Uploaded by Nguyễn Quốc Anh

Valsartan Database (1)

advertisement
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
1.
Hồ sơ thuộc tính mong muốn của sản phẩm (Yêu cầu nghiên cứu):
Tên Sản Phẩm: Viên Nén Bao Phim Valsartan 80mg, Valsartan 160mg;
Đặc tính
Hoạt chất
Thuốc tham
khảo
Dạng bào chế
Hàm lượng
Yêu cầu tương
đương sinh học
Yêu cầu
Valsartan
Diovan 160mg film-coated tablets
Diovan 80mg film-coated tablets
Viên nén bao phim
1. Valsartan: 160 mg
2. Valsartan: 80 mg
Không cần thử tương đương sinh học
Yêu cầu đăng ký: Zone IVb:
6 tháng ở điều kiện cấp tốc 40±2oC/75±5% RH
Ít nhất 6 tháng ở điều kiện dài hạn
30±2oC/75±5% RH tại thời điểm nộp hồ sơ đăng
ký
Tiếp tục theo dõi tới hết hạn dùng ở điều kiện
dài hạn 30±2oC/75±5% RH.
Hạn dùng: 3 năm [2]
Hệ thống bao bì - PVC/PE/PVDC/Alu or PVC/PVDC/Alu
đóng gói
blisters Pack sizes: 7, 14, 28, 30, 56, 90, 98
film-coated tablets
- PVC/PE/PVDC/Alu or PVC/PVDC/Alu
calendar blisters Pack sizes: 14, 28, 56, 98,
280 film-coated tablets
- PVC/PE/PVDC/Alu or PVC/PVDC/Alu
perforated unit dose blisters Pack sizes:
56x1, 98x1, 280x1 film-coated tablets
Điều kiện bảo
Không bảo quản trên 30°C.
quản
Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm [2]
Tiêu chuẩn chất lượng trọng yếu
Định lượng
95,0-105%
Đồng đều đơn vị AV ≤ 15,0%.
phân liều
Độ hòa tan
Độ ổn định
Thuyết minh
NA
Novartis
Tham khảo Diovan 80mg,
Diovan 160mg
Tham khảo Diovan 80mg,
Diovan 160mg
07/2022/TT-BYT yêu cầu
tương đương sinh học đối với
danh mục hoạt chất [3]
Tham khảo Diovan 80mg,
Diovan 160mg
Tham khảo Diovan 80mg,
Diovan 160mg
Tham khảo Diovan 80mg,
Diovan 160mg
USP 44
Chuyên luận <905> USP
USP 44
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
Tạp chất liên
quan
2.
NLT 80% (Q) of the labeled amount of valsartan Medium: pH 6.8 phosphate
(C24H29N5O3) is dissolved [4]
buffer prepared as follows.
Dissolve
6.805
g
of
monobasic
potassium
phosphate and 0.896 g of
sodium hydroxide in and
dilute with water to1000 mL.
Adjust with 0.2 M sodium
hydroxide or 1 M
Medium: 0.067 M phosphate
buffer prepared as follows.
Dissolve 91.2 g of monobasic
potassium phosphate and 12 g
of sodium hydroxide in 10 L
of water. Adjust with 1 N
sodium hydroxide or 1 N
orthophosphoric acid to a pH
of 6.8; 1000 mL.
Each individual impurity: NMT 0.2%
USP
Total impurities: NMT 0.4%. [NOTE—
Calculate the total impurities from the sum of all
individual impurity peaks. Disregard any peak
due to valsartan related compound B and any
peaks ≤0.05%.]
Hồ sơ thuộc tính của hoạt chất
WO 2005/089720 states that valsartan tablets when formulated have disintegration problems as
valsartan, being a fluffy material, when compressed it leads to the formation of a high-density product
which is problematic in that it does not disintegrate satisfactorily, which leads to improper dissolution
and sub-therapeutic concentration levels. The application further suggests valsartan tablets for oral
administration comprising valsartan, at least two different disintegrants, and optionally
hydrochlorthiazide (HCTZ) [5].
Đáng chú ý, năm 2018, một số sản phẩm valsartan đã bị thu hồi ở trên toàn thế giới do tạp chất Nnitrosodimethylamine (NDMA), được tìm thấy trong hoạt chất do Zhejiang Huahai Pharmaceuticals
Huahai ở Trung Quốc sản xuất. Kể từ thời điểm đó, NDMA và các tạp chất tương tự khác, Nnitrosodiethylamine
(NDEA),
N-Nitrosodiisopropylamine
(NDIPA)
và
N-Nitrosomethyl-n-
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
butylamine (NMBA), đã được tìm thấy trong valsartan hoặc các loại thuốc khác cùng nhóm với
valsartan ( được gọi là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc ARB) được sản xuất bởi nhiều nhà sản
xuất khác nhau ở các quốc gia khác nhau và đã dẫn tới các đợt thu hồi bổ sung ở Canada và trên toàn
thế giới.
2.1.
Valsartan
General Properties
Valsartan, as most of the sartans, contains in its structure biphenyl component and a tetrazole
substituent, which was initially considered to be essential for a pharmacological activity [71].
Valsartan molecule contains chiral centre and only pure (S)-enantiomer (or L) is used as an (R)enantiomer (or D) has much lower pharmacological activity . Valsartan is marketed as a free acid.
The chemical name of Valsartan is N-(1-oxopentyl)-N-[[2'-(1H-tetrazol-5-yl)[1,1'-biphenyl]-4yl]methyl]-L-Valine with CAS Registry number 137862-53-4 and structural formula I. Its chemical
structure is:
Valsartan is a white amorphous powder and belongs to class II Biopharmaceutics Classification
System (BCS; low solubility and high permeability). The active ingredient valsartan is a free acid with
two acidic hydrogen atoms: (i) a hydrogen atom (H) of a carboxyl group and (ii) a hydrogen atom of
a tetrazole ring. Suitably, one acidic H atom (mainly carboxyl H atom) or both acidic H atoms may be
replaced by a monovalent or higher valent, e.g. divalent, cation. Mixed salts can also be formed.
Free valsartan - in acid form has a closed cup melting point of 80 to 95 ° C and an open cup melting
point of 105 to 110 ° C and a melting enthalpy of 12 kJ / mol. Polymorphic forms have not been
encountered for valsartan. Valsartan is known to exists in two polymorphic forms: amorphous and
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
crystalline forms. The amorphous form is used [15]. Amorphous Valsartan has angle of repose of more
than 40º (poor flowability). Therefore, it needs to be converted into a granular form[8].
As stated in EP0914119B1, Valsartan is difficult to formulate and has a low density, thus different
formulations are needed to address a good bioavailability and stability that could be tabletted in an
easy manner. To obtain a good bioavailability, it is desired to obtain disgregation times for the
formulations of Valsartan lower than 3 minutes.
Particle size distribution
The solid pharmaceutical compositions of the present invention contain valsartan in particulate form.
The particle size of valsartan is believed to be an important parameter of the formulation affecting the
clinical effectiveness due to its solubility characteristics. In the present invention, the diameter of the
valsartan particles is therefore within defined specifications. Moreover, the particle distribution is more
homogeneous than in the prior art.
D50 means that 50% of particles (V/V) have a higher volume diameter than the indicated value. The
term "valsartan particle" means a particle that contains valsartan or, preferably, a particle that
essentially or completely consists of valsartan. In the present invention the pharmaceutical
compositions of valsartan have a valsartan particle size such that D50 is below 150 µm, preferably
below 130 µm, more preferably below 110 µm, even more preferably below 90 µm and most
preferably below 85 µm. More than 20%, preferably more than 30% of the valsartan particles should
preferably be in range of 0.02-50 µm and more than 35%, preferably more than 45% of the valsartan
particles should be in the range of 0.02-100 µm.
A reduction of the particle size generally tends to improve the bioavailability of valsartan. A decrease
in the valsartan particle size compensates the poor solubility properties of valsartan from granulate
which is obtained by the compression of a mixture of valsartan and excipients to form a comprimate,
followed by converting the comprimate to a granulate as it is described in prior art. Adjusting the
particle size of valsartan in the range of the present invention will reduce the time needed for the
preparation process and represents a significant economical advance in the manufacturing of effective
formulations [17].
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
Solubility
Valsartan is a white coloured powder that is freely soluble in ethanol, methanol, acetonitrile and
sparingly soluble in water. Valsartan is a tetrazole derivative that contains acid (pKa=4.73) and
carboxylic (pKa=3.9) groups making the compound soluble in the neutral pH range (Flesch et al.,
1997). Hence, it exists as solution at physiological pH values as the undissociated acid, the monoanion and the di-anion. On increasing the pH from 4 to 6 the solubility of valsartan increases by a
factor of about 1000, but it favors the anionic form and decreases lipophilicity, hence the rate of
absorption of valsartan is influenced by intestinal pH along the (GI) tract. In vitro dissolution is
complete and rapid at pH 5.0 and above. As valsartan has pH dependent solubility it belongs to a
special case in a proposed general classification system that categorises drugs with respect to their
biopharmaceutical and absorption properties [18].
Stability
Tương đối ổn định, có tính hút ẩm nhẹ ở điều kiện thường.
Compatibility
Valsartan is incompatible with some excipients, such as crospovidone and hypromellose (reduction in
API concentration, and degradation products). Nhưng đây là đánh giá dựa trên tỉ lệ 1:1, tỉ lệ dược
chất/ tá dược trong công thức chưa có đánh giá cụ thể. In the case of hypromellose, this excipient is
part of the formulation coating; thus, there is less contact with the drug, and the incompatibility might
not be significant in tablets [19].
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
Tên Sản Phẩm: Viên Nén Bao Phim Valsartan 160mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg
Tên Hoạt Chất: Valsartan
Phân tích ảnh hưởng tới thuộc tính trọng
Biện pháp kiểm
Thuộc tính hoạt chất
yếu của sản phẩm
soát, giảm nhẹ
Trạng thái rắn:
Free valsartan- amorphous
form
In the present invention the pharmaceutical
compositions of valsartan have a valsartan
particle size such that D50 is below 150 µm,
preferably below 130 µm, more preferably
below 110 µm, even more preferably below 90
Phân bố cỡ hạt:
µm and most preferably below 85 µm. More
than 20%, preferably more than 30% of the
valsartan particles should preferably be in range
of 0.02-50 µm and more than 35%, preferably
more than 45% of the valsartan particles should
be in the range of 0.02-100 µm.
Valsartan
has
pH
dependent
solubility.
Valsartan is a white coloured powder that is
freely soluble in ethanol, methanol, acetonitrile
Độ tan: Class II
Valsartan is 0.18
g/L soluble in water at
25˚C.
and sparingly soluble in water.
Valsartan has very poor solubility at pH below
5. Above pH 5, valsartan exhibit high solubility
in aqueous medium. The major limitation of the
drug is its low solubility and permeability
leading to poor bioavailability
Tính háo ẩm:
Có tính hút ẩm nhẹ ở điều
kiện thường
Hút ẩm nguyên liệu, bán thành phẩm
Cần chú ý bảo
quản nguyên liệu,
bán thành phẩm,
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
thành phẩm, bao
bì.
Dạng trình bày là
chai cần chú ý
nghiên cứu độ ổn
định sau khi mở
nắp
Độ ổn định hóa học:
Valsartan ổn định ở PH
trung tính và base.
3.
Đặc tính thuốc tham khảo (Diovan 160mg, Diovan 80mg)
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi dung valsartan, Cmax của valsartan đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung
bình là khoảng 25% (khoảng 10%-35%). Thức ăn làm giảm mức AUC của valsartan khoảng
40% và Cmax khoảng 50%, sau 8 giờ sau khi dùng thuốc, nồng độ valsartan trong huyết tương
tương tự nhau ở nhóm được cho ăn và nhóm nhịn ăn. AUC và giá trị Cmax của valsartan tăng
gần như tuyến tính với liều tăng dần trong phạm vi liều lâm sàng. Valsartan không tích lũy đáng
kể trong huyết tương sau khi sử dụng lặp lại.
Phân bố
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vd) của valsartan sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 17 lít,
vì vậy valsartan không phân bố rộng rãi vào các mô. Valsartan liên kết chặt chẽ với protein huyết
thanh (94 – 97%), chủ yếu là albumin huyết thanh.
Biến đổi sinh học
Valsartan không được chuyển hóa sinh học ở mức độ cao vì chỉ khoảng 20% liều dùng được thu
hồi dưới dạng chất chuyển hóa. Một chất chuyển hóa hydroxy đã xác định được trong huyết
tương ở nồng độ thấp (dưới 10% AUC của valsartan). Chất chuyển hóa này không có hoạt tính.
Thải trừ
Valsartan cho thấy động học phân rã theo cấp số nhân (t½α <1 h và t½ß trong khoảng 9 giờ).
Valsartan được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 83% liều dùng) và nước tiểu (khoảng 13%
liều dùng), chủ yếu dưới hoạt chất không bị biến đổi. Sau khi tiêm tĩnh mạch, độ thanh thải huyết
tương của valsartan là khoảng 2 lít/giờ và độ thanh thải ở thận là 0,62 lít/giờ (khoảng 30% tổng
độ thanh thải). Thời gian bán hủy của valsartan là 6 giờ. Chất chuyển hóa cơ bản của Varsartan,
chiếm khoảng 9% liều dung là valeryl 4- hydroxyvalsartan (Các) enzym chịu trách nhiệm chuyển
hóa valsartan được cho không phải là Isozym CYP 450.
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
Thành phần công thức
Thành phần công thức của thuốc tham
https://patents.google.com/patent/EP1507529B1/en
STT
khảo
Diovan
160mg,
80
mg:
Diovan Film coated-tablet
Tên sản phẩm
80 mg
160mg
mg/ viên
Thành phần
Viên nhân
Granulation
1
2
3
4
5
Valsartan
Microcrystalline cellulose
(Avicel PH 102)
Silica, colloidal
anhydrous
Crospovidone
Magnesium stearate
80
160
54
75.5
1.5
3
15
40
3
6
1.5
3
155
310
Blending
6
Magnesium stearate
Tổng
Bao phim
7
DIOLACK
F34899
Blassrot
8
DIOLACK
F33172
Hellbraun
Tổng
6
9
161
319
Quy trình sản xuất:
1. Hỗn hợp Valsartan, microcrystalline cellulose, crospovidone và một phần anhydrous
silica/colloidal silicon dioxide/Aerosile 200, và magnesium stearate được trộn trong
diffusion mixer (blender)
2. Hỗn hợp được sàng qua máy sửa hạt (screening mill).
3. Hỗn hợp thu được trộn lần nữa trong Blender.
4. Tạo hạt khô với roller compactor sau đó được sang lại với máy sửa hạt (screen Mill)
5. Hạt cốm thu được được trộn với lượng silica còn lại và lượng magnesium stearate còn lại
trong blender.
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
6. Dập viên hỗn hợp thu được với rotary tabletting machine
7. Bao phim với dung dịch bao phim phù hợp
Tính chất vật lý và hóa học
Diovan 80 mg Film-coated tablets
Diovan 160 mg Film-coated tablets
Cảm
quan
Pale red, round, film-coated tablet with
bevelled edges, scored on one side with
debossing “D” on one side of the score and
“V” on the other side of the score and
“NVR” on the reverse side of the tablet. The
score line is only to facilitate breaking for
ease of swallowing and not to divide into
equal doses. [2].
Grey-orange, ovaloid film-coated tablet,
slightly convex, scored on one side with
debossing “DX” on one side of the score
and “DX” on the other side of the score
and “NVR” on the reverse side of the
tablet. The score line is only to facilitate
breaking for ease of swallowing and not
to divide into equal doses. [2].
Khối
lượng
viên
161 mg
319 mg
Size
10mm
13mm
Chiều
rộng
Độ dày
Độ cứng
LOD
Biểu đồ hòa tan
- Diovan 80 mg Film-coated tablets & Diovan 160 mg Film-coated tablets [7]
https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/nda/98/20818_DIOVAN_BIOPHARMR.P
DF
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
-
Các nghiên cứu tương đương sinh học liên quan
 Valsartan tablets 80 mg developed by Zhuhai Rundu Pharmaceutical Co.; Ltd:
https://www.annexpublishers.com/articles/JBS/9101-Bioequivalence-Study.pdf


Valsartan 160 mg tablet manufactured by Hovid Limited, Perak, Malaysia:
https://www.researchgate.net/profile/Mak-Wenyao
Valzan- Sun Pharmaceutical Industries Ltd:
https://www.researchgate.net/publication/51170135_Formulation_and_Bioequivalence_of_T
wo_Valsartan_Tablets_After_a_Single_Oral_Administration
Thiết kế công thức – qui trình sản xuất
3.1. Công thức tham khảo
Công thức 1: Viên nén bao phim Valsartan 80mg
STT
Valsartan 80mg Film coated-Tablet
Tên sản phẩm
80m
80mg
80mg
80mg
80
mg/ viên
Thành phần
Viên nhân
1
3
Valsartan
Microcrystalline
cellulose (Avicel
PH 102)
80
80
80
67.813
126.5
67.5
54
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
4
8
Manitol
Magnesium
carbonate
Partially
pregelatinized
starch
Crospovidone
9
Povidone K25
5
7
67.813
3
12
Colloidal
anhydrous silica
AEROSIL
Croscarmellose
sodium
Magnesium stearate
13
Water
10
11
11.5
16.5
0.575
3
135
20
1.5
4.5
13
2.300
2.5
2.5
4.5
250
289.5
``160
54.0
Tổng
230
Bao phim
1
2
2
3
Opadry
Pink
Opadry
Cellulose
M683
03B34439
6
6.5
6.25
H-P7
DIOLACK pale red
00F34899
Tổng
236,0
256.5
296
167
Quy trình sản xuất:
Quy trình 1
1. Mix tất cả các thành phần trong blender Magnesium stearate rây qua 500µm rây sau đó được
thêm cuối vào hỗn hợp trộn trong khoảng 5 phút.
2. Hỗn hợp được dập thẳng trong máy rotary tableting machine.
3. Viên nén thu được được bao phim với hỗn hợp Opadry 03B34439 Pink phù hợp trong
perforated pan.
https://patents.google.com/patent/CN102247376B/en
Có dữ liệu độ hòa tan, sử dụng để nghiên cứu độ ổn định trong 6 tháng ở điều kiện nhiệt độ 40oC
và pH=4.5.
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
Quy trình 2
1. Sift Valsartan through suitable sieve.
2. Mix Crospovidone, Croscarmellose Sodium Microcrystalline Cellulose, Colloidal Silicon
Dioxide & pregelatinized Starch and sift through suitable sieve.
3. Mix the step 2 with step 1.
4. Load the step 3 material in to a suitable blender and mix.
5. Granulate the mixture of step 4 with purified water. 6. Dry the wet granules in a suitable
dryer at temperature of 45-50°C, till a desired LOD is obtained.
6. Sift the dried granules through suitable sieve.
7. Sift Crospovidone, Croscarmellose Sodium and Colloidal Silicon Dioxide through suitable
sieve.
8. Load the dried granules of Valsartan and material of step 8 in a suitable blender and mix.
9. Add sifted Magnesium Stearate to the blender & lubricate the mix of step 9.
10. Compress the lubricated blend into the tablets.
11. Film coat the tablet using aqueous Opadry.
https://patents.google.com/patent/WO2008056375A2/en
Không có dữ liệu độ ổn định
Quy trình 3
1. Mix tất cả các thành phần valsartan, microcrystalline cellulose, pregelatinized starch trong,
thêm vào blender Colloidal silicon dioxide, sau đó là Magnesium stearate rây qua 500µm rây
sau đó được thêm cuối vào hỗn hợp trộn trong khoảng 5 phút.
2. Hỗn hợp được dập thẳng trong máy rotary tableting machine.
3. Viên nén thu được được bao phim với hỗn hợp Opadry 03B34439 Pink phù hợp trong
perforated pan.
https://patents.google.com/patent/WO2010104485A2/en?q=(valsartan+filmcoated+tablet)&oq=valsa
rtan+film-coated+tablet+
Có dữ liệu Loss on Drying và dữ liệu Dissolution, Disintegration khi nghiên cứu độ ổn định
Quy trình 4
1. Trộn hỗn hợp gồm valsartan, microcrystalline cellulose, crospovidone, một nửa lượng colloidal
anhydrous silica/colloidal silicon dioxide/Aerosile 200, silicon dioxide và 2/3 lượng
magnesium stearate được trộn trong Blender
2. Hỗn hợp được sàng và sửa hạt.
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
3. Hỗn hợp được trộn và qua máy tạo hạt khô sau đó sửa hạt thành cốm khô.
4. Trộn cốm thu được với nửa lượng còn lại của the colloidal anhydrous silica/colloidal silicon
dioxide/Aerosile 20, sau đó thêm lượng còn lại Magnesium stearate.
5. Hỗn hợp được dập tạo viên nén với rotary tabletting machine.
6. Viên nén thu được được bao phim với Diolack pale red in a perforated pan.
https://data.epo.org/publication-server/document?iDocId=4008100&iFormat=0
Không có dữ liệu độ ổn định
Công thức 2: Viên nén bao phim Valsartan 160 mg
STT
Valsartan Film coated-Tablet 160 mg
Tên sản phẩm
160 mg
160 mg
160 mg
mg/ viên
Thành phần
Viên nhân
1
3
3
4
5
6
7
8
8
9
10
11
Valsartan
Microcrystalline
cellulose (Avicel PH
102)
Microcrystalline
cellulose (Avicel PH
101)
Maize Starch
Manitol
Partially
pregelatinized starch
Crospovidone
Povidone K30
Croscarmellose
sodium
Colloidal anhydrous
silica AEROSIL
Magnesium stearate
Sodium
sulphate
160
160
160
135
17
108
55
191
65
40
10
5
9.0
3
3
5.0
5
9
500
320
320
10
10
Lauryl
Tổng
1
Opadry
2
Opadry Light Brown
10
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
3
Iron oxide, red
4
Iron oxide, yellow
5
Iron Oxide, Black
6
Titan dioxide
7
Gelatin
Tổng
510
330
330
Quy trình 1
1. Mix tất cả các thành phần valsartan, microcrystalline cellulose, pregelatinized starch trong,
thêm vào blender Colloidal silicon dioxide, sau đó là Magnesium stearate rây qua 500µm rây
sau đó được thêm cuối vào hỗn hợp trộn trong khoảng 5 phút.
2. Hỗn hợp được dập thẳng trong máy rotary tableting machine.
3. Viên nén thu được được bao phim với hỗn hợp Opadry 03B34439 Pink phù hợp trong
perforated pan.
https://patents.google.com/patent/WO2010104485A2/en?q=(valsartan+filmcoated+tablet)&oq=valsa
rtan+film-coated+tablet+
Có dữ liệu Loss on Drying và dữ liệu Dissolution, Disintegration khi nghiên cứu độ ổn định
Quy trình 2
1. 160mg of valsartan, 55mg of microcrystalline cellulose 101, 50mg of crospovidone, and
l0mg of povidone K-30 được rây và tạo hạt trong RMG.
2. The granules were then added to a mixture of 17mg of microcrystalline cellulose 102, 3mg of
colloidal anhydrous silica, 5mg of croscarmellose sodium, 5mg of magnesium stearate and
15mg of crospovidone.
3. The mixture was compressed into a tablet according to the invention.
4. Coated with the coating solution
https://patents.google.com/patent/WO2009022169A1/en
Có dữ liệu Dissolution testing khi nghiên cứu độ ổn định
Quy trình 3
1. Trộn hỗn hợp gồm valsartan, microcrystalline cellulose, crospovidone, một nửa lượng colloidal
anhydrous silica/colloidal silicon dioxide/Aerosile 200, silicon dioxide và 2/3 lượng
magnesium stearate được trộn trong Blender
2. Hỗn hợp được sàng và sửa hạt.
3. Hỗn hợp được trộn và qua máy tạo hạt khô sau đó sửa hạt thành cốm khô.
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
4. Trộn cốm thu được với nửa lượng còn lại của the colloidal anhydrous silica/colloidal silicon
dioxide/Aerosile 20, sau đó thêm lượng còn lại Magnesium stearate.
5. Hỗn hợp được dập tạo viên nén với rotary tabletting machine.
6. Viên nén thu được được bao phim với Diolack pale red in a perforated pan.
https://data.epo.org/publication-server/document?iDocId=4008100&iFormat=0
Không có dữ liệu độ ổn định
Generic
Sandoz
1. Valsartan 80mg: Microcrystalline cellulose, Crospovidone Silica, colloidal anhydrous, Magnesium
stearate Hypromellose Titanium dioxide (E 171) Macrogol 8000 Iron oxide red (E 172) Iron oxide
yellow (E 172)
2. Valsartan 160mg: Microcrystalline cellulose, Crospovidone Silica, Colloidal anhydrous
Magnesium stearate Hypromellose Titanium dioxide (E 171) Macrogol 8000 Iron oxide red (E
172) Iron oxide yellow (E 172) Iron oxide black (E 172).
Aurobindo
1. Tablet core: Microcrystalline cellulose, Lactose monohydrate, Colloidal Anhydrous Silica,
Crospovidone (Type B), Hypromellose, Sodium lauryl sulfate, Talk, Magnesium stearate, Film
wrap. Film: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Macrogol 8000, Iron oxide yellow (E
172), Red iron oxide (E 172).
Mylan
1. Valsartan 80mg
Tablet core: Microcrystalline cellulose, Crospovidone Povidone, Croscarmellose, sodium
Silica colloidal anhydrous, Magnesium stearate. Tablet coating: Hypromellose (E464),
Titanium dioxide (E171), Macrogol / PEG 8000, Iron oxide yellow (E172), Iron oxide red
(E172).
2. Valsarlan 160mg
Tablet core: Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Povidone, Croscarmellose sodium
Silica, colloidal anhydrous Magnesium stearate.
Tablet coating: Hypromellose(E464),
Titanium dioxide (E171), Macrogol / PEG 8000, Iron oxide yellow(E172), Iron oxide black
(E172), Iron oxide red(E172).
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
3.2. Thiết kế và các lưu ý tổng thể
Thiết kế dự kiến
Thuyết minh
Tạo hạt khô sau đó Valsartan, a widely prescribed anti hypertensive drug belongs to class
dập viên
II under BCS classification and exhibit low and variable oral
bioavailability due to its poor aqueous solubility. Because of poor
aqueous solubility and dissolution rate it poses challenging problems
in its tablet formulation development. It needs enhancement in the
dissolution rate in its formulation development.
Trong công thức gốc Crospovidone được sử dụng hàm lượng lớn hơn
hàm lượng thông thường (2-5%), giúp cho viên rã tốt hơn.
Crospovidone sử dụng ở hàm lượng cao cũng có tác dụng làm tăng độ
hòa tan các hoạt chất ít tan.
Tạo hạt khô sau đó Preparation of Diovan compressed tablets of valsartan by a dry
dập viên
granulation (slugging) technique. It also involves critical steps like roll
compaction, screening and recompaction. This causes a considerable
loss of the material and thereby results in poor yield of the final
product.
WO2005/089720 states that valsartan tablets when formulated have
disintegration problems as valsartan, being a fluffy material, when
compressed it leads to the formation of a high-density product which
is problematic in that it does not disintegrate satisfactorily, which leads
to improper dissolution and sub-therapeutic concentration levels. The
application further suggests valsartan tablets for oral administration
comprising valsartan, at least two different disintegrants, and
optionally hydrochlorthiazide (HCTZ).
4. Đánh giá tính khả thi
- Công thức tham khảo đạt độ ổn định tới cấp tốc và dài hạn 6 tháng. Thông số quá trình sản
xuất đạt tốt. Tương đương hòa tan với thuốc gốc đạt tốt
- Khả thi về đăng ký Diovan 80mg & 160 mg đã được đăng ký lưu hành tại VN.
- Cùng hàm lượng, dạng bào chế, thành phần với viên nén bao phim Valsartan 160mg và
Valsartan 80mg có Savi Valsartan, Vasblock Medochemie, Valsarep Extractum, Valsartan
Stada, Osarstad Stella đang được lưu hành ở Việt Nam.
Reference
CƠ SỞ DỮ LIỆU SẢN PHẨM
VIÊN NÉN BAO PHIM VALSARTAN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
https://www.medicines.org.uk/emc/files/pil.7746.pdf
https://www.medicines.ie/medicines/diovan-80-mg-film-coated-tablets-31888/spc
https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=206531
USP 44
https://patents.google.com/patent/US20110027358A1/en
https://patents.google.com/patent/EP1507529B1/en
https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/nda/2001/021283_ORIGINAL_APPROVA
L_PACKAGE.PDF
8. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC10243227/
Download