BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 Bài tập kế toán công cụ tài chính Câu 1: Ngày 1/1/2021, doanh nghiệp mua 10.000 cổ phiếu A với giá là 7 $/CP, chi phí giao dịch là 200$. Ngày 31/12/2021, giá trị hợp lý của cổ phiếu A là 6,9$/CP và doanh nghiệp nhận được cổ tức là 2.000 $. Số cổ phiếu này DN nắm giữ để kinh doanh kiềm lời từ chênh lệch giá. Hãy trình bày các bút toán liên quan đến chứng khoán Câu 2: Ngày 1/1/2020, Doanh nghiệp A đi vay 100.000 CU của ngân hàng B với lãi suất hợp đồng 6.5%/năm, trả lãi vào ngày 31/12, thời hạn 5 năm. Để nhận được khoản đi vay này, Doanh nghiệp A phải trả phí cho ngân hàng B là 3.250 CU. Yêu cầu: 1. Xác định lãi suất thực của hợp đồng vay 2. Lập bảng tính chi phí lãi và giá trị ghi sổ khoản nợ vay vào cuối mỗi năm tài chính 3. Trình bày các bút toán liên quan . Câu 3: Ngày 1/1/2020, Cty S phát hành phụ trội trái phiếu có thể chuyển đổi, kỳ hạn 3 năm, MG: 10.000 CU, phụ trội khi phát hành là 120CU số tiền thu về khi phát hành là 10.120CU. Lãi suất trái phiếu là 3%/năm. Lãi trái phiếu được trả định kỳ hàng năm vào 31/12. Vào ngày phát hành lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi là 4,5%. Yêu cầu: 1. Ghi nhận bút toán khi phát hành trái phiếu chuyển đổi 2. Lập bảng tính chi phí lãi và giá trị trái phiếu chuyển đổi vào cuối mỗi năm tài chính 3. Trình bày các bút toán liên quan. Cho biết người nắm giữ TPCĐ không thực hiện quyền chuyển đổi. Câu 4. Ngày 1/7/20X1, Công ty C có năm tài chính kết thức ngày 30/6 đầu tư vào Trái phiếu A với lãi suất thực 6%, mệnh giá 100.000 $, giá mua 97.327 $, lãi trái phiếu 5%, trả lãi định kỳ vào 30/6, đáo hạn ngày 30/6/X4. Công ty xếp loại chứng khoán vào nhóm đo lường theo AC. Ngày 30/6/X2, giá trị hợp lý của trái phiếu là 97.296 $ và công ty quyết định chuyển sang nhóm đo lường theo FVPL. Yêu cầu: Trình bày các bút toán liên quan. Câu 5-Ngày 1/1/X0, doanh nghiệp mua 10.000 cổ phiếu A với giá là 6 $/CP, chi phí giao dịch là 500$. Ngày 31/12/X0, giá trị hợp lý của cổ phiếu A là 6,3$/CP và doanh nghiệp nhận được cổ tức là 4.000 $. Số cổ phiếu này DN nắm giữ để kinh doanh kiếm lời từ chênh lệch giá. Ngày 15/2/X1, 1/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 DN bán 50% số cổ phiếu này với giá 6,5$/CP. Số cổ phiếu còn lại DN chuyển sang nhóm đo lường theo FVOCI. Yêu cầu: Trình bày các bút toán có liên quan. Câu 6.Ngày 1/1/X0, doanh nghiệp mua 10.000 cổ phiếu A với giá là 6 $/CP, chi phí giao dịch là 500$. Ngày 31/12/X0, giá trị hợp lý của cổ phiếu A là 5,7$/CP và doanh nghiệp nhận được cổ tức là 4.000 $. Số cổ phiếu này ban đầu DN xếp vào nhóm FVOCI. Yêu cầu: Trình bày các bút toán liên quan. Câu 7: Ngày 1/1/20X0, doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 8,5%/năm, mệnh giá 100,000$, đáo hạn ngày 31/12/X3. Lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự vào ngày 31/12/X0 là 7%/năm. Doanh nghiệp đã phân loại trái phiếu này vào nhóm đo lường theo nguyên giá phân bổ (AC: Amortized cost). Ngày 31/12/X1 lãi suất thị trường trái phiếu là 7,5%, doanh nghiệp chuyển trái phiếu sang nhóm FVPL. Hãy trình bày các bút toán có liên quan và cho biết ảnh hưởng của trái phiếu đến lợi nhuận giữ lại đầu năm X1 như thế nào. Câu 8:Ngày 1/1/X1, Doanh nghiệp A cho Doanh nghiệp B vay 100.000 CU với lãi suất 4.5%/năm, thời hạn 5 năm. Để nhận được khoản đi vay này, Doanh nghiệp B phải trả lại cho Doanh nghiệp A một khoản phí là 2.165 CU vì lãi suất các khoản vay tương tự trên thị trường là 5%/năm. Doanh nghiệp B có năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Yêu cầu: 1. Trình bày các bút toán liên quan 2. Hãy cho biết số dư khoản nợ phải trả và chi phí lãi vay trên Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp B cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X3. Câu 9: Ngày 1/1/X6, Công ty A mua cổ phiếu ưu đãi có hoàn trả (MRPS: mandatorily redeemable preference share) với các điều khoản sau: Ngày phát hành: 1/1/X6, Bên phát hành: Công ty B, Mệnh giá: 12,000,000$, Giá mua: 12,500,000$; chi phí mua: 50.000; $ Lãi suất cổ phiếu: 3%/năm; trả lãi định kỳ ngày 31/12; ngày đáo hạn: 31/12/X10. Lãi suất thực tế của cổ phiếu này vào 31/12/X6 là 3,5%/ năm. Công ty A phân loại MRPS vào nhóm tài sản tài chính đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch đưa vào kết quả kinh doanh trong kỳ (FVPL: Fair Value through profit or loss). Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Ngày 31/12/X8 lãi suất thị trường của trái phiếu là 4%/năm, công ty chuyển sang nhóm giữ đến đáo hạn (đo lường theo AC). Hãy trình bày các bút toán liên quan. 2/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 Câu 10: Ngày 1/1/X0, doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 8 %/năm, mệnh giá 100,000$, đáo hạn ngày 31/12/X3. Lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự vào ngày 31/12/X0 là 7%/năm. Doanh nghiệp đã phân loại trái phiếu này vào nhóm đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch đưa vào vốn chủ sở hữu (FVOCI: Fair Value through Other Comprehensive Income). Vào ngày 31/12/X0, 31/12/X1 lãi suất thị trường của trái phiếu này lần lượt là 6% và 6.5%. Ngày 31/12/x1, DN chuyển trái phiếu này sang nhóm AC. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 11: Ngày 1/1/X1, Công ty A mua cổ phiếu ưu đãi có hoàn trả (MRPS: mandatorily redeemable preference share) với các điều khoản sau: Ngày phát hành: 1/1/X1, Bên phát hành: Công ty B, Mệnh giá: 10,000,000$, Giá mua: 10,500,000$; Lãi suất cổ phiếu: 4.5%/năm; trả lãi định kỳ ngày 31/12; ngày đáo hạn: 31/12/X5. Công ty A phân loại MRPS vào nhóm tài sản tài chính đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch đưa vào kết quả kinh doanh trong kỳ (FVPL: Fair Value through profit or loss). Lãi suất thực tế của cổ phiếu này vào 31/12/X1 và 31/12/X2 lần lượt là 5% và 5.5%/ năm. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Ngày 31/12/X2, DN chuyển chứng khaons này sang nhóm FVOCI. Hãy trình bày các bút toán liên quan đến MRPS. Câu 12.Ngày 1/1/X1, Công ty ABC chi 96.456 USD đầu tư vào Trái phiếu chính phủ với mục đích giữ đến đáo hạn: Thời hạn Trái phiếu 2 năm, mệnh giá 100.000 USD, lãi suất 5%/năm, trả lãi vào cuối mỗi năm, đáo hạn ngày 31/12/X2. Yêu cầu: trình bày các bút toán liên quan đến trái phiếu. Câu 13. Ngày 1/1/X1, Công ty ABC chi 102.650 USD đầu tư vào Trái phiếu chính phủ với mục đích giữ đến đáo hạn: Thời hạn Trái phiếu 2 năm, mệnh giá 100.000 USD, lãi suất 5%/năm, trả lãi vào cuối mỗi năm, đáo hạn ngày 31/12/X2. Trình bày các bút toán liên quan đến trái phiếu. Câu 14: Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp đầu tư vào trái phiếu công ty A: mệnh giá 100.000 CU, lãi suất trái phiếu 5%, giá mua: 102.195 CU, kỳ hạn trái phiếu 5 năm, thời hạn còn lại của trái phiếu 3 năm trả lãi định kỳ vào ngày 31/12. DN giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn. Yêu cầu: trình bày các bút toán liên quan đến trái phiếu. Câu 15. Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp đầu tư vào trái phiếu công ty A khi công ty này phát hành: mệnh giá 100.000 CU, lãi suất trái phiếu 5%, kỳ hạn trái phiếu 5 năm, trả lãi định kỳ vào ngày 31/12. Lãi suất thực của trái phiếu là 4,7%. Yêu cầu: Hãy tính giá trị trái phiếu khi DN đầu tư và nêu các bút toán liên quan đến trái phiếu. 3/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 Câu 16: Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp đầu tư vào trái phiếu công ty A khi công ty này phát hành: mệnh giá 100.000 CU, lãi suất trái phiếu 5%, kỳ hạn trái phiếu 5 năm, trả lãi định kỳ vào ngày 31/12. Giá mua (giá trị hợp lý) của trái phiếu vào ngày 1/1/X0 101.310 CU; Doanh nghiệp có ý định giữ trái phiếu đến đáo hạn. Ngày 1/1/X2 lãi suất thị trường của trái phiếu tăng lên 5,2%, nên công ty quyết định chuyển số trái phiếu này sang nhóm đo lường theo FVOCI. Trình bày các bút toán liên quan Câu 17: Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp đầu tư vào trái phiếu công ty A với ý định để kinh doanh, nên đo lường theo FVPL: mệnh giá 100.000 CU, lãi suất trái phiếu 5%, giá mua: 102.195 CU, chi phí mua: 200 CU, kỳ hạn trái phiếu 5 năm, thời hạn còn lại của trái phiếu 3 năm trả lãi định kỳ vào ngày 31/12. Ngày 31/12/X0 lãi suất thị trường của trái phiếu là 4,5%/năm và DN quyết định bán toàn bộ số trái phiếu này. Yêu cầu: nêu bút toán liên quan Câu 18: Ngày 1/1/2021, doanh nghiệp mua 10.000 cổ phiếu A với giá là 8 $/CP, chi phí giao dịch là 600$. Ngày 31/12/2021, giá trị hợp lý của cổ phiếu A là 7,3$/CP, và doanh nghiệp nhận được cổ tức là 4.000$. Biết rằng doanh nghiệp đầu tư chứng khoán này với mục đích lâu dài nên ghi nhận theo GTHL thông qua OCI. Trình bày các bút toán liên quan đến chứng khoán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021. Câu 19:Ngày 31/12/2020, doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 6%/năm, mệnh giá 100,000$, đáo hạn ngày 31/12/2023. Lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự vào ngày 31/12/2020 là 7%/năm. Doanh nghiệp đã phân loại trái phiếu này vào nhóm đo lường theo nguyên giá phân bổ (AC: Amortized cost). Vào ngày 1/1/2022, doanh nghiệp phân loại lại tài sản này sang nhóm TSTC đo lường theo FVOCI, lãi suất thị trường của trái phieeius là 6.5%. Định khoản các bút toán liên quan. Câu 20: Ngày 1/1/X0, Cty S phát hành đúng mệnh giá trái phiếu có thể chuyển đổi, kỳ hạn 3 năm, MG: 10.000.000$. Lãi suât trái phiếu là 4%/năm. Lãi trái phiếu được trả định kỳ hàng năm vào 31/12. Vào ngày phát hành lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi là 6%. Yêu cầu; Hãy trình bày các bút toán liên quan đến trái phiếu cho năm X0,X1 và X2. Câu 21: Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp đầu tư vào trái phiếu công ty A với ý định nắm giữ lâu dài và đo lường theo FVOCI: mệnh giá 100.000 CU, lãi suất trái phiếu 5%, giá mua: 102.195 CU, chi phí mua: 200 CU, kỳ hạn trái phiếu 5 năm, thời hạn còn lại của trái phiếu 3 năm trả lãi định kỳ vào ngày 31/12. Ngày 31/12/X1 lãi suất thị trường của trái phiếu là 5,5%/năm. Hãy trình bày các bút toán liên quan năm X0 và X1. 4/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 Câu 22.Trong năm 20X4, Raiser phát hành 100 000 chứng quyền ( warrants) với giá 0,07$/CQ. Mỗi CQ mang lại cho người nắm giữ mua 1 cổ phiếu thường của Raiser với giá 1 $. Chứng quyền hết hạn vào ngày 31/12/20X5. Vào ngày phát hành CQ, giá thị trường cổ phiếu thường là 1,2$/CP. Vào ngày 31/12/20X5, chủ sở hữu CQ đã thực hiện 85 000 CQ. Mệnh giá mỗi cổ phiếu thường là 0,7$. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 23. Công ty Delta phát hành 1.000.000 trái phiếu chuyển đổi vào ngày 1/1/X1 thu về 15.000.000 CU. Trái phiếu có kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 16 CU/1TP. Lãi trái phiếu hàng năm được trả vào ngày 31/12 với lãi suất 5%/năm. Mỗi trái phiếu được chuyển đổi thành 200 cổ phiếu phổ thông. Lãi suất trung bình trên thị trường của các trái phiếu (không có quyền chuyển đổi) có kỳ hạn tương đương là 7%/năm. Ngày 31/12/X3, toàn bộ trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 24: Công ty Beta phát hành 1.000.000 trái phiếu chuyển đổi vào ngày 1/1/X0 thu về 14.500.000 CU. Trái phiếu có kỳ hạn 4 năm, mệnh giá 15 CU/1TP. Lãi trái phiếu hàng năm được trả vào ngày 31/12 với lãi suất 4%/năm. Mỗi trái phiếu được chuyển đổi thành 1.000 cổ phiếu phổ thông. Lãi suất trung bình trên thị trường của các trái phiếu (không có quyền chuyển đổi) có kỳ hạn tương đương là 6%/năm. Ngày 31/12/X2 lãi suất thị trường trái phiếu thông thường tương đương giảm xuống 5%, DN quyết định hoàn trả trái phiếu theo giá thị trường 15.120.000CU. Hãy trình bày các bút toán liên quan đến trái phiếu. Câu 25. Ngày 1/1/X0, Cty S phát hành đúng mệnh giá trái phiếu có thể chuyển đổi, kỳ hạn 3 năm, MG: 10.000.000$. Lãi suât trái phiếu là 3%/năm. Lãi trái phiếu được trả định kỳ hàng năm vào 31/12. Vào ngày phát hành lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi là 5%. Toàn bộ trái phiếu được chuyển đối khi đáo hạn. Hãy trình bày các bút toán liên quan đến trái phiếu. Câu 26: Ngày 1/7/20X1, Công ty C có năm tài chính kết thúc ngày 30/6 đầu tư vào Trái phiếu A với lãi suất thực 6%, mệnh giá 100.000 $, lãi trái phiếu 7%, trả lãi định kỳ vào 30/6, đáo hạn ngày 30/6/X4. Khi đầu tư, Công ty có ý định giữ trái phiếu đến đáo hạn. Tuy nhiên đến ngày 30/6/X2, do xếp hạng tín nhiệm đối với trái phiếu này giảm đáng kể, lãi suất thực chỉ còn 5%, nên công ty quyết định chuyển sang nhóm chứng khoán kinh doanh, đo lường theo FVPL. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 27: Ngày 1/7/20X1, Công ty C có năm tài chính kết thức ngày 30/6 đầu tư vào Trái phiếu A với lãi suất thực 6%, mệnh giá 100.000 $ lãi trái phiếu 5%, trả lãi định kỳ vào 30/6, đáo hạn ngày 5/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 30/6/X4. Công ty xếp loại chứng khoán vào nhóm đo lường theo AC. Ngày 30/6/X2, giá trị hợp lý của trái phiếu là 97.296 $ và công ty quyết định chuyển sang nhóm đo lường theo FVPL. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 28: Ngày 1/1/2021, Công ty ABC (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) phát hành trái phiếu 2 năm: mệnh giá 100.000 USD, lãi suất trái phiếu 6%/năm, trả lãi vào cuối mỗi năm, đáo hạn ngày 31/12/2022, chiết khấu khi phát hành là 3.939 USD. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 29:.Ngày 1/1/X0, Công ty ABC (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) phát hành trái phiếu 2 năm: mệnh giá 100.000 USD, lãi suất trái phiếu 6%/năm, trả lãi vào cuối mỗi năm, đáo hạn ngày 31/12/X1, lãi suất thực 4,4%/năm. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 30:Ngày 1/1/X0, Cty S phát hành đúng mệnh giá trái phiếu có thể chuyển đổi, kỳ hạn 3 năm, MG: 10.000.000$. Lãi suất trái phiếu là 3%/năm. Lãi trái phiếu được trả định kỳ hàng năm vào 31/12. Vào ngày phát hành lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi là 5%. Ngày 31/12/X1 và 31/12/X2 lần lượt 40% và 60% trái phiểu được chuyển đổi thành cổ phiếu. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 31:Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp A phát hành đúng mệnh giá 100.000 Trái phiếu chuyển đổi(TP), mệnh giá 10USD/TP, lãi suất của TP 6%/năm trả lãi vào cuối mỗi năm, thời hạn 3 năm. Trước khi đáo hạn, người nắm giữ trái phiếu được quyền chuyển đổi với tỷ lệ 1 trái phiếu đổi được 250 cổ phiếu thường. Lãi suất thị trường của trái phiếu thông thường tương đương là 9%/năm. Khi đáo hạn, toàn bộ trái phiếu được hoàn trả do người nắm giữ không thực hiện quyền chuyển đổi. Hãy trình bày các bút toán liên quan. Câu 32: Ngày 1/1/X1, Công ty Anpha với 10.000.000 cổ phiếu phổ thông, phát hành đúng mệnh giá 1.000.000 trái phiếu chuyển đổi (TP), mệnh giá 1$/TP, lãi suất 4,5%/năm, trả lãi định kỳ vào ngày cuối năm, ngày đáo hạn 31/12/X3. Trước ngày đáo hạn, chủ trái phiếu được chuyển đổi 1 TP lấy 2 cổ phiếu thường. Vào ngày phát hành, lãi suất của trái phiếu tương đương kỳ hạn 3 năm không có quyền chuyển đổi là 7,5%/năm. Vào ngày 30/6/X3, 45% TP được chuyển thành cổ phiếu phổ thông. Từ 1/1/X1 đến 31/12/X3, công ty không có phát hành thêm cổ phiếu mới. Yêu cầu: 1. Xác định và hạch toán thành phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào ngày phát hành trái phiếu 2. Xác định chi phí tài chính & số dư thành phần nợ phải trả, vốn chủ sở hữu của TP trên BCTC kết thúc ngày 31/12/X1 & 31/12/X2. 3. Xử lý kế toán ngày chuyển đổi trái phiếu 30/6/X3 6/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 Câu 33: Ngày 1/1/X1, Công ty B phát hành trái phiếu chuyển đổi lãi suất 2,5%/năm với số tiền thu về bằng mệnh giá trái phiếu là 5.000.000 CU. Trái phiếu đáo hạn vào ngày 31/12/X3. Trước ngày đáo hạn, trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu thường với giá chuyển đổi 100 CU mệnh giá trái phiểu đổi lấy một cổ phiếu. Lãi trái phiếu được trả định kỳ hàng năm vào ngày 31/12. Vào ngày phát hành, lãi suất của trái phiếu tương đương kỳ hạn 3 năm không có quyền chuyển đổi là 4%/năm. Vào ngày 31/12/X2, 45% trái phiếu chuyển đổi được chuyển thành cổ phiếu phổ thông. Yêu cầu: 1. Xác định và hạch toán thành phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào ngày phát hành trái phiếu. 2. Hãy cho biết giá trị ghi sổ của trái phiếu trên bảng cân đối kế toán các ngày 31/12/X1 là bao nhiêu. 3. Cho biết số lượng cổ phiếu phổ thông mà Cty cần phát hành cho số trái phiếu được chuyển đổi vào ngày 31/12/X2. Hãy nêu bút toán chuyển đổi số trái phiếu này sang cổ phiếu thường . P9.1 Reporting of a convertible bond under IAS 32 Superior Corporation’s summary statement of financial position as at 31 December 20x2 is as follows. Non-current assets: $20,000,000 Current assets: 8,000,000 Total assets: $28,000,000 Current liabilities: $ 6,000,000 Non-current liability: 10,000,000 Share capital: 10,000,000 Retained earnings: 2,000,000 Total:$28,000,000 Additional information: (a) Non-current liability was made up solely of a $10,000,000 convertible bond with a coupon rate of 3% issued at par on 1 January 20x0. At the time of issue of the bond, the market interest rate was 5%. The bond was convertible into ordinary shares at the ratio of 500 ordinary shares for every $1,000 bond. Interest on the bond is payable every six months on 30 June and 31 December. The bond matured on 31 December 20x4. (b) Superior Corporation’s draft income statement reported net earnings after tax of $1,800,000. (c) The draft financial statements were prepared by an assistant accountant who was not aware of the provisions of IAS 32 and accounted for the bond as a conventional bond without the conversion feature. 7/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 (d) Ignore taxation. Required: 1. Show the revised summary statement of financial position as at 31 December 20x2 after making adjustments to the accounting treatment of the convertible bond in accordance with IAS 32. 2. Assume that holders of the convertible bond converted 30% of the bond on 30 June 20x2. Show the proforma equity section of the statement of financial position as at 31 December 20x2 in accordance with the provisions of IAS 32. 3. Based on (2) above, show the journal entries for 20x2 P9.2 Accounting for the retirement of a convertible bond On 2 January 20x0, SummerBee Corporation Ltd issued at par value a five-year convertible bond with a face value of $10,000,000. The bond carried a coupon rate of 2%. Interest on the bond was payable semi-annually on 30 June and 31 December. The bond was convertible into ordinary shares at a conversion ratio of 750 ordinary shares for every $1,000 face value of the bond. At the date of issue of the bond, the market interest rate for a similar bond without the conversion option was 5%. Required: 1. Compute the fair value of the debt component of the convertible bond at 2 January 20x0. 2. Compute the amount of interest expense for 20x1. 3. Assume that the market yield on the bond had fallen to 3% by 1 July 20x2 and that there had been no conversion of the bond. SummerBee was contemplating whether to retire the bond. Should SummerBee retire the bond? 4. Refer to (3) above. Show the journal entries that SummerBee would record on 1 July 20x2, assuming that it decided to retire the bond at a premium of 3% above par value. P9.3 Reclassification of a financial asset The following events pertained to First Capital Company. 31 December 20x0 Purchased a fixed rate bond with a coupon interest rate of 8.5% per annum and a nominal value of $1,000,000. The bond matured on 31 December 20x5. Market interest rate for a similar bond on 31 December 20x0 was 8% per annum. The business model is to collect contractual cash flows and for sale. 31 December 20x1 Market interest rate for the bond fell to 6%. First Capital Company made a fair value adjustment of the bond. 8/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 31 December 20x2 Market interest rate for the bond fell to 5%. First Capital Company sold 40% of the bond. First Capital Company changed the business model for the remaining bonds held to collect contractual cash flows only. Assume interest is received annually on 31 December. Required: 1. Calculate the fair value of the bond at the following dates: (a) 31 December 20x0 (b) 31 December 20x1 (c) 31 December 20x2 2. Prepare journal entries to record the investment in the fixed rate bond from 31 December 20x0 to 31 December 20x2 P9.7 Separation of a convertible bond On 1 January 20x1, Delphi Company issued 4% convertible bonds with a face value of $10,000,000 at par. The bond matured on 31 December 20x5. The bond was convertible into ordinary shares of Delphi Company at a conversion price of $2.50 per share. Interest on the bond was payable semi-annually in cash on 30 June and 31 December. At the date of issue, Delphi Company could have issued a similar non-convertible bond with a five-year term bearing a coupon interest rate of 8%. On 1 January 20x3, the convertible debenture had a fair value of $12,500,000. Delphi Company made a tender offer to the holders of the bonds to repurchase the bonds for $12,500,000. The offer was accepted by all bondholders. At the date of repurchase, Delphi Company could have issued a non-convertible debt with a threeyear term bearing a coupon interest rate of 6%. Required: 1. Allocate the carrying amount of the bond at inception to its liability and equity components. 2. Prepare journal entries at the following dates: (a) 1 January 20x1 (b) 31 December 20x1 (c) 1 January 20x3 (date of repurchase of convertible bond P9.8 Sale of amortized cost investment 9/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 On 1 July 20x1, Carmen Corporation purchased two bonds, Bond A and Bond B, whose issuers had different credit ratings. At the date of purchase, the effective interest rate for Bond A was 6% and the effective interest rate for Bond B was 5% Bond Nominal Coupon rate Cost Fair value at Maturity date value (fixed) 30.6-X2 Bond A $ 100.000 7% $ 102.673 $ 103.719 30-06-20X4 Bond B $ 100.000 5% $100.000 $ 101.794 30-6-20x5 Additional information: (a) Interest payments were paid by the issuers annually on 30 June each year. (b) The fair values of the two bonds on 30 June 20x2 reflected an effective interest rate of 5% for Bond A and 4.5% for Bond B. (c) At the date of purchase of the bonds Carmen classified both bonds as amortized cost as the business model is to hold the bond to collect contractual cash flows. (d) Carmen Corporation’s financial year-end is 30 June. Required: Assume that on 30 June 20x2, Carmen sold off Bond A as it urgently needed the funds to meet an unexpected contingency. Assume that the credit ratings of both bonds remained unchanged. Show the journal entries from 1 July 20x1 to 30 June 20x2. P9.9 Impairment loss Wello Contractors purchased construction equipment with an invoiced price of $800,000 from Capital Manufacturers on 1 January 20x1, and issued a two-year note to Capital Manufacturers. The interest rate on the note was 8% payable annually on 31 December each year. Wello Contractors duly paid the interest on 31 December 20x1, but began to experience financial difficulties in 20x2. To avoid going into bankruptcy, Capital Manufacturers and Wello Contractors agreed to restructure the note on the following terms on 1 January 20x3: (a) The amount of the note was reduced to $500,000. (b) The interest for 20x2 was forgiven. (c) The maturity date of the loan was extended by two years to 31 December 20x4. (d) The interest rate was reduced to 5% for 20x3 and 20x4, payable on 31 December each year. 10/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 Capital Manufacturers deemed the note due from Wello Contractors as individually significant. Required: 1. What is the impairment loss incurred by Capital Manufacturers following the debt restructuring? 2. Prepare journal entries on 1 January 20x3, 31 December 20x3 and 31 December 20x4 P9.15 Expected credit loss under IFRS 9 Bank X gives 20 loans of $100,000 each, a total of $2,000,000 to company A. At initial recognition, the expected loss rate based on historical trend for company A is one default in the first year, with present value of loss at $90,000. The macroeconomic environment deteriorates significantly subsequently at reporting date. Bank X assesses company A’s credit risk to have increased significantly. At reporting date, company A is expected to have six defaults per 20 loans over the lifetime of the loans, with present values of the loss at $500,000. Required: 1. Calculate the loss rates at initial recognition and at the reporting date, and the increase in expected credit loss at reporting date from initial recognition. 2. State the factors to consider if a borrower’s credit risk has increased significantly at reporting date. P9.16 Expected Credit Loss with Significant Deterioration in Credit Risk Company K purchased $1 million face value of bonds issued by company J on 1 July 2015 at purchase cost of $1.05 million. The bond had coupon of 6% payable semi-annually, and matures on 30 June 2017. Company J bond was rated at investment grade by credit rating agencies on 1 July 2015. On 31 December 2015, company J paid its bond coupon and there is no significant change in its credit condition. Company K estimates the probability of default in the interest payments of subsequent year 2016 to be 5%. Market price of bond on 31 December 2015 was $1.03 million. In 2016, company J lost a major customer and the economic environment deteriorated with significant loss of business orders. As a result, company J reported a huge loss in the year 2016. The credit spreads of the company J bonds traded in the market widened significantly in response to the increase in credit risk of company J. The credit rating agencies lowered the rating of company J bond by two notches, but still within investment grade. Company J paid the 30 June 2016 interest payments in full. On 31 December 2016, company K estimates the probability of default in the principal payment to be 20%. Market price of bond on 31 11/12 BÀI TẬP IFRS 9- IAS 32- GV THUHIEN-UEH-2023 December 2016 was $830,000. Eventually company J paid the remaining interest and principal in full. Required: Determine the expected credit losses on 31 December 2015 and 31 December 2016 recorded in company K’s book. Prepare company K’s journal entries from 1 July 2015 to 30 June 2017, in accordance with IFRS 9 based on both business models: (a) The bond was held to collect contractual cash flows; (b) The bond was held to collect contractual cash flows and for sale P9.17 Expected Credit Loss with Impairment Company X purchased $2 million face value of bonds issued by company Y on 2 January 2013 at purchase cost of $1.94 million. The bond had coupon of 5% payable annually, and matures on 31 December 2014. Company J bond was rated at investment grade by credit rating agencies on 2 January 2015. In the year 2013, company X discovered a fraud by a senior manager that caused a significant loss. Company X share prices declined significantly and bond credit spreads widened. Its business was expected to worsen that could potentially threaten its solvency. The credit rating agencies downgraded the rating of company Y bonds to junk status on 31 December 2013. Company X expects no interest to be made for 2013 and 2014, and 20% of the principal to be recovered. The bond market value was $360,000 on 31 December 2013. Eventually company Y paid $345,000 on the principal and defaulted on the interest. Required: Determine the expected credit losses on 31 December 2013 recorded in company X’s book. Prepare company X’s journal entries from 2 January 2013 to 31 December 2014, in accordance with IFRS 9 based on both business models: (a) The bond was held to collect contractual cash flows; (b) The bond was held to collect contractual cash flows and for sale 12/12