4 mm về chiều dày mẫu 2) Các bộ phận là vật liệu phi kim loại dùng để đỡ các mối nối mang dòng vượt quá 0,2 A trong làm việc bình thường và các phần là vật liệu phi kim loại, không phải các bộ phận nhỏ, nằm cách các mối nối này trong phạm vi 3 mm, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ ở mức khắc nghiệt của thử nghiệm là 850 °C theo IEC 60695-2-11 3) Các bộ phận là vật liệu phi kim loại dùng để đỡ các mối nối và các phần là vật liệu phi kim loại nằm cách các mối nối này trong phạm vi 3 mm, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11. Tính khắc nghiệt của thử nghiệm là - 750 °C, đối với các mối nối mang dòng vượt quá 0,2 A trong làm việc bình thường; - 650 °C, đối với các mối nối khác 4) Vật liệu phi kim loại nằm cách các mối nối mang dòng trong phạm vi 3 mm, nhưng lại bị che chắn khỏi mối nối bởi một vật liệu khác, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11 được tiến hành ở mức khắc nghiệt của thử nghiệm liên quan với đầu của sợi dây nóng đỏ được đặt vào vật liệu che chắn xen giữa này khi vật liệu phi kim loại lắp vào vị trí mà không đặt trực tiếp vào vật liệu phi kim loại. - chỉ số về tính dễ cháy với sợi dây nóng đỏ (GWFI) theo IEC 60695-2-12 ở tối thiểu là: +)750 °C, đối với các mối nối mang dòng vượt quá 0,2 A trong làm việc bình thường, +)650 °C, đối với các mối nối khác. 20.4. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Trước khi thử nghiệm, tấm gỗ thông và khăn giấy gói phải có nhiệt độ (15 - 35) ℃, độ ẩm tương đối (45 - 75)% R.H. Xử lý trước nên được thực hiện trong 24 giờ trong điều kiện môi trường . Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 74/82 2) Trước khi kiểm tra, cần lưu ý đến nguy cơ điện giật, hít phải khí độc, cháy nổ,… và kiểm tra theo phương pháp sau. a) Gắn mẫu đã chuẩn bị vào bên trong của đồ gá kẹp mẫu của thiết bị thử nghiệm. Đặt một tấm khăn giấy gói lên tấm gỗ thông ở khoảng cách (200 ± 5) mm bên dưới mẫu vật. b) Sau khi lắp mẫu, điều chỉnh chốt chặn và đặt nó sao cho có thể tiến về phía trước (70 ± 5) mm (Tham khảo. Lực tác dụng là (1 ± 0,2) N) c) Kết nối nguồn điện của thiết bị (AC220V). d) Đặt hẹn giờ theo thông số thử nghiệm với thời gian hoạt động (30 giây). 20.5. Quan sát và đo lường 1) Quan sát và ghi lại mẫu và mô bọc đặt dưới mẫu trong 30 giây sau khi đặt dây phát sáng. a) Khoảng thời gian kể từ khi đầu mút được đặt đến khi bộ bọc mẫu được đánh lửa (ti) b) Khoảng thời gian từ khi bắt đầu xuất hiện ngọn lửa đến khi ngọn lửa tắt (te) 20.6. Xác định sự phù hợp Nếu bất kỳ điều nào sau đây được thỏa mãn, nó được coi là phù hợp. a) Không được có ngọn lửa hoặc nhiệt đỏ trong mẫu vật, không bắt lửa khăn giấy b) Ngọn lửa hoặc nhiệt đỏ sinh ra trên mẫu thử hoặc vật liệu cách nhiệt liên quan phải hết hoàn toàn trong vòng 30 giây. Nên tắt. (Tức là tb <30 giây) Do đó, không xảy ra hiện tượng bắt lửa ở khăn giấy phía dưới. 20.7. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Điều 30.2.1 Phụ lục O 20.8. Đánh giá kết quả Sau khi kiểm tra KẾT QUẢ KIỂM TRA Trạng thái khăn giấy và mẫu: (Đính kèm ảnh sau khi kiểm tra) [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 75/82 Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 76/82 20. Glowing wire test. 20.1. The purpose of the test This is to assess the risk of fire by simulating the effect of zero stress that can be produced in a short time by heat sources such as red thermal parts or overload resistance in the product. 20.2. Inspection equipment 1) Glow wire test instrument Red Wire Tester - FZ-5101A 2) Wrapping paper towels (6.86, ISO 4046) 3) Pine wood panel (thickness: about 10 mm) 20.3. Selection and order of testing 1) Parts that are non-metallic materials subject to IEC 60695-2-11 red hot wire testing, made at a temperature of 550 °C The sample selected priority values in IEC 60695-2-12 are 0.4 mm ± 0.05 mm, 0.75 mm ± 0.1 mm, 1.5 mm ± 0.1 mm, 3.0 mm ± 0.2 mm and 6.0 mm ± 0.4 mm in sample thickness 2) Parts that are non-metallic materials used to support current-carrying joints in excess of 0.2 A in normal working and parts that are non-metallic materials, not small parts, located within 3 mm of these joints, are subject to red hot wire testing at the extreme level of 850 °C according to IEC 606952-11 3) Parts that are non-metallic materials used to support the joints and parts that are non-metallic materials located within 3 mm of these joints, subject to IEC 60695-2-11 red hot wire testing. The harshness of the experiment is - 750 °C, for line-bearing joints exceeding 0.2 A in normal working; - 650 °C, for other joints 4) Non-metallic material located 3 mm from the line-bearing joints, but shielded from the joint by another material, the test of the red hotline of IEC 60695-2-11 was conducted at the harsh level of the test involving the head of the red hot wire placed into this interlocking shielding material when the non-metal material interlocked insert into place without placing directly into non-metallic materials. - the indicator of flammability with red hot wire (GWFI) according to IEC 60695-2-12 at a minimum is: +)750 °C, for line-carrying joints exceeding 0.2 A in normal working, +)650 °C, for other joints. 20.4. Testing methods and procedures 3) Before testing, pine wood panels and wrapping paper towels must have a temperature (15-35) °C, relative humidity (45 -75)% R.H. Pretreatment should be carried out in 24 hours under environmental conditions. Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 77/82 4) Before checking, it is necessary to pay attention to the risk of electrocution, inhalation of toxic gases, explosions,... And check in the following method. a) Attach the prepared sample to the inside of the sample clamp of the test device. Place a wrapping paper towel on the pine wood sheet at a distance (200 ± 5) mm below the specimen. b) After fitting the sample, adjust the stopper and place it so that it can be moved forward (70 ± 5) mm (Reference). The force of action is (1 ± 0.2) N) c) Connection of the power source of the equipment (AC220V). d) Set a timer according to the test parameter with the operating time (30 seconds). 20.5. Observation and measurement 1) Observe and record the pattern and wrapped tissue placed under the sample for 30 seconds after placing the glowing wire. a) The period of time from the time the sucker is placed until the sample wrapper is ignited (ti) b) The period from the start of the fire to the time the fire is extinguished (te) 20.6. Determine conformity If any of the following is satisfied, it is considered appropriate. a) There must be no fire or red heat in the specimen, no paper towel fire b) The fire or red heat generated on the sample or related insulation must be completely exhausted within 30 seconds. It should be turned off. (i.e. tb <30 seconds) Therefore, there is no burning phenomenon in the paper towel below. 20.7. Related standards and notes TCVN 5699-1, TCVN 5699-2-3 Article 30.2.1 Appendix O 20.8. Evaluation of results After checking TEST RESULTS Status of paper towels and patterns: (Attach photos after checking) [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 78/82 21. Thử nghiệm ngọn lửa hình kim 21.1. Mục đích của bài kiểm tra Sản phẩm, phụ kiện, bộ phận và sản phẩm gây ra bởi tia lửa nhỏ có thể xảy ra trong điều kiện bất thường bên trong sản phẩm. Điều này nhằm đánh giá rủi ro hỏa hoạn có thể xảy ra đối với vật liệu cách nhiệt, v.v. 21.2. Thiết bị kiểm tra 1) Needle frame test instrument Máy kiểm tra ngọn lửa hình kim FZ-5301A 2) Khí butan: độ tinh khiết 95%, không được hít không khí. 4) Khăn giấy (6.86, ISO 4046) 5) Tấm gỗ thông (độ dày: khoảng 20 mm, màu trắng) 21.3. Phương pháp và quy trình thử nghiệm 1) Với trục của mỏ đốt ở tư thế thẳng đứng, khí đốt cung cấp được điều chỉnh sao cho chiều cao của ngọn lửa là 12 mm ± 1 mm 2) Nếu mẫu thử nghiệm là một cụm lắp ráp hoặc một linh kiện của thiết bị và được thử nghiệm riêng rẽ thì một lớp giấy lụa dùng để bọc phải được đặt và tiếp xúc chặt chẽ với bề mặt phía trên của tấm gỗ phẳng, nhẵn, dày tối thiểu 10 mm rồi đặt cách 200 mm ± 5 mm bên dưới vị trí đặt ngọn lửa hình kim vào mẫu thử, trừ khi có yêu cầu khác trong quy định kỹ thuật liên quan. Giấy lụa dùng để bọc như quy định ở 4.215 của ISO 4046-4 là loại giấy bọc nhẹ, mềm và dai có khối lượng riêng từ 12 g/m 2 đến 30 g/m2. 3 ) Nếu mẫu thử là thiết bị tự đứng, thì cần đặt ở tư thế sử dụng bình thường của nó bên trên tấm gỗ bọc giấy lụa, mở rộng tối thiểu là 100 mm ra ngoài đế của thiết bị theo mọi hướng. 4 ) Nếu mẫu thử là thiết bị lắp trên tường thì cần đặt mẫu ở tư thế sử dụng bình thường của nó bên trên tấm gỗ bọc giấy lụa 200 mm ± 5 mm. 5) Nếu có thể, mẫu thử phải là thiết bị hoàn chỉnh, cụm lắp ráp hoặc linh kiện. Nếu cần lấy một phần vỏ bọc hoặc cắt một phần thích hợp để thực hiện thử nghiệm thì cần chú ý để đảm bảo các điều kiện thử nghiệm không khác đáng kể so với các điều kiện trong sử dụng bình thường về hình dạng, điều kiện thông gió, ảnh hưởng của ứng suất nhiệt và cháy thành ngọn lửa có thể xảy ra, hoặc các phần tử cháy hoặc phần tử nóng đỏ rơi ra xung quanh mẫu thử nghiệm 6) Đối với mẫu, hãy chuẩn bị mẫu ở trạng thái thành phẩm, phụ kiện hoặc các bộ phận càng nhiều càng tốt và lấy;. một phần của mẫu. Trong trường hợp sử dụng riêng biệt, thử nghiệm trong các điều kiện tương tự như sử dụng bình thường. 7) Chuẩn bị 3 mẫu và thực hiện thử nghiệm trên một mẫu. Nếu mẫu không chịu được thử nghiệm này, thì có thể thử lại với hai mẫu bổ sung, nhưng trong trường hợp này cả hai mẫu phải chịu được thử nghiệm này. 8) Chuẩn bị mẫu: (15 - 35) ℃, (45 - 75)% R.H., 24 giờ Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 79/82 9) Ngọn lửa thử nghiệm được đặt sao cho đầu ngọn lửa tiếp xúc với bề mặt của mẫu thử. Ngọn lửa thử nghiệm được rút ra sau một thời gian quy định. Nếu mẫu thử chảy các giọt hoặc phần tử cháy trong khi đặt ngọn lửa thì có thể nghiêng mỏ đốt một góc 45° so với phương thẳng đứng để tránh cho vật liệu chảy vào ống mỏ đốt, trong khi đó vẫn phải duy trì khoảng cách 8 mm ± 1 mm giữa tâm của đầu mỏ đốt và phần còn lại của mẫu thử, bỏ qua các dòng vật liệu nóng chảy. Giá trị ưu tiên của thời gian đặt ngọn lửa thử nghiệm (ta) như sau: 5 s, 10 s, 20 s, 30 s, 60 s, 120 s. Dung sai cho tất cả các giá trị là 0 1 s, CHÚ THÍCH: Thời gian đặt ngọn lửa thử nghiệm cần chọn theo các đặc tính của sản phẩm hoàn chỉnh. 21.4. Xác định sự phù hợp Giấy và ván thông bị mềm sẽ không bị bắt lửa. 21.5. Các tiêu chuẩn và lưu ý liên quan IEC 60335-1, IEC 60695-2-3 Phụ lục E 21.6. Đánh giá kết quả Sau khi kiểm tra KẾT QUẢ KIỂM TRA Trạng thái khăn giấy và mẫu: (Đính kèm ảnh sau khi kiểm tra) [KẾT QUẢ KIỂM TRA] Đạt Không Đạt Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 80/82 Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 81/82 21. Needle flame test 21.1. The purpose of the test Products, accessories, parts and products caused by small sparks can occur in unusual conditions inside the product. This is intended to assess the possible fire risk to insulation, etc. 21.2. Inspection equipment 1) Needle frame test instrument FZ-5301A Needle Flame Tester 2) Butane gas: 95% purity, do not inhale air. 4) Paper (6.86, ISO 4046) 5) Pine wood panel (thickness: about 20 mm, white) 21.3. Testing methods and procedures 1) With the shaft of the combustion field in an upright position, the gas supply is adjusted so that the height of the flame is 12 mm ± 1 mm 2) If the prototype is an assembly cluster or a component of the device and is tested separately, a layer of silk paper used for wrapping must be placed and closely exposed to the upper surface of the flat, smooth, at least 10 mm thick wood panel and placed 200 mm ± 5 mm below the location of the needleshaped flame on the sample, unless otherwise required in the relevant technical regulations. Silk paper used for wrapping as prescribed in 4,215 of ISO 4046-4 is a light, soft and chewy wrapper with its own mass from 12 g / m2 to 30 g / m2. 3) If the prototype is a self-standing device, then it is necessary to place in its normal use position above the silk paper-wrapped wooden panel, extending a minimum of 100 mm beyond the base of the device in all directions. 4) If the prototype is a wall-mounted device, it is necessary to place the sample in its normal use position above the 200 mm silk paper-wrapped wooden panel ± 5 mm. 5) If possible, the prototype must be complete equipment, assembly cluster or component. If it is necessary to take part of the sheath or cut an appropriate part for the test, it is necessary to pay attention to ensure that the test conditions are not significantly different from the conditions in normal use in terms of shape, ventilation conditions, the effect of heat stress and burning into a possible flame, or flammable elements or red-hot elements falling out around the sample 6) For samples, prepare the sample in the finished product, accessory or parts state as much as possible and take;. part of the sample. In the case of separate use, testing in conditions similar to normal use. 7) Prepare 3 samples and perform tests on one sample. If the sample does not withstand this test, then it is possible to retry with two additional samples, but in this case both samples must withstand this test. 8) Sample preparation: (15 - 35) °C, (45 - 75)% R.H., 24 hours Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM TEST PROCEDURE TCVN 5699-2-3:2010, IEC60335-2-3:2008 Số hiệu.: GCLH-MS-001 Lần ban hành/sửa đổi: 1/0 Ngày ban hành: 02/08/2021 Trang.: 82/82 9) The test flame is placed so that the head of the flame comes into contact with the surface of the sample. The test fire is drawn after a specified time. If the sample flows droplets or flammable elements while placing the flame, the beak can be tilted at an angle of 45° from the vertical to prevent the material from flowing into the burner pipe, while maintaining a distance of 8 mm ± 1 mm between the center of the burner head and the rest of the sample, ignore the flow of molten material. The priority value of the test flame laying time (ta) is as follows: 5 s, 10 s, 20 s, 30 s, 60 s, 120 s. Tolerance for all values is s, 01 NOTE: The time of laying the test flame should be selected according to the characteristics of the finished product. 21.4. Determine suitability Soft pine boards and boards will not catch fire. 21.5. Relevant standards and notes IEC 60335-1, IEC 60695-2-3 Appendix E 21.6. Evaluation of results After checking TEST RESULTS Status of paper towels and patterns: (Attach photos after checking) [TEST RESULTS] Pass Fail Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội