Grammar Revision instagram: @callmeminebunny Verb Functions (VFs) I. VF1 S + Vf1 ± adv Intransitive (Nội động từ): là những động từ tự bản thân đã có nghĩa, chỉ cần kết hợp với chủ từ để S+ Vf3 + S.C + Ad j/N Linking Verbs : động từ trạng thái được sử dụng để tạo thành câu. nối kết giữa chủ từ và túc từ nhằm nói lên trạng thái của chủ từ. VF1: run, go, come, jog, walk, arrive, Vf3 : - To be : Thì, là - To become-became-become Example : I go jogging, every early - To feel-felt-felt : cảm thấy morning. - To smell-smelt-smelt: ngửi có vẻ - To sound : nghe có vẻ - To seem: dường như - To stay - To remain + adj : vẫn - To keep - To go, run, come : trở nên + adj - To grow - (to) turn: hoá ra - To appear: có vẻ - To look: trông có vẻ (theo sau live, swim, aloud, laugh,… She works hard. II. VF2 S+ Vf2 + D.O ± adv Transitive verbs (Tha động từ): luôn luôn phải được đi cùng với một D.O để hoàn thiện ý nghĩa cho câu. • Some meaning: D.O (Direct Object): Túc từ trực tiếp I.O (Indirect Object) :Túc từ gián tiếp S.C (Subject Complement) : Bổ chủ từ Example : She looks tired. Adj = Advkhông có giới từ) high hard O.C ( Object Complement) : Bổ túc từ Example : I love flowers. - To taste far : nếm có vị Late fast best Bổ nghĩa cho động từ thường là trạng từ. Bổ nghĩa cho động từ đặc biệt là tính từ. Highly : cao độ, cực độ Late_lately = recently : gần đây Hard_hardly: hầu như không. Adj+ly = Adv III. VF3 Adj_y= ily early A: S+VF4+ D.O+ to/for+I.O ±adv B: S+VF4+I.O+D.O±adv Adj_le= ly Adj_ic= ically V. VF5 Adj_ly = in (a) + adj_ly +way/manner S+VF5+D.O+Vbare±adv Cấu trúc Vf5 hình thức động từ V1 sẽ chuyển đổi thành động từ có “to” Iv. VF4 trong cấu trúc bị động (passive). S + Vf4 + D.O +to/for + I.O±adv Noticé: Luôn luôn có D.O theo sau. (to) let: không có hình thức passive, ta thay bằng (to) allow=permit: cho Khi cả hai túc từ đều là đại từ thì ta phép. bắt buộc phải sử dụng (A) giới từ. Khi cả 3 túc từ D.O và I.O đều là đại Vf5: từ (him, her,it,…) ta chỉ sử dụng cách Make: bảo (B). Help: giúp Let: cho phép Bid: bảo Have: nhờ vả Example: I’ll buy a new computer for my son. VF4: Example: My parents make me Pass: chuyển ( thi đậu) study harder. Send: gửi Mail/past/email: gửi I had my friend buy me a book. Cấu trúc Have/Get Give-gave-given: cho, tặng Offer: giao phó, dành tặng To make/to write Serve: phục vụ To buy: mua To get + for : có, được To choose-chose-chosen Have S.O +V nhờ ai làm gì Get S.O + to V Have S.T + V3/Ved Get S.T + V3/Ved nhờ việc gì được làm To be made: được sản xuất, được chế tạo Help S.O to do S.T Help S.O do S.T = pick out = elect= select: chọn Help S.O with S.T Don’t let = to be let allow to V1 Made Of: được làm từ 1 chất và không thay đổi tính chất. From: được làm từ nhiều chất và thay đổi tính chất In: đc làm từ quốc gia, công ty, xí nghiệp nhỏ VI. VF6 By: đc tạo bởi nguười, xí nghiệp, cơ sở nhỏ. S+Vf6+D.O +Ving Diễn tả hành động đang diễn ra của túc từ. Luôn phải có D.O theo sau. Example: The boss caught his recretary VIII. VF8 S+ Vf8+ D.O+ adj +Ving/V3,ed/adj of color,maner leaking money. VF6 Catch_caught_caught: bắt gặp Find_found_found: nhận thấy Leave_left_left: bỏ mặc Keep_kept_kept: giữ Set_set_set VF8 diễn tả ý thụ động. V+ ing ≈adj+N: mang tính chất gây ra (chủ động) IX. VF9 Start : khởi động VII. VF7 S+ Vf7+ D.O+ Vbare/ Ving Vbare: chứng kiến từ đầu đến cuối V3/Ved ≈ adj+N: mang nghĩa bị động. S+Vf9+ D.O±to be;for;as +N D.O=N ( là 1) VF9 Appoint=designate=assign: chỉ định Choose_chose_chosen: chọn = elect = select = pick out Ving: đang xảy ra (bất chợt chứng Vote: bầu chọn, bỏ phiếu kiến) Designate= assign=appoint: chỉ định Name: gọi tên Vf7 - Look at: nhìn kỹ - Watch: xem, nhìn - See_saw_seen: nhìn thấy, gặp Call: gọi - Delay= postpone= put off: trì hoãn Consider: xem như - Discuss: thảo luận Make_made_made: làm, tạo, xem - Deny: phủ nhận như - Enjoy: thích - Escape: trốn thoát - Fancy: thích - Finish: kết thúc - Imagine: tưởng tượng - Keep : tiếp tục + ving Example: I named my little son, An. - Miss : bỏ lỡ + ving X. VF10 - Mind: phiền S+Vf10±adj Ving±D.O±adv - Mention: đề cập đến - Quit= give up: từ bỏ - Recall=recollect: gợi nhớ Ving. - Resent: ganh tị - To be good at - Risk: liều mạng - To be excited about - Resist: chịu đựng - To be copable of - Practice: thực hành - To be satisfield with - Postpone= put off: trì hoãn - To be good at - To plerate= put up with= to have - To be found of = to be interested Ving (Gerund) – Danh động từ. Theo sau giới từ luôn là had enough of : chịu đựng in. Những động từ luôn theo sau là Ving: - Suggest - Understand: hiểu Special Cases: - Appreciate: đánh giá cao Advise=recommend: khuyên, đề nghị - Anticipate: đoán trước mang tính chất thuyết phục - Admit: thừa nhận Allow= permit: cho phép - Avoid: né tránh Encourage: khuyến khích. - Complete: hoàn tất A_Ving - Consider: xem xét, cân nhắc A +D.O + to V1 - Dislike: không thích To be+ V3/ed + to V1 Những động từ sau đây theo sau là hình thức với “to V1” sẽ khác với khi được theo sau là “Ving”. Example: What’s the meaning of this word? Remember+Ving: present perfect with “before” Remember+ to V1= Don’t forget +to V1 Forget+ Ving: quên việc đã làm, đã xảy ra Forger+ to V1: quên việc cần thiết phải làm Regret + Ving: lấy làm tiếc về việc đã làm. = wish (in the past)= should/should’t have V3/ed= It was a bad idea for S.O to do= It was a pity…for S.O to do. Regret + to V1: lấy làm tiếc về việc sắp sửa phảineed làm mang chấtcần thông Need+ Ving= +to betính V3/ed: đc báo lịch sử. babies, Stop+ people Ving= who give can’t up+ Ving= quit + Ving: từ bỏ, (S: things, take care ngưng hẳn việc đang làm of themselves) Stop + to V1: ngưng hẳn việc đang làm để Need+ to V1: cần phải ( chủ động) làm việc khác. There is no need + to V1: không cần thiết phải Try+ Ving: thử làm việc gì ó XI. VF11 Try đang + tocần V1= manago + to v1= succed in: cố To be in need ± of Ving: Need (n) nhu cầu gắng để làm việc gì đó. S+Vf11+ Ving(gerund)+… To try one’s (my, your, his,…) best: cố gắng hết To meet needs: sưc. thoả m ãn y/cau To meet requirements Try on: thử quần áo - To have troble: gặp rắc rối khi làm To meet wishes Try out for: cố gắng trở thành thành viên. gì To meetdemand Go on+ Ving= keep +Ving=continue: tiếp tục - To have difficult in: không khó khăn To meet hopes To go on+ to V1: hoàn thành việc này, tiếp tục To meet expectations việc khác có 1 tg vui/khó khăn. In a meanwhile: trong 1 khoảnh khắc + Ving. Mean + Ving: biểu diễn kết quả 2. Can’t / Couldn’t: chịu Mean + to V1: có ý định Meaning (n) ý nghĩa Mean ( adj) keo kiệt Meaningful (adj) đầy đủ ý nghĩa Means : phương tiện - To have fun: có niềm vui - To have a good/hard/difficult time: To meet dreams Vf11 (experssion): thành ngữ 1. To have đựng Stand= put up with= tolerate Help - Bear Resist - To be (get) used to: quen với Sick - To be accustomed to: quen với + Ving thành thạo với cái gì Không thể nhịn được/ chịu đựng được nổi. phong tục, tập quán - Example : I can’t stand laughing with his jokes. 3. It’s No good No use No time No point in +Ving: thật vô ích Example: It’s no good telling him the Ving - To be exited about: hào hứng về. - To be interested in - To be fond of - To be keen on = quan tâm, thích - to: phản động To be bored with To be fed up with To be tired of/from To be sick of Chán, mệt vì. To be in change of To be responsible for : chịu trách nhiệm về. - To be capable of: có khả năng về To be incapable of: không có khả Example: Go shopping/ Go skiing. 5. To object to Ving=to be opposed To be familiar with: quen với tính cách, 1 người nào đó. truth because he never trusts you. 4. Go + a sport/ a hobby + To be acquainted with: quen thân, năng về - To be good/better/excillent at: giỏi về To be bad at: tệ về. Cấu trúc Suggest: 1. S +(to suggest) +Ving 2. S1 +(to suggest) that S2+V1/Should V1 Special: Worthless: không đáng để đc Be bussy : bận rộn làm gì Be worth: đáng để được + Ving. 6. Vf11 + Vf11 (phrasel verbs) + Ving Dẫn câu gián tiếp. Appolose ±to S.O for±not Ving: xin lỗi ai về việc gì Thank S.O for Ving: cảm ơn ai vì Insist on +Ving: nhấn mạnh về Blame s.o for XII. VF12 S+ Vf12+ to V1 (genaral rules) Criticize s.o for: đổ lỗi, phê bình ai Protect s.o/s.t from: bảo vệ Những động từ sau đây luôn theo sau là Prevent s.o/s.t from: ngăn cản ai hình thức “to V1”. Stop s.o/s.t from Afford: có đủ khả năng tài chính Accuse s.o of: buộc tội ai Agree: đồng ý +with s.o/on s.t To be protected by: được bv bởi Attempt: nỗ lực, cố gắng Pray s.o for ving: cầu nguyện cho Dream…of+ving: mơ về Warn s.o agaisnt+ving: cảnh báo về Congratulate s.o on Ving: chúc mừng Refuse= turn down: từ chối ai về Expert= look forward+to Ving: mong Look forward to Ving: mong đợi Object to Ving: phản đối Get through Ving: thông suốt, kết nối đường dây điện thoại = try to get Decide=make up one’s mind: quyết định đợi Happen: tình cờ, ngẫu nhiên = occur= take place Arrange Theo sau phần lớn giới từ là hình thức “Ving” Pretended Seem: dường như Theo sau phần lớn tính từ là hình thức “To V1” Offer: giao phó Prepare +for = to be ready for: chuẩn By + Ving: bằng cách nào, bằng phương tiện gì. bị Tend: có xu hướng Threaten: đe doạ - pretend: giả vờ Plan : kế hoạch Hope: hy vọng Intend: có ý định To be asham of: mắc cỡ, ngại ngùng Example: Trang wanted me to take some về photos. Manage: xoay sở Hesitate: chần chừ Want: muốn Wish: ước muốn Promise: hứa Fail ( failure (n) thất bại) Arrange: sắp xếp Example: As it was late, we decided to Trang wanted some photos to be taken. S+ vf12a + to V1+ D.O S + Vf12a + to be V3/ed + adv. XII.(2) VF12A2 S+ Vf12 + to have V3/Ved take a taxi home. Cấu trúc Afford Afford (v) có đủ khả năng tài chính. Affect (v)=influence= impact: ảnh hưởng Effort (n) sự nỗ lực, cố gắng (N đếm được) Seem, appear, look Đã xảy ra, để kết quả ở vf12. Example: She seems to have lost weight. XIII.(3) VF12A3 S+ Vf12a3 + Whq + to V1 Những động từ trong nhóm này (make an effect) thường theo sau là vốn từ hỏi và hình Effect on (n) ảnh hưởng. thức động từ nguyên mẫu có to. XII.(1) VF12A Teach-taugh-taugh = instruct = S+Vf12 ±to be±Ving+… educate. Passive đối với động từ Vf12a: Know-knew-known Khi đổi sang passive ta chỉ đổi hình thức Show- showed-shown: chỉ dẫn của động từ nguyên mẫu sang passive. Explain Decide: quyết to định Example: He pretend be listening to his teacher. [decidsion(n): sự quyết định] Ask Remember Forget-forgot-forgotten: quên Understand-understoodunderstood: hiểu biết. Vf12a3: Example: She learns how to use the computer. - Enable: có thể - Teach: dạy - Advise, recommend: khuyên - Allow, permit: cho phép - Encourage: khuyến khích - Would prefer: thích hơn - Would like: thích, muốn - Expert: mong đợi Example: His boss asked him not to use We haven’t decided where to go this summer. cellphone at work. XV.(5) VF12B S+ Vf12 + to be V3/Ved ± adv XIV.(4) VF12A4 S+ Vf12a4 + S.O+ to V1/ not to V1 Những động từ Vf12a4 thường được Động từ theo sau Vf12b là một ngoại động từ mà không có túc từ sau đó ở dạng bị động. sử dụng để dẫn câu gián tiếp, mệnh Example: He wanted to invite his friends lệnh. to the party. - Help - Want: muốn - Ask: yêu cầu - Tell: bảo - Demand: yêu cầu - Persuade= convine: thuyết phục - Request, requize: đòi hỏi, yêu cầu - Order: ra lệnh - Invite: mời - Remind: nhắc nhớ - Warn: cảnh báo - Force: ép buộc = He wanted to be invited to the party. XVI.(6) VF12C S + Vf12c + Ving = S Vf12c + to be V3/Ved Câu mang nghĩa bị động. = To pass the final exam, he has studied S ( things, babies, people who can’t hard. take care of themselves). Want: muốn Need: cần Merit, desire : khao khát To be worth: đáng để đọc Ngoài ra để chỉ mục đích của hành động hay sự việc, ta có thể sử dụng “for” Thing: For + Ving For Action: For + N Example: Vegetables needs watering. XVII. VF13 S + (tobe) used to V1: được sử dụng để (vật). S + VF + (A) XVIII. VF13B (A): • In order to – In order not to S+ Vf + Vf+ Vf Ta sử dụng cấu trúc này để diễn tả • So as to - So as not to hành động, sự việc xảy ra liên tiếp, • To - Not to do đó chúng tôi chia thành 1 thì ( kết thúc hẳn). • For S.O to Để mà - Để mà không Ta sử dụng Vf13a để chỉ mục đích của hành động. Đối với cấu trúc này, hình thức V1 có thể đưa ra đầu câu và tách biệt bằng dấu phẩy. Chủ từ bắt buộc phải là chủ từ hành động. Ta có thể đưa hình thức Voto nguyên mẫu ra đầu câu, tách biệt với S Example: He has studied hard to pass the final exam. Example: Last night, after I went home. I took a bath had dinner, sufed on the net and went to bad at 10p.m. XIV. VF13C S+ Vf + Ving, Ving and Ving +… (the same time) Để diễn tả hành động, sự việc xảy ra cùng thời điểm, thời gian với hành động chính. Example: Last night I felt tired, so I lay in bed listening to music. Could_ Couldn’t. Chỉ khả năng của chủ từ. Example: Can you speak Chinese? Can be/ Can’t be: sử dụng để suy đoán khả năng rất có thể xảy ra ở hiện tại. XVI. VF14 S+ Vf14 ( modal verbs) + V1 1. Must = have to V1 = Mustn’t = to be not allowed/permitted + to V1 Example: The baby has just had some milk. Couldn’t have v3/ved: có thể không mà đã. Can have V3/Ved : 80% < must. Could have V3/Ved: có thể đã mà Must: phải (mang tính chất bắt buộc) Mustn’t : không được phép (mang không ( rất có thể, sử dụng suy đoán tính chất cấm đoán) khả năng ở quá khứ) Must be / Mustn’t be: suy đoán khả Vì can là KKĐT nên trong những năng chắc chắn ở hiện tại. trường hợp khác ta sử dụng “be able Must/ mustn’t has/have V3/Ved: to” để thay thế. 100% để diễn tả suy đoán khả năng Trong tình huống đặc biệt mà S có chắc chắn của quá khứ. thể xoay sở để làm việc gì đó, ta Vì “must” là khiếm khuyết động từ dùng: nên trong những trường hợp khác ta Was/were + able to V1 phải chọn “to have to V1” để thay thế. ( Không dùng Could) Tuy nhiên “have to” là V thường nên = manage to v1 = try to = succeed in. phải chọn trợ động từ ở thể phủ định 3. May: có thể hay nghi vấn. Example: She didn’t have to get up Might: có lẽ early yesterday. Dùng trong cấu trúc suy đoán kém chắc chắn ( dự báo thời tiết, cấu trúc xin phép) 2. Can_can’t = to be able to V1 May (60%) Might + have V3/Ved (40%) : có thể If…not = Unless xảy ra ở quá khứ. If = as long as = provided that 4. Should/Shouldn’t: nên = providing that Ought to/ Ought not to: phải nên = supporting that Had better: tốt hơn là. = on condition that Should have V3/Ved : đáng lẽ nên = In the event that mà không = In case Shouldn’t have V3/ved: đáng lẽ không mà đã. I. TYPE ZERO Imperative; or/and + S + will/won’t Example: He regrets deleting that file. = He shouldn’t have deleted… để khuyến khích, khuyên nhủ hay cảnh báo những gì có thể xảy ra ở = He wished he hadn’t deleted… = It was a pity for him to delete… Need + V1/Needn’t + V1: cần Needn’t have V3/Ved: diễn tả một chuyện không cần thiết đã xảy ra. Example: You needn’t have washed all the dishes. We have a dishwasher. Ta sử dụng câu điều kiện loại không hiện tại hay tương lai. Example: Get up, or you’ll be late for school. II. TYPE I If + S + V present tense, S + will + V1… Chỉ những điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại. Conditional Sentences Câu điều kiện: Là loại câu có chứa ít nhất 2 mệnh đề, mệnh đề phụ (If) và mệnh đề chính. If: nếu Ta có thể kết hợp giữa những câu điều kiện loại 1,2,3 với nhau, tuỳ thuộc vào trường hợp và điều kiện thời gian ( chú ý adv chỉ thời gian). Thay vì dùng “will” trong mệnh để Example: If I hadn’t stayed up too late chính, ta có thể thay thế bằng các last night, I wouldn’t be tired now. KKĐT tuỳ theo nghĩa của câu. Example: If you don’t get up early, you’ll be late for school. III. TYPE II = If he hed taken my advise, he won’t get a job any way. 2. Only If: chỉ nếu If + S + V2/Ved, S + would + V1 Example: Only if days were nights, could I hiện tại hay trái ngược với hiện tại do have more time to relax. chính cũng không xảy ra. IV. TYPE III If + S + had/hadn’t + V3/Ved, S + would/could/should + have V3/ved… Chỉ những điều kiện không thực ở quá khứ, hay trái ngược với quá khứ, do đó hành động, sự việc trong mệnh đề chính cũng không xảy ra ở quá khứ. mệnh đề chính. Chỉ những điều kiện không thực ở đó hành động tình huống mệnh để Khi đặt ở đầu câu, ta phải đảo ngữ 3. If Only: Giá như mà ( II,III) Diễn tả sự nuối tiếc hay mong muốn ở hoàn cảnh/ điều kiện tốt hơn. Example: If only days were nights, I could have more time to relax. VI. IMPLIED CONDITION SENTENCES: ( Ngầm ý điều kiện) Ta sử dụng câu III để diễn tả sự hối hận, tiếc nuối. V. SPECIAL CASE: 1. Mixed type: Type II (main clause) 1. But for +N + Type III (main clause) Nếu không vì If It weren’t for N (II), main clause If It hadn’t been for N (III), main clause 1. Type I: Should = If Example: But for the fog, the plane Example: If I see her, I’ll give her your would take off on time. regards to her and her family. = If it weren’t for the fog, the plane = Should I see her, I’ll… would take off the time. Nếu “should” ở đầu câu mà sau đó = Because of the fog, the plane won’t là dấu “.” Thì sau là mệnh đề type I take off on time. (ở tương lai). 2. Without N + type II ( main clause) + type III ( main clause) Nếu không có Nếu không Example: Without her wife’s help, he wouldn’t succeed in his business. = If his wife didn’t help him, he wouldn’t susseed in his business. 4. Otherwise: Nếu không thì S+ modalverbs V1; otherwise, type I S+ V present tense; otherwise, type II ( hiện tại) VII. INVERSION INCAONDITIONAL SENTENCES: S + V past; other, type III ( quá khứ) Modal verbs + have V3/ved: quá khứ ( bất cứ hình thức nào) 2. Type II: Were = If Example: If I were you, I’d take that job. = Were I you, I’d… 3. Type III: Had = If Example: If we had had enough money, we could have visited the U.S last year. = Has we had… Passive Voic I. Formation Trong một câu, S chịu sự tác động ngược lại của động từ, câu đó là câu bị động. Example: The cat eats the mouse. = The mouse is eaten by the cat. Be + V3/Ved II. HOW TO CHANGE AN ACTIVE SENTENCE INTO PASSIVE ONE: Active: S + V + D.O ± adv Passive: S + Be + V3/Ved + bye/with/in + obj Be: sẽ được chia tương ứng với động Vf4: từ chính ở câu chủ động. S + Vf4 + D.O ± to/for I.O ± adv By Obj: khi tác nhân là người hay là sinh vật sống With: khi tác nhân là công cụ hay Example: phương tiện Active: They didn’t offer Ann the job. In: chất liệu hay ngôn ngữ. Ppassive: Ann wan’t offered the job. Notice S + Vf4 + I.O + D.O ± adv Khi câu chủ động có chứa các modal Chủ từ số nhiều túc từ số ít hay verbs tương lai gần, have to thì câu ngược lại. passive cũng phải giữ lại các cấu trúc Khi chủ từ là các đại từ không xác này. định hay đại từ nhân xưng ta thường bỏ “by Obj” đi. Example: People must pay attention to the enviroment. = The enviroment must be paid attention. III. SPECIAL CASES. Khi chủ từ phủ định: No one, Neither of thì passive ở dạng phủ định. 1. People They S(*) + V… say + think S.O Example: People speak E.S over the ± believe report world. rumor = E.S is spoken over the world. 2 ways Khi câu chủ động có chứa 2 túc từ It + be + V3/Ved ± that + S+ V (Vf4) ta chọn túc từ nào cũng đc, tuy S + be + V3/Ved + (*) nhiên túc từ chỉ người sẽ thông dụng (*) to V1 ( hiện tại tương lai) hơn. (*) to be Ving/ to be V3/Ved (*) to have been V3/Ved (quá khứ) = It’s said that the wanted man living in New Example: York. It’s said that: người ta nói rằng 4. Vf2 It’s thought that: người ta nghĩ rằng Example: People said that footbal is the most popular game in the world. It’s said that football is the most popular in the world. Football is said to be the most popular game in the world. 2. Nhóm động từ sau đây không có hình thức bị động: ( nội động từ, Vf1) · want/to be wanted: bị truy nã · hope: hi vọng · decide: quyết định S+ Vf2 + D.O ± adv S+ be + V3/Ved ± adv S+Vf4 + D.O+ to/for +I.O ± adv S+Vf4 +I.O ± D.O ± adv 5. Example: Did they offer Ann the job? = Was the job offered to Ann? 6. Vf5 S + Vf5 + D.O + V1 ± adv (make, help, let, bid, have) Cấu trúc này khi đổi sang passive hình thức. · happen = occur: xảy ra V1 => to V1 · collapse: sụp đổ Example: My parents make me study · disappear: biến mất harder for the final exam. · wish: ước muốn · die: chết = I’m made to study harder for the final exam by my parents. • let: cho phép 3. Vf1/Vf5 = 2 ways Let: no passive = allow = permit. It +be+ V3/Ved + that clause. Example: Lan’s mother doesn’t let her go S +be + V3/Ved + to V1 out late at night. + to have V3/Ved Example: The wanted man is living in New York. = Lan isn’t allowed to go out late at night. 7. Vf6: S+ Vf6 + D.O + Ving ± adv (catch, find, leave, keep, set, start) He wanted to invite some friends to the party. Example: = He wanted to be invited to the party. The boss caught his cleck leaking money. 12. Vf14: = His cleck was caught to be leaking money by the boss. S + modal verbs + V1+ D.O ± adv S + modal verbs + be V3/Ved ± adv 8. Vf7: Example: Goverment should pass a new V => to V1 S+ Vf7 + D.O + Ving => to be Ving law to ban smooking in the public places. A new law should be passed ban smoking in the public place by the 9. Vf8 S + Vf + D.O + V3/Ved ± adv Example: He left his life ruined by drug. 10. Vf10/Vf11 goverment. Passive with under + N: đáng được. Example: The road is under repair. Active: S+Vf10/Vf11+Ving ±D.O±adv Passive: S+Vf10/Vf11+being+V3/Ved±adv Example: I enjoy talking my children to the beach in summer. = Children enjoy being taken to the beach in summer. 11. Vf12 Tag Question S + Vf12 + to V1 + D.O ± adv S + Vf12 + to be V3/Ved ± adv Example: Câu hỏi đuôi: câu hỏi có 2 thành phần, thành phần chính là 1 mệnh đề, thành phần phụ gồm có động từ và chủ từ (ở dạng đảo ngữ). Example: He is a pupil, isn’t he? Nếu mệnh đề trước sử dụng nhóm Never, hardly, no, not, seldom, rarely, động từ đặc biệt thì phần câu hỏi scarcely, fail, few, little,… đuôi sẽ sử dụng lại nhóm động từ Example: đó. 4. Nếu mệnh đề chính có chứa từ mang nghĩa phủ định thì phần câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định. Nếu mệnh đề trước sử dụng động từ They have never seen it, have they? động từ: do, does, did hoặc don’t, 5. Nếu phần đuôi của câu hỏi có NOT thì bắt buộc phải ở dạng viết tắt. doesn’t, didn’t. Shall not = shan’t; will not=won’t; *dùng may thường thì câu hỏi đuôi sẽ mượn trợ 1. Nếu mệnh đề ở thể khẳng định thì phần đuôi ở hình thức nghi not, không có “mayn’t”. vấn phủ định (vừa đảo ngữ, vừa thêm Example: The boy studies hard, doesn’t NOT) he? Example: They were ill, weren’t they? 6. Special case: Tom likes films, doesn’t he? 2. Nếu mệnh đề ở thể phủ định thì phần đuôi ở hình thức nghi Let’s…, shall we? Thể mệnh lệnh…, will you? I am…, aren’t I? Example: She isn’t young, is she? I am not…, am I? She didn’t type the letter, did she? This is…, isn’t it? That is…, isn’t it? These are…, aren’t they? từ (I, you, she, he, it, we, they) Those are…, aren’t they? Example: All…, …they? No body, no one, someone, vấn thường (chỉ đảo ngữ mà không thêm NOT) 3. Chủ từ của phần đuôi câu hỏi bắt buộc phải là đại từ làm chủ Peter is from England, isn’t he? somebody, anyone, anybody, everyone, everybody…, are they? Nothing, anything, something, everything…, is it?