PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH FINANCIAL ANALYSIS Nội dung chương trình C1 - Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính C2 - Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh C3 - Phân tích kế toán C4 - Phân tích tài chính C5 - Phân tích triển vọng và định giá. Tài liệu: 1. Palepu K.G. et al (2010), “Business Analysis and Valuation using Financial Statements”, 1st Asia Pacific edition. 2. Subramanyam K.R and Wild J.J. (2014), “Financial Statement Analysis”, 11th edition, McGraw-Hill Irwin. 3. Giáo trình phân tích báo cáo tài chính (Bộ môn kế toán quản trị) 4. Bài tập phân tích báo cáo tài chính (Bộ môn kế toán quản trị) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS After studying the chapter, you should be able to: 1. 2. 3. 4. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Giải thích phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích báo cáo tài chính và mối quan hệ giữa hai loại phân tích Nhận dạng và giải thích các bộ phận của phân tích hoạt động kinh doanh. Hiểu nội dung, ý nghĩa của phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh, phân tích kế toán, phân tích tài chính, phân tích triển vọng & định giá, và vai trò của nó trong phân tích báo cáo tài chính. Nhận dạng và sử dụng thích hợp các công cụ phân tích báo cáo tài chính CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 1) BUSINESS ANALYSIS AND FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS Phân tích báo cáo tài chính là một phần quan trọng và không thể thiếu trong phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích báo cáo tài chính CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS BUSINESS ANALYSIS AND FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 1.1) Phân tích hoạt động kinh doanh (Business analysis): Phân tích hoạt động kinh doanh là một quy trình đánh giá những triển vọng và rủi ro của doanh nghiệp. Công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh Giúp doanh nghiệp dự báo để có biện pháp đề phòng rủi ro trong kinh doanh CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS BUSINESS ANALYSIS AND FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra được quyết định đúng để nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh của DN; giúp cho ngân hàng và nhà tài trợ đánh giá được khả năng thanh toán, đánh giá năng lực tín dụng doanh nghiệp. Năng lực tín dụng là khả năng doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tín dụng, khả năng doanh nghiệp thanh toán vốn và lãi sử dụng vốn cho các khoản nợ khi đến hạn của doanh nghiệp; giúp cho các nhà đầu tư đánh giá những rủi ro sụt giảm và khả năng tăng giá trị cổ phiếu, giá trị doanh nghiệp trong tương lai; giúp cho các cơ quan nhà nước kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của các chính sách kinh tế, tài chính, thuế.v.v. 1.2) Các loại nội dung phân tích hoạt động kinh doanh 1.2.1) Phân tích tín dụng (Credit Analysis) Tính thanh khoản (Liquidity) khả năng huy động tiền trong ngắn hạn để thực hiện các nghĩa vụ tài chính (phụ thuộc vào dòng tiền, đặc điểm của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn). Khả năng thanh toán (Solvency) khả năng tồn tại và khả năng thanh toán cho các khoản nợ dài hạn (phụ thuộc đòn bẩy tài chính, cấu trúc vốn và khả năng sinh lợi trong dài hạn của doanh nghiệp) Các loại phân tích hoạt động kinh doanh 1.2.2) Phân tích vốn chủ sở hữu, phân tích vốn cổ phần (Equity Analysis) Đánh giá khả năng tăng, giảm giá trị cổ phiếu trong tương lai Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis) tìm kiếm xu hướng trong quá khứ về giá và số lượng giao dịch của cổ phiếu để dự đoán chuyển động giá trong tương lai Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis) xác định giá trị nội tại (Intrinsic value) của doanh nghiệp(hoặc cổ phiếu) Giá trị nội tại (Intrinsic value) Giá trị nội tại là giá trị của một doanh nghiệp được xác định thông qua các phân tích cơ bản mà không có sự tham chiếu đến giá trị thị trường CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS BUSINESS ANALYSIS AND FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 1.2.3) Một nội dung phân tích hoạt động kinh doanh khác: Một số phân tích hoạt động kinh doanh khác phân tích phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tái cơ cấu hoạt động thông qua sát nhập, mua lại, bán lại; đánh giá tác động của các quyết định tài chính đối với lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp tương lai; hỗ trợ cho các thành viên hội đồng quản trị thực hiện trách nhiệm giám sát; giúp cho các cơ quan nhà nước kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của các chính sách kinh tế, tài chính, thuế. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS BUSINESS ANALYSIS AND FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 1.2. Phân tích báo cáo tài chính (Financial statement analysis): Phân tích báo cáo tài chính là vận dụng các công cụ, kỹ thuật để phân tích các thông tin trên báo cáo tài chính và các dữ liệu có liên quan nhằm đưa ra những ước tính và những thông tin tài chính hữu ích phục vụ cho phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích báo cáo tài chính có vai trò quan trọng là làm giảm sự phiến diện, giảm tính không chắc chắn và giảm sự thiếu chính xác trong các quyết định kinh doanh. Mối quan hệ PTHĐKD VÀ PTBCTC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Quy trình đánh giá những triển vọng và rủi ro của một doanh nghiệp • Môi trường kinh doanh • Chiến lược • Tình hình tài chính • Kết quả hoạt động kinh doanh • • Linh cảm Hunches Vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với báo cáo tài chính và dữ liệu liên quan Đưa ra những ước tính và thông tin hữu ích phục vụ cho phân tích hoạt động kinh doanh, NHẰM GIẢM… Phỏng đoán Guesses Trực giác Intuition 2.Các bộ phận trong quy trình phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược Phân tích môi trường kinh doanh Phân tích chiến lược Phân tích kế toán (Accounting Analysis) Phân tích tài chính (Financial Analysis) Phân tích triển vọng (Prospective Analysis) Định giá (Valuation) PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH COMPONENT PROCESSES OF BUSINESS ANALYSIS Business Environment and Strategy Analysis Macro environmental analysis Industry Analysis analyze internal problems and business strategy, Financial Statement Analysis Prospective Analysis Accounting Analysis Financial Analysis Profitability Analysis Analysis of Cash Flows Risk Analysis Cost of Capital Estimate Intrinsic Value CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.1- Business environment and strategy analysis Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh gắn liền với 2 vấn đề cơ bản là phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và phân tích môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài có hai nội dung cơ bản là phân tích môi trường vĩ mô và phân tích môi trường cạnh tranh ngành. Phân tích môi trường vĩ mô nhằm xác định và đánh giá các điều kiện, hoàn cảnh kinh tế, chính trị, xã hội.v.v.mà doanh nghiệp đang hoạt động để giúp hiểu biết những cơ hội và thách thức ở bên ngoài mà doanh nghiệp có thể nắm bắt để khai thác hoặc phải đương đầu trong kinh doanh. Phân tích ngành (Industry Analysis) là đánh giá triển vọng ngành kinh doanh và mức cạnh tranh thực tế và tiềm năng mà doanh nghiệp phải đối mặt Nhận thức cơ hội và thách thức; biết được điểm mạnh và điểm yếu là tiền đề cho sự thành công trong kinh doanh Phân tích môi trường và chiến lược Phân tích môi trường kinh doanh bên trong gồm các nội dung cơ bản là phân tích các vấn đề nội tại về nguồn lực, hoạt động tạo giá trị, chiến lược kinh doanh, chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm xác định và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh (môi trường vĩ mô và môi trường cạnh tranh ngành). Trong đó, phân tích chiến lược (Strategy Analysis) nhằm: Đánh giá phản ứng chiến lược của doanh nghiệp đối với sự thay đổi môi trường kinh doanh Tác động của các phản ứng này với sự thành công và tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.1- Business environment and strategy analysis CƠ HỘI THÁCH THỨC KHAI THÁC TRÁNH NÉ HAY ĐƯƠNG ĐẦU GIA TĂNG TIỀM NĂNG, TRIỂN VỌNG HẠN CHẾ THẤT BẠI RỦI RO CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.1- Business environment and strategy analysis ĐIỂM MẠNH ĐiỂM YẾU PHÁT HUY KHẮC PHỤC NĂNG LỰC THÀNH CÔNG SUY YẾU THẤT BẠI CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.2. Phân tích kế toán (Accounting analysis) Phân tích kế toán (Accounting analysis): Phân tích kế toán là giai đoạn đánh giá chất lượng hệ thống kế toán của doanh nghiệp về việc phản ánh hiện trạng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Giai đoạn này được thực hiện bằng cách nghiên cứu các nghiệp vụ và sự kiện của doanh nghiệp, đánh giá tác động của các chính sách kế toán đến báo cáo tài chính và thực hiện những điều chỉnh cần thiết đối với báo cáo tài chính nhằm phản ánh tốt hơn hiện trạng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Những điều chỉnh này nhằm mục đích giúp cho việc phân tích báo cáo tài chính được tốt hơn. Do báo cáo tài chính là nguồn thông tin chính được sử dụng cho phân tích tài chính nên tính hữu ích của phân tích tài chính sẽ phụ thuộc rất lớn vào chất lượng và độ tin cậy của thông tin trên báo cáo tài chính Phân tích kế toán Các nguyên nhân gây sai lệch thông tin trên BCTC Do tự thân các chuẩn mực kế toán, các chính sách và chế độ kế toán. Do sự thiếu nhất quán trong vận dụng các chuẩn mực kế toán, các chính sách và chế độ kế toán (giữa các doanh nghiệp, giữa các giai đoạn trong doanh nghiệp) Do xung đột về lợi ích giữa Người sử dụng (Users) Người lập BCTC (Preparers) Người quản lý, điều hành (Moderators) Do sai sót từ các ước tính kế toán CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2.CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.2. Accounting analysis Ví dụ minh họa về tầm quan trọng phân tích kế toán trong phân tích kinh doanh. Thứ nhất, nếu thiếu tính nhất quán trong kế toán sẽ dẫn đến một số vấn đề rắc rối trong so sánh hoặc đánh giá. Cụ thể, Các doanh nghiệp khác nhau áp dụng chính sách kế toán khác nhau việc so sánh không thể thực hiện được hoặc không có ý nghĩa và nếu sử dụng những thông tin khác nhau này để đánh giá càng dễ đưa ra những nhận định sai lầm, không chính xác. Thứ hai, sự thận trọng, bảo thủ, thiếu sự chính xác trong kế toán có thể làm sai lệch thông tin trên báo cáo tài chính từ đó làm biến dạng thông tin, thông tin bị sai lệch với thực tế dẫn đến những nhìn nhận sai lầm về tình hình kinh tế tài chính doanh nghiệp. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.3.Financial analysis Phân tích tài chính (Financial analysis) Phân tích tài chính là việc sử dụng báo cáo tài chính để phân tích tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiện tại và đánh giá triển vọng tài chính, dự đoán kết quả tài chính trong tương lai. Trong phân tích tài chính thường gắn liền với tìm kiếm, trả lời cho một số câu hỏi chủ yếu về vấn đề tài chính như công ty có nguồn lực tài chính để thành công và phát triển không? Liệu công ty có nguồn lực tài chính để đầu tư vào các dự án mới? Cách thức công ty tạo ra tiền trong tương lai? Nguồn lợi nhuận của công ty từ đâu? Lợi nhuận được tạo ra như thế nào ? Lợi nhuận đó có đúng với dự báo hay không?.v.v. Phân tích tài chính bao gồm 3 nội dung chính là Phân tích khả năng sinh lời, phân tích rủi ro, phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn. Phân tích khả năng sinh lợi (Profitability Analysis) Đánh giá khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư của doanh nghiệp. Xác định và đánh giá tác động của các nhân tố tạo ra lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Vòng quay tài sản (Turnover) Giúp xác định những nguyên nhân tiềm tàng dẫn đến sự thay đổi về lợi nhuận và tính bền vững của lợi nhuận qua các kỳ phân tích Phân tích rủi ro (Risk Analysis) Đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các bên liên quan, bao gồm đánh giá: Tính thanh khoản Tính thanh khoản (Liquidity) là khả năng huy động tiền trong ngắn hạn để thực hiện các nghĩa vụ tài chính (phụ thuộc vào dòng tiền, đặc điểm của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn) Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán (Solvency) là khả năng tồn tại và khả năng thanh toán cho các khoản nợ dài hạn (phụ thuộc đòn bẩy tài chính, cấu trúc vốn và khả năng sinh lợi trong dài hạn của doanh nghiệp) Phân tích rủi ro đánh giá sự bền vững trong kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích rủi ro là mối quan tâm hàng đầu đối với các chủ nợ nên phân tích rủi ro thường được thực hiện khi phân tích tín dụng (Credit Analysis). Phân tích rủi ro cũng rất quan trọng trong phân tích vốn chủ sở hữu ((Equity Analysis) nhằm đánh giá độ tin cậy và tính bền vững của lợi nhuận để ước tính chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp Phân tích các nguồn vốn và việc sử dụng nguồn vốn (Sources and uses of funds) Phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn thường được thực hiện qua phân tích dòng tiền Phân tích dòng tiền là đánh giá về cách thức doanh nghiệp huy động và sử dụng các nguồn tiền cho các hoạt động của mình. Phân tích dòng tiền giúp nhà phân tích hiểu biết sâu hơn về những vấn đề tài chính trong tương lai của doanh nghiệp. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.4.Prospective analysis Phân tích triển vọng (Prospective analysis) Phân tích triển vọng là dự báo về lợi ích kinh tế, tài chính của doanh nghiệp trong tương lai bao gồm lợi nhuận, dòng tiền mà doanh nghiệp có được. Phân tích triển vọng dựa trên phân tích môi trường kinh doanh, phân tích kế toán, phân tích tài chính. Mục tiêu cuối cùng của phân tích triển vọng là ước tính giá trị nội tại của doanh nghiệp. Hiện nay, các nhà phân tích có thể sử dụng các công cụ định lượng nhằm cải thiện tính chính xác của dự báo nhưng phân tích triển vọng vẫn còn là một quá trình phân tích có tính chủ quan. Điều này được thể hiện qua sự xét đoán và kinh nghiệm của nhà phân tích. Đây là lý do tại sao phân tích triển vọng đôi khi được gọi là nghệ thuật chứ không phải khoa học. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.5. Valuation Định giá (Valuation): Định giá là mục tiêu của nhiều dạng phân tích hoạt động kinh doanh. Định giá là quá trình chuyển đổi dự báo các lợi ích kinh tế trong tương lai thành ước tính giá trị DN. Để xác định giá trị doanh nghiệp, một nhà phân tích phải lựa chọn mô hình định giá và cũng phải ước tính chi phí vốn doanh nghiệp. Các mô hình định giá đòi hỏi dự báo về lợi ích kinh tế trong tương lai, và có một số phương pháp tiếp cận đặc biệt sử dụng thông tin tài chính hiện tại. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH 2.5. Valuation Phân tích rủi ro (Risk analysis) ĐỊNH GIÁ Intrinsic Value Phân tích triển vọng (Prospective analysis) DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 2.CÁC BỘ PHẬN CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH FINANCIAL STATEMENTS Balance Sheet Statement of Cash Flows Income Statement Statement of Changes in Shareholders’ Equity Financial Statement Analysis Prospective Analysis Accounting Analysis Financial Analysis Profitability Analysis Analysis of Cash Flows Risk Analysis Cost of Capital Estimate Intrinsic Value Các bộ phận của phân tích hoạt động kinh doanh Các bộ phận của phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược Phân tích ngành Phân tích chiến lược Phân tích kế toán (Accounting Analysis) Phân tích tài chính (Financial Analysis) Phân tích triển vọng (Prospective Analysis) Định giá (Valuation) PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 3. FINANCIAL STATEMENTS REFLECT BUSINESS ACTIVITIES (BCTC PHẢN ÁNH, GHI NHẬN CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH) Planning Activities Business Activities Financing Activities Financial Statements Investing Activities (Kinh doanh)Operating Activities CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS FINANCIAL STATEMENTS — BASIS OF ANALYSIS Nhập 200 Nguyên vật liệu Hiện có đầu kỳ 100 Hoạt động Xuất 250 Tồn cuối kỳ 50 Bảng cân đối kế toán 50 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS FINANCIAL STATEMENTS — BASIS OF ANALYSIS Nhận trong kỳ 3.000 Tài sản cố định Hiện có đầu kỳ 2.000 Hoạt động Khấu hao, hao mòn 1.500 TSCĐ cuối kỳ 3.500 Bảng cân đối kế toán 3.500 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS FINANCIAL STATEMENTS — BASIS OF ANALYSIS Nợ phát sinh 600 Nợ Hiện có đầu kỳ 400 Hoạt động Nợ đã trả 700 Nợ cuối kỳ 300 Bảng cân đối kế toán 300 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS FINANCIAL STATEMENTS — BASIS OF ANALYSIS Tăng trong kỳ 2.000 Vốn sở hữu Hiện có đầu kỳ 1.000 Hoạt động Giảm trong kỳ 300 Vốn sở hữu cuối kỳ 2.700 Bảng cân đối kế toán 2.700 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS FINANCIAL STATEMENTS — BASIS OF ANALYSIS Tiền thu trong kỳ 2.300 Tiền đầu kỳ 700 Hoạt động Tiền chi trong kỳ 1.800 Tiền tồn 1.200 Báo cáo Lưu chuyển tiền Dòng tiền thu: 2.300 Dòng tiền chi : 1.800 Dòng tiền thuần: + 500 Tiền tồn đầu kỳ : + 700 Tiền tồn cuối kỳ: 1.200 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS 3. FINANCIAL STATEMENTS REFLECT BUSINESS ACTIVITIES Statement of Cash Flows Year Ended Dec. 31, X Balance Sheet Income Statement Balance Sheet Year Ended Dec. 31, X Year Ended Dec. 31, X Year Ended Dec. 31, X+1 Statement of Changes in Shareholders’ Equity Year Ended Dec. 31, X Báo cáo tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính) (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) 4.CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG PHÂN TÍCH BCTC TOOLS USED FOR ANALYZING FINANCIAL STATEMENT 4.1.Phân tích so sánh báo cáo tài chính (Comparative financial statement analysis) Phân tích theo chiều ngang (Horizontal analysis) So sánh các báo cáo qua các kỳ liên tục với nhau. Tính toán các thay đổi về các khoản mục trên báo cáo tài chính qua các kỳ để thấy Mức độ thay đổi Tốc độ tăng giảm và Xu hướng thay đổi của các khoản mục này. Giúp so sánh những xu hướng của các khoản mục có liên quan đến nhau Một số lưu ý Giá trị một khoản mục thay đổi (âm/dương) giữa các năm, tỷ lệ phần trăm thay đổi sẽ không có ý nghĩa. Giá trị một khoản mục gốc là 0, thì không tính được tỷ lệ thay đổi phần trăm cho những năm tiếp theo. Giá trị một khoản mục ở năm gốc là nhỏ, có thể tính tỷ lệ % thay đổi nhưng tỷ lệ này sẽ rất lớn và phải được giải thích một cách thận trọng. Một khoản mục có giá trị trong kỳ gốc nhưng lại không có giá trị trong kỳ tiếp theo, khoản mục này sẽ có tỷ lệ phần trăm thay đổi là – 100% (giảm 100%). 4.2.Phân tích chỉ số xu hướng Index-number trend analysis Chọn 1 kỳ gốc cố định và tính % tăng giảm cho từng năm so với số liệu gốc đó Ví dụ: Số liệu tại một công ty Viêt Nam như sau: Phân tích chỉ số xu hướng 4.3.Phân tích theo quy mô chung (Common-sized financial statement analysis) Tính tỷ trọng của các khoản mục trên báo cáo tài chính so với tổng thể Còn được gọi là phân tích theo chiều dọc (Vertical Analysis) Rất hữu ích trong việc tìm hiểu Cấu trúc tài sản Cấu trúc nguồn vốn Cấu trúc chi phí trên báo cáo lãi lỗ Ví dụ đơn giản Ví dụ đơn giản 4.4 Phân tích tỉ số tài chính (Ratio Analysis) Tỉ số tài chính thể hiện một mối quan hệ toán học giữa hai số (khoản mục) trên báo cáo tài chính Là công cụ để giúp hiểu sâu hơn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp Là điểm khởi đầu chứ không phải là điểm kết thúc của phân tích hoạt động kinh doanh Phải xác định và đánh giá được những nhân tố có thể tác động đến các tỷ số tài chính trong tương lai Một số lưu ý Tính hữu ích của một tỷ số tài chính phụ thuộc vào độ tin cậy của các con số cấu thành tỷ số đó Các yếu tố ảnh hưởng đến tử số của một tỷ số có thể có tương quan với những yếu tố ảnh hưởng đến mẫu số. Cần được so sánh so với Tỉ số tài chính kỳ trước Tỉ số theo tiêu chuẩn được xác định từ trước Tỉ số tài chính của đối thủ cạnh tranh hoặc trung bình ngành