Uploaded by Duyên Phạm Kỳ

review-chapter-8-mon-hoc-cung-cap-cho-sinh-vien-cac-kien-thuc-co-ban-ve-cac-hoat-dong-tai-chinh

advertisement
lOMoARcPSD|12887700
Review-Chapter-8 - Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến
thức cơ bản về các hoạt động tài chính
Quản trị tài chính (Đại học Tôn Đức Thắng)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
Chiến lược làm bài tổng quát
-
Phân tích đề thuộc dạng nào
-
Áp dụng công thức chính xác
-
Bấm máy tính nhanh và chính xác
-
Lưu ý: Viết công thức ra nháp. Làm bài chỉ cần bước thế số và ra đáp án. Dùng dấu “,”
cho phần ngàn, dấu “.” cho phần thập phân. Làm tròn 2 số sau phần thập phân
-
Target: Làm 1 câu trong vòng 20 GIÂYYYYYY
CHAPTER 8 – FINANCIAL ANALYSIS
Key terms cần nhớ:
1. The following groups are stakeholders of a public company: Shareholders, The government,
Suppliers, Employees, Bondholders, Management.
2. Assets are listed on the balance sheet in order of decreasing liquidity.
3. The following are known as current assets: Cash, Marketable securities, Receivables,
Inventories.
4. The difference between Total Assets of a firm and its Total Liabilities is called “Net worth”.
5. Inventory consists of raw material, work in process, and finished goods.
6. The difference between Current Assets of a firm and its Current Liabilities is called “Net
working capital”.
Net working capital (NWC) = Current assets – Current liabilities
7. Market value ratios indicate how highly is the firm valued by the investors.
8. Efficiency ratios indicate how productively is the firm utilizing its assets.
9. Profitability ratios indicate how profitable is the firm.
10. An example of liquidity ratios: Quick ratio
11. An example of leverage ratios: Debt-Equity ratio
12. When a firm improves (lowers) its days in inventories, it generally releases cash locked up in
inventory.
13. When a firm improves (lowers) its average collection period, it generally releases cash locked
up in accounts receivables.
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
14. Return on assets would be most useful in comparing the operating profitability of two firms in
different industries.
A. Financial statements
Balance Sheet
Asset = Liabilities + Shareholders’ Equity
Income Statement
Net Income = (Total Revenue + Gains) – (Total Expenses + Losses)
Cash Flows
Cash from operating activities
Cash from investing activities
Cash from financing activities
Disclosure of noncash activities is sometimes included when
prepared under the generally accepted accounting principles, or
GAAP
B. Income of a company
Có nhiều quan điểm về lợi nhuận của 1 công ty:
•
Net income = (EBIT – Interest expense) x (1 – T)
•
EBIT = Total revenues – costs – depreciation
•
Or EBIT = Earnings after tax + Corporate income Tax + Interest expense = Earning
before tax + Interest expense
•
EBITDA = EBIT + Depreciation + Amortization
•
NOPAT = After-tax interest + Net income
C. Measuring performance
Chiến lược làm bài:
-
Dùng công thức:
𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑐𝑎𝑝𝑖𝑡𝑎𝑙𝑖𝑧𝑎𝑡𝑖𝑜𝑛 = 𝑁𝑜 𝑜𝑓 𝑜𝑢𝑡𝑠𝑡𝑎𝑛𝑑𝑖𝑛𝑔 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒𝑠 × 𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑝𝑟𝑖𝑐𝑒/𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒
𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 𝑎𝑑𝑑𝑒𝑑 (𝑀𝑉𝐴) = 𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑐𝑎𝑝𝑖𝑡𝑎𝑙𝑖𝑧𝑎𝑡𝑖𝑜𝑛 − 𝐵𝑜𝑜𝑘 𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 𝑜𝑓 𝑒𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 − 𝑡𝑜 − 𝐵𝑜𝑜𝑘 𝑅𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 𝑜𝑓 𝑒𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
𝐵𝑜𝑜𝑘 𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 𝑜𝑓 𝑒𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
𝐸𝑐𝑜𝑛𝑜𝑚𝑖𝑐 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒 𝐴𝑑𝑑𝑒𝑑 (𝐸𝑉𝐴) = 𝑁𝑂𝑃𝐴𝑇 − 𝑊𝐴𝐶𝐶 × 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐶𝑎𝑝𝑖𝑡𝑎𝑙
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
-
Lưu ý:
•
Market capitalization: còn được gọi là Market Value of Equity
•
Book value of equity: được lấy trên Balance Sheet, khoản mục Equity.
•
Economic Value Added (EVA): còn được gọi là Residual Income.
1. Given a book value per share of $10 and a market value of $24, what is the market
capitalization of a firm with 2,000,000 outstanding shares?
2. Given a book value per share of $5 and a market value of $12, what is the market value added
of a firm with 2,000,000 outstanding shares?
D. Measuring Profitability
Chiến lược làm bài:
-
Return on capital (ROC): Đo lường tổng khả năng sinh lợi trong hoạt động của doanh
nghiệp từ tất cả các nguồn tài trợ
-
𝑅𝑂𝐶 =
Return on equity (ROE): Đo lường khả năng sinh lơị đối với cổ phần nói chung, bao
gồm cả cổ phần ưu đãi.
-
𝐴𝑓𝑡𝑒𝑟 𝑡𝑎𝑥 𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 + 𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒
𝐴𝑣𝑒𝑟𝑎𝑔𝑒 𝑡𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑐𝑎𝑝𝑖𝑡𝑎𝑙
𝑅𝑂𝐸 =
Return on assets (ROA): Đo lường hiệu quả hoạt động của công ty mà không quan tâm
đến cấu trúc tài chính
-
𝑅𝑂𝐴 =
𝐴𝑓𝑡𝑒𝑟 𝑡𝑎𝑥 𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 + 𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
Profit Margin: Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu
đồng thu nhập.
-
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
Profit Margin =
Net Income
Sales
Operating Profit Margin: Hệ số biên lợi nhuận hoạt động cho biết một đồng doanh thu
có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Operating Profit Margin =
After tax interest + Net Income
Sales
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
-
DuPont System: để làm thay đổi chỉ số ROE doanh nghiệp có thể tác động một trong
ba yếu tố cấu thành sau: Tỷ suất lợi nhuận ròng, Vòng quay tài sản, Đòn bẩy tài chính.
ROA và ROE có mối tương quan với nhau thông qua mô hình phân tích Dupont.
ROE =
Net profit Sales Assets
×
×
= Net Profit Margin × Asset turnover × Financial Leverage
Assets Equity
Sales
ROA =
-
Lưu ý:
•
Sales Net Income + Interest
×
= Asset turnover × Operating Profit Margin
Sales
Assets
ROE = ROA × Financial Leverage
ROA, ROE, ROC: Mẫu số lấy trên Balance Sheet (Số dư cuối năm / đầu năm / trung
bình cộng giữa đầu năm và cuối năm). Tử số lấy trên Income Statement (Doanh thu
& chi phí phát sinh trong năm)
1. Given the following data: EBIT = 400; Tax = 100; Sales = 3000; Average Total Assets = 1500,
calculate net profit margin?
2. Given the following data: EBIT = 400; Tax = 100; Sales = 3000; Average Total Assets = 1500,
calculate the ROA?
3. Given the following data: EBIT = 400; NI = 100; Average Equity = 1000, calculate the ROE?
E. Measuring Efficiency
Chiến lược làm bài:
-
Asset turnover: Đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào
tổng tài sản. Chỉ số này bằng 3 có nghĩa là : với mỗi đô la được đầu tư vào trong tổng tài
sản, thì công ty sẽ tạo ra được 3 đô la doanh thu. Các doanh nghiệp trong ngành thâm
dụng vốn thường có chỉ số vòng quay tổng tài sản thấp hơn so với các doanh nghiệp
khác.
Asset turnover =
-
Sales
Total assets at the start of year
Asset turnover =
Or
Sales
Average total assets
Inventory turnover: Trong 1 năm, hàng được lấy ra khỏi kho và mua lại hàng mới bỏ
lại trong kho hết bao nhiêu lần?
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
-
Inventory turnover =
Cost of goods sold
Inventory at the start of year
Receivables turnover: Trong 1 năm, cty đã cho khách hàng thiếu nợ và thu hồi được
các khoản phải thu bao nhiêu lần?
-
-
Receivables turnover =
Sales
Receivables at the start of year
Average collection period: Số ngày trung bình để công ty thu hồi nợ từ khách hàng
Lưu ý:
•
Average collection period =
Receivables at the start of year
Average daily sales
Asset turnover: Mẫu số lấy trên Balance Sheet (Số dư cuối năm / đầu năm / trung
bình cộng giữa đầu năm và cuối năm). Tử số lấy trên Income Statement (Doanh thu
phát sinh trong năm)
•
Inventory turnover và Receivables turnover: Mẫu số lấy trên Balance Sheet (Chỉ lấy
số dư đầu năm). Tử số lấy trên Income Statement (Doanh thu & chi phí phát sinh
trong năm)
1. Given the following data: Sales = 3200; Cost of goods sold = 1600; Average total assets =
1600; Average inventory = 200, calculate the asset turnover ratio?
2. Given the following data: Sales = 3200; Cost of goods sold = 1600; Average total assets =
1600; Average inventory = 200, calculate the days in inventory?
3. A company has sales of $1,150,000 and cost of goods sold of $830,000. The firm had a
beginning inventory of $65,000 and an ending inventory of $72,000. What is the length of the
inventory period?
4. Given the following data: Sales = 3200; Cost of goods sold = 1600; Average receivables =
200, calculate the average collection period?
5. A company has accounts receivable of $33,700, inventory of $54,200, sales of $364,200, and
cost of goods sold of $193,400. How long does it take the firm to sell its inventory and collect
payment on the sale?
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
F. Measuring Leverage
Chiến lược làm bài:
-
-
Long term debt ratio: Phản ánh tình hình nợ dài hạn của doanh nghiệp.
𝐿𝑜𝑛𝑔 𝑡𝑒𝑟𝑚 𝑑𝑒𝑏𝑡 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝐿𝑜𝑛𝑔 𝑡𝑒𝑟𝑚 𝑑𝑒𝑏𝑡
𝐿𝑜𝑛𝑔 𝑡𝑒𝑟𝑚 𝑑𝑒𝑏𝑡 + 𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
Debt-equity ratio: Phản ánh mức độ tài trợ bằng vốn vay một cách thường xuyên (qua
đó thấy được rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải chịu) qua việc loại bỏ các khoản nợ
ngắn hạn (tín dụng thương mại phi lãi suất và những khoản phải trả ngắn hạn).
-
𝐷𝑒𝑏𝑡 − 𝑒𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝐿𝑜𝑛𝑔 𝑡𝑒𝑟𝑚 𝑑𝑒𝑏𝑡
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
Total debt ratio: Đây là một loại tỉ lệ đòn bẩy xác định tổng số nợ liên quan đến tài sản,
cho phép so sánh mức đòn bẩy được sử dụng giữa các công ty khác nhau.
-
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑑𝑒𝑏𝑡 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑙𝑖𝑎𝑏𝑖𝑙𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
Times interest earned: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận
đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào.
𝑇𝑖𝑚𝑒𝑠 𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 𝑒𝑎𝑟𝑛𝑒𝑑 =
Or
-
𝑇𝑖𝑚𝑒𝑠 𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 𝑒𝑎𝑟𝑛𝑒𝑑 =
𝐸𝐵𝐼𝑇𝐷𝐴
𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 𝑝𝑎𝑦𝑚𝑒𝑛𝑡𝑠
Cash coverage ratio: Phản ánh nguồn tiền mặt từ Lãi trước thuế và lãi và từ khấu hao
đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào.
-
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 𝑝𝑎𝑦𝑚𝑒𝑛𝑡𝑠
Lưu ý:
𝐶𝑎𝑠ℎ 𝑐𝑜𝑣𝑒𝑟𝑎𝑔𝑒 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝑅𝑂𝐸 =
𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
𝑒𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
×
𝑠𝑎𝑙𝑒𝑠
𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
×
𝐸𝐵𝐼𝑇 + 𝑑𝑒𝑝𝑟𝑒𝑐𝑖𝑎𝑡𝑖𝑜𝑛
𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 𝑝𝑎𝑦𝑚𝑒𝑛𝑡𝑠
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒+𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡
𝑠𝑎𝑙𝑒𝑠
×
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒+𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡
= 𝑙𝑒𝑣𝑒𝑟𝑎𝑔𝑒 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 × 𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡 𝑡𝑢𝑟𝑛𝑜𝑣𝑒𝑟 × 𝑜𝑝𝑒𝑟𝑎𝑡𝑖𝑛𝑔 𝑝𝑟𝑜𝑓𝑖𝑡 𝑚𝑎𝑟𝑔𝑖𝑛 × 𝑑𝑒𝑏𝑡 𝑏𝑢𝑟𝑛𝑑𝑒𝑛
1. Given the following data: EBIT = 100; Depreciation = 40; Interest = 20; Dividends = 10;
calculate the Times Interest Earned (TIE) ratio.
2. If the debt ratio is 0.5 what is the debt-equity ratio?
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
3. Given the following data: Long term debt = 100; Value of leases = 20; Book value of equity =
80; Market value of equity = 100, calculate the debt ratio.
4. Given the following data: Long term debt = 100; Value of leases = 20; Book value of equity =
80; Market value of equity = 100, calculate the debt-equity ratio.
G. Measuring Liquidity
Chiến lược làm bài:
-
Net working capital: Chỉ số này xác định xem một công ty có thể đáp ứng các nghĩa vụ
nợ hiện tại với tài sản hiện tại của mình không; và thiếu hoặc thừa bao nhiêu.
-
𝑁𝑒𝑡 𝑤𝑜𝑟𝑘𝑖𝑛𝑔 𝑐𝑎𝑝𝑖𝑡𝑎𝑙 = 𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠 − 𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 𝐿𝑖𝑎𝑏𝑖𝑙𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
Net working capital to total assets ratio: Biểu thị tỷ trọng tài sản hiện tại ròng hoặc
vốn lưu động của một công ty chiếm bao nhiêu phần trăm trên tổng tài sản của công ty
đó.
-
𝑁𝑒𝑡 𝑤𝑜𝑟𝑘𝑖𝑛𝑔 𝑐𝑎𝑝𝑖𝑡𝑎𝑙 𝑡𝑜 𝑡𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝑁𝑒𝑡 𝑤𝑜𝑟𝑘𝑖𝑛𝑔 𝑐𝑎𝑝𝑖𝑡𝑎𝑙
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
Current ratio: Hệ số này đánh giá khả năng mà một công ty có thể thanh toán các nghĩa
vụ nợ ngắn hạn bằng cách sử dụng các tài sản hiện tại (tiền mặt, chứng khoán ngắn hạn,
các khoản phải thu hiện tại, hàng tồn kho và các khoản trả trước).
-
𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 𝑎𝑠𝑠𝑒𝑡𝑠
𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 𝑙𝑖𝑎𝑏𝑖𝑙𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
Quick ratio: Hệ số này (còn được gọi là chỉ số Acid Test) đo lường khả năng một công
ty có thể thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn bằng cách sử dụng các loại tài sản hiện tại
hoặc "tài sản nhanh" (tiền mặt, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu hiện tại).
-
𝑄𝑢𝑖𝑐𝑘 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝐶𝑎𝑠ℎ + 𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡𝑎𝑏𝑙𝑒 𝑠𝑒𝑐𝑢𝑟𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠 + 𝑅𝑒𝑐𝑒𝑖𝑣𝑎𝑏𝑙𝑒𝑠
𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 𝑙𝑖𝑎𝑏𝑖𝑙𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
Cash ratio: Chỉ số này đo lường khả năng một công ty có thể trả các khoản nợ hiện tại
của mình bằng cách sử dụng tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn. Chứng khoán ngắn
hạn là công cụ nợ ngắn hạn tốt, giống như tiền mặt.
𝐶𝑎𝑠ℎ 𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜 =
𝐶𝑎𝑠ℎ + 𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡𝑎𝑏𝑙𝑒 𝑠𝑒𝑐𝑢𝑟𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 𝑙𝑖𝑎𝑏𝑖𝑙𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
-
Interval measure: Chỉ số này để đo số ngày gần đúng mà một công ty có thể hoạt động
đơn giản bằng TS nhanh (tiền mặt, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu hiện
tại) hiện có trong tay.
-
𝐼𝑛𝑡𝑒𝑟𝑣𝑎𝑙 𝑚𝑒𝑎𝑠𝑢𝑟𝑒 =
Lưu ý:
•
𝐶𝑎𝑠ℎ + 𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡𝑎𝑏𝑙𝑒 𝑠𝑒𝑐𝑢𝑟𝑡𝑖𝑒𝑠 + 𝑅𝑒𝑐𝑒𝑖𝑣𝑎𝑏𝑙𝑒𝑠
𝐴𝑣𝑒𝑟𝑎𝑔𝑒 𝑑𝑎𝑖𝑙𝑦 𝑒𝑥𝑝𝑒𝑛𝑑𝑖𝑡𝑢𝑟𝑒𝑠 𝑓𝑟𝑜𝑚 𝑜𝑝𝑒𝑟𝑎𝑡𝑖𝑜𝑛𝑠
Current ratio, Quick ratio, Cash ratio: Tử số và mẫu số lấy trên Balance Sheet. Cho
nên nếu lấy số dư đầu năm hay cuối năm hay trung bình cộng đầu năm và cuối năm,
phải lấy đồng nhất cho tử số và mẫu số.
1. Given the following data: Total current assets = $852; Total current liabilities = $406; Longterm debt = $442, calculate the net working capital.
2. Given the following data: Current assets = 500; Current liabilities = 250; Inventory = 200;
Account receivables = 200; calculate the current ratio?
3. Given the following data: Current assets = 500; Current liabilities = 250; Inventory = 200;
Account receivables = 200; calculate the quick ratio?
4. Given the following data: Current assets = 500; Current liabilities = 250; Inventory = 200;
Account receivables = 200; calculate the cash ratio? Assume that the firm has no marketable
securities.
5. Given the following data: Current assets = 700; Current liabilities = 350; Inventory = 250;
Account receivables = 200; calculate the quick ratio.
H. Measuring Investment
Chiến lược làm bài:
-
P/E ratio: Chỉ số P/E thể hiện mức giá mà bạn sẵn sàng bỏ ra cho một đồng lợi nhuận
thu được từ cổ phiếu. Hoặc nhà đầu tư sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho cổ phiếu của 1
doanh nghiệp dựa trên lợi nhuận (thu nhập) của doanh nghiệp đó.
𝐸𝑃𝑆 =
𝑃/𝐸 =
𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒
𝐸𝑎𝑟𝑛𝑖𝑛𝑔 𝑝𝑒𝑟 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒 − 𝑃𝑟𝑒𝑓𝑒𝑟𝑟𝑒𝑑 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒𝑠
𝑁𝑜 𝑜𝑓 𝑜𝑢𝑡𝑠𝑡𝑎𝑛𝑑𝑖𝑛𝑔 𝑐𝑜𝑚𝑚𝑜𝑛 𝑠𝑡𝑜𝑐𝑘𝑠
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
-
Dividend yield: là cổ tức mà một công ty trả trong một thời kỳ kế toán, thường là 1 năm,
được tính bằng cách lấy cổ tức của mỗi cổ phần chia cho giá trị hiện hành trên thị trường
của cổ phiếu.
-
𝐷𝑖𝑣𝑖𝑑𝑒𝑛𝑑 𝑦𝑖𝑒𝑙𝑑 =
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝑑𝑖𝑣𝑖𝑑𝑒𝑛𝑑 𝑝𝑎𝑖𝑑 𝑝𝑒𝑟 𝑦𝑒𝑎𝑟
𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 𝑝𝑒𝑟 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒
Payout ratio: Tỷ lệ trả cổ tức là tỷ trọng của tổng lợi nhuận được phân phối dưới dạng
cổ tức, phần còn lại được gọi là lợi nhuận giữ lại.
𝐷𝑖𝑣𝑖𝑑𝑒𝑛𝑑 𝑝𝑎𝑦𝑜𝑢𝑡 =
𝐷𝑖𝑣𝑖𝑑𝑒𝑛𝑑 𝑝𝑎𝑖𝑑 𝑝𝑒𝑟 𝑦𝑒𝑎𝑟
𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒
1. Given the following data: Earnings per share = $6; Dividends per share = $3; Price per share
= $60, calculate the P/E ratio?
2. Given the following data: Earnings per share = $5; Dividends per share = $3; Price per share
= $50. calculate the dividend yield?
3. Given the following data: Earnings per share = $5; Dividends per share = $3; Price per share
= $50. Calculate the payout ratio?
I. Dạng tổng hợp
Look up the financial statement of Company ABC:
Balance Sheet at dd/mm/yyyy
Assets
31/12/2020
31/12/2019
Cash and marketable securities
661
530
Accounts receivable
166
247
8,209
7,611
Other current assets
215
298
Total current assets
9,251
8,686
Property, plant, and equipment
31,477
28,836
Less accumulated depreciation
8,755
7,475
Current assets
Inventories
Fixed assets
Tangible fixed assets
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
Net tangible fixed assets
22,722
21,361
Long term investments
253
509
Other long-term assets
460
313
32,686
30,869
31/12/2020
31/12/2019
Debt due for repayment
1,021
1,104
Accounts payable
4,543
4,137
Other current liabilities
2,458
2,510
Total current liabilities
8,022
7,751
Long term debt
5,039
5,576
Deferred income taxes
660
670
Other long-term liabilities
910
774
14,631
14,771
735
729
Retained earnings and capital surplus
17,320
15,369
Total shareholders' equity
18,055
16,098
Total liabilities and shareholders' equity
32,686
30,869
Total assets
Liabilities and Shareholders' Equity
Current liabilities
Total liabilities
Common Stock and other paid-in-capital
Income Statement during the year
From 1/1/2020 to 31/12/2020
Net sales
48,230
Cost of goods sold
31,729
Selling, general, and administrative expenses
11,158
Depreciation
1,539
Earnings before interest and taxes (EBIT)
Interest expense
?
298
Earnings before taxes (EBT)
?
Tax (20%)
?
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
lOMoARcPSD|12887700
Net Income
?
Dividends (30%)
?
Addition to retained earnings (70%)
?
a. Fill in the blank (?) of Income statement.
b. Calculate the following financial ratios in 2020:
• Return on asset (ROA), return on equity (ROE), Return on capital (ROC), Profit Margin,
Operating Profit Margin
• Asset Turnover, Cash cycle of operation (Average Days in Inventory, Average collection
period, Average payment period)
• Current ratio, quick ratio, cash ratio
Downloaded by Duyên Ph?m K? (phamkyduyen576@gmail.com)
Download