LỜI MỞ ĐẦU Các em sinh viên thân mến! Chắc hẳn trong quá trình học một thứ tiếng nước ngoài nào đó (không chỉ riêng tiếng Anh), ít nhiều các em đã trải qua việc dịch, ví dụ như tra nghĩa của một từ mới, làm các bài tập dịch câu từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ kia. Tuy nhiên, các em đã bao giờ đặt câu hỏi “bản chất của “dịch” là gì?”, “dịch như thế đã đạt chưa và như thế nào là đạt?”. Theo từ điển bách khoa toàn thư (1998: 239) “Dịch thuật là một hoạt động bao gồm việc luận giải ý nghĩa của một đoạn văn trong một ngôn ngữ nào đó - văn nguồn - và chuyển sang một ngôn ngữ khác thành một đoạn văn mới và tương đương - văn đích hay là bản dịch”. "Dịch" (易) có nghĩa là "thay đổi", "biến đổi"; "thuật" (術) có nghĩa là "kỹ thuật", "học thuật", "phương pháp". Vậy "dịch thuật" có nghĩa là "phương pháp chuyển đổi" từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Trong dịch thuật, người ta thường chia thành biên dịch và phiên dịch. Biên dịch thường được hiểu là dịch văn bản, từ một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác. Trong khi đó, phiên dịch thường được hiểu là dịch nói, hoặc là diễn giải lại câu của người khác sang ngôn ngữ để người nghe hiểu. Như vậy làm thế nào để trở thành một dịch giả giỏi? Có nhiều người học tiếng Anh lâu năm, có vốn từ vựng phong phú và đã từng sống nhiều năm ở nước bản ngữ, nhưng trong quá trình dịch lại gặp nhiều khó khăn. Họ hiểu rõ ý tác giả muốn truyền tải nhưng lại gặp khó khăn trong việc tìm cách diễn đạt phù hợp hoặc tìm từ phù hợp trong tiếng Việt - tiếng mẹ đẻ. Đôi khi họ lại có những câu dịch rất ngô nghê, văn phong rườm rà, khó hiểu. Như vậy học giỏi ngoại ngữ mới chỉ là điều kiện cần . Muốn có một bản dịch hay trước tiên người dịch phải thông thạo cả hai ngôn ngữ (nguồn và đích), không ngừng trau dồi kiến thức xã hội và kiến thức chuyên ngành thông qua các phương tiện truyền thông như đài, báo, internet,vv,. Người ta cũng nói nhiều tới chữ “TÂM” của dịch giả. “TÂM” ở đây có ý là người dịch cần cẩn trọng với cách dịch của mình vì chỉ cần chọn sai từ, diễn đạt sai ý, người dịch đã tạo ra một thông điệp khác với ý tác giả, đôi khi điều này dẫn tới hậu quả khó lường “TÂM” còn đề cập tới việc người dịch biết lượng sức mình, biết điểm yếu của mình và không ngừng hoàn thiện bản thân để khi nhận nhiệm vụ dịch, họ đảm bảo rằng bản dịch của mình sẽ là bản dịch đáng tin cậy. Nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học Biên dịch, nhóm giáo viên dạy dịch đã biên soạn bộ đề cương bài giảng: Translation Practice 1, Translation Practice 2, Translation Practice 3 để giảng 1 dạy cho ba học phần Biên dịch. Cuốn “Translation Practice 1” (tái bản lần thứ 3) bao gồm hai chương, có thể được sử dụng như giáo trình hoặc tài liệu tự học. Chương 1: Mục đích của chương này nhằm luyện dịch câu. Thông qua các cấu trúc tiếng Anh và tiếng Việt, sinh viên sẽ thực hành dịch các câu đơn giản, bước đầu làm quen với việc chọn từ, sắp xếp từ sao cho lôgíc và đúng văn phong của người bản ngữ. Chương 2: Ba bài đầu tiên của chương cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch thuật như chọn nghĩa, các yếu tố cần lưu ý trong khi dịch v,v,. Các phần tiếp theo trong chương đều được thiết kế theo một cấu trúc đồng nhất (từ vựng, dịch câu, kiến thức về ngôn ngữ và sau cùng là dịch đoạn văn) nhằm giúp sinh viên luyện dịch theo đơn vị đoạn văn. Dịch thuật là công việc vất vả và đòi hỏi sự công phu. Như vậy, nếu muốn trở thành người biên dịch chuyên nghiệp có uy tín, các em cần phải trau dồi và luyện tập hàng ngày và đặc biệt là cần có “TÂM” của người dịch. Chúc các em thành công! Nhóm giáo viên dạy dịch. 2 CHƯƠNG 1: DỊCH CÂU 1.1. English-Vietnamese translation Pattern 1 Subject + be + adjective + to + Verb … It + be + adjective + to + verb… 1. It’s hard to understand English. 2. English is hard to understand. 3. Now it is possible to fly around the world in comfort and safety. 4. It’s not easy to make animals do tricks. 5. I think it’s interesting to have a name like ours. 6. It was pleasant to be out on a lake on a warm summer evening. 7. People said that they resembled each other so much that it was difficult to tell them apart. 8. It is impossible to express the astonishment and confusion of my thoughts on this occasion. 9. It’s difficult to make decision without knowing all the facts. 10. Obviously, it isn’t possible to build these towers across the ocean. 11. Because large sums of money are heavy and inconvenient to handle, governments issue paper money. 12. They are also safer and less expensive to run. 13. Pasteur was happy to see the boy recover. Pattern 2 It + be + Adjective + for + object + to + verb 1. It will be better for you to go back with us. 2. It is important for every student to have an English dictionary. 3. It is common for them to hear sounds that are like the dragging of heavy chairs. 4. It was difficult for him to remain idle for endless hours. 5. It was painful for Morton to see so much suffering. Verb pattern 3 Subject + be + too + adjective + to + verb. 1. Mike’s grandfather is too old to work hard. 2. Mike’s baby brother is too young to walk. 3. You’re too young to go on a trip without your parents. 4. Probably he could not speak English and even if he could, he would no doubt be far too shy to inform me. 3 5. Now I have difficulties that are too great to struggle with. 6. There were also several thick coats, but they were too hot to wear. 7. Too big and too heavy to be pulled behind passenger cars, these mobile homes are moved by trucks. 8. The patient was too sick to eat his dinner. Pattern 4 Subject + be + too + ADV/ADJ + for + Object + to + Verb 1. The coat is too small for George to wear. 2. The sack was too heavy for him to lift. 3. It’s too far away for me to see well. 4. The only window in the room where he was kept was too small for him to climb through. 5. The print of that newspaper is too small for me to read. 6. He works too hard for his money to spend it on dreams. Pattern 5 It + be + ADJ + that-clause 1. It is true that they have moved. 2. It’s too bad that you lost your bicycle. 3. How good it is that I’m here just at the right time. 4. It seemed evident to me that the visits they made to the island were not very frequent. 5. It’s true that he moved awkwardly in these clothes at first. 6. It is good that you should learn English. 7. It is a fact that Eskimos have a hard life. 8. It is true that the manufacturing of automobiles is a major industry. Pattern 6 It + be + …. It + verb + that …. 1. It was late in August. 2. It was after nine o’clock before it started to get dark. 3. How far is it from the shore of the Atlantic to the mountain? 4. How far is it to the school? 5. How far is it from your house to the airport? 6. It isn’t far to the steel mill. 7. It’s a long way to the iron mine. 8. It is seven years since he died. 4 9. I’d do anything to get that contract, but it is highly unlikely that my firm will get it. 10. It seemed that everybody in town and all the tourists wanted something to eat or drink. 11. It chanced that I was out when he called./ I chanced to be out when he called. 12. It happened that I was out when he called./ I happened to be out when he called 13. Then it occurred to me that I separated the tamed and the wild goats. 14. It soon becomes apparent that she could well serve the company in a more responsible post. Pattern 7 It + takes + time + to + Verb … It + takes + object + time + to +Verb … 1. It took over 17 years to finish it. 2. It takes a long time and a lot of money to develop a modern farm. 3. It took me about three months to hedge (rào kín) in this meadow. 4. It took him a long time to make up his mind. 5. How long did it take you to collect them? 6. It took him over two months to cross the Atlantic Ocean. 7. It would take several minutes to produce or to understand a single short sentence. 8. It had taken her hours to write the report, and she still didn’t feel completely satisfied with it. 9. It took him all day to answer his correspondence. 10. At the moment you are taking far too long to answer each question. You’ll have to try and speed up before the exam. Pattern 8 It was not until ... that ... 1. But it was not until the fourth year that I could allow myself the smallest grain to eat. 2. But it was not until 1920 that regular radio broadcast began. 3. It was not until the petrol engine was invented that this difficulty could be overcome. Pattern 9 (It was) not long before… Before long.... 1. However, it was not long before five other buildings topped the Woolworth tower. 2. Before long they were big enough to be planted in the field. 3. Before long I had caught eight fish, and we had them for dinner. 4. It was some years before I could make the parrot speak. 5 5. It was not long after the war then the motion picture industry began to have many serious problems. Pattern 10: Verb (negative) + Object (affirmative) 1. He won’t pay attention to anybody. 2. …but they didn’t want anybody to know. 3. We can’t do anything now. 4. People don’t do anything more. 5. He lived alone and didn’t talk to anybody. 6. Papa sat up straight but didn’t say anything. 7. I did not have to do anything. Notes: Trong những ví dụ trên “any”chỉ dùng trong câu phủ định (negative) để thay thế cho a, an, some. Ngoài ra any còn dùng trong: a. Câu nghi vấn: Eg. Do we have any coffee at home? b. Câu xác định có if Eg. When this wall was finished and the outside lined with dirt, I persuaded myself that if any people were to come on shore there thay would not see anything like a dwelling. c. Câu xác định với “without”: Eg. He did the work without any difficulty. d. Câu xác định với “hardly”: Eg. He has hardly any money. Any = every (mọi) Any = One out of several (một trong những) Any = no matter which (bất cứ) Trong trường hợp any không có những nghĩa như vừa rồi thì được dùng: a. Trong câu xác định: Eg 1. I think it’s interesting to watch people build anything, particularly a large building. Eg 2. You can buy stamps at any post office. Eg 3. You needn’t think you are genius. Anybody could have worked that out. Eg 4. The thieves got away with half a million pounds, and the police have found no trace of them. They could be anywhere in the world by now. Eg 6. I have no idea why he isn’t here. There could be any number of reasons. b. any cũng có thể làm chủ ngữ trong câu xác định Eg 1. Anyone who has ever flown in an airplane should be able to answer that question. 6 Pattern 11 …. Verb (affirmative) + Object (negative) …. Subject (negative) + Verb (affirmative) 1. Nowhere else do they grow so fast. 2. There were no roads to follow. 3. No human-beings could possibly copy down all of these facts. 4. Surely there was no way to save him. 5. She’ll shop nowhere else. 6. There’s no doubt about it. 7. None of the spectators moved. 8. Never before had such a thing been seen. 9. But no one knew that it was a mosquito that carried malaria and yellow fever. 10. And no ones know the cause of yellow fever. 11. In the years that followed, he continued to build up his case against the mosquito, but no extensive experiments were begun until those of Dr. Walter Reed in 1990. 12. In 1990 there were no deaths from the disease. 13. There will be no more malaria or yellow fever. 14. They knew nothing of the established rules of music. 15. There was nobody to talk to. 16. “Well, there’s nothing to do but wait”, said Mr. White. 17. There’s no bridge over a river. 18. In June, on the other hand, there is no night at all. 19. There is no road at all where the Eskimos live. 20. But there’s no shelter in the desert. 21. And nothing else matters. 22. There was nothing to do but return. 23. There’s no doubt about it. 24. There was nothing that I could do. 36. “Do you have any objections?” “No, none at all.” 37. “Are there any reasons why we shouldn’t make the necessary alterations?” 38. “None that I can think of.” 39. Not one person has replied to our advertisement. 40. I’m the wrong person to ask, I’m afraid. I know absolutely nothing about it. Notes: Inversion after adverbials 7 1. No where do they tell you that it gives almost 32 mpg (mile per gallon). 2. Under no circumstances would we be prepared to consider a renewal (gia hạn) of your contract. 3. Little did she imagine that within a year her entire life would have changed. 4. Rarely can there have been a more dramatic start to an international football match. Pattern 12 ….. No + Comparative + than….. 1. He has needed no more than routine servicing at my own local garage. 2. It is estimated that no fewer than 4000 people were present at the demonstration. 3. I’m afraid this department is no more efficient today than it was five years ago. 4. It took him no less than five years to complete the first volume of his autobiography. 5. His victory in the final was no more convincing than I had expected. Pattern 13 ….so + adj/adv + that ….such + Noun + that 1. It became so hot that the men were exhausted and refused to go another step. 2. What you do see, however, is so unexpected and so wonderful that it takes your breath away. 3. The moon is now only a few hundred miles away, and enormous that it seems to fill the sky. 4. I found myself so weak that I could hardly carry the gun. 5. The country appeared fresh, so green, and so beautiful that it looked like a planted garden. 6. I was so surrounded by wooded hills that I could not see my way in any direction. 7. It kept off the sun so well that I could walk out in the hottest weather. 8. He was so tired that he couldn’t play tennis. 9. Ken and Kathy were so interested that they learnt forward in their seats. 10. There was such a crowd in the lobby that they could hardly walk around. 11. Some of them were so noisy that cities often made laws forbidding their use because they frightened horses. 12. As a result, automobiles were so expensive that only rich people can afford them. 13. A heavy storm might tear the sails so badly that they were useless. 14. Buying a house is so expensive that we have decided to try and rent one instead. 15. She sang so sweetly that even the hardened old music critic of the Echo was moved to tears. 16. His knees were shaking so much he had to sit again on the floor. 8 17. He looked so white I thought he was going to pass out. 18. Any such arrangement should be in writing and signed by both parties. 19. It’s a difficult situation for you. You must make such arrangements as you think necessary. 20. They thought I wanted to make the speech in order to criticize them, but such was certainly not my intention. 21. I promised to use all my influence – such as it was – to further their cause. 22. I don’t disapprove of television as such, but you must agree that many of the programs are utter rubbish. ….so that …… Pattern 14 1. He was glad that his mother was living with him and Tina, his wife, so that she could take care of their new baby. 2. Then he learned the chairs against the tables so that the wind would not blow the table cloth off. 3. She was waiting for her two children, Peter and Nora, to come downstairs so that they could all go to church together. 4. My next work was to view the country and seek a proper place to live and to put my goods so that they would be safe from whatever might happen. 5. I could easily keep enough the island in sight so that I would not lose my way. 6. The man at the window repeated the name so that he could be sure he had it right. 7. Whitney decided that each part of a gun could be made by machines so that it would be exactly like all the others of it kind. 8. The farmer sold his horses so that he could buy a tractor. Pattern 15 ....... whether ... or............. 1. Cruse and his fellow sailors could not decided whether it would be wiser to stay with the ship or to take a small boat and try to reach the land that they could see before then. 2. I did not know whether I was on the continent or on the island. 3. I thought for a while about this what kind of dwelling to make, whether it should be a cave in the earth or a tent upon the ground. 4. I needed security from savage creatures whether men or beasts. 5. Whether he is at work in the heart of the big city or at home in the quiet suburb, Dick's life is tied to machines. Pattern 16 ...... whether .......... or not ........... 9 ........ if .................... or not ........... 1. I don't know whether I can bear this pain in my arm or not. 2. The farmers will have to irrigate whether it rains or not 3. I did not know whether the island was inhabited or not inhabited; whether it was in danger of wild beats or not Pattern 17 have + Object (agent) + bare infinitive get + Object (agent) + full infinitive + direct Object 1. I have him clean the floor. 2. I had the boy repair my bicycle. 3. I shall have my servant iron my clothes. Pattern 18 ....have + (pro) noun + Past participle Get + Object + Past Participle 1. Ken needs a picture for his passport. He should have one taken. 2. Many people were so afraid to have their teeth pulled that they would suffer for years before going to a dentist. 3. In 1929, Fleming wrote a report of his laboratory experiments, presented it at a medical meeting, and had it printed in scientific journals 4. You ought to have that coat cleaned and pressed 5. I've got that shirt washed and ironed. 6. The computer is just a marvelous way to get you introduced. 7. The staff would like to get him appointed to a full- time post. 8. She hoped to get her book accepted by a publisher. 9. If he’s not careful, he’s going to get himself arrested. 10. He’s trying very hard to get himself elected. Pattern 19 Subject + be +Cardinal number + Unit of measurement +Adjective. 1. It is 360 miles long. 2. The suspension span of this bridge is 4,200 feet long between the towers. 3. She was 5 feet 3 inches tall. 4. It is sixty feet wide 5. The inlet of water was about a mile wide 6. The field was not more than a hundred yards wide 7. I made large shelves about a foot and a half wide. 10 8. It was about three inches thick 9. The school is about one kilometer far. 10. The object was two hundred feet long Pattern 20 ...... call + Direct object + Noun (pronoun) ( Objective Complement) 1. We call these areas the middle latitude. 2. We call this area the tropics 3. We now call this strait the Strait of Magellan 4. Everybody calls him Mike 5. What do you call a theater that shows movies? 6. Everybody calls me Andy 7. His grandfather calls it the parlor 8. Mamma calls us "Maria" and Giorgio". 9. Farmers often have their biggest meal at noon and call this "dinner” 10. The most modern road is often called a superhighway 11. It also has other highways called local roads 12. The things a country sells to another are called exports. The things a country buys from another country are called imports 13. The people who live in the Far North are called Eskimos 14. It is now called the Grand Canyon 15. In the oceans of the very Far North are found moving islands of ice which are called iceberg 16. I don't really know enough yet to be called a scholar. 17. The man who teaches us English is named Grant. Notes: Những động từ cùng loại với "call" a) Động từ "named" (đặt tên). 1. They have named the baby Richard but they call him Dick. 2. They named the ship "Queen Mary". b) Động từ "crown" (tôn vương), elect (bầu), nominate (đề cử) 1. They wanted to crown Caesar king. 2. They elected Mr Grey chairman. 3. They nominated him president. 11 Với những động từ này, trong câu tiếng anh không có động từ make hoặc do nhưng trong câu tiếng việt ta phải dịch thêm từ. Pattern 21 ............. be + past participle +by ............. 1. He was asked by a wine manufacturer to find a way to control the process of fermentation. 2. Pasteur was convinced that the disease was caused by bacteria that attacked the central nervous system 3. He was bitten by a mad dog. Pattern 22 the same+ noun of comparison+ as ... the same + noun of comparison. 1. Mike is the same height as his father 2. Mike and his father are the same height. Pattern 23 look / be + like + Object. look / be + alike. Eg 1: Mike looks like his father. Eg 2: Mike and his father look alike Notes: (1) Giống hệt như: to be exactly like. (2) Giống y như nhau: to be just alike. (3) Ghi chú: (cho pattern 22 và pattern 23) a) Thành ngữ the same as không phải chỉ dùng với động từ look và be mà còn dùng với những động từ khác nữa. - Paul and Tom went to the same school. - Paul went to the same school as Tom. b) Tương tự như thế, giới từ like cũng không phải dùng với động từ be và look mà còn dùng với động từ khác nữa. Eg : He is walking like a drunkard. Pattern 24 be + different + from + object. 1. Paul is different from his brother. 2. Paul and his brother are different. Pattern 25 He came in order to buy some bread. 12 He came for some bread. He came in order that he could buy some bread. 1. He came in order to buy some bread. 2. He came for some bread. 3. He went in order to hear the concert. 4. He went for the concert. 5. He came in order to get the books. 6. He came for the books. Notes: (1) Chúng ta có thể dùng to thay thế cho in order to nhưng nghĩa không thay đổi. (2) Chúng ta thường dùng in order to trước những động từ như: get (mua, lấy); buy (mua); hear (nghe). (3) Chúng ta dùng for trước những danh từ như: books, bread, concert... Pattern 26 Subject + wish + that + noun clause 1. I wish that I spoke English perfectly now. 2. He wishes that he had passed the examination last year. 3. She wishes that she would go to the moon by the end of this year. Notes: Điều phải chú ý trong mẫu câu này là động từ của mệnh đề danh ngữ (noun clause). (1) Trong ví dụ 1, ý của câu chỉ hiện tại và động từ dùng ở thì past subjunctive (không dùng thì simple present hoặc present continuous). (2) Trong ví dụ 2, ý của câu chỉ quá khứ (xác định) và động từ ở thì past perfect (không dung thì simple past như thông thường). (3) Trong ví dụ 3, ý của câu chỉ tương lai và động từ dùng ở thì present conditional (không dùng ở thì simple future như thông thường). Pattern 27 Subject + ALSO + main verb + ........ Subject + verb + (object) + TOO. 1. In America the explorers found new foods, too 2. They also found corn, peanuts and tomatoes Pattern 28 Short answers to Negative questions 1. Didn't you go to the movie last night? a) + No, I didn't. b) + Yes. I did. 13 1. Won't you do that? a) +No. I won't b) + Yes. I will. Pattern 29 He can go six kilometers an hour 1. A rocket must go at least 2,500 miles an hour 2. She spends 900,000 dong a month. 3. This ship is falling at over 5,000 miles an hour 4. She goes to school six times a week. Pattern 30 … make + object + adjective… 1. If you type your manuscript, it will make it easier for printers to read. 2. Their father had an unpredictable temper, which made their lives difficult when they were younger. 3. You’ll only make your life harder for yourself if you don’t make an effort to get on with him. 4. The cost of oil has increased enormously over the last few years, and this has made everything much more expensive. 5. Try and make it as simple as you can, their standard of English is very slow. Pattern 31 …. be + infinitive….. 1. For the first time the public were able to see and hear the device that was to change civilization. 2. Who could have imagined that plain little girl was to become one of the world greatest actresses? 3. The leader of the expedition walked out into the night; his companions were never to see him again. 4. Everything suggests that he is to become the next Prime Minister. 5. That modest little workshop was to develop in the space of a few short years into a multimillion dollar industry. 6. Her ambition is to take part in the next Olympic Games and win a gold medal for her country. 7. His one aim in life is to be as successful as his father. 8. Her plan is to go to university when she leaves school and then work abroad for a few years. 9. The idea of the scheme is to relieve traffic congestion in the center of the town. 14 ……….Noun + infinitive……… Pattern 32 1. Every man has a right to defend the things he owns and a duty to defend the things he love. 2. There is no one here who has the authority to take such decision. 3. I will make you an offer, but you are under no obligation to accept it. 4. They had no business to interfere; it was our responsibility. 5. He made no secret of his determination to win at any price. Pattern 33 …….. N + adv + adj…… 1. I soon realized that it was an area unusually rich in mineral deposits. 2. He wearily returned home at the end of a day depressingly similar to every other day. 3. The Emperor intended that his Silver Jubilee celebrations should provide a spectacle utterly unlike anything that had been seen before. Pattern 34 ……..V+ O + infinitive…… 1. What would you estimate the probability to be that two or more of them will have the same birthday? 2. You would never imagine a man like that to be the author of one of the most exciting novels of recent years. 3. I had always supposed him to be an accountant, or something of that sort. 4. Most critics reckoned her to be the outstanding actress of her generation. Pattern 35 Phrases in apposition 1. Bell, a Scotsman, was born in Edinburgh in 1847. 2. The headmaster, a grey-haired man in his early fifties, rose to introduce the Chairman of the Governors. 3. The guest speaker will be Jason Broad, the well-known detective story writer. 4. He eventually opened a hotel in Margate, one of England’s best known holiday resorts. 5. His most successful book, Memories of tomorrow, has sold over two million copies. 1.2. Vietnamese-English translation Mẫu câu 1 Tuy rằng … nhưng/vẫn … Mặc dù … nhưng/ vẫn … 1. Mặc dù vé giá cao nhưng nó cũng mua. 2. Mặc dù máy tính điện tử hữu ích nhưng tôi không cho rằng nó thay thế con người. 3. Mặc dù chúng tôi là họ hàng nhưng tôi chưa bao giờ gặp nó. 4. Mặc dù trời lạnh nhưng nó vẫn không đốt lửa. 15 Mẫu câu 2 Bởi vì … cho nên … 1. Bởi vì trời mưa nên chúng tôi ở nhà. 2. Vì anh là bạn tôi, tôi sẽ kể anh nghe tất cả. 3. Vì Dick cho rằng ngoại ô yên tĩnh nên anh ta sống ở ngoại ô. 4. Vì đường đông đúc nên Dick đi làm bằng tàu hoả. Mẫu câu 3 ……… bao giờ? Bao giờ … ? 1. Bao giờ họ sẽ đi? 2. Ông ấy đi Ba lê bao giờ? 3. Bao giờ ông ấy đi Balê? Mẫu câu 4 Cả / Ngay cả/ Ngay đến/ Đến cả + cũng + nữa 1. Đến cả tôi cũng còn không ăn được bốn bát cơm. 2. Chúng tôi còn gửi cả điện tín nữa. 3. Cả mẹ tôi cũng đi xem phim nữa. Mẫu câu 5 …… chưa? 1. Con gái bà Brown đã cưới chồng chưa? 2. Rồi, Cô ta lấy một chàng trai rất tử tế người Pháp 3. Tôi chưa làm xong bài tập của tôi. 4. Anh ta đã hoàn thành bản báo giá chưa? 5. Người ta đã hoàn thiện toà nhà trước công ty cậu chưa? 6. Bạn đã ăn cơm tối chưa? Mẫu câu 6 … nữa không? không còn … nữa. 1. Anh còn giấy nữa không? Không, chúng tôi không còn nữa. 2. Anh muốn dùng thêm thịt bò nữa không? 3. Tôi không gặp cô người yêu cũ của tôi nữa. 4. Tôi đã đợi cô ta gần 2 tiếng .Tôi không thể đợi được nữa. 5. Jack đã chuyển chỗ làm mới. Anh ấy không còn làm việc ở đây nữa. 6. Cuộc sống của người dân nơi đây ngày càng được cải thiện hơn. Ngày nay họ không còn phải nhịn đói nữa. 7. Anh ta vừa trúng xổ số nên anh ta không còn sống ở ngôi nhà tồi tàn đó nữa. 8. Tôi đã nói hết sự thực cho giám đốc. Tôi không thể trì hoãn hơn nữa. 16 9. Hollywood không còn là nơi duy nhất mà nơi đó phim ảnh được sản xuất. 10. Tôi chạy vào nhà bếp và không cầm được nước mắt nữa. 11. Chúng tôi sẽ không nói về việc đó nữa. Mẫu câu 7 … đã … đâu./ … đâu đã … 1. Cô ta đã gửi đâu. 2. Steve đã ăn cơm trưa đâu. Mẫu câu 8 … có phải … không? 1. Cô ta có phải là sinh viên không? - Cô ta không phải là sinh viên đại học. 2. Anh có gặp cô ta không? Tôi không gặp cô ta. 3. Dick có phải là nhà xuất bản sách không? Mẫu câu 9 Ngoài … ra. 1. Ngoài Chủ nhật ra tôi đều đi học. 2. Ngoài phòng ngủ ra, tôi đã tìm khắp nơi. 3. Vì ngoài tiếng Anh ra, cô Doris còn nói được một ngôn ngữ khác, nên cô ta có một lợi thế nếu cô ta muốn đi những chuyến bay ra nước ngoài. 4. Ngoài cam và táo ra, tôi còn ăn kem để tráng miệng. Mẫu câu 10 Nếu(mà) … thì … 1. Nếu Mike không cẩn thận thì nó sẽ bị đứt tay. 2. Nếu tôi có xe đạp thì tôi đã đạp xe tới trường. Mẫu câu 11 Nếu không… (thì) đâu có 1. Nếu ông ta không mê cờ bạc thì đâu có sạt nghiệp. 2. Nếu Jack không mải chơi, thì cậu ta đâu thi trượt. Mẫu câu 12 …. từng ….một . 1. Ông ta giảng nghĩa cho tôi từng từ một. 2. Thằng bé chào từng người một. 3. Hãy dịch từng câu một. 4. Đừng dịch từng từ một. 5. Xin đưa cho tôi từng tờ một. Mẫu câu 13 (Nhưng) Dù sao đi nữa… 1. Dù sao đi nữa, ngày mai tôi cũng phải đi. 2. Dù sao đi nữa thì chúng ta cũng phải kết thúc chuyến hành trình này. 17 Mẫu câu 14 … bao nhiêu…? ……bao nhiêu (là) ….! 1. Trong buồng này có bao nhiêu cái bàn? 2. Trong buồng này có bao nhiêu (là) bàn! 3. Cô ấy có bao nhiêu tiền? 4. Cô ấy có bao nhiêu (là) tiền! Mẫu câu 15 … (hẵng)…. (cái) đã. (hẵng) …. (cái) đã rồi mới… 1. Đợi tôi một chút đã. 2. Tôi phải ăn đã. 3. Chúng ta uống đã rồi mới ăn. 4. Học đã rồi mới đi chơi. Mẫu câu 16 Kẻ …. kẻ… Kẻ …. người ….. 1. Kẻ nói có, người nói không. 2. Kẻ đến sớm, người đến trễ. Mẫu câu 17 …… bao lâu? 1. Họ ở lại đây bao lâu? 2. Betty Brown ở lại New York bao lâu? 3. Chừng nào mà anh còn lười biếng thì anh sẽ không đỗ đạt được. Mẫu câu 18 … vừa … vừa … 1. Cô ta vừa đẹp vừa thông minh. 2. Trông thằng bé kia thật buồn cuời, vừa khóc vừa cười. 3. Anh ta làm việc vừa vụng về vừa chậm chạp. 4. Ông ta tìm được một giải pháp khác sau khi viếng thăm Bác sỹ Charles Jackson. Ông này vừa là một nhà địa chất vừa là một nhà hoá học. 5. Ngày nay người ta có thể đi du lịch vòng quanh thế giời bằng máy bay, vừa tiện lợi vừa nhanh chóng. 6. Anh ta không thích sống ở thành phố, vừa ô nhiễm vừa đắt đỏ. Mơ ước của anh ta là sống trong một căn nhà ở nông thôn, vừa sạch sẽ vừa yên tĩnh. 7. Jack trông thật vui. Anh ta vừa đi ra vừa huýt sáo. 8. Làm ơn tắt hộ TV đi. Tôi không thể vừa xem TV vừa làm bài tập. 9. Anh ta là tay sát gái. Anh ta vừa hát rất hay. 18 10. Thuở đó tôi vừa đi làm vừa đi học. Mẫu câu 19 …cả ….. lẫn (đều) … 1. Cả giáo viên và sinh viên đều cảm thấy hài lòng với ngôi trường mới xây này. Nó vừa rộng rãi vừa yên tĩnh. 2. Cả bánh xe lẫn đường ray đều được làm bằng gỗ. 3. Cô ta bán cả báo lẫn tạp chí. 4. Cô ta thông thạo cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp. 5. Cả phụ nữ và nam giới đều cùng nhau vào bếp, nấu nướng rất vui vẻ. Mẫu câu 20 …. vừa… thì (là)…. …. vừa… xong lại…. 1. Cô ta vừa đem thức ăn đến cho hành khách cuối cùng xong thì cô ta bắt đầu dọn những mâm của các hành khách đã được phục vụ trước. 2. Cô ta vừa trả lời xong câu hỏi thì bảng “cột dây thắt lưng bật” sáng. 3. Tôi vừa viết xong chữ cuối cùng thì chuông báo hết giờ làm bài thi. 4. Mary vừa đến nhà tôi thì trời đổ mưa 5. Tôi vừa vào lớp thì cô giáo tới Mẫu câu 21 …hoặc là ….hoặc là …. 1. Ông ta hoặc đang ở Pari hoặc đang ở Berlin. 2. Hoặc ngày hôm nay đến hoặc ngày mai đến. 3. Hoặc người này hoặc cha mẹ ông phạm tội. 4. Gần như tất cả những người láng giềng của giá đình Gibson hoặc là về hưu hoặc là sắp về hưu. 5. Anh có thể xem TV hoặc đọc sách. Mẫu câu 22 …. không (phải) … cũng không (phải) 1. Kenny không phải là một người ăn không ngồi rồi, cũng không phải là một người ham mê cờ bạc. 2. Bìa cuốn sách đó không phải phải màu xanh lá cây cũng không phải màu xanh dương. 3. Tôi không tán thành cũng không chống đề nghị đó. 4. Nhà cửa cũng như đồ đạc trong đó đều không được trả tiền hết. 5. Cơn sốt làm tôi nằm liệt giường, không ăn cũng không uống. Mẫu câu 23 … cũng vậy … cũng không 1. Mary đi học buổi sáng và John cũng vậy. 19 2. Chúng tôi không biết lội và họ cũng không. Mẫu câu 24 … không những … mà còn … 1. Paster phát hiện những vi trùng này không những có trong rượu lên men mà còn có trong sữa. 6. Không những máy tính điện tử có thể thu thập dữ kiện mà nó cũng còn có thể lưu trữ những dữ kiện đó. 2. Ông ta không những bị tố cáo mà còn bị buộc tội nữa. 7. Thực phẩm không những tốt mà còn rẻ. 3. Cô ta không những học rất giỏi môn toán mà còn thông thạo cả ngoại ngữ nữa. 4. Nam không những là một học sinh giỏi mà còn là một tay guitar kỳ khôi. 8. Benny không những chơi guitar tấu hay mà cậu ấy còn hát được nữa. Mẫu câu 25 ….. có phải không? 1. Cô ta là sinh viên đại học, phải không? 2. Cô ta không phải là sinh viên đại học, phải không? 3. Cậu ta thích hát những bài hát tình yêu, phải không? 4. Cậu ta không thích hát những bài hát tình yêu, phải không? Mẫu câu 26 ….có …..không? …không (có) …. sao? 1. Anh có biết nó không? 2. Cô ta có hạnh phúc không? 3. Anh không biết nó sao? 4. Cô ta không có hạnh phúc sao? 5. Charles không chơi gôn được sao? Mẫu câu 27 (Tại)sao ….. không ….? 1. Tại sao anh không nghe lời cha mẹ anh? 2. Tại sao hắn không đến? 3. Tại sao đêm qua cô ta không đi? Mẫu câu 28 ….nên …… (thì) hơn. 4. Tối nay anh nên ở nhà thì hơn. 5. Bây giờ cô ta nên làm việc đó hơn. 6. Hôm nay con không nên đi bơi. 7. Anh nên tập trung vào công việc thì hơn chứ đừng phí thời gian vào những trò vô bổ đó 20 Mẫu câu 29 ….. thích …hơn. 1. Linda thích ở nhà hay thích đi xem phim hơn? 2. Tôi thích ăn xoài hơn. 3. Tôi thích xoài hơn sầu riêng. Mẫu câu 30 ….. hơn bao giờ hết. 1. Hôm qua trời nóng hơn bao giờ hết. 2. Hôm nay, cô đẹp hơn bao giờ hết. 3. Ken làm việc vất vả hơn bao giờ hết để kiếm tiền mua nhà mới. Mẫu câu 31 … mỗi ngày một … …càng ngày càng… … mỗi lúc một … 1. Thời tiết càng ngày càng lạnh. 2. Trời càng ngày càng tối 3. Bài học của chúng ta càng ngày càng khó. 4. Cô ta trở nên càng ngày càng đẹp. 5. Trận bão càng ngày càng kém dữ dội. 6. Trời càng ngày càng ít lạnh. 7. Càng ngày càng có nhiều người đi xe hơi hay xe buýt, và càng ngày càng có nhiều sản phẩm được chuyên chở bằng xe tải. 8. Wilbur chạy càng lúc càng nhanh. 9. Chúng tôi càng ngày càng đến gần vùng Bắc cực. 10. Chiếc máy bay bay càng lúc càng gần. Mẫu câu 32 ….càng … thì (càng)….. 1. Ông ta càng già thì càng yếu. 2. Họ càng khôn ngoan thì càng khiêm nhượng. 3. Cô ta càng biết nhiều về hắn thì càng yêu hắn. 4. Chị tôi càng ghét anh ta nó thì anh ta càng yêu chị tôi. 5. Thằng bé càng ít siêng năng thì nó càng ít tiến bộ. Mẫu câu 33 … không thể không … 1. Tôi không thể không (nhịn) cuời ông ta được. 2. Bà ta không thể không khóc được. 3. Tôi không thể không nghĩ rằng nó vẫn còn sống. 4. Ông ta kể cho tôi nghe một câu chuyện vui, tôi không thể nín cười được. 21 5. Đêm hôm qua cô ta xem một vở bi kịch. Kết thúc thật buồn thảm. Cô ta không thể không khóc được. 1.3. Words and Idioms in English 1.3.1. Idioms with to / into 1. When the evening came, she walked home and cried herself to sleep. 2. I sat up late watching the horror film on television. It frightened me to death. 3. He spent the evening in the pub, drinking himself into a stupor. 4. My essay wasn’t brilliant, I know, but there was no need for him to pull it to shreds like that. 5. She came home to find her favorite vase on the floor- smashed into pieces. 6. Quite a lot of people found what he had to say very interesting, but personally I was bored to tears. 1.3.2. As if / as though 1. There was a solid wall that seemed at first as though it was made of wood. 2. From what you tell me it sounds as if he ought to see a doctor as soon as possible. 3. When they come back from a holiday, they always look as though they could do with a week in bed. 4. These apples smell as if they’ve been in a cupboard full of soap. 5. He’s a conceited idiot. He talks as though he’s the only one who knows anything about it. 6. I know he’s a difficult person to deal with, it’s no use treating him as if he was a fool. 1.3.3. As/ like 1. The bicycle, as a means of transport in towns, is extremely convenient. 2. It’s very decorative, but as a piece of furniture it’s absolutely useless. 3. As a person he’s very nice, but as a teacher he’s not very successful. 4. They threw the sack into the water, and it sank like a stone. 5. Sometimes he behaves more like an animal than a human being. 6. He’s been like a father to me all my life. (as connects two clauses, like connect a noun or a pronoun with another. I cannot do that like you I can not do that as you do) 1.3.4. By + -ing 1. By moving his head, he can detect sounds from different parts of the room. 2. The only way she could put him off was by being thoroughly obnoxious. 3. It’s surprising what you can learn by listening to others. 22 4. You can save a lot of money by using public transport instead of a private car. 5. He lost a lot of weight by cutting out all carbohydrates from his diet. 1.3.5. But 6. None but the most determined made the journey. 7. I swear to tell the truth, the whole truth, nothing but the truth. 8. Nobody but you would be capable of dreaming up such a plan. 9. But for you, I would give up long ago. 10.I’ll do anything for you but that. 1.3.6. Expression with “time” 1. Don’t do anything for the time being. Just sit back and wait results. 2. I seem to remember he worked for the post office at one time, but I’ve no idea what’s he’s doing now. 3. He can be extremely generous at times, though not many people realize it. 4. I’ve told her time and again not to leave her satchel on the floor where people can trip over it. 5. Let’s arrange to meet in time to have a drink somewhere before the play. 6. You could set your watch by old Jackson. He’s always on time. 1.3.7. Double genitive 1. He had fixed it in his mind that this great – niece of his should be barrier between him and terror. 2. “I’ve run out of cigarettes” “Would you like one of mine?” 3. We’ll have to do something about that son of ours! 4. That dog of yours is getting on my nerves. 5. “That record sounds familiar.” “Yes, it’s one of the Beatles.” 6. “Who’s that lady?” “She’s a friend of my mother’s.” 1.3.8. Double comparatives 1. She somehow felt that the sooner she got there, the sooner Leams might come. 2. The more you practice the better you can play. 3. The more carefully you do it, the less likely you are to make mistake. 4. The longer you wait, the harder it will be. 5. The more thoroughly you do the job now, the easier it will be when you have to do it next time. 6. She hadn’t realized that the faster she worked, the more money she would earn. 23 1.4. Words and Idioms in Vietnamese 1.4.1. Có thể diễn tả năng lực, sức lực, tài nghệ A. 1. Chị ấy có thể nói 3 ngoại ngữ một cách lưu loát. 2. Anh ta có thể nhấc 80 kilo. cho phép được phép B. 1. Em có thể ra ngoài được không? 2. Anh có thể đọc lá thư này. diễn tả sự không chắc chắn C. 1. Tối nay trời có thể mưa. 2. Ba người, có lẽ bốn người, sẽ đến. 1.4.2. anh/ nó …. thì sao? 1. Tôi có thể chơi cầu lông, còn anh thì sao? 2. Cô ta thì thông minh, còn anh ta thì sao? 3. Chúng tôi sẽ đi đến đó, còn họ thì sao? 4. Anh ta yêu cha mẹ anh ta, còn cô ta thì sao? 5. Tối qua chúng tôi đi xem phim, còn các anh thì sao? 1.4.3. Bằng A. diễn tả phương tiện 1. Thằng bé giết con rắn bằng khúc cây. B. diễn tả chất liệu 1. Cái nhà đó làm bằng gạch. 2. Tôi thường viết bằng bút mực chứ không phải bằng bút chì. 3. Có một con sư tử bằng đá ở bên ngoài. C. diễn tả phương tiện 1. Tôi đi đến trường bằng xe buýt. 2. Những hiệp sỹ đó đi bằng ngựa. 1.4.4. Có 1. Người chủ trại đó có hàng ngàn mẫu đất. 2. Cô ta có mười cái áo dài và hai mươi cái váy ngắn. 3. Tôi có riêng một phòng ngủ. 4. Có một cái cây lớn trước của nhà tôi. 5. Anh có tìm thấy cuốn từ điển chưa? => Anh có tìm thấy cuốn từ điển không? 6. Tôi có tìm thấy gì đâu. 24 1.4.5. Khác 1. Tôi có nhiều bài tập khác phải làm. 2. Một số người thích thể thao, những người khác thích âm nhạc. 3. Anh đã đi nơi nào khác nữa? 4. Còn ai khác vắng mặt không? 5. Tôi đã lấy lầm cái nón của người khác. => Tôi đã lấy nhầm cái nón của người khác. 1.4.6. Người ta, ta… A. chỉ một người nào đó , không xác định 1. Ta phải vâng lời cha mẹ của ta. 2. Ta nên tử tế với tất cả mọi người. B. chỉ nhiều người 3. Người ta nói rằng vật giá sẽ gia tăng. 4. Người ta sẽ xây một cây cầu ở đây. 5. Người ta coi ông ta như một anh hùng. C. dùng ở thể thụ động 6. Người ta nói tiếng Anh khắp mọi nơi. 7. Người ta nói rằng sẽ có một cuộc khủng hoảng kinh tế. 8. Người ta đồn rằng ông bộ trưởng đó sẽ từ chức. 1.4.7. Nhau, cùng nhau, với nhau 1. Họ nhìn nhau âu yếm. 2. Binh sĩ của Irăc và Mĩ đánh nhau. 3. Chúng ta hãy đi cùng với nhau. 1.4.7. nữa.., không… nữa A. nữa chỉ số lượng 1. Anh uống cà fê nữa không? B. nữa chỉ thời gian ở tương lai 2. Hai ngày nữa cô ta sẽ về. C. không …nữa chỉ số lượng 1. Tôi sẽ không ăn kẹo nữa. D. không… nữa chỉ thời gian 2. Tôi không thể làm việc ở công ty này nữa. 1.4.9. Như, như thể là… A. trái với thực tế hiện tại 1. Ông ta xài tiền như vua chúa. B. trái với thực tế trong quá khứ 25 2. Hôm qua cô áy hát như một ca sĩ chuyên nghiệp. C. trái ngược với thực tế trong tương lai 3. Ngày mai người thư kí riêng của tôi sẽ điều khiển dàn nhạc như là một nhạc trưởng chuyên nghiệp. 1.4.10. … với …. 1. Điều đó trái với phong tục của chúng tôi. 2. Anh nên rộng lượng với mọi người. 3. Cô ta dửng dưng với cuộc sống. 4. Nhà văn đó nổi tiếng với giới học sinh trung học. 5. Chị tôi kết hôn với một người ngoại quốc. 6. Đây là ngoại lệ đối với định luật. 7. Mẹ tôi đích thực là một người bạn đối với tôi. 8. Cô ta mỉm cười với tôi. 9. Suy thoái kinh tế có ảnh hưởng tồi tệ với đời sống dân sinh. 10. Một sỹ quan với cái tên là Mac Donald đã tiếp tôi. 1.4.11. ..cho… 1. Có nhiều giải pháp cho vấn đề đó. 2. Cô ta hy sinh đời cô ta cho gia đình. 3. Đó không phải là câu trả lời cho câu hỏi của tôi. 4. Anh ta đưa bánh mì cho Natalia.. 5. Cô ta đổ thừa việc thất bại cho anh ta. 1.4.12. ..về, vì 1. Tôi ngạc nhiên về vấn đề đó. 2. Cô ta bị xúc phạm vì nhận xét của tôi. 3. Cô ta nổi tiếng vì sắc đẹp của mình. 4. Anh có bao giờ nghe nói về chuyện này chưa? 5. Anh ấy chuyên về kinh tế. CHƯƠNG 2. LUYỆN DỊCH ĐOẠN VĂN 2.1. Hai bước căn bản khi dịch câu văn 2.1.1.Tìm ý chính của câu Câu là đơn vị căn bản của một đoạn dịch. Bước đầu tiên và căn bản trong việc dịch câu từ Việt ra Anh là tìm ý chính của câu. Tìm ý chính của câu về mặt cú pháp là tìm mệnh đề chính của câu, tức là tìm ra chủ ngữ chính (S) và động từ chính (V) của câu, sau đó tìm ra ý phụ. 26 Ví dụ 1: Chương trình do Hội đồng Anh và Tổng Lãnh sự quán Anh tổ chức, Chính phủ Anh quốc tài trợ, đã mở nhiều khoá học tại Hà Nội, TPHCM và một số tỉnh thành từ năm 1996. Subject: chương trình => translation: The program Main Verb: mở (đã mở) => translation: has opened Main clause: Chương trình đã mở nhiều khóa học tại Hà Nội, TP HCM và một số tỉnh thành từ năm 1996 => translation: The program has opened many courses in Hanoi, HoChiMinh city and other provinces since 1996. Other phrases: do Hội đồng Anh và Tổng Lãnh sự quán Anh tổ chức, Chính phủ Anh Quốc tài trợ => translation: .... organised by the British Council and Bristish Consulate, sponsored by the British Government. Hãy dịch lại toàn bộ câu ở ví dụ 1 sang tiếng Anh Sentence translation: …………………………………………………………………………………………………….... ..………………………………………………………………………………................................ Phân tích câu dưới đây, tìm ý chính, ý phụ và dịch câu sang tiếng Anh Theo tin từ Bộ Văn hoá- Thông tin, trong giai đoạn 2005-2010 nguồn ngân sách của nhà nước đầu tư cho phát triển các mục tiêu của toàn nghành văn hoá thông tin là 5000 tỷ đồng, chủ yếu tập trung xây và dựng cải tạo các công trình văn hoá có ý nghĩa lớn của trung ương và địa phương. Subject: => translation Verb: = > translation Main clause: = > translation Other phrases: => translation Sentence translation: 27 ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ 2.1.2.Xác định bản chất các ý phụ và tìm cách dịch Các ý phụ có thể bổ nghĩa cho toàn câu, có thể bổ nghĩa một danh từ hay có thể bổ nghĩa một động từ. 2.1.2.1.Ý phụ đi trước câu Ví dụ 1: Vừa bước chân vào cổng, bà Trang ngỡ ngàng thấy thanh hai thanh niên đang lúi húi mở ổ khoá nhà bà. Ý phụ đi trước câu là : Vừa bước chân vào cổng Translation: As soon as she entered the gate/ on entering the gate Sentence translation: As soon as she entered the gate, Mrs Trang was surprised that two young men were trying to unlock the door. Task 1. Đọc và tìm ý phụ của các câu dưới đây sau đó dịch các câu sang tiếng Anh 1. Thấy động, chúng hoảng hốt bỏ chạy. ……………………………………………………………………………………………………… 2. Trả lời câu hỏi của trinh sát về nguồn gốc của khẩu súng, tên tội phạm khai là nó lấy của cha nó ……………………………………………………………………………………………………… 3. Khi bị hỏi về nguồn gốc chiếc xe Dream nó đã sử dụng để gây án, tên tội phạm nói nó đã mượn của một đồng bọn. ……………………………………………………………………………………………………… 4. Nợ ngập đầu, nhưng ông giám đốc vẫn tiếp tục vay mượn tiền của các ngân hàng trong thành phố. ……………………………………………………………………………………………………… 2.1.2.2.Ý phụ đi sau một danh từ trong câu để bổ nghĩa cho danh từ đó Ví dụ 1: Chúng tôi tiến hành những hoạt động giúp đỡ giáo viên và học sinh nghèo ở vùng sâu vùng xa Giáo viên và học sinh nghèo: poor teachers and shool children Giáo viên và học sinh ở vùng sâu vùng xa: teachers and shool children in remote areas. Học sinh ngèo: poor students. 28 Các giáo viên có hoàn cảnh khó khăn: teachers living a hard life Sentence translation: We launched/ carried some campaigns to help poor teachers and school children in remote areas. Nhận xét: Tính từ (adj) phải đi trước danh từ nó bổ nghĩa. Tính từ đi sau một danh từ khi (a) bản thân nó có một cụm bổ ngữ hay (b) kết hợp với một tính từ khác với chữ and. A full lake và a lake full of fish Her mother, beautiful and gracious, smiles at him His hands, cracked and rough, cupped her face Ví dụ 2: Chúng tôi cần những giáo viên có tấm lòng đối với trẻ em tàn tật hay gặp hoàn cảnh khó khăn. Dịch những cụm từ sau sang tiếng Anh : giáo viên có tấm lòng đối với trẻ em => translation: trẻ em tàn tật => translation: Suggested sentence translation: …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….................................. Ví dụ 3: Một chiếc xe vận tải tông vào một chiếc xe đò chở 30 hành khách. Suggested sentence translation: …………………………………………………………………………………………................... Other versions: …………………………………………………………………………………………................... Nhận xét: a. Khi cụm từ bổ ngữ đi sau chỉ nội dung của danh từ đi trước chúng ta thường sử dụng giới từ of để bắt đầu cụm từ đó. - cơ hội thi đấu của anh ấy thật mong manh - nguy cơ mắc bệnh ung thư ở những người hút thuốc luôn cao - cô ấy có lợi thế là nói tiếng Anh rất trôi chảy b. Cụm từ bổ nghĩa đi sau danh từ để chỉ nội dung danh từ đi trước cũng như có thể dịch bằng một “that- clause” nếu các danh từ đó là fact, news, belief, opinion, rumor, annoucement, promise, dertermination, hope. 29 Ví dụ 1: Việc Jack không đến dự tiệc chia tay Mary không phải do anh ấy ghét cô. => The fact that Jack did not come to the farewell party does not mean that he hates her. Task 1. Translate into English 1. Anh ấy bày tỏ hy vọng/ tin tưởng/ ý kiến là công ty sẽ làm ăn phát đạt trong năm tới. ………………………………………………………………………………………… 2. Ông ấy bác bỏ tin ông ấy sẽ từ chức. ………………………………………………………………………………………… c. Cụm từ bổ nghĩa một danh từ cũng có thể dịch bằng một infinitive phrase. Ví dụ 2: Họ bày tỏ quyết tâm chiến đấu đến hơi thở cuối cùng. => They expressed their determination to fight their last breath. => They expressed their determination that they would fight till their last breath. Task 1. Dịch các câu sau sang tiếng Anh 1. Chàng từ giã nàng và bày tỏ mong muốn sẽ gặp nàng trở lại. ……………………………………………………………………………………… 2. Chàng từ giã nàng và mong muốn họ sẽ gặp lại. …………………………………………………………………………………… Những danh từ tiếng Anh thường được bổ túc bằng một infinitive phrase có thể là: will – their iron will to fight, ability – a crane with the ability to cope with heavy loads, promise – his promise to raise our university to world standards Cũng có những danh từ như way, promise có thể có cả hai cụm từ of-phrase hay to-phrase đi sau: Ví dụ: There are many ways of doing it. => Có nhiều cách để làm việc đó What is they best way to do it = > Cách gì tốt nhất để làm việc đó “Promise” thường cần to-phrase hay that- clause đi sau: Ví dụ: Anh ấy hứa là sẽ cưới cô ấy. => He made the promise to marry her. => He made the promise that he would marry her. 2.1.2.3. Ý phụ đi cuối câu Ví dụ: Chiếc xe đò tông mạnh vào sườn núi, làm chết 5 hành khách Cụm từ trên chỉ kết quả, sau khi chuyển sang tiếng Anh chúng ta có thể sử dụng một participle phrase. 30 => The coach bumped against the mountainside, killing five of the passagers. Task 1. Translate the sentences into English: 1. Một cơn bão xảy ra ở Hà Giang hôm qua, phá huỷ gần 200 ngôi nhà (kết quả) …………………………………………………………………………………………................... 3. Học phí tăng cao, làm cho nhiều học sinh nghèo phải bỏ học (kết quả) …………………………………………………………………………………………................... 4. Giá trị sản lượng công nghiệp của toàn thành phố trong tháng 8 tăng 12%, mức tăng cao nhất kể từ năm 1990 (giải thích hay cụ thể hoá) …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………….................................. 6. Ông ấy từ chối tham dự buổi họp, nói rằng ông chẳng thích thú gì (lý do) …………………………………………………………………………………………................... 7. Anh ấy ngồi ở bàn, viết một cái gì đấy. (hành động xảy ra cùng một lúc) …………………………………………………………………………………………................... 8. Anh ấy nhìn qua cửa sổ taxi, ghi nhận những thay đổi của thành phố. (hành động xảy ra cùng một lúc). …………………………………………………………………………………………………….... *Revision Task 1. Dịch các đoạn văn sau đây ra tiếng Anh, phải xác định mệnh đề chính trước khi dịch. a.Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn, quê quán ở Huế, sinh ngày 28-02-1939 tại Đắc Lắc, sau một thời gian bệnh nặng, đã từ trần tại Bệnh viện Chợ Rẫy lúc 12h 45 phút ngày 1-4-2001 trong vòng tay của thân quyến và các thày thuốc. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Glossaries Vietnamese English equivalents quê quán ở Huế: a native of Huế sau một thời gian bệnh nặng đã từ trần: drew his last breath after a long illness trong vòng tay thân quyến: in spite of the loving care of. Task 2. Dịch các câu sau đây, xác định bản chất của các cụm từ bổ nghĩa. a. Theo sự đánh giá của phòng địa chính, diện tích đất hoang là 200 hecta, chiếm 20% tổng diện tích của tỉnh. 31 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… phòng địa chính :the land management office diện tích :area, size đất hoang :uncultivated land b. Họ cần một người có kiến thức về các thị trường châu Âu. …………………………………………………………………………………………................... c. Cơ quan này chỉ tuyển dụng những phụ nữ có nhan sắc. …………………………………………………………………………………………................... d. Sản lượng nông nghiệp năm nay là 500 triệu tấn, cao hơn năm ngoái 20%. …………………………………………………………………………………………................... e. Tháng Giêng năm nay có 28 ngàn khách Nhật đến thành phố, cao hơn cùng tháng năm ngoái 14%. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ f. Tên cướp cưỡi một chiếc xe Honda loại có biển số đăng ký HA X2118.(a license plate) ............................................................................................................................................................ g. Nó đi theo những đứa con trai hư hỏng, la cà (loiter) hết quán cà phê này đến quán cà phê khác. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ h. Chị Thanh tri hô, hắn tẩu thoát, bỏ lại một con dao. ............................................................................................................................................................ Task 3. Dịch ra tiếng Việt, chú ý đến các cụm từ bổ túc để xác định bản chất của chúng a. The contractor and his friend armed themselves with wooden poles and metal rods, anticipating that the workers from the rival company would return to cause trouble. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ b. A total of 121,345 Indonesians poured in last month, largely because of the civil unrest back in their own country ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ c. She could not brake in time and swerved right, crossing the dividers and hitting the pick-up. ............................................................................................................................................................ 32 d. Less than a year after a businesswoman passed her driving test, she lost control of her BMW and collided head-on with a pick-up, causing the death of a pregnant housewife. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ e. I’m still petting the dog, its eyes wide are wet and grateful. ............................................................................................................................................................ f. A certain amount of general elementary knowledge must be imparted, the most useful being history, geography and literature, and a little mathmatics. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ g. The driver, who was unfamiliar with the area, failed to keep a proper lookout when she hit the road divider and lost control of her car, colliding into the pick-up, which was coming in the opposite direction. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ 2.2.Tính chính xác trong dịch Dịch chính xác đòi hỏi: Nắm vững từ vựng Nắm vững cấu trúc Nắm vững chức năng ngôn ngữ 2.2.1. Nắm vững từ vựng Nắm vững từ vựng là hiểu rõ nghĩa của từ trong tiếng Anh và tiếng Việt. Một từ trong ngôn ngữ này có thể dịch bằng hai hoặc ba từ trong ngôn ngữ kia, tùy theo nghĩa đích thực của nó trong mỗi câu. Xét từ “KHAI THÁC” trong những câu sau đây: a. Khai thác tài nguyên khoáng sản b. Khai thác được 2 ngàn thùng dầu c. Khai thác sức lao động trẻ em d. Họ khai thác một cách vô liêm sỉ sự hiện diện của Ngài tại lễ cưới của họ Từ “khai thác ở những câu trên sẽ được dịch như thế nào? Task 1. Dịch các câu sau ra tiêng Anh: 1. Các nhà khoa học bắt đầu tìm cách khai thác năng lượng mặt trời từ khi nào? 33 …………………………………………………………………………………… 2. Lâm trường này đã khai thác được hai trăm tấn gỗ năm vừa rồi …………………………………………………………………………………… 3. Những người ăn xin cố khai thác lòng trắc ẩn (compassion) của chúng ta bằng nhiều cách. …………………………………………………………………………………… Xét các từ sau: “Văn hóa” 1.Toàn bộ phong tục, tập quán và quan niệm đạo đức và thẩm mỹ của một xã hội. Ví dụ: văn hóa Anh, văn hóa Mỹ, văn hóa Pháp ->English culture, American culture, French culture. 2. Học vấn Ví dụ: Họ là những thanh niên mà trình độ văn hóa chưa quá cấp hai - >They are youths whose education is no higher than the junior-high level. 3. Môn học, đối lập với các môn như thể dục thể thao (physical education). Những môn học này ở trung học thì được gọi là basic school subjects hoặc academic subjects và ở đại học là academic subjects. Ví dụ: Nó giỏi nghề mộc nhưng rất kém về các môn văn hóa He’s good at woodwork but very bad at academic subjects 4. “Văn hóa” còn có nghĩa phong cách đạo đức, ngược với nghĩa phàm phu tục tử Ví dụ: Cultivated minds/cultured minds - >Những người/đầu óc có văn hóa A cultivated /cultured audience - > Một đám thính giả có văn hóa “Vấn đề” Từ này có thể dịch ra tiếng Anh bằng các từ a subject, a matter, a problem, an issue, a question. Những từ này tuy đồng nghĩa nhau nhưng có những trường hợp sau đây thì một từ hay một số từ được dùng hơn số từ còn lại. *Từ “vấn đề” trước các câu hỏi gián tiếp thì dùng “question” Chúng ta phải xét vấn đề ai có thể thay thế anh ấy ............................................................................................................................................ Chúng ta thảo luận vấn đề có nên tiết lộ kết quả của các cuộc điều tra ............................................................................................................................................ 34 *Từ “vấn đề” trong nghĩa một vấn đề gây khó khăn cần giải quyết thì dùng từ “problem” Thiếu nhà là vấn đề ngày càng trở nên trầm trọng đòi hỏi chính quyền địa phương phải quan tâm …………………………………………………………………………………………… Mại dâm, ma túy là những vấn đề đô thị Prostitution and drugs are urban problems. *Từ “vấn đề” để chỉ một vấn đề được thảo luận hay gây tranh luận thì dùng “issue”. Vấn đề liệu có nên hay không nên thu học phí ở trường công là vấn đề gây tranh cãi …………………………………………………………………………………………… Chúng tôi gặp nhau và thảo luận các vấn đề thời sự ………………………………………………………………............................................ Dịch các cụm từ có chữ SÁNG: a. Khi tôi thức dậy thì trời đã sáng ……………………………………… b. Thằng bé có gương mặt sáng ……………………………………… Dịch các từ EMBRACE trong các câu sau: a. They embraced tenderly before they parted …………………………………………………………………………… b. Korean culture embraces such values as hard work, honesty and discipline …………………………………………………………………………… c. She married a Malaysian and embraced Muslim …………………………………………………………………………… d. These Vietnamese revolutionaries began to embrace communism in the 1930’s. …………………………………………………………………………… e. The book embraces every aspect of the subject. …………………………………………………………………………… f. His total embrace of abstractionism won his fame …………………………………………………………………………… 2.2.2. Nắm vững cấu trúc Nắm vững cấu trúc trước hết là phân biệt được mệnh đề chính với các mệnh đề phụ và các cụm từ bổ nghĩa. Nắm vững cấu trúc còn quan trọng hơn cả nắm vững từ vựng bởi nếu nhận định 35 sai lầm về cấu trúc tức là không nắm rõ được ý nghĩa của toàn bộ đoạn văn, trong khi hiểu sai một từ có thể chỉ là một lỗi nhỏ trong toàn bộ đoạn văn. Nhận ra được mệnh đề chính là điều kiện tiên quyết để đi theo tư tưởng của tác giả bởi ý chính luôn luôn nằm trong mệnh đề chính. Nắm vững cấu trúc cũng có nghĩa là nắm vững những loại mẫu câu do một động từ, một danh từ, một tính từ đưa đến. Task 1. Đọc và phân tích các đoạn sau a. Slow growth and high unemployment have become embedded in Europe over the past two decades and fears are growing that many lost jobs, especially in the traditional manufacturing industries, are gone forever. Trong đoạn trên, từ “and” là một liên từ nối hai mệnh đề chính, xác định hai mệnh đề chính đó: 2.2.3.Nắm vững chức năng ngôn ngữ Chức năng ngôn ngữ là việc sử dụng ngôn ngữ trong một mục đích cụ thể nào đó 2.2.3.1. Người ta có thể sử dụng một số mẫu ngôn ngữ nhất định nào đó để: - xin phép: Can I… - đề nghị trong những tình huống thông thường: Why don’t you - đề nghị, yêu cầu trong đơn từ: I’d appreciate/I’ll appreciate Task 1. Translate into Vietnamese Dear Sir, Thank you very much for your letter acknowledging my application of June 14 for a position as typist with your firm. I note that you say that within a week a temporary place may be open, during the vacation of one of your regular typists. I shall appreciate your informing me as to the exact time, for I shall be glad to fill the vacancy, in order to prove my ability and in the hope that the temporary assignment may lead to permanent work Very truly yours *Cho biết nghĩa khác nhau của từ appreciate trong hai câu sau đây: a. Thank you very much, it is not necessary for me to say that we all here have highly appreciated your invaluable contribution b. I’d appreciate an opportunity for an interview with you Task 2. Translate the sentences into English a. Tôi tha thiết mong được gặp ông để bàn thảo về những vấn đề liên hệ giữa hai công ty của chúng ta 36 ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ b. Chúng tôi hết sức trân trọng sự giúp đỡ của ông, Một lần nữa xin ông nhận lời cảm ơn chân thành của chúng tôi ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ 2.3. Dịch và diễn, dịch và cắt tỉa Diễn nghĩa và cắt tỉa là hai hoạt động gắn liền với quá trình dịch. Hai hoạt động này đòi hỏi người dịch không những có một kiến thức về ngôn ngữ Việt và Anh và còn sự lanh trí, tháo vát và sáng tạo. 2.3.1. Dịch và diễn Chính xác là nguyên tắc số một trong dịch, nhưng có khi người dịch không thể bám sát câu chữ của tác giả vì nếu làm như vậy bản dịch có thể trở nên khó hiểu hay lố bịch đối với người đọc. Có rất nhiều yếu tố cần xem xét khi dịch, chúng ta xét vài trường hợp sau: 2.3.1.1.Vấn đề văn hóa trong dịch Dịch một văn bản từ ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác đòi hỏi phải chú ý đến những điểm văn hóa khác biệt giữa hai ngôn ngữ Ví dụ: a. We staged strikes not on political but on bread-and-butter issues ..................................................................................................................................................... b. He unexpectedly found a perfect watercolour to go above the mantelpiece. ..................................................................................................................................................... c. To the Western palate – and nose – durian proved even less appetizing than man’s best friend. ..................................................................................................................................................... 2.3.1.2.Thành ngữ trong tiếng Việt Rất nhiều khi chúng ta phải diễn giải một cụm từ có tính chất của một thành ngữ - tức là ta phải đọc và cố tìm và nắm rõ nghĩa của cụm từ đó trước khi dịch. Một số thành ngữ có nghĩa riêng cứng nhắc của chúng, nhưng cũng có một số thành ngữ có một số nghĩa uyển chuyển và nghĩa đích thực của chúng chỉ được xác định bởi một ngữ cảnh. Ví dụ 1: Anh ta đã quyết định từ bỏ sân khấu vì nghĩ rằng đó không phải là đất dụng võ của anh ta. 37 Diễn nghĩa: “đất dụng võ” trong câu trên mang nghĩa là nơi một người phát triển tài năng, phát huy thế mạnh Gợi ý cách dịch cụm từ “đất dụng võ” trong câu trên: Ví dụ : ... where he can develop his career/ he can earn his living. Đọc các ví dụ sau đây tìm đúng nghĩa của cụm tù gạch chân và dịch sang tiếng Anh a. Anh ta quyết định lên Sài Gòn để tìm đất dụng võ Diễn nghĩa: “tìm đất dụng võ” nghĩa là……………………………….............................................. Suggested translation:………………………………………………………………………………. b. Sống giữa những người có cảnh giác như vậy, hắn không có đất để dụng võ Diễn nghĩa: “đất để dụng võ” nghĩa là……………………………….................................... Suggested translation: ………………………………………………………………………. Ví dụ 2: Vì không có thời gian để về nhà vào lúc nghỉ giải lao giữa giờ trưa nên tất cả chúng tôi đều đi ăn cơm bụi Diễn nghĩa: “ăn cơm bụi” nghĩa là………………………………............................................. Suggested translation: ………………………………………………………………………… Ví dụ 3: Chúng ta cần những thầy giáo sống chết với nghề Diễn nghĩa: “sống chết với nghề” nghĩa là………………………………................................ Suggested translation: ………………………………………………………………………… 2.3.1.3.Nghĩa bóng (Figurative meaning) Trong văn khoa học, từ được hiểu theo nghĩa đen (literal meaning). Nhưng trong văn báo chí và tiểu thuyết, từ có thể hiểu theo nghĩa bóng trong một ngữ cảnh nào đó. Hơn nữa, ngôn ngữ nói tiếng Anh có rất nhiều thành ngữ (idioms) và tiếng lóng (slang). Metaphor: Phép ẩn dụ Phép ẩn dụ là lối ví von. Xét ví dụ sau: In England, marriage has become a panda bear of a social institution A social institution: một tập tục xã hội A panda bear hay a panda: con gấu trúc, một loài thú hoang quý hiếm ở Trung Quốc có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cả câu trên có thể dịch là: ……………………………………………………..................... 38 Trong tiếng Anh, người ta chia ra làm 2 loại ví von, một loại gọi là simile, một lối so sánh dùng like, as, loại kia là metaphor, một lối so sánh không dùng like, as. Ví dụ: - Her face was like a mask (a simile) - These children have brought some sunshine into our cold lives (a metaphor) - She has a heart of stone (a metaphor) Lối ví von cũng gần như trong tiếng Việt nhưng cách ví von sau (metaphor) là dạng ví von đặc biệt của người Anh và đôi khi gây khó khăn cho sinh viên Việt Nam. Task 1. Translate into Vietnamese 1. The conflict between reformers and dinosaurs has never been so raw or so exposed. …………………………………………………………………………………............................... 2. Foreigners may use English idioms which are really language dinosaurs. …………………………………………………………………………………............................... 3. It’s a jade of a city …………………………………………………………………………………............................... 4. A mountain of a woman challenged him …………………………………………………………………………………............................... 5. She’s married to a clod of a man …………………………………………………………………………………............................... 2.3.2. Dịch và cắt tỉa Cắt tỉa câu chữ trong nguyên bản cũng là một hoạt động gắn liền với công tác dịch. Nguyên nhân chính dẫn đến nhu cầu cắt tỉa là do sự khác biệt giữa tiếng Việt và tiếng Anh về cách sử dụng từ và cú pháp. Trong tiếng Việt chúng ta thường dùng các từ như đội ngũ (đội ngũ giáo viên), địa bàn (trên địa bàn thành phố), sự nghiệp (sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa), vấn đề (vấn đề mại dâm, ma túy), khi chuyển qua tiếng Anh, trong rất nhiều trường hợp, chúng ta có thể cắt bỏ để câu văn tiếng Anh được gọn gàng mà vẫn không làm sai lệch nghĩa của văn bản tiếng Việt. Task 1. Hãy dịch những câu sau sang tiếng Anh sử dụng kỹ năng cắt tỉa khi dịch: a. Trong tháng qua, trên địa bàn thành phố có 103 vụ trộm xe gắn máy (motor-bike thefts) ..................................................................................................................................................... b. Vì đội ngũ giáo viên của chúng ta mỏng nên việc giảng dạy ba ca vẫn còn phải tiếp tục 39 ..................................................................................................................................................... c. Chúng tôi tri ân sâu sắc những nhà giáo đã cống hiến cả đời mình cho sự nghiệp giáo dục ..................................................................................................................................................... Task 2. Hãy dịch những câu sau, để ý các từ phải diễn khi dịch a. Thấy động, chúng hoảng hốt bỏ chạy ..................................................................................................................................................... b. Chúng tôi cần những giáo viên có tấm lòng đối với học sinh bị khuyết tật ..................................................................................................................................................... c. Một ngày em ấy phải bán 100 vé số. Nếu bán ế em sẽ không có đủ tiền để trả tiền nhà và tiền cơm ..................................................................................................................................................... d. Lòng tôi se lại khi thấy chúng chia nhau liếm cây kem một cách thèm thuồng ..................................................................................................................................................... 2.4. Dịch đoạn văn chủ đề: “Education” 2.4.1.Words and Expressions 1. The national system of education : The system of public education : The system of general education : - primary education : - secondary education : - tertiary/ university education : - nursery education : 2. a nursery : an elementary school : a secondary school : a university : a college : 3. Start school : Start going to school Ex: At what age do Vietnamese children start schools? Leave school : School leavers : Ex: - At what age do they leave school? 40 4. Graduate from : a graduate : Ex: - He graduated from the University of education in HCM city in 1990. - He is an Eton graduate. 5. Compulsory (adj) : free (adj.) : Ex: - In Costa Rita, primary education is compulsory and free. - Is physical education compulsory or optional in vietnamese school? 6. Co-educational (adj) : Ex: - All schools in Vietnam are co-educational. 7. Public schools : Private schools : Charge (some) fees : Charge no fees : Schools fees : tuition / tuition fees Ex: - When did private schools begin to operate in our city? - Do public schools in Vietnam charge any fees? 8. Vocational education : Technical schools : Vocational schools : 9. To pass (an exam / a test) : To fail an exam / a test : 10. To repeat a class : a course : a year : 11. The retention rate : 12. Class attendance : Ex: - Class attendance has dropped. - Sĩ số sinh viên theo học đã giảm. 13. To be absent from class : Ex: - Many students are absent from class this morning. An absentee : Absenteeism : 14. To go up to a higher level : 41 15. A university entrance exam : 16. A G.E.C : 17. A performance measure : 18. An evaluation criterion : 19. The curriculum : Ex: - Is the school curriculum designed by the ministry of education? 20. the time-table / a schedule : Eg: – Can you describe the time-table of the 10th grade in high school? - What subjects are there on the time-table? - What time does school start? - What time does the school finish? - How many periods are there in a week? 21. Spending on education : Education spending : The education budget : To budget (a sum of money) for… : Eg: - The government has budgeted one billion dong for the eradication of illiteracy Some statistics: Spending on education in proportion to total government expenditures for 1990 Japan 19.1 % 1991 Vietnam 5% Switzerland 18.8% 2.4.2. English – Vietnamese translation Text 1 : American and Korean systems compared A Korean student was telling an American how difficult it is to get into a Korean university. “There are not enough universities in Korea,” he explained, “so there is not room for all the high school students who want to go to a university. Students must pass a very difficult exam to be admitted, and only a few can make it. There is so much competition that students start to prepare very early. Some parents send their children to a good elementary school so they can get into a good high school and then a good university. It is very hard. All through school, my mother told me to study, study every night.” “It’s not that difficult to get into a college in the United States,” said the American. “Of course, some universities are 42 more competitive than others, but there are so many schools that just about everybody has an opportunity to go to college. A lot of students fail or drop out, but they have still had their chance. Americans believe everybody have the opportunity to go to college.” Task 1. Translate into Vietnamese: a. There is not room for all the high school students who want to go to a university. .......................................................................................................................................................... b. A few can make it. .......................................................................................................................................................... c. All through school, my mother told me to study, study every night. ........................................................................................................................................................... d. A lot of students fail or drop out. ........................................................................................................................................................... e. Everybody should have an opportunity to go to college. ........................................................................................................................................................... Task 2. Translate into English: a. Ngày nay vào đại học dễ hơn trước nhiều. .......................................................................................................................................................... b. Ngày nay tỷ lệ thanh niên được vào đại học cao hơn trước nhiều. .......................................................................................................................................................... c. Ngày nay có rất nhiều đại học công và tư đến nỗi một học sinh có trình độ trung bình (with average abilities) có thể vào học một đại học nếu muốn ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... d. Ngày trước thi cử khó hơn nhiều. Nói chung, chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ (very small proportion) học sinh trung học xuất sắc mới vào được đại học. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... e. Nếu muốn vào đại học công lập, bạn phải bắt đầu chuẩn bị rất sớm, ngay từ cấp II. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 43 f. Thi tuyển sinh luôn là cần thiết bởi vì đại học không có đủ chỗ cho mọi học sinh trung học ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... g. Rất nhiều người học Anh văn nhưng chỉ có số ít thành công. ............................................................................................................................................................ * Giải thích một số điểm ngôn ngữ. Result clauses (mệnh đề kết quả) Mệnh đề kết quả có thẻ chia ra làm hai loại, một loại gọi là adverbial clauses of result (trong tiếng Việt loại mệnh đề này bắt đầu với chữ “đến nỗi”) và một loại gọi là independent clauses of result (trong tiếng Việt loại mệnh đề này bắt đầu với chữ “cho nên”). * Adverbial clauses of result là những that – clauses đi sau các cấu trúc: … so + adj/ adv … so much/ many + noun … such (a) + noun Task 1. Hãy tìm các câu trong bài có chứa một mệnh đề kết quả. Task 2. Translate the sentences into English: 1.Nhiều trường đại học đã được xây dựng trong mấy năm qua đến nỗi ngày nay một học sinh tốt nghiệp trung học thường phân vân không biết (uncertain about…) phải đăng ký vào trường nào. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. 2. Lập luận của anh ấy đầy dẫy mâu thuẫn (full of inconsistencies) nên ai cũng coi nhẹ. ........................................................................................................................................................... 3. Tôi cho rằng sẽ có một phản ứng dữ dội (violent reaction) đối với nghị định mới (a decree) này đến nỗi chính phủ không chóng thì chầy sẽ phải thu hồi (revoke). ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Text 2: American and European systems compared There is no Minister of Education tin the U.S.A, no national education system and no uniform national standard. Americans tend to study a large number of subjects than Europeans, in schools, and particularly at the university. Seven subjects are required for a bachelor’s degree, in schools, and particularly at the university. In the U.S.A wide, and sometimes, superficial, knowledge, is often valued more than specialization. 44 A higher proportion of the population either remains at school until 18, or goes on to the university, than is usual in Europe. The aim of American education is to create a good citizen, rather than a scholar. Great emphasis is placed on social duties and obligations, on getting on with other people, and on the acquisition of a body of varied information, which will be of practical use in life. Task 1. Translate the sentences into Vietnamese: a. Seven subjects are required for a bachelor’s degree. …………………………………………………………………………………… b. The aim of American education is to create a good citizen. …………………………………………………………………………………… c. Great emphasis is placed on social duties. …………………………………………………………………………………… Task 2. Translate the sentences into English: a. Chương trình học của chúng đặt nặng vấn đề ý thức chính trị và nhiệm vụ công dân. (civic duties) …………………………………………………………………………………… b. Vấn đề xây dựng nhân cách được coi trọng. …………………………………………………………………………………… c. Viết chữ đẹp không còn là một điều kiện của nghề làm báo. (journalism) …………………………………………………………………………………… d. Mục đích của giáo dục bậc tiểu học – trung học là tạo ra một đứa trẻ toàn diện (all-round). …………………………………………………………………………………… *Những điểm ngôn ngữ. Infinitive đi sau các tù chỉ mục đích: aim, purpose, goal, target trong cấu trúc one’s aim is to…. Eg: The aim of American education is to create a good citizen. Task 1.Translate into English. 1. Mục đích của chương trình này là bài trừ giặc dốt. (eradicate illiteracy) ………………………………………………………………………………… 2. Mục đích của nàng là trở thành một diễn viên. ………………………………………………………………………………… 3. Mục đích học tiếng Anh của tôi là đi học ở nước ngoài. ……………………………………………………………………………… 45 Text 4: Little thing like chattering and fidgeting raise teachers’ hackles TEACHERS HATE STUDENS WHO … - Talk at inappropriate times. - Disturb other students. - Refuse to do work. - Fidget and walk around the classroom during a lesson. - Do not pay attention and disobey. - Make noises. - Do not look at the teacher when a lesson in going on. It is the little thing that gets on teachers’ nerves. A survey of 128 teachers showed that the behaviors they found most troublesome in class were students talking out of turn and disturbing other children. The survey also found that normal children are just as naughty in the classroom as physically and intellectually disabled children. Examples of other classroom behaviors which irritate both primary and special school teachers are disobedience, avoiding work and fidgeting while seated. The survey of teachers both from primary schools and special schools was carried out by Dr Kevin Jones, a senior lecturer from the National Institute of Education (NIE) and Dr Quah May Ling, head of NIE’s Division of Specialized Education. Dr Quah presented the survey finding at a conference on educational research yesterday at the Plaza Hotel. She said: “There is a general impression that children in special schools cause more problems than those in ordinary primary schools, but the survey has shown that this is not true in the classroom”. In addition, the survey’s findings are in line with other research done in the United Kingdom, which has shown that most of the disruptive behaviors in classroom are of a “mild nature”, such as not listening, short attention span and persistent flouting of class rules and procedures. However, research in the United Kingdom showed that teachers there find such problems more disruptive than teachers here. Dr Jones and Dr Quah’s study showed that 36 percent of primary school teachers and 47 percent of special school teachers thought they spent more time dealing with order and control than they should. Studies in the United Kingdom, however, often report figures over 50 percent. 46 Nonetheless, Dr Quah suggested that these problems can be solved by simple classroom management techniques, such as telling students clearly what is allowed and what is not , and making sure that no student is ignored since such students tend to misbehave to get attention. However, the survey showed that misbehaving outside the classroom involved more serious problems such as verbal and physical aggression towards other pupils, and were also more frequent in special schools than in ordinary primary schools.Within the next six months, Dr Quah will also be researching problematic behaviour faced by secondary school teachers in their classrooms. Task 1. Give the Vietnamese equivalents of the following words and expressions: a. the behaviour they found most troublesome ……………………………………………………………………… b. talking out of turn ……………………………………………………………………… c. physically and intellectually disabled children ……………………………………………………………………… d. presented the survey findings at a conference on educational research ……………………………………………………………………… e. the survey’s finding are in line with other research ……………………………………………………………………… f. the disruptive behaviour in classrooms ……………………………………………………………………… g. a short attention span ……………………………………………………………………… h. persistent flouting of class rules and procedures ……………………………………………………………………… i. They spent more time dealing with order and control than they should. ……………………………………………………………………… j. Classroom management techniques Task 2. Translate the followings into English a. Một số học sinh thường hay quậy phá trong lớp để được cô thầy và bạn bè chú ý. ........................................................................................................................................................... b. Một số khác không thể tập trung chú ý lâu được. Nếu bài học kéo dài trên một tiết, chúng trở nên chán và bắt đầu cựa quậy và làm ồn. ........................................................................................................................................................... 47 c. Chúng có thể bị đuổi nếu chúng vẫn cứ tiếp tục phá bỏ mọi luật lệ, quy định và thủ tục của trường. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Một số điểm ngôn ngữ a. Such as Such as là một giới từ, vì vậy từ đi sau là một đoạn noun, một gerund hay một phrase tương đương với một đoạn noun. Eg 1. Most of the disruptive behaviour in classroom is of mild nature, such as not listening, short attention span, and persistent flouting of class rules and procedures. Eg 2. Misbehaving outside the classroom involved more scrious problems such as verbal and physical aggression towards other pupils. Task 1. Translate into English 1. Chúng tôi có những thú giải trí như câu cá, đi săn, hay nắm nhà đọc sách báo. ............................................................................................................................................................ 2. Là một cô giáo mới ra trường, cô có nhiều điều phải lo ví dụ như làm sao phải duy trì kỷ luật trong lớp và làm sao thu hút sự chú ý của học sinh trong giờ học. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... b. That và those: That và those là những đại từ (demonstratrive pronouns) thường được dùng để tránh lặp lại một danh từ xuất hiện ở phần trước trong một câu so sánh. Trong tiếng Việt danh từ tương đương phải lặp lại vì không có một loại từ như vậy. Vd1. The air quality on the planes is little different form that in office building or trains. Chất lượng không khí trên máy bay chẳng khác gì chất lượng không khí trong các cao ốc dùng làm văn phòng hay trên các tầu hoả. Eg. Children in special schools cause more problems than those in ordinary schools. Trẻ em ở các trường đặc biệt gây nhiều rắc rối hơn trẻ em trong các trường bình thường. Task 1. Translate the following sentences into English 1. Trẻ em sống ở thôn quê thường bắt đầu sống tự lập sớm hơn trẻ em ở thành phố. …………………………………………………………………………………… 2. Chi phí chuyên chở bằng đường hàng không luôn cao hơn chi phí chuyên chở bằng đường sắt. …………………………………………………………………………………… 48 Text 5: High School Exchange Students in US Share Their Thoughts Twenty-six thousand foreign exchange students are in American high schools this year. A few days ago, we asked four teenagers who arrived in August to discuss their experience so far. All are attending public schools in Fairfax County, Virginia, outside Washington. Johanna is from Germany. JOHANNA: "The biggest difference for me is the relationship to the teachers. Because here the teachers are more like friends, and in Germany they are more like parents and strict and stuff like that." Another difference? In American high schools, the students are usually the ones who change rooms. Johanna and Daniel come from schools where the teachers change classrooms. DANIEL: "In Austria, it's more like you have all classes together with the same group of people. And so you are really good friends with like all the people you're in class with, because you know them since like four years and you have all classes together with them." Hande from Turkey is living with a host family in Denver, Colorado. She says students in Turkish schools have less choice. HANDE: "You cannot choose your own classes. And you don't have the right to drop out of one of them." She says Turkish schools are also more formal. HANDE: "When a teacher comes into the class you have to stand up and greet the teacher. He or she says good morning or good afternoon or something like that and you all, as a class, you answer. We don't do this in class here." How does the education compare? Hande is in three Advanced Placement classes, which are meant to prepare students for college. HANDE: "A.P. courses are really hard and they really force you to learn and are really good. But the regular classes, their level is lower than in Turkey." Rosa is from a country where high school is five years, not four like in America. ROSA: "In Italy we go to school only during the morning and just like for lessons. And Italian schools [don't] have like other activities. And whatever we want to do, it's outside the school or on our own or like private school or association outside." "We in Italy, or in Europe, I think, we have a more free environment, if I can say this, because we are in touch with a lot of different things that are outside the school. It's like an American school could be a protective box." High School Exchanges in U.S. The State Department recognizes about 100 sponsoring organizations for its Secondary School Student Exchange Visitor Program. 49 These organizations are responsible for supervising the students and placing them with host families. Safety activists say parents should be careful in choosing a sponsoring organization. Students should never leave their home country without knowing who their host family will be. Students in the exchange program must be 15 to 18 1/2 years old. They must have no more than 11 years of education (12, if the student went to kindergarten) and a good record in school. They must also speak English well. And they must agree to accept the rules of the exchange program and their host family. Glossaries: Exchange students : sinh viên trong chương trình trao đổi sinh viên giữa các nước Exchange program : chương trình trao đổi sinh viên Sponsoring organization : tổ chức tài trợ Safety activist : nhà hoạt động vì quyền lợi của sinh viên 2.4.3. Vietnamese –English translation Text 6: Thiếu trường mẫu giáo - vấn đề nổi lên tại nhiều khu vực nông thôn Shortage of nursery schools – An arising problem in many rural areas Tại buổi hội thảo về giáo dục mầm non tổ chức tại Hà Nội ngày hôm qua một lãnh đạo cấp cao cho biết trong năm học 2009-2010 vừa qua còn có rất nhiều khu vực nông thôn miền núi vẫn còn thiếu trường mầm non cho trẻ dưới 6 tuổi. At a conference on pre-school education held in Hanoi yesterday, a senior officers reported that there is still a shortage of nursesy schools for children under 6 years old in many rural areas in the school year 2009-2010. Ms. Le Minh Ha, director of the pre-school education department, Ministry of Education and Training said that a number of rural areas had not built nursery schools due to several objective reasons. Bà Lê Minh Hà, giám đốc phòng Giáo Dục mầm non trực thuộc Bộ GD-ĐT cho biết có rất nhiều nguyên nhân khách quan mà một số khu vực nông thôn vẫn chưa xây được trường mẫu giáo cho các em. She also emphasized that in 15% of the rural and mountainous areas out of the total rural areas nationwide children under 6 years old still had to temporarily study in 1 or 2 rooms of the local primary schools. Bà nhấn mạnh trong tổng số các làng xã trên cả nước có đến gần 15% khu vực nông thôn miền núi hiện các em dưới 6 tuổi vẫn phải học tạm trong 1 hoặc 2 phòng học của trường tiểu học trong địa phương đó. 50 Việc thiếu thốn trang thiết bị học tập, cơ vật chất nghèo nàn, đội ngũ giáo viên không đủ đáp ứng là nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về chất lượng đào tạo giữa vùng nông thôn và thành thị, bà Hà khẳng định. Đó cũng là một điều dễ hiểu bởi khu vực thành phố điều kiện vật chất luôn được đảm bảo. The difference in training quality between the rural and urban areas was due to the shortage of learning equipments, poor facilities, and teaching staffs, she affirmed. It is obvious because infrastructures and facilities in the urban areas are always ensured. Mặc dù gặp nhiều khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất nhưng chúng ta vẫn đáp ứng đầy đủ việc dạy chữ cho các em để bước vào năm học mới vừa qua. Despite difficulties in facilities, we still Theo thông tin từ một bản báo cáo của phòng giáo dục, tỷ lệ trẻ em tham gia học tập tại trường mẫu giáo đã tăng khoảng 6% so với năm học qua. Cũng theo báo cáo đó tỷ lệ trẻ bị suy sinh dưỡng trên cả nước cũng đã giảm xuống 2,1%.Bà Hà khẳng định việc đổi mới phương pháp giáo dục mầm non và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cũng đang được chú trọng và đẩy mạnh. Trong bài phát biểu tại hội thảo diễn ra hai ngày do Bộ GD-ĐT cùng với ngân hàng Thế Giới tổ chức bà Wendy K Jarvie, chuyên gia nghiên cứu về giáo dục Australia tại Việt Nam đã nói rằng chúng ta vẫn còn phải mất một thời gian dài để khẳng định chắc chắn rằng tất cả các em dưới 6 tuổi được chuẩn bị kiến thức tốt trước khi bước vào lớp 1. Nguyên giám đốc văn phòng chính phủ Úc thuộc ban chăm sóc và Giáo dục trẻ em cũng nhận định chính phủ ta cần nỗ lực hơn nữa để đạt được mức chuẩn Quốc Tế trong giáo dục mầm non. Cũng trong bài phát biểu bà giám đốc nhấn mạnh thêm Việt Nam cần một chính sách toàn diện mang tính chiến lược đối với việc phát triển giáo dục cho trẻ em, đặc biệt đối với trẻ khuyết tât, trẻ em tại khu vực nông thôn miền núi. Bà cũng đưa ra lời khuyên rằng chúng ta cần phải đào tạo đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn tại các khu vực miền núi, nhất là đối với giáo viên mầm non, đồng thời cũng phải cải thiện chất lượng dạy và học cho các giáo viên tại các địa phương. Cuối cùng bà nhấn mạnh việc nâng cao nhận thức đối với bậc cha mẹ trong việc đưa trẻ đến trường mẫu giáo là vô cùng quan trọng, song song với đó là việc cải thiện cơ sở vật chất trang thiết bị dạy và học. Bà Nguyễn Thị Nghĩa, phó bộ trưởng Bộ GD-ĐT cho biết Việt Nam sẽ huy động toàn bộ nguồn lực đạt được mục tiêu về giáo dục mầm non do Bộ đề ra đến năm 2015. Bên cạnh nguồn ngân sách của chính phủ, số tiền nhân dân đóng góp, chúng ta cần có sự ủng hộ giúp đỡ từ các tổ chức, cộng đồng Quốc Tế, bà Nghĩa nhấn mạnh. 51 Theo báo cáo của sở giáo dục mầm non trong năm học 2009-10 vừa qua nước ta có khoảng 12400 trường mầm non trên cả nước, trong đó 6900 trường công lập và 5500 trường tư thục. Và có khoảng hơn 3,6 triệu trẻ em tham gia học tập tại các trường đó. Nhiều chương trình giảng dạy mới đã và đang được áp dụng tại nhiều địa phương trong năm học tới 2010-11. Task 1: Find the English equivalents for the followings: 1. senior official: quan chức cấp cao, lãnh đạo cấp cao 2. rural and mountainous areas: vùng nông thôn và miền núi 3. pre-school Education Department: phòng giáo dục mầm non 4. learning equipment: trang thiết bị học tập 5. socio-economic conditions: điều kiện kinh tế xã hội 6. undernourished children: trẻ em không được nuôi dạy tốt 7. former director: nguyên giám đốc 8. Australian Government's Office of Early Childhood Education and Child Care: Phòng giáo dục và chăm sóc trẻ thơ thuộc chính phủ Úc 9. disadvantaged children: trẻ em có hoàn cảnh khó khăn/chịu thiệt thòi 10. Deputy Minister: Thứ trưởng 11. Education and Training: Giáo dục và đào tạo 12. to mobilize: huy động 13. international donors: các nhà tài trợ quốc tế Task 2. Identify the main clause (main subject and main verb) of each sentence, then translate into English: 1.Tại buổi hội thảo về giáo dục mầm non tổ chức tại Hà Nội ngày hôm qua một lãnh đạo cấp cao cho biết trong năm học 2008-2009 vừa qua còn có rất nhiều khu vực nông thôn miền núi vẫn còn thiếu trường mầm non cho trẻ dưới 6 tuổi ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 2. Bà Lê Minh Hà, giám đốc phòng Giáo Dục mầm non trực thuộc Bộ GD-ĐT cho biết có rất nhiều nguyên nhân khách quan mà một số khu vực nông thôn vẫn chưa xây được trường mẫu giáo cho các em. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 52 3. Theo báo cáo của sở giáo dục mầm non trong năm học 2008-09 vừa qua nước ta có khoảng 12400 trường mầm non trên cả nước, trong đó 6900 trường công lập và 5500 trường tư thục ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Text 7: Giáo viên tiếng anh áp dụng phương pháp dạy học mới Chỉ với một vài bài hát tiếng anh và nhưng bài múa theo nhịp điệu đơn giản cô Huỳnh Thị Tố Anh giáo viên tiếng anh trường tiểu học Triệu Thị Trinh quận 10 TP HCM đã dễ dàng quản lý lớp học, thậm chí những âm thanh ồn ào mất trật tự cũng đã biến mất. Cô Anh cho biết từ sau khi cô tham gia khoá đào tạo hồi tháng 8 vừa qua việc dạy học của cô trở nên hiệu quả hơn. Khóa học đào tạo do Bộ GD-ĐT (MoET) hợp tác cùng Phòng đào tạo tiếng anh trong khu vực, Đại Sứ quán Mỹ, cùng các Bộ trưởng Giáo Dục các nước Đông Nam Á tổ chức. Sau khi khoá học kết thúc, 35 giáo viên đã tham gia sẽ chia sẻ kinh nghiệm cũng như phương pháp giảng dạy cho những giáo viên trường mình chưa có điều kiện tham gia. Cô Anh chia sẻ học sinh của cô ngày càng thích thú hơn với việc học tiếng anh, và cũng có nhiều trò chơi hấp dẫn các em hơn. Cô khẳng định ngay cả khi cô đưa ra những yêu cầu ở mức khó hơn với các em trong việc luyện tập tiếng anh chẳng hạn như nói chuyện bằng tiếng anh với các bạn trong lớp thì các em vẫn tích cực tham gia. Chia sẻ cùng phóng viên, em Vũ Ngọc Thiên Kim học sinh lớp 5 trường tiểu học Triệu Thị Trinh đã nói em cảm thấy học tiếng anh rất thú vị bởi vì ở đó em có thể tham gia rất nhiều trò chơi, được học múa học hát. Giờ đây em rất tự tin nói chuyện với các bạn bằng tiếng anh.Em Nguyễn Quốc Đạt, bạn cùng lớp với Kim cũng nói rằng em rất thích tham gia các hoạt động mà cô giáo tổ chức, cả những bài kiểm tra kiến thức sau mỗi tiết học. Cô Nguyễn Hồ Thuỳ Anh, một chuyên gia nghiên cứu tiếng anh thuộc phòng giáo dục và đào tạo TP HCM nhận định khoá học đào tạo phương pháp giảng dạy tiếng anh này thật sự có hiệu quả. “Điều quan trọng nhất là làm sao để các em học sinh tập chung vào việc học tập thay vì mất trật tự trong lớp” Cô Anh cho biết phòng giáo dục TP HCM đã khuyến khích giáo viên áp dụng phương pháp dạy học mới này từ năm 2005, rất đơn giản có khi chỉ là những bài hát tiếng anh hay những bài múa theo nhịp điệu, thậm chí cả bộ phận trên cơ thể người 53 Cô Anh nói những bài hát hay những bài múa theo nhịp điệu là những phương pháp rất hiệu quả giúp giáo viên truyền đạt kiến thức cho các em. Trong thời gian tới sẽ có thêm khoảng 335 giáo viên tiếng anh được đào tạo theo phương pháp này. Bên cạnh đó việc sử dụng những bài hát hay những bài thơ đã là một phương pháp khá phổ biến tại nhiều quốc gia trên TG và cũng đang được áp dụng tại một số trường ở thành phố HCM và đem lại hiệu quả tích cực trong vài tháng qua. Tuần trước Bộ Giáo Dục và Đào Tạo tiếp tục hợp tác với các tổ chức của Mỹ và Bộ trưởng Giáo Dục của các quốc gia Đông Nam Á để mở rộng phạm vi đào tạo phương pháp mới tại 11 địa phương trên cả nước. Trong đó có Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Thái Bình, Khánh Hòa, An Giang, Bình Dương và Đà Nẵng. Ông John A. Scacco, đến từ phòng quản lý tiếng anh khu vực trực thuộc Bộ Ngoại Giao Mỹ tại Bangkock khẳng định phương pháp dạy học đối với học sinh cấp I và cấp II hoàn toàn khác nhau, thực tế việc đào tạo giáo viên tiểu học cần được chú trọng hơn. Cô Joan kang Shin, đến từ trường Đại Học Maryland cũng cho rằng hầu hết trẻ em ở Châu Á đều bắt đầu học tiếng anh từ rất sớm, thường thì các em sẽ bắt đầu học từ lớp 3. Trong năm học tới trẻ em Lào sẽ học tiếng anh ngay từ lớp 1. Ở Việt Nam, ngay từ đầu năm 1996 tiếng anh đã trở thành môn học được giảng dạy tại các trường tiểu học, và năm học tới đây nó sẽ trở thành môn học bắt buộc tại các trường. Cô Shin nói rằng dạy tiếng anh cho học sinh tiểu học gặp rất nhiều khó khăn bởi vì đa số các em vẫn còn hiếu động, ham chơi, đôi khi tỏ ra không nghe lời. Vì vậy giáo viên cần phải tổ chức nhiều trò chơi để vừa học lại vừa chơi và thu hút được các em. Tiến sỹ Joann( Jodi) Crandall, đồng nghiệp của cô Shin khẳng định những phương pháp giảng dạy mà Việt Nam đã áp dụng không phù hợp với học sinh tiểu học. Cô cho rằng những phương pháp đó chỉ phù hợp với học sinh cấp II trở lên vì vậy chất lượng dạy và học không đạt hiệu quả. Giáo viên tiểu học cần phải được đào tạo một phương pháp dạy phù hợp với các em. Phương pháp ấy phải tạo cơ hội cho các em hoạt động nhiều, tăng sự chú ý và giảm sự trầm lắng trong mỗi buổi học. Cô Anh cũng đồng ý với ý kiến của cô Crandall, ngoài ra cô mong muốn Bộ Giáo Dục cần tạo điều kiền và cơ hội hơn nữa cho giáo viên tiểu học của các trường được tham gia khóa học đào tạo. Cô Shin một lần nữa khẳng định bên cạnh việc cung cấp cho các em kiến thức về từ vựng, ngữ pháp thì việc sử dụng những bài hát đơn giản, những bài múa theo nhịp điệu hay những bài thơ, câu chuyện nhỏ và cả những thứ xung quanh cuộc sống là phương pháp tốt giúp trẻ dễ hiểu, 54 dễ nhớ những kiến thức mà giáo viên truyền đạt, đồng thời giúp trẻ có thời gian thỏa mái và thư giãn. Cô Shin khẳng định rằng những tài liệu, sách giáo khoa mà Bộ Giáo Dục cung cấp rất phù hợp với các em học sinh tiểu học. Tuy nhiên giáo viên cần phải biết áp dụng phương pháp dạy làm sao cho việc học tập có hiệu quả hơn. Cô Crandall nói thêm nếu như tất cả các giáo viên đều vận dụng nhưng phương pháp sáng tạo và thú vị trong việc quản lý lớp học thì chẳng có vấn đề gì phải lo ngại. Cuối cùng cô Crandall nhấn mạnh nếu như lớp học quá đông thì giáo viên có thể tách các em thành những nhóm nhỏ rồi đưa ra những hoạt động khác nhau cho từng nhóm. Đó là một phương pháp rất hiệu quả vừa giúp các em thích thú học tập vừa giúp giáo viên quan tâm nhiều hơn đến hoạt động của từng nhóm. Task 1: Find the best English equivalents for the following words and phrases: 1. âm thanh ồn ào, mất trật tự 2. khóa đào tạo 3. Bộ/ Sở/ phòng giáo dục và đào tạo 4. Thuộc (phòng giáo dục và đào tạo) 5. Khuyến khích áp dụng phương pháp giảng dạy mới 6. Tự tin nói chuyện bằng tiếng Anh 7. Tổ chức nhiều trò chơi 8. Hiếu động 9. Chất lượng dạy 10. Quản lý lớp học 11. Truyền đạt 12. Tách thành nhóm nhỏ Task 2. Comment on the following translations: 1. Cô Anh cho biết từ sau khi cô tham gia khoá đào tạo hồi tháng 8 vừa qua việc dạy học của cô trở nên hiệu quả hơn. => Anh said she has become more effective in class after completing a training course held last August. 2. Khóa học đào tạo do Bộ GD-ĐT (MoET) hợp tác cùng Phòng đào tạo tiếng Anh trong khu vực, Đại Sứ quán Mỹ, cùng các Bộ trưởng Giáo Dục các nước Đông Nam Á tổ chức. => The training course which was held by the Department of Education and Training (MoET) in co-operation with the Regional English Language Office, the US Consulate General's office and the Southeast Asian Ministers of Education Organisation in Viet Nam. 55 3. Vì vậy giáo viên cần phải tổ chức nhiều trò chơi để vừa học lại vừa chơi và thu hút được các em. =>So teachers needed to have several different activities to attract pupils. 2.5. Health 2.5.1. Words and Expressions : sức khỏe health Ex: He is in poor health. (= He is not well / unwell.) …………………………………………….. health : y tế sick / ill (adj.) : bị bệnh Ex: Anh ấy là một người bị bệnh : ……………………………………. to keep fit : giữ gìn thân thể cho tráng kiện good for you / for your health : có lợi / tốt cho sức khỏe của anh bad for your health : xấu, có hại cho sức khỏe của anh hazardous damaging to your health có hại cho sức khỏe của anh detrimental harmful Ex: Frequent pregnacies can be damaging to your health …………………………………………………………………………… những mối nguy hiểm cho sức khỏe health risks health hazards badly affect your health : ảnh hưởng / tác động xấu đến sức khỏe của bạn damage/ do harm to / your health : làm cho bạn mất sức khỏe a disease : bệnh an illness : bệnh. Ex: a long illness: ……………………………………………….. a deadly disease: ……………………………………………. What’s your trouble: ……………………………………………. I’ve got trouble breathing: …………………………………….. people with cholera / suffering from cholera: : ………………………………… people with AIDS / suffering from AIDS / infected with AIDS: : …………………………………………………… 56 to be infected with a virus : bị nhiễm một loại vi-rút to catch / to contract a disease : mắc một chứng bệnh (do lây lan) to transmit a disease : truyền một chứng bệnh sexually transmitted diseases : những bệnh truyền/ lây lan qua đường tình dục to spread (v.) : lan truyền the spread of … (n.) : sự lan truyền Ex: The disease has spread quickly To prevent the spread of malaria an epidemic : to break out : an outbreak of … : Ex: The outbreak of chelera has truck 20,000 people and killed more than 30 of them. ........................................................................................................................................................... cure (n.) : thuốc, cách chữa trị to cure (v.) : chữa trị Ex - This disease has no cure./ There is no cure for this disease. ……………………………………………………………….. - When he left hospital, he was completely cured. ………………………………………………………………… - This medicine will cure you of your cough. ……………………………………………………………….. - Only she could cure him of his eccentricities. ……………………………………………………………………. incurable (adj.) : bất trị, khó chữa to treat : chữa, điều trị (a) treatment (n.) : sự / phép điều trị Ex: - My sister is being treated for tuberculosis ……………………………………………… - a new treatment (= cure) for asthma: ……………………………………………………. - They were hospitalized for treatment of burns. ………………………………………………………. sanitation; hygiene : vệ sinh sanitary / hygienic measures : các biện pháp vệ sinh 57 to live in poor sanitary / hygienic condition: : sống trong điều kiện thiếu vệ sinh : a. thức ăn hàng ngày (của một người hay một cộng đồng) diet b. chế độ ăn kiêng Ex: The Japanese diet generally consists of rice, vegetables and fish. ……………………………………………………………………………. a cholesterol-lowering diet : thức ăn kiêng, chế độ ăn kiêng nhằm giảm cholesterol a low-fat diet : thức ăn kiêng có rất ít mỡ a salt-free diet : thức ăn kiêng không có muối theo, bắt theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt to go on a diet to be put on diet Ex: If you stick with a cholesterol-lowering diet for five years, you can cut your risks of having a heart attack by 50 percent. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………........................................................................... to increase / reduce the rish of a heart attack: : làm gia tăng / làm giảm bớt nguy cơ bị chấn động tim to be vulnerable to disease : có thể / dễ bị một bệnh nào đó tấn công to be immune to a disease : được miễn dịch đối với một loại bệnh immunity : sự miễn dịch a drug for a disease một thứ thuốc / một vắc-xin để chống một bệnh a vaccine : hút (thuốc) to smoke Ex: To smoke a cigarette / a pipe / tobacco / a cigar a package : một gói thuốc a chain smoker : người hút thuốc liên tục a non-smoker : người không hút thuốc a passive smoker : người hút thuốc thụ động to light a cigarette : mồi (châm) một điếu thuốc to puff / blow cigarette smoke into the air / in someone’s face: : thổi/ nhả khói thuốc vào không khí/ vào mặt ai to acquire a new habit : có một thói quen mới to get into / start / begin a habit : bắt đầu một thói quen to quit/ kick/ give up/ get out of habit : bỏ một thói quen Ex: Đó là một thói quen khó bỏ. 58 …………………………………………………………. addictive (adj.) : nghiện an addict : người nghiện to get / become addicted (to …) : bị nghiện (cái gì) Ex: : nghiện thuốc - tobacco addiction - Tobacco is addictive: Thuốc có tính chất gây nghiện. 2.5.2. English-Vietnamese translation Text 1: Tobaco or Health World Health Organization (WHO) figures released at the Paris Conference on Tobbaco or Health in 1994 Claim that tobacco kills 3 million people a year in every 10 seconds. If this epedemic continues at the present rate, tobacco will be killing 10 million a year by 2025, one death every three seconds. Glossaries: : giảm hút thuốc to cut down (on) smoking to curb / to reduce / to cut / tobacco consumption: hạn chế / giảm sự tiêu thụ thuốc lá STATISTICS 1. More than 3 million worldwide are killed by smoking each year. (source:WHO at the 9th conference on Tobacco and Health in Paris, 1994) 2. Cigarette consumption has decreased by 10% in the developed countries since 1970 and increased by 67% in developing countries. 3. Tobacco will be killing 10 million a year by 2025, one death every three seconds. Text2: Rejecting meat 'keeps weight low' Meat-eaters who switch to a vegetarian diet gain slightly less weight than those who do not make major changes to their diets, a study suggests. Scientists for Cancer Research UK compared the weight gains of 22,000 meat eaters, fish eaters, vegetarians and vegans over a fiveyear period. On average people gained two kilos but those who had switched to a diet with less animal foods gained a little less. The research team, led by Professor Tim Key, of Oxford University, studied the eating habits of 22,000 people recruited to the European Prospective Investigation into Cancer and Nutrition (EPIC) between 1994 and 1999. They were weighed and measured and asked to give details of their diet and lifestyle. The team then followed their subjects up an average of five years later (between 2000 and 2003) and asked them the same questions.They found that everyone gained an average of 2kg, 59 but those who had switched to a vegetarian diet from a meat-eating diet gained around 0.5kg less. Those switching to a vegan diet showed slightly smaller weight gains. Professor Tim Key said it had been known for some time that vegetarians and vegans tended to be slimmer than meat-eaters but they had never been followed over a number of years. He also said: "Contrary to the current popular views that a diet low in carbohydrates and high in proteins keeps weight down, we found that the lowest weight gain came in people with high intake of carbohydrate and low intake of protein." Obesity risks He also stressed that, in line with current understanding, the highest weight gain came in people who did very little exercise. "This confirms that the best way to prevent obesity is to combine a healthy diet with exercise," he added. Cancer Research UK conducted the study because of the known links between obesity and cancer. The charity's medical director, Professor John Toy, said: “EPIC continues to highlight the importance of diet and exercise in achieving a healthy weight”. 'Balanced diet' "We know that obesity contributes to the increasing risk of cancer as it does to heart disease and diabetes." Dr Colin Waine, president of the National Obesity Forum, said: "Whatever diet you are on, if your calorie intake exceeds your calorie output, you will gain weight." He suggested that those on a vegetarian diet put on less weight because they were more likely to achieve a balanced diet and eat less saturated fat. But he added: "This research shouldn't lead to advocating vegetarianism as an answer to obesity”."We know if you have a balanced diet and exercise to a reasonable degree - that is the best way to lose weight." Ursula Arens, spokeswoman for the British Dietetic Association, said the study did not prove that switching to a vegetarian diet led to weight loss in someone who was overweight. "A diet of chips and chocolate is 'vegetarian' but not healthy or likely to help slimming," she said. Task 1. Find the Vietnamese equivalents for the followings: 1. Vegetarian diet 2. Eating habit 3. Give details of their diet and lifestyle 4. A diet low in carbohydrates and high in proteins 5. Obesity 6. Healthy diet/ balanced diet 7. Switch to 60 8. Calorie output 9. Vegetarian 10. Vegan Task 2. Translate the following into English: 1. Những người này đã được cân đo trọng lượng và chiều cao của cơ thể. ................................................................................................................................................ 2. Người phát ngôn viên của Hiệp hội Dinh Dưỡng Anh, cho biết nghiên cứu không chứng minh được việc chuyển sang một chế độ ăn chay dẫn đến giảm cân ở những người thừa cân. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Chúng ta biết rằng béo phì góp phần làm tăng nguy cơ ung thư cũng như dẫn đến bệnh tim và tiểu đường .................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 3. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới căn bệnh béo phì như ăn quá nhiều, do di truyền gen,vv ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 4. Có chế độ ăn uống hợp lý giúp con người khỏe mạnh hơn ……………………………………………………………………………………………… Text 3: ALZHEMER’S DISEASE WASHINGTON- former US President Ronald Reagan joins some 15 million people around the world who suffer from Alzheimer’s disease, an ailment with an unknown cause and no cure. It causes confusion, forgetfulness and, eventually, dementia. In the early stages, patients can experience rage and depression as they watch their own deterioration helplessly. Witnessing the inevitable decay can be excruciatingly painful for the loved ones. In his handwritten letter to the American people released on Saturday, the 83-year-old Reagan referred to the “heavy burden” that could await his wife Nancy and his family. “I only wish there was some way I could spare Nancy from this painful experience.” he wrote. Medical experts estimate that most people over age 70 suffer some degree of memory loss or weakened concentration. About one in five people over 80 suffer dementia. Alzheimer’s usually strikes people are some cases in young people. Some patients live for years with Alzheimer’s, or die from unrelated causes. But the typical life expectancy after the onset is five to 10 years. Alzheimer’s can be hard to diagnose. Similar symptoms can be caused 61 by a variety of physically diseases, including a turmour, strokes, hypothyroidism, pernicious anemia or vitamin B-12 deficiencies. Glossaries: dementia : sự/ bệnh mất trí, lú lẫn demented (adj) : bị bệnh mất trí, bệnh tâm thần excruciating : nhức nhối, đau đớn strike : tấn công the onset (of a disease) : giai đoạn đầu thyroid / thyroid gland : tuyến giáp hypothyroidism :chứng liệt/ teo tuyến giáp. Task 1. Translate into English: a. Bệnh mất trí nhớ là một bệnh thường tấn công người già. Người mang chứng bệnh này thường lẫn lộn, hay quên và cuối cùng là lú lẫn. ............................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... b. Thật là hết sức đau lòng cho gia đình khi phải chứng kiến một người thân yêu bị suy giảm trí nhớ mau chóng. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ c. Đặc điểm của bệnh này là sự lẫn lộn, tính hay quên và chứng mất trí. …………………………………………………………………………………………................... d. Vài nguyên nhân chính của bệnh mất trí nhớ là bệnh thiếu máu ác tính hay sự thiếu vitamin B12, các vụ đột quỵ,v,v ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ e. Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam là bao nhiêu?. ........................................................................................................................................................... Chú ý cách chuyển đổi từ câu sang cụm danh từ trong tiếng Anh. Sự nắm vững cách chuyển đổi này rất cần thiết khi dịch ngược trở lại tiếng Ạnh. Clause Noun phrase He refuse to get married ->His refusal to get married Anh ấy từ chối lập ra đình Việc anh ấy từ chối lập gia đình He has lost his memory 62 Anh ấy đã mất trí nhớ His memory has decayed Trí nhớ của anh ta đã bị băng hoại Chú ý những danh từ + nội dung (được diễn tả bằng một mệnh đề trong tiếng Việt) Ví dụ: Dân chúng giết lẫn nhau (mệnh đề) People kill one another. Ông ấy nói sẽ không có khả năng dân chúng giết lẫn nhau. He said there would be no possibility of people killing one another. Và những động từ có giới từ + nội dung (được diễn tả bằng một mệnh đề trong tiếng Việt) Ví dụ: Tôi thường gặp con gái ông ấy (mệnh đề) I often see his daughter. Ông ấy thường làm ầm lên về chuyện tôi thường gặp con gái của ông ấy. He made a fuss about my seeing his daughter so often. Task 1. Translate into English a. Chồng tôi lo âu về việc sức khỏe của anh ấy bị suy yếu nhanh như vậy. b. Chúng tôi ngạc nhiên về việc ông ấy nhớ trước quên sau như vậy c. Chúng tôi ngạc nhiên về việc ông ta quên tên chúng tôi hay nhầm người này với người khác. Text 4: Working overtime increases heart risk, a study finds People who regularly put in overtime and work 10 or 11-hour days increase their heart disease risk by nearly two-thirds, research suggests.The findings come from a study of 6,000 British civil servants, published online in the European Heart Journal. After accounting for known heart risk factors such as smoking, doctors found those who worked three to four hours of overtime a day ran a 60% higher risk. Experts said the findings highlighted the importance of work-life balance. Overall, there were 369 cases where people suffered heart disease that caused death, had a heart attack or developed angina. And the number of hours spent working overtime appeared to be strongly linked in many cases. The researchers said there could be a number of explanations for this. People who spend more time at work have less time to exercise, relax and unwind. They may also be more stressed, 63 anxious, or have depression. A career-minded person will also tend to be a "Type A" personality who is highly driven, aggressive or irritable, they say. "Employees who work overtime may also be likely to work while ill - that is, be reluctant to be absent from work despite illness," they add. Lead researcher Mianna Virtanen, an epidemiologist at the Finnish Institute of Occupational Health in Helsinki and University College London, said: "More research is needed before we can be confident that overtime work would cause coronary heart disease." Cathy Ross, senior cardiac nurse at the British Heart Foundation, which part-funded the research, said: "This study raises further questions about how our working lives can influence our risk of heart disease. Although the researchers showed a link between working more than three hours overtime every day and heart problems, the reasons for the increased risk weren't clear. Until researchers understand how our working lives can affect the risk to our heart health, there are simple ways to look after your heart health at work, like taking a brisk walk at lunch, taking the stairs instead of the lift, or by swapping that biscuit for a piece of fruit. Dr John Challenor, from the Society of Occupational Medicine, said: "In many ways it confirms what we as occupational health doctors already know - that work/life balance plays a vital role in well-being. “Employers and patients need to be aware of all of the risk factors for coronary heart disease and should consider overtime as one factor that may lead to a number of medical conditions.” Glossaries: European Heart Journal : Tạp chí về tim mạnh Account for : Xem xét, đánh giá Angina : chứng đau thắt ngực Career-minded person : người có chí hướng nghề nghiệp Brisk walk : đi bộ nhanh Society of Occupational Medicine : Hiệp hội nghề y coronary heart disease : Bệnh nhồi máu cơ tim Task 1. Translate the following sentences into Vietnamese: 1. The findings come from a study of 6,000 British civil servants, published online in the European Heart Journal. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 2. Experts said the findings highlighted the importance of work-life balance 64 ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 3. A career-minded person will also tend to be a "Type A" personality who is highly driven, aggressive or irritable, they say ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Text 5: HIV There can be few people on this planet who have not heard of Aids. But, despite 11 years of research and billions of dollars of investment worldwide, a cure seems as elusive as ever- and a vaccine is years away. We can console ourselves that the epidemic could have been much worse. What if HIV spreads, in contaminated drinking water, or by coughs, sneezes and casual contact, like so many infectious diseases? It does not, of course, infection is confined mainly to people who have had sexual intercourse, or shared needles with an infected person, or received infected blood transfusions, as well as to babies born to HIV-infected woman In the early days of the epidemic, fear and hysteria about exactly how HIV could be spread were commonplace. For example, in 1985, telephone engineers initially refused to mend equipment at Gay Switchboard in London; they said that they might catch Aids from the telephones. In the face of all this fear, the irony is that we know how to prevent the transmissions of HIV and limit the spread of Aids from health education campaigns across the global are loud and clear: don’t share for injecting drugs; either stick to one sexual partner or use condom. Glossaries: elusive : khó nắm bắt, khó nhớ elude : lẩn tránh Ex: Success is still elusive. Thành công vẫn chưa có/ vẫn chưa đạt được thành công Task 1.Translate into English: a. Sự lây nhiễm HIV phần lớn do quan hệ tình dục hay dùng chung kim chích với người mắc bệnh. ............................................................................................................................................................ b. Các vị kỹ sư điện thoại này từ chối sửa chữa các thiết bị ở Câu lạc bộ những người đồng tính luyến ái. Họ nghĩ một cách sai lầm rằng họ có thể bị lây nhiễm HIV từ những chiếc điện thoại. 65 ............................................................................................................................................................ * Để ý cấu trúc phủ định kép There are few people (- ) who don’t / can’t …………(-) Chẳng có ai mà lại không………../ không thể…….hoặc Ai ai cũng…… Task 2. Translate into English a. Không có ngôi nhà nào trong làng này mà lại không có trang bị một tivi hay một máy điện thoại hay cả hai. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ b. Có thể ai ai trong trường này cũng thích anh ấy và muỗn ủng hộ anh ấy. Nhưng liệu anh ấy có đủ năng lực cho chức vụ này hay không lại là một chuyện khác ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ 2.5.3.Vietnamese – English translation Text 6: Điều trị rụng tóc sau khi sinh Hơn 90% phụ nữ sau khi sinh gặp phải tình trạng rụng tóc. Quá trình tóc rụng kéo dài từ 5 đến 6 tháng sau sinh. Nếu không được chăm sóc tốt, thời gian rụng tóc có thể kéo dài lâu hơn. Tóc yếu dần, từ đó dẫn đến rụng nhiều, khô, gãy, chẻ ngọn. Để phục hồi mái tóc khỏe đẹp, việc cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho tóc là điều quan trọng nhất. Nguyên nhân rụng tóc sau khi sinh - Rối loạn nội tiết tố: Sau khi sinh, lượng estrogen giảm xuống thấp, khiến tóc phát triển chậm và bị rụng nhiều. - Rối loạn tâm lý: Sau sinh bà mẹ thường bị stress, trầm cảm, khiến cho quá trình trao đổi chất bên trong cơ thể bị rối loạn, máu lưu thông kém, tóc không được cung cấp đủ dưỡng chất. - Thiếu hụt chất dinh dưỡng: trong thời kỳ mang thai, dưỡng chất được dành để cung cấp cho thai nhi. Cách điều trị rụng tóc sau sinh Cách điều trị quan trọng trong giai đoạn này là tăng cường bổ sung dưỡng chất cho cơ thể, đồng thời hạn chế stress. 66 Phương pháp điều trị bằng nội tiết tố thay thế không được khuyến khích do những chất này có thể tiết qua sữa, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của bé. Phụ nữ sau sinh cần ăn uống đầy đủ và đa dạng các loại thực phẩm chứa dưỡng chất cần thiết cho tóc như đạm, sắt, kẽm, các vitamin A, B, C, E, H... (có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh và trái cây...) và uống nhiều nước. Bên cạnh đó, cần giữ tinh thần thoải mái, tránh lo âu căng thẳng quá mức, vận động cơ thể nhẹ nhàng và ngủ đủ giấc… Duy trì sự cân bằng về thể chất và tinh thần góp phần giúp tóc khỏe đẹp hơn. Để cung cấp đủ lượng dưỡng chất cho tóc, các bà mẹ phải ăn nhiều. Điều này ảnh hưởng đến quá trình phục hồi vóc dáng cơ thể thon gọn, khỏe khoắn như trước khi sinh. Trong trường hợp này, giải pháp đơn giản và hiệu quả là dùng viên uống chứa các vitamin, khoáng chất và thảo dược để bổ sung những dưỡng chất cần thiết cho tóc. Lưu ý nên chọn các loại có thành phần chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên để vừa giúp tóc khỏe đẹp, giảm hẳn gãy, rụng, chẻ ngọn, vừa tránh các tác dụng phụ, đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé. Glossaries Rụng tóc : hair loss Tác dụng phụ : side effect Rối loạn nội tiết tố : hormonal disorders: Rối loạn tâm lý : psychological disorder trầm cảm : depression quá trình trao đổi chất : the process of metabolic máu lưu thông kém : poor blood circulation, thời kỳ mang thai : pregrancy bổ sung dưỡng chất : provide/ increase nuitritions chiết xuất: : dervived from thiếu hụt chất dinh dưỡng : lack of nuitritions khoáng chất và thảo dược : minerals and herbs Text 7: 81% trẻ em từ 4 - 8 tuổi bị sâu răng sữa Đây là kết quả điều tra được Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại học Y Hà Nội công bố ngày 5/4 thực hiện trên nhóm trẻ em 4 - 8 tuổi ở 5 tỉnh thành gồm Hà Nội, Lạng Sơn, Thái Bình, Bình Thuận và Tiền Giang tháng 3/2010. 67 Theo TS. Trương Mạnh Dũng, Viện trưởng Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Đại học Y Hà Nội, hiện nay tỷ lệ sâu răng sữa, mất răng sữa ở trẻ nhỏ rất cao và đang là một hồi chuông cảnh báo cho các bậc cha mẹ về cách chăm sóc sức khoẻ con cái. Bởi nếu răng sữa mất sớm, trẻ sẽ kém phát triển khả năng nhai, phát âm không chuẩn, hàm răng bị xô lệch ảnh hưởng đến thẩm mỹ, thể chất. Ngoài ra, khi sâu răng ảnh hưởng đến khả năng nhai của trẻ sẽ ảnh hưởng đến cơ quan tiêu hoá như dạ dày. Nguy hiểm hơn, những chiếc răng sâu chính là các ổ nhiễm khuẩn, là nguyên nhân gián tiếp gây nên các bệnh hô hấp, khớp, tim mạch hay viêm xoang. Cách phòng bệnh răng miệng tốt nhất cho trẻ chính là chải răng cho trẻ mỗi ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Bởi kem đánh răng chứa chất flour sẽ giảm được 50% lượng vi khuẩn bám trên răng, miệng, do đó sẽ giảm được 50% tỷ lệ sâu răng ở trẻ. Theo TS. Dũng, trẻ phải được đánh răng buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ với mỗi lần chải ít nhất là 3 phút. Bởi chải răng sau khi ăn mới làm sạch được các kẽ răng, hạn chế những thức ăn và cặn bám lại trên răng. Tuy nhiên, thống kê cho thấy, có đến trên 90% trẻ được khám có cặn bám trên răng do không được vệ sinh răng sạch sẽ sau khi ăn. Các bác sĩ nha khoa khuyến cáo, bên cạnh việc vệ sinh răng miệng cho trẻ đúng cách, từ 6 tuổi, trẻ bắt đầu mọc răng vĩnh viễn. Trong số các răng vĩnh viễn này, nếu răng số 6 không được giữ gìn tốt sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến các dây thần kinh, do đó ảnh hưởng lớn đến khả năng tập trung học tập và sức khỏe của trẻ Glossaries: Răng sữa : milk tooth Sâu/ mất răng sữa (noun phrase) : milk tooth decay/ loss Cơ quan tiêu hóa : digest system Bệnh hô hấp : respiratory disease Bệnh khớp : arthritis Bệnh viêm xoang : sinusitis Cặn bã : plaque ổ nhiễm khuẩn : be full bacteria thẩm mỹ và thể chất : aesthetic and physical health 2.6. Social crimes 2.6.1. Words and expressions 1. The law: Vietnamese law: 68 a law: Eg. Driving while you are drunk is against the law. …………………………………………………………………………………………… When you are driving on the wrong side, you are breaking the law. …………………………………………………………………………………………… Parliament will pass a law against trafficking and manufacturing fake drugs. …………………………………………………………………………………………… 2. The law stipulates that: requires that: demands that : Eg.Vietnamese law requires that foreigners who want to stay in a private home should register at the localpolice station. …………………………………………………………………………………………… 3. To break/ to violate the law: To conform to/ observe the law: 4. An offence A minor/ pretty/ small/light offence: A serious offence: A criminal offence: A first offence: To make several offences against the law: Eg. In some countries driving while drunk is not a minor offence. ………………………………………………………………………………………… Is shop lifting a minor or a serious offence? ………………………………………………………………………………………… Traffic offences: To jump traffic lights/ the lights: To overtake without signaling: Road racing: 5. A charge: On a corruption charge: Eg. - He was on trial on a murder charge: - To charge someone (with smt): To be charged with smt; Eg. - The police are going to charge him with murder. 69 - Two high- ranking officials were charged with corruption. To drop a charge: Eg. – The police dropped all the charges against the man because of lack of evidence. 6. A crime To commit a crime: To commit a lot of crimes: Eg. - Assault, rape, murder are crimes. - Crimes are rising at an alarming rate. To turn to crime To lead someone to crime Organized crime: The crime rate: 7. to bribe Bribery: A bribe: To take brides: Bribe taking: 8. To smuggle goods: To smuggle aliens into a country: Smuggling: A smuggler: 9. to traffic: To traffic in drugs To traffic in stolen cars: 10. Drug trafficking: Drug trafficker: 11. Fraud A fraud Fraudulent: 12. Forgery Passport forgery: 13. Count One count of forgery: Two counts fraud: Five counts of cheating: 70 14. To embezzle a sum of money Embezzlement: 16. money laundering 17. corrupt A corrupt official: To corrupt an official: Police corruption: 18. A trial To go on trial: To be on trial: To be put on trial: To stand trial in court: Ex: She was put on trial for fraud: He must stand on trial on a charge of bribery. The four police officers were on trial for harshly beating a Negro driver. 19. to enforce the law The lack of security shows the inability of the government to apply and enforce its own laws. The duty of the police is to enforce the law. 20. The police The police are conducting an investigation. The police cracked down on smuggling … Made a raid: … Made several arrests: … arrested some suspects: 21. to be suspected of something to be accused of smt: to be charged with smt: to be convicted of a crime: 22. to be arrested for something to be arrested in connection with smt: to be arrested on a charge of sth: Eg. An Australian was arrested at Tan Son Nhat airport in connection with trafficking in drugs. A man was arrested for planting a bomb which killed two policemen. A man was arrested on a charge of murder. 71 23. To be acquitted (of a charge) To be clear of charge: To be found guilty of a charge: To be found not guilty of a charge 24. to plead guilty (to a charge) to plead not guilty (to a charge) 25. to be sentenced to two months in prison. To serve two months’ term: To be released from prison: 2.6.2. English- Vietnamese Translation Text 1: Hopping mad A one-legged purse snatcher is in custody in Kuala Lumper after his attempted crime went wrong. Police say the thief was riding pillion on a motorcycle that crashed after he tried to grab the bag of a woman pedestrian. The bike owner got away, but his passenger was nabbed when his artificial leg was knocked off in the impact. Task 1: Translate into English: 1. Tên giật đồ chộp túi xách của một phụ nữ đi đường, giật nó ra khỏi vai của bà. …………………………………………………………………………………………… 2. Tên ngồi sau bị ngã xuống đường, bị người đi đường khống chế và giao cho cảnh sát. Người ta tin tên lái xe bỏ trốn là tòng phạm. …………………………………………………………………………………………… 3. Nó bị kết án 3 năm tù về tội có mưu định phạm tội. ………………………………………………………………………………………….... Text 2: Heroin worth $2.43m seized Police arrested a 43 year old man and seized $2.43m worth of heroin at the junction of Bute Street and Reclaimation Street in Mongkok. They found 10 slabs of heroin weighting 3.5kg in a shopping bag. The man was charged with trafficking in a dangerous drug and will appear in North Kowloon Court today. Task 1. Translate into English: 1. Cảnh sát bắt giữ một người vì tàng trữ một lượng heroin trị giá 50 ngàn đô la. …………………………………………………………………………………………....... 2. Ông ấy bị truy tố về tội buôn bán ma tuý bất hợp pháp và ông có thể bị lãnh án 10 năm tù. ……………………………………………………………………………………………... 3. Cảnh sát địa phương bắt được 2 kg heroin. Đây là vụ bắt giữ lớn nhất trong 10 năm nay. 72 …………………………………………………………………………………………… Text 3: Car thefts Beijing police are at a loss over how to crack the largest organized car theft ring in the city’s history. Since February, 211 cars have been stolen in the city’s Xicheng, Xuanwu, Haidian and Fengtai district. Police have about 100 suspects, but only 19 people have been arrested. A key problem for the police is the speed with which the cars are taken. The thieves are able to pry open car’s door, wire its ignition and drive away often in under a minute. A police spokesman said nearly 80 percent of the cars were Volkswagen Santanas, so common on the mainland that they are almost untraceable. He added that cars with anti-theft devices are rarely targeted. Task 1. Find words in the text that mean: 1. cảm thấy bối rối, lúng túng, hoặc không biết phải làm gì 2. phá vỡ 3. kẻ bị tình nghi 4. một băng, ổ tội phạm 5. cạy 6. không thể truy tìm được Task 2. Translate the following sentences into English: 1. Các vụ trộm xe máy trong thành phố chúng ta đã lên mức báo động. Theo báo cáo của cảnh sát, chỉ trong 2 tháng sau tết năm nay, có trên 700 xe bị lấy cắp. …………………………………………………………………………………………………....... 2. Mặc dù cảnh sát đã phá vỡ nhiều băng ổ tội phạm, nhưng các vụ cướp bóc và trộm xe gắn máy có vẻ không hề suy giảm. …………………………………………………………………………………………………....... 3. Cảnh sát cảm thấy bối rối không biết phải có biện pháp gì để chặn đứng đà gia tăng các tội phạm hình sự. …………………………………………………………………………………………………....... 4. Họ bán lỗ căn nhà của họ vì họ cần tiền. ………………………………………………………………………………………....................... 5. Chúng nó cạy tủ và lấy đi một số đồ trang sức trị giá 200 triệu đồng. ………………………………………………………………………………………....................... 73 Text 4: Faked Alibi A renovation contractor ended up in a fighting with workers from a rival company, and then tried to fool the police that he was not in Singapore that day. Tan Chew Seng, 31, thought he could create an alibi for himself on the day of the fighting by getting a forged Malaysian immigration stamp on his passport. But he was exposed in the end. A district court sentenced the contractor on Saturday to a total of 18 months’ jail – 12 months for faking the immigration stamp. The course heard that Tan and a few of his friends had hoped to get some contracting deals from flat-owners by setting up a makeshift at the void deck of the new block of Housing Board flats at Hougang Ave 4 in April last year. Several other contractors were also loitering in the area to scout for owners of the new flats. On April 5, Tan and his friends quarreled with some workers from another company over the manner in which the rival firm was looking for customers.The rival workers then went away. But Tan and his friends armed themselves with wooden poles and metal rods, anticipating that the workers from the other company would return to cause trouble. When the rival group returned to control them, Tan and his friends attacked them, and Tan hit two men with a pole. All fled before the police arrived. Two days later, Tan went to Johor to evade arrest. Over there, he met a friend in a Johor Baru nightclub who planted in him the idea of getting a forged Malaysian immigration stamp on his passport. This was to create the impression that he was not in Singapore at the time of the fighting, which the police had classified as a riot. He paid $300 for the friend to fake this stamp on his passport. He returned to Singapore in May last year. About two months later, he was called up by the police for questioning.But he was released after he showed them the forged immigration stamp on his passport. But when the police questioned him again in September last year, Tan finally admitted that he had been involved in the fight in April and that he had used a fake immigration stamp in his passport. The renovation contractor pleaded for a lighter sentence, saying that he was sorry for what he had done. He could have been jailed up to five years and caned for being a member of an unlawful assembly which caused hurt to others. For using a forged immigration stamp, the accused could have been jailed up two years and fined. 74 Task 1. Find the words that mean: a. lừa b. vạch trần c. làm giả d. tạm thời e. đối thủ f. đối đầu g. thẩm vấn h. tụ họp bất hợp pháp i. gây chuyện, gây rắc rối j. bỏ chạy, bỏ trốn Task 2. Translate into Vietnamese a. He was exposed in the end ……………………………………………………………………………………… b. The court sentenced him to a total of 18 months. ……………………………………………………………………………………… c. They will return to cause trouble. ……………………………………………………………………………………… d. To be involved in a fighting ……………………………………………………………………………………… e. An alibi ……………………………………………………………………………………… f. To plead for a lighter sentence ……………………………………………………………………………………… Task 3.Translate the following sentences into English: a. Hắn ta có thể lừa một hai người nhưng không thể lừa cả thiên hạ ………………………………………………………………………………………....................... c. Hắn lừa bà già lấy hết tiền của bà ………………………………………………………………………………………........................ d. Nghề của hắn là làm giả các loại giấy tờ kể cả giấy thông hành ………………………………………………………………………………………........................ e. Cảnh sát khám phá con dấu xuất nhập cảnh trên sổ thông hành của hắn là con dấu giả nên bắt hắn. ………………………………………………………………………………………….................... f. Hắn được gọi đến phòng cảnh sát nhiều lần trong tuần này để thẩm vấn. 75 ………………………………………………………………………………………........................ g. Ở toà án, hắn ta nhận tội và xin được hưởng án nhẹ hơn. ………………………………………………………………………………………........................ 2.6.3.Vietnamese- English translation Text 5: Biện pháp mạnh chống mại dâm, ma túy Trong quý 1- 2001, thành phố đã triệt phá 18 vụ mại dâm, bắt 17 chủ chứa, 9 môi giới, đưa đi giáo dục tập trung 53 gái mại dâm, xử phạt 13 khách mua dâm. Về ma túy, phát hiện và triệt phá 15 vụ, bắt 26 người bán và sử dụng ma túy, đưa 77 người nghiện ma túy đi cai nghiện tập trung. Ngoài ra, các ban ngành chức năng đã phối hợp đi kiểm tra 146 cơ sở kinh doanh liên quan đến tệ nạn xã hội, cảnh báo nhắc nhở 21 cơ sở, phạt vi phạm hành chính 92 cơ sở. Glossaries biện pháp mạnh : to take strong action vụ : a case chủ chứa : a procurer người môi giới, ma cô : a pimp vi phạm hành chính : violation against regulations gửi/ đư ai đi : to send someone/ refer someone (to…) cảnh cáo nhắc nhở : to caution trung tâm cai nghiện : detoxification centre Để ý cấu trúc cú pháp bắt triệt phá đưa đi cải tạo sử phạt (1) (2 bắt phát hiện và triệt phá đưa (1) (2) Những cụm động từ (VP) ở phần 2 của câu là chi tiết để chỉ nội dung hay kết quả của những gì nói ở (1). Xem thêm quan hệ giữa vị trí và chức năng ngôn ngữ và chương dịch câu. Text 6: Nghe ĐTDĐ trên đường, hãy coi chừng. 76 Chị Lê Thị Phương Thảo, ngụ P18 QTB đi đến đường Lưu Văn Lang lúc 16 giờ ngày 232-2001, bất ngờ bị hai thanh niên đi xe máy giật ĐTDĐ. Nghe tiếng tri hô, anh Phạm Văn Vang, ngụ Q1, liền đuổi theo ép xe chúng ngã, bắt được tên Hoàng Văn Chiến, 17 tuổi, ngụ Q1, với tang vật và chiếc xe Citi phương tiện cướp giật giao công an xử lý. Glossaries: tiếng tri hô : cries for help; cries of distress; shouts of distress đuổi theo (ai) : to be in pursuit (of someone) áp chúng ngã : press against their motorbike until it crashed and threw them on the floor. giao cho công an xử lý : to turn someone over the police Text 7: Trốn không thoát 6h 30 sáng 20-2, chị Nguyễn Thị Hoàng Anh, 39 tuổi, người giúp việc cho người nước ngoài tại nhà cho thuê số 145/2 đường D3 Văn Thánh Bắc, p25 QTB, phát hiện một kẻ đột nhập vào nhà. Tên trộm nhào tới dùng dây trói chị nhốt vào nhà tắm rồi tiếp tục lục soát lấy đi 3 đồng hồ đeo tay, 2 nhẫn vàng và 200 ngàn đồng. Chị Anh tri hô, hắn tẩu thoát bỏ lại 1 dao Thái Lan, 1 áo kẻ sọc, 1 đôi dép và 1 sợi dây dài nửa mét. Qua truy xét ngày 21-2, Đội CSĐT CAQTB đã bắt được thủ phạm là Nguyễn Tấn Thành, 21 tuổi ngụ tại Quận 4. Glossaries: người giúp việc : a maid/ to work as a maid dùng dây trói chị : to tie someone up; to strap so up with nhào tới: nhào tới để tấn công : to assault her lục soát : search lấy đi : to get away with truy xét : an investigation Chúng ta hãy để ý cấu trúc cú pháp: a. tẩu thoát, bỏ lại một con dao (1) (2) Cụm từ động từ (VP) ở phần (2) là một chi tiết đi kèm. b. Chị Anh tri hô, hắn tẩu thoát. Clause 1 Clause 2 Chị Anh tri hô và hắn tẩu thoát 77 Khi chị Anh tri hô, hắn tẩu thoát. Khi nghe chị Anh tri hô, hắn tẩu thoát. 2.7. Economy 2.7.1.Words and Expressions Vietnamese English Một nền kinh tế Nền kinh tế của Việt Nam Kinh tế thị trường Môn kinh tế học Kinh tế học vĩ mô Kinh tế học vi mô Thuộc về kinh tế Các yếu tố kinh tế Một cuộc khủng hoảng kinh tế Tiết kiệm (người) Sự sản xuất Nhà sản xuất, nước sản xuất Sản phẩm Các sản phẩm công nghiệp Các sản phẩm nông nghiệp Hàng xuất khẩu Làm các sản phẩm để xuất khẩu Nhu cầu về Đáp ứng nhu cầu của thị trường Sự phá sản Bị phá sản Đầu tư vào… Vốn Thiếu vốn Vốn đầu tư Vốn đầu tư ban đầu Sản lượng Sản lượng công nghiệp 78 Sự tăng trưởng Tốc độ/tỷ lệ tăng trưởng To make preferential loans The private sector The public sector State company/A state-owned company To equitize a state-owned company Inflation Inflation rate Inflation pressures Hyperinflation To stem/To curb/To check/To control inflation To keep inflation under control/in check To bring inflation/inflation rate down To drive up/push up inflation/inflation rate Price Food price Fuel price Consumer price Consumer price index Retail price index Economic growth/expansion Economic recession Tight credit policies Loose credit policies Price controls/constraints Prices of goods and services Increase by …%/…$ Increase to …%/…$ To be on the increase/the move Public spending A loss-incurring enterprise An ailing enterprise 79 A bankrupt enterprise A joint-venture company A joint-stock company A 100% foreign invested company Profitable investment Turnover The annual export turnover Process Food processing industry 2.7.2. English-Vietnamese translation Text 1: Investors tell Vietnam to do more Foreign investors have called on Vietnam to do more to root out corruption and improve infrastructure in order to attract overseas capital. Ahead of a conference of foreign donors, investors said the government must improve the transport system, cut red tape and clarify decision-making. Foreign investment in Vietnam is set to hit $7.85bn in 2008, the government has said, up 7.5% from 2007. Vietnam is trying to diversify its economy by attracting high-tech firms. Incentives Vietnam had succeeded in attracting more foreign firms by offering greater tax incentives and lowering the cost of telecommunications. "We know that not all can be done smoothly," said Mr Pham Gia Khiem - Deputy Prime Minister ahead of an annual conference of foreign donors, on whose support Vietnam is heavily reliant. "When one issue is addressed, another will rise and requires new action. We all need the strong support from businesses." Despite being one of Asia's fastest growing economies, Vietnam has been criticized for unpredictable decision-making on economic issues and weak enforcement of intellectual property rights. A survey of Vietnamese and foreign firms by the Vietnam Business Forum found that four out of five companies wanted to expand their interests in the country. However, foreign investors have said the government's policies need to be more transparent, calling for a level playing field for all companies doing business in Vietnam. 80 "Investors are concerned about inadequate infrastructure, corruption and the burden of administrative procedure," said Deepak Khanna, regional director for the International Financial Corporation Task 1: Find the Vietnamese equivalents for the following words and phrases: 1. Foreign investors 2. called on Vietnam to do more 3. root out corruption 4. infrastructure 5. overseas capital 6. foreign donors 7. cut red tape 8. clarify decision-making 9. to hit 10. high-tech firms 11. incentive 12. cost of telecommunications 13. Deputy Prime Minister 14. annual conference 15. unpredictable decision-making 16. intellectual property rights 17. Vietnam Business Forum 18. transparent 19. level playing field 20. inadequate infrastructure 21. administrative procedure 22.regional director for the International Financial Corporation Text 2: US consumer spending 'best in three years' Consumer spending in the US grew at its fastest pace in three years during 2010, official figures have shown. Spending grew by 3.5% from 2009 the Commerce Department said, the best showing since a 5.2% rise in 2007 - before the country went into recession. The 2010 levels were helped by a strong December, where spending grew by 0.7%, the sixth consecutive month of growth. Consumer spending makes up more than two-thirds of activity in the US, the world's largest economy. 81 Rising incomes and the faster increase in spending meant that the savings rate dipped slightly in December, the data showed. Economists expect that spending and savings will be boosted further in 2011, if the job market continues to slowly improve and with a cut in payroll tax. "As hiring picks up this year, income gains should accelerate noticeably, providing fuel for both modestly faster spending growth than in 2010 and a renewed rise in the savings rate," said Stephen Stanley, chief economist for Pierpont Securities, However, there is concern over whether these gains will be enough to offset further cutbacks in government spending and the weak housing market. Last week, figures showed that US economic growth accelerated in the last three months of 2010 to an annualised rate of 3.2%, up from a rate of 2.6% in the previous quarter. Glossaries: Commerce Department : phòng thương mại Consecutive month : tháng liên tiếp Recession : suy thoái Boost : kích thích Accelerate : tăng tốc, tăng nhanh 2.7.3.Vietnamese – English translation Text 3: Nông nghiệp Việt Nam Năm 2009, Việt nam đã xuất khẩu 6 triệu tấn gạo trị giá 2,7 tỉ USD. Đây là con số cao nhất kể từ trước đến nay. Tuy nhiên, những người trồng lúa vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn. Tiến sỹ Lê Đức Thịnh, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn cho biết nông dân đồng bằng sông Mê Kông sản xuất 90% tổng sản lượng gạo của cả nước. Ông cũng cho biết hầu hết nông dân Việt nam sản xuất nông nghiệp ở quy mô nhỏ. Hiện tại, Việt nam trồng khoảng 4 triệu héc ta lúa. Hiện có 10 triệu hộ nông dân và 200 DN xuất khẩu gạo nhưng lợi nhuận đạt được trong sản xuất nông nghiệp rất thấp. Nông dân không thể trụ lâu với lợi nhuận ít ỏi dưới 10% trong khi các doanh nghiệp xuất khẩu luôn kiếm về lợi nhuận trên 10% bởi họ được hưởng nhiều chính sách khuyến khích hơn nông dân đặc biệt trong bối cảnh thị trường toàn cầu đang có nhiều biến động. Thực tế là khi giá gạo cao, phần lớn lợi nhuận lại không thuộc về phía nông dân. Nhung khi giá gạo thấp, người nông dân lại chịu thiệt thòi nhất. 82 Trong nền kinh tế thị trường, mối quan hệ giữa người mua và người bán dựa trên thoả thuận và hợp đồng. Trong hầu hết các trường hợp, các DN xuất khẩu thường có lợi hơn nông dân vì họ kinh doanh ở quy mô lớn và được hưởng nhiều điều kiện thuận lợi hơn. Để bảo vệ quyền lợi của mình, nông dân cần hợp tác lại và tăng sức cạnh tranh để đạt được lợi thế khi thoả thuận hợp đồng với các doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, giá gạo tại thị trường trong nước đã tiến gần đến giá gạo ở thị trường thế giới. Bời vậy, cần có những cơ chế phù hợp để tạo cho nông dân lợi thế khi thương thảo giá với các DN. Chính phủ cũng đang cân nhắc các biện pháp nhằm cải thiện cơ chế giá bằng cách cho phép các doanh nghiệp nước ngoài tham gia thị trường và đảm bảo công bằng cho nông dân trong khi thoả thuận hợp đồng. Task 1: Find equivalents for the following phrases 1. sản xuất nông nghiệp ở quy mô nhỏ 2. hưởng nhiều chính sách khuyến khích 3. tăng sức cạnh tranh 4. những cơ chế phù hợp 5. đảm bảo công bằng cho nông dân trong khi thoả thuận hợp đồng. Task 2: Translate into English 1. Nông dân không thể trụ lâu với lợi nhuận ít ỏi dưới 10% trong khi các doanh nghiệp xuất khẩu luôn kiếm về lợi nhuận trên 10% bởi họ được hưởng nhiều chính sách khuyến khích hơn nông dân đặc biệt trong bối cảnh thị trường toàn cầu đang có nhiều biến động. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... 2. Trong nền kinh tế thị trường, mối quan hệ giữa người mua và người bán dựa trên thoả thuận và hợp đồng ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ 3. Chính phủ cũng đang cân nhắc các biện pháp nhằm cải thiện cơ chế giá bằng cách cho phép các doanh nghiệp nước ngoài tham gia thị trường và đảm bảo công bằng cho nông dân trong khi thoả thuận hợp đồng. 83 ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Text 4: Thị trường chứng khoán Việt Nam Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Việt Nam (viết tắt là STC),đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh đã chính thức khánh thành vào ngày 20/7/2000, và bắt đầu giao dịch vào ngày 28/7/2000. Ban đầu, có 2 đơn vị phát hành vốn cổ phần được niêm yết, Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh (REE) và Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông (SACOM). Cũng trong ngày này, 20 cổ phiếu khác cũng được niêm yết với số vốn hoá thị trường hiện nay là 239 triệu đô la Mỹ. Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Việt Nam cũng là một cơ chế chính thức mà qua đó trái phiếu mới của chính phủ được phát hành, và chức năng của nó như một thị trường thứ cấp dành cho một số lượng trái phiếu hiện tại. Cũng trong ngày này, có đến 120 trái phiếu được niêm yết với tổng số vốn hoá thị trường là 866 triệu đô la Mỹ. Tất cả số chứng khoán được giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Việt Nam đều được thanh toán bằng đồng Việt Nam. Mệnh giá được chuẩn hoá là 10.000 Việt Nam đồng đối với cổ phần và 100.000 Việt Nam đồng đối với trái phiếu. Quá trình giao dịch được tiến hành hàng ngày với 2 khớp lệnh trong phiên từ 9 giờ đến 11 giờ sáng. Glossaries: The Stock Trading Center of Vietnam (‘STC’) :Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Việt Nam Refrigeration Electrical Engineering Joint Stock Corporation (‘REE’) :Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Saigon Cable and Telecommunication Material Joint Stock Company (‘SACOM’) :Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông market capitalization :vốn hóa thị trường government bonds : trái phiếu chính phủ secondary market : thị trường thứ cấp securities : chứng khoán matchings : khớp lệnh 2.8. Tourism 2.8.1.Words and Expressions 84 Vietnamese English Tourism Du lịch A tourist Khách du lịch A landscape Danh lam, thắng cảnh To check in/out at a hotel Làm thủ tục nhận phòng/ trả phòng (tại khách sạn) Travel agency Đại lý du lịch Travel agent Nhân viên đại lý du lịch To book/ to reserve Đặt trước tourist destination Điểm đến Eco- tourism Khu sinh thái National garden Vườn quốc gia Primeval (adj) Nguyên sinh Non-smoking industry Ngành công nghiệp không khói Tourist attraction Địa điểm du lịch Package holiday Du lịch trọn gói Voyage Chuyến hành trình trên biển Single/return ticket Vé một chiều/ khứ hồi Economic class Hạng bình dân Business class Hạng thương gia Single/double room Phòng đơn/ đôi Travel abroad Du lịch nước ngoài Customs form Mẫu hải quan Departure time/ arrival time Giờ khởi hành/ giờ đến Domestic/ international flight Chuyến bay nội địa/ chuyến bay quốc tế fare Giá vé Seat plan Sơ đồ chỗ ngồi 2.8.1. English –Vietnamese translation Text 1: Benefits of Tourism There are a number of benefits of tourism for both the tourists and the host destination. On a large scale it offers a good alternative to some more destructive industries for generating income both on nationally and privately. The tourism industry encompasses many different areas, so it also creates jobs in many different areas with tourism comes hotels, resturants, car rental agencies, tour companies, service 85 stations, souvenier shops, sports equipment rentals, and much more. All of these create many different levels of employment for people in a given community. In many places, the introduction and development of tourism allow local people an opportunity for economic and educational growth that would not otherwise be available. In addition, it allows both the tourists and the local community a chance to experience other cultures, which broadens understanding. If properly used, tourism generated income can be tremendously beneficial to the host country and its local communities. Tourism generated income can be used on a national and local level to better education, to improve infrastructure, to fund conservation efforts, and to promote more responsible tourism. Task 1. Find the best Vietnamese equivalents for the followings: 1. host destination 2. destructive industries 3. people in a given community 4. to better education 5. to fund conservation efforts 6. to promote more responsible tourism Text 2: The Economic and Social Impact of Tourism Today, tourism is one of the largest and dynamically developing sectors of external economic activities. Its high growth and development rates, considerable volumes of foreign currency inflows, infrastructure development, and introduction of new management and educational experience actively affect various sectors of economy, which positively contribute to the social and economic development of the country as a whole. Most highly developed western countries, such as Switzerland, Austria, and France have accumulated a big deal of their social and economic welfare on profits from tourism. According to recent statistics, tourism provides about 10% of the world’s income and employs almost one tenth of the world’s workforce. All considered, tourism’s actual and potential economic impact is astounding. Many people emphasize the positive aspects of tourism as a source of foreign exchange, a way to balance foreign trade, an “industry without chimney” — in short, manna from heaven. However, there are also a number of other positive and negative sides of tourism’s economic boom for local communities, which are not always considered by advocates of tourism perspectives. Therefore, we should consider the main social and environment impact of tourism at the country level. Task 1. Find the best Vietnamese equivalents for the followings 86 1. dynamically developing sectors 2. foreign currency inflows 3. a source of foreign exchange 4. a way to balance foreign trade 5. industry without chimney 6. manna from heaven Text 3: Silkair with new airline Silkair passengers can look forward to flights on bigger, wider and more comfortable aircraft from September, when the airline takes the first delivery of its Airbus order. Economic-class passengers might not even mind being allotted the unpopular middle seats in the seating plans-because they will be 5 cm wider than those on either side of them. The window and aisle seats on the new A320 plane will be wider by the modest 1 cm. On Silkair’s current Boeing 737s, economy-class seats are just over 43 cm wide. Business-class passengers will find that their seats are the same width – 56 cm – but they will get more aisle space. Passengers will also be able to enjoy in-flight entertainment on board the new Airbus. The single-aisle A320 aircraft will seat 16 passengers in business and 126 in economy. It will have crew of eight and will fly on current routes to Phuket, Jakarta, Cebu, initially. The delivery of the airbus will mark the start of the airline’s renewal and expansion of its fleet of six existing Boeing 737-300 and two Fokker 50 aircraft. Glossaries: a delivery : một đợt /chuyến giao hàng An order : đơn đặt hàng 2.8.3. Vietnamese –English translation Text 4: Đảo Phú Quốc Hòn đảo hình trái tim này chỉ cách Rạch Giá 62 hải lý và cách Laem Chabang gần 290 hải lý. Diện tích của đảo là 567km2, dài khoảng 62km và rộng từ 3 đến 28km. Năm 2001, đảo có dân số khoảng 85000 người. Phú Quốc được gọi là “Đảo có 99 ngọn núi” bởi các chuỗi núi sa thạch chạy dài từ bắc tới nam. Chuỗi dài nhất là Hàm Ninh, dài 30km dọc bờ đông. Đỉnh cao nhất là núi Chúa, cao 603m. Phú Quốc có khí hậu gió mùa cận xích đạo và hai mùa: mùa mưa (chỉ trong khoảng tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 9 năm sau). Lượng mưa trung bình hàng năm là 2879 mm và 87 nhiệt độ trung bình là 270C. Có thể đi du lịch tới Phú Quốc quanh năm, nhưng thời gian tốt nhất là vào mùa khô khi bầu trời trong xanh và có nắng. Phú Quốc nổi tiếng thế giới nhờ hai sản phẩm truyền thống: hạt tiêu đen và nước mắm. Số lượng của hai sản phẩm này rất đáng ngạc nhiên. Hàng trăm xưởng chế biến nước mắm sản xuất 10 triệu lit nước mắm và vô số vườn hạt tiêu đen với diện tích khoảng 500ha. Khu bảo tồn Thiên Nhiên Phú Quốc được thành lập năm 1986 và sau này mở rộng lên tới 37000ha. Khu bảo tồn này có nhiều loài thực vật và động vật phong phú bao gồm phần lớn vùng núi phía Bắc hòn đảo. Có khoảng 929 loài thực vật, trong số đó có 19 loài mới được tìm thấy và lần đầu tiên được ghi nhân ở Việt Nam. Khu rừng là nơi cư trú của nhiều loài chim và động vật có vú. Bãi biển màu đường trắng cùng mặt nước trong như pha lê luôn làm du khách lần đầu tiên đến đảo PQ ngạc nhiên. Tất cả các bãi biển ở đây được coi là một trong số những bãi biển đẹp nhất ở Việt Nam. Cách xa những nơi ồn ào náo nhiệt của VN, Phú Quốc là nơi ẩn dật trầm lặng lý tưởng cho những ai muốn trầm ngâm suy tưởng. Có nhiều ngôi đền và miếu thờ nằm rải rác khắp hòn đảo và trong huyện lỵ. Chùa Sủng Hưng, với cấu trúc độc đáo và những pho tượng huyền bí, được xây dựng vào đầu thế kỷ 19 là nơi rất đáng đến thăm. Náu mình trong lùm cây cối um tùm trên một sườn đồi, chùa Sư Muôn luôn tạo cảm hứng cho du khách bởi sự kết hợp độc đáo giữa thiên nhiên và kiến trúc. Task 1: Find English equivalents for the following words and phrases: 1. Hòn đảo hình trái tim 2. hải lý 3. chuỗi núi sa thạch 4. khí hậu gió mùa cận xích đạo 5. mùa mưa 6. mùa khô 7. sản phẩm truyền thống 8. xưởng chế biến nước mắm 9. Khu bảo tồn Thiên Nhiên 10. thực vật và động vật 11. động vật có vú 12. nơi ồn ào náo nhiệt 13. trầm ngâm suy tưởng 14. đền và miếu thờ 88 15. nơi rất đáng đến thăm 16. sự kết hợp độc đáo Task 2: Sentence Structure 1. Cách …. bao xa ………………………………………………………………………………………………….. 2. Có vị trí địa lý thuận lợi cho… ………………………………………………………………………………………………….. 3. Diện tích của ………. là ………………………………………………………………………………………………….. 4. …………có khí hậu ………………………………………………………………………………………………….. 5. …………… nổi tiếng thế giới nhờ ………………………………………………………………………………………………….. Task 3: Sentence Translation Pratice 1. Hòn đảo hình trái tim này chỉ cách Rạch Giá 62 hải lý và cách Laem Chabang gần 290 hải lý ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. 2. Khu nghỉ dưỡng Tam Đảo nằm cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 65 km về phía Tây Bắc được coi là nơi lý tưởng cho khách du lịch. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. 3. Tam đảo là ngọn núi được đánh giá tốt nhất miền bắc về khí hậu. ………………………………………………………………………………………………….. 4. Tam đảo từng được so sánh với Đà Lạt, Sapa do có khí hậu ôn hoà quanh năm. ………………………………………………………………………………………………….. 5. Diện tích của đảo là 567km2. ………………………………………………………………………………………………….. 6. Năm 2001, đảo có dân số khoảng 85000 người. ………………………………………………………………………………………………….. 7. Phú Quốc có khí hậu gió mùa cận xích đạo và hai mùa: mưa và khô. ………………………………………………………………………………………………….. 8. Nhiệt độ trung bình là 270C. ………………………………………………………………………………………………….. 9. Khí hậu nơi đây được chia làm 2 mùa rõ rệt. 89 ………………………………………………………………………………………………….. 10. Nhiệt độ trung bình từ 22-250C. ………………………………………………………………………………………………….. 11. Mùa khô kéo dài từ tháng 5 cho đến tháng 9. ………………………………………………………………………………………………….. 12. Tháng nóng nhất là tháng 6. ………………………………………………………………………………………………….. Text 5: Chèo thuyền trên vịnh Hạ Long Thoát khỏi cái nóng oi bức của mùa hè, du khách lên xe cùng đoàn tour Halong travel đến Quảng Ninh tận hưởng vẻ đẹp huyền bí của kỳ quan thiên nhiên thế giới - vịnh Hạ Long. Vẻ đẹp của Hạ Long được tạo nên từ 3 yếu tố: Đá, nước và bầu trời. Hệ thống đảo đá Hạ Long muôn hình vạn trạng, đường nét, hoạ tiết, màu sắc của đảo núi, hoà quyện với biển trời tạo ra một bức tranh thuỷ mặc. Đỉnh Hương toát lên ý nghĩa tâm linh, hòn Gà Chọi có một chiều sâu triết học, hòn Con Cúc ngàn năm vẫn đứng đó kiện trời… Tiếp tục chuyến hành trình, con tàu chầm chậm đi qua Cổng Trời, đỉnh Lư Hương, hòn Trống Mái… và dừng lại trước hang Luồn. Du khách tự do bơi thuyền kayak khám phá vẻ kỳ bí nơi đây, tới đảo Titốp, du khách ngụp lặn trong làn nước xanh. Leo lên đỉnh núi Titốp, du khách có thể ngắm toàn cảnh vịnh được thu nhỏ trong tầm mắt. Những đảo đá đủ mọi hình thù đứng hiên ngang giữa biển trời xanh biếc. Sau bữa ăn tối, du khách châm đèn câu mực hoặc cùng giao lưu văn nghệ với nhân viên nhà tàu. Buổi sáng, du khách nhâm nhi ly cà phê và cùng đón ánh bình minh, rồi bắt đầu một ngày mới khám phá vẻ đẹp hang “Sửng Sốt”. Hang có nhũ đá mang hình hài của gà rừng, cóc, rồng, thác nước... (VnExpress.net) 2.9. Environment 2.9.1.Words and Expressions Ecology Ecosystem Ecological balance Habitat Environment The fauna and floral of a region Endangered species To vanish from the earth 90 To be gone To be extinct To be threatened with extinction A species The warming-up of atmosphere Biosphere Destructive fishing practices Fishing with explosives To spray chemical defoliants Herbicide Insecticide A flood Flooding/ floods: To trigger/ cause massive flooding Flooding over a large area To be submerged/ to be inundated/ to be underwater: To recede: A storm Torrential rains Flood-prone areas Coastal swamp forests Coastal mangrove forests The Center for Hydro Meteorology and Weather Forecasting 2.9.2. English – Vietnamese translation Text 1: A growing coral crisis Hit hard by pollution, destructive fishing and rapidly warming seas, coral reefs are among the most endangered ecosystems on the planet. How bad is it? According to a report released this week at a meeting of coral-reef scientists in Bali, fully a quarter of the world’s reefs are already effectively gone. If global warming continues as expected, says Australian marine biologist Ove Hoegh-Guldburg, “there’s a very good probability that coral reefs as we know them now will be gone in 30 to 50 years.” Reefs are being hammered by a daunting array of really poor resource-management choices. (One example: fishers in Indonesia and the Philippines use cyanide to stun live reef fish-highly 91 prized in Cantonese cuisine and the aquarium trade-then smash the reefs apart to pull the comatose animals from the crevices where they hide.) Less than 1 percent of reefs are protected from such practices worldwide, says Jane Lubchenco, a marine ecologist at Oregon State University, making strict “no take” marine reserves “the single most useful action we can take” to preserve them. But all the local conservation efforts in the world-and there are many – may not be enough on their own to save from an even more menacing threat: global warming. Corals are odd creatures, and that may be their undoing. The tiny animals, living by the millions on the rocky structures they produce, capture single-celled algae, forcing the plants to make their food like galley cooks on a slave ship. Maybe global warming is the algae’s revenge: heat boosts the plant’s metabolism, so they generate more oxygen. At about 85 degrees, the animal cells start to suffer from oxygen poisoning, so they spit out the algae. The corals are left chalky-white- it’s called bleaching- and unable to grow. If the water stays warm, the corals eventually die. In 1998 scientists got a disturbing look at what might lie ahead. The strong El Nino that year warmed tropical water from Africa through Indonesia and the Philippines and out into the Pacific, leading to the worst bleaching episode on record. Clive Wilkinson, a marine biologist at the Australia Institute of Marine Science and the lead author of the new report, says that with time, 20 to 50 years, many of the areas hit in 1998 should eventually recover unless they’ve hit by another heat wave or a bad storm first. Given that water temperatures in the tropical Northern Hemisphere have jumped upward by nearly a degree per decade since 1984 – 10 times the global average-and both El Ninos and severe storms are expected to be more frequent with global warming, they almost certainly will be. “If you get bleaching mortality every three or four years,” says Hoegh, “you simply don’t have corals anymore.” Task 1. Find words and expressions that mean the same as a. to disappear -----------------b. chances are that ----------------c. in a coma --------------------Task 2. Find words in the text that mean: a. bị lâm nguy b. ngành buôn bán cá cảnh c. làm hại chính bản thân d. sự chuyển hoá thức ăn trong cơ thể Task 3. Translate into English 92 a. Đánh cá bằng chất nổ và chất độc xy-a-nua cần phải bị ngăn chặn vì nó huỷ môi trường sống của các loài hải sản. ............................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... b. Bị tác động mạnh bởi nạn ô nhiễm và các phương thức đánh bắt mang tính huỷ diệt, rất nhiều bãi đá ngầm san hhô bị phá huỷ, và không còn là môi trường sống cho cá nữa. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ c. Đó là đợt nóng tệ hại nhất được ghi nhận từ trước tới nay. ............................................................................................................................................................ d. Một trong những nguyên nhân chính của sự bạc màu của các dải đá ngầm san hô là sự nóng lên của địa cầu. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ e. Ngư dân có thể đánh bắt được nhiều cá bằng chất độc xy-a-nua và chất nổ, nhưng phương thức đánh bắt này cuối cùng sẽ làm hại chính họ. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Text 2: A long deadly trip When two white rhinos left the Pittsburgh zoo last summer to China, U.S. newspaper in Florida carried the happy story of their better breeding prospects. But what happened to them? Newsweek has learned that the rhinos never made it to the Chinese zoo. Pittsburgh sold them to the San Diego Wild Animal Park, which in turn arranged for the beasts to go to China. After being flown to Shanghai, the rhinos were handed over to the staff from Chengdu for what was supposed to be a 1,000 mile journey by rail to their new home. Instead, they were loaded into trucks, where they died, probably of exposure or dehydration during the trip. Says a Wild Animal Park spokeman, “We didn’t have anybody there, so we’ll never know what happened.” Told of the rhinos’ deaths, Pittsburgh’s curator Lee Nesler said “I’m devastated. But it’s a relief to know”. Task 1.Give the Vietnamese equivalents to: a. The newspaper carried the story of two white rhinos being sent to their new home in China. ........................................................................................................................................................... b. Their breeding prospects ........................................................................................................................................................... 93 c. They arranged for the beasts to go to China. ........................................................................................................................................................... d. The beasts never made it to the Chinese zoo. ........................................................................................................................................................... Task 2. Translate into English a. Hai con vật bị chết trong cuộc hành trình có lẽ vì bị phơi ngoài trời hoặc bị mất nước. ……………………………………………………………………………………………………… b. Hai con vật không đến được địa điểm phải tới. ……………………………………………………………………………………………………… c. Có những con thú không bao giờ sinh sản khi chúng bị giam cầm. ……………………………………………………………………………………………………… Text 3: HALF OF INDONESIAN FORESTS DESTROYED Jakarta – Almost 20.1 million ha, or about half the 40 million ha of forests in Indonesia, have been damaged by fires and farming, Forestry and Plantations Minister Nur Mahmudi Ismail has said. This includes 5.9 million ha of what is supposed to be protected forests, he sais, adding that the damage was caused not just by logging firms and plantations, but by normadic farmers as well, the Indonesian Observer newspaper reported yesterday. Speaking during a visit to the South Sulawesi capital of Makassar on Thursday, he said that it damaged forests couldn’t be rehabilitated, the affected areas should be converted into arable farming land. The government had, for example, allocated 10 billion rupiah (US$1.9 mil) for the rehabilitation of arid land in South Sulawesi. His comments came in the wake of a report by the World Resources Institute’s report on Indonesia which said that forest fires will continue to occur here until the government makes drastic changes in its management of the remaining tropical forests. Glossaries nomadic farmers: dân du canh du cư rehabilitate something/ someone: phục hồi cái gì the affected areas: diện tích bị tàn phá allocate a sum for: dành, trích ra 1 khoản tiền để arid land: đất khô cằn 94 arable land: đất trồng to convert: chuyển đổi Task 1: Translate into English 1. Rừng bị phá huỷ bởi ba nguyên nhân chính: hoả hoạn, việc khai thác rừng lấy gỗ và làm rẫy. …………………………………………………………………………………………………....... 2. Những khu rừng này có nguy cơ bị huỷ diệt. Nhà nước cần có những biện pháp quyết liệt để bảo vệ chúng. …………………………………………………………………………………………………........ ............................................................................................................................................................ 3. Phải mất hàng chục năm mới phục hồi được những cánh rừng bị tàn phá này. ………………………………………………………………………………………....................... 4. Một trong những biện pháp để bảo vệ rừng là ngăn chặn tập quán du canh du cư và tìm cách cải thiện đời sống đồng bào các dân tộc trên miền núi. …………………………………………………………………………………………………….. Text 4: E.C TELLS JAKARTA TO STOP FIRES Jakarta – The European Commission expressed its concern about Indonesia’s inaction in dealing with forest fires and illegal logging, saying yesterday that hundreds of thousands in taxpayer’s money spent on forestry management projects was going up in smoke. “We consider it a huge problem,” visiting European Trade Commissioner Pascal Lamy told reporters after meeting Indonesian President Abdurrahman Wahid. “We have invested a lot of money and we want the resources we have invested, because it is taxpayer’s money, to be used in the way that meets the problems.” The EU has for the last six years contributed hundreds of millions of euros to help develop Indonesia’s forestry resource management projects. “We don’t frankly like investing in reforestation when, at the other side, illegal logging or burning destroys more forest than what we can do to save it.” He said. Apart from illegal forest burning practices – blamed mostly on plantation companies which clear land by burning – reports have indicated that illegal logging activity is growing in some conserved forest areas. Asked whether the EC would withhold further forestry aid until the haze problem is solved and the illegal loggers are brought to court, Mr Lamy said that there was no talk of sanctions yet. “But we will keep pressing on this issue,” he said. 95 The Indonesian government announced recently that it would suspend the operation of 12 plantation companies for allegedly using fire to clear land. If proven guilty, the government will revoke their licenses and impose eriminal penalties on their owners. Task 1. Find the words in the text that mean a. quản lí tài nguyên rừng: ………………………………………………………………………………................. b. bày tỏ mối quan ngại của mình với vấn đề ô nhiễm ……………………………………………………………………………………… c. Họ đã đóng góp nhiều triệu đô la để giúp Indonesia đối phó với vấn đề này. ………………………………………………………………………………………….. d. Khai hoang: ………………………………………………………………………….. e.Việc khai thác rừng bất hợp pháp: ……………………………………………………………………… f. Nếu bị chứng minh là có tội, những công ty khai thác lâm sản này sẽ bị thu hồi giấy phép. ………………………………………………………………………………………… Chú ý: Câu cuối của bản tin có chứa 1 lỗi về syntax. Tìm và giải thích. Text 5: LONG AN PROVINCE Long An Province is southeast of Ho Chi Minh Municipality and borders of the “Parrot’s Beak” section of Cambodia. Long An begins the fertile agricultural lands of the Mekong delta. Its unique geographic feature is the Plain of Reeds. A floating, salt-resistant rice thrives in this swampy area. The province is also noted for Ben Luc Pineapples and Cho Dao rice. Sites of interest include the historic Rach Cat fortress built by the French at the turn of the century and an amusement park and tourist center near Nui Dat-Moc Hoa. Small boats transport visitors on the Vam Co river through thickets of cajeput trees. These are bushy salt water tolerant trees, the leaves of which are used to produce an oil considered to have some medicinal value similar to clove oil. Glossaries: To border: tiếp giáp với A border: biên giới Near the border of Campudia/ with Campudia Floating rice: lúa nổi Salt- resistant rice: lúa chống mặn/ mọc trong nước mặn. A thicket: bụi cây 96 To thrive: phát triển mạnh Cajeput trees: cây tràm Text 6: Flooding The swollen rivers are cutting off sections of National Highway 1, and have already killed two people since Wednesday in Quang Nam Province’s Tien Phuoc District. The National Centre for Hydro Meteorology and Forecasting in Phu Yen Province reported that water levels had been continually increasing since early yesterday. Meanwhile, heavy rain in upstream areas is pumping water into the Da Nhim water reservoir in Lam Dong Province, forcing its management board to open urgent discharge gates. The discharged water has caused floods in nearly all cultivated areas surrounding the reservoir in Don Duong District. The foods have been raging since October in Cat Tien District, a new economic region in Lam Dong Province, killing three people and causing losses worth VND 85 billion. Task 1. Find words in the texts above to translate the following statement into English 1. Lũ lụt đang hoành hành ở các tỉnh miền Trung ……………………………………………………………………………………………………… 2. Mưa lớn ở thượng nguồn đã đổ vào các con sông và làm ngập lụt trên diện rộng ở các vùng thấp, gây ra nhiều tổn thất lớn về tài sản và con người. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 3. Ở Huế, có báo cáo mực nước đã lên báo động ba. ………………………………………………………………………………………………… 2.9.3. Vietnamese- English translation Text 7: Hãy dành cho trái đất một giờ nghỉ ngơi! “Chúng ta đang đi trên con đường đầy rẫy hiểm nguy khi trái đất nóng lên. Chúng ta phải thay đổi cách sống, phát triển một cách bền vững để có thể đem lại lợi ích cho tất cả mọi người. Chúng ta cần năng lượng bền vững cho một thế giới thân thiện với thiên nhiên và thịnh vượng. Đây chính là con đường đến tương lai”, lời kêu gọi hưởng ứng Giờ trái đất của Tổng thư ký Liên Hợp Quốc Ban Ki Moon, năm 2010. Giờ trái đất- một sáng kiến toàn cầu Trái đất của chúng ta đang gặp phải những vấn đề lớn trong thế kỷ 21. Biến đổi khí hậu hiện hữu là thách thức tác động nghiêm trọng tới đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp, cơ sở hạ tầng và đặc biệt là tình trạng sức khỏe của con người và hệ sinh thái toàn cầu. 97 Nguyên nhân của tình trạng này là do con người đã sử dụng quá nhiều năng lượng, chủ yếu từ các nguồn nguyên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt), và thải vào khí quyển ngày càng tăng các chất khí gây hiệu ứng nhà kính, dẫn đến tăng nhiệt độ trái đất. Giờ trái đất là một sáng kiến toàn cầu của Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên (WWF) về biến đổi khí hậu, chiến dịch được bắt đầu tại Sydney, Ú c vào năm 2007 với mục đích nhằm nâng cao ý thức của người dân về tiết kiệm năng lượng và chống biến đổi khí hậu. Thông điệp “Tắt đèn bật sáng tương lai”- Giờ trái đất năm 2009 đã nhận được sự hưởng ứng của gần một tỷ người, tại 88 quốc gia, thuộc 4.000 thành phố trên toàn thế giới trong đó có Việt Nam. Năm nay, Ban tổ chức hy vọng sẽ có hơn 1 tỷ người từ 6.000 thành phố sẽ chung tay hưởng ứng thông điệp “Hành động nhỏ cho một thay đổi lớn”, để khẳng định cam kết và quyết tâm của nhân loại trong cuộc chiến chống lại biến đổi khí hậu. Mo ̣i người sẽ cùng nhau hành đô ̣ng vì tương lai của hành tinh Glossaries: Giờ trái đất : earth hour Tổng thư ký : General Secretary Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên: World Wide Fund for Nature Text 8: Hạ lưu sông Vu Gia sẽ thiếu nước trầm trọng (15:48 27/04/2010) (Bộ tài nguyên và môi trường Việt Nam) Hơn 70 km chiều dài phần hạ lưu sông Vu Gia, con sông chảy từ tỉnh Kon Tum về thành phố Đà Nẵng với tổng chiều dài khoảng 216 km và được xếp vào một trong 9 con sông lớn nhất Việt Nam, đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nước nghiêm trọng khi Nhà máy Thủy điện Đắk Mi 4 bắt đầu được vận hành vào giữa năm sau. Ông Huỳnh Vạn Thắng, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng cho biết, trên dòng sông Vu Gia có 7 dự án thủy điện. Trong đó, dự án Thủy điện Đắk Mi 4 chặn dòng lấy nước sông Vu Gia chuyển về sông Thu Bồn để phát điện. Theo tính toán thủy văn, lưu lượng nước trung bình hàng năm trong các tháng mùa khô (từ tháng 1 đến tháng 9) mà dự án Thủy điện Đắk Mi 4 lấy đi của sông Vu Gia khoảng 1 tỉ mét khối nước. Theo ông Thắng, trên dòng Vu Gia còn một số dự án thủy điện khác như dự án Thủy điện A Vương, Sông Bung 2, Sông Bung 4. Các dự án thủy điện trên đều trữ nước lại trong mùa mưa dành phát điện trong mùa khô, trả lại nước khoảng 600 triệu mét khối cho dòng Vu Gia. Như vậy, khu vực hạ nguồn sông Vu Gia còn thiếu đến 400 triệu mét khối trong mùa khô. 98 Dự án thủy điện Đắk Mi 4 dự kiến sẽ đưa vào vận hành vào giữa năm 2011, công suất khoảng 200 MW với tổng vốn đầu tư khoảng 4.600 tỉ đồng do Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) làm chủ đầu tư. Ông Thắng cho biết, theo phê duyệt của Bộ Công Thương trước đây đối với các dự án thủy điện trên dòng Vu Gia, lượng nước chặn dòng phát điện và điều tiết lượng nước trả về cho hạ lưu phải bằng nhau để đảm bảo không tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, môi trường. Nhưng sau khi Bộ Công Thương phê duyệt xong, từng dự án thủy điện đã liên tục điều chỉnh giảm dung tích hồ chứa, ông Thắng cho hay. Với tình trạng hạn hán ngày càng khắc nghiệt, cộng với việc thiếu 400 triệu mét khối nước trong mùa khô khi Đắk Mi 4 đi vào vận hành, tình trạng thiếu nước khu vực hạ lưu sông Vu Gia sẽ nghiêm trọng Glossaries: Nhà máy thủy điện : Hydroelectric Power Plant Dự án thủy điện : hydroelectricity power projects Tính toán thủy văn : hydrographic calculation Hạ lưu : lower section TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Nhóm tác giả. (2007). Dịch 3,4. Trường Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh. 2) Mark, K. (2004). Translation, Oxford University Press. 3) Nguyễn Đắc Hoàn. (2005). Tài nguyên môi trường. Nhà xuất bản chính trị. 4) Ngô Thu Hương, Nguyễn Thị Minh Thảo (2008). Tài liệu ôn thi tốt nghiệp 5) www.bbc.com 6) www.vnexpress.net 7) www.tuoitre.com 99 100