Uploaded by Tuyết Thiệu Hồ Gia

grammarrevisionpdf

advertisement
instagram: @callmeminebunny
S + Vf1 ± adv

Intransitive (Nội động từ):
S+ Vf3 + S.C + Ad j/N

động từ trạng thái được sử dụng
để nối kết giữa chủ từ và túc từ
nhằm nói lên trạng thái của chủ
từ.
là những động từ tự bản thân đã
có nghĩa, chỉ cần kết hợp với chủ
từ để tạo thành câu.

VF1: run, go, come, jog, walk,
arrive, live, swim, aloud, laugh,…
morning.
She works hard.
S+ Vf2 + D.O ± adv
Transitive verbs (Tha động từ):
luôn luôn phải được đi cùng với
một D.O để hoàn thiện ý nghĩa
cho câu.
•
Some meaning:
D.O (Direct Object): Túc từ trực tiếp
I.O (Indirect Object) :Túc từ gián
tiếp
Vf3 :
-
Example : I go jogging, every early

Linking Verbs :
-
To be : Thì, là
To become-became-become
To feel-felt-felt : cảm thấy
To smell-smelt-smelt: ngửi có vẻ
To sound : nghe có vẻ
To seem: dường như
To stay
To remain + adj : vẫn
To keep
To go, run, come : trở nên + adj
To grow
(to) turn: hoá ra
To appear: có vẻ
To look: trông có vẻ (theo sau
không có giới từ)
To taste : nếm có vị
Example : She looks tired.
Adj = Adv
high
hard
far
fast
Late
best
S.C (Subject Complement) : Bổ chủ từ
Bổ nghĩa cho động từ thường là trạng
O.C ( Object Complement) : Bổ túc từ
từ. Bổ nghĩa cho động từ đặc biệt là tính
Example : I love flowers.
từ.

Highly : cao độ, cực độ

Late_lately = recently : gần đây

Hard_hardly: hầu như không.
early
Adj+ly = Adv
Adj_y= ily
S+VF5+D.O+Vbare±adv

Adj_le= ly
Adj_ic= ically
Adj_ly = in (a) + adj_ly +way/manner
S + Vf4 + D.O +to/for + I.O±adv
Noticé:


Khi cả hai túc từ đều là đại từ thì
ta bắt buộc phải sử dụng (A) giới
từ.
Khi cả 3 túc từ D.O và I.O đều là
đại từ (him, her,it,…) ta chỉ sử
dụng cách (B).


Vf5:





study harder.
I had my friend buy me a book.










Cấu trúc Have/Get

VF4:

Pass: chuyển ( thi đậu)
Send: gửi
Mail/past/email: gửi
Give-gave-given: cho, tặng
Offer: giao phó, dành tặng
To make/to write
Serve: phục vụ
To buy: mua
To get + for : có, được
To choose-chose-chosen
= pick out = elect= select: chọn
A: S+VF4+ D.O+ to/for+I.O ±adv
B: S+VF4+I.O+D.O±adv
Make: bảo
Help: giúp
Let: cho phép
Bid: bảo
Have: nhờ vả
Example: My parents make me
Example: I’ll buy a new computer for
my son.
Cấu trúc Vf5 hình thức động từ V1
sẽ chuyển đổi thành động từ có
“to” trong cấu trúc bị động
(passive).
Luôn luôn có D.O theo sau.
(to) let: không có hình thức
passive, ta thay bằng (to)
allow=permit: cho phép.



Have S.O +V
nhờ ai làm gì
Get S.O + to V
Have S.T + V3/Ved
nhờ việc gì được làm
Get S.T + V3/Ved
To be made: được sản xuất, được
chế tạo
Help S.O to do S.T
Help S.O do S.T
Help S.O with S.T
Don’t let = to be let allow to V1
Made
Of: được làm từ 1 chất và không thay đổi
tính chất.
From: được làm từ nhiều chất và thay đổi
tính chất
In: đc làm từ quốc gia, công ty, xí nghiệp
nhỏ
By: đc tạo bởi nguười, xí nghiệp, cơ sở
nhỏ.
S+Vf6+D.O +Ving
Diễn tả hành động đang diễn ra
của túc từ.
Luôn phải có D.O theo sau.


Example: The boss caught his
recretary leaking money.
VF6
Catch_caught_caught: bắt gặp
Find_found_found: nhận thấy
Leave_left_left: bỏ mặc
Keep_kept_kept: giữ
Set_set_set
Start : khởi động





S+ Vf8+ D.O+ adj +Ving/V3,ed/adj of color,maner



VF8 diễn tả ý thụ động.
V+ ing ≈adj+N: mang tính chất gây
ra (chủ động)
V3/Ved ≈ adj+N: mang nghĩa bị
động.
S+Vf9+ D.O±to be;for;as +N

VF9
S+ Vf7+ D.O+ Vbare/ Ving
Vbare: chứng kiến từ đầu đến
cuối
Ving: đang xảy ra (bất chợt chứng
kiến)






Vf7
-
Look at: nhìn kỹ
Watch: xem, nhìn
See_saw_seen: nhìn thấy, gặp
qua
Stare at: nhìn chằm chằm
Glance at: liếc qua
Observe: quan sát
Notice: chú ý
Feel_felt_felt: cảm thấy
Taste: nếm có vị
Smell_smelt_smelt: ngửi
Heard_ heard_heard: nghe
Listen to: lắng nghe
D.O=N ( là 1)




Appoint=designate=assign: chỉ
định
Choose_chose_chosen: chọn
= elect = select = pick out
Vote: bầu chọn, bỏ phiếu
Designate= assign=appoint: chỉ
định
Name: gọi tên
Call: gọi
Consider: xem như
Make_made_made: làm, tạo, xem
như
Example: I named my little son, An.
S+Vf10±adj Ving±D.O±adv

Ving (Gerund) – Danh động từ.

Theo sau giới từ luôn là Ving.
-

To be good at
To be excited about
To be copable of
To be satisfield with
To be good at
To be found of = to be
interested in.
Những động từ luôn theo sau là Ving:
-
Appreciate: đánh giá cao
Anticipate: đoán trước
Admit: thừa nhận
Avoid: né tránh
Complete: hoàn tất
Consider: xem xét, cân nhắc
Dislike: không thích
Delay= postpone= put off: trì
hoãn
Discuss: thảo luận
Deny: phủ nhận
Enjoy: thích
Escape: trốn thoát
Fancy: thích
Finish: kết thúc
Imagine: tưởng tượng
Keep : tiếp tục + ving
Miss : bỏ lỡ + ving
Mind: phiền
Mention: đề cập đến
Quit= give up: từ bỏ
Recall=recollect: gợi nhớ
Resent: ganh tị
Risk: liều mạng
Resist: chịu đựng
Practice: thực hành
Postpone= put off: trì hoãn
-
To plerate= put up with= to
have had enough of : chịu
đựng
Suggest
Understand: hiểu
Special Cases:

Advise=recommend: khuyên, đề
nghị mang tính chất thuyết phục
Allow= permit: cho phép
Encourage: khuyến khích.
A_Ving
A +D.O + to V1
To be+ V3/ed + to V1
Những động từ sau đây theo sau là hình

thức với “to V1” sẽ khác với khi được
theo sau là “Ving”.

Remember+Ving:
present
perfect
with
“before”
Remember+ to V1= Don’t forget +to V1

Forget+ Ving: quên việc đã làm, đã xảy ra
Forger+ to V1: quên việc cần thiết phải làm

Regret + Ving: lấy làm tiếc về việc đã làm.
= wish (in the past)= should/should’t have
V3/ed= It was a bad idea for S.O to do= It
was a pity…for S.O to do.
Regret + to V1: lấy làm tiếc về việc sắp sửa
phải làm mang tính chất thông báo lịch sử.

Stop+ Ving= give up+ Ving= quit + Ving: từ bỏ,
ngưng hẳn việc đang làm
Stop + to V1: ngưng hẳn việc đang làm để làm
việc khác.

Try+ Ving: thử làm việc gì ó
Try + to V1= manago + to v1= succed in: cố
gắng để làm việc gì đó.
To try one’s (my, your, his,…) best: cố gắng
hết sưc.
Try on: thử quần áo
Try out for: cố gắng trở thành thành viên.

Go on+ Ving= keep +Ving=continue: tiếp tục
To go on+ to V1: hoàn thành việc này, tiếp
tục việc khác

Need+ Ving= need +to be V3/ed: cần đc
(S: things, babies, people who can’t take
care of themselves)
Need+ to V1: cần phải ( chủ động)
There is no need + to V1: không cần thiết phải
To be in need ± of Ving: đang cần
S+Vf11+ Ving(gerund)+…

1. To have
Need (n) nhu cầu


- To have troble: gặp rắc rối khi
làm gì
- To have difficult in: không khó
khăn
- To have fun: có niềm vui
- To have a good/hard/difficult
time: có 1 tg vui/khó khăn.
To meet needs: thoả m ãn y/cau
To
To
To
To
To
To
meet
meet
meet
meet
meet
meet
Vf11 (experssion): thành ngữ
requirements
wishes
demand
hopes
expectations
dreams
+ Ving.
In a meanwhile: trong 1 khoảnh khắc
Mean + Ving: biểu diễn kết quả
Mean + to V1: có ý định
Meaning (n) ý nghĩa
Mean ( adj) keo kiệt
Meaningful (adj) đầy đủ ý nghĩa
Means : phương tiện
2. Can’t / Couldn’t: chịu đựng





Stand= put up with= tolerate
Help
Bear
+ Ving
Resist
Sick
Không thể nhịn được/ chịu đựng
được nổi.
Example: What’s the meaning of this
Example : I can’t stand laughing
word?
with his jokes.
3. It’s




No
No
No
No
good
use
time
point in
+Ving: thật vô ích
Example: It’s no good telling him
the truth because he never trusts
you.
4. Go + a sport/ a hobby + Ving
Example: Go shopping/ Go skiing.
5. To object to Ving=to be



opposed to: phản động
To be bored with
To be fed up with
To be tired of/from

To be sick of
Chán, mệt vì.
Special:



Worthless: không đáng để đc
Be bussy : bận rộn làm gì
Be worth: đáng để được
+ Ving.
- To be acquainted with: quen
thân, thành thạo với cái gì
- To be (get) used to: quen với
- To be accustomed to: quen với
phong tục, tập quán
- To be familiar with: quen với
tính cách, 1 người nào đó.
- To be exited about: hào hứng
về.
- To be interested in
- To be fond of
- To be keen on
= quan tâm, thích
- To be in change of
To be responsible for : chịu
trách nhiệm về.
- To be capable of: có khả năng
về
To be incapable of: không có
khả năng về
- To be good/better/excillent
at: giỏi về
To be bad at: tệ về.
Cấu trúc Suggest:
1. S +(to suggest) +Ving
2. S1 +(to suggest) that S2+V1/Should V1
6. Vf11 + Vf11 (phrasel verbs) + Ving
Dẫn câu gián tiếp.















Appolose ±to S.O for±not Ving: xin
lỗi ai về việc gì
Thank S.O for Ving: cảm ơn ai vì
Insist on +Ving: nhấn mạnh về
Blame s.o for
Criticize s.o for: đổ lỗi, phê bình
ai
Protect s.o/s.t from: bảo vệ
Prevent s.o/s.t from: ngăn cản ai
Stop s.o/s.t from
Accuse s.o of: buộc tội ai
To be protected by: được bv bởi
Pray s.o for ving: cầu nguyện cho
Dream…of+ving: mơ về
Warn s.o agaisnt+ving: cảnh báo
về
Congratulate s.o on Ving: chúc
mừng ai về
Look forward to Ving: mong đợi
Object to Ving: phản đối
Get through Ving: thông suốt, kết
nối đường dây điện thoại
Theo sau phần lớn giới từ là hình thức “Ving”
Theo sau phần lớn tính từ là hình thức “To V1”

By + Ving: bằng cách nào, bằng phương
tiện gì.
S+ Vf12+ to V1 (genaral rules)
Những động từ sau đây luôn theo sau là
hình thức “to V1”.

























Afford: có đủ khả năng tài chính
Agree: đồng ý +with s.o/on s.t
Attempt: nỗ lực, cố gắng
= try to get
Decide=make up one’s mind:
quyết định
Refuse= turn down: từ chối
Expert= look forward+to Ving:
mong đợi
Happen: tình cờ, ngẫu nhiên
= occur= take place
Arrange
Pretended
Seem: dường như
Offer: giao phó
Prepare +for = to be ready for:
chuẩn bị
Tend: có xu hướng
Threaten: đe doạ - pretend: giả
vờ
Plan : kế hoạch
Hope: hy vọng
Intend: có ý định
To be asham of: mắc cỡ, ngại
ngùng về
Manage: xoay sở
Hesitate: chần chừ
Want: muốn
Wish: ước muốn
Promise: hứa
Fail ( failure (n) thất bại)
Arrange: sắp xếp
Example: As it was late, we decided to
take a taxi home.
Cấu trúc Afford
Afford (v) có đủ khả năng tài chính.
Affect (v)=influence= impact: ảnh hưởng
Effort (n) sự nỗ lực, cố gắng (N đếm
được)
(make an effect)
Effect on (n) ảnh hưởng.
S+Vf12 ±to be±Ving+…
Passive đối với động từ Vf12a:
Khi đổi sang passive ta chỉ đổi hình
thức của động từ nguyên mẫu sang
passive.
Example: He pretend to be listening to
his teacher.
Example: Trang wanted me to take some
photos.
 Trang wanted some photos to be
taken.
S+ vf12a + to V1+ D.O
 S + Vf12a + to be V3/ed + adv.
S+ Vf12 + to have V3/Ved

Seem, appear, look

Đã xảy ra, để kết quả ở vf12.
Example: She seems to have lost weight.
-
S+ Vf12a3 + Whq + to V1
Những động từ trong nhóm này
thường theo sau là vốn từ hỏi và

-
hình thức động từ nguyên mẫu có to.
-
Vf12a3:









Teach-taugh-taugh =
instruct = educate.
Know-knew-known
Show- showed-shown: chỉ
dẫn
Explain
Decide: quyết định
[decidsion(n): sự quyết định]
Ask
Remember
Forget-forgot-forgotten:
quên
Understand-understoodunderstood: hiểu biết.
Ask: yêu cầu
Tell: bảo
Demand: yêu cầu
Persuade= convine: thuyết
phục
Request, requize: đòi hỏi, yêu
cầu
Order: ra lệnh
Invite: mời
Remind: nhắc nhớ
Warn: cảnh báo
Force: ép buộc
Enable: có thể
Teach: dạy
Advise, recommend: khuyên
Allow, permit: cho phép
Encourage: khuyến khích
Would prefer: thích hơn
Would like: thích, muốn
Expert: mong đợi
Example: His boss asked him not to use
cellphone at work.
S+ Vf12 + to be V3/Ved ± adv
Example: She learns how to use the
computer.
We haven’t decided where to go this
summer.

Động từ theo sau Vf12b là một
ngoại động từ mà không có túc từ
sau đó ở dạng bị động.
Example: He wanted to invite his
friends to the party.
= He wanted to be invited to the
party.
S+ Vf12a4 + S.O+ to V1/ not to V1

Những động từ Vf12a4 thường
được sử dụng để dẫn câu gián
tiếp, mệnh lệnh.
- Help
- Want: muốn
S + Vf12c + Ving
= S Vf12c + to be V3/Ved






Câu mang nghĩa bị động.
S ( things, babies, people who
can’t take care of themselves).
Want: muốn
Need: cần
Merit, desire : khao khát
To be worth: đáng để đọc
= To pass the final exam, he has studied
hard.

sử dụng “for”
Thing: For + Ving
For

Example: Vegetables needs watering.
S + VF + (A)
(A):
• So as to
- So as not to
• To
- Not to
• For S.O to
Để mà




- Để mà không
Ta sử dụng Vf13a để chỉ mục đích
của hành động.
Đối với cấu trúc này, hình thức V1
có thể đưa ra đầu câu và tách
biệt bằng dấu phẩy.
Chủ từ bắt buộc phải là chủ từ
hành động.
Ta có thể đưa hình thức Voto
nguyên mẫu ra đầu câu, tách biệt
với S
Example: He has studied hard to pass
the final exam.
Action: For + N
S + (tobe) used to V1: được sử
dụng để (vật).
S+ Vf + Vf+ Vf

• In order to – In order not to
Ngoài ra để chỉ mục đích của
hành động hay sự việc, ta có thể
Ta sử dụng cấu trúc này để diễn
tả hành động, sự việc xảy ra liên
tiếp, do đó chúng tôi chia thành 1
thì ( kết thúc hẳn).
Example: Last night, after I went home.
I took a bath had dinner, sufed on the
net and went to bad at 10p.m.
S+ Vf + Ving, Ving and Ving +… (the same time)

Để diễn tả hành động, sự việc xảy
ra cùng thời điểm, thời gian với
hành động chính.
Example: Last night I felt tired, so I
lay in bed listening to music.


S+ Vf14 ( modal verbs) + V1
1. Must = have to V1
= Mustn’t = to be not
allowed/permitted + to V1





Must: phải (mang tính chất bắt
buộc)
Mustn’t : không được phép (mang
tính chất cấm đoán)
Must be / Mustn’t be: suy đoán
khả năng chắc chắn ở hiện tại.
Must/ mustn’t has/have V3/Ved:
100% để diễn tả suy đoán khả
năng chắc chắn của quá khứ.
Vì “must” là khiếm khuyết động từ
nên trong những trường hợp khác
ta phải chọn “to have to V1” để
thay thế. Tuy nhiên “have to” là V
thường nên phải chọn trợ động từ
ở thể phủ định hay nghi vấn.


3. May: có thể
Might: có lẽ



Example: She didn’t have to get up
early yesterday.
Can have V3/Ved : 80% < must.
Could have V3/Ved: có thể đã mà
không ( rất có thể, sử dụng suy
đoán khả năng ở quá khứ)
Vì can là KKĐT nên trong những
trường hợp khác ta sử dụng “be
able to” để thay thế.
Trong tình huống đặc biệt mà S
có thể xoay sở để làm việc gì đó,
ta dùng:
Was/were + able to V1
( Không dùng Could)
= manage to v1 = try to = succeed
in.
Dùng trong cấu trúc suy đoán
kém chắc chắn ( dự báo thời tiết,
cấu trúc xin phép)
May (60%)
Might + have V3/Ved (40%) : có
thể xảy ra ở quá khứ.
4. Should/Shouldn’t: nên
2. Can_can’t = to be able to V1
Ought to/ Ought not to: phải nên
Could_ Couldn’t.
Had better: tốt hơn là.

Chỉ khả năng của chủ từ.
Example: Can you speak Chinese?

Can be/ Can’t be: sử dụng để suy
đoán khả năng rất có thể xảy ra
ở hiện tại.
Example: The baby has just had some
milk.

Couldn’t have v3/ved: có thể
không mà đã.


Should have V3/Ved : đáng lẽ nên
mà không
Shouldn’t have V3/ved: đáng lẽ
không mà đã.
Example: He regrets deleting that
file.
= He shouldn’t have deleted…
= He wished he hadn’t deleted…
= It was a pity for him to delete…


Need + V1/Needn’t + V1: cần
Needn’t have V3/Ved: diễn tả
một chuyện không cần thiết đã
xảy ra.
Example: You needn’t have washed all
the dishes. We have a dishwasher.
Câu điều kiện: Là loại câu có chứa ít
nhất 2 mệnh đề, mệnh đề phụ (If) và
mệnh đề chính.



If: nếu
If…not = Unless
If = as long as
= provided that
= providing that
= supporting that
= on condition that
= In the event that
= In case

chính, ta có thể thay thế bằng
các KKĐT tuỳ theo nghĩa của
câu.
Example: If you don’t get up early,
you’ll be late for school.
If + S + V2/Ved, S + would + V1

Imperative; or/and + S + will/won’t

Ta sử dụng câu điều kiện loại
không để khuyến khích, khuyên
nhủ hay cảnh báo những gì có thể
xảy ra ở hiện tại hay tương lai.
Example: Get up, or you’ll be late for
school.
Chỉ những điều kiện có thể xảy ra
ở hiện tại.
Chỉ những điều kiện không thực ở
hiện tại hay trái ngược với hiện
tại do đó hành động tình huống
mệnh để chính cũng không xảy ra.
If + S + had/hadn’t + V3/Ved, S +
would/could/should + have V3/ved…

If + S + V present tense, S + will + V1…

Thay vì dùng “will” trong mệnh để

Chỉ những điều kiện không thực ở
quá khứ, hay trái ngược với quá
khứ, do đó hành động, sự việc
trong mệnh đề chính cũng không
xảy ra ở quá khứ.
Ta sử dụng câu III để diễn tả sự
hối hận, tiếc nuối.

clause
1. Mixed type:

Ta có thể kết hợp giữa những câu
điều kiện loại 1,2,3 với nhau, tuỳ
thuộc vào trường hợp và điều kiện
thời gian ( chú ý adv chỉ thời gian).
Example: But for the fog, the plane
would take off on time.
= If it weren’t for the fog, the
plane would take off the time.
late last night, I wouldn’t be tired
now.
2. Only If: chỉ nếu

I have more time to relax.
3. If Only: Giá như mà ( II,III)

= Because of the fog, the plane
won’t take off on time.
2. Without N + type II ( main clause)
+ type III ( main clause)
Khi đặt ở đầu câu, ta phải đảo
ngữ mệnh đề chính.
Example: Only if days were nights, could
Diễn tả sự nuối tiếc hay mong
muốn ở hoàn cảnh/ điều kiện
tốt hơn.
Example: If only days were nights, I
could have more time to relax.


Type II (main clause)
1. But for +N +
Type III (main clause)
Nếu không vì
Nếu không có
Nếu không
Example: Without her wife’s help, he
wouldn’t succeed in his business.
= If his wife didn’t help him, he wouldn’t
susseed in his business.
4. Otherwise: Nếu không thì



( Ngầm ý điều kiện)
If It hadn’t been for N (III), main
clause
Example: If I hadn’t stayed up too
= If he hed taken my advise, he won’t
get a job any way.
If It weren’t for N (II), main
S+ modalverbs V1; otherwise,
type I
S+ V present tense; otherwise,
type II ( hiện tại)
S + V past; other, type III ( quá
khứ)
Modal verbs + have V3/ved: quá
khứ ( bất cứ hình thức nào)
1. Type I: Should = If
Example: If I see her, I’ll give her your
regards to her and her family.
= Should I see her, I’ll…

Nếu “should” ở đầu câu mà sau đó
là dấu “.” Thì sau là mệnh đề type
I (ở tương lai).
2. Type II: Were = If
Example: If I were you, I’d take that
job.
= Were I you, I’d…
3. Type III: Had = If
Example: If we had had enough money,
we could have visited the U.S last year.
= Has we had…
Trong một câu, S chịu sự tác động
ngược lại của động từ, câu đó là câu
bị động.
Example:
The cat eats the mouse.
= The mouse is eaten by the cat.
Be + V3/Ved

Khi chủ từ phủ định: No one, Neither
of thì passive ở dạng phủ định.
Example: People speak E.S over the
world.
= E.S is spoken over the world.

Khi câu chủ động có chứa 2 túc từ
(Vf4) ta chọn túc từ nào cũng đc,
tuy nhiên túc từ chỉ người sẽ
thông dụng hơn.
Vf4:
Active:
S + V + D.O ± adv
Passive:
S + Be + V3/Ved + bye/with/in + obj




Be: sẽ được chia tương ứng với
động từ chính ở câu chủ động.
By Obj: khi tác nhân là người hay
là sinh vật sống
With: khi tác nhân là công cụ hay
phương tiện
In: chất liệu hay ngôn ngữ.
Notice


Chủ từ số nhiều túc từ số ít hay
ngược lại.
Khi chủ từ là các đại từ không xác
định hay đại từ nhân xưng ta
thường bỏ “by Obj” đi.
S + Vf4 + D.O ± to/for I.O ± adv
S + Vf4 + I.O + D.O ± adv
Example:
Active: They didn’t offer Ann the job.
Ppassive: Ann wan’t offered the job.

Khi câu chủ động có chứa các
modal verbs tương lai gần, have
to thì câu passive cũng phải giữ
lại các cấu trúc này.
Example: People must pay attention
to the enviroment.
= The enviroment must be paid
attention.
1. People
They
S.O
say
+ think ± S(*) + V…
3. Vf1/Vf5 = 2 ways


believe
report
rumor
 2 ways
 It + be + V3/Ved ± that + S+ V
 S + be + V3/Ved + (*)
(*) to V1 ( hiện tại tương lai)
(*) to be Ving/ to be V3/Ved
(*) to have been V3/Ved (quá khứ)
It +be+ V3/Ved + that clause.
S +be + V3/Ved + to V1
+ to have V3/Ved
Example: The wanted man is living in
New York.
= It’s said that the wanted man living in
New York.
4. Vf2


S+ Vf2 + D.O ± adv
S+ be + V3/Ved ± adv


S+Vf4 + D.O+ to/for +I.O ± adv
S+Vf4 +I.O ± D.O ± adv
5.
Example:
It’s said that: người ta nói rằng
It’s thought that: người ta nghĩ rằng
Example: Did they offer Ann the job?
Example:
People said that footbal is the most
popular game in the world.
 It’s said that football is the most
popular in the world.
 Football is said to be the most
popular game in the world.
2. Nhóm động từ sau đây không có hình thức bị
động: ( nội động từ, Vf1)
·
·
·
·
·
·
·
· die: chết
• let: cho phép
want/to be wanted: bị truy nã
hope: hi vọng
decide: quyết định
happen = occur: xảy ra
collapse: sụp đổ
disappear: biến mất
wish: ước muốn
= Was the job offered to Ann?
6. Vf5
S + Vf5 + D.O + V1 ± adv
(make, help, let, bid, have)
Cấu trúc này khi đổi sang passive hình
thức.
V1 => to V1
Example: My parents make me study
harder for the final exam.
= I’m made to study harder for the final
exam by my parents.

Let: no passive = allow = permit.
Example: Lan’s mother doesn’t let her go
out late at night.
= Lan isn’t allowed to go out late at
night.
11. Vf12
S + Vf12 + to V1 + D.O ± adv
S + Vf12 + to be V3/Ved ± adv
Example:
7. Vf6:
S+ Vf6 + D.O + Ving ± adv
(catch, find, leave, keep, set, start)
Example:
He wanted to invite some friends to
the party.
= He wanted to be invited to the party.
12. Vf14:
The boss caught his cleck leaking
money.
= His cleck was caught to be leaking
money by the boss.
S + modal verbs + V1+ D.O ± adv
 S + modal verbs + be V3/Ved ±
adv
Example: Goverment should pass a new
8. Vf7:
V => to V1
S+ Vf7 + D.O + Ving => to be Ving
9. Vf8
law to ban smooking in the public
places.
 A new law should be passed ban
smoking in the public place by
the goverment.
Passive with under + N: đáng được.
S + Vf + D.O + V3/Ved ± adv

Example: He left his life ruined by drug.
Example: The road is under repair.
10. Vf10/Vf11
Active:
S+Vf10/Vf11+Ving ±D.O±adv
Passive:
S+Vf10/Vf11+being+V3/Ved±adv
Example:
I enjoy talking my children to the beach
in summer.
= Children enjoy being taken to the
beach in summer.
Câu hỏi đuôi: câu hỏi có 2 thành phần,
4. Nếu mệnh đề chính có chứa từ mang nghĩa
thành phần chính là 1 mệnh đề, thành
phần phụ gồm có động từ và chủ từ (ở
dạng đảo ngữ).
phủ định thì phần câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng
Example: He is a pupil, isn’t he?
Never, hardly, no, not, seldom, rarely,
scarcely, fail, few, little,…


Nếu mệnh đề trước sử dụng nhóm
động từ đặc biệt thì phần câu
hỏi đuôi sẽ sử dụng lại nhóm
động từ đó.
Nếu mệnh đề trước sử dụng động
từ thường thì câu hỏi đuôi sẽ
mượn trợ động từ: do, does, did
hoặc don’t, doesn’t, didn’t.
1. Nếu mệnh đề ở thể khẳng định thì phần đuôi ở
hình thức nghi vấn phủ định (vừa đảo ngữ,
vừa thêm NOT)
Example: They were ill, weren’t they?
định.
Example:
They have never seen it, have they?
5. Nếu phần đuôi của câu hỏi có NOT thì bắt
buộc phải ở dạng viết tắt.
Shall not = shan’t; will not=won’t; *dùng
may not, không có “mayn’t”.
Example: The boy studies hard, doesn’t
he?
6. Special case:
Tom likes films, doesn’t he?
2. Nếu mệnh đề ở thể phủ định thì phần đuôi ở
hình thức nghi vấn thường (chỉ đảo ngữ mà
không thêm NOT)
Example: She isn’t young, is she?
She didn’t type the letter, did she?
3. Chủ từ của phần đuôi câu hỏi bắt buộc phải là
đại từ làm chủ từ (I, you, she, he, it, we,
they)










Example:
Peter is from England, isn’t he?

Let’s…, shall we?
Thể mệnh lệnh…, will you?
I am…, aren’t I?
I am not…, am I?
This is…, isn’t it?
That is…, isn’t it?
These are…, aren’t they?
Those are…, aren’t they?
All…, …they?
No body, no one, someone,
somebody, anyone,
anybody, everyone,
everybody…, are they?
Nothing, anything,
something, everything…, is
it?
Download