lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang-4010067-67IT4-Chương4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Đại học Xây dựng Hà Nội) Scan to open on Studocu Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Review ques琀椀ons: C1: What two condi琀椀ons must be met before an en琀椀ty can be classi昀椀ed as a weak en琀椀ty? Give an example of a weak en琀椀ty. Phân loại là một thực thể yếu, phải đáp ứng hai điều kiện sau: Thực thể phải phụ thuộc vào thực thể cha của nó về sự tồn tại. Thực thể phải kế thừa ít nhất một phần của khóa chính từ thực thể cha của nó. C2: What is a strong (or iden琀椀fying) rela琀椀onship, and how is it depicted in a Crow’s Foot ERD? Mối quan hệ mạnh tồn tại khi một thực thể phụ thuộc vào sự tồn tại của một thực thể khác và kế thừa ít nhất một phần của khóa chính từ thực thể đó C3: Given the business rule “an employee may have many degrees,” discuss its e昀昀ect on a琀琀ributes, en琀椀琀椀es, and rela琀椀onships. (Hint: Remember what a mul琀椀valued a琀琀ribute is and how it might be implemented.) Thuộc tính bằng cấp của nhân viên có nhiều giá trị cho thuộc tính , vì thế nó là thuộc tính đa trị. Trong trường hợp này thuộc tính “bằng cấp” của thực thể “nhân viên” là thuộc tính đa trị nên cho phép mỗi nhân viên có nhiều bằng cấp Ảnh hưởng đối với các thuộc tính: tạo ra thêm các cột thuộc tính mới. Mỗi cột thuộc tính là 1 thành phần của thuộc tính đa trị ban đầu Ảnh hưởng đối với các thực thể: tạo ra thực thể mới bao gồm các thành phần của thuộc tính đa trị ban đầu và thiết lập mối quan hệ 1 : M giữa thực thể cha với thực thể con C4: What is a composite en琀椀ty, and when is it used? Một thực thể tổ hợp (composite entity) thường được sử dụng để biến đổi mối quan hệ M:N (nhiềunhiều) thành mối quan hệ 1:M (một-nhiều). Thực thể tổ hợp, còn được gọi là thực thể cầu nối (bridge entity), là một thực thể có khóa chính (PK) được tạo thành từ nhiều thuộc tính. Các thuộc tính của khóa chính được kế thừa từ các thực thể mà nó liên quan đến nhau. Trong mối quan hệ M:N, nhiều đối tượng từ một thực thể liên quan đến nhiều đối tượng từ thực thể khác, và để biểu diễn mối quan hệ này trong một cơ sở dữ liệu quan hệ, cần sử dụng một thực thể tổ hợp. Thực thể tổ hợp này chứa thông tin về mối quan hệ giữa các đối tượng từ hai thực thể gốc và cung cấp khóa chính là sự kết hợp của các khóa chính từ hai thực thể gốc. Điều này giúp biến đổi mối quan hệ nhiều-nhiều thành mối quan hệ một-nhiều, dễ dàng quản lý và truy vấn dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ. 1|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C5: Suppose you are working within the framework of the conceptual model in Figure Q4.5. Given the conceptual model in Figure Q4.5: a. Write the business rules that are reflected in it. b. Identify all of the cardinalities a) Quy tắc nghiệp vụ: Một “CUSTOMER”có thể sở hữu nhiều “CAR” cùng lúc nhưng mỗi “CAR” chỉ được sở hữu bởi một “CUSTOMER” Một “CAR” có thể có từ 0 đến nhiều lần “MAINTENANCE” (mối quan hệ lựa chọn) nhưng mỗi lần “MAINTENANCE” chỉ có thể bảo trì cho 1 “CAR” Mỗi lần “MAINTENANCE” có thể có nhiều “MAINT_LINE”, nhưng mỗi “MAINT_LINE” chỉ trong một lần “MAINTENANCE” Mỗi “PART” có thể được viết trong từ 0 đến nhiều “MAINT_LINE”(mối quan hệ tùy chọn) nhưng mỗi “MAINT_LINE” chỉ dùng để viết về một “PART” b) Lực lượng tham gia: ● Mỗi khách hang CUSTOMER có thể có từ 0 đến nhiều chiếc xe CAR, CUSTOMER là bắt buộc, CAR là tùy chọn của CUSTOMER ● Mỗi chiếc xe CAR có thể có từ 0 đến nhiều dịch vụ bảo trì MAINTENANCE, CAR là bắt buộc, MAINTENANCE là tùy chọn của CAR ● Mỗi dịch vụ bảo trì MAINTENANCE bao gồm từ 1 đến nhiều dòng bảo trì MAIN_LINE, cả 2 là bắt buộc ● Mỗi phần bảo trì PART được ghi trong từ 0 đến nhiều dòng bảo trì MAIN_LINE, PART là bắt buộc, MAIN_LINE là tùy chọn của PART 2|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C6: What is a recursive rela琀椀onship? Give an example ● trong mối quan hệ một ngôi là mối quan hệ đệ quy, là mối quan hệ tồn tại giữa các lần xuất hiện của cùng 1 tập thực thể ● ví dụ: trong tập thực thể nhân viên EMPLOYEE, 1 nhân viên có thể quản lý nhiều nhân viên, 1 nhân viên có thể không có ai quản lý C7: How would you (graphically) identify each of the following ERM components in a Crow’s Foot notation? a. an entity b. the cardinality (0,N) c. a weak relationship d. a strong relationship a) Trong ký hiệu Crow's Foot, một thực thể thường được biểu diễn bằng một hình chữ nhật với tên của thực thể được viết bên trong hình chữ nhật. b) Mức độ kết nối, hoặc số lượng các bản ghi liên quan giữa các thực thể, thường được biểu diễn bằng các biểu tượng hoặc số ở đầu của đường kết nối giữa các thực thể. Để biểu diễn mức độ kết nối (0,N) trong Crow's Foot, ta thường sẽ thấy một dấu "O" (để biểu thị 0) trên một đầu của một đường kết nối và dấu "N" (để biểu thị N) ở đầu kết nối kia. c) Trong Crow's Foot, mối quan hệ yếu thường được biểu diễn bằng một đường kết nối có đường nét đứt giữa các thực thể, thay vì đường nét đơn (solid line) trong mối quan hệ mạnh. Mối quan hệ yếu thường phụ thuộc vào mối quan hệ mạnh khác. d) Mối quan hệ mạnh thường được biểu diễn bằng một đường kết nối bình thường (đường nét đơn) giữa các thực thể. C8: Discuss the difference between a composite key and a composite attribute. How would each be indicated in an ERD? 3|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU ● composite key: o o Một khóa tổng hợp là sự kết hợp của hai hoặc nhiều thuộc 琀nh (cột) để xác định một bản ghi (hàng) duy nhất trong một bảng cơ sở dữ liệu. Nói cách khác, đó là một trình tự định danh duy nhất được tạo bằng cách kết hợp nhiều thuộc 琀nh. Khóa tổng hợp thường được sử dụng khi một thuộc 琀nh đơn không thể xác định một bản ghi một cách duy nhất, nhưng sự kết hợp của nhiều thuộc 琀nh có thể đảm bảo 琀nh duy nhất. Trong biểu đồ ERD, khóa tổng hợp thường được biểu thị bằng cách gạch chân các thuộc 琀nh cấu thành khóa tổng hợp. Ví dụ, nếu bạn có một bảng "Đơn hàng" và sự kết hợp của "Mã đơn hàng" và "Mã khách hàng" xác định mỗi đơn hàng một cách duy nhất, bạn sẽ gạch chân cả "Mã đơn hàng" và "Mã khách hàng" trong thực thể biểu thị bảng "Đơn hàng" để chỉ ra rằng chúng cùng tạo thành một khóa tổng hợp. ● composite a琀琀ribute: o o Một thuộc 琀nh tổng hợp là một thuộc 琀nh có thể được chia thành các phần nhỏ hơn, mỗi phần có ý nghĩa riêng. Nó đại diện cho một thuộc 琀nh được tạo bằng cách kết hợp nhiều thành phần. Ví dụ, một thuộc 琀nh địa chỉ có thể được chia thành các phần như "Đường," "Thành phố," "Tỉnh" và "Mã Zip." Những phần này có thể được chia thành các thuộc 琀nh nguyên tử (không thể chia nhỏ hơn). Trong biểu đồ ERD, một thuộc 琀nh tổng hợp thường được biểu thị bằng cách sử dụng hình oval hoặc ba chấm (dấu ba chấm) để bao quanh các thuộc 琀nh con bên trong thuộc 琀nh chính. Ví dụ, trong một thực thể biểu thị "Người," thuộc 琀nh "Địa chỉ" có thể là một thuộc 琀nh tổng hợp và sẽ được biểu thị như "Địa chỉ {Đường, Thành phố, Tỉnh, Mã Zip}". o C9: What two courses of ac琀椀on are available to a designer who encounters a mul琀椀val-ued a琀琀ribute? ● cách 1: bên trong thuộc 琀nh ban đầu, tạo ra các cột thuộc 琀nh mới, mỗi cột thuộc 琀nh là một thành phần của thuộc 琀nh da trị ban đầu ● cách 2: tạo ra thực thể mới bao gồm các thành phần của thwucj thể đa trị ban đầu, và thiết lập quan hệ 1:M giữa thực thể cha và thực thể con C10: What is a derived a琀琀ribute? Give an example. What are the advantages or disadvan-tages of storing or not storing a derived a琀琀ribute? ● thuộc 琀nh suy dẫn: giá trị của nó được 琀nh tonas từ các thuộc 琀nh khác Lợi ích Lưu trữ Không lưu trữ Tiết kiệm chu kỳ xử lý CPU Tiết kiệm không gian lưu trữ Tiết kiệm thời gian truy cập dữ liệu Tính toán luôn mang lại giá trị hiện tại 4|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Giá trị dữ liệu có sẵn Có thể sử dụng để theo dõi dữ liệu lịch sử Tác hại Yêu cầu bảo trì liên tục để đảm bảo giá trị dẫn suất luôn cập nhật, đặc biệt nếu bất kỳ giá trị nào được sử dụng trong phép 琀nh thay đổi Sử dụng chu kỳ sử lý CPU Tang thời gian truy cập dữ liệu Thêm độ phức tạp mã hóa vào truy vấn C11: How is a rela琀椀onship between en琀椀琀椀es indicated in an ERD? Give an example, using the Crow’s Foot nota琀椀on. liên kết giữa các thực thể luôn thực thi theo 2 hướng: ● par琀椀cipants: các thực thể tham gia vào 1 mối quan hệ ● connec琀椀vity: phân loại mối quan hệ ● cardinality: lực lượng tham gia, biểu thị số lần suất hiện thực thể tối thiểu và ối đa liên quan đến 1 lần xuất hiện của thực thể liên quan ● ví dụ: ● C12: Discuss two ways in which the 1:M rela琀椀onship between COURSE and CLASS can be implemented. (Hint: Think about rela琀椀onship strength.) ● quan hệ yếu (không xác định): khóa chính của thực thể có liên quan CLASS không chứa thành phần khóa chinhhs của thực thể cha COURSE. Trong đó CLASS có khóa chính là CLASS_CODE 5|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU ● quan hệ mạnh (xác định): khóa chính của thực thể có liên quan CLASS có liên quan chứa thành phần khóa chính của thực thể cha COURSE. Trong đó CLASS có khóa chính là kết hợp của CRS_CODE và CLASS_SECTION. C13: How is a composite en琀椀ty represented in an ERD, and what is its func琀椀on? Illustrate the Crow’s Foot model. ● thực thể kết hợp (hỗn hợp/cầu nối) được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ M:N giữa 2 thực thể ● mối quan hệ 1:M với các thực thể cha: bao gồm khóa chính của thực thể cha ● có thể chứa các thuộc 琀nh bổ sung khác ● ký pháp chen là hình thoi lồng bên trong hình chữ nhật C14: What three (o昀琀en con昀氀ic琀椀ng) database requirements must be addressed in database design? 3 yêu cầu điều hòa các mục 琀椀êu xung đột: 6|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU ● thiết kế cơ sở dữ liệu phải phù hợp với các 琀椀êu chuẩn ● nếu cần tốc độ xử lý cao thì có thể phải hạn chế số lượng và độ phức tạp của các logic mong muốn ● nếu có nhu vầu tạo thông 琀椀n tối đa có thể làm mất cấu trúc thiết kế sạch và tốc độ giao dịch cao C15: Brie昀氀y, but precisely, explain the di昀昀erence between single-valued a琀琀ributes and simple a琀琀ributes. Give an example of each. ● simple a琀琀ribute: thuộc 琀nh giá trị đơn gian là thuộc 琀nh không thể chia nhỏ. Ví dụ: thuộc 琀nh tên trong bảng nhân viên, vì mỗi nhân viên chỉ có 1 tên ● single-valued a琀琀ribute: thuộc 琀nh giá trị đơn là thuộc 琀nh chỉ có một giá trị đơn. Ví dụ: một người chỉ có một số an sinh xã hội ● một thuộc 琀nh giá trị đơn single-valued a琀琀ribute không nhất thiết phải là thuộc 琀nh giá trị đơn giản simple a琀琀ribute C16: What are mul琀椀valued a琀琀ributes, and how can they be handled within the database design? 1. Thuộc tính đa giá trị (multivalued attribute) trong thiết kế cơ sở dữ liệu là một loại thuộc tính mà mỗi thực thể có thể chứa nhiều giá trị, không phải là một giá trị duy nhất. Điều này có nghĩa rằng một thuộc tính đa giá trị có thể chứa một danh sách, tập hợp hoặc dãy các giá trị, thay vì một giá trị duy nhất. Ví dụ: màu sắc của ô tô có thể chia thành màu cho nóc màu cho thân và cho phần trang trí Biểu diễn bằng kí pháp chen thì các thuộc tính đa trị được biểu diễn bởi đường nối nét kép hoặc hình oval nét kép Trong kí pháp Crow”s Foot thì không phân biệt thuộc tính đa giá trị 2. Thực thi thuộc tính đa giá trị Cách 1: bên trong thuộc tính ban đầu tạo ra các cột thuộc tính mới. Mỗi cột thuộc tính mới là một thành phần của thuôc tính đa trị ban đầu Cách 2: là tạo ra thực thể mới bao gồm các thành phần của thực thể đa trị ban đầu và thiết lập quan hệ 1 : M giữa thực thể cha và thực thể con C17: Write the ten cardinali琀椀es that are appropriate for this ERD. ● EMPLOYEE (1; 1) has DEPENDENT (0; N) ● STORE (1; 1) employs EMPLOYEE (0; N) ● STORE (1; 1) place ORDER (0; N) 7|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU ● ORDER (1; 1) contains ORDER_LINE (1; N) ● PRODUCT (1; 1) is wri琀琀en in ORDER_LINE (0; N) C18: Write the business rules re昀氀ected in this ERD. Quy tắc nghiệp vụ được thể hiện trong sơ đồ: Một cửa hàng có thể đặt nhiều đơn hàng. Một đơn hàng phải được đặt bởi 1 cửa hàng. Một đơn hàng bao gồm ít nhất 1 mã đơn hàng. Một mã đơn hàng có trong 1 hay nhiều đơn hàng, Mỗi mã đơn hàng chứa thông tin 1 sản phẩm. Một sản phẩm có thể có trong nhiều đơn hàng. Một của hàng có thể có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên làm việc cho 1 cửa hàng. Một nhân viên có thể có 1 hoặc nhiều người thân. Một người thân chỉ là người thân của 1 nhân viên. C19: What two a琀琀ributes must be contained in the composite en琀椀ty between STORE and PRODUCT? Use proper terminology in your answer. ● Thuộc 琀nh khóa (Key A琀琀ribute): Một thuộc 琀nh trong thực thể tổng hợp sẽ là thuộc 琀nh khóa (key a琀琀ribute), có vai trò duy nhất để xác định mỗi bản ghi hoặc sản phẩm cụ thể trong cửa hàng. Thường, một mã sản phẩm (Product ID) hoặc mã cửa hàng (Store ID) có thể được sử dụng làm thuộc 琀nh khóa. ● Thuộc 琀nh liên quan (Rela琀椀onship A琀琀ribute): Một thuộc 琀nh liên quan (rela琀椀onship a琀琀ribute) sẽ liên kết thực thể cửa hàng (STORE) và thực thể sản phẩm (SẢN PHẨM) lại với nhau. Thường, đây sẽ là một khóa ngoại (foreign key) trỏ đến cửa hàng nơi sản phẩm được bán. Ví dụ: "Store ID" trong thực thể SẢN PHẨM để xác định cửa hàng mà sản phẩm đó thuộc về. C20: Describe precisely the composi琀椀on of the DEPENDENT weak en琀椀ty’s primary key. Use proper terminology in your answer. Thành phần khóa chính có thể bao gồm: ● EMPOYEE_CODE: mã số xác định cho mỗi nhân viên suy nhất ● DEPENDENT_CODE: mã số phụ thuộc được gán cho từng người phụ thuộc Khi kết hợp cả hai thuộc 琀nh EMPLOYEE_CODE và DEPENDENT_CODE ta có thành phần khóa chính duy nhất để xác định mỗi bản ghi trong thực thể DEPENDENT. Chỉ khi cả hai giá trị này kết hợp lại thì mới có thể xác định được một phụ thuộc cụ thể trong mối quan hệ với nhân viên cụ thể. 8|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C21: The local city youth league needs a database system to help track children that sign up to play soccer. Data needs to be kept on each team and the children that will be playing on each team and their parents. Also, data needs to be kept on the coaches for each team. Draw the data model described below. Problem: C1: Use the following business rules to create a Crow’s Foot ERD. Write all appropriate connectivities and cardinalities in the ERD. • A department employs many employees, but each employee is employed by only one department. • Some employees, known as “rovers,” are not assigned to any department. • A division operates many departments, but each department is operated by only one division. • An employee may be assigned many projects, and a project may have many employees assigned to it. • A project must have at least one employee assigned to it. • One of the employees manages each department, and each department is managed by only one employee. • One of the employees runs each division, and each division is run by only one employee. 9|Page Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C2: Create a complete ERD in Crow’s Foot notation that can be implemented in the relational model using the following description of operations. Hot Water (HW) is a small start-up company that sells spas. HW does not carry any stock. A few spas are set up in a simple warehouse so customers can see some of the models available, but any products sold must be ordered at the time of the sale. • HW can get spas from several different manufacturers. • Each manufacturer produces one or more different brands of spas. • Each and every brand is produced by only one manufacturer. • Every brand has one or more models. • Every model is produced as part of a brand. For example, Iguana Bay Spas is a manufacturer that produces Big Blue Iguana spas, a premium-level brand, and Lazy Lizard spas, an entry-level brand. The Big Blue Iguana brand offers several models, including the BBI-6, an 81-jet spa with two 6-hp motors, and the BBI-10, a 102-jet spa with three 6-hp motors. • Every manufacturer is identified by a manufacturer code. The company name,address, area code, phone number, and account number are kept in the system for every manufacturer. 10 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU • For each brand, the brand name and brand level (premium, mid-level, or entry-level) are kept in the system. • For each model, the model number, number of jets, number of motors, number of horsepower per motor, suggested retail price, HW retail price, dry weight,water capacity, and seating capacity must be kept in the system. C3: The Jonesburgh County Basketball Conference (JCBC) is an amateu basketball association. Each city in the county has one team as its representative. Each team has a maximum of 12 players and a minimum of 9 players. Each team also has up to 3 coaches (offensive, defensive, and physical training coaches). During the season, each team plays 2 games (home and visitor) against each of the other teams. Given those conditions, do the following: • Identify the connectivity of each relationship. • Identify the type of dependency that exists between CITY and TEAM. • Identify the cardinality between teams and players and between teams and city. • Identify the dependency between COACH and TEAM and between TEAM and PLAYER. • Draw the Chen and Crow’s Foot ERDs to represent the JCBC database. • Draw the UML class diagram to depict the JCBC database. Mối quan hệ: o CITY và TEAM 1:1 o TEAM và PLAYER 1:N o TEAM và COACH 1:N o TEAM và GAME 1:N ● Phụ thuộc tồn tại: có CITY mới có TEAM, TEAM phụ thuộc vào sự tồn tại của CITY ● TEAM (1; 1) has PLAYER (9; 12), CITY (1; 1) has TEAM (1; 1) ● Độc lập tồn tại: COACH và TEAM, TEAM và PLAYER độc lập tồn tại với nhau 11 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C4: Create an ERD based on the Crow’s Foot notation using the following requirements: 12 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU • An INVOICE is written by a SALESREP. Each sales representative can write many invoices, but each invoice is written by a single sales representative. • The INVOICE is written for a single CUSTOMER. However, each customer can have many invoices. • An INVOICE can include many detail lines (LINE), each of which describes one product bought by the customer. • The product information is stored in a PRODUCT entity. • The product’s vendor information is found in a VENDOR entity. C5: The Hudson Engineering Group (HEG) has contacted you to create a conceptual model whose application will meet the expected database requirements for the company’s training program. The HEG administrator gives you the following description of the training group’s operating environment. (Hint: Some of the fol-lowing sentences identify the volume of data rather than cardinalities. Can you tell which ones?) The HEG has 12 instructors and can handle up to 30 trainees per class. HEG offers 5 Advanced Technology courses, each of which may generate several classes. If a class has fewer than 10 trainees, it will be canceled. Therefore, it is possible for a course not to generate any classes. Each class is taught by one instructor. Each instructor may teach up to 2 classes or may be assigned to do research only. Each trainee may take up to 2 classes per year. Given that information, do the following: a. Define all of the entities and relationships. (Use Table 4.4 as your guide.) b. Describe the relationship between instructor and class in terms of connectivity,cardinality, and existence dependence. a) Các thực thể và mối quan hệ:h ENTITY RELATIONSHIP CONNECTIVITY ENTITY HEG has 1:M TRAINEE HEG employs 1:M INSTRUCTOR 13 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU COURSE generates 1:M CLASS INSTRUCTOR teachs 1:M CLASS INSTRUCTOR advises 1:M TRAINEE YEAR includes 1:M CLASS b) COURSE và CLASS: COURSE không nhất thiết phải tạo ra một lớp học trong mỗi kỳ đào tạo, vì một số khóa học có thể được giảng dạy ít thường xuyên. Do đó, hợp lý để giả định rằng CLASS là tùy chọn đối với COURSE. Mỗi CLASS phải liên quan đến một COURSE, làm cho COURSE trở thành bắt buộc đối với CLASS. CLASS và INSTRUCTOR: Một số INSTRUCTOR có thể giảng dạy một lớp học ít thường xuyên hoặc hiếm, vì vậy hợp lý để giả định rằng CLASS là tùy chọn đối với INSTRUCTOR trong bất kỳ kì đăng ký nào. Sự tùy chọn này cũng hợp lý từ góc độ triển khai, vì giảng viên mới có thể chưa từng giảng dạy lớp học nào trước đây. ENROLL và TRAINEE: Không phải tất cả TRAINEE có thể tham gia lớp học trong một số khoảng thời gian, vì một số học viên có thể nhận đào tạo không chính thức trên công việc mà không cần tham gia lớp học chính thống. Do đó, hợp lý để giả định rằng ENROLL là tùy chọn đối với TRAINEE. Bạn không thể tạo một hồ sơ đăng ký mà không có học viên, vì vậy TRAINEE trở thành bắt buộc đối với ENROLL. ENROLL và CLASS: Mỗi lớp học (CLASS) phải có các học viên (TRAINEE) tham gia. Do đó, CLASS là bắt buộc đối với ENROLL. Mỗi học viên (TRAINEE) sẽ có hoặc không bản ghi đăng ký (ENROLL) nào để biểu thị việc tham gia lớp học, nên ENROLL cũng là tùy chọn đối với TRAINEE. C6: Automata, Inc., produces specialty vehicles by contract. The company operates several departments, each of which builds a particular vehicle, such as a limousine, truck, van, or RV. • Before a new vehicle is built, the department places an order with the purchasing department to request specific components. Automata’s purchasing department is interested in creating a database to keep track of orders and to accelerate the process of delivering materials. • The order received by the purchasing department may contain several different items. An inventory is maintained so the most frequently requested items are delivered almost immediately. When an order comes in, it is checked to deter-mine whether the requested item is in inventory. If an item is not in inventory, it must be ordered from a supplier. Each item may have several suppliers. Given that functional description of the processes at Automata’s purchasing de-partment, do the following: a. Identify all of the main entities. b. Identify all of the relations and connectivities among entities. c. Identify the type of existence dependence in all the relationships. 14 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU d. Give at least two examples of the types of reports that can be obtained from the database. a) Thực thể chính: ● Đơn đặt hàng (Purchase Order): Đại diện cho một đơn đặt hàng cụ thể từ bộ phận sản xuất cho bộ phận mua hàng. Mỗi đơn đặt hàng có một số định danh duy nhất. ● Mặt hàng (Item): Đại diện cho các linh kiện cụ thể được đặt mua, chẳng hạn như bánh xe, động cơ, vật liệu chế tạo. ● Nhà cung cấp (Supplier): Đại diện cho các nhà cung cấp từ nơi mua các mặt hàng cần thiết. ● Hàng tồn kho (Inventory): Đại diện cho số lượng còn lại của mỗi mặt hàng trong kho. b) Mối quan hệ và kết nối: ● Đơn đặt hàng (Purchase Order) liên quan đến Mặt hàng (Item) thông qua quan hệ "chứa" (Contains), vì mỗi đơn đặt hàng bao gồm nhiều mặt hàng. ● Đơn đặt hàng (Purchase Order) liên quan đến Nhà cung cấp (Supplier) thông qua quan hệ "được cung cấp bởi" (Supplied by), vì mỗi đơn đặt hàng được cung cấp bởi một nhà cung cấp cụ thể. ● Mặt hàng (Item) liên quan đến Hàng tồn kho (Inventory) thông qua quan hệ "được lưu trữ trong" (Stored in), vì mỗi mặt hàng được lưu trữ trong kho. c) Kiểu phụ thuộc tồn tại: ● Mối quan hệ giữa Đơn đặt hàng và Mặt hàng: Kiểu phụ thuộc tồn tại là "nhiều-nhiều", vì một đơn đặt hàng có thể chứa nhiều mặt hàng, và một mặt hàng có thể xuất hiện trong nhiều đơn đặt hàng khác nhau. ● Mối quan hệ giữa Đơn đặt hàng và Nhà cung cấp: Kiểu phụ thuộc tồn tại là "một-nhiều", vì mỗi đơn đặt hàng chỉ được cung cấp bởi một nhà cung cấp, trong khi một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều đơn đặt hàng. ● Mối quan hệ giữa Mặt hàng và Hàng tồn kho: Kiểu phụ thuộc tồn tại là "một-nhiều", vì mỗi mặt hàng chỉ được lưu trữ trong một kho duy nhất, trong khi mỗi kho có thể lưu trữ nhiều mặt hàng khác nhau. d) Ví dụ: ● Báo cáo tồn kho: Báo cáo này có thể liệt kê số lượng còn lại của mỗi mặt hàng trong kho tại một thời điểm cụ thể. Nó giúp bộ phận mua hàng theo dõi 琀nh trạng hàng tồn kho và xác định khi cần đặt hàng từ nhà cung cấp. ● Báo cáo đơn đặt hàng: Báo cáo này có thể hiển thị thông 琀椀n về tất cả các đơn đặt hàng, bao gồm mặt hàng, nhà cung cấp và số lượng đặt hàng. Nó giúp bộ phận mua hàng quản lý và theo dõi các đơn đặt hàng hiện tại và dự kiến. 15 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C7: United Helpers is a nonprofit organization that provides aid to people after natural disasters. Based on the following brief description of operations, create the appro-priate fully labeled Crow’s Foot ERD. • Volunteers carry out the tasks of the organization. The name, address, and tele-phone number are tracked for each volunteer. Each volunteer may be assigned to several tasks, and some tasks require many volunteers. A volunteer might be in the system without having been assigned a task yet. It is possible to have tasks that no one has been assigned. When a volunteer is assigned to a task, the system should track the start time and end time of that assignment. • Each task has a task code, task description, task type, and task status. For exam-ple, there may be a task with task code “101,” a description of “answer the tele-phone,” a type of “recurring,” and a status of “ongoing.” Another task might havea code of “102,” a description of “prepare 5,000 packages of basic medical sup-plies,” a type of “packing,” and a status of “open.” • For all tasks of type “packing,” there is a packing list that specifies the contents of the packages. There are many packing lists to produce different packages, such as basic medical packages, child-care packages, and food packages. Each packing list has an ID number, a packing list name, and a packing list description, which describes the items that should make up the package. Every packing task is asso-ciated with only one packing list. A packing list may not be associated with any tasks, or it may be associated with many tasks. Tasks that are not packing tasks are not associated with any packing list. • Packing tasks result in the creation of packages. Each individual package of sup-plies produced by the organization is tracked, and each package is assigned an ID number. The date the package was created and its total weight are recorded.A given package is associated with only one task. Some tasks (such as “answer the phones”) will not produce any packages, while other tasks (such as “prepare 5,000 packages of basic medical supplies”) will be associated with many packages. • The packing list describes the ideal contents of each package, but it is not always possible to include the ideal number of each item. Therefore, the actual items included in each package should be tracked. A package can contain many differ-ent items, and a given item can be used in many different packages. • Each item that the organization provides has an item ID number, item descrip-tion, item value, and item quantity on hand stored in the system. Along with tracking the actual items that are placed in each package, the quantity of each item placed in the package must be tracked as well. For example, a packing list may state that basic medical packages should include 100 bandages, 4 bottles of iodine, and 4 bottles of hydrogen peroxide. However, because of the limited sup-ply of items, a given package may 16 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU include only 10 bandages, 1 bottle of iodine, and no hydrogen peroxide. The fact that the package includes bandages and iodine needs to be recorded along with the quantity of each item included. It ispossible for the organization to have items that have not been included in any package yet, but every package will contain at least one item. Quy tắc nghiệp vụ: Các tình nguyện viên thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức. Tên, địa chỉ và số điện thoại được theo dõi cho mỗi tình nguyện viên. Mỗi tình nguyện viên có thể được giao nhiều nhiệm vụ và một số nhiệm vụ yêu cầu nhiều tình nguyện viên. Một tình nguyện viên có thể tồn tại trong hệ thống mà chưa được giao nhiệm vụ. Có thể có các nhiệm vụ mà chưa có ai được giao. Khi một tình nguyện viên được giao nhiệm vụ, hệ thống nên theo dõi thời gian bắt đầu và kết thúc của nhiệm vụ đó. Mỗi nhiệm vụ có mã nhiệm vụ, mô tả nhiệm vụ, loại nhiệm vụ và trạng thái nhiệm vụ. Ví dụ, có thể có một nhiệm vụ với mã nhiệm vụ "101", mô tả "trả lời điện thoại", loại "định kỳ" và trạng thái "đang diễn ra". Một nhiệm vụ khác có thể có mã "102", mô tả "chuẩn bị 5.000 gói đồ dùng y tế cơ bản", loại "đóng gói" và trạng thái "mở". Đối với tất cả các nhiệm vụ loại "đóng gói", có một danh sách đóng gói chỉ định nội dung của các gói. Có nhiều danh sách đóng gói để tạo ra các gói khác nhau, chẳng hạn như gói đồ dùng y tế cơ bản, gói chăm sóc trẻ em và gói thực phẩm. Mỗi danh sách đóng gói có một số ID, tên danh sách đóng gói và mô tả danh sách đóng gói, mô tả các mặt hàng cần tạo thành gói. Mọi nhiệm vụ đóng gói liên quan chỉ với một danh sách đóng gói duy nhất. Một danh sách đóng gói có thể không liên quan đến bất kỳ nhiệm vụ nào, hoặc có thể liên quan đến nhiều nhiệm vụ. Các nhiệm vụ không phải là nhiệm vụ đóng gói sẽ không liên quan đến bất kỳ danh sách đóng gói nào. Các nhiệm vụ đóng gói dẫn đến việc tạo ra các gói hàng. Mỗi gói hàng cụ thể của đồ dùng do tổ chức sản xuất đều được theo dõi, và mỗi gói hàng được gán một số ID. Ngày tạo gói hàng và trọng lượng tổng cộng của nó được ghi lại. Một gói hàng cụ thể được liên kết chỉ với một nhiệm vụ. Một số nhiệm vụ (chẳng hạn như "trả lời điện thoại") sẽ không tạo ra bất kỳ gói hàng nào, trong khi các nhiệm vụ khác (chẳng hạn như "chuẩn bị 5.000 gói đồ dùng y tế cơ bản") sẽ liên quan đến nhiều gói hàng. Danh sách đóng gói mô tả nội dung lý tưởng của mỗi gói hàng, nhưng không phải lúc nào cũng có khả năng bao gồm số lượng lý tưởng của mỗi mặt hàng. Do đó, các mặt hàng thực sự được bao gồm trong mỗi gói hàng cần được theo dõi. Một gói hàng có thể chứa nhiều mặt hàng khác nhau, và một mặt hàng cụ thể có thể được sử dụng trong nhiều gói hàng khác nhau. Mỗi mặt hàng mà tổ chức cung cấp có một số ID mặt hàng, mô tả mặt hàng, giá trị mặt hàng và số lượng mặt hàng có sẵn được lưu trữ trong hệ thống. Ngoài việc theo dõi các mặt hàng cụ thể được đặt trong mỗi gói hàng, cần theo dõi số lượng của mỗi mặt hàng được đặt trong gói hàng. Ví dụ, một danh sách đóng gói có thể nêu rõ rằng gói đồ dùng y tế cơ bản nên bao gồm 100 băng gạc, 4 chai iodine và 4 chai hydrogen peroxide. Tuy nhiên, do hạn chế cung cấp các mặt hàng, một gói hàng cụ thể có thể chỉ chứa 10 băng gạc, 1 chai iodine và không có hydrogen peroxide. Việc ghi lại rằng gói hàng bao gồm băng gạc và iodine cần được thực hiện cùng với số lượng mỗi mặt hàng được đặt trong đó. Tổ chức có thể có các mặt hàng chưa được đặt trong bất kỳ gói hàng nào, nhưng mọi gói hàng sẽ chứa ít nhất một mặt hàng. 17 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C8: Using the Crow’s Foot notation, create an ERD that can be implemented for a medical clinic using the following business rules: • A patient can make many appointments with one or more doctors in the clinic, and a doctor can accept appointments with many patients. However, each appointment is made with only one doctor and one patient. • Emergency cases do not require an appointment. However, for appointment management purposes, an emergency is entered in the appointment book as “unscheduled.” • If kept, an appointment yields a visit with the doctor specified in the appoint-ment. The visit yields a diagnosis and, when appropriate, treatment. • With each visit, the patient’s records are updated to provide a medical history. • Each patient visit creates a bill. Each patient visit is billed by one doctor, and each doctor can bill many patients. • Each bill must be paid. However, a bill may be paid in many installments, and a payment may cover more than one bill. • A patient may pay the bill directly, or the bill may be the basis for a claim submit-ted to an insurance company. • If the bill is paid by an insurance company, the deductible is submitted to patient for payment. 18 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C9: Create a Crow’s Foot notation ERD to support the following business operations: • A friend of yours has opened Professional Electronics and Repairs (PEAR) to repair smartphones, laptops, tablets, and MP3 players. She wants you to create a database to help her run her business. • When a customer brings a device to PEAR for repair, data must be recorded about the customer, the device, and the repair. The customer’s name, address, and a contact phone number must be recorded (if the customer has used the shop before, the information already in the system for the customer is verified as being current). For the device to be repaired, the type of device, model, and serial number are recorded (or verified if the device is already in the system).Only customers who have brought devices into PEAR for repair will be included in this system. • Since a customer might sell an older device to someone else who then brings the device to PEAR for repair, it is possible for a device to be brought in for repair by more than one customer. However, each repair is associated with only one customer. When a customer brings in a device to be fixed, it is referred to as a repair request, or just “repair,” for short. Each repair request is given a refer-ence number, which is recorded in the system along with the date of the request, and a description of the problem(s) that the customer wants fixed. It is possible for a device to be brought to the shop for repair many different times, 19 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU and only devices that are brought in for repair are recorded in the system. Each repair request is for the repair of one and only one device. If a customer needs multiple devices fixed, then each device will require its own repair request. • There are a limited number of repair services that PEAR can perform. For each repair service, there is a service ID number, description, and charge. “Charge” is how much the customer is charged for the shop to perform the service, includingany parts used. The actual repair of a device is the performance of the services necessary to address the problems described by the customer. Completing a repair request may require the performance of many services. Each service can be performed many different times during the repair of different devices, but each service will be performed only once during a given repair request. • All repairs eventually require the performance of at least one service, but which services will be required may not be known at the time the repair request is made. It is possible for services to be available at PEAR but that have never been required in performing any repair. • Some services involve only labor activities and no parts are required, but most services require the replacement of one or more parts. The quantity of each part required in the performance of each service should also be recorded. For each part, the part number, part description, quantity in stock, and cost is recorded in the system. The cost indicated is the amount that PEAR pays for the part. Some parts may be used in more than one service, but each part is required for at least one service. C10: Luxury-Oriented Scenic Tours (LOST) provides guided tours to groups of visitors to the Washington, D.C. area. In recent years, LOST has grown quickly and is having difficulty keeping up with all of the various information needs of the company. 20 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU The company’s operations are as follows: • LOST offers many different tours. For each tour, the tour name, approximate length (in hours), and fee charged is needed. Guides are identified by an employee ID, but the system should also record a guide’s name, home address, and date of hire. Guides take a test to be qualified to lead specific tours. It is important to know which guides are qualified to lead which tours and the date that they completed the qualification test for each tour. A guide may be qualified to lead many different tours. A tour can have many different qualified guides. New guides may or may not be qualified to lead any tours, just as a new tour may or may not have any qualified guides. • Every tour must be designed to visit at least three locations. For each location, a name, type, and official description are kept. Some locations (such as the White House) are visited by more than one tour, while others (such as Arlington Cemetery) are visited by a single tour. All locations are visited by at least one tour. The order in which the tour visits each location should be tracked as well. • When a tour is actually given, that is referred to as an “outing.” LOST schedules outings well in advance so they can be advertised and so employees can under-stand their upcoming work schedules. A tour can have many scheduled outings, although newly designed tours may not have any outings scheduled. Each outing is for a single tour and is scheduled for a particular date and time. All outings must be associated with a tour. All tours at LOST are guided tours, so a guide must be assigned to each outing. Each outing has one and only one guide.Guides are occasionally asked to lead an outing of a tour even if they are not officially qualified to lead that tour. Newly hired guides may not have ever been scheduled to lead any outings. Tourists, called “clients” by LOST, pay to join a scheduled outing. For each client, the name and telephone number are recorded. Clients may sign up to join many different outings, and each outing can have many clients. Information is kept only on clients who have signed up for at least one outing, although newly scheduled outings may not have any clients signed up yet. a. Create a Crow’s Foot notation ERD to support LOST operations. b. The operations provided state that it is possible for a guide to lead an outing of a tour even if the guide is not officially qualified to lead outings of that tour. Imagine that the business rules instead specified that a guide is never, under any circumstance, allowed to lead an outing unless he or she is qualified to lead out-ings of that tour. How could the data model in Part a. be modified to enforce this new constraint? a) 21 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU b) C11: The administrators of Tiny College are so pleased with your design and implementation of their student registration and tracking system that they want you to expand the design to include the database for their motor vehicle pool. A brief description of operations follows: 22 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU • Faculty members may use the vehicles owned by Tiny College for officially sanc-tioned travel. For example, the vehicles may be used by faculty members to travel to off-campus learning centers, to travel to locations at which research papers are presented, to transport students to officially sanctioned locations, and to travel for public service purposes. The vehicles used for such purposes are managed by Tiny College’s Travel Far But Slowly (TFBS) Center. • Using reservation forms, each department can reserve vehicles for its faculty, who are responsible for filling out the appropriate trip completion form at the end of a trip. The reservation form includes the expected departure date, vehicle type required, destination, and name of the authorized faculty member. The faculty member who picks up a vehicle must sign a checkout form to log out the vehicle and pick up a trip completion form. (The TFBS employee who releases the vehi-cle for use also signs the checkout form.) The faculty member’s trip completion form includes the faculty member’s identification code, the vehicle’s identifica-tion, the odometer readings at the start and end of the trip, maintenance com-plaints (if any), gallons of fuel purchased (if any), and the Tiny College credit card number used to pay for the fuel. If fuel is purchased, the credit card receipt must be stapled to the trip completion form. Upon receipt of the trip completion form, the faculty member’s department is billed at a mileage rate based on the vehicle type used: sedan, station wagon, panel truck, minivan, or minibus. (Hint: Do not use more entities than are necessary. Remember the difference between attributes and entities!) • All vehicle maintenance is performed by TFBS. Each time a vehicle requires maintenance, a maintenance log entry is completed on a prenumbered mainte-nance log form. The maintenance log form includes the vehicle identification, brief description of the type of maintenance required, initial log entry date, date the maintenance was completed, and name of the mechanic who released the vehicle back into service. (Only mechanics who have an inspection authorization may release a vehicle back into service.) • As soon as the log form has been initiated, the log form’s number is transferred to a maintenance detail form; the log form’s number is also forwarded to the parts department manager, who fills out a parts usage form on which the maintenance log number is recorded. The maintenance detail form contains separate lines for each maintenance item performed, for the parts used, and for identification of the mechanic who performed the maintenance. When all maintenance items have been completed, the maintenance detail form is stapled to the maintenance log form, the maintenance log form’s completion date is filled out, and the mechanic who releases the vehicle back into service signs the form. The stapled forms are then filed, to be used later as the source for various maintenance reports. • TFBS maintains a parts inventory, including oil, oil filters, air filters, and belts of various types. The parts inventory is checked daily to monitor parts usage and to reorder parts that reach the “minimum quantity on hand” level. To track parts usage, the parts manager requires each mechanic to sign out the parts that are used to perform each vehicle’s maintenance; the parts manager records the maintenance log number under which the part is used. • Each month TFBS issues a set of reports. The reports include the mileage driven by vehicle, by department, and by faculty members within a department. In addition, various revenue reports are generated by vehicle and department. A detailed parts usage report is also filed each month. Finally, a vehicle mainte-nance summary is created each month. Given that brief summary of operations, draw the appropriate (and fully labeled) ERD. Use the Crow’s foot methodology to indicate entities, relationships, connectivities, and participations. Quy tắc nghiệp vụ: 23 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU • Các giảng viên có thể sử dụng các phương tiện thuộc sở hữu của Tiny College để đi lại chính thức. Ví dụ, các phương tiện có thể được sử dụng bởi các giảng viên để đi đến các trung tâm học tập ngoại khóa, để đi đến các địa điểm mà các bài báo nghiên cứu được trình bày, để vận chuyển sinh viên đến các địa điểm được chính thức phê duyệt và để đi lại cho mục đích công vụ. Các phương tiện được sử dụng cho các mục đích này được quản lý bởi Trung tâm TFBS của Tiny College. • Sử dụng các biểu mẫu đặt chỗ, mỗi phòng ban có thể đặt chỗ xe cho giảng viên của mình, người phụ trách điền vào biểu mẫu hoàn thành chuyến đi thích hợp vào cuối chuyến đi. Biểu mẫu đặt chỗ bao gồm ngày khởi hành dự kiến, loại xe yêu cầu, điểm đến và tên của thành viên giảng viên được ủy quyền. Thành viên giảng viên nào lấy xe phải ký vào một biểu mẫu kiểm tra để đăng xuất xe và lấy biểu mẫu hoàn thành chuyến đi. (Nhân viên TFBS phát hành xe để sử dụng cũng ký vào biểu mẫu kiểm tra.) Biểu mẫu hoàn thành chuyến đi của thành viên giảng viên bao gồm mã xác định của thành viên giảng viên, mã xác định của xe, đọc số km ở điểm khởi đầu và cuối chuyến đi, khiếu nại bảo trì (nếu có), số gallon nhiên liệu mua (nếu có) và số thẻ tín dụng của Tiny College được sử dụng để thanh toán cho nhiên liệu. Nếu mua nhiên liệu, biên nhận thẻ tín dụng phải được ghim vào biểu mẫu hoàn thành chuyến đi. Sau khi nhận được biểu mẫu hoàn thành chuyến đi, phòng ban của thành viên giảng viên sẽ được lập hóa đơn với mức giá cước tính theo số km dựa trên loại xe được sử dụng: sedan, station wagon, panel truck, minivan hoặc minibus. (Gợi ý: Không sử dụng nhiều thực thể hơn cần thiết. Hãy nhớ sự khác biệt giữa thuộc tính và thực thể!) • Tất cả các hoạt động bảo trì xe đều được thực hiện bởi TFBS. Mỗi khi một chiếc xe cần được bảo trì, một mục nhập nhật ký bảo trì được hoàn thành trên một biểu mẫu nhật ký bảo trì được đánh số trước. Biểu mẫu nhật ký bảo trì bao gồm mã xác định của xe, mô tả ngắn gọn về loại bảo trì cần thiết, ngày nhập mục nhập ban đầu, ngày bảo trì được hoàn thành và tên của thợ máy đã phát hành xe trở lại dịch vụ. (Chỉ có các thợ máy có giấy phép kiểm tra mới có thể phát hành lại xe trở lại dịch vụ.) • Ngay khi biểu mẫu nhật ký được khởi tạo, số của biểu mẫu nhật ký được chuyển sang một biểu mẫu chi tiết bảo trì; số của biểu mẫu nhật ký cũng được chuyển tiếp đến quản lý phòng ban phụ tùng, người điền vào một biểu mẫu sử dụng phụ tùng trên đó số nhật ký bảo trì được ghi lại. Biểu mẫu chi tiết bảo trì chứa các dòng riêng biệt cho mỗi mục bảo trì được thực hiện, cho các bộ phận được sử dụng và cho việc xác định của thợ máy đã thực hiện bảo trì. Khi tất cả các mục bảo trì đã được hoàn thành, biểu mẫu chi tiết bảo trì được ghim vào biểu mẫu nhật ký bảo trì, ngày hoàn thành biểu mẫu nhật ký bảo trì được điền vào và thợ máy phát hành lại xe trở lại dịch vụ ký vào biểu mẫu. Các biểu mẫu được ghim lại, để được sử dụng sau này như nguồn cho các báo cáo bảo trì khác nhau. • TFBS duy trì một kho phụ tùng, bao gồm dầu, bộ lọc dầu, bộ lọc không khí và dây đai của nhiều loại. Kho phụ tùng được kiểm tra hàng ngày để giám sát việc sử dụng phụ tùng và đặt lại phụ tùng đạt mức "số lượng tối thiểu trong tay". Để theo dõi việc sử dụng phụ tùng, quản lý phụ tùng yêu cầu mỗi thợ máy ký ra các phụ tùng được sử dụng để thực hiện bảo trì của mỗi xe; quản lý phụ tùng ghi lại số nhật ký bảo trì dưới đó phụ tùng được sử dụng. • Mỗi tháng, TFBS phát hành một bộ báo cáo. Các báo cáo bao gồm số km đã lái bởi xe, theo phòng ban và theo thành viên giảng viên trong một phòng ban. Ngoài ra, các báo cáo doanh thu khác được tạo ra theo xe và phòng ban. Một báo cáo chi tiết về việc sử dụng phụ tùng cũng được lưu trữ hàng tháng. Cuối cùng, một bản tóm tắt bảo trì xe được tạo ra hàng tháng. 24 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU C12: During peak periods, Temporary Employment Corporation (TEC) places temporary workers in companies. TEC’s manager gives you the following description of the business: -TEC has a 昀椀le of candidates who are willing to work. -Any candidate who has worked before has a speci昀椀c job history. (Naturally, no job history exists if the candidate has never worked.) Each time the candidate works, one additional job history record is created. -Each candidate has earned several quali昀椀cations. Each quali昀椀cation may be earned by more than one candidate. (For example, more than one candidate may have earned a Bachelor of Business Administration degree or a Microsoft Network Certi昀椀cation, and clearly a candidate may have earned both a BBA and a Microsoft Network Certi昀椀cation.) -TEC o昀昀ers courses to help candidates improve their quali昀椀cations. -Every course develops one speci昀椀c quali昀椀cation; however, TEC does not o昀昀er a course for every quali昀椀cation. Some quali昀椀cations are developed through multiple courses. - Some courses cover advanced topics that require speci昀椀c quali昀椀cations as prerequisites. Some courses cover basic topics that do not require any prerequisite quali昀椀cations. A course can have several prerequisites. A quali昀椀cation can be a prerequisite for more than one course. -Courses are taught during training sessions. A training session is the presentation of a single course. Over time, TEC will o昀昀er many training sessions for each course; however, new courses may not have any training sessions scheduled right away. 25 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU -Candidates can pay a fee to attend a training session. A training session can accommodate several candidates, although new training sessions will not have any candidates registered at 昀椀rst. -TEC also has a list of companies that request temporaries. -Each time a company requests a temporary employee, TEC makes an entry in the Openings folder. That folder contains an opening number, a company name, required quali昀椀cations, a starting date, an anticipated ending date, and hourly pay. -Each opening requires only one speci昀椀c or main quali昀椀cation. -When a candidate matches the quali昀椀cation, the job is assigned, and an entry is made in the Placement Record folder. The folder contains such information as an opening number, candidate number, and total hours worked. In addition, an entry is made in the job history for the candidate. -An opening can be 昀椀lled by many candidates, and a candidate can 昀椀ll many openings. -TEC uses special codes to describe a candidate’s quali昀椀cations for an opening. The list of codes is shown in Table P4.12. TEC’s management wants to keep track of the following entities: COMPANY, OPENING, QUALIFICATION, CANDIDATE, JOB_HISTORY, PLACEMENT, COURSE, and SESSION. Given that information, do the following: a. Draw the Crow’s Foot ERDs for this enterprise. b. Identify all necessary relationships. c. Identify the connectivity for each relationship. 26 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU d. Identify the mandatory and optional dependencies for the relationships. e. Resolve all M:N relationships. ENTITY RELATIONSHIP CONNECTIVITY DEPENDENCIES ENTITY COURSE requires 1-(0,N) Op琀椀onal PREREQUISITE PREREQUISITE Is required as (0,N)-1 Mandatory QUALIFICATION QUALIFICATION matches 1-(0,N) Op琀椀onal OPENING QUALIFICATION Is wri琀琀en in 1-(0,N) Op琀椀onal EDUCATION 27 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU COMPANY lists 1-(0,N) Op琀椀onal OPENING OPENING Is 昀椀lled by 1-(0,N) Op琀椀onal PLACEMENT EDUCATION eachs (0,N)-1 Mandatory CANDIDATE PLACEMENT Is placed in (0,N)-1 Mandatory CANDIDATE PLACEMENT produces (0,N)-1 Mandatory JOBHISTORY JOBHISTORY creates (0,N)-1 Mandatory CANDIDATE CANDIDATE completes 1-(0,N) Op琀椀onal ENROLL ENROLL contains (0,N)-1 Mandatory SESSION SESSION generates (0,N)-1 Mandatory COURSE QUALIFICATION Is taught in 1-(0,N) Op琀椀onal COURSE C13: Use the following description of the operations of the RC_Charter2 Company to complete this exercise: -The RC_Charter2 Company operates a 昀氀eet of aircraft under the Federal Air Regulations (FAR) Part 135 (air taxi or charter) certi昀椀cate, enforced by the FAA. The aircraft are available for air taxi (charter) operations within the United States and Canada. -Charter companies provide so-called unscheduled operations—that is, charter 昀氀ights take place only after a customer reserves the use of an aircraft at a designated date and time to 昀氀y to one or more designated destinations; the aircraft transports passengers, cargo, or some combination of passengers and cargo. Of course, a customer can reserve many di昀昀erent charter trips during any time frame. However, for billing purposes, each charter trip is reserved by one and only one customer. Some of RC_Charter2’s customers do not use the company’s charter operations; instead, they purchase fuel, use maintenance services, or use other RC_Charter2 services. However, this database design will focus on the charter operations only. - Each charter trip yields revenue for the RC_Charter2 Company. This revenue is generated by the charges a customer pays upon the completion of a 昀氀ight. The charter 昀氀ight charges are a function of aircraft model used, distance 昀氀own, waiting time, special customer requirements, and crew expenses. The distance 昀氀own charges are computed by multiplying the round-trip miles by the model’s charge per mile. Round-trip miles are based on the actual navigational path 昀氀own. The sample route traced in Figure P4.13 illustrates the procedure. Note that the number of round-trip miles is calculated to be 130 + 200 + 180 + 390 = 900. 28 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU -Các quy tắc kinh doanh sau đây có thể được rút gọn từ việc mô tả các hoạt động: ∙ Một khách hàng có thể yêu cầu nhiều chuyến đi thuê. ∙ Mỗi chuyến thuê tàu chỉ được yêu cầu bởi một khách hàng. ∙ Một số khách hàng chưa (chưa) yêu cầu thuê chuyến. ∙ Mỗi chuyến thuê tàu đều được yêu cầu bởi ít nhất một khách hàng. ∙ Một nhân viên có thể được phân công làm thuyền viên trong nhiều chuyến thuê tàu. ∙ Mỗi chuyến thuê tàu có thể có nhiều nhân viên được phân công làm thuyền viên. ∙ Nhân viên có thể chưa được phân công làm thành viên phi hành đoàn trong bất kỳ chuyến đi thuê chuyến nào. ∙ Chuyến đi thuê chuyến có thể chưa có nhân viên nào được phân công làm thuyền viên. ∙ Mỗi khách hàng có thể thanh toán nhiều lần. ∙ Một số khách hàng chưa thực hiện bất kỳ khoản thanh toán nào. ∙ Mỗi khoản thanh toán chỉ được thực hiện bởi một khách hàng. ∙ Mọi khoản thanh toán phải được thực hiện bởi khách hàng. ∙ Một khoản thanh toán có thể được dùng cho nhiều chuyến đi thuê. ∙ Khoản thanh toán có thể không liên quan đến bất kỳ chuyến đi thuê chuyến nào. ∙ Mỗi chuyến đi thuê đều phải thanh toán. ∙ Mỗi chuyến thuê tàu chỉ thanh toán một lần. ∙ Mỗi chuyến đi thuê bao đều sử dụng một máy bay duy nhất. ∙ Mỗi chuyến đi thuê bao cần ít nhất một máy bay. ∙ Một máy bay có thể được sử dụng cho nhiều chuyến đi thuê. ∙ Máy bay có thể chưa được sử dụng cho bất kỳ chuyến đi thuê chuyến nào. ∙ Mỗi máy bay chỉ là một máy bay mô hình. ∙ Mỗi máy bay đều có một ký hiệu kiểu máy. ∙ Mẫu máy bay không bắt buộc phải gắn liền với bất kỳ loại máy bay nào mà công ty sở hữu. ∙ Công ty có thể sở hữu nhiều máy bay cùng một loại máy bay. ∙ Một nhiệm vụ bay nhất định có thể được giao cho nhiều thành viên tổ bay. ∙ Một số nhiệm vụ bay có thể chưa từng được giao cho bất kỳ thành viên phi hành đoàn nào. ∙ Mỗi nhiệm vụ của thành viên tổ bay đều gắn liền với một nhiệm vụ bay. ∙ Mỗi nhiệm vụ của thành viên tổ bay chỉ được liên kết với một nhiệm vụ bay. ∙ Một nhân viên có thể đã thực hiện nhiều bài kiểm tra. ∙ Một số nhân viên có thể chưa làm bài kiểm tra nào. ∙ Một bài kiểm tra có thể được nhiều nhân viên thực hiện. ∙ Có thể chưa có nhân viên nào làm bài kiểm tra. ∙ Mỗi nhân viên có một công việc với công ty. ∙ Mỗi nhân viên chỉ có một công việc duy nhất với công ty. ∙ Một công việc có thể có nhiều nhân viên cùng làm. ∙ Một công việc hiện có thể chưa được thực hiện và không được liên kết với bất kỳ nhân viên nào. 29 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com) lOMoARcPSD|20534919 Trịnh Ngọc Quang – 4010067 – 67IT4 HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU ∙ Một nhân viên có thể là phi công và mỗi phi công đều là nhân viên. ∙ Một phi công có thể đã đạt được nhiều xếp hạng. ∙ Một số phi công chưa đạt được bất kỳ đánh giá nào. ∙ Nhiều phi công có thể đạt được xếp hạng. ∙ Một số xếp hạng không được nắm giữ bởi bất kỳ phi công nào. ∙ Một phi công có thể có nhiều giấy phép. ∙ Phi công có thể chưa có giấy phép. ∙ Giấy phép có thể được nhiều phi công sở hữu. ∙ Bất kỳ phi công nào cũng có thể chưa có giấy phép. ∙ Mỗi nhân viên có thể có nhiều bằng cấp. ∙ Một số nhân viên không có bằng cấp. ∙ Mỗi bằng cấp có thể được nhiều nhân viên nắm giữ. ∙ Một số bằng cấp không được nắm giữ bởi bất kỳ nhân viên nào. 30 | P a g e Downloaded by Lê hoàng minh # (mintlee1320@gmail.com)