Uploaded by Tuyết Thiệu Hồ Gia

grammarrevisionofbunny

advertisement
Grammar Revision
instagram: @callmeminebunny
Verb Functions (VFs)
I. VF1
S + Vf1 ± adv

Intransitive (Nội động từ):
là những động từ tự bản thân đã có
nghĩa, chỉ cần kết hợp với chủ từ để
S+ Vf3 + S.C + Ad j/N

Linking Verbs :
động từ trạng thái được sử dụng để
tạo thành câu.
nối kết giữa chủ từ và túc từ nhằm nói
lên trạng thái của chủ từ.

VF1: run, go, come, jog, walk, arrive,
Vf3 :
-
To be : Thì, là
-
To become-became-become
Example : I go jogging, every early
-
To feel-felt-felt : cảm thấy
morning.
-
To smell-smelt-smelt: ngửi có vẻ
-
To sound : nghe có vẻ
-
To seem: dường như
-
To stay
-
To remain + adj : vẫn
-
To keep
-
To go, run, come : trở nên + adj
-
To grow
-
(to) turn: hoá ra
-
To appear: có vẻ
-
To look: trông có vẻ (theo sau
live, swim, aloud, laugh,…
She works hard.
II. VF2
S+ Vf2 + D.O ± adv
 Transitive verbs (Tha động
từ):
luôn luôn phải được đi cùng với một
D.O để hoàn thiện ý nghĩa cho câu.
•
Some meaning:
D.O (Direct Object): Túc từ trực tiếp
I.O (Indirect Object) :Túc từ gián tiếp
S.C (Subject Complement) : Bổ chủ từ
Example : She looks tired.
Adj = Advkhông có giới từ)
high
hard
O.C ( Object Complement) : Bổ túc từ
Example : I love flowers.



-
To taste
far : nếm có vị Late
fast
best
Bổ nghĩa cho động từ thường
là trạng từ. Bổ nghĩa cho
động từ đặc biệt là tính
từ.
Highly : cao độ, cực độ
Late_lately = recently :
gần đây
Hard_hardly: hầu như không.
Adj+ly = Adv
III. VF3
Adj_y= ily
early
A:
S+VF4+ D.O+ to/for+I.O
±adv
B:
S+VF4+I.O+D.O±adv
Adj_le= ly
Adj_ic= ically
V. VF5
Adj_ly = in (a) + adj_ly +way/manner

S+VF5+D.O+Vbare±adv
Cấu trúc Vf5 hình thức động từ V1 sẽ
chuyển đổi thành động từ có “to”
Iv. VF4
trong cấu trúc bị động (passive).
S + Vf4 + D.O +to/for + I.O±adv
Noticé:


Luôn luôn có D.O theo sau.

(to) let: không có hình thức passive,
ta thay bằng (to) allow=permit: cho
Khi cả hai túc từ đều là đại từ thì ta
phép.
bắt buộc phải sử dụng (A) giới từ.

Khi cả 3 túc từ D.O và I.O đều là đại
Vf5:
từ (him, her,it,…) ta chỉ sử dụng cách

Make: bảo
(B).

Help: giúp

Let: cho phép

Bid: bảo

Have: nhờ vả
Example: I’ll buy a new computer for my
son.
VF4:
Example: My parents make me

Pass: chuyển ( thi đậu)
study harder.

Send: gửi

Mail/past/email: gửi
I had my friend buy me a book.
Cấu trúc Have/Get

Give-gave-given: cho, tặng

Offer: giao phó, dành tặng

To make/to write

Serve: phục vụ

To buy: mua

To get + for : có, được

To choose-chose-chosen

Have S.O +V
nhờ ai làm gì
Get S.O + to V

Have S.T + V3/Ved
Get S.T + V3/Ved

nhờ việc gì được làm
To be made: được sản xuất, được
chế tạo

Help S.O to do S.T
Help S.O do S.T
= pick out = elect= select: chọn
Help S.O with S.T

Don’t let = to be let allow to V1
Made
Of: được làm từ 1 chất và không thay đổi tính
chất.
From: được làm từ nhiều chất và thay đổi tính
chất
In: đc làm từ quốc gia, công ty, xí nghiệp nhỏ
VI. VF6
By: đc tạo bởi nguười, xí nghiệp, cơ sở nhỏ.
S+Vf6+D.O +Ving
 Diễn tả hành động đang diễn ra của
túc từ.
Luôn phải có D.O theo sau.

Example: The boss caught his recretary
VIII. VF8
S+ Vf8+ D.O+ adj +Ving/V3,ed/adj of color,maner
leaking money.
VF6

Catch_caught_caught: bắt gặp

Find_found_found: nhận thấy

Leave_left_left: bỏ mặc

Keep_kept_kept: giữ

Set_set_set

VF8 diễn tả ý thụ động.

V+ ing ≈adj+N: mang tính chất gây ra
(chủ động)

IX. VF9
Start : khởi động
VII. VF7
S+ Vf7+ D.O+ Vbare/ Ving
 Vbare: chứng kiến từ đầu đến cuối

V3/Ved ≈ adj+N: mang nghĩa bị động.
S+Vf9+ D.O±to be;for;as +N

D.O=N ( là 1)
VF9

Appoint=designate=assign: chỉ định

Choose_chose_chosen: chọn
= elect = select = pick out
Ving: đang xảy ra (bất chợt chứng

Vote: bầu chọn, bỏ phiếu
kiến)

Designate= assign=appoint: chỉ định

Name: gọi tên
Vf7
-
Look at: nhìn kỹ
-
Watch: xem, nhìn
-
See_saw_seen: nhìn thấy, gặp

Call: gọi
-
Delay= postpone= put off: trì hoãn

Consider: xem như
-
Discuss: thảo luận

Make_made_made: làm, tạo, xem
-
Deny: phủ nhận
như
-
Enjoy: thích
-
Escape: trốn thoát
-
Fancy: thích
-
Finish: kết thúc
-
Imagine: tưởng tượng
-
Keep : tiếp tục + ving
Example: I named my little son, An.
-
Miss : bỏ lỡ + ving
X. VF10
-
Mind: phiền
S+Vf10±adj Ving±D.O±adv
-
Mention: đề cập đến
-
Quit= give up: từ bỏ
-
Recall=recollect: gợi nhớ
Ving.
-
Resent: ganh tị
-
To be good at
-
Risk: liều mạng
-
To be excited about
-
Resist: chịu đựng
-
To be copable of
-
Practice: thực hành
-
To be satisfield with
-
Postpone= put off: trì hoãn
-
To be good at
-
To plerate= put up with= to have
-
To be found of = to be interested

Ving (Gerund) – Danh động từ.

Theo sau giới từ luôn là
had enough of : chịu đựng
in.

Những động từ luôn theo sau
là Ving:

-
Suggest
-
Understand: hiểu
Special Cases:
-
Appreciate: đánh giá cao
Advise=recommend: khuyên, đề nghị
-
Anticipate: đoán trước
mang tính chất thuyết phục
-
Admit: thừa nhận
Allow= permit: cho phép
-
Avoid: né tránh
Encourage: khuyến khích.
-
Complete: hoàn tất
A_Ving
-
Consider: xem xét, cân nhắc
A +D.O + to V1
-
Dislike: không thích
To be+ V3/ed + to V1

Những động từ sau đây theo
sau là hình thức với “to
V1” sẽ khác với khi được
theo sau là “Ving”.

Example: What’s the meaning of this word?
Remember+Ving: present perfect with “before”
Remember+ to V1= Don’t forget +to V1

Forget+ Ving: quên việc đã làm, đã xảy ra
Forger+ to V1: quên việc cần thiết phải làm

Regret + Ving: lấy làm tiếc về việc đã làm.
= wish (in the past)= should/should’t have V3/ed=
It was a bad idea for S.O to do= It was a pity…for
S.O to do.
Regret + to V1: lấy làm tiếc về việc sắp sửa

phảineed
làm mang
chấtcần
thông
Need+ Ving=
+to betính
V3/ed:
đc báo lịch sử.
 babies,
Stop+ people
Ving= who
give can’t
up+ Ving=
quit + Ving: từ bỏ,
(S: things,
take care
ngưng hẳn việc đang làm
of themselves)
Stop + to V1: ngưng hẳn việc đang làm để
Need+ to V1: cần phải ( chủ động)
làm việc khác.
There is no need + to V1: không cần thiết phải
 Try+ Ving: thử làm việc gì ó
XI. VF11
Try đang
+ tocần
V1= manago + to v1= succed in: cố
To be in need ± of Ving:
Need (n) nhu cầu

gắng để làm việc gì đó.
S+Vf11+ Ving(gerund)+…
To try one’s (my, your, his,…) best: cố gắng hết

To meet needs:
sưc. thoả m ãn y/cau
To meet requirements
Try on: thử quần áo
- To have troble: gặp rắc rối khi làm
To meet wishes
Try out for: cố gắng trở thành thành viên.
gì
To meetdemand
Go on+ Ving= keep +Ving=continue: tiếp tục
- To have difficult in: không khó khăn
To meet hopes
To go on+ to V1: hoàn thành việc này, tiếp tục
To meet expectations
việc khác
có 1 tg vui/khó khăn.
In a meanwhile: trong 1 khoảnh khắc
+ Ving.
Mean + Ving: biểu diễn kết quả
2. Can’t / Couldn’t: chịu
Mean + to V1: có ý định
Meaning (n) ý nghĩa
Mean ( adj) keo kiệt
Meaningful (adj) đầy đủ ý nghĩa
Means : phương tiện
- To have fun: có niềm vui
- To have a good/hard/difficult time:
To meet dreams

Vf11 (experssion): thành ngữ
1. To have
đựng

Stand= put up with= tolerate

Help
-

Bear

Resist
-
To be (get) used to: quen với

Sick
-
To be accustomed to: quen với
+ Ving
thành thạo với cái gì
Không thể nhịn được/ chịu đựng
được nổi.
phong tục, tập quán
-
Example : I can’t stand laughing
with his jokes.
3. It’s

No good

No use

No time

No point in
+Ving: thật vô ích
Example: It’s no good telling him the
Ving
-
To be exited about: hào hứng về.
-
To be interested in
-
To be fond of
-
To be keen on
= quan tâm, thích
-
to: phản động

To be bored with

To be fed up with

To be tired of/from

To be sick of
Chán, mệt vì.
To be in change of
To be responsible for : chịu trách
nhiệm về.
-
To be capable of: có khả năng về
To be incapable of: không có khả
Example: Go shopping/ Go skiing.
5. To object to Ving=to be opposed
To be familiar with: quen với tính
cách, 1 người nào đó.
truth because he never trusts you.
4. Go + a sport/ a hobby +
To be acquainted with: quen thân,
năng về
-
To be good/better/excillent at: giỏi
về
To be bad at: tệ về.
Cấu trúc Suggest:
1. S +(to suggest) +Ving
2. S1 +(to suggest) that S2+V1/Should V1
Special:

Worthless: không đáng để đc

Be bussy : bận rộn làm gì

Be worth: đáng để được
+ Ving.
6. Vf11 + Vf11 (phrasel verbs) +
Ving
Dẫn câu gián tiếp.

Appolose ±to S.O for±not Ving: xin lỗi
ai về việc gì

Thank S.O for Ving: cảm ơn ai vì

Insist on +Ving: nhấn mạnh về

Blame s.o for
XII. VF12
S+ Vf12+ to V1 (genaral rules)
Criticize s.o for: đổ lỗi, phê bình ai

Protect s.o/s.t from: bảo vệ
Những động từ sau đây luôn theo sau là

Prevent s.o/s.t from: ngăn cản ai
hình thức “to V1”.
Stop s.o/s.t from

Afford: có đủ khả năng tài chính

Accuse s.o of: buộc tội ai

Agree: đồng ý +with s.o/on s.t

To be protected by: được bv bởi

Attempt: nỗ lực, cố gắng

Pray s.o for ving: cầu nguyện cho

Dream…of+ving: mơ về

Warn s.o agaisnt+ving: cảnh báo về

Congratulate s.o on Ving: chúc mừng

Refuse= turn down: từ chối
ai về

Expert= look forward+to Ving: mong

Look forward to Ving: mong đợi

Object to Ving: phản đối

Get through Ving: thông suốt, kết nối
đường dây điện thoại
= try to get

Decide=make up one’s mind: quyết
định
đợi

Happen: tình cờ, ngẫu nhiên
= occur= take place

Arrange
Theo sau phần lớn giới từ là
hình thức “Ving”

Pretended

Seem: dường như
Theo sau phần lớn tính từ là
hình thức “To V1”

Offer: giao phó

Prepare +for = to be ready for: chuẩn

By + Ving: bằng cách nào,
bằng phương tiện gì.
bị

Tend: có xu hướng

Threaten: đe doạ - pretend: giả vờ

Plan : kế hoạch

Hope: hy vọng

Intend: có ý định

To be asham of: mắc cỡ, ngại ngùng
Example: Trang wanted me to take some
về
photos.

Manage: xoay sở

Hesitate: chần chừ

Want: muốn

Wish: ước muốn

Promise: hứa

Fail ( failure (n) thất bại)

Arrange: sắp xếp
Example: As it was late, we decided to
 Trang wanted some photos to be
taken.
S+ vf12a + to V1+ D.O
 S + Vf12a + to be V3/ed +
adv.
XII.(2) VF12A2
S+ Vf12 + to have V3/Ved
take a taxi home.
Cấu trúc Afford
Afford (v) có đủ khả năng tài chính.
Affect (v)=influence= impact: ảnh hưởng
Effort (n) sự nỗ lực, cố gắng (N đếm được)

Seem, appear, look

Đã xảy ra, để kết quả ở vf12.
Example: She seems to have lost weight.
XIII.(3) VF12A3
S+ Vf12a3 + Whq + to V1

Những động từ trong nhóm này
(make an effect)
thường theo sau là vốn từ hỏi và hình
Effect on (n) ảnh hưởng.
thức động từ nguyên mẫu có
to.
XII.(1) VF12A

Teach-taugh-taugh
= instruct =
S+Vf12 ±to be±Ving+…
educate.
Passive đối với động từ Vf12a:
 Know-knew-known
Khi đổi sang passive ta chỉ đổi hình thức
 Show- showed-shown: chỉ dẫn
của động từ nguyên mẫu sang passive.
 Explain
 Decide:
quyết to
định
Example:
He pretend
be listening to his
teacher. [decidsion(n): sự quyết định]

Ask

Remember

Forget-forgot-forgotten: quên

Understand-understoodunderstood: hiểu biết.
Vf12a3:
Example: She learns how to use the
computer.
-
Enable: có thể
-
Teach: dạy
-
Advise, recommend: khuyên
-
Allow, permit: cho phép
-
Encourage: khuyến khích
-
Would prefer: thích hơn
-
Would like: thích, muốn
-
Expert: mong đợi
Example: His boss asked him not to use
We haven’t decided where to go this
summer.
cellphone at work.
XV.(5) VF12B
S+ Vf12 + to be V3/Ved ± adv
XIV.(4) VF12A4
S+ Vf12a4 + S.O+ to V1/ not to V1

Những động từ Vf12a4 thường được

Động từ theo sau Vf12b là một ngoại
động từ mà không có túc từ sau đó ở
dạng bị động.
sử dụng để dẫn câu gián tiếp, mệnh
Example: He wanted to invite his friends
lệnh.
to the party.
-
Help
-
Want: muốn
-
Ask: yêu cầu
-
Tell: bảo
-
Demand: yêu cầu
-
Persuade= convine: thuyết phục
-
Request, requize: đòi hỏi, yêu cầu
-
Order: ra lệnh
-
Invite: mời
-
Remind: nhắc nhớ
-
Warn: cảnh báo
-
Force: ép buộc
= He wanted to be invited to the party.
XVI.(6) VF12C
S + Vf12c + Ving
= S Vf12c + to be V3/Ved

Câu mang nghĩa bị động.
= To pass the final exam, he has studied

S ( things, babies, people who can’t
hard.
take care of themselves).

Want: muốn

Need: cần

Merit, desire : khao khát

To be worth: đáng để đọc

Ngoài ra để chỉ mục đích của hành
động hay sự việc, ta có thể sử dụng
“for”
Thing: For + Ving
For
Action: For + N
Example: Vegetables needs watering.

XVII. VF13
S + (tobe) used to V1: được sử dụng
để (vật).
S + VF + (A)
XVIII. VF13B
(A):
• In order to – In order not to
S+ Vf + Vf+ Vf

Ta sử dụng cấu trúc này để diễn tả
• So as to
- So as not to
hành động, sự việc xảy ra liên tiếp,
• To
- Not to
do đó chúng tôi chia thành 1 thì ( kết
thúc hẳn).
• For S.O to
Để mà

- Để mà không
Ta sử dụng Vf13a để chỉ mục đích
của hành động.

Đối với cấu trúc này, hình thức V1 có
thể đưa ra đầu câu và tách biệt bằng
dấu phẩy.

Chủ từ bắt buộc phải là chủ từ hành
động.

Ta có thể đưa hình thức Voto nguyên
mẫu ra đầu câu, tách biệt với S
Example: He has studied hard to pass the
final exam.
Example: Last night, after I went home. I
took a bath had dinner, sufed on the net and
went to bad at 10p.m.
XIV. VF13C
S+ Vf + Ving, Ving and Ving +… (the same time)

Để diễn tả hành động, sự việc xảy ra
cùng thời điểm, thời gian với hành
động chính.
Example: Last night I felt tired, so I lay in
bed listening to music.
Could_ Couldn’t.

Chỉ khả năng của chủ từ.
Example: Can you speak Chinese?

Can be/ Can’t be: sử dụng để suy
đoán khả năng rất có thể xảy ra ở
hiện tại.
XVI. VF14
S+ Vf14 ( modal verbs) + V1
1. Must = have to V1
= Mustn’t = to be not allowed/permitted + to
V1
Example: The baby has just had some
milk.

Couldn’t have v3/ved: có thể không
mà đã.

Can have V3/Ved : 80% < must.

Could have V3/Ved: có thể đã mà

Must: phải (mang tính chất bắt buộc)

Mustn’t : không được phép (mang
không ( rất có thể, sử dụng suy đoán
tính chất cấm đoán)
khả năng ở quá khứ)


Must be / Mustn’t be: suy đoán khả
Vì can là KKĐT nên trong những
năng chắc chắn ở hiện tại.
trường hợp khác ta sử dụng “be able
Must/ mustn’t has/have V3/Ved:
to” để thay thế.
100% để diễn tả suy đoán khả năng



Trong tình huống đặc biệt mà S có
chắc chắn của quá khứ.
thể xoay sở để làm việc gì đó, ta
Vì “must” là khiếm khuyết động từ
dùng:
nên trong những trường hợp khác ta
Was/were + able to V1
phải chọn “to have to V1” để thay thế.
( Không dùng Could)
Tuy nhiên “have to” là V thường nên
= manage to v1 = try to = succeed in.
phải chọn trợ động từ ở thể phủ định
3. May: có thể
hay nghi vấn.
Example: She didn’t have to get up
Might: có lẽ

early yesterday.
Dùng trong cấu trúc suy đoán kém
chắc chắn ( dự báo thời tiết, cấu trúc
xin phép)
2. Can_can’t = to be able to V1

May (60%)

Might + have V3/Ved (40%) : có thể

If…not = Unless
xảy ra ở quá khứ.

If = as long as
= provided that
4. Should/Shouldn’t: nên
= providing that
Ought to/ Ought not to: phải nên
= supporting that
Had better: tốt hơn là.


= on condition that
Should have V3/Ved : đáng lẽ nên
= In the event that
mà không
= In case
Shouldn’t have V3/ved: đáng lẽ
không mà đã.
I. TYPE ZERO
Imperative; or/and + S + will/won’t
Example: He regrets deleting that file.

= He shouldn’t have deleted…
để khuyến khích, khuyên nhủ hay
cảnh báo những gì có thể xảy ra ở
= He wished he hadn’t deleted…
= It was a pity for him to delete…

Need + V1/Needn’t + V1: cần

Needn’t have V3/Ved: diễn tả một
chuyện không cần thiết đã xảy ra.
Example: You needn’t have washed all
the dishes. We have a dishwasher.
Ta sử dụng câu điều kiện loại không
hiện tại hay tương lai.
Example: Get up, or you’ll be late for
school.
II. TYPE I
If + S + V present tense, S + will + V1…

Chỉ những điều kiện có thể xảy ra ở
hiện tại.
Conditional Sentences
Câu điều kiện: Là loại câu có chứa ít
nhất 2 mệnh đề, mệnh đề phụ (If) và
mệnh đề chính.

If: nếu
Ta có thể kết hợp giữa những câu điều
kiện loại 1,2,3 với nhau, tuỳ thuộc vào
trường hợp và điều kiện thời gian ( chú ý
adv chỉ thời gian).

Thay vì dùng “will” trong mệnh để
Example: If I hadn’t stayed up too late
chính, ta có thể thay thế bằng các
last night, I wouldn’t be tired now.
KKĐT tuỳ theo nghĩa của câu.
Example: If you don’t get up early,
you’ll be late for school.
III. TYPE II
= If he hed taken my advise, he won’t get
a job any way.
2. Only If: chỉ nếu

If + S + V2/Ved, S + would + V1

Example: Only if days were nights, could I
hiện tại hay trái ngược với hiện tại do
have more time to relax.
chính cũng không xảy ra.
IV. TYPE III
If + S + had/hadn’t + V3/Ved, S +
would/could/should + have V3/ved…
Chỉ những điều kiện không thực ở
quá khứ, hay trái ngược với quá khứ,
do đó hành động, sự việc trong mệnh
đề chính cũng không xảy ra ở quá
khứ.

mệnh đề chính.
Chỉ những điều kiện không thực ở
đó hành động tình huống mệnh để

Khi đặt ở đầu câu, ta phải đảo ngữ
3. If Only: Giá như mà (
II,III)

Diễn tả sự nuối tiếc hay mong
muốn ở hoàn cảnh/ điều kiện tốt
hơn.
Example: If only days were nights, I could
have more time to relax.
VI. IMPLIED CONDITION
SENTENCES:
( Ngầm ý điều kiện)
Ta sử dụng câu III để diễn tả sự hối
hận, tiếc nuối.
V. SPECIAL CASE:
1. Mixed type:
Type II (main
clause)
1. But for +N +
Type III
(main clause)
Nếu không vì


If It weren’t for N (II),
main clause
If It hadn’t been for N
(III), main clause
1. Type I: Should = If
Example: But for the fog, the plane
Example: If I see her, I’ll give her your
would take off on time.
regards to her and her family.
= If it weren’t for the fog, the plane
= Should I see her, I’ll…
would take off the time.

Nếu “should” ở đầu câu mà sau đó
= Because of the fog, the plane won’t
là dấu “.” Thì sau là mệnh đề type I
take off on time.
(ở tương lai).
2. Without N + type II ( main
clause)
+ type III
( main clause)

Nếu không có

Nếu không
Example: Without her wife’s help, he
wouldn’t succeed in his business.
= If his wife didn’t help him, he wouldn’t
susseed in his business.
4. Otherwise: Nếu không thì

S+ modalverbs V1; otherwise, type I

S+ V present tense; otherwise, type II
( hiện tại)

VII. INVERSION INCAONDITIONAL
SENTENCES:
S + V past; other, type III ( quá khứ)
Modal verbs + have V3/ved: quá khứ
( bất cứ hình thức nào)
2. Type II: Were = If
Example: If I were you, I’d take that job.
= Were I you, I’d…
3. Type III: Had = If
Example: If we had had enough money,
we could have visited the U.S last year.
= Has we had…
Passive Voic
I. Formation
Trong một câu, S chịu sự tác động ngược
lại của động từ, câu đó là câu bị động.
Example:
The cat eats the mouse.
= The mouse is eaten by the cat.
Be + V3/Ved
II. HOW TO CHANGE AN ACTIVE
SENTENCE INTO PASSIVE ONE:
Active:
S + V + D.O ± adv
Passive:
S + Be + V3/Ved + bye/with/in
+ obj


Be: sẽ được chia tương ứng với động
Vf4:
từ chính ở câu chủ động.
S + Vf4 + D.O ± to/for I.O ± adv
By Obj: khi tác nhân là người hay là
sinh vật sống


With: khi tác nhân là công cụ hay

Example:
phương tiện
Active: They didn’t offer Ann the job.
In: chất liệu hay ngôn ngữ.
Ppassive: Ann wan’t offered the job.
Notice

S + Vf4 + I.O + D.O ± adv

Khi câu chủ động có chứa các modal
Chủ từ số nhiều túc từ số ít hay
verbs tương lai gần, have to thì câu
ngược lại.
passive cũng phải giữ lại các cấu trúc
Khi chủ từ là các đại từ không xác
này.
định hay đại từ nhân xưng ta thường
bỏ “by Obj” đi.
Example: People must pay attention to
the enviroment.
= The enviroment must be paid attention.
III. SPECIAL CASES.

Khi chủ từ phủ định: No one,
Neither of thì passive ở dạng phủ
định.
1. People
They
S(*) + V…
say
+
think
S.O
Example: People speak E.S over the
±
believe
report
world.
rumor
= E.S is spoken over the world.

 2 ways
Khi câu chủ động có chứa 2 túc từ

It + be + V3/Ved ± that + S+ V
(Vf4) ta chọn túc từ nào cũng đc, tuy

S + be + V3/Ved + (*)
nhiên túc từ chỉ người sẽ thông dụng
(*) to V1 ( hiện tại tương lai)
hơn.
(*) to be Ving/ to be V3/Ved
(*) to have been V3/Ved (quá khứ)
= It’s said that the wanted man living in New
Example:
York.
It’s said that: người ta nói rằng
4. Vf2
It’s thought that: người ta nghĩ rằng
Example:
People said that footbal is the most popular
game in the world.
 It’s said that football is the most
popular in the world.
 Football is said to be the most
popular game in the world.
2. Nhóm động từ sau đây không có
hình thức bị động: ( nội động
từ, Vf1)
· want/to be wanted: bị truy nã
· hope: hi vọng
· decide: quyết định

S+ Vf2 + D.O ± adv

S+ be + V3/Ved ± adv

S+Vf4 + D.O+ to/for +I.O ± adv

S+Vf4 +I.O ± D.O ± adv
5.
Example: Did they offer Ann the job?
= Was the job offered to Ann?
6. Vf5
S + Vf5 + D.O + V1 ± adv
(make, help, let, bid, have)
Cấu trúc này khi đổi sang passive hình
thức.
· happen = occur: xảy ra
V1 => to V1
· collapse: sụp đổ
Example: My parents make me study
· disappear: biến mất
harder for the final exam.
· wish: ước muốn
· die: chết
= I’m made to study harder for the final
exam by my parents.
• let: cho phép
3. Vf1/Vf5 = 2 ways

Let: no passive = allow = permit.

It +be+ V3/Ved + that clause.
Example: Lan’s mother doesn’t let her go

S +be + V3/Ved + to V1
out late at night.
+ to have V3/Ved
Example: The wanted man is living in New
York.
= Lan isn’t allowed to go out late at night.
7. Vf6:
S+ Vf6 + D.O + Ving ± adv
(catch, find, leave, keep, set, start)
He wanted to invite some friends to the
party.
Example:
= He wanted to be invited to the party.
The boss caught his cleck leaking money.
12. Vf14:
= His cleck was caught to be leaking money
by the boss.
S + modal verbs + V1+ D.O ± adv
 S + modal verbs + be V3/Ved ± adv
8. Vf7:
Example: Goverment should pass a new
V => to V1
S+ Vf7 + D.O + Ving => to be Ving
law to ban smooking in the public places.
 A new law should be passed ban
smoking in the public place by the
9. Vf8
S + Vf + D.O + V3/Ved ± adv
Example: He left his life ruined by drug.
10. Vf10/Vf11
goverment.

Passive with under + N:
đáng được.
Example: The road is under repair.
Active:
S+Vf10/Vf11+Ving ±D.O±adv
Passive: S+Vf10/Vf11+being+V3/Ved±adv
Example:
I enjoy talking my children to the beach in
summer.
= Children enjoy being taken to the beach in
summer.
11. Vf12
Tag Question
S + Vf12 + to V1 + D.O ± adv
S + Vf12 + to be V3/Ved ± adv
Example:
Câu hỏi đuôi: câu hỏi có 2 thành phần,
thành phần chính là 1 mệnh đề, thành phần
phụ gồm có động từ và chủ từ (ở dạng đảo
ngữ).
Example: He is a pupil, isn’t he?

Nếu mệnh đề trước sử dụng nhóm
Never, hardly, no, not, seldom, rarely,
động từ đặc biệt thì phần câu hỏi
scarcely, fail, few, little,…
đuôi sẽ sử dụng lại nhóm động từ
Example:
đó.

4. Nếu mệnh đề chính có chứa từ
mang nghĩa phủ định thì phần câu
hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định.
Nếu mệnh đề trước sử dụng động từ
They have never seen it, have they?
động từ: do, does, did hoặc don’t,
5. Nếu phần đuôi của câu hỏi có
NOT thì bắt buộc phải ở dạng
viết tắt.
doesn’t, didn’t.
Shall not = shan’t; will not=won’t; *dùng may
thường thì câu hỏi đuôi sẽ mượn trợ
1. Nếu mệnh đề ở thể khẳng định
thì phần đuôi ở hình thức nghi
not, không có “mayn’t”.
vấn phủ định (vừa đảo ngữ, vừa thêm
Example: The boy studies hard, doesn’t
NOT)
he?
Example: They were ill, weren’t they?
6. Special case:
Tom likes films, doesn’t he?
2. Nếu mệnh đề ở thể phủ định
thì phần đuôi ở hình thức nghi

Let’s…, shall we?

Thể mệnh lệnh…, will you?

I am…, aren’t I?
Example: She isn’t young, is she?

I am not…, am I?
She didn’t type the letter, did she?

This is…, isn’t it?

That is…, isn’t it?

These are…, aren’t they?
từ (I, you, she, he, it, we, they)

Those are…, aren’t they?
Example:

All…, …they?

No body, no one, someone,
vấn thường (chỉ đảo ngữ mà không thêm
NOT)
3. Chủ từ của phần đuôi câu hỏi
bắt buộc phải là đại từ làm chủ
Peter is from England, isn’t he?
somebody, anyone, anybody,
everyone, everybody…, are
they?

Nothing, anything, something,
everything…, is it?
Download