Pharmaceutical Bioburden Monitoring This presentation is the Confidential work product of Pall Corporation and no portion of this presentation may be copied, published, performed, or redistributed without the express written authority of a Pall corporate officer. 10/28/2019 ©2017 Pall Corporation Bioburden: Definition Bioburden Is defined as the number of viable and reproducible microorganisms in a solution before sterilization Được định nghĩa là số vi sinh vật sinh sản và dể đi lại trong dung dịch trước khử trùng Is of three types: có 3 kiểu 1. Water as defined by Pharmaceutical Monograph ( nước được định nghĩa bởi tài liệu chuyên khảo dược 2. MLT as defined by Pharmaceutical Testing chapters ( MLT được định nghĩa bởi các chương thử nghiệm dược 3. In-process bioburden is tested for information only (quá trình thử nghiệm bioburden chỉ cho thông tin) Ref: https://en.wikipedia.org/wiki/Bioburden Evaluation for Bioburden Đánh giá bioburden Tests on Bioburden Required by regulations for water and MLT (quy định yêu cầu với nước và MLT) Helps to determine the bioload on filtration apparatus ( giúp xác định vi sinh vật tải lên trên thiết bị lọc) Used to determine the SAL (sử dụng xác định mức độ đảm bảo vô trùng) Ref: https://en.wikipedia.org/wiki/Bioburden Test Methods phương pháp thử nghiệm • Standard test methods phương pháp thử nghiệm chuẩn – Plate Count Methods (pour-plate/surface-spread plate) Phương pháp đếm đĩa ( – Membrane Filtration (≤ 0.45 µm) màng lọc – Direct Inoculation tiêm trực tiếp – Most Probable Number số xảy ra nhất – Microbial Limit Test thử nghiệm giới hạn vi sinh vật – Sterility Test thử nghiệm tiệt trùng – Antimicrobial Preservative Efficacy Test thử nghiệm hiệu quả kháng khuẩn • Described in Pharmacopoeias – USP chapters <61>, <62> and <51> – Eur. Ph. chapters 2.6.12, 2.6.13 and 5.1.3 – JP Chapters 35.1 and 35.2 Ref: https://hmc.usp.org/sites/default/files/documents/HMC/GCs-Pdfs/c61.pdf http://www.uspbpep.com/bp2008/data/843.asp Media Types for Bioburden Testing các loại phương tiện thử nghiệm bioburden Water needs low nutrient media to look for microorganisms that are stressed. PCA, HPC broth, or R2A plates. Nước cần ít chất dinh dưỡng để tìm vi sinh vật bị stress. Đĩa PCA, nước dùng HPC hoặc R2A. MLT lists specific media as defined by the Pharmaceutical Testing chapters. In-process bioburden is used for information only. TSA is typically used. MLT liệt kê các phương tiện cụ thể được xác định bởi các chương Kiểm tra Dược phẩm Bioburden trong quá trình chỉ được sử dụng cho thông tin. TSA thường được sử dụng. Types of Bioburden Testing Type of Test In-process Finished product Support studies Test Incubation Time (days) Raw material bioburden nguyên liệu 5 In-process bioburden bán thành phẩm 5 Environmental monitoring kiểm soát môi trường 5 Water monitoring kiểm soát nước 5 to 7 Sterility test thử nghiệm tiệt trùng 14 Microbial limit tests thử nghiệm giới hạn vi sinh 5 to 7 Microbial assay of vitamins and antibiotics định lượng vi sinh của vitamin và kháng sinh 3 Microbial identification nhận dạng vi sinh vật 1 to 5 Growth promotion thúc đẩy tăng trưởng 2 to 5 Media fill phương tiện lọc 14 Singer, DC and AM Cundell, 2003. The role of rapid microbiological methods within the process analytical technology initiative. Pharmacopeial forum. 29(6):2109-2113. Effects of Microbial Contamination ảnh hưởng của nhiễm khuẩn • Microorganisms can halt the production of pharmaceuticals causing expensive downtime if found in high levels or if identified as types of organisms that absolutely cannot be present. • Vi sinh vật có thể làm ngưng sản xuất dược phẩm gây ra sự tốn kém thời gian nếu tìm thấy ở mức độ cao hoặc nếu được xác định là loại không được hiện diện • The accurate and reliable detection and identification of microorganisms is critical. • phát hiện chính xác và đáng tin cậy và xác định các vi sinh vật là rất quan trọng. US Pharmacopoeia <61> and <71> Membrane Filtration Use membrane filters having a nominal pore size not greater than 0.45 µm. The type of filter material is chosen in such a way that the bacteria-retaining efficiency is not affected by the components of the sample to be investigated. Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ không lớn hơn 0,45 µm. Loại vật liệu lọc được chọn theo cách mà hiệu quả giữ lại vi khuẩn không bị ảnh hưởng bởi các thành phần của mẫu được kiểm tra. USP <61>: Microbiological Examination of Non-Sterile Products: Microbial Enumeration Tests Membrane Filtration Use membrane filters having a nominal pore size not greater than 0.45 µm, in which the effectiveness to retain microorganisms has been established. Cellulose nitrate filters, for example, are used for aqueous, oily, and weakly alcoholic solutions; and cellulose acetate filters, for example, are used for strongly alcoholic solutions. Specially adapted filters may be needed for certain products (e.g., for antibiotics). Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ danh nghĩa không lớn hơn 0,45 µm, trong đó hiệu quả giữ lại vi sinh vật đã được thiết lập. Ví dụ, các bộ lọc Cellulose nitrat được sử dụng cho các dung dịch có chứa nước, dầu và các chất cồn yếu; và các bộ lọc cellulose acetate, được sử dụng cho các dung dịch cồn mạnh. Có thể cần các bộ lọc được điều chỉnh đặc biệt cho một số sản phẩm nhất định (ví dụ: đối với thuốc kháng sinh). USP <71>: Sterility Tests Ref: http://biotadiag.com/wp-content/uploads/2015/08/USP34-NF29_71_Sterility_Test.pdf European Pharmacopoeia Dược điển Châu âu Highly Purified Water, Purified Water, and Water for Injection Nước siêu tinh khiết, nước tinh khiết và nước tiêm 2.6.1 – Sterility Tests Thử nghiệm tiệt trùng “A membrane filter with a nominal pore size not greater than 0.45 µm may be used.” màng lọc với kích thước lỗ không lớn hơn 0.45 µm có thể sử dụng “Use membrane filters having a nominal pore size not greater than 0.45 µm….Cellulose nitrate filters…Cellulose acetate filters and specially adapted filters may be used.” Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ không lớn hơn 0.45 µm cellulose nitrate, cellulose acetate và màng lọc đặc biệt thích hợp được sử dụng Ref: http://www.ema.europa.eu/docs/en_GB/document_library/Scientific_guideline/2016/12/WC500218307.pdf Japanese Pharmacopoeia Dược điển nhật Membrane filtration TEST FOR STERILITY OF THE PRODUCT TO BE EXAMINED The test may be carried out using the technique of membrane filtration or by direct inoculation of the culture media with the product to be examined. Appropriate negative controls are included. The technique of membrane filtration is used whenever the nature of the product permits, that is, for filterable aqueous preparations for alcoholic or oily preparations and for preparations miscible with or soluble in aqueous or oily solvents provided these solvents do not have an antimicrobial effect in the conditions of the test. Use membrane filters having a nominal pore size not greater than 0.45 µm whose effectiveness to retain microorganisms has been established. Cellulose nitrate filters, for example. are used for aqueous, oily and weakly alcoholic solutions and cellulose acetate filters, for example, for strongly alcoholic solutions. Specially adapted filters may be needed for certain products. e.g., for antibiotics. 3.2 Test for Sterility Ref: http://www.who.int/medicines/publications/pharmacopoeia/TestForSterility-RevGenMethod_QAS11413FINALMarch2012.pdf Pharmaceutical Inspection Cooperation Scheme (PICS) Pharmaceutical Inspection Cooperation Scheme • Recommendation on Sterility Testing 11.2 TEST METHODOLOGY 11.2.1 The test methodology should be in accordance with the pharmacopoeia method used. Membrane filtration of the product, with either an open or a closed system, is the preferred sterility test methodology. The filter should be pre-wetted, particularly when small volumes and antibiotics are tested. Filtration of the product should be followed by the minimum number of washes of the membrane with a suitable rinsing fluid established during validation studies. The membrane should not be permitted to dry out between filtration steps. 11.2.2 If the product cannot be filtered, then direct inoculation, immersion, in-situ incubation or combination methods as appropriate are acceptable. Ref: file:///C:/Users/VaradarajanA/Downloads/pi_012_3_recommendation_on_sterility_testing.pdf World Health Organization (WHO) Guidelines for Drinking-Water Quality – Volume 1 • Throughout guideline references membranes for the sterilization of Drinking Water via RO and other systems • References use of membranes for detection of harmful pathogens – E. coli, Cryptosporidium and Giardia Ref: http://www.who.int/water_sanitation_health/publications/gdwq3rev/en/ Pore Sizes 5 Pore Sizes used in QC Microbiology 0.1µm Retention of Mycoplasma • Mycoplasma sp. retention 0.2µm Retention of Microorganisms • Brevundimonas diminuta 0.45µm 0.8µm 1µm Recovery of Microorganisms Recovery of Yeasts/Molds (NOT PHARMA) Recovery of Cryptosporidium and Giardia Regulatory recommendations Đề xuất quy định All regulations recommend Mixed Cellulose Ester (MCE) membrane or a membrane that is equivalent in pore size. Tất cả các quy định đều khuyên dùng hỗn hợp Cellulose Ester (MCE) màng hoặc màng tương đương với kích thước. Other membranes are needed for chemical compatibility or for optimal flow rate. Các màng khác là cần thiết cho khả năng tương thích hóa học hoặc cho tốc độ dòng chảy tối ưu. Product Type Not the Right Membrane Why Highly Potent Antibiotics MCE High protein binding resulting in false negatives Kết dính protein cao Alcoholic Solutions MCE MCE will dissolve MCE sẽ hòa tan Strong Acids or Bases MCE MCE will dissolve Buffer Solutions PVDF or PES Very slow flow rate tốc độ dòng rất chậm Cell-Based Solutions PVDF or PES Very slow flow rate Viscous Solutions PVDF or PES Very slow flow rate Membrane Filtration vs. Direct Inoculation Membrane Filtration lọc qua màng Direct Inoculation cấy trực tiếp Advantages ưu điểm Rinse away inhibitory or preservative agents rửa sạch chất ức chế hoặc chất bảo quản Fast, easy nhanh, dễ Sample concentration: tập trung mẫu • High volume sample can be filtered có thể lọc mẫu thể tích cao • Statistically more valid thống kê hợp lệ hơn. • More sensitive: 1 CFU/volume nhạy hơn. Wide selection of media Phương tiện lựa chọn rộng Non-filterable samples mẫu không lọc Limitations hạn chế Non-filterable samples mẫu không lọc Limited sample size: lower sensitivity Giới hạn kích thước mẫu : độ nhạy thấp hơn Product cannot deform the membrane Sản phẩm không thể làm biến dạng màng Small colonies vùng nhỏ Solids may plug membrane Chất rắn có thể bám màng Inhibition issues vấn đề ức chế Oil-based substances cannot be tested Các chất dầu không thể thử nghiệm được Membrane Filter (MF) Technique filter rinse membrane remove filter plate/incubate count Advantages of MF technique ưu điểm của kỹ thuật màng lọc • Versatility of method: tính linh hoạt của phương pháp o Larger sample volumes thể tích lọc mẫu lớn hơn o Selection of rinse buffers lựa chọn đệm rửa sạch o Selection of membrane filters lựa chọn màng lọc • Separates organisms from inhibitory substances • Tách vi sinh vật khỏi chất ức chế • Effective and accepted technique • Kỹ thuật hiệu quả và được chấp nhận Microbiology: complimentary products Sentino™ Pump -orVacushield and Pump Forceps Manifold Petri dishes Media © 2017, Pall Corporation. Pall, , Metricel, MicroFunnel, Sentino, and Supor are trademarks of Pall Corporation. © indicates a registered trademark in the USA. Better Lives. Better Planet is a service mark of Pall Corporation. Slides 2-13: For information only, might be subject to change, user has to verify accuracy using the original source