Review Q1: A WDM optical transmission system is designed so that each channel has a spectral width of 0.8 nm. How many wavelength channels can be used in the C-band? Q2: Three sine waves have the following periods: 25 ms, 250 ns, 125 ps. What are their frequencies? Q3: What is the duration of a bit for each of the following three signals which have bit rates of 64 kb/s, 5 Mb/s, and 10 Gb/s? Q4: Convert the following absolute power gains –3 to decibel power gains: 10 , 0.3, 1, 4, 10, 100, 500, 2 . Q5:Convert the following decibel power gains to absolute power gains: –30 dB, 0 dB, 13 dB, 30 dB, 10n dB. Q6: Convert the following absolute power levels to dBm values: 1 pW, 1 nW, 1 mW, 10 mW, 50 mW. Q7: Convert the following dBm values to power levels in units of mW: –13 dBm, –6 dBm, 6 dBm, 17 dBm. Q8: A signal travels from point A to point B. (a) If the signal power is 1.0 mW at point A and 0.125 mW at point B, what is the attenuation in dB? (b) What is the signal power at point B if the attenuation is 15 dB? Q9: A 50-km long optical fiber has a total attenuation of 24 dB. If 500 mW of optical power get launched into the fiber, what is the output optical power level in dBm and in mW? Chapter 2: Optical Fibers: Structures, Waveguiding and Fabrications 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. What is the structure of an optical fiber? How does light propagate along a fiber? Of what materials are fibers made? How is the fiber fabricated? How are fibers incorporated into cable structures? What is the signal loss or attenuation mechanism in a fiber? Why and to what degree does a signal get distorted as it travels along a fiber? The nature of light Representations of spherical and plane wave fronts and their associated rays Electric and magnetic field distributions in a train of plane electromagnetic waves at a given instant in time Refractive Index: Chỉ số khúc xạ - Chiết xuất The ratio of the speed of light in a vacuum to that in matter is the index of refraction n of the material and is given by 2.1 Optical Fiber Structure (1) • • • Sợi quang là ống dẫn sóng điện môi hình trụ hoạt động tại tần số quang, dẫn ánh sáng theo hướng song song với trục của n Lõi có chiết suất lớn hơn vỏ 0,1% - 0,3% Sợi quang có đường kính rất nhỏ, nhẹ, đặc tính truyền dẫn cao 2.1 Optical Fiber Structure (2) • Lõi sợi quang (core): bán kính a, chiết suất n1 • Vỏ (cladding): chiết suất n2 < n1 • Tác dụng của vỏ: – Giảm suy hao tán xạ do sự không liên tục của điện môi tại bề mặt lõi – Làm khỏe sợi – Bảo vệ lõi khỏi ảnh hưởng hấp thụ bề mặt • Sợi suy hao thấp và trung bình: vật liệu lõi là thủy tinh, vỏ thủy tinh hoặc nhựa • Sợi suy hao cao: lõi nhựa và vỏ nhựa 2.2 How does light propagate along a fiber? 2.2 Ánh sáng truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang như thế nào? θ ‘theta’ Φ ‘phi’ θ1 : góc tới θ2 : góc khúc xạ Φ1: góc tới gây phản xạ toàn phần 2.2 Ánh sáng phân cực trong sợi quang như thế nào? Phân cực được biểu diễn dưới dạng kết hợp giữa phân cực song song và phân cực vuông góc Chùm tia phản xạ bị phân cực một phần và ở một góc cụ thể (được gọi là góc Biaster) ánh sáng phản xạ bị phân cực vuông góc hoàn toàn. Thành phần song song của chùm khúc xạ được truyền hoàn toàn vào kính, trong khi thành phần vuông góc chỉ bị khúc xạ một phần. Bao nhiêu ánh sáng khúc xạ bị phân cực phụ thuộc vào góc mà ánh sáng tiếp cận bề mặt và thành phần vật liệu. Hành vi của chùm sáng không phân cực tại giao diện giữa không khí và bề mặt phi kim 2.2 Ví dụ xác định góc tới hạn, góc phản xạ? 2.2 Khẩu độ mở số của sợi quang NA/Numerical Aperture • Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra đối với những tia sáng có góc tới đi vào sợi quang nhỏ hơn góc mở θmax : θ1 < θmax • θmax = góc mở lớn nhất = góc giới hạn lớn nhất của cáp quang • Để đặc trưng cho khả năng ghép luồng bức xạ quang vào sợi, người ta định nghĩa một đại lượng đặc trưng cho sợi là độ mở NA: NA = Sin θmax • Ý nghĩa NA: phải hội tụ một chùm tia sáng để bơm vào sợi quang với nón ánh sáng ≤ 2NA. Nếu không hội tụ tốt, nón ánh sáng > 2NA → mất thông tin. • Đường kính 2a của lõi càng lớn và NA càng lớn sẽ cho lượng ánh sáng đi vào sợi quang càng lớn. 2.2 Độ lệch chiết suất hay vi sai chiết suất lõi 2.2 Độ lệch chiết suất hay vi sai chiết suất lõi 2.2 Hệ số phản xạ giữa thủy tinh và không khí Ý nghĩa của R: khi ánh sáng đi từ môi trường thủy tính chiếu tới mặt phân cách thì có bao nhiêu % năng lượng ánh sáng bị phản xạ trở lại? n0: chiết suất không khí n0 n1: chiết suất thủy tinh R: hệ số phản xạ giữa thủy tinh và không khí P n1 Ví dụ: tính R với n1 = 1,5 P1 P2 2.2 Hệ số phân cực: Birefringent à Only the vertical polarization component passes through a vertically oriented polarizer àA birefringent crystal splits the light signal entering it into two perpendicularly polarized beams. 2.2 Vùng suy hao thấp của bước sóng v Cửa sổ 1: xung quanh 850 nm v Cửa sổ 2: xung quanh 1310 nm v Cửa sổ 3: 1530 nm ÷ 1565 nm (băng thông thường hay băng C) v Cửa sổ 4: 1565nm ÷ 1625 nm (bước sóng dài hay băng L) v Cửa sổ 5: 1380 nm ÷ 1525 nm 2.3 Phân loại sợi quang 2.3 Phân loại sợi quang theo vật liệu chế tạo •Sợi quang thủy tinh đa vật liệu •Sợi quang thạch anh (SiO2 + tạp chất): Sợi quang thuỷ tinh kết hợp thạch anh được sử dụng nhiều nhất vì có độ suy hao thấp, các đặc tính truyền dẫn ổn định trong thời gian dài •Sợi quang nhựa: Sử dụng ở những nơi cần truyền dẫn ở cự li ngắn, khó đi cáp bằng máy vì thuận tiện cho việc lắp đặt bằng tay, dễ hàn nối, có khả năng chịu bẻ gập cao 2.3 Phân loại sợi quang: Sợi đa mốt và sợi đơn mốt Comparison of conventional singlemode and multimode step-index and graded- index optical fibers à A disadvantage of multimode fibers is that they suffer from intermodal dispersion. à This means that the modes in a given optical pulse arrive at the fiber end at slightly different times, thus causing the pulse to spread out in time as it travels along the fiber. This effect, which is known as intermodal dispersion or intermodal distortion, can be reduced by using a graded-index profile in a fiber core. à This allows graded-index fibers to have much larger bandwidths (data rate transmission capabilities) then step-index fibers. Even higher bandwidths are possible in single-mode fibers, where intermodal dispersion effects are not present. 2.3 Phân loại sợi quang mode: Các mốt tại đầu ra à Fiber end views of the transverse electric field vectors for the four lowest-order modes in a sợi chiết suất phân bậc và higher-order modes theo khoảng cáchà phân biệt quang hình và quang vật lý 2.3 Phân loại sợi quang theo phân bố chiết suất (1) Nếu chiết suất của bước sóng quang được coi như một hàm của bán kính r, nó mô tả sự biến thiên chiết suất theo bán kính (tính theo trục sợi quang từ tâm lõi thủy tinh ra ngoài vỏ thủy tinh): n = n(r) Ta có: Trong đó: n1: chiết suất khúc xạ tại trục lõi sợi n2: chiết suất khúc xạ của vỏ ∆ : độ chênh lệch chiết suất 2.3 Phân loại sợi quang theo phân bố chiết suất (2) r: khoảng cách tính từ trục của sợi quang (μm) a: bán kính lõi (μm) ŃHÒI g® ¥ ŃQ g: số mũ quyết định dạng biến thiên (g ≥ 1) Ĵ R Các giá trị thông dụng của g: Ĵ Q g = 1: phân bố dạng tam giác g = 2: phân bố dạng parabol hay dạng chiết suất liên tục gà∞: phân bố dạng nhảy bậc → phương trình quy về sợi nhảy bậc n(r)=n1 ŃR MÏ KÏ Sự truyền các mode phụ thuộc vào dạng của phân bố chiết suất Ò 2.3 Phân loại sợi theo tần số chuẩn hóa g + 2 Vc¥ = 2.405 Vc » Vc¥ × g < V× c¥2 = g = 2 Þ0 Vc<»V 2.405 = 32.4.405 2.3 Số mode trong sợi quang (N) 2.3 Bước sóng cắt λc Từ Vc → λc = bước sóng giới hạn / ngưỡng / cắt Ý nghĩa: Ống dẫn sóng quang là đơn mode tại những bước sóng λi ≥ λc Ống dẫn sóng quang là đa mode tại những bước sóng λi < λc Ví dụ: sợi quang có thông số n1=1,463; n2=1,46; 2a=10μm và λc=1,22μm không thể sử dụng như một sợi đơn mode tại các bước sóng ngắn hơn 1,22μm. 2.3 Điều kiện truyền dẫn đơn mốt trong sợi quang SMF are constructed by letting the dimensions of the core diameter be a few wavelengths (usually 8–12) and by having small index differences between the core and the cladding. In practical and the core diameter should be chosen to be just below the cutoff of the first higher-order mode; that designs of single-mode fibers, is, for V slightly less than 2.4. the core-cladding index difference varies between 0.2 and 1.0 percent Kích thước đường kính lõi trong khoảng một vài bước sóng Vi sai chiết suất lõi – vỏ nhỏ: 0,1- 0,4% Ví dụ: sợi đơn mode tiêu chuẩn có bán kính lõi 3μm, khẩu độ số NA=0,1 tại bước sóng 0,8μm và V=2,356 2.3 Đường kính trường mốt MDF (1) 2.3 Đường kính trường mốt MDF (2) Định nghĩa MDF theo Petermann: Bán kính trường mode w0 là bán kính mà tại đó biên độ tia sáng giảm đến giá trị 1/e (≈ 37% vì e ≈ 2,71828) so với giá trị biên độ lớn nhất tại r = 0. 2.3 Đường kính trường mốt MDF (3) 2.3 So sánh các loại cấu trúc sợi quang 2.3 Kích thước sợi và lõi sợi Example 1: Consider a multimode silica fiber that has a core refractive index n1 = 1.480 and a clad- ding index n2 = 1.460. Find (a) the critical angle, (b) the numerical aperture, and (c) the acceptance angle. Example 2: Consider a multimode fiber that has a core refractive index of 1.480 and a corecladding index difference 2.0 percent (∆ = 0.020). Find the (a) numerical aperture, (b) the acceptance angle, and (c) the critical angle. Example 3: Consider a multimode step-index fiber with a 62.5-mm core diameter and a core-cladding index difference of 1.5 percent. If the core refractive index is 1.480, estimate the normalized frequency of the fiber and the total number of modes supported in the fiber at a wavelength of 850 nm. The modes propagate with different phase velocities, and the difference between their effective refractive indices is called the fiber birefringence the birefringence as The length over which this beating occurs is the fiber beat length, The number of bound modes in a graded-index fiber is A comparison of the numerical apertures for fibers having various core index profiles Photonic Crystal: Today Photonic Crystal: Today Photonic Crystal: Today Photonic Crystal: Today Photonic Crystal: Today Photonic Crystal: Today Photonic Crystal Fiber Cross-sectional end views of two basic structures of index-guided photonic crystal fibers: (a) air holes of uniform size; (b) air holes of different sizes Index Guiding PCF Photonic Crystal Fiber Photonic Bandgap PCF 2D Photonic Crystal Fiber Hollow core Bragg fiber 1d crystal 2d crystal Photonic Crystal PBG 2d crystal Ability to confine light in hollow cores PCF Solid-Core PCF Solid core Holey cladding forms effective low-index material Can have much higher contrast than doped silica… strong confinement = enhanced nonlinearities, birefringence, … the fiber can stay single mode for all wavelength [ J. C. Knight et al., Opt. Lett. 21, 1547 (1996) ] Examples of Fabricated PCFs to Date high nonlinear fibers endlessly single-mode [ Wadsworth et al., JOSA B 19, 2148 (2002) ] [ T. A. Birks et al., Opt. Lett. 22, 961 (1997) ] polarization -maintaining fiber low-contrast linear fiber (large area) [ K. Suzuki, Opt. Express 9, 676 (2001) ] [ J. C. Knight et al., Elec. Lett. 34, 1347 (1998) ] PCF: Nghiên cứu 1. Đặt vấn đề Mục tiêu: §Nghiên cứu, phát triển, và đề xuất các ứng dụng sợi tinh thể quang (Photonic Crystal Fiber-PCF) trong một số lĩnh vực quan trọng. §Đào tạo nguồn nhân lực về lĩnh vực PCF, Optical Devices, quang phi tuyến…etc. §Xây dựng và làm chủ công nghệ: Nghiên cứu--> phân tíchà thiết kếàsản xuất thử nghiệm quy mô phòng thí nghiệmàthương mại hoá §Đặc biệt: • • • Năng lực khoa học: chuyển giao công nghệ Tiếp cận lĩnh vực khoa học, kỹ thuật công nghệ cao còn tương đối mới trên thế giới: ứng dụng cụ thể trong viễn thông, thiết bị y tế ( Phần tử kết nối trong các hệ thống, thiết bị viễn thông, kính hiển vi điện tử, OTC, thiết bị nội soi…) Hoàn thiện công nghệ, nâng cao hiệu quả kinh tế của các sản phẩm trong nước: Giá thành 1m sợi quang cho OCT~2000-5000 USD/m, sợi bù tán sắc: 500-1700USD/m 52 Hoạt động nghiên cứu 5/17/22 53 Thiết kế sợi PCF-01: Tán sắc phẳng Silica Lc Air hole d L Thông số thiết kế Cấu trúc [1] hình lục giác 06 cạnh, bao gồm 06 vòng lỗ khí. - 05 vòng ngoài có giá trị L= 2.3 µm - 01 vòng trong có Lc= 2.25 µm - dc= 0.64 µm, - d= 0.97dc. Dung sai chết tạo: ±1 % Phương pháp chế tạo: Rod-in Tube hoặc khoan tạo mẫu Vật liệu nền Silica n=1.45 [1] Nguyen Hoang Hai, Yoshinori Namihira, Shubi Kaijage, Feroza Begum, S. M. Abdur Razzak and K. Miyagi, “Broadband Nearly-Zero Ultra-Flattened Dispersion Single Mode Index Guiding Holey Fiber”, Opt. Review, Vol. 16, No.3, pp.350-353, 2009. Đánh giá đặc tính kỹ thuật của sợi PCF-01 và phương pháp chế tạo 1480 nm 1550 nm 1630 nm Dispersion [ps/(nm-km)] Dispersion slope [ps/(nm2km)] Aeff (µm2) -0.125 0.204 0.179 8.25×10-3 1.1×10-3 -1.8×10-3 11.89 12.23 12.62 Confinement Loss (dB/km) 1.94×10-8 3.78×10-8 9.49×10-8 3.64 3.67 3.70 5.94×10-5 1.06×10-4 1.97×10-4 6.07 5.80 5.51 MFD Petermann II (µm) Splicing loss (dB) Propagation Constant (1/µm) Lc L Capillaries Rod-In-Tube Method Air-holes Silica Silica Drawing Heating Zone PCF Fiber Mould for casting photonic crystal polymer fibre preforms. (b) Cast polymer preform. Images courtesy of Prof. Namihria, (Ryukyus University, Namihira Laboratory). Đánh giá tác động suy hao uốn cong 1e-9 Rb= 5mm Optical field distribution is strongly confined to the core region No leakages outside of the second ring No bending Rb=10mm@1.55µm Bending Loss [dB/m] Rb= 10mm 1e-10 Rb= 15 mm 1e-11 1e-12 1e-13 1.4 1.5 1.6 Wavelength [µm] 1.7 Bending insensitive 1.8 So sánh kết quả PCF design D [ps/km/nm] Lc [dB/km] FDB [nm] NDP COMMENTS K. Saitoh et. al. 0 ± 0.5 <1 500 Nr=4 Nd=4 • Complicated structure and posses many NDP • High Lc S.M.A.Razzak et al 0 ± 0.38 < 10-4 250 Nr=3 Nd=6 • Due to inserted holes-fabrication complexity • B not reported • Lc not reported •High D figure A. Ferrando et. al. 0±2 – 523 Nr= – Nd=1 T. Wu et al 0 ± 0.6 – 560 Nr=4 Nd=2 • Lc not reported • B not reported, High D A. Ortigosa et al – – – Nr=2 Nd=2 • D not reported • Lc not reported T. Yamamoto et al -0.23 (@λ=1.55µm ) 22 (@ λ=1.55µm) ≈ 60 Nr= – Nd=2 • Small FDB • High Loss •Doped core (elliptical) [two materials used] DEP-PCF ±0.27 <10-11dB/m ~310 Nr=6 Nd=3 • Defected elliptical pore at core UFD-PCF ±0.22 <10 dB/km ~300 Nr=6 Nd=2 Np=2 Aeff is adjustable Two cladding MEP-PCF ±0.23 <10-13dB/m ~300 Nr=6 Nd=3 Simple design≈less fabrication efforts. Bending insensitive -8 Thiết kế PCF-02: PCF bù tán sắc Silica d1 Ge-doped L1 Air hole d2 L2 Cấu trúc [1] hình lục giác 06 cạnh, bao gồm 03 vòng lỗ khí vòng ngoài và 03 vòng trong vật liệu pha tạp Ge-Silica - 03 vòng ngoài có giá trị L2= 5.5 µm, - đường kính lỗ khí vòng ngoài d2>1.2µm - 03 vòng trong có L1= 1.3 µm - d1= 0.52 µm, Dung sai chế tạo: ±1 % Phương pháp chế tạo: Rod-in Tube [1]. Nguyen Hoang Hai, Y. Namihira, Feroza Begum, Shubi Kaijage, T. Kinjo, S. M. Abdur Razzak and N. Zou "A Novel Photonic Crystal Fiber Design for Large Effective Area and High Negative Dispersion" IEICE Trans., Vol.E91-C,No.1, pp.113-116, 2008 Kết quả: Effective Area (Aeff) 230 Aeff = 220 µm2 @ 1.55 µm 225 Aeff [µm2] 220 215 210 Aeff (Optimum) Aeff (+2%) Aeff (+4%) Aeff (-1%) 205 200 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 Wavelength [µm] Aeff = 100 µm2 @ 1.55 µm [1] N. Florous et.al, Optical Express., vol. 14, (2006) PCF-02: Tán sắc và suy hao giam Cho hệ số tán sắc âm lớn>-2500 [ps/(nm-km)] Tăng kích thước các vòng tinh thể bên ngoàiàdiện tích hiệu dụng Aeff tăng tương ứngà dịch chuyển tắn sắc về vùng bước sóng 1.5µm Lc=0.046 dB/km at 1.55 wavelength, Phù hợp với các ứng dụng bù tán sắc cho cáp quang biển Thiết kế PCF-03: PCF Duy trì phân cực Silica Λ A d d1 B Cấu trúc [1] hình lục giác 06 cạnh, bao gồm 04 vòng lỗ khí vòng ngoài và 02 vòng trong có kích thước lỗ khí không đồng nhất - 04 vòng ngoài có giá trị L= 1.63 µm, đường kính lỗ khí d=1.066 µm - đường kính lỗ khí vòng 2 tạo đọ dài phách d1>0.6µm Dung sai chế tạo: ±1 % Phương pháp chế tạo: Xếp chồng hoặc khoan tạo mẫu [1] Shubi F. Kaijage, Yoshinori Namihira, Nguyen Hoang Hai, Feroza Begum, S. M. A. Razzak, Tatsuya Kinjo, Hiroki Higa, and Nianyu Zou, “Multiple Defect-core Hexagonal Photonic Crystal Fiber with Flattened Dispersion and Polarization Maintaining Properties,” Opt. Review, Vol. 15, No.1,pp.31-37, Feb. 2008 Optical Coherence Tomography (OCT) Ø OCT là kỹ thuật cắt lớp quang học theo thời gian thực của các mô sinh học First deployment in ophthalmology Ø OCT cho độ phân giải từ 10-100 lần so với hình ảnh siêu âm thông thường hoặc chụp cắt lớp CT. Ø Hình ảnh được chụp mà không cần lấy mẫu. Ø Clinical standard in ophthalmology (mắt) 0.83µm, cardiology (Tim), dermatology (da) 1.55µm, dentistry (răng) 1.3µm, oncology (ung bướu, nướu răng) 1.06µm etc. [1] References: 1. S. Marschall, B. Sander, M. Mogensen, T. M. Jorgensen, P. E. Andersen, "Optical coherence tomography-current technology and applications in clinical and biomedical research," Analytical and Bioanalytical Chemistry, vol. 400, pp. 2699-2720, 2011. 62 Supercontinumm in PCF: Application Ch-1 Ch-2 SC Pulse Generator SC fiber Laser Diode Ch-3 Ch-N 1xN DEMUX Concept? 0 Spectrum Intensity [dB] -10 Input Power = 20W TFWHM = 1ps Fiberlength = 80m Output Spectrum Input Spectrum -20 -30 230nm 10dB - Bandwidth -40 -50 -60 -70 1400 Air holes PML 1450 1500 1550 1600 Wavelength [nm] 1650 1700 GeO2 Silica d2 d1 T dcore Pham Hong Thai, Pham Thanh Tung, Md. Anwar Hossain, Nguyen Hoang Hai “A Novel Design of Highly Nonlinear Golden Spiral Ge-Doped Core Photonic Crystal Fiber for Supercontinum Light Sources Application,” IEEE-ATC, pp., Oct 2014 Hệ thống OCT chụp quang cắt lớp ØMẫu thử y học bao gồm 60%-90% là nước o Độ phân giải theo trục giảm do ảnh hưởng của tán sắc o Cần nguồn ánh sáng kết hợp phổ rộng [1] không ảnh hưởng bởi tán sắc hoặc tán sắc phẳng gần 0 References: 1. Y. Wang, J. S. Nelson, Z. Chen, B. J. Reiser, R. S. Chuck, R. S. Windeler, " Optimal wavelength for ultrahigh-resolution optical coherence tomography," Optics Express, vol. 11, pp.1411-1417, 2003. 65 Hệ thống OCT chụp quang cắt lớp Ø Ảnh phản xạ từ các mô sinh học bị giới hạn bởi các yếu tố vật lý Interferometer o Đối với các mô không đồng nhất thì photon ánh sáng phản hồi từ các góc là yếu o Sử dụng sợi quang có NA lớn để cải thiện nguồn tín hiệu phản xạ [1] References: 1. D. Huang, E. A. Swanson, C. P. Lin, J. S. Schuman, W. G. Stinson, W. Chang, M. R. Hee, T. Flotte, K. Gregory, C. A. Puliafito, J. G. Fujimoto, "Optical Coherence Tomography," Science, vol. 254, pp.1178-1181, 1991. 66 PCF: Giải pháp cho các hệ thống OCT tiên tiến HNA-PCF Input Pulse HNL PCF Acceptance angle Broadband Spectrum- SC NA=sin(θ) Ø Sử dụng nguồn OCT Femtosecond [1] với nguồn xung hẹp, phổ rộng Ø HNL-PCFs được đề xuất sử dụng làm nguồn thay thế với giá thành rẻ o Picosecond laser (input) o Cheaper compared to femtosecond laser (about 100 times cheaper) [1] Ø HNA-PCF lõi nhỏ có thể cải thiện sự liên kết góc của các tín hiệu phản xạ từ mô không đồng nhất. Reference: 1.R. Buczynski, “Photonic crystal fibers,” Acta Physica Polonica, vol. 106, pp.141-167, 2004 67 Thiết kế PCF-04: Cho ứng dụng OCT Cấu trúc hình lục giác bao gồm 6 đến 8 vòng lỗ khí có kích thước lớn. Khoảng cách L= 0.73µm, d1 = 0.29Λ, d2 = 0.78Λ, d3 = 0.83Λ, d4 = 0.95Λ, d5-8 = 0.95Λ dGe = 1.12Λ Phương pháp chế tạo: Rod-InTube và khoan tạo mẫu. Supercontinuum Generation in PCFs Sự mở rộng của quang phổ SC trong sợi Ge-PCF-04 với công suất quang đầu vào 10W, độ rộng xung quang đầu vào là 2.5ps, 1ps (FWHM) đạt độ rộng phổ 68nm và 105nm tương ứng 69 Supercontinuum Generation in HN PCFs 40 Spectrum Intensity [dB] 20 10 dB SBW Input Optical Power = 15 W SBW = 150 nm Input Optical Power = 10 W SBW = 130 nm Input Optical Power = 8 W SBW = 112 nm 0 -20 -40 Input Optical Power = 6 W SBW = 95 nm -60 Input Optical Pulsewidth = 1.0 ps Fiber Length = 120 m -80 -100 1450 1500 1550 Wavelength l [nm] 1600 Evolution of SC spectra in HNL-GePCF at 1.55 μm 1650 70 Thiết bị phục vụ chế tạo thử nghiệm Soft glass drawing tower. Optical picture of the typical extrusion die parts used for a suspended core six-hole PCF. 2 mm diameter soft-glass PCF preform. (University of the Ryukyus, Japan). Drawing tower facilities for silica fibres. The furnace region is visible in (a) and (b). Images courtesy of Namihira Laboratory (University of the Ryukyus). 5/17/22 Preform drilling technique for a polymer microstructure fibre. CNC automated drilling machine during the process. Detail of an extremely complex polymer PCF 71 preform. (University of the Ryukyus, Japan). Kiểm tra đánh giá SP 5/17/22 72 Kết quả Silica d2 d1 d3 Λ Air hole d4 Silica PML Air Holes Germania (GeO2) d d2 d1 T dcore 73