2023-06-14T13:38:06+03:00[Europe/Moscow] vi true <p>1. Những tính chất đau ngực điển hình của nhồi máu cơ tim cấp trừ: </p><p>A. Đau lan lên vai trái, xuống tay trái </p><p>B. Đau kéo dài trên 30 phút </p><p>C. Đau liên quan tới hô hấp hoặc thay đổi tư thế của người bệnh </p><p>D. Đau dữ dội, thắt nghẹn một vùng sau xương ức</p>, <p>2. Thuốc được khuyến cáo hiện nay để điều trị viêm gan B mạn tính, trừ: </p><p>A. Entecavir (ETV) </p><p>B. Tenofovir alafenamide (TAF) </p><p>C. Tenofovir (TDF) </p><p>D. Adefovir (ADV)</p>, <p>3. Đau ngực có thể gặp trong các bệnh tim mạch sau: </p><p>A. Đau thắt ngực B. Viêm màng ngoài tim C. Phình tách ĐMC D. Cả 3 đáp án trên</p>, <p>4. Chọn câu đúng trong áp xe gan do amip: </p><p>A. Bệnh có xu hướng gia tăng ngày càng nhiều ở nước ta B. Luôn luôn có tiền sử lỵ amip C. 100% tìm thấy amip trong phân D. Tổn thương thường ở bên gan phải</p>, <p>5. CĐ chụp mạch vành ở BN đau thắt ngực, trừ: </p><p>A. Chuẩn bị phẫu thuật mạch máu lớn. B. Chẩn đoán mức độ hẹp ĐM vành. C. Điều trị tối ưu bằng thuốc không khống chế được triệu chứng. D. Có nguy cơ cao trên nghiệm pháp gắng sức.</p>, <p>6. Viêm thận bể thân mạn có 1 số yếu tố nguy cơ, trừ: </p><p>A. Phì đại tiền liệt tuyến </p><p>C. Trào ngược bàng quang niệu quản </p><p>B: Thận đa nang chọn </p><p>D. Có thai</p>, <p>7. Bệnh nhân có biểu hiện đau hông lưng, sốt, nước tiểu đục và đái rắt. Có thể kết luận là viêm thận bể thận cấp khi: </p><p>A. Vi khuẩn niệu &gt;=100000/m </p><p>B. Vi khuẩn niệu từ 1000 đến 9999/ml </p><p>C. Vi khuẩn niệu từ 10000 đến 99999/ml </p><p>D. Vi khuẩn niệu từ 100 đến 999/ml</p>, <p>8. Bệnh nhân nam 59 tuổi vào viện vì triệu chứng đau ngực dữ dội kéo dài hơn 20 phút, điện tâm đồ ghi tại khoa cấp cứu như hình dưới. Tổn thương mạch vành của BN trên có thể nghĩ tới là: </p><p>A. Động mạch liên thất trước </p><p>C. Động mạch mũ </p><p>B. Động mạch vành phải </p><p>D. Chưa đủ để kết luận</p>, <p>9-12. BN nam 16 tuổi vào viện vì lý do phù toàn thân 2 tuần nay. Phù xuất hiện lần đầu trên BN này và người bệnh chưa điều trị gì. Tại viện khám thấy BN phù toàn thân, phù trắng, mềm, ấn lõm, tiểu 500ml/24h, huyết áp 100/60 mmHg. Không vàng da, không THBH, lách không to. Xét nghiệm có: <span class="tt-bg-yellow">Protein máu toàn phần: 50 g/1, Albumin 18g/1.</span> Xét nghiệm quan trọng nhất cần làm để chẩn đoán xác định HCTH là: </p><p>A, Protein niệu 24h </p><p>B. Soi nước tiểu tìm hồng cầu niệu, trụ niệu </p><p>C. Định lượng Cholesterol máu </p><p>D. Điện di Protein huyết thanh</p>, <p>10. Kết quả xét nghiệm: <span class="tt-bg-yellow">Protein niệu 8,5 g/24 giờ, trụ trong (++), trụ hồng cầu (++), HC niệu (++), cholesterol máu 9mmol/l, Glucose máu bình thường, Hồng cầu 6 T/1, hematocrit máu 58%, Hb: 180 g/1, Bạch cầu 7G/L, creatinin huyết thanh 118 mcmol/l</span> Chẩn đoán hợp lý nhất là: </p><p>A. Viêm cầu thận cấp </p><p>B. Hội chứng thân hư </p><p>C.Hội chứng thân hư do viêm cầu thận </p><p>D. Hội chứng thận hư đơn thuần</p>, <p>11. Điều trị phù hợp nhất cho BN này là: </p><p>A. Cho thuốc lợi tiểu B. Cho dung dịch cao phân tử hoặc human albumin C. Cho corticosteroid D. Cå B, C</p>, <p>12. Sinh thiết thận được chỉ định ở BN này khi nào: </p><p>A. Khi protein niệu (-) sau điều trị tấn công </p><p>B. Khi hết tình trạng cô đặc máu </p><p>C. Khi người bệnh đái được &gt; 1,5 1/24 giờ </p><p>D. Khi protein niệu vẫn &gt;3,5 g/24 giờ sau thời gian điều trị tấn công</p>, <p>13. Flecanide là thuốc chống rối loạn nhịp nhóm nào theo phân loại Vaughan-William: </p><p>A. Nhóm IA B.Nhóm IC C. Nhóm II D. Nhóm III</p>, <p>14. Chẩn đoán xác định loãng xương ở lứa tuổi dưới 50 dựa vào chỉ số nào là chính xác nhất: </p><p>A. Z-score </p><p>B.T-score </p><p>D. Cả 3 chỉ số trên </p><p>C. OSTA</p>, <p>15. Bệnh nhân nam 65 tuổi, đau ngực khi gắng sức 2 tuần nay, cơn đau giảm khi nghỉ và cải thiện sau dùng thuốc bisoprolol 2,5 mg/ngày. Điện tâm đồ khi nghỉ không có biến đổi ST, Xét nghiệm Troponin không tăng. Tiền sử gia đình có bố mẹ bị bệnh mạch vành. Điều trị cải thiện được cả tiên lượng và triệu chứng của bệnh nhân là: </p><p>A. Nitrat </p><p>C. Nhóm trimetazidine </p><p>B. Ức chế men chuyển </p><p>D. Chẹn beta giao cảm</p>, <p>16. Tính chất nào là đúng nhất với cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất:</p><p> A. Thường hay gặp ở người có bệnh tim thực tổn </p><p>B. Bệnh nhân có cảm giác hồi hộp đánh trống ngực </p><p>C. Bệnh nhân có nhiều cơn thỉu, ngất </p><p>D. Cơn xuất hiện và kết thúc từ từ</p>, <p>17. Ngưỡng chẩn đoán suy tim mạn tính của ProBNP: </p><p>A. &gt; 125 pg/ml B. &gt; 35 pg/ml C. &gt; 500 pg/ml D. &gt;300 pg/ml</p>, <p>18. Thời điểm dùng kháng sinh dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn là gì: </p><p>A. Kháng sinh được cho 1 liều duy nhất từ 30-60 phút trước thủ thuật và không cần lặp lại sau thủ thuật </p><p>B. Kháng sinh được cho 1 liều duy nhất tối thiểu trước thủ thuật 3 giờ và không cần lặp lại sau thủ thuật </p><p>C. Kháng sinh được cho 1 liều tối thiểu trước thủ thuật 3 giờ và lặp lại sau thủ thuật 12 giờ </p><p>D. Kháng sinh được cho 1 liều từ 30-60 phút trước thủ thuật và lặp lại sau thủ thuật 12 giờ</p>, <p>19. Một BN bị đau ngực điển hình,cơn đau trên 20 phút, mới xuất hiện trong vòng 24h và thay đổi ĐTĐ với ST chênh xuống nhiều, T âm nhọn đối xứng, men tim không tăng, huyết áp Biến đời khi nhập viện là 100/60 mmHg; phổi rì rào phế nang rõ 2 bên. Chiến lược điều trị tốt nhất cho BN này là: </p><p>A. Điều trị nội khoa bảo tồn rồi sau đó làm nghiệm pháp gắng sức để xét chụp ĐMV </p><p>B. Đồng thời cho các thuốc nội khoa rồi chụp ĐM vành sớm để can thiệp nếu được </p><p>C. Cho thuốc tiêu huyết khối nếu không hết đau thì chụp ĐMV </p><p>D. Vừa cho thuốc tiêu huyết khối vừa chụp ĐMV</p>, <p>20. Khám bụng trong hội chứng ruột kích thích có thể thấy: </p><p>A. Dấu hiệu rắn bò </p><p>C. Đau hơn khi gắng sức nhẹ </p><p>B. Sờ thấy khối u trên bụng </p><p>D. Thừng đại tràng</p>, <p>21. Kết quả điện tâm đồ sau: </p><p>A. Ngoại tâm thu thất chùm đôi </p><p>B. Ngoại tâm thu trên thất dẫn truyền lệch hướng </p><p>C. Nhịp nhanh thất </p><p>D. Ngoại tâm thu thất nhịp đôi</p>, <p>22. Bản chất của đau thắt ngực ổn định là: </p><p>A. Co thắt động mạch vành do các yếu tố hóa chất trung gian </p><p>B. Hình thành cục máu đông lấp kín lòng động mạch vành</p><p> C. Mảng xơ vỡ lớn, vỏ dày gây hẹp đáng kể lòng động mạch vành</p><p> D. Sự nứt vỡ của mảng xơ vữa ĐM</p>, <p>23. Trong giai đoạn đái ít - vô niệu của suy thận cấp, rối loạn về nội môi hay gặp nhất: </p><p>A. Toan chuyển hóa B. Kiềm chuyển hóa C. Toan hô hấp D. Kiềm hô hấp</p>, <p>24. Thuốc đầu tay sử dụng cho nhịp nhanh trên thất </p><p>A. Adenosin B. Verapamil C. Chẹn beta giao cảm D. Amiodaron</p>, <p>25. Bệnh nhân nữ 28 tuổi mang thai 20 tuần, làm xét nghiệm thấy HbsAg (+), HbeAg (-), HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện, anti HBeAg (-), ALT bth. Nghĩ tới chẩn đoán gì trên bệnh nhân này: </p><p>A. Viêm gan B mạn tính </p><p>B. Test HbsAg dương tính giả </p><p>C. Người lành mang virus viêm gan B không hoạt động </p><p>D. Giai đoạn cửa sổ của virus viêm gan B cấp</p>, <p>II. D-S 1. Thuốc nào sử dụng để làm giảm tần số đáp ứng thất trong rung nhĩ: </p><p>A. Chọn beta giao cảm </p><p>B. Lidocain </p><p>C, Chọn kênh canxi </p><p>D. Digoxin </p><p>E. Amiodarone</p>, <p>2. Về marker sinh học trong nhồi máu cơ tim </p><p>A, Hs - Troponin tăng ngay trong giờ đầu của nhồi máu cơ tim giúp chẩn đoán sớm NMCT </p><p>B. Troponin tăng trở lại vào ngày thứ 7-10 giúp chẩn đoán tái phát nhồi máu cơ tim ở giai đoạn cấp </p><p>C. Sự thay đổi động học khi theo dõi troponin cùng với ST chênh lên giúp chẩn đoán chính xác nhồi máu cơ tim </p><p>D. Troponin cho phép chẩn đoán nhồi máu cơ tim muộn</p>, <p>3. NMCT cấp, không sử dụng thuốc gì ngay </p><p>A. Heparin tiêm tĩnh mạch </p><p>B, Giảm đau NSAID </p><p>C. Statin</p><p>D. Kháng kết tập tiểu cầu nhóm 12Y</p>, <p>4. Đặc trưng của viêm khớp mạn do gout </p><p>A Tiến triển thành đợi </p><p>B, Viêm đa khớp </p><p>C. Gặp cả các khớp nhỏ, nhớ và lớn ở chỉ trên và chi dưới </p><p>D. XQ có hình ảnh khuyết xương đầu ngón dạng móc câu.</p>, <p>5, Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn </p><p>A Nghi ngờ khi tắc mạch không rõ nguyên nhân </p><p>B. Nghi ngờ khi thiếu máu nhược sắc </p><p>C. Chẩn đoán khi có ít nhất 3 mẫu cây máu cách nhau ít nhất 30p và có ít nhất 1 mẫu kị khí </p><p>D. Nghi ngờ khi bệnh nhân có sốt</p> flashcards
Nội ASH -10

Nội ASH -10

  • 1. Những tính chất đau ngực điển hình của nhồi máu cơ tim cấp trừ:

    A. Đau lan lên vai trái, xuống tay trái

    B. Đau kéo dài trên 30 phút

    C. Đau liên quan tới hô hấp hoặc thay đổi tư thế của người bệnh

    D. Đau dữ dội, thắt nghẹn một vùng sau xương ức

    C
  • 2. Thuốc được khuyến cáo hiện nay để điều trị viêm gan B mạn tính, trừ:

    A. Entecavir (ETV)

    B. Tenofovir alafenamide (TAF)

    C. Tenofovir (TDF)

    D. Adefovir (ADV)

    D
  • 3. Đau ngực có thể gặp trong các bệnh tim mạch sau:

    A. Đau thắt ngực B. Viêm màng ngoài tim C. Phình tách ĐMC D. Cả 3 đáp án trên

    D
  • 4. Chọn câu đúng trong áp xe gan do amip:

    A. Bệnh có xu hướng gia tăng ngày càng nhiều ở nước ta B. Luôn luôn có tiền sử lỵ amip C. 100% tìm thấy amip trong phân D. Tổn thương thường ở bên gan phải

    D
  • 5. CĐ chụp mạch vành ở BN đau thắt ngực, trừ:

    A. Chuẩn bị phẫu thuật mạch máu lớn. B. Chẩn đoán mức độ hẹp ĐM vành. C. Điều trị tối ưu bằng thuốc không khống chế được triệu chứng. D. Có nguy cơ cao trên nghiệm pháp gắng sức.

    B
  • 6. Viêm thận bể thân mạn có 1 số yếu tố nguy cơ, trừ:

    A. Phì đại tiền liệt tuyến

    C. Trào ngược bàng quang niệu quản

    B: Thận đa nang chọn

    D. Có thai

    D
  • 7. Bệnh nhân có biểu hiện đau hông lưng, sốt, nước tiểu đục và đái rắt. Có thể kết luận là viêm thận bể thận cấp khi:

    A. Vi khuẩn niệu >=100000/m

    B. Vi khuẩn niệu từ 1000 đến 9999/ml

    C. Vi khuẩn niệu từ 10000 đến 99999/ml

    D. Vi khuẩn niệu từ 100 đến 999/ml

    C
  • 8. Bệnh nhân nam 59 tuổi vào viện vì triệu chứng đau ngực dữ dội kéo dài hơn 20 phút, điện tâm đồ ghi tại khoa cấp cứu như hình dưới. Tổn thương mạch vành của BN trên có thể nghĩ tới là: A. Động mạch liên thất trước C. Động mạch mũ B. Động mạch vành phải D. Chưa đủ để kết luận

    8. Bệnh nhân nam 59 tuổi vào viện vì triệu chứng đau ngực dữ dội kéo dài hơn 20 phút, điện tâm đồ ghi tại khoa cấp cứu như hình dưới. Tổn thương mạch vành của BN trên có thể nghĩ tới là:

    A. Động mạch liên thất trước

    C. Động mạch mũ

    B. Động mạch vành phải

    D. Chưa đủ để kết luận

    D
  • 9-12. BN nam 16 tuổi vào viện vì lý do phù toàn thân 2 tuần nay. Phù xuất hiện lần đầu trên BN này và người bệnh chưa điều trị gì. Tại viện khám thấy BN phù toàn thân, phù trắng, mềm, ấn lõm, tiểu 500ml/24h, huyết áp 100/60 mmHg. Không vàng da, không THBH, lách không to. Xét nghiệm có: Protein máu toàn phần: 50 g/1, Albumin 18g/1. Xét nghiệm quan trọng nhất cần làm để chẩn đoán xác định HCTH là:

    A, Protein niệu 24h

    B. Soi nước tiểu tìm hồng cầu niệu, trụ niệu

    C. Định lượng Cholesterol máu

    D. Điện di Protein huyết thanh

    A
  • 10. Kết quả xét nghiệm: Protein niệu 8,5 g/24 giờ, trụ trong (++), trụ hồng cầu (++), HC niệu (++), cholesterol máu 9mmol/l, Glucose máu bình thường, Hồng cầu 6 T/1, hematocrit máu 58%, Hb: 180 g/1, Bạch cầu 7G/L, creatinin huyết thanh 118 mcmol/l Chẩn đoán hợp lý nhất là:

    A. Viêm cầu thận cấp

    B. Hội chứng thân hư

    C.Hội chứng thân hư do viêm cầu thận

    D. Hội chứng thận hư đơn thuần

    B
  • 11. Điều trị phù hợp nhất cho BN này là:

    A. Cho thuốc lợi tiểu B. Cho dung dịch cao phân tử hoặc human albumin C. Cho corticosteroid D. Cå B, C

    D
  • 12. Sinh thiết thận được chỉ định ở BN này khi nào:

    A. Khi protein niệu (-) sau điều trị tấn công

    B. Khi hết tình trạng cô đặc máu

    C. Khi người bệnh đái được > 1,5 1/24 giờ

    D. Khi protein niệu vẫn >3,5 g/24 giờ sau thời gian điều trị tấn công

    D
  • 13. Flecanide là thuốc chống rối loạn nhịp nhóm nào theo phân loại Vaughan-William:

    A. Nhóm IA B.Nhóm IC C. Nhóm II D. Nhóm III

    B
  • 14. Chẩn đoán xác định loãng xương ở lứa tuổi dưới 50 dựa vào chỉ số nào là chính xác nhất:

    A. Z-score

    B.T-score

    D. Cả 3 chỉ số trên

    C. OSTA

    A
  • 15. Bệnh nhân nam 65 tuổi, đau ngực khi gắng sức 2 tuần nay, cơn đau giảm khi nghỉ và cải thiện sau dùng thuốc bisoprolol 2,5 mg/ngày. Điện tâm đồ khi nghỉ không có biến đổi ST, Xét nghiệm Troponin không tăng. Tiền sử gia đình có bố mẹ bị bệnh mạch vành. Điều trị cải thiện được cả tiên lượng và triệu chứng của bệnh nhân là:

    A. Nitrat

    C. Nhóm trimetazidine

    B. Ức chế men chuyển

    D. Chẹn beta giao cảm

    D
  • 16. Tính chất nào là đúng nhất với cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất:

    A. Thường hay gặp ở người có bệnh tim thực tổn

    B. Bệnh nhân có cảm giác hồi hộp đánh trống ngực

    C. Bệnh nhân có nhiều cơn thỉu, ngất

    D. Cơn xuất hiện và kết thúc từ từ

    B
  • 17. Ngưỡng chẩn đoán suy tim mạn tính của ProBNP:

    A. > 125 pg/ml B. > 35 pg/ml C. > 500 pg/ml D. >300 pg/ml

    A
  • 18. Thời điểm dùng kháng sinh dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn là gì:

    A. Kháng sinh được cho 1 liều duy nhất từ 30-60 phút trước thủ thuật và không cần lặp lại sau thủ thuật

    B. Kháng sinh được cho 1 liều duy nhất tối thiểu trước thủ thuật 3 giờ và không cần lặp lại sau thủ thuật

    C. Kháng sinh được cho 1 liều tối thiểu trước thủ thuật 3 giờ và lặp lại sau thủ thuật 12 giờ

    D. Kháng sinh được cho 1 liều từ 30-60 phút trước thủ thuật và lặp lại sau thủ thuật 12 giờ

    A
  • 19. Một BN bị đau ngực điển hình,cơn đau trên 20 phút, mới xuất hiện trong vòng 24h và thay đổi ĐTĐ với ST chênh xuống nhiều, T âm nhọn đối xứng, men tim không tăng, huyết áp Biến đời khi nhập viện là 100/60 mmHg; phổi rì rào phế nang rõ 2 bên. Chiến lược điều trị tốt nhất cho BN này là:

    A. Điều trị nội khoa bảo tồn rồi sau đó làm nghiệm pháp gắng sức để xét chụp ĐMV

    B. Đồng thời cho các thuốc nội khoa rồi chụp ĐM vành sớm để can thiệp nếu được

    C. Cho thuốc tiêu huyết khối nếu không hết đau thì chụp ĐMV

    D. Vừa cho thuốc tiêu huyết khối vừa chụp ĐMV

    B
  • 20. Khám bụng trong hội chứng ruột kích thích có thể thấy:

    A. Dấu hiệu rắn bò

    C. Đau hơn khi gắng sức nhẹ

    B. Sờ thấy khối u trên bụng

    D. Thừng đại tràng

    D
  • 21. Kết quả điện tâm đồ sau: A. Ngoại tâm thu thất chùm đôi B. Ngoại tâm thu trên thất dẫn truyền lệch hướng C. Nhịp nhanh thất D. Ngoại tâm thu thất nhịp đôi

    21. Kết quả điện tâm đồ sau:

    A. Ngoại tâm thu thất chùm đôi

    B. Ngoại tâm thu trên thất dẫn truyền lệch hướng

    C. Nhịp nhanh thất

    D. Ngoại tâm thu thất nhịp đôi

    D
  • 22. Bản chất của đau thắt ngực ổn định là:

    A. Co thắt động mạch vành do các yếu tố hóa chất trung gian

    B. Hình thành cục máu đông lấp kín lòng động mạch vành

    C. Mảng xơ vỡ lớn, vỏ dày gây hẹp đáng kể lòng động mạch vành

    D. Sự nứt vỡ của mảng xơ vữa ĐM

    C
  • 23. Trong giai đoạn đái ít - vô niệu của suy thận cấp, rối loạn về nội môi hay gặp nhất:

    A. Toan chuyển hóa B. Kiềm chuyển hóa C. Toan hô hấp D. Kiềm hô hấp

    A
  • 24. Thuốc đầu tay sử dụng cho nhịp nhanh trên thất

    A. Adenosin B. Verapamil C. Chẹn beta giao cảm D. Amiodaron

    A
  • 25. Bệnh nhân nữ 28 tuổi mang thai 20 tuần, làm xét nghiệm thấy HbsAg (+), HbeAg (-), HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện, anti HBeAg (-), ALT bth. Nghĩ tới chẩn đoán gì trên bệnh nhân này:

    A. Viêm gan B mạn tính

    B. Test HbsAg dương tính giả

    C. Người lành mang virus viêm gan B không hoạt động

    D. Giai đoạn cửa sổ của virus viêm gan B cấp

    B
  • II. D-S 1. Thuốc nào sử dụng để làm giảm tần số đáp ứng thất trong rung nhĩ:

    A. Chọn beta giao cảm

    B. Lidocain

    C, Chọn kênh canxi

    D. Digoxin

    E. Amiodarone

    DSDDD
  • 2. Về marker sinh học trong nhồi máu cơ tim

    A, Hs - Troponin tăng ngay trong giờ đầu của nhồi máu cơ tim giúp chẩn đoán sớm NMCT

    B. Troponin tăng trở lại vào ngày thứ 7-10 giúp chẩn đoán tái phát nhồi máu cơ tim ở giai đoạn cấp

    C. Sự thay đổi động học khi theo dõi troponin cùng với ST chênh lên giúp chẩn đoán chính xác nhồi máu cơ tim

    D. Troponin cho phép chẩn đoán nhồi máu cơ tim muộn

    DSDD
  • 3. NMCT cấp, không sử dụng thuốc gì ngay

    A. Heparin tiêm tĩnh mạch

    B, Giảm đau NSAID

    C. Statin

    D. Kháng kết tập tiểu cầu nhóm 12Y

    SDSS
  • 4. Đặc trưng của viêm khớp mạn do gout

    A Tiến triển thành đợi

    B, Viêm đa khớp

    C. Gặp cả các khớp nhỏ, nhớ và lớn ở chỉ trên và chi dưới

    D. XQ có hình ảnh khuyết xương đầu ngón dạng móc câu.

    SDSD
  • 5, Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

    A Nghi ngờ khi tắc mạch không rõ nguyên nhân

    B. Nghi ngờ khi thiếu máu nhược sắc

    C. Chẩn đoán khi có ít nhất 3 mẫu cây máu cách nhau ít nhất 30p và có ít nhất 1 mẫu kị khí

    D. Nghi ngờ khi bệnh nhân có sốt

    DSSS