Chapter 9: PLANT AND INTANGIBLE ASSETS o Plant assets represent a bundle of future services, and can be thought of as long-term prepaid expenses. [Tài sản nhà máy đại diện cho một loạt các dịch vụ trong tương lai và có thể được coi là chi phí trả trước dài hạn.] o The cost of plant assets is the advance purchase of services. [Nguyên giá tài sản của nhà máy là tiền mua dịch vụ trước.] As years pass, and the services are used, the cost is transferred to depreciation expense. [Khi nhiều năm trôi qua, và các dịch vụ được sử dụng, chi phí được chuyển sang chi phí khấu hao.] Step 1: Acquisition [mua lại] Step 2: Allocation of the acquisition cost to expense over the asset’s useful life (depreciation). [Phân bổ chi phí mua vào chi phí trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản (khấu hao).] Step 3: Sale or disposal Cost = Asset pride + Reasonable and necessary costs… … for getting the asset to the desired location … for getting the asset ready for use o Land => Cost includes real estate commissions, escrow fees, legal fees, clearing and grading the property. [Đất => Chi phí bao gồm hoa hồng bất động sản, phí ký quỹ, phí pháp lý, dọn dẹp và phân loại tài sản.] o Land Improvements => Improvements to land such as driveways, fences, and landscaping are recorded separately. [Cải tạo đất => Cải thiện đất như đường lái xe, hàng rào và cảnh quan được ghi lại riêng biệt.] o Building => Costs incurred for remodeling prior to the building being put in use are considered part of the building’s cost. [Tòa nhà => Chi phí phát sinh cho việc tu sửa trước khi tòa nhà được đưa vào sử dụng được coi là một phần chi phí của tòa nhà.] o Equipment => Related interest, insurance, and property taxes are treated as expenses of the current period. [Thiết bị => Tiền lãi, bảo hiểm và thuế tài sản liên quan được coi là chi phí của kỳ hiện tại.] Allocation of a Lump-Sum Purchase The total cost must be allocated to separate accounts for each asset. The allocation is based on the relative Fair Market Value of each asset purchased. Chi tiêu vốn Capital Expenditure Revenue Expenditure Chi tiêu Doanh thu Bất kỳ khoản chi tiêu vật chất nào sẽ có lợi cho một số kỳ kế toán. Any material expenditure that will benefit several accounting periods. Expenditure for ordinary repairs and maintenance. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng thông thường. Vốn hóa một khoản chi có nghĩa là tính nó vào một tài khoản tài sản. To capitalize an expenditure means to charge it to an asset account. To expense an expenditure means to charge it to an expense account. Định khoản một khoản chi có nghĩa là tính khoản đó vào một tài khoản chi phí. o The allocation of the cost of a plant asset to expense in the periods in which services are received from the asset. [Việc phân bổ nguyên giá của tài sản nhà máy vào chi phí trong các thời kỳ mà các dịch vụ nhận được từ tài sản đó.] o Book Value Cost – Accumulated Depreciation o Depreciation Contra-asset Represents the portion of an asset’s cost that has already been allocated to expense. [Phản ánh phần nguyên giá của tài sản đã được phân bổ vào chi phí.] o Causes of Depreciation Physical deterioration [suy thoái vật chất] Obsolescence [lỗi thời] Depreciation expense per year = 𝑪𝒐𝒔𝒕−𝑹𝒆𝒔𝒊𝒅𝒖𝒂𝒍 𝑽𝒂𝒍𝒖𝒆 𝒀𝒆𝒂𝒓𝒔 𝒐𝒇 𝒖𝒔𝒆𝒇𝒖𝒍 𝒍𝒊𝒇𝒆 Example: On January 2, S&G Wholesale Grocery buys a new delivery truck. The truck cost $17,000, has an estimated residual value of $2,000, and an estimated useful life of 5 years. Compute annual depreciation using the straight-line method. 𝑪𝒐𝒔𝒕 − 𝑹𝒆𝒔𝒊𝒅𝒖𝒂𝒍 𝑽𝒂𝒍𝒖𝒆 $𝟏𝟕, 𝟎𝟎𝟎 − $𝟐, 𝟎𝟎𝟎 = = $𝟑, 𝟎𝟎𝟎 𝒑𝒆𝒓 𝒚𝒆𝒂𝒓 𝒀𝒆𝒂𝒓𝒔 𝒐𝒇 𝒖𝒔𝒆𝒇𝒖𝒍 𝒍𝒊𝒇𝒆 𝟓 o When an asset is acquired during the year, depreciation in the year of acquisition must be prorated. [Khi một tài sản được mua trong năm, khấu hao trong năm mua lại phải được tính theo tỷ lệ.] o Half-Year Convention: In the year of acquisition, record six months of depreciation. Example: Using the half-year convention, assume that an insurance company purchases hundreds of desktop computers throughout the current year at a total cost of $600,000. The company depreciates these computers by the straight-line method, assuming a five-year life and no residual value. Depreciation = ($600,000 - $0) : 5 = $120,000 for a full life Depreciation = $120,000 x ½ = $60,000 o Depreciation in the early years of an asset’s estimated useful life is higher than in later years. [Khấu hao trong những năm đầu của thời gian hữu ích ước tính của tài sản cao hơn so với những năm sau đó.] Example: On January 2nd, S&G buys a new delivery truck paying $17,000 cash. The truck has an estimated residual value of $2,000 and an estimated useful life of 5 years. Compute depreciation for the first year using the double-declining balance method. First year expense = Remaining book value x Accelerated depreciation rate = $17,000 x 2 x 1/5 = $17,000 x 40% = $6,800 o Total depreciation over the estimated useful life of an asset is the same using either the straight-line method or the declining-balance method. [Tổng khấu hao trong thời gian sử dụng hữu ích ước tính của một tài sản là như nhau phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp số dư giảm dần.] o Estimates of Useful Life and Residual Value May differ from company to company. The reasonableness of management’s estimates is evaluated by external auditors. [Kiểm toán viên bên ngoài đánh giá tính hợp lý của các ước tính của Ban Giám đốc.] o Principle of Consistency Companies should avoid switching depreciation methods from period to period. o Over the life of an asset, new information may come to light that indicates the original estimates need to be revised. [Trong suốt vòng đời của tài sản, thông tin mới có thể xuất hiện cho thấy các ước tính ban đầu cần được sửa đổi.] Example: Assume that a company acquires a $10,000 asset estimated to have a five-year useful life and no residual value. At the beginning of the fourth year, management decides that the asset will last for five more years. The revised estimate of useful life is, therefore, a total of eight years. Calculate depreciation expense for the fourth year and for each of the remaining years. When our estimates change, depreciation is: 𝐵𝑜𝑜𝑘 𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 𝑎𝑡 𝑑𝑎𝑡𝑒 𝑜𝑓 𝑐ℎ𝑎𝑛𝑔𝑒 − 𝑆𝑎𝑙𝑣𝑎𝑔𝑒 𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 𝑎𝑡 𝑑𝑎𝑡𝑒 𝑜𝑓 𝑐ℎ𝑎𝑛𝑔𝑒 𝑅𝑒𝑚𝑎𝑖𝑛𝑖𝑛𝑔 𝑢𝑠𝑒𝑓𝑢𝑙 𝑙𝑖𝑓𝑒 𝑎𝑡 𝑑𝑎𝑡𝑒 𝑜𝑓 𝑐ℎ𝑎𝑛𝑔𝑒 o If the cost of an asset cannot be recovered through future use or sale, the asset should be written down to its net realizable value. [Nếu không thể thu hồi nguyên giá của tài sản thông qua việc sử dụng hoặc bán trong tương lai, thì tài sản đó phải được ghi giảm giá trị thuần có thể thực hiện được.] Example: Assume that a machine costing $10,000, had accumulated depreciation of $8,000 and book value of $2,000 (10,000 - $8,000) at the time it was sold for $3,000 cash. Determine the gain or loss on sale of this machine. Cost of machine Accumulated depreciation $ 10,000 (8,000) Book value at time of sale 2,000 Cash received 3,000 Gain on sale of machine $ 1,000 Assume that Rancho Landscape exchanges an old truck for a new truck costing $25,000. They received $3,500 trade-in allowance on the old truck, which had a book value of $2,000. Rancho pays the remaining $21,500 cost of the new truck in cash. o Under international accounting standards, companies have an option to follow a revaluation process rather than continuing to use historical cost throughout the asset’s useful life. [Theo các chuẩn mực kế toán quốc tế, các công ty có quyền lựa chọn tuân theo quy trình đánh giá lại thay vì tiếp tục sử dụng nguyên giá trong suốt thời gian hữu dụng của tài sản.] o This revaluation alternative requires that an asset’s fair value can be reliably measured and it must be applied to an entire class of plant assets. [Phương án đánh giá lại này yêu cầu rằng giá trị hợp lý của tài sản có thể được đo lường một cách đáng tin cậy và nó phải được áp dụng cho toàn bộ loại tài sản nhà máy.] o If an asset’s carrying amount is increased as a result of a revaluation, the increase is recorded in other comprehensive income and accumulated equity. [Nếu giá trị ghi sổ của tài sản tăng lên do đánh giá lại, thì khoản tăng này được ghi nhận vào thu nhập tổng hợp khác và vốn chủ sở hữu lũy kế.] o Record at current cash equivalent cost, including purchase price, legal fees, and filing fees. [Ghi lại theo chi phí tương đương tiền mặt hiện tại, bao gồm giá mua, phí pháp lý và phí nộp đơn.] Example: Patents, Copyrights, Leaseholds, Leasehold Improvements, Goodwill, Trademarks and Trade Names. o Amortization is the systematic write-off to expense of the cost of intangible assets over their useful life or legal life, whichever is shorter. [Khấu hao là việc xóa sổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích hoặc thời hạn sử dụng hợp pháp của chúng, tùy theo thời gian nào ngắn hơn.] o Use the straight-line method to amortize most intangible assets. [Sử dụng phương pháp đường thẳng để phân bổ hầu hết các tài sản vô hình.] o Occurs when one company buys another company. [Xảy ra khi một công ty mua một công ty khác.] o Only purchased goodwill is an intangible asset. [Chỉ lợi thế thương mại được mua là tài sản vô hình.] o The amount by which the purchase price exceeds the fair market value of net assets acquired. [Số tiền mà giá mua vượt quá giá trị thị trường hợp lý của tài sản ròng có được.] o Goodwill is NOT amortized. It is tested annually to determine if there has been an impairment loss. [Lợi thế thương mại KHÔNG được khấu hao. Nó được kiểm tra hàng năm để xác định xem có bị mất đi sự suy giảm hay không.] o Exclusive right granted by federal government to sell or manufacture an invention. [Bao gồm quyền được cấp bởi chính phủ liên bang để bán hoặc sản xuất một sáng chế.] o Cost is purchase price plus legal cost to defend. [Chi phí là giá mua cộng với chi phí pháp lý để bào chữa.] o Amortize cost over the shorter of useful life or 20 years. [Phân bổ chi phí trong thời gian ngắn hơn hoặc 20 năm của thời gian hữu ích.] o A symbol, design, or logo associated with a business. o Internally developed trademarks have no recorded asset cost. [Các nhãn hiệu được phát triển nội bộ không có nguyên giá tài sản được ghi nhận.] o Purchased trademarks are recorded at cost, and amortized over shorter of legal or economic life. [Các nhãn hiệu đã mua được ghi nhận theo giá gốc và được phân bổ theo thời gian hoạt động kinh tế hoặc pháp lý ngắn hơn.] o Legally protected right to sell products or provide services purchased by franchisee from franchisor. [Quyền được bảo vệ một cách hợp pháp để bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ mà bên nhận quyền mua từ bên nhượng quyền.] o Purchase price is intangible asset which is amortized over the shorter of the protected right or useful life. [Giá mua là tài sản vô hình được phân bổ theo thời gian ngắn hơn của quyền được bảo vệ hoặc thời gian sử dụng hữu ích.] o Exclusive right granted by the federal government to protect artistic or intellectual properties. o Legal life is life of creator plus 70 years. [Tuổi thọ pháp lý là tuổi thọ của người tạo ra cộng thêm 70 năm.] o Amortize cost over period benefited. [Phân bổ chi phí theo kỳ được hưởng.] o All expenditures classified as research and development should be charged to expense when incurred. o All of these R&D costs will really reduce our net income this year! o Total cost, including exploration and development, is charged to depletion expense over periods benefited. [Tổng chi phí, bao gồm cả thăm dò và phát triển, được tính vào chi phí cạn kiệt qua các giai đoạn được hưởng lợi.] o Extracted from the natural environment and reported at cost less accumulated depletion. [Được chiết xuất từ môi trường tự nhiên và được báo cáo với chi phí ít hơn sự suy giảm tích lũy.] o Examples: oil, coal, gold o Depletion is calculated using the units-of-production method. o Unit depletion rate is calculated as follows: 𝑪𝒐𝒔𝒕 − 𝑹𝒆𝒔𝒊𝒅𝒖𝒂𝒍 𝒗𝒂𝒍𝒖𝒆 𝑻𝒐𝒕𝒂𝒍 𝒖𝒏𝒊𝒕𝒔 𝒐𝒇 𝑵𝒂𝒕𝒖𝒓𝒂𝒍 𝑹𝒆𝒔𝒐𝒖𝒓𝒄𝒆 o Cash payments for plant assets represent a cash outflow for investing activities on the statement of cash flows. A disposal of a plant asset for cash results in a cash inflow to the company. o [Các khoản thanh toán tiền mặt cho các tài sản của nhà máy thể hiện một dòng tiền chi ra cho các hoạt động đầu tư trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Việc thanh lý tài sản nhà máy để lấy tiền mặt dẫn đến dòng tiền vào công ty.] o Depreciation is a non-cash charge to income and has no effect on cash flows.