Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP Đại từ bất định - All, each, every, both, neither, either, some, any, no , none 1. All, each, every, everyone, everybody, everything A. All so sánh với every all (tất cả) mang ý nghĩa một số người hay vật được xem như là một nhóm, trong khi every (mọi) mang nghĩa một số người hay vật được xem như riêng lẻ. Nhưng trong thực tế every và các từ kép của nó thường được dùng khi chúng ta nghĩ về một nhóm. B. each (tính từ và đại ) và every (tính từ) each (mỗi) mang nghĩa số người hay vật xem như riêng lẻ. every (mỗi) có thể mang nghĩa này nhưng với every thì nó ít nhấn mạnh đến tính chất riêng lẻ Each man had a weapon (mỗi người đàn ông đều có vũ khí) Câu này ngụ ý người nói đã đếm những người đàn ông, những vũ khí và thấy rằng hai số đó khớp nhau) Every man had a weapon (mỗi người đàn ông đều có vũ khí) Câu này ngụ ý người nói đã đi đến từng người kiểm tra và thấy người nào cũng có vũ khí - each là một đại từ và tính từ Each (man) knows what to to (mỗi (người đàn ông) biết phải làm gì) - every chỉ là một tính từ: Every man knows (mỗi người đàn ông đều biết phải làm gì) - each có thể dùng cho hai hay nhiều người, vật và thông thường dùng cho số nhỏ. Every thường không được dùng cho số lượng rất nhỏ). Cả hai dùng với một động từ số ít. C. everyone/ everybody (mọi người) và everything (mọi thứ) (đại từ) – everyone/ everybody + động từ số ít thường tương ứng với all (the) people + động từ số nhiều. Chúng ta nói Everyone is ready (mọi người sẵn sàng) thay cho all the people are ready (Tất cả mọi người sẵn sàng). Không có sự khác biết giữa everyone và everybody. Tương tự, everything tương ứng với all (the) things. Chúng ta nói Everything has been wasted (Tất cả các thứ đã bị lãng phí) Các thành ngữ all (the) people, all (the) things có thể được theo sau bởi một cụm từ hay một mệnh đề. All the people in the room clapped (Tất cả những người trong phòng đã vỗ tay) I got all the things you asked for. (Tôi đã mua tất cả các thứ bạn yêu cầu). Chúng hiếm khi được dùng theo cách khác. Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 2. Both Both có nghĩa là (cả hai), nó dùng với động từ ở số nhiều. both có thể được dùng một mình hay theo sau nó là một danh từ. Both (doors) were open (cả hai (cánh cửa) đều đã mở) hay bởi (of) + the / these/ those hay các sở hữu: both (of) the wheels (cả hai bánh xe) both (of) your wheels (cả hai bánh xe của bạn) hay bởi of + us/ you/ them: Both of us knew him (Cả hai chúng tôi biết hắn) Đại từ nhân xưng + both cũng có thể dùng được: We both knew him (Cả hai chúng tôi biết hắn) (xem 48) both … and… (vừa … vừa) có thể được dùng để nhấn mạnh một sự kết hợp giữa hai tính từ, danh từ, động từ v.v… It was both an cold and wet. (Trời vừa lạnh vừa ẩm ướt) He is both an actor and a director (Anh ta vừa là diễn viên vừa là đạo diễn) He both acts and directs (Anh ta vừa diễn xuất vừa chỉ đạo) 3. All/ both/ each + of và các cấu trúc chọn lựa: A. all (đại) có thể được theo sau bởi of + the / this/ these/ that/ those các sở hữu và các danh từ riêng. both (đại từ) + of có thể được dùng tương tự nhưng chỉ ở các hình thức số nhiều. of ở đây thường được bỏ đi đặc biệt với all + một danh từ/ đại từ số ít. all the town all his life (Toàn thị xã) all (of) these (suốt đời ông ta) all (of) Tom’s boys (Tất cả những cậu con trai của Tom) both (of) the towns (Cả hai thị xã) both (of) his parents (Cả bố mẹ của anh ấy) B. với all/ both + of + đại từ nhân xưng thì of không thể bỏ được all of it (tất cả của nó) both of them (cả hai chúng nó) Nhưng có một số cấu trúc khác có thể chọn, đại từ nhân xưng + all/ both. all of it được thay bằng it all all of us = we all (chủ từ), us all (túc từ) (tất cả chúng tôi) all of you = you all (tất cả các bạn) all of them = they all (chủ từ) , them all ( túc từ) (Tất cả bọn họ) Tương tự: both of us = we both hay us both (cả hai chúng tôi) both of you = you both ( cả hai bạn) both of them = they both hay them both ( cả hai trong số họ) Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP All of them were broken = They were all broken (Tất cả/ chúng đều đã bị gẫy) All/ Both of us went = We all/ both went. (Tất cả/ Cả hai chúng tôi đã đi) We ate all/ both of the cakes. (Chúng tôi đã ăn tất cả/ cả hai cái bánh) We ate all/both of them. (Chúng tôi đã ăn tất cả/ cả hai cái bánh) C. Khi một trong những đại từ này + all/ both là chủ từ của một thì kép thì trợ động từ thường đặt trước all/ both We are all waiting. (Tất cả chúng tôi đang chờ đợi) You must both help me (Cả hai bạn phải giúp tôi) be cũng được đặt trước all/ both trừ khi nó được dùng trước những câu trả lời ngắn We are all/ both ready. (Tất cả chúng tôi/ cả hai chúng tôi đều sẵn sàng) nhưng : Who is ready? We all are/ We both are) (Ai sẵn sàng rồi? Tất cả chúng tôi/ Cả hai chúng tôi) Các trợ động từ khác dùng một mình và thì đơn giản của các động từ (ordinary verbs) theo sau all/ both You all have maps (Tất cả các bạn đều có bản đồ) They all knew where to go (Cả hai chúng nó đều biết phải đi đâu) D. each giống như both có thể được theo sau bởi of + these/ those (chỉ các hình thức số nhiều) of ở đâu không được bỏ: each of the boys (mỗi cậu con trai) each of these (mỗi thứ này) each of us/ you/ them, tuy nhiên có thể được thay thế bằng đại từ + each : each of you = you each (mỗi bạn) each of us = we each (chủ từ), them each (túc từ gián tiếp) (mỗi chúng nó) We each sent in a report (Mỗi chúng tôi đã nộp một báo cáo) They gave us each a form to fill in (Họ đã cho mỗi người trong chúng tôi một mẫu đơn để điền vào) - Lưu ý rằng each of us/ you/ them là số ít: Nhưng we/ you/ they each thì ở số nhiều We each have a map. (Mỗi chúng tôi có một tấm bản đồ) 4. Neither, either A. neither có nghĩa là (không này và cũng không kia). Nó đi với một động từ số ít ở xác định. Nó có thể được dùng một mình hay theo sau bằng một danh từ hay bằng of + the/ these/ those các sở hữu hay các đại từ nhân xưng a) I tried both keys but neither (of them) worked (Tôi dã thử cả hai chìa khóa nhưng cả hai cái đều không vừa) b) Neither of them knew the way/ Neither boy knew the way (Cả hai chúng nó không biết đường) c) I’ve read neither of these (books) Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP (Tôi chưa đọc cả hai (cuốn sách) này) 2. either có nghĩa (cả cái này cả cái kia). Nó đi với một động từ số ít và giống như neither nó có thể được dùng một mình hay theo sau bằng một danh từ/ đại từ hay bằng of + the/ these/ those v.v…. 3. Either + động từ phủ định có thể thay bằng neither + xác định trừ khi neither là chủ từ của một động từ. Vì thế either không được dùng ở (a) hay (b) trên nhưng có thể dùng ở (c) I haven’t read either of these (books) (Tôi chưa đọc cả hai cuốn sách này) - Mặc dù either không thể là chủ từ của một động từ ở phủ định nhưng nó có thể là chủ từ hay túc từ của một động từ ở xác định hay nghi vấn: Either (of these) would do. (Cái nào trong hai cái này cũng đều được) Woul you like either of these?) (Bạn thích hai cái này không?) 4. Các đại từ và tính từ sở hữu đi với neither/ either dùng cho người sẽ là he/ him/, she/ her và his/ her lý thuyết nhưng trong tiếng Anh thông tục thì các hình thức số nhiều thường được dùng phổ biến hơn. Neither of them knows the way, do they? (Cả hai chúng nó đều không biết đường, phải không?) Neither of them had brought their passports. (Cả hai người dều không mang hộ chiếu) B. neither …. nor, either…. or neither …… nor + động từ xác định là một cách nhấn mạnh của việc kết hợp hai phủ định: a) Neither threats nor arguments had any affect on him. (Cả đe dọa lẫn lý lẽ đều không ảnh hưởng chút nào đến nó cả) b) They said the room was large and bright but it was neither large nor bright. (Họ nói căn phòng lớn và sang sủa nhưng nó không lớn và cũng không sáng sủa) c) He neither wrote nor phoned (Anh ra không viết thư và cũng không gọi điện thoại) - either….or + động từ ở phủ định có thể thay bằng neither ….. nor trừ khi neither….. nor là chủ từ của một động từ như đã nói ở (a). Vì thế : d) …..but it wasn’t neither large or bright. (….nhưng nó không lớn cũng không sáng sủa) e) He didn’t either write or phone. (Anh ta không viết thư cũng không gọi điện thoại) either …. or khôgn thể là chủ từ của một động từ phủ định nhưng có thể là chủ từ hay túc từ của động từ ở xác định hay nghi vẫn và được dùng ở cách này để nhấn mạnh sự chọn lựa You can have either soup or fruit juice. (Bạn có thể dùng súp hay nước trái cây) (chỉ một trong hai thứ) You must either go at once or wait till tomorrow (Bạn phải đi ngay hoặc đợi đến sáng mai) It’s urgent, so could you either phone or telex? (Việc đó thật cấp bách, vì thế bạn có thể gọi thoại hoặc đánh telex không ?) Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 5. Some, any, no và none (tính từ và đại từ) A. 1. Some và any có nghĩa là (một số hay lượng nhất định). Chúng được dùng thay cho những danh từ không đếm được hoặc những danh từ số nhiều (với some/ any với danh từ số it, hãy xem C bên dưới) - Some có thể là một hình thức số nhiều của a/ an và one Have a biscuit/ some biscuits (Hãy dùng một bánh bích qui/ vài bánh bích qui) - Some, any và one có thể được dùng với of + the/this/ these/ those các sở hữu/ nhân xưng đại từ Some of the staff can speak Japanese (Vài nhân viên có thể nói tiếng Nhật) Did any of your photos come out well? (Có tấm ảnh nào của bạn được rửa ra đẹp không?) 2 .Some được dùng: Với động từ xác định: They bought some honey (Họ mua một ít mật ong) - Ở câu hỏi mà người hỏi mong nhận được câu trả lời là “Yes” Did some of you sleep on the floor? (Có phải vài người trong số các bạn ngủ trên sàn không?) Ở các đề nghị và yêu cầu Would you like some wine? (Anh dùng chút rượu nhé?) Could you do some typing for me? (Nhờ cô đánh máy giúp tôi được chứ?)(Cũng xem C) 3. Any được dùng Với các động từ ở phủ định: I haven’t any matches (Tôi không có que diêm nào) - Với hardly, barely, scarcely. I have hardly ant spare time (Tôi hầu như không có chút thời gian rảnh) - Với without khi without any = with no He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty (Hắn ta đã vượt qua biên giới không chút khó khăn) Với những câu hỏi trừ các kiểu đã nói ở trên Have you got any money? (Anh có tiền không?) Did he catch any fish? (Anh ta có bắt được con cá nào không?) - Sau if/ whether và các thành ngữ chỉ sự hồ nghi: If you need any more money, please le me know. (Nếu bạn cần thêm tiền nữa, xin cho tôi biết) I don’t think there is any petrol in the tank. (Tôi không nghĩ còn chút xăng nào trong thùng cả) (cũng xem C) B. No (tính từ) và none (Đại từ) no và none có thể dùng với các động từ xác định để diễn tả một phủ định : I have no apples. I had some last year but I have none this year Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP (Tôi không có táo. Năm ngoái tôi có một ít nhưng năm nay không có) no + danh từ có thể là chủ từ của một câu No work was done (không biệc nào đã được làm cả) No letter (s) arrived (không có lá thư nào đến cả) - none có thể là chủ từ nhưng không thường lắm: We expected letters, but none came (Chúng tôi mong thư, nhưng không có thư nào đến cả) C. Some hay any dùng với danh từ đếm được số ít Some ở đây thường có nghĩa (nào đó) Some idiot parked his car outside my garage. (Gã ngốc nào đó đã đậu xe bên ngoài nhà xe của tôi) Or other (khác) cso thể được thêm vào để nhấn mạnh rằng người nói không quan tâm lắm He doesn’t believe in convenitional medicine; he has some remedy or other of his own. (Anh ta không tin vào thuốc cổ truyền, anh ra có vài phương thuốc khác của riêng mình) Any còn có nghĩa là (bất cứ) Any book about riding will tell you how to saddle a horse (Bất cứ cuốn sách nào nói về cưỡi ngựa sẽ chỉ bạn cách thắng yên) Any dictionary will give you the meaning of these words. (Bất cứ cuốn từ điển nào cũng sẽ cho bạn nghĩa của từ này) Someone, somebody, something, anyone, anybody, anything, no one, nobody, nothing. A. Những từ kép với Some, any và no theo các qui luật trên. Someone wants to speak to you on the phone (Một người nào đó muốn nói chuyện với bạn trên điện thoại) Someone/ Somebody gave me a ticket for the pop concert. (Một người nào đó đã cho tôi một cái vé để xem nhạc pop) No one/ nobody has ever given me a free ticket for anything (Không ai cho tôi một vé mời để xem bất cứ thứ gì bao giờ) Do you want anything from the chemist? (Anh cần thứ gì đó ở tiệm dược phẩm không?) Would anyone/ anybody like a drink? (Có ai đó thích uống thứ gì không?) B. Someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody có thể là sở hữu Someone’s passport has been stolen. (Hộ chiếu của người nào đó đã bị mất cắp) Is this somebody’s / anybody’s seat? (Đây là chỗ ngồi của người nào đó phải không?) I don’t want to waste anyone’s time (Tôi không muốn lãng phí thời gian của người nào cả) C. Các đại từ và các sở hữu tính từ đi với someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody, everyone, everybody Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP Các từ này có nghĩa ở số ít và đi với một động từ số ít, vì thế theo lý thuyết các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu sẽ là he/ she/ him/ her, his/ her. Has anyone left his luggage on the train? (Có ai để quên hành lý của mình trên xe lửa không?) Tuy nhiên, sau everyone/everybody, chúng ta sử dụng they/their/them, mặc dù động từ ở số ít. Everyone has to take their shoes off before they come in. Mọi người phải cởi giày trước khi họ vào. Could everybody please put their names on the list? Xin mọi người viết tên vào danh sách. Everybody enjoyed themselves at the party. Mọi người vui vẻ tại buổi tiệc. No one saw Tom go out, did they? (Không ai nhìn thấy Tom ra ngoài phải không?) Nhưng với something, anything, nothing thì chúng ta vẫn dùng it: Something went wrong, didn’t it? (Có gì đó không hay/ không ổn phải không?) 6. Else đặt sau someone/ anybody/ nothing v.v…. A. Someone/ somebody/ something/ anyone/ anybody/ anything/ no one/ nobody/nothing/everyone/ everybody/ everything và những trạng từ somewhere, anywhere, nowhere, everywhere có thể theo sau bởi else (khác) Someone else/ somebody else = Some other person (người nào khác) anyone else/ anybody else = any other person (bất cứ người nào khác) No one else/ nobody else = every other person (mọi người khác) Something else = some other thing (điều gì khác) I’m afraid I can’t help you.You’ll have to ask someone else. There isn’t anyone else/ There’s no one else to ask (Tôi e rằng không thể giúp bạn được. Bạn sẽ phải nhờ người khác. Không có ai để nhờ cả) else dùng với các trạng từ Somewhere else = in / at/ to some other place (nơi nào khác) Anywhere else = in/ at/ to any other place (bất cứ nơi nào khác) nowhere else = in/ at/ to no other place (không nơi nào khác) Are you going anywhere else? (Bạn định đi nơi nào khác phải không?) B. Someone/ somebody/ anyone/ anyboy/ no one/ nobody else có thể là sở hữu I took someone else’s coat.. (Tôi đã lấy áo khoác của người nào rồi) Was anyone else’s luggage opened? (Có hành lý của ai khác đã bị mở không?) Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP No one else’s luggage was opened (Không có hành lý của ai khác đã bị mở) another, other, others với one và some A. another, other, others (khác) Tính từ Số ít another Số nhiều other Đại từ another others Have you met Bill’s sisters? I’ve met one. I didn’t know he had another (sister). Oh, he has two others/ two other sisters (Bạn đã gặp các em gái của Bill không? Tôi đã gặp một cô. Tôi không biết anh ra có một cô em gái khác. Ồ!Anh ta có hai em gái khác nữa.) B. One…. another/ other/ other(s), some….. other (s) One student suggested a play, another (student)/ other students/ others wanted a concert. (Một sinh viên đề nghị xem kịch, sinh viên khác/ các sinh viên khác/ những người khác muốn xem hòa nhạc) Some tourists/ Some of the tourists went on the beach, others explored the town. (Một vài khách du lịch/ Một số khách du lịch ra bờ biển, những người khác đi tìm hiểu thị xã) C. One another và each other (lẫn nhau) Tom and Ann looked at each other = Tom looked at Ann and Ann looked at Tom (Tom và Ann nhìn lẫn nhau) Cả hai One another và each other có thể được dùng cho hai người hay nhiều hơn, nhưng each other thì thường dùng cho hai người.