HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANi ACADEMY OF NETWORK AND INNOVATIONS IELTS WRITING TASK 1 INTRODUCTION/ OVERVIEW TEACHER Ms. Le Thi Kieu Trinh Academic Director at ANi Phone: 0375052283 Email: ktrinh.ani@gmail.com CONTENT CÁC DẠNG BÀI TRONG TASK 1 CÁCH VIẾT CÂU MỞ BÀI TRONG TASK 1 CÁCH VIẾT CÂU TỔNG QUAN TRONG IELTS WRITING TASK 1 LUYỆN TẬP VIẾT CÂU MỞ BÀI VÀ TỔNG QUAN BÀI VỀ NHÀ HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 TYPES OF QUESTIONS CÁC DẠNG BÀI TRONG WT1 CÁC DẠNG BÀI TRONG TASK 1 Chia theo hình thức xuất hiện – Table (Bảng số liệu) – Process (Tiến trình) – Pie chart (Biểu đồ tròn) – Diagram (Mô hình) – Line graph (Biểu đồ đường) – Map (Bản đồ) – Bar chart (Biều đồ thanh/ cột) – Multiple Charts (Nhiều biểu đồ cùng loại) – Mixed Charts (Biểu đồ hỗn hợp, nếu có nhiều số liệu khác loại trong cùng 1 bảng biểu vẫn được xem như mixed charts) HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 CÁC DẠNG BÀI TRONG TASK 1 Chia theo thời điểm ghi nhận – Bài không xuất hiện năm. Dùng Simple Present. – Bài số liệu tại 1 năm. Dùng Past/ Past Perfect. Eg in 2001 – Bài có số liệu ở nhiều năm trong quá khứ. Dùng Past/ Past Perfect. Eg 2001-2010 HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI – Bài có số liệu ở trong quá khứ và tương lai. Dùng Past/ Past Perfect – Prediction in the future. Eg 2001-2010-2030 – Bài có số liệu thật và số liệu dự báo trong quá khứ. Dùng Past/ Past Perfect – Prediction in the past. Eg actual figures in 2009 and 2010, prediction for 2010 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 Tỷ lệ xuất hiện của các bài Table, Graph và Chart cao hơn nhiều so với Process, Diagram, và Map. LƯU Ý EXAMPLES FOR QUESTIONS MỘT SỐ ĐỀ BÀI MINH HỌA (GỒM CẢ ĐỀ THI THẬT) The table shows the Proportions of Pupils Attending Four Secondary School Types Between 2000 and 2009. Secondary School Attendance 2000 2005 Specialist Schools 12% 11% Grammar Schools Voluntarycontrolled Schools Community Schools HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 2009 10% 24% 19% 12% 52% 38% 20% 12% 32% 58% 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 The charts below show the percentage of volunteers by organization in 2008 and 2014. (Actual Test on 19/01/19 and 30/09/2021) 2008 15% 2014 Environmental 21% Arts Sports 24% 18% 7% 15% HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI Healthcare Educational Others 9% 17% 8% 29% 12% 25% 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 The chart below shows the percentage change in the number of international students graduating from universities in different Canadian provinces between 2001 and 2006. (Complete IELTS – Bands 6.5-7.5 SB) HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 The chart below shows information about the problems people have when they go to live in other countries. (Complete IELTS – Bands 5-6.5 SB) HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 The graph below shows changes in young adult unemployment rates in England between 1993 and 2012. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 The charts below show the results of a survey of adult education. The first chart shows the reasons why adults decide to study. The pie chart shows how people think the costs of adult education should be shared. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 Pick the coffee beans Cool them rapidly Freeze the mixture Dry them Grind them Roast the beans Mix with hot water Strain the mixture Grind the frozen liquid Dry it in a vacuum The diagram below shows how coffee is produced and prepared for sale in supermarkets and shops. Pack into jars HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 The diagram below shows the water cycle, which is the continuous movement of water on, above and below the surface of the Earth. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 The map below shows the changes that have taken place at the waterfront area of a town called Darwin between 2009 and 2014. (Actual test on 22/02/2020) HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 INTRODUCTION – MỞ BÀI CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 1, Introduction: Viết lại từ đề bài Starting Presentation Type Verb Description shows compares The table graph chart process diagram map pie chart and table etc. the number of …. the amount of …. the percentage/proportion the rate of…. the changes of… information on/about …. data on/about … HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI illustrates presents give provides Time between 2010 and 2015. from 2010 to 2015. in the year 2010. 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 1, Introduction: Mẫu cho mở bài The (1) + V + (2) in the period from…to…/ in the year …. • V: ưu tiên dùng compare cho những bài có nhiều nhóm thông tin, illustrate cho những bài process, diagram, và map; và give (present) information/data cho những bài có những nhóm thông tin khác nhau. • (1) thay tên của dạng bài theo hình thức của bảng biểu đó. • (2) thể hiện nội dung chính của đề bài được viết bằng việc sử dụng kỹ thuật viết lại câu HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 KỸ THUẬT VIẾT LẠI CÂU • USE SYNONYMS (Sử dụng từ đồng nghĩa) • CHANGE WORD FORMS (Đổi từ loại nằm trong trường từ vựng) • CHANGE THE POSITION OF EACH COMPONENT IN A SENTENCE (Đổi vị trí của các thành tố trong câu) • USE INFORMATION FROM THE CHART TITLE (Sử dụng thêm thông tin từ tên của biểu đồ) HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 1, Introduction: Tips khi viết lại câu • Bài có sử dụng the number of ST how many ST • Bài có sử dụng the amount of ST how much ST • Bài có sử dụng the proportion/rate of ST → the percentage of ST (chiều ngược lại không phải khi nào cũng chính xác) • Bài có nhiều số liệu nhưng không cùng đơn vị, hoặc dạng bài hỗn hợp (mixed charts) information on/about hoặc data on/about • Nếu bài có sử dụng Mệnh đề quan hệ dưới dạng rút gọn Mở rộng HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 KHÔNG ĐƯỢC VIẾT BELOW (TỪ CÂU HỎI) VÀO INTRODUCTION LƯU Ý NOUN PHRASE STRUCTURES CẤU TRÚC CỦA CỤM DANH TỪ HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE 01 Cấu trúc cụm danh từ (NP) căn bản Determiners + adv + adj + n + N • Determiners (từ hạn định): Articles (mạo từ), Demonstratives (chỉ từ), Possessives (Tính từ sở hữu), Quantifiers (Từ chỉ số/lượng), Numbers (số) • n: danh từ phụ (gần như luôn luôn ở dạng nguyên mẫu) • N: danh từ chính Eg The fully unemployed London adults. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE 01 Ví dụ của từ hạn định HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 – Một số cụm danh từ có danh từ phụ ở dạng số nhiều: a savings account, the telecommunications products, arts graduates, benefits package. – Và một số danh từ không đếm được, nhưng kết thúc với chữ cái –s: news agency, electronics store. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI NOUN PHRASE STRUCTURE 01 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA DANH TỪ PHỤ MÀ KẾT THÚC VỚI “S” 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE 02 Cấu trúc NP mở rộng bằng giới từ NP1 + prep 1 + NP2 + prep 2 + NP3 • Các cụm danh từ/ danh từ được kết nối với nhau bởi giới từ Eg Thousands of international students from Vietnam The student attendance of different schools The percentage change in the number of international students HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE 03 Cấu trúc NP mở rộng bằng động từ NP + to + V(bare inf) + O • Các cụm danh từ được mở rộng bằng động từ ở dạng nguyên mẫu Eg The costs for adults to learn at the tertiary education NP + V-ing (gerund) + O • Các cụm danh từ được mở rộng bằng động từ ở dạng danh động từ Eg Pupils attending four secondary school types NP + PP + O • Các cụm danh từ được mở rộng bằng động từ ở dạng bị động Eg Coffee produced and prepared for sale in supermarkets and shops HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Viết lại cụm danh từ Viết lại những cụm danh từ bằng việc chuyển đổi các dạng cấu trúc cụm danh từ với nhau. Ví dụ 1: – The proportions of pupils attending four secondary school types ➢ The percentages of young students enrolling at four types of secondary schools HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Viết lại cụm danh từ Phân tích ví dụ 1: The proportions of pupils attending The percentages of young students enrolling at Những từ/cụm từ “the proportions of”, “pupils”, và “attending” đều được viết lại bằng kỹ thuật dùng từ đồng nghĩa với những từ/cụm từ tương ứng “the percentages of”, “young students”, và “enrolling at”. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Viết lại cụm danh từ Phân tích ví dụ 1: The proportions of pupils attending four secondary school The percentages of young students enrolling at four of types secondary schools Cụm danh từ “four secondary school types” được viết lại bằng việc chuyển đổi cấu trúc cụm danh từ NPS1 thành NPS2. Cách chuyển đổi khá đơn giản: lấy danh từ chính của cụm danh từ đầu tiên kết hợp với từ hạn định để làm cụm danh từ mới (four types), biến đổi cụm từ còn lại của cụm danh từ cũ cho thích hợp (school thành schools), và thêm giới từ thích hợp (of). HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Viết lại cụm danh từ Ví dụ 2: – The costs of adult education ➢ The adult education costs ➢ The costs needed to pay for adult education HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Viết lại cụm danh từ Phân tích ví dụ 2: costs TheThe costs of adult education Cụm danh từ “The costs of adult education” được viết lại bằng việc chuyển đổi cấu trúc cụm danh từ NPS2 thành NPS1. Cách chuyển đổi khá đơn giản: lấy danh từ chính của cụm danh từ cũ đầu tiên (costs) để làm danh từ chính cho cụm danh từ mới, đồng thời chuyển cụm danh từ cũ thứ hai (adult education) đến bên cạnh mạo từ có sẵn (the), và bỏ đi giới từ (of). HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Viết lại cụm danh từ Phân tích ví dụ 2: The costs of adult education needed to pay for Cụm danh từ “The costs of adult education” được viết lại bằng việc chuyển đổi cấu trúc cụm danh từ NPS2 thành NPS3. Cách chuyển đổi khá đơn giản: bỏ đi giới từ (of), đồng thời thêm cụm động từ dạng PP cho thích hợp (needed to pay for) để kết nối hai cụm danh từ lại. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 PRACTICE PARAPHRASING LUYỆN TẬP VIẾT LẠI CỤM DANH TỪ HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Luyện tập viết lại cụm danh từ 1. The percentage of volunteers by organization 2. Changes in young adult unemployment rates in England 3. The percentage change in the number of international students graduating from universities in different Canadian provinces HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Luyện tập viết lại cụm danh từ 1. The percentage of volunteers by organization ➢The proportion of volunteers who worked at different types of organisations ➢The proportion of people volunteering at different kinds of organisations HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Luyện tập viết lại cụm danh từ 2. Changes in young adult unemployment rates in England ➢ Differences in the rates of young adult unemployment in England ➢ Differences in the unemployment rates of young adults who lived in England ➢ Differences in the rates of young English adults who were unemployed ➢ Levels of unemployment among young adults in England HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Luyện tập viết lại cụm danh từ 3. The percentage change in the number of international students graduating from universities in different Canadian provinces ➢ Changes in the percentage of the international graduates in different provinces in Canada ➢ The proportion of foreign students who graduated from Universities in various provinces in Canada HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 NOUN PHRASE STRUCTURE Luyện tập viết lại cụm danh từ 4. Information about the number of students studying computer science at a UK university 5. The results of a survey of adult education 6. The reasons why adults decide to study HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 Tỷ lệ xuất hiện của các bài Table, Graph và Chart cao hơn nhiều so với Process, Diagram, và Map. LƯU Ý CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 OVERVIEW – TỔNG QUAN CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 2, Overview: Tổng quan • Viết từ một đến hai câu để thể hiện tổng quan của biểu đồ • Kèm từ dẫn: Overall/ It is worth noting that/ etc. • Luôn thể hiện xu hướng nếu biểu đồ có nhiều mốc thời gian • Thể hiện sự cao nhất, thấp nhất (của số liệu hoặc mức độ biến động tăng giảm) • Luôn kèm khung thời gian nếu có năm kèm theo (over the period, during the period, throughout the years) • Tuyệt đối không đưa số liệu vào Tổng quan. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 2, Overview: Mẫu cho Tổng quan • Dùng cho dạng Overtime (có 2 năm trở lên), thường gồm 1 câu về đặc điểm/ xu hướng chung và 1 câu về số liệu nổi bật nhất. Overall, there was (mostly) an upward trend/ a downward trend | there were few/significant differences found in (1), and it is also worth noting that (2) had the most/least + adj + NP (3) over the period. (1) nhóm thông tin (chính) của bài (2) nhóm thông tin có số liệu nổi bật nhất (3) (optional) nhóm thông tin đó nổi bật về mặt gì, eg amount, numbers, growth, growth rate, etc. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 2, Overview: Mẫu cho Tổng quan 2 • Dùng cho dạng Static (không có năm nào hoặc chỉ có 1 năm), thường gồm 2 câu về số liệu nổi bật nhất. Overall, (1) had the most/least + adj + NP [regarding (2)] while (3) saw the most/least + adj + NP [in (4)] (over the period). (1) (3) nhóm thông tin có số liệu nổi bật nhất (2) (4) (optional) nhóm thông tin đó nổi bật về mặt gì, eg its amount, their numbers, etc. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI TASK 1 2, Overview: Cụm từ đáng chú ý – An upward trend: Một xu hướng tăng – A downward trend: Một xu hướng giảm – Few/significant differences: Một vài/ nhiều sự khác biệt – Amount/ Number: Lượng/ Số lượng – Growth: Sự tăng trưởng – Growth rate: Tốc độ tăng trưởng HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 EXAMPLE FOR INTRODUCTION AND OVERVIEW VÍ DỤ CHO MỞ BÀI VÀ TỔNG QUAN You should spend about 20 minutes on this task . The line graph below shows changes in the amount and type of fast food consumed by Australian teenagers from 1975 to 2000. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 EXAMPLE INTRODUCTION You should spend about 20 minutes on this task The line graph below shows changes in the amount and type of fast food consumed by Australian teenagers from 1975 to 2000. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. ➢ PARAPHRASE: The line graph below compares the fast food consumption of teenagers in Australia between 1975 and 2000. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 EXAMPLE OVERVIEW Overall, the amount of fish and chips declined, whereas the figures for pizza and hamburgers increased over the period. Alternative: Overall, there was an upward trend found in two types of fast food, except fish and chips, and it is also worth noting that hamburgers had the most notable growth over the period. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 You should spend about 20 minutes on this task . The graph below shows changes in young adult unemployment rates in England between 1993 and 2012. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 PRACTICE INTRODUCTION You should spend about 20 minutes on this task The graph below shows changes in young adult unemployment rates in England between 1993 and 2012. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. ➢ PARAPHRASE: The line graph below compares differences in the unemployment rates of young adults who lived in England in the period from 1993 to 2012. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 PRACTICE OVERVIEW Overall, there were significant differences found in the unemployed of all the groups, and it is also worth noting that those aged 16-24 living in London always had the highest rate over the period. Alternative: Overall, all the groups experienced similar trends, and it is also worth noting that the 16-24-year-old Londoners always showed the highest unemployment rate over the period. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 You should spend about 20 minutes on this task . The charts below show the results of a survey of adult education. The first chart shows the reasons why adults decide to study. The pie chart shows how people think the costs of adult education should be shared. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 PRACTICE INTRODUCTION You should spend about 20 minutes on this task The charts below show the results of a survey of adult education. The first chart shows the reasons why adults decide to study. The pie chart shows how people think the costs of adult education should be shared. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. ➢ PARAPHRASE: The bar and pie charts present data about what factors cause adults to continue their education and how the costs of each course should be divided. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 PRACTICE OVERVIEW Overall, the interest and the need to gain qualifications are the most selected causes while the cost-sharing responsibility of individuals is the most common choice amongst the respondents. Alternative: Overall, the survey shows a mixed opinion depicting that the respondents agree to pursue their education mostly because they are interested in the subject and want to gain qualifications and also believe the learners should take the primary responsibility to pay for the costs. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 HOMEWORK VIẾT MỞ BÀI VÀ TỔNG QUAN NHỮNG BÀI Ở SLIDE 09-12 BAND DESCRIPTORS FOR IELTS WRITING TASK 1 PUBLIC VERSION Band score Task Achievement (25%) 5 6 - Mới giải quyết được nhiệm vụ một - Giải quyết được các yêu cầu của đề cách chung chung; cấu trúc bài có thể bài không phù hợp ở một vài chỗ. - (Academic) có viết phần tổng quan - (Academic) mới chỉ kể lại chi tiết một với thông tin được lựa chọn phù hợp cách máy móc mà không có tổng - (General training) có trình bày được quan rõ ràng; có thể không có dữ liệu mục đích viết thư và nhìn chung là dễ đi kèm. hiểu; có thể có sự mâu thuẫn trong - (General training) có thể trình bày giọng văn khi viết thư. mục đích của bức thư nhưng đôi khi - Trình bày và làm nổi bật được đầy đủ không rõ ràng; giọng văn viết thư có các ý chính (A) /gạch đầu dòng (GT) thể thay đổi và đôi khi không phù hợp. nhưng các chi tiết đưa ra có thể không - Có trình bày những ý chính (A) /gạch liên quan, không phù hợp hoặc không đầu dòng (GT), nhưng chưa bao quát chính xác. đầy đủ; có thể có xu hướng (quá) tập trung vào chi tiết. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 Band score 5 6 - Trình bày thông tin một cách có tổ - Sắp xếp thông tin và ý tưởng một chức, nhưng có thể thiếu sự phát triển cách mạch lạc và có một tiến trình tổng thể. tổng thể rõ ràng - Thiếu các từ/cụm từ liên kết, dùng - Sử dụng hiệu quả các từ/cụm từ liên chưa đúng, hoặc lạm dụng quá mức. kết, nhưng sự liên kết trong cùng 1 câu - Có thể bắt gặp việc lặp ý tưởng hoặc và/hoặc giữa các câu có thể bị sai từ vựng vì thiếu cấu trúc/ đại từ thay hoặc máy móc. Coherence and thế (referencing) hoặc thiếu từ vựng - Không phải lúc nào cũng có thể sử Cohesion (25%) thay thế (substitution) dụng cấu trúc/ đại từ thay thế rõ ràng hoặc thích hợp. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 Band score 5 6 - Sử dụng một lượng từ vựng hạn chế, nhưng điều này là vừa đủ một cách tối thiểu. - Có thể mắc các lỗi đáng chú ý về chính tả và/hoặc cấu tạo từ, điều này có thể gây khó khăn cho người đọc. - Sử dụng đủ lượng từ vựng để trả lời câu hỏi. - Cố gắng sử dụng các từ vựng ít phổ biến hơn nhưng có đôi khi không chuẩn xác. - Mắc một số lỗi về chính tả và / hoặc cấu tạo từ, nhưng chúng không cản trở việc đọc hiểu. Lexical Resource (25%) HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 Band score Grammatical Range and Accuracy (25%) 5 6 - Chỉ sử dụng được một số ít cấu trúc - Kết hợp được các dạng câu đơn giản câu. và phức tạp. - Cố gắng đặt những câu phức tạp - Mắc một số lỗi về ngữ pháp và dấu nhưng những câu này có xu hướng câu nhưng chúng hiếm khi làm giảm kém chính xác hơn những câu đơn việc đọc hiểu bài. giản. - Có thể mắc lỗi ngữ pháp thường xuyên và có thể bị lỗi dấu câu; lỗi có thể gây ra một số khó khăn cho người đọc. HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, TP Huế | http://www.ani.edu.vn | support@ani.edu.vn | (84)0234.3627999 THANK YOU FOR YOUR ATTENTION! HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI 103D Trường Chinh, thành phố Huế http://www.ani.edu.vn support@ani.edu.vn (84)0234.3627999