Uploaded by Trà My Nguyễn

IELTS TUTOR 1-1 - SPEAKING (22 8)

advertisement
SPEAKING PART 1
Thể loại bài thi
IELTS Academic
Thời lượng
4 – 5 phút
Cấu trúc bài thi
Giới thiệu ngắn và 2 – 3 Topics
Topics
Hometown, Family, Hobby, Food, Sport, Work and study,…
Tiêu chí chấm điểm
– Fluency and Coherence: Lưu loát và mạch lạc
– Grammatical Range and Accuracy: Ngữ pháp chính xác
– Pronunciation: Phát âm chuẩn
– Lexical Resource: Vốn từ vựng phong phú
Note: Câu trả lời trong part 1 có dung lượng 2-4 câu.
Quy trình thi ielts speaking part 1
Trước khi bắt đầu thi:
●
●
●
Thí sinh đến phòng thi khi đến thời gian thi của mình.
Trước khi bắt đầu Part 1, thí sinh sẽ chào hỏi đơn giản với giám khảo.
Giám khảo bật máy ghi âm để ghi âm tất cả nội dung thi, sau đó kiểm tra tên và hộ
chiếu/CMND của thí sinh
Tiến hành Part 1 và bắt đầu thi
●
●
●
Sau khi kiểm tra cơ bản thông tin của thí sinh xong, Part 1 chính thức được bắt đầu
Trước khi Part 1 được bắt đầu, giám khảo sẽ giải thích cho thí sinh nội dung thi.
Thông thường, với câu hỏi đầu tiên, giám khảo sẽ hỏi thí sinh một trong 2 câu sau:
“Where do you live?” “Do you work or are you a student?”. Sau đó, giám khảo thường sẽ
chọn ra 3 topic để hỏi thí sinh.
Way 1: Wh-question
1. Direct Answer (Yes/No - Yes, of course/Sure/Definitely yes - No/Definitely no/I don’t think
so/…)
2. Explanation - Why
3. Thông tin liên quan: What - When - Where - Who - How & Example
Way 2: IELTS Speaking Part 1 – Questions
STT
Các dạng câu hỏi
Ví dụ
1
Câu hỏi miêu tả
(Description Question)
Tell me about your family.
Tell me about your hometown.
2
Câu hỏi tần suất
(Frequency Questions)
How often do you go to the movie?
How often do you eat out?
3
Câu hỏi về sự ưa chuộng hơn
(Preference Questions)
Do you prefer eating snack or healthy food?
Do you prefer comfortable shoes or good-looking
shoes?
4
Câu hỏi về thích – không thích
(Like and Dislike)
Do you like playing sports?
Do you like doing household chores?
5
Câu hỏi về sự phổ biến
(Popularity Questions)
6
Câu hỏi về quá khứ
(Questions Regarding Past Experience)
7
Câu hỏi về tương lai
(Questions Regarding Future Experience)
8
‘Type of’ Questions
(Câu hỏi về thể loại)
Do people in your country like using public transport?
Is football popular in your country?
Have you ever had a present?
What did you like doing when you were a child?
Where would you like to live in the future?
Would you change your job in the future?
What type of sports do you like?
What type of place do you like to live in?
- Cách trả lời câu hỏi dạng “Description” - Câu hỏi miêu tả
VD: Tell me about your hometown
Structure
1. Opening phrase
2. 1st pointing
Example
●
●
●
●
●
●
●
OK then…
Right, ok…
Alright…
Well…
Well, you know…
Well first of all…
Actually…
Well, as you can probably guess I come
●
the first thing I should mention is
that…
the point I’d like to begin with is
that…
I could start off by saying that…
my initial point would be that…
I need to start off by pointing out
that…
the main thing you need to know
is that…
I suppose I should begin by
highlighting the fact that…
you may (or may not) be aware
that in fact…
I really need to kick off with the
point that…
I suppose if I had to describe Hanoi, the
Another point which I could add is
that…
A second feature which I should
mention is that…
As well as that, I could say that…
On top of that I can also add that…
Also, I suppose I should say that…
Another significant characteristic is that
phrase + Linking
phrase + Point 1
●
●
●
●
●
●
●
●
3. 2nd pointing
●
phrase + Linking
phrase + Point 2
Answer
●
●
●
●
from Hanoi and I have lived here all my
life, although at the moment I’m studying
in another city.
first thing I would say is that its
absolutely enormous, maybe even one of
the biggest cities in South East Asia I
guess. It’s so big in fact that even the
locals have problems finding their way
around.
it offers examples of both classical and
contemporary architecture. Actually
some of Vietnam’s most renowned
landmarks are “slapbang” in the middle
of Hanoi.
4. 3rd pointing
●
phrase + Linking
word/phrase +
Point 3
●
●
●
-
And I should. forget to mention
that…
In addition to what I’ve just said, I
can add that…
Something else that I need to
comment on is that…
I guess I could also remark on the
fact that…
…
DẠNG 2: HOW OFTEN - CÂU HỎI TẦN SUẤT - EX: “How often do you go to the cinema?”
Structure
Example
1. Opening
phrase
2. “Depends”
●
●
●
●
●
●
Well to be honest…
Well in truth…
Actually to be fair…
Well in all fairness…
In actual fact…
In fact, in all honesty…
●
…I think I would have to say that it
really depends.
…I suppose I would have to maintain
that it kind of depends really…
…I imagine that it would depend on
the situation.
…I guess my answer would be
determined by different conditions.
phrase
●
●
●
3. Linking
●
●
●
●
●
phrase + 1st
point
Like for instance…
More precisely like…
Like more specifically_
Like, to be more direct…
You know like, to be exact…
Answer
Well to be honest, I think I would have to
say that it really depends.
Like for instance, if I have the money,
then it, quite possible that i will watch a
movie in the cinema, two or three times
4. Two different
situations
5. Compare
linking phrase
●
If… then I will most likely…
If… then it’s quite possible than I will…
If… then as a consequence I will
probably…
If… then I guess it, quite likely that I will
●
●
●
●
Whereas in contrast…
Though, at the same time…
Whereas on the other hand…
While, oppositely…
●
●
●
a month. You know cinema tickets are
pretty pricey in China.
Whereas in contrast, if I’m broke, it,
more likely that I watch movies at home
on DV. You probably know that DVDs are
6. Two another
different
situations
●
●
●
●
If… then it, more likely that I’ll…
If.. then it’s almost certain that I
will…
If… then I will almost always…
If… then I will most certainly…
quite cheap here, especially compared
to the price of a cinema ticket.
- DẠNG 3: CÂU HỎI SỰ ƯA CHUỘNG - DO YOU PREFER
Công thức trả lời dạng “Do you prefer”
State which one you prefer: Đề cập “ngay và luôn” thứ bạn thích hơn
Give explanation why you prefer it: Lý giải vì sao bạn thích lựa chọn đó hơn
Các bước trả lời dạng “Do you prefer”
● Bước 1: Đưa quan điểm cá nhân
● In my opinion/As for me/I think that , + I prefer + Noun + to/rather than + Noun
● In my opinion/As for me/I think that + I prefer + V-ing + to/rather than + V-ing
● In my opinion/As for me/I think that , +I prefer to + V + rather than + V
● A would be a better choice for me,…
e.g: As for me, I prefer reading books rather than watching TV.
I think that I prefer to watch rather than play sports
●
Bước 2: Giải thích sự lựa chọn
● Clause + mainly because/ simply because/as +clause
● Sentence . The reason why I choose it is that..+clause
Question : Do you prefer watching TV to reading books?
→As for me, I prefer reading books rather than watching TV. The reason why I choose it is that
reading book helps me to widen my knowledge.
Question: Do you prefer watching movies to listening to music.
→I think I prefer watching movies rather than listening to music as I love fantastic fighting
scenes in blockbusters and the logical connections among incidents in the movie.
Question : Do you prefer going by bus to going by taxi
→To be honest, sometimes I prefer going by bus to going by taxi because first, it is much
cheaper, second, I can catch a bus every five minutes so I don’t have to worry about being late
and lastly, going by bus helps protect our environment.
-
DẠNG 4: CÂU HỎI THÍCH HAY KHÔNG THÍCH - DO YOU LIKE
Các bước trả lời câu hỏi
● Bước 1: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi
● Bước 2: Giải thích câu trả lời trực tiếp bằng việc đưa ra lý do
Lý do thường là những lợi ích hoặc những mặt xấu của đối tượng được hỏi.
● Bước 3: Đưa ví dụ cụ thể việc giải thích
Ví dụ có thể bám theo trả lời các câu hỏi 4W: What, When, Where, Who.
Diễn tả “Tôi thích…”
Diễn tả “Tôi không thích…”
Thêm “not” vào các cấu trúc bên trên
Ví dụ:
(Doing) something is not my thing
Ví dụ: Playing sports is not my thing.
(Doing) something is not my cup of tea
Ví dụ: Playing sports is not my cup of tea.
Diễn tả lợi ích
Ví dụ:
Playing sports helps me to keep fit.
Playing sports enables me to keep fit.
By playing sports, I can keep fit.
● Câu hỏi: Do you like running?
Trực tiếp: To be honest, I’m not keen on running.
Giải thích: For me, it is such an exhausting activity.
Ví dụ: Actually, I did give it a try by running around a lake near my house with my dad a few months
ago, but just one or two days later, I gave up.
● Câu hỏi: Do you like cooking?
Trực tiếp: Yes, I’m totally into cooking.
Giải thích: I love going online and searching for new recipes. Cooking is like an art, you know,
when it comes to seasoning or decorating.
Ví dụ: I can proudly say that I’m quite good at cooking, as I always get tons of compliments from
my family or lover after they taste my dish.
Cách trả lời câu hỏi về sự phổ biến
● Đối với câu hỏi về sự phổ biến, thí sinh không nên trả lời trực tiếp vào sự vật, sự việc
nào đó phổ biến nhất, như vậy thì sẽ dễ bí ý, và khó triển khai được sâu
● Cách trả lời dễ nhất là chia người dân trong nước ra thành 2 nhóm, rồi trình bày sự
khác biệt về sở thích giữa các nhóm này:
● young people and elderly people/older people (âm nhạc, thể thao, phim ảnh,
địa điểm du lịch)
● men and women (cách thức giải trí, việc mua sắm)
● children and adults (thói quen đọc sách, thông tin muốn tìm hiểu)
● students and office workers (sử dụng công nghệ, việc mua sắm)
● Southern Vietnamese people and Northern Vietnamese people (thói quen ăn
uống, lối sống)
hướng dẫn cách trả lời:
● It depends.
● For X, I believe that… is the most popular one for them / they have a fancy
for…, such as A, B, C, D simply because…
● Cho thêm ví dụ,....
● Yet, for Y, I guess they tend to choose…, including A,B,C,D. Thats probably
because…
● Cho thêm ví dụ...
● Về bản chất, sẽ thấy các template này cũng tuân thủ theo Main idea >> Supporting
idea >> Example
● Trong đó cách trả lời trên có 2 main ideas (mỗi main idea phân chia cho 1 group,
trong đó supporting idea là chỗ because, còn example là chỗ thí sinh list ví dụ ra)
CÂU HỎI VỀ QUÁ KHỨ/TƯƠNG LAI
-
Hướng dẫn trả lời: Direct Answer -> Wh-question để phát triển ý
-
Lưu ý: Sử dụng đúng thì thời, không nói quá nhiều gây lan man
Dạng “Types of” Questions
Bạn có thể áp dụng cấu trúc câu trả lời như sau:
●
●
●
●
●
●
Giới thiệu:
● Cung cấp một định nghĩa hoặc giải thích ngắn gọn về chủ đề được đề
cập.
● Đề cập rằng bạn sẽ thảo luận về các loại hoặc danh mục khác nhau liên
quan đến chủ đề này.
Loại 1:
● Giải thích loại đầu tiên.
● Cung cấp một định nghĩa hoặc mô tả rõ ràng.
● Bao gồm bất kỳ loại phụ hoặc biến thể có liên quan nào trong loại này.
● Đưa ra các ví dụ hoặc minh họa để giám khảo dễ hình dung hơn.
Loại 2:
● Mô tả loại thứ hai.
● Xác định nó khác biệt với loại trước đó.
● Thảo luận về bất kỳ loại phụ hoặc biến thể cụ thể nào đối với loại này.
● Đưa ra các ví dụ hoặc minh họa để giám khảo dễ hình dung hơn.
Loại 3:
● Giới thiệu loại thứ ba.
● Giải thích các đặc điểm hoặc tính năng độc đáo của nó.
● Thảo luận về bất kỳ danh mục con hoặc biến thể nào thuộc loại này.
● Đưa ra các ví dụ hoặc minh họa để giám khảo dễ hình dung hơn.
Loại 4 (nếu có):
● Nếu có nhiều hơn ba loại, bạn vẫn sẽ áp dụng theo cấu trúc tương tự.
● Cung cấp mô tả rõ ràng, các loại phụ, biến thể (nếu có) và các ví dụ.
Phần kết luận:
● Tóm tắt các loại chính được thảo luận.
● Làm nổi bật bất kỳ mối quan hệ hoặc kết nối đáng chú ý nào giữa các
loại.
● Đưa ra một nhận xét kết luận hoặc cái nhìn sâu sắc liên quan đến chủ đề
tổng thể.
Ví dụ:
Câu hỏi: What are the types of renewable energy sources?
Câu trả lời:
●
Giới thiệu:
Renewable energy sources refer to energy derived from naturally replenishing resources. Several
types of renewable energy sources are increasingly being utilized to reduce our reliance on fossil fuels
and mitigate environmental impact.
●
Loại 1: Solar Energy
Solar energy is obtained from the sun's radiation. It involves capturing sunlight using photovoltaic (PV)
panels or solar thermal systems. Solar energy can be categorized into two main types:
Photovoltaic (PV) solar energy, which directly converts sunlight into electricity using solar cells.
Solar thermal energy, where solar collectors utilize the sun's heat to generate steam that powers
turbines for electricity generation.
●
Loại 2: Wind Energy
Wind energy is harnessed from the air movement caused by natural wind patterns. It involves using
wind turbines to convert kinetic energy into electricity. Wind energy can be further classified into:
Onshore wind energy, which refers to wind farms located on land.
Offshore wind energy, where wind turbines are installed in bodies of water, typically in coastal areas or
offshore locations.
●
Loại 3: Hydropower
Hydropower utilizes the kinetic energy of flowing or falling water to generate electricity. It
encompasses various forms:
Conventional hydropower, which involves large dams and reservoirs to store water and produce
electricity through turbines.
Run-of-river hydropower, where water is diverted from a river without the need for extensive
damming.
Tidal energy, which harnesses the gravitational pull of the moon on the ocean tides to generate power.
●
Loại 4: Biomass Energy
Biomass energy is derived from organic matter, such as plant material, agricultural waste, or
dedicated energy crops. The main types of biomass energy include:
Bioenergy is derived from wood and agricultural residues, which can be burned to produce heat and
electricity.
Biofuels, such as biodiesel and ethanol, which are produced from crops like corn, sugarcane, or algae
and can be used as transportation fuels.
●
Phần kết luận:
Renewable energy sources offer diverse alternatives to traditional fossil fuels. Solar energy, wind
energy, hydropower, and biomass energy are among the prominent types. By harnessing these
renewable sources, we can reduce greenhouse gas emissions and move towards a more sustainable
energy future.
Download