GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC CHỦ ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN CHỦ ĐỀ 2.1: CÁC PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN CÓ ẨN Ở MŨ Bài 1: Tìm các số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn a + 2b + 3c = 3d !+ 1, biết rằng tồn tại các số nguyên tố p, q sao cho a = ( p + 1)(2 p + 1) = (q + 1)(q − 1)2 . Lời giải: TST Vinh 2017 Trước hết ta tìm a . Ta có ( p + 1)(2 p + 1) = (q + 1)(q − 1) 2 p(2 p + 3) = q ( q 2 − q − 1) . Nếu p = q thì (1) trở thành 2 p + 3 = p 2 − p − 1 p = 4 , không thỏa mãn là số nguyên tố. Suy ra p q , khi đó q 2 − q − 1: p . Đặt q 2 − q − 1 = kp , với k + . Từ (1) ta có 2 p + 3 = kq và k là số nguyên lẻ. Thay vào (1) ta được (kq − 3)kq = 2q ( q 2 − q − 1) 2q 2 − ( 2 + k 2 ) q + 3k − 2 = 0 (2) Xét phương trình bậc 2 ẩn q , ta có = ( 2 + k 2 ) − 8(3k − 2) = k 4 + 4k 2 − 24k + 20 . Nếu k 5 thì 2 ( k ) ( k + 2) 2 2 2 2 nên phương trình (2) có nghiệm nguyên q khi và chỉ khi = ( k 2 + 1) 2k 2 − 24k + 19 = 0 , không tồn tại k nguyên. 2 Do đó 1 k 5 . Vì k lẻ nên xét các trường hợp *k = 1 q = 1 không thỏa mãn. *k = 3 , không tồn tại q . * k = 5 q = 3; p = 31 là các số nguyên tố. Khi đó a = 2016 . Tiếp theo ta tìm b, c, d thỏa mãn 2015 + 2b + 3c = 3d ! . (3) Vì 3d ! 2015 d 6 . * Xét c = 1 . Nếu d = 6 thì 2b = 142 không thỏa mãn. Nếu d 7 thì từ (3) ta có 2b + 2018 : 7 hay 2b + 2 0( mod 7) , không thỏa mãn. * Xét c 2 . Ta có 3c : 9 nên từ (3) ta suy ra 2b 1( mod 9) , điều này xảy ra khi b 6 . Do đó b 6 . Khi đó từ (3) suy ra 3c 1( mod16) , do đó c 4 . Đăt b = 6m, c = 4n , ta có (3) trở thành 2015 + 64m + 81n = 3d ! Với d = 6 , thì m = n = 1, hay b = 6, c = 4 , thỏa mãn. GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Với d 7 thì từ (4) suy ra 6 + 1m + 4n 0( mod 7) , hay 4n 0( mod 7) , điều này không thể xảy ra. Vậy a = 2016, b = 6, c = 4, d = 6 . Bài 2: Tìm tất cả các bộ số nguyên ( x; y; z ) thoả mãn 12 x + y 4 = 56 z . Lời giải: TST Hà Nội 2017 Nếu 1 trong 3 số x, y, z bằng 0 ta dễ dàng suy ra 2 số còn lại cũng bằng 0 . Xét x, y, z khác 0 . Ta có x, z phải nguyên dương. Xét mod 3, ta thấy z chã̃n và y không chia hết cho 3. Đặt z = 2k . Ta có: 12 x = ( 56k − y 2 ) ( 56k + y 2 ) . Vì ( 56k − y 2 ) + ( 56k + y 2 ) không chia hết cho 3 nên có dạng: 56k + y 2 = 3x 4a1 ,56k − y 2 = 4a2 hoặc 56k − y 2 = 3x 4a1 ,56k + y 2 = 4a2 TH1: 56k − y 2 = 3x 4a1 ,56k + y 2 = 4a2 Do đó: 2. y 2 4a2 ( mod 3) (Vô lý vì 2. y 2 2( mod 3) mà 4a2 1( mod 3) ) TH2: 56k + y 2 = 3x 4a1 ,56k − y 2 = 4a2 Khi đó y 2 + 22 a2 = 56k . Mặt khác 56 có ước 7 là số nguyên tố dạng 4t + 3 y : 7; 2 : 7 (vô lý) Vậy PT có nghiệm x = y = z = 0 . Cách 2: Xét y 0 Theo chứng minh trên, ta có x lẻ nên x 1 và z 1 . Dùng modulo 3 hai vế thì z chẵn nên z = 2k và từ đây ta có 12 x = ( 56k − y 2 )( 56k + y 2 ) . Đồng thời ( 56k − y 2 ;56k + y 2 ) không chia hết cho 3 (do y không chia hết cho 3) nên ta có hai trường hợp. TH1: 56k − y 2 = 3x 2a1 ;56k + y 2 = 2a2 , do y là số chẵn nên đặt y = 2m y1 ta có thể suy ra a1; a2 chẵn và đều lớn hơn 0. Từ đây suy ra 2 y 2 2 a2 3 và điều này vô lý do a2 chẵn. TH2: 56k − y 2 = 2a1 ;56k + y 2 = 3x.2a2 ; lập luận tương tự như trên thì a1; a2 chẵn và đều lớn hơn 0. a2 Điều này suy ra y 2 + 2a2 = 56k , với a2 chẵn. Mà 56 có ước nguyên tố 7 ở dạng 4t+3 nên suy ra y và 2 2 phải chia hết cho 7. Điều này cũng suy ra vô lý. Bài 3: Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương ( x; y; z ) thoả mãn 1 + 2 x = 3 y + 2 4 z . Lời giải: TST Vinh 2019 – 2020 GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Phương trình đã cho tương đương với 1 + 2 x = 3 y + 22 z +1 1 + 2 x = 3 y + 2t , (1) với t nguyên dương lẻ, t 3 . Vì y 1 nên 3 y 1 kéo theo 2 x 2t hay x t . Khi đó (1) 2t ( 2 x −t − 1) = 3 y − 1 (2) Vì vế phải không chia hết cho 3 nên x − t là số lẻ. (3) Xét các trường hợp sau: Trường hợp 1. Nếu y là số lẻ thì theo định lý LTE ta có v2 ( 3 y − 1) = v2 (3 − 1) − 1 . Suy ra v2 ( 2t ) = 1 hay t = 1 , không thoả mãn. Trường hợp 2. Nếu y là số chẵn. Đặt y = 2k với k * . Khi đó (2) trở thành 2t ( 2 x −t − 1) = 9k − 1 . Xét hai khả năng - KN 1. Nếu k là số lẻ thì v2 ( 9k − 1) = v2 (9 − 1) = 3 , kéo theo t = 3 , hay z = 1. Thay vào (1) ta được 2 x − 9k = 7 . Mà z = 3 lẻ nên theo (3) thì x chẵn, đặt x = 2 ( 4 − 9k = 7 2 − 3k đó ta tìm được với * phương trình trở thành )( 2 + 3 ) = 7 . Suy ra 2 + 3 7 nên 3 7 hay k = 1 . Từ k k k = 2 hay x = 4 và y = 2. Vậy ( x; y; z ) = (4; 2;1) . - KN 2. Nếu k chẵn, đặt k = 2m với m . Cũng theo (3) ta đặt x − t = 2n + 1 với n * * thì y = 4m . Ta có 9k (−1)k 1( mod 5) nên 5∣ 2 x −t − 1 thì 5∣ 2 4n − 1 , suy ra 4n 3( mod 5) , nhưng điếu này vô lý do 4n 1( mod 5) . Vì vậy khả năng này không có nghiệm. Vậy tất cả các bộ ba số nguyên dương ( x; y; z ) thoả mãn là (4; 2;1) . Bài 4: Tìm tất cả các bộ số nguyên không âm (m, n, k ) thỏa mãn k 2 − k + 4 = 5m ( 2 + 10n ) . Lời giải: OLP KHTN 2017 Nếu m = 0 ( 2k − 1) = 4.10n − 7 , vậy n 0 nhưng VP có tận cùng là 3, điều này suy ra không tồn tại k. 2 Vậy m 0 , hơn nữa VT là số chẵn nên 2 + 10n chẵn hay n 0 . Nếu m 1 , ta có k 2 − k + 4 5 ( 2k − 1) + 15 5 nhưng ( 2k − 1) + 15 25 nên suy ra vô lý. Vậy m = 1 . Từ đó 2 2 ta có phương trình k 2 − k = 5.10n + 6 , dùng delta ta có 20.10n + 25 = a 2 và hơn nữa, a = 10b + 5 và ta suy ra b ( b + 1) = 2 n.5n −1 , mà ( b, b + 1) = 1 b 1; 2n ; 2n5n −1 n = 1; n = 2 hay hai bộ cần tìm là (1;1;8) và (1;2;23) Bài 5: Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( a; n ) để a n + 2 n −1 − 99 là số chính phương. 2 GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Lời giải: TST KHTN 2019 Xét n lẽ thì n2 + 2n − 1 chẵn nên a n + 2 n−1 = x2 x2 − 99 = y2 . Từ đây lập luận các trường hợp suy ra 2 ( a; n) = (50;1) , (18;1) , (10;1) . Nếu n chẵn thì n2 + 2n − 1 = 4m + 3 a4 m+3 − 99 = u2 . Ta xét các trường hợp TH1: a chẵn thì dùng đồng dư mod 8 suy ra vô lý. TH2: a = 4k + 1 thì dùng đồng dư 4 suy ra vô lý. a = 4k + 3 TH3: ta ( a4 m+3 + 1 = ( a − 1) a4 m+2 − a4 m+1 + a4 m ... − 1 có ) và a4 m+ 2 − a4 m+1 + a4 m ... − 1 3 ( mod 4 ) nên a4 m+2 − a4 m+1 + a4 m ... − 1 phải có ước nguyên tố dạng 4t + 3 và từ phương trình a4 m+3 + 1 = u2 + 102 nên suy ra vế phải có ước nguyên tố dạng 4t + 3 nên suy ra 10 cũng có ước nguyên tố dạng này và suy ra vô lý. Vậy, chỉ có 3 bộ nghiệm nguyên dương. Bài 6: Giải phương trình nghiệm nguyên dương (a, p, n) trong đó p là một số nguyên tố thỏa mãn ( ) ( ) a 2 a 2 + 1 = 5n 5n +1 − p 3 . Lời giải: TST KHTN 2017 Với n = 0 ta có a 2 ( a 2 + 1) = 5 − p 3 vô lý do vế phải âm. Với n 1, do ( a 2 ; a 2 + 1) = 1 nên ta xét 2 trường hợp: TH1: 5n ∣ a 2 Khi đó đặt a 2 = k .5n k ( k .5n + 1) = 5n +1 − p 3 p 3 + k = 5n ( 5 − k 2 ) . Dễ thấy vế phải là một số dương nên k = 1 hoặc k = 2 . p +1 p +1 2 p +1 2 n k = 1 p3 + 1 = 4.5n , p − p + 1 = 1 =1 p = 3 p − p + 1 = 5 . Mà 4 4 4 ( ) hoặc p 2 − p + 1 = 1 (vô lý do p 1 ). Vậy p = 3 p 2 − p + 1 = 7 không thỏa mãn nên phương trình vô nghiệm. k = 2 a 2 = 2.5n a 2 2( mod 4), vô lý. TH2: 5n ∣ a 2 + 1 . Đặt a 2 + 1 = k .5n ( ( ) ( ) ( p 3 k k − p 3 5n k 5n a 2 + 1 52 n a 2 a 2 + 1 52 n 52 n − 1 52 n +1 5n 5n +1 p3 k nên k = 1 hoặc k = 2. ) − p ). p 3 − k = 5n 5 − k 2 . thì 3 Nếu Do đó GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC - k = 1 p3 = 4.5n + 1 . Chứng minh tương tự TH1, ta có PT này vô nghiệm. - k = 2 p3 = 5n + 2 . *n chẵn ta có 3∣ p ( p, n) = (3, 2) . *n lẻ ta đặt n = 2t + 1 . Khi đó 5n + 2 52t +1 + 2( mod13) p3 5.(−1)t + 2( mod13) p3 7,10( mod13) nhưng điều này vô lý. Vậy p = 3; n = 2; a = 7 . Bài 7: Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho p q +1 + q p +1 là số chính phương. Lời giải. Lào Cai TST 2018 Đặt p q +1 + q q +1 = n2 , n . Nếu p = q 2 p p +1 = n2 p là số chã̃n. Do đó p = q = 2 . Thử lại thấy thỏa mãn. Nếu p q không mất tính tổng quát ta giả sử p q nếu q = 2 thì p +1 p +1 p 3 + 2 p +1 = n 2 p 3 = n − 2 2 n + 2 2 p +1 p +1 2 vì p lẻ nên n − 2 ; n + 2 2 = 1 p +1 p +3 mà p nguyên tố nên n − 2 2 = 1 2 2 = ( p − 1) ( p 2 + p + 1) suy ra p 2 + p + 1 = 2s (vô lý vì p 2 + p + 1 1 và là số lẻ). Nếu p 2 thì p q +1 + q q +1 2( mod 4) không thể là số chính phương. Vậy p = q = 2 . Bài 8: Tìm các số nguyên dương m, n và số nguyên tố p thỏa mãn 4m3 + m2 + 40m = 2 (11 p n − 5). Lời giải: PT ( 4m + 1) ( m2 + 10 ) = 22 p n TH1: n = 1 , thử trực tiếp với m = 1, 2,3, 4,5 đều không thỏa mãn Với m 5 4m + 1 22, m2 + 10 22 . Do đó 4m + 1 p, m2 + 10 p : vô lý do n = 1 . TH2: n 1 , thử trực tiếp với m = 1, 2,3, 4,5 đều không thỏa mãn GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 Với m 5 4m + 1 22, m2 + 10 22 . Do đó 4m + 1 p, m2 + 10 p 4m + 1 = 11x. p a Suy ra 2 ( x, y 0;1 , x + y = 1, a, b *) y b m + 10 = 2.11 . p Dễ thấy m * ta có m2 + 10 4m + 1 +) Nếu b a thì 11( m 2 + 10 ) 0 ( mod 4m + 1) 11m 2 −110 ( mod 4m + 1) 11.16m 2 −1760 ( mod 4m + 1) 11 −1760 ( mod 4m + 1) ( do16m 1( mod 4m + 1) ) 2 1771 0 ( mod 4m + 1) Mà 4m + 1 1( mod 4 ) ,1771 = 7.11.23 4m + 1 = 77 m = 19 4m + 1 = 161 m = 40 4m + 1 = 253 m = 63 Thử lại đều không thỏa mãn 4m + 1 = p a +) Nếu b a thì y = 1, x = 0 2 b m + 10 = 2.11. p Do p | 4m + 1 p | 4 ( m 2 + 10 ) − m ( 4m + 1) = 40 − m 2 p | m + 10 p =7 p | ( 4m − 160 ) p |161 p = 23 + Nếu p = 23 thì do 22.23b 23a 22 23a −b : vô lý do a − b * + Nếu p = 7 thì do 22.7b 7 a 22 7 a −b a − b = 1 Khi đó ta có 4m + 1 = 7b +1 2 m = 12 b m + 10 = 22.7 Thay vào phương trình ban đầu tìm được n = 3. SỐ HỌC GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Vậy ( m, n, p ) = (12,3, 7 ) . ( ) Cách 2: Đặt d = 4m + 1; m2 + 10 d = 1; d = 7; d = 23; d = 161 Xét như cách 1, m = 1,2,3,4,5 thì không thỏa nên 4m + 1 p, m + 10 p và hơn nữa n > 1. Điều này suy 2 ra d 1 . Và d 161 vì nếu không suy ra pn 161 . Nếu d = 7 4m + 1 m2 + 10 ; =1 7 7 2 n −1 m + 10 7 4 m + 1|22.7 n −1 2 4m + 1 7 m + 10|22.7 Từ đây giải ra m và giải ra kết quả. Trường hợp d = 23 cũng xét tương tự. Bài 9: Tìm tất cả các bộ số ( m, p, q ) với m nguyên dương và p, q nguyên tố sao cho 2m p2 + 1 = q5 . Lời giải: Korean Math Olympiad 2012 Từ giả thiết suy ra: ) ( ( ) 2m p2 = q5 − 1 = ( q − 1) q4 + q3 + q2 + q + 1 và q − 1; q4 + q3 + q2 + q + 1 = 1 5 . ( ) Nếu q − 1; q4 + q3 + q2 + q + 1 = 5 thì p = 5 và suy ra q − 1 q4 + q3 + q2 + q + 1 2m = 5 5 Và từ đề ta có q lẻ nên ( 1 4 q + q3 + q2 + q + 1 lẻ nhưng lớn hơn 1 nên suy ra vô lý. 4 ( ) ) Vậy: q − 1; q4 + q3 + q2 + q + 1 = 1 và lại chú ý q4 + q3 + q2 + q + 1 là số nguyên tố lẻ lớn hơn 1 nên từ đề ta có q − 1 = 2m ; q4 + q3 + q2 + q + 1 = p2 TH1: m 3 q 1 8 p2 = q4 + q3 + q2 + q + 1 5 ( mod 8) và vô lý. TH2: m = 1; 2 thì thay trực tiếp vào ta có (1;11; 3) . Bài 10: Tìm tất cả các bộ số ( x, n, p) với x, n là nguyên dương và p nguyên tố sao cho: x3 + 3x + 14 = 2 p n . GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Lời giải: TST Ninh Bình 2019 - 2020 ( ) x3 + 3x + 14 = 2 p n ( x + 2 ) x 2 − 2 x + 7 = 2 p n Trường hợp 1: x chẵn. Ta có x + 2 chẵn và x 2 − 2 x + 7 lẻ. Suy ra x + 2 = 2 p a , x 2 − 2 x + 7 = p n−a với a 0, a nguyên. Do x + 2 3 nên a 0 Do x 2 − 2 x + 7 x + 2 nên p n−a p a suy ra n − a a . Thay x = 2 p a − 2 vào phương trình x 2 − 2 x + 7 = p n−a , ta được 4 p 2 a − 12 p a + 15 = p n−a . chia hết cho p a nên p a là ước của 15 . Từ đó p = 3 hoăc p = 5 và a = 1 . Nếu p = 3 thì 15 = 3n −1 , vô lý. Nếu p = 5 thì 55 = 5n−1 , vô lý. Vậy với x chẳn, không tồn tại bộ ( x, n, p) thỏa mān đề bài. Trường hợp 2: x lẻ. Ta có x + 2 lẻ và x 2 − 2 x + 7 chẳn nên x + 2 = p a , x 2 − 2 x + 7 = 2 p n−a . với a 0, a nguyên. Do x+23 a 0, x + 2 nên p 2, x lẻ nên lẻ nên x 2 . Từ đó x 2 − 4 x + 3 = ( x − 2)2 − 1 0 nên x 2 − 2 x + 7 2( x + 2) , ta được p n−a p a , suy ra n − a a . Thay x = p a − 2 vào phương trình x 2 − 2 x + 7 = 2 p n−a , ta được p 2 a − 6 p 2 + 15 = 2 p n−a . chia hết cho p a nên p a là ước của 15. Từ đó p = 3 hoặc p = 5 và a = 1 . Nếu p = 3 thì x = 3 − 2 = 1. Ta được n = 2 . Nếu p = 5 thì x = 5 − 2 = 3 và n = 2 . Vậy có hai bộ x, n, p thỏa mān là (1; 2;3) và (3; 2;5) . Bài 11: Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho ( p + q) = ( q − p) p 2 q−1 . Lời giải: Macedonia JBMO 2012 TST p 2 q− p−1 p + q Vì q − p p + q 2q − 1 p nên từ giả thiết ta ghi lại = ( q − p) q − p + và suy ra p + q q − p 2q q − p hay q − p 1; 2; q; 2q Chú ý: các trường hợp q − p = 1; q − p = q; q − p = 2q đều không thỏa. Nếu q − p = 2 ( p + 1) = 2 p p p+ 3 VT > VP và suy ra vô nghiệm. Vậy chỉ có nghiệm (3;5). p + 1 = 8 . Vì p lẻ nên xét p = 3 ta có nghiệm (3;5). Nếu p > 3 thì 2 GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Cách 2: Lấy d là 1 ước nguyên tố của p + q q − p d 2q d , d = 2 hay p + q; q − p chỉ có thể có ước nguyên tố là 2. Ta đặt p + q = 2u ; q − p = 2v và suy ra up = v ( 2q − p − 1) . Xét v = 0 suy ra vô lý vì VP = 0; xét v 1 p, q chẵn và cũng vô lý. (Lưu ý p; q nguyên tố). Trường hợp v = 1 up = 3 + 2 p 3 p hay p = 3 . (2 2015 Bài 12: Giải phương trình nghiệm nguyên không âm +1 ) +2 x 2015 = 2y + 1 . Lời giải: Serbian Mo 2015 Xét x = 0 thì y = 2015 , x = 1 thì y = 2016 . Xét x 1 , ta có (2 2015 +1 ) 9 nên suy ra x 2 y + 1 22015 5 ( mod 9) 2 y 4 ( mod 9 ) y = 6k + 2 . Mặt khác: 26 k+ 2 + 1 khi chia cho 13 có số dư là 5 hoặc 3 ( và 22015 + 1 ) +2 x 2015 8x + 7 ( mod 13) hay suy ra 8x 6, 9 ( mod13) . Bằng cách kiểm tra số dư của 8x khi chia cho 13, ta suy ra vô lý. Chú ý là Ord13 ( 8 ) = 4 nên chỉ có 4 số sư là 1,5,8,12. Bài 13: Giải phương trình trên tập số nguyên dương 3x + x4 = y !+ 2019 . Lời giải: Xét y = 1; 2 lần lượt kiểm tra x = 1; 2; 3; 4;5 ta thấy đều không thỏa. Nếu 3x + x4 36 + 64 = 2025 2!+ 2019 nên cũng không thỏa. Xét y 6 thì suy ra x 3 3x + x4 − y ! 9 nhưng 2019 9 và ta suy ra vô lý. Xét 3 y 6 thì suy ra x 3 đặt x = 3k . Nếu y = 3 x = 6 . Nếu y = 5 27k + 81.k4 = 2139 điều này vô lý theo mod 9. Nếu y = 4 27k + 81.k4 = 2043 và thử lần lượt k =1, 2 không thỏa và k > 2 thì VT > VP. Vậy, chỉ có 1 bộ là (6;3) . Bài 14: Tìm tất cả các nghiệm nguyên không âm của phương trình 2a + 3b + 5c = n ! . Lời giải: USAMO 2015 Nếu n 4 . Ta có 2a + 3b + 5c 3 nên có các trường hợp x6 thì GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC TH1: 2a + 3b + 5c = 6 ( a, b, c ) = ( 2; 0; 0 ) , (1;1; 0 ) . TH2: 2a + 3b + 5c = 24 ( a, b, c ) = ( 4;1;1) Nếu n 5 2a + 3b + 5c 120 Cách 1: 2a chia cho 120 có các số dư là 1; 2; 4;8;16;32;64 , 3b chia cho 120 dư 1;3;9; 27;81 , 5 c chia cho 120 dư là 1;5; 25 và từ đây suy ra 2a + 3b + 5c không thể chia hết cho 120. Cách 2: + Nếu a = 0 1 + 3b + 5c = n ! 120 vô nghiệm do khác tính chẵn lẽ. + Nếu a = 1 3b + 5c 4 ( mod 8 ) (1) ; 3b 3 ( mod 5 ) ( 2 ) và điều này vô lý do (1) suy ra b chẵn nhưng (2) không thỏa khi b chẵn. + Nếu a = 2 3b + 5c 4 ( mod 8) và suy ra b lẻ, c chẵn. * Nếu c = 0 3b 0 ( mod 5) ; c = 1 3b 1; 3 ( mod 5 ) và đây là các điều vô lý vì b chẵn. + a 3 8 + 3b + 5c 0 ( mod 8) và kết quả này suy ra b, c lẻ. * Xét mod 3: 2a + 5c 0 ( mod 3) , mà c lẽ nên suy ra a chẵn. Xét mod 5 ta có 2a + 3b 0 ( mod 5) , mà b lẽ và a chẵn nên 2a + 3b 1 + ( 3) ( mod 5) và suy ra vô lý. Vậy trong các TH, phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 15: Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a, b) sao cho M = a 4 + 10a 2 + 2b là số chính phương. Lời giải: Đồng Tháp TST 2019 – 2020 Xét b = 1 M = a4 + 10a2 + 2 là số chính phương. Nếu a chẵn suy ra M 2 4 , nếu a lẻ thì M 5 8 và cũng vô lý. Xét b 2 , nếu a lẻ thì M 3 4 và điều này suy ra vô lý hay a chẵn. Do a là số chẵn nên ta viết a = 2k q , với q lẻ và k là số nguyên dương. Khi đó ta có m2 = 24 k q 4 + 5 22 k +1 q 2 + 2b Do v2 ( n 2 ) là số chẵn nên b 2k + 1, suy ra 2b 22 k +1 2a 2a 2 hay GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Do đó ( a 2 + 5) m2 ( a 2 + 6 ) nếu 2b 25 và từ đây suy ra không tồn tại m 2 2 Xét b 4 TH1. Nếu b = 2 , vì a là số chẵn. Nếu a = 2 thì m 2 = 60 , trường hợp này không thỏa mān. Nếu a 4 thì ( a + 4) m ( a + 5) cũng suy ra mâu thuẫn. 2 2 2 2 TH2. Nếu b = 3 thì m2 = a 4 + 10a 2 + 8 . Tương tự trên a là số chẵn. Nếu a = 2 thì m 2 = 64 , thỏa mān. Nếu a 4 thì tương tự trường hợp trên, ta thấy không tồn tại m thỏa mān. Ta gặp mâu thuẫn. TH3. Nếu b = 4 thì hiển nhiên ( a 2 + 4 ) m2 ( a 2 + 5) 2 Do đó trường hợp này không thỏa mān. Vậy chỉ có bộ nghiệm (2;3). Bài 16: Xác định tất cả các số nguyên tố p, q và số nguyên dương n 1 sao cho p 2 n+1 − 1 q3 − 1 = p −1 q −1 Lời giải: Đề xuất DHBT 2018 – Yên Bái Ta có p 2 n+1 − 1 q3 − 1 p 2 n+1 q 3 − 1 = ( p − 1) − 1 = ( p − 1) − 1 p −1 q −1 p − 1 q − 1 p ( p n − 1)( p n + 1) = ( p − 1) q ( q + 1) Nếu q p n − 1 thì các thừa số ở vế trái lớn hơn các thừa số tương ứng ở vế phải của (1), do đó q p n . Vì q nguyên tố, còn p n không nguyên tố nên q p n + 1. Một trong các thừa số ở vế trái của (1) chia hết cho số nguyên tố q . Theo bất đẳng thức q p n + 1 , điều đó chỉ xảy ra khi q = p n + 1 . Thay vào (1) ta được p ( p n − 1) = ( p − 1) ( p n + 2 ) , suy ra p n − 3 p + 2 = 0 Từ đó p 2 hay p = 2, n = 2. Suy ra q = p n + 1 = 5. Bài 17: Tìm tất cả bộ ba số (x,y,p), với x, y là số nguyên dương và p là số nguyên tố thỏa mãn phương trình : x5 + x 4 + 1 = p y . Lời giải: Đề xuất DHBTB 2018 – Thái Bình GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Rõ ràng (x,y,p)=(1,1,3) và (x,y,p)=(2,2,7) là nghiệm của phương trình Ta có: x5 + x 4 + 1 = x5 + x 4 + x3 − ( x3 − 1) = x3 ( x 2 + x + 1) − ( x3 − 1) = ( x 2 + x + 1)( x3 − x + 1) ; Do đó ta có thể viết phương trình: ( x 2 + x + 1)( x3 − x + 1) = p y Và ta có d=UCLN( x 2 + x + 1, x3 − x + 1 ). Khi đó d là ước của ( x − 1)( x 2 + x + 1) − ( x3 − x + 1) = x − 2 Vì d là ước x 2 + x + 1 − ( x − 2)( x + 3) = 7 . Do đó d = 7 với x 1 , vì vậy p=7. Ta suy ra: với x > 2, x 2 + x + 1 = 7 a và x3 − x + 1 = 7b với các số nguyên a 2 và b 2 . Điều này có nghĩa 49 ước của x 2 + x + 1 và x3 − x + 1 , mâu thuẫn với d=7. Vậy (1,1,3) và (2,2,7) là nghiệm của phương trình. Bài 18: Tìm tất cả các cặp số nguyên dương m, n sao cho 6m + 2n + 2 là số chính phương. Lời giải: Croatian Mo 2009 ( ) Ta có: 6m + 2n + 1 = 2. 2m−1.3m + 2n−1 + 1 là số chính phương nên suy ra 2m−1.3m + 2n−1 + 1 là một số chẵn. Ta chia ra hai TH ( ) TH1: 2m−1.3m lẻ thì suy ra m = 1 hay 6m + 2n + 1 = 4. 2n−2 + 2 là số chính phương nên suy ra 2n−2 + 2 chính phương. Xét theo mod 4 ta có n = 3 hay (1,3) là một bộ nghiệm. TH2: Nếu 2n −1 là số lẻ thì n − 1 = 0 n = 1 và 6m + 2n + 2 = 6m + 4 (−1)m + 4 (mod 7) suy ra khi chia 6m + 2n + 2 cho 7 thì được số dư là 3 hoặc 5 , vô lý (do x m n , x 2 0,1, 2, 4 (mod 7). Vì vậy 6 + 2 + 2 không là số chính phương. Vậy chỉ có một cặp số nguyên dương thỏa mãn là (m, n) = (1,3) . Bài 19: Tìm tất cả các số nguyên tố p thỏa mãn 5 p + 4 p4 là một số chính phương. Lời giải: Singapore Mo 2008 Giả sử 5 p + 4 p4 = q2 , q ( * thì 5 p = q2 − 4 p4 = q − 2 p2 )( q + 2 p ) . Bởi vì 5 nguyên tố nên ta có 2 q − 2 p2 = 5s ; q + 2 p2 = 5t , t s 0 và t , s là các số nguyên dương đồng thời t + s = p . Từ đây suy ra ( ) 4 p2 = 5s 5t−s − 1 . TH1: Nếu s 0 p = 5 5 p + 4 p4 = 5625 = 752 hay p = 5 là nghiệm. TH2: Nếu s = 0 t = p 5 p = 4 p2 + 1 . Lại chú ý rằng 5k 4k2 + 1; k 1 nên suy ra phương trình vô nghiệm. Bài 20: Tìm tất cả các bộ nguyên dương ( x, y, z ) thỏa phương trình 7 x + 3 y = 2 z . GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Lời giải: Olympic KHTN 2016 Lời giải. Từ phương trình đã cho, ta được 2 z 1 ( mod 3) Do đó z chẵn, đặt z = 2 z1 , z1 * . Tiếp tục xét modulo 8 cho cả hai vế phương trình đã cho, với lưu ý z 3 nên 2 z 8 ta được (−1) x + 3 y 0 ( mod8) Do 3y 1( mod8) nếu y chẵn và 3y 3( mod8) nếu y lẻ, nên để đồng dư thức trên xảy ra thì (−1) x −1( mod8) và 3y 1( mod8) dẫn đến x lẻ và y chẵn. Đặt y = 2 y1 , y1 * đưa phương trình đã cho về dạng 7 x = 22 z1 − 32 y1 = ( 2 z1 − 3 y1 )( 2 z1 + 3 y1 ) Nếu 2 z1 − 3 y1 và 2 z1 + 3 y1 cùng chia hết cho 7 thì 2.3 y1 = ( 2 z1 + 3 y1 ) − ( 2 z1 − 3 y1 ) chia hết cho 7 vô lý. Do đó trong hai số 2 z1 − 3y1 , 2 z1 + 3 y1 phải có một số bằng 1. Rõ ràng 2 z1 − 3 y1 = 1 Do z1 1 nên 2 z1 4 , từ đó ta xét modulo 4 cho phương trình (1) ta thu được y1 lẻ. Suy ra ( ) ( ) z1 = v2 2 z1 = v2 3 y1 + 1 = v2 (3 + 1) + v2 ( y1 ) = 2 Từ đây, ta dễ dàng tính được z = 4, y1 = 1, y = 2, x = 1 . Vậy (1, 2, 4) là nghiệm duy nhất của phương trình. Bài 21: Xác định tất cả các số nguyên dương ( x; y; z ) sao cho ( x + 1) y +1 + 1 = ( x + 2) . z +1 Đề xuất THHV 2019 – chuyên Thái Nguyên Đặt a = x + 1; b = y + 1; c = z + 1. Ta có a, b, c 2 và ab + 1 = ( a + 1) c (1) ( a + 1) − 1 + 1 = ( a + 1) b c ( 2) ( ) Từ hai phương trình suy ra ( −1) −1 mod ( a + 1) , suy ra b là số lẻ. b Áp dụng khai triển nhị thức Newton cho phương trình ( 2 ) và đưa về phương trình đồng dư mod ( a + 1) ta cũng có 2 GVBS: Nguyễn Hoàng vinh Cb1 ( a + 1)( −1) b −1 ( TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC ) + ( −1) + 1 0 mod ( a + 1) , suy ra a + 1 chia hết b và do đó a là số chẵn. b 2 Mặt khác, áp dụng khai triển nhị thức Newton cho phương trình (1) và đưa về phương trình đồng dư mod a 2 ( ) ta được 1 Cc1.a + 1 mod a 2 , từ đó c chia hết cho a , suy ra c là số chẵn. ( Đặt a = 2a1 , c = 2c1 , a1 , c1 * ) , ta có c c c 2b.a1b = ab = ( a + 1) − 1 = ( a + 1) 1 − 1 ( a + 1) 1 + 1 . ( ) Suy ra UCLN ( a + 1) − 1, ( a + 1) + 1 = 2 . c1 c1 Từ đó, do 2a1 là một ước số của ( a + 1) c1 − 1 ta có thể kết luận ( a + 1) − 1 = 2a1b , ( a + 1) + 1 = 2b−1 c1 c1 Ta phải có 2 b −1 2a1b nên suy ra a1 = 1 . Từ đó các phương trình trên cho ta c1 = 1, b = 3 . Nghiệm duy nhất của bài toán là ( x; y; z ) = (1;2;1) ( Bài 22: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n 2n + 1 ) 7 + 1. 2 n Lời giải : TST KHTN 2021 – ngày 1 Ý tưởng : Ta chứng minh n = 2 là đáp số duy nhất, điều này kéo theo việc giả sử nếu n có bất kì ước nguyên tố nào cũng đều là vô lý. Vậy, xét p là một ước nguyên tố bé nhất của n là 1 lựa chọn. ( Nếu n lẻ ta suy ra n. 2n + 1 ) 3 nhưng 7 + 1 3 nên không thỏa. 2 n Nếu n chia hết cho 4, 7n + 1 = 74 k + 1 2 4 và suy ra không thỏa. Vậy ta chỉ xét n = 2. ( 2k + 1) . Giả sử n có ước nguyên tố lẻ, lấy p là ước nguyên tố lẻ bé nhất. Khi đó : 72n 1 p ; 7 p−1 1 p với lưu ý là từ giả thiết thì p 7 . Khi đó, đặt d = ordp ( 7 ) d ( 2n; p − 1) . Mà 2n = 4. ( 2k + 1) nên d = 1; 2; 4 do d không thể là số lẻ vì cách chọn p min. + Nếu d = 1 7 + 1 p và điều này vô lý. GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC + Nếu d = 2 72 − 1 p p = 3 và điều này cũng vô lý do 7n + 1 3 . + Nếu d = 4 thì 74 − 1 p p = 5 . Với p = 5 thì ( ) ( ) v5 7n + 1 = v5 492k+1 + 1 = v5 ( 50) + v5 ( 2k + 1) = 2 + v5 ( 2k + 1) ( ) ( ) ( ) 2 Và ta cũng có : v5 n 2n + 1 = 2v5 2n + 1 + v5 ( n ) = 2v5 4 2 k+1 + 1 + v5 ( 2k + 1) = 2 + 3v2 ( 2k + 1) Lại lưu ý là : n 5 2k + 1 5 v5 ( 2k + 1) 0 nên suy ra mâu thuẫn. Vậy, n = 2 và thử lại thấy thỏa yêu cầu. Bài 23 (2022): Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 7 p − p − 16 là một số chính phương. Lời giải: - p = 2 không thoả mãn, và; p = 3 thoả mãn vì 73 − 7 − 16 = 324 = 182 . Giả sử số nguyên tố p 5 thoả mãn điều kiện: 7 p − p − 16 là một số chính phương. Xét trường hợp p = 1( mod 4) . Khi đ6 7 p − p − 16 = 2( mod 4) , do dó không thể là một số chính phương được. Xét trường hợp p = 3( mod 4)( p 7) . Theo định lý Fermat nhỏ 7 p = 7( mod p) , vi thê 7 p − p − 16 −9( mod p) . Nói cách khác, nếu n2 = 7 p − p − 16 thi p n2 + 9 Do p = 3 (mod 4), kết quả cổ điển về tính chất của tổng hai số chính phương (né́ u p là một ước nguyên tố của a 2 + b 2 thì hoặc p | a, p | b hoặc p có dạng 4k + 1) dẫn đến p | n, p | 3 , đảm bảo p = 3 , mâu thuẫn. Bài 24 (2022): (Đề nghị trường đông 2021) Tồn tại hay không các số nguyên dương a và b thỏa mãn: ( a + n , b + n ) = 1, n n b n a * . Lời giải: Ta chứng minh không tồn tại 2 số nào như vậy. Giả sử tồn tại các số nguyên dương a, b thỏa yêu cầu bài toán. Đặt d = (a, b) . Nếu d 1 : Chọn n = d thì a d + d b chia hết cho d , bd + d a cũng chia hết cho d . Vậy ( a + d , b + d ) d 1 (mâu thuẫn). d b d a Nếu d = 1 . Ta chọn p là ước nguyên tố bất kì của a a + bb . Khi đó p∣ a a +b + (ab)b . GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Ta có p không là ước của a vì nếu ngược lại p∣ a thì p∣ ( a a + bb ) − a a . Suy ra p∣ bb hay p∣ b . (mâu thuẫn với d = 1 ). Tương tự thì p không là ước của b . n a + b( mod p − 1) Vì p, p − 1 nguyên tố cùng nhau nên tồn tại n thỏa mãn hệ đồng dư n ab( mod p) Khi đó, a n + nb a a +b + (ab)b 0( mod p) . Tương tự thì b n + n a cũng chia hết cho p . Suy ra ( a + n , b + n ) p 1 , mâu thuẫn. n b n a Vậy không tồn tại 2 số a, b nào thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài 25 (2022): (Đề nghị trường đông 2021) Tìm tất cả các số nguyên dương n để tồn tại các số nguyên 1 2 dương a1 , a2 ,, an thỏa: 2 + 2 + a1 a2 2n−1 + 2 =1 an Lời giải. Trước hết, bằng kiểm tra trực tiếp, ta nhận thấy: - Với n = 1 , ta có a1 = 1 thỏa. - Với n = 2 , ta thấy không tồn tại 2 số nguyên dương a1 , a2 để 1 2 + 2 = 1 (do phương trình 2 a1 a2 ( a − 2 )( a − 1) = 2 không có nghiệm nguyên). 2 2 2 1 - Với n = 3 , ta có bộ (2, 2, 4) thỏa mãn. - Với n = 4 , ta có bộ (3,3,3, 6) thỏa mãn. Giả sử có bộ n(n 3) số nguyên dương ( a1 , a2 , , an ) thỏa yêu cầu bài toán, khi đó bộ n + 2 số ( a1 , a2 ,, an−1 , 2an , 2an , 4an ) cũng thỏa yêu cầu bài toán. Thật vậy, ta có: 1 2 + 2+ 2 a1 a2 + 2n −2 2n −1 2n 2n +1 1 2 + + + = 2+ 2+ 2 2 2 2 an −1 4an 4an 16an a1 a2 Vậy với mọi n nguyên dương, n 2 thì tồn tại các số nguyên dương a1 , a2 , 1 2 + 2+ 2 a1 a2 + + 2n −1 =1 an2 , an thỏa: 2n−1 =1 an2 Bài 26 (2022): (Czech Slovakia 1996). Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, p thỏa mãn phương trình p x − y p = 1 , trong đó p là một số nguyên tố. GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Lời giải: Trường hợp 1: Khi p = 2 . Ta có phương trình 2 x − y 2 = 1 2 x = y 2 + 1 . Từ đây suy ra y là số lẻ. Lại có y 2 + 1 2( mod 4) 2 x 2( mod 4) x = 1 y = 1 . Trường hợp này cho nghiệm của phương trình là ( x; y; p) = (1;1; 2) . Trường hợp 2: Khi p 2 . Ta có phương trình p x = 1 + y p , từ đây suy ra y chẵn. Theo Định lý Femat ta có p x 1 + y p ( mod p) 1 + y( mod p) . Suy ra 1 + y p gcd(1; p) = gcd( y; p) = 1. Áp dụng bổ đề LTE ta có x = v p ( p x ) = v p (1 + y p ) = v p (1 + y ) + v p ( p) = v p (1 + y ) + 1 x − 1 = v p (1 + y ) y + 1 = p x −1 Do đó từ p x = 1 + y p = (1 + y ) (1 − y + y 2 −+ y p −1 ) ta có 2 p −1 1 − y + y −+ y = p 2 = p x −1 Nếu y = 1 thì ta có , vô lý. 1 = p x = 2 Nếu y = 2 thì ta có 3 = p x −1 . Thử lại thấy thỏa mãn. p = 3 - Nếu y 2 thì ta có p = 1 − y + y 2 −+ y p −1 = 1 + y( y − 1) + y 3 ( y − 1) ++ y p −2 ( y − 1) 1 + y + y 3 ++ y p −2 1 + y = p x −1. Suy ra x = 1 y + 1 = 1 y = 0 . Vô lý. Tóm lại, phương trình có nghiệm ( x; y; p) = (2; 2;3) . Bài 27: (2022) Tìm tất cả các bộ ( p, q, r , n) với p, q, r là các số nguyên tố và n là số tự nhiên, sao cho p2 = q2 + r n Lời giải. Trải nghiệm VMO 2022 Đẳng thức trong đề bài có thể viết lại thành ( p − q)( p + q) = r n . Từ đó, chú ý rằng r là số nguyên tố nên chỉ có đúng hai trường hợp có thể xảy ra. Trường hợp 1. r là ước của cả p − q và p + q . Lúc này, r ∣ 2 p nên r = p hoặc r = 2 . Nếu r = p thì p 2 = q 2 + p n , mà n 1 nên p∣ q , mà p, q nguyên tố nên ta phải có p = q , dẫn tới r = 0 , trái với giả thiết r nguyên tố. Vậy r = 2 nên ta có p + q = 2a , p − q = 2b , trong đó a, b là các số tự nhiên thoả mān a + b = n . GVBS: Nguyễn Hoàng vinh TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 2022 SỐ HỌC Dễ thấy a b , và ta có p = 2a −1 + 2b −1 = 2b −1 ( 2a −b + 1) nên b = 1 vì nếu 1 b a thì p có hai ước phân biệt là 2 và 2 a −b + 1 , vô lý. Do đó p − q = 2 , p + q = 2a , p = 2a −1 + 1 , dẫn tới p = 2a −1 + 1 (−1)a −1 + 1( mod 3) q = 2a −1 − 1 (−1)a −1 − 1( mod 3). Từ đó, nếu a lẻ thì 3∣ p nên p = 3 , kéo theo q = 1 , vô lí. Vậy a chẵn, và do đó 3∣ q nên q = 3 , kéo theo p = 5 , và ta tìm được bộ số thoả mãn ( p, q, r , n) = (5,3, 2, 4) ; Trường hợp 2. r là ước của đúng một trong hai số p − q, p + q . Khi đó p + q p − q và r nguyên tố nên p − q = 1 , vì nếu không, cả p − q và p + q đều có ước nguyên tố, lại có tích đúng bằng r n , nên cả hai số đều là bội của r , mâu thuẫn. Vậy p − q = 1 , mà p, q nguyên tố nên p = 3, q = 2 , từ đó dễ dàng có là ( p, q, r , n) = (3, 2,5,1) . Tóm lại, có đúng 2 bộ số ( p, q, r , n) thoả mãn yêu cầu là (5,3, 2, 4) và (3, 2,5,1) .