Uploaded by Nguyễn Minh Đức

ôn tập tiếng anh

advertisement
I. Countdown
1. Facts about the economy in Vietnam
 How many people live in your country?
Population in Vietnam reach 98.021.084 people. Vietnam is
ranked 15th in the world in the population rankings of
countries and territories.
The median age in Vietnam is 32.9 years old
 What is happening to prices in the shop?
Trading items are based on international market prices. In 2020,
due to Corona virus some of items had strongly increased the
prices in private shop like: Facemask (from 2000 dong each to
45000 dong each, Dry hand gel from 35000 for a bottle to
120000). However, the price of goods is food, food is stable,
there is not much change, even slightly decrease ( change
around 10000đ)
 How many people have no job?
The unemployment rate in Vietnam is quite low around 2,48%
because the unemployment insurance system and the social
security system in Vietnam are still incomplete to serve the
workers well, so the majority of people have to do everything to
Create income to support yourself and your family. Workers
with low qualifications are often willing to do simple and nonspecialized jobs with low wages while those with high levels of
education try to find jobs with income. more suitable. Some
workers who do not have the opportunity to attend university or
graduate from high school can easily open a business shop.
 Exchange rate of your country’s currency to Dollar?
1 USD = 23.005.5đ
 Is vietnam economy growing or declining?
Vietnam economy was raised to the following trend. However
2020 is considered as a year of difficulties and challenges for
the world economy in general, including Viet Nam. The world
economy is forecasted to experience the most serious recession
in history, the growth of major economies has declined deeply
due to negative effects of the Covid-19 pandemic. However,
Viet Nam’s economy still maintained growth with GDP growth
estimated to increase by 2.91%.
The Covid-19 has been complicatedly evolved, disrupting
socio-economic activities of countries around the world; the
US-China trade conflict continues. Domestically, natural
disasters and epidemics have significant impacts on economic
activities and people’s lives; unemployment and
underemployment rates have been high. . Although GDP growth
in 2020 reached the lowest rate in the period 2011-2020, but in
the context of the Covid-19 pandemic, this was a success of our
country in the group of highest growth rate in the world. With
China and Myanmar, Viet Nam is one of three countries in Asia
which has positive growth rate this year, at the same time the
economy scale reached over 343 billion USD[1], passed
Singapore (337.5 billion USD) and Malaysia (336.3 billion
USD), making Viet Nam to be the fourth biggest economy[2] in
South East Asia (behind Indonesia 1,088.8 billion USD;
Thailand 509.2 billion USD and Philippines 367.4 billion USD).
In detail:
Forestry and fishery sector increased significantly, bringing the
growth rate of this sector to 2.68%, higher than in 2019
(2.01%).
The industry and construction sector achieved the highest
growth rate with 3.98%, contributing 1.62 percentage points to
the general growth
For the service sector, total retail sales of consumer goods and
services decreased by 1.2% in the first 6 months of 2020
compared to the same period last year, but then recovered
markedly with an increase in the last 6 months by 6.2%,
bringing the domestic trade for the whole year rose by 2.6%.
2. Key represent economic indicators? (các loại chỉ báo
kinh tế)
 Hình 1 (các công nhân đang đứng trước 1 cửa hàng):
Unemployment (tỉ lệ thất nghiệp)\
 Hình 2 (bảng mua bán tiền tệ) : Currency strenght
 Hình 3 (bảng tăng dân số) :
 Hình 4 (hình ảnh về guias sản phẩm) : consumer price index
 Các loại economic indicators:
 GDP : tổng sản phẩm nội địa là giá trị thị trường của tất cả hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh
thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất
định (thường là một năm).
 The stock market: thị trường cổ phiếu, trái phiếu
 Unemployment : tỉ lệ thất nghiệp
 Consumer price index: Chỉ số giá tiêu dùng (hay được viết tắt
là CPI, từ các chữ tiếng Anh Consumer Price Index) là chỉ số tính
theo phần trăm để phản ánh mức thay đổi tương đối của giá hàng
tiêu dùng theo thời gian. Sở dĩ chỉ là thay đổi tương đối vì chỉ số
này chỉ dựa vào một giỏ hàng hóa đại diện cho toàn bộ hàng tiêu
dùng.
 Producer price index: Chỉ số giá sản xuất hay chỉ số giá bán của
người sản xuất (thường được viết tắt là PPI từ các chữ cái đầu của
các từ tiếng Anh Producer Price Index) là một chỉ tiêu tương đối
phản ánh xu hướng và đo lường mức độ biến động giá bán của các
nhà sản xuất và nhà nhập khẩu trên thị trường sơ cấp vào một thời
kỳ (thường là tháng) này so với thời kỳ khác.
 Balance trade: Cán cân thương mại là một mục trong tài khoản
vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế. Cán cân thương mại ghi
lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia
trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như
mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu). Khi mức
chênh lệch là lớn hơn 0, thì cán cân thương mại có thặng dư.
Ngược lại, khi mức chênh lệch nhỏ hơn 0, thì cán cân thương mại
có thâm hụt. Khi mức chênh lệch đúng bằng 0, cán cân thương mại
ở trạng thái cân bằng.
 Cán cân thương mại còn được gọi là xuất khẩu ròng hoặc thặng dư
thương mại. Khi cán cân thương mại có thặng dư, xuất khẩu
ròng/thặng dư thương mại mang giá trị dương. Khi cán cân thương
mại có thâm hụt, xuất khẩu ròng/thặng dư thương mại mang giá trị
âm. Lúc này còn có thể gọi là thâm hụt thương mại. Tuy nhiên, cần
lưu ý là các khái niệm xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu ròng, thặng
dư/thâm hụt thương mại trong lý luận thương mại quốc tế rộng hơn
các trong cách xây dựng bảng biểu cán cân thanh toán quốc tế bởi
lẽ chúng bao gồm cả hàng hóa lẫn dịch vụ.
 House starts: phản ánh số lượng nhà ở mới thuộc sở hữu tư nhân
(đơn vị nhà ở kỹ thuật) đã được khởi công xây dựng trong một thời
kỳ nhất định. Những dữ liệu này được chia thành ba loại: nhà cho
một gia đình, nhà liên kế hoặc chung cư nhỏ và các tòa nhà chung
cư có từ năm căn trở lên.
 Interest rate: Lãi suất là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả
cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay. Cụ thể, lãi
suất (I/m) là phần trăm tiền gốc (P) phải trả cho một số lượng nhất
định của thời gian (m) mỗi thời kỳ (thường được tính theo năm).
Ví dụ, một công ty nhỏ vay vốn từ một ngân hàng để mua tài sản
mới cho doanh nghiệp của mình, và ngược lại người cho vay nhận
được tiền lãi theo lãi suất quy định cho việc trì hoãn sử dụng các
khoản tiền và thay vào đó bằng việc cho vay nó cho người vay. Lãi
suất thường được thể hiện như một tỷ lệ phần trăm của tiền
gốc trong một khoảng thời gian một năm.[1]
 Curency strenght: Sức mạnh tiền tệ thể hiện giá trị của tiền tệ. Đối
với các nhà kinh tế, nó thường được tính bằng sức mua, [1] trong
khi đối với các nhà kinh doanh tài chính, nó có thể được mô tả như
một chỉ báo, phản ánh nhiều yếu tố liên quan đến tiền tệ; ví dụ, dữ
liệu cơ bản, hoạt động kinh tế tổng thể (ổn định) hoặc lãi suất. [2]
[3] Nó cũng có thể được tính toán từ tiền tệ trong mối quan hệ với
các loại tiền tệ khác, thường sử dụng một rổ tiền tệ được xác định
trước. Ví dụ điển hình của phương pháp này là Chỉ số Đô la Mỹ
(USDX). [4]
 Manufacturing activities : Hoạt động Sản xuất có nghĩa là sản xuất,
chế biến, thử nghiệm, đóng gói, lưu trữ và các hoạt động khác do
Nhà cung cấp hoặc các nhà cung cấp của Nhà cung cấp thực hiện
hoặc bắt buộc phải thực hiện để sản xuất tại Cơ sở của mình và
cung cấp cho Adolor BX7 và / hoặc Hợp chất API.
 Income and Wages : thu nhập
 Consumer spending: Chi tiêu tiêu dùng, tiêu dùng hoặc chi tiêu
tiêu dùng là việc cá nhân hoặc gia đình mua hàng hóa và dịch vụ.
Nó là phần lớn nhất của tổng cầu ở cấp độ kinh tế vĩ mô. Có hai
thành phần chi tiêu của người tiêu dùng: tiêu dùng cảm ứng (bị ảnh
hưởng bởi mức thu nhập) và tiêu dùng tự chủ (không bị ảnh
hưởng).
3. What can you learn from economy indicators?
 Nếu population quá cao: Quá tải dân số, phá hủy môi trường sống,
không có nơi ở, thất nghiệp, thu nhập thấp Chi tiêu tiêu dùng, tiêu dùng
hoặc chi tiêu tiêu dùng là việc cá nhân hoặc gia đình mua hàng hóa và
dịch vụ. Nó là phần lớn nhất của tổng cầu ở cấp độ kinh tế vĩ mô. Có
hai thành phần chi tiêu của người tiêu dùng: tiêu dùng cảm ứng (bị ảnh
hưởng bởi mức thu nhập) và tiêu dùng tự chủ (không bị ảnh hưởng).

Download