Giải phẫu cho sản phụ khoa Autor: Nguyen Dương Sang Mục tiêu • Nhớ lại các mốc giải phẫu • Áp dụng trong chuyển dạ và sanh •] Uterus Uterus Là cơ quan dày, với tổ chức cơ Được tạo thành từ sự hoà hợp của Paramesonephric ( Mullerian) ducts ( these ducts also from the upper 2/3 of the vagina and the fallopian tubes) - Chi thành 3 đoạn chính: - Đáy - Phần dưới - Cổ - Gồm 3 lớp: - Thanh mạc - Cơ trơn - Nội mạc Uterus Vesicouterine pouch Describe: A nonpregnant uterus - UterusMổ lieslấy inthai the thì pelvic between rạchcavity chỗ nào???? the bladder anteriorly and the rectum posteriorly Douglas: formed by this peritoneum Almost the entire posterior wal of the uterus is covered by serosa( viscreal peritoneum Cesarean delivery/section: mổ lấy thai • Clinically, during cesarean delivery, the peritoneum of the vesicouterine pouch is sharply incised, and the vesicouterine space is entered. • Dissection caudally with this spaces lifts the bladder safely of the lower uterine segment for hysterotomy( cắt tử cung) and delivery Cesarean delivery/section: mổ lấy thai Đoạn dưới tử cung hình thành từ? Cervix Cervix Cervix Xoá cổ tử cung Mở cổ tử cung Ligament Round ligament Broad ligament Cardinal ligament Uterosacral ligament Round ligament Clinically, this orientation can aid fallopian tube identification during puerperal ( thuộc về sản) sterilization Each round ligament extends laterally and down into the inguinal canal Composed of smooth muscle bundles separated by fibrois tisue septa During pregnacy, these ligaments undergo considerable hypertrophy and increaseappreciably in both length and diameter Broad ligament • Two winglike structures that extend from the lateral uterine margins to the pelvic sidewalls • a double-layer drape of peritoneum-> anterior and posterior leaves Broad ligament Ở đáy dây chằng rộng, 2 lá phúc mạc tách ra xa để liên tiếp phía trước và phía sau phúc mạc thành Ở đáy còn có động mạch tử cung bắt chéo phía trước niệu quản Cardinal ligament/ The transverse cervical ligament or Mackenrodt ligament • Anchors medially to the uterus and upper vagina • Is the thick base of the broad ligament • Provide main support for the uterus and cervix • During cesarean hysterectomy, sturdy clamps( kẹp chắc) and suture( khâu) are required for its transection and ligation Uterosacral ligament • Orginates with a posterolateral attachment to the supravaginal portion of the cervix and inserts into the fascia over the sacrum • Provide minor support for cervix Ligament Ovaries Ovaries During childbearing years, ovaries variably measure 2.5 to 5cm in length, 1.5 to 3cm in width, and 0,6 tp 1,5cm in thickness The ovarians ligament, also called the Uteroovarian ligament, orginates from the upper posterolateral portion of the uterus, just beneath the tubal insertion level and extends to the uterine pole of the ovary Is corved by peritoneum –the mesovarium-blood supply Ovaries Ovaries • Supported along the lateral pelvic sidewalls by the ovarian ligaments ( attaching to the posteriolateral aspect of the uterus), the mesovarium ( mạc treo buồng trứng) (anastomotic region of the uterine and ovarian vessels), and the infundibulopelvic ligament ( the IP), which are reflections of the broad ligament attaching the ovarians to the lateral pelvis • They rest in the ovarian fossa, immediately adjacent to the iliac ( chậu)vessel and the ureters Fallopian Tubes= Oviducts Các vị trí thai ngoài tử cung: - Đoạn bóng 80%: vỡ muộn - Loa vòi (infundibulium)5% - Eo vòi ( isthmus)12% - Kẻ ( sừng) 2% - Buồng trứng 0,5% Pelvic blood supply • Uterine arteries • Là nhánh chính của DM chậu trong ( internal iliac artery- tách ra từ động mạch hạ vị ( hypogastric artery) sau đó bắt chéo với niệu quản chạy đến sát eo tử cung, rồi quặt ngược lên chạy dọc theo bờ ngoài tử cung Động mạch tử cung đè lên niệu đạo Động mạch tử cung • Có cách nhánh bên: • Nhánh niệu quản • Nhánh bàng quan-âm đạo • Nhánh cổ tử cung-âm đạo Các nhanh động mạch cùng: • Nhánh đáy tử cung • Nhánh trước hay nhánh vòi trứng • Nhánh sau hay nhanh buồng trứng trong Ovarian • Ovarian artery: is a branch of abdominal aorta • Is supplied by 2 sources • Ovarian artery • Uterine artery: Hysterectomy Thì 1: Mở thành bụng Thường sử dụng đường rạch Pfannenstiel, đối với trường hợp cấp cứu hoặc khó khăn thì sử dụng đường trắng giữa dưới rốn. Thì 2: Cắt các dây chằng Kẹp và cắt dây chằng thắt lưng – buồng trứng, tử cung – vòi tử cung và các cuống mạch, cắt dây chằng tròn hai bên, cắt hai lá dây chằng rộng. Khâu lại các cuống mạch và mỏm cắt. Thì 3: Tách và cắt phúc mạc tử cung- bàng quang Dùng kéo mở phúc mạc ngang với chỗ bám di động ở eo tử cung và cắt ngang trước đoạn dưới tử cung. Dùng gạc đẩy phúc mạc xuống sâu, giúp đẩy bàng quang ra trước, bộc lộ cổ tử cung và túi cùng âm đạo trước. Thì 4: Cắt dây chằng tử cung – cùng và phúc mạc mặt sau. Kéo tử cung ra trước, bộc lộ hai dây chằng tử cung – cùng và mặt sau cổ tử cung. Cắt hai dây chằng tử cung – cùng gần chỗ bám ở cổ tử cung Tách phúc mạc sau vòng quanh cổ tử cung phía trên và đẩy xuống ngang mức cắt âm đạo. Thì 5: Cặp các cuống mạch đi vào tử cung Cặp các động mạch tử cung từng bên. Cắt và khâu cuống mạch Cặp nhánh động mạch cổ TC, cắt và khâu cuống mạch. Thì 6: Cắt âm đạo Tay trái phẫu thuật viên kéo mạnh tử cung lên trên, tay phải dùng kéo mở cùng đồ trước hoặc cùng đồ sau. Dùng kẹp thẳng cặp mép trước âm đạo để giữ. Tiếp tục cắt vòng quanh sát với chỗ bám âm đạo và cổ tử cung từ phía trước sang phải, ra sau và qua trái. Thì 7: Đóng âm đạo Dùng kim cong và chỉ tiêu khâu qua lớp tổ chức dưới niêm mạc và niêm mạc âm đạo bằng mũi khâu vắt hoặc mũi rời chữ X. Thì 8: Phủ phúc mạc tiểu khung Lau bụng và kiểm tra ổ bụng, kiểm tra niệu quản Thì 9: Đóng thành bụng