Giới thiệu ZIM là đơn vị chuyên luyện thi chứng chỉ IELTS cam kết chất lượng đầu ra bằng văn bản. Với đội ngũ chuyên môn là những chuyên gia trong lĩnh vực luyện thi chứng chỉ quốc tế, ZIM thực hiện sứ mệnh đưa Ngôn Ngữ Anh trở thành ngôn ngữ chính thức thứ 2 ở Việt Nam sau tiếng Việt. Đối với mỗi chương trình học và luyện thi ZIM cam kết chất lượng đầu ra cho từng học viên bằng văn bản kèm theo những gói hỗ trợ chất lượng cao giúp học viên đạt được mục tiêu đầu ra. Ngoài giờ học chính thức,chúng tôi thực sự giúp đỡ học viên tự học ở nhà với những kho tài liệu được biên soạn bởi các chuyên gia. Nhờ vào chất lượng thực sự tốt trong từng giờ học, ZIM đã và luôn được nhiều học viên ủng hộ và luôn là thương hiệu uy tín luyện thi chứng chỉ quốc tế. Với đội ngũ chuyên gia luyện thi IELTS, ZIM là đơn vị hàng đầu luyện thi IELTS cam kết đầu ra bằng văn bản cho học viên. Anh ngữ ZIM http://zim.vn ZIM YÊN LÃNG: ZIM Building,130F Thái Thịnh 2 (65 Yên Lãng), Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội ZIM THÁI THỊNH: ZIM Building 2, L20 Ngõ Thái Hà (Số 198 Thái Thịnh) P. Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội ZIM TRẦN PHÚ HCM: 308 Trần Phú (đoạn 2 chiều giữa An Dương Vương và Nguyễn Trãi) , Phường 8, Quận 5, Tp.HCM ZIM HUỲNH LAN KHANH: 12 Huỳnh Lan Khanh, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. HCM MỤC LỤC IELTS CAMBRIDGE TEST 1 .................................................................................1 IELTS CAMBRIDGE TEST 2 ...............................................................................10 IELTS CAMBRIDGE TEST 3 ...............................................................................20 IELTS CAMBRIDGE TEST 4 ...............................................................................31 PASSAGE 1 1. Update Giải thích: Ở đoạn 2: In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. On a regular basiss = regularly 2. Environment Giải thích: Ở cuối đoạn 2: As part of this, the effect of each business on the environment was considered. Consider = Evaluate 3. Captain Giải thích: Ở đầu đoạn 3: One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga 4. Films Giải thích: Ở dòng 4 5 đoạn 3: … a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of … 5. Season Giải thích: Ở giữa đoạn 3: … the sire catalogued the most popular driving routes in the country, highlighting different routes according to the season and indicating distances and times. According to = varied depending on …. 6. Accommodation Giải thích: Ở giữa đoạn 4 There were also links to accommodation in the area. In the area = local Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 2 7. Blog Giải thích: Cuối đoạn 4: The website also had a ‘Your Words” section where anyone could submit a blog of their New Zealand travels … 8. FALSE Giải thích: Câu đầu tiên đoạn 6: The website was set up to allow both individuals and trabel organisations to create itineraries and travel packages to suit their own needs and interest. ‘to suit their own needs and interest’ (hợp với nhu cầu của chính khách hàng) ngược với mệnh đề là ‘ready-made’ (có sẵn, giống nhau với tất cả mọi người) 9. NOT GIVEN Giải thích: Trong bài chỉ có nói đến ‘On the website, visitors can search for activities not solely by geographical location, but also by the particular nature of the activity’ , không nói gì đến cái nào đầu tiên 10. FALSE Giải thích: ‘While transport and accommodation account for the remaining 26%’, nhưng trong mệnh đề lại nói là chỉ accommodation chịu trách nhiệm cho 26% này, như thế là không đúng vì cả transport và accommodation chịu trách nhiệm cho 26% này. 11. TRUE Giải thích: Ở giữa đoạn 6, có phần “The more activities that the visitors undertake, the more satisfied they will be. It has also been found that visitors enjoy cultural activities most when they are interactive”. Nghĩa của cả cụm này có thể tạm dịch là “du khách càng tham gia nhiều hoạt động, họ càng cảm thấy hài lòng. Thêm nữa, Họ sẽ thích các hoạt động nhất khi mà họ tương tác”. Become involved cũng có nghĩa là tham gia trực tiếp, vậy 2 nét nghĩa khá tương đồng và đủ khẳng định là TRUE 12. NOT GIVEN Giải thích: ‘In addition, it appears that visitors to New Zealand don’t want to be ‘one of the crowd’ and find …’ . Ở đây chỉ nói đến du khách đến NZ thì không thích tham gia các hoạt động Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 3 đông người, chưa đủ thông tin để khẳng định (hoặc phủ định) cho mệnh đề ‘like staying in small hotels’ 13. TRUE Giải thích: Ở giữa đoạn cuối, có phần ‘to see as much of the country as possible on that is ofren seen as a once-in-a-life-time visit’ a once-in-a-life-time visit có nghĩa là sẽ không trở lại nữa Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 4 PASSAGE 2 14. iv Giải thích: Câu chủ đề của đoạn là “But defining boredom so that it can be studied in the lab has proved difficult”, và sau đó cả đoạn này cố gắng chứng minh câu chủ đề này. 15. vi Giải thích: Đoạn này câu chủ đề là “… have recently identified five distince types: indifferent, calibrating, searching, reactant and apathetic”, sau đó đoạn cố gắng bổ sung thông tin cho 5 loại trên. 16. i Giải thích: Câu chủ đề đoạn này là “Mann has found that being bored makes us more creative”, sau đó cả đoạn chỉ kể ra cái thí nghiệm để chứng minh câu nói trên. 17. v Giải thích: Câu chủ đề đoạn này là “But even if boredom has evolved to help us survive, it can still be toxic if allowed to fester”, sau đó cả đoạn kể ra sự nguy hiểm tiềm tàng của boredom. 18. viii Giải thích: Ở đầu đoạn E, câu chủ đề đoạn này là “It’s early days but they think that at least some of it… a variet of traits”, sau đó cả đoạn này kể ra sự chán ảnh hưởng như thế nào đến từng người khác nhau, và người nào bị ảnh hưởng nhất 19. iii Giải thích: Dễ dàng thấy đoạn này có chủ đề là iii, vì đoạn này chỉ nói đến over-connected lifestyles might even be a new source of boredom và nói cách xử lí vấn đề này 20. E Giải thích: Ở ngay đoạn A, sau tên Peter Toohey có đoạn ‘ compares it to disgust – an emotion that … social situations’ Có nghĩa là ông đang so sánh boredom với disgust, và chỉ ra rằng nếu Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 5 “disgust protect humans from infection” thì “boredom may protect them from ‘infectious’ social situations” – chính là nội dung của ideas E 21. B Giải thích: Ở đoạn B, Thomas Goetz có liệt kê ra 5 loại boredom khác nhau, sau đó thì ông có nói về “Of the five types, the most damaging is ‘ractant’”, chính là nội dung của ideas B 22. D Giải thích: Ở giữa đoạn D, John Eastwood có nói đến “What’s more, your efforts to improve the situation can end up making you feel worse”. Efforts to improve the situation Making you feel worse Tryping to copy with, con making you feel worse negative effects 23. A Giải thích: Ở ngay câu câu đoạn F, Francoise Wemelsfelder có nói ngay đến là “our overconnected lifestyles might even be a new source of boredom”, có nghĩa là lối sống ngày nay của chúng ta có thể gây ra nguồn buồn chán mới encourage boredom 24. Focus Giải thích: Ở giữa đoạn D, có phần “This cause an inability to focus on anything”, từ focus chính là từ chúng ta cần tìm. 25. Pleasure Giải thích: Ở đầu đoạn E, có câu “People who are motivated by pleasure seem to suffer particularly badly”, suffer particularly badly have problems coping with boredom. 26. Curiosity Giải thích: Ở ngay sau câu trên, là câu “Other personality traits, such as curiosity, are associated with a high boredom thresold”, a high boredom thresold có thể chịu sự chán tốt hơn = generally can cope with it. Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 6 PASSAGE 3 27. B Giải thích: Đoạn 1 liệt kê các thành quả có được ( The Painting Fool, classical music, artworks) tạo ra từ phần mềm máy tính. Ngoài ra chúng ta có thể dùng phương pháp loại trừ do đoạn 1 không chứa các thông tin ở ý A,C,D. 28. C Giải thích: Đoạn 2, dòng cuối đề cập đến việc con người lo lắng về việc máy móc có thể có những khả năng mà những khả năng đặc biệt này tạo nên sự giá trị của con người (human quality) Ngoài ra, chúng ta có thể dùng phương pháp loại trừ để tìm ra câu trả lời. Đáp án A, B sai vì Geraint Wiggins không nhắc tới sự tác động của “computer art” đối với “human art”. Đáp án D sai vì “computer art” không làm giảm khả năng của con người. 29. C Giải thích: Dễ dàng loại phương án A, B vì trong đoạn so sánh “the Painting Fool” và “Aaron”, thông tin về lí lịch người lập trình (programmer’s background) và phản ứng của cộng đồng (public response) không được nhắc đến. Đáp án C đúng vì đoạn 3 có đề cập đến nguồn (source) mà Aaron sử dụng để vẽ: “paintbrush and paint on canvas” trong khi “the Painting Fool” lấy nguồn (material) từ “online”, “web searches”, “social media sites” 30. D Giải thích: Đoạn 4,dòng 7-8 chỉ ra rằng những phản ứng của con người đến sản phẩm nghệ thuật từ con người và từ máy móc dựa vào các tiêu chí khác nhau. Double standards = different criteria. Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 7 31. A Do lỗi kĩ thuật mà vô tình Painting Fool tạo ra được hiệu ứng nổi bật (striking effect), cụ thể hơn là black and white effect. 32. D Giải thích: Đoạn cuối, dòng 9-12 có đề cập đến thông tin về tầm nhìn dài hạn (long term- view) đối với các phần mềm này của Colton trong khi việc so sánh về thành phẩm nghệ thuật của con người và máy tính là hành động xuyên suốt các đoạn 5,6,7 của Colton. 33. A Giải thích: *Đoạn 4, dòng 6-8] Phần mềm EMI tạo ra bản nhạc giống thật đến mức những chuyên gia nhạc cổ điển cũng không biệt được. 34. E Giải thích: *Đoạn 4, dòng 10] Dấu hiệu câu trả lời là Wiggins; Criticized = blasted; not revealing = deliberately vague explanation; technical details = how the software worked. 35. C Giải thích: Đoạn 4, dòng 11-12 Dấu hiệu câu trả lời là Douglas Hofstadter; was producing work = created replicas; entirely dependent on = reply completely on; imagination of its creator = the original artist’s creative impulses 36. G Giải thích: Đoạn 4, dòng 13-14 Dấu hiệu câu trả lời là Audiences; outraged = became angry; the truth = discovering that it was the product of a computer program Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 8 37. B Giải thích: Đoạn 5, dòng 4. Dấu hiệu câu trả lời David Moffat’s; weren’t told beforehand = without knowing; whether the tunes were composed by human or computers = whether it was the work of humans or software. 38. YES Nghiên cứu của Moffats có thể giúp giải thích phản ứng của con người đối với EMI. Giải thích: Ở đoạn 6, dòng 3 có chỉ ra rằng nghiên cứu của Moffats “provides a clue”. Và ngay sau đó là một loạt các ý kiến, kết luận từ Paul, Justin và Colton để giải thích cho hiện tượng này. 39. NOT GIVEN Giải thích: Ở đoạn 6, dòng 8-9 có đề cập đến dự đoán phản ứng của các chuyên gia âm nhạc, nhưng không nhắc đến dự đoán phản ứng của “non-experts” 40. NO Giải thích: Ở đoạn cuối, dòng 1-5 có đưa ra hai { kiến của Paul Bloom và Justin Kruger. Nhưng hai ý kiến này ủng hộ nhau chứ không phải hai luồng ý kiến trái chiều. Part of the pleasure we get from art = people’s enjoyment of an artwork increases; creative process ~ time and effort was needed to create it Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 9 PASSAGE 1 1 + 2. oils; friendship Giải thích: Đoạn 1 dòng 3 . It was known as an ingredient that was mixed with oils for anointing people’s bodies, and also as a token indicating friendship among lovers and friends Added to = mixed with; show = indicate; between people = among lovers and friends 3. funerals Giải thích: Đoạn 1, Dòng 5 . In ancient Rome, mourners attending funerals burnt cinnamon to create a pleasant scent. Sweet smell = pleasant scent Có thể dự đoán từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm 4. wealth Giải thích: Đoạn 1, Dòng 7. In Middle Ages, Người ta cho “quế” vào đồ ăn để thể hiện rằng họ có khả năng mua loại gia vị đắt tiền. At a banquet, ……as a sign of the wealth An of indication = a sign of 5. indigestion Giải thích: Đoạn 1, dòng cuối. “Cinnamon was thought to cure various ailments, such as indigestion” was thought to cure = known as a treatment; various ailments = other health problems 6 + 7. India; camels Giải thích: Đoạn 2, dòng 5.” They took it from India, where it was grown, on camels via an overland route to the Mediterranean.” Có thể thấy rõ “they” chính là merchants được nhắc đến ở dòng trước. Những người này đã mang quế từ Ấn Độ, nơi mà quế được trồng, đến Mediterranean bằng lạc đà. 8. Alexandria Giải thích: Đoạn 2, dòng 6. “Their journey ended when they reached Alexandria” Arrived = reached Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 11 9. Venice Giải thích: Đoạn 2, dòng 7. Traders….bought it back to Venice. The spice then travelled from Venice to markets all around Europe. Took it to = bought it back to; destinations around Europe = markets all around Europe. 10. TRUE Giải thích: Đoạn 3 có đề cập đến sự xuất hiện của Portuguese trên đảo. Nhằm gia tăng sản lượng sản xuất mà những người này đã tiến hành một loạt các hành động nhằm có được quyền kiểm soát mua bán, giao thương quế tại Ceylon: enslaved many other members of the Ceylonese native population, forcing them to work in cinnamon harvesting, built a fort, develop a monopoly in the cinnamon trade 11. FALSE Giải thích: Đoạn 4 đề cập đến việc The Dutch có được quyền kiểm soát giao thương quế từ tay Portuguese vào năm 1658, nhưng không phải ngay khi họ đến Ceylon mà trải qua một quá trình: set their sights…; allied themselves with Kendy…; overran and occupied factories, broke the Portuguese monopoly 12. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 5 có đề cập đến việc the Dutch trồng thêm quế vì thiếu sản lượng, nhưng không hề so sánh sản lượng quế có được từ cây trồng với có được từ cậy mọc tự nhiên 13. FALSE Giải thích: Đoạn cuối câu cuối chỉ ra rằng sự giao thương, buôn bán quế giảm dần thay thế bởi những loại hàng hóa khác. Diminishing in economic potential >< maintained its economic importance Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 12 PASSAGE 2 14. B Giải thích: these follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin universally enhanced the positive aspects of our social nature. Beneficial effects of oxytocin = oxytocin universally enhanced the positive aspects - “More charitable, better at reading emotions, communicating constructively in arguments” đều là những tác động tích cực. 15. F Giải thích: It affects primitive parts of the brain like the amygdala, so it’s going to have many effects on just about everything. The effects of oxytocin are complex = it’s going to have many effects 16. B Giải thích: For eight years, it was quite a lonesome field. Attracted little scientific attention = lonesome field 17. E Giải thích: where once researchers took no notice of such findings. Ignore = take no notice 18. A Giải thích: Đoạn B: Markus Heinrichs and his colleagues........asked volunteers to do an activitiy in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be honest. The team found that participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead. Tin tưởng thì mới đầu tư nhiều tiền hơn cho một người mà mình không biết danh tính (anonymous person) Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 13 19. B Giải thích: Đoạn C: Simone Shamay – Tsoory at the University of Haifa.....those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won. Envy = people’s feelings of jealousy 20. C Giải thích: Đoạn F: these basic processes could manifest in different ways depending on individual differences and context. The effect of oxytocin varies = these basic processes could manifest in different ways One type of person to another = individual differences 21. animals Giải thích: Đoạn A: It was through various studies focusing on animals that scientists first became aware of the influence of oxytocin. They discovered that it helps reinforce the bonds… The earliest = first Focusing on animals = involving animals 22. childbirth Giải thích: Đoạn A: It is also released by women in childbirth… Produce = release 23. placebo Giải thích: Đoạn B: Oxytocin’s role in human behavior first emerged in 2005…. The team found that participants who had sniffed oxytocin via nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead. người tham gia được đưa cho oxytocin thì đầu tư nhiều tiền hơn người được đưa placebo 24. game Giải thích: Đoạn C: Simone Shamay – Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, …. Participant thay cho volunteers Took part in = play Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 14 25. strangers Giải thích: Đoạn D: Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers. Lack of willingness = less cooperative 26. names Giải thích: Đoạn D: Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam……. Dutch men became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones. Positive associations = associate positive words Those from other cultures = foreign ones (Dutch names are familiar to Dutch men) Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 15 PASSAGE 3 27. D (Most managers are unaware of the significant impact that trends have on consumers’ lives – Hầu hết các nhà quản lý không nhận thức được những tác động đáng kể của các xu hướng lên cuộc sống của người tiêu dùng) Giải thích: Đoạn 1: manager often fail to recognize the less obvious but profound ways these trends are influencing consumers’ aspirations, attitudes, and behaviors. Fail to recognize = are unaware of Significant impact that trends have on = profound ways these trends are influencing Consumers’ lives = consumers’ aspirations, attitudes, and behaviors 28. C (Coach was anxious to safeguard its reputation as a manufacturer of luxury goods – Coach lo lắng về việc bảo vệ danh tiếng là một nhà sản xuất các mặt hàng xa xỉ) Giải thích: Đoạn 3: The Coach brand had been a symbol of opulence and luxury for nearly 70 years, and the most obvious reaction to the downturn would have been to lower price. However, that would have risked cheapening the brand’s image. Reputation = brand’s image Risked cheapening the brand’s image: Nguy cơ làm giảm giá trị hình ảnh thương hiệu 29. A (It did not require Tesco to modify its core business activities – Nó không yêu cầu Tesco phải sửa đổi hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình) Giải thích: Đoạn 4, câu cuối cùng: Tesco has not abandoned its traditional retail offerings but augmented its business with these innovations… Abandoned its traditional retail offerings = modify its core business activities 30. D (It was the kind of strategy which might appear to have few obvious benefits – Nó là một dạng chiến lược mà dường như có ít ích lợi rõ ràng) Giải thích: Đoạn 5: “At first glance, spending…..sounds like it’s hardly worthwhile” Few obvious benefits = hardly worthwhile 31. D (It was a handheld game that addressed peoples’ concerns about unhealthy lifestyles – nó là một trò chơi cầm tay giải quyết những lo ngại của mọi người về lối sống có hại cho sức khoẻ) Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 16 Giải thích: Đoạn 6: like other handheld games, …. The ME2, introduced in mid-2008, catered to kids’ huge desire to play video games while countering the negatives, such as associations with lack of exercise and obesity. - Unhealthy lifestyles: lack of exercise and obesity - Countering: Chống lại 32. D Giải thích: Đoạn 6: By reaffirming the toy category’s association with physical play, the ME2 counteracted some of the widely perceived negative impacts of digital gaming devices. “Counteracted some of the widely perceived negative impacts of digital gaming devices”: ngăn ngừa một vài tác động tiêu cực phổ biến của những máy chơi trò chơi điện tử. bên cạnh ưu điểm là kết hợp với hoạt động thể chất (physical play), sản phẩm của iToys cũng có những tác động tiêu cực iToys mới cho ra đời ME2 để giải quyết những tác động tiêu cực đó. Harmful effects = negative impacts 33. C Giải thích: Đoạn 5: In 2006, they teamed up with technology company Apple to launch Nike+. Collaborate = team up with 34. B Giải thích: Đoạn 4: …introduced its Greener Living Program, which demonstrates the company’s commitment to protecting the environment…. Incentive scheme: Greener Living Program Social responsibility : trách nhiệm xã hội protecting the environment Commitment = responsibility 35. A Giải thích: Đoạn 3: … customers were eager to lift themselves and the country out of tough times. Positive attitude eager Difficult circumstances = tough times Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 17 36. C Giải thích: Đoạn 5: … to incorporate elements of a seemingly irrelevant trend into one’s core offerings… By combining Nike’s original value preposition for amateur athletes with one for digital consumers… Irrelevant = unrelated Nike: cung cấp sản phẩm (giày thể thao) cho các vận động viên nghiệp dư kết hợp với một loại sản phẩm điện tử (one for digital consumers) unrelated product sector 37. A Giải thích: Đoạn 3: Creating the sub-brand allowed Coach to avert an across-the-board price cut. Avoid = avert Charge its customers less = price cut 38. B Giải thích: đoạn 7, câu đầu tiên: Once you have gained perspective on how trend-related changes in consumer opinions and behaviors impact on your category, you can determine which of our three innovation strategies to pursue. Identify the most appropriate… = determine which of our three…. 39. C Giải thích: Đoạn 7: Finally, if aspects of the category clash with undesired outcomes of a trend, such as associations with unhealthy lifestyles, there is an opportunity to counteract those changes by reaffirming the values of your category. Negative aspect = undesired outcomes Reaffirm the values of your category = emphasize your brand’s traditional values 40. D Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 18 Giải thích: Đoạn 7: If analysis reveals an increasing disparity between your category and consumers’ new focus, your innovations need to transcend the category to integrate the two worlds. Disparity = lack of connection Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 19 PASSAGE 1 1. furniture Giải thích: đoạn 2 “ This is an important source of timber for building houses, and is increasingly being used as a replacement for endangered hardwoods in the furniture construction industry.” the making of = construction 2. sugar Giải thích: đoạn 2 “ Immature coconut flowers are tightly clustered together among the leaves at the top of the trunk. The flower stems maybe stapped for their sap to produce the drink, and the sap can also be reduced by boiling to produce a type of sugar used for cooking.” used as = produce; a source of = a type of 3. ropes Giải thích: đoạn 3 “ The thick fibrous middle layer produces coconut fibre, ‘coir’ , which has numerous uses and is particularly important in manufacturing ropes.” used for = manufacturing 4. charcoal Giải thích: đoạn 3 “ The woody innermost layer, the shell, with its three prominent ‘ eyes’ , surrounds the seed. An important product obtained from the shell is charcoal, which is widely used in various industries as well as in the home as a cooking fuel .“ 5. bowls Giải thích: đoạn 3 “ When broken in half, the shells are also used as bowls in many parts of Asian.” when broken in half = when halved Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 21 6. hormones Giải thích: đoạn 4 “ Initially, the endosperm is a sweetish liquid, coconut water, which is enjoyed as a drink, but also provides the hormones which encourage other plants to grow more rapidly and produce higher yields.” 7. cosmetics Giải thích: đoạn 4 “ Dried coconut flesh, ‘ copra’, is made into coconut oil and coconut milk which are widely used in cooking in different parts of the world, as well as in cosmetics.” as well as = and 8. dynamite Giải thích: đoạn 4 “ A derivative of coconut fat, glycerine, acquired strategic importance in a different sphere, as Alfred Nobel introduced the world to his nitroglycerine - based invention: dynamite.” nitroglycerine - based invention = glycerine is an ingredient in this invention 9. FALSE Giải thích: đoạn 5: “ The large, energy-rich fruits are able to float in water and tolerate salt, but cannot remain viable indefinitely; studies suggest after about 110 days at sea they are no longer able to germinate. Literally cast onto desert island shores with little more than sand to grow in and exposed to the full glare of the tropical sun, coconut seeds are able to germinate and root.” Đoạn này ý nói rằng chỉ cần ném lên trên những bờ biển ở hoang đảo với một chút cát để mọc lên và tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nhiệt đới thì những hạt giống này có thể nảy mầm và bắt rễ ngược với đề bài là cần bóng râm để nảy mầm 10. FALSE Giải thích: đoạn 6: “ 16th century trade and human migration patterns reveal that Arab traders and European sailors are likely to have moved coconuts from South and Southeast Asia to Africa and then across the Atlantic to the east coast of America.” Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 22 Câu này chỉ ra rằng là vào thế kỉ thứ 16, các nhà buôn Ả rập và thủy thủ châu Âu có thể đã di chuyển dừa từ miền Nam và Đông Nam châu Á đến châu Phi sau đó vượt qua Đại Tây Dương để đến bờ biển phía Đông của Mỹ chứ không phải như đề bài nói là vận chuyển đến châu Á từ Mỹ. transported = moved; probably = likely 11. NOT GIVEN Giải thích: đoạn 6: “ But the origin of coconuts discovered along the west coast of America by 16th century sailors has been the subject of centuries of discussion. Two diametrically opposed origins have been proposed: that they came from Asia , or that they were native to America.” Đoạn này chỉ đề cập đến việc nguồn gốc của dừa ở bờ biển Tây của Mỹ là chủ đề được bàn luận trong nhiều thế kỉ, liệu chúng đến từ châu Á hay có tự nhiên ở Mỹ chứ không hề nói tới dừa ở bờ biển Tây là một loại khác so với dừa ở bờ biển Đông không có thông tin 12. TRUE Giải thích: đoạn 6: “ In Asia, there is a large degree of coconut diversity and evidence of millennia of human use - but there are no relatives growing in the wild.” Không có mối liên hệ nào cho thấy ở châu Á dừa được trồng tự nhiên chúng đều là được trồng trọt thông qua cày cấy, chăm sóc cùng ý với đề bài 13. NOT GIVEN Giải thích: đoạn 6: “ These problems have led to the intriguing suggestion that coconuts originated on coral islands in the Pacific and were dispersed from there.” Câu này ý chỉ rằng từ những vấn đề trên làm nảy ra ý kiến về việc dừa có nguồn gốc từ các đảo san hô ở Thái Bình Dương và được phân tán từ đây chứ không hề đề cập đến việc dừa được trồng ở Mỹ và Thái Bình Dương theo nhiều cách khác nhau không có thông tin Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 23 PASSAGE 2 14. B ( Nairán Ramírez-Esparza) Giải thích: đoạn D “ … ,’ says Nairán Ramírez-Esparza of the University of Connecticut. ‘ We also found that it really matters whether you use baby talk in a one-on-one context,’ she adds.’ The more parents use baby talk one-on-one, the more babies babble, and the more they babble, the more words they produce later in life.’ individual = one-on-one; it really matters= important 15. C ( Patricia Kuhl) Giải thích: đoạn F “ Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant, because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right movements that will produce words,’ says co-author Patricia Kuhl. listen = hear; create speech = produce words; are trying = efforts 16. A ( Mark VanDam) Giải thích: đoạn C “ The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says VanDam 17. B ( Nairán Ramírez-Esparza) Giải thích: đoạn D “ Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that listened to more adult talk or standard speech,” says Nairán Ramírez-Esparza of the University of Connecticut. vocalize = talk 18. recording devices Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 24 Giải thích: đoạn C: “ Mark VanDam of Washington State University at Spokane and colleagues equipped parents with recording devices and speech-recognition software to study the way they interacted with their youngsters during a normal day.” used = equipped; babies = youngsters; software = computer programs; study = analyse 19. fathers/ dads Giải thích: đoạn C: “ But we found that dads aren’t doing the same thing. Dads didn’t raise their pitch or fundamental frequency when they talked to kids.” raise = modify; fundamental = ordinary; talk = interact with 20. bridge hypothesis Giải thích: đoạn C: “ Their role may be rooted in what is called the bridge hypothesis, which dates back to 1975. It suggests that fathers use less familial language to provide their children with a bridge to the kind of speech they’ll hear in public.” provide = prepare; children = infants 21. repertoire Giải thích: đoạn C: “ The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says VanDam wider = expand 22. ( audio - recording) vests Giải thích: đoạn D: “ Scientists from the University of Washington and the University of Connecticut collected thousands of 30-second conversations between parents and their babies, fitting 26 children with audio-recording vests that captured language and sound during a typical eight-hour day.” capture = record 23. vocabulary Giải thích: đoạn D: “ And when researchers saw the same babies at age two, they found that frequent baby talk had dramatically boosted vocabulary, regardless of socioeconomic status.” a lot of baby talk in infancy = frequent baby talk; much = dramatically; larger = boost Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 25 24. F Giải thích: Đoạn F “ Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant, because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right movements that will produce words,’ activation = change; seven-month-olds’ brains = before the end of their first year 25. A Giải thích: đoạn A “ Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play classical music to their pregnant bellies.” Một ví dụ về việc các bậc cha mẹ làm có lợi cho con khi còn trong bụng mẹ đó là bật nhạc cổ điển cho chúng nghe. still in the womb = before birth 26. E Giải thích: đoạn E “ …found that babies seem to like listening to each other rather than to adults - which may be why baby talk is such a universal tool among parents.” Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 26 PASSAGE 3 27. C Keyword(s): explanations (more than 1 explanation) Giải thích: Đoạn C: (1) ‘Some have claimed that major glacier-fed rivers changed their course (cause), dramatically affecting the water supply and agriculture’ (consequence) 1st explanation; (2) ‘the cities could not cope with an increasing population (cause), they exhaust their resource base, the trading economy broke down or they succumbed to invasion and conflict’ (likely consequences) 2nd explanation; và (3) ‘climate change (cause) caused an environmental change that affected food and water provision’ (consequence) 3rd explanation. 28. H Keyword(s): present-day application = ứng dụng trong hiện đại Giải thích: Đoạn H, Petrie’s quote: ‘By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as…’ to engage with means to make an effort to understand and deal with someone or something (MacMillan online dictionary) to be proactive means taking action and making changes before they need to be made, rather than waiting until problems develop (MacMillan online dictionary) 29. A Keyword(s): a difference = only 1 difference; another culture = only 1 other culture Giải thích: Đoạn A, ‘But their lack of self-imagery – at a time when the Egyptians were carving and painting representations of themselves all over the temples – is only part of the mystery.’ the difference. Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 27 30. B Keyword(s): features (more than 1 feature), urban (in the city) Giải thích: Đoạn B, ‘As population increased, cities were built that had great baths, craft workshops, palaces and halls laid out in distinct sectors. Houses were arranged in blocks, with wide main streets and narrow alleyways, and many had their own wells and drainage systems.’ 31. D Keyword(s): errors (more than 1 error) made by previous archaeologists Giải thích: Đoạn D, ‘…found early in their investigations that many of the archaeological sites were not where they were supposed to be, … ( 1st error) When carried out a survey of how the larger area was settled in relation to sources of water, they found inaccuracies in the published geographic locations of ancient settlements ( 2nd error)… They realized that any attempt to use the existing data were likely to be fundamentally flawed. ( Conclusion: previous findings were likely to be inaccurate from the beginning) *Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. 32. shells Giải thích: Đoạn E, ‘…the researchers gathered shells of Melanoides tuberculate snails from the sediments of an ancient lake and used geochemical analysis as a means...’ gathered collecting; analysis (n) analysing (gerund) 33. lake Giải thích: Đoạn E, ‘But we have observed that there was an abrupt change about 4,100 years ago, when the amount of evaporation from the lake exceeded the rainfall – indicative of a drought.’ lượng bốc hơi nước trong hồ vượt quá so với lượng mưa a change in water level (mực nước giảm) 34. rainfall Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 28 Tương tự câu trên, the amount of evaporation exceeded the rainfall = there was more evaporation than rainfall = there was less rainfall than evaporation. 35. grains Giải thích: Đoạn G, ‘Petrie and Singh’s team is now examining archaeological records and trying to understand details of how people led their lives in the region five millennia ago. They are analysing grains cultivated at the time…’ analyse look at; at the time = five millennia ago. 36. pottery Giải thích: Đoạn G, ‘They are also looking at whether the types of pottery used, and other aspects of their material culture, were distinctive to…’ other aspects of their material culture visible objects apart from pottery. 37. B – Ravindanath Singh Giải thích: Đoạn F, Singh’s quote: ‘Considering the vast area of the Harappan Civilisation with its variable weather systems, it is essential that we obtain more climate data from areas close to the two great cities at Mohenjodaro and Harappa and also from the Indian Punjab.’ It is essential to be vital; obtain more climate data find further information about changes to environmental conditions 38. A – Cameron Petrie Giải thích: Đoạn H, Petrie’s quote: ‘By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as…’ Investigating responses examining previous patterns of behaviour long-term benefits are in bold. 39. D – Yama Dixit Giải thích: Đoạn E, Dixit’s quote: ‘We estimate that the weakening of the Indian summer monsoon climate lasted about 200 years before recovering to the previous condition…’ Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 29 estimate rough calculations; the weakening.. lasted about 200 years the approximate length of water shortage 40. A – Cameron Petrie Giải thích: Đoạn B, Petrie’s quote: ‘There is plenty of archaeological evidence to tell us about the rise of the Harappan Civilisation, but relatively little about its fall’ relatively little lacking; fall decline Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 30 PASSAGE 1 1. FALSE Giải thích: Đoạn 2, ‘The fastest commercial sailing vessels of all time were clippers, threemasted ships built to transport goods around the world, although some also took passengers.’ clippers được đóng với mục đích là chở hàng hóa, và MỘT SỐ cũng chở khách chở khách không phải mục đích chính ban đầu của clippers. 2.FALSE Giải thích: Đoạn 3, ‘Cutty Sark’s unusual name comes from the poem Tam O’Shanter by the Scottish poet Robert Burns. Tam, a farmer, is chased by a witch called Nannie, who is wearing a ‘cutty sark’…’ Cutty Sark không phải tên nhân vật mà là tên một đồ vật trong bài thơ. 3. TRUE Giải thích: Đoạn 4, ‘To carry out construction, Willis chose a new shipbuilding firm, Scott & Linton, and ensured that the contract with them put him in a very strong position.’ the contract with them put him in a very strong position với him = Willis the contract favoured Willis. 4. TRUE Giải thích: Đoạn 5, ‘Willis’s company was active in the tea trade between China and Britain, where speed could bring ship owners both profits and prestige, Cutty Sark was designed to make the journey more quickly than any other ship….’ to be designed to is expected to more quickly than any other ship the fastest ship Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 32 5. FALSE Giải thích: Đoạn 5, ‘Cutty Sark reached London a week after Thermopylae.’ Thermopylae arrived earlier Thermopylae beat Cutty Sark. 6. TRUE Giải thích: Đoạn 6, ‘In addition, the opening of the Suez Canal in 1969, the same year that Cutty Sark was launched, had a serious impact. While steam ships could make use of the quick, direct route between the Mediterranean and the Red Sea, the canal was of no use to sailing ships…’ 7. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 6, ‘Steam ships reduced the journey time between Britain and China by approximately two months.’ Câu trên có thể hiểu là tàu hơi đi qua kênh đào và vì thế giảm thời gian đi từ London đến China, nhưng không có thông tin nào nói về việc chúng có bao giờ đi đường biển bình thường không. 8. TRUE Giải thích: Đoạn 8, ‘And Woodget took her further south than any previous captain, bringing her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America.’ 9. wool Giải thích: Đoạn 7, ‘This marked a turnaround and the beginning of the most successful period in Cutty Sark’s working life, transporting wool from Australia to Britain.’ Từ vựng cần tìm là danh từ vì nó đứng sau ngoại động từ ‘carried’. Transport carry Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 33 10. navigator Giải thích: Đoạn 8, ‘The ship’s next captain, Richard Woodget, was an excellent navigator…’ Từ vựng cần tìm là danh từ chỉ người (chỉ Woodget). 11. gale Giải thích: Đoạn 10, ‘Badly damaged in a gale in 1922, she was put into Falmouth harbor in southwest England, for repairs.’ Từ vựng cần tìm là danh từ số ít vì nó đứng sau mạo từ a. 12. training Giải thích: Đọc đoạn 10, năm 1922 + 1 = 1923 (‘the following year’), Cutty Sark được Dowman mua lại và đưa về Falmouth. Sau đó, đoạn 11, ‘Dowman used Cutty Sark as a training ship, and she continued in this role after his death. When she was no longer required, in 1954…’ Từ vựng cần tìm là động từ ở dạng hiện tại phân từ (V-ing) hoặc danh từ vì nó đứng sau giới từ for. 13. fire Giải thích: Đoạn 11, ‘The ship suffered from fire in 2007, and again, les s seriously, in 2014…’ Từ vựng cần tìm là danh từ chỉ một nhân tố có thể gây thương tích. suffer from something to be damaged by something Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 34 PASSAGE 2 14. Minerals Giải thích: Đoạn 2: "A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals.” Plan remains = decomposing plants 15. Carbon Giải thích: Đoạn 3: “… Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere.” an ally against climate change = a significant effect on climate change lock in …., holding…. = store 16. water Giải thích: Đoạn 3: “Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.” Hold = store damage to buildings, roads and bridges = damage to property and infrastructure 17. agriculture Giải thích: Đoạn 5: “Agriculture is by far the biggest problem …. Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile.” The biggest problem = the main factor Soil degradation = soil gradually becomes less fertile Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 35 18. C Giải thích: Đoạn 5: “Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile” Con người có xu hướng không đặt các bộ phận không dùng đến của cây đã thu hoạch trực tiếp trở lại xuống đất để làm màu mỡ đất. 19. E Giải thích: Đoạn 6+ 7: “…Chemical fertilisers can release polluting nitrous oxide into the atmosphere and excess is often washed away with the rain, releasing nitrogen into rivers. More recently, we have found that indiscriminate use of fertilisers hurts the soil itself…” Phân bón hóa học có thể giải phóng nitơ oxit bị ô nhiễm vào khí quyển và lượng dư thừa thường bị cuốn trôi theo mưa, giải phóng nitơ vào sông. Gần đây hơn, chúng tôi thấy rằng việc sử dụng phân bón bừa bãi làm nguy hại đến đất … Phân bón ở đây được nhắc đến là tạo ra bởi “Haber-Borsch process” 20. A Giải thích: Đoạn 8: ” When they applied Floris's mix to the desert-like test plots, a good crop of plants emerged that were not just healthy at the surface, but had roots strong enough to pierce dirt as hard as rock” Khi họ áp dụng hỗn hợ của Floris vào các mẫu đất thử khô cằn, một loại cây trồng tốt mọc lên không chỉ khỏe mạnh trên mặt đất, mà còn có rễ đủ mạnh để xuyên qua đất cứng như đá. 21. D Giải thích: Đoạn 10: “We need ways of presenting the problem that bring it home to governments and the wider public *…..+ Chasek and her colleagues have proposed a goal of 'zero net land degradation'” Chúng ta cần cách thức diễn giải vấn đề để có thể hiện thực hóa vấn đề đối với chính phủ và đông đảo cộng đồng. *…+ Chasek và đồng nghiệp của cô đã đề xuất một mục tiêu 'không suy thoái đất ròng'. Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 36 22. E Câu hỏi: “Dẫn chứng liên quan đến động lực của một người đối với dự án cải thiện đất” Đoạn E:” One of the people looking for a solution to this problem is Pius Floris, who started out running a tree-care business in the Netherlands, and now advises some of the world's top soil scientists” 23. C Câu hỏi: “Giải thích của việc đất trồng vẫn luôn màu mỡ trước giai đoạn nông nghiệp phát triển” Đoạn C:” .In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil. Human tend to …. soil gradually becomes less fertilized” 24. F Câu hỏi: ”Các ví dụ về các cách khác nhau để thu thập thông tin về thoái hóa đất trồng” Đoạn F: “Researchers from nine countries are working together to create a map linked to a database that can be fed measurements from field surveys, drone surveys, satellite imagery, lab analyses and so on to provide real-time data on the state of the soil” 25. G Câu hỏi: “ Một gợi ý về cách để giữ một vài loại đất an toàn trong tương lai” Đoạn G: ”Chasek and her colleagues have proposed a goal of 'zero net land degradation” = Chasek và đồng nghiệp của cô đã đề xuất một mục tiêu 'không suy thoái đất ròng'. 26. F Câu hỏi: “ L{ do tại sao rất khó để có một cái nhìn tổng quan về sự thoái hóa đất” Đoạn F: “To assess our options on a global scale we first need an accurate picture of what types of soil are out there, and the problems they face. That's not easy. For one thing, there is no agreed international system for classifying soil.” = không có một hệ thống chuẩn quốc tế cho việc phân loại đất Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 37 Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 38 PASSAGE 3 27. D Giải thích: Đoạn 2: “Those who think in this way are oblivious to the vast philosophical literature in which the meaning and value of happiness have been explored and questioned, and write as if nothing of any importance had been thought on the subject until it came to their attention.” Người viết đề cấp đến những người theo “positive philosophy” thì thường viết như thể không có bất kì khái niệm quan trọng nào từng được nghĩ tới về một vấn đề, cho tới khi họ biết được những điều đó. => Họ thờ ơ với những { tưởng mà họ nên biết tới. 28. A Giải thích: Đoạn 2: “For Bentham it was obvious that the human good consists of pleasure and the absence of pain. The Greek philosopher Aristotle may have identified happiness with selfrealisation *…+, but for Bentham all this was mere metaphysics or fiction” Ở đoạn này, khi nhắc đến ý kiến của Aistotle ở thời kz trước, tác giả đã sử dụng nó như một mệnh đề phản biện để nhằm khẳng định với tư tưởng của Bentham ở thời kì sau này thì không như thế. 29. B Giải thích: Đoạn 4: “By associating money so closely to inner experience, Davies writes, Bentham 'set the stage for the entangling of psychological research and capitalism that would shape the business practices of the twentieth century'.” Davies viết rằng bằng việc liên kết tiền và trải nghiệm nội tâm (có thể hiểu là happiness/pleasure dụa vào nội dung câu trước), Bentham đã tạo dựng nên nền tảng cho sự liên kết giữa nghiên cứu tâm lý học và chủ nghĩa tư bản …. 30. F Giải thích: Đoạn 3: “In the 1790s. lie wrote to the Home Office suggesting that the departments of government be linked together through a set of 'conversation tubes” … gợi ý rằng các phòng ban chính phủ nên được liên kết lại thông qua một hệ thống các “ống hội thoại” => Bentham đã gợi ý nhằm cải thiện tình hình giao tiếp/liên lạc Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 39 31. B Giải thích: Đoạn 3: “… and to the Bank of England with a design for a printing device that could produce unforgeable banknote” = một thiết bị in ấn để có thể sản xuất ra tiền giấy không thể bị làm giả => gợi ý nhằm làm tăng an ninh tiền mặt 32. G Giải thích: Đoạn 3: “He drew up plans for a “frigidarium” to keep provisions such as meat, fish, fruit and vegetables fresh.” => đề cập đến việc bảo quản thực phẩm 33. E Giải thích: Đoạn 3: “in which prisoners would be kept in solitary confinement while being visble at all time to the guards, ….” = biệt giam tù nhân nhưng lính gác vẫn có thể quan sát được 34. A Giải thích: Đoạn 3:” If happiness is to be regarded as a science, it has to be measured,….” Nếu coi hạnh phúc là một môn khoa học thì nó phải đong đếm được => Bentham quan tâm đến việc đo lường chỉ số hạnh phúc. 35. YES Giải thích: Đoạn 5: “The Happiness Industry describes how the project of a science of happiness has become integral to capitalism. We learn much that is interesting about how economic problems are being redefined and treated as psychological maladies” Câu 1 => nội dung chính của cuốn sách Câu 2 => nội dung gây thú vị tới bạn đọc Cả hai đều nói về mối quan hệ giữa tâm lý học và kinh tế Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 40 36. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 5: “In addition, Davies shows how the belief that inner states of pleasure and displeasure can be objectively measured has informed management studies and advertising” Nói về việc cảm giác hài long và không hài long có thể đo được đã cung cấp thêm thông tin cho nghiên cứu quản lý và quảng cáo. Không liên quan đến câu hỏi 37. NO Giải thích: Đoạn 5:” When he became president of the American Psychological Association in 1915, he had never even studied a single human being: his research had been confined to experiments on white rats” Sửa được một phần thông tin trong câu hỏi từ “research on human” thành “research on white rats” 38. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 5:” … Yet Watson’s reductive model is now widely applied, with “behavior change” becoming the goal of governments: in Britain …..” Đề cập đến khuôn mẫu của Watson trở thành mục tiêu của nhiều chính phủ và lấy ví dụ tại Anh Không đề cập đến thông tin về sự ảnh hưởng tới các nước ngoài nước Mỹ 39. YES Giải thích: Đoạn 5:” Modern industrial societies appear to need the possibility of everincreasing happiness to motivate them in their labours. “ Xã hội công nghiệp hiện đại dường như cần viễn cảnh về sự gia tăng hạnh phúc để thúc đẩy họ trong công việc => sự cần thiết của hạnh phúc đi liền với công nghiệp hóa Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 41 40. NO Giải thích: Đoạn 5: “But whatever its intellectual pedigree, the idea that governments should be responsible for promoting happiness is always a threat to human freedom.” Cái { tưởng rằng chính phủ nên chịu trách nghiệm trong việc nâng cao hạnh phuc là một mối hại tới sự tự do của con người Đây là một bình luận của người viết chứ không phải là một statement về mục tiêu của chính phủ. Đáp án và giải thích chi tiết IELTS Cambridge 13 | Tủ sách BAND 8+ 42