Uploaded by beautifulsoul84hung

HOW TO PARAPHRASE IN THE IELTS TEST BY NGOCBACH

advertisement
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
1
HOW TO PARAPHRASE IN THE IELTS TEST
BY NGOCBACH
LÝ THUYẾT ................................................................................................................................. 3
A – TASK 1 ............................................................................................................................. 3
1. In general ............................................................................................................................. 3
2. Particular words ................................................................................................................... 6
B – TASK 2 ........................................................................................................................... 17
1. In general ........................................................................................................................... 17
2. Particular words ................................................................................................................. 24
3. Particular topics ................................................................................................................. 27
THỰC HÀNH .............................................................................................................................. 30
EDUCATION – PARAPHRASING ................................................................................... 30
WORK – PARAPHRASING .............................................................................................. 35
CRIME – PARAPHRASING ............................................................................................. 39
THE ENVIRONMENT – PARAPHRASING ................................................................... 43
TRANSPORT – PARAPHRASING .................................................................................. 47
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
2
PARAPHRASE IELTS WRITING
(saying the same things in different words)
LÝ THUYẾT
A – TASK 1
1. In general
You can try using different subjects to make your writing more flexible. For example, instead
of saying “the number of people who learned English increased in 1950s”, you can say that
“in the 1950s, more people tended to learn English than in the past.”
It is very important to note that the words and expressions below are not lists of synonyms.
A few examples are given here, but look for these expressions when you are reading, to see
how they are used. To take just one example: made = produced sometimes, but not all the
time. We can say that Rice is produced in India, but we cannot say that Rice is made in India.
In other words, always notice how and when words and expressions can be used.
You should also note that you can repeat key words from the task 1 diagram in your report,
but try to avoid doing this too often. If you study the vocabulary, you will be able to make
the vocabulary and structure of your reports more varied.
Dịch đại ý
1. Khái quát
Bạn có thể sử dụng chủ ngữ khác nhau để làm bài viết trở nên linh hoạt. Ví dụ, thay vì viết
“sô lượng người học Tiếng Anh đã tăng lên trong những năm 1950”, bạn có thể viết là “trong
những năm 1950, nhiều người có xu hướng học Tiếng Anh hơn trước đây.”
Chúng ta cần chú ý rằng các từ vựng và cụm từ dưới đây không phải là một danh sách các
từ đồng nghĩa. Mình có đưa ra một số ví dụ ở đây, nhưng bạn hãy cố gắng tìm những cụm
từ này khi bạn đọc tiếng anh để xem chúng được dung như thế này. Ví dụ, made có thể sử
dụng như produced, nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Ta có thể viết Rice is produced
in India, nhưng không thể viết Rice is made in India. Nói cách khác, hãy luôn chú ý cách dùng
từ và cụm từ khi có thể.
Bạn cũng cần lưu ý rằng bạn có thể lặp lại từ khóa khi miêu tả biểu đồ ở Task 1, nhưng cố
gắng tránh lạm dụng. Nếu bạn học từ vựng, bạn có thể linh hoạt hơn và khiến từ vựng cũng
như cấu trúc bài viết của bạn đa dạng hơn.
- Subject refers to figures – Verb refers to increases/ decreases
+ The number of/ The figure for/ The proportion of/ The percentage of people who … (relative
clause)
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
3
+ The number of/ The figure for people + V-ing/ (reduced relative clause)
+ There was an increase/ rise/ growth….in the number of… noun + V-ing or V-ed
+ There was a decrease/ drop/ fall/ decline…in the number of…noun +V-ing or V-ed
Dịch đại ý
+ Số lượng/ Số liệu/ Tỉ lệ/ Phần trăm những người + who (mệnh đề quan hệ)
+ Số lượng/ Số liệu những người + Ving (mệnh đề quan hệ rút gọn)
+ Có một sự tăng lên trong số lượng của ….+ danh từ + Ving/ Ved
+ Có một sự giảm trong số lượng của…+ danh từ + Ving/ Ved
Example: (Phần ví dụ em bổ sung thêm nhiều ví dụ nữa nhé)
+ In 1999, the proportion of people using the Internet in the USA was about 20%.
+ There has been an increase in the cost of coffee.
+ The number of people going to college rose to 5 million.
+ The proportion of people shopping at Wal Mart was 5%.
+ The figure for people who like to go to Mexico in the summer increased last year.
+ There was a rise in the percentage of children born by C-section.
+ There has been a growth in the number of countries affected by drought this year.
+ There was a decrease in the number of hospitals.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Năm 1999, phần trăm những người sử dụng Internet tại Mỹ là khoảng 20%.
+ Có sự tăng lên trong giá cà phê.
+ Số lượng những người học đại học tăng lên đến 5 triệu người.
+ Phần trăm những người mua sắm tại Wal Mart là khoảng 5%.
+ Số lượng những người thích đến Mexico vào mùa hè đã tăng lên.
+ Có một sự tăng lên trong phần trăm những đứa trẻ được sinh bằng cách sinh mổ. (C-section =
Caeserean section – sinh mổ)
+ Có một sự tăng lên trong số lượng những quốc gia bị ảnh hưởng bởi hạn hán năm nay.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
4
+ Có một sự tăng lên trong số lượng bệnh viện.
- Subject refers to the chart
- Sử dụng chủ ngữ chỉ biểu đồ
+ The chart/ graph/ illustration/ map/ table…shows/ illustrates/ gives information about/ provides
information about/ compares…
Example: The chart shows a change in the percentage of international students among university
graduates in different Canadian provinces between 2001 and 2006.
Dịch đại ý
+ Biểu đồ/ hình minh họa/ bảng…thể hiện/ minh họa/ cung cấp thông tin/ so sánh…
+ Ví dụ: Biểu đồ trên cho thấy một sự thay đổi trong phần trăm những sinh viên quốc tế trong số
những người tôt nghiệp đại học tại các vùng khác nhau của Canada tu 2001 đên 2006.
- Subject refers to what is shown in the chart
+ People tend to + V
+ X is the most popular ….
+ Company A reduced its waste production
+ The …(noun: consumption, spending…) is highest
+ People show their preference for…
+ People have a tendency to do sth
Dịch đại ý
+ Mọi người có xu hướng + động từ (làm gì đó)
+ X là …phổ biến nhất
+ Công ty A đã giảm lượng nước thải của công ty
+ …là cao nhất
+ Mọi người cho thấy sự yêu thích với…
+ Mọi người có xu hướng làm gì
Example: (bổ sung ví dụ)
+ In 2005, Internet usage in both the USA and Canada rose to around 70% of the population, while
the figure for Mexico reached just over 25%.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
5
+ People in Britain spent just over £170,000 on photographic film, which is the highest figure
shown on the chart. By contrast, Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same
figures (just under £150,000) for each of the six products.
+ Corn was the most popular food in Texas during the 60s.
+ The consumption of chocolate in the Middle East was higher than in India.
+ During the 1950s, the consumption of alcohol was highest in the USA, followed by Russia and
Germany.
+ People showed their preference for travelling to work by car, rather than by bus or train.
+ People have a tendency to shop in their neighborhood, which often benefits the local grocery
stores more than it does supermarkets.
Dịch đại ý
+ Năm 2005, việc sử dụng Internet tại Mỹ và Canada đều tăng lên khoảng 70% dân số, trong khi
số liệu này của Mexico chỉ khoảng hơn 25%.
+ Người dân ở Anh tiêu khoảng hơn 170000 bảng cho phim ảnh, số liệu cao nhất được thể hiện
trên biểu đồ. Ngược lại, người Đức là những người chi tiêu ít nhất cho tất cả các sản phẩm, với số
liệu như nhau, dưới 150000 bảng cho mỗi sản phẩm trong số 6 sản phẩm trên.
+ Ngô là thực phẩm phổ biến nhất tại Texas những năm 60.
+ Lượng tiêu thụ socola ở vùng Trung Đông cao hơn ở Ấn Độ.
+ Trong những năm 1950, lượng tiêu thụ rượu tại Mỹ là cao nhất, theo sau là Nga và Đức.
+ Người dân cho thấy sự ưa thích dùng ô tô để đi làm hơn là bus hay tàu.
+ Người dân thường có xu hướng đi mua sắm ngay gần nhà, điều này có lợi hơn cho các cửa hang
tạp hóa thông thường hơn là các siêu thị.
2. Particular words
- A period of time
+ during the period between X and Y
+ between X and Y
+ from X to Y
+ during the 1950s
+ within five fears from X to Y
+ over the period from X to Y
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
6
+ over a period of 17 years
+ during the researched/ observed period
+ at the beginning/ end of the period shown
Dịch đại ý
+ trong khoảng thời gian giữa X và Y (năm X và Y)
+ giữa X và Y
+ từ X đến Y
+ trong những năm 1950
+ trong vòng 5 năm từ X đến Y
+ trong khoảng thời gian từ X đến Y
+ qua 17 năm
+ trong thời gian nghiên cứu/ quan sát
+ giai đoạn đầu/ cuối
Example: (bổ sung ví dụ)
+ In contrast, the divorce rate peaked in 1980, at nearly 1.5 million divorces, before falling (back)
to 1 million at the end of the period.
+ The bar chart compares the cost of an average house in five major cities over a period of 13 years
from 1989.
+ London experienced by far the greatest changes in house prices over the 13-year period.
+ The First World War took place between 1914 and 1918.
+ During the 1950s, the US economy quickly developed, making it the biggest economy in the
world.
+ Within 6 years from 1920 to 1926, hundreds of factories were established.
+ Many schools were founded over a period of 25 years from 1900 to 1925.
+ During the period shown in the graph, the quantity of ice cream consumed in Italy fell by about
25%.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
7
+ Ngược lại, tỉ lệ li hôn cao nhất vào năm 1980, gần 1.5 triệu vụ li hôn, trước khi giảm xuống còn
1 triệu vào giai đoạn cuối.
+ Biểu đồ cột so sánh chi phí nhà ở tại 5 thành phố lớn trong thời gian 13 năm kể từ năm 1989.
+ London đã trải qua những thay đổi lớn nhất về giá nhà trong khoảng 13 năm cho tới nay.
+ Thế chiến thứ nhất diễn ra từ năm 1914 đến 1918.
+ Trong những năm 1950, kinh tế Hoa Kỳ phát triển nhanh chóng, trở thành nền kinh tế lớn nhất
thế giới.
+ Trong vòng 6 năm kể từ 1920 đến 1926, hàng trăm nhà máy đã được thành lập.
+ Rất nhiều trường học được sáng lập trong khoảng thời gian 25 năm từ 1900 đến 1925.
+ Trong khoảng thời gian được thể hiện trên biểu đồ, số lượng kem được tiêu thụ tại Ý đã giảm
khoảng 25%.
- Age group
+ between X and Y years old
+ X - to Y-year-olds
+ X - to Y-year-old students
+ people (who are) aged X to Y.
+ people who fall into the X to Y age group
+ people who belong to the X to Y age group
+ in their forties (40 – 49 years old)
Dịch đại ý
+ giữa X và Y tuổi
+ X- Y tuổi
+ những học sinh X –Y tuổi
+ những người có tuổi từ X đến y
+ những người rơi vào nhóm tuổi từ X đến Y
+ những người thuộc nhóm tuổi X đến Y
+ ở độ tuổi 40 (40-49 tuổi)
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
8
- Old people: the elderly = elderly people = senior citizens
- Young people: the young = teenagers = youngsters
- Middle aged people = people aged 40 to 60
- People in early adulhood = people who fall into 20 to 40 age group
Dịch đại ý
- Người già: người già = cư dân cao tuổi
- Người trẻ: người trẻ = thanh niên
- Người trung niên = những người có tuổi 40 – 60
- Người trẻ = những người có tuổi từ 20 – 40.
Example:
+ 12% of those aged between 14 and 16 years old were current smokers.
+ There was a fall in the number of 16-19 year olds studying in higher education in Greece.
+ The majority of students aged 16 to 18 were doing vocational courses.
+ People in their forties went to the cinema more frequently than elderly people.
+ While 60% of people who fell into the 30-50 age group owned at least one car, this proportion
fell to 40% among those who belonged to the 50-60 age group.
+ The period between 1980 and 1990 saw a dramatic increase in the number of youngsters and
people in early adulthood who had motorbikes.
- Spending
+ Noun: Spending = expenditure/ spender = consumer
+ Verb (active form): spend = use one’s money
+ Verb (passive form): be spent on = be allocated for = be used for = be expended = be paid out
for
Dịch đại ý
- Việc chi tiêu
+ Danh từ: spending = expenditure/ người chi tiêu = người tiêu dùng
+ Động từ (dạng chủ động): chi tiêu = dùng tiền của ai
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
9
+ Động từ (dạng bị động): được chi tiêu cho cái gì = được phân bổ cho = được dùng cho = được
trả cho
Example:
+ Around $800 per person was spent on IELTS books by Vietnamese consumers in 2017.
+ Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same figures (just under £150,000)
for each of the six products.
+ Spending on IELTS books increased dramatically to $800 in 2017.
+ Among US consumers, in 1990 $1 billion was spent on clothes, while the expenditure on
holidays was almost double this figure.
+ Almost half of government spending was allocated for health and education.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Khoảng 800$/ người được người tiêu dùng Việt Nam chi tiêu cho sách IELTS năm 2017.
+ Người Đức là những người chi tiêu ít nhất tổng thể, với số liệu gần như giống nhau (duoiws
150000 bảng) cho mỗi sản phẩm trong số 6 sản phẩm.
+ Chi tiêu cho sách IELTS đã tăng lên đáng kể, lên tới 800$ năm 2017.
+ Với người tiêu dùng Mỹ, năm 1990 có 1 tỉ đô được chi tiêu cho quần áo, trong khi tiêu dùng cho
các kỳ nghỉ gần như gấp đôi số liệu này.
- Consumption
+ Noun: X consumption = X use/ the amount of X used/ consumed
+ Verb: consume = use
Example:
+ The charts compare the amount of water used for agriculture, industry and homes around the
world, and water use in Brazil and the Democratic Republic of Congo.
+ We can also see that water consumption was considerably higher in Brazil than in the Congo.
+ The amount/The quantity of ice cream consumed fell from 5000 litres in 2004 to 3750 litres in
2007.
Dịch đại ý
- Tiêu dùng
+ Danh từ: Tiêu dùng cho X = Việc sử X/ Lượng X được dùng/ tiêu thụ
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
10
+ Động từ: Dùng = tiêu thụ
Ví dụ
+ Các biểu đồ trên so sánh lượng nước được sử dụng cho nông nghiệp, công nghiệp và hộ gia đình
trên khắp thế giới, và việc sử dụng nước tại Brazil và Cộng hòa dân chủ Congo.
+ Chúng ta có thể thấy rằng việc tiêu thụ nước tại Brazil cao hơn đáng kể so với Congo.
+ Lượng kem được tiêu thụ giảm từ 5000l năm 2004 xuống còn 3750l năm 2007.
- Internet usage
+ Noun: Internet usage
+ the population who used the Internet = people who used the Internet = people using the Internet
= people who had access to the Internet = people accessing the Internet = Internet users
+ Verb: use = access = connected to
Dịch đại ý
- Việc sử dụng Internet
+ Danh từ: sử dụng Internet
+ dân số sử dụng Internet = người dân sử dụng Internet = người có kết nối với Internet = người sử
dụng Internet
+ Động từ: dùng = kết nối = kết nối với
Example:
+ Almost 100% of Canadians used the Internet, compared to about 80% of Americans and only
40% of Mexicans.
+ Overall, a much larger percentage of Canadians and Americans had access to the Internet in
comparison with Mexicans, and Canada experienced the fastest growth in Internet usage.
+ 50% of people using the Internet in the US are teenagers.
+ The number of Internet users rose sharply in Vietnam after 2002.
+ China witnessed an incredible growth in Internet usage over a period of 10 years.
+ The chart shows that in 2002, 50 million people had access to the Internet in Russia, compared
with 70 million ten years later.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
11
+ Gần 100% người Canada sử dụng Internet, so với khoảng 80% người Mỹ và chỉ khoảng 40%
người Mexico.
+ Nhìn chung, phần trăm người Canada và Mỹ có kết nối với Internet lớn hơn rất nhiều so với
người Mexico, và Canada có sự tăng trưởng nhanh nhất trong việc dùng Internet.
+ 50% những người sử dụng Internet tại Mỹ là thanh thiếu niên.
+ Số lượng người dùng Internet tại Việt Nam tăng đáng kể sau năm 2002.
+ Trung Quốc đã chứng kiến sự phát triển Internet hó tính trong khoảng thời gian 10 năm.
+ Biểu đồ cho thấy trong năm 2002, 50 triệu người tại Nga đã có kết nối với Internet, so với 70
triệu vào 10 năm sau.
- Production
+ Noun: production, manufacture, generation
+ the amount of X produced/ the amount of X made by…/ the amount of X manufactured/the
quantity of energy generated/the quantity of electricity generated
+ Verb: to produce = to make = to manufacture = to generate (electricity/energy)
Dịch đại ý
- Sự sản xuất
+ Danh từ: sự sản xuất, tạo ra
+ lượng X được sản xuất/ làm ra bởi
+ Động từ: sản xuất = làm ra = tạo ra (điện, năng lượng)
Example: : (bổ sung ví dụ)
+ Total electricity production/generation increased dramatically from 1980 to 2000 in both
Australia and France.
+ The pie charts compare the amount of electricity produced/generated using five different sources
of fuel in two countries over two separate years.
+ The amount of rice produced in Thailand increased by 25%.
+ The amount of leather manufactured in the Dominican Republic increased between 1970 and
1975.
+ No one can predict the the number of trainers that will made by China this year.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
12
+ Tổng lượng sản xuất điện tăng đáng kể tại cả Pháp và Úc từ 1980 đến 2000.
+ Các biểu đồ hình tròn so sánh lượng điện được sản xuất nhờ việc sử dụng 5 nguồn nhiên liệu
khác nhau tại 2 quốc gia trong 2 năm riêng biệt.
+ Lượng gạo được sản xuất tại Thái Lan đã tăng 25%.
+ Lượng da được sản xuất tại Cộng hòa Dominic đã tăng từ năm 1970 đến năm 1975.
+ Không ai có thể dự đoán được số máy bay được sản xuất bởi Trung Quốc năm nay.
- Sales
+ Noun: sales = turnover
+ Verb: earn = obtain = gain = make
Dịch đại ý
- Doanh thu
+ Danh từ: doanh thu
+ Động từ: kiếm được = đạt được = tạo ra
Example: :
+ We can see from the chart that turnover from cars increased hardly the turnover of jeans in
September totalled $100,000 and sales then increased to reach a peak of $200,000 in December.
over the period shown
+ They can obtain greater profits if they how to connect with customers In 2010, Company A
obtained profits of $5 million, whereas Company B made profits of only $1 million in the same
year.
+ The store gained a greater turnover after 7 years of conducting business Company X had a
higher turnover than Company Y.
+ Shoe sales dropped by 12% after the new tax were introduced Earnings from sales of shoes were
the same as those from sales of jeans, at $5000 in 2015.
+ Company A is predicted to earn $4000 next year, a gain of $1000 on the turnover for this year.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Từ biểu đồ, ta có thể thấy rằng doanh thu của quần Jeans trong tháng 9 đạt tổng là 100000 và
doanh thu sau đó đã tăng lên và đạt đỉnh 200000 vào tháng 12.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
13
+ Năm 2010, Công ty A đạt được lợi nhuận 5 triệu, trong khi cùng năm đó công ty B tạo ra lợi
nhuận chỉ 1 triệu đô.
+ Lợi nhuận có được từ việc bán giày bằng với tiền kiếm được từ bán jeans, đều là 5000$ năm
2015.
+ Công ty A được dự đoán sẽ kiếm được 4000$ vào năm sau, so với doanh thu 1000$ cho năm
nay.
- Poverty
+ Noun: Poverty rate = level of poverty = poverty level
+ Noun: poor people = the poor = people who live in poverty = people who live under the poverty
line
Dịch đại ý
+ Danh từ: tỉ lệ nghèo = mức nghèo
+ Danh từ: người nghèo = người sống trong sự nghèo khổ = người sống trong nỗi nghèo
Example: :
+ Overall, 11% of Australians, or 1,837,000 people, were living in poverty in 1999.
+ It is noticeable that levels of poverty were higher for single people than for couples.
+ The number of poor people in the UK fell by 50,000 between 2012 and 2013.
+ The percentage of the poor who were aged over 70 remained at 3% between 2003 and 2008.
+ While the poverty rate fell in the UK during the period shown, it rose in France and Italy.
+ The graph compares the level of poverty among the elderly in four Asian countries.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Nhìn chung, 11% người Úc, tức 1837000 người, đang sống trong nghèo khổ vào năm 1999.
+ Đáng chú ý là mức nghèo của người độc thân cao hơn các cặp đôi.
+ Số lượng người nghèo tại A giảm 50000 người từ năm 2012 đến 2013.
+ Phần trăm người nghèo trên 70 tuổi vẫn giữ ở mức 3% trong năm 2003 đến 2008.
+ Trong khi tỉ lệ nghèo tại Mỹ giảm trong thời gian được thể hiện trên biểu đồ, tỉ lệ này lại tăng
tại Pháp và Ý.
+ Biểu đồ so sánh mức nghèo của người già của 4 quốc gia châu Á.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
14
- Unemployment
+ Noun: people who were unemployed = people who were jobless = people without a job = the
unemployed = the jobless
+ Noun: level(s) of unemployment = unemployment rate
Dịch đại ý
- Thất nghiệp
+ Danh từ: những người thất nghiệp = người không có việc
+ Danh từ: mức độ thất nghiệp = tỉ lệ thất nghiệp
Example:
+ The percentage of people without a job in Vietnam was around 18% in 2015.
+ The level of unemployment increased among graduates in the arts, but fell among science
graduates.
+ The table compares the numbers of the unemployed from 2002 to 2005 in six European countries.
+ The jobless total decreased between 1990 and 2010 in the USA.
+ Unemployment rates increased dramatically during the period shown in the chart.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Tỉ lệ những người không có việc làm ở VN là khoảng 18% vào năm 2015.
+ Tỉ lệ thất nghiệp của người học ngành nghệ thuật tăng, nhưng tỉ lệ này của những người học các
ngành khoa học lại giảm.
+ Bảng số liệu so sánh số lượng người thất nghiệp từ năm 2002 đến năm 2004 tại 6 nước châu Âu.
+ Tổng lượng người thất nghiệp tại Mỹ đã giảm trong khoảng thời gian từ năm 1990 và 2010.
+ Tỉ lệ thất nghiệp tăng đáng kể trong khoảng thời gian được thể hiện trong biểu đồ.
- Transportation
+ Noun: car ownership
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
15
+ people who have cars/ people who own a car
+ people who use cars = people driving to work = people who commute by car = people who travel
by car = car users = people with cars
Dịch đại ý
- Phương tiện giao thông
+ Danh từ: việc sở hữu xe ô tô
+ những người có xe ô tô/ những người sở hữu một chiếc xe
+ Người sử dụng ô tô = người lái xe đi làm = người đi làm bằng xe ô tô = người di chuyển bằng
xe ô tô = người sử dụng ô tô
Example:
+ The number of people who commute by car rose slighty in the next 3 years.
+ The graph illustrates that car ownership in Vietnam increased greatly from 1980 to 2005.
+ According to the table, the proportion of people who have cars is significantly higher in India
than in China.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Số lượng người đi làm bằng ô tô tăng nhẹ trong 3 năm tiếp theo
+ Biểu đồ minh họa việc sở hữu xe ô tô tại Việt Nam đã tăng lên đáng kể từ năm 1980 đến 2005.
+ Theo như bảng số liệu, tỉ lệ người có xe ô tô tại Ấn Độ cao hơn rất nhiều so với Trung Quốc.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
16
B – TASK 2
1. In general/Khái quát
These are ways to paraphrase the most common words in IELTS Writing Task 2. [used for
every topic]
- A is a cause of B
+ A result(s) in/ lead(s) to/ bring(s) about B
+ A is often associated with B
+ A paves the way for B
+ A is a catalyst of B
+ A is the precursor of B
+ A correlates with B
+ A makes a significant/substantial/valuable/great contribution to B
+ A is a key/contributing factor influencing B
+ A has/exerts an effect/impact/influence on B
Dịch đại ý
1. Khái quát
Dưới đây là những cách để paraphrase những từ thông dụng nhất trong IELTS Writing Task 2.
(dùng cho mọi topic)
- A là nguyên nhân của B
+ A dẫn đến B
+ A thường liên quan tới B
+ A mở đường cho B
+ A là chất xúc tác của B
+ A là tiền thân của B
+ A tương quan với B
+ A đóng một phần quan trọng tới B
+ A là yếu tố chủ chốt của B
+ A có ảnh hưởng đáng kể đến B
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
17
Example:
+ Spirituality is often associated with a reduced perception of stress in one's life.
+ From 1960 to 2009 slow economic growth has made a contribution to the persistence of poverty.
+ From 1929 to 1933, the Depression Era was the catalyst for the high unemployment rate.
+ Political reforms pave the way for economic development.
+ Corruption is often associated with a decline in public morals.
+ An unhealthy diet correlates with a risk of heart disease.
+ The hard work of the employees has made a great contribution to the company’s success.
+ Having children is a contributing factor in building happy marriages.
+ Strict penalties for drivers who break the law exert a great impact on the reduction in the number
of road accidents.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Yếu tố tinh thần thường liên quan đến việc giảm cảm nhận về áp lực trong cuộc sống.
+ Từ năm 1960 đến 2009, tăng trưởng kinh tế chậm đã góp phần cho sự nghèo dai dẳng.
+ Từ 1929 đến 1933, thời kỳ Khủng hoảng là nguyên nhân của tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
+ Cải cách chính trị mở đường cho phát triển kinh tế.
+ Tham nhũng thường có liên quan đến sự suy thoái đạo đức xã hội.
+ Một chế độ ăn không lành mạnh dẫn tới nguy cơ bệnh tim.
+ Sư chăm chỉ của công nhân đã đóng góp rất lớn cho sự thành công của công ty.
+ Có con là một yếu tố đóng góp cho việc xây dựng hôn nhân hạnh phúc.
+ Việc phạt nghiêm khắc các lái xe vi phạm pháp luật đã gây ra sức ảnh hưởng rất lớn cho việc
giảm số lượng tai nạn giao thông đường bộ.
- To do something for one’s sake/ for social benefit
+ For one’s own sake
+ for/in one’s own interest
+ as a social responsibility
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
18
+ not (only) for individual gain but (also) as a community duty.
+ social rather than personal benefits
Dịch đại ý
- Làm cái gì vì ai/ vì lợi ích xã hội
+ Vì lợi ích của riêng ai
+ Vì mối quan tâm của ai
+ trách nhiệm xã hội
+ không chỉ cho lợi ích cá nhân mà còn vì lợi ích cộng đồng
+ lợi ích công đồng hơn là cá nhân
Example:
+ Voluntary work should be done as a community duty, not for individual gain.
+ Taking regular exercise is something that people ought to do for their own sake.
+ Responsible parenting must be seen as a social responsibility.
+ Taking a gap year before entering university is in one’s own interest, provided that one uses that
time wisely.
+ The environmental movement stresses the importance of recycling for its social rather than
personal benefits.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Việc từ thiện nên được thực hiện như là nghĩa vụ cộng đồng chứ không vì lợi ích cá nhân.
+ Tập thể dục thường xuyên là điều mà mọi người nên làm cho chính bản thân mình.
+ Chăm sóc con cái có trách nhiệm cần được coi là trách nhiệm xã hội
+ Nghỉ 1 năm trước khi vào đại học là tùy vào sở thích cá nhân, miễn là họ có thể sử dụng thời
gian đó một cách khôn ngoan.
+ Phong trào môi trường tập trung vào sự quan trọng của việc tái chế vì lợi ích cộng đồng hơn là
cá nhân.
- To get benefits from something
+ To gain/derive/ get/ obtain/ enjoy benefits
+ To benefit greatly/enormously/considerably…from something
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
19
+ there are many benefits of doing something
Dịch đại ý
- Có lợi từ cái gì
+ Có được/ đạt được/ lấy được...lợi ích
+ Được lợi đáng kể từ cái gì
+ Có rất nhiều lợi ích từ việc làm gì đó
Example:
+ The whole global economy benefits enormously from reductions in energy consumption and
cost savings in industry processes.
+ The motor industry will be one of the first to enjoy the benefits of the recovery.
+ There are important benefits of walking for at least 30 minutes each day.
+ Most people enjoy jogging as well as deriving health benefits from this gentle exercise.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Kinh tế toàn cầu được lợi đáng kể từ việc giảm tiêu thụ năng lượng và tiết kiệm chi phí sản xuất.
+ Ngành công nghiệp mô tô sẽ là một trong những ngành công nghiệp được lợi nhất từ sự hồi phục
(kinh tế).
+ Có nhiều lợi ích đáng kể từ việc đi bộ ít nhất 30’ mỗi ngày
+ Hầu hết mọi người đều thích đi bộ cũng như có được những lợi ích sức khỏe từ bài tập nhẹ nhàng
này.
- To meet the requirement
+ To meet/ satisfy the need of/the demand for sth
+ To fulfil a requirement/condition/obligation
Dịch đại ý
- Đạt yêu cầu
+ Đạt/ thỏa mãn yêu cầu/ nhu cầu của cái gì
+ Thỏa mãn yêu cầu/ điều kiện
Example:
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
20
+ In many rural villages in Vietnam, the supply of underground water which has been in use for
hundreds of years, is now incapable of meeting the growing demand of the expanding population.
+ Students must fulfil many requirements before going to college, hence the decrease in the
number of people getting educated.
+ The market had to satisfy the demand for rice of the consumers, which resulted in the growth of
production.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Ở nhiều làng nông thôn Việt Nam, nguồn nước ngầm vốn được dùng hàng trăm năm, nay đã
không thể thỏa mãn nhu cầu của dân số đang bùng nổ.
+ Sinh viên phải thỏa mãn nhiều yêu cầu để được vào đại học, từ đó dẫn đến sự sụt giảm số lượng
người được đi học.
+ Thị trường cần thỏa mãn nhu cầu về gạo của người tiêu dùng, từ đó dẫn đến sự tăng trưởng sản
xuất.
- To try
+ to make every endeavor to do something
+ to make an effort
+ to attempt
+ to struggle to do sth
+ to apply oneself to sth
+ to exert oneself
Dịch đại ý
- Cố gắng
+ Dùng hết mọi cố gắng làm gì
+ Nỗ lực
+ Vất vả (đấu tranh) để làm gì
+ Cố hết mình
Example:
+ The government made every endeavor to help those affected by the earthquake.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
21
+ The students struggled to do their homework.
+ She attempted to work with the government.
+ Making an effort to stay in a foreign country can be difficult.
+ In London, for example, the government has attempted to reduce traffic in the city by introducing
a congestion charge.
+ While there may be an element of luck in exams, students who apply themselves to their
coursework will generally achieve good grades.
Dịch đại ý
+ Chính phủ đã dùng mọi nỗ lực để trợ giúp những người bị ảnh hưởng của động đất
+ Học sinh đã vất vả để làm bài tập về nhà
+ Cô ấy nỗ lực làm việc với chính phủ.
+ Nỗ lực sinh sống tại một quốc gia nước ngoài có thể rất khó khan.
+ Ví dụ, tại London, chính phủ đã nổ lực giảm lượng giao thông tại thành phố bằng việc đưa ra
phí tắc đường.
+ Dù có yếu tố may mắn trong các kì thi, nhìn chung, những sinh viên cố hết mình cho bài kiếm
tra thường sẽ đạt điểm tốt.
- To have difficulty
+ to have difficulty/ trouble/ problems + Ving/ in Ving
+ to struggle to V
Example:
+ Many young people have problems getting a job in this competitive labour market.
+ Successive governments in the USA have struggled to control illegal immigration.
+ City authorities often have trouble in meeting the demands for housing, as migrants from rural
areas flock to the cities looking for work.
Dịch đại ý
- Gặp khó khăn
+ Gặp khó khăn/ rắc rối/ vấn đề trong chuyện gì/ làm gì
+ vất vả làm gì
Ví dụ
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
22
+ Nhiều người trẻ gặp vấn đề trong việc tìm việc trong thị trường lao động cạnh tranh hiện này
+ Chính phủ Hoa Kỳ vất vả để kiểm soát nạn nhập cư trái phép.
+ Chính quyền thành phố thường gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu về nhà ở khi những
người di cư từ vùng nông thôn đổ ra thành phố để tìm việc.
- To choose
+ to make a choice
+ to opt (to make a choice, especially of one thing or possibility instead of others)
+ to select
+ to decide to do something
+ to decide on
Example:
+ Mothers often select clothes for young children when they send them to schools.
+ If the government decided to raise the tax on petrol, there would be fewer vehicles on the roads.
+ When making a choice of a future career, it is not always wise to opt for the job with the highest
salary.
+ When choosing a career, people should decide on something which they find interesting and
satisfying.
Dịch đại ý
- Lựa chọn
+ đựa ra lựa chọn
+ chọn lựa
+ quyết định
Ví dụ
+ Các bà mẹ thường chọn quần áo cho con nhỏ khi đưa chúng đến trường.
+ Nếu chính phủ quyết định tăng thuê xăng dầu sẽ có ít phương tiện di chuyện trên đường hơn.
+ Khi lựa chọn nghề nghiệp tương lai, lựa chọn một công việc có mức lương cao nhất không phải
lúc nào cũng là khôn ngoan.
+ Khi lựa chọn nghề nghiệp, người ta thường quyết định chọn việc mà họ thấy hứng thú và mang
lại cảm giác thỏa mãn.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
23
- People
+ the public
+ the population
+ many/ some/most
+ mankind
Example:
+ The public were angry at the king.
+ The population of Vietnam, for example, has been forced to adjust to profound economic and
social changes.
+ Most considered the government’s program a failure.
+ For many, money plays an important part in their life.
+ If people continue to destroy the planet, mankind will be the next species to become extinct.
Dịch đại ý
- Mọi người/ Người dân
+ Quần chúng/ nhân dân
+ Người dân
+ Nhiều người/ một số/ hầu hết
+ Loài người/ con người
Ví dụ
+ Nhân dân tức giân với đức vua.
+ Ví dụ, người dân Việc Nam đã bị buộc phải thích nghi với những thay đổi kinh tế xã hội quan
trọng.
+ Đa số đều cho rằng chương trình của chính phủ là một thất bại.
+ Với nhiều người, tiền đóng vai trò quan trọng trong cuộc đời họ.
+ Nếu con người tiếp tục phá hủy hành tinh này, loài người sẽ là loài tuyệt chủng tiếp theo.
2. Particular words/ Một số từ phổ biến
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
24
2.1 Children
+ a child
+ youngsters
+ offspring
Example:
+ Parents sometimes find it difficult to discipline their teenage offspring.
+ The role of parents is vital in determining how a child develops in the future.
+ A child will often fall under the influence of peers, so parents must discourage their children
from mixing with youngsters who behave badly.
Dịch đại ý
2. 1. Trẻ em
+ một đứa trẻ
+ thanh thiếu niên
+ thế hệ sau
Ví dụ
+ Cha mẹ đôi khi cảm thấy khó khăn trong việc kỷ luật những đứa con tuổi vị thành niên.
+ Vai trò của cha mẹ là rất quan trọng trong việc quyết định một đứa trẻ sẽ phát triển ra sao trong
tương lai.
+ Một đứa trẻ thường bị ảnh hưởng bởi những người đi trước, vậy nên cha mẹ phải ngăn cản con
cái chơi với những thanh thiếu niên có hành vi xấu.
2.2. School
+ educational institutions
+ places of learning
+ the classroom
Examples:
+ Funding for educational institutions must be high on the list of government priorities.
+ In all places of learning, from nursery school to sixth form colleges, discipline is essential in the
classroom.
+ Computers will never completely replace teachers in the classroom.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
25
Dịch đại ý
2.2. Trường học
+ Tổ chức giáo dục
+ nơi để học
+ lớp học
Ví dụ
+ Gây quỹ cho các tổ chức giáo dục cần được đặt lên đầu danh sách ưu tiên của chính phủ
+ Ở mọi trường học, từ trường mẫu giáo cho tới loại hình cao đẳng thứ 6, kỷ luật là rất quan trọng
trong lớp học.
+ Vi tính không bao giờ có thể thay thế giáo viên trong lớp học.
2.3. Government
+ the authorities
+ national and local authorities
+ the state
Examples:
+ There are effective measures which the authorities can take to prevent re-offending when
prisoners are released.
+ I would argue that it is the responsibility of individuals, not the state, to decide what food they
choose to eat.
+ Funding should be provided by national and local authorities to control the rise of crime in cities.
Dịch đại ý
2.3. Chính phủ
+ Chính quyền
+ Chính quyền địa phương và quốc gia
Ví dụ
+ Có những biện pháp hiệu quả mà chính quyền có thể sử dụng để ngăn cản việc tái phạm của
những phạm nhân đã từng được phóng thích.
+ Tôi cho rằng đó là trách nhiệm của cá nhân, không phải của chính quyền, khi quyết định lựa
chọn thức ăn mà mình ăn.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
26
+ Chính quyền địa phương và quốc gia cần cung cấp quỹ để kiểm soát sự gia tăng của tội phạm
trong thành phố.
2.4. Society
+ the community
+ the general public
+ civilisation
Examples:
+ It is true that some prisoners who have been released have continued to be a danger to the
community.
+ The new laws have been passed to protect the general public from terrorist attacks.
+ A nuclear war would mean the end of civilisation.
+ A program of care in the community for alcoholics and drug addicts has proved effective in
many European countries.
Dịch đại ý
- Xã hội
+ Cộng đồng
+ quần chúng nói chung
+ nền văn minh/ dân tộc
Ví dụ
+ Những tội phạm được phóng thích vẫn là mối nguy cho xã hội
+ Luật mới đã được thông qua để bảo vệ quần chúng nhân dân khỏi khủng bố tấn công.
+ Chiến tranh hạt nhân sẽ là kết thúc cho cả nền văn minh.
+ Một chương trình chăm sóc cộng đồng cho người nghiện rượu và nghiện thuốc đã chứng minh
hiệu quả tại nhiều nước Châu Âu.
3. Particular topics
- Crime
+ Offenders = criminials = delinquents = law-breakers = law-violators = wrongdoers
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
27
+ Criminal = delinquent = illegal = unlawful = law-breaking= law-violating = law-offending +
acts = actions = activities
+ to engage in = be involved in = participate in = get involved in = commit = perpetrate + crimes
+ juvenile criminals/delinquents = young criminals = criminals at a young age
+ to put sb into prison = to imprison sb = to put sb in jail = to send sb to prison = to sentence
criminals to prison = to impose a prison sentence on sb
+ criminals who re-offend/commit crimes repeatedly = habitual criminals = repeat offenders
Dịch đại ý
+ Người phạm tội
+ các hành động phạm tội
+ dính líu/ liên quan đến tội phạm
+ tội phạm vị thành niên
+ cho vào tù
+ tội phạm vị thành niên
Examples: (bổ sung ví dụ)
+ Criminal activities increased during the Depression Era in the USA and Europe.
+ The number of people participating in criminal activities increased, which led to many lawbreakers being sent to prison
+ Imprisoning some criminals is getting harder, as it is easier for them to flee to other countries
than in the past.
+ I would argue that long prison sentences should be imposed on wrongdoers who commit violent
crimes.
+ Institutions for young offenders ought to provide vocational training courses, to give these
juvenile criminals a chance to earn an honest living when they are released.
+ Re-offending is a serious problem, as many prisoners return to a life of crime after serving their
prison sentence.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Các hoạt động phạm tội đã tăng lên trong thời kì khủng hoảng tại Mỹ và Châu Âu.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
28
+ Số lượng người tham gia vào các hoạt động tội phạm đã tăng lên, dẫn đến việc nhiều kẻ phạm
tội bị bỏ tù.
+ Việc bỏ tù một số tội phạm đã trở nên khó khăn hơn, vì chúng chạy trốn ra nước ngoài dễ hơn
trước kia.
+ Tôi cho rằng các bản án tù lâu năm cần được áp dụng cho những kẻ phạm tội bạo lực.
+ Các tổ chức dành cho tội phạm vị thành niên cần được cho học các khóa đào tạo nghề, để cho
những trẻ vị thành niên này một cơ hội kiếm sống chân chính khi chúng được thả ra.
+ Tái phạm tội là một vấn đề nghiêm trọng khi khá nhiều tội phạm đã quen lại cuộc sống phạm tội
sau khi được phóng thích.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
29
THỰC HÀNH
EDUCATION – PARAPHRASING
university graduates = people who graduate from university = people graduating from
university = people with a university qualification: những người tốt nghiệp đại học
























academic qualifications = degrees: bằng cấp học thuật
university education = tertiary education = third-level education: giáo dục đại học
concentrate on … = focus on …: tập trung vào …
get higher grades = achieve better academic results: có được kết quả cao hơn
core subjects = important subjects = main subjects: các môn học nòng cốt
online courses = distance learning programmes = internet-based learning: các khóa
học online/ việc học từ xa
go to college or university = continue (their) studies: tiếp tục con đường học vấn bậc đại
học
have access to more and better job opportunities = have more opportunities to get a
well-paid job: có cơ hội việc làm tốt hơn
study abroad = study overseas = study in a foreign country: đi du học
learn problem-solving skills = learn how to deal with difficult situations more
effectively: học được kỹ năng giải quyết vấn đề
creativity = creative thinking: sự sáng tạo
take part in = participate in: tham gia vào …
curriculum = learning programmes: chương trình học
many subjects = a wide range of subjects: nhiều môn học
to be better prepared for their future career = facilitate their future career
preparation: chuẩn bị tốt hơn cho sự nghiệp tương lai
learn important skills = develop essential skills: học được những kỹ năng quan trọng
should have the right to … = should be allowed to … = should have the freedom to
…: nên có quyền làm gì
feel bored and stressed = suffer from boredom and stress: cảm thấy chán nản và căng
thẳng
tuition fees = education costs: học phí
to be free = to be free of charge = to be provided for free: miễn phí
spend a larger amount of time on …. = devote more time to …: dành nhiều thời gian
hơn vào …
subjects related to science = science-based subjects: những môn học liên quan đến khoa
học
students entering university = undergraduates: những sinh viên đại học
take a year off between school and university = take a gap year before entering
tertiary education = spend a year working or travelling before going to
university: dành 1 năm để đi làm hay du lịch trước khi học đại học
Example
Ví dụ 1
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
30
Some people think that it is better to educate boys and girls in separate schools.



Some people think → It is thought that: Một số người nghĩ -> Người ta nghĩ rằng
it is better to → it is more beneficial to: Tốt hơn là nên -> Làm việc gì đó thì có lợi hơn
educate boys and girls in separate schools → send boys and girls to single-sex schools:
Cho nam nữ học riêng -> Dạy học sinh ở trường đơn giới
→ It is thought that it is more beneficial to send boys and girls to single-sex schools.
Ví dụ 2
Others, however, believe that boys and girls benefit more from attending mixed schools.



Others, however, believe that → Other people, however, argue that: Tuy nhiên những
người khác lại cho rằng
boys and girls benefit more → they gain more benefits: nam và nữ sẽ có nhiều lợi ích
hơn
from attending mixed schools → by entering mixed-gender schools: khi đi học ở
trường có cả hai giới/có cả nam lẫn nữ
→ Other people, however, argue that they gain more benefits by entering mixed-gender schools.
Ví dụ 3
Some people think that all university students should study whatever they like.



Some people think that → It is thought that// It is argued that// It is believed that:
Một số người nghĩ rằng -> Người ta nghĩ rằng
all university students → all students entering university// all students entering
tertiary education// all students entering third-level education: Tất cả sinh viên đại học
-> Tất cả sinh viên tiếp tục con đường học vấn cao hơn
should study whatever they like → should study whatever that they have an interest
in// should choose the courses that they have a passion for: Nên học ngành mình ưa
thích -> nên chọn chương trình học mà mình thích
→ It is argued that all students entering university should choose the courses that they have an
interest in.
4.
A lot of young people who leave school choose to take a year out to get more experience of the
world before entering university.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
31

A lot of young people who leave school – Many school-leavers// Numerous young
people leaving school: nhiều người trẻ sau khi ra trường/nhiều sinh viên mới tốt nghiệp

choose to take a year out– opt to take a gap year// prefer to take a gap year: chọn
cách nghỉ ngơi một năm

get more experience of the world – broaden their horizons// gain wider experience:
để trải nghiệm thế giới bên ngoài – mở mang hiểu biết/ lấy thêm kinh nghiệm
– Many school-leavers opt to take a gap year and broaden their horizons before entering
university.
5.
Many people believe that the subjects studied by youngsters aged 11-16 should prepare them for
jobs after they leave school.

Many people believe that – It is widely argued that// It is widely considered that:
Nhiều người tin rằng

the subjects studied – the curriculum studied// the curriculum followed: Chương
trình học

by youngsters aged 11-16 – by secondary school students// by pupils in secondary
schools: cho lứa tuổi từ 11-16
– It is widely argued that the curriculum followed by secondary school students should prepare
them for jobs after they leave school.
6.
Some people criticise exams because they think that it is fairer to assess students on their work
throughout the year.

Some people criticise exams because – The critics of formal examinations argue
that// Those who criticise exams argue that: Những người phản đối các kì thi cho rằng

it is fairer – a fairer system is// a more just system is: công bằng hơn thì phải đánh
giá…
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
32

to assess students on their work throughout the year – continuous assessment of
students//to assess the work of students continuously over the year: thông qua quá
trình nỗ lực học tập trong suốt năm học
– The critics of formal examinations argue that a fairer system is continuous assessment of
students.
7.
A growing number of people think that those who leave school will have access to more and
better job opportunities if they go to college or university.

A growing number of people think – There is an increasing body of opinion which
argues that// An increasing body of opinion supports the view that: Số người cho
rằng…đang tăng lên – Số quan điểm cho rằng … đang tăng lên/ Số quan điểm ủng hộ ý
kiến … đang tăng lên

those who leave school – school-leavers// pupils who finish school: học sinh đã tốt
nghiệp THPT

will have access to more and better job opportunities – will enhance their career
prospects// will improve their career chances: sẽ có nhiều cơ hội việc làm tốt hơn

go to college or university – enter higher education// follow a college or university
course: nếu tiếp tục con đường học vấn cao hơn
– An increasing body of opinion supports the view that school-leavers will enhance their career
prospects if they enter higher education.
8.
Some people think that in future teachers will adapt their methods to interaction online with
students using the internet, not in a classroom.

Some people think that in future – It is widely predicted that// It is forecast that:
Một số người cho rằng trong tương lai – Nhiều người dự đoán rằng/Người ta dự báo rằng

teachers will adapt their methods – teachers will tailor their teaching styles to//
teaching styles will be tailored to: phương pháp dạy học sẽ được sửa đổi thành…

interaction online – interactive learning// learning via the computer: Tương tác trực
tuyến – học trực tuyến/học qua máy tính
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
33

with students using the internet, not in a classroom – in a virtual classroom// in a
virtual environment, not a real classroom: trong môi trường lớp học ảo
– It is widely predicted that teaching styles will be tailored to interactive learning in a virtual
classroom.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
34
WORK – PARAPHRASING
1. Some young people prefer to gain knowledge of a specific profession when they leave
school, and then to make progress in that career by stages.


Some young people...when they leave school – Some school-leavers/A number of
school-leavers: Một số người trẻ mới rời ghế nhà trường
prefer to gain knowledge of a specific profession – choose to gain experience in a
specific career/prefer to acquire experience in a chosen career: Chọn tích luỹ kinh
nghiệm ở một công việc cụ thể
and then to make progress in that career by stages – and then to move up the career
ladder/and then to progress up the career ladder: Sau đó tiến lên nấc thang sự nghiệp
Some school-leavers prefer to acquire experience in a chosen career, and then to move up the
career ladder.
2. In many factories, shops and offices, hours of work that can be changed by agreement
between employers and employees are common, and this does not seem to
affect the
amount of work which is done.
•
In many factories, shops and offices – In many workplaces/In many places where
people work: Ở nhiều nơi làm việc: nhà máy, cửa hàng, văn phòng
•
hours of work that can be changed by agreement between employers and employees
are common – agreed changes for employees to working hours are common/flexible
working hours are common: Thoả thuận thời gian làm việc linh động giữa nhân viên và
người thuê lao động khá phổ biến
•
and this does not seem to affect how much work is done – and this does not seem to
affect the amount of work carried out/and this does not seem to affect labour
productivity: và điều này dường như không ảnh hưởng đến năng suất làm việc
In many workplaces, flexible working hours are common, and this does not seem to affect labour
productivity.
3. Nowadays, there are few chances for young people to have a good career, or even to have
a job which is likely to last for a long time.
•
Nowadays – In today’s world/In the modern world: Ngày nay/Trong thế giới hiện đại
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
35
•
there are few chances for young people to have a good career – there are few
opportunities for young people to have good job prospects/there a few chances of
good job prospects for young people: Người trẻ có rất ít cơ hội để có hướng đi tốt/công
việc tốt
•
or even to have a job which is likely to last a long time – or even to have a
permanent job/or even to have a steady job: Hoặc thậm chí là có công việc cố định
In the modern world, there are few opportunities for young people to have good job prospects, or
even to have a steady job.
4. An increasing number of people are not motivated to be successful and are not
interested in the chance to move to a more important position at work.

An increasing number of people – Increasingly, people.../A growing number of
people: Số người … đang tăng lên

are not motivated to be successful – have no career ambitions/are not ambitious:
Không có tham vọng về sự nghiệp
•
and are not interested in the chance to move to a more important position at work –
and have no interest in promotion opportunities/and are not interested in promotion
opportunities: Không quan tâm đến cơ hội thăng tiến
A growing number of people have no career ambitions and are not interested in promotion
opportunities.
Dịch đại ý:
5. People who work in an office experience working conditions that are safe, but boring.
•
People who – Those people who/Those who: Những người/Những người mà…
•
work in an office – work at a desk/have a desk job: Làm văn phòng/làm công việc bàn
giấy
•
experience working conditions that are safe, but boring – experience a working
environment that is safe but tedious/have a working environment that is safe, but
boring: Làm việc trong môi trường an nhàn nhưng công việc lại nhàm chán
Those people who have a desk job experience a working environment that is safe, but tedious.
6. In any job, working alongside people who give help and encouragement enables
you to feel good about the job that you do.

In any job – In all jobs/ In whatever job: Dù là bất kì công việc nào
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
36

working alongside people who give help and encouragement – working with
supportive colleagues/being alongside supportive work colleagues: Làm việc cùng
những đồng nghiệp luôn khuyến khích và hỗ trợ mình

enables you to feel good about the job that you do – enables everyone to enjoy work
satisfaction/enables everyone to be more satisfied at work: Sẽ giúp mọi người có cảm
giác thoải mái khi làm việc
In whatever job, working alongside supportive colleagues enables everyone to enjoy work
satisfaction.
7. In order to save money, some firms encourage older employees to leave work a few years
earlier by offering them extra money or other benefits.
•
In order to save money – In order to economise/In order to cut down on wages: Để
tiết kiệm tiền
•
some firms encourage older employees to leave work a few years earlier – some
companies encourage older employees to take early retirement/some companies
encourage older employees to retire early: Một số công ty khuyến khích nhân viên lớn
tuổi nghỉ hưu sớm một vài năm

by offering them extra money or other benefits – with an offer of a retirement
package/by offering them a retirement package: Bằng cách trả thêm tiền hay đưa ra
các phúc lợi khác
In order to cut down on wages, some companies encourage older employees to take early
retirement by offering them a retirement package.
8. Some countries have laws which state the lowest wage that a business is allowed to pay, and
which guarantee money for those who are unemployed.
•
Some countries have laws – Some countries have legislation/A number of countries
have legislation: Một số nước có quy định
•
which states the lowest wage that a business is allowed to pay – which states the
minimum wage/which stipulates the minimum wage: Nêu ra mức lương tối thiểu mà
mỗi công ty phải trả
•
and which guarantees money for those who are unemployed – and which guarantees
unemployment benefit/and which provides unemployment benefit: Và đảm bảo trợ
cấp cho lao động thất nghiệp
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
37
A number of countries have legislation which states the minimum wage and which guarantees
unemployment benefit.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
38
CRIME – PARAPHRASING
1. Some people think that governments should deal with crime severely, and that every
illegal action should be punished, even if it is not very serious.
•
Some people think that – There are those who argue that/Some argue that: Một
số người cho rằng
•
governments should deal with crime severely – governments should adopt tough
policies to deal with crime/governments should be tough on crime: Chính phủ nên
áp dụng chính sách nghiêm minh để giải quyết vấn đề tội phạm
•
and punish every illegal action, even if it is not very serious – and punish even
minor crimes/and adopt a policy of zero tolerance: xử phạt tất cả hành vi trái pháp
luật dù hành vi đó không nghiêm trọng
– There are those who argue that governments should be tough on crime and adopt a policy of
zero tolerance.
2. There are many reasons why people start committing crimes, but the law must be
applied strictly in all cases, without any excuses.
•
There are many reasons why – A number of factors explain why/Several factors
explain why: Có nhiều lí do tại sao…
•
people start committing crimes – people turn to crime/people become criminals:
con người thực hiện những hành vi phạm tội
•
but the law must be applied strictly in all cases, without any excuses – but the
letter of the law must be applied in all cases/but the strict application of the law
is essential in all cases: tuy nhiên trong bất cứ hoàn cảnh nào, pháp luật cũng đều
phải nghiêm minh
– Several factors explain why people turn to crime, but the letter of the law must be applied in
all cases.
3. People who support the policy of punishment by death believe that it will protect
those who obey and respect the law.
•
People who support the policy of – Supporters of the policy of/Those who
advocate the policy of: Những người tán thành chính sách…
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
39
-
•
punishment by death – the death penalty/capital punishment: Án phạt tử hình
•
believe that it will protect those who obey and respect the law – believe that it
will protect law-abiding citizens/believe that it will protect everyone who abides
by the law: tin rằng điều này sẽ bảo vệ công dân tuân theo pháp luật
Supporters of the policy of capital punishment believe that it will protect law-abiding
citizens.
4. Former prisoners should have a chance of living a normal life when they have
finished their time in prison.
•
Former prisoners – Ex-prisoners/Ex-offenders: Phạm nhân sau khi ra tù
•
should have a chance of living a normal life – should have a chance of
rehabilitation/should have a chance of leading a normal life: cần được trao cơ
hội để sống một cuộc đời bình thường
•
when they have finished their time in prison - when they have served their
prison sentences/when they have served their time in prison: sau khi chấp
hành xong mức phạt tù
– Ex-offenders should have a chance of rehabilitation when they have served their prison
sentences.
5. Many people think that it is right to punish people who act illegally with the
strictest punishment possible.
•
Many people think that – It is widely believed that/It is widely thought that:
Nhiều người nghĩ rằng – Nhiều người tin rằng/Số đông cho rằng
•
it is right to punish people who act illegally – it is right to punish
wrongdoers/it is correct to punish wrongdoers: Xử phạt người vi phạm pháp
luật là hợp lý/đúng đắn
•
with the strictest punishment possible – with the full weight of the law/with
the most severe punishment available: hình thức xử phạt nghiêm khắc
It is widely believed that it is correct to punish wrongdoers with the full weight of the law.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
40
6. Some teachers used to think that punishing children by physically hurting them
made them less likely to misbehave in future.
•
Some teachers used to think that – One view among some teachers used to be
that/One view among some teachers was that: Một số giáo viên cho rằng
•
punishing children by physically hurting them – hitting children as a
punishment/corporal punishment of children: Dùng đòn roi để phạt học sinh –
Đánh đập học sinh
•
made them less likely to misbehave in future – acted as a deterrent/stopped
them from misbehaving in future: Sẽ làm chúng sau này không tái phạm nữa –
là biện pháp ngăn chặn học sinh tái phạm hành vi sai trái sau này
– One view among some teachers was that corporal punishment of children acted as a deterrent.
7. There are other options to prison, such as sentences which are not served in
prison,
which may involve offenders seeing an official regularly to check on
their good behaviour.
•
There are other options to prison – There are alternatives to
imprisonment/There are alternatives to going to prison: Có nhiều hình phạt
khác ngoài phạt tù
•
such as sentences which are not served in prison – such as non-prison
sentences/non-custodial sentences: Chẳng hạn như phạt cải tạo không giam giữ
•
which may involve offenders seeing an official regularly to check on their
good behaviour – which may involve an offender being put on
probation/which may mean that offenders are put on probation: Trong đó
những người phạm tội sẽ bị quản chế - sẽ có nhân viên xem xét thái độ hợp tác
đối với những kẻ phạm tội
– There are alternatives to imprisonment, such as non-custodial sentences, which may mean that
offenders are put on probation.
8. Scientific tests to show that someone has carried out a crime are often used to
prove criminals guilty.
•
Scientific tests to show that– Scientific evidence to show that/Forensic
evidence to indicate that: Các cuộc thử nghiệm cho thấy
•
someone has carried out a crime – someone has committed a crime/someone
has committed an offence: Kẻ phạm tội
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
41
•
is often used to prove criminals guilty – is often used to convict criminals/is
often used to convict offenders: đã từng phạm tội trước đó
– Forensic evidence to indicate that someone has committed a crime is often used to convict
offenders.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
42
THE ENVIRONMENT – PARAPHRASING
1. Many people now agree that we need to reduce air pollution from vehicles as part of the
struggle to prevent changes in our climate.
•
Many people now agree that we need – It is now widely agreed that it is
necessary/There is now growing agreement that it is necessary: Hiện nay, nhiều người
đồng ý là chúng ta cần… - Số đông hiện nay đồng ý rằng cần phải…
•
to reduce air pollution from vehicles – to cut down on car emissions/to reduce
vehicle emissions: Giảm khí thải xe cộ
as part of the struggle to prevent changes in our climate – as part of the fight to
combat climate change/in order to fight climate change: cũng là một phần thách thức
trong cuộc chiến ứng phó với biến đổi khí hậu
•
– There is now growing agreement that it is necessary to cut down on vehicle emissions in order
to fight climate change.
2. Unless we try to reduce our consumption of oil, coal and gas, we will only achieve economic
development by destroying our natural resources.
•
Unless we try – Unless an effort is made/If no effort is made: Nếu chúng ta không nỗ
lực
•
to reduce our consumption of oil, coal and gas – to reduce dependence on fossil
fuels/to reduce reliance on fossil fuels: Giảm thiểu tiêu thụ dầu mỏ, than đá, khí ga/
giảm lệ thuộc vào nhiên liệu hoá thạch
•
we will only achieve economic development by destroying our natural resources – it
will be impossible to achieve sustainable development/the achievement of
sustainable development will be impossible: chúng ta sẽ không thể phát triển bền vững
Unless an effort is made to reduce reliance on fossil fuels, it will be impossible to achieve
sustainable development.
3. At international meetings, governments must use their influence to support efforts to promote
clean energy that does not rely on fossil fuels.
•
At international meetings – At international conferences/At international summits:
Tại các cuộc đàm phán quốc tế
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
43
•
governments must use their influence to support – governments should throw their
weight behind/governments must support: Các chính phủ phải dùng sức ảnh hưởng
của mình để hỗ trợ
•
efforts to promote clean energy that does not rely on fossil fuels – efforts to promote
renewable energy sources/efforts to promote alternative energy sources: những nỗ
lực quảng bá nguồn năng lượng có thể tái tạo
At international summits, governments should throw their weight behind efforts to promote
alternative energy sources.
4. There must be regulations agreed by all governments to stop chemical factories from
disposing of waste products which cause damage to the environment.
•
There must be regulations agreed by all governments – International agreements
are necessary/International government regulations are necessary: Cần phải có quy
định chung để các chính phủ tuân theo
•
to stop chemical factories disposing of waste products – to stop the discharge of
chemical waste/to prevent factories from discharging chemical waste: Nhằm ngăn
chặn các nhà máy hoá chất thải các phế phẩm/ ngăn việc thải các chất hoá học ra môi
trường
•
which cause damage to the environment – which leads to environmental
degradation/which results in environmental degradation: gây ra sự tàn phá đối với
môi trường
International agreements are necessary to prevent factories from discharging chemical waste
which results in environmental degradation.
5. Businesses which produce poisonous, unwanted waste should be made to accept
responsibility for their actions and fined heavily.
•
Businesses which produce – Companies producing/Enterprises which produce:
Những doanh nghiệp/Công ty/Xí nghiệp sản xuất…
•
poisonous, unwanted waste – toxic waste/toxic waste products: Các chất thải độc hại
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
44
•
should be made to accept responsibility for their actions and fined heavily – should
be held accountable for their actions/should be held responsible for their actions: Sẽ
phải chịu trách nhiệm cho hành vi của mình và bị xử phạt nghiêm
Companies which produce toxic waste should be held accountable for their actions and fined
heavily.
6. Individuals can take action to make environmental problems less severe, for example by
supporting one or more of the organisations working to protect the environment.
•
Individuals can take action – It is possible for individuals to act/ Action by
individuals is possible: Cá nhân có thể…
•
to make environmental problems less severe - to alleviate environmental
problems/to alleviate environmental impacts: giảm thiểu tác động đến môi trường
•
by supporting one or more of the organisations working to protect the environment
– by supporting the green movement/by joining the green movement: thông qua việc
tham gia các phong trào vì môi trường xanh
It is possible for individuals to act to alleviate environmental problems, for example by
joining the green movement.
7. Many species of animals are now very few in number, so some people think that the
reproduction of these animals in zoos is the solution.
•
Many species of animals are now very few in number – Many animal species are
now almost extinct/Many animal species are on the brink of extinction: Nhiều loài
động vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng
•
so some people think that – therefore one proposed solution is/therefore one
argument is that the solution is: Vì vậy giải pháp được đưa ra là
•
the reproduction of these animals in zoos – captive breeding in zoos/captive breeding
programmes: áp dụng chương trình nuôi nhốt sinh sản động vật
Many animal species are on the brink of extinction, therefore one proposed solution is captive
breeding programmes.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
45
8. Some people believe that many rare plants and animals may not survive, because of damage
to the places where these species live.
•
Some people believe that – It is widely thought that/It is widely believed that: Một số
người tin rằng – Số đông nghĩ rằng
•
many rare plants and animals may not survive – many endangered species may not
survive/many endangered species of plants and animals may not survive: Các loài
động thực vật quý hiếm sẽ không thể sống sót
•
because of damage to the places where these species live – because of habitat
destruction/because of the destruction of their habitats: Do môi trường sống của
chúng bị tàn phá
– It is widely thought that many endangered species of plants and animals may not survive
because of the destruction of their habitats.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
46
TRANSPORT – PARAPHRASING
1. Different ways to encourage more people to use public transport include the issue of
cheap tickets, that can be used on regular journeys many times in a particular period, or
the provision of documents that allow children and elderly people to travel free on buses
and trains.
•
Different ways to encourage more people to use public transport – Various
means of encouraging more people to use public transport/ Different forms of
encouraging more people to use public transport: Có nhiều phương pháp để
khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện công cộng nhiều hơn
•
include the issue of cheap tickets that can be used on regular journeys many
times in a particular period – include the offer of cheap season tickets/ include
the offer of cheap season tickets: Trong đó bao gồm giảm giá vé tháng trong những
chuyến cố định hay trong giai đoạn cụ thể
•
or the provision of documents that allow children and elderly people to travel
free on buses and trains – or the provision of free bus and train passes for
children and elderly people/or the provision of free bus and train passes for
children and the elderly: Hay đưa ra các chính sách miễn phí vé xe buýt, vé tàu cho
người già, trẻ em
– Various forms of encouraging more people to use public transport include the issue of cheap
season tickets or the provision of free bus and train passes for children and the elderly.
2. We must spend money on improving things like roads, railways, bus and train
stations and implement a system of timetables to connect bus and train services
efficiently.
•
We must – It is necessary to/It is essential to: Chúng ta phải – Cần phải…
•
spend money on improving things like roads, railways, bus and train stations –
invest in transport infrastructure/spend money on improving transport
infrastructure: Đầu tư tiền để cải tạo đường bộ, đường sắt, trạm xe buýt và ga tàu – đầu
tư vào cơ sở hạ tầng giao thông/đầu tư tiền cải tạo cơ sở hạ tầng giao thông
•
and implement a system of timetables to connect bus and train services efficiently –
and implement an integrated transport system/and implement an efficient system of
integrated transport: Thực hiện hệ thống lộ trình để kết nối hiệu quả dịch vụ xe buýt và
tàu hoả - thực hiện hệ thống giao thông tích hợp có hiệu quả
– It is essential to invest in transport infrastructure and implement an efficient system of
integrated transport.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
47
3. There is a lack of public transport for people who live in rural areas, and so we
should improve bus and train services to make them more available.
•
There is a lack of public transport for people who live in rural areas– There
is a shortage of public transport for people who live in rural areas/People in
rural areas often have no access to public transport: Người dân sống ở vùng
nông thôn thường không tiếp cận được các phương tiện công cộng
•
and so we should – and so it is important to/and so it is necessary to: Vì vậy,
chúng ta nên… - Vì vậy, điều quan trọng/cần thiết là phải…
•
improve bus and train services to make them more available/upgrade and
expand public transport provision/upgrade and expand the availability of
public transport: nâng cấp và mở rộng hệ thống giao thông công cộng
– People in rural areas often have no access to public transport, and so it is important to upgrade
and expand public transport provision.
4. Experts have shown that traffic can move more easily in cities which have
sections of the roads specifically reserved for buses and bicycles.
•
Experts have shown that – It has been proved that/Studies have shown that:
Các chuyên gia cho thấy rằng – Họ đã chứng minh rằng/Nghiên cứu đã chỉ ra
rằng
•
traffic can move more easily in cities – traffic flow can be eased in
cities/traffic flow is eased in cities: Phương tiện giao thông có thể đi lại dễ dàng
trong thành phố/Dòng xe lưu thông khá thuận lợi trong thành phố
•
which have sections of the roads specifically reserved for buses and bicycles –
which have dedicated bus and cycle lanes/which have lanes dedicated for the
use of buses and cyclists: Nơi có những phần đường/làn đường riêng dành cho xe
buýt và xe đạp
– Studies have shown that traffic flow is eased in cities which have dedicated bus and cycle
lanes.
5. We should reduce the time taken travelling to and from work by encouraging
travel at times when fewer people are using public transport.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
48
•
We should reduce – It is necessary to reduce/It is essential to reduce: Chúng ta
nên giảm thiểu – Giảm thiểu…là cần thiết
•
the time taken travelling to and from work – travel times to and from
work/commuting times: Thời gian đi làm và tan làm/thời gian di chuyển đến chỗ
làm
•
by encouraging travel at times when fewer people are using public transport
– by encouraging off-peak travel on public transport/by encouraging travel
on public transport outside peak hours: Bằng cách khuyến khích đi lại vào thời
gian ít người sử dụng phương tiện công cộng – bằng cách khuyến khích đi lại vào
giờ thấp điểm bằng xe buýt
– It is necessary to reduce commuting times by encouraging off-peak travel on public transport.
6. Most people agree that accidents can be reduced if cameras are put on roads to
check that motorists are obeying the speed limits, or if raised areas are built on
roads to
make vehicles go more slowly.
•
Most people agree that accidents can be reduced – It is widely agreed that
accidents can be reduced/It is generally agreed that accidents will be
reduced: Hầu hết mọi người/Số đông đồng ý là có thể giảm thiểu tai nạn
•
if cameras are put on roads to check that motorists are obeying the speed
limits – if speed cameras are installed/if speed cameras are placed on roads:
Nếu lắp camera an ninh trên đường để kiểm tra xem lái xe có chấp hành tốc độ
cho phép
•
or if raised areas are built on roads to make vehicles go more slowly – or if
traffic calming measures are introduced/or if raised areas are built on roads
as a traffic calming measure: Hoặc là xây gờ giảm tốc để cho lái xe đi chậm lại
– It is generally agreed that accidents will be reduced if speed cameras are installed, or if traffic
calming measures are introduced.
7. A lot of people think that one of the most effective actions to ensure that roads are
made safer is to punish severely motorists who drive after drinking alcohol.
•
A lot of people think that – It is commonly agreed that/It is commonly
considered that: Nhiều người nghĩ rằng – Nhiều người đồng tình rằng…
•
one of the most effective actions to ensure that roads are made safer – one of the
most effective measures to make roads safer/one of the most effective road safety
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
49
measures: Một trong những biện pháp/phương pháp hữu hiệu nhất để đảm bảo
đường bộ an toàn hơn
•
is to punish severely motorists who drive after drinking alcohol – is to punish
severely motorists who drive while intoxicated/is to punish severely all motorists
who drink and drive: Là xử phạt nghiêm khắc đối với người lái xe sau khi uống
rượu bia
– It is commonly agreed that one of the most effective road safety measures is to punish severely
motorists who drive while intoxicated.
8. More and more people are travelling internationally due to the expansion of companies
offering cheap flights, and the ease of buying tickets on the internet.
•
More and more people are travelling internationally – International travel is
growing/International travel is increasing: Càng ngày càng nhiều người đi du
lịch nước ngoài – Du lịch quốc tế đang ngày càng tăng lên
•
due to the expansion of companies offering cheap flights – due to the
expansion of economy airlines/due to the growth of budget airlines: Do các
công ty mở rộng bán vé máy bay giá rẻ/do càng ngày càng có nhiều vé máy bay
giá rẻ
•
and the ease of buying tickets on the internet – and the ease of online
booking/and the convenience of online booking: Đặt mua vé dễ dàng & tiện lợi
thông qua Internet
– International travel is increasing due to the growth of budget airlines, and the convenience of
online booking.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com)
50
Download