Uploaded by Nhat Nguyen

cam key and explanation 13

advertisement
Giới thiệu
ZIM là đơn vị chuyên luyện thi chứng chỉ IELTS cam
kết chất lượng đầu ra bằng văn bản. Với đội ngũ
chuyên môn là những chuyên gia trong lĩnh vực
luyện thi chứng chỉ quốc tế, ZIM thực hiện sứ mệnh
đưa Ngôn Ngữ Anh trở thành ngôn ngữ chính thức
thứ 2 ở Việt Nam sau tiếng Việt. Đối với mỗi chương
trình học và luyện thi ZIM cam kết chất lượng đầu ra
cho từng học viên bằng văn bản kèm theo những gói
hỗ trợ chất lượng cao giúp học viên đạt được mục
tiêu đầu ra. Ngoài giờ học chính thức,chúng tôi thực
sự giúp đỡ học viên tự học ở nhà với những kho tài
liệu được biên soạn bởi các chuyên gia. Nhờ vào
chất lượng thực sự tốt trong từng giờ học, ZIM đã và
luôn được nhiều học viên ủng hộ và luôn là thương
hiệu uy tín luyện thi chứng chỉ quốc tế. Với đội ngũ
chuyên gia luyện thi IELTS, ZIM là đơn vị hàng đầu
luyện thi IELTS cam kết đầu ra bằng văn bản cho học
viên.
Anh ngữ ZIM
http://zim.vn
ZIM YÊN LÃNG: ZIM Building,130F Thái Thịnh 2 (65 Yên Lãng),
Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội
ZIM THÁI THỊNH: ZIM Building 2, L20 Ngõ Thái Hà (Số 198 Thái Thịnh)
P. Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội
ZIM TRẦN PHÚ HCM: 308 Trần Phú (đoạn 2 chiều giữa
An Dương Vương và Nguyễn Trãi) , Phường 8, Quận 5, Tp.HCM
ZIM HUỲNH LAN KHANH: 12 Huỳnh Lan Khanh, Phường 2,
Quận Tân Bình, Tp. HCM
MỤC LỤC
IELTS CAMBRIDGE TEST 1 .................................................................................1
IELTS CAMBRIDGE TEST 2 ...............................................................................10
IELTS CAMBRIDGE TEST 3 ...............................................................................20
IELTS CAMBRIDGE TEST 4 ...............................................................................31
PASSAGE 1
1. Update
Giải thích: Ở đoạn 2: In addition, because participating businesses were able to update the
details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate.
On a regular basiss = regularly
2. Environment
Giải thích: Ở cuối đoạn 2: As part of this, the effect of each business on the environment was
considered.
Consider = Evaluate
3. Captain
Giải thích: Ở đầu đoạn 3: One of the most popular was an interview with former New Zealand
All Blacks rugby captain Tana Umaga
4. Films
Giải thích: Ở dòng 4 5 đoạn 3: … a number of the locations chosen for blockbuster films which
had made use of …
5. Season
Giải thích: Ở giữa đoạn 3: … the sire catalogued the most popular driving routes in the country,
highlighting different routes according to the season and indicating distances and times.
According to = varied depending on ….
6. Accommodation
Giải thích: Ở giữa đoạn 4 There were also links to accommodation in the area.
In the area = local
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
2
7. Blog
Giải thích: Cuối đoạn 4: The website also had a ‘Your Words” section where anyone could
submit a blog of their New Zealand travels …
8. FALSE
Giải thích: Câu đầu tiên đoạn 6: The website was set up to allow both individuals and trabel
organisations to create itineraries and travel packages to suit their own needs and interest.
‘to suit their own needs and interest’ (hợp với nhu cầu của chính khách hàng) ngược với mệnh
đề là ‘ready-made’ (có sẵn, giống nhau với tất cả mọi người)
9. NOT GIVEN
Giải thích: Trong bài chỉ có nói đến ‘On the website, visitors can search for activities not solely
by geographical location, but also by the particular nature of the activity’ , không nói gì đến cái
nào đầu tiên
10. FALSE
Giải thích: ‘While transport and accommodation account for the remaining 26%’, nhưng trong
mệnh đề lại nói là chỉ accommodation chịu trách nhiệm cho 26% này, như thế là không đúng vì
cả transport và accommodation chịu trách nhiệm cho 26% này.
11. TRUE
Giải thích: Ở giữa đoạn 6, có phần “The more activities that the visitors undertake, the more
satisfied they will be. It has also been found that visitors enjoy cultural activities most when
they are interactive”. Nghĩa của cả cụm này có thể tạm dịch là “du khách càng tham gia nhiều
hoạt động, họ càng cảm thấy hài lòng. Thêm nữa, Họ sẽ thích các hoạt động nhất khi mà họ
tương tác”. Become involved cũng có nghĩa là tham gia trực tiếp, vậy 2 nét nghĩa khá tương
đồng và đủ khẳng định là TRUE
12. NOT GIVEN
Giải thích: ‘In addition, it appears that visitors to New Zealand don’t want to be ‘one of the
crowd’ and find …’ . Ở đây chỉ nói đến du khách đến NZ thì không thích tham gia các hoạt động
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
3
đông người, chưa đủ thông tin để khẳng định (hoặc phủ định) cho mệnh đề ‘like staying in
small hotels’
13. TRUE
Giải thích: Ở giữa đoạn cuối, có phần ‘to see as much of the country as possible on that is ofren
seen as a once-in-a-life-time visit’
a once-in-a-life-time visit có nghĩa là sẽ không trở lại nữa
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
4
PASSAGE 2
14. iv
Giải thích: Câu chủ đề của đoạn là “But defining boredom so that it can be studied in the lab has
proved difficult”, và sau đó cả đoạn này cố gắng chứng minh câu chủ đề này.
15. vi
Giải thích: Đoạn này câu chủ đề là “… have recently identified five distince types: indifferent,
calibrating, searching, reactant and apathetic”, sau đó đoạn cố gắng bổ sung thông tin cho 5
loại trên.
16. i
Giải thích: Câu chủ đề đoạn này là “Mann has found that being bored makes us more creative”,
sau đó cả đoạn chỉ kể ra cái thí nghiệm để chứng minh câu nói trên.
17. v
Giải thích: Câu chủ đề đoạn này là “But even if boredom has evolved to help us survive, it can
still be toxic if allowed to fester”, sau đó cả đoạn kể ra sự nguy hiểm tiềm tàng của boredom.
18. viii
Giải thích: Ở đầu đoạn E, câu chủ đề đoạn này là “It’s early days but they think that at least
some of it… a variet of traits”, sau đó cả đoạn này kể ra sự chán ảnh hưởng như thế nào đến
từng người khác nhau, và người nào bị ảnh hưởng nhất
19. iii
Giải thích: Dễ dàng thấy đoạn này có chủ đề là iii, vì đoạn này chỉ nói đến over-connected
lifestyles might even be a new source of boredom và nói cách xử lí vấn đề này
20. E
Giải thích: Ở ngay đoạn A, sau tên Peter Toohey có đoạn ‘ compares it to disgust – an emotion
that … social situations’ Có nghĩa là ông đang so sánh boredom với disgust, và chỉ ra rằng nếu
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
5
“disgust protect humans from infection” thì “boredom may protect them from ‘infectious’
social situations” – chính là nội dung của ideas E
21. B
Giải thích: Ở đoạn B, Thomas Goetz có liệt kê ra 5 loại boredom khác nhau, sau đó thì ông có
nói về “Of the five types, the most damaging is ‘ractant’”, chính là nội dung của ideas B
22. D
Giải thích: Ở giữa đoạn D, John Eastwood có nói đến “What’s more, your efforts to improve the
situation can end up making you feel worse”.
Efforts to improve the situation
Making you feel worse
Tryping to copy with, con making you feel worse
negative effects
23. A
Giải thích: Ở ngay câu câu đoạn F, Francoise Wemelsfelder có nói ngay đến là “our overconnected lifestyles might even be a new source of boredom”, có nghĩa là lối sống ngày nay của
chúng ta có thể gây ra nguồn buồn chán mới
encourage boredom
24. Focus
Giải thích: Ở giữa đoạn D, có phần “This cause an inability to focus on anything”, từ focus chính
là từ chúng ta cần tìm.
25. Pleasure
Giải thích: Ở đầu đoạn E, có câu “People who are motivated by pleasure seem to suffer
particularly badly”, suffer particularly badly
have problems coping with boredom.
26. Curiosity
Giải thích: Ở ngay sau câu trên, là câu “Other personality traits, such as curiosity, are associated
with a high boredom thresold”, a high boredom thresold
có thể chịu sự chán tốt hơn =
generally can cope with it.
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
6
PASSAGE 3
27. B
Giải thích: Đoạn 1 liệt kê các thành quả có được ( The Painting Fool, classical music, artworks)
tạo ra từ phần mềm máy tính. Ngoài ra chúng ta có thể dùng phương pháp loại trừ do đoạn 1
không chứa các thông tin ở ý A,C,D.
28. C
Giải thích: Đoạn 2, dòng cuối đề cập đến việc con người lo lắng về việc máy móc có thể có
những khả năng mà những khả năng đặc biệt này tạo nên sự giá trị của con người (human
quality)
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng phương pháp loại trừ để tìm ra câu trả lời. Đáp án A, B sai vì
Geraint Wiggins không nhắc tới sự tác động của “computer art” đối với “human art”. Đáp án D
sai vì “computer art” không làm giảm khả năng của con người.
29. C
Giải thích: Dễ dàng loại phương án A, B vì trong đoạn so sánh “the Painting Fool” và “Aaron”,
thông tin về lí lịch người lập trình (programmer’s background) và phản ứng của cộng đồng
(public response) không được nhắc đến.
Đáp án C đúng vì đoạn 3 có đề cập đến nguồn (source) mà Aaron sử dụng để vẽ: “paintbrush
and paint on canvas” trong khi “the Painting Fool” lấy nguồn (material) từ “online”, “web
searches”, “social media sites”
30. D
Giải thích: Đoạn 4,dòng 7-8 chỉ ra rằng những phản ứng của con người đến sản phẩm nghệ
thuật từ con người và từ máy móc dựa vào các tiêu chí khác nhau.
Double standards = different criteria.
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
7
31. A
Do lỗi kĩ thuật mà vô tình Painting Fool tạo ra được hiệu ứng nổi bật (striking effect), cụ thể hơn
là black and white effect.
32. D
Giải thích: Đoạn cuối, dòng 9-12 có đề cập đến thông tin về tầm nhìn dài hạn (long term- view)
đối với các phần mềm này của Colton trong khi việc so sánh về thành phẩm nghệ thuật của con
người và máy tính là hành động xuyên suốt các đoạn 5,6,7 của Colton.
33. A
Giải thích: *Đoạn 4, dòng 6-8] Phần mềm EMI tạo ra bản nhạc giống thật đến mức những
chuyên gia nhạc cổ điển cũng không biệt được.
34. E
Giải thích: *Đoạn 4, dòng 10] Dấu hiệu câu trả lời là Wiggins; Criticized = blasted; not revealing
= deliberately vague explanation; technical details = how the software worked.
35. C
Giải thích: Đoạn 4, dòng 11-12 Dấu hiệu câu trả lời là Douglas Hofstadter; was producing work =
created replicas; entirely dependent on = reply completely on; imagination of its creator = the
original artist’s creative impulses
36. G
Giải thích: Đoạn 4, dòng 13-14 Dấu hiệu câu trả lời là Audiences; outraged = became angry; the
truth = discovering that it was the product of a computer program
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
8
37. B
Giải thích: Đoạn 5, dòng 4. Dấu hiệu câu trả lời David Moffat’s; weren’t told beforehand =
without knowing; whether the tunes were composed by human or computers = whether it was
the work of humans or software.
38. YES
Nghiên cứu của Moffats có thể giúp giải thích phản ứng của con người đối với EMI.
Giải thích: Ở đoạn 6, dòng 3 có chỉ ra rằng nghiên cứu của Moffats “provides a clue”. Và ngay
sau đó là một loạt các ý kiến, kết luận từ Paul, Justin và Colton để giải thích cho hiện tượng này.
39. NOT GIVEN
Giải thích: Ở đoạn 6, dòng 8-9 có đề cập đến dự đoán phản ứng của các chuyên gia âm nhạc,
nhưng không nhắc đến dự đoán phản ứng của “non-experts”
40. NO
Giải thích: Ở đoạn cuối, dòng 1-5 có đưa ra hai { kiến của Paul Bloom và Justin Kruger. Nhưng
hai ý kiến này ủng hộ nhau chứ không phải hai luồng ý kiến trái chiều.
Part of the pleasure we get from art = people’s enjoyment of an artwork increases; creative
process ~ time and effort was needed to create it
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
9
PASSAGE 1
1 + 2. oils; friendship
Giải thích: Đoạn 1 dòng 3 . It was known as an ingredient that was mixed with oils for anointing
people’s bodies, and also as a token indicating friendship among lovers and friends
Added to = mixed with; show = indicate; between people = among lovers and friends
3. funerals
Giải thích: Đoạn 1, Dòng 5 . In ancient Rome, mourners attending funerals burnt cinnamon to
create a pleasant scent.
Sweet smell = pleasant scent
Có thể dự đoán từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm
4. wealth
Giải thích: Đoạn 1, Dòng 7. In Middle Ages, Người ta cho “quế” vào đồ ăn để thể hiện rằng họ
có khả năng mua loại gia vị đắt tiền. At a banquet, ……as a sign of the wealth
An of indication = a sign of
5. indigestion
Giải thích: Đoạn 1, dòng cuối. “Cinnamon was thought to cure various ailments, such as
indigestion”
was thought to cure = known as a treatment; various ailments = other health problems
6 + 7. India; camels
Giải thích: Đoạn 2, dòng 5.” They took it from India, where it was grown, on camels via an
overland route to the Mediterranean.”
Có thể thấy rõ “they” chính là merchants được nhắc đến ở dòng trước. Những người này đã
mang quế từ Ấn Độ, nơi mà quế được trồng, đến Mediterranean bằng lạc đà.
8. Alexandria
Giải thích: Đoạn 2, dòng 6. “Their journey ended when they reached Alexandria”
Arrived = reached
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
11
9. Venice
Giải thích: Đoạn 2, dòng 7. Traders….bought it back to Venice. The spice then travelled from
Venice to markets all around Europe.
Took it to = bought it back to; destinations around Europe = markets all around Europe.
10. TRUE
Giải thích: Đoạn 3 có đề cập đến sự xuất hiện của Portuguese trên đảo. Nhằm gia tăng sản
lượng sản xuất mà những người này đã tiến hành một loạt các hành động nhằm có được quyền
kiểm soát mua bán, giao thương quế tại Ceylon: enslaved many other members of the
Ceylonese native population, forcing them to work in cinnamon harvesting, built a fort, develop
a monopoly in the cinnamon trade
11. FALSE
Giải thích: Đoạn 4 đề cập đến việc The Dutch có được quyền kiểm soát giao thương quế từ tay
Portuguese vào năm 1658, nhưng không phải ngay khi họ đến Ceylon mà trải qua một quá
trình: set their sights…; allied themselves with Kendy…; overran and occupied factories, broke
the Portuguese monopoly
12. NOT GIVEN
Giải thích: Đoạn 5 có đề cập đến việc the Dutch trồng thêm quế vì thiếu sản lượng, nhưng
không hề so sánh sản lượng quế có được từ cây trồng với có được từ cậy mọc tự nhiên
13. FALSE
Giải thích: Đoạn cuối câu cuối chỉ ra rằng sự giao thương, buôn bán quế giảm dần thay thế bởi
những loại hàng hóa khác.
Diminishing in economic potential >< maintained its economic importance
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
12
PASSAGE 2
14. B
Giải thích: these follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people
become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating
constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin universally
enhanced the positive aspects of our social nature.
Beneficial effects of oxytocin = oxytocin universally enhanced the positive aspects
- “More charitable, better at reading emotions, communicating constructively in arguments”
đều là những tác động tích cực.
15. F
Giải thích: It affects primitive parts of the brain like the amygdala, so it’s going to have many
effects on just about everything.
The effects of oxytocin are complex = it’s going to have many effects
16. B
Giải thích: For eight years, it was quite a lonesome field.
Attracted little scientific attention = lonesome field
17. E
Giải thích: where once researchers took no notice of such findings.
Ignore = take no notice
18. A
Giải thích: Đoạn B: Markus Heinrichs and his colleagues........asked volunteers to do an activitiy
in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be
honest. The team found that participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand
invested more money than those who received a placebo instead.
 Tin tưởng thì mới đầu tư nhiều tiền hơn cho một người mà mình không biết danh tính
(anonymous person)
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
13
19. B
Giải thích: Đoạn C: Simone Shamay – Tsoory at the University of Haifa.....those who inhaled the
hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when
others won.  Envy = people’s feelings of jealousy
20. C
Giải thích: Đoạn F: these basic processes could manifest in different ways depending on
individual differences and context.
The effect of oxytocin varies = these basic processes could manifest in different ways
One type of person to another = individual differences
21. animals
Giải thích: Đoạn A: It was through various studies focusing on animals that scientists first
became aware of the influence of oxytocin. They discovered that it helps reinforce the bonds…
The earliest = first
Focusing on animals = involving animals
22. childbirth
Giải thích: Đoạn A: It is also released by women in childbirth…
Produce = release
23. placebo
Giải thích: Đoạn B: Oxytocin’s role in human behavior first emerged in 2005…. The team found
that participants who had sniffed oxytocin via nasal spray beforehand invested more money
than those who received a placebo instead.
 người tham gia được đưa cho oxytocin thì đầu tư nhiều tiền hơn người được đưa placebo
24. game
Giải thích: Đoạn C: Simone Shamay – Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when
volunteers played a competitive game, ….
Participant thay cho volunteers
Took part in = play
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
14
25. strangers
Giải thích: Đoạn D: Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp,
Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less
cooperative when dealing with complete strangers.
Lack of willingness = less cooperative
26. names
Giải thích: Đoạn D: Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam……. Dutch men
became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones.
Positive associations = associate positive words
Those from other cultures = foreign ones
(Dutch names are familiar to Dutch men)
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
15
PASSAGE 3
27. D (Most managers are unaware of the significant impact that trends have on consumers’
lives – Hầu hết các nhà quản lý không nhận thức được những tác động đáng kể của các xu
hướng lên cuộc sống của người tiêu dùng)
Giải thích: Đoạn 1: manager often fail to recognize the less obvious but profound ways these
trends are influencing consumers’ aspirations, attitudes, and behaviors.
Fail to recognize = are unaware of
Significant impact that trends have on = profound ways these trends are influencing
Consumers’ lives = consumers’ aspirations, attitudes, and behaviors
28. C (Coach was anxious to safeguard its reputation as a manufacturer of luxury goods – Coach
lo lắng về việc bảo vệ danh tiếng là một nhà sản xuất các mặt hàng xa xỉ)
Giải thích: Đoạn 3: The Coach brand had been a symbol of opulence and luxury for nearly 70
years, and the most obvious reaction to the downturn would have been to lower price.
However, that would have risked cheapening the brand’s image.
Reputation = brand’s image
Risked cheapening the brand’s image: Nguy cơ làm giảm giá trị hình ảnh thương hiệu
29. A (It did not require Tesco to modify its core business activities – Nó không yêu cầu Tesco
phải sửa đổi hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình)
Giải thích: Đoạn 4, câu cuối cùng: Tesco has not abandoned its traditional retail offerings but
augmented its business with these innovations…
Abandoned its traditional retail offerings = modify its core business activities
30. D (It was the kind of strategy which might appear to have few obvious benefits – Nó là một
dạng chiến lược mà dường như có ít ích lợi rõ ràng)
Giải thích: Đoạn 5: “At first glance, spending…..sounds like it’s hardly worthwhile”
Few obvious benefits = hardly worthwhile
31. D (It was a handheld game that addressed peoples’ concerns about unhealthy lifestyles – nó
là một trò chơi cầm tay giải quyết những lo ngại của mọi người về lối sống có hại cho sức khoẻ)
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
16
Giải thích: Đoạn 6: like other handheld games, …. The ME2, introduced in mid-2008, catered to
kids’ huge desire to play video games while countering the negatives, such as associations with
lack of exercise and obesity.
-
Unhealthy lifestyles: lack of exercise and obesity
-
Countering: Chống lại
32. D
Giải thích: Đoạn 6: By reaffirming the toy category’s association with physical play, the ME2
counteracted some of the widely perceived negative impacts of digital gaming devices.
“Counteracted some of the widely perceived negative impacts of digital gaming devices”: ngăn
ngừa một vài tác động tiêu cực phổ biến của những máy chơi trò chơi điện tử.
 bên cạnh ưu điểm là kết hợp với hoạt động thể chất (physical play), sản phẩm của iToys
cũng có những tác động tiêu cực  iToys mới cho ra đời ME2 để giải quyết những tác động tiêu
cực đó.
Harmful effects = negative impacts
33. C
Giải thích: Đoạn 5: In 2006, they teamed up with technology company Apple to launch Nike+.
Collaborate = team up with
34. B
Giải thích: Đoạn 4: …introduced its Greener Living Program, which demonstrates the company’s
commitment to protecting the environment….
Incentive scheme: Greener Living Program
Social responsibility : trách nhiệm xã hội  protecting the environment
Commitment = responsibility
35. A
Giải thích: Đoạn 3: … customers were eager to lift themselves and the country out of tough
times.
Positive attitude  eager
Difficult circumstances = tough times
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
17
36. C
Giải thích: Đoạn 5: … to incorporate elements of a seemingly irrelevant trend into one’s core
offerings… By combining Nike’s original value preposition for amateur athletes with one for
digital consumers…
Irrelevant = unrelated
Nike: cung cấp sản phẩm (giày thể thao) cho các vận động viên nghiệp dư  kết hợp với một
loại sản phẩm điện tử (one for digital consumers)
 unrelated product sector
37. A
Giải thích: Đoạn 3: Creating the sub-brand allowed Coach to avert an across-the-board price
cut.
Avoid = avert
Charge its customers less = price cut
38. B
Giải thích: đoạn 7, câu đầu tiên: Once you have gained perspective on how trend-related
changes in consumer opinions and behaviors impact on your category, you can determine
which of our three innovation strategies to pursue.
Identify the most appropriate… = determine which of our three….
39. C
Giải thích: Đoạn 7: Finally, if aspects of the category clash with undesired outcomes of a trend,
such as associations with unhealthy lifestyles, there is an opportunity to counteract those
changes by reaffirming the values of your category.
Negative aspect = undesired outcomes
Reaffirm the values of your category = emphasize your brand’s traditional values
40. D
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
18
Giải thích: Đoạn 7: If analysis reveals an increasing disparity between your category and
consumers’ new focus, your innovations need to transcend the category to integrate the two
worlds.
Disparity = lack of connection
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
19
PASSAGE 1
1. furniture
Giải thích: đoạn 2
“ This is an important source of timber for building houses, and is increasingly being used as a
replacement for endangered hardwoods in the furniture construction industry.”
the making of = construction
2. sugar
Giải thích: đoạn 2
“ Immature coconut flowers are tightly clustered together among the leaves at the top of the
trunk. The flower stems maybe stapped for their sap to produce the drink, and the sap can also
be reduced by boiling to produce a type of sugar used for cooking.”
used as = produce; a source of = a type of
3. ropes
Giải thích: đoạn 3
“ The thick fibrous middle layer produces coconut fibre, ‘coir’ , which has numerous uses and is
particularly important in manufacturing ropes.”
used for = manufacturing
4. charcoal
Giải thích: đoạn 3
“ The woody innermost layer, the shell, with its three prominent ‘ eyes’ , surrounds the seed.
An important product obtained from the shell is charcoal, which is widely used in various
industries as well as in the home as a cooking fuel .“
5. bowls
Giải thích: đoạn 3
“ When broken in half, the shells are also used as bowls in many parts of Asian.”
when broken in half = when halved
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
21
6. hormones
Giải thích: đoạn 4
“ Initially, the endosperm is a sweetish liquid, coconut water, which is enjoyed as a drink, but
also provides the hormones which encourage other plants to grow more rapidly and produce
higher yields.”
7. cosmetics
Giải thích: đoạn 4
“ Dried coconut flesh, ‘ copra’, is made into coconut oil and coconut milk which are widely used
in cooking in different parts of the world, as well as in cosmetics.”
as well as = and
8. dynamite
Giải thích: đoạn 4
“ A derivative of coconut fat, glycerine, acquired strategic importance in a different sphere, as
Alfred Nobel introduced the world to his nitroglycerine - based invention: dynamite.”
nitroglycerine - based invention = glycerine is an ingredient in this invention
9. FALSE
Giải thích: đoạn 5: “ The large, energy-rich fruits are able to float in water and tolerate salt, but
cannot remain viable indefinitely; studies suggest after about 110 days at sea they are no
longer able to germinate. Literally cast onto desert island shores with little more than sand to
grow in and exposed to the full glare of the tropical sun, coconut seeds are able to germinate
and root.”
Đoạn này ý nói rằng chỉ cần ném lên trên những bờ biển ở hoang đảo với một chút cát để mọc
lên và tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nhiệt đới thì những hạt giống này có thể nảy mầm và bắt
rễ  ngược với đề bài là cần bóng râm để nảy mầm
10. FALSE
Giải thích: đoạn 6: “ 16th century trade and human migration patterns reveal that Arab traders
and European sailors are likely to have moved coconuts from South and Southeast Asia to
Africa and then across the Atlantic to the east coast of America.”
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
22
Câu này chỉ ra rằng là vào thế kỉ thứ 16, các nhà buôn Ả rập và thủy thủ châu Âu có thể đã di
chuyển dừa từ miền Nam và Đông Nam châu Á đến châu Phi sau đó vượt qua Đại Tây Dương để
đến bờ biển phía Đông của Mỹ chứ không phải như đề bài nói là vận chuyển đến châu Á từ Mỹ.
transported = moved; probably = likely
11. NOT GIVEN
Giải thích: đoạn 6: “ But the origin of coconuts discovered along the west coast of America by
16th century sailors has been the subject of centuries of discussion. Two diametrically opposed
origins have been proposed: that they came from Asia , or that they were native to America.”
Đoạn này chỉ đề cập đến việc nguồn gốc của dừa ở bờ biển Tây của Mỹ là chủ đề được bàn luận
trong nhiều thế kỉ, liệu chúng đến từ châu Á hay có tự nhiên ở Mỹ chứ không hề nói tới dừa ở
bờ biển Tây là một loại khác so với dừa ở bờ biển Đông  không có thông tin
12. TRUE
Giải thích: đoạn 6: “ In Asia, there is a large degree of coconut diversity and evidence of
millennia of human use - but there are no relatives growing in the wild.”
Không có mối liên hệ nào cho thấy ở châu Á dừa được trồng tự nhiên  chúng đều là được
trồng trọt thông qua cày cấy, chăm sóc  cùng ý với đề bài
13. NOT GIVEN
Giải thích: đoạn 6: “ These problems have led to the intriguing suggestion that coconuts
originated on coral islands in the Pacific and were dispersed from there.”
Câu này ý chỉ rằng từ những vấn đề trên làm nảy ra ý kiến về việc dừa có nguồn gốc từ các đảo
san hô ở Thái Bình Dương và được phân tán từ đây chứ không hề đề cập đến việc dừa được
trồng ở Mỹ và Thái Bình Dương theo nhiều cách khác nhau  không có thông tin
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
23
PASSAGE 2
14. B ( Nairán Ramírez-Esparza)
Giải thích: đoạn D
“ … ,’ says Nairán Ramírez-Esparza of the University of Connecticut. ‘ We also found that it
really matters whether you use baby talk in a one-on-one context,’ she adds.’ The more parents
use baby talk one-on-one, the more babies babble, and the more they babble, the more words
they produce later in life.’
individual = one-on-one; it really matters= important
15. C ( Patricia Kuhl)
Giải thích: đoạn F
“ Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant,
because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and
suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right
movements that will produce words,’ says co-author Patricia Kuhl.
listen = hear; create speech = produce words; are trying = efforts
16. A ( Mark VanDam)
Giải thích: đoạn C
“ The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of
speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says
VanDam
17. B ( Nairán Ramírez-Esparza)
Giải thích: đoạn D
“ Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that
listened to more adult talk or standard speech,” says Nairán Ramírez-Esparza of the University
of Connecticut.
vocalize = talk
18. recording devices
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
24
Giải thích: đoạn C: “ Mark VanDam of Washington State University at Spokane and colleagues
equipped parents with recording devices and speech-recognition software to study the way
they interacted with their youngsters during a normal day.”
used = equipped; babies = youngsters; software = computer programs; study = analyse
19. fathers/ dads
Giải thích: đoạn C: “ But we found that dads aren’t doing the same thing. Dads didn’t raise their
pitch or fundamental frequency when they talked to kids.”
raise = modify; fundamental = ordinary; talk = interact with
20. bridge hypothesis
Giải thích: đoạn C: “ Their role may be rooted in what is called the bridge hypothesis, which
dates back to 1975. It suggests that fathers use less familial language to provide their children
with a bridge to the kind of speech they’ll hear in public.”
provide = prepare; children = infants
21. repertoire
Giải thích: đoạn C: “ The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom
and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech
to practice,’ says VanDam  wider = expand
22. ( audio - recording) vests
Giải thích: đoạn D: “ Scientists from the University of Washington and the University of
Connecticut collected thousands of 30-second conversations between parents and their babies,
fitting 26 children with audio-recording vests that captured language and sound during a
typical eight-hour day.”
capture = record
23. vocabulary
Giải thích: đoạn D: “ And when researchers saw the same babies at age two, they found that
frequent baby talk had dramatically boosted vocabulary, regardless of socioeconomic status.”
a lot of baby talk in infancy = frequent baby talk; much = dramatically; larger = boost
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
25
24. F
Giải thích: Đoạn F
“ Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant,
because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and
suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right
movements that will produce words,’
activation = change; seven-month-olds’ brains = before the end of their first year
25. A
Giải thích: đoạn A
“ Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful
parents to play classical music to their pregnant bellies.”
Một ví dụ về việc các bậc cha mẹ làm có lợi cho con khi còn trong bụng mẹ đó là bật nhạc cổ
điển cho chúng nghe.
still in the womb = before birth
26. E
Giải thích: đoạn E
“ …found that babies seem to like listening to each other rather than to adults - which may be
why baby talk is such a universal tool among parents.”
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
26
PASSAGE 3
27. C
Keyword(s): explanations (more than 1 explanation)
Giải thích: Đoạn C: (1) ‘Some have claimed that major glacier-fed rivers changed their course
(cause), dramatically affecting the water supply and agriculture’ (consequence)  1st
explanation; (2) ‘the cities could not cope with an increasing population (cause), they exhaust
their resource base, the trading economy broke down or they succumbed to invasion and
conflict’ (likely consequences) 2nd explanation; và (3) ‘climate change (cause) caused an
environmental change that affected food and water provision’ (consequence)  3rd
explanation.
28. H
Keyword(s): present-day application = ứng dụng trong hiện đại
Giải thích: Đoạn H, Petrie’s quote: ‘By investigating responses to environmental pressures and
threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental
and administrative bodies, to be more proactive in issues such as…’
 to engage with means to make an effort to understand and deal with someone or something
(MacMillan online dictionary)
 to be proactive means taking action and making changes before they need to be made,
rather than waiting until problems develop (MacMillan online dictionary)
29. A
Keyword(s): a difference = only 1 difference; another culture = only 1 other culture
Giải thích: Đoạn A, ‘But their lack of self-imagery – at a time when the Egyptians were carving
and painting representations of themselves all over the temples – is only part of the mystery.’
 the difference.
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
27
30. B
Keyword(s): features (more than 1 feature), urban (in the city)
Giải thích: Đoạn B, ‘As population increased, cities were built that had great baths, craft
workshops, palaces and halls laid out in distinct sectors. Houses were arranged in blocks, with
wide main streets and narrow alleyways, and many had their own wells and drainage
systems.’
31. D
Keyword(s): errors (more than 1 error) made by previous archaeologists
Giải thích: Đoạn D, ‘…found early in their investigations that many of the archaeological sites
were not where they were supposed to be, … ( 1st error) When carried out a survey of how
the larger area was settled in relation to sources of water, they found inaccuracies in the
published geographic locations of ancient settlements ( 2nd error)… They realized that any
attempt to use the existing data were likely to be fundamentally flawed. ( Conclusion:
previous findings were likely to be inaccurate from the beginning)
*Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
32. shells
Giải thích: Đoạn E, ‘…the researchers gathered shells of Melanoides tuberculate snails from the
sediments of an ancient lake and used geochemical analysis as a means...’
gathered  collecting; analysis (n)  analysing (gerund)
33. lake
Giải thích: Đoạn E, ‘But we have observed that there was an abrupt change about 4,100 years
ago, when the amount of evaporation from the lake exceeded the rainfall – indicative of a
drought.’
 lượng bốc hơi nước trong hồ vượt quá so với lượng mưa  a change in water level (mực
nước giảm)
34. rainfall
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
28
Tương tự câu trên, the amount of evaporation exceeded the rainfall = there was more
evaporation than rainfall = there was less rainfall than evaporation.
35. grains
Giải thích: Đoạn G, ‘Petrie and Singh’s team is now examining archaeological records and trying
to understand details of how people led their lives in the region five millennia ago. They are
analysing grains cultivated at the time…’
analyse  look at; at the time = five millennia ago.
36. pottery
Giải thích: Đoạn G, ‘They are also looking at whether the types of pottery used, and other
aspects of their material culture, were distinctive to…’
other aspects of their material culture  visible objects apart from pottery.
37. B – Ravindanath Singh
Giải thích: Đoạn F, Singh’s quote: ‘Considering the vast area of the Harappan Civilisation with its
variable weather systems, it is essential that we obtain more climate data from areas close to
the two great cities at Mohenjodaro and Harappa and also from the Indian Punjab.’
It is essential  to be vital; obtain more climate data  find further information about
changes to environmental conditions
38. A – Cameron Petrie
Giải thích: Đoạn H, Petrie’s quote: ‘By investigating responses to environmental pressures and
threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental
and administrative bodies, to be more proactive in issues such as…’
Investigating responses  examining previous patterns of behaviour
long-term benefits are in bold.
39. D – Yama Dixit
Giải thích: Đoạn E, Dixit’s quote: ‘We estimate that the weakening of the Indian summer
monsoon climate lasted about 200 years before recovering to the previous condition…’
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
29
estimate  rough calculations; the weakening.. lasted about 200 years  the approximate
length of water shortage
40. A – Cameron Petrie
Giải thích: Đoạn B, Petrie’s quote: ‘There is plenty of archaeological evidence to tell us about
the rise of the Harappan Civilisation, but relatively little about its fall’
relatively little  lacking; fall  decline
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
30
PASSAGE 1
1. FALSE
Giải thích: Đoạn 2, ‘The fastest commercial sailing vessels of all time were clippers, threemasted ships built to transport goods around the world, although some also took passengers.’
 clippers được đóng với mục đích là chở hàng hóa, và MỘT SỐ cũng chở khách
 chở khách không phải mục đích chính ban đầu của clippers.
2.FALSE
Giải thích: Đoạn 3, ‘Cutty Sark’s unusual name comes from the poem Tam O’Shanter by the
Scottish poet Robert Burns. Tam, a farmer, is chased by a witch called Nannie, who is wearing a
‘cutty sark’…’
 Cutty Sark không phải tên nhân vật mà là tên một đồ vật trong bài thơ.
3. TRUE
Giải thích: Đoạn 4, ‘To carry out construction, Willis chose a new shipbuilding firm, Scott &
Linton, and ensured that the contract with them put him in a very strong position.’
the contract with them put him in a very strong position với him = Willis  the contract
favoured Willis.
4. TRUE
Giải thích: Đoạn 5, ‘Willis’s company was active in the tea trade between China and Britain,
where speed could bring ship owners both profits and prestige, Cutty Sark was designed to
make the journey more quickly than any other ship….’
to be designed to  is expected to
more quickly than any other ship  the fastest ship
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
32
5. FALSE
Giải thích: Đoạn 5, ‘Cutty Sark reached London a week after Thermopylae.’
 Thermopylae arrived earlier  Thermopylae beat Cutty Sark.
6. TRUE
Giải thích: Đoạn 6, ‘In addition, the opening of the Suez Canal in 1969, the same year that Cutty
Sark was launched, had a serious impact. While steam ships could make use of the quick,
direct route between the Mediterranean and the Red Sea, the canal was of no use to sailing
ships…’
7. NOT GIVEN
Giải thích: Đoạn 6, ‘Steam ships reduced the journey time between Britain and China by
approximately two months.’
 Câu trên có thể hiểu là tàu hơi đi qua kênh đào và vì thế giảm thời gian đi từ London đến
China, nhưng không có thông tin nào nói về việc chúng có bao giờ đi đường biển bình thường
không.
8. TRUE
Giải thích: Đoạn 8, ‘And Woodget took her further south than any previous captain, bringing
her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America.’
9. wool
Giải thích: Đoạn 7, ‘This marked a turnaround and the beginning of the most successful period
in Cutty Sark’s working life, transporting wool from Australia to Britain.’
Từ vựng cần tìm là danh từ vì nó đứng sau ngoại động từ ‘carried’.
Transport  carry
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
33
10. navigator
Giải thích: Đoạn 8, ‘The ship’s next captain, Richard Woodget, was an excellent navigator…’
Từ vựng cần tìm là danh từ chỉ người (chỉ Woodget).
11. gale
Giải thích: Đoạn 10, ‘Badly damaged in a gale in 1922, she was put into Falmouth harbor in
southwest England, for repairs.’
Từ vựng cần tìm là danh từ số ít vì nó đứng sau mạo từ a.
12. training
Giải thích: Đọc đoạn 10, năm 1922 + 1 = 1923 (‘the following year’), Cutty Sark được Dowman
mua lại và đưa về Falmouth. Sau đó, đoạn 11, ‘Dowman used Cutty Sark as a training ship, and
she continued in this role after his death. When she was no longer required, in 1954…’
Từ vựng cần tìm là động từ ở dạng hiện tại phân từ (V-ing) hoặc danh từ vì nó đứng sau giới
từ for.
13. fire
Giải thích: Đoạn 11, ‘The ship suffered from fire in 2007, and again, les s seriously, in 2014…’
Từ vựng cần tìm là danh từ chỉ một nhân tố có thể gây thương tích.
suffer from something  to be damaged by something
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
34
PASSAGE 2
14. Minerals
Giải thích: Đoạn 2: "A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as
other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various
minerals.”
Plan remains = decomposing plants
15. Carbon
Giải thích: Đoạn 3: “… Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil
digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the
amount of carbon as does the entire atmosphere.”
an ally against climate change = a significant effect on climate change
lock in …., holding…. = store
16. water
Giải thích: Đoạn 3: “Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to
buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every
year.”
Hold = store
damage to buildings, roads and bridges = damage to property and infrastructure
17. agriculture
Giải thích: Đoạn 5: “Agriculture is by far the biggest problem …. Humans tend not to return
unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually
becomes less fertile.”
The biggest problem = the main factor
Soil degradation = soil gradually becomes less fertile
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
35
18. C
Giải thích: Đoạn 5: “Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the
soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile”
Con người có xu hướng không đặt các bộ phận không dùng đến của cây đã thu hoạch trực tiếp
trở lại xuống đất để làm màu mỡ đất.
19. E
Giải thích: Đoạn 6+ 7: “…Chemical fertilisers can release polluting nitrous oxide into the
atmosphere and excess is often washed away with the rain, releasing nitrogen into rivers. More
recently, we have found that indiscriminate use of fertilisers hurts the soil itself…”
Phân bón hóa học có thể giải phóng nitơ oxit bị ô nhiễm vào khí quyển và lượng dư thừa
thường bị cuốn trôi theo mưa, giải phóng nitơ vào sông. Gần đây hơn, chúng tôi thấy rằng việc
sử dụng phân bón bừa bãi làm nguy hại đến đất …  Phân bón ở đây được nhắc đến là tạo ra
bởi “Haber-Borsch process”
20. A
Giải thích: Đoạn 8: ” When they applied Floris's mix to the desert-like test plots, a good crop of
plants emerged that were not just healthy at the surface, but had roots strong enough to
pierce dirt as hard as rock”
Khi họ áp dụng hỗn hợ của Floris vào các mẫu đất thử khô cằn, một loại cây trồng tốt mọc lên
không chỉ khỏe mạnh trên mặt đất, mà còn có rễ đủ mạnh để xuyên qua đất cứng như đá.
21. D
Giải thích: Đoạn 10: “We need ways of presenting the problem that bring it home to
governments and the wider public *…..+ Chasek and her colleagues have proposed a goal of
'zero net land degradation'”
Chúng ta cần cách thức diễn giải vấn đề để có thể hiện thực hóa vấn đề đối với chính phủ và
đông đảo cộng đồng. *…+ Chasek và đồng nghiệp của cô đã đề xuất một mục tiêu 'không suy
thoái đất ròng'.
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
36
22. E
Câu hỏi: “Dẫn chứng liên quan đến động lực của một người đối với dự án cải thiện đất”
 Đoạn E:” One of the people looking for a solution to this problem is Pius Floris, who started
out running a tree-care business in the Netherlands, and now advises some of the world's
top soil scientists”
23. C
Câu hỏi: “Giải thích của việc đất trồng vẫn luôn màu mỡ trước giai đoạn nông nghiệp phát
triển”
 Đoạn C:” .In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then
when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil. Human
tend to …. soil gradually becomes less fertilized”
24. F
Câu hỏi: ”Các ví dụ về các cách khác nhau để thu thập thông tin về thoái hóa đất trồng”
 Đoạn F: “Researchers from nine countries are working together to create a map linked to a
database that can be fed measurements from field surveys, drone surveys, satellite
imagery, lab analyses and so on to provide real-time data on the state of the soil”
25. G
Câu hỏi: “ Một gợi ý về cách để giữ một vài loại đất an toàn trong tương lai”
 Đoạn G: ”Chasek and her colleagues have proposed a goal of 'zero net land degradation”
= Chasek và đồng nghiệp của cô đã đề xuất một mục tiêu 'không suy thoái đất ròng'.
26. F
Câu hỏi: “ L{ do tại sao rất khó để có một cái nhìn tổng quan về sự thoái hóa đất”
 Đoạn F: “To assess our options on a global scale we first need an accurate picture of what
types of soil are out there, and the problems they face. That's not easy. For one thing,
there is no agreed international system for classifying soil.”
= không có một hệ thống chuẩn quốc tế cho việc phân loại đất
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
37
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
38
PASSAGE 3
27. D
Giải thích: Đoạn 2: “Those who think in this way are oblivious to the vast philosophical
literature in which the meaning and value of happiness have been explored and questioned,
and write as if nothing of any importance had been thought on the subject until it came to their
attention.”
Người viết đề cấp đến những người theo “positive philosophy” thì thường viết như thể không
có bất kì khái niệm quan trọng nào từng được nghĩ tới về một vấn đề, cho tới khi họ biết được
những điều đó. => Họ thờ ơ với những { tưởng mà họ nên biết tới.
28. A
Giải thích: Đoạn 2: “For Bentham it was obvious that the human good consists of pleasure and
the absence of pain. The Greek philosopher Aristotle may have identified happiness with selfrealisation *…+, but for Bentham all this was mere metaphysics or fiction”
Ở đoạn này, khi nhắc đến ý kiến của Aistotle ở thời kz trước, tác giả đã sử dụng nó như một
mệnh đề phản biện để nhằm khẳng định với tư tưởng của Bentham ở thời kì sau này thì không
như thế.
29. B
Giải thích: Đoạn 4: “By associating money so closely to inner experience, Davies writes,
Bentham 'set the stage for the entangling of psychological research and capitalism that would
shape the business practices of the twentieth century'.”
Davies viết rằng bằng việc liên kết tiền và trải nghiệm nội tâm (có thể hiểu là
happiness/pleasure dụa vào nội dung câu trước), Bentham đã tạo dựng nên nền tảng cho sự
liên kết giữa nghiên cứu tâm lý học và chủ nghĩa tư bản ….
30. F
Giải thích: Đoạn 3: “In the 1790s. lie wrote to the Home Office suggesting that the departments
of government be linked together through a set of 'conversation tubes”
… gợi ý rằng các phòng ban chính phủ nên được liên kết lại thông qua một hệ thống các “ống
hội thoại” => Bentham đã gợi ý nhằm cải thiện tình hình giao tiếp/liên lạc
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
39
31. B
Giải thích: Đoạn 3: “… and to the Bank of England with a design for a printing device that could
produce unforgeable banknote” = một thiết bị in ấn để có thể sản xuất ra tiền giấy không thể bị
làm giả => gợi ý nhằm làm tăng an ninh tiền mặt
32. G
Giải thích: Đoạn 3: “He drew up plans for a “frigidarium” to keep provisions such as meat, fish,
fruit and vegetables fresh.” => đề cập đến việc bảo quản thực phẩm
33. E
Giải thích: Đoạn 3: “in which prisoners would be kept in solitary confinement while being visble
at all time to the guards, ….” = biệt giam tù nhân nhưng lính gác vẫn có thể quan sát được
34. A
Giải thích: Đoạn 3:” If happiness is to be regarded as a science, it has to be measured,….”
 Nếu coi hạnh phúc là một môn khoa học thì nó phải đong đếm được => Bentham quan tâm
đến việc đo lường chỉ số hạnh phúc.
35. YES
Giải thích: Đoạn 5: “The Happiness Industry describes how the project of a science of happiness
has become integral to capitalism. We learn much that is interesting about how economic
problems are being redefined and treated as psychological maladies”
Câu 1 => nội dung chính của cuốn sách
Câu 2 => nội dung gây thú vị tới bạn đọc
 Cả hai đều nói về mối quan hệ giữa tâm lý học và kinh tế
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
40
36. NOT GIVEN
Giải thích: Đoạn 5: “In addition, Davies shows how the belief that inner states of pleasure and
displeasure can be objectively measured has informed management studies and advertising”
 Nói về việc cảm giác hài long và không hài long có thể đo được đã cung cấp thêm thông tin
cho nghiên cứu quản lý và quảng cáo.
 Không liên quan đến câu hỏi
37. NO
Giải thích: Đoạn 5:” When he became president of the American Psychological Association in
1915, he had never even studied a single human being: his research had been confined to
experiments on white rats”
 Sửa được một phần thông tin trong câu hỏi từ “research on human” thành “research on
white rats”
38. NOT GIVEN
Giải thích: Đoạn 5:” … Yet Watson’s reductive model is now widely applied, with “behavior
change” becoming the goal of governments: in Britain …..”
 Đề cập đến khuôn mẫu của Watson trở thành mục tiêu của nhiều chính phủ và lấy ví dụ tại
Anh
 Không đề cập đến thông tin về sự ảnh hưởng tới các nước ngoài nước Mỹ
39. YES
Giải thích: Đoạn 5:” Modern industrial societies appear to need the possibility of everincreasing happiness to motivate them in their labours. “
 Xã hội công nghiệp hiện đại dường như cần viễn cảnh về sự gia tăng hạnh phúc để thúc đẩy
họ trong công việc => sự cần thiết của hạnh phúc đi liền với công nghiệp hóa
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
41
40. NO
Giải thích: Đoạn 5: “But whatever its intellectual pedigree, the idea that governments should be
responsible for promoting happiness is always a threat to human freedom.”
 Cái { tưởng rằng chính phủ nên chịu trách nghiệm trong việc nâng cao hạnh phuc là một mối
hại tới sự tự do của con người
 Đây là một bình luận của người viết chứ không phải là một statement về mục tiêu của chính
phủ.
Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+
42
Download