instagram: @callmeminebunny S + Vf1 ± adv Intransitive (Nội động từ): S+ Vf3 + S.C + Ad j/N động từ trạng thái được sử dụng để nối kết giữa chủ từ và túc từ nhằm nói lên trạng thái của chủ từ. là những động từ tự bản thân đã có nghĩa, chỉ cần kết hợp với chủ từ để tạo thành câu. VF1: run, go, come, jog, walk, arrive, live, swim, aloud, laugh,… morning. She works hard. S+ Vf2 + D.O ± adv Transitive verbs (Tha động từ): luôn luôn phải được đi cùng với một D.O để hoàn thiện ý nghĩa cho câu. • Some meaning: D.O (Direct Object): Túc từ trực tiếp I.O (Indirect Object) :Túc từ gián tiếp Vf3 : - Example : I go jogging, every early Linking Verbs : - To be : Thì, là To become-became-become To feel-felt-felt : cảm thấy To smell-smelt-smelt: ngửi có vẻ To sound : nghe có vẻ To seem: dường như To stay To remain + adj : vẫn To keep To go, run, come : trở nên + adj To grow (to) turn: hoá ra To appear: có vẻ To look: trông có vẻ (theo sau không có giới từ) To taste : nếm có vị Example : She looks tired. Adj = Adv high hard far fast Late best S.C (Subject Complement) : Bổ chủ từ Bổ nghĩa cho động từ thường là trạng O.C ( Object Complement) : Bổ túc từ từ. Bổ nghĩa cho động từ đặc biệt là tính Example : I love flowers. từ. Highly : cao độ, cực độ Late_lately = recently : gần đây Hard_hardly: hầu như không. early Adj+ly = Adv Adj_y= ily S+VF5+D.O+Vbare±adv Adj_le= ly Adj_ic= ically Adj_ly = in (a) + adj_ly +way/manner S + Vf4 + D.O +to/for + I.O±adv Noticé: Khi cả hai túc từ đều là đại từ thì ta bắt buộc phải sử dụng (A) giới từ. Khi cả 3 túc từ D.O và I.O đều là đại từ (him, her,it,…) ta chỉ sử dụng cách (B). Vf5: study harder. I had my friend buy me a book. Cấu trúc Have/Get VF4: Pass: chuyển ( thi đậu) Send: gửi Mail/past/email: gửi Give-gave-given: cho, tặng Offer: giao phó, dành tặng To make/to write Serve: phục vụ To buy: mua To get + for : có, được To choose-chose-chosen = pick out = elect= select: chọn A: S+VF4+ D.O+ to/for+I.O ±adv B: S+VF4+I.O+D.O±adv Make: bảo Help: giúp Let: cho phép Bid: bảo Have: nhờ vả Example: My parents make me Example: I’ll buy a new computer for my son. Cấu trúc Vf5 hình thức động từ V1 sẽ chuyển đổi thành động từ có “to” trong cấu trúc bị động (passive). Luôn luôn có D.O theo sau. (to) let: không có hình thức passive, ta thay bằng (to) allow=permit: cho phép. Have S.O +V nhờ ai làm gì Get S.O + to V Have S.T + V3/Ved nhờ việc gì được làm Get S.T + V3/Ved To be made: được sản xuất, được chế tạo Help S.O to do S.T Help S.O do S.T Help S.O with S.T Don’t let = to be let allow to V1 Made Of: được làm từ 1 chất và không thay đổi tính chất. From: được làm từ nhiều chất và thay đổi tính chất In: đc làm từ quốc gia, công ty, xí nghiệp nhỏ By: đc tạo bởi nguười, xí nghiệp, cơ sở nhỏ. S+Vf6+D.O +Ving Diễn tả hành động đang diễn ra của túc từ. Luôn phải có D.O theo sau. Example: The boss caught his recretary leaking money. VF6 Catch_caught_caught: bắt gặp Find_found_found: nhận thấy Leave_left_left: bỏ mặc Keep_kept_kept: giữ Set_set_set Start : khởi động S+ Vf8+ D.O+ adj +Ving/V3,ed/adj of color,maner VF8 diễn tả ý thụ động. V+ ing ≈adj+N: mang tính chất gây ra (chủ động) V3/Ved ≈ adj+N: mang nghĩa bị động. S+Vf9+ D.O±to be;for;as +N VF9 S+ Vf7+ D.O+ Vbare/ Ving Vbare: chứng kiến từ đầu đến cuối Ving: đang xảy ra (bất chợt chứng kiến) Vf7 - Look at: nhìn kỹ Watch: xem, nhìn See_saw_seen: nhìn thấy, gặp qua Stare at: nhìn chằm chằm Glance at: liếc qua Observe: quan sát Notice: chú ý Feel_felt_felt: cảm thấy Taste: nếm có vị Smell_smelt_smelt: ngửi Heard_ heard_heard: nghe Listen to: lắng nghe D.O=N ( là 1) Appoint=designate=assign: chỉ định Choose_chose_chosen: chọn = elect = select = pick out Vote: bầu chọn, bỏ phiếu Designate= assign=appoint: chỉ định Name: gọi tên Call: gọi Consider: xem như Make_made_made: làm, tạo, xem như Example: I named my little son, An. S+Vf10±adj Ving±D.O±adv Ving (Gerund) – Danh động từ. Theo sau giới từ luôn là Ving. - To be good at To be excited about To be copable of To be satisfield with To be good at To be found of = to be interested in. Những động từ luôn theo sau là Ving: - Appreciate: đánh giá cao Anticipate: đoán trước Admit: thừa nhận Avoid: né tránh Complete: hoàn tất Consider: xem xét, cân nhắc Dislike: không thích Delay= postpone= put off: trì hoãn Discuss: thảo luận Deny: phủ nhận Enjoy: thích Escape: trốn thoát Fancy: thích Finish: kết thúc Imagine: tưởng tượng Keep : tiếp tục + ving Miss : bỏ lỡ + ving Mind: phiền Mention: đề cập đến Quit= give up: từ bỏ Recall=recollect: gợi nhớ Resent: ganh tị Risk: liều mạng Resist: chịu đựng Practice: thực hành Postpone= put off: trì hoãn - To plerate= put up with= to have had enough of : chịu đựng Suggest Understand: hiểu Special Cases: Advise=recommend: khuyên, đề nghị mang tính chất thuyết phục Allow= permit: cho phép Encourage: khuyến khích. A_Ving A +D.O + to V1 To be+ V3/ed + to V1 Những động từ sau đây theo sau là hình thức với “to V1” sẽ khác với khi được theo sau là “Ving”. Remember+Ving: present perfect with “before” Remember+ to V1= Don’t forget +to V1 Forget+ Ving: quên việc đã làm, đã xảy ra Forger+ to V1: quên việc cần thiết phải làm Regret + Ving: lấy làm tiếc về việc đã làm. = wish (in the past)= should/should’t have V3/ed= It was a bad idea for S.O to do= It was a pity…for S.O to do. Regret + to V1: lấy làm tiếc về việc sắp sửa phải làm mang tính chất thông báo lịch sử. Stop+ Ving= give up+ Ving= quit + Ving: từ bỏ, ngưng hẳn việc đang làm Stop + to V1: ngưng hẳn việc đang làm để làm việc khác. Try+ Ving: thử làm việc gì ó Try + to V1= manago + to v1= succed in: cố gắng để làm việc gì đó. To try one’s (my, your, his,…) best: cố gắng hết sưc. Try on: thử quần áo Try out for: cố gắng trở thành thành viên. Go on+ Ving= keep +Ving=continue: tiếp tục To go on+ to V1: hoàn thành việc này, tiếp tục việc khác Need+ Ving= need +to be V3/ed: cần đc (S: things, babies, people who can’t take care of themselves) Need+ to V1: cần phải ( chủ động) There is no need + to V1: không cần thiết phải To be in need ± of Ving: đang cần S+Vf11+ Ving(gerund)+… 1. To have Need (n) nhu cầu - To have troble: gặp rắc rối khi làm gì - To have difficult in: không khó khăn - To have fun: có niềm vui - To have a good/hard/difficult time: có 1 tg vui/khó khăn. To meet needs: thoả m ãn y/cau To To To To To To meet meet meet meet meet meet Vf11 (experssion): thành ngữ requirements wishes demand hopes expectations dreams + Ving. In a meanwhile: trong 1 khoảnh khắc Mean + Ving: biểu diễn kết quả Mean + to V1: có ý định Meaning (n) ý nghĩa Mean ( adj) keo kiệt Meaningful (adj) đầy đủ ý nghĩa Means : phương tiện 2. Can’t / Couldn’t: chịu đựng Stand= put up with= tolerate Help Bear + Ving Resist Sick Không thể nhịn được/ chịu đựng được nổi. Example: What’s the meaning of this Example : I can’t stand laughing word? with his jokes. 3. It’s No No No No good use time point in +Ving: thật vô ích Example: It’s no good telling him the truth because he never trusts you. 4. Go + a sport/ a hobby + Ving Example: Go shopping/ Go skiing. 5. To object to Ving=to be opposed to: phản động To be bored with To be fed up with To be tired of/from To be sick of Chán, mệt vì. Special: Worthless: không đáng để đc Be bussy : bận rộn làm gì Be worth: đáng để được + Ving. - To be acquainted with: quen thân, thành thạo với cái gì - To be (get) used to: quen với - To be accustomed to: quen với phong tục, tập quán - To be familiar with: quen với tính cách, 1 người nào đó. - To be exited about: hào hứng về. - To be interested in - To be fond of - To be keen on = quan tâm, thích - To be in change of To be responsible for : chịu trách nhiệm về. - To be capable of: có khả năng về To be incapable of: không có khả năng về - To be good/better/excillent at: giỏi về To be bad at: tệ về. Cấu trúc Suggest: 1. S +(to suggest) +Ving 2. S1 +(to suggest) that S2+V1/Should V1 6. Vf11 + Vf11 (phrasel verbs) + Ving Dẫn câu gián tiếp. Appolose ±to S.O for±not Ving: xin lỗi ai về việc gì Thank S.O for Ving: cảm ơn ai vì Insist on +Ving: nhấn mạnh về Blame s.o for Criticize s.o for: đổ lỗi, phê bình ai Protect s.o/s.t from: bảo vệ Prevent s.o/s.t from: ngăn cản ai Stop s.o/s.t from Accuse s.o of: buộc tội ai To be protected by: được bv bởi Pray s.o for ving: cầu nguyện cho Dream…of+ving: mơ về Warn s.o agaisnt+ving: cảnh báo về Congratulate s.o on Ving: chúc mừng ai về Look forward to Ving: mong đợi Object to Ving: phản đối Get through Ving: thông suốt, kết nối đường dây điện thoại Theo sau phần lớn giới từ là hình thức “Ving” Theo sau phần lớn tính từ là hình thức “To V1” By + Ving: bằng cách nào, bằng phương tiện gì. S+ Vf12+ to V1 (genaral rules) Những động từ sau đây luôn theo sau là hình thức “to V1”. Afford: có đủ khả năng tài chính Agree: đồng ý +with s.o/on s.t Attempt: nỗ lực, cố gắng = try to get Decide=make up one’s mind: quyết định Refuse= turn down: từ chối Expert= look forward+to Ving: mong đợi Happen: tình cờ, ngẫu nhiên = occur= take place Arrange Pretended Seem: dường như Offer: giao phó Prepare +for = to be ready for: chuẩn bị Tend: có xu hướng Threaten: đe doạ - pretend: giả vờ Plan : kế hoạch Hope: hy vọng Intend: có ý định To be asham of: mắc cỡ, ngại ngùng về Manage: xoay sở Hesitate: chần chừ Want: muốn Wish: ước muốn Promise: hứa Fail ( failure (n) thất bại) Arrange: sắp xếp Example: As it was late, we decided to take a taxi home. Cấu trúc Afford Afford (v) có đủ khả năng tài chính. Affect (v)=influence= impact: ảnh hưởng Effort (n) sự nỗ lực, cố gắng (N đếm được) (make an effect) Effect on (n) ảnh hưởng. S+Vf12 ±to be±Ving+… Passive đối với động từ Vf12a: Khi đổi sang passive ta chỉ đổi hình thức của động từ nguyên mẫu sang passive. Example: He pretend to be listening to his teacher. Example: Trang wanted me to take some photos. Trang wanted some photos to be taken. S+ vf12a + to V1+ D.O S + Vf12a + to be V3/ed + adv. S+ Vf12 + to have V3/Ved Seem, appear, look Đã xảy ra, để kết quả ở vf12. Example: She seems to have lost weight. - S+ Vf12a3 + Whq + to V1 Những động từ trong nhóm này thường theo sau là vốn từ hỏi và - hình thức động từ nguyên mẫu có to. - Vf12a3: Teach-taugh-taugh = instruct = educate. Know-knew-known Show- showed-shown: chỉ dẫn Explain Decide: quyết định [decidsion(n): sự quyết định] Ask Remember Forget-forgot-forgotten: quên Understand-understoodunderstood: hiểu biết. Ask: yêu cầu Tell: bảo Demand: yêu cầu Persuade= convine: thuyết phục Request, requize: đòi hỏi, yêu cầu Order: ra lệnh Invite: mời Remind: nhắc nhớ Warn: cảnh báo Force: ép buộc Enable: có thể Teach: dạy Advise, recommend: khuyên Allow, permit: cho phép Encourage: khuyến khích Would prefer: thích hơn Would like: thích, muốn Expert: mong đợi Example: His boss asked him not to use cellphone at work. S+ Vf12 + to be V3/Ved ± adv Example: She learns how to use the computer. We haven’t decided where to go this summer. Động từ theo sau Vf12b là một ngoại động từ mà không có túc từ sau đó ở dạng bị động. Example: He wanted to invite his friends to the party. = He wanted to be invited to the party. S+ Vf12a4 + S.O+ to V1/ not to V1 Những động từ Vf12a4 thường được sử dụng để dẫn câu gián tiếp, mệnh lệnh. - Help - Want: muốn S + Vf12c + Ving = S Vf12c + to be V3/Ved Câu mang nghĩa bị động. S ( things, babies, people who can’t take care of themselves). Want: muốn Need: cần Merit, desire : khao khát To be worth: đáng để đọc = To pass the final exam, he has studied hard. sử dụng “for” Thing: For + Ving For Example: Vegetables needs watering. S + VF + (A) (A): • So as to - So as not to • To - Not to • For S.O to Để mà - Để mà không Ta sử dụng Vf13a để chỉ mục đích của hành động. Đối với cấu trúc này, hình thức V1 có thể đưa ra đầu câu và tách biệt bằng dấu phẩy. Chủ từ bắt buộc phải là chủ từ hành động. Ta có thể đưa hình thức Voto nguyên mẫu ra đầu câu, tách biệt với S Example: He has studied hard to pass the final exam. Action: For + N S + (tobe) used to V1: được sử dụng để (vật). S+ Vf + Vf+ Vf • In order to – In order not to Ngoài ra để chỉ mục đích của hành động hay sự việc, ta có thể Ta sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động, sự việc xảy ra liên tiếp, do đó chúng tôi chia thành 1 thì ( kết thúc hẳn). Example: Last night, after I went home. I took a bath had dinner, sufed on the net and went to bad at 10p.m. S+ Vf + Ving, Ving and Ving +… (the same time) Để diễn tả hành động, sự việc xảy ra cùng thời điểm, thời gian với hành động chính. Example: Last night I felt tired, so I lay in bed listening to music. S+ Vf14 ( modal verbs) + V1 1. Must = have to V1 = Mustn’t = to be not allowed/permitted + to V1 Must: phải (mang tính chất bắt buộc) Mustn’t : không được phép (mang tính chất cấm đoán) Must be / Mustn’t be: suy đoán khả năng chắc chắn ở hiện tại. Must/ mustn’t has/have V3/Ved: 100% để diễn tả suy đoán khả năng chắc chắn của quá khứ. Vì “must” là khiếm khuyết động từ nên trong những trường hợp khác ta phải chọn “to have to V1” để thay thế. Tuy nhiên “have to” là V thường nên phải chọn trợ động từ ở thể phủ định hay nghi vấn. 3. May: có thể Might: có lẽ Example: She didn’t have to get up early yesterday. Can have V3/Ved : 80% < must. Could have V3/Ved: có thể đã mà không ( rất có thể, sử dụng suy đoán khả năng ở quá khứ) Vì can là KKĐT nên trong những trường hợp khác ta sử dụng “be able to” để thay thế. Trong tình huống đặc biệt mà S có thể xoay sở để làm việc gì đó, ta dùng: Was/were + able to V1 ( Không dùng Could) = manage to v1 = try to = succeed in. Dùng trong cấu trúc suy đoán kém chắc chắn ( dự báo thời tiết, cấu trúc xin phép) May (60%) Might + have V3/Ved (40%) : có thể xảy ra ở quá khứ. 4. Should/Shouldn’t: nên 2. Can_can’t = to be able to V1 Ought to/ Ought not to: phải nên Could_ Couldn’t. Had better: tốt hơn là. Chỉ khả năng của chủ từ. Example: Can you speak Chinese? Can be/ Can’t be: sử dụng để suy đoán khả năng rất có thể xảy ra ở hiện tại. Example: The baby has just had some milk. Couldn’t have v3/ved: có thể không mà đã. Should have V3/Ved : đáng lẽ nên mà không Shouldn’t have V3/ved: đáng lẽ không mà đã. Example: He regrets deleting that file. = He shouldn’t have deleted… = He wished he hadn’t deleted… = It was a pity for him to delete… Need + V1/Needn’t + V1: cần Needn’t have V3/Ved: diễn tả một chuyện không cần thiết đã xảy ra. Example: You needn’t have washed all the dishes. We have a dishwasher. Câu điều kiện: Là loại câu có chứa ít nhất 2 mệnh đề, mệnh đề phụ (If) và mệnh đề chính. If: nếu If…not = Unless If = as long as = provided that = providing that = supporting that = on condition that = In the event that = In case chính, ta có thể thay thế bằng các KKĐT tuỳ theo nghĩa của câu. Example: If you don’t get up early, you’ll be late for school. If + S + V2/Ved, S + would + V1 Imperative; or/and + S + will/won’t Ta sử dụng câu điều kiện loại không để khuyến khích, khuyên nhủ hay cảnh báo những gì có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai. Example: Get up, or you’ll be late for school. Chỉ những điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại. Chỉ những điều kiện không thực ở hiện tại hay trái ngược với hiện tại do đó hành động tình huống mệnh để chính cũng không xảy ra. If + S + had/hadn’t + V3/Ved, S + would/could/should + have V3/ved… If + S + V present tense, S + will + V1… Thay vì dùng “will” trong mệnh để Chỉ những điều kiện không thực ở quá khứ, hay trái ngược với quá khứ, do đó hành động, sự việc trong mệnh đề chính cũng không xảy ra ở quá khứ. Ta sử dụng câu III để diễn tả sự hối hận, tiếc nuối. clause 1. Mixed type: Ta có thể kết hợp giữa những câu điều kiện loại 1,2,3 với nhau, tuỳ thuộc vào trường hợp và điều kiện thời gian ( chú ý adv chỉ thời gian). Example: But for the fog, the plane would take off on time. = If it weren’t for the fog, the plane would take off the time. late last night, I wouldn’t be tired now. 2. Only If: chỉ nếu I have more time to relax. 3. If Only: Giá như mà ( II,III) = Because of the fog, the plane won’t take off on time. 2. Without N + type II ( main clause) + type III ( main clause) Khi đặt ở đầu câu, ta phải đảo ngữ mệnh đề chính. Example: Only if days were nights, could Diễn tả sự nuối tiếc hay mong muốn ở hoàn cảnh/ điều kiện tốt hơn. Example: If only days were nights, I could have more time to relax. Type II (main clause) 1. But for +N + Type III (main clause) Nếu không vì Nếu không có Nếu không Example: Without her wife’s help, he wouldn’t succeed in his business. = If his wife didn’t help him, he wouldn’t susseed in his business. 4. Otherwise: Nếu không thì ( Ngầm ý điều kiện) If It hadn’t been for N (III), main clause Example: If I hadn’t stayed up too = If he hed taken my advise, he won’t get a job any way. If It weren’t for N (II), main S+ modalverbs V1; otherwise, type I S+ V present tense; otherwise, type II ( hiện tại) S + V past; other, type III ( quá khứ) Modal verbs + have V3/ved: quá khứ ( bất cứ hình thức nào) 1. Type I: Should = If Example: If I see her, I’ll give her your regards to her and her family. = Should I see her, I’ll… Nếu “should” ở đầu câu mà sau đó là dấu “.” Thì sau là mệnh đề type I (ở tương lai). 2. Type II: Were = If Example: If I were you, I’d take that job. = Were I you, I’d… 3. Type III: Had = If Example: If we had had enough money, we could have visited the U.S last year. = Has we had… Trong một câu, S chịu sự tác động ngược lại của động từ, câu đó là câu bị động. Example: The cat eats the mouse. = The mouse is eaten by the cat. Be + V3/Ved Khi chủ từ phủ định: No one, Neither of thì passive ở dạng phủ định. Example: People speak E.S over the world. = E.S is spoken over the world. Khi câu chủ động có chứa 2 túc từ (Vf4) ta chọn túc từ nào cũng đc, tuy nhiên túc từ chỉ người sẽ thông dụng hơn. Vf4: Active: S + V + D.O ± adv Passive: S + Be + V3/Ved + bye/with/in + obj Be: sẽ được chia tương ứng với động từ chính ở câu chủ động. By Obj: khi tác nhân là người hay là sinh vật sống With: khi tác nhân là công cụ hay phương tiện In: chất liệu hay ngôn ngữ. Notice Chủ từ số nhiều túc từ số ít hay ngược lại. Khi chủ từ là các đại từ không xác định hay đại từ nhân xưng ta thường bỏ “by Obj” đi. S + Vf4 + D.O ± to/for I.O ± adv S + Vf4 + I.O + D.O ± adv Example: Active: They didn’t offer Ann the job. Ppassive: Ann wan’t offered the job. Khi câu chủ động có chứa các modal verbs tương lai gần, have to thì câu passive cũng phải giữ lại các cấu trúc này. Example: People must pay attention to the enviroment. = The enviroment must be paid attention. 1. People They S.O say + think ± S(*) + V… 3. Vf1/Vf5 = 2 ways believe report rumor 2 ways It + be + V3/Ved ± that + S+ V S + be + V3/Ved + (*) (*) to V1 ( hiện tại tương lai) (*) to be Ving/ to be V3/Ved (*) to have been V3/Ved (quá khứ) It +be+ V3/Ved + that clause. S +be + V3/Ved + to V1 + to have V3/Ved Example: The wanted man is living in New York. = It’s said that the wanted man living in New York. 4. Vf2 S+ Vf2 + D.O ± adv S+ be + V3/Ved ± adv S+Vf4 + D.O+ to/for +I.O ± adv S+Vf4 +I.O ± D.O ± adv 5. Example: It’s said that: người ta nói rằng It’s thought that: người ta nghĩ rằng Example: Did they offer Ann the job? Example: People said that footbal is the most popular game in the world. It’s said that football is the most popular in the world. Football is said to be the most popular game in the world. 2. Nhóm động từ sau đây không có hình thức bị động: ( nội động từ, Vf1) · · · · · · · · die: chết • let: cho phép want/to be wanted: bị truy nã hope: hi vọng decide: quyết định happen = occur: xảy ra collapse: sụp đổ disappear: biến mất wish: ước muốn = Was the job offered to Ann? 6. Vf5 S + Vf5 + D.O + V1 ± adv (make, help, let, bid, have) Cấu trúc này khi đổi sang passive hình thức. V1 => to V1 Example: My parents make me study harder for the final exam. = I’m made to study harder for the final exam by my parents. Let: no passive = allow = permit. Example: Lan’s mother doesn’t let her go out late at night. = Lan isn’t allowed to go out late at night. 11. Vf12 S + Vf12 + to V1 + D.O ± adv S + Vf12 + to be V3/Ved ± adv Example: 7. Vf6: S+ Vf6 + D.O + Ving ± adv (catch, find, leave, keep, set, start) Example: He wanted to invite some friends to the party. = He wanted to be invited to the party. 12. Vf14: The boss caught his cleck leaking money. = His cleck was caught to be leaking money by the boss. S + modal verbs + V1+ D.O ± adv S + modal verbs + be V3/Ved ± adv Example: Goverment should pass a new 8. Vf7: V => to V1 S+ Vf7 + D.O + Ving => to be Ving 9. Vf8 law to ban smooking in the public places. A new law should be passed ban smoking in the public place by the goverment. Passive with under + N: đáng được. S + Vf + D.O + V3/Ved ± adv Example: He left his life ruined by drug. Example: The road is under repair. 10. Vf10/Vf11 Active: S+Vf10/Vf11+Ving ±D.O±adv Passive: S+Vf10/Vf11+being+V3/Ved±adv Example: I enjoy talking my children to the beach in summer. = Children enjoy being taken to the beach in summer. Câu hỏi đuôi: câu hỏi có 2 thành phần, 4. Nếu mệnh đề chính có chứa từ mang nghĩa thành phần chính là 1 mệnh đề, thành phần phụ gồm có động từ và chủ từ (ở dạng đảo ngữ). phủ định thì phần câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng Example: He is a pupil, isn’t he? Never, hardly, no, not, seldom, rarely, scarcely, fail, few, little,… Nếu mệnh đề trước sử dụng nhóm động từ đặc biệt thì phần câu hỏi đuôi sẽ sử dụng lại nhóm động từ đó. Nếu mệnh đề trước sử dụng động từ thường thì câu hỏi đuôi sẽ mượn trợ động từ: do, does, did hoặc don’t, doesn’t, didn’t. 1. Nếu mệnh đề ở thể khẳng định thì phần đuôi ở hình thức nghi vấn phủ định (vừa đảo ngữ, vừa thêm NOT) Example: They were ill, weren’t they? định. Example: They have never seen it, have they? 5. Nếu phần đuôi của câu hỏi có NOT thì bắt buộc phải ở dạng viết tắt. Shall not = shan’t; will not=won’t; *dùng may not, không có “mayn’t”. Example: The boy studies hard, doesn’t he? 6. Special case: Tom likes films, doesn’t he? 2. Nếu mệnh đề ở thể phủ định thì phần đuôi ở hình thức nghi vấn thường (chỉ đảo ngữ mà không thêm NOT) Example: She isn’t young, is she? She didn’t type the letter, did she? 3. Chủ từ của phần đuôi câu hỏi bắt buộc phải là đại từ làm chủ từ (I, you, she, he, it, we, they) Example: Peter is from England, isn’t he? Let’s…, shall we? Thể mệnh lệnh…, will you? I am…, aren’t I? I am not…, am I? This is…, isn’t it? That is…, isn’t it? These are…, aren’t they? Those are…, aren’t they? All…, …they? No body, no one, someone, somebody, anyone, anybody, everyone, everybody…, are they? Nothing, anything, something, everything…, is it?