1. The simple present tense : (Thì hiện tại đơn) Usage Cách dùng của Thì hiện tại đơn: -Diễn tả một hành động xảy ra ở hiện tại, một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen. EX: He always eats a sandwich for lunch. - Một chân lý hay một sự thật hiển nhiên. EX: Water consists of hydrogen and oxygen. The world is round. a. Thì hiện tại đơn của động từ To Be: thì, là ở Khẳng định Phủ định Nghi vấn I + am I am not Am + I ? We/ You/ They + are We/ You/They+ are not Are + we/you/they? He/ She / It + is He /She/ It + is not Is + he/she / It ? b. Thì hiện tại đơn của động từ thường: Khẳng định Phủ định Nghi vấn I/we/you/they + Vo ( nguyên I/we/you/they+ do not + Do+ I/we/you/they+Vo? mẫu) Vo Does +he/ she / it +Vo? He/ she / it + V(s/es)… He/she/it + does not+ Vo Notes: - Khi động từ tận cùng là: o,x,s, ss, sh, ch, z + es / Còn lại + s - Khi động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành ies ( Ex: study =>studies) - Nhưng trước y là nguyên âm ta chỉ thêm s ( Ex play => plays) - Các trạng từ đi kèm thì hiện tại đơn: every day/ every week/ every month/ every year once a week / twice a year/ 3 times a year -Các trạng từ chỉ tần suất đi kèm với thì hiện tại đơn: Always, usually, often,normally, occasionally, frequently, constantly, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu: Sau to be, trước động từ thường. Ex: - I am never late for school.= I never go to school late. c. Have / has : Có * Khẳng định Phủ định Nghi vấn I/We /You/They + have I/We/You/They + do not Do+ I/We /You/They + … have have? He / She/ It + has… He / She/ It + does not have Does + He / She/ It + have? Ex: They have a new car. She has a lovely cat. d. Have to / has to/ had to : phải ( bắt buộc): ** Khẳng định Phủ định Nghi vấn I/We/You/They+ have to I/We/You/They + do not Do+ I/We /You/They + have Vo have to Vo to Vo? He / She/ It + has to Vo He / She/ It + does not have Does + He / She/ It + have to Vo to Vo? Ex: You have to do your homework every day. She has to do hẻ housework every day. 2. The present continuous tense : ( Thì hiện tại tiếp diễn) Diễn tả một hành động đang xảy ra vào thời điểm đang nói. Khẳng định Phủ định S + is/are/am +V-ing S + is/are/am + not + V-ing … Nghi vấn Is/Are/Am + S +V-ing …? -Các trạng từ đi kèm với thì HTTD : now, right now, at the moment, at present, to day, these days, this week, this summer,… EX: He is sleeping right now. -Sau cấu trúc mệnh lệnh: V/ Don’t V (Look! / Be quiet! / Listen.../ Don’t talk…) EX: Look! The baby is crying. -Diễn tả một hành động sắp xảy ra ở tương lai gần ( thay cho be going to) EX:I am going to take exam next week. I am taking exam next week. S + am/is/are going to + V0 S + is/are/am +V-ing + thời gian tương lai Ex: We are studying English now. We are not studying English now. Are you studying English now? – Yes, We are. / No, We aren’t. Notes ** Không được dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, mà dùng thì hiện tại đơn thay thế : be, become, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, appear,hope,… Ex: It is very hot at the moment. I feel tired. Minh loves his father very much. She understands the lesson now. Cách thêm –ing vào sau động từ: -Thông thường ta thêm- ing vào sau động từ : Ex: work - working teach – teaching Listen - listening cook - cooking -Tận cùng động từ là - e, ta bỏ e rồi thêm – ing: Ex: write - writing make – making -Động từ tận cùng là –ee ta chỉ thêm –ing: see – seeing -Tận cùng là -y ta chỉ thêm –ing: carry - carrying play - playing -Tận cùng động từ là một phụ âm, trước nó là một nguyên âm đơn: + Động từ một vần (1 âm tiêt): gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm-ing Ex: sit - sitting run – running cut – cutting + Động từ 2 vần: * Nếu trọng âm ở âm tiết đầu, ta chỉ thêm -ing: listen – listening visit – visiting open - opening * Nếu trọng âm ở âm tiết sau, ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing: begin - beginning control – controlling - Động từ tận cùng là –ie đổi thành y rồi thêm –ing: ** tie – tying lie – lying die –dying 3. The present perfect tense ( Thì hiện tại hoàn thành) Khẳng định Phủ định I/ We/You/They + have + S + have + not + V3/ed… V3/ed… S + has + not +V3/ed… He/She/ It + has + V3/ed… Nghi vấn Have + S + V3/ed..? Has + S + V3/ed..? -Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ visited / go went gone EX: I have just seen my sister in the park. She has finished her homework recently. -Diễntả một hành động đã xảy ra trong quá khứ: EX: I have already seen that movie. Have you finished your homework yet? - Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại, thường đi với các từ: Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, yet... just, , ever, never, since, for, recently, lately, so far, unti now, up to now, up to the present, … Notes: - Since + mốc thời gian / S + V2/ed - For + khoảng thời gian EX: I have lived in this house for ten years. They have studied English since 2000. -Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ, thường đi với các từ: (several times, three times…) EX: Tom has read that novel several times. -Có số thứ tự dùng HTHT: This is the first time/ the second time I have visited Dalat. 4. The Present Perfect continuous tense ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) S+ have/has+ been + V-ing… - Chỉ một hành động trong quá khứ kéo dài đến hiện tại một cách liên tục. EX: That light has been burning all night. (Cái đèn đó cháy suốt đêm, bây giờ vẫn còn cháy) 5. The Simple past tense : (Thì quá khứ đơn) - Diễn tả một hành động xảy ra dứt điểm trong quá khứ có thời gian xác định Các trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì QKĐ: ago, yesterday; last week/last month/ last year; in+ năm quá khứ a. Thì quá khứ đơn của động từ To Be: Khẳng định Phủ định Nghi vấn I/He/She/ It + was I/He/She/ It + was not Was + I/He/She/ It ? We/ You/ They + We/ You/ They + were Were + We/ You/ They? were not b. Thì quá đơn của động từ thường: Khẳng định Phủ định Nghi vấn S + V 2/ed… EX: I met him yesterday. S+ didn’t + Vo… He studied this subject last year. Did+ S+ Vo…? 6. The past continuous tense ( Thì quá khứ tiếp diễn) - Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một điểm thời gian trong quá khứ. - Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác cắt ngang Khẳng định Phủ định Nghi vấn S+was/were+V-ing… S+was/were+not+V-ing… Was/Were+S+Ving…? * S: I/he/she/it was * S: We/you/they were -Các trạng từ đi kèm thì QKTD: at + giờ quá khứ, when /as , while EX: We were watching television at 8 o’clock last night. EX: When I was having my dinner, the door bellrang. 7. The Past Perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) Diễn tả một hành động xảy ra trước một điểm thời gian trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác trong quá khứ. Khẳng định S+ had +V3/ed… Phủ định S+ had + not + V3/ed… Nghi vấn Had + S+ V3/ed…? Các trạng từ đi kèm thì QKHT: before/ by / by the time; after; when/as EX: When I got up this morning, my father had already left. The children had finished their homework before 10 pm last night The children had finished their homework before they wentto bed. After the children had finished their homework, they wentto bed. 8. The Simple Future tense: (Thì tương lai đơn) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai Ex: I will go to school tomorrow. Khẳng định Phủ định Nghi vấn I/We + shall + Vo I/We + shall + Vo Shall + I/We + + Vo? S (các ngôi) + will + Vo… S+ will + not + Vo… Will + S + Vo…? -Các trạng từ dùng với thì tương lai đơn: tomorrow, next week/ month/ year, in the future, someday, soon. Notes: - Sau những trạng từ chỉ thời gian như: as soon as, till, until, after, before, by the time ,while, when/ as, no sooner…than; hardly…when, if, unless (nếu không), ta không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành thay thế. EX: I will give you this book when I meet you tomorrow. I will give you this book when I have finished it. Để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai có dự định trước. * S + am/is/are + going to + Vo… S+ am/is /are + Ving + thời gian tương lai… EX: My wife is going tohave baby. I am going to visit Nha Trang next summer vacation. Dấu hiệu nhận biết: test, exams, holiday, festival, camping, party,… 9. The Future ContinuousTense ( Thìtương lai tiếp diễn) -Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm thời gian ở tương lai. Khẳng định S+ will/ shall+ be+ V-ing… Phủ định S+ will / shall + not + be +Ving. EX: What will you be doing at 7 o’clock tomorrow I’ll probably be eating dinner at 7 p.m tomorrow. Nghi vấn Will/ shall +S + be + Ving? 10. The Future Perfect Tense ( Thì tương lai hoàn thành) Khẳng định Phủ định Nghi vấn S+will/shall+ have V3/ed… S+will/shall+ not+ haveV3/ed… Will/shall+S+haveV3/ed..? Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một điểm thời gian trong tương lai. EX: It is now 6.30 p.m. I will have finished my homework by 8.00 o’clock. EX: By the end of this year, I will have taken Karate for 6 years.