STRUCTURAL ENGINEERING REPORT Công trình/Buliding: Địa điểm/Address: ĐẠI HÒA – QUẢNG NAM – VIỆT NAM Tư vấn thiết kế/Consultant Company: 1. QUY MÔ CÔNG TRÌNH/ PROJECT DESCRIPTION - Công trình xây dựng ở Xã Đại Hòa, Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam The project is located at Dai Hoa Commune, Dai Loc District, Quang Nam Province, Viet Nam. - Công trình cao 2 tầng / Building is of 2 stories. 2. ĐỊA CHẤT/ SOIL CONDITION - Công trình thiết kế trên nền địa chất giả định, có cường độ đất nền từ R=120-150 KPa Building is designed by assumed allowable bearing capacity of soil between R =120-150KPa. - Địa chất này phù hợp với công trình thấp tầng (nhỏ hơn 3 tầng) xây dựng bằng phương án móng nông The soil profile is suitable for low rise buildings (less than 3 stories) to be founded on shallow ground bearing foundations. 3. THIẾT KẾ MÓNG/ FOUNDATION DESIGN Thiết kế móng nông/ Shallow Ground Bearing Foundation Design - Móng được tính toán với ứng suất đất nền cho phép từ R=120-150 Kpa. Chuyển vị giới hạn cho phép là 30mm. Shallow foundation is designed for a allowable soil pressure of between 120150KPa. Settlements for individual footings will be limited to 30mm total settlement - Móng băng 1 phương được lựa chọn cho thiết kế. Strip foundation in one direction is chosen for design - Chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên tối thiểu 1,5m. Depth of foundation is minimum of 1,5m lower the existing ground 4. ỔN ĐỊNH/STABILITY - Tải trọng gió được giữ ổn định bởi hệ khung chịu lực bê tông cốt thép theo 2 phương. Wind loads are resisted by reinforced concrete frame in the two directions by beam and column frames - Sử dụng mô hình tính toán 3D bằng phần mềm tính toán RFEM để tính toán tất cả các tác động bất lợi do tải trọng đứng, ngang và các trường hợp tải trọng. An analysis of building using a 3D computer model on RFEM software has been undertaken to calculate all actions due vertical and horizontal loads and load combinations 5. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP/STRUCTURAL FRAME 5.1 Tổng quan/General - Công trình được tính toán thiết kế đảm bảo hệ thống kết cấu của công trình với chi phí hiệu quả, an toàn, hợp lý và có thể xây dựng với kỹ năng và điều kiện thực tế ở địa phương. Do đó công trình được thiết kế bằng kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ cho tất cả các cấu kiện. At all times tried the engineers have to ensure that the structural system for the building is cost effective, fast and safe, rational and can be constructed within the range of the local market skills and conditions. Based on these guidelines and the architectural layouts we have selected to use traditional in-situ concrete construction and design for all elements 5.2 Cột/Column - Cột thiết kế để chịu tất cả tải trọng đứng tác dụng lên công trình, kết hợp với dầm tạo thành hệ khung chịu tải trọng ngang. The columns primarily carry all the vertical dead and live loads of the building. In addition they are an integral part of the beam and column lateral framing system. - Kích thước cột: 200x250mm – Column size: BxH = 200x250mm 5.3 Dầm sàn/ Slab & beam - Sàn dày 120mm – R.c slab is 120mm thick. - Dầm sử dụng đồng bộ 1 loại tiết diện 200x400mm (rộng x cao). All beams are designed by 200mm wide and 400mm deep 6. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ/DESIGN STANDARDS - Công trình sử dụng tiêu chuẩn Việt Nam để thiết kế, bao gồm các tiêu chuẩn sau: + QCVN 02 : 2009. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu và điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng; QCVN 02:2009. Obligatory standard of Vietnamese country for natural datas in construction + QCVN 06 : 2020. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình; QCVN 06 : 2020. Obligatory standard of Vietnamese country for fire safety in buildings; + TCVN 2737 : 1995. Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 2737 : 1995. Loads and actions – design standard; + TCVN 5574 : 2018. Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 5574 : 2018. Standard for Reinforced Concrete Design; + TCVN 5575 : 2012. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 5575 : 2012. Standard for Steel Structure Design; + TCVN 9362 : 2012. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; TCVN 9362 : 2012. Standard for subgrade and foundation of building; + TCVN 1651 : 2018. Thép cốt bê tông; TCVN 1651:2018. Standard for Deformed and Plain Carbon-Steel Bars for concrete; 7. TẢI TRỌNG THIẾT KẾ/DESIGN LOADS a. Tải trọng cấu kiện/Dead: Tải trọng bản thân các cấu kiện Cột, Dầm và Sàn được tính toán tự động trong mô hình 3D bằng phần mềm phần tích và tính toán kết cấu RFEM. Dead load of structural elements is automatic to calculate by RFEM Software for 3D model b. Tải trọng hoàn thiện sàn / Superdead loads: Các lớp sàn Chiều dày (mm) Tr.l.riêng (kN/m3) Tải.t.chuẩn (kN/m2) Hệ số vượt tải - Gạch lát / Ceramic tile 10 22.50 0.225 1.1 0.250 - Vữa lót / Mortar 30 18.000 0.540 1.3 0.700 - Vữa trát trần / Mortar 15 18.000 0.270 1.3 0.350 0.020 1.1 0.220 - Trần / Ceiling Tải.t.toán (kN/m2) 1.520 Tổng tải trọng c. Tải trọng tường gạch / Brick wall: Chiều dày (mm) Tr.l.riêng (kN/m3) Tải.t.chuẩn (kN/m2) Hệ số vượt tải Tải.t.toán (kN/m2) - Lớp gạch ống 0.20 16.000 3.200 1.1 3.520 - Vữa trát 2 bên 30 18.000 0.540 1.3 0.700 Các lớp tường 1. Tường gạch dày 220 Tổng tải trọng/Toal load 4.220 2. Tường gạch dày 110 - Lớp gạch ống 0.10 16.000 1.600 1.1 1.760 - Vữa trát 2 bên 30 18.000 0.540 1.3 0.700 Tổng tải trọng/Total load d. Hoạt tải/Live load: 2.460 Tải.t.chuẩn (kN/m2) Hệ số vượt tải Tải.t.toán (kN/m2) - Phòng chức năng / function area 2.000 1.2 2.400 - Hành lang, cầu thang / Staircase 3.000 1.2 3.600 - Hoạt tải mái bê tông / Used roof 0.750 1.3 0.975 Hoạt tải e. Tải trọng gió/ Wind load: Căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995 để xác định tải trọng gió. Tải trọng gió được tính toán theo 2 phương X, Y. Based on TCVN 2737:1995 to dertemine the wind load for building. Wind load has designed for two directions X,Y. Thành phần tĩnh của tải trọng gió xác định theo công thức sau: W = W0 . k . C . n. h (T/ m), với n = 1,20 (công trình niên hạn 50 năm) Trong đó: + W0 : Giá trị áp lực gió, Đại Lộc – Quảng Nam thuộc vùng gió II-B: Basic wind pressure: W0 = 0,095 T/ m2 + k: Hệ số tính đến sự thay đổi theo độ cao + C: Hệ số khí động. Gió đẩy: Cđ = 0,8; Gió hút: Ch = 0,6 + h: Chiều cao mỗi tầng (m) f. Tổ hợp tải trọng/ Load combinations: Tải trọng bản thân, tường và hoàn thiện sàn (TT) Dead load and Superdead load (TT) Hoạt tải sử dụng (HT, HT1: < 200 kG/cm2) Live load (HT) Gió phương X (GX) Wind load in X direction (GX) Gió phương Y (GY) Wind load in Y direction (GY) Các trường hợp tổ hợp nội lực - Trạng thái giới hạn thứ nhất: Load combinations for the verification of ultimate limit state Tổ hợp TT HT HT1 TH1 1.1 1.2 1.3 TH2 1.1 TH3 1.1 TH4 1.1 TH5 1.1 1.08 1.17 TH6 1.1 1.08 1.17 GX GY 1.2 1.2 1.08 1.08 Các trường hợp tổ hợp nội lực - Trạng thái giới hạn thứ hai: Load combinations for the verification of serviceability limit state Tổ hợp TT HT HT1 TH1a 1.0 1.0 1.0 TH2a 1.0 TH3a 1.0 TH4a 1.0 TH5a 1.0 0.9 0.9 TH6a 1.0 0.9 0.9 GX GY 1.0 1.0 0.9 0.9 8. VẬT LIỆU SỬ DỤNG/ STRUCTURAL MATERIAL PROPERTIES - Kết cấu chịu lực chính của công trình sử dụng bê tông: + Cấp bền B20 Concrete Grade / B20 - Cốt thép thanh/Steel bar: + Thép có đường kính 10, thép CB240-T: Ra= 210 Mpa Steel bar with diameter less than 10mm, CB240-T Grade, Yield strength = 210Mpa + Thép có đường kính ≥ 10, thép CB400-V: Ra= 350 Mpa Steel bar with diameter more or equal to 10mm, CB400-V Grade, Yield strength = 350Mpa CALCULATION APPENDIX