Facebook: Tú Vũ TED Tiktok: studywithtu Instagram: studywithtu_ 3 tips to boost your confidence Speaker: Amy Adkins When faced with a big challenge where potential failure seems to lurk at every corner, maybe you've heard this advice before: "Be more confident." And most likely, this is what you think when you hear it: "If only it were that simple." But what is confidence? Take the belief that you are valuable, worthwhile, and capable, also known as self-esteem, add in the optimism that comes when you are certain of your abilities, and then empowered by these, act courageously to face a challenge head-on. This is confidence. Khi phải đối mặt với thử thách lớn thất bại dường như ẩn nấp ở mọi ngóc ngách bạn có thể từng nghe lời khuyên thế này: ''Hãy tự tin lên nào.'' Và rất có thể đây là điều bạn nghĩ lúc đó: ''Giá mà nó đơn giản như vậy.'' Nhưng tự tin là gì nhỉ? Là niềm tin rằng bạn quan trọng, có giá trị và có khả năng, cũng như sự tự tin, thêm vào đó là sự lạc quan sẽ đến khi bạn tin vào năng lực của bản thân và có được năng lượng từ niềm tin ấy, bạn hành động thật can đảm để đối mặt với thách thức. Đó chính là sự tự tin. It turns thoughts into action. So where does confidence even come from? There are several factors that impact confidence. One: what you're born with, such as your genes, which will impact things like the balance of neurochemicals in your brain. Two: how you're treated. This includes the social pressures of your environment. And three: the part you have control over, the choices you make, the risks you take, and how you think about and respond to challenges and setbacks. It isn't possible to completely untangle these three factors, but the personal choices we make certainly play a major role in confidence development. Nó biến suy nghĩ thành hành động. Vậy sự tự tin bắt nguồn từ đâu nhỉ? Có nhiều yếu tố tác động đến sự tự tin. Một: Yếu tố bẩm sinh, chẳng hạn như gen, tác động đến sự cân bằng về thần kinh trong não bạn Hai: cách mà bạn được đối xử. Điều này bao gồm cả áp lực trong môi trường xã hội của bạn. Và ba: phần do bạn điều khiển, sự lựa chọn của bạn, rủi ro bạn chấp nhận, cách bạn suy nghĩ, ứng phó với thử thách và thất bại Không thể tách rời ba yếu tố này nhưng sự lựa chọn cá nhân mới đóng vai trò to lớn trong việc phát triển sự tự tin. 1 Facebook: Tú Vũ Tiktok: studywithtu Instagram: studywithtu_ So, by keeping in mind a few practical tips, we do actually have the power to cultivate our own confidence. Tip 1: a quick fix. There are a few tricks that can give you an immediate confidence boost in the short term. Picture your success when you're beginning a difficult task, something as simple as listening to music with deep bass; it can promote feelings of power. You can even strike a powerful pose or give yourself a pep talk. Vì thế hãy nhớ lấy vài mẹo thiết thực này, chúng ta thực sự có thể trau dồi sự tự tin của mình Mẹo thứ nhất: sự ứng biến. Có một vài chiêu nhỏ có thể thúc đẩy sự tự tin của bạn ngay tức thì trong ngắn hạn. Hãy tưởng tượng sự thành công của mình khi bạn bắt đầu làm một nhiệm vụ khó khăn, một điều đơn giản chỉ như nghe điệu nhạc với nhịp bass sâu lắng Nó có thể thúc đẩy cảm giác đầy sức mạnh. Bạn có thể tạo một dáng vẻ đầy năng lượng hoặc tặng bản thân một lời động viên. Tip two: believe in your ability to improve. If you're looking for a longterm change, consider the way you think about your abilities and talents. Do you think they are fixed at birth, or that they can be developed, like a muscle? These beliefs matter because they can influence how you act when you're faced with setbacks. If you have a fixed mindset, meaning that you think your talents are locked in place, you might give up, assuming you've discovered something you're not very good at. Mẹo 2: Tin vào khả năng tiến bộ của mình Nếu bạn đang mong đợi một sự thay đổi về lâu dài, hãy quan tâm đến cách mà bạn nghĩ về năng lực và tài năng của mình. Bạn có nghĩ rằng chúng là bẩm sinh hay chúng có thể phát triển giống như cơ bắp? Niềm tin quan trọng bởi nó ảnh hưởng tới cách bạn hành động khi đối mặt với thất bại. Nếu bạn có ý nghĩ bảo thủ nghĩa là bạn tin rằng tài năng của mình không thể phát triển được bạn có thể bỏ cuộc, kết luận rằng bạn đã tìm ra một việc mình không giỏi lắm. But if you have a growth mindset and think your abilities can improve, a challenge is an opportunity to learn and grow. Neuroscience supports the growth mindset. The connections in your brain do get stronger and grow with study and practice. It also turns out, on average, people who have a growth mindset are more successful, getting better grades, and doing better in the face of challenges. Nhưng nếu bạn có đầu óc cởi mở và tin khả năng của mình sẽ dần tiến bộ, thì mỗi thử thách là một cơ hội để học hỏi và trưởng thành. Hệ thần kinh hỗ trợ cho tư duy cởi mở Các mối liên kết trong não bạn sẽ mạnh hơn và phát triển hơn trong quá trình học tập và rèn luyện. Cho nên, hầu như, người có đầu óc cởi mở thường thành công hơn, đạt điểm cao hơn, và làm tốt hơn khi đối mặt với thách thức. 2 Facebook: Tú Vũ Tiktok: studywithtu Instagram: studywithtu_ Tip three: practice failure. Face it, you're going to fail sometimes. Everyone does. J.K. Rowling was rejected by twelve different publishers before one picked up "Harry Potter." The Wright Brothers built on history's failed attempts at flight, including some of their own, before designing a successful airplane. Studies show that those who fail regularly and keep trying anyway are better equipped to respond to challenges and setbacks in a constructive way. Mẹo thứ ba: làm quen với sự thất bại. Chấp nhận đi, kiểu gì bạn cũng phải thất bại một vài lần Ai cũng gặp phải chuyện đó hết. Nhà văn J.K.Rowling đã bị 12 nhà xuất bản từ chối trước khi được một nơi chấp nhận tác phẩm "Harry Potter". Anh em nhà Wright phát triển dựa trên những lần bay thất bại trong lịch sử bao gồm cả của họ, trước khi thiết kế thành công máy bay. Nghiên cứu chỉ ra rằng những người thường thất bại nhưng vẫn tiếp tục cố gắng bằng bất cứ giá nào thì được trang bị tốt hơn trong việc ứng biến với khó khăn, thử thách một cách có tính xây dựng hơn. They learn how to try different strategies, ask others for advice, and perservere. So, think of a challenge you want to take on, realize it's not going to be easy, accept that you'll make mistakes, and be kind to yourself when you do. Give yourself a pep talk, stand up, and go for it. The excitement you'll feel knowing that whatever the result, you'll have gained greater knowledge and understanding. This is confidence. Họ học cách thử nhiều phương pháp khác nhau, xin lời khuyên của người khác, và kiên trì. Vậy nên, hãy nghĩ về thử thách bạn muốn thực hiện, hiểu rằng nó sẽ không hề dễ dàng, chấp nhận rằng bạn sẽ phạm phải sai lầm, và hãy khoan dung với bản thân khi bạn phạm lỗi. Tặng bản thân lời động viên, đứng dậy và "cháy" hết mình đi. Cái cảm giác vui sướng khi biết rằng cho dù kết quả có thế nào đi nữa thì bạn vẫn có thêm được kiến thức và sự hiểu biết. Đó chính là sự tự tin. Link talk: https://www.ted.com/talks/amy_adkins_3_tips_to_boost_your_confidence Follow mình tại Insta @studywithtu_ hoặc Tiktok @studywithtu để biết thêm nhiều cách học tập hay nhé 3 Facebook: Tú Vũ Tiktok: studywithtu Instagram: studywithtu_ LƯU Ý: • Màu xanh: từ vựng mới sẽ được liệt kê ở mục “Vocabulary” bên dưới, các từ vựng đều được tra bằng từ điển Cambridge, có đầy đủ từ loại, phiên âm, nghĩa và ví dụ. Đây đều là các từ hay gặp trong IELTS, các bạn nên ghi chú ra vở và học nhé. • Màu đỏ: các cách diễn đạt hay, idioms, phrasal verbs và collocations, phần này chỉ tô màu trong bài chứ không được liệt kê trong mục “Vocabulary”. Đây đều là những cách diễn đạt hay có thể được dùng trong speaking, các bạn nên đọc nhiều lần và học thuộc (trong ngữ cảnh) nhé. VOCABULARY 1. potential adjective [ before noun ] UK /pəˈten.ʃəl/ US /poʊˈten.ʃəl/ B2 possible when the necessary conditions exist: A number of potential buyers have expressed interest in the company. 2. valuable adjective UK /ˈvæl.jə.bəl/ US /ˈvæl.jə.bəl/ B1 worth a lot of money: These antiques are extremely valuable. 3. worthwhile adjective UK /ˌwɜːθˈwaɪl/ US /ˌwɝːθˈwaɪl/ B2 useful, important, or good enough to be a suitable reward for the money or time spent or the effort made: She considers teaching a worthwhile career. 4. capable adjective UK /ˈkeɪ.pə.bəl/ US /ˈkeɪ.pə.bəl/ B2 able to do things effectively and skilfully, and to achieve results: She's a very capable woman/worker/judge. 5. self-esteem 4 Facebook: Tú Vũ Tiktok: studywithtu Instagram: studywithtu_ noun [ U ] UK /ˌself.ɪˈstiːm/ US /ˌself.ɪˈstiːm/ C1 belief and confidence in your own ability and value: The compliments she received after the presentation boosted her self-esteem. 6. optimism noun [ U ] UK /ˈɒp.tɪ.mɪ.zəm/ US /ˈɑːp.tə.mɪ.zəm/ C2 the quality of being full of hope and emphasizing the good parts of a situation, or a belief that something good will happen: There was a note of optimism in his voice as he spoke about the company's future. 7. empowered adjective [ after verb ] UK /ɪmˈpaʊ.əd/ US /ɪmˈpaʊ.ɚd/ confident and in control of your life: It's important that girls feel empowered and in control of what happens to them. 8. courageously adverb UK /kəˈreɪ.dʒəs.li/ US /kəˈreɪ.dʒəs.li/ in a way that shows a lot of courage: Rescue workers courageously saved thousands of lives on September 11. 9. factor noun [ C ] UK /ˈfæk.tər/ US /ˈfæk.tɚ/ B2 a fact or situation that influences the result of something: People's voting habits are influenced by political, social and economic factors. 10. setback noun [ C ] UK /ˈset.bæk/ US /ˈset.bæk/ C1 something that happens that delays or prevents a process from developing: 5 Facebook: Tú Vũ Tiktok: studywithtu Instagram: studywithtu_ Sally had been recovering well from her operation, but yesterday she experienced/suffered a setback. 11. untangle verb [ T ] UK /ʌnˈtæŋ.ɡəl/ US /ʌnˈtæŋ.ɡəl/ to remove the knots from an untidy mass of string, wire, etc. and separate the different threads 12. cultivate verb [ T ] UK /ˈkʌl.tɪ.veɪt/ US /ˈkʌl.tə.veɪt/ C1 to prepare land and grow crops on it, or to grow a particular crop: Most of the land there is too poor to cultivate. 13. promote verb UK /prəˈməʊt/ US /prəˈmoʊt/ B2 [ T ] to encourage people to like, buy, use, do, or support something: Advertising companies are always having to think up new ways to promote products. 14. strike verb UK /straɪk/ US /straɪk/ struck | struck B2 [ I ] to refuse to continue working because of an argument with an employer about working conditions, pay levels, or job losses: Democratization has brought workers the right to strike and join a trade union. 15. average noun UK /ˈæv.ər.ɪdʒ/ US /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ B1 [ C or U ] the result you get by adding two or more amounts together and dividing the total by the number of amounts: 6 Facebook: Tú Vũ Tiktok: studywithtu Instagram: studywithtu_ The average of the three numbers 7, 12, and 20 is 13, because the total of 7, 12, and 20 is 39, and 39 divided by 3 is 13. 16. reject verb [ T ] UK /rɪˈdʒekt/ US /rɪˈdʒekt/ B2 to refuse to accept, use, or believe something or someone: The appeal was rejected by the court. 17. attempt verb [ T ] UK /əˈtempt/ US /əˈtempt/ B1 to try to do something, especially something difficult: [ + to infinitive ] He attempted to escape through a window. 18. equipped adjective UK /ɪˈkwɪpt/ US /ɪˈkwɪpt/ C1 having the necessary tools, clothes, equipment, etc.: Their schools are very poorly equipped. 19. strategy noun UK /ˈstræt.ə.dʒi/ US /ˈstræt̬ .ə.dʒi/ B2 [ C or U ] a detailed plan for achieving success in situations such as war, politics, business, industry, or sport, or the skill of planning for such situations: The president held an emergency meeting to discuss military strategy with the Pentagon yesterday. 20. excitement noun [ C or U ] UK /ɪkˈsaɪt.mənt/ US /ɪkˈsaɪt.mənt/ B1 a feeling of being excited, or an exciting event: 7 Facebook: Tú Vũ Tiktok: studywithtu Robin's heart was pounding with excitement. 8 Instagram: studywithtu_