I’m currently working as an ielts instructor at The IELTS Workshop and I’ve been doing so for the better part of the last 5 years now? I actually wear a lot of hats, so I actually double as the company's chief academic officer, and I also do some social media projects on the side. Mình đang là giáo viên dạy IELTS tại The IELTS Workshop, và mình đã làm công việc này gần 5 năm qua. Thực ra mình làm khá nhiều công việc khác nhau. Mình đồng thời là Phó giám đốc Đào tạo ở công ty, và bên ngoài mình còn làm một số dự án truyền thông nữa. - To wear a lot of hats: làm một lúc rất nhiều việc, nhận một lúc nhiều trách nhiệm For the better part of + thời gian: trong phần lớn, xuyên suốt (thời gian) qua The most enjoyable aspect about my job bar none is the ability to meet people from all walks of life and to learn something new from them every day. I mean I learn as much from my students as they do from me. And my colleagues also teach me a ton as well. Some of them seem to have encyclopedic knowledge about pretty much everything in life whether it be philosophy or arts or food. So weirdly, the singularly pleasurable part about teaching is learning. Khía cạnh tuyệt vời nhất của công việc mình là cơ hội được gặp nhiều người có những chặng đường khác nhau, và học được rất nhiều điều từ họ mỗi ngày. Mình học được rất nhiều từ học sinh như họ học từ mình này. Và đồng nghiệp của mình cũng dạy mình một đống thứ nữa. Một số người ở công ty có kiến thức cực kì uyên thâm về đủ các ngành, từ triết học tới nghệ thuật tới đồ ăn. Khá là lạ rằng, điều tuyệt vời nhất với mình khi đi dạy là được học. - Bar none: không nghi ngờ gì, không lệch đi đâu được Walks of life (n) những tầng lớp xã hội khác nhau Encyclopedic knowledge: hiểu biết cực kỳ sâu và rộng Singularly (adv) đặc biệt So what do I dislike about my job? As much as I enjoy teaching and derive a lot of pleasure from it, there are certain aspects of this occupation that are not so desirable, just like any other line of work, really. One of those things is the unsocial working hours. Teachers usually have to teach in the evening because that’s the only time that makes sense for students and working adults. On top of that, the workload is colossal. I mean, we have to spend a lot of time marking students’ essay and answering students’ questions, and all this invisible hard graft is usually not appreciated. So being a teacher is no small task. Mặc dù mình rất thích dạy và có nhiềm niềm vui từ việc dạy, có một số khía cạnh của nghề giáo mà không được lộng lẫy cho lắm, thực ra nghề nào cũng vậy thôi. Một trong số đó là giờ làm việc oái oăm. Giáo viên hay phải dạy tối vì đây là khoảng thời gian duy nhất mà học sinh và người đi làm sắp xếp đi học được. Bên cạnh đó, khối lượng công việc của giáo viên là khổng lồ. Bọn mình phải dành thời gian chấm bài và trả lời câu hỏi học sinh, và những việc nặng vô hình này thường không được mọi người trân trọng. Vậy nên nghề dạy hoàn toàn không đơn giản chút nào. - Derive pleasure from something (v) có được niềm vui từ điều gì đó - Unsocial working hours (n) thời gian làm việc trái khoáy, oái oăm - Colossal (adj) khổng lồ, rất lớn - Hard graft (n) sự khó khăn - To be no small task: không dễ dàng gì I mean, I love teaching too much to give it up, but I am a man of many interests. And one of those interests is menswear. So maybe if I were to entertain the possibility of one day doing something other than teaching, I’d probably venture into the world of menswear. Maybe I’ll start my own store or do a blog or something, I don’t know. But I think the common thread with teaching though, is that it still enables me to meet interesting individuals and to learn something new from them. So I think as long as the job is creatively fulfilling, and it satiates my appetite for knowledge, I’ll give it a try. Thực ra mình quá thích nghề dạy để có thể bỏ được nó, nhưng mình đúng là có nhiều sở thích khác nhau. Một trong số những sở thích đó là menswear. Vậy nếu có ngày nào đó mình suy nghĩ về việc làm công việc nào đấy ngoài giảng dạy, mình chắc sẽ dấn thân vào thế giới menswear. Chắc là mình sẽ mở shop hoặc viết blog hoặc gì đó, mình chưa biết được Tuy nhiên, điểm chung với nghề dạy là nó sẽ cho phép mình gặp những con người hay ho và học một thứ gì đó mới mẻ từ họ. Vẫy miễn là công việc cho mỉnh thoả sức sáng tạo và nó thoả mãn đam mê học hỏi của mình, mình sẽ thử làm xem sao. - A man of many interests: người có nhiều sở thích, hứng thú với nhiều lĩnh vực To entertain the possibility of something: thực hiện một điều gì đó, có khả năng hiện thực hóa một việc gì đó The common thread: điểm chung, sợi chỉ kết nối Satiate something (v) thỏa mãn tới tối đa Appetite for knowledge (n) cơn đói, niềm khao khát kiến thức