Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Nội dung trình bày Tóm tắt các công cụ phái sinh khác nhau QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Bài 1: Giới thiệu Rủi ro tài chính và các công cụ quản trị rủi ro tài chính Một số thuật ngữ quan trọng: thị trường tài chính, khẩu vị rủi ro, mối quan hệ (đánh đổi) giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi, thị trường hiệu quả. Giá trị hợp lý lý thuyết Mối quan hệ giữa thị trường giao ngay, thị trường công cụ phái sinh thông qua cơ chế hoạt động kinh doanh chênh lệch giá, lưu giữ và giao nhận Nhận diện vai trò của thị trường công cụ phái sinh “Trong cuộc sống, bạn không thể phó mặc tương lai cho sự may rủi. Cách tốt nhất để dự đoán tương lai là tạo ra chính nó.” Tim Ogunbiyi (2003) Các bình luận về công cụ phái sinh (Đạo đức) CÔNG CỤ PHÁI SINH Rủi ro kinh doanh vs rủi ro kiệt giá tài chính Sự không chắc chắn về doanh thu tương lai hoặc chi phí đầu vào (liên quan đến chiến lược quản trị, kế hoạch kinh doanh, chu kỳ kinh doanh,…) các DN có khuynh hướng chấp nhận. Sự không chắc chắn do lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá chứng khoán và giá cả hàng hóa Các hợp đồng tài chính có lợi nhuận phát sinh từ lợi nhuận của các công cụ khác Công cụ theo nghĩa rộng bao gồm các chứng khoán tài chính, các hợp đồng tài chính và cả các đồ vật Thành quả của CCPS phụ thuộc vào diễn biến của các công cụ tài chính khác. Các công cụ phái sinh được sử dụng để quản trị rủi ro kiệt giá tài chính CCPS giúp chuyển giao các rủi ro mà công ty không mong muốn đến các đối tác chấp nhận rủi ro với một mức giá nhất định 1 Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính DATA Tài sản thực vs Tài sản tài chính Size of the derivatives market at year-end 2013 $710 trillion notional principal U.S. Fourth Quarter GDP was only $17 trillion See Figure 1.1 for OTC notional See Figure 1.2 for exchange-traded volume CCPS có thể dựa trên các tài sản thực, là các tài sản vật chất bao gồm nông sản, kim loại và các nguồn năng lượng Nhưng chúng ta sẽ tập trung nhiều hơn vào các CCPS dựa trên các tài sản tài chính là các cổ phiếu, trái phiếu/các khoản vay, tiền tệ. Thị trường phái sinh và công cụ Công cụ: dùng để chỉ tài sản cơ sở và nghĩa cụ của hợp đồng phái sinh Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý có hiệu lực. Chứng khoán là một công cụ giao dịch đại diện cho quyền về 1 nhóm tài sản Thị trường tiền mặt (cash market), thị trường giao ngay (spot market): nơi mua và bán đòi hỏi tài sản cơ sở phải được giao nhận gần như ngay lập tức kèm theo đó là việc thanh toán Các dạng thỏa thuận khác giúp cho người mua/bán được lựa chọn có thực hiện giao hàng hay không đó chính là các dạng hợp đồng CCPS Thị trường CCPS là thị trường dành cho các công cụ mang tính chất hợp đồng mà thành quả của chúng được xác định dựa trên thành quả của một công cụ hoặc một tài sản khác CCPS: • Thỏa thuận giữa người mua và người bán • Mỗi bên sẽ có nghĩa vụ cho bên còn lại. • Có giá cả 2 Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Options Definition: a contract between two parties that gives one party, the buyer, the right to buy or sell something from or to the other party, the seller, at a later date at a price agreed upon today Quyn chn: Qc mua (call option) (1) Qc bán (put option) (2) Option terminology price/premium call/put right, not an obligation (1) ng mua mua tsan Qc mua t/gian giá t/hin (X) phí (C) Ng bán (2) Ngmua Forward Contracts Definition: a contract between two parties for one party to buy something from the other at a later date at a price agreed upon today Exclusively over-the-counter K hn: bt buc; giao dch OTC: phi tp trung *u im: - linh hot các iu khon, tsan c s, giá, quy mô, thi hn - bo mt thông tin *Nhc im: - ri ro tín dng (rr i tác) - ri ro thanh khon bán tsan bán tsan QC bán Ng bán mua tsan Futures Contracts Definition: a contract between two parties for one party to buy something from the other at a later date at a price agreed upon today; subject to a daily settlement of gains and losses and guaranteed against the risk that either party might default Exclusively traded on a derivatives exchanges Subject to daily settlement Swaps and Other Derivatives Definition of a swap: a contract in which two parties agree to exchange a series of cash flows Exclusively over-the-counter Viewed as a combination of forward contracts Swaptions are special type of option on a swap Hoán i c tính: n nh tình hình sx kinh doanh Giao sau: sàn (hp ng k hn c chun hóa) c im: - c ch iu chnh hàng ngày - ký qu: ký qu ban u (bt buc) ký qu duy trì (khong 70%) 3 Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Tài sản cơ sở (Underlying Asset) Một số thuật ngữ quan trọng Tài sản cơ sở Một công cụ phái sinh chuyển hóa (derives ) giá trị của mình từ tài sản cơ sở Có thể là mọi thứ, chẳng hạn như các chỉ số đo lường thời tiết Chấp nhận rủi ro (risk neutral) có nghĩa là bạn không quan tâm đến rủi ro Không thích rủi ro (risk aversion) Phần bù rủi ro (Risk premium): tỷ suất sinh lợi cộng thêm mà bạn dự kiến kiếm được bình quân cho việc đón nhận rủi ro. Thí dụ: Kịch bản 1 xảy ra nhận 5$ Kịch bản 2 xảy ra nhận 2$ Các thuật ngữ quan trọng Vị thế mua (Long position): “Bullish” Các thuật ngữ quan trọng Vị thế bán (Short position): “Bearish” Những nhà đầu tư đã thực hiện bán khống (short selling) hoặc đang ở trong trạng thái nợ tài sản (phải mua lại tài sản trong tương lai) được gọi là những người “đầu cơ giá xuống”, họ có xu hướng đẩy giá xuống thấp vì giá càng giảm thì vị thế bán của họ càng lời. Những nhà đầu tư đang ở trong trạng thái nắm giữ (sở hữu) tài sản được gọi là những người “đầu cơ giá lên”, họ có xu hướng đẩy giá lên cao vì giá càng tăng thì vị thế mua của họ càng lời. V th mua: -(trng thái mua) có li khi giá tài sn tng - nm gi tài sn: bt ng sn - khon phi thu bng ngoi t -->v th mua - mua quyn chn mua - bán quyn chn bán - mua kì hn/giao sau - cho vay vi lãi sut th ni V th bán - (trng thái mua): có li khi giá tài sn gim - d kin mua tài sn: BS - khon phi tr bng ngoi t - bán quyn chn mua - mua quyn chn bán - bán k hn/giao sau - i vay vi lãi sut th ni *bán khng: bán ts k s hu khi giá t nh + cung 1 lng hàng ln sau ó -->giá gim 4 Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính RR tài chính và RR kiệt giá tài chính Lãi Kết quả Người bán khống: Tạo ra một khoản nợ Có nghĩa vụ phải mua lại CP để trả cho người môi giới Người bán khống không biết chắc chắn số tiền họ sẽ trả trong tương lai Bán khống dùng để bù trừ cho vị thế mua Bán khống bằng CCPS hiệu quả hơn trong khi bán khống CP khá phức tạp, đắt đỏ Lỗ Giá giao ngay của tài sản cở sở Rủi ro kiệt giá tài chính Vị thế mua Rủi ro kiệt giá tài chính Vị thế bán Rủi ro và tỷ suất sinh lợi Tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư kỳ vọng là lãi suất phi rủi ro cộng với một phần bù rủi ro. re2 re1 rf re1 - rf / re2 - rf : phn bù ri ro - qun tr ri ro: iu chnh - phòng nga ri ro: gim thiu ri ro Thị trường hiệu quả và giá trị hợp lý lý thuyết (Market Efficiency and Theoretical Fair Value) Thị trường hiệu quả được định nghĩa là thị trường mà trong đó giá của một tài sản bằng với giá trị kinh tế thực của tài sản đó. Một thị trường hiệu quả là kết quả của kỳ vọng hợp lý và hành vi đầu tư có hiểu biết của nhà đầu tư Giá trị kinh tế thực là giá trị hợp lý lý thuyết (giá trị được xác định qua các mô hình định giá như CAPM, APT,…) rf: lãi sut trái phiu chính ph = 2% VD: vàng: 40tr/lng --> 1 tháng: 60tr/lng (1) mua vàng 40tr --> giá tng: TSSL1: 20tr/40tr = 50% (2) mua qc mua --> giá tng TSSL2: 18/2 = 900% TSCS: vàng X: 5 Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Mối liên hệ giữa thị trường giao ngay và thị trường phái sinh Arbitrage và Luật một giá Arbitrage được định nghĩa là một loại giao dịch nhằm tìm kiếm lợi nhuận khi mà giá hang hóa giống nhau được niêm yết với 2 mức giá khác nhau. Example: See Figure 1.4 The concept of states of the world Luật một giá: các kết hợp tài sản tương đương nhau, nghĩa là các kết hợp cho cùng một kết quả, phải được bán ở cùng một mức giá; nếu không sẽ tạo ra cơ hội kinh doanh chênh lệch giá để thu lợi nhuận và hành vi này sẽ nhanh chóng loại trừ sự khác biệt giá kể trên. Vai trò của thị trường phái sinh Risk Management Hedging vs. speculation Setting risk to an acceptable level Example: Southwest Airlines Price Discovery Operational Advantages Transaction costs Liquidity Ease of short selling Market Efficiency Cơ chế lưu trữ giá: Tiêu thụ dàn trải qua thời gian Cầu nối giữa thị trường giao ngay và thị trường các sản phẩm phái sinh Người ta có thể mua nhiều dạng tài sản để lưu trữ (Cổ phiếu, TP, hàng hóa) lưu trữ giúp kéo dài thời gian tiêu thụ Giá cả biến động lưu trữ sẽ kèm rủi ro CCPS được sử dụng để làm giảm rủi ro bằng cách cho phép xác định ngay ở hiện tại giá bán tài sản trong tương lai rủi ro trong lưu trữ được loại trừ khoản đầu tư mang lại lãi suất phi rủi ro Giá tài sản lưu trữ, giá hợp đồng phái sinh và LS phi RR có liên hệ với nhau Risk Management Giá của CCPS có liên quan đến giá hàng hóa cơ sở CCPS có thể được sử dụng để làm tăng/giảm rủi ro của việc sở hữu tài sản giao ngay. Những người tham gia thị trường phái sinh để giảm thiểu rủi ro của họ hedgers Những người tham gia thị trường phái sinh để làm gia tăng rủi ro của họ gọi là các nhà đầu cơ speculators 6 Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Thông tin hình thành giá Các lợi thế về hoạt động Các thị trường KH và GS là nguồn thông tin rất quan trọng đối với giá cả Thị trường GS được xem là công cụ chủ yếu để xác định giá tài sản giao ngay Giá của hợp đồng giao sau đáo hạn sớm nhất (nearby contract) thường được xem như giá giao ngay Giá hợp đồng KH và GS chứa đựng các thông tin về những gì mà người ta mong đợi về giá giao ngay trong tương lai, TT giao sau sôi động hơn và do đó thông tin từ thị trường này cũng được xem là đáng tin cậy hơn Chi phí giao dịch (hoa hồng và chi phí gd khác) thấp hơn Tính thanh khoản cao hơn so với giao ngay cho phép giao dịch lô lớn vốn yêu cầu tham gia thị trường thấp tỷ suất sinh lợi và rủi ro được tự do điều chỉnh theo mong muốn Thị trường phái sinh cho phép bán khống dễ dàng hơn Thị trường hiệu quả Những chỉ trích thị trường CCPS Việc giao dịch dễ dàng và chi phí thấp hơn trên các TTPS giúp tạo điều kiện cho giao dịch kinh doanh chênh lệch giá và những điều chỉnh nhanh chóng về giá sẽ loại trừ ngay lập tức những cơ hội thu lợi nhuận đó Nền kinh tế sẽ hưởng lợi nhiều hơn vì giá của tài sản cơ sở phản ánh chính xác hơn giá trị kinh tế thật sự của hàng hóa. Thị trường CCPS cho phép chuyển giao rủi ro từ những người muốn loại trừ sang những người muốn chấp nhận. Thị trường này đòi hỏi các nhà đầu cơ sẵn sang chấp nhận rủi ro cho người đi phòng ngừa Một số nhà đầu cơ không thật sự kinh doanh tài sản cơ sở, đôi khi không biết gì về chúng họ có đặc tính giống những tay cờ bạc 7 Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Tài Chính Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Sản phẩm phái sinh và đạo đức kinh doanh Sử dụng sản phẩm phái sinh không thích hợp Công cụ chứa đựng đòn bẩy cao, nghĩa là một thay đổi nhỏ trong giá sẽ đưa đến lợi nhuận/lỗ rất lớn Tiến hành đầu cơ thay vì phải tiến hành phòng ngừa rủi ro: một sự cám dỗ ngay cả người thông thái cũng bị sập bẫy Quy tắc đạo đức và các tiêu chuẩn ứng xử chuyên nghiệp là một trong những thành tố quan trọng đối với các chuyên gia trong lĩnh vực phái sinh. Khi đối mặt với tình huống khó xử, mâu thuẫn lợi ích kinh tế Phải hiểu quy chuẩn đạo đức và đánh giá khả năng tuân thủ trước khi vào nghề Một vài quy tắc đạo đức nền tảng của 3 tổ chức chuyên nghiệp hàng đầu thế giới: CFA Institute Professional Risk Managers International Association Global Association of Risk Professionals Công cụ phái sinh và nghề nghiệp của bạn Thank you very much! Financial management in a business Small businesses ownership Investment management Public service Bằng cách tham gia khóa học này về SPPS bạn đang thực hiện các bước đi đầu tiên để tiếp cận các công cụ, bản chất của rủi ro và vấn đề quản trị rủi ro – một chủ đề rất quan trọng trong kinh doanh ngày nay 8