Uploaded by Quốc Việt Nguyễn

giao-trinh-eng-breaking

advertisement
Lesson 01 - Introducing Yourself
Lesson 01 - Introducing Yourself
Vocabulary
Vocabulary:
Introduce = To make somebody learn something (Giới thiệu)
Meet = To see (Gặp gỡ)
On vacation = On holiday (Kỳ nghỉ)
Stay = To live (Ở, sống)
Speak = To utter words with the ordinary voice (Nói)
Myself = Personally (Cá nhân)
Here = In this place (Ở đây)
Work = To do a job (Làm việc)
Before = Previously (Trước đây)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Come = To get (Đi tới)
Slang and Idioms:
Yank = Refers to Americans. Yank is a shortened version of Yankee (Người Mỹ)
I’m a Yank = I’m an American (Tôi là người Mỹ)
Newbie = New at something or the first time to do something (Người mới)
I’m a newbie = I’m new (Tôi là người mới)
A little = A small amount, not much (Một chút ít)
Great = Nice (Tuyệt)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Conversation
Quang - Please, let me introduce myself. I’m Quang. (Tôi xin phép được tự giới thiệu. Tôi là Quang.)
Jane - I’m Jane. Great to meet you. (Tôi là Jane. Rất vui được gặp anh.)
Quang - Are you British? (Cô là người Anh đúng không?)
Jane - No, I am American. I’m a Yank. (Không, tôi là người Mỹ. Tôi là người Hoa Kỳ.)
Quang – Do you like Hanoi? (Cô có thích Hà Nội không?)
Jane – Yes. It’s cool. (Có, Hà Nội rất tuyệt.)
Quang - Are you here on vacation? (Cô đang trong kỳ nghỉ ư?)
Jane - No, I’m not. I’m here working. (Không. Tôi đến đây để làm việc.)
Quang - Have you been to Vietnam before? (Cô đã từng đến Việt Nam trước đây chưa?)
Jane - No. It’s my first time to come here. I’m a newbie. (Chưa. Đây là lần đầu tiên tôi tới đây. Tôi là
người mới.)
Quang - How long will you stay here? (Cô sẽ ở đây bao lâu?)
Jane - A week. (1 tuần.)
Quang - Can you speak Vietnamese? (Cô có thể nói được tiếng Việt không?)
Jane - Oh, a little. (Ờm, một chút.)
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Point of View – Present Tense
Story
Jane is a Yank. She is sitting in the restaurant alone. She has just arrived in Vietnam and she walks to
a restaurant. She knows no one in Vietnam. She is sitting by herself. Jane is feeling lonely because
she knows no one and has no friends in Vietnam. Quang walks in, orders his food, and sits at the
table next to Jane’s. He begins a conversation with Jane. Quang asks Jane questions to get to know
her better. Jane tells Quang her story and why she is in Vietnam.
(Jane là người Mỹ. Cô ấy đang ngồi một mình trong nhà hàng. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam và cô ấy
đi bộ ra nhà hàng. Cô không biết ai ở Việt Nam cả. Cô ấy đang ngồi một mình. Jane cảm thấy cô đơn
vì chẳng quen ai và không có người bạn nào ở Việt Nam. Quang bước vào, gọi đồ, và ngồi vào bàn
bên cạnh Jane. Anh bắt đầu trò chuyện với Jane. Quang hỏi Jane những câu hỏi để hiểu về cô hơn.
Jane kể cho Quang câu chuyện của cô và lý do cô ở Việt Nam.)
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Questions and Answers
Jane is a Yank. (Jane là người Mỹ.)
Is Jane British or American? American. Jane is a Yank. She’s an American. (Jane là người Anh hay
người Mỹ? Người Mỹ. Jane là người Mỹ. Cô ấy là người Mỹ.)
Is she an Australian? No. She isn’t an Australian. Jane is a Yank. She is an American. (Cô ấy là
người Úc phải không? Không. Cô ấy không phải người Úc. Jane là người Mỹ. Cô ấy là người Mỹ.)
Who is a Yank? Jane. Jane is a Yank. She is an American. (Ai là người Mỹ? Jane. Jane là người Mỹ.
Cô ấy là người Mỹ.)
Jane is sitting in the restaurant alone. (Jane đang ngồi một mình trong nhà hàng.)
Is Jane sitting with a friend? No, she isn’t. Jane is sitting in a restaurant alone. (Jane đang ngồi với
bạn đúng không? Không, cô ấy không ngồi với bạn. Jane đang ngồi một mình trong nhà hàng.)
Who is Jane sitting with? She’s sitting with no one. Jane is sitting in the restaurant alone. (Ai đang
ngồi cùng Jane? Cô ấy không ngồi với ai cả. Jane đang ngồi một mình trong nhà hàng.)
Is Jane sitting in a hotel? No. Jane is sitting in the restaurant. (Jane ngồi trong khách sạn đúng
không? Không. Jane đang ngồi trong nhà hàng.)
Jane has just arrived in Vietnam. (Cô ấy vừa mới tới Việt Nam.)
Has Jane lived in Vietnam for 6 months? No, Jane hasn’t lived in Vietnam for 6 months. She has
just arrived in Vietnam. (Jane đã sống ở Việt Nam được 6 tháng đúng không? Không, Jane đã không
sống ở Việt Nam trong 6 tháng. Cô ấy vừa mới đến Việt Nam.)
Where has she just arrived? Vietnam. She has just arrived in Vietnam. (Cô ấy vừa đến đâu? Việt
Nam. Cô ấy vừa mới đến Việt Nam)
Has she just left Vietnam? No. She hasn’t left Vietnam. She has just arrived in Vietnam. (Cô ấy vừa
rời khỏi Việt Nam đúng không? Không. Cô ấy không rời khỏi Việt Nam. Cô ấy vừa mới đến Việt Nam
thôi.)
She walks to a restaurant. (Cô ấy đi bộ đến một nhà hàng)
Who walks to a restaurant? Jane. Jane walks to a restaurant. (Ai đi bộ đến một nhà hàng? Jane.
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Jane đi bộ đến một nhà hàng.)
Where does she walk to? A restaurant. Jane walks to a restaurant. (Cô ấy đi bộ đến đâu? Một nhà
hàng. Jane đi bộ đến một nhà hàng.)
Does she walk to a cinema? No. She doesn’t walk to a cinema. Jane walks to a restaurant. (Cô ấy đi
bộ đến rạp chiếu phim đúng không? Không. Cô ấy không đi bộ đến rạp chiếu phim. Jane đi bộ đến
nhà hàng.)
Does Jane walk to a restaurant? Yes. Jane walks to a restaurant. She walks to a restaurant. (Jane
đi bộ ra nhà hàng đúng không? Đúng. Jane đi bộ ra nhà hàng. Cô ấy đi bộ ra nhà hàng)
Does Jane take a taxi to a museum? No. Jane doesn’t take a taxi to a museum. She walks to a
restaurant. (Jane bắt taxi tới bảo tàng đúng không? Không. Jane không bắt taxi tới bảo tàng. Cô ấy đi
bộ tới nhà hàng.)
She knows no one in Vietnam and is sitting by herself. (Cô chẳng biết ai ở Việt Nam cả và đang
ngồi một mình.)
Does Jane have many friends in Vietnam? No. Jane doesn’t have many friends in Vietnam. She
knows no one in Vietnam. (Jane có nhiều bạn ở Việt Nam đúng không? Không. Jane không có nhiều
bạn ở Việt Nam. Cô ấy chẳng biết ai ở Việt Nam cả.)
How many people does Jane know in Vietnam? None. She knows no one in Vietnam. (Jane biết
bao nhiêu người ở Việt Nam? Không một ai. Cô ấy chẳng biết ai ở Việt Nam cả.)
Why is Jane sitting alone? Because she knows no one in Vietnam. Jane is sitting alone because
she knows no one in Vietnam. (Tại sao Jane lại ngồi một mình? Bởi vì cô ấy không biết ai ở Việt Nam.
Jane đang ngồi một mình vì cô ấy không quen ai ở Việt Nam cả.)
Jane is feeling a little lonely because she knows no one and has no friends in Vietnam. (Jane
cảm thấy hơi cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai và không có người bạn nào ở Việt Nam.)
Why is Jane feeling lonely? Jane is feeling lonely because she knows no one and has no friends in
Vietnam. (Tại sao Jane lại cảm thấy cô đơn? Jane cảm thấy cô đơn vì cô ấy không quen ai và cũng
không có bạn bè ở Việt Nam.)
Is Jane feeling lonely because she has no job? No. Jane isn’t feeling lonely because she has no
job. Jane is feeling lonely because she knows no one and has no friends in Vietnam. (Jane cảm thấy
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
cô đơn vì cô ấy thất nghiệp? Không. Jane không cảm thấy cô đơn vì cô ấy thất nghiệp. Jane cảm thấy
cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai và cô ấy không có bạn ở Việt Nam.)
Does Jane have any friends in Vietnam? No. She doesn’t have any friends in Vietnam. She knows
no one and has no friends in Vietnam. (Jane có bạn ở Việt Nam không? Không. Cô ấy không có bạn
ở Việt Nam. Cô ấy chẳng quen ai và không có người bạn nào ở Việt Nam.)
Quang walks in, orders his food, and sits at the table next to Jane’s. (Quang bước vào, gọi đồ,
và ngồi vào bàn bên cạnh bàn của Jane.)
Does Quang sit outside the restaurant at a table? No, he sits at the table next to Jane’s. (Quang
ngồi bàn ngoài trời của nhà hàng đúng không? Không, anh ấy ngồi vào bàn bên cạnh bàn của Jane.)
Does Quang walk out of the restaurant? No. He doesn’t walk out of the restaurant. He walks in,
orders his food, and sits at the table next to Jane’s. (Quang bước ra khỏi nhà hàng đúng không?
Không. Anh ấy không bước ra khỏi quán. Anh ấy bước vào, gọi đồ, và ngồi vào bàn cạnh Jane.)
Where does Quang sit in the restaurant? At the table next to Jane’s. He sits at the table next to
Jane’s and begins a conversation with Jane. (Quang ngồi ở đâu trong nhà hàng? Ở bàn bên cạnh
Jane. Anh ấy ngồi vào bàn bên cạnh Jane và bắt đầu nói chuyện với Jane.)
He begins a conversation with Jane. (Anh ấy bắt đầu cuộc trò chuyện với Jane.)
Who begins a conversation with Jane? Quang. Quang starts a conversation with Jane. Quang
begins to talk to her. (Ai bắt đầu cuộc trò chuyện với Jane? Quang. Quang bắt đầu cuộc trò chuyện
với Jane. Quang bắt đầu nói chuyện với cô ấy.)
Does he finish a conversation with Jane? No. Quang doesn’t finish his conversation with Jane. He
begins to talk to Jane. (Anh ấy trò chuyện với Jane xong rồi đúng không? Không. Quang chưa kết
thúc cuộc trò chuyện với Jane. Anh ấy mới bắt đầu trò chuyện với Jane thôi.)
What does Quang begin with Jane? A conversation. Quang starts talking to Jane. He starts a
conversation with her. (Quang bắt đầu điều gì cùng Jane? Một cuộc trò chuyện. Quang bắt đầu trò
chuyện với Jane. Anh ấy bắt đầu cuộc trò chuyện với cô ấy.)
Quang asks Jane questions to get to know her better. (Quang hỏi Jane những câu hỏi để hiểu về
cô hơn.)
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Does Quang ask Jane questions to hire her for a job? No. Quang doesn’t ask Jane questions to
hire her for a job. Quang asks Jane questions to get to know her better. (Quang hỏi Jane một vài câu
hỏi để thuê cô làm việc đúng không? Không. Quang không hỏi Jane để thuê cô làm việc. Quang hỏi
một vài câu hỏi để hiểu về cô hơn.)
Does Quang tell Jane a story to amuse Jane? No. Quang doesn’t tell Jane a story to amuse Jane.
Quang asks Jane questions to get to know her better. (Quang kể một câu chuyện để làm Jane vui
đúng không? Không. Quang không kể chuyện để làm Jane vui. Quang hỏi Jane một vài câu hỏi để
hiểu về cô hơn.)
Jane tells Quang her story and why she is in Vietnam. (Jane kể cho Quang câu chuyện của mình
và lý do cô ở Việt Nam.)
Does Jane refuse to talk to Quang? No. Jane doesn’t refuse to talk to Quang. Jane tells Quang her
story and why she is in Vietnam. (Jane từ chối trò chuyện với Quang đúng không? Không. Jane không
từ chối việc trò chuyện với Quang. Jane kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ở Việt Nam.)
What does Jane tell Quang? Her story and why she is in Vietnam. Jane tells Quang her story and
why she is in Vietnam. (Jane kể gì cho Quang? Câu chuyện của cô ấy và lý do cô ấy tới Việt Nam.
Jane kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ấy ở Việt Nam.)
Does Jane sing songs to Quang? No. Jane doesn’t sing songs to Quang. Jane tells Quang her story
and why she is in Vietnam. She tells Quang her story and why she is in Vietnam. (Jane hát cho Quang
nghe đúng không? Không. Jane không hát cho Quang nghe. Jane kể cho Quang câu chuyện của
mình và lý do cô ở Việt Nam. Cô ấy kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ở Việt Nam.)
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Point of View – Past Tense
Story
Jane was a Yank. She was sitting in the restaurant alone. She had just arrived in Vietnam and walked
to a restaurant. She knew no one in Vietnam and was sitting by herself. Jane was feeling lonely
because she knew no one. She had no friends in Vietnam. Quang walked in, ordered his food, and sat
at the table next to Jane’s. He began a conversation with Jane. Quang asked Jane questions to get to
know her better. Jane told Quang her story and why she was in Vietnam.
(Jane là người Mỹ. Jane đã ngồi một mình trong nhà hàng. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam và đã đi bộ ra
nhà hàng. Cô chẳng biết ai ở Việt Nam cả và đã ngồi một mình. Jane đã cảm thấy cô đơn vì cô ấy
chẳng quen ai. Cô không có người bạn nào ở Việt Nam. Quang đã bước vào, gọi đồ, và đã ngồi vào
bàn bên cạnh Jane. Anh đã bắt đầu cuộc trò chuyện với Jane. Quang đã hỏi Jane một vài câu hỏi để
hiểu cô hơn. Jane đã kể cho Quang câu chuyện của cô và lý do cô ở Việt Nam.)
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Questions & Answers
Jane was a Yank. (Jane là người Mỹ.)
Was Jane British or American? American. Jane was a Yank. Jane was an American. (Jane là người
Anh hay người Mỹ? Người Mỹ. Jane là người Mỹ. Cô ấy là người Mỹ.)
Was she an Australian? No. She wasn’t an Australian. Jane was a Yank. She was an American. (Cô
ấy là người Úc đúng không? Không. Cô ấy không phải người Úc. Jane là người Mỹ. Cô ấy là người
Mỹ.)
Who was a Yank? Jane. Jane was a Yank. She was an American. (Ai là người Mỹ? Jane. Jane là
người Mỹ. Cô ấy là người Mỹ.)
Jane was sitting in the restaurant alone. (Jane đã ngồi một mình trong nhà hàng.)
Was Jane sitting with a friend? No, she wasn’t. Jane was sitting in a restaurant alone. (Jane đã ngồi
với bạn đúng không? Không, cô ấy không ngồi với bạn. Cô ấy đã ngồi một mình trong nhà hàng.)
Who was Jane sitting with? She was sitting with no one. Jane was sitting in the restaurant alone. (Ai
đã ngồi cùng Jane? Cô ấy đã không ngồi với ai cả. Jane ngồi một mình trong nhà hàng.)
Was Jane sitting in a hotel? No. Jane was sitting in the restaurant. (Jane đã ngồi trong khách sạn
đúng không? Không. Jane đã ngồi trong nhà hàng.)
She had just arrived in Vietnam. She walked to a restaurant. (Cô ấy vừa mới tới Việt Nam. Cô ấy
đi bộ tới nhà hàng.)
Had she lived in Vietnam for 6 months? No, Jane hadn’t lived in Vietnam for 6 months. She had just
arrived in Vietnam. (Jane đã sống ở Việt Nam được 6 tháng rồi đúng không? Không, Jane không
sống ở Việt Nam được 6 tháng. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam.)
Did Jane walk to a restaurant? Yes. Jane walked to a restaurant. She walked to a restaurant. (Jane
đã đi bộ ra nhà hàng đúng không? Đúng. Jane đã đi bộ ra nhà hàng. Cô ấy đã đi bộ ra nhà hàng.)
Did Jane take a taxi to a museum? No. Jane didn’t take a taxi to a museum. She walked to a
restaurant. (Jane đã bắt taxi tới bảo tàng đúng không? Không. Jane đã không bắt taxi tới bảo tàng.
Cô ấy đã đi bộ tới nhà hàng.)
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
She knew no one in Vietnam and was sitting by herself. (Cô chẳng biết ai ở Việt Nam cả và đã
ngồi một mình.)
Did Jane have many friends in Vietnam? No. Jane didn’t have many friends in Vietnam. She knew
no one in Vietnam. (Jane đã có nhiều bạn ở Việt Nam đúng không? Không. Jane đã không có nhiều
bạn ở Việt Nam. Cô ấy đã chẳng biết ai ở Việt Nam cả.)
How many people did Jane know in Vietnam? None. She knew no one in Vietnam. (Jane biết bao
nhiêu người ở Việt Nam? Không một ai. Cô ấy chẳng biết ai ở Việt Nam cả.)
Why was Jane sitting alone? She was sitting alone because she knew no one in Vietnam. (Tại sao
Jane lại ngồi một mình? Cô ấy ngồi một mình vì cô ấy không quen ai ở Việt Nam cả.)
Jane was feeling a little lonely because she knew no one and had no friends in Vietnam. (Jane
đã cảm thấy hơi cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai và không có người bạn nào ở Việt Nam.)
Why was Jane feeling lonely? Jane was feeling lonely because she knew no one and had no friends
in Vietnam. (Tại sao Jane lại cảm thấy cô đơn? Jane đã cảm thấy cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai và
không có người bạn nào ở Việt Nam.)
Was Jane feeling lonely? Yes. She was feeling lonely. Jane was feeling lonely. (Jane đã cảm thấy
cô đơn đúng không? Đúng. Cô ấy cảm thấy cô đơn. Jane đã cảm thấy cô đơn.)
Was Jane feeling lonely because she had no job? No. Jane was feeling lonely because she knew
no one and had no friends in Vietnam. (Jane đã cảm thấy cô đơn vì cô ấy không có việc đúng không?
Không. Jane đã cảm thấy cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai và cô ấy không có bạn ở Việt Nam.)
Did Jane have many friends in Vietnam? No. She didn’t have many friends in Vietnam. She knew
no one and had no friends in Vietnam. (Jane đã có nhiều bạn ở Việt Nam đúng không? Không. Cô ấy
đã không có nhiều bạn ở Việt Nam. Cô ấy chẳng quen ai và không có người bạn nào ở Việt Nam.)
Quang walked in, ordered his food, and sat at the table next to Jane’s. (Quang đã bước vào, gọi
đồ, và đã ngồi vào bàn bên cạnh Jane.)
Did Quang sit outside the restaurant at a table? No, he sat at the table next to Jane’s. (Quang đã
ngồi ở bàn ngoài trời của nhà hàng đúng không? Không, anh ấy đã ngồi vào bàn bên cạnh Jane.)
Did Quang walk out of the restaurant? No. He didn’t walk out of the restaurant. He walked in,
ordered his food, and sat at the table next to Jane’s. (Quang đã bước ra khỏi nhà hàng đúng không?
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Không. Anh ấy đã không bước ra khỏi quán. Anh ấy đã bước vào, gọi đồ, và ngồi vào bàn cạnh
Jane.)
Where did Quang sit in the restaurant? At the table next to Jane. He sat at the table next to Jane’s.
(Quang đã ngồi ở đâu trong nhà hàng? Ở bàn bên cạnh Jane. Anh ấy ngồi vào bàn cạnh Jane.)
He began a conversation with Jane. (Anh ấy đã bắt đầu trò chuyện với Jane.)
Who began a conversation with Jane? Quang. Quang started a conversation with Jane. (Ai đã bắt
đầu trò chuyện với Jane? Quang. Quang đã bắt đầu trò chuyện với Jane.)
Did he finish a conversation with Jane? No. Quang didn’t finish his conversation with Jane. He
began a conversation with Jane. (Anh ấy đã nói chuyện với Jane xong rồi đúng không? Không. Quang
chưa kết thúc việc trò chuyện với Jane. Anh ấy chỉ mới bắt đầu cuộc trò chuyện với Jane mà thôi.)
What did Quang begin with Jane? A conversation. Quang began a conversation with Jane. (Quang
đã bắt đầu điều gì cùng Jane? Một cuộc trò chuyện. Quang đã bắt đầu trò chuyện với Jane.)
Quang asked Jane questions to get to know her better. (Quang đã hỏi Jane những câu hỏi để
hiểu hơn về cô ấy.)
Did Quang ask Jane questions to hire her for a job? No. Quang didn’t ask Jane questions to hire
her for a job. Quang asked Jane questions to get to know her better. (Quang đã hỏi Jane một vài câu
hỏi để thuê cô làm việc đúng không? Không. Quang đã không hỏi Jane những câu hỏi để thuê cô làm
việc. Quang đã hỏi những câu hỏi để hiểu hơn về cô ấy.)
Why did Quang ask Jane questions? Quang asked Jane questions to get to know her better. (Tại
sao Quang lại đặt câu hỏi với Jane? Quang đã hỏi Jane một vài câu hỏi để hiểu hơn về cô ấy.)
Did Quang tell Jane a story to amuse Jane? No. Quang didn’t tell Jane a story to amuse Jane.
Quang asked Jane questions to get to know her better. (Quang đã kể một câu chuyện để làm Jane vui
đúng không? Không. Quang đã không kể một câu chuyện để làm cô vui. Quang đã hỏi Jane một vài
câu hỏi để hiểu hơn về cô ấy.)
Jane told Quang her story and why she was in Vietnam. (Jane đã kể cho Quang câu chuyện của
mình và lý do cô ở Việt Nam.)
Did Jane refuse to talk to Quang? No. Jane didn’t refuse to talk to Quang. Jane told Quang her
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
story and why she was in Vietnam. (Jane đã từ chối trò chuyện với Quang đúng không? Không. Jane
đã không từ chối trò chuyện với Quang. Jane đã kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ở
Việt Nam.)
What did Jane tell Quang? Her story and why she was in Vietnam. Jane told Quang her story and
why she was in Vietnam. (Jane đã kể gì cho Quang? Câu chuyện của cô ấy và lý do cô ấy tới Việt
Nam. Jane đã kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ấy ở Việt Nam.)
Did Jane sing songs to Quang? No. Jane didn’t sing songs to Quang. Jane told Quang her story
and why she was in Vietnam. (Jane đã hát cho Quang nghe đúng không? Không. Jane đã không hát
cho Quang nghe. Jane đã kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ở Việt Nam.)
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Point of View – Future Tense
Story
Jane will be a Yank. Jane will be sitting in the restaurant alone. She will have just arrived in Vietnam
and she will walk to a restaurant. She will know no one in Vietnam. Jane will be sitting by herself. Jane
will be feeling lonely because she will know no one and have no friends in Vietnam. Quang will walk
in, order his food, and sit at the table next to Jane’s. He will begin a conversation with Jane. Quang
will ask Jane questions to get to know her better. Jane will tell Quang her story and why she is in
Vietnam.
(Jane là người Mỹ. Jane sẽ ngồi một mình trong nhà hàng. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam và sẽ đi bộ ra
nhà hàng. Cô chẳng biết ai ở Việt Nam cả và sẽ ngồi một mình. Jane sẽ cảm thấy cô đơn vì chẳng
quen ai và cũng không có người bạn nào ở Việt Nam. Quang sẽ bước vào, gọi đồ, và sẽ ngồi vào bàn
bên cạnh Jane. Anh sẽ bắt đầu trò chuyện với Jane. Quang sẽ hỏi Jane một vài câu hỏi để hiểu hơn
về cô ấy. Jane sẽ kể cho Quang câu chuyện của cô và lý do cô ở Việt Nam.)
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Questions & Answers
Jane will be a Yank. (Jane là người Mỹ.)
Will Jane be British or American? American. Jane will be a Yank. She will be American. (Jane là
người Anh hay người Mỹ? Người Mỹ. Jane là người Mỹ. Cô ấy là người Mỹ.)
Will she be an Australian? No. She won’t be an Australian. Jane will be a Yank. She will be an
American. (Cô ấy là người Úc đúng không? Không. Cô ấy không phải người Úc. Jane là người Mỹ.
Cô ấy là người Mỹ.)
Who will be a Yank? Jane. Jane will be a Yank. She will be an American. (Ai là người Mỹ? Jane.
Jane là người Mỹ. Cô ấy là người Mỹ.)
Jane will be sitting in the restaurant alone. (Jane sẽ ngồi một mình trong nhà hàng.)
Will Jane be sitting with a friend? No, she won’t. Jane will be sitting in a restaurant alone. (Jane sẽ
ngồi với bạn đúng không? Không, cô ấy không ngồi với bạn. Cô ấy sẽ ngồi một mình trong nhà hàng.)
Who will Jane be sitting with? She won’t be sitting with anyone. Jane will be sitting in the restaurant
alone. (Ai sẽ ngồi cùng Jane? Cô ấy sẽ không ngồi với ai cả. Jane ngồi một mình trong nhà hàng.)
Will Jane be sitting in a hotel? No. Jane will be sitting in a restaurant. (Jane sẽ ngồi trong khách sạn
đúng không? Không. Jane sẽ ngồi trong nhà hàng.)
She will have just arrived in Vietnam. She will walk to a restaurant. (Cô ấy vừa mới tới Việt Nam.
Cô ấy đi bộ tới nhà hàng.)
Will Jane have lived in Vietnam for 6 months? No, Jane won’t have lived in Vietnam for 6 months.
She will have just arrived in Vietnam. (Jane sống ở Việt Nam được 6 tháng rồi đúng không? Không,
Jane không sống ở Việt Nam được 6 tháng rồi. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam.)
Will Jane walk to a restaurant? Yes. Jane will walk to a restaurant. She will walk to a restaurant.
(Jane sẽ đi bộ ra nhà hàng đúng không? Đúng. Jane sẽ đi bộ ra nhà hàng. Cô ấy sẽ đi bộ ra nhà
hàng.)
Will Jane take a taxi to a museum? No. Jane won’t take a taxi to a museum. She will walk to a
restaurant. (Jane sẽ bắt taxi tới bảo tàng đúng không? Không. Jane đã không bắt taxi tới bảo tàng. Cô
ấy đã đi bộ tới nhà hàng.)
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
She will know no one in Vietnam and she will be sitting by herself. (Cô chẳng biết ai ở Việt Nam
cả và sẽ ngồi một mình.)
Will Jane have many friends in Vietnam? No. Jane won’t have many friends in Vietnam. She will
know no one in Vietnam. (Jane sẽ có nhiều bạn ở Việt Nam đúng không? Không. Jane sẽ không có
nhiều bạn ở Việt Nam. Cô ấy chẳng biết ai ở Việt Nam cả.)
How many people will Jane know in Vietnam? None. She will know no one in Vietnam. (Jane biết
bao nhiêu người ở Việt Nam? Không một ai. Cô ấy sẽ chẳng biết ai ở Việt Nam cả.)
Why will Jane be sitting alone? She will be sitting alone because she will know no one in Vietnam.
(Tại sao Jane lại ngồi một mình? Cô ấy ngồi một mình vì cô ấy không quen ai ở Việt Nam cả.)
Jane will be feeling a little lonely because she will know no one and have no friends in
Vietnam. (Jane sẽ cảm thấy hơi cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai và không có người bạn nào ở Việt
Nam.)
Why will Jane be feeling lonely? Jane will be feeling lonely because she will know no one and have
no friends in Vietnam. (Tại sao Jane lại cảm thấy cô đơn? Jane sẽ cảm thấy cô đơn vì cô ấy chẳng
quen ai và không có người bạn nào ở Việt Nam.)
Will Jane be feeling lonely because she has no job? No. Jane will be feeling lonely because she
will know no one and have no friends in Vietnam. (Jane cô đơn có phải vì cô ấy thất nghiệp không?
Không. Jane sẽ cảm thấy cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai và cô ấy không có bạn ở Việt Nam.)
Will Jane have many friends in Vietnam? No. She won’t have many friends in Vietnam. She will
know no one and have no friends in Vietnam. (Jane sẽ có nhiều bạn ở Việt Nam đúng không? Không.
Cô ấy sẽ không có nhiều bạn ở Việt Nam. Cô ấy chẳng quen ai và không có người bạn nào ở Việt
Nam.)
Quang will walk in, order his food, and sit at the table next to Jane’s. (Quang sẽ bước vào, gọi
đồ, và sẽ ngồi vào bàn bên cạnh bàn của Jane.)
Will Quang sit outside the restaurant at a table? No, Quang won’t sit outside the restaurant at a
table. He will sit at the table next to Jane’s. (Quang sẽ ngồi ở bàn ngoài trời của nhà hàng đúng
không? Không, anh ấy sẽ ngồi vào bàn bên cạnh Jane.)
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Will Quang walk out of the restaurant? No. He won’t walk out of the restaurant. He will walk in,
order his food, and sit at the table next to Jane’s. (Quang sẽ bước ra khỏi nhà hàng đúng không?
Không. Anh ấy sẽ không bước ra khỏi quán. Anh ấy sẽ bước vào, gọi đồ, và ngồi vào bàn cạnh Jane.)
Where will Quang sit in the restaurant? At the table next to Jane. He will sit at the table next to
Jane’s and begin a conversation with Jane. (Quang sẽ ngồi ở đâu trong nhà hàng? Ở bàn bên cạnh
Jane. Anh ấy ngồi vào bạn bên cạnh Jane và bắt đầu nói chuyện với Jane.)
He will begin a conversation with Jane. (Anh ấy sẽ bắt đầu cuộc trò chuyện với Jane.)
Who will begin a conversation with Jane? Quang. Quang will start a conversation with Jane.
Quang will start talking to her. (Ai sẽ bắt đầu cuộc trò chuyện với Jane? Quang. Quang sẽ bắt đầu
cuộc trò chuyện với Jane. Quang sẽ bắt đầu trò chuyện cùng cô ấy.)
Will he finish a conversation with Jane? No. Quang won’t finish his conversation with Jane. He will
begin to talk to Jane. (Anh ấy sẽ kết thúc cuộc trò chuyện với Jane à? Không. Quang sẽ không kết
thúc cuộc trò chuyện với Jane. Anh ấy sẽ bắt đầu nói chuyện với Jane.)
What will Quang begin with Jane? A conversation. Quang will begin a conversation with Jane.
(Quang sẽ bắt đầu điều gì cùng Jane? Một cuộc trò chuyện. Quang sẽ bắt đầu cuộc trò chuyện với
Jane.)
Quang will ask Jane questions to get to know her better. (Quang sẽ hỏi Jane những câu hỏi để
hiểu hơn về cô ấy.)
Will Quang ask Jane questions to hire her for a job? No. Quang won’t ask Jane questions to hire
her for a job. Quang will ask Jane questions to get to know her better. (Quang sẽ hỏi Jane những câu
hỏi để thuê cô làm việc đúng không? Không. Quang sẽ không hỏi Jane những câu hỏi để thuê cô làm
việc. Quang sẽ hỏi những câu hỏi để hiểu hơn về cô ấy.)
Why will Quang ask Jane questions? Quang will ask Jane questions to get to know her better. (Tại
sao Quang lại đặt câu hỏi với Jane? Quang sẽ hỏi Jane một vài câu hỏi để hiểu hơn về cô ấy.)
Will Quang tell Jane a story to amuse Jane? No. Quang won’t tell Jane a story to amuse Jane.
Quang will ask Jane questions to get to know her better. (Quang sẽ kể một câu chuyện để khiến Jane
vui đúng không? Không. Quang sẽ không kể một câu chuyện để khiến cô vui. Quang sẽ hỏi Jane một
vài câu hỏi để hiểu hơn về cô ấy.)
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 01 - Introducing Yourself
Jane will tell Quang her story and why she is in Vietnam. (Jane sẽ kể cho Quang câu chuyện của
mình và lý do cô ở Việt Nam.)
Will Jane refuse to talk to Quang? No. Jane won’t refuse to talk to Quang. Jane will tell Quang her
story and why she is in Vietnam. (Jane sẽ từ chối trò chuyện với Quang đúng không? Không. Jane sẽ
không từ chối trò chuyện với Quang. Jane sẽ kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ở Việt
Nam.)
What will Jane tell Quang? Her story and why she’s in Vietnam. Jane will tell Quang her story and
why she is in Vietnam. (Jane sẽ kể gì cho Quang? Câu chuyện của cô ấy và lý do cô ấy tới Việt Nam.
Jane sẽ kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ấy ở Việt Nam.)
Will Jane sing songs to Quang? No. Jane won’t sing songs to Quang. Jane will tell Quang her story
and why she is in Vietnam. (Jane sẽ hát cho Quang nghe đúng không? Không. Jane sẽ không hát cho
Quang nghe. Jane sẽ kể cho Quang câu chuyện của mình và lý do cô ở Việt Nam.)
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Vocabulary
Vocabulary:
Memory = Thought (Trí nhớ, ký ức)
Kind = Sort (Thể loại)
Music = Soul, Melody (Âm nhạc)
Listen = Hear (Lắng nghe)
Mostly = Mainly (Chủ yếu, phần lớn)
Pop music = Popular music with a strong rhythm and simple tunes (Nhạc pop)
Rock music = Loud popular music with a strong beat played on electric guitars and drums (Nhạc
rock)
Classical music = Western musical tradition (Nhạc cổ điển)
Ticket = A printed piece of paper that gives you the right to travel, to go into theatre, etc. (Tấm vé)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Dinner = An evening meal (Bữa tối)
Restaurant = A business establishment serving food and drink (Nhà hàng)
Street = A boulevard, avenue (Con phố)
Apartment = Flat (Căn hộ)
Place = Address (Nơi, địa điểm)
Last = Previous (Cuối)
First = Initially (Đầu tiên, trước tiên)
I’d like = I would like, I want (Tôi muốn)
It’s = It is (Nó là)
That’s = That is (Đó là)
Yeah = Yes (Được)
Let’s = Let us (Chúng ta hãy)
Slang and Idioms:
I dig = I like (Tôi thích)
That’s cool = That’s good, that’s nice (Hay đấy)
Let’s chow down = Let’s eat (Chúng ta đi ăn)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
I’d like to = I would like to, I want to (Tôi muốn)
It’s = It is (Nó là)
That’s = That is (Kia là)
Let’s = Let us (Chúng ta hãy)
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Conversation
Ava - Jacob, what kind of music do you like to listen to? (Jacob, cậu thích nghe thể loại nhạc gì?)
Jacob - I dig all music, but mostly pop, rock, and classical. Why? (Tớ thích tất, nhưng chủ yếu là nhạc
pop, rock, và cổ điển. Sao thế?)
Ava - I have tickets to a show. Do you want to go with me? (Tớ có mấy cái vé đi buổi biểu diễn này.
Cậu có muốn đi cùng tớ không?)
Jacob - What kind of music is it? (Đó là loại nhạc gì thế?)
Ava - Rock. It’s in Lincoln Park. (Rock. Ở công viên Lincoln.)
Jacob - When is it? (Khi nào thế?)
Ava - At 7 PM tomorrow night. (7 giờ tối mai.)
Jacob - Yeah, I’d like to go. Do you think we should have dinner first? (Có, tớ muốn đi. Cậu có nghĩ là
chúng ta nên ăn tối trước không?)
Ava - Yes, that’s cool. (Ừ, hay đấy.)
Jacob - Let’s chow down at the restaurant across the street from my apartment. (Chúng ta đi ăn ở
nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của tớ đi.)
Ava - Oh, I think I know the place you mean. We ate there last month, right? (Ôi, tớ nghĩ là tớ biết chỗ
cậu nói. Chúng ta đã ăn ở đó vào tháng trước, đúng không?)
Jacob - Yes, that’s right. You have a good memory. (Ừ, đúng rồi. Cậu có trí nhớ tốt đấy.)
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Point of View – Present Tense
Story
Ava is having a conversation with Jacob. She wants to know what kind of music he likes so she asks
him about his musical likes. Jacob says he likes all kinds of music, but he mostly likes pop, rock, and
classical. Ava has tickets to a show and invites Jacob to go with her to the show. Jacob asks what
kind of music the show has. Ava tells him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. Jacob asks what time the
show takes place. Ava tells him it’s at 7 pm. Jacob says he would like to go and suggests they have
dinner first. Ava thinks that’s a good idea. Jacob suggests they eat at the restaurant across the street
from his apartment. Ava likes the idea and thinks she knows where the restaurant is. Jacob tells her
she’s right about the restaurant’s location.
(Ava đang có cuộc trò chuyện cùng Jacob. Cô ấy muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích nên cô ấy
hỏi anh ấy về thể loại nhạc ưa thích của anh. Jacob nói anh ấy thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng
anh ấy chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển. Ava có vài tấm vé tới buổi biểu diễn và mời
Jacob đi cùng cô tới buổi biểu diễn đó. Jacob hỏi thể loại nhạc của chương trình đó là gì. Ava nói với
anh ấy đó là nhạc rock, và nó được tổ chức ở công viên Lincoln. Jacob hỏi thời gian chương trình đó
diễn ra. Ava nói với anh ấy là lúc 7 giờ tối. Jacob nói anh muốn đi và đề nghị họ đi ăn tối trước. Ava
nghĩ đó là ý hay. Jacob đề nghị họ sẽ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh ấy. Ava
thích ý kiến đó và nghĩ cô biết nhà hàng đó. Jacob nói với cô là cô đúng về địa chỉ nhà hàng.)
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Questions & Answers
Ava is having a conversation with Jacob. (Ava đang có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
Is Ava having a conversation with Peter? No. She isn’t having a conversation with Peter. Ava is
having a conversation with Jacob. (Ava đang có cuộc trò chuyện cùng Peter ư? Không, cô ấy không
đang trò chuyện với Peter. Ava đang trò chuyện với Jacob.)
Who is Ava having a conversation with? Jacob. Ava is having a conversation with Jacob. She’s
having a conversation with Jacob. (Ava đang trò chuyện với ai? Jacob. Ava đang có cuộc trò chuyện
cùng Jacob.)
What is Ava doing with Jacob? A conversation. Ava is having a conversation with Jacob. (Ava đang
làm gì cùng Jacob? Trò chuyện. Ava đang có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
She wants to know what kind of music he likes. (Cô ấy muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích.)
What does Ava want to know from Jacob? What kind of music Jacob likes. Ava wants to know what
kind of music he likes. She wants to know what kind of music he likes. (Ava muốn biết gì ở Jacob?
Thể loại nhạc mà Jacob anh ấy thích. Ava muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích. Cô ấy muốn biết
thể loại nhạc mà anh ấy thích là gì.)
Who wants to know what kind of music Jacob likes? Ava. Ava wants to know what kind of music
Jacob likes. (Ai muốn biết thể loại nhạc mà Jacob thích? Ava. Ava muốn biết thể loại nhạc mà Jacob
thích.)
Does she want to know what kind of music Jacob dislikes? No. She doesn’t want to know what
kind of music he dislikes, he hates. She wants to know what kind of music he likes. (Cô ấy muốn biết
thể loại nhạc mà Jacob không thích đúng không? Không. Cô ấy không muốn biết thể loại nhạc mà
anh ấy không thích, anh ấy ghét. Cô ấy muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích.)
So she asks him about his favorite kind of music. (Vì thế cô hỏi anh về thể loại nhạc ưa thích của
anh.)
So she asks him about his favorite kind of music. Yes. She asks him about his favorite kind of
music. Ava asks him about his favorite kind of music. (Cô ấy hỏi anh về thể loại nhạc ưa thích của anh
phải không? Đúng. Cô ấy hỏi anh về thể loại nhạc ưa thích của anh. Ava hỏi anh về thể loại nhạc ưa
thích của anh)
Does Ava ignore Jacob’s favorite kind of music? No. She doesn’t ignore his favorite kind of music.
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Ava asks him about his favorite kind of music. (Ava lơ đi thể loại nhạc ưa thích của Jacob đúng
không? Không. Cô ấy không lơ đi thể loại nhạc ưa thích của anh ấy. Ava hỏi anh ấy về thể loại nhạc
ưa thích của anh ấy.)
What does Ava ask Jacob about? His favorite kind of music. Ava asks Jacob about his favorite kind
of music. (Ava hỏi Jacob về chuyện gì? Thể loại nhạc ưa thích của anh ấy. Ava hỏi Jacob về thể loại
nhạc ưa thích của anh ấy.)
Jacob says he likes all kinds of music, but he mostly likes pop, rock, and classical. Jacob nói
anh thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng anh ấy chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.)
What kind of music does Jacob say he likes? Jacob says he likes all kinds of music, but he mostly
likes pop, rock, and classical. (Jacob nói thể loại nhạc mà anh thích là gì? Jacob nói anh thích tất cả
các thể loại nhạc, nhưng anh chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.)
Does Jacob mostly like opera and country and western music? No. Jacob says he likes all kinds
of music, but he mostly likes pop, rock, and classical. (Jacob chủ yếu thích opera và nhạc đồng quê
và nhạc miền Tây đúng không? Không. Jacob nói anh thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng anh chủ
yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.)
Does Jacob tell Ava what kind of music he hates? No, Jacob says he likes all kinds of music, but
he mostly likes pop, rock, and classical. (Jacob nói với Ava thể loại nhạc mà anh ấy ghét đúng không?
Không, Jacob nói anh thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng anh chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc
cổ điển.)
Ava has tickets to a show. (Ava có vài tấm vé tới buổi biểu diễn.)
What kind of tickets does Ava have? Tickets to a show. Ava has tickets to a show and invites Jacob
to go with her to the show. (Ava có vé gì? Những tấm vé tới buổi biểu diễn. Ava có vài tấm vé tới buổi
biểu diễn và mời Jacob đi cùng cô tới chương trình đó.)
Does Ava invite Jeremy to the movies? No, Ava has tickets to a show and invites Jacob to go with
her to the show. (Ava mời Jeremy đi xem phim đúng không? Không, Ava có những tấm vé tới buổi
biểu diễn và mời Jacob cùng cô tới chương trình đó.)
Does Ava have tickets? Yes, Ava has tickets to a show and invites Jacob to go with her to the show.
(Ava có những tấm vé phải không? Đúng, Ava có những tấm vé tới buổi biểu diễn và mời Jacob cùng
cô tới chương trình đó.)
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
She invites Jacob to go with her to the show. (Cô mời Jacob cùng cô tới chương trình đó.)
Who invites Jacob to go with her to the show? Ava. Ava invites Jacob to go with her to the show.
Ava invites him to go to the show with her. (Ai mời Jacob cùng tới chương trình đó? Ava. Ava mời
Jacob cùng cô tới chương trình đó. Ava mời anh ấy cùng cô tới chương trình đó.)
Where does Ava invite Jacob to go? The show. She invites Jacob to go to the show with her. (Ava
mời Jacob đi đâu? Buổi biểu diễn. Cô mời Jacob tới chương trình đó cùng cô.)
Does she invite Mark to go to the show with her? No. She doesn’t invite Mark. She invites Jacob to
go to the show with her. (Cô mời Mark tới chương trình đó cùng cô đúng không? Không. Cô không
mời Mark. Cô mời Jacob tới chương trình đó cùng cô.)
Jacob asks what kind of music the show has. (Jacob hỏi thể loại nhạc của chương trình đó.)
What does Jacob ask? What kind of music the show has. Jacob asks what kind of music the show
has. (Jacob hỏi câu gì? Loại nhạc được biểu diễn tại chương trình đó. Jacob hỏi thể loại nhạc của
chương trình đó.)
Does Jacob ask what kind of music the show has? Yes, Jacob asks what kind of music the show
has. He asks what kind of music the show has. (Jacob hỏi thể loại nhạc của chương trình đó đúng
không? Đúng, Jacob hỏi thể loại nhạc của chương trình đó. Anh ấy hỏi thể loại nhạc của chương trình
đó.)
Does he ask what kind of food the show has? No. He doesn’t ask what kind of food the show has.
He asks what kind of music the show has. (Có phải anh ấy hỏi chương trình đó có loại đồ ăn gì
không? Không. Anh ấy không hỏi loại đồ ăn mà chương trình đó có. Anh ấy hỏi về chương trình đó có
(trình diễn) loại nhạc gì.)
Ava tells him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. (Ava nói với anh đó là nhạc rock, và được tổ chức
ở công viên Lincoln.)
Does Ava tell Jacob the kind of music and location? Yes. Ava tells him it’s rock, and it’s in Lincoln
Park. (Ava nói với Jacob về thể loại nhạc và địa điểm (của buổi biểu diễn) đúng không? Phải. Ava nói
với anh đó là nhạc rock, và nó được tổ chức ở công viên Lincoln.)
Who tells Jacob it’s rock, and it’s in Lincoln Park? Ava. Ava tells him it’s rock, and it’s in Lincoln
Park. (Ai nói với Jacob đó là nhạc rock và nó được tổ chức ở công viên Lincoln? Ava. Ava nói với anh
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
ấy đó là nhạc rock và nó được tổ chức ở công viên Lincoln.)
Does Ava tell Jacob the show is in Jackson Park? No, it isn’t in Jackson Park. The show isn’t in
Jackson Park. Ava tells him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. (Ava nói với Jacob chương trình được tổ
chức ở công viên Jackson đúng không? Không, nó không được tổ chức ở công viên Jackson. Buổi
biểu diễn không ở công viên Jackson. Ava nói với anh đó là nhạc rock, và được tổ chức ở công viên
Lincoln.)
Jacob asks what time the show takes place. (Jacob hỏi thời gian chương trình diễn ra.)
What does Jacob ask about the show? Jacob asks what time the show takes place. He asks what
time the show takes place. (Jacob hỏi gì về chương trình? Jacob hỏi thời gian chương trình diễn ra.
Anh ấy hỏi thời gian chương trình diễn ra.)
Does Jacob ask who is performing at the show? No, Jacob doesn’t ask who is performing at the
show. Jacob asks what time the show takes place. (Jacob hỏi ai biểu diễn trong chương trình đúng
không? Không, anh ấy không hỏi ai biểu diễn trong chương trình. Jacob hỏi thời gian chương trình
diễn ra.)
Does Jacob ask where the show takes place? No. He doesn’t ask where the show takes place.
Jacob asks what time the show takes place. (Jacob hỏi địa điểm chương trình diễn ra phải không?
Không. Jacob không hỏi địa điểm chương trình diễn ra. Anh ấy hỏi thời gian chương trình diễn ra.)
Ava tells him it’s at 7 PM. (Ava nói với anh là 7 giờ tối.)
When does Ava tell Jacob the show starts? At 7 PM. Ava tells him it’s at 7 PM. Ava tells him the
show starts at 7 PM. (Ava nói với Jacob chương trình bắt đầu khi nào? Vào lúc 7 giờ tối. Ava nói với
anh là 7 giờ tối. Cô ấy nói với anh buổi biểu diễn bắt đầu vào 7 giờ tối.)
Does Jacob tell Ava the show starts at 7 PM? No. Jacob doesn’t tell Ava that the show starts at 7
PM. Ava tells Jacob the show starts at 7 PM. (Jacob nói với Ava chương trình bắt đầu lúc 7 giờ tối
đúng không? Không. Jacob không nói với Ava chương trình bắt đầu lúc 7 giờ tối. Ava nói với Jacob
buổi biểu diễn bắt đầu vào 7 giờ tối.)
Who does Ava tell it’s at 7 PM? Jacob. Ava tells Jacob it’s at 7 PM. (Ava đã nói với ai chương trình
bắt đầu lúc 7 giờ tối? Jacob. Ava nói với Jacob là 7 giờ tối.)
Is the show at 7 PM? Yes, Ava tells him it’s at 7 PM. (Chương trình bắt đầu lúc 7 giờ tối đúng không?
Đúng, Ava nói với Jacob là 7 giờ tối.)
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Jacob says he would like to go. (Jacob nói anh ấy muốn đi.)
How does Jacob answer to Ava? Jacob says he’d like to go and suggests they have dinner first. He
says he’d like to go and suggests they have dinner first. (Jacob trả lời với Ava như thế nào? Jacob nói
anh muốn đi và đề nghị họ đi ăn tối trước. Anh ấy nói anh muốn đi và đề nghị họ đi ăn tối trước.)
Does Jacob say he would like to stay? No. Jacob doesn’t say he would like to stay. He says he
would like to go. (Jacob nói anh muốn ở lại đúng không? Không. Jacob không nói anh muốn ở lại.
Anh nói anh muốn đi.)
Where would Jacob like to go? The show. Jacob would like to go to the show. He would like to go to
the music show. (Jacob muốn đi đâu? Buổi biểu diễn. Jacob muốn tới buổi biểu diễn. Anh muốn tới
buổi biểu diễn.)
Who says he’d like to go? Jacob. Jacob says he would like to go. He says he would like to go. (Ai
nói muốn đi? Jacob. Jacob nói anh muốn đi. Anh nói anh muốn đi.)
He suggests they have dinner first. (Anh đề nghị họ đi ăn tối trước.)
What does Jacob suggest? He suggests they have dinner first. Jacob suggests they have dinner
first. (Jacob đề nghị gì? Anh đề nghị họ đi ăn tối trước. Jacob đề nghị họ ăn tối trước.)
Does he suggest they would have dinner later? No. He doesn’t suggest they have dinner later. He
suggests they have dinner first. (Anh đề nghị họ sẽ đi ăn tối sau đúng không? Không. Anh không đề
nghị họ đi ăn tối sau. Anh đề nghị họ đi ăn tối trước.)
What does Jacob suggest they would do? They have dinner first. Jacob suggests they have dinner
first. (Jacob đề nghị họ sẽ làm gì? Họ ăn tối trước. Jacob đề nghị họ ăn tối trước.)
Ava thinks that it’s a good idea. (Ava nghĩ đó là ý hay.)
What does Ava think? Dinner is a good idea. Ava thinks that it is a good idea. (Ava nghĩ gì? Ăn tối là
một ý hay. Ava nghĩ đó là ý hay.)
Does Ava think dinner is a bad idea? No. Ava doesn’t think dinner is a bad idea. Ava thinks that it is
a good idea. (Ava nghĩ ăn tối là một ý tồi đúng không? Không. Ava không nghĩ ăn tối là một ý tồi. Ava
nghĩ đó là một ý hay.)
What does Ava tell Jacob about having dinner? Ava thinks that it’s a good idea. Ava tells Jacob
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
that it is a good idea. (Ava nói gì với Jacob về bữa tối? Ava nghĩ đó là ý hay. Ava nói với Jacob đó là ý
hay.)
Jacob suggests they eat at the restaurant across the street from his apartment. (Jacob đề nghị
họ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
What does Jacob suggest to Ava? Jacob suggests they eat at the restaurant across the street from
his apartment. He suggests they eat at the restaurant across the street from his apartment. (Jacob đề
nghị gì với Ava? Jacob đề nghị họ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh. Anh đề
nghị họ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
Does Jacob suggest they have dinner at the Hilton Hotel? No. Jacob doesn’t suggest they have
dinner at the Hilton Hotel. He suggests they eat at the restaurant across the street from his apartment.
(Jacob đề nghị họ ăn tối ở khách sạn Hilton đúng không? Không. Jacob không đề nghị họ ăn tối ở
khách sạn Hilton. Jacob đề nghị họ sẽ ăn tối ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
Where does Jacob suggest they have dinner? Jacob suggests they eat at the restaurant across the
street from his apartment. (Jacob đề nghị họ nên ăn tối ở đâu? Jacob đề nghị họ ăn tối ở nhà hàng
bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
Ava likes the idea and thinks she knows where the restaurant is. (Ava thích ý đó và nghĩ rằng cô
biết nhà hàng đó ở đâu.)
Does Ava want to have dinner with Jacob? Yes. Ava likes the idea and thinks she knows where
the restaurant is. (Ava muốn ăn tối cùng Jacob đúng không? Đúng vậy. Ava thích ý đó và nghĩ cô biết
nhà hàng đó ở đâu.)
Does Ava know where the restaurant is? Yes, she thinks she knows where the restaurant is. Ava
thinks she knows where the restaurant is. (Ava biết nhà hàng đó ở đâu đúng không? Đúng, cô nghĩ cô
biết nhà hàng đó ở đâu. Ava nghĩ cô biết nhà hàng đó ở đâu.)
Does Ava know the restaurant’s location? Yes, she thinks she knows where the restaurant is. (Ava
biết địa chỉ nhà hàng đó phải không? Đúng vậy, cô ấy nghĩ rằng cô biết nhà hàng đó ở đâu.)
Jacob tells her she’s right about the restaurant’s location. (Jacob nói với cô là cô đúng về địa chỉ
nhà hàng.)
What does Jacob tell Ava about the directions? Jacob tells her she’s right about the restaurant’s
location. (Jacob nói gì với Ava về địa chỉ nhà hàng? Jacob nói với cô là cô ấy đúng về địa chỉ nhà
hàng.)
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Does Jacob tell her she’s wrong about the restaurant’s location? No. Jacob doesn’t tell her she’s
wrong about the restaurant’s location. He tells her that she’s right about the restaurant’s location.
(Jacob nói với cô là cô nhầm về địa chỉ nhà hàng đúng không? Không. Jacob không nói với cô là cô
ấy nhầm địa chỉ nhà hàng. Anh nói với cô là cô đúng về địa chỉ nhà hàng.)
Who tells Ava she’s right about the restaurant’s location? Jacob tells her she’s right about the
restaurant’s location. He tells her that she’s right about the restaurant’s location. (Ai nói với Ava là cô
ấy đúng về địa chỉ nhà hàng? Jacob nói với cô là cô đúng về địa chỉ nhà hàng. Anh nói với cô là cô
đúng về địa chỉ nhà hàng.)
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Point of View – Past Tense
Story
Ava was having a conversation with Jacob. She wanted to know what kind of music he liked so she
asked him about his favorite kind of music. Jacob said he liked all kinds of music, but he mostly liked
pop, rock, and classical. Ava had tickets to a show and invited Jacob to go with her to the show. Jacob
asked what kind of music the show would have. Ava told him it was rock, and it was in Lincoln Park.
Jacob asked what time the show would start. Ava told him it was at 7 PM. Jacob said he would like to
go and suggested having dinner first. Ava thought that was a good idea. Jacob suggested eating at
the restaurant across the street from his apartment. Ava liked the idea and thought she knew where
the restaurant was. Jacob told her she was right about the restaurant’s location.
(Ava đã có cuộc trò chuyện cùng Jacob. Cô ấy đã muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích nên cô ấy
đã hỏi anh ấy về thể loại nhạc ưa thích của anh. Jacob đã nói anh ấy thích tất cả các thể loại nhạc,
nhưng anh ấy chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển. Ava đã có vài tấm vé tới buổi biểu diễn
và đã mời Jacob đi cùng cô tới buổi biểu diễn đó. Jacob đã hỏi thể loại nhạc của chương trình đó là
gì. Ava đã nói với anh ấy đó là nhạc rock, và nó được tổ chức ở công viên Lincoln. Jacob đã hỏi thời
gian chương trình đó diễn ra. Ava đã nói với anh ấy là lúc 7 giờ tối. Jacob đã nói anh muốn đi và đã
đề nghị họ đi ăn tối trước. Ava đã nghĩ đó là ý hay. Jacob đã đề nghị họ sẽ ăn ở nhà hàng phía bên
kia đường chỗ căn hộ của anh ấy. Ava đã thích ý kiến đó và đã nghĩ cô biết nhà hàng đó ở đâu.
Jacob đã nói cô đã đúng về địa chỉ nhà hàng.)
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Questions & Answers
Ava was having a conversation with Jacob. (Ava đã có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
Was Ava having a conversation with Peter? No, she wasn’t having a conversation with Peter. Ava
was having a conversation with Jacob. (Ava đã có cuộc trò chuyện cùng Peter ư? Không, cô ấy đã
không có cuộc trò chuyện cùng Peter. Ava đã có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
Who was Ava having a conversation with? Jacob. Ava was having a conversation with Jacob. (Ava
đã có cuộc trò chuyện cùng ai? Jacob. Ava đã có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
What was Ava doing with Jacob? She was having a conversation. Ava was having a conversation
with Jacob. (Ava đã làm gì cùng Jacob? Cô ấy đã có cuộc trò chuyện. Ava đã có cuộc trò chuyện
cùng Jacob.)
She wanted to know what kind of music he liked. (Cô ấy đã muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy
thích.)
What did Ava want to know from Jacob? What kind of music Jacob liked. Ava wanted to know what
kind of music he liked. She wanted to know what kind of music he liked. (Ava đã muốn biết gì ở
Jacob? Loại nhạc mà Jacob anh ấy thích. Ava đã muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích. Cô ấy đã
muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích.)
Who wanted to know what kind of music Jacob liked? Ava. Ava wanted to know what kind of
music Jacob liked. (Ai đã muốn biết thể loại nhạc mà Jacob thích? Ava. Ava đã muốn biết thể loại
nhạc mà Jacob thích.)
Did she want to know what kind of music Jacob disliked? No. She didn’t want to know what kind
of music he disliked, he hated. She wanted to know what kind of music he liked. (Cô ấy đã muốn biết
loại nhạc mà Jacob không thích đúng không? Không. Cô ấy đã không muốn biết thể loại nhạc mà anh
ấy không thích, anh ấy ghét. Cô ấy đã muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích.)
So she asked him about his favorite kind of music. (Vì thế cô đã hỏi anh về thể loại nhạc ưa thích
của anh.)
Did she ask him about his favorite kind of music? Yes. She asked him about his favorite kind of
music. (Cô ấy đã hỏi anh về thể loại nhạc ưa thích của anh phải không? Đúng. Cô ấy đã hỏi anh về
thể loại nhạc ưa thích của anh.)
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Did Ava ignore Jacob’s favorite kind of music? No. She didn’t ignore his favorite kind of music.
Ava asked him about his favorite kind of music. (Ava đã lơ đi thể loại nhạc ưa thích của Jacob đúng
không? Không. Cô ấy đã không lơ đi thể loại nhạc ưa thích của anh ấy. Ava đã hỏi anh ấy về thể loại
nhạc ưa thích của anh ấy.)
What did Ava ask Jacob about? His favorite kind of music. Ava asked Jacob about his favorite kind
of music. (Ava đã hỏi Jacob về chuyện gì? Thể loại nhạc ưa thích của anh ấy. Ava đã hỏi Jacob về
thể loại nhạc ưa thích của anh ấy.)
Jacob said he liked all kinds of music, but he mostly liked pop, rock, and classical. (Jacob đã
nói anh thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng anh ấy chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.)
What kind of music did Jacob say he liked? All kinds of music. Jacob said he liked all kinds of
music, but he mostly liked pop, rock, and classical. (Jacob đã nói thể loại nhạc mà anh thích là gì? Tất
cả các thể loại nhạc. Jacob đã nói anh thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng anh chủ yếu thích nhạc
pop, rock, và nhạc cổ điển.)
Did Jacob mostly like opera, country and Western music? No. Jacob said he liked all kinds of
music, but he mostly liked pop, rock, and classical. (Jacob chủ yếu thích opera và nhạc đồng quê và
nhạc miền Tây đúng không? Không. Jacob đã nói anh thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng anh chủ
yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.)
Did Jacob tell Ava what kind of music he hated? No, Jacob didn’t tell Ava what kind of music he
hated. Jacob said he liked all kinds of music, but he mostly liked pop, rock, and classical. (Jacob đã
nói với Ava thể loại nhạc mà anh ấy ghét đúng không? Không, Jacob không nói với Ava loại nhạc mà
anh ghét. Jacob đã nói anh thích tất các loại nhạc, nhưng chủ yếu anh thích nhạc pop, rock, và nhạc
cổ điển.)
Ava had tickets to a show. (Ava đã có vài tấm vé tới buổi biểu diễn.)
What kind of tickets did Ava have? The tickets to a show. Ava had tickets to a show and invited
Jacob to go with her to the show. (Ava có vé gì? Những tấm vé tới buổi biểu diễn. Ava đã có vài tấm
vé tới buổi biểu diễn và đã mời Jacob đi cùng cô tới chương trình đó.)
Did Ava invite Jeremy to the movies? No, she didn’t invite Jeremy to the movies. Ava invited Jacob
to the show. Ava had tickets to a show and invited Jacob to go with her to the show. (Ava đã mời
Jeremy đi xem phim đúng không? Không, Ava không mời Jeremy đi xem phim. Ava đã mời Jacob đến
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
buổi biểu diễn. Ava đã có những tấm vé tới buổi biểu diễn và đã mời Jacob cùng cô tới chương trình
đó.)
Did Ava have tickets? Yes, Ava had tickets. Ava had tickets to a show and invited Jacob to go with
her to the show. (Ava đã có những tấm vé phải không? Đúng, Ava có những tấm vé. Ava đã có những
tấm vé tới buổi biểu diễn và đã mời Jacob cùng cô tới chương trình đó.)
Jacob asked what kind of music the show would have. (Jacob đã hỏi thể loại nhạc của chương
trình đó.)
What did Jacob ask? Jacob asked what kind of music the show would have. He asked what kind of
music the show would have. (Jacob đã hỏi câu gì? Jacob đã hỏi thể loại nhạc của chương trình đó.
Anh ấy đã hỏi thể loại nhạc của chương trình đó.)
Did Jacob ask what kind of music the show would have? Yes, Jacob asked what kind of music the
show would have. (Jacob đã hỏi thể loại nhạc của chương trình đó đúng không? Đúng, Jacob đã hỏi
thể loại nhạc của chương trình đó.)
How did Jacob find out the kind of music the show would have? He asked Ava. Jacob asked
what kind of music the show would have. (Jacob đã tìm ra thể loại nhạc của chương trình đó thế nào?
Anh ấy đã hỏi Ava. Jacob đã hỏi thể loại nhạc của chương trình đó.)
Ava told him it was rock, and it was in Lincoln Park. (Ava đã nói với anh đó là nhạc rock, và được
tổ chức ở công viên Lincoln.)
Did Ava tell Jacob the kind of music and the show’s location? Yes. Ava told Jacob the kind of
music and the show’s location. Ava told him it was rock, and it was in Lincoln Park. (Ava đã nói với
Jacob về thể loại nhạc và địa điểm của buổi biểu diễn đúng không? Đúng. Ava đã nói với Jacob thể
loại nhạc và địa điểm của buổi biểu diễn. Ava đã nói với anh đó là nhạc rock, và được tổ chức ở công
viên Lincoln.)
Did Ava keep a secret from Jacob about the type of music? No, Ava told him it was rock, and it
was in Lincoln Park. (Ava đã giữ bí mật với Jacob về thể loại nhạc đúng không? Không, Ava đã nói
với anh đó là nhạc rock, và được được tổ chức ở công viên Lincoln.)
Did Ava tell Jacob the show was in Jackson Park? No, Ava told him it was rock, and it was in
Lincoln Park. (Ava đã nói với Jacob chương trình được tổ chức ở công viên Jackson đúng không?
Không, Ava đã nói với anh đó là nhạc rock, và được tổ chức ở công viên Lincoln.)
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Jacob asked what time the show would start. (Jacob đã hỏi thời gian chương trình bắt đầu.)
What did Jacob ask about the show? Jacob asked what time the show would start. He asked what
time the show would start. (Jacob đã hỏi gì về chương trình? Jacob đã hỏi thời gian chương trình diễn
ra. Anh ấy đã hỏi thời gian chương trình bắt đầu.)
Did Jacob ask who was performing at the show? No, he didn’t ask who was performing at the
show. Jacob asked what time the show would start. (Jacob có hỏi ai biểu diễn trong chương trình
không? Không, anh ấy đã không hỏi ai biểu diễn trong chương trình. Jacob đã hỏi thời gian chương
trình bắt đầu.)
Who asked what time the show would start? Jacob. Jacob asked what time the show would start.
He asked what time the show would start. (Ai đã hỏi thời gian chương trình bắt đầu? Jacob. Jacob đã
hỏi thời gian chương trình bắt đầu. Anh ấy đã hỏi thời gian chương trình bắt đầu.)
Ava told him it the show would start at 7 PM. (Ava đã nói với anh buổi biểu diễn sẽ bắt đầu vào 7
giờ tối.)
When did Ava tell Jacob the show would start? Ava told him the show would start at 7 PM. She
told him it was at 7 PM. (Ava đã nói với Jacob chương trình bắt đầu khi nào? Ava đã nói với anh buổi
biểu diễn sẽ bắt đầu lúc 7 giờ tối. Cô ấy đã nói với anh là 7 giờ tối.)
Who told him the show was at 7 PM? Ava. Ava told him it was at 7 PM. She told him it was at 7 PM.
(Ai đã nói với anh chương trình bắt đầu lúc 7 giờ tối? Ava. Ava đã nói với anh là 7 giờ tối. Cô ấy đã
nói với anh là 7 giờ tối.)
Was the show at 7 PM? Yes, the show was at 7 PM. Ava told Jacob it was at 7 PM. (Chương trình
bắt đầu lúc 7 giờ tối đúng không? Đúng, chương trình diễn ra lúc 7 giờ tối. Ava đã nói với Jacob là 7
giờ tối.)
Jacob said he would like to go to the show and suggested having dinner first. (Jacob đã nói anh
ấy muốn đi và đã đề nghị đi ăn tối trước.)
How did Jacob answer to Ava? Jacob said he’d like to go to the show and suggested having dinner
first. He answered he’d like to go and suggested having dinner first. (Jacob đã trả lời Ava như thế
nào? Jacob đã nói anh muốn đi (cùng cô) và đã đề nghị đi ăn tối trước. Anh ấy đã trả lời rằng anh ấy
muốn đến buổi biểu diễn và đề nghị đi ăn tối trước.)
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Did Jacob say he didn’t want to go to the show? No. Jacob said he’d like to go to the show and
suggested having dinner first. (Có phải Jacob đã nói rằng anh ấy không muốn đến buổi biểu diễn
không? Không. Jacob đã nói anh muốn tới buổi biểu diễn và đã đề nghị đi ăn tối trước.)
What else did Jacob suggest to Ava? Having dinner. Jacob said he’d like to go to the show and
suggested having dinner first. (Jacob cũng đã đề nghị gì với Ava? Đi ăn tối. Jacob đã nói anh ấy muốn
đi đến buổi biểu diễn và đã đề nghị đi ăn tối trước.)
Who said he would like to go? Jacob. Jacob said he would like to go. He said he would like to go.
(Ai đã nói muốn đi? Jacob. Jacob đã nói anh muốn đi (cùng cô). Anh đã nói anh muốn đi.)
He suggested having dinner first. (Anh đã đề nghị đi ăn tối trước.)
What did Jacob suggest? He suggested eating dinner first. He suggested having dinner before the
show. (Jacob đã đề nghị gì? Anh ấy đề nghị ăn tối trước. Anh đã đề nghị họ đi ăn tối trước buổi biểu
diễn.)
Did he suggest having dinner after the show? No. He didn’t suggest eating dinner after the show.
He suggested eating dinner before the show. (Anh đã đề nghị đi ăn tối sau buổi biểu diễn đúng
không? Không. Anh không đề nghị đi ăn tối sau buổi biểu diễn. Anh đã đề nghị họ sẽ đi ăn tối trước
buổi biểu diễn.)
Did Simon suggest eating dinner first? No no no. Jacob suggested eating dinner first. Jacob
suggested eating dinner first with Ava. (Có phải Simon đã đề nghị đi ăn tối trước không? Không không
không! Jacob đã đề nghị với Ava đi ăn trước. Jacob đã đề nghị với Ava đi ăn tối trước.)
Ava thought eating dinner first was a good idea. (Ava đã nghĩ đi ăn tối trước là ý hay.)
What did Ava think? Eating dinner first was a good idea. Ava thought this was a good idea. (Ava đã
nghĩ gì? Ăn tối trước là một ý hay. Ava đã nghĩ đó là ý hay.)
Did Ava think having dinner first was a bad idea? No. Ava didn’t think having dinner first was a bad
idea. Ava thought that was a good idea. (Ava nghĩ ăn tối trước là một ý tồi đúng không? Không. Ava
đã không nghĩ ăn tối trước là một ý tồi. Ava đã nghĩ đó là một ý hay.)
What did Ava tell Jacob about having dinner first? Ava thought that was a good idea. Ava told
Jacob having dinner first was a good idea. (Ava đã nói gì với Jacob về bữa tối trước? Ava đã nghĩ đó
là ý hay. Ava đã nói với Jacob ăn tối trước là ý hay.)
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Jacob suggested eating at the restaurant across the street from his apartment. (Jacob đã đề
nghị họ sẽ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
What did Jacob suggest to Ava? Jacob suggested eating at the restaurant across the street from
his apartment. He suggested having dinner at the restaurant across the street from his apartment.
(Jacob đã đề nghị gì với Ava? Jacob đã đề nghị họ sẽ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ
của anh. Anh ấy đã đề nghị ăn tối ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
Did Jacob suggest having dinner at the Hilton Hotel? No. Jacob suggested having dinner at the
restaurant across the street from his apartment. (Jacob đã đề nghị ăn tối ở khách sạn Hilton đúng
không? Không. Jacob đã đề nghị ăn tối ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
Where did Jacob suggest having dinner? At the restaurant across the street from his apartment.
Jacob suggested having dinner at the restaurant across the street from his apartment. (Jacob đã đề
nghị ăn tối ở đâu? Ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh. Jacob đã đề nghị ăn tối ở
nhà hàng bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
Ava liked the idea and thought she knew where the restaurant was. (Ava đã thích ý đó và đã nghĩ
rằng cô đã biết nhà hàng đó ở đâu.)
Did Ava want to have dinner with Jacob? Yes. She wanted to have dinner with Jacob. Ava liked the
idea and thought she knew where the restaurant was. (Ava đã muốn ăn tối cùng Jacob đúng không?
Đúng vậy. Cô ấy đã muốn đi ăn cùng Jacob. Ava đã thích ý đó và đã nghĩ cô đã biết nhà hàng đó ở
đâu.)
Did Ava know where the restaurant was? Yes, Ava knew where the restaurant was. She thought
she knew where the restaurant was. (Ava đã biết nhà hàng đó ở đâu đúng không? Đúng, cô ấy đã biết
nhà hàng đó ở đâu. Cô đã nghĩ cô đã biết nhà hàng đó ở đâu.)
Who knew where the restaurant was? Ava. Ava knew where the restaurant was. She knew the
restaurant’s location. (Ai biết địa chỉ nhà hàng đó? Ava. Ava biết nhà hàng đó ở đâu. Cô ấy biết nhà
hàng đó ở đâu.)
Jacob told her she was right about the restaurant’s location. (Jacob đã nói với cô là cô đã đúng
về địa chỉ nhà hàng.)
Did Jacob tell Lisa she was right about the restaurant’s location? No. Jacob didn’t tell Lisa. Jacob
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
told Ava she was right about the restaurant’s location. (Có phải Jacob đã nói với Lisa là cô đã đúng về
địa chỉ nhà hàng không? Không. Jacob đã không nói với Lisa. Jacob đã nói với Ava là cô ấy đã đúng
về địa chỉ nhà hàng.)
Who did Jacob tell she was right about the restaurant’s location? Ava. Jacob told Ava she was
right about the restaurant’s location. Jacob told her she was right about the restaurant’s location.
(Jacob đã nói với ai rằng cô đã đúng về địa điểm của nhà hàng? Ava. Jacob đã nói với Ava là cô ấy
đã đúng về địa chỉ nhà hàng. Jacob đã nói với cô là cô đã đúng về địa chỉ nhà hàng.)
Who told Ava she was right about the restaurant’s location? Jacob. Jacob told her she was right
about the restaurant’s location. (Ai đã nói với Ava là cô ấy đã đúng về địa chỉ nhà hàng? Jacob. Jacob
đã nói với cô là cô đã đúng về địa chỉ nhà hàng.)
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Point of View – Future Tense
Story
Ava’ll be having a conversation with Jacob. She’ll want to know what kind of music he likes. Jacob’ll
say he likes all kinds of music, but he mostly likes pop, rock, and classical. Ava’ll have tickets to a
show, She’ll invite Jacob to go with her to the show. Jacob’ll ask what kind of music the show has. Ava
will tell him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. Jacob will ask what time the show takes place. Ava will
tell him it is at 7 pm. Jacob will say he would like to go and he will suggest they have dinner first. Ava
will think that’s a good idea. Jacob will suggest they eat at the restaurant across the street from his
apartment. Ava will like the idea and think she knows where the restaurant is. Jacob will tell her she is
right about the restaurant’s location.
(Ava sẽ có cuộc trò chuyện cùng Jacob. Cô ấy sẽ muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích. Jacob sẽ
nói anh ấy thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng anh ấy chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.
Ava sẽ có vài tấm vé tới buổi biểu diễn và sẽ mời Jacob đi cùng cô tới buổi biểu diễn đó. Jacob sẽ hỏi
thể loại nhạc của chương trình đó là gì. Ava sẽ nói với anh ấy đó là nhạc rock, và nó được tổ chức ở
công viên Lincoln. Jacob sẽ hỏi thời gian chương trình đó diễn ra. Ava sẽ nói với anh ấy là lúc 7 giờ
tối. Jacob sẽ nói anh muốn đi và sẽ đề nghị họ đi ăn tối trước. Ava sẽ nghĩ đó là ý hay. Jacob sẽ đề
nghị họ sẽ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh ấy. Ava sẽ thích ý kiến đó và nghĩ
cô biết nhà hàng đó ở đâu. Jacob sẽ nói với cô là cô đúng về địa chỉ của nhà hàng.)
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Questions & Answers
Ava’ll be having a conversation with Jacob. (Ava sẽ có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
Will Ava be having a conversation with Peter? No. She won’t be having a conversation with Peter.
Ava’ll be having a conversation with Jacob. (Ava sẽ có cuộc trò chuyện cùng Peter ư? Không, cô ấy
sẽ không có cuộc trò chuyện cùng Peter. Ava sẽ có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
Who will Ava be having a conversation with? Jacob. Ava’ll be having a conversation with Jacob.
She’ll be having a conversation with Jacob. (Ava sẽ có cuộc trò chuyện cùng ai? Jacob. Ava sẽ có
cuộc trò chuyện cùng Jacob. Cô ấy sẽ có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
What will Ava be doing with Jacob? Having a conversation. Ava’ll be having a conversation with
Jacob. (Ava sẽ làm gì cùng Jacob? Có cuộc trò chuyện. Ava sẽ có cuộc trò chuyện cùng Jacob.)
She’ll want to know what kind of music he likes so she’ll ask him about his favorite kind of
music. (Cô ấy sẽ muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích nên cô ấy sẽ hỏi anh về loại nhạc anh ấy
thích.)
What will Ava want to know from Jacob? Ava’ll want to know what kind of music he likes. She’ll
want to know what kind of music he likes so she’ll ask him about his favorite kind of music. (Ava sẽ
muốn biết gì ở Jacob? Ava sẽ muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích. Cô ấy sẽ muốn biết thể loại
nhạc mà anh ấy thích nên cô ấy sẽ hỏi anh về loại nhạc ưa thích của anh.)
Why will Ava ask Jacob about the music he likes? She’ll want to know what kind of music he likes.
She’ll want to know what kind of music he likes so she’ll ask him about his favorite kind of music. (Tại
sao Ava sẽ hỏi Jacob về âm nhạc mà anh ấy thích? Cô ấy muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích.
Cô ấy sẽ muốn biết thể loại nhạc mà anh ấy thích nên cô ấy sẽ hỏi anh về loại nhạc ưa thích của
anh.)
Will Ava ask Jacob about his school studies? No. Ava won’t ask Jacob about his school studies.
She’ll ask him about his favorite kind of music. (Ava sẽ hỏi Jacob về việc học tập ở trường của cậu ấy
đúng không? Không. Ava sẽ không hỏi Jacob về việc học tập ở trường của cậu ấy. Cô ấy sẽ hỏi anh
về loại nhạc ưa thích của anh.)
Jacob’ll say he likes all kinds of music, but he mostly likes pop, rock, and classical. (Jacob sẽ
nói anh thích tất cả thể loại nhạc, nhưng anh chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.)
22 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
What kind of music will Jacob say he likes? Jacob’ll say he likes all kinds of music, but he mostly
likes pop, rock, and classical. (Jacob sẽ nói anh thích thể loại nhạc gì? Jacob sẽ nói anh thích tất cả
các thể loại nhạc, nhưng anh chủ yếu thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.)
Will Jacob mostly like opera and country and Western music? No. Jacob’ll say he likes all kinds
of music, but he mostly likes pop, rock, and classical. (Jacob sẽ thích chủ yếu nhạc opera và nhạc
đồng quê và nhạc miền Tây đúng không? Không. Jacob sẽ nói anh thích tất cả các loại nhạc, nhưng
chủ yếu anh thích nhạc pop, rock, và nhạc cổ điển.)
Will Jacob tell Ava what kind of music he hates? No, Jacob won’t tell Ava what kind of music he
hates. Jacob’ll say he likes all kinds of music, but he mostly likes pop, rock, and classical. (Jacob sẽ
nói với Ava thể loại nhạc mà anh ấy ghét đúng không? Không, Jacob sẽ không nói về loại nhạc mà
anh ấy ghét. Jacob sẽ nói anh thích tất cả các thể loại nhạc, nhưng anh chủ yếu thích nhạc pop, rock,
và nhạc cổ điển.)
Ava’ll have tickets to a show and invite Jacob to go with her to the show. (Ava sẽ có vài tấm vé
tới buổi biểu diễn và mời Jacob cùng cô tới chương trình đó.)
What kind of tickets will Ava have? Ava’ll have tickets to a show. She’ll have tickets to a show and
invite Jacob to go with her to the show. (Ava có vé gì? Ava có những tấm vé tới buổi biểu diễn. Ava sẽ
có vài tấm vé tới buổi biểu diễn và sẽ mời Jacob đi cùng cô tới chương trình đó.)
Will Ava invite Jeremy to the movies? No, Ava won’t invite Jeremy to the movies. Ava’ll have tickets
to a show and invite Jacob to go with her. (Ava sẽ mời Jeremy đi xem phim đúng không? Không, Ava
không mời Jeremy đi xem phim. Ava sẽ có những tấm vé tới buổi biểu diễn và sẽ mời Jacob cùng đi
với cô.)
Will Ava have tickets? Yes, Ava’ll have tickets. Ava’ll have tickets to a show and invite Jacob to go
with her. (Ava sẽ có những tấm vé phải không? Đúng, Ava sẽ có những tấm vé. Ava sẽ có những tấm
vé tới buổi biểu diễn và sẽ mời Jacob cùng đi với cô.)
Jacob’ll ask what kind of music the show has. (Jacob sẽ hỏi thể loại nhạc của chương trình đó.)
What will Jacob ask? Jacob’ll ask what kind of music the show has. He will ask what kind of music
the show has. (Jacob sẽ hỏi câu gì? Jacob sẽ hỏi thể loại nhạc của chương trình đó. Anh ấy sẽ hỏi
thể loại nhạc của chương trình đó.)
Will Jacob ask what kind of music Ava likes? No. He won’t ask what kind of music she likes. Jacob
23 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
will ask what kind of music the show has. (Jacob sẽ hỏi loại nhạc Ava thích đúng không? Không. Anh
ấy sẽ không hỏi loại nhạc mà Ava thích. Anh ấy sẽ hỏi loại nhạc sẽ có trong buổi biểu diễn.)
What will Jacob ask? He will ask what kind of music the show has. Jacob’ll ask what kind of music
the show has. (Jacob sẽ hỏi điều gì? Anh ấy sẽ hỏi loại nhạc có trong buổi biểu diễn. Jacob sẽ hỏi loại
nhạc có trong buổi biểu diễn.)
Ava’ll tell him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. (Ava sẽ nói với anh đó là nhạc rock, và được tổ
chức ở công viên Lincoln.)
Will Ava tell Jacob the kind of music and location of the show? Yes. Ava’ll tell him it’s rock, and
it’s in Lincoln Park. (Ava sẽ nói với Jacob về thể loại nhạc và địa điểm của buổi biểu diễn đúng
không? Phải. Ava sẽ nói với anh đó là nhạc rock, và được tổ chức ở công viên Lincoln.)
Will Ava keep a secret from Jacob about the type of music? No, Ava won’t keep a secret from
Jacob about the type of music. Ava’ll tell him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. (Ava sẽ giữ bí mật với
Jacob về thể loại nhạc đúng không? Không, Ava sẽ không giữ bí mật với Jacob về thể loại nhạc. Ava
sẽ nói với anh đó là nhạc rock, và được được tổ chức ở công viên Lincoln.)
Will Ava tell Jacob the show is in Jackson Park? No, Ava won’t tell Jacob the show is in Jackson
Park. Ava’ll tell him it’s rock, and it’s in Lincoln Park. (Ava sẽ nói với Jacob chương trình được tổ chức
ở công viên Jackson đúng không? Không, Ava sẽ không nói với Jacob chương trình được tổ chức ở
công viên Jackson. Ava sẽ nói với anh đó là nhạc rock, và được tổ chức ở công viên Lincoln.)
Jacob will ask what time the show takes place. (Jacob sẽ hỏi thời gian chương trình diễn ra.)
What will Jacob ask about the show? Jacob will ask what time the show takes place. He will ask
what time the show takes place. (Jacob sẽ hỏi gì về chương trình? Jacob sẽ hỏi thời gian chương
trình diễn ra. Anh ấy sẽ hỏi chương trình diễn ra vào lúc nào.)
Will Jacob ask who is performing at the show? No, he won’t ask who is performing at the show.
Jacob will ask what time the show takes place. (Jacob sẽ hỏi ai biểu diễn trong chương trình đúng
không? Không, anh ấy sẽ không hỏi ai biểu diễn trong chương trình. Jacob hỏi thời gian chương trình
diễn ra.)
Who will ask what time the show takes place? Jacob. Jacob will ask what time the show takes
place. He will ask what time the show takes place. (Ai sẽ hỏi thời gian chương trình diễn ra? Jacob.
Jacob sẽ hỏi thời gian chương trình diễn ra. Anh ấy sẽ hỏi thời gian chương trình diễn ra.)
24 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Ava will tell him the show starts at 7 PM. (Ava sẽ nói với anh là buổi biểu diễn bắt đầu vào 7 giờ
tối.)
When will Ava tell Jacob the show starts? Ava will tell him the show starts at 7 PM. She will tell him
the show starts at 7 PM. (Ava sẽ nói với Jacob chương trình bắt đầu khi nào? Ava sẽ nói với anh là 7
giờ tối. Cô ấy sẽ nói với anh buổi biểu diễn bắt đầu lúc 7 giờ tối.)
Who will tell him the show is at 7 PM? Ava. Ava’ll tell him the show is at 7 PM. She’ll tell him it’s at 7
PM. (Ai sẽ nói với anh chương trình bắt đầu lúc 7 giờ tối? Ava. Ava sẽ nói với anh buổi biểu diễn vào
lúc 7 giờ tối. Cô ấy sẽ nói với anh là 7 giờ tối.)
Will the show be at 7 PM? Yes, the show will be at 7 PM. Ava will tell Jacob it’s at 7 PM. (Chương
trình bắt đầu lúc 7 giờ tối đúng không? Đúng, chương trình diễn ra lúc 7 giờ tối. Ava sẽ nói với Jacob
là 7 giờ tối.)
Jacob’ll say he would like to go and suggest they have dinner first. (Jacob sẽ nói anh ấy muốn đi
và sẽ đề nghị họ đi ăn tối trước.)
How will Jacob answer to Ava? Jacob’ll say he would like to go and suggest they have dinner first.
Jacob will say he would like to go and suggest they have dinner before the show. (Jacob sẽ trả lời
Ava như thế nào? Jacob sẽ nói anh muốn đi và sẽ đề nghị họ đi ăn tối trước. Jacob sẽ nói anh muốn
đi và sẽ đề nghị họ đi ăn tối trước buổi biểu diễn.)
Who will say he would like to go to the show and suggest they have dinner first? Jacob. Jacob
will say he would like to go and suggest they have dinner first. (Ai sẽ nói rằng anh ấy muốn đi đến buổi
biểu diễn và đề nghị họ đi ăn tối trước? Jacob. Jacob sẽ nói rằng anh ấy muốn đi đến buổi biểu diễn
và đề nghị họ đi ăn tối trước.)
What else will Jacob suggest to Ava? Jacob will suggest they have dinner first. Jacob’ll say he
would like to go and suggest having dinner first. (Jacob cũng sẽ đề nghị điều gì khác nữa với Ava?
Jacob sẽ đề nghị họ cùng đi ăn trước. Jacob sẽ nói anh ấy muốn đi và sẽ đề nghị đi ăn tối trước.)
Ava’ll think having dinner first is a good idea. (Ava sẽ nghĩ ăn tối trước là một ý hay.)
Who will think having dinner first is a good idea? Ava. Ava’ll think having dinner first is a good
idea. (Ai sẽ nghĩ rằng đi ăn tối trước là một ý hay? Ava. Ava sẽ nghĩ rằng đi ăn tối trước là một ý hay.)
25 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Will Ava think dinner before the show is a bad idea? No. Ava won’t think dinner before the show is
a bad idea. Ava’ll think that it is a good idea. (Ava nghĩ ăn tối trước buổi biểu diễn là một ý tồi đúng
không? Không. Ava sẽ không nghĩ ăn tối là một ý tồi. Ava sẽ nghĩ đó là một ý hay.)
What will Ava tell Jacob about having dinner first? Ava will tell Jacob that dinner first is a good
idea. Ava’ll think that’s a good idea. (Ava sẽ nói gì với Jacob về việc ăn tối trước? Ava sẽ nghĩ ăn tối
trước là ý hay. Ava sẽ nói với Jacob đó là ý hay.)
Jacob’ll suggest they eat at the restaurant across the street from his apartment. (Jacob sẽ đề
nghị họ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
What will Jacob suggest to Ava? Jacob’ll suggest they eat at the restaurant across the street from
his apartment. He will suggest they eat at the restaurant across the street from his apartment. (Jacob
sẽ đề nghị gì với Ava? Jacob sẽ đề nghị họ sẽ ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.
Anh sẽ đề nghị họ ăn ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
Will Jacob suggest they have dinner at the Hilton Hotel? No. Jacob won’t suggest they have
dinner at the Hilton Hotel. Jacob’ll suggest they eat at the restaurant across the street from his
apartment. (Jacob sẽ đề nghị họ ăn tối ở khách sạn Hilton đúng không? Không. Jacob không gợi ý
rằng họ ăn tối ở khách sạn Hilton. Jacob sẽ đề nghị họ sẽ ăn tối ở nhà hàng phía bên kia đường chỗ
căn hộ của anh.)
Where will Jacob suggest they have dinner? At the restaurant across the street from his apartment.
Jacob’ll suggest they eat at the restaurant across the street from his apartment. (Jacob sẽ đề nghị họ
ăn tối ở đâu? Ở nhà hàng bên kia đường chỗ căn hộ của Jacob. Jacob sẽ đề nghị họ ăn tối ở nhà
hàng bên kia đường chỗ căn hộ của anh.)
Ava’ll like the idea and think she knows where the restaurant is. (Ava sẽ thích ý đó và nghĩ rằng
cô sẽ biết nhà hàng đó ở đâu.)
Will Ava want to have dinner with Jacob? Yes. Ava’ll want to have dinner with Jacob. Ava’ll like the
idea and think she knows where the restaurant is. (Ava sẽ muốn ăn tối cùng Jacob đúng không? Đúng
vậy. Ava sẽ muốn ăn tối với Jacob. Ava sẽ thích ý đó và sẽ nghĩ cô sẽ biết nhà hàng đó ở đâu.)
Will Ava know where the restaurant is? Yes, she’ll know where the restaurant is. She’ll think she
knows where the restaurant is. (Ava sẽ biết nhà hàng đó ở đâu đúng không? Đúng, cô sẽ biết nhà
hàng đó ở đâu. Cô ấy sẽ nghĩ cô sẽ biết nhà hàng đó ở đâu.)
26 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 02 – What Kind of Music Do You Like?
Will Ava be able to find the restaurant? Yes, she will be able to find the restaurant. She’ll think she
knows where the restaurant is. (Ava có thể tìm được nhà hàng đó không? Đúng vậy, cô ấy sẽ có thể
tìm được nhà hàng đó. Cô ấy sẽ nghĩ rằng cô sẽ biết nhà hàng đó ở đâu.)
Jacob’ll tell her she is right about the restaurant’s location. (Jacob sẽ nói với cô là cô đúng về địa
chỉ nhà hàng.)
Will Jacob tell Lisa she is right about the restaurant’s location? No. He won’t tell Lisa. Jacob will
tell Ava she is correct about the restaurant’s location. (Jacob sẽ nói với Lisa là cô đúng về địa chỉ nhà
hàng đúng không? Không. Jacob sẽ không nói với Lisa. Jacob sẽ nói với Ava là cô ấy đúng về địa chỉ
nhà hàng.)
Who will Jacob tell that she’s right about the restaurant’s location? Ava. Jacob will tell Ava that
she’s right about the restaurant’s location. (Jacob sẽ nói với ai rằng cô ấy đúng về địa chỉ nhà hàng?
Ava. Jacob sẽ nói với Ava là cô ấy đúng về địa chỉ nhà hàng.)
Who will tell Ava she’s right about the restaurant’s location? Jacob. Jacob’ll tell her she is right
about the restaurant’s location. Jacob’ll tell Ava she is right about the restaurant’s location. (Ai sẽ nói
với Ava là cô ấy đúng về địa chỉ nhà hàng? Jacob. Jacob sẽ nói với cô là cô đúng về địa chỉ nhà
hàng. Jacob sẽ nói với Ava là cô đúng về địa chỉ nhà hàng)
27 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Vocabulary
Vocabulary:
Check = I have done it (Đã kiểm tra = tôi đã làm xong rồi)
An appointment = A date (Một buổi hẹn)
Clean = Tidy (Sạch sẽ)
Match = Adapt (Đối xứng, hợp nhau)
Shine = Gloss (Sáng)
Nail = Thin hard layer covering the outer tip of the fingers or toes (Móng tay)
Nose = The part of the face, used for breathing and smelling things (Mũi)
Teeth = Hard white structures in the mouth, used for biting and chewing food (Răng)
Shoes = Outer coverings for your feet (Giày)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Socks = Clothing that is worn over the foot (Tất)
Slang and Idioms:
Check yourself = Look at yourself closely (Soát lại bản thân)
Double-check = Check very closely (Soát lại thật cẩn thận)
Are you kidding? = Are you serious? (Bạn đang đùa à?)
Yikes! = Oh no (Surprised) (Ôi không!)
My bad = I’m bad. I made a mistake. (Tôi bất cẩn quá. Tôi đã gây ra lỗi lầm.)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Conversation
Mia - Before you go to that appointment, check yourself. (Trước khi tới buổi hẹn, kiểm tra lại bản thân
đi.)
Ryan - What's to check? (Kiểm tra gì cơ?)
Mia - Are your nails clean? (Móng tay cậu sạch chưa?)
Ryan - Check. (Đã xong.)
Mia - Did you double-check your nose and teeth? (Cậu đã kiểm tra cẩn thận mũi với răng chưa?)
Ryan - They are clean, too. (Chúng cũng sạch sẽ rồi.)
Mia - Did you shine your shoes? (Cậu đã đánh bóng giày chưa?)
Ryan - My shoes are shined. (Giày tớ đã được đánh bóng.)
Mia - Do your socks match? (Tất của cậu đã đúng một đôi chưa?)
Ryan - Are you kidding? Of course they match. (Cậu đùa à? Đương nhiên là đúng một đôi rồi.)
Mia - I don't think so. One is black and one is dark blue. (Tớ không nghĩ thế đâu. Một chiếc đen còn
một chiếc xanh sẫm kìa.)
Ryan - Yikes! My bad. Thank you. (Ôi không! Tớ bất cẩn quá. Cảm ơn cậu.)
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Point of View Story – Present Tense
Story
Mia is helping Ryan get ready to go for an important appointment. She tells him to check himself. She
asks him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. Ryan feels very
confident. He doesn’t feel Mia needs to give him so much help. Ryan answers he is all ready. He says
he has double – checked. Mia asks Ryan several questions to be sure he looks good for the
appointment. Mia finds one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. Ryan’s
socks don’t match. Ryan finally realizes he has made a big mistake and isn’t as ready as he thinks.
(Mia đang giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng. Cô nói với anh hãy soát lại bản thân. Cô yêu
cầu anh kiểm tra bản thân thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất. Ryan cảm thấy rất tự tin.
Anh thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều. Ryan trả lời là anh sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm
tra rất kỹ rồi. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn. Mia thấy một lỗi rất
lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch. Ryan cuối
cùng nhận ra anh mắc phải một lỗi lớn và chưa sẵn sàng như anh nghĩ.)
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Questions & Answers
Mia is helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia giúp Ryan sửa soạn
cho buổi hẹn quan trọng.)
Is Mia helping Michael to get ready to go for an important appointment? No. Mia isn’t helping
Michael. Mia is helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia đang giúp Michael
sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng à? Không. Mia không giúp Michael. Mia đang giúp Ryan sửa
soạn cho buổi gặp mặt quan trọng.)
Who is helping Ryan to get ready to go for an important appointment? Mia. Mia is helping Ryan
to get ready to go for an important appointment. (Ai đang giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan
trọng? Mia. Mia đang giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Does Mia help Ryan to get ready for the movies? No, Mia doesn’t help Ryan to get ready for the
movies. Mia is helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia giúp Ryan chuẩn bị
cho buổi xem phim à? Không, Mia không giúp Ryan chuẩn bị cho buổi xem phim. Mia giúp Ryan sửa
soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
She tells him to check himself. (Cô ấy nói anh hãy soát lại bản thân.)
What does Mia tell Ryan to do? Check himself. She tells him to go check himself. Mia tells him to
check himself. (Mia bảo Ryan làm gì? Soát lại bản thân. Cô ấy bảo anh hãy soát lại bản thân. Mia bảo
anh hãy soát lại bản thân.)
Who tells Ryan to check himself? Mia. Mia tells Ryan to check himself. Mia tells him to go check
himself. (Ai nói với Ryan hãy soát lại bản thân? Mia. Mia nói với Ryan hãy soát lại bản thân. Mia nói
anh hãy soát lại bản thân.)
Does Mia tell Ryan to take a note? No. Mia doesn’t tell Ryan to take a note. Mia tells Ryan to check
himself. (Mia nói Ryan viết ghi chú à? Không. Mia không bảo Ryan viết ghi chú. Mia nói Ryan hãy
kiểm tra lại bản thân.)
She tells him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. (Cô ấy yêu
cầu anh soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Who tells Ryan to check himself very well? Mia. Mia tells him to check himself very well. She tells
him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. (Ai yêu cầu Ryan soát lại bản
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
thân thật kỹ? Mia. Mia yêu cầu anh hãy soát lại bản thân thật kỹ. Cô yêu cầu anh soát lại bản thân
thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Does Mia tell Ryan to take a nap before the appointment? No. Mia doesn’t tell Ryan to take a nap
before the appointment. She tells him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and
socks. (Mia nói với Ryan chợp mắt trước buổi hẹn à? Không. Mia không nói với Ryan chợp mắt trước
buổi hẹn. Cô yêu cầu anh soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
What does Mia tell Ryan to do? Mia tells him to check himself very well before the appointment. She
tells Ryan to check himself very well before the appointment. (Mia bảo Ryan làm gì? Mia bảo anh hãy
soát lại bản thân thật kỹ trước buổi hẹn. Cô bảo Ryan hãy soát lại bản thân thật kỹ trước buổi hẹn.)
Ryan feels very confident and he doesn’t feel Mia needs to give him so much help. (Ryan cảm
thấy rất tự tin và anh ấy thấy Mia không cần phải giúp mình quá nhiều.)
How does Ryan feel? He feels very confident. He feels very confident and he doesn’t feel Mia needs
to give him so much help. (Ryan cảm thấy như thế nào? Anh ấy cảm thấy rất tự tin và anh ấy thấy Mia
không cần phải giúp mình quá nhiều.)
Does he feel Mia needs to give him so much help? No, he doesn’t. He doesn’t feel Mia needs to
give him so much help. (Ryan cảm thấy anh cần được giúp đỡ à? Không. Ryan không thấy mình cần
được giúp. Anh thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều.)
Does Ryan tell Mia he isn’t ready for the appointment? No. Ryan doesn’t tell Mia he isn’t ready for
the appointment. Ryan answers he feels very confident and he doesn’t feel Mia needs to give him so
much help. (Ryan nói Mia là anh không sẵn sàng cho buổi hẹn à? Không. Ryan không nói với Mia anh
không sẵn sàng cho buổi hẹn. Ryan nói anh cảm thấy rất tự tin và không thấy rằng Mia phải giúp anh
quá nhiều như vậy.)
Ryan answers he is all ready. He says he has double – checked. (Ryan trả lời là anh rất sẵn sàng.
Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
How does Ryan answer? He answers he is all ready with his clothes and personal grooming. Ryan
answers he is all ready. He says he has double – checked. (Ryan trả lời như thế nào? Anh đáp anh
rất sẵn sàng với trang phục và chải chuốt chỉnh tề. Ryan trả lời là anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy
đã kiểm tra rất kỹ.)
Does Ryan answer he is all ready with his clothes and personal grooming? Yes. Ryan answers
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
he is all ready. He says he has double – checked. (Ryan trả lời là anh rất sẵn sàng với trang phục và
chải chuốt chỉnh tề à? Đúng. Ryan trả lời là anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
Does Ryan tell Mia he’s still preparing his clothes and grooming for the appointment? No. Ryan
doesn’t tell Mia he’s still preparing his clothes and grooming for the appointment. Ryan answers he is
all ready. He says he has double – checked. (Ryan nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi
hẹn à? Không. Anh không nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi phỏng vấn. Ryan trả lời là
anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
Mia asks Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia hỏi Ryan
vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.)
Does Mia ask Ryan any questions to be sure he looks good for the appointment? Yes. Mia asks
Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để
đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn
trong buổi hẹn.)
Why does Mia ask Ryan several questions about the appointment? Because she wants Ryan to
be sure he looks good for the appointment. Mia asks Ryan several questions because she wants him
to be good for the appointment. (Tại sao Mia lại hỏi Ryan vài câu hỏi về cuộc hẹn? Bởi cô muốn Ryan
đảm bảo anh trông thật ổn trong buổi hẹn. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông thật ổn cho
buổi hẹn.)
Does Mia want Ryan to look good for the appointment? Yes. Mia wants Ryan to look good for the
appointment. Mia asks Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia
muốn Ryan trông thật ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia muốn Ryan trông thật bảnh trong buổi hẹn đó.
Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn.)
Mia finds one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Mia tìm ra một
lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Does Mia find a big mistake or a small mistake? A big mistake. Mia finds a big mistake. (Mia tìm ra
lỗi lớn hay nhỏ? Một lỗi lớn. Mia tìm ra lỗi lớn.)
Who finds one very big mistake Ryan has made in preparing for his appointment? Mia. Mia
finds one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Ai tìm thấy một lỗi lớn
mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn? Mia. Mia tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Does Ryan find one very big mistake he has made in preparing for his appointment? No. Ryan
doesn’t find one very big mistake he has made in preparing for his appointment. Mia finds one very big
mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Ryan tìm ra lỗi lớn mà anh mắc phải trong
việc sửa soạn cho buổi hẹn à? Không. Ryan không tìm thấy bất cứ lỗi lớn nào. Mia tìm ra một lỗi lớn
mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Ryan’s socks don’t match. (Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Do Ryan’s socks match? No. They don’t match. Ryan’s socks don’t match. (Đôi tất của Ryan đồng
bộ à? Không. Chúng không đồng bộ. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Whose socks don’t match? Ryan’s. Ryan’s socks don’t match. (Đôi tất của ai không đồng bộ? Của
Ryan. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
What doesn’t match? Ryan’s socks. Ryan’s socks don’t match. (Cái gì không đồng bộ? Đôi tất của
Ryan. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Ryan finally realizes he has made a big mistake. (Ryan cuối cùng nhận ra anh ấy mắc sai lầm lớn.)
Has Ryan made a small mistake? No. Ryan hasn’t made a small mistake. He has made a big, big
mistake. (Ryan đã mắc phải sai lầm nhỏ đúng không? Không. Ryan không tạo ra lỗi nhỏ. Ryan đã tạo
ra lỗi lớn, rất lớn.)
What does Ryan realize? He has made a big mistake. Ryan finally realizes he has made a big
mistake. (Ryan nhận ra điều gì? Anh ấy đã mắc phải một sai lầm lớn. Ryan nhận ra là anh mắc một
sai lầm lớn.)
Who finally realizes he has made a big mistake? Ryan. Ryan finally realizes he has made a big
mistake. (Ai cuối cùng cũng đã nhận ra rằng bản thân đã mắc lỗi lớn? Ryan. Ryan đã nhận ra rằng
bản thân đã mắc lỗi lớn.)
He isn’t as ready as he thinks. (Anh không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Who isn’t as ready as he thinks? Ryan. Ryan isn’t as ready as he thinks. (Ai không sẵn sàng như
người đó nghĩ? Ryan. Ryan không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Is Ryan as ready as he thinks? No. Ryan isn’t as ready as he thinks. He isn’t as ready as he thinks.
(Ryan có sẵn sàng như anh nghĩ không? Không. Ryan không sẵn sàng như anh nghĩ. Anh không sẵn
sàng như anh nghĩ.)
Is Ryan ready? No. Ryan isn’t ready. He isn’t as ready as he thinks. (Ryan sẵn sàng rồi đúng không?
Không. Ryan chưa sẵn sàng. Anh ấy không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Point of View Story – Past Tense
Story
Mia was helping Ryan to get ready to go for an important appointment. She told him to check himself.
She asked him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. Ryan felt very
confident. He didn’t feel Mia needed to give him so much help. Ryan answered he was all ready. He
said he double – checked. Mia asked Ryan several questions to be sure he looked good for the
appointment. Mia found one very big mistake Ryan had made in preparing for the appointment. Ryan’s
socks didn’t match. Ryan finally realized he had made a big mistake. He wasn’t as ready as he
thought.
(Mia đã giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng. Cô đã nói với anh hãy soát lại bản thân. Cô đã
yêu cầu anh kiểm tra bản thân thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất. Ryan đã cảm thấy
rất tự tin. Anh đã thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều. Ryan đã trả lời là anh đã sẵn sàng rồi. Anh
ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ rồi. Mia đã hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi
hẹn. Mia đã thấy một lỗi rất lớn mà Ryan đã mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn. Đôi tất của
Ryan bị cọc cạch. Ryan cuối cùng đã nhận ra anh mắc phải một lỗi lớn. Anh chưa sẵn sàng như anh
nghĩ.)
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Questions & Answers
Mia was helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia đã giúp Ryan sửa
soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Was Mia helping Michael to get ready to go for an important appointment? No. Mia wasn’t
helping Michael. Mia was helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia đã giúp
Michael sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng à? Không. Mia đã không giúp Michael. Mia đã giúp
Ryan sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng.)
Who was helping Ryan to get ready to go for an important appointment? Mia. Mia was helping
Ryan to get ready to go for an important appointment. (Ai đã giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan
trọng? Mia. Mia đã giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Did Mia help Ryan to get ready for the movies? No, Mia didn’t help Ryan to get ready for the
movies. Mia was helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia đã giúp Ryan
chuẩn bị cho buổi xem phim à? Không, Mia đã không giúp Ryan chuẩn bị cho buổi xem phim. Mia đã
giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
She told him to check himself. (Cô ấy đã nói anh hãy soát lại bản thân.)
What did Mia tell Ryan to do? Check himself. She told him to check himself. Mia told him to check
himself. (Mia đã bảo Ryan làm gì? Soát lại bản thân. Cô ấy đã nói anh hãy soát lại bản thân. Mia đã
nói anh hãy soát lại bản thân.)
Who told Ryan to check himself? Mia. Mia told Ryan to check himself. Mia told him to check
himself. (Ai đã nói với Ryan hãy soát lại bản thân? Mia. Mia đã nói với Ryan hãy soát lại bản thân. Mia
đã nói anh hãy soát lại bản thân.)
Did Mia tell Ryan to take a note? No. Mia didn’t tell Ryan to take a note. Mia told Ryan to check
himself. (Mia đã nói Ryan viết ghi chú à? Không. Mia đã không bảo Ryan viết ghi chú. Mia đã nói
Ryan hãy kiểm tra lại bản thân.)
She told him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. (Cô ấy đã bảo
anh soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
What did Mia Tell Ryan to get ready for the appointment? Check himself very well from nails,
nose, teeth, shoes and socks. Mia asked him to check himself very well. She asked Ryan to check
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
himself very well. (Mia đã bảo Ryan làm gì để sẵn sàng cho buổi hẹn? Soát lại bản thân thật kỹ từ
móng tay, mũi, răng, giày đến tất. Mia đã yêu cầu anh soát lại bản thân thật kỹ. Cô ấy đã bảo Ryan
kiểm tra lại bản thân thật kỹ.)
Did Mia tell Ryan to take a nap before the appointment? No. Mia didn’t tell Ryan to take a nap
before the appointment. She asked him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and
socks. (Mia đã nói với Ryan chợp mắt trước buổi hẹn à? Không. Mia đã không nói với Ryan chợp mắt
trước buổi hẹn. Cô đã yêu cầu anh soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày và tất.)
How did Mia help Ryan to get ready for the appointment? She asked him to check himself very
well. Mia asked Ryan to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. (Mia đã giúp
Ryan sửa soạn cho buổi hẹn như thế nào? Cô đã yêu cầu anh soát lại bản thân thật kỹ. Cô đã yêu
cầu anh soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Ryan felt very confident. (Ryan đã cảm thấy rất tự tin.)
How did Ryan feel? Very confident. He felt very confident. Ryan felt very confident. (Ryan đã cảm
thấy như thế nào? Rất tự tin. Anh ấy đã cảm thấy rất tự tin. Ryan đã cảm thấy rất tự tin)
Did Ryan feel confident or sad? Confident. He didn’t feel sad. Ryan felt confident. (Ryan đã cảm
thấy tự tin hay buồn chán? Tự tin. Anh ấy đã không cảm thấy buồn chán. Ryan đã cảm thấy tự tin.)
Who felt confident? Ryan. Ryan felt very confident. He felt very confident. (Ai đã cảm thấy tự tin?
Ryan. Ryan đã cảm thấy rất tự tin. Anh ấy đã cảm thấy rất tự tin.)
He didn’t feel Mia needed to give him so much help. (Anh ấy đã thấy Mia không cần phải giúp
mình quá nhiều.)
Who didn’t feel Mia needed to help? Ryan. Ryan didn’t feel Mia needed to give him so much help.
He didn’t feel Mia needed to give him so much help. (Ai đã thấy Mia không cần phải giúp mình quá
nhiều? Ryan. Ryan đã thấy Mia không cần phải giúp anh quá nhiều. Anh ấy đã thấy Mia không cần
phải giúp anh quá nhiều)
Did Ryan feel he needed help? No. Ryan didn’t feel he needed help. He didn’t feel Mia needed to
give him so much help. (Ryan đã cảm thấy anh cần được giúp đỡ à? Không. Ryan không thấy mình
cần được giúp đỡ. Anh đã thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều.)
Did he feel Mia needed to give him so much help? No. He didn’t feel Mia needed to give him so
much help. Ryan didn’t feel she needed to give him so much help. (Anh đã thấy cần nhiều sự trợ giúp
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
của Mia à? Không. Anh đã thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều. Ryan đã thấy cô không cần giúp
anh quá nhiều.)
Ryan answered he was all ready. He said he double – checked. (Ryan đã trả lời là anh rất sẵn
sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ rồi.)
Who answered that he was all ready? Ryan. Ryan answered that he was all ready. Ryan answered
that he was all ready for the appointment. He said he double – checked. (Ai đã trả lời là mình rất sẵn
sàng? Ryan. Ryan đã trả lời rằng anh rất sẵn sàng. Ryan đã trả lời là anh rất sẵn sàng cho buổi hẹn.
Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ rồi.)
How did Ryan answer? He answered he was all ready. He answered he was all ready for the
appointment. (Ryan đã trả lời như thế nào? Anh đã trả lời rằng anh rất sẵn sàng. Anh đã trả lời anh
rất sẵn sàng cho buổi hẹn.)
Did Ryan tell Mia he was still preparing for the appointment? No. He didn’t tell Mia that he was
still preparing for the appointment. Ryan answered he was all ready. He said he double – checked.
(Ryan đã nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi hẹn à? Không. Anh không nói với Mia là anh
vẫn đang sửa soạn cho buổi phỏng vấn. Ryan đã đáp anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra
rất kỹ rồi.)
Mia asked Ryan several questions to be sure he looked good for the appointment. (Mia đã hỏi
Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.)
Did Mia ask Ryan several questions to be sure he looked good for the appointment? Yes. Mia
asked Ryan several questions to be sure he looked good for the appointment. (Mia đã hỏi Ryan vài
câu hỏi để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia đã hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo
anh trông ổn trong buổi hẹn.)
Why did Mia ask Ryan several questions? Because she wanted him to be sure he looked good for
the appointment. Mia asked Ryan several questions to be sure he looked good for the appointment.
(Tại sao Mia lại hỏi Ryan vài câu hỏi? Bởi cô muốn anh trông thật ổn trong buổi hẹn. Mia đã hỏi Ryan
vài câu hỏi để đảm bảo anh trông thật ổn cho buổi hẹn.)
Did Mia want Ryan to look good for the appointment? Yes. Mia asked Ryan several questions to
be sure he looked good for the appointment. (Mia đã muốn Ryan trông thật ổn trong buổi hẹn à?
Đúng. Mia đã hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn.)
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Mia found one very big mistake that Ryan had made in preparing for the appointment. (Mia đã
tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
What did Mia find with Ryan? A very big mistake. A very big mistake that Ryan had made in
preparing for the appointment. Mia found one very big mistake Ryan had made in preparing for the
appointment. (Mia đã tìm thấy gì ở Ryan? Một lỗi lớn. Một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa
soạn cho buổi hẹn. Mia đã tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Who found one very big mistake that Ryan had made in preparing for his appointment? Mia.
Mia found one very big mistake Ryan had made in preparing for the appointment. (Ai đã tìm thấy một
lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn? Mia. Mia đã tìm ra một lỗi lớn mà Ryan
mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Did Ryan find one very big mistake he had made in preparing for his appointment? No. Ryan
didn’t find any big mistakes. Mia found one very big mistake Ryan had made in preparing for the
appointment. (Ryan đã tìm ra lỗi lớn mà anh mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn đúng không?
Không. Ryan đã không tìm thấy bất cứ lỗi lớn nào. Mia đã tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong
việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Ryan’s socks didn’t match. (Đôi tất của Ryan không đồng bộ.)
Did Ryan’s socks match? No. They didn’t match. Ryan’s socks didn’t match. (Đôi tất của Ryan đã
đồng bộ chưa? Không. Chúng không đồng bộ. Đôi tất của Ryan không đồng bộ.)
Whose socks didn’t match? Ryan’s. Ryan’s socks didn’t match. (Đôi tất của ai không đồng bộ? Của
Ryan. Đôi tất của Ryan đã không đồng bộ.)
What didn’t match? Ryan’s socks. Ryan’s socks didn’t match. (Cái gì đã không đồng bộ? Đôi tất của
Ryan. Đôi tất của Ryan đã không đồng bộ.)
Ryan finally realized he had made some big mistakes. (Ryan cuối cùng đã nhận ra anh ấy mắc sai
lầm lớn.)
Had Ryan made small mistakes? No. Ryan hadn’t made small mistakes. He had made big, big
mistakes. (Ryan đã tạo ra sai lầm nhỏ đúng không? No. Ryan không tạo ra sai lầm nhỏ. Ryan đã tạo
ra lỗi lớn, rất lớn.)
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
What did Ryan realize? Ryan realized that he had made a big mistake. He finally realized he had
made a big mistake. (Ryan đã nhận ra điều gì? Ryan đã nhận ra là anh đã mắc sai lầm lớn. Anh cuối
cùng đã nhận ra anh mắc sai lầm lớn.)
Who finally realized he has made a big mistake? Ryan. Ryan finally realized he had made a big
mistake. (Ai cuối cùng cũng đã nhận ra rằng bản thân đã mắc sai lầm lớn? Ryan. Ryan đã nhận ra
rằng bản thân đã mắc lỗi lớn.)
He wasn’t as ready as he thought. (Anh đã không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Was Ryan as ready as he thought? No. Ryan wasn’t as ready as he thought. He wasn’t as ready as
he thought. (Ryan đã sẵn sàng như anh nghĩ à? Không. Ryan đã không sẵn sàng như anh nghĩ. Anh
đã không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Who wasn’t as ready as he thought? Ryan. Ryan wasn’t as ready as he thought. He wasn’t as
ready as he thought. (Ai đã không sẵn sàng như người đó nghĩ? Ryan. Ryan đã không sẵn sàng như
anh ấy nghĩ. Anh ấy đã không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)
Was Ryan ready? No. Ryan wasn’t as ready as he thought. He wasn’t as ready as he thought. (Ryan
đã sẵn sàng đúng không? Không. Ryan đã không sẵn sàng như anh ấy nghĩ. Anh ấy đã không sẵn
sàng như anh ấy nghĩ.)
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Point of View Story – Future Tense
Story
Mia will be helping Ryan get ready to go for an important appointment. She will tell him to check
himself. She will ask him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. Ryan will
feel very confident. He won’t feel Mia needs to give him so much help. Ryan will answer he is all
ready. He will say he has double – checked. Mia will ask Ryan several questions to be sure he looks
good for the appointment. Mia will find one very big mistake Ryan has made in preparing for the
appointment. Ryan’s socks won’t match. Ryan will finally realize he has made a big mistake and he
won’t be as ready as he thinks.
(Mia sẽ giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng. Cô sẽ nói với anh hãy soát lại bản thân. Cô sẽ
yêu cầu anh kiểm tra bản thân thật cẩn thận từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất. Ryan sẽ cảm thấy
rất tự tin. Anh sẽ thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều. Ryan sẽ trả lời là anh sẵn sàng. Anh ấy sẽ
nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ rồi. Mia sẽ hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.
Mia sẽ thấy một lỗi rất lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn. Đôi tất của Ryan bị
cọc cạch. Ryan cuối cùng sẽ nhận ra anh mắc phải một sai lầm lớn. Anh chưa sẵn sàng như anh
nghĩ.)
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Questions & Answers
Mia will be helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia sẽ giúp Ryan sửa
soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Will Mia be helping Michael to get ready to go for an important appointment? No. Mia won’t be
helping Michael. Mia will be helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia sẽ
giúp Michael sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng à? Không. Mia không giúp Michael. Mia sẽ giúp
Ryan sửa soạn cho buổi gặp mặt quan trọng.)
Who will be helping Ryan to get ready to go for an important appointment? Mia. Mia will be
helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Ai sẽ giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn
quan trọng? Mia. Mia sẽ giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
Will Mia help Ryan to get ready for the movies? No, Mia won’t help Ryan to get ready for the
movies. Mia will be helping Ryan to get ready to go for an important appointment. (Mia sẽ giúp Ryan
chuẩn bị cho buổi xem phim à? Không, Mia không giúp Ryan chuẩn bị cho buổi xem phim. Mia sẽ
giúp Ryan sửa soạn cho buổi hẹn quan trọng.)
She will tell him to check himself. (Cô ấy bảo anh hãy soát lại bản thân.)
What will Mia tell Ryan to do? Check himself. She will tell him to check himself. Mia will tell him to
check himself. (Mia sẽ bảo Ryan làm gì? Soát lại bản thân. Cô ấy bảo anh hãy soát lại bản thân. Mia
bảo anh hãy soát lại bản thân.)
Who will tell Ryan to check himself? Mia. Mia will tell Ryan to check himself. Mia will tell him to
check himself. (Ai sẽ nói với Ryan hãy soát lại bản thân? Mia. Mia sẽ nói với Ryan hãy soát lại bản
thân. Mia nói anh hãy soát lại bản thân.)
Will Mia tell Ryan to take a note? No. Mia won’t tell Ryan to take a note. Mia will tell Ryan to check
himself. (Mia sẽ bảo Ryan viết ghi chú à? Không. Mia không bảo Ryan viết ghi chú. Mia sẽ nói Ryan
hãy kiểm tra lại bản thân.)
She will tell him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. (Cô ấy sẽ
yêu cầu anh soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Who will tell Ryan to check himself very well? Mia. Mia will tell him to check himself very well. She
will tell him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and socks. (Ai sẽ yêu cầu Ryan
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
soát lại bản thân thật kỹ? Mia. Mia sẽ yêu cầu anh hãy soát lại bản thân thật kỹ. Cô sẽ yêu cầu anh
soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
Will Mia tell Ryan to take a nap before the appointment? No. Mia won’t tell Ryan to take a nap
before the appointment. She will tell him to check himself very well from nails, nose, teeth, shoes and
socks. (Mia sẽ nói với Ryan chợp mắt trước buổi hẹn à? Không. Mia sẽ không nói với Ryan chợp mắt
trước buổi hẹn. Cô sẽ yêu cầu anh soát lại bản thân thật kỹ từ móng tay, mũi, răng, giày đến tất.)
What will Mia tell Ryan to do? Mia will tell him to check himself very well before the appointment.
She will tell Ryan to check himself very well before the appointment. (Mia sẽ bảo Ryan làm gì? Mia sẽ
bảo anh hãy soát lại bản thân thật kỹ trước buổi hẹn. Cô sẽ bảo Ryan hãy soát lại bản thân thật kỹ
trước buổi hẹn.)
Ryan will feel very confident and he won’t feel Mia needs to give him so much help. (Ryan sẽ
cảm thấy rất tự tin và anh ấy thấy Mia không cần phải giúp mình quá nhiều.)
How will Ryan feel? He will feel very confident. He will feel very confident and he won’t feel Mia
needs to give him so much help. (Ryan sẽ cảm thấy gì? Anh ấy sẽ cảm thấy rất tự tin. Anh ấy sẽ cảm
thấy rất tự tin và anh ấy thấy Mia không cần phải giúp mình quá nhiều.)
Will he feel Mia needs to give him so much help? No, he won’t. He won’t feel Mia needs to give
him so much help. (Ryan sẽ cảm thấy anh cần được giúp đỡ à? Không. Ryan sẽ không thấy mình cần
được giúp. Anh sẽ thấy Mia không cần giúp anh quá nhiều.)
Will Ryan tell Mia he isn’t ready for the appointment? No. Ryan won’t tell Mia he isn’t ready for the
appointment. Ryan will answer he feels very confident and he won’t feel Mia needs to give him so
much help. (Ryan sẽ nói Mia là anh không sẵn sàng cho buổi hẹn à? Không. Ryan sẽ không nói với
Mia anh không sẵn sàng cho buổi hẹn. Ryan sẽ nói anh cảm thấy rất tự tin và không thấy rằng Mia
phải giúp anh quá nhiều như vậy.)
Ryan will answer he is all ready. He will say he has double – checked. (Ryan sẽ trả lời là anh rất
sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
How will Ryan answer? He will answer he is all ready with his clothes and personal grooming. Ryan
will answer he is all ready. He will say he has double – checked. (Ryan sẽ trả lời như thế nào? Anh sẽ
đáp anh rất sẵn sàng với trang phục và chải chuốt chỉnh tề. Ryan sẽ trả lời là anh rất sẵn sàng. Anh
ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
Will Ryan answer he is all ready with his clothes and personal grooming? Yes. Ryan will answer
he is all ready. He will say he has double – checked. (Ryan sẽ trả lời là anh rất sẵn sàng với trang
phục và chải chuốt chỉnh tề đúng không? Đúng. Ryan sẽ trả lời là anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy
đã kiểm tra rất kỹ.)
Will Ryan tell Mia he’s still preparing his clothes and grooming for the appointment? No. Ryan
won’t tell Mia he’s still preparing his clothes and grooming for the appointment. Ryan will answer he is
all ready. He’ll say he has double – checked. (Ryan nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi
hẹn à? Không. Anh không nói với Mia là anh vẫn đang sửa soạn cho buổi phỏng vấn. Ryan trả lời là
anh rất sẵn sàng. Anh ấy nói anh ấy đã kiểm tra rất kỹ.)
Mia will ask Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia sẽ hỏi
Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn trong buổi hẹn.)
Will Mia ask Ryan any questions to be sure he looks good for the appointment? Yes. Mia will
ask Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia hỏi Ryan vài câu hỏi
để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia hỏi Ryan vài câu hỏi để đảm bảo anh trông ổn
trong buổi hẹn.)
Why will Mia ask Ryan several questions about the appointment? Because she will want Ryan to
be sure he looks good for the appointment. Mia will ask Ryan several questions because she will want
him to look good for the appointment. (Tại sao Mia lại hỏi Ryan vài câu hỏi? Bởi cô sẽ muốn Ryan
đảm bảo anh trông thật ổn trong buổi hẹn. Mia sẽ hỏi Ryan vài câu hỏi cá nhân để đảm bảo anh trông
thật ổn cho buổi hẹn.)
Will Mia want Ryan to look good for the appointment? Yes. Mia will want Ryan to look good for the
appointment. Mia will ask Ryan several questions to be sure he looks good for the appointment. (Mia
sẽ muốn Ryan trông thật ổn trong buổi hẹn à? Đúng. Mia sẽ muốn Ryan trông thật bảnh trong buổi
hẹn đó. Mia sẽ hỏi Ryan vài câu hỏi cá nhân để đảm bảo trông anh ổn trong buổi hẹn.)
Mia will find one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Mia sẽ tìm
ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Will Mia find a big mistake or a small mistake? A big mistake. Mia will find a big mistake. (Mia sẽ
tìm ra lỗi lớn hay nhỏ? Một lỗi lớn. Mia sẽ tìm ra lỗi lớn.)
Who will find one very big mistake Ryan has made in preparing for his appointment? Mia. Mia
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
will find one very big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Ai sẽ tìm thấy một lỗi
lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn? Mia. Mia sẽ tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc
phải trong việc sửa soạn cho buổi hẹn.)
Will Ryan find one very big mistake he has made in preparing for his appointment? No. Ryan
won’t find one very big mistake he has made in preparing for his appointment. Mia will find one very
big mistake Ryan has made in preparing for the appointment. (Ryan sẽ tìm ra lỗi lớn mà anh mắc phải
trong việc sửa soạn cho buổi hẹn à? Không. Ryan sẽ không tìm thấy bất cứ sai lầm nào mà anh mắc
phải trong khi sửa soạn cho cuộc hẹn. Mia sẽ tìm ra một lỗi lớn mà Ryan mắc phải trong việc sửa
soạn cho buổi hẹn.)
Ryan’s socks won’t match. (Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Will Ryan’s socks match? No. They won’t match. Ryan’s socks won’t match. (Đôi tất của Ryan đồng
bộ đúng không? Không. Chúng không đồng bộ. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Whose socks won’t match? Ryan’s. Ryan’s socks won’t match. (Đôi tất của ai không đồng bộ? Của
Ryan. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
What won’t match? Ryan’s socks. Ryan’s socks won’t match. (Cái gì không đồng bộ? Đôi tất của
Ryan. Đôi tất của Ryan bị cọc cạch.)
Ryan will finally realize he has made a big mistake. (Ryan cuối cùng nhận ra anh ấy mắc sai lầm
lớn.)
Will Ryan have made a small mistake? No. Ryan won’t have made a small mistake. He will have
made a big, big mistake. (Ryan sẽ tạo ra lỗi nhỏ đúng không? No. Ryan không tạo ra lỗi nhỏ. Ryan sẽ
tạo ra lỗi lớn, rất lớn.)
What will Ryan realize? He has made a big mistake. Ryan will finally realize he has made a big
mistake. (Ryan sẽ nhận ra điều gì? Anh ấy sẽ mắc phải vài sai lầm lớn. Ryan sẽ nhận ra là anh mắc
một sai lầm lớn.)
Who will realize he has made a big mistake? Ryan. Ryan will finally realize he has made a big
mistake. (Ai sẽ nhận ra rằng bản thân đã mắc lỗi lớn? Ryan. Ryan sẽ nhận ra rằng bản thân đã mắc
lỗi lớn.)
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 03 - Before Going to an Appointment
He won’t be as ready as he thinks. (Anh sẽ không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Who won’t be as ready as he thinks? Ryan. Ryan won’t be as ready as he thinks. (Ai sẽ không sẵn
sàng như người đó nghĩ? Ryan. Ryan sẽ không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)
Will Ryan be as ready as he thinks? No. Ryan won’t be as ready as he thinks. He won’t be as ready
as he thinks. (Ryan sẽ sẵn sàng như anh nghĩ à? Không. Ryan sẽ không sẵn sàng như anh nghĩ. Anh
sẽ không sẵn sàng như anh nghĩ.)
Will Ryan be ready? No. Ryan won’t be ready. He won’t be as ready as he thinks. (Ryan sẽ sẵn sàng
rồi đúng không? Không. Ryan sẽ chưa sẵn sàng. Anh ấy không sẵn sàng như anh ấy nghĩ.)
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Vocabulary
Vocabulary:
Absolutely = Completely true (Đúng như vậy)
Cheap = Costing little money (Rẻ)
Ticket = A printed piece of paper that gives you the right to travel on a particular bus, train, etc. (Tấm
vé)
Bet = to wager with (something or someone) (Đánh cược)
Flown = Fly (Đã bay)
Slang and Idioms:
You’re joking = You’re not being serious (Bạn cứ đùa)
Joking = Kidding (Đùa cợt)
Time is running out = There’s not much time left, act now (Không còn nhiều thời gian)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Sell out = Be sold out, to be all sold (Đã bán)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Conversation
English
Vietnamese
Nathan – I need to fly to Singapore.
Nathan – Tớ cần phải bay tới Singapore.
Ella – When are you going?
Ella – Khi nào cậu định đi?
Nathan – During the Lunar New Year holidays.
Nathan – Trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella – You’d better buy your ticket now.
Ella – Tốt hơn hết là cậu nên mua vé bây giờ đi.
Nathan – You’re joking!
Nathan – Cậu cứ đùa!
Ella – No, I’m not. I’s October. Time is running
out. Seats are selling out right now.
Ella – Không, tớ không đùa. Bây giờ là tháng
Mười. Không còn nhiều thời gian đâu. Vé đang
được bán ngay từ bây giờ rồi.
Nathan – I thought I would wait until December.
Nathan – Tớ nghĩ là tớ sẽ đợi đến tháng Mười
Hai.
Ella – I’ll bet this is the first time you’ve ever
flown during Lunar New Year.
Ella – Tớ cá đây là lần đầu tiên cậu bay vào dịp
Tết.
Nathan – Absolutely.
Nathan – Chuẩn rồi.
Ella – Well, listen to me. You need to buy a
ticket now.
Ella – Trời, nghe tớ đi. Cậu nên mua vé từ bây
giờ.
Nathan – But maybe prices will be cheaper in
December.
Nathan – Nhưng có khi giá sẽ rẻ hơn vào tháng
Mười Hai.
Ella – Cheaper prices don’t mean anything if
there are no seats.
Ella – Giá rẻ mà hết chỗ thì chẳng có nghĩa lý gì
đâu.
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Point of View – Present Tense
Story
English
Vietnamese
Nathan and Ella are talking about Nathan’s
travel plans.
Nathan và Ella đang nói về kế hoạch đi du lịch
của Nathan.
Nathan needs to fly to Singapore.
Nathan cần bay tới Singapore.
He hasn’t bought his ticket yet.
Nathan chưa mua vé.
Ella asks him when he is going.
Ella hỏi anh khi nào thì anh định đi.
Nathan tells Ella he plans to travel during the
Lunar New Year holidays.
Nathan nói với Ella anh định đi du lịch vào kỳ
nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella tells Nathan to buy his ticket immediately.
Ella nói Nathan là anh cần phải mua vé ngay
lập tức.
Nathan thinks Ella is joking.
Nathan nghĩ rằng Ella đang đùa mình.
Nathan says he intends to wait until December
to buy the ticket.
Nathan nói anh ấy định đợi tới tháng Mười Hai
để mua vé.
Ella tells Nathan to listen to her and buy his
ticket immediately.
Ella bảo Nathan là anh cần nghe cô và mua vé
ngay tức khắc.
She says time is running out.
Cô ấy nói rằng không còn nhiều thời gian đâu.
Nathan says prices may be cheaper in
December.
Nathan nói giá có thể rẻ hơn vào tháng Mười
hai.
Ella says cheaper prices don’t mean anything if
there are no tickets.
Ella nói giá rẻ hơn chẳng có nghĩa lý gì nếu
không còn vé.
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Questions & Answers
English
Vietnamese
Nathan and Ella are talking about Nathan’s Nathan và Ella đang nói về kế hoạch du
travel plans.
lịch của Nathan.
Are Nathan and Ella talking about baseball?
Nathan và Ella đang nói về bóng chày đúng
không?
No, Nathan and Ella are not talking about
Không, Nathan và Ella không nói về bóng chày.
baseball. They are talking about Nathan’s travel Họ nói về kế hoạch du lịch của Nathan.
plans.
What are Nathan and Ella talking about?
Nathan và Ella đang nói về chuyện gì?
Nathan’s travel plans. They are talking about
Nathan’s travel plans.
Kế hoạch du lịch của Nathan. Họ đang nói về
kế hoạch du lịch của Nathan.
What plans are Nathan and Ella talking about?
Nathan và Ella đang nói về kế hoạch gì?
Nathan’s travel plans. Nathan and Ella are
talking about Nathan’s travel plans.
Kế hoạch du lịch của Nathan. Nathan và Ella
đang nói về kế hoạch du lịch của Nathan.
Nathan needs to fly to Singapore.
Nathan cần bay tới Singapore.
Where does Nathan need to fly to?
Nathan cần bay đi đâu?
Singapore. Nathan needs to fly to Singapore.
Singapore. Nathan cần bay đi Singapore.
Does Nathan need to fly to Hanoi?
Nathan cần bay tới Hà Nội à?
No, Nathan doesn’t need to fly to Hanoi. Nathan Không. Nathan không cần bay tới Hà Nội.
needs to fly to Singapore.
Nathan cần bay tới Singapore.
Does Nathan need to walk to Singapore?
Nathan có phải đi bộ đến Singapore không?
No. Nathan doesn’t need walk to Singapore.
Nathan needs to fly to Singapore.
Không. Nathan không phải đi bộ đến Singapore.
Nathan cần bay đến Singapore.
He hasn’t bought his ticket yet.
Anh ấy chưa mua vé.
Has Nathan already bought his ticket?
Nathan mua vé rồi à?
No. Nathan hasn’t bought his ticket yet.
Không. Nathan chưa mua vé.
Who hasn’t bought his ticket?
Ai chưa mua vé?
Nathan. Nathan hasn’t bought his ticket yet.
Nathan. Nathan chưa mua vé.
What does Nathan need to buy?
Nathan cần mua cái gì?
A ticket. He needs to buy his ticket but he hasn’t Một tấm vé. Anh ấy cần mua vé nhưng anh ấy
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
bought it yet.
chưa mua.
Ella asks him when he is going.
Ella hỏi anh khi nào anh đi.
What does Ella ask Nathan?
Ella hỏi Nathan những gì?
When he is going. Ella asks him when Nathan is Khi nào thì anh đi. Ella hỏi anh khi nào Nathan
going.
đi.
Does Ella ask Nathan when he is going?
Ella hỏi Nathan khi nào anh đi à?
Yes. Ella asks him when he is going.
Đúng. Ella hỏi anh khi nào anh đi.
Who does Ella ask?
Ella hỏi ai?
Nathan. Ella asks Nathan when he is going.
Nathan. Ella hỏi Nathan khi nào anh đi.
Nathan tells Ella he plans to travel during
the Lunar New Year holidays.
Nathan nói với Ella là anh định đi du lịch
vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Does Nathan tell Ella he plans to travel during
Lunar New Year?
Nathan nói với Ella là anh định đi du lịch vào
Tết Nguyên đán đúng không?
Yes. Nathan tells Ella he plans to travel during
the Lunar New Year holidays.
Đúng. Nathan nói với Ella là anh định đi du lịch
vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
When does Nathan plan to travel?
Khi nào Nathan đi du lịch?
During the Lunar New Year holidays. Nathan
tells Ella he plans to travel during the Lunar
New Year holidays.
Trong kỳ nghỉ Tết. Nathan nói với Ella là anh
định đi du lịch trong kỳ nghỉ Tết.
Does Nathan plan to travel during Lunar New
Year holidays?
Nathan định đi du lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên
đán à?
Yes. Nathan plans to travel during Lunar New
Year. Nathan tells Ella he plans to travel during
the Lunar New Year holidays.
Đúng. Nathan muốn đi du lịch vào Tết Nguyên
đán. Nathan nói với Ella là anh muốn đi du lịch
vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella tells Nathan to buy his ticket
immediately.
Ella bảo Nathan là anh cần phải mua vé
ngay lập tức.
Does Ella tell Nathan he needs to buy his ticket
in December?
Ella nói với Nathan là anh cần phải mua vé vào
tháng Mười Hai đúng không?
No. Ella doesn’t tell Nathan he needs to buy his
ticket in December. Ella tells Nathan to buy his
ticket immediately.
Không. Ella không nói với Nathan là anh cần
phải mua vé vào tháng Mười Hai. Ella nói với
Nathan là anh cần phải mua vé ngay lập tức.
When does Ella tell Nathan he should buy his
ticket?
Ella nói với Nathan khi nào thì anh nên mua vé?
Immediately. Ella tells Nathan to buy his ticket
Ngay lập tức. Ella nói với Nathan là anh cần
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
immediately.
mua vé ngay lập tức.
Nathan thinks Ella is joking.
Nathan nghĩ rằng Ella đang đùa.
Who thinks Ella is joking?
Ai nghĩ rằng Ella đang đùa?
Nathan. Nathan thinks Ella is joking.
Nathan. Nathan nghĩ rằng Ellla đang đùa.
Does Nathan think Ella is serious?
Nathan nghĩ rằng Ella đang nghiêm túc đúng
không?
No. Nathan doesn’t think Ella is serious. He
thinks Ella is joking.
Không. Nathan không nghĩ rằng Ella đang
nghiêm túc. Anh ấy nghĩ rằng Ella đang đùa.
What does Nathan think about Ella?
Nathan đang nghĩ gì về Ella?
He thinks Ella is joking. Nathan thinks she is
joking.
Anh ấy nghĩ rằng Ella đang đùa. Nathan nghĩ
rằng cô ấy đang đùa.
Nathan says he intends to wait until
December to buy the ticket.
Nathan nói anh nghĩ anh định đợi tới
tháng Mười Hai mới mua vé.
Does Nathan say he intends to buy his ticket
the next day?
Nathan nói là anh định mua vé vào ngày hôm
sau à?
No, Nathan doesn’t say he intends to buy his
ticket the next day. He says he intends to wait
until December to buy the ticket.
Không, Nathan không nói anh muốn mua vé
vào ngày hôm sau. Anh nói anh định đợi tới
tháng Mười Hai mới mua vé.
When does Nathan intend to buy his ticket?
Nathan định mua vé khi nào?
December. Nathan intends to buy his ticket in
December. Nathan says he intends to wait until
December to buy the ticket.
Tháng Mười Hai. Nathan định mua vé vào
tháng Mười Hai. Nathan nói anh định đợi tới
tháng Mười Hai mới mua vé.
What does Nathan need to buy?
Nathan cần mua gì?
The ticket. Nathan needs to buy his ticket.
Nathan says he intends to wait until December
to buy the ticket.
Vé máy bay. Nathan cần mua vé máy bay.
Nathan nói anh định đợi tới tháng Mười Hai mới
mua vé.
Ella tells Nathan to listen to her and buy
his ticket immediately.
Ella nói với Nathan cần phải nghe cô và
mua vé ngay lập tức.
What does Ella tell Nathan?
Ella nói gì với Nathan?
Ella tells Nathan to listen to her and buy his
ticket immediately. Ella says Nathan needs to
listen to her and buy the ticket at once,
immediately.
Ella bảo Nathan nghe cô và mua vé ngay lập
tức. Ella nói với Nathan là anh cần phải nghe cô
và mua vé ngay tức khắc, ngay lập tức.
Does Ella tell Nathan to buy his ticket in
December?
Ella nói với Nathan là mua vé vào tháng Mười
Hai phải không?
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
No. Ella doesn’t tell Nathan to buy his ticket in
December. Ella tells Nathan to listen to her and
buy his ticket immediately.
Không. Ella không nói với Nathan là mua vé
vào tháng Mười Hai. Ella nói với Nathan là anh
cần phải nghe cô và mua vé ngay bây giờ.
When does Ella tell Nathan to buy his ticket?
Ella bảo Nathan khi nào mua vé?
Immediately, At once. Ella tells Nathan to listen
to her and buy his ticket immediately.
Ngay lập tức, ngay tức khắc. Ella bảo Nathan
cần phải nghe cô và mua vé ngay lập tức.
She says time is running out.
Cô ấy nói rằng không còn thời gian nữa
đâu.
What does she say?
Cô ấy nói gì?
Time is running out. She says time is running
out.
Không còn thời gian nữa. Cô ấy nói rằng không
còn thời gian nữa.
Who says time is running out?
Ai nói rằng không còn thời gian nữa?
Ella. Ella says time is running out.
Ella. Ella nói rằng không còn thời gian nữa.
What is running out?
Cái gì không còn nhiều?
Time. Time is running out. Ella says time is
running out.
Thời gian. Thời gian không còn nhiều nữa. Ella
nói rằng không còn thời gian nữa.
Nathan says prices may be cheaper in
December.
Nathan nói giá có thể rẻ hơn vào tháng
Mười Hai.
When does Nathan say prices may be cheaper? Nathan nói khi nào giá có thể rẻ hơn?
December. Nathan says prices may be cheaper Tháng Mười Hai. Nathan nói giá có thể rẻ hơn
in December.
vào tháng Mười Hai.
Does Nathan think prices may be cheaper in
August?
Nathan nghĩ giá có thể rẻ hơn vào tháng Tám
à?
No, Nathan doesn’t think prices may be cheaper Không, Nathan không nghĩ giá có thể rẻ hơn
in August. He says prices may be cheaper in
vào tháng Tám. Anh nói giá có thể rẻ hơn vào
December.
tháng Mười Hai.
What may be cheaper in December?
Cái gì có thể rẻ hơn vào tháng Mười Hai?
Prices. Nathan says prices may be cheaper in
December.
Giá vé. Nathan nói giá có thể rẻ hơn vào tháng
Mười Hai.
Ella says cheaper prices don’t mean
anything if there are no tickets.
Ella nói giá rẻ hơn thì chẳng có nghĩa gì
nếu mà không còn vé.
Does Ella say cheaper prices mean something? Ella nói giá rẻ hơn thì có ý nghĩa à?
No, Ella doesn’t say cheaper prices mean
Không, Ella không nói giá rẻ hơn có nghĩa lý gì.
something. She says cheaper prices don’t mean Cô nói giá rẻ hơn thì chẳng có nghĩa gì nếu mà
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
anything if there are no tickets.
không còn vé.
When does Ella say cheaper prices don’t mean
anything?
Ella nói giá rẻ hơn không có ý nghĩa gì khi nào?
Ella says cheaper prices don’t mean anything if
there are no tickets.
Ella nói giá rẻ hơn không có nghĩa lý gì nếu hết
vé.
When there are no tickets, do cheaper prices
mean anything?
Khi không còn vé thì giá rẻ hơn có ý nghĩa gì
không?
No. Cheaper prices don’t mean anything if there Không.Giá rẻ hơn thì chẳng có nghĩa gì nếu mà
are no tickets.
không còn vé.
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
Nathan and Ella were talking about Nathan’s
travel plans.
Nathan và Ella đang nói về kế hoạch đi du lịch
của Nathan.
Nathan needed to fly to Singapore but he hadn’t Nathan đã cần bay tới Singapore nhưng Nathan
bought his ticket yet.
chưa mua vé.
Ella asked him when he was going.
Ella đã hỏi anh khi nào thì anh định đi.
Nathan told Ella he planned to travel during the
Lunar New Year holidays.
Nathan đã nói với Ella anh định đi du lịch vào kỳ
nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella told Nathan to buy his ticket immediately.
Ella đã nói Nathan là anh cần phải mua vé ngay
lập tức.
Nathan thought Ella was joking.
Nathan đã nghĩ rằng Ella đang đùa mình.
Nathan said he intended to wait until December
to buy the ticket.
Nathan đã nói anh ấy định đợi tới tháng Mười
Hai để mua vé.
Ella told Nathan to listen to her and buy his
ticket immediately.
Ella đã bảo Nathan là anh cần nghe cô và mua
vé ngay tức khắc.
She said time was running out.
Cô ấy đã nói rằng không còn nhiều thời gian
đâu.
Nathan said prices might be cheaper in
December.
Nathan đã nói giá có thể rẻ hơn vào tháng
Mười Hai.
Ella said cheaper prices wouldn’t mean
anything if there were no tickets.
Ella đã nói giá rẻ hơn chẳng có nghĩa lý gì nếu
không còn vé.
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Questions & Answers
English
Vietnamese
Nathan and Ella were talking about Nathan’s Nathan và Ella đang nói về kế hoạch du lịch
travel plans.
của Nathan.
Were Nathan and Ella talking about baseball?
Nathan và Ella đang nói về bóng chày đúng
không?
No, Nathan and Ella weren’t talking about
baseball. They were talking about Nathan’s
travel plans.
Không, Nathan và Ella đã không nói về bóng
chày. Họ đã nói về kế hoạch du lịch của
Nathan.
What were Nathan and Ella talking about?
Nathan và Ella đang nói về chuyện gì?
Nathan’s travel plans. They were talking about
Nathan’s travel plans.
Kế hoạch du lịch của Nathan. Họ đang nói về
kế hoạch du lịch của Nathan.
What plans were Nathan and Ella talking about? Nathan và Ella đang nói về kế hoạch gì?
Nathan’s travel plans. Nathan and Ella were
talking about Nathan’s travel plans.
Kế hoạch du lịch của Nathan. Nathan và Ella
đang nói về kế hoạch du lịch của Nathan.
Nathan needed to fly to Singapore.
Nathan đã cần phải bay tới Singapore.
Where did Nathan need to fly to?
Nathan đã cần bay đi đâu?
Singapore. Nathan needed to fly to Singapore.
Singapore. Nathan đã cần bay tới Singapore.
Did Nathan need to fly to Hanoi?
Nathan đã cần bay tới Hà Nội à?
No, Nathan didn’t need to fly to Hanoi. Nathan
needed to fly to Singapore.
Không. Nathan không cần bay tới Hà Nội.
Nathan đã cần bay tới Singapore.
Did Nathan need to walk to Singapore?
Nathan có phải đi bộ đến Singapore không?
No. Nathan didn’t need walk to Singapore.
Nathan needed to fly to Singapore.
Không. Nathan không phải đi bộ đến Singapore.
Nathan đã cần bay đến Singapore.
He hadn’t bought his ticket yet.
Anh ấy chưa mua vé.
Had Nathan already bought his ticket?
Nathan mua vé rồi à?
No. Nathan hadn’t bought his ticket yet.
Không. Nathan chưa mua vé.
Who hadn’t bought his ticket?
Ai chưa mua vé?
Nathan. Nathan hadn’t bought his ticket.
Nathan. Nathan chưa mua vé.
What did Nathan need to buy?
Nathan đã cần mua cái gì?
A ticket. He needed to buy his ticket but he
hadn’t bought it yet.
Một tấm vé. Anh ấy cần mua vé nhưng anh ấy
chưa mua.
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Ella asked him when he was going.
Ella đã hỏi anh khi nào anh đi.
What did Ella ask Nathan?
Ella đã hỏi Nathan điều gì?
When he was going. Ella asked him when
Nathan was going.
Khi nào thì anh đi. Ella đã hỏi anh khi nào
Nathan đi.
Did Ella ask Nathan when he was going?
Ella đã hỏi Nathan khi nào anh đi à?
Yes. Ella asked him when he was going.
Đúng. Ella đã hỏi anh khi nào anh đi.
Who did Ella ask?
Ella đã hỏi ai?
Nathan. Ella asked Nathan when he was going.
Nathan. Ella đã hỏi Nathan khi nào anh đi.
Nathan told Ella he planned to travel during
the Lunar New Year holidays.
Nathan đã nói với Ella là anh định đi du lịch
vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Did Nathan tell Ella he planned to travel during
Lunar New Year?
Nathan đã nói với Ella là anh định đi du lịch vào
Tết Nguyên đán đúng không?
Yes. Nathan told Ella he planned to travel
during the Lunar New Year holidays.
Đúng. Nathan đã nói với Ella là anh định đi du
lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
When did Nathan plan to travel?
Khi nào Nathan đi du lịch?
During the Lunar New Year holidays. Nathan
told Ella he planned to travel during the Lunar
New Year holidays.
Trong kỳ nghỉ Tết. Nathan đã nói với Ella là anh
định đi du lịch trong kỳ nghỉ Tết.
Did Nathan plan to travel during Lunar New
Year holidays?
Nathan định đi du lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên
đán à?
Yes. Nathan planned to travel during Lunar New Đúng. Nathan định đi du lịch vào Tết Nguyên
Year. Nathan told Ella he planned to travel
đán. Nathan đã nói với Ella là anh muốn đi du
during the Lunar New Year holidays.
lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella told Nathan to buy his ticket
immediately.
Ella đã bảo Nathan là anh cần phải mua vé
ngay lập tức.
Did Ella tell Nathan he needed to buy his ticket
in December?
Ella đã nói với Nathan là anh cần phải mua vé
vào tháng Mười Hai đúng không?
No. Ella didn’t tell Nathan he needed to buy his
ticket in December. Ella told Nathan to buy his
ticket immediately.
Không. Ella không nói với Nathan là anh cần
phải mua vé vào tháng Mười Hai. Ella đã nói
với Nathan là anh cần phải mua vé ngay lập
tức.
When did Ella tell Nathan he should buy his
ticket?
Ella đã nói với Nathan khi nào thì anh nên mua
vé?
Immediately. Ella told Nathan to buy his ticket
immediately.
Ngay lập tức. Ella đã nói với Nathan là anh cần
mua vé ngay lập tức.
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Who told Nathan that he needed to buy his
ticket immediately?
Ai đã bảo Nathan là anh cần phải mua vé ngay
lập tức?
Ella. Ella told Nathan to buy his ticket
immediately.
Ella. Ella đã nói với Nathan là anh cần phải mua
vé ngay lập tức.
Nathan thought Ella was joking.
Nathan đã nghĩ là Ella đang đùa mình.
Who thought Ella was joking?
Ai đã nghĩ rằng Ella đang đùa?
Nathan. Nathan thought Ella was joking.
Nathan. Nathan đã nghĩ rằng Ellla đang đùa.
Did Nathan think Ella was serious?
Nathan đã nghĩ rằng Ella đang nghiêm túc đúng
không?
No. Nathan didn’t think Ella was serious. He
thought Ella was joking.
Không. Nathan đã không nghĩ rằng Ella đang
nghiêm túc. Anh ấy nghĩ rằng Ella đang đùa.
What did Nathan think about Ella?
Nathan đã nghĩ gì về Ella?
He thought Ella was joking. Nathan thought she Anh ấy đã nghĩ rằng Ella đang đùa. Nathan
was joking.
nghĩ rằng cô ấy đang đùa.
Nathan said he intended to wait until
December to buy the ticket.
Nathan đã nói anh nghĩ anh định đợi tới
tháng Mười Hai mới mua vé.
Did Nathan say he intended to buy his ticket for
the next day?
Nathan nói là anh định mua vé vào ngày hôm
sau đúng không?
No, Nathan didn’t say he intended to buy his
ticket the next day. He said he intended to wait
until December to buy the ticket.
Không, Nathan không nói anh muốn mua vé
vào ngày hôm sau. Anh đã nói anh định đợi tới
tháng Mười Hai mới mua vé.
When did Nathan buy his ticket?
Nathan định mua vé khi nào?
December. Nathan bought his ticket in
Tháng Mười Hai. Nathan đã mua vé vào tháng
December. Nathan said he intended to wait until Mười Hai. Nathan đã nói anh định đợi tới tháng
December to buy the ticket.
Mười Hai mới mua vé.
What did Nathan need to buy?
Nathan đã cần mua gì?
The ticket. Nathan needed to buy his ticket.
Nathan said he intended to wait until December
to buy the ticket.
Vé máy bay. Nathan đã cần mua vé máy bay.
Nathan nói anh định đợi tới tháng Mười Hai mới
mua vé.
Ella told Nathan to listen to her and buy his
ticket immediately.
Ella đã nói với Nathan cần phải nghe cô và
mua vé ngay lập tức.
What did Ella tell Nathan?
Ella đã nói gì với Nathan?
Ella told Nathan to listen to her and buy his
ticket immediately. Ella said Nathan needed to
listen to her and buy the ticket at once,
Ella đã bảo Nathan nghe cô và mua vé ngay lập
tức. Ella đã nói với Nathan là anh cần phải
nghe cô và mua vé ngay tức khắc, ngay lập tức.
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
immediately.
Did Ella tell Nathan to buy his ticket in
December?
Ella nói với Nathan là mua vé vào tháng Mười
Hai phải không?
No. Ella didn’t tell Nathan to buy his ticket in
December. Ella told Nathan to listen to her and
buy his ticket immediately.
Không. Ella không nói với Nathan là mua vé
vào tháng Mười Hai. Ella nói với Nathan là anh
cần phải nghe cô và mua vé ngay bây giờ.
When did Ella tell Nathan to buy his ticket?
Ella đã bảo Nathan khi nào mua vé?
Immediately, At once. Ella told Nathan to listen
to her and buy his ticket immediately.
Ngay lập tức, ngay tức khắc. Ella đã bảo
Nathan cần phải nghe cô và mua vé ngay lập
tức.
She said time was running out.
Cô ấy nói rằng không còn thời gian nữa đâu.
What did she say?
Cô ấy nói gì?
Time was running out. She said time was
running out.
Không còn thời gian nữa. Cô ấy nói rằng không
còn thời gian nữa.
Who said time was running out?
Ai nói rằng không còn thời gian nữa?
Ella. Ella said time was running out.
Ella. Ella nói rằng không còn thời gian nữa.
What was running out?
Cái gì không còn nhiều?
Time. Time was running out. Ella said time was
running out.
Thời gian. Thời gian không còn nhiều nữa. Ella
nói rằng không còn thời gian nữa.
Nathan said prices might be cheaper in
December.
Nathan đã nói giá có thể rẻ hơn vào tháng
Mười Hai.
When did Nathan say prices might be cheaper? Nathan đã nói khi nào giá có thể rẻ hơn?
December. Nathan said prices might be
cheaper in December.
Tháng Mười Hai. Nathan đã nói giá có thể rẻ
hơn vào tháng Mười Hai.
Did Nathan think prices might be cheaper in
August?
Nathan đã nghĩ giá có thể rẻ hơn vào tháng
Tám à?
No, Nathan didn’t think prices might be cheaper Không, Nathan không nghĩ giá có thể rẻ hơn
in August. He said prices might be cheaper in
vào tháng Tám. Anh đã nói giá có thể rẻ hơn
December.
vào tháng Mười Hai.
What might be cheaper in December?
Cái gì có thể rẻ hơn vào tháng Mười Hai?
Prices. Nathan said prices might be cheaper in
December.
Giá vé. Nathan đã nói giá có thể rẻ hơn vào
tháng Mười Hai.
Ella said cheaper prices wouldn’t mean
anything if there were no tickets.
Ella đã nói giá rẻ hơn thì chẳng có nghĩa gì
nếu mà không còn vé.
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Did Ella say cheaper prices meant something?
Ella đã nói giá rẻ hơn thì có ý nghĩa à?
No, Ella didn’t say cheaper prices meant
something. She said cheaper prices wouldn’t
mean anything if there were no tickets.
Không, Ella không nói giá rẻ hơn có nghĩa lý gì.
Cô đã nói giá rẻ hơn thì chẳng có nghĩa gì nếu
mà không còn vé.
When did Ella say cheaper prices wouldn’t
mean anything?
Ella đã nói giá rẻ hơn không có ý nghĩa gì khi
nào?
Ella said cheaper prices wouldn’t mean
anything if there were no tickets.
Ella đã nói giá rẻ hơn không có nghĩa lý gì nếu
hết vé.
When there were no tickets, would cheaper
prices mean anything?
Khi không còn vé thì giá rẻ hơn có ý nghĩa gì
không?
No. Cheaper prices wouldn’t mean anything if
there were no tickets.
Không. Giá rẻ hơn thì đã chẳng có nghĩa gì nếu
hết vé.
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
Nathan and Ella will be talking about Nathan’s
travel plans.
Nathan và Ella đang nói về kế hoạch đi du lịch
của Nathan.
Nathan will need to fly to Singapore.
Nathan sẽ cần bay tới Singapore.
He won’t have bought his ticket yet.
Nathan chưa mua vé.
Ella will ask him when he is going.
Ella sẽ hỏi anh khi nào thì anh định đi.
Nathan will tell Ella he plans to travel during the
Lunar New Year holidays.
Nathan sẽ nói với Ella anh định đi du lịch vào kỳ
nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella will tell Nathan to buy his ticket
immediately.
Ella sẽ nói Nathan là anh cần phải mua vé ngay
lập tức.
Nathan will think Ella is joking.
Nathan sẽ nghĩ rằng Ella đang đùa mình.
Nathan will say he intends to wait until
December to buy the ticket.
Nathan sẽ nói anh ấy định đợi tới tháng Mười
Hai để mua vé.
Ella will tell Nathan to listen to her and buy his
ticket immediately.
Ella sẽ bảo Nathan là anh cần nghe cô và mua
vé ngay tức khắc.
She will say time is running out.
Cô ấy sẽ nói rằng không còn nhiều thời gian
đâu.
Nathan will say prices may be cheaper in
December.
Nathan sẽ nói giá có thể rẻ hơn vào tháng Mười
hai.
Ella will say cheaper prices won’t mean
anything if there are no tickets.
Ella sẽ nói giá rẻ hơn chẳng có nghĩa lý gì nếu
không còn vé.
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Questions & Answers
English
Vietnamese
Nathan and Ella will be talking about
Nathan’s travel plans.
Nathan và Ella đang nói về kế hoạch du lịch
của Nathan.
Will Nathan and Ella be talking about baseball?
Nathan và Ella đang nói về bóng chày đúng
không?
No, Nathan and Ella won’t be talking about
baseball. They will be talking about Nathan’s
travel plans.
Không, Nathan và Ella sẽ không nói về bóng
chày. Họ sẽ nói về kế hoạch du lịch của
Nathan.
What will Nathan and Ella be talking about?
Nathan và Ella đang nói về chuyện gì?
Nathan’s travel plans. They will be talking about Kế hoạch du lịch của Nathan. Họ đang nói về
Nathan’s travel plans.
kế hoạch du lịch của Nathan.
What plans will Nathan and Ella be talking
about?
Nathan và Ella đang nói về kế hoạch gì?
Nathan’s travel plans. Nathan and Ella will be
talking about Nathan’s travel plans.
Kế hoạch du lịch của Nathan. Nathan và Ella sẽ
nói về kế hoạch du lịch của Nathan.
Nathan will need to fly to Singapore.
Nathan sẽ cần phải bay tới Singapore.
Where will Nathan need to fly to?
Nathan sẽ cần bay đi đâu?
Singapore. Nathan will need to fly to Singapore. Singapore. Nathan sẽ cần bay tới Singapore.
Will Nathan need to fly to Hanoi?
Nathan sẽ cần bay tới Hà Nội à?
No, Nathan won’t need to fly to Hanoi. Nathan
will need to fly to Singapore.
Không. Nathan không cần bay tới Hà Nội.
Nathan sẽ cần bay tới Singapore.
Will Nathan need to walk to Singapore?
Nathan có phải đi bộ đến Singapore không?
No. Nathan won’t need walk to Singapore.
Nathan will need to fly to Singapore.
Không. Nathan không phải đi bộ đến Singapore.
Nathan sẽ cần bay đến Singapore.
He won’t have bought his ticket yet.
Anh ấy chưa mua vé.
Has Nathan already bought his ticket?
Nathan mua vé rồi à?
No. Nathan won’t have bought his ticket yet.
Không. Nathan chưa mua vé.
Who won’t have bought his ticket?
Ai chưa mua vé?
Nathan. Nathan won’t have bought his ticket.
Nathan. Nathan chưa mua vé.
What will Nathan need to buy?
Nathan sẽ cần mua cái gì?
A ticket. He will need to buy his ticket but he
Một tấm vé. Anh ấy sẽ cần mua vé nhưng anh
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
won’t have bought it yet.
ấy chưa mua.
Ella will ask him when he is going.
Ella sẽ hỏi anh khi nào anh đi.
What will Ella ask Nathan?
Ella sẽ hỏi Nathan những gì?
When he is going. Ella will ask him when
Nathan is going.
Khi nào thì anh đi. Ella sẽ hỏi anh khi nào
Nathan đi.
Will Ella ask Nathan when he is going?
Ella sẽ hỏi Nathan khi nào anh đi à?
Yes. Ella will ask him when he is going.
Đúng. Ella sẽ hỏi anh khi nào anh đi.
Who will Ella ask?
Ella sẽ hỏi ai?
Nathan. Ella will ask Nathan when he is going.
Nathan. Ella sẽ hỏi Nathan khi nào anh đi.
Nathan will tell Ella he plans to travel during
the Lunar New Year holidays.
Nathan sẽ nói với Ella là anh định đi du lịch
vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Will Nathan tell Ella he plans to travel during
Lunar New Year?
Nathan sẽ nói với Ella là anh định đi du lịch vào
Tết Nguyên đán đúng không?
Yes. Nathan will tell Ella he plans to travel
during the Lunar New Year holidays.
Đúng. Nathan sẽ nói với Ella là anh định đi du
lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
When will Nathan plan to travel?
Khi nào Nathan đi du lịch?
During the Lunar New Year holidays. Nathan
will tell Ella he plans to travel during the Lunar
New Year holidays.
Trong kỳ nghỉ Tết. Nathan sẽ nói với Ella là anh
định đi du lịch trong kỳ nghỉ Tết.
Will Nathan plan to travel during Lunar New
Year holidays?
Nathan định đi du lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên
đán à?
Yes. Nathan plans to travel during Lunar New
Year holidays. Nathan will tell Ella he plans to
travel during the Lunar New Year holidays.
Đúng. Nathan định đi du lịch vào Tết Nguyên
đán. Nathan sẽ nói với Ella là anh muốn đi du
lịch vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Ella will tell Nathan to buy his ticket
immediately.
Ella sẽ bảo Nathan là anh cần phải mua vé
ngay lập tức.
Will Ella tell Nathan he needs to buy his ticket in Ella sẽ nói với Nathan là anh cần phải mua vé
December?
vào tháng Mười Hai đúng không?
No. Ella won’t tell Nathan he needs to buy his
ticket in December. Ella will tell Nathan to buy
his ticket immediately.
Không. Ella không nói với Nathan là anh cần
phải mua vé vào tháng Mười Hai. Ella sẽ nói
với Nathan là anh cần phải mua vé ngay lập
tức.
When will Ella tell Nathan he should buy his
ticket?
Ella sẽ nói với Nathan khi nào thì anh nên mua
vé?
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Immediately. Ella will tell Nathan to buy his
ticket immediately.
Ngay lập tức. Ella sẽ nói với Nathan là anh cần
mua vé ngay lập tức.
Who will tell Nathan that he needs to buy his
ticket immediately?
Ai sẽ bảo Nathan là anh cần phải mua vé ngay
lập tức?
Ella. Ella will tell Nathan to buy his ticket
immediately.
Ella. Ella sẽ nói với Nathan là anh cần phải mua
vé ngay lập tức.
Nathan will think Ella is joking.
Nathan sẽ nghĩ là Ella đang đùa.
Who will think Ella is joking?
Ai sẽ nghĩ rằng Ella đang đùa?
Nathan. Nathan will think Ella is joking.
Nathan. Nathan sẽ nghĩ rằng Ellla đang đùa.
Will Nathan think Ella is serious?
Nathan sẽ nghĩ rằng Ella đang nghiêm túc đúng
không?
No. Nathan won’t think Ella is serious. He will
think Ella is joking.
Không. Nathan sẽ không nghĩ rằng Ella đang
nghiêm túc. Anh ấy sẽ nghĩ rằng Ella đang đùa.
What will Nathan think about Ella?
Nathan sẽ nghĩ gì về Ella?
He will think Ella is joking. Nathan will think she
is joking.
Anh ấy sẽ nghĩ rằng Ella đang đùa. Nathan sẽ
nghĩ rằng cô ấy đang đùa.
Nathan will say he intends to wait until
December to buy the ticket.
Nathan sẽ nói anh nghĩ anh định đợi tới
tháng Mười Hai mới mua vé.
Will Nathan say he intends to buy his ticket the
next day?
Nathan nói là anh định mua vé vào ngày hôm
sau đúng không?
No, Nathan won’t say he intends to buy his
ticket the next day. He will say he intends to
wait until December to buy the ticket.
Không, Nathan không nói anh muốn mua vé
vào ngày hôm sau. Anh sẽ nói anh định đợi tới
tháng Mười Hai mới mua vé.
When will Nathan buy his ticket?
Nathan định mua vé khi nào?
December. Nathan will buy his ticket in
December. Nathan will say he intends to wait
until December to buy the ticket.
Tháng Mười Hai. Nathan sẽ mua vé vào tháng
Mười Hai. Nathan sẽ nói anh định đợi tới tháng
Mười Hai mới mua vé.
What will Nathan need to buy?
Nathan sẽ cần mua gì?
The ticket. Nathan will need to buy his ticket.
Nathan will say he intends to wait until
December to buy the ticket.
Vé máy bay. Nathan sẽ cần mua vé máy bay.
Nathan nói anh định đợi tới tháng Mười Hai mới
mua vé.
Ella will tell Nathan to listen to her and buy
his ticket immediately.
Ella sẽ bảo Nathan cần phải nghe cô và mua
vé ngay lập tức.
What will Ella tell Nathan?
Ella sẽ nói gì với Nathan?
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Ella will tell Nathan to listen to her and buy his
Ella sẽ bảo Nathan nghe cô và mua vé ngay lập
ticket immediately. Ella will say Nathan needs to tức. Ella sẽ nói với Nathan là anh cần phải nghe
listen to her and buy the ticket at once,
cô và mua vé ngay tức khắc, ngay lập tức.
immediately.
Will Ella tell Nathan to buy his ticket in
December?
Ella nói với Nathan là mua vé vào tháng Mười
Hai phải không?
No. Ella won’t tell Nathan to buy his ticket in
December. Ella will tell Nathan to listen to her
and buy his ticket immediately.
Không. Ella không nói với Nathan là mua vé
vào tháng Mười Hai. Ella nói với Nathan là anh
cần phải nghe cô và mua vé ngay bây giờ.
When will Ella tell Nathan to buy his ticket?
Ella sẽ bảo Nathan khi nào mua vé?
Immediately, At once. Ella will tell Nathan to
listen to her and buy his ticket immediately.
Ngay lập tức, ngay tức khắc. Ella sẽ bảo
Nathan cần phải nghe cô và mua vé ngay lập
tức.
She will say time is running out.
Cô ấy nói rằng không còn thời gian nữa đâu.
What will she say?
Cô ấy nói gì?
Time is running out. She will say time is running Không còn thời gian nữa. Cô ấy nói rằng không
out.
còn thời gian nữa.
Who will say time is running out?
Ai nói rằng không còn thời gian nữa?
Ella. Ella will say time is running out.
Ella. Ella nói rằng không còn thời gian nữa.
What is running out?
Cái gì không còn nhiều?
Time. Time is running out. Ella will say time is
running out.
Thời gian. Thời gian không còn nhiều nữa. Ella
nói rằng không còn thời gian nữa.
Nathan will say prices may be cheaper in
December.
Nathan sẽ nói giá có thể rẻ hơn vào tháng
Mười Hai.
When will Nathan say prices may be cheaper?
Nathan sẽ nói khi nào giá có thể rẻ hơn?
December. Nathan will say prices may be
cheaper in December.
Tháng Mười Hai. Nathan sẽ nói giá có thể rẻ
hơn vào tháng Mười Hai.
Will Nathan think prices may be cheaper in
August?
Nathan sẽ nghĩ giá có thể rẻ hơn vào tháng
Tám à?
No, Nathan won’t think prices may be cheaper
in August. He will say prices may be cheaper in
December.
Không, Nathan không nghĩ giá có thể rẻ hơn
vào tháng Tám. Anh sẽ nói giá có thể rẻ hơn
vào tháng Mười Hai.
What will be cheaper in December?
Cái gì có thể rẻ hơn vào tháng Mười Hai?
Prices. Nathan will say prices may be cheaper
in December.
Giá vé. Nathan sẽ nói giá có thể rẻ hơn vào
tháng Mười Hai.
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 04 - A Lunar New Year Flight
Ella will say cheaper prices don’t mean
anything if there are no tickets.
Ella sẽ nói giá rẻ hơn thì chẳng có nghĩa gì
nếu mà không còn vé.
Will Ella say cheaper prices mean something?
Ella sẽ nói giá rẻ hơn thì có ý nghĩa à?
No, Ella won’t say cheaper prices mean
something. She will say cheaper prices don’t
mean anything if there are no tickets.
Không, Ella không nói giá rẻ hơn có nghĩa lý gì.
Cô sẽ nói giá rẻ hơn thì chẳng có nghĩa gì nếu
mà không còn vé.
When will Ella say cheaper prices don’t mean
anything?
Ella sẽ nói giá rẻ hơn không có ý nghĩa gì khi
nào?
Ella will say cheaper prices don’t mean anything Ella sẽ nói giá rẻ hơn không có nghĩa lý gì nếu
if there are no tickets.
hết vé.
When there are no tickets, will cheaper prices
mean anything?
Khi không còn vé thì giá rẻ hơn có ý nghĩa gì
không?
No. Cheaper prices won’t mean anything if
there are no tickets.
Không. Giá rẻ hơn thì sẽ chẳng có nghĩa gì nếu
hết vé.
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Lesson 05 – Shopping
Vocabulary
Vocabulary:
Outshine = Look better than (Lộng lẫy hơn)
Dress = Women’s clothing (Váy)
Wedding = A marriage ceremony (Lễ cưới)
Beautiful = Having beauty (Xinh đẹp)
Against = Opposing or disagreeing with somebody/something (Phản đối)
Wall = The vertical side of a building or room (Bức tường)
Scared = Frightened of something (Sợ hãi)
Luck = Good fortune (May mắn)
Mind = Attention, brain (Tâm trí)
Window = Framework with pane (Cửa kính)
Blow away = To impress somebody a lot (Ngạc nhiên, ấn tượng)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Trick = To annoy somebody as a joke (Bí quyết)
Figure = shape of body (Vóc dáng)
Try = Test (Thử)
Grab = Take a hold of something (Lấy)
Meet = See (Gặp)
Changing room = A room for changing clothes in (Phòng thử đồ)
Slang and Idioms:
We have tons = We have many (Chúng tôi có rất nhiều)
Awesome = That’s good, that’s wonderful (Tuyệt vời)
I’m up against the wall = I’m under pressure (Tôi đang chịu sức ép, tôi đang thấy căng thẳng)
Out of luck = Unsuccessful (Thất bại, không may mắn)
I fell in love with = I really like (Tôi rơi vào lưới tình/Tôi rất thích)
I need to look hot = I need to look very nice (Tôi cần mình trông thật hấp dẫn)
Turn heads = Make people notice (me) (Thu hút được nhiều ánh nhìn)
Do the trick = Succeed (Thành công)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Conversation
English
Vietnamese
Ian – Hi, what can I do for you?
Ian – Chào cô, tôi có thể giúp gì được cho cô?
Bella – Hey, I need to find a dress for my
friend’s wedding.
Bella – Chào anh, tôi cần một chiếc váy cho lễ
cưới của bạn tôi.
Ian – We have tons of beautiful dresses here.
Ian – Chúng tôi có rất nhiều chiếc váy đẹp ở
đây.
Bella – Awesome, I’m up against the wall, and I Bella – Tuyệt vời, tôi đang căng thẳng đây, và
was scared I’d be out of luck.
tôi rất lo mình không gặp may.
Ian – Do you have a certain style in mind?
Ian – Cô đã chọn được kiểu nào chưa?
Bella – Actually, I fell in love with the dress in
the window as soon as I saw it.
Bella – Thực ra, tôi rất thích chiếc váy ở cửa
kính ngay khi tôi thấy nó.
Ian – Oh that’s a beautiful dress, we just got it
in.
Ian – Ôi đó là một cái váy đẹp, chúng tôi vừa
mới nhập về đấy.
Bella – I need to look hot and turn heads at this
wedding. There’s a guy I want to blow away
when he sees me.
Bella – Tôi cần mình trông thật hấp dẫn và thu
hút được nhiều ánh nhìn trong lễ cưới này. Có
một người mà tôi muốn tạo ấn tượng khi anh
ấy thấy tôi.
Ian – Well that dress would do the trick. You
might even outshine the bride in that dress.
Ian – Vâng chiếc váy đó sẽ giúp cô đạt được
điều cô muốn. Cô thậm chí có thể lộng lẫy hơn
cả cô dâu trong chiếc váy đó.
Bella – Haha… the bride would kill me.
Bella – Haha…cô dâu sẽ giết tôi mất.
Ian – You have a perfect figure for that dress,
would you like to try it on?
Ian – Cô có một thân hình hoàn hảo cho chiếc
váy đó, cô có muốn thử không ạ?
Bella – Yes.
Bella – Có chứ.
Ian – Ok, I’ll go grab it and meet you at the
changing room.
Ian – Được ạ, tôi sẽ lấy nó và đưa cô ở phòng
thử đồ.
Bella – Ok thanks.
Bella – Cảm ơn anh.
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Point of View - Present Tense
Story
English
Vietnamese
Bella has come into the store looking for1 a
dress for her friend’s wedding.
Bella tới cửa hàng để tìm một chiếc váy cho lễ
cưới của bạn mình.
Ian is the clerk.
Ian là nhân viên bán hàng ở đó.
He is trying to help Bella.
Anh ấy đang cố giúp Bella.
Bella is up against the wall, she can’t find the
right dress for the wedding.
Bella lo lắng là cô sẽ không tìm thấy chiếc váy
phù hợp cho lễ cưới.
Luckily, Ian says they have tons of beautiful
dresses.
May mắn thay Ian nói rằng họ có rất nhiều váy
đẹp.
Bella wants to look very good at the wedding.
Bella muốn trông thật tuyệt ở lễ cưới.
She falls in love with a dress in the window.
Cô thích chiếc váy ở cửa kính.
She thinks it may be the right one.
Cô nghĩ đó có thể chính là chiếc váy mà cô cần.
Bella wants to look hot and turn heads for a guy Bella muốn trông hấp dẫn và thu hút trước mặt
she wants to impress.
một anh chàng mà cô muốn gây ấn tượng.
Ian says they just got the dress in.
Ian nói chiếc váy đó họ mới nhập về.
He says the dress is perfect.
Anh ấy nói rằng chiếc váy đó hoàn hảo.
The dress can do the tricks and help Bella to
outshine the bride in that dress.
Nó có thể giúp cô đạt được điều cô muốn và
giúp cô lộng lẫy hơn cả cô dâu.
Ian tells Bella she has the perfect figure for the
dress.
Ian nói Bella là cô có một thân hình hoàn hảo
cho chiếc váy đó.
Ian tells her to try it on.
Ian bảo cô ấy thử bộ váy.
1
Looking for something và To look for something:
Looking for và to look for khi dịch sang tiếng Việt, đều có thể dịch là: Để tìm kiếm. Tuy nhiên: to look for mang
nghĩa chỉ mục đích mạnh hơn.
She comes to the restaurant looking for her friend: Cô ấy vào nhà hàng và/để tìm kiếm bạn cô ấy.
She comes to the restaurant to look for her friend: Cô ấy vào nhà hàng ĐẺ tìm bạn cô ấy. (Mục đích mạnh mẽ
và rõ ràng)
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Questions & Answers
English
Vietnamese
Bella has come into the store looking for a
dress for her friend’s wedding.
Bella đã vào trong cửa hàng để tìm một bộ
váy cho đám cưới của bạn cô ấy.
Who has come into the store?
Ai đã vào cửa hàng?
Bella. Bella has come into the store.
Bella. Bella đã vào trong cửa hàng.
Where has Bella come into?
Bella đã vào đâu?
The store. Bella has come into the store. She
has come into the store.
Cửa hàng. Bella đã vào trong cửa hàng. Cô ấy
đã vào trong cửa hàng.
Why is Bella in the store?
Tại sao Bella lại ở trong cửa hàng?
Bella has come into the store looking for a
dress for her friend’s wedding.
Bella đã vào trong cửa hàng để tìm một bộ váy
cho đám cưới của bạn cô ấy.
Why does Bella want to buy a dress?
Tại sao Bella lại muốn mua một bộ váy?
Bella wants to buy a dress for her friend’s
wedding. She wants to buy a dress for her
friend’s wedding.
Bella muốn mua một bộ váy cho đám cưới của
bạn cô ấy. Cô ấy muốn mua một bộ váy cho
đám cưới của bạn cô ấy.
Ian is the clerk.
Ian là nhân viên bán hàng.
Who is the clerk?
Ai là nhân viên bán hàng?
Ian. Ian is the clerk.
Ian. Ian là nhân viên bán hàng.
Who is Ian?
Ai là Ian?
The clerk. Ian is the clerk. He is the clerk.
Nhân viên bán hàng. Ian là nhân viên bán
hàng. Anh ấy là nhân viên bán hàng.
Is Ian a clerk?
Ian có phải là nhân viên bán hàng không?.
Yes. Ian is a clerk. He is a clerk.
Đúng. Ian là nhân viên bán hàng. Anh ấy là
nhân viên bán hàng
Is Ian a doctor?
Ian có phải là bác sĩ không?
No. Ian isn’t a doctor. He is the clerk.
Không. Ian không phải là bác sĩ. Anh ấy là
nhân viên bán hàng
Ian is trying to help Bella.
Ian đang cố gắng giúp Bella.
What is Ian trying to do?
Ian đang cố gắng làm gì?
Ian is trying to help Bella. He is trying to help
Bella.
Ian đang cố gắng giúp Bella. Anh ấy đang cố
gắng giúp Bella.
Who is Ian trying to help?
Ian đang cố gắng giúp ai?
Bella. Ian is trying to help Bella.
Bella. Ian đang cố gắng giúp Bella.
What is Ian doing with Bella?
Ian đang làm gì với Bella?
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Helping Bella. Ian is trying to help Bella.
Giúp đỡ Bella. Ian đang cố gắng giúp Bella.
Bella is up against the wall, she can’t find
the right dress for the wedding.
Bella đang bị áp lực, cô ấy không thể tìm
thấy bộ váy phù hợp cho đám cưới.
Is Bella up against the wall?
Bella có bị áp lực không?
Yes. Bella is up against the wall. She’s under
pressure2.
Có. Bella bị áp lực. Cô ấy bị áp lực.
Is Bella happy?
Bella có vui không?
No. She isn’t happy. Bella is afraid. She is up
against the wall.
Không. Cô ấy không vui. Bella sợ. Cô ấy bị áp
lực.
Who is under pressure?
Ai bị áp lực?
Bella. Bella is up against the wall. She is under
pressure.
Bella. Bella bị áp lực. Cô ấy bị áp lực.
Does Bella think she can find the right dress for
the wedding?
Bella có nghĩ rằng cô ấy có thể tìm thấy bộ váy
phù hợp cho đám cưới không?
No, she doesn’t. Bella is afraid she can’t find
the right dress for the wedding.
Không, cô ấy không nghĩ thế. Bella sợ rằng cô
ấy không thể tìm thấy bộ váy phù hợp cho đám
cưới.
What is Bella under pressure for?
Bella bị áp lực vì chuyện gì?
Bella is up against the wall she can’t find the
right dress for the wedding. She is afraid she
can’t find the right dress for the wedding.
Bella bị áp lực, cô ấy không thể tìm thấy bộ váy
phù hợp cho đám cưới. Cô ấy sợ rằng cô ấy
không thể tìm thấy bộ váy phù hợp cho đám
cưới.
Does Bella think she can find the right dress for
the wedding?
Bella có nghĩ rằng cô ấy có thể tìm thấy bộ váy
phù hợp cho đám cưới không?
No. She doesn’t think she can find the right
dress for the wedding. Bella is afraid she can’t
find the right dress for the wedding.
Không. Cô ấy không nghĩ rằng cô ấy có thể tìm
thấy bộ váy phù hợp cho đám cưới. Bella sợ
rằng cô ấy không thể tìm thấy bộ váy phù hợp
cho đám cưới.
Luckily, Ian says they have tons of beautiful
dresses.
May mắn thay, Ian nói rằng họ có rất nhiều
những bộ váy đẹp.
Who says they have tons of beautiful dresses?
Ai nói họ có rất nhiều những bộ váy đẹp?
Ian. Ian says they have tons of beautiful
dresses.
Ian. Ian nói rằng họ có rất nhiều những bộ váy
đẹp.
What does Ian say they have?
Ian nói họ có gì?
Tons of beautiful dresses. Ian says they have
tons of beautiful dresses.
Rất nhiều những bộ váy đẹp. Ian nói rằng họ có
rất nhiều những bộ váy đẹp.
Do they have tons of beautiful hats?
Họ có rất nhiều những chiếc mũ đẹp không?
2
Be under pressure = be stressed (Căng thẳng)
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
No. They don’t have tons of beautiful hats.
They have tons of beautiful dresses.
Không. Họ không có rất nhiều những chiếc mũ
đẹp. Họ có rất nhiều những bộ váy đẹp.
Bella wants to look very good at the
wedding.
Bella muốn mình trông thật đẹp trong đám
cưới.
Where does Bella want to look good?
Bella muốn mình trông thật đẹp ở đâu?
At the wedding. Bella wants to look very good
at the wedding.
Trong đám cưới. Bella muốn mình trông thật
đẹp trong đám cưới.
How does Bella want to look at the wedding?
Bella muốn mình trông như thế nào trong đám
cưới?
Look good. Bella wants to look very good at the
wedding.
Trông thật đẹp. Bella muốn mình trông thật đẹp
trong đám cưới.
Does Bella want to look messy at the wedding?
Bella có muốn mình trông luộm thuộm trong
đám cưới không?
No. Bella doesn’t want to look messy at the
wedding. Bella wants to look very good at the
wedding.
Không. Bella không muốn mình trông luộm
thuộm trong đám cưới. Bella muốn mình trông
thật đẹp trong đám cưới.
She falls in love with a dress in the window.
Cô ấy rất thích bộ váy trong cửa sổ
What does Bella like in the window?
Bella thích cái gì trong cửa sổ?
A dress. She likes a dress in the window. Bella
falls in love with a dress in the window.
Bộ váy. Cô ấy thích bộ váy trong cửa sổ. Bella
rất thích bộ váy trong cửa sổ.
Who likes a dress in the window?
Ai thích bộ váy trong cửa sổ?
Bella. Bella likes a dress in the window. Bella
falls in love with a dress in the window.
Bella. Bella thích bộ váy trong cửa sổ. Bella rất
thích bộ váy trong cửa sổ.
Bella thinks it might be the right one.
Bella nghĩ đó có thể là thứ phù hợp.
Who thinks it might be the right one?
Ai nghĩ đó có thể là thứ phù hợp
Bella. Bella thinks it might be the right one.
Bella. Bella nghĩ đó có thể là thứ phù hợp.
What does Bella think may be the right one?
Bella nghĩ cái gì có thể là thứ phù hợp
The dress. Bella thinks the dress may be the
right one.
Bộ váy. Bella nghĩ bộ váy có thể là thứ phù hợp
Does Bella think the dress may be the wrong
one?
Bella có nghĩ rằng bộ váy có thể là thứ không
phù hợp không?
No. Bella doesn’t think the dress may be the
wrong one. Bella thinks the dress may be the
right one.
Không. Bella không nghĩ rằng bộ váy có thể là
thứ không phù hợp. Bella nghĩ rằng bộ váy có
thể là thứ phù hợp.
Bella wants to look hot and turn heads for a
guy she wants to impress.
Bella muốn mình trông thật nóng bỏng và
thu hút cho một anh chàng mà cô ấy muốn
gây ấn tượng.
Why does Bella want to look hot and turn
Tại sao Bella muốn mình trông thật nóng bỏng
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
heads?
và thu hút?
Because she wants to impress a guy at the
wedding. Bella wants to look hot and turn
heads to impress him.
Bởi vì cô ấy muốn gây ấn tượng với một anh
chàng trong đám cưới. Bella muốn mình trông
thật nóng bỏng và thu hút để gây ấn tượng với
anh ấy.
Who does Bella want to look nice for?
Bella muốn mình trông thật đẹp cho ai?
A guy. A guy at the wedding. Bella wants to
look hot and turn heads for a guy she wants to
impress.
Một anh chàng. Một anh chàng ở đám cưới.
Bella muốn mình trông thật nóng bỏng và thu
hút cho một một anh chàng mà cô ấy muốn gây
ấn tượng.
Does Bella want to look nice for Ian?
Bella có muốn mình trông thật đẹp cho Ian
không?
No, Bella doesn’t want to look nice for Ian. She
wants to look hot for a guy she wants to
impress.
Không, Bella không muốn mình trông thật đẹp
cho Ian. Cô ấy muốn mình trông thật nóng
bỏng và thu hút cho một anh chàng mà cô ấy
muốn gây ấn tượng.
Ian says they’ve just got the dress in.
Ian nói họ vừa mới có bộ váy.
Who says they’ve just got the dress in?
Ai nói họ vừa mới có bộ váy?
Ian. Ian says they’ve just got the dress in.
Ian. Ian nói họ vừa mới có bộ váy.
What does Ian say?
Ian nói gì?
Ian says they’ve just got the dress in. He says
they’ve just got the dress in.
Ian nói rằng họ vừa mới có bộ váy. Anh ấy nói
họ vừa mới có bộ váy.
Does he say they’ve just got the dress in?
Anh ấy có nói họ vừa mới có bộ váy không?
Yes. Ian says they’ve just got the dress in.
Có. Ian nói họ vừa mới có bộ váy.
He says the dress is perfect.
Anh ấy nói rằng bộ váy thật hoàn hảo.
Who thinks the dress is perfect?
Ai nghĩ rằng bộ váy thật hoàn hảo.
Ian. Ian thinks the dress is perfect.
Ian. Ian nghĩ rằng bộ váy thật hoàn hảo.
Does Ian think the dress is ordinary?
Ian có nghĩ rằng bộ váy đó bình thường không?
No. Ian doesn’t think the dress is ordinary. Ian
thinks the dress is perfect.
Không. Ian không nghĩ rằng bộ váy đó bình
thường. Ian nghĩ rằng bộ váy thật hoàn hảo.
Does Ian think the shoe is perfect?
Ian có nghĩ rằng chiếc giày thật hoàn hảo
không?
No. Ian doesn’t think the shoe is perfect. Ian
thinks the dress is perfect.
Không. Ian không nghĩ rằng chiếc giày thật
hoàn hảo. Ian nghĩ rằng bộ váy thật hoàn hảo.
The dress can do the tricks and help Bella
to outshine the bride in that dress
Bộ váy có thể thành công và giúp Bella
trông đẹp hơn cô dâu trong bộ váy đó.
What can do the tricks?
Cái gì có thể thành công?
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
The dress. The dress can do the tricks.
Bộ váy. Bộ váy có thể thành công.
Who can the dress help to outshine the bride?
Bộ váy có thể giúp ai trông đẹp hơn cô dâu?
Bella. The dress can help Bella to outshine the
bride.
Bella. Bộ váy có thể giúp Bella trông đẹp hơn
cô dâu.
Does the dress help the groom to outshine the
bride?
Bộ váy có giúp chú rể trông đẹp hơn cô dâu
không?
No. Of course not. The dress doesn’t help the
groom to outshine the bride. It can help Bella to
outshine the bride.
Không. Đương nhiên là không. Bộ váy không
giúp chú rể trông đẹp hơn cô dâu. Nó có thể
giúp Bella trông đẹp hơn cô dâu.
Ian tells Bella she has the perfect figure for
the dress.
Ian nói với Bella rằng cô ấy có một thân
hình hoàn hảo cho bộ váy
What does Ian tell Bella?
Ian nói gì với Bella?
Ian tells Bella she has the perfect figure for the
dress. He tells Bella she has the perfect figure
for the dress.
Ian nói với Bella rằng cô ấy có một thân hình
hoàn hảo cho bộ váy. Anh ấy nói với Bella rằng
cô ấy có một thân hình hoàn hảo cho bộ váy.
Does Bella have the perfect figure for the
dress?
Bella có một thân hình hoàn hảo cho bộ váy
không?
Yes. Bella has the perfect figure for the dress.
Có. Bella có một thân hình hoàn hảo cho bộ
váy.
Who does Ian tell she has the perfect figure for
the dress?
Ian nói với ai cô ấy có một thân hình hoàn hảo
cho bộ váy?
Bella. Ian tells Bella has the perfect figure for
the dress.
Bella. Ian nói với Bella rằng cô ấy có một thân
hình hoàn hảo cho bộ váy.
Ian tells her to try it on.
Ian bảo cô ấy mặc thử nó
What does Ian tell Bella to try on?
Ian bảo Bella mặc thử cái gì?
The dress. Ian tells Bella to try the dress on.
Bộ váy. Ian bảo Bella mặc thử bộ váy.
Who tells her to try the dress on?
Ai bảo cô ấy mặc thử bộ váy?
Ian. Ian tells Bella to try the dress on.
Ian. Ian bảo Bella mặc thử bộ váy
Does Ian tell Bella to take the dress away?
Ian có bảo Bella mang bộ váy đi không?
No. Ian doesn’t tell Bella to take the dress
away. Ian tells Bella to try it on.
Không. Ian không bảo Bella mang bộ váy đi.
Ian bảo Bella mặc thử nó.
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
Bella had come into the store looking for a
dress for her friend’s wedding.
Bella đã tới cửa hàng để tìm một chiếc váy cho
lễ cưới của bạn mình.
Ian was the clerk.
Ian đã là nhân viên bán hàng ở đó.
He was trying to help Bella.
Anh ấy đang cố giúp Bella.
Bella was up against the wall, she couldn’t find
the right dress for the wedding.
Bella đã lo lắng là cô đã không tìm thấy chiếc
váy phù hợp cho lễ cưới.
Luckily, Ian said they had tons of beautiful
dresses.
May mắn thay Ian đã nói rằng họ có rất nhiều
váy đẹp.
Bella wanted to look very good at the wedding.
Bella đã muốn trông thật tuyệt ở lễ cưới.
She fell in love with a dress in the window.
Cô đã thích chiếc váy ở cửa kính.
She thought it might be the right one.
Cô đã nghĩ đó có thể chính là chiếc váy mà cô
cần.
Bella wanted to look hot and turn heads for a
guy she wanted to impress.
Bella đã muốn trông hấp dẫn và thu hút trước
mặt một anh chàng mà cô muốn gây ấn tượng.
Ian said they’d just got the dress in.
Ian đã nói chiếc váy đó họ mới nhập về.
He said the dress was perfect.
Anh ấy đã nói rằng chiếc váy đó hoàn hảo.
The dress did the tricks and helped Bella to
outshine the bride in that dress.
Nó đã giúp cô đạt được điều cô muốn và giúp
cô lộng lẫy hơn cả cô dâu.
Ian told Bella she had the perfect figure for the
dress.
Ian đã nói Bella là cô có một thân hình hoàn
hảo cho chiếc váy đó.
Ian told her to try it on.
Ian đã bảo cô ấy thử bộ váy.
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Questions & Answers
English
Vietnamese
Bella had come into the store looking for a
dress for her friend’s wedding.
Bella đã vào trong cửa hàng để tìm một bộ
váy cho đám cưới của bạn cô ấy.
Who had come into the store?
Ai đã vào trong cửa hàng?
Bella. Bella had come into the store. She had
come into the store.
Bella. Bella đã vào trong cửa hàng. Cô ấy đã
vào trong cửa hàng.
Where had Bella come into?
Bella đã vào đâu?
The store. Bella had come into the store. She
had come into the store.
Cửa hàng. Bella đã vào trong cửa hàng. Cô ấy
đã vào trong cửa hàng.
Why was Bella in the store?
Tại sao Bella lại ở trong cửa hàng?
Bella had come into the store looking for a
dress for her friend’s wedding.
Bella đã vào trong cửa hàng để tìm một bộ váy
cho đám cưới của bạn cô ấy.
Why did Bella want to buy a dress?
Tại sao Bella lại muốn mua một bộ váy?
Bella wanted to buy a dress for her friend’s
wedding. She wanted to buy a dress for her
friend’s wedding.
Bella đã muốn mua một bộ váy cho đám cưới
của bạn cô ấy. Cô ấy đã muốn mua một bộ váy
cho đám cưới của bạn cô ấy.
Ian was a clerk.
Ian đã là nhân viên bán hàng.
Who was the clerk?
Ai đã là nhân viên bán hàng?
Ian. Ian was a clerk. He was a clerk.
Ian. Ian đã là nhân viên bán hàng. Anh ấy đã là
nhân viên bán hàng.
Was he a clerk?
Anh ấy đã là nhân viên bán hàng ư?
Yes. Ian was a clerk. He was a clerk.
Đúng. Ian đã là nhân viên bán hàng. Anh ấy đã
là nhân viên bán hàng.
Was he a doctor?
Anh ấy đã là bác sĩ ư?
No. Ian wasn’t a doctor. He was a clerk.
Không. Ian đã không phải là bác sĩ. Anh ấy đã
là nhân viên bán hàng.
Ian was trying to help Bella.
Ian đã cố gắng giúp Bella
What was Ian trying to do?
Ian đã cố gắng làm gì?
Ian was trying to help Bella. He was trying to
help Bella.
Ian đã cố gắng giúp Bella. Anh ấy đã cố gắng
giúp Bella.
Who was Ian trying to help?
Ian đã cố gắng giúp ai?
Bella. Ian was trying to help Bella. He was
trying to help her.
Bella. Ian đã cố gắng giúp Bella. Anh ấy đã cố
gắng giúp cô ấy.
What was Ian doing with Bella?
Ian đã làm gì với Bella?
Helping Bella. Ian was trying to help Bella. Ian
Giúp Bella. Ian đã cố gắng giúp Bella. Ian đã cố
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
was trying to help her.
gắng giúp cô ấy.
Bella was up against the wall, she couldn’t
find the right dress for the wedding.
Bella đã bị áp lực, cô ấy đã không thể tìm
thấy bộ váy phù hợp cho đám cưới.
Was Bella up against the wall?
Bella đã bị áp lực ư?
Yes. Bella was up against the wall. She was
under pressure.
Đúng. Bella đã bị áp lực. Cô ấy đã bị áp lực.
Was Bella happy?
Bella đã vui ư?
No. She wasn’t happy. Bella was afraid. She
was up against the wall.
Không. Cô ấy đã không vui. Bella đã sợ. Cô ấy
đã bị áp lực.
Who was under pressure?
Ai đã chịu áp lực?
Bella. Bella was up against the wall. She was
under pressure.
Bella. Bella đã bị áp lực. Cô ấy đã bị áp lực.
Did Bella think she could find the right dress for
the wedding?
Bella đã nghĩ cô ấy có thể tìm thấy bộ váy phù
hợp cho đám cưới ư?
No, she didn’t. Bella was afraid she couldn’t
find the right dress for the wedding.
Không, cô ấy đã không nghĩ thế. Bella đã sợ
rằng cô ấy không thể tìm thấy bộ váy phù hợp
cho đám cưới.
What was Bella under pressure for?
Bella đã bị áp lực vì điều gì?
Bella was up against the wall, she couldn’t find
the right dress for the wedding. She was afraid
she couldn’t find the right dress for the
wedding.
Bella đã bị áp lực, cô ấy đã không thể tìm thấy
bộ váy phù hợp cho đám cưới. Cô ấy đã sợ
rằng cô ấy không thể tìm thấy bộ váy phù hợp
cho đám cưới.
Did Bella think she could find the right dress for
the wedding?
Bella đã nghĩ cô ấy có thể tìm thấy bộ váy phù
hợp cho đám cưới ư?
No. She didn’t think she could find the right
dress for the wedding. Bella was afraid she
couldn’t find the right dress for the wedding.
Không. Cô ấy đã không nghĩ rằng cô ấy có thể
tìm thấy bộ váy phù hợp cho đám cưới. Bella
đã sợ rằng cô ấy không thể tìm thấy bộ váy cho
đám cưới.
Luckily, Ian said they had tons of beautiful
dresses.
May mắn thay, Ian đã nói rằng họ có rất
nhiều những bộ váy đẹp.
Who said they had tons of beautiful dresses?
Ai đã nói rằng họ có rất nhiều những bộ váy
đẹp?
Ian. Ian said they had tons of beautiful dresses.
He said they had tons of beautiful dresses.
Ian. Ian đã nói rằng họ có rất nhiều những bộ
váy đẹp. Anh ấy đã nói rằng họ có rất nhiều
những bộ váy đẹp.
What did Ian say they have?
Ian đã nói rằng họ có gì?
Tons of beautiful dresses. Ian said they had
tons of beautiful dresses. He said they had tons
of beautiful dresses.
Rất nhiều những bộ váy đẹp. Ian đã nói rằng
họ có rất nhiều những bộ váy đẹp. Anh ấy đã
nói rằng họ có rất nhiều những bộ váy đẹp.
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Did they have tons of beautiful hats?
Họ đã có rất nhiều những chiếc mũ đẹp ư?
No. They didn’t have tons of beautiful hats.
They had tons of beautiful dresses.
Không. Họ đã không có rất nhiều những chiếc
mũ đẹp. Họ đã có rất nhiều những chiếc váy
đẹp.
Bella wanted to look very good at the
wedding.
Bella đã muốn mình trông thật đẹp trong
đám cưới.
Where did Bella want to look good?
Bella đã muốn mình trông thật đẹp ở đâu?
At the wedding. Bella wanted to look very good
at the wedding.
Trong đám cưới. Bella đã muốn mình trông thật
đẹp trong đám cưới.
How did Bella want to look at the wedding?
Bella đã muốn mình trông như thế nào trong
đám cưới?
Look good. Bella wanted to look very good at
the wedding.
Thật đẹp. Bella đã muốn mình trông thật đẹp
trong đám cưới.
Did Bella want to look messy at the wedding?
Bella đã muốn mình trông luộm thuộm trong
đám cưới ư?
No. Bella didn’t want to look messy at the
wedding. Bella wanted to look very good at the
wedding.
Không. Bella đã không muốn mình trông luộm
thuộm trong đám cưới. Bella đã muốn mình
trông thật đẹp trong đám cưới.
She fell in love with a dress in the window.
Cô ấy đã rất thích bộ váy trong cửa sổ.
What did Bella like in the window?
Bella đã thích cái gì trong cửa sổ?
A dress. She liked a dress in the window. Bella
fell in love with a dress in the window.
Bộ váy. Cô ấy đã thích bộ váy trong cửa sổ.
Bella đã rất thích bộ váy trong cửa sổ.
Who liked a dress in the window?
Ai đã thích bộ váy trong cửa sổ?
Bella. Bella fell in love with a dress in the
window. Bella liked a dress in the window.
Bella. Bella đã rất thích bộ váy trong cửa sổ.
Bella đã thích bộ váy trong cửa sổ.
Bella thought it might be the right one.
Bella đã nghĩ rằng đó có thể là thứ phù hợp.
Who thought it might be the right one?
Ai đã nghĩ rằng đó có thể là thứ phù hợp?
Bella. Bella thought it might be the right one.
Bella. Bella đã nghĩ rằng đó có thể là thứ phù
hợp.
What did Bella think it might be the right one?
Bella đã nghĩ cái gì có thể là thứ phù hợp?
The dress. Bella thought the dress might be the
right one.
Bộ váy. Bella đã nghĩ rằng bộ váy có thể là thứ
phù hợp.
Did Bella think the dress might be the wrong
one?
Bella đã nghĩ rằng bộ váy có thể là thứ không
phù hợp ư?
No. Bella didn’t think the dress might be the
wrong one. Bella thought the dress might be
the right one.
Không. Bella đã không nghĩ rằng bộ váy có thể
là thứ không phù hợp. Bella đã nghĩ rằng bộ
váy có thể là thứ phù hợp
Bella wanted to look hot and turn heads for
Bella đã muốn mình trông thật nóng bỏng
và thu hút cho một anh chàng mà cô ấy
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
a guy she wanted to impress.
muốn gây ấn tượng.
Why did Bella want to look hot and turn heads?
Tại sao Bella lại muốn mình trông thật nóng
bỏng và thu hút?
Because she wanted to impress a guy at the
wedding. Bella wanted to look hot and turn
heads to impress him.
Bởi vì cô ấy đã muốn gây ấn tượng với một
anh chàng trong đám cưới. Bella đã muốn
mình trông thật nóng bỏng và thu hút để gây ấn
tượng với anh ấy.
Who did Bella want to look nice for?
Bella đã muốn mình trông thật đẹp cho ai?
A guy. A guy at the wedding. Bella wanted to
look hot and turn heads for a guy she wanted to
impress.
Một anh chàng. Một anh chàng trong đám cưới.
Bella đã muốn mình trông thật nóng bỏng và
thu hút cho một anh chàng mà cô ấy muốn gây
ấn tượng.
Did Bella want to look nice for Ian?
Bella đã muốn mình trông thật đẹp cho Ian ư?
No, Bella didn’t want to look nice for Ian. She
wanted to look hot for a guy she wanted to
impress.
Không, Bella đã không muốn mình trông thật
đẹp cho Ian. Cô ấy đã muốn mình trông thật
nóng bỏng cho một anh chàng mà cô ấy muốn
gây ấn tượng.
Ian said they just got the dress in.
Ian đã nói rằng họ vừa mới có bộ váy.
Who said they just got the dress in?
Ai đã nói rằng họ vừa mới có bộ váy?
Ian. Ian said they just got the dress in.
Ian. Ian đã nói rằng họ vừa mới có bộ váy.
Did he say they just got the dress in?
Anh ấy đã nói rằng họ vừa mới có bộ váy ư?
Yes. Ian said they just got the dress in.
Đúng. Ian đã nói rằng họ vừa mới có bộ váy.
He said the dress was perfect.
Anh ấy đã nói rằng bộ váy thật hoàn hảo.
Who thought the dress was perfect?
Ai đã nghĩ rằng bộ váy thật hoàn hảo?
Ian. Ian thought that the dress was perfect.
Ian. Ian đã nghĩ rằng bộ váy thật hoàn hảo.
Did Ian think the dress was ordinary?
Ian đã nghĩ rằng bộ váy thật bình thường ư?
No. Ian didn’t think the dress was ordinary. Ian
thought the dress was perfect.
Không. Ian đã không nghĩ rằng bộ váy thật bình
thường. Ian đã nghĩ rằng bộ váy thật hoàn hảo.
Did Ian think the shoe was perfect?
Ian đã nghĩ rằng chiếc giày thật hoàn hảo ư?
No. Ian didn’t think the shoe was perfect. Ian
thought the dress was perfect.
Không. Ian đã không nghĩ rằng chiếc giày thật
hoàn hảo. Ian đã nghĩ rằng bộ váy thật hoàn
hảo.
The dress did the tricks and helped Bella to
outshine the bride in that dress.
Bộ váy đã thành công và giúp Bella đẹp hơn
cô dâu trong bộ váy đó.
What did the tricks?
Cái gì đã thành công?
The dress. The dress did the tricks.
Bộ váy. Bộ váy đã thành công.
Who did the dress help to outshine the bride?.
Bộ váy đã giúp ai đẹp hơn cô dâu?
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Bella. The dress helped Bella to outshine the
bride.
Bella. Bộ váy đã giúp Bella đẹp hơn cô dâu.
Did the dress help the groom to outshine the
bride?.
Bộ váy đã giúp chú rể đẹp hơn cô dâu ư?
No. Of course not. The dress didn’t help the
groom to outshine the bride. It helped Bella to
outshine the bride.
Không. Đương nhiên là không. Bộ váy đã
không giúp chú rể đẹp hơn cô dâu. Nó đã giúp
Bella đẹp hơn cô dâu.
Ian told Bella she had the perfect figure for
the dress.
Ian đã nói với Bella rằng cô ấy có một thân
hình hoàn hảo cho bộ váy.
What did Ian tell Bella?
Ian đã nói gì với Bella?
Ian told Bella she had the perfect figure for the
dress. He told Bella she had the perfect figure
for the dress.
Ian đã nói với Bella rằng cô ấy có một thân
hình hoàn hảo cho bộ váy. Anh ấy nói với Bella
rằng cô ấy có một thân hình hoàn hảo cho bộ
váy.
Did Bella have the perfect figure for the dress?
Bella đã có một thân hình hoàn hảo cho bộ váy
ư?
Yes. Bella had the perfect figure for the dress.
Đúng. Bella đã có một thân hình hoàn hảo cho
bộ váy.
Who did Ian tell she had the perfect figure for
the dress?
Ian đã nói với ai cô ấy có một thân hình hoàn
hảo cho bộ váy?
Bella. Ian told Bella had the perfect figure for
the dress.
Bella. Ian đã nói với Bella rằng cô ấy có một
thân hình hoàn hảo cho bộ váy.
Ian told her to try it on.
Ian đã bảo cô ấy mặc thử nó.
What did Ian tell Bella to try on?
Ian đã bảo Bella mặc thử cái gì?
The dress. Ian told Bella to try the dress on.
Bộ váy. Ian đã bảo Bella mặc thử bộ váy.
Who told her to try the dress on?
Ai đã bảo cô ấy mặc thử bộ váy?
Ian. Ian told Bella to try the dress on.
Ian. Ian đã bảo Bella mặc thử bộ váy.
Did Ian tell Bella to take the dress away?
Ian đã bảo Bella mang bộ váy đi ư?
No. Ian didn’t tell Bella to take the dress away.
Ian told Bella to try it on.
Không. Ian đã không bảo Bella mang bộ váy đi.
Ian đã bảo Bella mặc thử nó.
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
Bella will have come into the store looking for a
dress for her friend’s wedding.
Bella sẽ tới cửa hàng để tìm một chiếc váy cho
lễ cưới của bạn mình.
Ian will be the clerk.
Ian sẽ là nhân viên bán hàng ở đó.
He will be trying to help Bella.
Anh ấy đang cố giúp Bella.
Bella will be up against the wall, she can’t find
the right dress for the wedding.
Bella sẽ lo lắng là cô sẽ không tìm thấy chiếc
váy phù hợp cho lễ cưới.
Luckily, Ian will say they have tons of beautiful
dresses.
May mắn thay Ian sẽ nói rằng họ có rất nhiều
váy đẹp.
Bella will want to look very good at the wedding. Bella sẽ muốn trông thật tuyệt ở lễ cưới.
She will fall in love with a dress in the window.
Cô sẽ thích chiếc váy ở cửa kính.
She will think it may be the right one.
Cô sẽ nghĩ đó có thể chính là chiếc váy mà cô
cần.
Bella will want to look hot and turn heads for a
guy she wants to impress.
Bella sẽ muốn trông hấp dẫn và thu hút trước
mặt một anh chàng mà cô muốn gây ấn tượng.
Ian will say they’ve just got the dress in.
Ian sẽ nói chiếc váy đó họ mới nhập về.
He will say the dress is perfect.
Anh ấy sẽ nói rằng chiếc váy đó rất hoàn hảo.
The dress will do the tricks and help Bella to
outshine the bride in that dress.
Nó sẽ giúp cô đạt được điều cô muốn và giúp
cô lộng lẫy hơn cả cô dâu.
Ian will tell Bella she has the perfect figure for
the dress.
Ian sẽ nói Bella là cô có một thân hình hoàn
hảo cho chiếc váy đó.
Ian will tell her to try it on.
Ian sẽ bảo cô ấy thử bộ váy.
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Questions & Answers
English
Vietnamese
Bella will have come into the store looking
for a dress for her friend’s wedding.
Bella sẽ vào trong cửa hàng để tìm một bộ
váy cho đám cưới của bạn cô ấy.
Who will have come into the store?
Ai sẽ vào trong cửa hàng?
Bella. Bella will have come into the store.
Bella. Bella sẽ vào trong cửa hàng.
Where will Bella have come into?
Bella sẽ vào đâu?
The store. Bella will have come into the store.
Cửa hàng. Bella sẽ vào trong cửa hàng.
Why will Bella be in the store?
Tại sao Bella lại ở trong cửa hàng?
Bella will have come into the store looking for a
dress for her friend’s wedding.
Bella sẽ vào trong cửa hàng để tìm một bộ váy
cho đám cưới của bạn cô ấy.
Why will Bella want to buy a dress?
Tại sao Bella sẽ mua bộ váy?
Bella will want to buy a dress for her friend’s
wedding. She will want to buy a dress for her
friend’s wedding.
Bella sẽ muốn mua một bộ váy cho đám cưới
của bạn cô ấy. Cô ấy sẽ muốn mua một bộ váy
cho đám cưới của bạn cô ấy.
Ian will be the clerk.
Ian sẽ là nhân viên bán hàng.
Who will be the clerk?
Ai sẽ là nhân viên bán hang?
Ian. Ian will be the clerk.
Ian. Ian sẽ là nhân viên bán hàng.
Who will Ian be?
Ian sẽ là ai?
The clerk. Ian will be the clerk. He will be the
clerk.
Nhân viên bán hàng. Ian sẽ là nhân viên bán
hàng. Anh ấy sẽ là nhân viên bán hàng.
Will Ian be a clerk?
Ian sẽ là nhân viên bán hàng ư?
Yes. Ian will be a clerk. He will be the clerk.
Đúng. Ian sẽ là nhân viên bán hàng. Anh ấy sẽ
là nhân viên bán hàng.
Will Ian be a doctor?
Ian sẽ là bác sĩ ư?
No. Ian won’t be a doctor. He will be the clerk.
Không. Ian sẽ không phải là bác sĩ. Anh ấy sẽ
là nhân viên bán hàng.
Ian will be trying to help Bella.
Ian sẽ cố gắng giúp đỡ Bella.
What will Ian be trying to do?
Ian sẽ cố gắng làm gì?
Ian will be trying to help Bella. He will be trying
to help Bella.
Ian sẽ cố gắng giúp Bella. Anh ấy sẽ cố gắng
giúp Bella.
Who will Ian be trying to help?
Ian sẽ cố gắng giúp ai?
Bella. Ian will be trying to help Bella.
Bella. Ian sẽ cố gắng giúp Bella.
What will Ian be doing with Bella?
Ian sẽ làm gì với Bella?
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Helping Bella. Ian will be trying to help Bella.
Giúp đỡ Bella. Ian sẽ cố gắng giúp Bella.
Bella will be up against the wall if she can’t
find the right dress for the wedding.
Bella sẽ bị áp lực nếu cô ấy không thể tìm
được bộ váy phù hợp cho đám cưới.
Will Bella be up against the wall?
Bella sẽ bị áp lực ư?
Yes. Bella will be up against the wall. She will
be put under pressure.
Đúng. Bella sẽ bị áp lực. Cô ấy sẽ bị áp lực.
Will Bella be happy?
Bella sẽ hạnh phúc ư?
No. She won’t be happy. Bella will be afraid.
She will be up against the wall.
Không. Cô ấy sẽ không hạnh phúc. Bella sẽ sợ.
Cô ấy sẽ bị áp lực.
Who will be under pressure?
Ai sẽ bị áp lực.
Bella. Bella will be up against the wall. She will
be under pressure.
Bella. Bella sẽ bị áp lực. Cô ấy sẽ bị áp lực.
Will Bella think she can find the right dress for
the wedding?
Bella sẽ nghĩ rằng cô ấy có thể tìm được bộ
váy phù hợp cho đám cưới ư?
No, she won’t. Bella will be afraid she can’t find
the right dress for the wedding.
Không, Bella sẽ không nghĩ vậy. Bella sẽ sợ
rằng cô ấy không thể tìm thấy bộ váy phù hợp
cho đám cưới.
What will Bella be under pressure for?
Bella sẽ bị áp lực vì điều gì?
Bella will be up against the wall if she can’t find
the right dress for the wedding. She will be
afraid she can’t find the right dress for the
wedding.
Bella sẽ bị áp lực nếu cô ấy không thể tìm
được bộ váy phù hợp cho đám cưới. Cô ấy sẽ
sợ rằng cô ấy không thể tìm được bộ váy phù
hợp cho đám cưới.
Will Bella think she can find the right dress for
the wedding?
Bella sẽ nghĩ rằng cô ấy có thể tìm thấy bộ váy
phù hợp cho đám cưới ư?
No. She won’t think she can find the right dress
for the wedding. Bella will be afraid she can’t
find the right dress for the wedding.
Không. Cô ấy sẽ không nghĩ là cô ấy có thể tìm
được bộ váy phù hợp cho đám cưới. Bella sẽ
sợ rằng cô ấy không thể tìm được bộ váy cho
đám cưới.
Luckily, Ian will say they have tons of
beautiful dresses.
May mắn thay, Ian sẽ nói rằng họ có rất
nhiều những bộ váy đẹp.
Who will say they have tons of beautiful
dresses?
Ai sẽ nói họ có rất nhiều những bộ váy đẹp?
Ian. Ian will say they have tons of beautiful
dresses.
Ian. Ian sẽ nói rằng họ có rất nhiều những bộ
váy đẹp.
What will Ian say they have?
Ian sẽ nói họ có gì?
Tons of beautiful dresses. Ian will say they
have tons of beautiful dresses.
Rất nhiều những bộ váy đẹp. Ian sẽ nói họ có
rất nhiều những bộ váy đẹp.
Will they have tons of beautiful hats?
Họ sẽ có những chiếc mũ đẹp ư?
No. They won’t have tons of beautiful hats.
Không. Họ sẽ không có những chiếc mũ đẹp.
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
They will have tons of beautiful dresses.
Họ sẽ có những chiếc váy đẹp.
Bella will want to look very good at the
wedding.
Bella sẽ muốn trông thật đẹp trong đám
cưới.
Where will Bella want to look good?
Bella sẽ muốn trông thật đẹp ở đâu?
At the wedding. Bella will want to look very
good at the wedding.
Trong đám cưới. Bella sẽ muốn nhìn thật đẹp
trong đám cưới.
How will Bella want to look at the wedding?
Bella sẽ muốn mình trông như thế nào trong
đám cưới?
Look good. Bella will want to look very good at
the wedding.
Trông thật đẹp. Bella sẽ muốn trông thật đẹp
trong đám cưới.
Will Bella want to look messy at the wedding?
Bella sẽ muốn mình trông luộm thuộm trong
đám cưới ư?
No. Bella won’t want to look messy at the
wedding. Bella will want to look very good at
the wedding.
Không. Bella sẽ không muốn trông luộm thuộm
trong đám cưới. Bella sẽ muốn trông thật đẹp
trong đám cưới.
She will fall in love with a dress in the
window.
Cô ấy sẽ rất thích bộ váy trong cửa sổ.
What will Bella like in the window?
Bella sẽ thích cái gì trong cửa sổ.
A dress. She will like a dress in the window.
Bella will fall in love with a dress in the window.
Bộ váy. Cô ấy sẽ thích bộ váy trong cửa sổ.
Bella sẽ rất thích bộ váy trong cửa sổ.
Who will like a dress in the window?
Ai sẽ thích bộ váy trong cửa sổ.
Bella. Bella will like a dress in the window. Bella
will fall in love with a dress in the window.
Bella. Bella sẽ thích bộ váy trong cửa sổ. Bella
sẽ rất thích bộ váy trong cửa sổ.
Bella will think it may be the right one.
Bella sẽ nghĩ rằng đó có thể là thứ phù hợp.
Who will think it may be the right one?
Ai sẽ nghĩ rằng đó là thứ phù hợp?
Bella. Bella will think it may be the right one.
Bella. Bella sẽ nghĩ rằng đó là thứ phù hợp.
What will Bella think may be the right one?
Bella sẽ nghĩ cái gì là thứ phù hợp?
The dress. Bella will think the dress may be the
right one.
Bộ váy. Bella sẽ nghĩ bộ váy là thứ phù hợp.
Will Bella think the dress may be the wrong
one?
Bella sẽ nghĩ bộ váy có thể là thứ không phù
hợp ư?
No. Bella won’t think the dress may be the
wrong one. Bella will think the dress may be the
right one.
Không, Bella sẽ không nghĩ rằng bộ váy có thể
là thứ không phù hợp. Bella sẽ nghĩ rầng bộ
váy có thể là thứ phù hợp.
Bella will want to look hot and turn heads
for a guy she wants to impress.
Bella sẽ muốn trông thật nóng bỏng và thu
hút trước một anh chàng mà cô ấy muốn
gây ấn tượng.
Why will Bella want to look hot and turn heads?
Tại sao Bella lại muốn trông thật nóng bỏng và
thu hút?
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
Because she will want to impress a guy at the
wedding. Bella will want to look hot and turn
heads to impress him.
Bởi vì cô ấy sẽ muốn gây ấn tượng với một anh
chàng trong đám cưới. Bella sẽ muốn mình
trông thật nóng bỏng và thu hút để gây ấn
tượng với anh ấy.
Who will Bella want to look nice for?
Bella sẽ muốn trông thật đẹp cho ai?
A guy. A guy at the wedding. Bella will want to
look hot and turn heads for a guy she wants to
impress.
Một anh chàng, Một anh chàng trong đám cưới.
Bella sẽ muốn trông thật nóng bỏng và thu hút
cho một anh chàng cô ấy muốn gây ấn tượng.
Will Bella want to look nice for Ian?
Bella sẽ muốn trông thật đẹp cho Ian ư?
No, Bella won’t want to look nice for Ian. She
will want to look hot for a guy she wants to
impress.
Không, Bella sẽ không muốn trông thật đẹp cho
Ian. Cô ấy sẽ muốn trông thật nóng bỏng cho
một anh chàng cô ấy muốn gây ấn tượng.
Ian will say they’ve just got the dress in.
Ian sẽ nói họ vừa mới có bộ váy.
Who will say they’ve just got the dress in?
Ai sẽ nói họ vừa mới có bộ váy?
Ian. Ian will say they’ve just got the dress in.
Ian. Ian sẽ nói họ vừa mới có bộ váy.
What will Ian say?
Ian sẽ nói gì?
Ian will say they’ve just got the dress in. He will
say they’ve just got the dress in.
Ian sẽ nói họ vừa mới có bộ váy. Anh ấy sẽ nói
họ vừa mới có bộ váy.
Will he say they’ve just got the dress in?
Anh ấy sẽ nói họ vừa mới có bộ váy ư?
Yes. Ian will say they’ve just got the dress in.
Đúng. Ian sẽ nói họ vừa mới có bộ váy.
He will say the dress is perfect.
Anh ấy sẽ nói bộ váy thật hoàn hảo.
Who will think the dress is perfect?
Ai sẽ nghĩ bộ váy thật hoàn hảo?
Ian. Ian will think the dress is perfect.
Ian. Ian sẽ nghĩ bộ váy thật hoàn hảo.
Will Ian think the dress is ordinary?
Ian sẽ nghĩ bộ váy thật bình thường ư?
No. Ian won’t think the dress is ordinary. Ian will
think the dress is perfect.
Không, Ian sẽ không nghĩ là bộ váy thật bình
thường. Ian sẽ nghĩ bộ váy thật hoàn hảo.
Will Ian think the shoe is perfect?
Ian sẽ nghĩ chiếc giày thật hoàn hảo ư?
No. Ian won’t think the shoe is perfect. Ian will
think the dress is perfect.
Không, Ian sẽ không nghĩ chiếc giày thật hoàn
hảo. Ian sẽ nghĩ bộ váy thật hoàn hảo.
The dress will do the tricks and help Bella to
outshine the bride in that dress.
Bộ váy sẽ thành công và giúp Bella trông
đẹp hơn cô dâu trong bộ váy đó.
What will do the tricks?
Cái gì sẽ thành công?
The dress. The dress will do the tricks.
Bộ váy. Bộ váy sẽ thành công.
Who will the dress help to outshine the bride?
Bộ váy sẽ giúp ai trông đẹp hơn cô dâu?
Bella. The dress will help Bella to outshine the
bride.
Bella, Bộ váy sẽ giúp Bella đẹp hơn cô dâu.
Will the dress help the groom to outshine the
Bộ váy sẽ giúp chú rể đẹp hơn cô dâu ư?
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 05 – Shopping
bride?
No. Of course not.The dress won’t help the
groom to outshine the bride. It will help Bella to
outshine the bride.
Không. Đương nhiên là không. Bộ váy sẽ
không giúp chú rể trông đẹp hơn cô dâu. Nó sẽ
giúp Bella trông đẹp hơn cô dâu.
Ian will tell Bella she has the perfect figure
for the dress.
Ian sẽ nói với Bella rằng cô ấy có một thân
hình hoàn hảo cho bộ váy.
What will Ian tell Bella?
Ian sẽ nói gì với Bella?
Ian will tell Bella she has the perfect figure for
the dress. He will tell Bella she has the perfect
figure for the dress.
Ian sẽ nói với Bella rằng cô ấy có một thân hình
hoàn hảo cho bộ váy. Anh ấy sẽ nói với Bella
rằng cô ấy có một thân hình hoàn hảo cho bộ
váy.
Will Bella have the perfect figure for the dress?
Bella sẽ có một thân hình hoàn hảo cho bộ váy
ư?
Yes. Bella will have the perfect figure for the
dress.
Đúng. Bella sẽ có một thân hình hoàn hảo cho
bộ váy.
Who will Ian tell she has the perfect figure for
the dress?
Ian sẽ nói với ai cô ấy có một thân hình hoàn
hảo cho bộ váy?
Bella. Ian will tell Bella has the perfect figure for
the dress.
Bella. Ian sẽ nói với Bella rằng cô ấy sẽ có một
thân hình hoàn hảo cho bộ váy.
Ian will tell her to try it on.
Ian sẽ bảo cô ấy mặc thử nó.
What will Ian tell Bella to try on?
Ian sẽ bảo Bella mặc thử cái gì?
The dress. Ian will tell Bella to try the dress on.
Bộ váy, Ian sẽ bảo Bella mặc thử bộ váy.
Who will tell her to try the dress on?
Ai sẽ bảo cô ấy mặc thử bộ váy?
Ian. Ian will tell Bella to try the dress on.
Ian. Ian sẽ bảo Bella mặc thử bộ váy.
Will Ian tell Bella to take the dress away?
Ian sẽ bảo Bella mang bộ váy đi ư?
No. Ian won’t tell Bella to take the dress away.
Ian will tell Bella to try it on.
Không, Ian sẽ không bảo Bella mang bộ váy đi.
Ian sẽ bảo Bella mặc thử nó.
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Lesson 06 – Dining Out
Vocabulary
Vocabulary:
Happen = Occur (Xảy ra)
Grab = Catch, take (Lấy, nắm)
Bite = To use your teeth to cut into or through something (Cắn)
Starving = Very hungry (Chết đói/Rất đói)
Busted = Crash, break (Vỡ, trong trường hợp này có nghĩa: cạn túi, hết sạch tiền)
Problem = Matter (Vấn đề)
Steak = A thick slice of good quality beef (Thịt bò bít tết)
Check = Test, try (Kiểm tra)
New = Recently made (Mới)
Steakhouse = A restaurant that serves mainly steak (Nhà hàng bít tết)
Pick up = Take up (Đón)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Awesome = Amazing (Tuyệt vời)
Slang and Idioms:
What’s happening? = What are you doing? (Dạo này thế nào?/Có chuyện gì thế?)
What’s going on? = What are you doing? (Bạn đang làm gì?/Có chuyện gì thế?)
Grab a bite = Go to a store or restaurant to buy some food (Đi ăn)
I’m starving = I’m very hungry (Tôi đang chết đói đây)
I’m busted = I don’t have any money (Tôi cháy túi rồi)
Don’t worry about it = It’s alright (Không phải lo về chuyện đó)
I’ll get this one = I’ll pay this time (Lần này tôi sẽ trả)
Cool = Great (Tuyệt)
No problem = It’s OK (Không có gì)
Check out = Try something (Thử)
Swing by = Pass by (Ghé qua)
Go for = to choose something (Chọn gì đó)
Wanna = Want to (Muốn)
Feel like = Want (Muốn)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Conversation
English
Vietnamese
Brian – Hey Mary, what’s happening?
Brian – Chào Mary, dạo này thế nào?
Mary – Hey, what’s going on?
Mary – Chào cậu, cậu thế nào?
Brian – Nothing, I’m thinking about going out to
grab a bite. You hungry1? You wanna go?
Brian – Chẳng gì đặc biệt cả, tớ đang nghĩ về
việc ra ngoài ăn. Cậu đói không? Muốn đi ăn
không?
Mary – Yeah, I’m starving, but I can’t go, I’m
busted.
Mary – Có, tớ đang sắp chết đói đây, nhưng tớ
không thể đi được, tớ cháy túi rồi.
Brian – Don’t worry about it, I’ll get this one. My
treat.
Brian – Không phải lo về chuyện đó, lần này tớ
sẽ mời. Tớ đãi.
Mary – Really? Ok, thanks man.
Mary – Thật không? Tuyệt, cảm ơn cậu nhé.
Brian – No problem, where do you wanna go?
Brian – Không có gì, cậu muốn đi đâu?
Mary – I don’t know, doesn’t matter, what are
you feeling like?
Mary – Tớ không biết, tớ thế nào cũng được,
cậu muốn đi đâu?
Brian – Hmm…I could use a good steak. Do
you wanna check out that new steakhouse?
Brian – Hmm…Tớ thích ăn bò bít tết. Cậu muốn
thử nhà hàng bít tết mới không?
Mary – Alright cool, sounds good. I could go for
a steak.
Mary – Được, tuyệt, nghe hay đấy. Tớ cũng
muốn ăn bít tết.
Brian – Ok I’ll swing by and pick you up in about Brian – Được tớ sẽ qua đón cậu trong khoảng
10 minutes. Sound good?
10 phút nữa. Được không?
Mary – Ok awesome! See ya then.
Mary – Ừ, thật tuyệt! Gặp cậu sau nhé.
Brian – Ok see ya.
Brian – Ừ gặp cậu sau.
Mary – Alright later.
Mary – Ừ, gặp sau.
You hungry: Cách nói tắt của “Are you hungry?” (Bạn có đói không)
Cách nói này được sử dụng phổng biến trong khi giao tiếp.
1
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Point of View – Present Tense
Story
English
Vietnamese
Brian is speaking with Mary.
Brian đang nói chuyện với Mary.
Brian tells Mary he’s thinking about going out to Brian nói với Mary là anh đang nghĩ về việc ra
grab a bite.
ngoài ăn.
Brian wants to know if Mary’s hungry and wants Brian muốn biết liệu Mary có đói không và có
to join him to eat.
muốn cùng anh đi ăn không.
Mary says she’s starving but she can’t go
because she’s busted.
Mary nói cô rất đói nhưng cô không thể đi được
vì cô hết tiền rồi.
Brian tells her it’s OK, he pays for her and it’s
his treat.
Brian nói với cô không sao cả, anh trả cho cô
và bữa này anh mời cô.
Brian asks Mary where she wants to go to eat.
Brian hỏi Mary cô muốn đi ăn ở đâu.
Mary says it doesn’t matter.
Mary nói rằng thế nào cũng được.
She asks Ryan what he feels like.
Cô ấy hỏi Ryan là anh thấy thích gì.
Brian says he can use a good steak and wants
to try out the new steakhouse.
Brian nói anh thích thịt bò bít tết và muốn thử
một nhà hàng bít tết mới.
Mary says she could go for a steak too.
Mary nói cô cũng muốn ăn bít tết.
Brian says he can swing by to pick Mary up in
about 10 minutes.
Brian nói anh tới đón Mary đi trong khoảng 10
phút nữa.
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Questions & Answers
English
Vietnamese
Brian is speaking with Mary.
Brian đang nói chuyện với Mary
Who is Brian speaking with?
Brian đang nói chuyện với ai?
Mary. Brian is speaking with Mary. Brian is
Mary, Brian đang nói chuyện với Mary. Brian
talking to Mary.
đang nói chuyện với Mary.
What is Brian doing with Mary?
Brian đang làm gì với Mary?
Brian is speaking with Mary. He is speaking
Brian đang nói chuyện với Mary. Anh ấy đang
with Mary.
nói chuyện với Mary.
Is Brian dining out with Mary?
Brian có đi ăn cùng Mary không?
No. Brian isn’t dining out with Mary. He is
Không. Brian không đi ăn cùng Mary. Anh ấy
speaking with Mary.
đang nói chuyện với Mary.
Brian tells Mary he’s thinking about going
Brian nói với Mary rằng anh ấy đang nghĩ
out to grab a bite.
đến việc đi ra ngoài ăn.
What does Brian tell Mary?
Brian nói gì với Mary cái gì?
Brian tells Mary he’s thinking about going out to
Brian nói với rằng anh ấy đang nghĩ đến việc đi
grab a bite. Brian tells Mary he’s thinking about
ra ngoài ăn. Brian nói với Mary rằng anh ấy
going out to get something to eat.
đang nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn.
What is Brian thinking about?
Brian đang nghĩ đến việc gì?
He’s thinking about going out to grab a bite.
Anh ấy đang nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn. Brian
Brian tells Mary he’s thinking about going out to
nói với Mary rằng anh ấy đang nghĩ đến việc đi
grab a bite. He tells Mary he’s thinking about
ra ngoài ăn. Anh ấy nói với Mary rằng anh ấy
going out to get something to eat.
đang nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn.
Where does Brian tell Mary he wants to go?
Brian nói với Mary anh ấy muốn đi đâu?
Brian tells Mary he wants to go out to grab a
Brian nói với Mary anh ấy muốn đi ra ngoài ăn.
bite. He tells Mary he wants to go out to grab a
Anh ấy nói với Mary anh ấy muốn đi ra ngoài
bite.
ăn.
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Brian wants to know if Mary’s hungry and
Brian muốn biết liệu Mary có đói không và
wants to join him to eat.
có muốn đi ăn cùng anh ấy không.
Does Brian want to know if Mary’s going to the
Brian có muốn biết liệu Mary có đi xem phim
movies?
hay không?
No. He doesn’t want to know if Mary’s going to
Không. Anh ấy không muốn biết Mary có đi
the movies. Brian wants to know if Mary’s
xem phim hay không. Brian muốn biết liệu Mary
hungry and wants to join him to eat.
có đói không và có muốn đi ăn cùng anh ấy
không.
What does Brian ask Mary?
Brian đã hỏi Mary cái gì?
Brian asks if Mary’s hungry and wants to join
Brian hỏi Mary rằng cô ấy có đói không và có
him to eat. He asks if Mary’s hungry and wants
muốn đi ăn cùng anh ấy không. Anh ấy hỏi
to join him to eat.
Mary rằng cô ấy có đói không và có muốn đi ăn
cùng anh ấy không.
Who wants to know if Mary’s hungry?
Ai muốn biết Mary có đói không?
Brian. Brian wants to know if Mary’s hungry.
Brian. Brian muốn biết Mary có đói không.
Who does Brian ask to join him to eat?
Brian rủ ai đi ăn cùng anh ấy?
Mary. Brian asks Mary to join him
Mary. Brian rủ Mary đi ăn cùng anh ấy.
to eat.
Mary says she’s starving but can’t go
Mary nói rằng cô ấy đang rất đói nhưng
because she’s busted.
không thể đi ăn vì cô ấy đang hết tiền.
Who says she’s starving?
Ai nói cô ấy đang rất đói?
Mary. Mary says she is starving. Mary says
Mary. Mary nói rằng cô ấy đang rất đói. Mary
she’s starving but can’t go because she’s
nói rằng cô ấy đang rất đói nhưng không thể đi
busted.
ăn vì cô ấy đang hết tiền.
Why can’t Mary go even though she’s starving?
Tại sao Mary không thể đi mặc dù cô ấy rất
đói?
Because she’s busted. Mary says she’s
Bởi vì cô ấy đang hết tiền. Mary nói cô ấy đang
starving but can’t go because she’s busted.
rất đói nhưng không thể đi vì cô ấy đang hết
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
tiền.
What reason does Mary give Brian why she
Mary đưa cho Brian lý do gì cô ấy không thể đi
can’t join him?
cùng anh ấy?
Because she’s busted. She can’t join him
Bởi vì cô ấy đang hết tiền. Cô ấy không thể đi
because she’s busted. Mary says she’s starving cùng anh ấy. Mary nói rằng cô ấy đang rất đói
but can’t go because she’s busted.
nhưng không thể đi vì cô ấy đang hết tiền.
Brian tells her it’s OK, he pays for her and
Brian nói với cô ấy là không sao, anh ấy trả
it’s his treat.
tiền và mời cô ấy.
Who pays for Mary?
Ai trả tiền cho Mary?
Brian. Brian tells her it’s OK, he pays for her
Brian. Brian nói với cô ấy là không sao, anh ấy
and it’s his treat.
trả tiền và mời cô ấy.
How does Brian help Mary?
Brian giúp Mary như thế nào?
Brian pays for her. Brian tells her it’s OK when
Brian trả tiền cho cô ấy. Brian nói với cô ấy là
she’s busted. He pays for her and it’s his treat.
không sao khi cô ấy đang hết tiền. Anh ấy trả
tiền và mời cô ấy.
Who treats Mary for lunch?
Ai mời Mary bữa trưa?
Brian. Brian treats Mary for lunch. Brian tells
Brian. Brian mời Mary bữa trưa. Brian nói với
her it’s OK, he pays for her and it’s his treat.
cô ấy là không sao, anh ấy trả tiền và mời cô
ấy.
Brian asks Mary where she wants to go eat2.
Brian hỏi Mary nơi cô muốn đi ăn?
What does Brian ask Mary?
Brian hỏi Mary cái gì?
Brian asks Mary where she wants to go eat. He
Brian hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn. Anh ấy
asks Mary where she wants to go eat.
hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
Does Brian ask Mary where she attends
Brian có hỏi Mary cô ấy đi học ở đâu không?
school?
No. He doesn’t ask her where she attends
Không, Anh ấy không hỏi cô ấy đi học ở đâu.
Go eat = Go to eat (đi ăn)
Go eat là ngôn ngữ giao tiếp, được sử dụng phổ biến hơn “go to eat”.
2
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
school. Brian asks Mary where she wants to go
Brian hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
eat.
Who asks Mary where she wants to go eat?
Ai hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn?
Brian. Brian asks Mary where she wants to go
Brian. Brian hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
eat. Brian asks Mary where she wants to go
Brian hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
eat.
Mary says it doesn’t matter.
Mary nói nó không thành vấn đề.
What does Mary say?
Mary nói gì?
She says it doesn’t matter. Mary says it doesn’t
Cô ấy nói nó không thành vấn đề. Mary nói nó
matter.
không thành vấn đề.
Who says it doesn’t matter?
Ai nói nó không thành vấn đề?
Mary. Mary says it doesn’t matter. She says it
Mary. Mary nói nó không thành vấn đè. Cô ấy
doesn’t matter.
nói nó không thành vấn đề.
Does Mary tell Brian the place to eat?
Mary có nói cho Brian chỗ ăn không?
No. Mary doesn’t tell Brian the place to eat.
Không. Mary không nói cho Brian chỗ ăn. Mary
Mary says it doesn’t matter.
nói nó không thành vấn đề.
Brian says he can use a good steak. He
Brian nói anh ấy muốn ăn một miếng thịt bít
wants to try out the new steakhouse.
tết ngon. Anh ấy muốn thử nhà hàng thịt bít
tết mới.
Does Brian want to check out the new pizza
Brian có muốn thử nhà hàng pizza mới không?
restaurant?
No. He doesn’t want to check out the new pizza
Không, Anh ấy không muốn thử nhà hàng pizza
restaurant. Brian says he likes having a good
mới. Anh ấy nói rằng anh ấy muốn ăn một
steak and wants to try out the new steakhouse.
miếng thịt bít tết ngon và muốn thử nhà hàng
thịt bít tết mới.
Where does Brian want to go?
Brian muốn đi đâu?
The new steakhouse. He wants to go to the
Nhà hàng thịt bít tết mới. Anh ấy muốn đến nhà
new steakhouse. Brian says he likes having a
hàng thịt bít tết mới. Brian nói anh ấy muốn ăn
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
good steak and wants to try out the new
một miếng thịt bít tết ngon và muốn thử nhà
steakhouse.
hàng thịt bít tết mới.
What does Brian want to try out?
Brian muốn thử cái gì?
Brian wants to try out the new steakhouse.
Brian muốn thử nhà hàng thịt bít tết mới. Brian
Brian says he could use a good steak and
nói rằng anh ấy muốn ăn một miếng thịt bít tết
wants to try out the new steakhouse.
ngon và muốn thử nhà hàng thịt bít tết mới.
Mary says she could go for a steak, too.
Mary nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt bít
tết.
What kind of food does Mary want?
Mary muốn ăn gì?
Mary wants steak, too. Mary says she could go
Mary cũng muốn ăn thịt bít tết. Mary nói rằng
for a steak too.
cô ấy cũng muốn ăn thịt bít tết.
Does Mary want Italian food?
Mary có muốn ăn đồ ăn Ý không?
No. She doesn’t want Italian food. Mary says
Không. Cô ấy không muốn ăn đồ ăn Ý. Mary
she could go for a steak too. She feels like
nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt bít tết. Cô ấy
eating steak, too.
cũng muốn ăn thịt bít tết.
Who says she could go for a steak too?
Ai nói cô ấy cũng muốn ăn thịt bít tết?
Mary. Mary says she could go for a steak too.
Mary. Mary nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt bít
Mary says she feels like steak, too.
tết. Mary nói cô ấy cũng thích ăn thịt bít tết.
Brian says he can swing by to pick Mary up
Brian nói rằng anh ấy có thể ghé qua và đón
in about 10 minutes.
Mary trong khoảng 10 phút.
Does Brian swing by and pick up Mary3 in one
Brian có ghé qua và đón Mary trong một giờ
hour?
không?
No. He doesn’t say he picks up Mary in one
Không. Anh ấy không nói anh ấy đón Mary
hour. Brian says he swings by to pick Mary up
trong một giờ. Brian nói rằng anh ấy sẽ ghé
in about 10 minutes.
qua và đón Mary trong 10 phút.
What does Brian say?
Brian nói gì?
He says he can swing by to pick Mary up in
Anh ấy nói anh ấy có thể ghé qua và đón Mary
3
To pick up somebody = To pick somebody up (Đưa, đón ai đó)
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
about 10 minutes. Brian says he can swing by
trong khoảng 10 phút. Brian nói rằng anh ấy có
to pick Mary up in about 10 minutes.
thể ghé qua và đón Mary trong khoảng 10 phút.
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
Brian was speaking with Mary.
Brian đã nói chuyện với Mary.
Brian told Mary he was thinking about going out Brian đã nói với Mary là anh đang nghĩ về việc
to grab a bite.
ra ngoài ăn.
Brian wanted to know if Mary was hungry and
she wanted to join him to eat.
Brian đã muốn biết liệu Mary có đói không và cô
có muốn cùng anh đi ăn không.
Mary said she was starving but she couldn’t go
because she was busted.
Mary đã nói cô rất đói nhưng cô không thể đi
được vì cô hết tiền rồi.
Brian told her it was OK, he paid for her and it
was his treat.
Brian đã nói với cô không sao cả, anh trả cho
cô và bữa này anh mời cô.
Brian asked Mary where she wanted to go to
eat.
Brian đã hỏi Mary cô muốn đi ăn ở đâu.
Mary said it didn’t matter.
Mary đã nói rằng thế nào cũng được.
She asked Ryan what he felt like.
Cô ấy đã hỏi Ryan là anh thấy thích gì.
Brian said he could use a good steak and
wanted to try out the new steakhouse.
Brian đã nói anh thích thịt bò bít tết và muốn
thử một nhà hàng bít tết mới.
Mary said she could go for a steak too.
Mary đã nói cô cũng muốn ăn bít tết.
Brian said he could swing by to pick Mary up in
about 10 minutes.
Brian đã nói anh tới đón Mary đi trong khoảng
10 phút nữa.
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Questions & Answers
English
Vietnamese
Brian was speaking with Mary.
Brian đã nói chuyện với Mary
Who was Brian speaking with?
Brian đã nói chuyện với ai?
Mary. Brian was speaking with Mary. Brian was
Mary. Brian đã nói chuyện với Mary. Brian đã
talking to Mary.
nói chuyện với Mary.
Was Brian dining out with Mary?
Brian đã đi ăn với Mary ư?
No. Brian wasn’t dining out with Mary. He was
Không. Brian đã không đi ăn với Mary. Anh ấy
speaking with Mary.
đã nói chuyện với Mary.
Brian told Mary he was thinking about going
Brian đã nói với Mary anh ấy đã nghĩ đến
out to grab a bite.
việc đi ra ngoài ăn.
What did Brian tell Mary?
Brian đã nói gì với Mary?
Brian told Mary he was thinking about going out
Brian đã nói với Mary rằng anh ấy đã nghĩ đến
to grab a bite. Brian told Mary he was thinking
việc đi ra ngoài ăn. Brian đã nói với Mary rằng
about going out to get something to eat.
anh ấy đã nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn.
What was Brian thinking about?
Brian đã nghĩ gì?
He was thinking about going out to grab a bite.
Anh ấy đã nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn. Brian
Brian told Mary he was thinking about going out
đã nói với Mary rằng anh ấy đã nghĩ đến việc đi
to grab a bite. He told Mary he was thinking
ra ngoài ăn. Anh ấy nói với Mary rằng anh ấy
about going out to get something to eat.
đã nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn.
Where did Brian tell Mary he wanted to go?
Brian đã nói với Mary rằng anh ấy muốn đi
đâu?
Brian told Mary he wanted to go out to grab a
Brian đã nói với Mary rằng anh ấy muốn đi ra
bite. He told Mary he wanted to go out to grab a
ngoài ăn. Anh ấy đã nói với Mary rằng anh ấy
bite.
sẽ đi ra ngoài ăn.
Brian wanted to know if Mary was hungry
Brian đã muốn biết liệu Mary có đói không
and wanted to join him to eat.
và có muốn đi ăn cùng anh ấy không.
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Did Brian want to know if Mary was going to the
Brian đã muốn biết liệu Mary có đi xem phim
movies?
không ư?
No. He didn’t want to know if Mary was going to
Không. Anh ấy đã không muốn biết liệu Mary
the movies. Brian wanted to know if Mary was
có đi xem không. Brian đã muốn biết liệu Mary
hungry and wanted to join him to eat.
có đói không và có muốn đi ăn cùng anh ấy
không.
What did Brian ask Mary?
Brian đã hỏi Mary điều gì?
Brian asked if Mary was hungry and wanted to
Brian đã hỏi Mary liệu cô ấy có đói không và có
join him to eat. He asked if Mary was hungry
muốn đi ăn cùng anh ấy không. Anh ấy đã hỏi
and wanted to join him to eat.
Mary liệu cô ấy có đói không và có muốn đi ăn
cùng anh ấy không.
Who wanted to know if Mary was hungry?
Ai đã muốn biết liệu Mary có đói không?
Brian. Brian wanted to know if Mary was
Brian. Brian đã muốn biết liệu Mary có đói
hungry. Brian wanted to know if she was
không. Brian đã muốn biết liệu cô ấy có đói
hungry.
không.
Who did Brian ask to join him to eat?
Brian đã hỏi ai đi ăn cùng mình?
Mary. Brian asked Mary to join him to eat. He
Mary. Brian đã hỏi Mary đi ăn cùng mình. Anh
asked Mary to join him to eat.
ấy đã hỏi Mary đi ăn cùng mình.
Mary said she was starving but she couldn’t
Mary đã nói rằng cô ấy đã rất đói nhưng cô
go because she was busted.
ấy đã không thể đi ăn vì cô ấy đã hết tiền.
Who said she was starving?
Ai nói rằng cô ấy đã rất đói.
Mary. Mary said she was starving. Mary said
Mary. Mary đã nói rằng cô ấy đã rất đói. Mary
she was starving but she couldn’t go because
đã nói rằng cô ấy đã rất đói nhưng cô ấy đã
she was busted.
không thể đi ăn bởi vì cô ấy đã hết tiền.
Why couldn’t Mary go even though she was
Tại sao Mary đã không thể đi ăn mặc dù cô ấy
starving?
đã rất đói?
Because she was busted. Mary said she was
Bởi vì cô ấy đã hết tiền. Mary đã nói rằng cô ấy
starving but she couldn’t go because she was
rất đói nhưng đã không thể đi ăn bởi vì cô ấy
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
busted.
đã hết tiền.
What reason did Mary give Brian why she
Mary đã đưa cho Brian lý do cô ấy không thể đi
couldn’t join him?
ăn cùng anh ấy?
Because she was busted. She didn’t join him
Bởi vì cô ấy đã hết tiền. Cô ấy đã không đi ăn
because she was busted. Mary said she was
cùng anh ấy vì cô ấy đã hết tiền. Mary đã nói
starving but she couldn’t go because she was
rằng cô ấy đã rất đói nhưng cô ấy đã không thể
busted.
đi ăn bởi vì cô ấy đã hết tiền.
Brian told her it was OK. He paid for her and
Brian đã nói với cô ấy rằng không sao. Anh
it was his treat.
ấy đã trả tiền và mời cô ấy.
Who paid for Mary?
Ai đã trả tiền cho Mary?
Brian. Brian told her it was OK, he paid for her
Brian. Brian đã nói với cô ấy rằng không sao,
and it was his treat.
anh ấy đã trả tiền và mời cô ấy.
How did Brian help Mary?
Brian đã giúp Mary như thế nào?
Brian paid for her. Brian told her it was OK
Brian đã trả tiền cho cô ấy. Brian đã nói với cô
when she was busted. He paid for her and it
ấy rằng không sao khi cô ấy đã hết tiền. Anh ấy
was his treat.
đã trả tiền và mời cô ấy.
Who treated Mary for lunch?
Ai đã mời Mary bữa trưa?
Brian. Brian treated Mary for lunch. Brian told
Brian. Brian đã mời Mary bữa trưa. Brian đã nói
her it was OK. He paid for her and it was his
với cô ấy là không sao. Anh ấy đã trả tiền và
treat.
mời cô ấy.
Brian asked Mary where she wanted to go
Brian đã hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
eat.
What did Brian ask Mary?
Brian đã hỏi Mary điều gì?
Brian asked Mary where she wanted to go eat.
Brian đã hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn. Anh ấy
He asked Mary where she wanted to go eat.
đã hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
Did Brian ask Mary where she attended
Brian đã hỏi Mary cô ấy đi học ở đâuư?
school?
No. He didn’t ask her where she attended
Không. Anh ấy đã không hỏi Mary cô ấy đi học
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
school. Brian asked Mary where she wanted to
ở đâu. Brian đã hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
go eat.
Who asked Mary where she wanted to go eat?
Ai đã hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn?
Brian. Brian asked Mary where she wanted to
Brian. Brian đã hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
go eat. Brian asked her where she wanted to
Brian đã hỏi cô ấy nơi cô ấy muốn đi ăn.
go eat.
Mary said it didn’t matter.
Mary đã nói rằng nó không thành vấn đề.
What did Mary say?
Mary đã nói gì?
She said it didn’t matter. Mary said it didn’t
Cô ấy đã nói rằng nó không thành vấn đề. Mary
matter.
đã nói nó không thành vấn đề.
Who said it didn’t matter?
Ai nói nó không thành vấn đề?
Mary. Mary said it didn’t matter. She said it
Mary. Mary đã nói nó không thành vấn đề. Cô
didn’t matter.
ấy đã nói rằng nó không thành vấn đề.
Did Mary tell Brian the place to eat?
Mary đã nói với Brian chỗ ăn ư?
No. Mary didn’t tell Brian the place to eat. Mary
Không. Mary đã không nói với Brian chỗ ăn.
said it didn’t matter.
Mary đã nói rằng nói không thành vấn đề.
Brian said he could use a good steak. He
Brian đã nói rằng anh ấy muốn ăn một
wanted to try out the new steakhouse.
miếng thịt bít tết ngon. Anh ấy đã muốn thử
nhà hàng bít tết mới.
Did Brian want to check out the new pizza
Brian đã muốn thử nhà hàng pizza mới ư?
restaurant?
No. He didn’t want to check out the new pizza
Không. Anh ấy đã không muốn thử nhà hàng
restaurant. Brian said he liked having a good
pizza mới. Brian đã nói rằng anh ấy muốn ăn
steak. He wanted to try out the new
một miếng thịt bít tết ngon. Anh ấy đã muốn thử
steakhouse.
nhà hàng thịt bít tết mới.
Where did Brian want to go?
Brian đã muốn đi đâu?
The new steakhouse. He wanted to go to the
Nhà hàng thịt bít tết mới. Anh ấy đã muốn đến
new steakhouse. Brian said he liked having a
nhà hàng thịt bít tết mới. Brian đã nói rằng anh
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
good steak. He wanted to try out the new
ấy muốn ăn một miếng thịt bít tết ngon. Anh ấy
steakhouse.
đã muốn thử nhà hàng thịt bít tết mới.
What did Brian want to try out?
Brian đã muốn thử cái gì?
Brian wanted to try out the new steakhouse.
Brian đã muốn thử nhà hàng thịt bít tết mới.
Brian said he could use a good steak and he
Brian đã nói rằng anh ấy muốn ăn một miếng
wanted to try out the new steakhouse.
thịt bít tết ngon và anh ấy đã muốn thử nhà
hàng thịt bít tết mới.
Mary said she could go for a steak, too.
Mary đã nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt
bít tết.
What kind of food did Mary want?
Mary muốn ăn gì?
Steak. Mary wanted steak, too. Mary said she
Thịt bít tết. Mary cũng đã muốn ăn thịt bít tết.
could go for a steak too.
Mary đã nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt bít
tết.
Did Mary want Italian food?
Mary đã muốn ăn đồ ăn Ý ư?
No. She didn’t want Italian food. Mary said she
Không. Cô ấy đã không muốn ăn đồ ăn Ý. Mary
could go for a steak too. She felt like eating
đã nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt bít tết. Cô
steak, too.
ấy cũng đã muốn ăn thịt bít tết.
Who said she could go for a steak too?
Ai đã nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt bít tết?
Mary. Mary said she could go for a steak too.
Mary. Mary đã nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt
Mary said she felt like steak, too.
bít tết. Mary đã nói rằng cô ấy cũng muốn ăn
thịt bít tết.
Brian said he could swing by to pick Mary
Brian đã nói rằng anh ấy có thể ghé qua và
up in about 10 minutes.
đón Mary trong khoảng 10 phút.
When did Brian swing by and pick up Mary?
Brian đã mất bao nhiêu lâu để ghé qua và đón
Mary?
In about 10 minutes. Brian said he could swing
Khoảng 10 phút. Brian đã nói rằng anh ấy có
by to pick up Mary in about 10 minutes.
thể ghé qua và đón Mary trong khoảng 10 phút.
Did Brian swing by and pick up Mary in one
Brian đã ghé qua và đón Mary trong một giờ ư?
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
hour?
No. He didn’t say he swung by and picked up
Không. Anh ấy đã không nói rằng anh ấy ghé
Mary in one hour. Brian said he swung by to
qua và đón Mary trong một giờ. Brian đã nói
pick up Mary in about 10 minutes.
rằng anh ấy ghé qua và đón Mary trong khoảng
10 phút.
What did Brian say?
Brian đã nói gì?
He said he could swing by to pick Mary up in
Anh ấy đã nói rằng anh ấy có thể ghé qua và
about 10 minutes. Brian said he could swing by
đón Mary trong khoảng 10 phút nữa. Brian đã
to pick up Mary in about 10 minutes.
nói rằng anh ấy có thể ghé qua và đón Mary
trong khoảng 10 phút nữa.
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
Brian will be speaking with Mary.
Brian sẽ nói chuyện với Mary.
Brian will tell Mary he’s thinking about going out Brian sẽ nói với Mary là anh đang nghĩ về việc
to grab a bite.
ra ngoài ăn.
Brian will wanna know if Mary’s hungry and
wants to join him to eat.
Brian sẽ muốn biết liệu Mary có đói không và có
muốn cùng anh đi ăn không.
Mary will say she’s starving but she can’t go
because she’s busted.
Mary sẽ nói cô rất đói nhưng cô không thể đi
được vì cô hết tiền rồi.
Brian will tell her it’s OK, he pays for her and it’s Brian sẽ nói với cô không sao cả, anh trả cho
his treat.
cô và bữa này anh mời cô.
Brian will ask Mary where she wants to go to
eat.
Brian sẽ hỏi Mary cô muốn đi ăn ở đâu.
Mary will say it doesn’t matter.
Mary sẽ nói rằng thế nào cũng được.
She will ask Ryan what he feels like.
Cô ấy sẽ hỏi Ryan là anh thấy thích gì.
Brian will say he can use a good steak and
wants to try out the new steakhouse.
Brian sẽ nói anh thích thịt bò bít tết và muốn thử
một nhà hàng bít tết mới.
Mary will say she could go for a steak too.
Mary sẽ nói cô cũng muốn ăn bít tết.
Brian will say he can swing by to pick Mary up
in about 10 minutes.
Brian sẽ nói anh tới đón Mary đi trong khoảng
10 phút nữa.
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Questions & Answers
English
Vietnamese
Brian will be speaking with Mary.
Brian sẽ nói chuyện với Mary
Who will Brian be speaking with?
Brain sẽ nói chuyện với ai?
Mary. Brian will be speaking with Mary. Brian
Mary. Brian sẽ nói chuyện với Mary. Brian sẽ
will be talking to Mary.
nói chuyện với Mary.
What will Brian be doing with Mary?
Brian sẽ làm gì với Mary?
Brian will be speaking with Mary. He will be
Brian sẽ nói chuyện với Mary. Anh ấy sẽ nói
speaking with Mary.
chuyện với Mary.
Will Brian be dining out with Mary?
Brian sẽ đi ăn với Mary ư?
No. Brian won’t be dining out with Mary. He will
Không. Brian sẽ không đi ăn với Mary. Anh ấy
be speaking with Mary.
sẽ nói chuyện với Mary.
Brian will tell Mary he’s thinking about
Brian sẽ nói với Mary rằng anh ấy đang nghĩ
going out to grab a bite.
đến việc đi ra ngoài ăn.
What will Brian tell Mary?
Brian sẽ nói gì với Mary?
Brian will tell Mary he’s thinking about going out
Brian sẽ nói với Mary rằng anh ấy đang nghĩ
to grab a bite. Brian will tell Mary he’s thinking
đến việc đi ra ngoài ăn. Brian sẽ nói với Mary
about going out to get something to eat.
anh ấy đang nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn.
What will Brian be thinking about?
Brian sẽ nghĩ gì?
He’s thinking about going out to grab a bite.
Anh ấy sẽ nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn. Brian
Brian will tell Mary he’s thinking about going out
sẽ nói với Mary rằng anh ấy đang nghĩ đến việc
to grab a bite. He will tell Mary he’s thinking
đi ra ngoài ăn. Anh ấy sẽ nói với Mary rằng anh
about going out to get something to eat.
ấy đang nghĩ đến việc đi ra ngoài ăn.
Where will Brian tell Mary he wants to go?
Brian sẽ nói với Mary rằng anh ấy muốn đi
đâu?
Brian will tell Mary he wants to go out to grab a
Brian sẽ nói với Mary rằng anh ấy muốn đi ra
bite. He will tell Mary he wants to go out to grab
ngoài ăn. Anh ấy sẽ nói với Mary rằng anh ấy
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
a bite.
muốn ra ngoài ăn.
Brian will want to know if Mary’s hungry and
Brian sẽ muốn biết liệu Mary có đói không
wants to join him to eat.
và có muốn đi ăn cùng anh ấy không.
Will Brian want to know if Mary’s going to the
Brian sẽ muốn biết liệu Mary có đi xem phim
movies?
hay không ư?
No. He won’t want to know if Mary’s going to
Không. Anh ấy sẽ không muốn biết liệu Mary
the movies. Brian wants to know if Mary’s
có đi xem phim hay không. Brian muốn biết liệu
hungry and wants to join him to eat.
Mary có đói không và có muốn đi ăn cùng anh
ấy không.
What will Brian ask Mary?
Brian sẽ hỏi Mary điều gì?
Brian will ask if Mary’s hungry and wants to join
Brian sẽ hỏi Mary liệu cô ấy có đói không và có
him to eat. He will ask if Mary’s hungry and
muốn đi ăn cùng anh ấy không. Anh ấy sẽ hỏi
wants to join him to eat.
Mary liệu cô ấy có đói không và có muốn đi ăn
cùng anh ấy không.
Who will Brian ask to join him to eat?
Brian sẽ hỏi ai đi ăn cùng anh ấy?
Mary. Brian will ask Mary to join him to eat. He
Mary. Brian sẽ hỏi Mary đi ăn cùng anh ấy. Anh
will ask Mary to join him to eat.
ấy sẽ hỏi Mary đi ăn cùng anh ấy.
Mary will say she’s starving but can’t go
Mary sẽ nói rằng cô ấy đang rất đói nhưng
because she’s busted.
không thể đi ăn bởi vì cô ấy đang hết tiền.
Who will say she’s starving?
Ai sẽ nói rằng cô ấy đang rất đói?
Mary. Mary will say she is starving. Mary will
Mary. Mary sẽ nói rằng cô ấy đang rất đói.
say she’s starving but can’t go because she’s
Mary sẽ nói rằng cô ấy đang rất đói nhưng
busted.
không thể đi bởi vì cô ấy đang hết tiền.
Why can’t Mary go even though she’s starving?
Tại sao Mary không thể đi ăn mặc dù cô ấy
đang rất đói?
Because she’s busted. Mary will say she’s
Bởi vì cô ấy đang hết tiền. Mary sẽ nói cô ấy
starving but can’t go because she’s busted.
đang rất đói nhưng không thể đi ăn bởi vì cô ấy
đang hết tiền.
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
What reason will Mary give Brian why she can’t
Mary sẽ đưa cho Brian lý do gì cô ấy không thể
join him?
đi ăn cùng anh ấy?
Because she’s busted. She won’t join him
Bởi vì cô ấy đang hết tiền. Cô ấy sẽ không đi
because she’s busted. Mary will say she’s
ăn cùng anh ấy bởi vì cô ấy đang hết tiền. Mary
starving but can’t go because she’s busted.
sẽ nói rằng cô ấy đang rất đói nhưng không thể
đi ăn bởi vì cô ấy đang hết tiền.
Brian will tell her it’s OK. He will pay for her
Brian sẽ nói với cô ấy là không sao. Anh ấy
and it will be his treat.
sẽ trả tiền và mời cô ấy.
Who will pay for Mary?
Ai sẽ trả tiền và mời Mary?
Brian. Brian will tell her it’s OK, he will pay for
Brian. Brian sẽ nói với cô ấy là không sao, anh
her and it’ll be his treat.
ấy sẽ trả tiền và mời cô ấy.
How will Brian help Mary?
Brian sẽ giúp Mary như thế nào?
Brian’ll pay for her. Brian’ll tell her it’s OK when
Brian sẽ trả tiền cho cô ấy. Brian sẽ nói với cô
she’s busted. He will pay for her and it’ll be his
ấy là không sao khi cô ấy đang hết tiền. Anh ấy
treat.
sẽ trả tiền và mời cô ấy.
Who will treat Mary for lunch?
Ai sẽ mời Mary bữa trưa?
Brian. Brian will treat Mary for lunch. Brian will
Brian. Brian sẽ mời Mary bữa trưa. Brian sẽ nói
tell her it’s OK. He will pay for her and it’ll be his
với cô ấy là không sao. Anh ấy sẽ trả tiền và
treat.
mời cô ấy.
Brian will ask Mary where she wants to go
Brian sẽ hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
eat.
What will Brian ask Mary?
Brian sẽ hỏi Mary điều gì?
Brian will ask Mary where she wants to go eat.
Brian sẽ hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn. Anh ấy
He will ask Mary where she wants to go eat.
sẽ hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
Will Brian ask Mary where she attends school?
Brian sẽ hỏi Mary nơi trường học của cô ấy ư?
No. He won’t ask her where she attends school. Không. Anh ấy sẽ không hỏi cô ấy nơi trường
Brian will ask Mary where she wants to go eat.
học của cô ấy. Brian sẽ muốn hỏi Mary nơi cô
ấy muốn đi ăn.
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
Who will ask Mary where she wants to go eat?
Ai sẽ hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn?
Brian. Brian will ask Mary where she wants to
Brian. Brian sẽ hỏi Mary nơi cô ấy muốn đi ăn.
go eat. Brian will ask her where she wants to go Brian sẽ hỏi cô ấy nơi cô ấy muốn đi ăn.
eat.
Mary will say it doesn’t matter.
Mary sẽ nói rằng nó không thành vấn đề.
What will Mary say?
Mary sẽ nói gì?
She will say it doesn’t matter. Mary will say it
Cô ấy sẽ nói nó không thành vấn đề. Mary sẽ
doesn’t matter.
nói nó không thành vấn đề.
Who will say it doesn’t matter?
Ai sẽ nói rằng nó không thành vấn đề?
Mary. Mary will say it doesn’t matter. She will
Mary. Mary sẽ nói rằng nó không thành vấn đè.
say it doesn’t matter.
Cô ấy sẽ nói rằng nó không thành vấn đề.
Will Mary tell Brian the place to eat?
Mary sẽ nói với Brian chỗ ăn ư?
No. Mary won’t tell Brian the place to eat. Mary
Không. Mary sẽ không nói với Brian chỗ ăn.
will say it doesn’t matter.
Mary sẽ nói rằng nó không thành vấn đề.
Brian will say he can use a good steak. He
Brian sẽ nói rằng anh ấy muốn ăn một
will want to try out the new steakhouse.
miếng thịt bít tết ngon. Anh ấy sẽ muốn thử
nhà hàng thịt bít tết mới.
Will Brian want to check out the new pizza
Brian sẽ muốn thử nhà hàng pizza mới ư?
restaurant?
No. He won’t want to check out the new pizza
Không. Anh ấy sẽ không muốn thử nhà hàng
restaurant. Brian will say he likes having a good
pizza mới. Brian sẽ nói rằng anh ấy thích ăn
steak. He will want to try out the new
một miếng thịt bít tết ngon. Anh ấy sẽ muốn thử
steakhouse.
nhà hàng thịt bít tết mới.
Where will Brian want to go?
Brian sẽ muốn đi đâu?
The new steakhouse. He will want to go to the
Nhà hàng thịt bít tết mới. Anh ấy sẽ muốn đến
new steakhouse. Brian will say he likes having
nhà hàng thịt bít tết mới. Brian sẽ nói rằng anh
a good steak. He will want to try out the new
ấy thích ăn một miếng thịt bít tết ngon. Anh ấy
steakhouse.
sẽ muốn thử nhà hàng bít tết mới.
22 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
What will Brian want to try out?
Brian sẽ muốn thử cái gì?
Brian will want to try out the new steakhouse.
Brian sẽ muốn thử nhà hàng thịt bít tết mới.
Brian will say he could use a good steak and he
Brian sẽ nói rằng anh ấy muốn ăn một miếng
will want to try out the new steakhouse.
thịt bít tết và anh ấy sẽ muốn thử nhà hàng thịt
bít tết mới.
Mary will say she could go for a steak, too.
Mary sẽ nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt
bít tết.
What kind of food will Mary want?
Mary sẽ muốn ăn gì?
Steak. Mary will want steak, too. Mary will say
Thịt bít tết. Mary cũng sẽ muốn ăn thịt bít tết.
she could go for a steak, too.
Mary cũng sẽ nói rằng cô ấy muốn ăn thịt bít
tết.
Will Mary want Italian food?
Mary sẽ muốn ăn đồ ăn Ý ư?
No. She won’t want Italian food. Mary will say
Không. Cô ấy sẽ không muốn ăn đồ ăn Ý. Mary
she could go for a steak too. She will feel like
sẽ nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt bít tết. Cô
eating steak, too.
ấy cũng sẽ muốn ăn thịt bít tết.
Who will say she could go for a steak too?
Ai sẽ nói cô ấy cũng muốn ăn thịt bít tết?
Mary. Mary will say she could go for a steak
Mary. Mary sẽ nói rằng cô ấy cũng muốn ăn thịt
too. Mary will say she feels like steak, too.
bít tết. Mary sẽ nói rằng cô ấy cũng muốn ăn
thịt bít tết.
Brian will say he can swing by to pick Mary
Brian sẽ nói rằng anh ấy có thể ghé qua và
up in about 10 minutes.
đón Mary trong khoảng 10 phút.
When will Brian swing by and pick up Mary?
Brian sẽ mất bao nhiêu lâu để ghé qua và đón
Mary?
In about 10 minutes. Brian will say he can
Trong khoảng 10 phút. Brian sẽ nói rằng anh ấy
swing by to pick Mary up in about 10 minutes.
có thể ghé qua và đón Mary trong khoảng 10
phút.
Will Brian swing by and pick up Mary in one
Brian sẽ ghé qua và đón Mary trong một giờ ư?
hour?
23 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 06 – Dining Out
No. He won’t say he picks up Mary in one hour.
Không. Anh ấy sẽ không nói rằng anh ấy đón
Brian will say he swings by to pick Mary up in
Mary trong một giờ. Brian sẽ nói rằng anh ấy
about 10 minutes.
ghé qua và đón Mary trong khoảng 10 phút.
What will Brian say?
Brian sẽ nói gì?
He will say he can swing by to pick Mary up in
Anh ấy sẽ nói rằng anh ấy có thể ghé qua và
about 10 minutes. Brian will say he can swing
đón Mary trong khoảng 10 phút. Brian sẽ nói
by to pick Mary up in about 10 minutes.
rằng anh ấy có thể ghé qua và đón Mary trong
khoảng 10 phút.
24 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Lesson 07 – A Good Singer
Vocabulary
Vocabulary:
Singer = A person who sings (Ca sĩ)
Female = Of the sex that can lay eggs or give birth to babies (Nữ)
Male = the sex that does not give birth to babies (Nam)
Be supposed to = To be expected to do (Nên)
Pretty = Beautiful (Xinh đẹp)
Ugly = Unpleasant to look at (Xấu xí)
Men = An adult male human (Đàn ông)
Woman = An adult female human (Phụ nữ)
Neither = Not either (Cũng không)
Would = Will (Sẽ)
Never = At no time (Không bao giờ)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Album = Collection (Tuyển tập)
Buy = Purchase (Mua)
Slang and Idioms:
So what? = It’s not important (Thì sao)
They should be hot = They should be sexy (Họ nên quyến rũ thì hơn)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Conversation
English
Vietnamese
Mary – That woman is a very good singer.
Mary – Cô ca sĩ đó hát rất hay.
Luke – Yes, but she looks like a man.
Luke – Đúng, nhưng trông cô ấy như đàn ông
ấy.
Mary – So what?
Mary – Thì sao?
Luke – Female singers are supposed to be
pretty.
Luke – Nữ ca sĩ nên xinh đẹp thì hơn.
Mary – Singers are supposed to sound good.
Mary – Các ca sĩ thì nên có giọng hát hay chứ.
Luke – They should be hot, too.
Luke – Họ cũng cần phải quyến rũ nữa.
Mary – There are lots of ugly men singers.
Mary – Có nhiều nam ca sĩ xấu mà.
Luke – Men singers don’t have to look good.
Luke – Nam ca sĩ không cần ngoại hình đẹp
đâu.
Mary – Then neither do women singers.
Mary – Thế thì nữ ca sĩ cũng vậy thôi.
Luke – Well, I would never buy her album.
Luke – Ờ, nhưng tớ sẽ không bao giờ mua đĩa
nhạc của cô ấy đâu.
Mary – But you would buy her album if she was
pretty?
Mary – Nhưng cậu sẽ mua nếu cô ấy xinh đẹp
đúng không?
Luke – Yes. I would buy all of her albums.
Luke – Đúng thế. Tớ sẽ mua tất cả đĩa nhạc
của cô ấy.
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Point of View – Present Tense
Story
English
Vietnamese
Mary and Luke are in a club listening to a
singer.
Mary và Luke đang nghe một ca sĩ hát trong
câu lạc bộ.
Mary really likes the singer.
Mary thực sự thích ca sĩ này.
She says she is a very good singer.
Cô nói cô ca sĩ ấy hát hay.
Luke says she’s a good singer, but she looks
like a man.
Luke nói cô ca sĩ ấy hát hay, nhưng trông cô ấy
trông như đàn ông vậy.
Luke says female singers are supposed to be
pretty and hot.
Luke nói nữ ca sĩ nên xinh đẹp và quyến rũ thì
hơn.
Mary disagrees and she says they are
supposed to sound good.
Mary không đồng ý và cô nói họ nên có giọng
hát hay.
Luke says men singers don’t have to look good. Luke nói nam ca sĩ không cần phải có ngoại
hình đẹp.
Mary asks Luke if he would buy the singer’s
album if she was pretty.
Mary hỏi Luke liệu anh sẽ mua đĩa nhạc của cô
ấy nếu cô ấy xinh đẹp chứ.
Luke says if she was pretty, he would buy all
her albums1.
Luke nói nếu cô ấy xinh đẹp, anh sẽ mua tất cả
đĩa nhạc của cô ấy.
1
All her albums = all of her albums (Tất cả album của cô ấy)
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Questions & Answers
English
Vietnamese
Mary and Luke are in a club listening to a
Mary và Luke đang ở trong một câu lạc bộ
singer.2
nghe một ca sĩ.
Where are Mary and Luke?
Mary và Luke đang ở đâu?
In a club. Mary and Luke are in a club
Trong một câu lạc bộ. Mary và Luke đang ở
listening to a singer. They are in a club
trong một câu lạc bộ nghe một ca sĩ. Họ đang
listening to a singer.
ở trong một câu lạc bộ nghe một ca sĩ.
What are Mary and Luke doing?
Mary và Luke đang làm gì?
Listening to a singer. Mary and Luke are in a
Nghe một ca sĩ. Mary và Luke đang ở trong
club listening to a singer.
một câu lạc bộ nghe một ca sĩ.
Are Mary and Luke at the movies?
Mary và Luke có đang ở rạp chiếu phim
không?
No. Mary and Luke aren’t at the movies. They
Không. Mary và Luke không ở rạp chiếu
are in a club listening to a singer.
phim. Họ đang ở trong một câu lạc bộ nghe
một ca sĩ.
Mary really likes the singer and says she
Mary thực sự thích ca sĩ đó và nói rằng cô
is a very good singer.
ta là một ca sĩ rất giỏi.
Who really likes the singer?
Ai thực sự thích ca sĩ đó?
Mary. Mary really likes the singer. She really
Mary. Mary thực sự thích ca sĩ đó. Cô ấy
likes the singer.
thực sự thích ca sĩ đó.
Who says she is a very good singer?
Ai nói cô ta là một ca sĩ rất giỏi?
Mary. Mary says she is a very good singer.
Mary. Mary nói rằng cô ta là một ca sĩ rất
giỏi?
A + Danh từ: 1 cái gì đó/người nào đó, được nhắc đến lần đầu tiên. Ví dụ: A singer: 1 cô ca sĩ.
The + Danh từ: 1 cái gì đó/người nào đó, được nhắc đến từ lần thứ 2. Ví dụ: The singer: 1 cô ca sĩ.
2
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Does Mary say she is a very bad singer?
Mary có nói rằng cô ta là một ca sĩ rất dở
không?
No. Mary doesn’t say she is a very bad
Không. Mary không nói rằng cô ta là một ca
singer. Mary says she is a very good singer.
sĩ rất dở. Mary nói rằng cô ta là một ca sĩ rất
giỏi.
Does Mary think the singer isn’t a good
Mary có nghĩ rằng ca sĩ đó không phải là một
singer?
ca sĩ giỏi không?
No. Mary doesn’t think the singer isn’t a good
Không. Mary không nghĩ rằng ca sĩ đó không
singer. She really likes the singer and says
phải là một ca sĩ giỏi. Cô ấy thực sự thích ca
she is a very good singer.
sĩ đó và nói rằng cô ta là một ca sĩ rất giỏi.
What does Mary say about the singer?
Mary nói gì về ca sĩ đó?
Mary really likes the singer and says she is a
Mary thực sự thích ca sĩ đó và nói rằng cô ta
very good singer.
la một ca sĩ rất giỏi.
Luke says she’s a good singer, but she
Luke nói rằng cô ta là một ca sĩ giỏi,
looks like a man.
nhưng cô ấy trông giống một người đàn
ông.
What does Luke say?
Luke nói gì?
Luke says she’s a good singer, but she looks
Luke nói rằng cô ta là một ca sĩ giỏi, nhưng
like a man. He says she’s a good singer, but
cô ấy trông giống một người đàn ông. Anh ấy
she looks like a man.
nói rằng cô ta là một ca sĩ giỏi, nhưng cô ấy
trông giống một người đàn ông.
How does Luke think the singer looks?
Luke nghĩ rằng ca sĩ đó trông như thế nào?
Luke thinks the singer looks like a man. Luke
Luke nghĩ rằng ca sĩ đó trông giống một
says she’s a good singer, but she looks like a
người đàn ông. Luke nói rằng cô ta là một ca
man.
sĩ giỏi, nhưng cô ấy trông giống một người
đàn ông.
Does Luke think the singer is a bad singer?
Luke có nghĩ rằng ca sĩ đó là một ca sĩ dở
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
không?
No. Luke doesn’t think the singer is a bad
Không. Luke không nghĩ rằng ca sĩ đó là một
singer. Luke says she’s a good singer, but
ca sĩ dở. Luke nói rằng cô ấy là một ca sĩ
she looks like a man.
giỏi, nhưng cô ấy trông giống một người đàn
ông.
Luke says female singers are supposed to
Luke nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và
be pretty and hot.
nóng bỏng.
How does Luke say female singers are
Luke nói rằng nữ ca sĩ là phải như thế nào?
supposed to look?
Luke says female singers are supposed to be
Luke nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và
pretty and hot. He says female singers are
nóng bỏng. Anh ấy nói rằng nữ ca sĩ là phải
supposed to be pretty and hot.
xinh đẹp và nóng bỏng.
Does Luke care how female singers look?
Luke có quan tâm đến vẻ ngoài của nữ ca sĩ
không?
Yes. Luke cares how female singers look. He
Có. Luke quan tâm đến vẻ ngoài của nữ ca
says female singers are supposed to be
sĩ. Anh ấy nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp
pretty and hot.
và nóng bỏng.
What does Luke say about female singers?
Luke nói gì về những nữ ca sĩ?
Luke says female singers are supposed to be
Luke nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và
pretty and hot. He says female singers are
nóng bỏng. Anh ấy nói rằng nữ ca sĩ là phải
supposed to be pretty and hot.
xinh đẹp và nóng bỏng.
Mary disagrees and she says they are
Mary không đồng ý và cô ấy nói rằng họ
supposed to sound good.
phải hát tốt.
Does Mary agree with Luke?
Mary có đồng ý với Luke không?
No, Mary doesn’t agree with Luke. Mary
Không, Mary không đồng ý với Luke. Mary
disagrees and she says they are supposed to
không đồng ý và cô ấy nói rằng họ phải hát
sound good.
tốt.
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Who does Mary say they are supposed to
Mary nói ai phải hát tốt?
sound good?
Female singers. Mary says female singers
Những nữ ca sĩ. Mary nói rằng nữ ca sĩ là
are supposed to sound good.
phải hát tốt.
Does Mary think female singers don’t need to
Mary có nghĩ rằng nữ ca sĩ không cần phải
sound good?
hát tốt?
No. Mary says they are supposed to sound
Không. Mary nói rằng họ phải hát tốt. Cô ấy
good. She says they are supposed to sound
nói rằng họ phải hát tốt.
good.
What does Mary say about female singers?
Mary nói gì về những ca sĩ nữ?
Mary says they are supposed to sound good.
Mary nói rằng họ phải hát tốt. Cô ấy nói rằng
She says they are supposed to sound good.
họ phải hát tốt.
What does Mary disagree?
Mary không đồng ý với cái gì?
Mary disagrees that female singers are
Mary không đồng ý rằng nữ ca sĩ là phải xinh
supposed to be pretty and hot. She disagrees
đẹp và nóng bỏng. Cô ấy không đồng ý rằng
that female singers are supposed to be pretty
nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và nóng bỏng.
and hot.
Luke says men singers don’t have to look
Luke nói rằng nam ca sĩ không cần phải
good.
đẹp trai.
Does Luke think men singers need to look
Luke có nghĩ rằng nam ca sĩ cần phải đẹp trai
good?
không?
No. Luke doesn’t think men singers need to
Không. Luke không nghĩ rằng nam ca sĩ cần
look good. Luke says men singers don’t have
phải đẹp trai. Luke nói rằng nam ca sĩ không
to look good.
cần phải đẹp trai.
What does Luke think about men singers?
Luke nghĩ gì về những ca sĩ nam?
Luke says men singers don’t have to look
Luke nói rằng nam ca sĩ không cần phải đẹp
good. He thinks men singers don’t have to
trai. Anh ấy nghĩ rằng nữ ca sĩ không cần
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
look good.
phải đẹp trai.
Who says men singers don’t have to look
Ai nói rằng nam ca sĩ không cần phải đẹp
good?
trai?
Luke. Luke says men singers don’t have to
Luke. Luke nói rằng nam ca sĩ không cần
look good. He thinks men singers don’t have
phải đẹp trai. Anh ấy nghĩ rằng nam ca sĩ
to look good.
không cần phải đẹp trai.
Mary asks Luke if he would buy the
Mary hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
singer’s album if she was pretty.
album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp.
What does Mary ask Luke?
Mary đã hỏi Luke cái gì?
Mary asks Luke if he would buy the singer’s
Mary đã hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
album if she was pretty. She asks Luke if he
album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp. Cô
would buy the singer’s album if she was
ấy hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua album
pretty.
của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp.
Does Mary ask Luke about the singer’s age?
Mary có hỏi Luke về tuổi của cô ca sĩ không?
No. Mary doesn’t ask Luke about the singer’s
Không. Mary không hỏi Luke về tuổi của cô
age. Mary asks Luke if he would buy the
ca sĩ. Mary hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
singer’s album if she was pretty.
album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp.
Does Mary ask Luke if he would buy the
Mary có hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
singer’s album if she was ugly?
album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xấu?
No. Mary doesn’t ask Luke if he would buy
Không. Mary không hỏi Luke rằng liệu anh ấy
the singer’s album if she was ugly. Mary asks
có mua album của cô ấy nếu cô ấy xấu. Mary
Luke if he would buy the singer’s album if she
hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua album của
was pretty.
cô ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp.
Luke says if she was pretty, he would buy
Luke nói rằng nếu cô ấy xinh đẹp, anh ấy
all her albums.
sẽ mua tất cả album của cô ấy.
What does Luke say if the singer was pretty?
Luke nói gì nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp?
Luke says if the singer was pretty, he would
Luke nói rằng nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, anh
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
buy all her albums. He says if she was pretty,
ấy sẽ mua tất cả album của cô ấy. Anh ấy nói
he would buy all her albums.
rằng nếu cô ấy xinh đẹp, anh ấy sẽ mua tất
cả album của cô ấy.
Would Luke buy the singer’s albums if she
Liệu Luke có mua album của cô ca sĩ đó nếu
was ugly?
cô ấy xấu?
No, Luke wouldn’t buy her albums if she was
Không. Luke sẽ không mua album của cô ấy
ugly. Luke says if she was pretty, he would
nếu cô ấy xấu. Luke nói rằng nếu cô ấy xinh
buy all her albums.
đẹp, anh ấy sẽ mua tất cả album của cô ấy.
If the singer was pretty, would Luke buy all
Nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, liệu Luke có mua
her books?
tất cả sách của cô ấy?
No. If the singer was pretty, Luke would not
Không. Nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, Luke sẽ
buy all her books. If the singer was pretty,
không mua tất cả sách của cô ấy. Nếu cô ca
Luke would buy all her albums.
sĩ đó xinh đẹp, Luke sẽ mua tất cả album của
cô ấy.
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
Mary and Luke were in a club listening to a
singer.
Mary và Luke đã nghe một ca sĩ hát trong câu
lạc bộ.
Mary really liked the singer.
Mary đã thực sự thích ca sĩ này.
She said she was a very good singer.
Cô đã nói cô ca sĩ ấy hát hay.
Luke said she was a good singer, but she
looked like a man.
Luke đã nói cô ca sĩ ấy hát hay, nhưng trông cô
ấy như đàn ông vậy.
Luke said female singers were supposed to be
pretty and hot.
Luke đã nói nữ ca sĩ nên xinh đẹp và quyến rũ
thì hơn.
Mary disagreed and she said they were
supposed to sound good.
Mary đã không đồng ý và cô đã nói họ nên có
giọng hát hay.
Luke said men singers didn’t have to look good. Luke đã nói nam ca sĩ không cần phải có ngoại
hình đẹp.
Mary asked Luke if he would have bought the
singer’s album if she had been pretty.
Mary đã hỏi Luke liệu anh sẽ mua đĩa nhạc của
cô ấy nếu cô ấy xinh đẹp chứ.
Luke said if she had been pretty, he would have Luke đã nói nếu cô ấy xinh đẹp, anh sẽ mua tất
bought all her albums.
cả đĩa nhạc của cô ấy.
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Questions & Answers
English
Vietnamese
Mary and Luke were in a club listening to a
Mary và Luke đã ở trong một câu lạc bộ
singer.
nghe một ca sĩ.
Where were Mary and Luke?
Mary và Luke đã ở đâu?
In a club. Mary and Luke were in a club
Trong một câu lạc bộ. Mary và Luke đã ở trong
listening to a singer. They were in a club
một câu lạc bộ nghe một ca sĩ. Họ đã ở trong
listening to a singer.
một câu lạc bộ nghe một ca sĩ.
What were Mary and Luke doing?
Mary và Luke đã làm gì?
Listening to a singer. Mary and Luke were in a
Nghe một ca sĩ. Mary và Luke đã ở trong một
club listening to a singer.
câu lạc bộ nghe một ca sĩ.
Were Mary and Luke at the movies?
Mary và Luke đã ở rạp chiếu phim ư?
No. Mary and Luke weren’t at the movies. They
Không. Mary và Luke đã không ở rạp chiếu
were in a club listening to a singer.
phim. Họ đã ở trong một câu lạc bộ nghe một
ca sĩ.
Mary really liked the singer and said she
Mary đã thực sự thích ca sĩ đó và cô ấy đã
was a very good singer.
nói rằng cô ta là một ca sĩ rất giỏi.
Who really liked the singer?
Ai đã thực sự thích ca sĩ đó?
Mary. Mary really liked the singer. She really
Mary. Mary đã thực sự thích ca sĩ đó. Cô ấy đã
liked the singer.
thực sự thích ca sĩ đó.
Who said she was a very good singer?
Ai đã nói cô ta là một ca sĩ rất giỏi?
Mary. Mary said she was a very good singer.
Mary. Mary đã nói rằng cô ta là một ca sĩ rất
giỏi?
Did Mary really like the singer?
Mary đã thực sự thích ca sĩ đó ư?
Yes. Mary really liked the singer. She really
Đúng. Mary đã thực sự thích ca sĩ đó. Cô ấy đã
liked the singer.
thực sự thích ca sĩ đó.
Did Mary think the singer wasn’t a good singer?
Mary đã nghĩ rằng ca sĩ đó không phải là một
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
ca sĩ giỏi ư?
No. Mary didn’t think the singer wasn’t a good
Không. Mary đã không nghĩ rằng ca sĩ đó
singer. She really liked the singer and said she
không phải là một ca sĩ giỏi. Cô ấy đã thực sự
was a very good singer.
thích ca sĩ đó và đã nói rằng cô ta là một ca sĩ
rất giỏi.
What did Mary say about the singer?
Mary đã nói gì về cô ca sĩ đó?
Mary said she was a very good singer. She
Mary đã nói rằng cô ta là một ca sĩ giỏi. Cô ấy
said the singer was very good.
đã nói rằng cô ca sĩ đó rất giỏi.
Luke said she was a good singer, but she
Luke đã nói rằng cô ta là một ca sĩ giỏi,
looked like a man.
nhưng cô ấy trông giống như một người
đàn ông.
What did Luke say?
Luke đã nói gì?
Luke said she was a good singer, but she
Luke đã nói rằng cô ta là một ca sĩ giỏi, nhưng
looked like a man. He said she was a good
cô ấy trông giống một người đàn ông.
singer, but she looked like a man.
How did Luke think the singer looked?
Luke đã nghĩ rằng ca sĩ đó trông như thế nào?
Luke thought the singer looked like a man.
Luke đã nghĩ rằng cô ca sĩ đó trông giống một
Luke said she was a good singer, but she
người đàn ông. Luke đã nói rằng cô ta là một
looked like a man.
ca sĩ giỏi, nhưng cô ấy trông giống một người
đàn ông.
Did Luke think the singer was a bad singer?
Luke đã nghĩ rằng ca sĩ đó là một ca sĩ dở ư?
No. Luke didn’t think the singer was a bad
Không. Luke đã không nghĩ rằng ca sĩ đó là
singer. Luke said she was a good singer, but
một ca sĩ dở. Luke đã nói rằng ca sĩ đó là một
she looked like a man.
ca sĩ giỏi, nhưng cô ấy trông giống một người
đàn ông.
Luke said female singers were supposed to
Luke đã nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp
be pretty and hot.
và nóng bỏng.
How did Luke say female singers were
Luke đã nói rằng nữ ca sĩ là phải trông như thế
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
supposed to look?
nào?
Luke said female singers were supposed to be
Luke đã nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và
pretty and hot. He said female singers were
nóng bỏng. Anh ấy đã nói rằng nữ ca sĩ là phải
supposed to be pretty and hot.
xinh đẹp và nóng bỏng.
Did Luke care how female singers looked?
Luke đã quan tâm nữ ca sĩ trông như thế nào
ư?
Yes. Luke cared how female singers looked. He Đúng. Luke đã quan tâm nữ ca sĩ trông như thế
said female singers were supposed to be pretty
nào. Anh ấy đã nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh
and hot.
đẹp và nóng bỏng.
What did Luke say about female singers?
Luke đã nói gì về nữ ca sĩ?
Luke said female singers were supposed to be
Luke đã nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và
pretty and hot. He said female singers were
nóng bỏng. Anh ấy đã nói rằng nữ ca sĩ là phải
supposed to be pretty and hot.
xinh đẹp và nóng bỏng.
Mary disagreed and she said they were
Mary đã không đồng ý và cô ấy đã nói rằng
supposed to sound good.
họ phải hát tốt.
Did Mary agree with Luke?
Mary đã đồng ý với Luke ư?
No, Mary didn’t agree with Luke. Mary
Không, Mary đã không đồng ý với Luke. Mary
disagreed and she said they were supposed to
đã không đồng ý và cô ấy đã nói rằng họ phải
sound good.
hát tốt.
Who did Mary say they were supposed to
Mary đã bảo ai rằng họ phải hát tốt?
sound good?
Female singers. Mary said female singers were
Những nữ ca sĩ. Mary đã nói rằng nữ ca sĩ là
supposed to sound good.
phải hát tốt.
Did Mary think female singers didn’t need to
Mary đã nghĩ rằng nữ ca sĩ không cần phải hát
sound good?
tốt ư?
No. Mary didn’t think female singers didn’t need
Không. Mary đã không nghĩ rằng nữ ca sĩ là
to sound good. Mary said they were supposed
phải hát tốt. Mary đã nói rằng họ phải hát tốt.
to sound good.
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
What did Mary say about female singers?
Mary đã nói gì về những nữ ca sĩ?
Mary said they were supposed to sound good.
Mary đã nói rằng họ phải hát tốt. Cô ấy đã nói
She said they were supposed to sound good.
rằng họ phải hát tốt.
What did Mary disagree about?
Mary đã không đồng ý về điều gì?
Mary disagreed that female singers were
Mary đã không đồng ý rằng nữ ca sĩ là phải
supposed to be pretty and hot. She disagreed
xinh đẹp và nóng bỏng. Cô ấy đã không đồng ý
that female singers were supposed to be pretty
rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và nóng bỏng.
and hot.
Luke said men singers didn’t have to look
Luke đã nói rằng nam ca sĩ không cần phải
good.
đẹp trai.
Did Luke think men singers need to look good?
Luke đã nghĩ rằng nam ca sĩ là phải đẹp trai ư?
No. Luke didn’t think men singers needed to
Không. Luke đã không nghĩ rằng nam ca sĩ là
look good. Luke said men singers didn’t have to
phải đẹp trai.
look good.
What did Luke think about men singers?
Luke đã nghĩ gì về những nam ca sĩ?
Luke said men singers didn’t have to look good.
Luke đã nói rằng nam ca sĩ không cần phải đẹp
He thought men singers didn’t have to look
trai. Anh ấy đã nghĩ rằng nam ca sĩ không cần
good.
phải đẹp trai.
Who said men singers didn’t have to look
Ai đã nói rằng nam ca sĩ không cần phải đẹp
good?
trai?
Luke. Luke said men singers didn’t have to look
Luke. Luke đã nói rằng nam ca sĩ không cần
good. He thought men singers didn’t have to
phải đẹp trai. Anh ấy đã nghĩ rằng nam ca sĩ
look good.
không cần phải đẹp trai.
Mary asked Luke whether he would have
Mary đã hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
bought the singer’s album if she had been
album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp.
pretty.
What did Mary ask Luke?
Mary đã hỏi Luke điều gì?
Mary asked Luke whether he would have
Mary đã hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
bought the singer’s album if she had been
album của nữ ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp. Cô
pretty. She asked Luke whether he would have
ấy đã hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua album
bought the singer’s album if she had been
của cô ấy nếu cô ấy xinh đẹp.
pretty.
Did Mary ask Luke about the singer’s age?
Mary đã hỏi Luke về tuổi của cô ca sĩ ư?
No. Mary didn’t ask Luke about the singer’s
Không. Mary đã không hỏi Luke về tuổi của cô
age. Mary asked Luke if he would have bought
ca sĩ. Mary đã hỏi Luke rằng liệu anh ấy có
the singer’s album if she had been pretty.
mua album của cô ca sĩ nếu cô ấy xinh đẹp.
Did Mary ask Luke if he would have bought the
Mary đã hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
singer’s album if she had been ugly?
album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xấu ư?
No. Mary didn’t ask Luke if he would have
Không. Mary đã không hỏi Luke rằng liệu anh
bought the singer’s album if she had been ugly.
ấy có mua album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy
Mary asked Luke if he would have bought the
xấu. Mary đã hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
singer’s album if she had been pretty.
album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp.
Luke said if she had been pretty, he would
Luke đã nói rằng nếu cô ấy xinh đẹp, anh ấy
have bought all her albums.
sẽ mua tất cả album của cô ấy.
Who said if the singer had been pretty, he
Ai đã nói rằng nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, anh ấy
would have bought her albums?
sẽ mua tất cả album của cô ấy?
Luke. Luke said if she had been pretty, he
Luke. Luke đã nói rằng nếu cô ấy xinh đẹp, anh
would have bought all her albums.
ấy sẽ mua tất cả album của cô ấy.
Would Luke have bought the singer’s albums if
Luke sẽ mua album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy
she had been ugly?
xấu ư?
No, Luke wouldn’t have bought her albums if
Không. Luke sẽ không mua album của cô ấy
she had been ugly. Luke said if she had been
nếu cô ấy xấu. Luke đã nói rằng nếu cô ấy xinh
pretty, he would have bought all her albums.
đẹp, anh ấy sẽ mua tất cả album của cô ấy.
If the singer had been pretty, would Luke have
Nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, Luke sẽ mua tất cả
bought all her books?
sách của cô ấy ư?
No. If the singer had been pretty, Luke would
Không. Nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, Luke sẽ
not have bought all her books. If the singer had
không mua tất cả sách của cô ấy. Nếu cô ca sĩ
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
been pretty, Luke would have bought all her
đó xinh đẹp, Luke sẽ mua tất cả album của cô
albums.
ấy.
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
Mary and Luke will be in a club listening to a
singer.
Mary và Luke sẽ nghe một ca sĩ hát trong câu
lạc bộ.
Mary will really like the singer.
Mary sẽ thực sự thích ca sĩ này.
She will say she is a very good singer.
Cô sẽ nói cô ấy là một người hát hay.
Luke will say she is a good singer, but she looks Luke sẽ nói cô ca sĩ ấy hát hay, nhưng trông cô
like a man.
ấy như đàn ông vậy.
Luke will say female singers are supposed to be Luke sẽ nói nữ ca sĩ nên xinh đẹp và quyến rũ
pretty and hot.
thì hơn.
Mary will disagree and she will say they are
supposed to sound good.
Mary sẽ không đồng ý và cô sẽ nói họ nên có
giọng hát hay.
Luke will say men singers don’t have to look
good.
Luke sẽ nói nam ca sĩ không cần phải có ngoại
hình đẹp.
Mary will ask Luke if he would buy the singer’s
album if she was pretty.
Mary sẽ hỏi Luke liệu anh sẽ mua đĩa nhạc của
cô ấy nếu cô ấy xinh đẹp chứ.
Luke will say if she was pretty, he would buy all
her albums.
Luke sẽ nói nếu cô ấy xinh đẹp, anh sẽ mua tất
cả đĩa nhạc của cô ấy.
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
Questions & Answers
English
Vietnamese
Mary and Luke will be in a club listening to a
Mary và Luke sẽ ở trong một câu lạc bộ
singer.
nghe một ca sĩ.
Where will Mary and Luke be?
Mary và Luke sẽ ở đâu?
In a club. Mary and Luke will be in a club
Trong một câu lạc bộ. Mary và Luke sẽ ở trong
listening to a singer. They will be in a club
một câu lạc bộ nghe một ca sĩ. Họ sẽ ở trong
listening to a singer.
một câu lạc bộ nghe một ca sĩ.
What will Mary and Luke be doing?
Mary và Luke sẽ làm gì?
Listening to a singer. Mary and Luke will be in a
Nghe một ca sĩ. Mary và Luke sẽ ở trong một
club listening to a singer.
câu lạc nghe một ca sĩ.
Will Mary and Luke be at the movies?
Mary và Luke sẽ ở rạp chiếu phim ư?
No. Mary and Luke won’t be at the movies.
Không. Mary và Luke sẽ không ở rạp chiếu
They will be in a club listening to a singer.
phim. Họ sẽ ở trong một câu lạc bộ nghe một
ca sĩ.
Mary will really like the singer and say the
Mary sẽ thực sự thích ca sĩ đó và nói rằng
singer is really good.
cô ta là một ca sĩ rất giỏi.
Who will really like the singer?
Ai sẽ thực sự thích ca sĩ đó?
Mary. Mary will really like the singer. She will
Mary. Mary sẽ thực sự thích ca sĩ đó. Cô ấy sẽ
really like the singer.
thực sự thích ca sĩ đó.
Who will say the singer is really good?
Ai sẽ thực sự thích ca sĩ đó?
Mary. Mary will say the female singer is really
Mary. Mary sẽ nói rằng nữ ca sĩ đó rất giỏi.
good.
How will Mary feel about the singer?
Mary sẽ thấy thế nào về cô ca sĩ đó?
Mary will really like the singer and she will say
Mary sẽ thực sự thích cô ca sĩ đó và cô ấy sẽ
the singer is really good.
nói rằng cô ca sĩ đó rất giỏi.
Will Mary think the singer isn’t a good singer?
Mary sẽ nghĩ rằng cô ca sĩ đó không phải là ca
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
sĩ tốt ư?
No. Mary won’t think the singer isn’t a good
Không. Mary sẽ không nghĩ rằng cô ca sĩ đó
singer. She will really like the singer and say
không phải là một ca sĩ tốt. Cô ấy sẽ thực sự
she is a very good singer.
thích cô ca sĩ đó và nói rằng cô ca sĩ đó là một
ca sĩ rất giỏi.
What will Mary say about the singer?
Mary sẽ nói gì về cô ca sĩ đó?
Mary will really like the singer and say the
Mary sẽ thực sự thích cô ca sĩ đó và nói rằng
singer is really good.
cô ca sĩ đó rất giỏi.
Luke will say the singer is good, but she
Luke sẽ nói rằng cô ca sĩ đó rất giỏi, nhưng
looks like a man.
cô ấy trông giống một người đàn ông.
What will Luke say?
Luke sẽ nói gì?
Luke will say she is a good singer, but she
Luke sẽ nói rằng cô ấy là một ca sĩ giỏi, nhưng
looks like a man. He will say she is a good
cô ấy trông giống một người đàn ông. Anh ấy
singer, but she looks like a man.
sẽ nói rằng cô ấy trông giống một người đàn
ông.
How will Luke think the singer looks?
Luke sẽ nghĩ cô ca sĩ đó trông như thế nào?
Luke will say she is a good singer, but she
Luke sẽ nói rằng cô ấy là một ca sĩ giỏi, nhưng
looks like a man.
cô ấy trông giống một người đàn ông.
Will Luke think the singer is a bad singer?
Luke sẽ nghĩ cô ca sĩ đó là một ca sĩ dở ư?
No. Luke won’t think the singer is a bad singer.
Không. Luke sẽ không nghĩ cô ca sĩ đó là một
Luke will say she is a good singer, but she
ca sĩ dở. Luke sẽ nói rằng cô ấy là một ca sĩ
looks like a man.
giỏi, nhưng cô ấy trông giống một người đàn
ông.
Luke will say female singers are supposed
Luke sẽ nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp
to be pretty and hot.
và nóng bỏng.
How will Luke say female singers are supposed
Luke sẽ nói rằng nữ ca sĩ là phải trông như thế
to look?
nào?
Luke will say female singers are supposed to
Luke sẽ nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
be pretty and hot. He will say female singers
nóng bỏng. Anh ấy sẽ nói rằng nữ ca sĩ là phải
are supposed to be pretty and hot.
xinh đẹp và nóng bỏng.
Will Luke care how female singers look?
Luke sẽ quan tâm nữ ca sĩ trông như thế nào
ư?
Yes. Luke will care how female singers look. He Đúng. Luke sẽ quan tâm nữ ca sĩ trông như thế
will say female singers are supposed to be
nào. Anh ấy sẽ nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh
pretty and hot.
đẹp và nóng bỏng.
What will Luke say about female singers?
Luke sẽ nói gì về những nữ ca sĩ?
Luke will say female singers are supposed to
Luke sẽ nói rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và
be pretty and hot. He will say female singers
nóng bỏng. Anh ấy sẽ nói rằng nữ ca sĩ là phải
are supposed to be pretty and hot.
xinh đẹp và nóng bỏng.
Mary will disagree and say they are
Mary sẽ không đồng ý và nói rằng họ được
supposed to sound good.
cho là phải hát tốt.
Will Mary agree with Luke?
Mary sẽ đồng ý với Luke ư?
No, Mary won’t agree with Luke. Mary will
Không, Mary sẽ không đồng ý với Luke. Mary
disagree and say they are supposed to sound
sẽ không đồng ý và nói rằng họ phải hát tốt.
good.
Who will Mary say they are supposed to sound
Mary sẽ nói ai phải hát tốt?
good?
Female singers. Mary will say female singers
Những nữ ca sĩ. Mary sẽ nói rằng nữ ca sĩ là
are supposed to sound good.
phải hát tốt.
Will Mary think female singers don’t need to
Mary sẽ nghĩ rằng nữ ca sĩ không cần phải hát
sound good?
tốt ư?
No. Mary will say they are supposed to sound
Không. Mary sẽ nói rằng họ phải hát tốt.
good.
What will Mary say about female singers?
Mary sẽ nói gì về những nữ ca sĩ?
Mary will say they are supposed to sound good.
Mary sẽ nói rằng họ phải hát tốt. Cô ấy sẽ nói
She will say they are supposed to sound good.
rằng họ phải hát tốt.
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
What will Mary disagree?
Mary sẽ không đồng ý về điều gì?
Mary will disagree that female singers are
Mary sẽ không đồng ý rằng nữ ca sĩ là phải
supposed to be pretty and hot. She will
xinh đẹp và nóng bỏng. Cô ấy sẽ không đồng ý
disagree that female singers are supposed to
rằng nữ ca sĩ là phải xinh đẹp và nóng bỏng.
be pretty and hot.
Luke will say men singers don’t have to look Luke sẽ nói rằng nam ca sĩ không cần phải
good.
đẹp trai.
Will Luke say actors don’t have to look good?
Luke sẽ nói rằng nam diễn viên không cần phải
đẹp trai ư?
No no no. He won’t say actors don’t have to
Không không không. Anh ấy sẽ không nói rằng
look good. He will say men singers don’t have
nam diễn viên không cần đẹp trai. Anh ấy sẽ
to look good.
nói rằng nam ca sĩ không cần phải đẹp trai.
Will Luke think men singers need to look good?
Luke sẽ nghĩ rằng nam ca sĩ cần phải đẹp trai
ư?
No. Luke won’t think men singers need to look
Không. Luke sẽ không nghĩ rằng nam ca sĩ cần
good. Luke will say men singers don’t have to
phải đẹp trai. Luke sẽ nói rằng nam ca sĩ không
look good.
cần phải đẹp trai.
What will Luke think about men singers?
Luke sẽ nghĩ gì về nam ca sĩ?
Luke will say men singers don’t have to look
Luke sẽ nói rằng nam ca sĩ không cần phải đẹp
good. He will think men singers don’t have to
trai. Anh ấy sẽ nghĩ nam ca sĩ không cần phải
look good.
đẹp trai.
Who will say men singers don’t have to look
Ai sẽ nói rằng nam ca sĩ không cần phải đẹp
good?
trai?
Luke. Luke will say men singers don’t have to
Luke. Luke sẽ nói rằng nam ca sĩ không cần
look good. He will say men singers don’t have to
phải đẹp trai. Anh ấy sẽ nói rằng nam ca sĩ
look good.
không cần phải đẹp trai.
Mary will ask Luke whether he would buy
Mary sẽ hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
the singer’s album if she was pretty.
album của cô ca sĩ đó nếu cô ấy xinh đẹp.
22 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
What will Mary ask Luke?
Mary sẽ hỏi Luke điều gì?
Mary will ask Luke whether he would buy the
Mary sẽ hỏi Luke rằng liệu anh ấy sẽ mua
singer’s album if she was pretty. She will ask
album của cô ấy nếu cô ấy xinh đẹp. Cô ấy sẽ
Luke if he would buy the singer’s album if she
hỏi Luke rằng liệu anh ấy sẽ mua album của cô
was pretty.
ấy nếu cô ấy xinh đẹp.
Will Mary ask Luke about the singer’s age?
Mary sẽ hỏi Luke về tuổi của cô ca sĩ đó ư?
No. Mary won’t ask Luke about the singer’s
Không. Mary sẽ không hỏi Luke về tuổi của cô
age. Mary will ask whether Luke he would buy
ca sĩ đó. Mary sẽ hỏi rằng liệu Luke có mua
the singer’s album if she was pretty.
album của cô ấy nếu cô ấy xinh đẹp.
Will Mary ask Luke if he would buy the singer’s
Mary sẽ hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
album if she was ugly?
album của cô ấy nếu cô ấy xấu ư?
No. Mary won’t ask whether Luke he would buy
Không. Mary sẽ không hỏi Luke rằng liệu anh
the singer’s album if she was ugly. Mary will ask
ấy có mua album của ca sĩ đó nếu cô ấy xấu.
Luke whether he would buy the singer’s album if
Mary sẽ hỏi Luke rằng liệu anh ấy có mua
she was pretty.
album của cô ấy nếu cô ấy xinh đẹp.
Luke will say if she was pretty, he would
Luke sẽ nói rằng nếu cô ấy xinh đẹp, anh ấy
buy all her albums.
sẽ mua tất cả album của cô ấy.
How will Luke say if the singer was pretty?
Luke sẽ nói như thế nào nếu cô ca sĩ đó xinh
đẹp?
Luke will say if the singer was pretty, he would
Luke sẽ nói rằng nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, anh
buy all her albums. He will say if the singer was
ấy sẽ mua tất cả album của cô ấy. Anh ấy sẽ
pretty, he would buy all her albums.
nói rằng nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, anh ấy sẽ
mua tất cả album của cô ấy.
Would Luke buy the singer’s albums if she was
Luke sẽ mua album của cô ấy nếu cô ấy xấu
ugly?
ư?
No, Luke wouldn’t buy her albums if she was
Không, Luke sẽ không mua album của cô ấy
ugly. Luke will say if she was pretty, he would
nếu cô ấy xấu. Luke sẽ nói rằng nếu cô ấy xinh
buy all her albums.
đẹp, anh ấy sẽ mua tất cả album của cô ấy.
If the singer was pretty, would Luke buy all her
Nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, Luke sẽ mua tất cả
23 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 07 – A Good Singer
books?
sách của cô ấy ư?
No. If the singer was pretty, Luke wouldn’t buy
Không. Nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, Luke sẽ
all her books. Luke will say if the singer was
không mua tất cả sách của cô ấy. Luke sẽ nói
pretty, Luke would buy all her albums.
rằng nếu cô ca sĩ đó xinh đẹp, Luke sẽ mua tất
cả sách của cô ấy.
24 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Lesson 08 – In the Airport
Vocabulary
Vocabulary:
Plane = Airplane (Máy bay)
Leave = Go away (Bỏ đi, rời đi)
Airport = A place where planes land and take off (Sân bay)
House = Building (Nhà)
Hour = 60 minutes (Giờ, tiếng)
Traffic = Transportation (Giao thông, đường xá)
Light = Not heavy, uncrowded (Thông thoáng)
Better = Improved (Tốt hơn, được cải thiện)
Early = Done before the usual (Sớm hơn)
Late = One after the expected (Muộn)
Agree = Say ‘yes’ (Đồng ý)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Happen = To take place (Xảy ra)
Freeway = A wide road (Đường cao tốc)
Least = Smallest in amount (Ít nhất)
Huge = Extremely large (Lớn)
Accident = Happens unexpectedly (Tai nạn)
Slang and Idioms:
If traffic is light = If there’s not much traffic (Đường xá thông thoáng)
No telling what might happen = Things are not predictable (Không nói trước được điều gì có thể xảy
ra)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Conversation
English
Vietnamese
Jason – What time does your plane leave?
Jason – Mấy giờ máy bay cậu cất cánh?
Leah – It leaves at 12:15.
Leah – Nó bay lúc 12:15.
Jason – When do you have to be at the airport? Jason – Khi nào cậu phải ra sân bay?
Leah – I have to be there two hours early.
Leah – Tớ phải ra đó trước 2 tiếng.
Jason – So we have to be at the airport at
10:15.
Jason – Vậy chúng ta phải ở sân bay lúc 10:15.
Leah – That means we have to leave the house Leah – Nghĩa là chúng ta phải rời khỏi nhà lúc
at 9:15.
9:15.
Jason – Well, it’s an hour to get there, if traffic is Jason – Ừ, mất khoảng 1 tiếng tới đó nếu như
light.
đường xá thông thoáng.
Leah – So maybe we better leave at 8:15?
Leah – Vậy có lẽ tốt hơn là chúng ta đi từ 8:15?
Jason – Yes, it’s better to get there too early
than too late.
Jason – Ừ, sớm còn hơn muộn mà.
Leah – I agree.
Leah – Đồng ý.
Jason – No telling what might happen on these
freeways.
Jason – Còn chưa nói đến việc có thể có
chuyện xảy ra trên đường cao tốc.
Leah – There’s at least one huge accident every Leah – Mỗi ngày có ít nhất một vụ tai nạn
day.
nghiêm trọng mà.
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Point of View – Present Tense
Story
English
Vietnamese
Leah is leaving town today.
Hôm nay, Leah rời thành phố.
She flies by airplane.
Cô ấy đi bằng máy bay.
Jason takes Leah to the airport.
Jason đưa Leah ra sân bay.
Leah tells Jason she needs to be at the airport
two hours early.
Leah nói với Jason là cô cần phải ra sân bay
trước hai tiếng.
Leah’s flight leaves at 12:15 so she needs to be Chuyến bay của Leah cất cánh lúc 12:15 nên
at the airport by 10:15.
cô cần phải ở sân bay trước 10:15.
It takes one hour to travel to the airport if traffic
is light.
Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu
đường xá thông thoáng.
Sometimes traffic is very heavy, so Leah and
Jason think they should allow two hours to be
safe.
Thi thoảng đường xá đông đúc, nên Leah và
Jason nghĩ họ nên tính thành hai tiếng cho chắc
chắn.
Instead of leaving at 9:15, they leave at 8:15.
Thay vì rời đi lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15.
Sometimes accidents happen on the freeway
and cause delays.
Đôi khi những vụ tai nạn có thể xảy ra trên
đường cao tốc và là nguyên do làm chậm trễ.
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Questions & Answers
English
Vietnamese
Leah is leaving town today.
Leah đang rời thành phố hôm nay.
What is Leah doing today?
Leah đang làm gì hôm nay?
Leaving town. Leah is leaving town today.
Rời thành phố. Leah đang rời thành phố hôm
She is leaving town today.
nay.
When is Leah leaving town?
Leah rời thành phố khi nào?
Today. She is leaving town today. She is
Hôm nay. Cô ấy đang rời thành phố hôm nay.
leaving town today.
Cô ấy đang rời thành phố hôm nay.
Who is leaving town today?
Ai đang rời thành phố hôm nay?
Leah. Leah is leaving town today. She is
Leah. Leah đang rời thành phố hôm nay. Cô
leaving town today.
ấy đang rời thành phố hôm nay.
She flies by airplane.
Cô ấy bay bằng máy bay.
How does she fly?
Cô ấy bay bằng gì?
By airplane. Leah flies by airplane. She flies
Bằng máy bay. Leah bay bằng máy bay. Cô
by airplane.
ấy bay bằng máy bay.
Who flies by airplane?
Ai bay bằng máy bay?
Leah. Leah flies by airplane. She flies by
Leah. Leah bay bằng máy bay. Cô ấy bay
airplane.
bằng máy bay.
Does Leah fly by train?
Leah có bay bằng tàu hỏa không?
No. She flies by airplane. Leah flies by
Không. Cô ấy bay bằng máy bay. Leah bay
airplane.
bằng máy bay.
Jason takes Leah to the airport.
Jason đưa Leah đến sân bay.
Who does Jason take to the airport?
Jason đưa ai đến sân bay?
Leah. Jason takes Leah to the airport. He
Leah. Jason đưa Leah đến sân bay.
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
takes Leah to the airport.
How does Leah go to the airport?
Leah đi đến sân bay như thế nào?
Jason takes Leah. Jason takes Leah to the
Jason đưa Leah đến. Jason đưa Leah đến
airport. Jason takes her to the airport.
sân bay. Jason đưa cô ấy đến sân bay.
What does Jason do?
Jason làm gì?
Jason takes Leah to the airport. He takes
Jason đưa Leah đến sân bay. Anh ấy đưa
Leah to the airport.
Leah đến sân bay.
Where does Jason take Leah to?
Jason đưa Leah đi đâu?
The airport. Jason takes Leah to the airport.
Đến sân bay. Jason đưa Leah đến sân bay.
He takes Leah to the airport.
Anh ấy đưa Leah đến sân bay.
Leah tells Jason she needs to be at the
Leah nói với Jason rằng cô ấy cần phải ở
airport two hours early.
sân bay sớm hơn hai giờ.
What does Leah tell Jason?
Leah nói gì với Jason?
Leah tells Jason she needs to be at the
Leah nói với Jason rằng cô ấy cần phải ở sân
airport two hours early. She tells Jason she
bay sớm hơn hai giờ. Cô ấy nói với Jason
needs to be at the airport two hours early.
rằng cô ấy cần phải ở sân bay sớm hơn hai
giờ.
Does Leah need to be at the airport four
Leah có cần phải ở sân bay sớm hơn bốn giờ
hours early?
không?
No, Leah doesn’t need to be at the airport
Không, Leah không cần phải ở sân bay sớm
four hours early. Leah tells Jason she needs
hơn bốn giờ. Leah nói với Jason rằng cô ấy
to be at the airport two hours early.
cần phải ở sân bay sớm hơn hai giờ.
Where does Leah need to be two hours
Leah cần ở đâu sớm hơn hai giờ?
early?
Leah tells Jason she needs to be at the
Leah nói với Jason rằng cô ấy cần phải ở sân
airport two hours early.
bay sớm hơn hai giờ.
Leah’s flight leaves at 12:15 so she needs
Chuyến bay của Leah cất cánh vào lúc
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
12:15 nên cô ấy cần phải ở sân bay vào
to be at the airport by 10:15.
lúc 10:15.
What time does Leah’s flight leave?
Chuyến bay của Leah cất cánh vào lúc mấy
giờ?
Leah’s flight leaves at 12:15 so she needs to
Chuyến bay của Leah cất cánh vào lúc 12:15
be at the airport by 10:15.
nên cô ấy cần phải ở sân bay vào lúc 10:15
When does Leah need to be at the airport?
Leah cần phải ở sân bay lúc nào?
10:15. She needs to be at the airport by
10:15. Cô ấy cần phải ở sân bay vào lúc
10:15. Leah’s flight leaves at 12:15 so she
10:15. Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh vào
needs to be at the airport by 10:15.
lúc 12:15 nên cô ấy cần phải cất cánh vào lúc
10:15.
Does Leah need to be at the airport by 6:15?
Leah có cần ở sân bay vào lúc 6:15?
No, Leah doesn’t need to be at the airport by
Không, Leah không cần phải ở sân bay vào
6:15. Leah’s flight leaves at 12:15 so she
lúc 6:15. Chuyến bay của Leah cất cánh vào
needs to be at the airport by 10:15.
lúc 12:15 nên cô ấy cần phải ở sân bay vào
lúc 10:15.
It takes one hour to travel to the airport if
Phải mất một tiếng để đi đến sân bay nếu
traffic is light.
giao thông vắng.
How long does it take to travel to the airport?
Phải mất bao lâu để đi đến sân bay?
One hour. It takes one hour to go to the
Một giờ. Phải mất một giờ để đi đến sân bay.
airport. It takes one hour to travel to the
Phải mất một giờ để đi đến sân bay nếu giao
airport if traffic is light.
thông vắng.
Does it take three hours to travel to the
Có phải mất ba giờ để đi đến sân bay không?
airport?
No, it doesn’t take three hours to travel to the
Không, không phải mất ba giờ để đi đến sân
airport. It takes one hour to travel to the
bay. Phải mất một giờ để đi đến sân bay nếu
airport if traffic is light.
giao thông vắng.
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
When traffic is heavy, does it take one hour to Khi giao thông đông, có phải mất một giờ để
travel to the airport?
đi đến sân bay không?
No, if traffic is heavy, it doesn’t take one hour
Không, nếu giao thông đông, không phải mất
to travel to the airport. It takes one hour to
một giờ để đi đến sân bay. Phải mất một giờ
travel to the airport if traffic is light.
để đi đến sân bay nếu giao thông vắng.
But sometimes traffic is very heavy.
Nhưng đôi khi giao thông rất đông.
Sometimes, is traffic very heavy?
Đôi khi, giao thông có đông không?
Yes. Sometimes, traffic is very heavy.
Có. Đôi khi, giao thông rất đông.
Is traffic always very heavy?
Giao thông có luôn luôn rất đông không?
No. Traffic isn’t always heavy. Traffic is
Không. Giao thông không luôn luôn rất đông.
sometimes very heavy.
Giao thông đôi khi rất đông.
What’s heavy?
Cái gì đông?
Is the ball heavy?
Quả bóng có đông không.
No. The ball isn’t heavy. Traffic. Traffic is
Không. Quả bóng không đông. Giao thông đi.
sometimes heavy.
Giao thông đôi khi đông.
Leah and Jason think they should allow
Leah và Jason nghĩ rằng họ nên dành ra
two hours to be safe.
hai giờ để an toàn.
Who thinks they should allow two hours to be
Ai nghĩ rằng họ nên dành ra hai giờ để an
safe?
toàn?
Leah and Jason. Leah and Jason think they
Leah và Jason. Leah và Jason nghĩ rằng họ
should allow two hours to be safe.
nên dành ra hai giờ để an toàn.
What do Leah and Jason think?
Leah và Jason nghĩ gì?
They should allow 2 hours to be safe. Leah
Họ nên dành ra hai giờ để an toàn. Leah và
and Jason think they should allow two hours
Jason nghĩ rằng họ nên dành ra hai giờ để an
to be safe. They think they should allow two
toàn. Họ nghĩ rằng họ nên dành ra hai giờ để
hours to be safe.
an toàn.
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Do they think they should allow three hours to Họ có nghĩ rằng họ nên dành ra ba giờ để an
be safe?
toàn?
No. They don’t think they should allow three
Không. Họ không nghĩ rằng họ nên dành ra
hours to be safe. They think they should allow ba giờ để an toàn. Họ nghĩ rằng họ nên dành
two hours to be safe.
ra hai giờ cho an toàn.
So instead of leaving at 9:15, they leave at
Nên thay vì đi vào lúc 9:15, họ đi vào lúc
8:15.
8:15.
What time do they leave?
Họ đi vào lúc mấy giờ?
8:15. Instead of leaving at 9:15, they leave at
8:15. Thay vì đi vào lúc 9:15, họ đi và lúc
8:15.
8:15.
Instead of leaving at 9:15, what time should
Thay vì đi vào lúc 9:15, họ nên đi vào lúc mấy
they leave?
giờ?
Instead of leaving at 9:15, they leave at 8:15.
Thay vì đi vào lúc 9:15, họ đi vào lúc 8:15.
Instead of leaving at 9:15, do they leave at
Thay vì đi vào lúc 9:15, họ có đi vào lúc 6:15
6:15?
không?
No. Instead of leaving at 9:15, they don’t
Không. Thay vì đi vào lúc 9:15, họ không đi
leave at 6:15. So instead of leaving at 9:15,
vào lúc 6:15. Nên thay vì đi vào lúc 9:15, họ
they leave at 8:15.
đi vào lúc 8:15.
Sometimes accidents happen on the
Đôi khi tai nạn xảy ra trên đường cao tốc
freeway and cause delays.
và gây ra sự chậm trễ.
Do accidents ever happen on the freeway?
Tại nạn có bao giờ xảy ra trên đường cao tốc
không?
Yes. Sometimes accidents happen on the
Có. Đôi khi tai nạn xảy ra trên đường cao tốc
freeway and cause delays.
và gây ra sự chậm trễ.
What sometimes happens on the freeway?
Cái gì đôi khi xảy ra trên đường cao tốc.
Accidents. Sometimes accidents happen on
Tai nạn. Đôi khi tai nạn xảy ra trên đường
the freeway and cause delays.
cao tốc và gây ra sự chậm trễ.
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
What sometimes causes delays?
Cái gì đôi khi gây ra sự chậm trễ?
Accidents. Sometimes accidents happen on
Tai nạn. Đôi khi tai nạn xảy ra trên đường
the freeway and cause delays.
cao tốc và gây ra sự chậm trễ.
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
Leah was leaving town that day.
Leah đã rời thành phố vào hôm đó.
She would fly by airplane.
Cô ấy đã đi bằng máy bay.
Jason took Leah to the airport.
Jason đã đưa Leah ra sân bay.
Leah told Jason she needed to be at the airport
two hours early.
Leah đã nói với Jason là cô cần phải ra sân bay
trước hai tiếng.
Leah’s flight left at 12:15 so she needed to be at Chuyến bay của Leah cất cánh lúc 12:15 nên
the airport by 10:15.
cô đã cần phải ở sân bay trước lúc 10:15.
It took one hour to travel to the airport if traffic
was light.
Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu
đường xá thông thoáng.
Sometimes traffic was very heavy, so Leah and
Jason thought they should have allowed two
hours to be safe.
Thỉnh thoảng đường xá đông đúc, nên Leah và
Jason đã nghĩ họ nên tính thành hai tiếng để
chắc chắn.
Instead of leaving at 9:15, they would have left
at 8:15.
Thay vì rời đi lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15.
Sometimes accidents happened on the freeway Đôi khi những vụ tai nạn có thể xảy ra trên
and caused delays.
đường cao tốc và là nguyên do làm chậm trễ.
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Questions & Answers
English
Vietnamese
Leah was leaving town that day.
Leah đã rời thành phố vào ngày hôm đó.
What was Leah doing that day?
Leah đã làm gì vào ngày hôm đó?
Leaving town. She was leaving town. Leah was
Rời khỏi thành phố. Cô ấy đã rời khỏi thành
leaving town that day.
phố. Leah đã rời khỏi thành phố vào ngày hôm
đó.
When was Leah leaving town?
Leah đã rời khỏi thành phố khi nào?
That day. Leah was leaving town that day. She
Ngày hôm đó. Leah đã rời khỏi thành phố ngày
was leaving town that day.
hôm đó. Cô ấy đã rời khỏi thành phố ngày hôm
đó.
Who was leaving town that day?
Ai đã rời khỏi thành phố vào ngày hôm đó?
Leah. Leah was leaving town that day. She was
Leah. Leah đã rời khỏi thành phố vào ngày
leaving town that day.
hôm đó. Cô ấy đã rời khỏi thành phố vào ngày
hôm đó.
She would fly by airplane.
Cô ấy đã bay bằng máy bay.
How would she fly?
Cô ấy đã bay bằng gì?
By airplane. She would fly by airplane. Leah
Bằng máy bay. Cô ấy đã bay bằng máy bay.
would fly by airplane.
Who would fly by airplane?
Ai đã bay bằng máy bay?
Leah. Leah would fly by airplane. She would fly
Leah. Leah đã bay bằng máy bay. Cô ấy đã
by airplane.
bay bằng máy bay.
Would Leah fly by train?
Leah đã bay bằng tàu hỏa ư?
No. She would fly by airplane. Leah would fly
Không. Leah đã không bay bằng tàu hỏa. Leah
by airplane.
đã bay bằng máy bay.
Jason took Leah to the airport.
Jason đã đưa Leah đến sân bay.
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Who did Jason take to the airport?
Jason đã đưa ai đến sân bay?
Leah. Jason took Leah to the airport. He took
Leah. Jason đã đưa Leah đến sân bay. Anh ấy
Leah to the airport.
đã đưa Leah đến sân bay
How did Leah go to the airport?
Leah đã đến sân bay như thế nào?
Jason took Leah. Jason took Leah to the
Jason đã đưa Leah đến. Jason đã đưa Leah
airport. Jason took her to the airport.
đến sân bay. Jason đã đưa cô ấy đến sân bay.
What did Jason do?
Jason đã làm gì?
Jason took Leah to the airport. He took Leah to
Jason đã đưa Leah đến sân bay. Anh ấy đã
the airport.
đưa Leah đến sân bay.
Where did Jason take Leah to?
Jason đã đưa Leah đến đâu?
The airport. Jason took Leah to the airport. He
Sân bay. Jason đã đưa Leah đến sân bay. Anh
took Leah to the airport.
ấy đã đưa Leah đến sân bay.
Leah told Jason she needed to be at the
Leah đã nói với Jason rằng cô ấy cần phải ở
airport two hours early.
sân bay sớm hơn hai giờ.
What did Leah tell Jason?
Leah đã nói gì với Jason?
Leah told Jason she needed to be at the airport
Leah đã nói với Jason rằng cô ấy cần phải ở
two hours early. She told Jason she needed to
sân bay sớm hơn hai giờ. Cô ấy đã nói với
be at the airport two hours early.
Jason rằng cô ấy cần phải ở sân bay sớm hơn
hai giờ.
Did Leah need to be at the airport four hours
Leah đã cần phải ở sân bay sớm hơn bốn giờ
early?
ư?
No, Leah didn’t need to be at the airport four
Không, Leah đã không cần phải ở sân bay sớm
hours early. Leah told Jason she needed to be
hơn bốn giờ. Leah đã nói với Jason rằng cô ấy
at the airport two hours early.
cần phải ở sân bay sớm hơn hai giờ.
Where did Leah need to be two hours early?
Leah đã cần phải ở đâu sớm hơn hai giờ?
Leah told Jason she needed to be at the airport
Leah đã nói với Jason rằng cô ấy cần phải ở
two hours early.
sân bay sớm hơn hai giờ.
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Leah’s flight left at 12:15 so she needed to
Chuyến bay của Leah đã cất cánh lúc 12:15
be at the airport by 10:15.
nên cô ấy đã cần phải ở sân bay lúc 10:15.
What time did Leah’s flight leave?
Chuyến bay của Leah đã cất cánh lúc nào?
Leah’s flight left at 12:15 so she needed to be
Chuyến bay của Leah đã cất cánh lúc 12:15
at the airport by 10:15.
nên cô ấy đã cần phải ở sân bay lúc 10:15.
When did Leah need to be at the airport?
Leah đã cần phải ở sân bay lúc nào?
10:15. Leah needed to be at the airport by
10:15. Leah đã cần phải ở sân bay lúc 10:15.
10:15. Leah’s flight left at 12:15 so she needed
Chuyến bay của Leah đã cất cánh vào lúc
to be at the airport by 10:15.
12:15 nên cô ấy đã cần phải ở sân bay lúc
10:15.
Did Leah need to be at the airport by 6:15?
Leah đã cần phải ở sân bay lúc 6:15 ư?
No, Leah didn’t need to be at the airport by
Không, Leah đã không cần phải ở sân bay lúc
6:15. Leah’s flight left at 12:15 so she needed
6:15. Chuyến bay của Leah đã cất cánh lúc
to be at the airport by 10:15.
12:15 nên cô ấy đã cần phải ở sân bay lúc
10:15.
It took one hour to travel to the airport if
Mất một giờ để đi đến sân bay nếu giao
traffic was light.
thông vắng.
How long did it take to travel to the airport?
Mất bao lâu để đi đến sân bay?
One hour. It took one hour to go to the airport. It
Một giờ. Phải mất một giờ để đi đến sân bay.
took one hour to travel to the airport if traffic was
Phải mất một giờ để đi đến sân bay nếu giao
light.
thông vắng.
Did it take three hours to travel to the airport?
Mất ba giờ để đi đến sân bay ư?
No, it didn’t take three hours to travel to the
Không, đã không phải mất ba giờ để đi đến sân
airport. It took one hour to travel to the airport if
bay. Phải mất một giờ để đi đến sân bay nếu
traffic was light.
giao thông vắng.
When traffic was heavy, did it take one hour to
Khi giao thông đông, phải mất một giờ để đi
travel to the airport?
đến sân bay ư?
No, if traffic was heavy, it didn’t take one hour
Không, nếu giao thông đông, đã không mất một
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
to travel to the airport. It took one hour to travel
giờ để đi đến sân bay. Đã mất một giờ để đi
to the airport if traffic was light.
đến sân bay nếu giao thông vắng.
But sometimes traffic was very heavy.
Nhưng đôi khi giao thông rất đông.
Sometimes, was traffic very heavy?
Đôi khi, giao thông rất đông ư?
Yes. Sometimes, traffic was very heavy.
Đúng. Đôi khi, giao thông rất đông.
Was traffic always very heavy?
Giao thông luôn luôn rất đông ư?
No. Traffic wasn’t always heavy. Traffic was
Không. Giao thông không luôn luôn đông. Giao
sometimes very heavy.
thông đôi khi rất đông.
What was heavy? Was the ball heavy?
Cái gì đông? Quả bóng đông ư?
No. The ball wasn’t heavy. Traffic was
Không. Quả bóng không đông. Giao thông đôi
sometimes heavy.
khi đông.
Leah and Jason thought they should have
Leah và Jason đã nghĩ rằng họ nên dành ra
allowed two hours to be safe.
hai giờ cho an toàn.
Who thought they should have allowed two
Ai đã nghĩ rằng họ nên dành ra hai giờ cho an
hours to be safe?
toàn?
Leah and Jason. Leah and Jason thought they
Leah và Jason. Leah và Jason đã nghĩ rằng họ
should have allowed two hours to be safe.
nên dành ra hai giờ cho an toàn.
What did Leah and Jason think?
Leah và Jason đã nghĩ gì?
They should have allowed 2 hours to be safe.
Họ nên dành ra 2 giờ cho an toàn. Leah và
Leah and Jason thought they should have
Jason đã nghĩ rằng họ nên dành ra hai giờ cho
allowed two hours to be safe. They thought
an toàn. Họ đã nghĩ rằng họ nên dành ra hai
they should have allowed two hours to be safe.
giờ cho an toàn.
Did they think they should have allowed three
Họ đã nghĩ rằng họ nên dành ra ba giờ cho an
hours to be safe?
toàn ư?
No. They didn’t think they should have allowed
Không. Họ đã không nghĩ rằng họ nên dành ra
three hours to be safe. They thought they
ba giờ cho an toàn. Họ đã nghĩ rằng họ nên
should have allowed two hours to be safe.
dành ra hai giờ cho an toàn.
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
So instead of leaving at 9:15, they would
Nên thay vì đi lúc 9:15, họ đã đi lúc 8:15.
have left at 8:15.
What time would they have left?
Họ đã đi lúc mấy giờ?
8:15. Instead of leaving at 9:15, they would
8:15. Thay vì đi lúc 9:15, họ đã đi lúc 8:15.
have left at 8:15.
Instead of leaving at 9:15, what time should
Thay vì đi lúc 9:15, họ đã đi lúc mấy giờ?
they have left?
Instead of leaving at 9:15, they would have left
Thay vì đi lúc 9:15, họ đã đi lúc 8:15.
at 8:15.
Instead of leaving at 9:15, would they have left
Thay vì đi lúc 9:15, họ đã đi lúc 6:15 ư?
at 6:15?
No. Instead of leaving at 9:15, they wouldn’t
Không. Thay vì đi lúc 9:15, họ đã không đi lúc
have left at 6:15. So instead of leaving at 9:15,
6:15. Nên thay vì đi lúc 9:15, họ đã đi lúc 8:15.
they would have left at 8:15.
Sometimes accidents happened on the
Đôi khi những tai nạn xảy ra trên đường cao
freeway and caused delays.
tốc và gây ra sự chậm trễ.
Did accidents ever happen on the freeway?
Tai nạn đã bao giờ xảy ra trên đường cao tốc
chưa?
Yes. Sometimes accidents happened on the
Rồi. Đôi khi tai nạn xảy ra trên đường cao tốc
freeway and caused delays.
và gây ra sự chậm trễ.
What sometimes happened on the freeway?
Cái gì đôi khi xảy ra trên đường cao tốc?
Accidents. Sometimes accidents happened on
Những tai nạn. Đôi khi những tai nạn xảy ra
the freeway and caused delays.
trên đường cao tốc và gây ra sự chậm trễ.
What sometimes caused delays?
Cái gì đôi khi gây ra sự chậm trễ?
Accidents. Sometimes accidents happened on
Những tai nạn. Đôi khi những tai nạn xảy ra
the freeway and caused delays.
trên đường cao tốc và gây ra sự chậm trễ.
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
Leah will be leaving town that day.
Hôm nay, Leah sẽ rời thành phố.
She will fly by airplane.
Cô ấy sẽ đi bằng máy bay.
Jason will take Leah to the airport.
Jason sẽ đưa Leah ra sân bay.
Leah will tell Jason she needs to be at the
airport two hours early.
Leah sẽ nói với Jason là cô cần phải ra sân bay
trước hai tiếng.
Leah’s flight will leave at 12:15 so she will need
to be at the airport by 10:15.
Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh lúc 12:15
nên cô cần phải ở sân bay trước lúc 10:15.
It will take one hour to travel to the airport if
traffic is light.
Mất khoảng một tiếng di chuyển tới sân bay nếu
đường xá thông thoáng.
Sometimes traffic will be very heavy, so Leah
Thi thoảng đường xá sẽ đông đúc, nên Leah và
and Jason will think they should allow two hours Jason nghĩ họ nên tính thành hai tiếng cho chắc
to be safe.
chắn.
Instead of leaving at 9:15, they will leave at
8:15.
Thay vì rời đi lúc 9:15, họ sẽ phải đi lúc 8:15.
Sometimes accidents will happen on the
freeway and cause delays.
Đôi khi những vụ tai nạn có thể sẽ xảy ra trên
đường cao tốc và là nguyên do làm chậm trễ.
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Questions & Answers
English
Vietnamese
Leah will be leaving town that day.
Leah sẽ rời thành phố vào ngày hôm đó.
What will Leah be doing that day?
Leah sẽ làm gì vào ngày hôm đó?
Leaving town. Leah will be leaving town. She
Rời thành phố. Leah sẽ rời thành phố. Cô ấy sẽ
will be leaving town that day.
rời thành phố vào ngày hôm đó.
When will Leah be leaving town?
Khi nào Leah sẽ rời khỏi thành phố?
That day. Leah will be leaving town that day.
Ngày hôm đó. Leah sẽ rời khỏi thành phố vào
She will be leaving town that day.
ngày hôm đó. Cô ấy sẽ rời khỏi thành phố vào
ngày hôm đó.
Who will be leaving town that day?
Ai sẽ rời khỏi thành phố vào ngày hôm đó?
Leah. Leah will be leaving town that day. She
Leah. Leah sẽ rời khỏi thành phố vào ngày
will be leaving town that day.
hôm đó. Cô ấy sẽ rời khỏi thành phố vào ngày
hôm đó.
She will fly by airplane.
Cô ấy sẽ bay bằng máy bay.
How will she fly?
Cô ấy sẽ bay bằng gì?
By airplane. Leah will fly by airplane. She will fly
Bằng máy bay. Leah sẽ bay bằng máy bay. Cô
by airplane.
ấy sẽ bay bằng máy bay.
Who will fly by airplane?
Ai sẽ bay bằng máy bay?
Leah. Leah will fly by airplane. She will fly by
Leah. Leah sẽ bay bằng máy bay. Cô ấy sẽ bay
airplane.
bằng máy bay.
Will Leah fly by train?
Leah sẽ bay bằng tàu hỏa ư?
No. She will fly by airplane. Leah will fly by
Không, Cô ấy sẽ không bay bằng tàu hỏa. Leah
airplane.
sẽ bay bằng máy bay.
Jason will take Leah to the airport.
Jason sẽ đưa Leah đến sân bay.
Who will Jason take to the airport?
Jason sẽ đưa ai đến sân bay?
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
Leah. Jason will take Leah to the airport. He will
Leah. Jason sẽ đưa Leah đến sân bay. Anh ấy
take Leah to the airport.
sẽ đưa Leah đến sân bay.
How will Leah go to the airport?
Leah sẽ đến sân bay như thế nào?
Jason will take Leah. Jason will take Leah to
Jason sẽ đưa Leah đến. Jason sẽ đưa Leah
the airport. Jason will take her to the airport.
đến sân bay. Jason sẽ đưa cô ấy đến sân bay.
What will Jason do?
Jason sẽ làm gì?
Jason will take Leah to the airport. He will take
Jason sẽ đưa Leah đến sân bay. Cô ấy sẽ đưa
Leah to the airport.
Leah đến sân bay.
Where will Jason take Leah to?
Jason sẽ đưa Leah đến đâu?
The airport. Jason will take Leah to the airport.
Sân bay. Jason sẽ đưa Leah đến sân bay. Anh
He will take Leah to the airport.
ấy sẽ đưa Leah đến sân bay.
Leah will tell Jason she needs to be at the
Leah sẽ nói với Jason rằng cô ấy cần phải ở
airport two hours early.
sân bay sớm hơn hai giờ.
What will Leah tell Jason?
Leah sẽ nói gì với Jason?
Leah will tell Jason she needs to be at the
Leah sẽ nói với Jason rằng cô ấy cần phải ở
airport two hours early. She will tell Jason she
sân bay sớm hơn hai giờ. Cô ấy sẽ nói với
needs to be at the airport two hours early.
Jason rằng cô ấy cần phải ở sân bay sớm hơn
hai giờ.
Will Leah need to be at the airport four hours
Leah sẽ cần phải ở sân bay sớm hơn bốn giờ
early?
ư?
No, Leah won’t need to be at the airport four
Không, Leah sẽ không cần phải ở sân bay sớm
hours early. Leah will tell Jason she needs to
hơn bốn giờ. Leah sẽ nói với Jason rằng cô ấy
be at the airport two hours early.
cần phải ở sân bay sớm hơn hai giờ.
Where will Leah need to be two hours early?
Leah sẽ cần phải ở đâu sớm hơn hai giờ?
At the airport. Leah will tell Jason she needs to
Ở sân bay. Leah sẽ nói với Jason rằng cô ấy
be at the airport two hours early.
cần phải ở sân bay sớm hơn hai giờ.
Leah’s flight will leave at 12:15 so she will
Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh vào lúc
need to be at the airport by 10:15.
12:15 nên cô ấy sẽ cần phải ở sân bay vào
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
lúc 10:15.
What time will Leah’s flight leave?
Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh vào lúc nào?
Leah’s flight will leave at 12:15 so she will need
Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh vào lúc
to be at the airport by 10:15.
12:15 nên cô ấy sẽ cần phải ở sân bay vào lúc
10:15.
When will Leah need to be at the airport?
Leah sẽ cần phải ở sân bay lúc nào?
10:15. Leah will need to be at the airport by
10:15. Leah sẽ cần phải ở sân bay vào lúc nào.
10:15. Leah’s flight will leave at 12:15 so she
Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh vào lúc
will need to be at the airport by 10:15.
12:15 nên cô ấy sẽ cần phải ở sân bay vào lúc
10:15.
Will Leah need to be at the airport by 6:15?
Leah sẽ cần phải ở sân bay vào lúc 6:15 ư?
No, Leah won’t need to be at the airport by
Không, Leah sẽ không cần phải ở sân bay vào
6:15. Leah’s flight will leave at 12:15 so she will
lúc 6:15. Chuyến bay của Leah sẽ cất cánh vào
need to be at the airport by 10:15.
lúc 12:15 nên cô ấy sẽ cần phải ở sân bay vào
lúc 10:15.
It will take one hour to travel to the airport if
Sẽ phải mất một giờ để đi đến sân bay nếu
traffic is light.
giao thông vắng.
How long will it take to travel to the airport?
Sẽ phải mất bao lâu để đi đến sân bay?
One hour. It will take one hour to go to the
Một giờ. Phải mất một giờ để đi đến sân bay.
airport. It will take one hour to travel to the
Phải mất một giờ để đi đến sân bay. Phải mất
airport if traffic is light.
một giờ để đi đến sân bay nếu giao thông vắng.
Will it take three hours to travel to the airport?
Sẽ phải mất ba giờ để đi đến sân bay ư?
No, it won’t take three hours to travel to the
Không, sẽ không phải mất ba giờ để đi đến sân
airport. It will take one hour to travel to the
bay. Sẽ phải mất một giờ để đi đến sân bay
airport if traffic is light.
nếu giao thông vắng.
When traffic is heavy, will it take one hour to
Khi giao thông đông, sẽ phải mất một giờ để đi
travel to the airport?
đến sân bay ư?
No, if traffic is heavy, it won’t take one hour to
Không, nếu giao thông đông, sẽ không phải
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
travel to the airport. It will take one hour to
mất một giờ để đến sân bay. Sẽ phải mất một
travel to the airport if traffic is light.
giờ để đi đến sân bay nếu giao thông vắng.
But sometimes traffic will be very heavy.
Nhưng đôi khi giao thông sẽ rất đông.
Sometimes, will traffic be very heavy?
Đôi khi, giao thông sẽ rất đông ư?
Yes. Sometimes, traffic will be very heavy.
Đúng. Đôi khi, giao thông sẽ rất đông.
Will traffic always be very heavy?
Giao thông sẽ luôn luôn rất đông ư?
No. Traffic won’t always be heavy. Traffic will
Không. Giao thông sẽ không luôn luôn đông.
sometimes be very heavy.
Giao thông sẽ đôi khi rất đông.
What will be heavy? Will the ball be heavy?
Cái gì sẽ rất đông? Quả bóng sẽ đông ư?
No. The ball won’t be heavy. Traffic. Traffic will
Không. Quả bóng sẽ không đông. Giao thông.
be sometimes heavy.
Giao thông sẽ đôi khi đông.
Leah and Jason will think they should allow
Leah và Jason sẽ nghĩ rằng họ nên dành ra
two hours to be safe.
hai giờ cho chắc.
Who will think they should allow two hours to be Ai sẽ nghĩ rằng họ nên dành ra hai giờ cho
safe?
chắc.
Leah and Jason. Leah and Jason will think they
Leah và Jason. Leah và Jason sẽ nghĩ rằng họ
should allow two hours to be safe.
nên dành ra hai giờ cho chắc chắn.
What will Leah and Jason think?
Leah và Jason sẽ nghĩ gì?
They should allow 2 hours to be safe. Leah and
Họ nên dành ra 2 giờ cho chắc chắn. Leah và
Jason will think they should allow two hours to
Jason sẽ nghĩ rằng họ nên dành ra hai giờ cho
be safe. They will think they should allow two
chắc chắn. Họ sẽ nghĩ rằng họ nên dành ra hai
hours to be safe.
giờ cho chắc chắn.
Will they think they should allow three hours to
Họ sẽ nghĩ rằng họ nên dành ra ba giờ cho
be safe?
chắc chắn?
No. They won’t think they should allow three
Không. Họ sẽ không nghĩ rằng họ nên dành ra
hours to be safe. They will think they should
ba giờ cho chắc chắn. Họ sẽ nghĩ rằng họ nên
allow two hours to be safe.
dành ra ba giờ cho chắc chắn.
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 08 – In the Airport
So instead of leaving at 9:15, they will leave
Nên thay vì đi lúc 9:15, họ sẽ đi lúc 8:15.
at 8:15.
What time will they leave?
Họ sẽ đi vào lúc mấy giờ?
8:15. Instead of leaving at 9:15, they will leave
8:15. Thay vì đi vào lúc 9:15, họ sẽ đi lúc 8:15.
at 8:15.
Instead of leaving at 9:15, what time will they
Thay vì đi vào lúc 9:15, họ sẽ đi vào lúc mấy
leave?
giờ?
Instead of leaving at 9:15, they will leave at
Thay vì đi vào lúc 9:15, họ sẽ đi vào lúc 8:15.
8:15.
Instead of leaving at 9:15, will they leave at
Thay vì đi vào lúc 9:15, họ sẽ đi vào lúc 6:15?
6:15?
No. Instead of leaving at 9:15, they won’t leave
Không. Thay vì đi vào lúc 9:15, họ sẽ không đi
at 6:15. So instead of leaving at 9:15, they will
vào lúc 6:15. Nên thay vì đi vào lúc 9:15, họ sẽ
leave at 8:15.
đi vào lúc 8:15.
Sometimes accidents will happen on the
Đôi khi tai nạn xảy ra trên đường cao tốc và
freeway and cause delays.
gây ra sự chậm trễ.
Will accidents ever happen on the freeway?
Tai nạn sẽ xảy ra trên đường cao tốc ư?
Yes. Sometimes accidents will happen on the
Đúng. Đôi khi tai nạn sẽ xảy ra trên đường cao
freeway and cause delays.
tốc và gây ra sự chậm trễ.
Sometimes what will happen on the freeway?
Đôi khi cái gì sẽ xảy ra trên đường cao tốc?
Accidents. Sometimes accidents will happen on
Tai nạn. Đôi khi tai nạn sẽ xảy ra trên đường
the freeway and cause delays.
cao tốc và gây ra sự chậm trễ.
Sometimes what will cause delays?
Đôi khi cái gì gây ra sự chậm trễ?
Accidents. Sometimes accidents will happen on
Nhũng tai nạn. Đôi khi tai nạn sẽ xảy ra trên
the freeway and cause delays.
đường cao tốc và gây ra sự chậm trễ.
22 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Lesson 09 – Giving Directions
Vocabulary
Vocabulary:
Excuse me = Pardon me (Xin lỗi!)
Trouble = Disturb (Làm phiền)
Tell = To express something in words (Nói, chỉ bảo)
Train = A railway/railroad engine (Tàu hỏa)
Station = A place where trains stop (Nhà ga)
Problem = Matter, issue (Vấn đề)
Keep = Hold, maintain (Tiếp tục)
Walk = To move or go somewhere on foot (Đi bộ)
Straight ahead = Move forward (Đi thẳng)
Library = A building in which collections of books, CDs, etc. are kept for people to read, study or
borrow (Thư viện)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Bus station = A large vehicle that travels along a fixed route and stops regularly to let people get on
and off. (Trạm xe buýt)
Miss = Be late (Bỏ sót, bỏ lỡ)
Move = Change position (Di chuyển)
Still = Not finishing (Vẫn)
Certain = Particular (Chắc chắn)
Place = Address (Địa điểm)
Big = Huge (Rất lớn)
Till = Until (Tới khi)
Gotta = Got to, have to (Phải, cần phải)
Run = Fast moving on foot (Chạy)
Hopefully = Optimistically (Đầy hy vọng)
Slang and Idioms:
No problem = It’s ok, no trouble (Không vấn đề gì)
Hang a left = Turn left (Rẽ trái)
Got ya = I understand you (Tôi hiểu rồi)
Double check = To be very certain (Kiểm tra cẩn thận)
You got it = You are right (Bạn hiểu rồi đó, bạn đúng rồi)
Ok, ciao = Ok, goodbye (Được, tạm biệt)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Conversation
English
Vietnamese
William – Excuse me, I am sorry to trouble you,
but could you tell me how I can get to the train
station?
William – Thứ lỗi cho tôi, tôi xin lỗi vì làm phiền
cô, nhưng cô có thể chỉ cho tôi cách tới ga tàu
hỏa được không?
Kate – Yes no problem, it’s that way. Keeping
walking straight ahead then after you pass the
library hang a left. Then take your first right and
it’s across from the bus station. You cannot
miss it!
Kate – Được, không vấn đề gì, anh đi theo
đường kia. Tiếp tục đi thẳng rồi sau khi anh đi
qua thư viện thì rẽ trái. Sau đó rẽ vào ngõ đầu
tiên phía bên phải và nó ở bên kia trạm xe buýt.
Anh sẽ thấy nó ngay!
William – Thank you so much! I have only been
in California for 2 days, so I’m lost most of the
time.
William – Cảm ơn cô rất nhiều! Tôi mới tới
California được có 2 ngày thôi, vì thế tôi bị lạc
suốt.
Kate – Got ya. Me and my husband moved here Kate – Tôi hiểu. Tôi và chồng tôi chuyển tới đây
6 months ago, and I still don’t know how to find từ 6 tháng trước, và tôi vẫn không biết đường
certain places! California is so big.
đến những nơi tôi muốn. California rộng quá.
William – So just to double check. Keep walking
straight ahead till I pass the library, then I have
to turn left and take the first right. Then it’s
across the bus station. Is that correct?
William – Cho tôi kiểm tra lại chút. Tiếp tục đi
thẳng tới khi qua thư viện, sau đó tôi phải rẽ trái
rồi rẽ vào ngõ đầu tiên phía bên phải. Và nó ở
phía đối diện trạm xe buýt. Đúng không?
Kate – Yes, you got it.
Kate – Đúng rồi, anh nắm được rồi đó.
William – Well thanks for everything. Gotta run
and catch my train, hopefully I haven’t miss it!
William – Vâng cảm ơn cô rất nhiều. Tôi phải
chạy để bắt kịp chuyến tàu thôi, hy vọng tôi
không lỡ nó!
Kate – OK, ciao.
Kate – Vâng, tạm biệt.
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Point of View – Present Tense
Story
English
Vietnamese
William is going to the train station.
William đang tới ga tàu.
He isn’t sure how to get there.
Anh không chắc tới đó bằng cách nào.
He meets Kate and asks her for directions.
Anh gặp Kate và nhờ cô chỉ đường.
Kate is happy to help William.
Kate rất vui khi giúp William.
She tells him how to get to the train station.
Cô chỉ cho anh cách tới ga tàu hỏa.
Kate tells William to walk straight ahead, then
after he passes the library, hang a left.
Kate bảo William đi thẳng rồi sau khi anh đi qua
thư viện thì rẽ trái.
Kate says the train station’s across from the bus Kate nói ga tàu hỏa ở phía bên kia của trạm xe
station.
buýt.
William thanks Kate and says he has only been
in California for 2 days.
William cảm ơn Kate và nói anh chỉ ở California
có 2 ngày.
Kate says she and her husband only have
moved to California for 6 months and she still
gets lost.
Kate nói cô và chồng cô chuyển tới California
khoảng 6 tháng rồi mà cô vẫn bị lạc.
William double – checks the directions.
William kiểm tra lại đường đi cho chắc chắn.
Then, he thanks Kate for giving him directions.
Sau đó, anh cảm ơn Kate vì chỉ đường cho
anh.
He says he has to leave.
Anh nói anh phải đi.
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Questions & Answers
William is going to the train station.
William đang đi đến ga tàu.
Where is William going?
William đang đi đến đâu?
The train station. William is going to the train
Ga tàu. William đang đi đến ga tàu. Anh ấy
station. He is going to the train station.
đang đi đến ga tàu.
Who is going to the train station?
Ai đang đi đến ga tàu?
William. William is going to the train station. He
William. William đang đi đến ga tàu. Anh ấy
is going to the train station.
đang đi đến ga tàu.
Is William going to the airport?
William có đi đến sân bay không?
No. William isn’t going to the airport. William is
Không. William không đi đến sân bay. William
going to the train station.
đang đi đến ga tàu.
He isn’t sure how to get there.
Anh ấy không biết làm thế nào để đến đó.
Who isn’t sure how to get there?
Ai không biết làm thế nào để đến đó?
William isn’t sure how to get there. He isn’t sure
William không biết làm thế nào để đến đó. Anh
how to get to the train station.
ấy không biết làm thế nào để đến ga tàu.
Is William sure how to get to the train station?
William có biết làm thế nào để đến ga tàu
không?
No. William isn’t sure how to get there. He isn’t
Không. William không biết làm thế nào để đến
sure how to get to the train station.
đó. Anh ấy không biết làm thế nào để đến ga
tàu.
Does William know how to get to the train
William có biết làm thế nào để đến ga tàu
station?
không?
No. He doesn’t know how to get to the train
Không. Anh ấy không biết làm thế nào để đến
station. William doesn’t know how to get to the
ga tàu. William không biết làm thế nào để đến
train station.
ga tàu.
He meets Kate and asks her for directions.
Anh ấy gặp Kate và nhờ cô ấy chỉ đường.
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Does William meet his friend Sam?
William có gặp Sam không?
No. William doesn’t meet his friend Sam. He
Không. William không gặp Sam. Anh ấy gặp
meets Kate and asks her for directions.
Kate và nhờ cô ấy chỉ đường.
Who does William meet?
William gặp ai?
Kate. He meets Kate and asks her for
Kate. Anh ấy gặp Kate và nhờ cô ấy chỉ đường.
directions. William meets Kate and asks her for
William gặp Kate và nhờ cô ấy chỉ đường.
directions.
What does William ask Kate?
William đã nhờ Kate làm gì?
William asks her for directions. He meets Kate
William nhờ Kate chỉ đường. Anh ấy gặp Kate
and asks her for directions.
và nhờ cô ấy chỉ đường.
Kate is happy to help William and tells him
Kate vui vẻ giúp William và nói cho anh ấy
how to get to the train station.
cách đến ga tàu.
What does Kate do for William?
Kate đã làm gì cho William?
Kate tells him how to get to the train station.
Kate nói cho anh ấy cách đến ga tàu. Kate vui
Kate is happy to help William and tells him how
vẻ giúp William và nói cho anh ấy cách đến ga
to get to the train station.
tàu.
Is Kate angry she meets William?
Kate có tức giận khi gặp William không?
No. Kate isn’t angry when she meets William.
Không. Kate không tức giận khi cô ấy gặp
Kate is happy to help William and tells him how
William. Kate vui vẻ giúp William và nói cho anh
to get to the train station.
ấy cách đến ga tàu.
Where does Kate help William go?
Kate giúp William đi đâu?
Kate helps William go to the train station. Kate
Kate giúp William đi đến ga tàu. Kate vui vẻ
is happy to help William and tells him how to
giúp William và nói cho anh ấy cách đến ga tàu.
get to the train station.
Kate tells William to walk straight ahead,
Kate bảo William đi thẳng về phía trước, và
then after he passes the library, hang a left.
sau khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
Where does Kate tell William to walk?
Kate bảo William đi đâu?
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Kate tells William to walk straight ahead, then
Kate bảo William đi thẳng về phía trước, và sau
after he passes the library, hang a left. She tells
khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái. Cô ấy bảo
him to walk straight ahead, then after he
anh ấy đi thẳng về phía trước, và sau khi anh
passes the library, hang a left.
ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
Does Kate tell William to turn left at the library?
Kate có bảo William rẽ trái ở thư viện không?
No. Kate doesn’t tell William to turn left at the
Không. Kate không bảo William rẽ trái ở thư
library. Kate tells William to walk straight ahead, viện. Kate bảo William đi thẳng về phía trước,
then after he passes the library, hang a left.
và sau khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
How does Kate tell William to walk?
Kate bảo William đi như thế nào?
Kate tells William to walk straight ahead, then
Kate bảo William đi thẳng về phía trước, và sau
after he passes the library, hang a left. She tells
khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái. Cô ấy bảo
him to walk straight ahead, then after he
anh ấy đi thẳng về phía trước, và sau khi anh
passes the library, hang a left.
ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
Kate says the train station’s across from the
Kate nói rằng ga tàu ở đối diện bến xe buýt.
bus station.
Where does Kate say the train station is
Kate nói rằng ga tàu ở đâu?
located?
The train station’s across from the bus station.
Ga tàu ở đối diện bến xe buýt. Cô ấy nói rằng
She says the train station’s across from the bus
ga tàu nằm đối diện với bến xe buýt. Kate nói
station. Kate says the train station’s across
rằng ga tàu nằm đối diện với bến xe buýt.
from the bus station.
What is across from the bus station?
Cái gì nằm đối diện với bến xe buýt?
The train station. Kate says the train station’s
Ga tàu. Kate nói rằng ga tàu nằm đối diện với
across from the bus station. She says the train
bến xe buýt. Cô ấy nói rằng ga tàu nằm đối
station is across from the bus station.
diện với bến xe buýt.
Is the train station across from the bus station?
Ga tàu có nằm đối diện với bến xe buýt không?
Yes, the train station’s across from the bus
Có, ga tàu nằm đối diện với bến xe buýt. Kate
station. Kate says the train station’s across
nói rằng ga tàu nằm đối diện với xe buýt.
from the bus station.
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
William thanks Kate and says he has only
William cảm ơn Kate và nói rằng anh ấy chỉ
been in California for 2 days.
mới ở California 2 ngày.
How long has William been in California?
William đã ở California bao lâu rồi?
2 days. He has been in California for 2 days.
2 ngày. Anh ấy đã ở California 2 ngày. William
William thanks Kate and says he has only been
cảm ơn Kate và nói rằng anh ấy chỉ mới ở
in California for 2 days.
California 2 ngày.
Who thanks Kate?
Ai cảm ơn Kate?
William. William thanks Kate and says he has
William. William cảm ơn Kate và nói rằng anh
only been in California for 2 days.
ấy chỉ mới ở California 2 ngày.
How many days has William been in California?
William đã ở California bao nhiêu ngày?
2 days. William has been in California for 2
2 ngày. William đã ở California 2 ngày. William
days. William says he has only been in
nói rằng anh ấy chỉ mới ở California 2 ngày.
California for 2 days.
Does William say he has been in California for
William có nói rằng anh ấy đã ở California một
one year?
năm không?
No. William doesn’t say he has been in
Không. William không nói rằng anh ấy đã ở
California for one year. William thanks Kate and
California một năm. William cảm ơn Kate và nói
says he has only been in California for 2 days.
rằng anh ấy chỉ mới ở California 2 ngày.
Kate says she and her husband have lived
Kate nói rằng cô ấy và chồng cô ấy đã sống
in California for 6 months.
ở California 6 tháng.
How long have Kate and her husband been in
Kate và chồng cô ấy đã sống ở California bao
California?
lâu rồi?
6 months. Kate says she and her husband have 6 tháng. Kate nói rằng cô ấy và chồng cô ấy đã
been in California for 6 months.
sống ở California 6 tháng.
Does Kate have a husband?
Kate có chồng không?
Yes. Kate has a husband. Kate says she and
Có. Kate có chồng. Kate nói rằng cô ấy và
her husband have lived in California for 6
chồng cô ấy đã sống ở California 6 tháng.
months.
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Have Kate and her husband lived in California
Kate và chồng cô ấy đã sống ở California 6
for 6 months?
tháng ư?
Yes. Kate says she and her husband have lived
Đúng. Kate nói rằng cô ấy và chồng cô ấy đã
in California for 6 months.
sống ở California 6 tháng.
She says she still gets lost.
Cô ấy nói rằng cô ấy vẫn bị lạc.
Who says she still gets lost?
Ai nói rằng cô ấy vẫn bị lạc?
Kate. Kate says she still gets lost. She says she Kate. Kate nói rằng cô ấy vẫn bị lạc. Cô ấy nói
still gets lost.
rằng cô ấy vẫn bị lạc.
What does Kate say?
Kate nói gì?
She says she still gets lost. Kate says she still
Cô ấy nói rằng cô ấy vẫn bị lạc. Kate nói rằng
gets lost.
cô ấy vẫn bị lạc.
Does Kate say she has never got lost?
Kate có nói rằng cô ấy không bao giờ bị lạc
không?
No. She doesn’t say she has never got lost.
Không. Cô ấy không nói rằng cô ấy không bao
Kate says she still get lost.
giờ bị lạc. Kate nói rằng cô ấy vẫn bị lạc.
William double-checks the directions.
William kiểm tra lại những chỉ dẫn.
Who double - checks the directions?
Ai kiểm tra lại nững chỉ dẫn?
William. William double-checks the directions.
William. William kiểm tra lại những chỉ dẫn.
What does William do?
William làm gì?
He double-checks the directions. William
Anh ấy kiểm tra lại những chỉ dẫn. William kiểm
double-checks the directions.
tra lại những chỉ dẫn.
Does John double checks the directions?
John có kiểm tra lại những chỉ dẫn không?
No. John doesn’t double-check the directions.
Không. John không kiểm tra lại những chỉ dẫn.
William double-checks the directions.
William không kiểm tra lại những chỉ dẫn.
William thanks Kate for giving him
William cảm ơn Kate vì đã chỉ đường cho
directions and says he has to leave.
anh ấy và nói rằng anh ấy phải đi.
Does William tell Kate he can have lunch with
William có nói với Kate rằng anh ấy có thể ăn
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
her?
trưa với cô ấy không?
No. William doesn’t tell Kate he can have lunch
Không. William không nói với Kate rằng anh ấy
with her. William thanks Kate for giving him
có thể ăn trưa với cô ấy. William cảm ơn Kate
directions and says he has to leave.
vì đã chỉ đường cho anh ấy và nói rằng anh ấy
phải đi.
Who does William thank?
William cảm ơn ai?
Kate. William thanks Kate. William thanks Kate
Kate. William cảm ơn Kate. William cảm ơn
for giving him directions. He thanks Kate for
Kate vì đã chỉ đường cho anh ấy. Anh ấy cảm
giving him directions and says he has to leave.
ơn Kate vì đã chỉ đường cho anh ấy và nói
rằng anh ấy phải đi.
Why doesn’t William continue talking to Kate?
Tại sao William không tiếp tục nói chuyện với
Kate?
Because he has to leave. William says he has
Bởi vì anh ấy phải đi. William nói rằng anh ấy
to leave. William thanks Kate for giving him
phải đi. William cảm ơn Kate vì đã chỉ đường
directions and says he has to leave.
cho anh ấy và nói rằng anh ấy phải đi.
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
William was going to the train station.
William đã định tới ga tàu.
He wasn’t sure how to get there.
Anh đã không chắc tới đó bằng cách nào.
He met Kate and asked her for directions.
Anh đã gặp Kate và đã nhờ cô chỉ đường.
Kate was happy to help William.
Kate đã rất vui khi giúp William.
She told him how to get to the train station.
Cô đã chỉ cho anh cách tới ga tàu hỏa.
Kate told William to walk straight ahead, then
after he passed the library, hang a left.
Kate đã bảo William đi thẳng rồi sau khi anh đi
qua thư viện thì rẽ trái.
Kate said the train station was across from the
bus station.
Kate đã nói ga tàu hỏa ở phía bên kia của trạm
xe buýt.
William double – checked the directions.
William đã kiểm tra lại đường đi cho chắc chắn.
Then, he thanked Kate and said he had only
been in California for 2 days.
William đã cảm ơn Kate và đã nói anh chỉ mới
tới California khoảng 2 ngày.
Kate said she and her husband only had moved Kate đã nói cô và chồng cô chuyển tới
to California for 6 months and she still got lost.
California khoảng 6 tháng rồi mà cô vẫn bị lạc.
William thanked Kate for giving him directions.
William đã nói cảm ơn Kate vì đã chỉ đường
cho anh.
He said he had to leave.
Anh đã nói anh phải đi ngay.
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Questions & Answers
William was going to the train station.
William đã đi đến ga tàu.
Where was William going?
William đã đi đâu?
The train station. William was going to the train
Ga tàu. William đã đi đến ga tàu. Anh ấy đã đi
station. He was going to the train station.
đến ga tàu.
Who was going to the train station?
Ai đã đi đến ga tàu?
William. William was going to the train station.
William. William đã đi đến ga tàu. Anh ấy đã đi
He was going to the train station.
đến ga tàu.
Was William going to the airport?
William đã đi đến sân bay ư?
No. William wasn’t going to the airport. William
Không. William đã không đi đến sân bay.
was going to the train station.
William đã đi đến ga tàu.
He wasn’t sure how to get there.
Anh ấy đã không biết làm thế nào để đến
đó.
Who wasn’t sure how to get there?
Ai đã không biết làm thế nào để đến đó?
William wasn’t sure how to get there. He wasn’t
William đã không biết làm thế nào để đến đó.
sure how to get to the train station.
Anh ấy đã không biết làm thế nào để đến ga
tàu.
Was William sure how to get to the train
William đã biết làm thế nào để đến ga tàu ư?
station?
No. He wasn’t sure how to get there. He wasn’t
Không. Anh ấy đã không biết làm thế nào để
sure how to get to the train station.
đến đó. Anh ấy đã không biết làm thế nào để
đến ga tàu.
Did William know how to get to the train
William đã biết làm thế nào để đến ga tàu ư?
station?
No. He didn’t know how to get to the train
Không. Anh ấy đã không biết làm thế nào để
station. William didn’t know how to get to the
đến ga tàu. William đã không biết làm thế nào
train station.
để đến ga tàu.
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
He met Kate and asked her for directions.
Anh ấy đã gặp Kate và đã nhờ cô ấy chỉ
đường.
Did William meet his friend Sam?
William đã gặp Sam ư?
No. William didn’t meet his friend Sam. He met
Không. William đã không gặp Sam. Anh ấy đã
Kate and asked her for directions.
gặp Kate và đã nhờ cô ấy chỉ đường.
Who did William meet?
William đã gặp ai?
Kate. He met Kate and asked her for directions.
Kate. Anh ấy đã gặp Kate và đã nhờ cô ấy chỉ
William met Kate and asked her for directions.
đường. William đã gặp Kate và đã nhờ cô ấy
chỉ đường.
What did William ask Kate?
William đã hỏi Kate điều gì?
He asked her for directions. He met Kate and
Anh ấy đã nhờ cô ấy chỉ đường. Anh ấy đã gặp
asked her for directions.
Kate và đã nhờ cô ấy chỉ đường.
Kate was happy to help William and told him
Kate đã vui vẻ giúp William và đã nói cho
how to get to the train station.
anh ấy cách để đến ga tàu.
What did Kate do for William?
Kate đã làm gì cho William?
Kate was happy to help William and told him
Kate đã vui vẻ giúp William và đã nói cho anh
how to get to the train station.
ấy cách để đến ga tàu.
Was Kate angry she met William?
Kate đã tức giận khi gặp William ư?
No. Kate wasn’t angry she met William. Kate
Không. Kate đã không tức giận khi gặp William.
was happy to help William and told him how to
Kate đã vui vẻ giúp William và đã nói cho anh
get to the train station.
ấy cách để đến ga tàu.
Where did Kate help William go?
Kate đã giúp William đi đâu?
Kate helped William go to the train station. Kate
Kate đã giúp William đi đến ga tàu. Kate đã vui
was happy to help William and told him how to
vẻ giúp William và đã nói cho anh ấy cách đi
get to the train station.
đến ga tàu.
Kate told William to walk straight ahead,
Kate đã bảo William đi thẳng về phía trước,
then after he passed the library, hang a left.
và sau khi anh ấy đi qua thue viện, rẽ trái.
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Where did Kate tell William to walk?
Kate đã bảo William đi đâu?
Kate told William to walk straight ahead, then
Kate đã bảo William đi thẳng về phía trước, và
after he passed the library, hang a left. She told
sau khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái. Cô ấy đã
him to walk straight ahead, then after he
bảo anh ấy đi thẳng về phía trước, và sau khi
passed the library, hang a left.
anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
Did Kate tell William to turn left at the library?
Kate đã bảo William rẽ trái ở thư viện ư?
No. Kate didn’t tell William to turn left at the
Không. Kate đã không bảo William rẽ trái ở thư
library. Kate told William to walk straight ahead,
viện. Kate đã bảo William đi thẳng về phía
then after he passed the library, hang a left.
trước, và sau khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
How did Kate tell William to walk?
Kate đã bảo William đi như thế nào?
Kate told William to walk straight ahead, then
Kate đã bảo William đi thẳng về phía trước, và
after he passed the library, hang a left. She told
sau khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái. Cô ấy đã
him to walk straight ahead, then after he
bảo anh ấy đi thẳng về phía trước, và sau khi
passed the library, hang a left.
anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
Kate said the train station was across from
Kate đã nói rằng ga tàu ở đối diện với bến
the bus station.
xe buýt.
Where did Kate say the train station was
Kate đã nói rằng ga tàu ở đâu?
located?
The train station was across from the bus
Ga tàu ở đối diện với bến xe buýt. Cô ấy đã nói
station. She said the train station was across
rằng ga tàu ở đối diện với bến xe buýt. Kate đã
from the bus station. Kate said the train station
nói rằng ga tàu ở đối diện với bến xe buýt.
was across from the bus station.
What was across from the bus station?
Cái gì ở đối diện với bến xe buýt?
The train station. Kate said the train station was
Ga tàu. Kate đã nói rằng ga tàu ở đối diện với
across from the bus station. She said the train
bến xe buýt. Cô ấy đã nói rằng ga tàu ở đối
station was across from the bus station.
diện với bến xe buýt.
Was the train station across from the bus
Ga tàu đã ở đối diện với bến xe buýt ư?
station?
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Yes, the train station was across from the bus
Đúng, ga tàu đã ở đối diện với bến xe buýt.
station. Kate said the train station was across
Kate đã nói rằng ga tàu ở đối diện với bến xe
from the bus station.
buýt.
William thanked Kate and said he had only
William đã cảm ơn Kate và nói rằng anh ấy
been in California for 2 days.
mới chỉ ở California 2 ngày.
How long did William say he had been in
William đã ở California bao lâu rồi?
California?
2 days. He had been in California for 2 days.
2 ngày. Anh ấy đã ở California 2 ngày. William
William thanked Kate and said he had just been
đã cảm ơn Kate và nói rằng anh ấy mới chỉ ở
in California for 2 days.
California 2 ngày.
Who thanked Kate?
Ai đã cảm ơn Kate?
William. William thanked Kate and said he had
William. William đã cảm ơn Kate và nói rằng
just been in California for 2 days.
anh ấy chỉ mới ở California 2 ngày.
How many days had William been in California? William đã ở California bao nhiêu ngày rồi?
2 days. William had been in California for 2
2 ngày. William đã ở California 2 ngày. William
days. William said he had just been in
đã nói rằng anh ấy đã ở California 2 ngày.
California for 2 days.
Did William say he had been in California for
William đã nói rằng anh ấy đã ở California một
one year?
năm ư?
No. William didn’t say he had been in California
Không. William đã không nói rằng anh ấy đã ở
for one year. William thanked Kate and said he
California một năm. William đã cảm ơn Kate và
had just been in California for 2 days.
nói rằng anh ấy mới chỉ ở California 2 ngày.
Kate said she and her husband only moved
Kate đã nói rằng cô ấy và chồng cô ấy chỉ
to California 6 months before.
mới chuyển đến California 6 tháng trước.
When did Kate and her husband move to
Kate và chồng cô ấy đã chuyển đến California
California?
khi nào?
Kate said she and her husband only moved to
Kate đã nói rằng cô ấy và chồng cô ấy chỉ mới
California 6 months before and she still got lost.
chuyển đến California 6 tháng trước và cô ấy
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
vẫn bị lạc.
Did Kate have a husband?
Kate đã có chồng ư?
Yes. Kate had a husband. Kate said she and
Đúng. Kate đã có chồng. Kate đã nói rằng cô
her husband only moved to California 6 months
ấy và chồng cô ấy chỉ mới chuyển đến
before and she still got lost.
California 6 tháng trước và cô ấy vẫn bị lạc.
Did Kate and her husband move to California 6
Kate và chồng cô ấy đã chuyển đến California
months before?
6 tháng trước ư?
Yes. Kate said she and her husband only
Đúng. Kate đã nói rằng cô ấy và chồng cô ấy
moved to California 6 months before and she
chỉ mới chuyển đến California 6 tháng trước và
still got lost.
cô ấy vẫn bị lạc.
She said she still got lost.
Cô ấy nói cô ấy vẫn bị lạc.
Who said she still got lost?
Ai đã nói rằng cô ấy vẫn bị lạc?
Kate. Kate said she still got lost. She said she
Kate. Kate đã nói rằng cô ấy vẫn bị lạc. Cô ấy
still got lost.
đã nói rằng cô ấy vẫn bị lạc.
What did Kate say?
Kate đã nói gì?
She said she still got lost. Kate said she still got
Cô ấy đã nói rằng cô ấy vẫn bị lạc. Kate đã nói
lost.
rằng cô ấy vẫn bị lạc.
Did Kate say she had never got lost?
Kate đã nói rằng cô ấy không bao giờ bị lạc ư?
No. She said she still got lost. Kate said she still
Không. Cô ấy đã nói rằng cô ấy vẫn bị lạc. Kate
got lost.
đã nói rằng cô ấy vẫn bị lạc.
William double-checked the directions.
William đã kiểm tra lại những chỉ dẫn.
Who double-checked the directions?
Ai đã kiểm tra lại những chỉ dẫn?
William. William double-check the directions.
William. William đã kiểm tra lại những chỉ dẫn.
What did William do?
William đã làm gì?
He double-checked the directions. William
Anh ấy đã kiểm tra lại những chỉ dẫn. William
double - checked the directions.
đã kiểm tra lại những chỉ dẫn.
Did John double-check the directions?
John đã kiểm tra lại những chỉ dẫn ư?
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
No. John didn’t double-check the directions.
Không. John đã không kiểm tra lại những chỉ
William double-checked the directions.
dẫn. William đã kiểm tra những chỉ dẫn.
William thanked Kate for giving him
William đã cảm ơn Kate và nói rằng anh ấy
directions and said he had to leave.
phải đi.
Did William tell Kate he could have lunch with
William đã nói với Kate rằng anh ấy có thể ăn
her?
trưa với cô ấy ư?
No. William didn’t tell Kate he could have lunch
Không. William đã không nói với Kate rằng anh
with her. William thanked Kate for giving him
ấy có thể ăn trưa với cô ấy. William đã cảm ơn
directions and said he had to leave.
Kate vì đã chỉ đường cho anh ấy và nói rằng
anh ấy phải đi.
Who did William thank?
William đã cảm ơn ai?
Kate. William thanked Kate. William thanked
Kate. William đã cảm ơn Kate. William đã cảm
Kate for giving him directions and said he had
ơn Kate vì đã chỉ đường cho anh ấy và nói
to leave.
rằng anh ấy phải đi.
Why didn’t William continue talking to Kate?
Tại sao William lại không tiếp tục nói chuyện
với Kate?
Because he had to leave. William said he had
Bởi vì anh ấy phải đi. William đã nói rằng anh
to leave. William thanked Kate for giving him
ấy phải đi. William cảm ơn Kate vì đã chỉ
directions and said he had to leave.
đường cho anh ấy và nói rằng anh ấy phải đi.
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
William will be going to the train station.
William sẽ tới ga tàu.
He won’t be sure how to get there.
Anh sẽ không chắc tới đó bằng cách nào.
He will meet Kate and ask her for directions.
Anh sẽ gặp Kate và sẽ nhờ cô chỉ đường.
Kate will be happy to help William.
Kate sẽ rất vui khi giúp William.
She will tell him how to get to the train station.
Cô sẽ chỉ cho anh cách tới ga tàu hỏa.
Kate will tell William to walk straight ahead, then Kate sẽ bảo William đi thẳng rồi sau khi anh đi
after, only after he passes the library, hang a
qua thư viện thì rẽ trái.
left.
Kate will say the train station is across from the
bus station.
Kate sẽ nói ga tàu hỏa ở phía bên kia của trạm
xe buýt.
William will thank Kate and say he has only
been in California for 2 days.
William sẽ cảm ơn Kate và sẽ nói anh chỉ mới
tới California khoảng 2 ngày.
Kate will say she and her husband only have
moved to California for 6 months and she still
gets lost.
Kate sẽ nói cô và chồng cô chuyển tới
California khoảng 6 tháng rồi mà cô vẫn bị lạc.
William will double – check the directions.
William sẽ kiểm tra lại đường đi cho chắc chắn.
Then, he will thank Kate for giving him
directions.
Sau đó, anh sẽ nói cảm ơn Kate vì chỉ đường
cho anh.
He will say he has to leave.
Anh sẽ nói anh phải đi.
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Questions & Answers
William will be going to the train station.
William sẽ đi đến ga tàu.
Where will William be going?
William sẽ đi đâu?
William will be going to the train station. He will
William sẽ đi đến ga tàu. Anh ấy sẽ đi đến ga
be going to the train station.
tàu.
Who will be going to the train station?
Ai sẽ đi đến ga tàu?
William. William will be going to the train
William. William sẽ đi đến ga tàu. Anh ấy sẽ đi
station. He will be going to the train station.
đến ga tàu.
Will William be going to the airport?
William sẽ đi đến sân bay ư?
No. William won’t be going to the airport.
Không. William sẽ không đi đến sân bay.
William will be going to the train station.
William sẽ đi đến ga tàu?
He won’t be sure how to get there.
Anh ấy sẽ không biết làm thế nào để đến đó.
Who won’t be sure how to get there?
Ai sẽ không biết làm thế nào để đến đó.
William won’t be sure how to get there. He
William sẽ không biết làm thế nào để đến đó.
won’t be sure how to get to the train station.
Anh ấy sẽ không biết làm thế nào để đến ga
tàu.
Will William be sure how to get to the train
William sẽ biết làm thế nào để đến ga tàu ư?
station?
No. He won’t be sure how to get there. He
Không. Anh ấy sẽ không biết làm thế nào để
won’t be sure how to get to the train station.
đến đó. Anh ấy sẽ không biết làm thế nào để
đến ga tàu.
Will William know how to get to the train
William sẽ biết làm thế nào để đến ga tàu ư?
station?
No. He won’t know how to get to the train
Không. Anh ấy sẽ không biết làm thế nào để
station. William won’t know how to get to the
đến ga tàu. William sẽ không biết làm thế nào
train station.
để đến ga tàu.
He will meet Kate and ask her for directions.
Anh ấy sẽ gặp Kate và nhờ cô ấy chỉ đường.
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
Will William meet his friend Sam?
William sẽ gặp Sam ư?
No. William won’t meet his friend Sam. He’ll
Không. William sẽ không gặp Sam. Anh ấy sẽ
meet Kate and ask her for directions.
gặp Kate và nhờ cô ấy chỉ đường.
Who will William meet?
William sẽ gặp ai?
Kate. He will meet Kate and ask her for
Kate. Anh ấy sẽ gặp Kate và nhờ cô ấy chỉ
directions. William will meet Kate and ask her
đường. William sẽ gặp Kate và nhờ cô ấy chỉ
for directions.
đường.
What will William ask Kate?
William sẽ nhờ Kate làm gì?
He’ll ask her for directions. He will meet Kate
Anh ấy sẽ nhờ cô ấy chỉ đường. Anh ấy sẽ gặp
and ask her for directions.
Kate và nhờ cô ấy chỉ đường.
Kate will be happy to help William and tell him
Kate sẽ vui vẻ giúp William và nói cho anh ấy
how to get to the train station.
cách đến ga tàu.
What will Kate do for William?
Kate sẽ làm gì cho William?
Kate will be happy to help William and tell him
Kate sẽ vui vẻ giúp William và nói cho anh ấy
how to get to the train station.
cách đến ga tàu.
Will Kate be angry when she meets William?
Kate sẽ tức giận khi gặp William ư?
No. Kate won’t be angry when she meets
Không. Kate sẽ không tức giận khi gặp William.
William. Kate’ll be happy to help William and tell Kate sẽ vui vẻ giúp William và nói cho anh ấy
him how to get to the train station.
cách để đến ga tàu.
Where will Kate help William go?
Kate sẽ giúp William đi đâu?
Kate’ll help William go to the train station. Kate’ll
Kate sẽ giúp William đi đến ga tàu. Kate sẽ vui
be happy to help William. She will tell him how to
vẻ giúp William. Cô ấy sẽ nói cho anh ấy cách
get to the train station.
đến ga tàu.
Kate will tell William to walk straight ahead,
Kate sẽ bảo William đi thẳng về phía trước, và
then after he passes the library, hang a left.
sau khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
Where will Kate tell William to walk?
Kate sẽ bảo William đi đâu?
Kate’ll tell William to walk straight ahead, then
Kate sẽ bảo William đi thẳng về phía trước, và
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
after he passes the library, hang a left. She’ll
sau khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái. Cô ấy sẽ
tell him to walk straight ahead, then after he
bảo anh ấy đi thẳng về phía trước, và sau khi
passes the library, hang a left.
anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
Will Kate tell William to turn left at the library?
Kate sẽ bảo William rẽ trái ở thư viện ư?
No. Kate won’t tell William to turn left at the
Không. Kate sẽ không bảo William rẽ trái ở thư
library. Kate’ll tell William to walk straight
viện. Kate sẽ bảo William đi thẳng về phía
ahead, then after he passes the library, hang a
trước, và sau khi anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
left.
How will Kate tell William to walk?
Kate sẽ bảo William đi như thế nào?
Kate will tell William to walk straight ahead,
Kate sẽ bảo William đi thẳng về phía trước, và
then after he passes the library, hang a left.
sau khi anh áy đi qua thư viện, rẽ trái. Cô ấy đã
She’ll tell him to walk straight ahead, then after
bảo anh ấy đi thẳng về phía trước, và sau khi
he passes the library, hang a left.
anh ấy đi qua thư viện, rẽ trái.
Kate will say the train station is across from
Kate sẽ nói rằng ga tàu ở đối diện với bến
the bus station.
xe buýt.
Where will Kate say the train station is located?
Kate sẽ nói rằng ga tàu ở đâu?
The train station is across from the bus station.
Ga tàu ở đối diện với bến xe buýt. Cô ấy sẽ nói
She’ll say the train station is across from the
rằng ga tàu ở đối diện với bến xe buýt. Kate sẽ
bus station. Kate will say the train station is
nói rằng ga tàu ở đối diện với bến xe buýt.
across from the bus station.
What will be across from the bus station?
Cái gì sẽ ở đối diện với bến xe buýt?
The train station. Kate will say the train station
Ga tàu. Kate sẽ nói rằng ga tàu ở đối diện với
is across from the bus station. She’ll say the
bến xe buýt. Cô ấy sẽ nói rằng ga tàu ở đối
train station is across from the bus station.
diện với bến xe buýt.
Will the train station be across from the bus
Ga tàu sẽ ở đối diện với bến xe buýt ư?
station?
Yes, the train station’ll be across from the bus
Đúng, ga tàu sẽ ở đối diện với bến xe buýt.
station. Kate’ll say the train station is across
Kate sẽ nói rằng ga tàu ở đối diện với bến xe
from the bus station.
buýt.
22 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
William will thank Kate and say he has only
William sẽ cảm ơn Kate và nói rằng anh ấy
been in California for 2 days.
chỉ mới ở California 2 ngày.
How long will William say he has been in
William sẽ nói rằng anh ấy đã ở California bao
California?
lâu?
2 days. He will have been in California for 2
2 ngày. Anh ấy sẽ ở California được 2 ngày.
days. William will say he has only been in
William sẽ nói rằng anh ấy chỉ mới ở California
California for 2 days.
2 ngày.
Who will thank Kate?
Ai sẽ cảm ơn Kate?
William. William will thank Kate. He will thank
William. William sẽ cảm ơn Kate. Anh ấy sẽ
Kate and say he has just been in California for
cảm ơn Kate và nói rằng anh ấy chỉ mới ở
2 days.
California 2 ngày.
How long will William have been in California?
William sẽ ở California được bao lâu?
2 days. William will have been in California for 2 2 ngày. William sẽ ở California được 2 ngày.
days. He will say he has just been in California
Anh ấy sẽ nói rằng anh ấy chỉ mới ở California
for 2 days.
2 ngày.
Will William say he has been in California for
William sẽ nói rằng anh ấy đã ở California một
one year?
năm ư?
No. William won’t say he has been in California
Không. William sẽ không nói rằng anh ấy đã ở
for one year. William’ll thank Kate and say he
California một năm. William sẽ cảm ơn Kate và
has just been in California for 2 days.
nói rằng anh ấy chỉ mới ở California 2 ngày.
Kate will say she and her husband have
Kate sẽ nói rằng cô ấy và chồng cô ấy chỉ
only lived in California for 6 months.
mới sống ở California 6 tháng.
How long will Kate and her husband have lived
Kate và chồng cô ấy sẽ sống ở California được
in California?
bao lâu?
Kate’ll say she and her husband have just lived
Kate sẽ nói rằng cô ấy và chồng cô ấy chỉ mới
in California for 6 months.
sống ở California 6 tháng.
Will Kate have a husband?
Kate sẽ có chồng ư?
Yes. Kate will have a husband. Kate will say
Đúng. Kate sẽ có chồng. Kate sẽ nói rằng cô ấy
23 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
she and her husband have only lived in
và chồng cô ấy chỉ mới sống ở California 6
California for 6 months.
tháng.
Will Kate and her husband have lived in
Kate và chồng cô ấy sẽ sống ở California được
California for 6 months?
6 tháng ư?
Yes. Kate will say she and her husband have
Đúng. Kate sẽ nói rằng cô ấy và chồng cô ấy
only lived in California for 6 months.
chỉ mới sống ở California 6 tháng
She will say she still gets lost.
Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy vẫn bị lạc.
Who will say she still gets lost?
Ai sẽ nói rằng cô ấy vẫn bị lạc.
Kate. Kate’ll say she still gets lost. She will say
Kate. Kate sẽ nói rằng cô ấy vẫn bị lạc. Cô ấy
she still gets lost.
sẽ nói rằng cô ấy vẫn bị lạc.
What will Kate say?
Kate sẽ nói gì?
She’ll say she still gets lost. Kate’ll say she still
Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy vẫn bị lạc. Kate sẽ nói
gets lost.
rằng cô ấy vẫn bị lạc.
Will Kate say she has never got lost?
Kate sẽ nói rằng cô ấy chưa bao giờ bị lạc ư?
No. She’ll say she still gets lost. Kate will say
Không. Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy vẫn bị lạc. Kate
she still get lost.
sẽ nói rằng cô ấy vẫn bị lạc.
William will double-check the directions.
William sẽ kiểm tra lại những chỉ dẫn.
Who will double-check the directions?
Ai sẽ kiểm tra lại những chỉ dẫn?
William. William will double-check the
William. William sẽ kiểm tra lại những chỉ dẫn.
directions.
What will William do?
William sẽ làm gì?
He will double-check the directions. William will
Anh ấy sẽ kiểm tra lại những chỉ dẫn. William
double-check the directions.
sẽ kiểm tra lại những chỉ dẫn.
Will John double-check the directions?
John sẽ kiểm tra lại những chỉ dẫn ư?
No. John won’t double-check the directions.
Không. John sẽ không kiểm tra lại những chỉ
William will double-check the directions.
dẫn. William sẽ kiểm tra lại những chỉ dẫn.
William will thank Kate for giving him
William sẽ cảm ơn Kate vì đã chỉ đường cho
24 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 09 – Giving Directions
directions and say he has to leave.
anh ấy và nói rằng anh ấy phải đi.
Will William tell Kate he can have lunch with
William sẽ nói với Kate rằng anh ấy có thể ăn
her?
trưa cùng cô ấy ư?
No. William won’t tell Kate he can have lunch
Không. William sẽ không nói với Kate rằng anh
with her. William will thank Kate for giving him
có thể ăn trưa với cô ấy. William sẽ cảm ơn
directions and say he has to leave.
Kate vì đã chỉ đường cho anh ấy và nói rằng
anh ấy phải đi.
Who will William thank?
William sẽ cảm ơn ai?
Kate. William’ll thank Kate. William’ll thank Kate
Kate. William sẽ cảm ơn Kate. William sẽ cảm
for giving him directions and say he has to
ơn Kate vì đã chỉ đường cho anh ấy và nói
leave.
rằng anh ấy phải đi.
Why won’t William continue talking to Kate?
Tại sao William sẽ không thể tiếp tục nói
chuyện với Kate?
Because he will have to leave. William will say
Bởi vì anh ấy sẽ phải đi. William sẽ nói rằng
he has to leave. William’ll thank Kate for giving
anh ấy phải đi. William sẽ cảm ơn Kate vì đã
him directions and say he has to leave.
chỉ đường cho anh ấy và nói rằng anh ấy phải
đi.
25 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Lesson 10 – Asking Someone Out
Vocabulary
Vocabulary:
Party = A social occasion, often in a person’s house, at which people eat, drink, talk, dance and enjoy
themselves (Bữa tiệc)
Cool = Great (Tuyệt)
New = Latest (Mới)
Much = Many (Nhiều)
Break up = To come to an end (Chia tay)
Solo = Alone (Độc thân)
Again = One more time (Lần nữa)
Hear = To be aware of sounds with your ears (Nghe)
News = New information (Tin tức)
Hot = Causing sexual excitement (Quyến rũ)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Ask someone out = Invite someone to go out (Mời ai đó đi chơi)
Crush = Fall for someone/Fall in love with someone (Phải lòng, cảm nắng)
Long = A great amount of time (Lâu)
Tell = To express something in words (Nói)
Move = To take action (Di chuyển)
Slang and Idioms:
What’s up? = How are you? (Bạn khỏe không? / Xin chào!)
How’s it going? = How are you? (Bạn khỏe không? / Xin chào!)
Ya having a good time? = Are you having fun? (Bạn có thấy vui không?)
This party is awesome = This party is fun (Bữa tiệc này thật tuyệt)
Dave’s parties are always cool = Dave’s parties are always great (Các bữa tiệc của Dave lúc nào
cũng tuyệt)
I’m flying solo = I am not dating anyone (Tớ đang độc thân)
So hot = So sexy (Rất quyến rũ)
I’ve had a crush on you = I’ve been attracted to you (Tôi đã “cảm nắng” bạn)
No way = I can’t believe it (Không đời nào)
Make the first move = To show someone that you are interested in them (Thổ lộ trước)
OK cool = OK great (Tuyệt)
Catch a flick = Go to the cinema (Đi xem phim)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Conversation
English
Vietnamese
Brad – Hey Lisa, what’s up?
Brad – Chào Lisa, xin chào!
Lisa – Hey Brad, how’s it going?
Lisa – Chào Brad, dạo này thế nào?
Brad – Good! Ya having a good time?
Brad – Tốt! Cậu thấy vui chứ?
Lisa – Yeah, this party is awesome!
Lisa – Ừ, bữa tiệc này thật tuyệt!
Brad – I know, Dave’s parties are always cool.
Brad – Đúng thế, các bữa tiệc của Dave lúc nào
cũng tuyệt cả.
Lisa – So what’s new with you?
Lisa – Vậy cậu có tin gì mới không?
Brad – Ahhh…Not much. What about you?
Brad – Ahhh…Không. Cậu thì sao?
Lisa – Well, did you hear, me and Robbie broke Lisa – Ờm, chắc cậu nghe rồi, tớ và Robbie đã
up. So I’m flying solo again. Haha..
chia tay rồi. Nên tớ lại độc thân rồi. Haha..
Brad – Sorry to hear that, but it’s good news for
me.
Brad – Thật tiếc khi phải nghe điều này, nhưng
đây là tin tốt cho tớ.
Lisa – Really? Why?
Lisa – Thật á? Tại sao?
Brad – Well, I’ve always thought you were so
hot, and I always wanted to ask you out.
Brad – Ừ thì, tớ luôn nghĩ cậu rất quyến rũ, và
tớ luôn muốn mời cậu đi chơi.
Lisa – Oh my god, really? I’ve had a crush on
you for so long.
Lisa – Trời ơi, thật không? Tớ đã cảm nắng cậu
từ rất lâu rồi.
Brad – No way! Why didn’t you tell me?
Brad – Không đời nào! Sao cậu không nói cho
tớ biết chứ?
Lisa – I was waiting for you to make the first
move.
Lisa – Tớ đã đợi cậu hành động trước.
Brad – Ok cool. Well, do you wanna go out and
catch a flick tomorrow night?
Brad – Tuyệt thật. Vậy thì, cậu có muốn tối mai
đi chơi và xem phim không?
Lisa – Sure, sounds fun!
Lisa – Chắc chắn rồi, nghe hay đấy!
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Point of View – Present Tense
Story
English
Vietnamese
Brad meets Lisa at Dave’s party and starts
speaking with her.
Brad gặp Lisa ở bữa tiệc của Dave và đang bắt
đầu trò chuyện với cô.
Brad asks Lisa if she’s having a good time.
Brad hỏi Lisa là cô có thấy vui không.
Brad says Dave’s parties are always cool.
Brad nói những bữa tiệc của Dave lúc nào cũng
tuyệt.
Brad asks Lisa what’s new with her.
Brad hỏi Lisa có tin gì mới không.
Lisa says she has broken up with Robbie.
Lisa nói cô đã chia tay với Robbie.
Brad says he’s sorry to hear it but it’s good
news for him.
Brad nói anh rất tiếc khi nghe thấy điều đó
nhưng đó lại là tin tốt đối với anh.
Brad tells Lisa he has always wanted to ask her Brad nói với Lisa là anh luôn muốn mời cô đi
out.
chơi.
Lisa then tells Brad she’s had a crush on him for Rồi Lisa nói với Brad là cô cảm nắng anh rất lâu
so long.
rồi.
Lisa says she has been waiting for Brad to
make the first move.
Lisa nói cô đang đợi Brad hành động trước.
Brad then asks Lisa if she wants to catch a flick
the following night.
Sau đó Brad hỏi Lisa liệu cô có muốn đi xem
phim vào tối hôm sau không.
Lisa says that sounds fun.
Lisa nói điều đó thật tuyệt.
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Questions & Answers
English
Vietnamese
Brad meets Lisa at Dave’s party and starts
Brad gặp Lisa tại bữa tiệc của Dave và bắt
speaking with her.
đầu nói chuyện với cô ấy.
Where does Brad meet Lisa?
Brad gặp Lisa ở đâu?
At Dave’s party. Brad meets Lisa at Dave’s
Tại bữa tiệc của Dave. Brad gặp Lisa tại bữa
party and starts speaking with her.
tiệc của Dave và bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Whose party does Brad meet Lisa at?
Brad gặp Lisa tại bữa tiệc của ai?
Dave’s party. Brad meets Lisa at Dave’s party
Bữa tiệc của Dave. Brad gặp Lisa tại bữa tiệc
and starts speaking with her.
của Dave và bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Does Brad meet Sue at Dave’s party?
Brad có gặp Sue ở bữa tiệc của Dave không?
No. Brad doesn’t meet Sue at Dave’s party.
Không. Brad không gặp Sue tại bữa tiệc của
Brad meets Lisa at Dave’s party and starts
Dave. Brad gặp Lisa tại bữa tiệc của Dave và
speaking with her.
bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Brad asks Lisa if she’s having a good time.
Brad hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang vui
không.
What does Brad ask Lisa?
Brad hỏi Lisa điều gì?
Brad asks Lisa if she’s having a good time. He
Brad hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang vui
asks Lisa if she’s having a good time.
không. Anh ấy hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang
vui không.
Does Brad ask Lisa if she’s hungry?
Brad có hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đói không?
No. Brad doesn’t ask Lisa if she’s hungry. Brad
Không. Brad không hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có
asks Lisa if she’s having a good time.
đói không. Brad hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có
đang vui không?
Who asks Lisa if she’s having a good time?
Ai hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang vui không?
Brad. Brad asks if she’s having a good time. He
Brad. Brad hỏi rằng liệu cô ấy có đang vui
asks if she’s having a good time.
không. Anh ấy hỏi rằng liệu cô ấy có đang vui
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
không.
Brad says Dave’s parties are always cool.
Brad nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn
tuyệt.
What does Brad say about Dave’s parties?
Brad nói gì về các bữa tiệc của Dave?
Dave’s parties are always cool. Brad says
Các bữa tiệc của Dave luôn tuyệt. Brad nói
Dave’s parties are always cool.
rằng các bữa tiệc của Dave luôn tuyệt.
Does Brad think Dave’s parties are boring?
Brad có nghĩ rằng các bữa tiệc của Dave nhàm
chán không?
No. Brad doesn’t think Dave’s parties are
Không. Brad không nghĩ rằng các bữa tiệc của
boring. Brad says Dave’s parties are always
Dave nhàm chán. Brad nói rằng các bữa tiệc
cool.
của Dave luôn tuyệt.
Who says Dave’s parties are always cool?
Ai nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn tuyệt?
Brad. Brad says Dave’s parties are always cool.
Brad. Brad nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn
He says Dave’s parties are always cool.
tuyệt.
Brad asks Lisa what’s new with her.
Brad hỏi Lisa rằng cô ấy có gì mới không.
Who does Brad ask what’s new with her?
Brad hỏi ai rằng cô ấy có gì mới không?
Lisa. Brad asks Lisa what’s new with her. He
Lisa. Brad hỏi Lisa rằng cô ấy có gì mới không.
asks Lisa what’s new with her.
Anh ấy hỏi Lisa rằng cô ấy có gì mới không.
Does Brad ask Lisa what’s old with her?
Brad có hỏi Lisa rằng cô ấy có gì cũ không?
No. Brad doesn’t ask Lisa what’s old with her.
Không. Brad không hỏi Lisa rằng cô ấy có gì cũ
He asks Lisa what’s new with her.
không. Anh ấy hỏi Lisa rằng cô ấy có gì mới
không.
Does Brad ask Lisa what’s new with Jane?
Brad có hỏi Lisa rằng Jane có gì mới không?
No no no. He doesn’t ask Lisa what’s new with
Không không không. Anh ấy không hỏi Lisa
Jane. Brad asks Lisa what’s new with her, with
rằng Jane có gì mới không. Brad hỏi Lisa rằng
Lisa.
cô ấy có gì mới không.
Lisa says she has broken up with Robbie.
Lisa nói rằng cô ấy đã chia tay với Robbie.
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Who says she has broken up with Robbie?
Ai nói rằng cô ấy đã chia tay với Robbie?
Lisa. Lisa says she’s broken up with Robbie.
Lisa. Lisa nói rằng cô ấy đã chia tay với
She says she’s broken up with Robbie.
Robbie. Cô ấy nói rằng cô ấy đã chia tay với
Robbie.
Who has broken up with Robbie?
Ai đã chia tay với Robbie?
Lisa. Lisa’s broken up with Robbie. She says
Lisa. Lisa đã chia tay với Robbie. Cô ấy nói
she’s broken up with Robbie.
rằng cô ấy đã chia tay với Robbie.
Does she say she’s fallen in love with Michael?
Cô ấy có nói rằng cô ấy đã yêu Michael không?
No. Lisa doesn’t say she’s fallen in love with
Không. Lisa không nói rằng cô ấy đã yêu
Michael. She says she has broken up with
Michael. Cô ấy nói rằng cô ấy đã chia tay với
Robbie.
Robbie.
Brad says he’s sorry to hear it but it’s good
Brad nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó
news for him.
nhưng đó là tin tốt cho anh ấy.
What does Brad say?
Brad đã nói gì?
Brad says he’s sorry to hear it but it’s good
Brad nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó nhưng
news for him. He says he’s sorry to hear it but
đó là tin tốt cho anh ấy. Anh ấy nói rằng anh ấy
it’s good news for him.
rất tiếc khi nghe nó nhưng đó là tin tốt cho anh
ấy.
Who says he is sorry to hear it but it’s good
Ai nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó nhưng
news for him?
đó là tin tốt cho anh ấy?
Brad. Brad says he’s sorry to hear it but it’s
Brad. Brad nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó
good news for him. He says he’s sorry to hear it
nhưng đó là tin tốt cho anh ấy. Anh ấy nói rằng
but it’s good news for him.
anh ấy rất tiếc khi nghe nó nhưng đó là tin tốt
cho anh ấy.
Is Brad angry Lisa has broken up with Robbie?
Brad có giận Lisa vì đã chia tay với Robbie
không?
No. Brad isn’t angry Lisa has broken up with
Không. Brad không giận Lisa vì đã chia tay với
Robbie. Brad says it’s good news for him.
Robbie. Brad nói rằng đó là tin tốt cho anh ấy.
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Brad tells Lisa he has always wanted to ask
Brad nói với Lisa rằng anh ấy luôn muốn rủ
her out.
cô ấy đi chơi.
Does Brad tell Lisa he has always wanted to
Brad có nói với Lisa rằng anh ấy luôn muốn rủ
ask her out?
cô ấy đi chơi không?
Yes. Brad tells Lisa he has always wanted to
Có. Brad nói với Lisa rằng anh ấy luôn muốn
ask her out. He tells Lisa he has always wanted
mời đi cô ấy đi chơi. Anh ấy nói với Lisa rằng
to ask her out.
anh ấy luôn muốn mời cô ấy đi chơi.
What does Brad tell Lisa?
Brad nói gì với Lisa?
Brad tells Lisa he has always wanted to ask her
Brad nói với Lisa rằng anh ấy luôn muốn mời
out. He tells Lisa he’s always wanted to ask her
cô ấy đi chơi.
out.
Has Brad always wanted to hire Lisa for a job?
Brad đã luôn muốn thuê Lisa làm việc ư?
No. Brad hasn’t always wanted to hire Lisa for a Không. Brad đã không luôn muốn thuê Lisa làm
job. Brad tells Lisa he’s always wanted to ask
việc. Brad nói với Lisa rằng anh ấy luôn muốn
her out.
mời cô ấy đi chơi.
Lisa tells Brad she’s had a crush on him for
Lisa nói với Brad rằng cô ấy đã thích anh ấy
so long.
quá lâu rồi.
Does Lisa tell Brad she’s sad?
Lisa có nói với Brad rằng cô ấy buồn?
No. Lisa doesn’t tell Brad she’s sad. Lisa tells
Không. Lisa không nói với Brad rằng cô ấy
Brad she’s had a crush on him for so long.
buồn. Lisa nói với Brad rằng cô ấy đã thích anh
ấy quá lâu rồi.
What does Lisa tell Brad?
Lisa nói gì với Brad?
Lisa tells Brad she has had a crush on him for
Lisa nói với Brad rằng cô ấy đã thích anh ấy từ
so long. She tells Brad she has had a crush on
rất lâu rồi. Cô ấy nói với Brad rằng cô ấy đã
him for so long.
thích anh ấy quá lâu rồi.
How long has Lisa had a crush on Brad?
Lisa đã thích Brad bao lâu rồi?
Lisa tells Brad she has had a crush on him for
Lisa nói với Brad rằng cô ấy đã thích anh ấy
so long. She tells Brad she’s had a crush on
quá lâu rồi.
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
him for so long.
Lisa says she has been waiting for Brad to
Lisa nói rằng cô ấy đang chờ Brad tỏ tình.
make the first move.
What has Lisa been waiting for?
Lisa đang chờ điều gì?
Lisa says she’s been waiting for Brad to make
Lisa nói rằng cô ấy đang chờ Brad tỏ tình. Cô
the first move. She says she’s been waiting for
ấy nói rằng cô ấy đang chờ Brad tỏ tình.
Brad to make the first move.
Who has Lisa been waiting for to make the first
Lisa đang chờ ai tỏ tình?
move?
Lisa says she has been waiting for Brad to
Lisa nói rằng cô ấy đang chờ Brad tỏ tình. Cô
make the first move. She says she’s been
ấy nói rằng cô ấy đang chờ Brad tỏ tình.
waiting for Brad to make the first move.
Has Lisa been waiting for Brad to give her a
Lisa có đang chờ Brad cho cô ấy một công việc
job?
không?
No. Lisa has not been waiting for Brad to give
Không. Lisa đang không chờ Brad cho cô ấy
her a job. Lisa says she has been waiting for
một công việc. Lisa nói rằng cô ấy đang chờ
Brad to make the first move.
Brad tỏ tình.
Brad asks Lisa if she wants to catch a flick
Brad hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi
the next night.
xem phim vào tối mai không.
What does Brad ask Lisa?
Brad hỏi Lisa điều gì?
Brad asks Lisa if she wants to catch a flick the
Brad hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi xem
following night. He asks Lisa if she wants to
phim vào tối mai không. Anh ấy hỏi Lisa rằng
catch a flick the next night.
liệu cô ấy có muốn đi xem phim vào tối mai
không.
When does Brad want to catch a flick?
Brad muốn đi xem phim vào lúc nào?
The next night. The following night. Brad asks
Tối mai. Tối sau. Brad hỏi Lisa rằng liệu cô ấy
Lisa if she wants to catch a flick the next night.
có muốn đi xem phim vào tối mai không.
Where does Brad ask Lisa to go?
Brad mời Lisa đi đâu?
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Brad asks Lisa to go to a movie. Brad then asks Brad mời Lisa đi xem phim. Brad sau đó hỏi
Lisa if she wants to catch a flick the next night.
Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi xem phim vào
tối mai không.
Lisa says that sounds like fun.
Lisa nói rằng nó có vẻ vui.
What does Lisa say?
Lisa nói gì?
Lisa says that sounds fun. She says that
Lisa nói rằng nó có vẻ vui. Cô ấy nói rằng nó có
sounds fun.
vẻ vui.
Does Lisa think that sounds boring?
Lisa có nghĩ rằng nó nhàm chán không?
No. Lisa doesn’t think that sounds boring. Lisa
Không. Lisa không nghĩ rằng nó nhàm chán.
says that sounds fun.
Lisa nó rằng nó có vẻ vui.
Who says that sounds fun?
Ai nói nó có vẻ vui?
Lisa. Lisa says catching a flick sounds fun. Lisa
Lisa. Lisa nói rằng đi xem phim có vẻ vui. Lisa
says that sounds fun.
nói rằng nó có vẻ vui.
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
Brad met Lisa at Dave’s party and started
speaking with her.
Brad đã gặp Lisa ở bữa tiệc của Dave và đã bắt
đầu trò chuyện với cô.
Brad asked Lisa if she was having a good time.
Brad đã hỏi Lisa là cô có thấy vui không.
Brad said Dave’s parties were always cool.
Brad đã nói những bữa tiệc của Dave lúc nào
cũng tuyệt.
Brad asked Lisa what was new with her and
Lisa said she’d broken up with Robbie.
Brad đã hỏi Lisa có gì mới không và Lisa đã nói
cô đã chia tay với Robbie.
Brad said he was sorry to hear it but it was good Brad đã nói anh rất tiếc khi nghe thấy điều đó
news for him.
nhưng đó lại là tin tốt đối với anh.
Brad told Lisa he’d always wanted to ask her
out.
Brad đã nói với Lisa là anh luôn muốn mời cô đi
chơi.
Lisa then told Brad she’d had a crush on him for Rồi Lisa đã nói với Brad là cô đã cảm nắng anh
so long.
rất lâu rồi.
Lisa said she was waiting for Brad to make the
first move.
Lisa đã nói cô đợi Brad hành động trước.
Brad then asked Lisa if she wanted to catch a
flick the following night.
Sau đó Brad đã hỏi Lisa liệu cô có muốn đi xem
phim vào tối hôm sau không.
Lisa said that was fun.
Lisa đã nói điều đó thật tuyệt.
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Questions & Answers
English
Vietnamese
Brad met Lisa at Dave’s party and started
Brad đã gặp Lisa tại bữa tiệc của Dave và
speaking with her.
bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Where did Brad meet Lisa?
Brad đã gặp Lisa ở đâu?
At Dave’s party. Brad met Lisa at Dave’s party
Ở bữa tiệc của Dave. Brad đã gặp Lisa tại bữa
and started speaking with her.
tiệc của Dave và bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Whose party did Brad meet Lisa at?
Brad đã gặp Lisa tại bữa tiệc của ai?
Dave’s. Brad met Lisa at Dave’s party and
Bữa tiệc của Dave. Brad đã gặp Lisa tại bữa
began speaking with her.
tiệc của Dave và bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Did Brad meet Sue at Dave’s party?
Brad đã gặp Sue tại bữa tiệc của Dave ư?
No. Brad didn’t meet Sue at Dave’s party. Brad
Không. Brad đã không gặp Sue tại bữa tiệc của
met Lisa at Dave’s party and started speaking
Dave. Brad đã gặp Lisa tại bữa tiệc của Dave
with her.
và bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Brad asked Lisa if she was having a good
Brad đã hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang vui
time.
không.
What question did Brad ask Lisa?
Brad đã hỏi Lisa điều gì?
Brad asked Lisa if she was having a good time.
Brad đã hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang vui
He asked Lisa if she was having a good time.
không. Anh ấy đã hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có
đang vui không.
Did Brad ask Lisa if she was hungry?
Brad đã hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đói không
ư?
No. Brad didn’t ask Lisa if she was hungry.
Không. Brad đã không hỏi Lisa rằng liệu cô ấy
Brad asked Lisa if she was having a good time.
có đói không. Brad đã hỏi Lisa rằng liệu cô ấy
có đang vui không.
Why did Brad speak to Lisa?
Tại sao Brad lại nói chuyện với Lisa?
Brad spoke to Lisa to ask her a question. Brad
Brad đã nói chuyện với Lisa để hỏi cô ấy một
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
asked Lisa if she was having a good time.
câu hỏi. Brad đã hỏi Lisa liệu cô ấy có đang vui
không.
Brad said Dave’s parties were always cool.
Brad đã nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn
rất tuyệt.
Who said Dave’s parties were always cool?
Ai đã nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn rất
tuyệt?
Brad. Brad said Dave’s parties were always
Brad. Brad đã nói rằng các bữa tiệc của Dave
cool.
luôn rất tuyệt.
What did Brad say about Dave’s parties?
Brad đã nói gì về các bữa tiệc của Dave?
Brad said Dave’s parties were always cool. He
Brad đã nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn
said Dave’s parties were always cool.
tuyệt. Anh ấy đã nói rằng các bữa tiệc của
Dave luôn tuyệt.
Did Brad think Dave’s parties were boring?
Brad đã nghĩ rằng các bữa tiệc của Dave nhàm
chán ư?
No. Brad didn’t think Dave’s parties were
Không. Brad đã không nghĩ các bữa tiệc của
boring. Brad said Dave’s parties were always
Dave nhàm chán. Brad đã nói rằng các bữa
cool.
tiệc của Dave luôn tuyệt.
Why did Brad go to Dave’s parties?
Tại sao Brad lại đến các bữa tiệc của Dave?
Brad said Dave’s parties were always cool.
Brad đã nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn
Brad went to Dave’s parties because Brad said
rất tuyệt. Brad đã đến các bữa tiệc của Dave
Dave’s parties were always cool.
bởi vì Brad nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn
rất tuyệt.
Brad asked Lisa what was new with her.
Brad đã hỏi Lisa rằng cô ấy có gì mới
không.
Who did Brad ask what was new with her?
Brad đã hỏi ai rằng cô ấy có cái gì mới không?
Lisa. Brad asked Lisa what was new with her.
Lisa. Brad đã hỏi Lisa rằng cô ấy có cái gì mới
không.
Did Brad ask Lisa what was old with her?
Brad đã hỏi Lisa rằng cô ấy có cái gì cũ không
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
ư?
No. Brad didn’t ask Lisa what was old with her.
Không. Brad đã không hỏi Lisa rằng cô ấy có
He asked Lisa what was new with her.
cái gì cũ không. Anh ấy đã hỏi Lisa rằng cô ấy
có cái gì mới không.
Did Brad ask Lisa what was new with Jane?
Brad đã hỏi Lisa rằng Jane có cái gì mới không
ư?
No no no. He didn’t ask Lisa what was new with
Không không không. Anh ấy đã không hỏi Lisa
Jane. Brad asked Lisa what was new with her,
rằng Jane có cái gì mới không. Brad đã hỏi
with Lisa.
Lisa rằng cô ấy có cái gì mới không.
Lisa said she’d broken up with Robbie.
Lisa đã nói rằng cô ấy đã nói dã chia tay với
Robbie.
Who said she’d broken up with Robbie?
Ai đã nói rằng cô ấy đã chia tay với Robbie?
Lisa. Lisa said she’d broken up with Robbie.
Lisa. Lisa đã nói rằng cô ấy đã chia tay với
Robbie.
Who had she broken up with?
Cô ấy đã chia tay với ai?
Robbie. Lisa broke up with Robbie. She said
Robbie. Lisa đã chia tay với Robbie. Cô ấy đã
she’d broken up with Robbie.
nói rằng cô ấy đã chia tay với Robbie.
Did she say she’d fallen in love with Michael?
Cô ấy đã nói rằng cô ấy đã yêu Michael ư?
No. Lisa didn’t say she’d fallen in love with
Không. Lisa đã không nói rằng cô ấy đã yêu
Michael. She said she’d broken up with Robbie.
Michael. Cô ấy đã nói rằng cô ấy đã chia tay
với Robbie.
Brad said he was sorry to hear it but it was
Brian đã nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó
good news for him.
nhưng đó là tin tốt cho anh ấy.
What did Brad say?
Brad đã nói gì?
He said he was sorry to hear it but it was good
Anh ấy đã nói anh ấy rất tiếc khi nghe nó
news for him. Brad said he was sorry to hear it
nhưng đó là tin tốt đối với anh ấy. Brad đã nói
but it was good news for him.
rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó nhưng đó là tin
tốt cho anh ấy.
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Who said he was sorry to hear it but it was
Ai đã nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó
good news for him?
nhưng đó là tin tốt cho anh ấy?
Brad. Brad said he was sorry to hear it but it
Brad. Brad đã nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe
was good news for him.
nó nhưng đó là tin tốt cho anh ấy.
Was Brad angry Lisa had broken up with
Brad đã giận khi Lisa chia tay với Robbie ư?
Robbie?
No. Brad wasn’t angry Lisa had broken up with
Không. Brad đã không giận khi Lisa chia tay với
Robbie. Brad said it was good news for him.
Robbie. Brad đã nói rằng đó là tin tốt cho anh
ấy.
Brad told Lisa he’d always wanted to ask
Brad đã nói với Lisa rằng anh ấy luôn muốn
her out.
mời cô ấy đi chơi.
Did Brad tell Lisa he’d always wanted to ask
Brad đã nói với Lisa rằng anh ấy luôn muốn
her out?
mời cô ấy đi chơi ư?
Yes. Brad told Lisa he’d always wanted to ask
Đúng. Brad đã nói với Lisa rằng anh ấy luôn
her out.
muốn mời cô ấy đi chơi.
What did Brad tell Lisa?
Brad đã nói gì với Lisa?
He’d always wanted to ask her out. Brad told
Anh ấy đã luôn muốn mời cô ấy đi chơi. Brad
Lisa he’d always wanted to ask her out.
đã nói với Lisa rằng anh ấy đã luôn muốn mời
cô ấy đi chơi.
Had Brad always wanted to hire Lisa for a job?
Brad đã luôn muốn thuê Lisa làm việc ư?
No. Brad had not always wanted to hire Lisa for
Không. Brad đã không muốn thuê Lisa làm
a job. Brad told Lisa he’d always wanted to ask
việc. Brad đã nói với Lisa rằng anh ấy luôn
her out.
muốn mời cô ấy đi chơi.
Lisa then told Brad she’d had a crush on
Lisa sau đó đã nói với Brad rằng cô ấy đã
him for so long.
thích anh ấy từ rất lâu rồi.
Did Lisa tell Brad she was sad?
Lisa đã bảo với Brad rằng cô ấy buồn ư?
No. Lisa didn’t tell Brad she was sad. Lisa then
Không. Lisa đã không nói với Brad rằng cô ấy
told Brad she’d had a crush on him for a long
buồn. Lisa đã nói với Brad rằng cô ấy đã thích
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
time.
anh ấy từ lâu rồi.
What did Lisa then tell Brad?
Lisa sau đó đã nói gì với Brad?
She’d had a crush on him for so long. Lisa then
Cô ấy đã thích anh ấy từ lâu rồi. Lisa sau đó đã
told Brad she’d had a crush on him for so long.
nói với Brad rằng cô ấy đã thích anh ấy từ lâu
She told Brad she’d had a crush on him for so
rồi. Cô ấy đã nói với Brad rằng cô ấy đã thích
long.
anh ấy từ lâu rồi.
How long had Lisa had a crush on Brad?
Lisa đã thích Brad được bao lâu rồi?
A long time. Lisa told Brad she’d had a crush
Từ lâu rồi. Lisa đã nói với Brad rằng cô ấy đã
on him for so long. Lisa then told Brad she’d
thích anh ấy từ lâu rồi. Lisa sau đó đã nói với
had a crush on him for a long time.
Brad rằng cô ấy đã thích anh ấy từ lâu rồi.
Lisa said she was waiting for Brad to make
Lisa đã nói rằng cô ấy đang đợi Brad tỏ
the first move.
tình.
What was Lisa waiting for?
Lisa đã đợi điều gì?
She was waiting for Brad to make the first
Cô ấy đã đợi Brad tỏ tình. Lisa đã nói rằng cô
move. Lisa said she was waiting for Brad to
ấy đang đợi Brad tỏ tình.
make the first move.
Who was Lisa waiting for to make the first
Lisa đang đợi ai tỏ tình.
move?
Brad. Lisa said she was waiting for Brad to
Brad. Lisa đã nói rằng cô ấy đang đợi Brad tỏ
make the first move.
tình.
Was Lisa waiting for Brad to give her a job?
Lisa đã đợi Brad để cho cô ấy một công việc
ư?
No. Lisa wasn’t waiting for Brad to give her a
Không. Lisa đã không đợi Brad để cho cô ấy
job. Lisa said she was waiting for Brad to make
một công việc. Lisa đã nói rằng cô ấy đang đợi
the first move.
Brad tỏ tình.
Brad asked Lisa if she wanted to catch a
Brad đã hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi
flick the following night.
xem phim vào tối mai không.
What did Brad ask Lisa?
Brad đã hỏi Lisa điều gì?
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Brad asked Lisa if she wanted to catch a flick
Brad đã hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi
the following night. He asked Lisa whether she
xem phim vào tối mai không. Anh ấy đã hỏi
wanted to catch a flick the next night.
Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi xem phim vào
tối mai không.
When did Brad want to catch a flick?
Brad đã muốn đi xem phim vào lúc nào?
The next night. Brad asked Lisa if she wanted
Tối mai. Brad đã hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có
to catch a flick the next night.
muốn đi xem phim vào tối mai không.
Where did Brad ask Lisa to go?
Brad đã muốn mời Lisa đi đâu?
Brad asked Lisa to go to a movie. Brad asked
Brad đã mời Lisa đi xem phim. Brad đã hỏi Lisa
Lisa if she wanted to catch a flick the following
rằng liệu cô ấy có muốn đi xem phim vào tối
night.
mai không.
Lisa said that would be fun.
Lisa đã nói rằng nó có vẻ vui.
What did Lisa say?
Lisa đã nói gì?
Lisa said that would be fun.
Lisa đã nói rằng nó có vẻ vui.
Did Lisa think that would be boring?
Lisa đã nghĩ nó thật nhàm chán ư?
No. Lisa didn’t think that would be boring. Lisa
Không. Lisa đã không nghĩ rằng nó sẽ nhàm
said that would be fun.
chán. Lisa đã nói rằng nó có vẻ vui.
Why did Lisa want to go to the movies?
Tại sao Lisa lại muốn đi xem phim?
Lisa wanted to go to the movies because Lisa
Lisa đã muốn đi xem phim bởi vì Lisa dã nói
said that would be fun.
rằng nó có vẻ vui.
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
Brad will meet Lisa at Dave’s party and start
speaking with her.
Brad sẽ gặp Lisa ở bữa tiệc của Dave và bắt
đầu trò chuyện với cô.
Brad will ask Lisa if she’s having a good time.
Brad sẽ hỏi Lisa là cô có thấy vui không.
Brad will say Dave’s parties are always cool.
Brad sẽ nói những bữa tiệc của Dave lúc nào
cũng tuyệt.
Brad will ask Lisa what’s new with her.
Brad sẽ hỏi Lisa có tin gì mới không.
Lisa will say she has broke up with Robbie.
Lisa sẽ nói cô đã chia tay với Robbie.
Brad will say he’s sorry to hear it but it’s good
news for him.
Brad sẽ nói anh rất tiếc khi nghe thấy điều đó
nhưng đó lại là tin tốt đối với anh.
Brad will tell Lisa he has always wanted to ask
her out.
Brad sẽ nói với Lisa là anh luôn muốn mời cô đi
chơi.
Lisa then will tell Brad she has had a crush on
him for so long.
Rồi Lisa sẽ nói với Brad là cô cảm nắng anh rất
lâu rồi.
Lisa will say she has been waiting for Brad to
make the first move.
Lisa sẽ nói cô đang đợi Brad hành động trước.
Brad then will ask Lisa if she wants to catch a
flick the following night.
Sau đó Brad sẽ hỏi Lisa liệu cô có muốn đi xem
phim vào tối hôm sau không.
Lisa will say that sounds fun.
Lisa nói điều đó thật tuyệt.
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Questions & Answers
English
Vietnamese
Brad will meet Lisa at Dave’s party and start
Brad sẽ gặp Lisa tại bữa tiệc của Dave và
speaking with her.
bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Where will Brad meet Lisa?
Brad sẽ gặp Lisa ở đâu?
At Dave’s party. Brad will meet Lisa at Dave’s
Tại bữa tiệc của Dave. Brad sẽ gặp Lisa tại
party and start speaking with her.
bữa tiệc của Dave và bắt đầu nói chuyện với cô
ấy.
Whose party will Brad meet Lisa at?
Brad sẽ gặp Lisa tại bữa tiệc của ai?
Dave’s party. Brad will meet Lisa at Dave’s
Bữa tiệc của Dave. Brad sẽ gặp Lisa tại bữa
party and start talking to her.
tiệc của Dave và bắt đầu nói chuyện với cô ấy.
Will Brad meet Sue at Dave’s party?
Brad sẽ gặp Sue tại bữa tiệc của Dave ư?
No. Brad won’t meet Sue at Dave’s party. Brad
Không. Brad sẽ không gặp Sue tại bữa tiệc của
will meet Lisa at Dave’s party and start
Dave. Brad sẽ gặp Lisa tại bữa tiệc của Dave.
speaking with her.
Brad sẽ gặp Lisa tại bữa tiệc của Dave và bắt
đầu nói chuyện với cô ấy.
Brad will ask Lisa if she’s having a good
Brad sẽ hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang vui
time.
không.
What will Brad ask Lisa?
Brad sẽ hỏi Lisa điều gì?
Brad will ask Lisa if she’s having a good time.
Brad sẽ hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang vui
He will ask Lisa if she’s having a good time.
không. Anh ấy sẽ hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có
đang vui không.
Will Brad ask Lisa if she’s hungry?
Brad sẽ hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đói không
ư?
No. Brad won’t ask Lisa if she’s hungry. Brad
Không. Brad sẽ không hỏi Lisa rằng liệu cô ấy
will ask Lisa if she’s having a good time.
có đói không. Brad sẽ hỏi Lisa rằng liệu cô ấy
có đang vui không.
Who will ask Lisa if she’s having a good time?
Ai sẽ hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có đang vui
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
không.
Brad. Brad will ask if she’s having a good time.
Brad. Brad sẽ hỏi rằng liệu cô ấy có đang vui
He will ask her if she’s having a good time.
không. Anh ấy sẽ hỏi cô ấy liệu cô ấy có đang
vui không.
Brad will say Dave’s parties are always cool.
Brad sẽ nói rằng các bữa tiệc của Dave luôn
tiệc.
What will Brad say about Dave’s parties?
Brad sẽ nói gì về các bữa tiệc của Dave?
Dave’s parties are always cool. Brad will say
Các bữa tiệc của Dave luôn tuyệt. Brad sẽ nói
Dave’s parties are always cool.
rằng các bữa tiệc của Dave luôn tuyệt.
Will Brad think Dave’s parties are boring?
Brad sẽ nghĩ rằng các bữa tiệc của Dave nhàm
chán ư?
No. Brad won’t think Dave’s parties are boring.
Không. Brad sẽ không nghĩ rằng các bữa tiệc
Brad will say Dave’s parties are always cool.
của Dave nhàm chán. Brad sẽ nói rằng các
bữa tiệc của Dave luôn tuyệt.
Who will say Dave’s parties are always cool?
Ai sẽ nói rằng các bữa tiệc của Dave sẽ luôn
tuyệt?
Brad. Brad will say Dave’s parties are always
Brad. Brad sẽ nói rằng các bữa tiệc của Dave
cool. He will say Dave’s parties are always
luôn tuyệt. Anh ấy sẽ nói rằng các bữa tiệc của
cool.
Dave sẽ luôn tuyệt.
Brad will ask Lisa what’s new with her.
Brad sẽ hỏi Lisa rằng cô ấy có gì mới
không.
Who will Brad ask what’s new with her?
Brad sẽ hỏi ai rằng cô ấy có gì mới không?
Lisa. Brad will ask Lisa what’s new with her. He
Lisa. Brad sẽ hỏi Lisa rằng cô ấy có gì mới
will ask Lisa what’s new with her.
không. Anh ấy sẽ hỏi Lisa rằng cô ấy có gì mới
không.
Will Brad ask Lisa what’s old with her?
Brad sẽ hỏi Lisa rằng cô ấy có gì cũ không ư?
No. Brad won’t ask Lisa what’s old with her. He
Không. Brad sẽ không hỏi Lisa rằng cô ấy có gì
will ask Lisa what’s new with her.
cũ không. Anh ấy sẽ hỏi Lisa rằng cô ấy có gì
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
mới không.
Will Brad ask Lisa what’s new with Jane?
Brad sẽ hỏi Lisa rằng Jane có gì mới không ư?
No no no. He won’t ask Lisa what’s new with
Không không không. Anh ấy sẽ không hỏi Lisa
Jane. Brad will ask Lisa what’s new with her,
rằng Jane có gì mới không. Brad sẽ hỏi Lisa
with Lisa.
rằng cô ấy có gì mới không.
Lisa will say she’s broken up with Robbie.
Lisa sẽ nói rằng cô ấy đã chia tay với
Robbie.
Who will say she has broken up with Robbie?
Ai sẽ nói rằng cô ấy đã chia tay với Robbie?
Lisa. Lisa will say she’s broken up with Robbie.
Lisa. Lisa sẽ nói rằng cô ấy đã chia tay với
She will say she’s broken up with Robbie.
Robbie. Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy đã chia tay với
Robbie.
Who will have broken up with Robbie?
Ai sẽ chia tay với Robbie?
Lisa. Lisa will have broken up with Robbie. She
Lisa. Lisa sẽ chia tay với Robbie. Cô ấy sẽ nói
will say she’s broken up with Robbie.
rằng cô ấy đã chia tay với Robbie.
Will she say she’s fallen in love with Michael?
Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy đang yêu Michael ư?
No. Lisa won’t say she’s fallen in love with
Không. Lisa sẽ không nói rằng cô ấy đang yêu
Michael. She will say she’s broken up with
Michael. Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy đã chia tay
Robbie.
Robbie.
Brad will say he’s sorry to hear it but it’s
Brad sẽ nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó
good news for him.
nhưng đó là tin tốt cho anh ấy.
What will Brad say?
Brad sẽ nói gì?
Brad will say he’s sorry to hear it but it’s good
Brad sẽ nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó
news for him. He will say he’s sorry to hear it
nhưng đó là tin tốt cho anh ấy. Anh ấy sẽ nói
but it’s good news for him.
rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó nhưng đó là tin
tốt cho anh ấy.
Who will say he’s sorry to hear it but it’s good
Ai sẽ nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó
news for him?
nhưng đó là tin tốt cho anh ấy?
Brad. Brad will say he’s sorry to hear it but it’s
Brad. Brad sẽ nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe
22 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
good news for him. He will say he’s sorry to
nó nhưng đó là tin tốt cho anh ấy. Anh ấy sẽ
hear it but it’s good news for him.
nói rằng anh ấy rất tiếc khi nghe nó nhưng đó
là tin tốt cho anh ấy.
Will Brad be angry Lisa has broken up with
Brad sẽ giận khi Lisa chia tay với Robbie ư?
Robbie?
No. Brad won’t be angry Lisa has broken up
Không. Brad sẽ không giận khi Lisa chia tay với
with Robbie. Brad will say it’s good news for
Robbie. Brad sẽ nói rằng đó là tin tốt cho anh
him.
ấy.
Brad will tell Lisa he has always wanted to
Brad sẽ nói với Lisa rằng anh ấy đã luôn
ask her out.
muốn mời cô ấy đi chơi.
Will Brad tell Lisa he has always wanted to ask
Brad sẽ nói với Lisa rằng anh ấy đã luôn muốn
her out?
mời cô ấy đi chơi ư?
Yes. Brad will tell Lisa he’s always wanted to
Đúng. Brad sẽ nói với Lisa rằng anh ấy đã luôn
ask her out. He will tell Lisa he’s always wanted
muốn mời cô ấy đi chơi. Anh ấy sẽ nói với Lisa
to ask her out.
rằng anh ấy đã luôn muốn mời cô ấy đi ăn.
What will Brad tell Lisa?
Brad sẽ nói gì với Lisa?
Brad will tell Lisa he has always wanted to ask
Brad sẽ nói với Lisa rằng anh ấy đã luôn muốn
her out. He will tell Lisa he has always wanted
mời cô ấy đi chơi. Anh ấy sẽ nói với Lisa rằng
to ask her out.
anh ấy đã luôn muốn mời cô ấy đi chơi.
Will Brad have always wanted to hire Lisa for a
Brad sẽ luôn muốn thuê Lisa làm việc ư?
job?
No. Brad won’t have always wanted to hire Lisa
Không. Brad sẽ không luôn muốn thuê Lisa làm
for a job. Brad will tell Lisa he has always
việc. Brad sẽ nói với Lisa rằng anh ấy đã luôn
wanted to ask her out.
muốn mời cô ấy đi chơi.
Lisa will tell Brad she’s had a crush on him
Lisa sẽ nói với Brad rằng cô ấy đã thích anh
for so long.
ấy từ lâu rồi.
Will Lisa tell Brad she’s sad?
Lisa sẽ nói với Brad rằng cô ấy buồn ư?
No. Lisa won’t tell Brad she’s sad. Lisa will tell
Không. Lisa sẽ không nói với Brad rằng cô ấy
buồn. Lisa sẽ nói với Brad rằng cô ấy đã thích
23 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Brad she’s had a crush on him for so long.
anh ấy từ lâu rồi.
What will Lisa tell Brad?
Lisa sẽ nói gì với Brad?
Lisa will tell Brad she’s had a crush on him for
Lisa sẽ nói với Brad rằng cô ấy đã thích anh ấy
so long. She will tell Brad she’s had a crush on
từ lâu rồi. Cô ấy sẽ nói với Brad rằng cô ấy đã
him for so long.
thích anh ấy từ lâu rồi.
How long will Lisa have had a crush on Brad?
Lisa đã thích Brad bao lâu rồi?
Lisa will tell Brad she has had a crush on him
Lisa sẽ nói với Brad rằng cô ấy đã thích anh ấy
for so long. She will tell Brad she’s had a crush
từ lâu rồi. Cô ấy sẽ nói với Brad rằng cô ấy đã
on him for so long.
thích anh ấy từ lâu rồi.
Lisa will say she’s been waiting for Brad to
Lisa sẽ nói rằng cô ấy đang đợi Brad tỏ tình.
make the first move.
What will Lisa have been waiting for?
Lisa đang đợi điều gì?
Lisa will say she has been waiting for Brad to
Lisa sẽ nói rằng cô ấy đang đợi Brad tỏ tình.
make the first move. She will say she has been
Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy đang đợi Brad tỏ tình.
waiting for Brad to make the first move.
Who will Lisa have been waiting for to make the
Lisa sẽ đợi ai tỏ tình?
first move?
Lisa will say she has been waiting for Brad to
Lisa sẽ nói rằng cô ấy đang đợi Brad tỏ tình.
make the first move. She will say she’s been
Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy đang đợi Brad tỏ tình.
waiting for Brad to make the first move.
Will Lisa have been waiting for Brad to give her
Lisa sẽ đợi Brad cho cô ấy một công việc ư?
a job?
No. Lisa will not have been waiting for Brad to
Không. Lisa sẽ không đợi Brad cho cô ấy một
give her a job. Lisa will say she’s been waiting
công việc. Lisa sẽ nói rằng cô ấy đang đợi Brad
for Brad to make the first move.
tỏ tình.
Brad will ask Lisa if she wants to catch a
Brad sẽ hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi
flick the next night.
xem phim vào tối mai không.
What will Brad ask Lisa?
Brad sẽ hỏi Lisa điều gì?
24 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 10 – Asking Someone Out
Brad will ask Lisa if she wants to catch a flick
Brad sẽ hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi
the following night. He will ask Lisa if she wants
xem phim vào tối mai không. Anh ấy sẽ hỏi Lisa
to catch a flick the next night.
rằng liệu cô ấy có muốn đi xem phim vào tối
mai không.
When will Brad want to catch a flick?
Brad sẽ muốn đi xem phim vào lúc nào?
The next night. The following night. Brad will
Tối mai. Tối hôm sau. Brad sẽ hỏi Lisa rằng liệu
ask Lisa if she wants to catch a flick the next
cô ấy có muốn đi xem phim vào tối mai không.
night.
Where will Brad ask Lisa to go?
Brad sẽ mời Lisa đi đâu?
Brad will ask Lisa to go to a movie. Brad then
Brad sẽ mời Lisa đi xem phim. Brad sau đó sẽ
will ask Lisa if she wants to catch a flick the
hỏi Lisa rằng liệu cô ấy có muốn đi xem phim
next night.
vào tối mai không.
Lisa will say that sounds fun.
Lisa sẽ nói rằng nó có vẻ vui.
What will Lisa say?
Lisa sẽ nói gì?
Lisa will say that sounds fun. She will say that
Lisa sẽ nói rằng nó có vẻ vui. Cô ấy sẽ nói rằng
sounds fun.
nó có vẻ vui.
Will Lisa think that sounds boring?
Lisa sẽ nghĩ rằng nó nhàm chán ư?
No. Lisa won’t think that sounds boring. Lisa
Không. Lisa sẽ không nghĩ rằng nó nhàm chán.
will say that sounds fun.
Lisa sẽ nói rằng nó có vẻ vui.
Who will say that sounds fun?
Ai sẽ nói rằng nó có vẻ vui?
Lisa. Lisa will say catching a flick sounds fun.
Lisa. Lisa sẽ nói rằng đi xem phim có vẻ vui.
Lisa will say that sounds fun.
Lisa sẽ nói rằng nó có vẻ vui.
25 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Vocabulary
Vocabulary:
Clothes shop = Clothing store (Cửa hàng quần áo)
Join = Go with (Tham dự, đi cùng)
Now = At present, at the moment (Bây giờ)
Worry = Anxious (Lo lắng)
Open = Spread out (Mở cửa)
Alright = All right (Được rồi)
Half = Partly (Một nửa)
About = Approximate (Khoảng)
Live = Alive (sống)
Long = Lengthy (Dài)
Slang and Idioms:
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
That’s a drag = That’s disappointing (Chán thế)
Let’s hang out = Let’s spend time together (Chúng ta đi chơi đi)
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Conversation
English
Vietnamese
Lynn – Carl, I’m going to the clothes shop. Do
you want to join me?
Lynn – Carl, tớ định tới cửa hàng quần áo. Cậu
muốn đi cùng tớ không?
Carl – I think the clothes shop is closed now.
Carl – Tớ nghĩ giờ này cửa hàng quần áo đóng
cửa rồi.
Lynn – Oh, when does it close?
Lynn – Ôi, lúc nào nó đóng cửa thế?
Carl – It closes at 7:00 on Sundays.
Carl – Vào chủ nhật hàng tuần thì nó đóng cửa
lúc 7 giờ.
Lynn – That’s a drag.
Lynn – Chán thế.
Carl – Don’t worry, we can go tomorrow
morning. It opens at 8:00 AM.
Carl – Đừng lo, chúng mình có thể đi vào sáng
mai mà. Nó mở lúc 8 giờ sáng.
Lynn – Alright. What do you want to do now?
Lynn – Thôi được. Giờ cậu muốn làm gì?
Carl – Let’s hang out for a half an hour. My
sister will get here at about 8:30 PM, and then
we can all go out to dinner.
Carl – Chúng mình đi chơi khoảng nửa tiếng đi.
Chị tớ sẽ tới đây vào khoảng 8:30 tối, rồi sau đó
tất cả chúng ta có thể đi ăn tối.
Lynn – Where is she from?
Lynn – Chị ấy ở đâu?
Carl – She lives in Los Angeles.
Carl – Chị ấy sống ở Los Angeles.
Lynn – How long has she lived there?
Lynn – Chị ấy sống ở đó bao lâu rồi?
Carl – I think she’s lived there for about 10
years.
Carl – Tớ nghĩ là chị ấy ở đó khoảng 10 năm
rồi.
Lynn – That’s a long time. Where did she live
before that?
Lynn – Cũng lâu rồi đấy. Trước đó chị ấy sống
ở đâu vậy?
Carl – San Diego.
Carl – San Diego.
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Point of View – Present Tense
Story
English
Vietnamese
Lynn is going to the clothes shop.
Lynn định tới cửa hàng quần áo.
Lynn asks Carl to join her.
Lynn hỏi Carl có đi cùng cô không.
Carl says he thinks the clothes shop is closed
then.
Carl nói anh nghĩ cửa hàng quần áo giờ đóng
cửa rồi.
Carl says the clothes shop closes at 7:00 on
Sundays.
Carl nói cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7 giờ
vào các Chủ Nhật.
Lynn says that’s a drag.
Lynn nói thật là đáng tiếc.
Carl tells Lynn not to worry because the shops
open at 8:00 AM the next day.
Carl nói Lynn không cần lo vì cửa hàng mở lúc
8 giờ sáng hôm sau.
Carl says he and Lynn should hang out for a
half hour.
Carl nói anh và Lynn nên đi đâu đó khoảng nửa
tiếng.
His sister arrives at 8:30 PM and they can all go Chị anh tới lúc 8:30 tối và tất cả họ có thể cùng
to dinner.
đi ăn tối.
Lynn asks Carl where his sister is from.
Lynn hỏi Carl là chị anh ấy ở đâu.
Carl says his sister is from Los Angeles and has Carl nói chị anh ấy ở Los Angeles và sống ở đó
lived there about 10 years.
khoảng 10 năm rồi.
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Questions & Answers
English
Vietnamese
Lynn is going to the clothes shop.
Lynn đang đi đến cửa hàng quần áo.
Where is Lynn going?
Lynn đang đi đâu?
The clothes shop. She is going to the clothes
Cửa hàng quần áo. Cô ấy đang đi đến cửa
shop. Lynn is going to the clothes shop.
hàng quần áo. Lynn đang đi đến cửa hàng
quần áo.
Is Lynn going to the movies?
Lynn có đi xem phim không?
No. Lynn isn’t going to the movies. Lynn is
Không. Lynn không đi xem phim. Lynn đang đi
going to the clothes shop.
đến cửa hàng quần áo.
Is Lynn going to the clothes shop?
Lynn có đi đến cửa hàng quần áo không?
Yes. She is going to the clothes shop. Lynn is
Có. Lynn đang đi đến cửa hàng quần áo. Lynn
going to the clothes shop.
đang đi đến cửa hàng quần áo.
Lynn asks Carl to join her.
Lynn rủ Carl đi cùng cô ấy.
What does Lynn ask Carl?
Lynn rủ Carl làm gì?
Lynn asks Carl to join her. She asks Carl to join
Lynn rủ Carl đi cùng cô ấy. Cô ấy rủ Carl đi
her.
cùng cô ấy.
Does Lynn ask Carl to go home?
Lynn có rủ Carl đi về nhà không?
No. Lynn doesn’t ask Carl to go home. Lynn
Không. Lynn không rủ Carl đi về nhà. Lynn rủ
asks Carl to join her.
Carl đi cùng cô ấy.
Who asks Carl to join her?
Ai rủ Carl đi cùng cô ấy?
Lynn. Lynn asks Carl to join her. She asks Carl
Lynn. Lynn rủ Carl đi cùng cô ấy. Cô ấy rủ Carl
to join her.
đi cùng cô ấy.
Does Lynn ask Carl to join her?
Lynn có rủ Carl đi cùng cô ấy không?
Yes. Lynn asks Carl to join her. She asks Carl
Có. Lynn rủ Carl đi cùng cô ấy. Cô ấy rủ Carl đi
to join her.
cùng cô ấy.
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Carl says he thinks the clothes shop is
Carl nói rằng anh ấy nghĩ cửa hàng quần áo
closed then.
đã đóng cửa.
What does Carl say?
Carl nói gì?
Carl thinks the clothes shop is closed then. Carl
Carl nghĩ rằng cửa hàng quần áo đã đóng cửa.
says he thinks the clothes shop is closed then.
Carl nói rằng anh ấy nghĩ cửa hàng quần áo đã
đóng cửa.
Does Carl say he thinks the clothes shop is
Carl có nói rằng anh ấy nghĩ cửa hàng quần áo
opened?
đã mở cửa?
No. Carl doesn’t say he thinks the clothes shop
Không. Carl không nói rằng anh ấy nghĩ cửa
is opened. Carl says he thinks the clothes shop
hàng quần áo đã mở cửa. Carl nói rằng anh ấy
is closed then.
nghĩ cửa hàng quần áo đã đóng cửa.
Does Carl think the clothes shop is closed
Carl có nghĩ rằng cửa hàng quần áo đã đóng
then?
cửa không?
Yes. He says he thinks the clothes shop is
Có. Anh ấy nói rằng anh ấy nghĩ cửa hàng
closed then. Carl says he thinks the clothes
quần áo đã đóng cửa. Carl nói rằng anh ấy
shop is closed then.
nghĩ cửa hàng quần áo đã đóng cửa.
Carl says the clothes shop closes at 7:00 on
Carl nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
Sundays.
lúc 7:00 vào Chủ nhật
What time does Carl say the clothes shop
Carl nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa lúc
closes on Sundays?
mấy giờ vào Chủ nhật?
At 7:00. Carl says the clothes shop closes at
Lúc 7:00. Carl nói rằng cửa hàng quần áo đóng
7:00 on Sundays. He says the clothes shop
cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật.
closes at 7:00 on Sundays.
On which day does Carl say the clothes shop
Carl nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa lúc
closes at 7:00?
7:00 vào ngày nào?
On Sundays. Carl says the clothes shop closes
Vào Chủ nhật. Carl nói rằng cửa hàng quần áo
at 7:00 on Sundays. He says the clothes shop
đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật. Anh ấy nói
closes at 7:00 on Sundays.
rằng cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7:00 vào
Chủ nhật.
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Does Carl say the clothes shop closes at 8:00
Carl có nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
on Sundays?
lúc 8:00 vào Chủ nhật không?
No. Carl doesn’t say the clothes shop closes at
Không. Carl không nói rằng cửa hàng quần áo
8:00 on Sundays. Carl says the clothes shop
đóng cửa lúc 8:00 vào Chủ nhật. Carl nói rằng
closes at 7:00 on Sundays.
cửa hàng quần áo đóng cửa vào 7:00 vào Chủ
nhật.
Does the clothes shop close at 7:00 on
Cửa hàng quần áo có đóng cửa lúc 7:00 vào
Sundays?
Chủ nhật không?
Yes. The clothes shop closes at 7:00 on
Có. Cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7:00 vào
Sundays. Carl says the clothes shop closes at
Chủ nhật. Carl nói rằng cửa hàng quần áo
7:00 on Sundays.
đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật.
Lynn says that’s a drag.
Lynn nói rằng nó thật thất vọng.
Who says that’s a drag?
Ai nói rằng nó thật thất vọng?
Lynn. Lynn says that’s a drag. Lynn says that’s
Lynn. Lynn nói rằng nó thật thất vọng. Lynn nói
disappointing.
rằng nó thật thất vọng.
Does Lynn say that’s awesome?
Lynn có nói rằng nó thật tuyệt không?
No. Lynn doesn’t say that’s awesome. She
Không. Lynn không nói rằng nó thật tuyệt. Cô
says that’s a drag.
ấy nói rằng nó thật thất vọng.
What does Lynn say?
Lynn nói gì?
Lynn says that’s a drag. Lynn says that’s
Lynn nói rằng nó thật thất vọng. Lynn nói rằng
disappointing.
nó thật thất vọng.
Carl tells Lynn not to worry because the
Carl bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa hàng
shops open at 8:00 AM the next day.
mở cửa vào 8:00 sáng ngày hôm sau.
What does Carl tell Lynn?
Carl nói với Lynn điều gì?
Carl tells Lynn not to worry because the shops
Carl bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa hàng
open at 8:00 AM the next day. He tells Lynn not
mở cửa lúc 8:00 sáng ngày hôm sau. Anh ấy
to worry because the shops open at 8:00 AM
bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa hàng mở cửa
the next day.
lúc 8:00 sáng ngày hôm sau.
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Does Carl tell Lynn not to worry because the
Carl có bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa hàng
shops open at noon the next day?
mở cửa vào trưa ngày hôm sau không?
No. Carl doesn’t tell Lynn not to worry because
Không. Carl không bảo Lynn đừng lo lắng vì
the shops open at noon the next day. Carl tells
các cửa hàng mở cửa vào trưa ngày hôm sau.
Lynn not to worry because the shops open at
Carl bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa hàng
8:00 AM the next day.
mở cửa lúc 8:00 sáng ngày hôm sau.
Does Carl tell Lynn not to worry?
Carl có bảo Lynn đừng lo lắng không?
Yes. Carl tells Lynn not to worry because the
Có. Carl bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa
shops open at 8:00 AM the next day. Carl tells
hàng mở cửa lúc 8:00 sáng ngày hôm sau. Carl
her not to worry because the shops open at
bảo cô ấy đừng lo lắng vì các cửa hàng mở
8:00 AM the next day.
cửa lúc 8:00 sáng ngày hôm sau.
Carl says Carl and Lynn should hang out for
Carl nói rằng Carl và Lynn nên đi chơi trong
a half hour.
nửa giờ.
What does Carl say to Lynn?
Carl nói gì với Lynn?
Carl says they should hang out for a half hour.
Carl nói rằng họ nên đi chơi trong nửa giờ. Anh
He says they should hang out for a half hour.
ấy nói rằng họ nên đi chơi trong nửa giờ.
How long does Carl say Carl and Lynn should
Carl nói rằng Carl và Lynn nên đi chơi trong
hang out?
bao lâu?
For a half hour. Carl says Carl and Lynn should
Trong nửa giờ. Carl nói rằng Carl và Lynn nên
hang out for a half hour.
đi chơi trong nửa giờ.
Does Carl say Carl and Lynn should go
Carl có nói rằng Carl và Lynn nên đi mua sắm
shopping?
không?
No. Carl doesn’t say they should go shopping.
Không. Carl không nói rằng họ nên đi mua
Carl says they should go hang out for a half
sắm. Carl nói rằng họ nên đi chơi trong nửa
hour.
giờ.
Carl’s sister arrives at 8:30 PM and they can
Em gái của Carl đến lúc 8:30 tối và họ có thể
all go to dinner.
đi ăn tối.
Who is arriving at 8:30 PM?
Ai đến lúc 8:30 tối?
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Carl’s sister. Carl’s sister arrives at 8:30 PM
Em gái của Carl. Em gái của Carl đến lúc 8:30
and they can all go to dinner. His sister arrives
tối và họ có thể đi ăn tối. Em gái của anh ấy
at 8:30 PM and they can all go to dinner.
đến lúc 8:30 tối và họ có thể đi ăn tối.
What do they do when his sister arrives?
Họ làm gì khi em gái anh ấy đến?
They can all go to dinner. His sister arrives at
Họ có thể đi ăn tối. Em gái anh ấy đến lúc 8:30
8:30 PM and they can all go to dinner.
tối và họ có thể đi ăn tối.
Lynn asks Carl where his sister is from.
Lynn hỏi Carl rằng em gái anh ấy ở đâu?
What does Lynn ask Carl?
Lynn hỏi Carl điều gì?
Lynn asks Carl where his sister is from. Lynn
Lynn hỏi Carl rằng em gái anh ấy ở đâu. Lynn
asks him where his sister is from.
hỏi anh ấy rằng em gái anh ấy ở đâu.
Does Lynn ask Carl where his mother is from?
Lynn có hỏi Carl rằng mẹ anh ấy ở đâu không?
No. Lynn doesn’t ask Carl where his mother is
Không. Lynn không hỏi Carl rằng mẹ anh ấy ở
from. Lynn asks Carl where his sister is from.
đâu. Lynn hỏi Carl rằng em gái anh ấy ở đâu.
Who asks Carl where his sister is from?
Ai hỏi Carl rằng em gái anh ấy ở đâu?
Lynn. Lynn asks Carl where his sister is from.
Lynn. Lynn hỏi Carl rằng em gái anh ấy ở đâu.
Carl says his sister is from Los Angeles.
Carl nói rằng em gái anh ấy ở Los Angeles.
Where is Carl’s sister from?
Em gái của Carl ở đâu?
She is from Los Angeles. Carl says his sister is
Cô ấy ở Los Angeles. Carl nói rằng em gái anh
from Los Angeles.
ấy ở Los Angeles.
Who says his sister is from Los Angeles?
Ai nói rằng em gái anh ấy ở Los Angeles?
Carl. Carl says his sister is from Los Angeles.
Carl. Carl nói rằng em gái anh ấy ở Los
Angeles.
Who is from Los Angeles?
Ai ở Los Angeles?
Carl’s sister. Carl’s sister is from Los Angeles.
Em gái của Carl. Em gái của Carl ở Los
Carl says his sister is from Los Angeles.
Angeles. Carl nói rằng em gái anh ấy ở Los
Angeles.
Carl’s sister has lived there about 10 years.
Em gái của Carl đã sống ở đó khoảng 10
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
năm.
Who has lived in Los Angeles for 10 years?
Ai đã sống ở Los Angeles trong 10 năm?
Carl’s sister. His sister has lived there for about
Em gái của Carl. Em gái của anh ấy đã sống ở
10 years.
đó khoảng 10 năm.
Where has Carl’s sister lived for 10 years?
Em gái của Carl đã sống ở đâu trong 10 năm?
Los Angeles. Carl’s sister has lived in Los
Los Angeles. Em gái của Carl đã sống ở Los
Angeles for about 10 years.
Angeles trong khoảng 10 năm.
Has Carl lived in Los Angeles for 10 years?
Carl đã sống ở Los Angeles trong 10 năm ư?
No. Carl hasn’t lived in Los Angeles for 10
Không. Carl đã không sống ở Los Angeles
years. His sister has lived in Los Angeles for 10
trong 10 năm. Em gái anh ấy đã sống ở Los
years.
Angeles trong 10 năm.
How long has his sister lived in Los Angeles?
Em gái của anh ấy đã sống ở Los Angeles bao
lâu rồi?
About 10 years. His sister has lived in Los
Khoảng 10 năm. Em gái anh ấy đã sống ở Los
Angeles for 10 years.
Angeles trong 10 năm.
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
Lynn was going to the clothes shop.
Lynn đã tới cửa hàng quần áo.
Lynn asked Carl to join her.
Lynn đã hỏi Carl có đi cùng anh không.
Carl said he thought the clothes shop was
closed then.
Carl đã nói anh nghĩ cửa hàng quần áo giờ
đóng cửa rồi.
Carl said the clothes shop closed at 7:00 on
Sundays.
Carl đã nói cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7
giờ vào Chủ Nhật.
Lynn said that was a drag.
Lynn đã nói thật là đáng tiếc.
Carl told Lynn not to worry because the shops
opened at 8:00 am the next day.
Carl đã nói Lynn không cần lo vì cửa hàng mở
lúc 8 giờ sáng vào hôm sau.
Carl said he and Lynn should have hung out for Carl đã nói anh và Lynn nên đi đâu đó khoảng
a half hour.
nửa tiếng.
His sister arrived at 8:30 PM and they could all
go to dinner.
Chị anh đã tới lúc 8:30 tối và tất cả họ có thể
cùng đi ăn tối.
Lynn asked Carl where his sister was from.
Lynn đã hỏi Carl là chị anh ấy ở đâu.
Carl said his sister was from Los Angeles and
had lived there about 10 years.
Carl đã nói chị anh ấy ở Los Angeles và đã
sống ở đó khoảng 10 năm rồi.
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Questions & Answers
English
Vietnamese
Lynn was going to the clothes shop.
Lynn đã đi đến cửa hàng quần áo.
Where was Lynn going?
Lynn đã đến đâu?
The clothes shop. She was going to the
Cửa hàng quần áo. Cô ấy đã đi đến cửa
clothes shop. Lynn was going to the clothes
hàng quần áo. Lynn đã đi đến cửa hàng quần
shop.
áo.
Was Lynn going to the movies?
Lynn đã đi xem phim ư?
No. Lynn was not going to the movies. She
Không. Lynn đã không đi xem phim. Cô ấy đã
was going to the clothes shop.
đi đến cửa hàng quần áo.
Was Lynn going to the clothes shop?
Lynn đã đi đến cửa hàng quần áo ư?
Yes. She was going to the clothes shop. Lynn
Đúng. Cô ấy đã đi đến cửa hàng quần áo.
was going to the clothes shop.
Lynn đã đi đến cửa hàng quần áo.
Lynn asked Carl to join her.
Lynn đã rủ Carl đi cùng cô ấy.
What did Lynn ask Carl?
Lynn đã rủ Carl làm gì?
Lynn asked Carl to join her. Lynn asked Carl
Lynn đã rủ Carl đi cùng cô ấy. Lynn đã rủ
to join her.
Carl đi cùng anh ấy.
Did Lynn ask Carl to go home?
Lynn đã rủ Carl đi về nhà ư?
No. Lynn didn’t ask Carl to go home. Lynn
Không. Lynn đã không rủ Carl về nhà. Lynn
asked Carl to join her.
đã rủ Carl đi cùng cô ấy.
Who asked Carl to join her?
Ai đã rủ Carl đi cùng cô ấy?
Lynn. Lynn asked Carl to join her. Lynn asked Lynn. Lynn đã rủ Carl đi cùng cô ấy. Lynn đã
Carl to join her.
rủ Carl đi cùng cô ấy.
Did Lynn ask Carl to join her?
Lynn đã rủ Carl đi cùng cô ấy ư?
Yes. Lynn asked Carl to join her. She asked
Đúng. Lynn đã rủ Carl đi cùng cô ấy. Cô ấy
Carl to join her.
đã rủ Carl đi cùng cô ấy.
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Carl said he thought the clothes shop was
Carl đã nói rằng anh ấy nghĩ rằng cửa
closed then.
hàng quần áo đã đóng cửa rồi.
What did Carl say?
Carl đã nói gì?
Carl thought the clothes shop was closed
Carl nghĩ rằng cửa hàng quần áo đã đóng
then. Carl said he thought the clothes shop
cửa rồi. Carl đã nói rằng anh ấy nghĩ rằng
was closed then.
cửa hàng quần áo đã đóng cửa rồi.
Did Carl say he thought the clothes shop was
Carl đã nói rằng anh ấy nghĩ rằng cửa hàng
opened?
quần áo đã mở cửa ư?
No. Carl didn’t say he thought the clothes
Không. Carl đã không nói rằng anh ấy nghĩ
shop was opened. Carl said he thought the
rằng cửa hàng quần áo đã mở cửa. Carl đã
clothes shop was closed then.
nói rằng anh ấy nghĩ rằng cửa hàng quần áo
đã đóng cửa.
Did Carl think the clothes shop was closed
Carl đã nghĩ rằng cửa hàng quần áo đã đóng
then?
cửa ư?
Yes. He said he thought the clothes shop was Đúng. Anh ấy đã nói rằng anh ấy nghĩ là cửa
closed then. Carl said he thought the clothes
hàng quần áo đã đóng cửa rồi. Carl đã nói
shop was closed then.
rằng anh ấy nghĩ rằng cửa hàng quần áo đã
đóng cửa rồi.
Carl said the clothes shop closed at 7:00
Carl đã nói rằng cửa hàng quần áo đã
on Sundays.
đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật.
What time did Carl say the clothes shop
Carl đã nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
closed on Sundays?
lúc mấy giờ vào Chủ nhật?
At 7:00. Carl said the clothes shop closed at
Lúc 7:00. Carl đã nói rằng cửa hàng quần áo
7:00 on Sundays. Carl said the clothes shop
đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật. Carl đã nói
closed at 7:00 on Sundays.
rằng cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7:00
vào Chủ Nhật.
On which day did Carl say the clothes shop
Carl đã nói rằng cửa hàng quần áo đóng lúc
closed at 7:00?
7:00 vào ngày nào?
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
On Sundays. The clothes shop closed at 7:00
Vào Chủ nhật. Cửa hàng quần áo đóng cửa
on Sundays. Carl said the clothes shop
lúc 7:00 vào Chủ nhật. Carl đã nói rằng cửa
closed at 7:00 on Sundays.
hàng quần áo đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ
nhật.
Did Carl say the clothes shop closed at 8:00
Carl đã nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
on Sundays?
lúc 8:00 vào Chủ nhật ư?
No. Carl didn’t say the clothes shop closed at
Không. Carl đã không nói rằng cửa hàng
8:00 on Sundays. Carl said the clothes shop
quần áo đóng cửa lúc 8:00 vào Chủ nhật.
closed at 7:00 on Sundays.
Carl đã nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
lúc 7:00 vào Chủ nhật.
Did the clothes shop close at 7:00 on
Cửa hàng quần áo đã đóng cửa lúc 7:00 vào
Sundays?
Chủ nhật ư?
Yes. The clothes shops closed at 7:00 on
Đúng. Cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7:00
Sundays. Carl said the clothes shop closed at vào Chủ nhật. Carl đã nói rằng cửa hàng
7:00 on Sundays.
quần áo đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật.
Lynn said that was a drag.
Lynn đã nói rằng nó thật là thất vọng.
Who said that was a drag?
Ai đã nói rằng nó thật là thất vọng?
Lynn. Lynn said that was a drag. Lynn said
Lynn. Lynn đã nói rằng nó thật là thất vọng.
that was disappointing.
Lynn đã nói rằng nó thật là thất vọng.
Did Lynn say that was awesome?
Lynn đã nói rằng nó thật tuyệt ư?
No. Lynn didn’t say that was awesome. She
Không. Lynn đã không nói rằng nó thật tuyệt.
said that was a drag.
Cô ấy đã nói rằng nó thật là thất vọng.
What did Lynn say?
Lynn đã nói gì?
Lynn said that was a drag. Lynn said that was
Lynn đã nói rằng nó thật là thất vọng. Lynn
disappointing.
đã nói rằng nó thật là thất vọng.
Carl told Lynn not to worry because the
Carl đã bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa
shops opened at 8:00 AM the next day.
hàng mở cửa vào 8:00 sáng hôm sau.
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
What did Carl tell Lynn?
Carl đã nói với Lynn điều gì?
Carl told Lynn not to worry because the
Carl đã bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa
shops opened at 8:00 AM the next day. He
hàng mở cửa vào 8:00 sáng hôm sau. Anh
told Lynn not to worry because the shops
ấy đã bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa hàng
opened at 8:00 AM the next day.
mở cửa vào 8:00 sáng hôm sau.
Did Carl tell Lynn not to worry because the
Carl đã bảo Lynn đừng lo lắng vì cửa hàng
shop opened at noon the next day?
mở cửa vào trưa hôm sau ư?
No. Carl didn’t tell Lynn not to worry because
Không. Carl đã không bảo Lynn đừng lo lắng
the shop opened at noon the next day. Carl
vì các cửa hàng mở cửa vào trưa hôm sau.
told Lynn not to worry because the shops
Carl đã bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa
opened at 8:00 AM the next day.
hàng mở cửa lúc 8:00 sáng hôm sau.
Did Carl tell Lynn not to worry?
Carl đã bảo Lynn đừng lo lắng ư?
Yes. Carl told Lynn not to worry because the
Đúng. Carl đã bảo Lynn đừng lo lắng vì các
shops opened at 8:00 AM the next day. Carl
cửa hàng mở cửa lúc 8:00 sáng ngày hôm
told her not to worry because the shops
sau. Carl dã bảo cô ấy đừng lo lắng bởi vì
opened at 8:00 AM the next day.
các cửa hàng mở cửa lúc 8:00 sáng ngày
hôm sau.
Carl said Carl and Lynn should have hung
Carl đã nói rằng Carl và Lynn nên đi chơi
out for a half hour.
nửa giờ.
What did Carl say to Lynn?
Carl đã nói gì với Lynn?
Carl said they should have hung out for a half
Carl đã nói rằng họ nên đi chơi nửa giờ. Anh
hour. He said they should have hung out for a ấy đã nói rằng họ nên đi chơi nửa giờ.
half hour.
How long did Carl say Carl and Lynn should
Carl đã nói rằng Carl và Lynn nên đi chơi bao
have hung out?
lâu?
For a half hour. Carl said Carl and Lynn
Nửa giờ. Carl đã nói rằng Carl và Lynn nên đi
should have hung out for a half hour.
chơi nửa giờ.
Did Carl say Carl and Lynn should have gone
Carl đã nói rằng Carl và Lynn nên đi mua
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
shopping?
sắm ư?
No. Carl didn’t say they should have gone
Không. Carl đã không nói rằng họ nên đi mua
shopping. Carl said they should have hung
sắm. Carl đã nói rằng họ nên đi chơi nửa giờ.
out for a half hour.
Carl’s sister arrived at 8:30 PM and they
Em gái của Carl đến lúc 8:30 tối và họ có
could all go to dinner.
thể đi ăn tối.
Who was arriving at 8:30 PM?
Ai đã đến lúc 8:30?
Carl’s sister. Carl’s sister arrived at 8:30 PM
Em gái của Carl. Em gái của Carl đã đến lúc
and they could all go to dinner. His sister
8:30 tối và họ có thể đi ăn tối. Em gái của anh
arrived at 8:30 PM and they could all go to
ấy đã đến lúc 8:30 tối và họ có thể đi ăn.
dinner.
What did they do when his sister arrived?
Họ đã làm gì khi em gái của anh ấy đến?
They could all go to dinner. His sister arrived
Họ đã có thể đi ăn. Em gái của anh ấy đến
at 8:30 PM and they could all go to dinner.
lúc 8:30 tối và họ đã có thể đi ăn.
Did Lynn’s sister arrive at 8:30 PM?
Em gái của Lynn đã đến lúc 8:30 tối ư?
No. Lynn’s sister didn’t arrive at 8:30 PM.
Không. Em gái của Lynn đã không đến lúc
Carl’s sister arrived at 8:30 PM and they
8:30 tối. Em gái của Carl đã đến lúc 8:30 tối
could all go to dinner.
và họ có thể đi ăn.
Lynn asked Carl where his sister was
Lynn đã hỏi Carl rằng em gái của anh ấy ở
from.
đâu.
What did Lynn ask Carl?
Lynn đã hỏi Carl điều gì?
Lynn asked Carl where his sister was from.
Lynn đã hỏi Carl rằng em gái của anh ấy ở
Lynn asked him where his sister was from.
đâu. Lynn đã hỏi anh ấy rằng em gái của anh
ấy ở đâu.
Did Lynn ask Carl where his mother was
Lynn đã hỏi Carl rằng mẹ anh ấy ở đâu ư?
from?
No. Lynn didn’t ask Carl where his mother
Không. Lynn đã không hỏi Carl rằng mẹ anh
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
was from. Lynn asked Carl where his sister
ấy ở đâu. Lynn đã hỏi Carl rằng em gái của
was from.
anh ấy ở đâu.
Who asked Carl where his sister was from?
Ai đã hỏi Carl rằng em gái của anh ấy ở đâu?
Lynn. Lynn asked Carl where his sister was
Lynn. Lynn đã hỏi Carl rằng em gái của anh
from.
ấy ở đâu.
Carl said his sister was from Los Angeles.
Carl đã nói rằng em gái của anh ấy ở Los
Angeles.
Where was Carl’s sister from?
Em gái của Carl đã ở đâu?
She was from Los Angeles. Carl said his
Cô ấy đã ở Los Angeles. Carl đã nói rằng em
sister was from Los Angeles.
gái của anh ấy ở Los Angeles.
Who said his sister was from Los Angeles?
Ai đã nói rằng em gái của anh ấy ở Los
Angeles?
Carl. Carl said his sister was from Los
Carl. Carl đã nói rằng em gái của anh ấy ở
Angeles.
Los Angeles.
Who was from Los Angeles?
Ai đã ở Los Angeles?
Carl’s sister. Carl’s sister was from Los
Em gái của Carl. Em gái của Carl đã ở Los
Angeles. Carl said his sister was from Los
Angeles. Carl đã nói rằng em gái của anh ấy
Angeles.
ở Los Angeles.
Carl’s sister had lived there for about 10
Em gái của Carl đã sống ở đó khoảng 10
years.
năm.
Who had lived in Los Angeles for 10 years?
Ai đã sống ở Los Angeles trong 10 năm?
Carl’s sister. His sister had lived there for
Em gái của Carl. Em gái của anh ấy đã sống
about 10 years.
ở đó trong khoảng 10 năm.
Where had Carl’s sister lived for 10 years?
Em gái của Carl đã sống ở đâu trong 10
năm?
Los Angeles. Carl’s sister had lived in Los
Los Angeles. Em gái của Carl đã sống ở Los
Angeles for about 10 years.
Angeles trong khoảng 10 năm.
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Had Carl lived in Los Angeles for 10 years?
Carl đã sống ở Los Angeles trong 10 năm ư?
No. Carl hadn’t lived in Los Angeles for 10
Không. Carl đã không sống ở Los Angeles
years. His sister had lived in Los Angeles for
trong 10 năm. Em gái của anh ấy đã sống ở
10 years.
Los Angeles trong 10 năm.
How long had his sister lived in Los Angeles?
Em gái của anh ấy đã sống ở Los Angeles
bao lâu?
About 10 years. His sister had lived in Los
Khoảng 10 năm. Em gái của anh ấy đã sống
Angeles for 10 years.
ở Los Angeles trong 10 năm.
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
Lynn will be going to the clothes shop.
Lynn sẽ tới cửa hàng quần áo.
Lynn will ask Carl to join her.
Lynn sẽ hỏi Carl có đi cùng anh không.
Carl will say he thinks the clothes shop is closed Carl sẽ nói anh nghĩ cửa hàng quần áo giờ
down the road.
đóng cửa rồi.
Carl will say the clothes shop closes at 7:00 on
Sundays.
Carl sẽ nói cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7
giờ vào Chủ Nhật.
Lynn will say that’s a drag.
Lynn sẽ nói thật là đáng tiếc.
Carl will tell Lynn not to worry because the
shops open at 8:00 AM the next day.
Carl sẽ nói Lynn không cần lo vì cửa hàng mở
lúc 8 giờ sáng vào hôm sau.
Carl will say he and Lynn should hang out for a
half hour.
Carl sẽ nói anh và Lynn nên đi đâu đó khoảng
nửa tiếng.
His sister will arrive at 8:30 PM and they all will
be able to go to dinner.
Chị anh sẽ tới lúc 8:30 tối và tất cả họ có thể
cùng đi ăn tối.
Lynn will ask Carl where his sister is from.
Lynn sẽ hỏi Carl là chị anh ấy ở đâu.
Carl will say his sister is from Los Angeles and
has lived there about 10 years.
Carl sẽ nói chị anh ấy ở Los Angeles và sống ở
đó khoảng 10 năm.
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Questions & Answers
English
Vietnamese
Lynn will be going to the clothes shop.
Lynn sẽ đi đến cửa hàng quần áo.
Where will Lynn be going?
Lynn sẽ đi đâu?
The clothes shop. She’ll be going to the
Cửa hàng quần áo. Cô ấy sẽ đi đến cửa
clothes shop.
hàng quần áo.
Will Lynn be going to the movies?
Lynn sẽ đi xem phim ư?
No. Lynn won’t be going to the movies. She’ll
Không. Lynn sẽ không đi xem phim. Cô ấy sẽ
be going to the clothes shop.
đi đến cửa hàng quần áo.
Will Lynn be going to the clothes shop?
Lynn sẽ đi đến cửa hàng quần áo ư?
Yes. She’ll be going to the clothes shop. Lynn
Đúng. Cô ấy sẽ đi đến cửa hàng quần áo.
will be going to the clothes shop.
Lynn sẽ đi đến cửa hàng quần áo.
Lynn will ask Carl to join her.
Lynn sẽ rủ Carl đi cùng cô ấy.
What will Lynn ask Carl?
Lynn sẽ rủ Carl làm gì?
Lynn will ask Carl to join her. Lynn will ask
Lynn sẽ rủ Carl đi cùng cô ấy. Lynn sẽ rủ Carl
Carl to join her.
đi cùng cô ấy.
Will Lynn ask Carl to go home?
Lynn sẽ rủ Carl đi về nhà ư?
No. Lynn won’t ask Carl to go home. Lynn will
Không. Lynn sẽ không rủ Carl đi về nhà. Lynn
ask Carl to join her.
sẽ rủ Carl đi cùng cô áy.
Who will ask Carl to join her?
Ai sẽ rủ Carl đi cùng cô ấy?
Lynn. Lynn will ask Carl to join her. Lynn will
Lynn. Lynn sẽ rủ Carl đi cùng cô ấy. Lynn sẽ
ask Carl to join her.
rủ Carl đi cùng cô ấy.
Will Lynn ask Carl to join her?
Lynn sẽ rủ Carl đi cùng cô ấy ư?
Yes. Lynn will ask Carl to join her. She’ll ask
Đúng. Lynn sẽ rủ Carl đi cùng cô ấy. Cô ấy
Carl to join her.
sẽ rủ Carl đi cùng cô ấy.
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
Carl will say he thinks the clothes shop is
Carl sẽ nói rằng anh ấy nghĩ là cửa hàng
closed down the road.
quần áo đã đóng cửa rồi.
What will Carl say?
Carl sẽ nói gì?
Carl will say the clothes shop is closed in the
Carl sẽ nói rằng cửa hàng quần áo đã đóng
future. Carl will say he thinks the clothes shop cửa rồi. Carl sẽ nói rằng anh ấy nghĩ là cửa
is closed down the road.
hàng quần áo đã đóng cửa rồi.
Will Carl say he thinks the clothes shop is
Carl sẽ nói rằng anh ấy nghĩ là cửa hàng
opened?
quần áo đã mở mở cửa ư?
No. Carl won’t say he thinks the clothes shop
Không. Carl sẽ không nói rằng anh ấy nghĩ là
is opened. Carl will say he thinks the clothes
cửa hàng quần áo đã mở cửa. Carl sẽ nói
shop is closed down the road.
rằng anh ấy nghĩ là cửa hàng quần áo đã
đóng cửa rồi.
Will Carl think the clothes shop is closed
Carl sẽ nghĩ rằng cửa hàng quần áo đã đóng
down the road?
cửa ư?
Yes. He’ll say he thinks the clothes shop is
Đúng. Anh ấy sẽ nói rằng anh ấy nghĩ là cửa
closed in the future. Carl will say he thinks the hàng quần áo đã đóng cửa rồi. Carl sẽ nói
clothes shop is closed down the road.
rằng anh ấy nghĩ là cửa hàng quần áo đã
đóng cửa rồi.
Carl will say the clothes shop closes at
Carl sẽ nói rằng cửa hàng quần áo đóng
7:00 on Sundays.
cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật.
What time will Carl say the clothes shop
Carl sẽ nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
closes on Sundays?
lúc mấy giờ vào Chủ nhật?
At 7:00. Carl will say the clothes shop closes
Lúc 7:00. Carl sẽ nói rằng cửa hàng quần áo
at 7:00 on Sundays. Carl will say the clothes
đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật. Carl sẽ nói
shop closes at 7:00 on Sundays.
rằng cửa hàng quần áo đóng cửa lúc 7:00
vào Chủ nhật.
On which day will Carl say the clothes shop
Carl sẽ nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
closes at 7:00?
lúc 7:00 vào ngày nào?
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
On Sundays. Carl will say the clothes shop
Vào Chủ nhật. Carl sẽ nói rằng cửa hàng
closes at 7:00 on Sundays. Carl will say the
quần áo đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật.
clothes shop closes at 7:00 on Sundays.
Carl sẽ nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
lúc 7:00 vào Chủ nhật.
Will Carl say the clothes shop closes at 8:00
Carl sẽ nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
on Sundays?
lúc 8:00 vào Chủ nhật ư?
No. Carl won’t say the clothes shop closes at
Không. Carl sẽ không nói rằng cửa hàng
8:00 on Sundays. Carl will say the clothes
quần áo đóng cửa lúc 8:00 vào Chủ nhật.
shop closes at 7:00 on Sundays.
Carl sẽ nói rằng cửa hàng quần áo đóng cửa
lúc 7:00 vào Chủ nhật.
Will the clothes shop close at 7:00 on
Cửa hàng quần áo sẽ đóng cửa lúc 7:00 vào
Sundays?
Chủ nhật ư?
Yes. The clothes shops will close at 7:00 on
Đúng. Cửa hàng quần áo sẽ đóng cửa lúc
Sundays. Carl will say the clothes shop
7:00 vào Chủ nhật. Carl sẽ nói rằng cửa hàng
closes at 7:00 on Sundays.
quần áo đóng cửa lúc 7:00 vào Chủ nhật.
Lynn will say that’s a drag.
Lynn sẽ nói rằng nó thật thất vọng.
Who will say that’s a drag?
Ai sẽ nói rằng nó thật thất vọng?
Lynn. Lynn will say that’s a drag. Lynn will
Lynn. Lynn sẽ nói rằng nó thật thất vọng.
say that’s disappointing.
Lynn sẽ nói rằng nó thật thất vọng.
Will Lynn say that’s awesome?
Lynn sẽ nói rằng nó thật tuyệt ư?
No. Lynn won’t say that’s awesome. She’ll
Không. Lynn sẽ không nói rằng nó thật tuyệt.
say that’s a drag.
Cô ấy sẽ nói rằng nó thật thất vọng.
What will Lynn say?
Lynn sẽ nói gì?
Lynn will say that’s a drag. Lynn will say
Lynn sẽ nói rằng nó thật thất vọng. Lynn sẽ
that’s disappointing.
nói rằng nó thật thất vọng
Carl will tell Lynn not to worry because
Carl sẽ bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa
the shops open at 8:00 AM the next day.
hàng mở cửa lúc 8:00 sáng vào ngày hôm
22 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
sau.
What will Carl tell Lynn?
Carl sẽ nói gì với Lynn?
Carl will tell Lynn not to worry because the
Carl sẽ bảo Lynn đừng lo lắng vì các cửa
shops open at 8:00 AM the next day. He’ll tell
hàng mở cửa lúc 8:00 vào sáng ngày hôm
Lynn not to worry because the shops open at
sau. Anh ấy sẽ bảo Lynn đừng lo lắng vì các
8:00 AM the next day.
cửa hàng mở cửa lúc 8:00 vào sáng ngày
hôm sau.
Will Carl tell Lynn not to worry because the
Carl sẽ bảo Lynn rằng đừng lo lắng vì các
shops open at noon the next day?
cửa hàng sẽ mở cửa vào trưa ngày hôm sau
ư?
No. Carl won’t tell Lynn not to worry because
Không. Carl sẽ không bảo Lynn rằng đừng lo
the shops open at noon the next day. Carl will
lắng vì các cửa hàng mở cửa vào trưa ngày
tell Lynn not to worry because the shops
hôm sau. Carl sẽ bảo Lynn rằng đừng lo lắng
open at 8:00 AM the next day.
vì các cửa hàng mở cửa lúc 8:00 vào sáng
hôm sau.
Will Carl tell Lynn not to worry?
Carl sẽ bảo Lynn đừng lo lắng ư?
Yes. Carl will tell Lynn not to worry because
Đúng. Carl sẽ bảo Lynn đừng lo lắng vì các
the shops open at 8:00 AM the next day. Carl
cửa hàng mở cửa lúc 8:00 sáng ngày hôm
will tell her not to worry because the shops
sau. Carl sẽ bảo cô ấy đừng lo lắng vì các
open at 8:00 AM the next day.
cửa hàng mở cửa lúc 8:00 vào sáng hôm sau
.
Carl will say Carl and Lynn should hang
Carl sẽ nói rằng Carl và Lynn nên đi chơi
out for a half hour.
nửa giờ.
What will Carl say to Lynn?
Carl sẽ nói gì với Lynn?
Carl will say they should hang out for a half
Carl sẽ nói rằng họ nên đi chơi nửa giờ. Carl
hour. Carl will say they should hang out for a
sẽ nói rằng họ nên đi chơi nửa giờ.
half hour.
How long will Carl say they should hang out?
Carl sẽ nói rằng họ nên đi chơi bao lâu?
23 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
For a half hour. Carl will say Carl and Lynn
Nửa giờ. Carl sẽ nói rằng Carl và Lynn nen đi
should hang out for a half hour.
chơi nửa giờ.
Will Carl say Carl and Lynn should go
Carl sẽ nói rằng Carl và Lynn nên đi mua
shopping?
sắm ư?
No. Carl won’t say they should go shopping.
Không. Carl sẽ không nói rằng họ nên đi mua
Carl will say they should hang out for a half
sắm. Carl sẽ nói rằng họ nên đi chơi nửa giờ.
hour.
Carl’s sister will arrive at 8:30 PM and they
Em gái của Carl sẽ đến lúc 8:30 tối và họ
all will be able to go to dinner.
sẽ có thể đi ăn tối.
Who will be arriving at 8:30 PM?
Ai sẽ đến vào lúc 8:30 tối?
Carl’s sister. Carl’s sister will arrive at 8:30
Em gái của Carl. Em gái của Carl sẽ đến lúc
PM and they all will be able to go to dinner.
8:30 tối và họ sẽ có thể đi ăn tối. Em gái của
His sister will arrive at 8:30 PM and they all
Carl sẽ đến vào lúc 8:30 tối và họ sẽ có thể đi
will be able to go to dinner.
ăn tối.
What will they do when his sister arrives?
Họ sẽ làm gì khi em gái của anh ấy đến?
They all will be able to go to dinner. His sister
Họ sẽ có thể đi ăn. Em gái của anh ấy sẽ đến
will arrive at 8:30 PM and they all will be able
lúc 8:30 tối và họ sẽ có thể đi ăn.
to go to dinner.
Will Lynn’s sister arrive at 8:30 PM?
Em gái của Lynn sẽ đến lúc 8:30 tối ư?
No. Lynn’s sister won’t arrive at 8:30 PM.
Không. Em gái của Lynn sẽ không đến lúc
Carl’s sister will arrive at 8:30 PM and they will
8:30 tối. Em gái của Carl sẽ đến lúc 8:30 tối
all be able to go to dinner.
và họ sẽ có thể đi ăn tối.
Lynn will ask Carl where his sister is from.
Lynn sẽ hỏi Carl rằng em gái anh ấy ở
đâu.
What will Lynn ask Carl?
Lynn sẽ hỏi Carl điều gì?
Lynn will ask Carl where his sister is from.
Lynn sẽ hỏi Carl rằng em gái anh ấy ở đâu.
Lynn will ask him where his sister is from.
Lynn sẽ hỏi anh ấy rằng em gái anh ấy ở
24 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
đâu.
Will Lynn ask Carl where his mother is from?
Lynn sẽ hỏi Carl rằng mẹ anh ấy ở đâu?
No. Lynn won’t ask Carl where his mother is
Không. Lynn sẽ không hỏi Carl rằng mẹ anh
from. Lynn will ask Carl where his sister is
ấy đang ở đâu. Lynn sẽ hỏi Carl rằng em gái
from.
anh ấy đang ở đâu.
Who will ask Carl where his sister is from?
Ai sẽ hỏi Carl rằng em gái anh ấy đang ở
đâu?
Lynn. Lynn will ask Carl where his sister is
Lynn. Lynn sẽ hỏi Carl rằng em gái anh ấy
from.
đến từ đâu.
Carl will say his sister is from Los
Carl sẽ nói rằng em gái anh ấy đang ở Los
Angeles.
Angeles.
Where will Carl’s sister be from?
Em gái của Carl sẽ đến từ đâu?
She’ll be from Los Angeles. Carl will say his
Cô ấy sẽ đến từ Los Angeles. Carl sẽ nói
sister will be from Los Angeles.
rằng em gái anh ấy đến từ Los Angeles.
Who will say his sister is from Los Angeles?
Ai sẽ nói rằng em gái anh ấy đến từ Los
Angeles?
Carl. Carl will say his sister is from Los
Carl. Carl sẽ nói rằng em gái anh ấy đến từ
Angeles.
Los Angeles.
Who will be from Los Angeles?
Ai sẽ đến từ Los Angeles?
Carl’s sister. Carl’s sister will be from Los
Em gái của Carl. Em gái của Carl sẽ đến từ
Angeles. Carl will say his sister is from Los
Los Angeles. Carl sẽ nói rằng em gái của anh
Angeles.
ấy đến từ Los Angeles.
Carl’s sister will have lived there about 10
Em gái của Carl sẽ sống ở đó khoảng 10
years.
năm rồi.
Who will have lived in Los Angeles for 10
Ai sẽ sống ở Los Angeles trong 10 năm?
years?
Carl’s sister. His sister will have lived there
Em gái của Carl. Em gái của anh ấy sẽ sống
25 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 11 – The Clothes Shop Is Closed
about 10 years.
ở đó khoảng 10 năm.
Where will Carl’s sister have lived for 10
Em gái của Carl sẽ sống ở đâu trong 10
years?
năm?
Los Angeles. Carl’s sister will have lived in
Los Angeles. Em gái của Carl sẽ sống ở Los
Los Angeles for about 10 years.
Angeles trong khoảng 10 năm.
Will Carl have lived in Los Angeles for 10
Carl sẽ sống ở Los Angeles trong 10 năm ư?
years?
No. Carl won’t have lived in Los Angeles for
Không. Carl sẽ không sống ở Los Angeles
10 years. His sister will have lived in Los
trong 10 năm. Em gái anh ấy sẽ sống ở Los
Angeles for 10 years.
Angeles trong 10 năm.
How long will his sister have lived in Los
Em gái anh ấy sẽ sống ở Los Angeles trong
Angeles?
bao lâu?
About 10 years. His sister will have lived in
Khoảng 10 năm. Em gái anh ấy sẽ sống ở
Los Angeles for 10 years.
Los Angeles trong 10 năm.
26 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Lesson 12 – Vacation to Canada
Vocabulary
Vocabulary:
Date = Day (Ngày)
Vacation = Holiday (Kỳ nghỉ)
Soon = Quickly (Nhanh)
Stay = Live (Ở)
Alright = All-right (Được thôi)
Nice = Good (Tốt, hay)
Trip = Short journey (Chuyến đi ngắn)
Slang and Idioms:
I split = I leave (Tôi rời khỏi)
Right = Yes. (Đúng thế)
Really = In actual fact, as opposed to what is said or imagined to be true or possible (Thực sự)
1|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Abbreviations:
Wasn’t = Was not (Đã không là)
Weren’t = Were not (Đã không là)
Didn’t = Did not (Đã không làm)
She’d = She would (Cô ấy sẽ)
Isn’t = Is not (Không là)
It’s = It is (Nó là)
Aren’t = Are not (Không là)
They’re = They are (Họ là)
Doesn’t = Does not (Không làm)
He’s = He is (Anh ấy là)
She’s = She is (Cô ấy là)
Don’t = Do not (Không làm)
She’ll = She will (Cô ấy sẽ)
He’ll = He will (Anh ấy sẽ)
It’ll = It will (Nó sẽ)
2|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Conversation
English
Vietnamese
George – What’s today’s date?
George – Hôm nay là ngày bao nhiêu nhỉ?
Kyra – It’s November 16.
Kyra – Hôm nay là ngày 16 tháng 11.
George – When are you going on vacation?
George – Khi nào cậu định đi nghỉ?
Kyra – I split on Friday. We’re going to Canada.
Kyra – Tớ đi vào thứ Sáu. Chúng tớ định đi
Canada.
George – Really? The day after tomorrow?
That’s very soon.
George – Thật hả? Ngày kia à? Nhanh thật đấy.
Kyra – Right.
Kyra – Đúng thế.
George – How long are you going to stay there? George – Cậu định ở đó bao lâu?
Kyra – About 2 weeks.
Kyra – Khoảng 2 tuần.
George – When are you coming back?
George – Khi nào cậu về?
Kyra – I’m coming back on the 30th.
Kyra – Tớ sẽ về vào ngày 30.
George – Alright. Have a nice trip.
George – Được rồi. Chúc cậu có một chuyến đi
tốt đẹp.
3|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Point of View – Present Tense
Story
English
Vietnamese
George asks Kyra what the date is.
George hỏi Kyra hôm nay là ngày bao nhiêu.
Kyra answers it’s November 16.
Kyra trả lời là ngày 16 tháng 11.
George asks Kyra when she has a vacation.
George hỏi Kyra khi nào cô đi nghỉ.
Kyra says she splits the next Friday.
Kyra nói cô sẽ đi vào thứ Sáu.
George says that is very soon.
George nói là sớm quá.
George asks Kyra how long she stays in
Canada.
George hỏi Kyra là cô định ở Canada bao lâu.
Kyra says she stays about two weeks in
Canada.
Kyra nói là cô sẽ ở Canada khoảng 2 tuần.
George asks Kyra when she comes back.
George hỏi Kyra khi nào cô trở lại.
Kyra says she is coming back on the 30th.
Kyra nói cô định về vào ngày 30.
George is happy for Kyra and tells her to have a George thấy mừng cho Kyra và chúc cô có một
nice trip.
chuyến đi tốt đẹp.
4|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Questions & Answers
English
Vietnamese
George asks Kyra what the date is.
George hỏi Kyra hôm nay là ngày gì.
What question does George ask Kyra?
George hỏi Kyra điều gì?
George asks Kyra what the date is. He asks
George hỏi Kyra hôm nay là ngày gì. Anh ấy
Kyra what the date is.
hỏi Kyra hôm nay là ngày gì.
Does George ask Kyra what time it is?
George có hỏi Kyra mấy giờ rồi không?
No. George doesn’t ask Kyra what time it is.
Không. George không hỏi Kyra mấy giờ rồi.
George asks Kyra what the date is.
George hỏi Kyra hôm nay là ngày gì?
Does George ask Kyra her name?
George có hỏi Kyra tên cô ấy không?
No. George doesn’t ask Kyra her name.
Không. George không hỏi Kyra tên cô ấy.
George asks Kyra what the date is.
George hỏi Kyra hôm nay là ngày gi.
Kyra answers it’s November 16.
Kyra trả lời là ngày 16 tháng mười một.
What does Kyra answer?
Kyra trả lời là gì?
Kyra answers it’s November 16. She answers
Kyra trả lời là ngày 16 tháng mười một. Cô ấy
it’s November 16.
trả lời là ngày 16 tháng mười một.
Does Kyra say it’s November 15?
Kyra có nói rằng đó là ngày 15 tháng mười một
không?
No. Kyra doesn’t say it’s November 15. Kyra
Không. Kyra không nói rằng đó là ngày 15
answers it’s November 16.
tháng mười một. Kyra trả lời là ngày 16 tháng
mười một.
Does Kyra answer it’s November 16?
Kyra có trả lời là ngày 16 tháng mười một
không?
Yes. Kyra answers it’s November 16. She
Có. Kyra trả lời là ngày 16 tháng mười một. Cô
answers it’s November 16.
ấy trả lời là ngày 16 tháng mười một.
George asks Kyra when she has a vacation.
George hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy có
5|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
một kì nghỉ.
What does George ask Kyra?
George hỏi Kyra điều gì?
George asks Kyra when she has a vacation. He
George hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy có một
asks Kyra when she has a vacation.
kì nghỉ. Anh ấy hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy
có một kì nghỉ.
What does George want to know?
George muốn biết điều gì?
George wants to know when Kyra has a
George muốn biết khi nào thì Kyra có một kì
vacation. George asks Kyra when she has a
nghỉ. George hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy có
vacation.
một kì nghỉ.
Does George ask Kyra where she lives?
George có hỏi Kyra rằng cô ấy sống ở đâu
không?
No. George doesn’t ask Kyra where she lives.
Không. George không hỏi Kyra rằng cô ấy sống
George asks Kyra when she has a vacation.
ở đâu. George hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy
có một kỳ nghỉ.
Kyra says she splits the next Friday.
Kyra nói rằng cô ấy đi vào thứ Sáu tuần sau.
When does Kyra go on vacation?
Khi nào thì Kyra đi nghỉ?
The next Friday. Kyra says she splits the next
Thứ Sáu tuần sau. Kyra nói rằng cô ấy đi vào
Friday. She says she splits the next Friday.
thứ Sáu tuần sau
Does Kyra say she splits the next Monday?
Kyra có nói rằng cô ấy đi vào thứ Hai tuần sau
không?
No. Kyra doesn’t say she leaves next Monday.
Không. Kyra không nói rằng cô ấy đi vào thứ
Kyra says she splits the next Friday.
Hai tuần sau. Kyra nói rằng cô ấy đi vào thứ
Sáu tuần sau.
Does Kyra go to school the next Friday?
Kyra có đến trường vào thứ Sáu tuần sau
không?
No. Kyra doesn’t go to school the next Friday.
Không. Kyra không đi đến trường vào thứ Sáu
Kyra says she has a vacation the next Friday.
tuần sau. Kyra nói rằng cô ấy có một kì nghỉ
vào thứ Sáu tuần sau.
6|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
George says that is very soon.
George nói rằng nó rất sớm.
What does George say?
George đã nói gì?
George says that is very soon. He says that is
George nói rằng nó rất sớm. Anh ấy nói rằng
very soon. He says the next Friday is very
nó rất sớm. Anh ấy nói rằng thứ Sáu tuần sau
soon.
là rất sớm.
Does George say this is not very soon?
George có nói rằng nó không quá sớm không?
No. George doesn’t say that isn’t very soon.
Không. George không nói rằng nó không quá
George says that is very soon.
sớm. George nói rằng nó rất sớm.
Does George think this is very soon?
George có nghĩ rằng nó quá sớm không?
Yes. George thinks the next Friday is very
Có. George nghĩ rằng thứ sáu tuần sau là rất
soon. George says that is very soon.
sớm. George nói rằng nó rất sớm.
George asks Kyra how long she stays in
George hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao
Canada.
lâu?
What does George ask Kyra?
George hỏi Kyra điều gì?
George asks Kyra how long she stays in
George hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao lâu.
Canada. He asks Kyra how long she stays in
Anh ấy hỏi Kyra cô ấy sẽ ở Canada bao lâu.
Canada.
Does George ask Kyra how long she stays in
George có hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao
Canada?
lâu không?
Yes. George asks Kyra how long she stays in
Có. George hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao
Canada.
lâu.
What does George want to know about Kyra?
George muốn biết điều gì về Kyra?
George wants to know how long Kyra stays in
George muốn biết rằng Kyra ở Canada bao lâu.
Canada. George asks Kyra how long she stays
George hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao lâu.
in Canada.
Kyra says she stays about two weeks in
Kyra nói rằng cô ấy ở Canada khoảng hai
Canada.
tuần.
7|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
How long does Kyra say she stays in Canada?
Kyra nói rằng cô ấy ở Canada bao lâu?
About 2 weeks. Kyra says she stays about two
Khoảng 2 tuần. Kyra nói rằng cô ấy ở Canada
weeks in Canada.
khoảng hai tuần.
When does Kyra return from Canada?
Khi nào thì Kyra quay trở lại từ Canada?
Kyra returns from Canada in about two weeks.
Kyra quay trở lại từ Canada trong khoảng hai
Kyra says she stays about two weeks in
tuần. Kyra nói rằng cô ấy ở Canada khoảng hai
Canada.
tuần.
Does Kyra stay about one month in Canada?
Kyra có ở Canada khoảng một tháng không?
No. Kyra doesn’t stay about one month in
Không. Kyra không ở Canada khoảng một
Canada. Kyra says she stays about two weeks
tháng. Kyra nói rằng cô ấy ở Canada khoảng
in Canada.
hai tuần.
George asks Kyra when she comes back.
George hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy quay
trở lại.
Does Mike ask Kyra when she comes back?
Mike có hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy quay
trở lại không?
No no. Mike doesn’t ask Kyra when she comes
Không. Mike không hỏi Kyra khi nào cô quay
back. George. George asks Kyra when she
lại. George. George hỏi Kyra rằng khi nào thì
comes back.
cô ấy quay lại.
What does George ask Kyra?
George hỏi Kyra điều gì?
George asks Kyra when she comes back. He
George hỏi Kyra khi nào thì cô ấy quay lại. Anh
asks Kyra when she comes back.
ấy hỏi Kyra khi nào thì cô ấy quay lại.
Does George ask Kyra when she gets married?
George có hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy kết
hôn không?
No. George doesn’t ask Kyra when she gets
Không. George không hỏi Kyra khi nào thì cô
married. George asks Kyra when she comes
ấy kết hôn. George hỏi Kyra khi nào thì cô ấy
back.
trở lại.
Kyra says she is coming back on the 30th.
Kyra nói rằng cô ấy trở lại vào ngày 30.
When does Kyra say she is coming back?
Kyra nói rằng khi nào thì cô ấy trở lại?
8|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
On the 30th. Kyra says she is coming back on
Vào ngày 30. Kyra nói rằng cô ấy trở lại vào
the 30th. She says she is coming back on the
ngày 30. Cô ấy nói rằng cô ấy trở lại vào ngày
30th.
30.
Does Kyra say she is coming back on the 28th?
Kyra có nói rằng cô ấy trở lại vào ngày 28
không?
No. Kyra doesn’t say she is coming back on the
Không. Kyra không nói rằng cô ấy trở lại vào
28th. Kyra says she is coming back on the
ngày 28. Kyra nói rằng cô ấy trở lại vào ngày
30th.
30.
What is she doing on the 30th?
Cô ấy làm gì vào ngày 30.
She is coming back on the 30th. Kyra says she
Cô ấy trở lại vào ngày 30. Kyra nói rằng cô ấy
is coming back on the 30th. She says she is
trở lại vào ngày 30. Cô ấy nói rằng cô ấy trở lại
coming back on the 30th.
vào ngày 30.
George is happy for Kyra and tells her to
George mừng cho Kyra và chúc cô ấy có
have a nice trip.
một chuyến đi vui vẻ.
What does George tell Kyra?
George nói gì với Kyra?
He tells her to have a nice trip. George is happy
Anh ấy chúc cô ấy có một chuyến đi vui vẻ.
for Kyra and tells her to have a nice trip.
George mừng cho Kyra và chúc cô ấy có một
chuyến đi vui vẻ.
Does George wish Kyra a safe flight?
George có chúc Kyra có một chuyến bay an
toàn không?
No. George doesn’t wish Kyra a safe flight.
Không. George không chúc Kyra có một
George is happy for Kyra and tells her to have
chuyến bay an toàn. George mừng cho Kyra và
a nice trip.
chúc cô ấy có một chuyến đi vui vẻ.
Does George wish Kyra a nice trip?
George có chúc Kyra một chuyến đi vui vẻ
không?
Yes. George wishes Kyra a nice trip. George is
Có. George chúc Kyra một chuyến đi vui vẻ.
happy for Kyra and tells her to have a nice trip.
George mừng cho Kyra và chúc cô ấy có một
chuyến đi vui vẻ.
9|Page
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Point of View – Past Tense
Story
English
Vietnamese
George asked Kyra what the date was..
George đã hỏi Kyra hôm nay là ngày bao nhiêu.
Kyra answered it was November 16.
Kyra đã trả lời là ngày 16 tháng 11.
George asked Kyra when she would go on
vacation.
George đã hỏi Kyra khi nào cô đi nghỉ.
Kyra said she would split the next Friday.
Kyra đã nói cô sẽ đi vào thứ Sáu.
George said that was very soon.
George đã nói là sớm quá.
George asked Kyra how long she would stay in
Canada.
George đã hỏi Kyra là cô định ở Canada bao
lâu.
Kyra said she would stay about two weeks in
Canada.
Kyra đã nói là cô sẽ ở Canada khoảng 2 tuần.
George asked Kyra when she would come
back.
George đã hỏi Kyra khi nào cô trở lại.
Kyra said she was coming back on the 30th.
Kyra đã nói cô định về vào ngày 30.
George was happy for Kyra and told her to have George thấy mừng cho Kyra và đã chúc cô có
a nice trip.
một chuyến đi tốt đẹp.
10 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Questions & Answers
English
Vietnamese
George asked Kyra what the date was.
George đã hỏi Kyra hôm nay là ngày gì.
What question did George ask Kyra?
George đã hỏi Kyra điều gì?
George asked Kyra what the date was. He
George đã hỏi Kyra hôm nay là ngày gì. Anh ấy
asked Kyra what the date was.
đã hỏi Kyra hôm nay là ngày gì.
Did George ask Kyra what time it was?
George đã hỏi Kyra mấy giờ rồi ư?
No. George didn’t ask Kyra what time it was.
Không. George đã không hỏi Kyra mấy giờ rồi.
George asked Kyra what the date was.
George đã hỏi Kyra hôm nay là ngày gì?
Did George ask Kyra her name?
George đã hỏi Kyra tên cô ấy ư?
No. George didn’t ask Kyra her name. George
Không. George đã không hỏi Kyra tên cô ấy.
asked Kyra what the date was. She answered it
George hỏi Kyra hôm nay là ngày gi. Cô ấy đã
was November 16.
trả lời là ngày 16 tháng mười một.
Kyra answered it was November 16.
Kyra đã trả lời là ngày 16 tháng mười một.
What answer did Kyra give?
Kyra đã trả lời là gì?
Kyra answered it was November 16. She
Kyra đã trả lời là ngày 16 tháng mười một. Cô
answered it was November 16.
ấy đã trả lời là ngày 16 tháng mười một.
Did Kyra say it was November 15?
Kyra đã nói rằng đó là ngày 15 tháng mười một
ư?
No. Kyra didn’t say it was November 15. Kyra
Không. Kyra đã không nói rằng đó là ngày 15
answered it was November 16.
tháng mười một. Kyra đã trả lời là ngày 16
tháng mười một.
Did Kyra answer it was November 16?
Kyra đã trả lời là ngày 16 tháng mười một ư?
Yes. Kyra answered it was November 16. She
Có. Kyra đã trả lời là ngày 16 tháng mười một.
answered it was November 16.
Cô ấy đã trả lời là ngày 16 tháng mười một.
George asked Kyra when she would go on
George đã hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy đi
11 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
vacation.
nghỉ.
What did George ask Kyra?
George đã hỏi Kyra điều gì?
George asked Kyra when she would go on
George đã hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy đi
vacation. He asked Kyra when she would go on
nghỉ. Anh ấy đã hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy
vacation.
đi nghỉ.
What did George want to know?
George đã muốn biết điều gì?
George wanted to know when Kyra would go
George đã muốn biết khi nào thì Kyra đi nghỉ.
on vacation. George asked Kyra when she
George đã hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy đi
would go on vacation.
nghỉ.
Did George ask Kyra where she lived?
George đã hỏi Kyra rằng cô ấy sống ở đâu ư?
No. George didn’t ask Kyra where she lived.
Không. George đã không hỏi Kyra rằng cô ấy
George asked Kyra when she would go on
sống ở đâu. George đã hỏi Kyra rằng khi nào
vacation.
thì cô ấy đi nghỉ.
Kyra said she would split the next Friday.
Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ đi vào thứ Sáu
tuần sau.
When would Kyra go on vacation?
Khi nào thì Kyra đi nghỉ?
Kyra said she would split the next Friday. She
Thứ Sáu tuần sau. Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ đi
said she would split the next Friday.
vào thứ Sáu tuần sau.
Did Kyra say she would split the next Monday?
Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ đi vào thứ Hai tuần
sau ư?
No. Kyra didn’t say she would split the next
Không. Kyra đã không nói rằng cô ấy sẽ đi vào
Monday. Kyra said she would split the next
thứ Hai tuần sau. Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ đi
Friday.
vào thứ Sáu tuần sau.
Would Kyra go to school the next Friday?
Liệu Kyra có đi học vào thứ Sáu tuần sau
không?
No. Kyra would not go to school the next
Không. Kyra sẽ không đi học vào thứ Sáu tuần
Friday. Kyra said she would have a vacation
sau. Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ có một kì nghỉ
the next Friday.
vào thứ Sáu tuần sau.
12 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
George said that was very soon.
George đã nói rằng nó rất sớm.
What did George say?
George đã nói gì?
George said that was very soon. He said that
George đã nói rằng nó rất sớm. Anh ấy đã nói
was very soon. He said the next Friday was
rằng nó rất sớm. Anh ấy đã nói rằng thứ Sáu
very soon.
tuần sau là rất sớm.
Did George say this was not very soon?
George đã nói rằng nó không quá sớm ư?
No. George didn’t say this was not very soon.
Không. George đã không nói rằng nó không
George said that was very soon.
quá sớm. George đã nói rằng nó rất sớm.
Did George think this was very soon?
George đã nghĩ rằng nó quá sớm ư?
Yes. George thought this was very soon.
Đúng. George đã nghĩ rằng thứ sáu tuần sau là
George said that was very soon.
rất sớm. George đã nói rằng nó rất sớm.
George asked Kyra how long she would
George đã hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada
stay in Canada.
bao lâu.
What did George ask Kyra?
George đã hỏi Kyra điều gì?
George asked Kyra how long she would stay in
George đã hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao
Canada. He asked Kyra how long she stayed in
lâu. Anh ấy đã hỏi Kyra rằng cô ấy sẽ ở
Canada.
Canada bao lâu.
Did George ask Kyra how long she would stay
George đã hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao
in Canada?
lâu ư?
Yes. George asked Kyra how long she would
Đúng. George đã hỏi Kyra rằng cô ấy sẽ ở
stay in Canada.
Canada bao lâu.
What did George want to know about Kyra?
George đã muốn biết điều gì về Kyra?
George wanted to know how long Kyra would
George đã muốn biết rằng Kyra sẽ ở Canada
stay in Canada. George asked Kyra how long
bao lâu. George đã hỏi Kyra rằng cô ấy sẽ
she would stay in Canada.
Canada bao lâu.
Kyra said she would stay about two weeks
Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ ở Canada khoảng
in Canada.
hai tuần.
13 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
How long did Kyra say she would stay in
Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ ở Canada bao lâu?
Canada?
About 2 weeks. Kyra said she would stay about
Khoảng 2 tuần. Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ ở
two weeks in Canada.
Canada khoảng hai tuần.
When would Kyra return from Canada?
Khi nào thì Kyra sẽ quay trở lại từ Canada?
Kyra would return from Canada in about two
Kyra sẽ quay trở lại từ Canada trong khoảng
weeks. Kyra said she would stay about two
hai tuần. Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ ở Canada
weeks in Canada.
khoảng hai tuần.
Would Kyra stay about one month in Canada?
Liệu Kyra có ở Canada khoảng một tháng ư?
No. Kyra would not stay about one month in
Không. Kyra sẽ không ở Canada khoảng một
Canada. Kyra said she would stay about two
tháng. Kyra đã nói rằng cô ấy sẽ ở Canada
weeks in Canada.
khoảng hai tuần.
George asked Kyra when she would come
George đã hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy sẽ
back.
quay trở lại.
Did George know when Kyra would come
George đã biết khi nào thì Kyra sẽ quay trở lại
back?
ư?
No. George didn’t know when Kyra would come
Không. George đã không biết khi nào thì Kyra
back. George asked Kyra when she would
sẽ quay lại. George đã hỏi Kyra rằng khi nào thì
come back.
cô ấy sẽ quay lại.
What did George ask Kyra?
George đã hỏi Kyra điều gì?
George asked Kyra when she would come
George đã hỏi Kyra khi nào thì cô ấy sẽ quay
back.
lại.
Did George ask Kyra when she would get
George đã hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy kết
married?
hôn ư?
No. George didn’t ask Kyra when she would get
Không. George đã không hỏi Kyra khi nào thì
married. George asked Kyra when she would
cô ấy kết hôn. George đã hỏi Kyra khi nào thì
come back.
cô ấy sẽ trở lại.
Kyra said she was coming back on the 30th.
Kyra đã nói rằng cô ấy trở lại vào ngày 30.
14 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
When did Kyra say she was coming back?
Kyra đã nói rằng khi nào thì cô ấy trở lại?
On the 30th. Kyra said she was coming back on Vào ngày 30. Kyra đã nói rằng cô ấy trở lại vào
the 30th.
ngày 30.
Did Kyra say she was coming back on the
Kyra đã nói rằng cô ấy trở lại vào ngày 28 ư?
28th?
No. Kyra didn’t say she was coming back on
Không. Kyra đã không nói rằng cô ấy trở lại vào
the 28th. Kyra said she was coming back on
ngày 28. Kyra đã nói rằng cô ấy trở lại vào
the 30th.
ngày 30.
What was she doing on the 30th?
Cô ấy đã làm gì vào ngày 30.
She was coming back. Kyra was coming back
Cô ấy đã trở lại vào ngày 30. Kyra đã nói rằng
on the 30th. Kyra said she was coming back on
cô ấy trở lại vào ngày 30. Cô ấy đã nói rằng cô
the 30th. She said she was coming back on the
ấy trở lại vào ngày 30.
30th.
George was happy for Kyra and told her to
George đã mừng cho Kyra và chúc cô ấy có
have a nice trip.
một chuyến đi vui vẻ.
Was George happy for Kyra?
George đã mừng cho Kyra ư?
Yes. George was happy for Kyra. He was
Đúng. George đã mừng cho Kyra. Anh ấy đã
happy for Kyra.
mừng cho Kyra.
What did he tell her?
George đã nói gì với Kyra?
George told her to have a nice trip. He told her
George đã chúc cô ấy có một chuyến đi vui vẻ.
to have a nice trip.
Anh ấy đã mừng cho Kyra và chúc cô ấy có
một chuyến đi vui vẻ.
Did George wish Kyra a safe flight?
George đã chúc Kyra có một chuyến bay an
toàn ư?
No. George didn’t wish Kyra a safe flight.
Không. George đã không chúc Kyra có một
George was happy for Kyra and told her to
chuyến bay an toàn. George đã mừng cho Kyra
have a nice trip.
và chúc cô ấy có một chuyến đi vui vẻ.
Did George wish Kyra a nice trip?
George đã chúc Kyra một chuyến đi vui vẻ ư?
15 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Yes. George wished Kyra a nice trip. George
Đúng. George đã chúc Kyra một chuyến đi vui
was happy for Kyra and told her to have a nice
vẻ. George đã mừng cho Kyra và chúc cô ấy có
trip.
một chuyến đi vui vẻ.
16 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Point of View – Future Tense
Story
English
Vietnamese
George will ask Kyra what the date is.
George sẽ hỏi Kyra hôm nay là ngày bao nhiêu.
Kyra will answer it’s November 16.
Kyra sẽ trả lời là ngày 16 tháng 11.
George will ask Kyra when she has a vacation.
George sẽ hỏi Kyra khi nào cô đi nghỉ.
Kyra will say she splits the next Friday.
Kyra sẽ nói cô sẽ đi vào thứ Sáu.
George will say that is very soon.
George sẽ nói là sớm quá.
George will ask Kyra how long she stays in
Canada.
George sẽ hỏi Kyra là cô định ở Canada bao
lâu.
Kyra will say she stays about two weeks in
Canada.
Kyra sẽ nói là cô sẽ ở Canada khoảng 2 tuần.
George will ask Kyra when she comes back.
George sẽ hỏi Kyra khi nào cô trở lại.
Kyra will say she is coming back on the 30th.
Kyra sẽ nói cô định về vào ngày 30.
George will be happy for Kyra and tell her to
have a nice trip.
George thấy mừng cho Kyra và sẽ chúc cô có
một chuyến đi tốt đẹp.
17 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
Questions & Answers
English
Vietnamese
George will ask Kyra what the date is.
George sẽ hỏi Kyra hôm nay là ngày gì.
What question will George ask Kyra?
George sẽ hỏi Kyra điều gì?
George will ask Kyra what the date is. He will
George sẽ hỏi Kyra hôm nay là ngày gì. Anh ấy
ask Kyra what the date is.
sẽ hỏi Kyra hôm nay là ngày gì.
Will George ask Kyra what time it is?
George sẽ hỏi Kyra mấy giờ rồi ư?
No. George won’t ask Kyra what time it is.
Không. George sẽ không hỏi Kyra mấy giờ rồi.
George will ask Kyra what the date is.
George sẽ hỏi Kyra hôm nay là ngày gì?
Will George ask Kyra her name?
George sẽ hỏi Kyra tên cô ấy ư?
No. George won’t ask Kyra her name. George
Không. George sẽ không hỏi Kyra tên cô ấy.
will ask Kyra what the date is.
George sẽ hỏi Kyra hôm nay là ngày gi. Cô ấy
sẽ trả lời là ngày 16 tháng mười một.
Kyra will answer it’s November 16.
Kyra sẽ trả lời là ngày 16 tháng mười một.
What will Kyra answer?
Kyra sẽ trả lời là gì?
Kyra will answer it’s November 16. She will
Kyra sẽ trả lời là ngày 16 tháng mười một. Cô
answer it’s November 16.
ấy sẽ trả lời là ngày 16 tháng mười một.
Will Kyra say it’s November 15?
Kyra sẽ nói rằng đó là ngày 15 tháng mười một
ư?
No. Kyra won’t say it’s November 15. Kyra will
Không. Kyra sẽ không nói rằng đó là ngày 15
answer it’s November 16.
tháng mười một. Kyra sẽ trả lời là ngày 16
tháng mười một.
Will Kyra answer it’s November 16?
Kyra sẽ trả lời là ngày 16 tháng mười một ư?
Yes. Kyra will answer it’s November 16. She
Đúng. Kyra sẽ trả lời là ngày 16 tháng mười
will answer it’s November 16.
một. Cô ấy sẽ trả lời là ngày 16 tháng mười
một.
George will ask Kyra when she has a
George sẽ hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy có
18 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
vacation.
một kì nghỉ.
What will George ask Kyra?
George sẽ hỏi Kyra điều gì?
George will ask Kyra when she has a vacation.
George sẽ hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy có
He will ask Kyra when she has a vacation.
một kì nghỉ. Anh ấy sẽ hỏi Kyra rằng khi nào thì
cô ấy có một kì nghỉ.
What will George want to know?
George sẽ muốn biết điều gì?
George will want to know when Kyra has a
George sẽ muốn biết khi nào thì Kyra có một kì
vacation. George will ask Kyra when she has a
nghỉ. George sẽ hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy
vacation.
có một kì nghỉ.
Will George ask Kyra where she lives?
George sẽ hỏi Kyra rằng cô ấy sống ở đâu ư?
No. George won’t ask Kyra where she lives.
Không. George sẽ không hỏi Kyra rằng cô ấy
George will ask Kyra when she has a vacation.
sống ở đâu. George sẽ hỏi Kyra rằng khi nào
thì cô ấy có một kì nghỉ.
Kyra will say she splits the next Friday.
Kyra sẽ nói rằng cô ấy sẽ đi vào thứ Sáu
tuần sau.
When will Kyra go on vacation?
Khi nào thì Kyra đi nghỉ?
The next Friday. Kyra will say she splits the
Thứ Sáu tuần sau. Kyra sẽ nói rằng cô ấy đi
next Friday.
vào thứ Sáu tuần sau.
Will Kyra say she splits the next Monday?
Kyra sẽ nói rằng cô ấy đi vào thứ Hai tuần sau
ư?
No. Kyra won’t say she splits the next Monday.
Không. Kyra sẽ không nói rằng cô ấy đi vào thứ
Kyra will say she splits the next Friday.
Hai tuần sau. Kyra sẽ nói rằng cô ấy đi vào thứ
Sáu tuần sau.
Will Kyra go to school the next Friday?
Liệu Kyra có đi học vào thứ Sáu tuần sau
không?
No. Kyra won’t go to school the next Friday.
Không. Kyra sẽ không đi học vào thứ Sáu tuần
Kyra will say she has a vacation next Friday.
sau. Kyra sẽ nói rằng cô ấy có một kì nghỉ vào
thứ Sáu tuần sau.
19 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
George will say that it’s very soon.
George sẽ nói rằng nó rất sớm.
What will George say?
George sẽ nói gì?
George will say that is very soon. He will say
George sẽ nói rằng nó rất sớm. Anh ấy sẽ nói
that it’s very soon. He will say that Friday is
rằng nó rất sớm. Anh ấy sẽ nói rằng thứ Sáu
very soon.
tuần sau là rất sớm.
Will George say the next Friday is not very
George sẽ nói rằng nó không quá sớm ư?
soon?
No. George won’t say that isn’t very soon.
Không. George sẽ không nói rằng nó không
George will say that it’s very soon.
quá sớm. George sẽ nói rằng nó rất sớm.
Will George think this is very soon?
George sẽ nghĩ rằng nó quá sớm ư?
Yes. George will think the next Friday is very
Đúng. George sẽ nghĩ rằng thứ sáu tuần sau là
soon. George will say that it’s very soon.
rất sớm. George sẽ nói rằng nó rất sớm.
George will ask Kyra how long she stays in
George sẽ hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada
Canada.
bao lâu.
What will George ask Kyra?
George sẽ hỏi Kyra điều gì?
George will ask Kyra how long she stays in
George sẽ hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao
Canada. He will ask Kyra how long she stays in
lâu. Anh ấy đã hỏi Kyra rằng cô ấy sẽ ở
Canada.
Canada bao lâu.
Will George ask Kyra how long she stays in
George sẽ hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada bao
Canada?
lâu ư?
Yes. George will ask Kyra how long she stays
Đúng. George sẽ hỏi Kyra rằng cô ấy ở
in Canada.
Canada bao lâu.
What will George want to know about Kyra?
George sẽ muốn biết điều gì về Kyra?
George wants to know how long Kyra stays in
George sẽ muốn biết rằng Kyra ở Canada bao
Canada. George will ask Kyra how long she
lâu. George sẽ hỏi Kyra rằng cô ấy ở Canada
stays in Canada
bao lâu.
Kyra will say she stays about two weeks in
Kyra sẽ nói rằng cô ấy sẽ ở Canada khoảng
Canada.
hai tuần.
20 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
How long will Kyra say she stays in Canada?
Kyra sẽ nói rằng cô ấy ở Canada bao lâu?
About 2 weeks. Kyra will say she stays about
Khoảng 2 tuần. Kyra sẽ nói rằng cô ấy ở
two weeks in Canada.
Canada khoảng hai tuần.
When will Kyra return from Canada?
Khi nào thì Kyra sẽ quay trở lại từ Canada?
Kyra will return from Canada in about two
Kyra sẽ quay trở lại từ Canada trong khoảng
weeks. Kyra will say she stays about two weeks
hai tuần. Kyra sẽ nói rằng cô ấy ở Canada
in Canada.
khoảng hai tuần.
Will Kyra stay about one month in Canada?
Liệu Kyra có ở Canada khoảng một tháng ư?
No. Kyra won’t stay about one month in
Không. Kyra sẽ không ở Canada khoảng một
Canada. Kyra will say she stays about two
tháng. Kyra sẽ nói rằng cô ấy ở Canada
weeks in Canada.
khoảng hai tuần.
George will ask Kyra when she comes back.
George sẽ hỏi Kyra khi nào cô ấy trở lại.
Will Mike ask Kyra when she comes back?
Liệu Mike có hỏi Kyra khi nào thì cô ấy trở lại
không?
No no no. Michael won’t ask Kyra when she
Không không không. Michael sẽ không hỏi Kyra
comes back. George. George will ask Kyra
khi nào thì cô ấy quay lại. George. George sẽ
when she comes back.
hỏi Kyra khi nào thì cô ấy quay lại.
What will George ask Kyra?
George sẽ hỏi Kyra điều gì?
George will ask Kyra when she comes back. He George sẽ hỏi Kyra khi nào thì cô ấy quay lại.
will ask Kyra when she comes back.
Anh ấy sẽ hỏi Kyra khi nào thì cô ấy quay lại.
Will George ask Kyra when she gets married?
Liệu George có hỏi Kyra rằng khi nào thì cô ấy
kết hôn không?
No. George won’t ask Kyra when she gets
Không. George sẽ không hỏi Kyra khi nào thì
married. George will ask Kyra when she comes
cô ấy kết hôn. George sẽ hỏi Kyra khi nào thì
back.
cô ấy trở lại.
Kyra will say she is coming back on the
Kyra sẽ nói rằng cô ấy sẽ trở lại vào ngày
30th.
30.
When will Kyra say she is coming back?
Kyra sẽ nói cô ấy sẽ trở lại khi nào?
21 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Lesson 12 - Vacation to Canada
On the 30th. Kyra will say she is coming back
Vào ngày 30. Kyra sẽ nói rằng cô ấy sẽ trở lại
on the 30th. She will say she is coming back on
vào ngày 30. Cô ấy sẽ nói rằng cô ấy sẽ trở lại
the 30th.
vào ngày 30.
Will Kyra say she is coming back on the 28th?
Liệu Kyra có nói rằng cô ấy sẽ trở lại vào ngày
28 không?
No. Kyra won’t say she is coming back on the
Không. Kyra sẽ không nói rằng cô ấy sẽ trở lại
28th. She will say she is coming back on the
vào ngày 28. Kyra sẽ nói rằng cô ấy sẽ trở lại
30th.
vào ngày 30.
What is she doing on the 30th?
Cô ấy sẽ làm gì vào ngày 30.
She is coming back on the 30th. Kyra will say
Cô ấy sẽ trở lại vào ngày 30. Kyra sẽ nói rằng
she is coming back on the 30th. She will say
cô ấy sẽ trở lại vào ngày 30. Cô ấy sẽ nói rằng
she is coming back on the 30th.
cô ấy sẽ trở lại vào ngày 30.
George will be happy for Kyra and he’ll tell
George sẽ mừng cho Kyra và chúc cô ấy có
her to have a nice trip.
một chuyến đi vui vẻ.
What will George tell Kyra?
George sẽ nói gì với Kyra?
He will tell her to have a nice trip. George will
Anh ấy sẽ chúc cô ấy có một chuyến đi vui vẻ.
be happy for Kyra and he’ll tell her to have a
George sẽ mừng cho Kyra và anh ấy sẽ chúc
nice trip.
cô ấy có một chuyến đi vui vẻ.
Will George wish Kyra a safe flight?
George sẽ chúc Kyra có một chuyến bay an
toàn ư?
No. George won’t wish Kyra a safe flight.
Không. George đã không chúc Kyra có một
George will be happy for Kyra and he’ll tell her
chuyến bay an toàn. George đã mừng cho Kyra
to have a nice trip.
và chúc cô ấy có một chuyến đi vui vẻ.
Will George wish Kyra a nice trip?
George sẽ chúc Kyra một chuyến đi vui vẻ ư?
Yes. George will wish Kyra a nice trip. George
Đúng. George sẽ chúc Kyra một chuyến đi vui
will be happy for Kyra and he’ll tell her to have
vẻ. George sẽ mừng cho Kyra và chúc cô ấy có
a nice trip.
một chuyến đi vui vẻ.
22 | P a g e
http://engbreaking.com
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM
Download