150 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

advertisement
ÔN THI CÔNG CHỨC NĂM 2013
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ ĐÁP ÁN – TIN HỌC VĂN PHÒNG
1). Để kết thúc việc trình diễn trong PowerPoint, ta bấm:
a). Phím 10
b). Phím ESC
c). Phím Enter
d). Phím Delete
2). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 25 ; Tại ô B2 gõ vào công thức
=SQRT(A2) thì nhận được kết quả: a). 0
b). 5
c). #VALUE! d).
#NAME!
3). Trong soạn thảo Word, muốn trình bày văn bản dạng cột (dạng thường thấy trên các
trang báo và tạp chí), ta thực hiện:
a). Insert - Column b). View - Column
c). Format - Column d). Table - Column
4). Bạn hiểu B-Virus là gì ?
a). Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào ổ đĩa B:
b). Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các bộ trữ điện
c). Là loại viurs tin học chủ yếu lây lan vào các mẫu tin khởi động (Boot record )
d). Là loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các tệp của WinWord và Excel
5). Trong soạn thảo Winword, công dụng của tổ hợp phím Ctrl - O là:
a). Mở một hồ sơ mới b). Đóng hồ sơ đang mở
c). Mở một hồ sơ đã có d). Lưu hồ sơ vào đĩa
6). Để máy tính có thể làm việc được, hệ điều hành cần nạp vào:
a). Ram b). Bộ nhớ ngoài
c). Chỉ nạp vào bộ nhớ trong khi chạy chương trình ứng dụng d). Tất cả đều sai
7). Khi đang soạn thảo văn bản Word, muốn phục hồi thao tác vừa thực hiện thì bấm tổ
hợp phím:
a). Ctrl – Z
b). Ctrl – X
c). Ctrl - V
d). Ctrl - Y
8). Trong khi làm việc với Word, tổ hợp phím tắt nào cho phép chọn tất cả văn bản đang
soạn thảo:
a). Ctrl + A
b). Alt + A
c). Alt + F
d). Ctrl + F
9). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị chuỗi "Tin hoc" ;ô B2 có giá trị số 2008.
Tại ô C2 gõ vào công thức =A2+B2 thì nhận được kết quả: a). #VALUE!
b). Tin
hoc
c). 2008
d). Tin hoc2008
10). Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính được phân biệt thành:
a). Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu b). Mạng cục bộ, mạng diện
rộng, mạng toàn cục
c). Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng toàn cầu d). Mạng diện rộng, mạng toàn cầu,
mạng toàn cục
11). Trong soạn thảo Winword, công dụng của tổ hợp phím Ctrl - H là :
a). Tạo tệp văn bản mới b). Chức năng thay thế trong soạn thảo
c). Định dạng chữ hoa d). Lưu tệp văn bản vào đĩa
12). Khi đang làm việc với Excel, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về
ô đầu tiên (ô A1) của bảng tính ?
a). Shift+Home b). Alt+Home
c). Ctrl+Home d). Shift+Ctrl+Home
13). Khi đang làm việc vơi Windows, muốn khôi phục lại đối tượng đã xóa trong Recycle
Bin, ta thực hiện:
a). Chọn đối tượng, rồi chọn File - Copy b). Chọn đối tượng, rồi chọn File - Open
c). Chọn đối tượng, rồi chọn File - Restore d). Chọn đối tượng, rồi chọn File Move To Folder...
14). Trong khi làm việc với Excel, để nhập vào công thức tính toán cho một ô, trước hết
ta phải gõ:
a). Dấu chấm hỏi (?)
b). Dấu bằng (= )
c). Dấu hai chấm (: )
d).
Dấu đô la ($)
15). Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn thiết lập lại bố cục (trình bày về văn bản,
hình ảnh, biểu đồ,...) của Slide, ta thực hiện :
a). Format - Slide Layout... b). View - Slide Layout...
c). Insert - Slide Layout... d). File - Slide Layout...
16). Phát biểu nào sau đây đúng?
a). Biểu đồ cột rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
b). Biểu đồ hình tròn rất thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể
c). Biểu đồ đường gấp khúc dùng so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của
dữ liệu
d). Cả 3 câu đều đúng
17). Trong chế độ tạo bảng (Table) của phần mềm Winword, muốn tách một ô thành
nhiều ô, ta thực hiện:
a). Table - Cells b). Table - Merge Cells
c). Tools - Split Cells d). Table - Split Cells
18). Trong bảng tính Exce, nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có nghĩa là
gì?
a). Chương trình bảng tính bị nhiễm virus
b). Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi
c). Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị hết chữ số
d). Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số
19). Trong soạn thảo Winword, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách, ta thực
hiện:
a). File - Bullets and Numbering b). Tools - Bullets and Numbering
c). Format - Bullets and Numbering d). Edit - Bullets and Numbering
20). Trong chế độ tạo bảng (Table) của phần mềm Winword, để gộp nhiều ô thành một ô,
ta thực hiện : Chọn các ô cần gộp, rồi chọn menu lệnh :
a). Table - Merge Cells b). Tools - Split Cells
c). Tools - Merge Cells d). Table - Split Cells
21). Khi đang làm việc với Windows, muốn xem tổ chức các tệp và thư mục trên đĩa, ta
có thể sử dụng :
a). My Computer hoặc Windows Explorer b). My Computer hoặc Recycle Bin
c). Windows Explorer hoặc Recycle Bin d). My Computer hoăc My Network Places
22). Trong mạng máy tính, thuật ngữ LAN có ý nghĩa gì?
a). Mạng cục bộ
b). Mạng diện rộng c). Mạng toàn cầu
d). Một ý nghĩa
khác
23). Trong Excel, tại ô A2 có giá trị là chuỗi TINHOC. Tại ô B2 gõ công thức
=RIGHT(A2,3) thì nhận được kết quả ?
a). 3
b). HOC
c). TIN d). Tinhoc
24). Trong soạn thảo Winword, công dụng của tổ hợp phím Ctrl - S là:
a). Xóa tệp văn bản b). Chèn kí hiệu đặc biệt
c). Lưu tệp văn bản vào đĩa d). Tạo tệp văn bản mới
25). Trong Windows, khi xóa file hoặc folder thì nó được lưu trong Recycle Bin, muốn
xóa hẳn file hoặc folder ta bấm tổ hợp phím ? a). Shift_Del
b). Alt_Del
c).
Ctrl_Del
d). Cả 3 câu đều sai
26). Trong khi làm việc với Excel, muốn lưu bảng tính hiện thời vào đĩa, ta thực hiện
a). Window - Save b). Edit - Save
c). Tools - Save d). File - Save
27). Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn trình diễn tài liệu được soạn thảo, ta thực
hiện :
a). File - View Show b). Window - View Show
c). Slide Show - View Show d). Tools - View Show
28). Khi đang làm việc với PowerPoint, để chèn thêm một Slide mới, ta thực hiện:
a). Edit - New Slide b). File - New Slide
c). Slide Show - New Slide d). Insert - New Slide
29). Trong khi đang soạn thảo văn bản Word, tổ hợp phím Ctrl + V thường được sử dụng
để :
a). Cắt một đoạn văn bản b). Dán một đoạn văn bản từ Clipboard
c). Sao chép một đoạn văn bản d). Cắt và sao chép một đoạn văn bản
30). Trong kết nối mạng máy tính cục bộ. Cáp mạng gồm mấy loại? a). 2
b).
3
c). 4
d). 5
31). Khi làm việc với Word xong, muốn thoát khỏi, ta thực hiện
a). View - Exit b). Edit - Exit
c). Window - Exit d). File - Exit
32). Trong Windows, để thiết đặt lại hệ thống, ta chọn chức năng:
a). Control Windows b). Control Panel
c). Control System d). Control Desktop
33). Trong soạn thảo văn bản Word, muốn tắt đánh dấu chọn khối văn bản (tô đen), ta
thực hiện:
a). Bấm phím Enter b). Bấm phím Space
c). Bấm phím mũi tên di chuyển d). Bấm phím Tab
34). Em sử dụng chương trình nào của Windows để quản lí các tệp và thư mục?
a). Microsoft Office b). Accessories
c). Control Panel d). Windows Explorer
35). Trong Windows, muốn tạo một thư mục mới, ta thực hiện :
a). Edit - New, sau đó chọn Folder b). Tools - New, sau đó chọn Folder
c). File - New, sau đó chọn Folder d). Windows - New, sau đó chọn Folder
36). Trên màn hình Word, tại dòng có chứa các hình : tờ giấy trắng, đĩa vi tính, máy in,
..., được gọi là:
a). Thanh công cụ định dạng b). Thanh công cụ chuẩn
c). Thanh công cụ vẽ d). Thanh công cụ bảng và đường viền
37). Trong soạn thảo Word, để chèn tiêu đề trang (đầu trang và chân trang), ta thực hiện:
a). Insert - Header and Footer b). Tools - Header and Footer
c). View - Header and Footer d). Format - Header and Footer
38). Trong Windows, muốn tìm kiếm tệp hay thư mục, ta thực hiện:
a). File - Search b). Windows - Search
c). Start - Search d). Tools - Search
39). Trong windows, ở cửa sổ Explore, để chọn một lúc các file hoặc folder nằm liền kề
nhau trong một danh sách ?
a). Giữ phím Ctrl và nháy chuột vào từng mục muốn chọn trong danh sách
b). Giữ phím Alt và nháy chuột vào từng mục muốn chọn trong danh sách
c). Nháy chuột ở mục đầu, ấn và giữ Shift nháy chuột ở mục cuối
d). Giữ phím Tab và nháy chuột vào từng mục muốn chọn trong danh sách
40). Khi đang làm việc với PowerPonit, muốn thay đổi thiết kế của Slide, ta thực hiện
a). Format - Slide Design... b). Tools - Slide Design...
c). Insert - Slide Design... d). Slide Show - Slide Design...
41). Câu nào sau đây sai? Khi nhập dữ liệu vào bảng tính Excel thì:
a). Dữ liệu kiểu số sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái
b). Dữ liệu kiểu kí tự sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái
c). Dữ liệu kiểu thời gian sẽ mặc nhiên căn thẳng lề phải
d). Dữ liệu kiểu ngày tháng sẽ mặc nhiên căn thẳng lề phải
42). Bạn hiểu Virus tin học lây lan bằng cách nào?
a). Thông qua người sử dụng, khi dùng tây ẩm ướt sử dụng máy tính
b). Thông qua hệ thống điện - khi sử dụng nhiều máy tính cùng một lúc
c). Thông qua môi trường không khí - khi đặt những máy tính quá gần nhau
d). Các câu trên đều sai
43). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số không (0); Tại ô B2 gõ vào công
thức =5/A2 thì nhận được kết quả:
a). 0
b). 5
c). #VALUE! d).
#DIV/0!
44). Trong các dạng địa chỉ sau đây, địa chỉ nào là địa chỉ tuyệt đối?
a). B$1:D$10
b). $B1:$D10 c). B$1$:D$10$
d). $B$1:$D$10
45). Trong WinWord, để soạn thảo một công thức toán học phức tạp, ta thường dùng
công cụ :
a). Microsoft Equation b). Ogranization Art
c). Ogranization Chart d). Word Art
46). Hệ điều hành là :
a). Phần mềm ứng dụng b). Phần mềm hệ thống
c). Phần mềm tiện ích d). Tất cả đều đúng
47). Trong Winword, để sao chép một đoạn văn bản vào Clipboard, ta đánh dấu đoạn văn
; sau đó :
a). Chọn menu lệnh Edit - Copy b). Bấm tổ hợp phím Ctrl - C
c). Cả 2 câu a. b. đều đúng d). Cả 2 câu a. b. đều sai
48). Trong WinWord, để thuận tiện hơn trong khi lựa chọn kích thước lề trái, lề phải, ...;
ta có thể khai báo đơn vị đo :
a). Centimeters b). Đơn vị đo bắt buộc là Inches
c). Đơn vị đo bắt buộc là Points d). Đơn vị đo bắt buộc là Picas
49). Trong bảng tính Excel, điều kiện trong hàm IF được phát biểu dưới dạng một phép
so sánh. Khi cần so sánh khác nhau thì sử dụng kí hiệu nào?
a). #
b).
<>
c). ><
d). &
50). Trong soạn thảo Winword, để tạo một bảng (Table), ta thực hiện :
a). Tools - Insert Table b). Insert - Insert Table
c). Format - Insert Table d). Table - Insert Table
51). Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ :
a). Trong CPU b). Trong RAM
c). Trên bộ nhớ ngoài d). Trong ROM
52). Trong soạn thảo văn bản Word, muốn tạo ký tự to đầu dòng của đoạn văn, ta thực
hiện :
a). Format - Drop Cap b). Insert - Drop Cap
c). Edit - Drop Cap d). View - Drop Cap
53). Điều nào không đúng khi nói về điều kiện làm việc của nghề Tin học văn phòng?
a). Làm việc trong nhà b). Ảnh hưởng thị lực
c). Ảnh hưởng cột sống d). Tiếp xúc với độc hại
54). Trong soạn thảo Winword, công dụng của tổ hợp Ctrl - F là :
a). Tạo tệp văn bản mới b). Lưu tệp văn bản vào đĩa
c). Chức năng tìm kiếm trong soạn thảo d). Định dạng trang
55). Internet hiện nay phát triển ngày càng nhanh ; theo bạn, thời điểm Việt Nam chính
thức gia nhập Internet là :
a). Cuối năm 1999 b). Cuối năm 1998
c). Cuối năm 1997 d). Cuối năm 1996
56). Trong soạn thảo Winword, muốn định dạng lại trang giấy in, ta thực hiện:
a). File - Properties b). File - Page Setup
c). File - Print d). File - Print Preview
57). Bạn hiểu Virus tin học là gì ?
a). Tất cả đều đúng
b). Là một chương trình máy tính do con người tạo ra,
c). Có khả năng tự dấu kín, tự sao chép để lây lan,
d). Có khả năng phá hoại đối với các sản phẩm tin học.
58). Trong soạn thảo Winword, muốn chuyển đổi giữa hai chế độ gõ : chế độ gõ chèn và
chế độ gõ đè; ta bấm phím:
a). Insert
b). Tab
c). Del d). CapsLock
59). Khi đang làm việc với WinWord (Excel), nếu lưu tệp vào đĩa, thì tệp đó ?
a). Luôn luôn ở trong thư mục OFFICE
b). Luôn luôn ở trong thư mục My Documents
c). Bắt buộc ở trong thư mục WINWORD (EXCEL )
d). Cả 3 câu đều sai
60). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn dữ liệu là dãy kí tự "Tin hoc van phong" ; Tại
ô B2 gõ vào công thức =LOWER(A2) thì nhận được kết quả?
a). TIN HOC VAN PHONG b). Tin hoc van phong
c). tin hoc van phong d). Tin Hoc Van Phong
61). Trong Windows, có thể sử dụng chương trình nào như một máy tính bỏ túi ?
a). Excel
b). Calculator
c). WinWord
d). Notepad
62). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 gõ vào công thức =IF(3>5,100,IF(5<6,200,300)) thì
kết quả nhận được tại ô A2 là:
a). 200
b). 100
c). 300 d). False
63). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn dãy kí tự "1Angiang2". Nếu sử dụng nút điền
để điền dữ liệu đến các cột B2, C2, D2, E2; thì kết quả nhận được tại ô E2 là:
a). 1Angiang6 b). 5Angiang6
c). 5Angiang2 d). 1Angiang2
64). Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn xóa bỏ một Slide, ta thực hiện:
a). File - Delete Slide b). Edit - Delete Slide
c). Tools - Delete Slide d). Slide Show - Delete Slide
65). Để trình diễn một Slide trong PowerPoint, ta bấm :
a). Phím F5 b). Phím F3
c). Phím F1 d). Phím F10
66). Trong soạn thảo văn bản Word, muốn lưu hồ sơ với một tên khác, ta thực hiện
a). File - Save b). File - Save As
c). Window - Save d). Window - Save As
67). Trong Winword, để mở một tài liệu đã được soạn thảo trong Winword :
a). Chọn menu lệnh Edit - Open b). Chọn menu lệnh File - Open
c). Cả 2 câu a. b. đều đúng d). Cả 2 câu a. b. dều sai
68). Trong Windows, từ Shortcut có ý nghĩa gì?
a). Tạo đường tắt để truy cập nhanh b). Xóa một đối tượng được chọn tại màn
hình nền
c). Đóng các cửa sổ đang mở d). Tất cả đều sai
69). Trong WinWord, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về đầu văn bản
?
a). Shift+Home b). Atl+Home
c). Ctrl+Home d). Ctrl+Alt+Home
70). Trong soạn thảo Word, muốn trình bày văn bản trong khổ giấy theo hướng ngang ta
chọn mục :
a). Portrait
b). Right
c). Left d). Landscape
71). Trong Excel, tại ô A2 có giá trị là chuỗi TINHOC. Tại ô B2 gõ công thức
=LEFT(A2,3) thì nhận được kết quả ?
a). Tinhoc
b). 3
c). HOC d). TIN
72). Để chuẩn bị in một bảng tính Excel ra giấy ?
a). Excel bắt buộc phải đánh số trang ở vị trí bên phải đầu mỗi trang
b). Có thể khai báo đánh số trang in hoặc không
c). Chỉ đánh số trang in nếu bảng tính gồm nhiều trang
d). Vị trí của số trang luôn luôn ở góc dưới bên phải
73). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn dữ liệu là dãy kí tự "Tin hoc van phong" ; Tại
ô B2 gõ vào công thức =PROPER(A2) thì nhận được kết quả?
a). Tin hoc van phong b). Tin hoc van phong
c). TIN HOC VAN PHONG d). Tin Hoc Van Phong
74). Hãy chọn ra tên thiết bị mạng?
a). USB
b). UPS
c). Hub d). Webcam
75). Trong bảng tính Excel, giao của một hàng và một cột được gọi là?
a). Dữ liệu
b). ô
c). Trường d). Công thức
76). Giả sử ngày hệ thống của máy tính là: 8/18/2008; Khi đó tại ô A2 gõ vào công thức
=Today()-1 thì nhận được kết quả là:
a). 0
b). #VALUE!
c).
#NAME!
d). 8/17/2008
77). Trong Excel, tại ô A2 có giá trị là số 10 ; ô B2 có giá trị là số 3. Tại ô C2 gõ công
thức =MOD(A2,B2) thì nhận được kết quả :
a). 10
b). 3
c).
#Value
d). 1
78). Trong máy tính RAM có nghĩa là gì ?
a). Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên . b). Là bộ nhớ chỉ đọc
c). Làbộ xử lý thông tin . d). Cả ba câu đều sai
79). Người và máy tính giao tiếp thông qua :
a). Bàn phím và màn hình . b). Hệ điều hành .
c). RAM . d). Tất cả đều đúng .
80). Trong bảng tính Excel, tại ô D2 có công thức =B2*C2/100. Nếu sao chép công thức
đến ô G6 thì sẽ có công thức là:
a). E7*F7/100
b). B6*C6/100 c).
E6*F6/100
d). E2*C2/100
81). Trong soạn thảo văn bản Word, để đóng một hồ sơ đang mở, ta thực hiện :
a). File - Close b). File - Exit
c). File - New d). File - Save
82). Trong bảng tính Excel, để sửa dữ liệu trong một ô tính mà không cần nhập lại, ta
thực hiện:
a). Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F2
b). Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F4
c). Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F10
d). Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F12
83). Khi đang sử dụng Windows, để lưu nội dung màn hình vào bộ nhớ Clipboard ta sử
dụng các phím nào?
a). Ctrl+C
b). Ctrl+Ins
c). Print Screen
d). ESC
84). Khi đang trình diễn trong PowerPoint, muốn kết thúc phiên trình diễn, ta thực hiện :
a). Nháy phải chuột, rồi chọn Exit b). Nháy phải chuột, rồi chọn Return
c). Nháy phải chuột, rồi chọn End Show d). Nháy phải chuột, rồi chọn Screen
85). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 10 ; Tại ô B2 gõ vào công thức
=PRODUCT(A2,5) thì nhận được kết quả:
a). #VALUE!
b). 2
c). 10
d). 50
86). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị chuỗi TINHOC ; Tại ô B2 gõ vào công
thức =VALUE(A2) thì nhận được kết quả : a). #VALUE!
b). Tinhoc
c).
TINHOC
d). 6
87). Khi kết nối thành một mạng máy tính cục bộ và các thiết bị, theo em thiết bị nào sau
đây có thể được chia sẻ để sử dụng chung?
a). Máy in
b). Micro
c).
Webcam
d). Đĩa mềm
88). Trong soạn thảo Word, muốn chèn các kí tự đặc biệt vào văn bản, ta thực hiện:
a). View - Symbol b). Format - Symbol
c). Tools - Symbol d). Insert - Symbol
89). Các kiểu dữ liệu thông dụng của Excel là :
a). Kiểu chuỗi, kiểu văn bản, kiểu ngày tháng
d). Kiểu chuỗi, kiểu số, kiểu lôgic, kiểu ngày tháng, kiểu công thức
b). Kiểu số, kiểu lôgic, kiểu ngày tháng
c). Kiểu công thức, kiểu hàm, kiểu số, kiểu ngày tháng
90). Trong Windows, phím tắt nào giúp bạn truy cập nhanh menu Start để có thể
Shutdown máy ?
a). Alt+Esc
b). Ctrl+Esc
c). Ctrl+Alt+Esc
d). Không có cách nào khác, đành phải nhấn nút Power Off
91). Trong Winword, muốn sử dụng chức năng sửa lỗi và gõ tắt, ta chọn :
a). Edit - AutoCorrect Options... b). Window - AutoCorrect Options...
c). View - AutoCorrect Options... d). Tools - AutoCorrect Options...
92). Trong khi soạn thảo văn bản, nếu kết thúc 1 đoạn (Paragraph) và muốn sang 1 đoạn
mới :
a). Bấm tổ hợp phím Ctrl - Enter b). Bấm phím Enter
c). Bấm tổ hợp phím Shift - Enter d). Word tự động, không cần bấm phím
93). Trong bảng tính Excel, khi chiều dài dữ liệu kiểu số lớn hơn chiều rộng của ô thì sẽ
hiện thị trong ô các kí tự:
a). &
b). #
c). $ d). *
94). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị dãy kí tự "1 Angiang 2". Nếu sử dụng
nút điền để điền dữ liệu đến các ô B2, C2, D2, E2 ; thì kết quả nhận được tại ô E2 là:
a). 5 Angiang 2 b). 1 Angiang 2
c). 1 Angiang 6 d). 2 Angiang 2
95). Khi soạn thảo văn bản, để khai báo thời gian tự lưu văn bản, ta chọn:
a). Tools - Option... Trong thẻ Save, đánh dấu chọn mục Save AutoRecover info every
b). File - Option... Trong thẻ Save, đánh dấu chọn mục Save AutoRecover info every
c). Format - Option... Trong thẻ Save, đánh dấu chọn mục Save AutoRecover info
every
d). View - Option... Trong thẻ Save, đánh dấu chọn mục Save AutoRecover info every
96). Trong bảng tính Excel, muốn xóa hẳn một hàng ra khỏi trang tính, ta đánh dấu khối
chọn hàng này và thực hiện :
a). Table - Delete Rows b). Nhấn phím Delete
c). Edit - Delete d). Tools - Delete
97). Bạn hiểu Macro Virus là gì ?
a). Là loại viurs tin học chủ yếu lây lan vào các mẫu tin khởi động (Boot record
b). Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các bộ trữ điện
c). Là loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các tệp của WinWord và Excel
d). Tất cả đều đúng
98). Nếu kết nối Internet của bạn chậm, theo bạn nguyên nhân chính là gì ?
a). Do nhiều người cùng truy cập làm cho tốc độ đường truyền giảm, thường bị
nghẽn mạch
b). Do chưa trả phí Internet
c). Do Internet có tốc độ chậm
d). Do người dùng chưa biết sử dụng Internet
99). Trong Excel, khi viết sai tên hàm trong tính toán, chương trình thông báo lỗi?
a). #NAME!
b). #VALUE! c). #N/A!
d). #DIV/0!
100). Khi làm việc trong mạng cục bộ, muốn xem tài nguyên trên mạng ta nháy đúp
chuột chọn biểu tượng :
a). My Computer b). My Document
c). My Network Places d). Internet Explorer
101). Trong bảng tính Excel, muốn sắp xếp danh sách dữ liệu theo thứ tự tằng (giảm), ta
thực hiện:
a). Tools - Sort b). File - Sort
c). Data - Sort d). Format - Sort
102). Trong bảng tính Excel, khối ô là tập hợp nhiều ô kế cận tạo thành hình chữ nhật,
Địa chỉ khối ô được thể hiện như câu nào sau đây là đúng?
a). B1...H15
b).
B1:H15
c). B1-H15
d). B1..H15
103). Trong Windows, muốn cài đặt máy in, ta thực hiện
a). File - Printer and Faxes, rồi chọn mục Add a printer
b). Window - Printer and Faxes, rồi chọn mục Add a printer
c). Start - Printer and Faxes, rồi chọn mục Add a printer
d). Tools - Printer and Faxes, rồi chọn mục Add a printer
104). Trong Windows, để kiểm tra không gian đĩa chưa được sử dụng, ta thực hiện ?
a). Trong Windows không thể kiểm tra không được mà phải dùng phần mềm tiện ích
khác
b). Nháy đúp Computer - Nháy phải chuột vào tên ổ đĩa cần kiểm tra - Chọn
Properties
c). Cả 2 câu đều sai
d). Cả 2 câu đều đúng
105). Trong Excel, tại ô A2 có giá trị là số 2008. Tại ô B2 gõ công thức =LEN(A2) thì
nhận được kết quả ?
a). #Value
b). 0
c). 4
d). 2008
106). Khi soạn thảo văn bản trong Winword, muốn di chuyển từ 1 ô này sang ô kế tiếp về
bên phải của một bảng (Table) ta bấm phím: a). ESC
b). Ctrl
c). CapsLock
d). Tab
107). Trong soạn thảo Winword, muốn đánh số trang cho văn bản, ta thực hiện:
a). Insert - Page Numbers b). View - Page Numbers
c). Tools - Page Numbers d). Format - Page Numbers
108). Trong soạn thảo văn bản Word, muốn tạo một hồ sơ mới, ta thực hiện :
a). Insert - New b). View - New
c). File - New d). Edit - New
109). Trong bảng tính Excel, hộp thoại Chart Wizard cho phép xác định các thông tin nào
sau đây cho biểu đồ?
a). Tiêu đề b). Có đường lưới hay không
c). Chú giải cho các trục d). Cả 3 câu đều đúng
110). Khi đang soạn thảo văn bản Word, muốn đánh dấu lựa chọn một từ, ta thực hiện :
a). Nháy đúp chuột vào từ cần chọn b). Bấm tổ hợp phím Ctrl - A
c). Nháy chuột vào từ cần chọn d). Bấm phím Enter
111). Trong mạng máy tính, thuật ngữ Share có ý nghĩa gì?
a). Chia sẻ tài nguyên b). Nhãn hiệu của một thiết bị kết nối mạng
c). Thực hiện lệnh in trong mạng cục bộ d). Một phần mềm hỗ trợ sử dụng mạng cục
bộ
112). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị chuỗi 2008 ; Tại ô B2 gõ vào công
thức =VALUE(A2) thì nhận được kết quả :
a). #NAME! b). #VALUE!
c). Giá trị kiểu chuỗi 2008 d). Giá trị kiểu số 2008
113). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 2008 ; Tại ô B2 gõ vào công thức
=LEN(A2) thì nhận được kết quả :
a). 2008
b). 1
c). 4
d). #DIV/0!
114). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 gõ vào công thức =MAX(30,10,65,5) thì nhận
được kết quả tại ô A2 là:
a). 30
b). 5
c). 65
d). 110
115). Trong hệ điều hành Windows, tên của thư mục được đặt :
a). Bắt buộc phải dùng chữ in hoa để đặt tên thư mục
b). Bắt buộc không được có phần mở rộng
c). Thường được đặt theo qui cách đặt tên của tên tệp
d). Bắt buộc phải có phần mở rộng
116). Khi soạn thảo văn bản trong Winword, để hiển thị trang sẽ in lên màn hình, ta chọn
:
a). Edit - Print Preview b). Format - Print Preview
c). View - Print Preview d). File - Print Preview
117). Trong Excel, tại ô A2 có giá trị là chuỗi Tinhoc ; Tại ô C2 gõ vào công thức =A2
thì nhận được kết quả tại ô C2:
a). #Value
b). TINHOC
c). TinHoc
d). Tinhoc
118). Trong Windows Explorer, theo bạn tiêu chí nào sau đây không thể dùng để sắp xếp
các tệp và thư mục?
a). Tên tệp b). Tần suất sử dụng
c). Kích thước tệp d). Kiểu tệp
119). Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn dữ liệu là dãy kí tự "Tin hoc van phong" ;
Tại ô B2 gõ vào công thức =UPPER(A2) thì nhận được kết quả?
a). TIN HOC VAN PHONG b). Tin hoc van phong
c). Tin Hoc Van Phong d). Tin hoc van phong
120). Trong bảng tính Excel, để lọc dữ liệu tự động, sau khi chọn khối cần lọc, ta thực
hiện:
a). Format - Filter - AutoFilter b). Insert - Filter - AutoFilter
c). Data - Filter - AutoFilter d). View - Filter - AutoFilter
121). Trong windows, ở cửa sổ Explore, để chọn một lúc các file hoặc folder nằm không
kề nhau trong một danh sách?
a). Giữ phím Ctrl và nháy chuột vào từng mục muốn chọn trong danh sách
b). Nháy chuột ở mục đầu, ấn và giữ Shift nháy chuột ở mục cuối
c). Giữ phím Alt và nháy chuột vào từng mục muốn chọn trong danh sách
d). Giữ phím Tab và nháy chuột vào từng mục muốn chọn trong danh sách
122). Trong bảng tính Excel, hàm nào sau đây cho phép tính tổng các giá trị kiểu số thỏa
mãn một điều kiện cho trước? a). SUM
b). COUNTIF
c). COUNT
d). SUMIF
123). Trong soạn thảo Winword, muốn định dạng ký tự, ta thực hiện:
a). Format - Font b). Format - Paragraph
c). Cả 2 câu đều đúng d). Cả 2 câu đều sai
124). Trong bảng tính Excel, để chèn thêm một cột vào trang tính, ta thực hiện :
a). Table - Insert Columns b). Format - Cells - Insert Columns
c). Table - Insert Cells d). Insert - Columns
125). Khi soạn thảo văn bản xong, để in văn bản ra giấy :
a). Chọn menu lệnh File - Print b). Bấm tổ hợp phím Ctrl - P
c). Các câu a. và b. đều đúng d). Các câu a. và b. đều sai
126). Theo bạn, điều gì mà tất cả các virus tin học đều cố thực hiện?
a). Lây nhiễm vào boot record b). Tự nhân bản
c). Xóa các tệp chương trình trên đĩa cứng d). Phá hủy CMOS
127). Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn thiết lập hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh,
..., ta thực hiện :
a). Insert - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
b). Format - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
c). View - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
d). Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
128). Trong WinWord, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về cuối văn
bản ?
a). Shift+End b). Alt+End
c). Ctrl+End d). Ctrl+Alt+End
129). Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn xóa bỏ hiệu ứng trình diễn, ta chọn đối
tượng cần xóa bỏ hiệu ứng và thực hiện:
a). Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Remove
b). Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Delete
c). Cả 2 câu đều đúng
d). Cả 2 câu đều sai
130). Khi đang làm việc với Excel, có thể di chuyển từ sheet này sang sheet khác bằng
cách sử dụng các phím hoặc các tổ hợp phím:
a). Page Up ; Page Down b). Ctrl-Page Up ; Ctrl- Page Down
c). Cả 2 câu đều đúng d). Cả 2 câu đều sai
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM – TIN HỌC VĂN PHÒNG
Câu : 001 . Phím ESC
Câu : 002 . 5
Câu : 003 . Format - Column
Câu : 004 . Là loại viurs tin học chủ yếu lây lan vào các mẫu tin khởi động (Boot
record )
Câu : 005 . Mở một hồ sơ đã có
Câu : 006 . Ram
Câu : 007 . Ctrl - Z
Câu : 008 . Ctrl + A
Câu : 009 . #VALUE!
Câu : 010 . Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu
Câu : 011 . Chức năng thay thế trong soạn thảo
Câu : 012 . Ctrl+Home
Câu : 013 . Chọn đối tượng, rồi chọn File - Restore
Câu : 014 . Dấu bằng (= )
Câu : 015 . Format - Slide Layout...
Câu : 016 . Cả 3 câu đều đúng
Câu : 017 . Table - Split Cells
Câu : 018 . Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số
Câu : 019 . Format - Bullets and Numbering
Câu : 020 . Table - Merge Cells
Câu : 021 . My Computer hoặc Windows Explorer
Câu : 022 . Mạng cục bộ
Câu : 023 . HOC
Câu : 024 . Lưu tệp văn bản vào đĩa
Câu : 025 . Shift_Del
Câu : 026 . File - Save
Câu : 027 . Slide Show - View Show
Câu : 028 .
Câu : 029 .
Câu : 030 .
Câu : 031 .
Câu : 032 .
Câu : 033 .
Câu : 034 .
Câu : 035 .
Câu : 036 .
Câu : 037 .
Câu : 038 .
Câu : 039 .
Câu : 040 .
Câu : 041 .
Câu : 042 .
Câu : 043 .
Câu : 044 .
Câu : 045 .
Câu : 046 .
Câu : 047 .
Câu : 048 .
Câu : 049 .
Câu : 050 .
Câu : 051 .
Câu : 052 .
Câu : 053 .
Câu : 054 .
Câu : 055 .
Câu : 056 .
Câu : 057 .
Câu : 058 .
Câu : 059 .
Câu : 060 .
Câu : 061 .
Câu : 062 .
Câu : 063 .
Câu : 064 .
Câu : 065 .
Câu : 066 .
Câu : 067 .
Câu : 068 .
Câu : 069 .
Câu : 070 .
Câu : 071 .
Câu : 072 .
Câu : 073 .
Insert - New Slide
Dán một đoạn văn bản từ Clipboard
3
File - Exit
Control Panel
Bấm phím mũi tên di chuyển
Windows Explorer
File - New, sau đó chọn Folder
Thanh công cụ chuẩn
View - Header and Footer
Start - Search
Nháy chuột ở mục đầu, ấn và giữ Shift nháy chuột ở mục cuối
Format - Slide Design...
Dữ liệu kiểu số sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái
Các câu trên đều sai
#DIV/0!
$B$1:$D$10
Microsoft Equation
Phần mềm hệ thống
Cả 2 câu a. b. đều đúng
Centimeters
<>
Table - Insert Table
Trên bộ nhớ ngoài
Format - Drop Cap
Tiếp xúc với độc hại
Chức năng tìm kiếm trong soạn thảo
Cuối năm 1997
File - Page Setup
Tất cả đều đúng
Insert
Cả 3 câu đều sai
tin hoc van phong
Calculator
200
1Angiang6
Edit - Delete Slide
Phím F5
File - Save As
Cả 2 câu a. b. đều đúng
Tạo đường tắt để truy cập nhanh
Ctrl+Home
Landscape
TIN
Có thể khai báo đánh số trang in hoặc không
Tin Hoc Van Phong
Câu : 074 .
Câu : 075 .
Câu : 076 .
Câu : 077 .
Câu : 078 .
Câu : 079 .
Câu : 080 .
Câu : 081 .
Câu : 082 .
Câu : 083 .
Câu : 084 .
Câu : 085 .
Câu : 086 .
Câu : 087 .
Câu : 088 .
Câu : 089 .
Câu : 090 .
Câu : 091 .
Câu : 092 .
Câu : 093 .
Câu : 094 .
Câu : 095 .
info every
Câu : 096 .
Câu : 097 .
Câu : 098 .
bị nghẽn mạch
Câu : 099 .
Câu : 100 .
Câu : 101 .
Câu : 102 .
Câu : 103 .
Câu : 104 .
Properties
Câu : 105 .
Câu : 106 .
Câu : 107 .
Câu : 108 .
Câu : 109 .
Câu : 110 .
Câu : 111 .
Câu : 112 .
Câu : 113 .
Câu : 114 .
Câu : 115 .
Câu : 116 .
Hub
ô
8/17/2008
1
Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên .
Hệ điều hành .
E6*F6/100
File - Close
Nháy chuột chọn ô tính cần sửa, rồi bấm phím F2
Print Screen
Nháy phải chuột, rồi chọn End Show
50
#VALUE!
Máy in
Insert - Symbol
Kiểu chuỗi, kiểu số, kiểu lôgic, kiểu ngày tháng, kiểu công thức
Ctrl+Esc
Tools - AutoCorrect Options...
Bấm phím Enter
#
5 Angiang 2
Tools - Option... Trong thẻ Save, đánh dấu chọn mục Save AutoRecover
Table - Delete Rows
Là loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các tệp của WinWord và Excel
Do nhiều người cùng truy cập làm cho tốc độ đường truyền giảm, thường
#NAME!
My Network Places
Data - Sort
B1:H15
Start - Printer and Faxes, rồi chọn mục Add a printer
Nháy đúp Computer - Nháy phải chuột vào tên ổ đĩa cần kiểm tra - Chọn
4
Tab
Insert - Page Numbers
File - New
Cả 3 câu đều đúng
Nháy đúp chuột vào từ cần chọn
Chia sẻ tài nguyên
Giá trị kiểu số 2008
4
65
Thường được đặt theo qui cách đặt tên của tên tệp
File - Print Preview
Câu : 117 .
Câu : 118 .
Câu : 119 .
Câu : 120 .
Câu : 121 .
Câu : 122 .
Câu : 123 .
Câu : 124 .
Câu : 125 .
Câu : 126 .
Câu : 127 .
Câu : 128 .
Câu : 129 .
Câu : 130 .
Tinhoc
Tần suất sử dụng
TIN HOC VAN PHONG
Data - Filter - AutoFilter
Giữ phím Ctrl và nháy chuột vào từng mục muốn chọn trong danh sách
SUMIF
Format - Font
Table - Insert Columns
Các câu a. và b. đều đúng
Tự nhân bản
Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Add Effect
Ctrl+End
Slide Show - Custom Animation, rồi chọn Remove
Ctrl-Page Up ; Ctrl- Page Down
II. BỘ 150 CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN (Tổng số 150 câu, 70% MS Word, 20% Internet, 10% MS Excel)
I. Câu hỏi MS Word (105 câu)
1. Muốn kết thúc Word, ta dùng lệnh nào sau đây?
A. File/ Exit
B. Table/ Close
C. Tools/ Exit
D. File/ Close
2. Để tạo văn bản mới, ta thực hiện lệnh sau:
A. Edit/ New
B. File/ New
C. View/ New
D. Tools/ New
3. Muốn lưu một văn bản, ta sử dụng tổ hợp phím nào?
A. Ctrl + O
B. Ctrl + P
C. Ctrl + N
D. Ctrl + S
4. Để xóa kí tự trong văn bản, ta sử dụng những phím nào trên bàn phím?
A. Backspace, Delete
B. Delete, Insert
C. Backspace, End
D. Cả 3 ý trên
5. Khi đang soạn thảo văn bản sử dụng bộ gõ Tiếng Việt Vietkey, tổ hợp phím Alt + Z có
chức năng:
A. Chuyển chế độ gõ Tiếng Anh sang Tiếng Việt khi đang ở chế độ gõ Tiếng Anh .
B. Chuyển chế độ gõ Tiếng Việt sang Tiếng Anh khi đang ở chế độ gõ Tiếng Việt.
C. Chuyển chế độ bảng mã Unicode sang TCVN3.
D. Cả A và B đều đúng.
6. Trong Word, ta sử dụng lệnh Format/ Font … để:
A. Tạo bảng
B. Định dạng kí tự
C. Chèn hình ảnh
D. Chia cột
7. Khi soạn thảo văn bản, giả sử ta cần thay thế chữ “việt nam” thành chữ “Việt Nam” ta
thực hiện lệnh:
A. Edit/ Replace
B. Edit/ Find
C. Edit/ Goto
D. Edit/ Clear
8. Thuộc tính định dạng ký tự cơ bản gồm có:
A. Phông chữ
B. Kiểu chữ
C. Cỡ chữ và màu sắc
D. Cả 3 ý trên
9. Trong Word, sử dụng lệnh File/ Print Preview để:
A. In văn bản
B. Xem trước khi in
C. Sao chép văn bản
D. Di chuyển văn bản
10. Trong Word, muốn định dạng trang ta dùng lệnh:
A. File/ Page Setup
B. Edit/ Page Setup
C. Tool/ Page Setup
D. View/ Page Setup
11. Muốn mở một file văn bản đã có sẵn, ta dùng lệnh:
A. File/ New
B. View/ Open
C. File/ Open
D. Edit/ Open
12. Để chia một ô thành nhiều ô, ta chọn ô cần tách rồi thực hiện thao tác:
A. Table/ Split Cell
B. Table/ Select
C.Windows/ Split Cells
D. Insert/ Select
13. Muốn tạo bảng trong Word, ta thực hiện thao tác:
A. Insert/ Table/ Table
B. Table/ Insert/ Table
C. Table/ Insert
D. Insert/ Table
14. Lệnh Edit/ Find … dùng để:
A. Thay thế từ, cụm từ
B. Định dạng từ, cụm từ
C. Tìm kiếm từ, cụm từ
D. Xóa, sửa từ, cụm từ
15. Hãy chọn đáp án sai: Để gộp nhiều ô thành một ô, trước hết ta chọn số ô cần gộp rồi
thực hiện:
A. Nhấn chuột phải, rồi chọn Merge Cells
B. Nhấn chọn Windows, rồi chọn Merge Cells
C. Chọn Table/ Merge Cells
D. Chọn trên thanh công cụ
16. Trong Word, muốn quay lại thao tác / lệnh vừa thực hiện ta bấm tổ hợp phím
A. Ctrl + Z
B. Ctrl + X
C. Ctrl + V
D. Ctrl + Y
17. Trong Word, tổ hợp phím nào cho phép chọn toàn bộ văn bản:
A. Ctrl + F
B. Alt + F
C. Ctrl + A
D. Alt + A
18. Trong Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl + H là:
A. Tạo tệp văn bản mới
B. Chức năng thay thế
C. Định dạng chữ hoa
D. Lưu tệp văn bản
19. Trong Word, tổ hợp phím Ctrl + V được dùng để
A. Cắt một đoạn văn bản
B. Dán một đoạn văn bản từ Clipboard
C. Sao chép một đoạn văn bản
D. Cắt và sao chép một đoạn văn bản
20. Để chèn tiêu đề trang, ta thực hiện:
A. Insert/ Header and Footer
B. Tools/ Header and Footer
C. View/ Header and Footer
D. Format/ Header and Footer
21. Trong Word, để sao chép một đoạn văn bản vào Clipboard, ta đánh dấu đoạn văn bản
đó rồi:
A. Chọn Edit/ Copy
B. Bấm tổ hợp Ctrl + C
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
22. Trong Word, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về đầu dòng đầu tiên
của văn bản
A. Shift + Home
B. Alt + Home
C. Ctrl + Home
D. Ctrl + Alt + Home
23. Trong Word, muốn trình bày văn bản theo khổ giấy ngang trong cửa sổ Page Setup ta
chọn mục:
A. Portrait
B. Right
C. Left
D. Landscape
24. Trong Word, muốn sử dụng chức năng sửa lỗi và gõ tắt, ta chọn:
A. Tools/ AutoCorrect Options
B. Tools/ Auto Text
C. Tools/ Options
D. Tools/ Customize
25. Khi soạn thảo văn bản, nếu kết thúc 1 đoạn và muốn sang 1 đoạn mới:
A. Nhấn Ctrl + Enter
B. Nhấn Enter
C. Nhấn Shift + Enter
D. Không cần nhấn
26. Trong Word, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về dòng cuối cùng
của văn bản:
A. Shift + End
B. Ctrl + End
C. Alt + End
D. Ctrl + Alt + End
27. Tổ hợp phím Ctrl + Shift + = có chức năng gì?
A. Bật hoặc tắt gạch dưới nét đôi
B. Bật hoặc tắt chỉ số trên
C. Bật hoặc tắt chỉ số dưới
D. Trả về dạng mặc định
28. Để giãn dòng 1,5; sau khi đặt con trỏ vào đoạn văn bản, bạn sẽ:
A. Nhấn Ctrl + 1
B. Nhấn Ctrl + 2
C. Nhấn Ctrl + 5
D. Nhấn Ctrl + 15
29. Để gạch dưới mỗi từ 1 nét đơn, sử dụng tổ hợp phím nào?
A. Ctrl + Shift + D
B. Ctrl + Shift + W
C. Ctrl + Shift + A
D. Ctrl + Shift + K
30. Trong hộp thoại Format/ Paragraph ngoài việc có thể hiệu chỉnh lề cho đoạn, khoảng
cách giữa
các đoạn, các dòng còn dùng làm chức năng nào sau đây?
A. Định dạng cột
B. Canh chỉnh Tab
C. Thay đổi Font chữ
D. Tất cả đều sai
31. Khi di chuyển con trỏ trong bảng, tổ hợp phím Shift + Tab dùng để:
A. Di chuyển con trỏ đến ô liền trước.
B. Di chuyển con trỏ đến hàng trên
C. Thêm 1 tab vào ô
D. Không có chức năng gì.
32. Thao tác Shift + Enter có chức năng gì?
A. Xuống hàng chưa kết thúc Paragraph
B. Xuống một trang màn hình
C. Nhập dữ liệu theo hàng dọc
D. Tất cả đều sai.
33. Muốn xác định khoảng cách và vị trí kí tự, ta vào:
A. Format/ Paragraph
B. Format/ Style
C. Format/ Font
D. Format/ Object.
34. Trong Word, để ngắt trang bắt buộc, ta có thể nhấn tổ hợp phím nào?
A. Shift + Enter
B. Ctrl + Shift + Enter
C. Ctrl + Enter
D. Alt + Enter
35. Trong Word, để lưu những thay đổi của tệp tin đang mở, ta sử dụng biểu tượng nào
dưới đây trên
thanh công cụ:
A.
B.
C.
D.
36. Trong Word, để canh phải văn bản ta sử dụng tổ hợp phím:
A. Ctrl + L
B. Ctrl + R
C. Ctrl + E
D. Ctrl + J
37. Trong Word, để tăng cỡ chữ, ta sử dụng tổ hợp phím
A. Shift + ]
B. Shift + [
C. Ctrl + [
D. Ctrl + ]
38. Trong Word, để bật/ tắt thanh công cụ vẽ, ta dùng lệnh:
A. View/ Toolbars/ Drawing
B. View/ Drawing
C. View/ Toolbars/ Standard
D. View/ Ruler
39. Microsoft Word là:
A. Chương trình bảng tính
B. Phần mềm quản lý
C. Phần mềm ứng dụng
D. Phần mềm hệ thống
40. Trong Word 2003, để bật/ tắt thước ngang, ta dùng lệnh:
A. View/ Ruler
B. View/ Outline
C. Format/ Ruler
D. Tools/ Ruler
41. Trong Word, để mở menu Format ta sử dụng tổ hợp phím:
A. Ctrl + F
B. Alt + O
C. Alt + F
D. Ctrl + O
42. Trong Word, để giảm cỡ chữ, ta sử dụng tổ hợp phím
A. Shift + ]
B. Shift + [
C. Ctrl + [
D. Ctrl + ]
43. Với chức năng của Word, bạn không thể thực hiện được việc:
A. Vẽ bảng biểu trong văn bản
B. Chèn ảnh vào trang văn bản
C. Sao chép một đoạn văn bản và dán nhiều lần liên tục
D. Kiểm tra lỗi chính tả Tiếng Việt
44. Trong Word, với công việc nào bạn phải mở thực đơn Format?
A. Khi muốn ghi lưu tệp văn bản
B. Khi muốn cái đặt máy in
C. Khi muốn đặt trang văn bản nằm ngang
D. Khi muốn đổi font chữ.
45. Trong Word, phát biểu nào sau đây là sai?
A. MS Word giúp bạn nhanh chóng tạo ra văn bản mới, chỉnh sửa và lưu trữ trong máy
tính.
B. MS Word được tích hợp vào HĐH Windows nên bạn không cần cài đặt phần mềm
này.
C. MS Word nằm trong bộ cài đặt MS Office của hãng Microsoft.
D. MS Word hỗ trợ tính năng kiểm tra chính tả và ngữ pháp Tiếng Anh.
46. Trong Word, bạn đang gõ văn bản và dưới chân những ký tự bạn đang gõ xuất hiện
các dấu xanh đỏ.
A. Dấu xanh là biểu hiện của vấn đề chính tả, dấu đỏ là vấn đề ngữ pháp.
B. Dấu xanh là do bạn đã dùng sai từ Tiếng Anh, dấu đỏ là do bạn dùng sai quy tắc ngữ
pháp.
C. Dấu xanh là do bạn gõ sai quy tắc ngữ pháp, dấu đỏ là do bạn gõ sai từ Tiếng Anh.
D. Dấu xanh và đỏ là do máy tính vị nhiễm vi rút.
47. Trong Word, muốn sao chép định dạng của một dòng văn bản nào đó, bạn sẽ bôi đen
dòng đó và:
A. Nhấn chuột vào biểu tượng copy
B. Nhấn chuột vào biểu tương Format Painter
C. Nhấn chuột vào menu Edit, chọn Copy
D. Không thể sao chép định dạng của dòng văn bản.
48. Trong Word, muốn biết đang sử dụng Word phiên bản nào:
A. Nhấn Help, chọn About Microsoft Word
B. Nhấn Tools/ Options
C. Nhấn Windows/ Split
D. Nhấn File/ Properties.
49. Trong Word, muốn chèn số trang tự động vào văn bản thì thao tác:
A. Chọn lệnh Insert/ Index and Table
B. Chọn lệnh Insert/ Symbols
C. Chọn lệnh Insert/ Break
D. Chọn lệnh Insert/ Page Numbers
50. Khi soạn thảo để gõ được tiếng việt chọn bộ gõ theo chuẩn UNICODE, kiểu gõ là
telex thì sử dụng font:
A. ABC
B. .VNITimes
C. Time New Roman
D. .VnTimes
51. Khi sử dụng Word, thao tác nào dưới đây bạn không làm được:
A. Chèn 1 ảnh vào trong 1 ô của bảng
B. Phóng to rồi lại thu nhỏ 1 ảnh vừa được chèn
C. Mở một văn bản đã có sẵn
D. Định dạng đĩa mềm.
52. Trong Word, sau khi nhập nội dung vào các ô trong bảng, chúng ta có thể:
A. Sao chép nội dung từ ô này sang ô khác
B. Cắt và dán nội dung từ cột này sang cột khác.
C. Cắt và dán nội dung từ dòng này sang dòng khác.
D. Làm được cả 3 thao tác trên
53. Khi con trỏ đang ở ô góc bên phải, dòng cuối của một bảng, nếu muốn thêm một
dòng mới cho bảng bạn sẽ sử dụng phím nào?
A. Phím Ctrl
B. Phím Enter
C. Phím Shift
D. Phím tab
54. Trong Word, bạn đã chèn một bảng biểu vào văn bản, làm sao để bảng này có đường
kẻ đậm:
A. Lệnh Format/ Bullets and Numbering
B. Lệnh Tools/ Borders and Shading
C. Lệnh Format/ Theme
D. Lệnh Format/ Borders and Shading
55. Để xuất hiện thêm các thanh công cụ khác trong MS Word ta chọn thao tác nào?
A. File/Edit
B. Insert/Tools
C. Tools/Option
D. View/Toolbars
56. Trong MS Word Để thay đổi đơn vị đo của thước, ta chọn:
A. Format/Tabs
B. Tools/Options/General
C. Format/Object
D. Tools/Options/View
57. Khi soạn thảo văn bản trong Word, muốn di chuyển từ 1 ô này sang ô kế tiếp về bên
phải của một bảng, ta bấm phím:
A. Tab
B. Ctrl + Tab
C. Ctrl + Alt
D. Cả A và B đều đúng
58. Với một tài liệu Word có nhiều trang, để đến một trang bất kì, tổ hợp phím nào sẽ
được nhấn:
A. Shift + G
B. Ctrl + G
C. Ctrl + Shift + G
D. Ctrl + Alt + G
59. Trong Word, để di chuyển giữa các cửa sổ Word khi đang mở cùng lúc, ta nhấn tổ
hợp phím:
A. Ctrl + F6
B. Shift + f6
C. Alt + F6
D. F6
60. Trong Word, để lưu một tài liệu, ta thực hiện:
A. Ctrl + S
B. Alt + Shift + F2
C. Shift + F12
D. Cả ba cách đều đúng
61. Trong Word, để đóng tài liệu đang mở, ta thực hiện:
A. Ctrl + F4
B. Alt + F4
C. Shift + f4
D. Cả A và B đều đúng
62. Trong Word, để mở một tài liệu có sẵn, ta thực hiện
A. Ctrl + O
B. Ctrl + F12
C. Alt + Ctrl + F2
D. Tất cả đều đúng
63. Để chọn cả bảng, ta nhấn tổ hợp phím:
A. Alt + Shift + 5 (số 5 trên hàng phím số)
B. Alt + 5 (số 5 trên hàng phím số va tắt Numlock)
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
64. Trong Word, để giãn khoảng cách giữa các dòng là 1,5 line chọn:
A. Format/ Paragraph/ Line Spacing
B. Nhấn Ctrl + 5 tại dòng đó.
C. Cả hai cách A và B đều đúng
D. Cả hai cách A và B đều sai
65. Muốn in văn bản ta dùng tổ hợp phím gì?
A. Ctrl + P
B. Ctrl + R
C. Ctrl + Shift + F12
D. Cả A và C
66. Muốn canh đều một đoạn văn bản ta chọn tổ hợp phím?
A. Ctrl + F
B. Alt + J
C. Alt + F
D. Ctrl + J
67. Trong Word, để chọn 1 dòng trong một bảng biểu, bạn sẽ:
A. Nhấn đúp chuột vào vị trí bất kỳ của bảng
B. Nhấn chuột vào phía ngoài bên trái của dòng đó
C. Nhấn chuột 3 lần vào vị trí bất kỳ trong bảng
D. Cả hai cách A và B đều được.
68. Khi soạn thảo văn bản, tổ hợp phím Alt + Ctrl + Shift + PageDown có chức năng gì?
A. Đánh dấu toàn bộ văn bản. B. Đưa con trỏ về cuối trang văn bản.
C. Đánh dấu văn bản từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản.
D. Đánh dấu văn bản từ vị trí con trỏ đến cuối văn bản.
69. Để thay đổi kiểu font trong sọan thảo văn bản, ta thực hiện:
A. Ctrl + F
B. Ctrl + D
C. Ctrl + Shift + F
D. Cả B và C
70. Để tăng cỡ chữ trong Word, ta thực hiện:
A. Ctrl + ]
B. Ctrl + Shift + .
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
71. Trong Word, muốn định dạng bảng theo kiểu danh sách, ta thực hiện:
A. File/ Bullets and Numbering B. Tools/ Bullets and Numbering
C. Format/ Bullets and Numbering D. Edit/ Bullets and Numbering
72. Trong MSWord những font chữ nào dùng để soạn thảo văn bản tiếng việt khi chọn gõ
theo kiểu Telex và bảng mã Unicode
A. .VnTimes, .VnArial, Tahoma
B. Tahoma, Arial, .VnAvant
C. .VnTimes, Times New Roman, Arial
D. Times New Roman, Arial, Tahoma
73: Trong Word chèn cột trong Table như thế nào?
A. Đánh dấu chọn hàng, chọn Table / Insert Rows.
B. Đánh dấu chọn cột, chọn Table / Insert Rows
C. Đánh dấu chọn cột, chọn Table / Insert Columns
D. Đánh dấu chọn hàng, chọn Table / Insert Columns
74. Trong Word, muốn cắt một khối văn bản, ta dùng lệnh:
A.Edit/ Copy
B. File/ Copy
C. File/ Cut
D. Edit/ Cut
75. Trong Word, muốn kẻ đường thẳng cho thật thẳng, phải nhấn phím gì trước khi kéo
chuột:
A. Ctrl
B. Shift
C. Ctrl + Alt
D. Ctrl + Shift
76. Trong Word, sau khi dịnh dạng in nghiêng cho một khối văn bản, muốn bỏ định dạng
đó phải dùng lệnh hoặc tổ hợp phím nào?
A. Ctrl + I
B. Ctrl + Spacebar
C. Chọn Regular sau khi dùng lệnh Format/ Font
D. Tất cả đều đúng
77. Trong Word, muốn lưu file hiện hành với một tên khác ta thực hiện:
A. File/ Save
B. File/ Save As
C. Chọn biểu tượng hình đĩa mềm
D. Nhấn Ctrl + S
78. Trong Word, để xóa mọi định dạng nhưng vẫn giữ lại nội dung của văn bản, ta chọn
toàn bộ văn
bản rồi thực hiện:
A. Edit/ Clear/ Format
B. Format/ Clear
C. Edit/ Format/Clear
D. Format/ Delete
79. Trong Word, để in một trang hiện hành, ta thực hiện:
A. File/ Print chọn All
B. File/ Print chọn Pages
C. File/ Print chọn Current
D. Cả B và C
80. Trong Word, để in từ trang 2 đến trang 10, ta thực hiện:
A. File/ Print chọn Pages nhập 2-10
B. File/ Print chọn Pages nhập 2
C. File/ Print chọn Pages nhập 10
D. File/ Print chọn Pages nhập 8
81. Tổ hợp phím Ctrl + Shift + M có chức năng gì?
A. Định dạng lùi đầu dòng đoạn văn bản
B. Xóa định dạng lùi đầu dòng văn bản
C. Tạo cách dòng trong đoạn văn bản 1,5
D. Xóa cách dòng trong đoạn văn bản 1,5
82. Để xóa tất cả định dạng của đoạn văn bản, sử dụng tổ hợp phím nào?
A. Ctrl + Q
B. Ctrl + Z
C. Ctrl + Y
D. Ctrl + R
83. Trong một văn bản, để tìm kiếm cụm từ “Hải Phòng” và thay thế bằng cụm từ “Ngô
Quyền”, ta thực hiện bằng cách:
A. Nhấn Ctrl + H
B. Chọn Edit/ Replace
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
84. Khi con trỏ đang ở trang soạn thảo thứ 8, muốn xem nội dung trang 31 ta thực hiện:
A. Nhấn Ctrl + G nhập 31
B. Nhấn Ctrl + G nhập 8-31
C. Nhấn Ctrl + G nhập 23
D. Tất cả đều sai.
85. Để chọn cỡ chữ trong Word, ta thực hiện:
A. Ctrl + Alt + P
B. Ctrl + Shift + P
C. Alt + Shift + P
D. Cả A, B, C đều sai
86. Để tạo nhanh một văn bản mẫu sử dụng cho lần sau, bạn sử dụng chức năng nào của
word?
A. AutoCorrect
B. AutoText
C. AutoStyle
D. Cả A, B, C đều sai
87. Để chèn hình ảnh vào văn bản, ta thực hiện:
A. Insert/ AutoText
B. Insert/ Pictures
C. Insert/ Textbox
D. Insert/ Object
88. Trong winword, để thiết lập hướng giấy theo chiều dọc, ta chọn menu File-Page
Setup và:
A. Nhấp chọn mục Layout, rồi chọn Portrait
B. Nhấp chọn mục Paper, rồi chọn Landscape
C. Nhấp chọn mục Paper, rồi chọn Portrait
D. Nhấp chọn mục Margin, rồi chọn Portrait
89. Khi chèn hình ảnh, tùy chọn nào cho phép hình ảnh nằm trên văn bản:
A. In Line With Text
B. In Front Of Text
C. Square
D. Tight
90. Phát biểu nào sai khi nói về chức năng Mail Merge trong Word?
A. Phải có hai tệp tin: tệp tin dữ liệu và tệp tin chính.
B. Tệp tin dữ liệu có thể được tạo bằng Word hoặc Excel.
C. Mail Merge có thể gửi và nhận thư điện tử giống Gmail.
D. Mail Merge thường được sử dụng để tạo thư mời hay phiếu báo điểm…91. Để chèn
Auto Text vào văn bản, phím hoặc tổ hợp phím nào được sử dụng?
A. F2
B. F3
C. Ctrl + F2
D. Ctrl + F3
92. Muốn định đạng trang văn bản ta sử dụng thao tác nào?
A. File/Page setup
B. Edit/Page setup
C. Format/Page setup
D. Tools/Page setup
93. Muốn tìm kiếm một từ hay cụm từ bất kỳ trong trang văn bản ta chọn?
A. Ctrl + C
B. Ctrl + F
C. Ctrl + O
D. Ctrl + Q
94. Trong MS Word muốn tạo liên kết (Link) tới một văn bản khác ta chọn?
A. Edit/Hyperlink
B. Format/Hyperlink
C. Insert/Hyperlink
D.File/Hyperlink
95. Muốn tạo màu sắc cho nền văn bản ta chọn?
A. Format/Backgound
B. Insert/Background
D. File/Background
D. View/Background
96. Trong MSWord muốn chia văn bản làm nhiều cột ta chọn?
A. Edit/Columns
B. View/Columns
C. Insert/Columns
D.Format/Columns
97. Để chèn ký tự đặc biệt trong MSWord ta chọn?
A.Edit/Symbols
B.View/Symbols
C.Insert/Symbols
D.Format/Simbols
98. Trong MSWord để tạo mật khẩu (Password) cho một văn bản ta chọn?
A. View/Options/Security
B. Insert/Options/Security
C. Format/Options/Security
D. Tools/Options/Security
99. Trên màn hình soạn thảo có mấy loại con trỏ.
A. Một loại con trỏ
B. Hai loại con trỏ
C. Ba loại con trỏ
D. Không có con trỏ
100. Công dụng của tổ hợp phím Ctrl + S trong soạn thảo Word là:
A. Xóa tệp
B. Chèn kí hiệu đặc biệt
C. Lưu tệp vào đĩa
D. Tạo tệp mới
101. Trong Word, muốn tắt đánh dấu chọn khối văn bản (bôi đen), ta thực hiện:
A. Nhấn phím Enter
B. Nhấn phím Space
C. Nhấn phím mũi tên
D. Nhấn phím Tab
102. Có mấy cách tạo mới một văn bản trong Word?
A. 2 cách
B. 3 cách
C. 4 cách
D. 5 cách
103. Footnote dùng để chú thích các thuật ngữ cho 1 từ, 1 câu. Vậy Footnote được trình
bày ở:
A. Cuối từ cần chú thích
B. Cuối trang
C. Cuối văn bản
D. Cuối toàn bộ
104. Trong Word, để định dạng chỉ số dưới, ta sử dụng tổ hợp phím:
A. Ctrl + =
B. Ctrl + Shift + >
C. Ctrl + Shift + <
D. Ctrl + Shift + =
105. MS Word hỗ trợ sao lưu văn bản đang soạn thành các định dạng nào?
A. *. doc; *.txt và *.exe
B. *.doc; *.htm và *.zip
C. *.doc; *.dot; *.htm và *.txt
D. *.doc; *.dat; *.xls và *.avi
II. MS Excel (15 Câu)
1. Trong Excel, tại ô A2 có giá trị 0. Tại ô B2 gõ vào công thức =5/A2 thì nhận được kết
quả:
A. 0
B. 5
C. #VALUE!
D. #DIV/0!
2. Khi gõ công thức xong rồi nhấn Enter, máy hiện ra #N/A có nghĩa là:
A. Tham chiếu ô không hợp lệ
B. Giá trị tham chiếu không tồn tại
C. Không tham chiếu đến được
D. Tập hợp rỗng
3. Khi gõ công thức xong rồi nhấn Enter, máy hiện ra #REF! có nghĩa là:
A. Tham chiếu ô không hợp lệ
B. Giá trị tham chiếu không tồn tại
C. Không tham chiếu đến được
D. Tập hợp rỗng
4. Khi chọn trong mục Edit/ Paste Special chỉ mục Comments dùng để:
A. Chép định dạng
B. Chép giá trị trong ô
C. Chép bề rộng ô
D. Chép ghi chú
5. Khi đang làm việc với Excel, có thể di chuyển từ sheet này sang sheet khác bằng cách
sử dụng các phím hoặc các tổ hợp phím:
A. Page Up, Page Down
B. Ctrl + Page Up, Ctrl + Page Down
C. Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
6. Trong Excel, hàm tính giá trị lớn nhất trong các ô thuộc khối ô C12:C15 là:
A. Max C12:C15
B. Max(C12:C15)
C. Max(C12,C15)
D. Max(C12;C15)
7. Trong Excel, để lưu tập tin đang mở dưới một tên khác, ta chọn:
A. File/ Save As
B. File/ Save
C. File/ New
D. Edit/ Replace
8. Trong Excel, để xuống dòng trong một ô, ta sử dụng tổ hợp phím:
A. Alt + Enter
B. Spacebar + Enter
C. Shift + Enter
D. Ctrl + Enter
9. Trong Excel, để chèn thêm cột, ta chọn lệnh:
A. Format/ Columns
B. Insert/ Rows
C. Insert/ Columns
D. Insert/ Cells
10. Trong Excel, để mở menu File, ta sử dụng tổ hợp phím:
A. Ctrl + O
B. Ctrl + F
C. Alt + F
D. Alt + O
11. Trong Excel, để bật tắt thanh công thức, ta dùng lệnh:
A. View/ Formular bar
B. View/ Toolbars
C. View/ Status bar
D. View/ Ruler
12. Trong Excel, muốn kiểm tra phiên bản đang sử dụng, ta chọn:
A. Help/ Microsoft Excel Help
B. Help/ About Microsoft Excel
C. Tools/ Help
D. Edit/ Guide
13. Bạn đã bôi đen một hàng trong Excel. Lệnh nào cho phép chèn thêm một hàng vào vị
trí phía trên hàng đang chọn:
A. Insert/ Rows
B. Insert/ Cells
C. Insert/ Column
D. Insert/ Object
14. Trong Excel, để chọn toàn bộ các ô trên bảng tính, bạn chọn:
A. Ctrl + A
B. Ctrl + Alt
C. Ctrl + Alt + Spacebar
D. Cách A và C đều được
15. Trong Excel, tổ hợp phím nào thực hiện việc tạo mới một bảng tính:
A. Shift + Ctrl + N
B. Ctrl + N
C. Ctrl + A
D. Ctrl + O
III. Internet, mạng (30 câu)
1. Phát biểu nào dưới đây là sai:
A. Mở nhiều cửa sổ duyệt web cho nhiều địa chỉ web khác nhau.
B. Vừa mở cửa sổ duyệt web, vừa chơi game trong lúc chờ trang web xuất hiện đầy đủ
nội dung.
C. Nhấn nút F5 là để bắt đầu lại quá trình tải trang web từ máy phục vụ về máy cá nhân.
D. Nhấn nút Back để đóng cửa sổ trình duyệt.
2. Điều nào sau đây là lợi thế của thư điện tử so với thư tín gửi qua đường bưu điện:
A. Có thể chuyển được lượng văn bản lớn hơn nhớ chức năng gắn kèm.
B. Thư điện tử luôn có độ an toàn dữ liệu cao hơn.
C. Tốc độ chuyển thư nhanh.
D. Thư điện tử luôn luôn được phân phát.
3. Thứ tự kết nối Internet theo đường quay số nào là đúng:
A. Máy tính – Điện thoại – Modem – ISP (Internet Service Provider)
B. Máy tính – Modem – Điện thoại – ISP
C. Máy tính – ISP – Điện thoại – Modem
D. Cả 3 câu trên đều sai.
4. Trong trình duyệt web Internet Explorer, nút Home trên cửa sổ trình duyệt dùng để:
A. Đưa bạn đến với trang khởi động mặc định.
B. Đưa bạn về trang chủ của website mà bạn đang xem.
C. Đưa bạn về trang trắng không có nội dung.
D. Đưa bạn trở về trang web có địa chỉ http://www.google.com.vn
5. Phần History trong mạng Internet dùng để:
A. Liệt kê các trang web đã dùng trong quá khứ.
C. Liệt kê tên các trang web.
B. Liệt kê các địa chỉ email đã dùng.
D. Liệt kê số người đã sử dụng mạng Internet.
6. Website là gì?
A. Là một ngôn ngữ siêu văn bản.
B. Là hình thức trao đổi thông tin dưới dạng thư thông qua hệ thống mạng máy tính.
C. Là các file đã được tạo ra bởi Word, Excel, PowerPoint… rồi chuyển sang dạng html.
D. Tất cả các câu đều sai.
7. Khi thấy tên miền trong địa chỉ website có .edu thì website đó thường thuộc về:
A. Lĩnh vực chính phủ B. Lĩnh vực giáo dục
C. Lĩnh vực cung cấp thông tin D. Thuộc về các tổ chức khác8. Virus tin học là gì?
A. Là một chương trình máy tính do con người tạo ra.
B. Có khả năng tự giấu kín, tự sao chép để lây lan.
C. Có khả năng phá hoại đối với các sản phẩm tin học.
D. Tất cả đều đúng.
9. Các máy tính kết nối thành mạng máy tính nhằm mục tiêu:
A. Tăng tính bảo mật của thông tin trong máy.
C. Hạn chế virus.
B. Giảm khả năng chia sẻ dữ liệu.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
10. Địa chỉ website nào sau đây là không hợp lệ:
A. haiphong.fpt.vn
B. haiphong@fpt.vn
C. www.haiphong.gov.vn
D. haiphong.edu
11. Trong mạng máy tính, thuật ngữ LAN có ý nghĩa gì?
A. Mạng cục bộ
B. Mạng diện rộng
C. Mạng toàn cầu
D. Mạng không
dây
12. Để truy cập Internet, người ta dùng chương trình nào sau đây?
A. Microsoft Word
B. Microsoft Excel
C. Internet Explorer
D. Wordpad
13. Download có nghĩa là:
A. Đang tải
B. Không tải
C. Trực tuyến
D. Tải file dữ liệu
14. Khi kết nối thành một mạng máy tính cục bộ và các thiết bị, thiết bị nào sau đây có
thể được chia
sẻ để dùng chung:
A. Máy in.
B. Micro.
C. Webcam.
D. Đĩa mềm.
15. Trang web nào cho phép đọc hay gửi thư điện tử:
A. www.edu.net.vn
B. mail.google.com
C. www.mail.com
D. www.email.com
16. Để xem nội dung các trang web ta dùng công cụ nào sau đây?
A. Web page
B. Web site
C. Browser
D. Tất cả đều sai
17. Để truy cập vào một WebSite ta phải biết:
A. WebSite đó được đặt tại đâu
B. Tên miền của WebSite đó
C. IP của của máy chủ chứa WebSite đó
D. Tất cả Sai
18. Ưu điểm của hệ thống thư điện tử là:
A. Có thể gửi cho nhiều người cùng lúc, tiết kiệm thời gian và chi phí.
B. Độ bảo mật cao,có thể nhận thư điện tử mà không cần kết nối internet.
C. Không bị thất lạc, có thể gửi kèm nhiều loại tài liệu với dung lượng không hạn chế
D. Tất cả đều đúng.
19. Để kết nối internet có thể sử dụng:
A. Điện thoại cầm tay (di động)
B. Mạng truyền hình cáp.
C. Đường dây điện thoại.
D. Tất cả các cách trên.
20. Trong trình duyệt Internet Explorer, để lưu một bức ảnh về máy tính, ta làm như sau:
A. Nhấn chuột phải vào ảnh, chọn Save Picture As
B. Kích đúp vào ảnh rồi chọn Download
C. Chọn Tools/ Save Picture As
D. Hai cách A và C đều đúng
21. Để lưu nội dung trang web trên máy tính, trong trình duyệt Internet Explorer, ta chọn
lệnh:
A. File/ Save
B. File/ Save As
C. File/ Save Page As
D. File/ Import
22. Trong Internet Explorer, để nạp lại trang web hiện đang mở, ta thực hiện:
A. Nhấn nút
B. Nhấn phím F5 trên bàn phím
C. Nhấn Alt + V, sau đó nhấn R
D. Tất cả đều đúng.
23. Trong Internet Explorer, đẻ xem lại danh sách các site đã duyệt, nút nào được chọn:
A. B. C. D.
24. Trong Internet Explorer, để hiện/ ẩn các nút công cụ chuẩn, ta thực hiện lệnh:
A. View/Toolbars/Standard Buttons
B. View/Options/Standard Buttons
C. View/Default
D. View/ All Toolsbar
25. Việc tải file dữ liệu từ internet bị chậm là do:
A. File có dung lượng lớn
B. Đường truyền internet tốc độ thấp.
C. Server cung cấp dịch vụ internet bị quá tải
D. Tất cả đều đúng
26. Để lưu lại địa chỉ web ưa thích, sử dụng tính năng nào của Internet Explorer?
A. Favorites/ Add Favorites
B. File/ Save
C. Tool/ Manage Addon
D. Tất cả đều sai.
27. Để mở một lúc nhiều cửa sổ trình duyệt Internet Explorer, ta thực hiện lệnh:
A. File/ Open
B. File/ New
C. Ctrl + N
D. Cả B và C đều được
28. Địa chỉ website của UBND quận Ngô Quyền như thế nào là đúng?
A. http://www.ngoquyen.com.vn
B. http://www.ngoquyen.gov.com
C. http://www.ngoquyen.gov.vn
D. http://www.ngoquyen.gov
29. Website quận Ngô Quyền hiện tại cung cấp dịch vụ công cấp mấy trên mạng internet.
A. Cấp 1
B. Cấp 2
C. Cấp 3
D. Cấp 4
30. Website quận Ngô Quyền có bao nhiêu website thành phần?
A. 32
B. 33
C.34
D.35
III. BỘ 100 CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
I. Câu hỏi MS Word
1. Trong soạn thảo văn bản Word 2003, công dụng của tổ hợp phím Ctrl - H là:
- Tạo tệp văn bản mới
- Chức năng thay thế soạn thảo
- Định dạng chữ hoa
- Lưu tệp văn bản vào đĩa
2. Trong chế độ tạo bảng (Table) của MS Word, muốn chia một ô thành nhiều ô, ta thực
hiện:
- Table – Cells
- Table – Merge Cells
- Tools – Split Cells
- Table – Split Cells
3. Kiểm tra phiên bản MS Word đang sử dụng phải thực hiện như thế nào?
- Help/ Microsoft office word help
- Help/ Microsoft office online
- Help/ about Microsoft office word
- Help/activate production
4. Trong Word 2003, để soạn thảo một công thức toán học phức tạp, ta thường dùng công
cụ:
- Microsoft Equation
- Ogranization Art
- Ogranization Chart
- Word Art
5. Trong soạn thảo MS Word, công dụng của tổ hợp Ctrl – F là
- Tạo tệp văn bản mới
- Lưu tệp văn bản vào đĩa
- Chức năng tìm kiếm trong văn bản
- Định dạng trang
6. Trong soạn thảo MS Word, muốn định dạng khổ giấy ta thực hiện:
- File – Properties
- File – Page Setup
- File – Print
- File – Print Preview
7. Trong soạn thảo Word 2003, muốn chuyển đổi giữa hai chế độ gõ là chế độ gõ chèn và
chế độ gõ đè, ta dùng phím nào?
- Insert
- Tab
- Del
- CapsLock
8. Trong soạn thảo MS Word 2003, muốn chèn các kí tự đặc biệt vào văn bản, ta thực hiện:
- View – Symbol
- Format – Symbol
- Tools – Symbol
- Insert – Symbol
9. Thao tác Shift + Enter có chức năng gì:
- Xuống hàng chưa kết thúc Paragrahp
- Xuống một trang màn hình
- Nhập dữ liệu theo hàng dọc
- Tất cả đều sai
10.Trong MS Word, phát biểu nào sau đây là sai:
- MS Word giúp bạn nhanh chóng tạo ra văn bản mới, chỉnh sửa và lưu trữ trong
máy tính.
- MS Word nằm trong bộ cài đặt MS Office của hãng Microsoft
- MS Word được tích hợp vào Hệ điều hành Windows nên bạn không cần phải cài
đặt phần mềm này.
- MS Word hỗ trợ tính năng kiểm tra chính tả và ngữ pháp Tiếng Anh.
11. Trong MS Word 2003, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về cuối văn
bản:
- Shift + End
- Alt + End
- Ctrl +End
- Ctrl + Alt + End
12. Trong soạn thảo Word 2003, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách, ta thực hiện:
- File – Bullets and Numbering
- Tools – Bullets and Numbering
- Format – Bullets and Numbering
- Edit - Bullets and Numbering
13.Khi soạn thảo văn bản trong MS Word để hiện thị trang sẽ in lên màn hình, ta chọn
- Edit – Print Preview
- Format- Print Preview
- View - Print Preview
- File - Print Preview
14. Để chèn tiêu đề trang trong MS Word, ta thực hiện:
- Insert/ Header and Footer
- Tools/ Header and Footer
- Format/ Header and Footer
- View/ Header and Footer
15. Trong MS Word, muốn sử dụng chức năng sửa lỗi và gõ tắt, ta chọn:
- Edit – AutoCorrect Options...
- Window - AutoCorrect Options...
- View - AutoCorrect Options...
- Tools - AutoCorrect Options...
16. Microsoft Word là:
- Chương trình bảng tính
- Phần mềm quản lý
- Phần mềm hệ thống
- Phần mềm ứng dụng
II. Câu hỏi EXCEL:
1. Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 25; Tại ô B2 gõ vào công thức
=SQRT(A2) thì nhận kết quả là:
-0
-5
- # VALUE!
- #NAME!
2. Khi đang làm việc với Excel, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về ô đầu
tiên (ô A1) của bảng tính.
- Shift + Home
- Alt + Home
- Ctrl + Home
- Shift + Ctrl + Home
3.Trong khi làm việc với Excel, để nhập vào công thức tính toán cho một ô, trước hết ta phải
gõ:
- Dấu chấm hỏi (?)
- Dấu bằng (=)
- Dấu hai chấm (:)
- Dấu chấm phẩy (;)
4.Trong bảng tính Excel, nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có nghĩa là gì
- Chương trình bảng tính bị nhiễm virus
- Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi
- Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị hết chữ số
- Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số
5. Câu nào sau đây sai? Khi nhập dữ liệu vào bảng tính Excel thì:
- Dữ liệu kiểu số sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái
- Dữ liệu kiểu kí tự sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái
- Dữ liệu kiểu thời gian sẽ mặc nhiên căn thẳng lề phải
- Dữ liệu kiểu ngày tháng sẽ mặc nhiên căn thẳng lề phải
6. Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn dữ liệu là kí tự “Tin học van phong” ; Tại ô B2 gõ
vào công thức = LOWER(A2) thì nhận được kết quả :
- TIN HỌC VAN PHONG
- Tin học van phong
- tin học van phong
- Tin Học Van Phong
7. Các kiểu dữ liệu thông dụng của Excel là:
- Kiểu chuỗi, kiểu văn bản, kiểu ngày tháng
- Kiểu chuỗi, kiểu số, kiểu lôgic, kiểu ngày tháng, kiểu công thức
- Kiểu số, kiểu lôgic, kiểu ngày tháng
- Kiểu công thức, kiểu hàm, kiểu số, kiểu ngày tháng
8.Trong bảng tính Excel, để lọc dữ liệu tự động, sau khi chọn khối cần lọc, ta thực hiện:
- Format – Filter – AutoFilter
- Insert – Filter – AutoFilter
- Data – Filter – AutoFilter
- View – Filter – AutoFilter
9. Trong bảng tính Excel, hàm nào sau đây cho phép tính tổng các giá trị kiểu số thoả mãn
một điều kiện cho trước:
- SUM
- COUTIF
- COUNT
- SUMIF
10. Kiểm tra phiên bản MS Excel đang sử dụng phải thực hiện như thế nào?
- Help/ Microsoft Excel help
- Help/ Microsoft Excel online
- Help/ about Microsoft office Excel
- Help/activate production
III Câu hỏi PowerPotint
1. Khi đang làm việc với PowerPoint 2003, muốn trình diễn tài liệu được soạn thảo, ta thực
hiện:
- File – View Show
- Window – View Show
- Slide Show – View Show
- Tools – View Show
2. Khi đang làm việc với PowerPoint 2003, để chèn thêm một Slide mới, ta thực hiện:
- Edit – New Slide
- File – New Slide
- Slide Show – New Slide
- Insert – New Slide
3. Khi đang làm việc với PowerPoint 2003, muốn xoá bỏ một Slide, ta thực hiện:
- File – Delete Slide
- Edit – Delete Slide
- Tools – Delete Slide
- Slide Show – Delete Slide
4. Khi đang làm việc với PowerPoint 2003, muốn bỏ hiệu ứng trình diễn ta chọn đối tượng
cần bỏ hiệu ứng và thực hiện:
- Slide Show – Custom Animation, rồi chọn Remove
- Slide Show – Custom Animation, rồi chọn Resize
- Cả hai câu đều đúng
- Cả hai câu đều sai
5. Trong MS Powerpoint, lựa chọn nào sau đây dùng để tạo hiệu ứng khi xuất hiện các slide
:
- Slide Show/Action Settings
- Slide Show /Slide Transition
- Slide Show/Custom Shows
- Slide Show/Custom Setting
6. Kiểm tra phiên bản MS Power point đang sử dụng phải thực hiện như thế nào?
- Help/ Microsoft powerpoint help
- Help/ Microsoft office online
- Help/ about Microsoft office powerpoint
- Help/activate production
IV Kiến thức chung về tin học
1. Để thoát khỏi một chương trình trong ứng dụng của Windows, ta dùng tổ hợp phím:
- Alt – F4
- Ctrl – F5
- Shift – F4
- Alt – F5
2. Trong môi trường Windows bạn có thể chạy cùng lúc:
- Chạy nhiều chương trình ứng dụng khác nhau
- Chỉ chạy được một chương trình
- Chỉ chạy được hai chương trình
- Tất cả các câu đều sai
3. Thao tác nhấp chuột phải vào biểu tượng của tệp tin và chọn Properties là để:
- Xem thuộc tính tệp tin
- Sao chép tệp tin
- Xoá tệp tin
- Đổi tên tệp tin
4. Để đọc được tập tin có định dạng (*.PDF) ta sử dụng những phần mềm nào sau đây :
- Foxit reader
- Powerpoint
- MS Word
- Logmein
5. Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên RAM được viết tắt từ ?
- Read Access Memory
- Random Access Memory
- Rewrite Access Memory
- Rewrite Access Memoe
6. Tác dụng của bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM là :
- Để lưu trữ dữ liệu nhập vào từ bàn phím hoặc gọi ra từ bộ nhớ ngoài
- Lưu trữ các chương trình mà DOS nạp vào khi khởi động máy
- Cả hai đáp án đều dúng
- Cả hai đáp án đều sai
7. Nhiện vụ chủ yếu của khối xử lý trung tâm CPU là ?
- Thực hiện các phép toán số học và logic
- Quyết định các thao tác mà chương trình đòi hỏi
- Cả 2 đáp án trên đều đúng
- Cả 2 đáp án trên đều sai
8. Phần mềm là gì ?
- Là các thiết bị ngoại vi ghép nối đến máy vi tính
- Là các chương trình có thể chạy trên máy vi tính
- Cả 2 đáp án đều sai
- Cả 2 đáp án đều đúng
9. Virus tin học là gì ?
- Là một chương trình máy tính do con người tạo ra
- Có khả năng tự giấu kín, tự sao chép để lây lan
- Có khả năng phá hoại đối với các sản phẩm tin học
- Tất cả đều đúng
10.Để phòng chống Virus cách tốt nhất là:
- Thường xuyên kiểm tra đĩa, đặc biệt thận trọng khi sao chép dữ liệu từ nơi khác
mang tới
- Sử dụng các chương trình quét virus có bản quyền và cập nhật thường xuyên
- Không nên mở các mail có tệp lạ đính kèm
- Tất cả đáp án trên đều đúng
11. Bạn hiểu B – Virus là gì
- Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào ổ đĩa B
- Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các bộ trữ điện
- Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các mẫu tin khởi động (Boot record)
- Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào tệp của WinWord và Excel
12. Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính được phân biệt thành :
- Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu
- Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cục
- Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng toàn cầu
- Mạng diện rộng, mạng toàn cầu, màng toàn cục
13. Trong mạng máy tính, thuật ngữ LAN có ý nghĩa gì
- Mạng cục bộ
- Mạng diện rộng
- Mạng toàn cầu
- Một ý nghĩa khác
14. Trong Windows, khi xoá file hoặc folder thì nó được lưu trong Recycle Bin, muốn xoá
hẳn file hoặc folder ta bấm tổ hợp phím nào:
- Shift_Del
- Alt_Del
- Ctrl_Del
- Cả 3 câu đều sai
15. Hệ điều hành là:
- Phần mềm ứng dụng
- Phần mền hệ thống
- Phần mềm tiện ích
- Tất cả đều đúng
16. Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ:
- Trong CPU
- Trong RAM
- Trên bộ nhớ ngoài
- Trong ROM
17. Trong máy tính RAM có nghĩa là gì ?
- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
- Bộ nhớ chỉ đọc
- Bộ xử lý thông tin
- Cả 3 câu đều sai
18.Bạn hiểu Macro Virus là gì ?
- Là loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các mẫu tin khởi động (Boot record)
- Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào các bộ trữ điện
- Là một loại virus tin học chủ yếu lây lan vào tệp của WinWord và Excel
- Tất cả đều đúng
19. Khi làm việc trong mạng cục bộ, muốn xem tài nguyên trên mạng ta nhấy đúp chuột
chọn biểu tượng:
- My Computer
- My Document
- My Network Places
- Internet Explorer
20.Trong mạng máy tính, thuật ngữ Share có nghĩa là gì ?
- Chia sẻ tài nguyên
- Nhãn hiệu của một thiết bị kết nối mạng
- Thực hiện lệnh in trong mạng cục bộ
- Một phần mềm hỗ trợ sử dụng mạng cục bộ
21. Cách hiểu nào đúng nhất khi nói về tên miền của website (Domain Name)?
- Tên miền luôn gắn kèm với tên hoặc thương hiệu của doanh nghiệp.
- Tên miền có thể giống nhau nhưng phải khác về thời điểm đăng ký.
- Tên miền là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.
- Tên miền là các phần mềm được đăng tải trên mạng.
22. Website của UBND quận Ngô Quyền hiện nay có bao nhiêu Website thành phần?
- 31
- 32
- 33
- 34
23. Cách hiểu nào đúng khi nói đến website động?
- Là các website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web.
- Là các trang web có chứa flash và nhiều hình ảnh sinh động.
- Thông tin không linh hoạt và không thân thiện với người dùng.
- Khả năng trao đổi thông tin không phụ thuộc tốc độ đường truyền.
24. Theo bạn, công nghệ 3G nghĩa là gì?
- Là công nghệ cho phép truyền cả dữ liệu thoại và ngoài thoại.
- Là công nghệ cho phép liên lạc giữa 3 máy tính cùng lúc.
- Là công nghệ sử dụng đường truyền 3 chiều.
- Chỉ sử dụng với 3 chuẩn GMS, GPRS và GPS
25. Website quận Ngô Quyền hoạt động vào năm nào?
- 2006
- 2007
- 2008
- 2009
26 . Địa chỉ đúng của Website UBND quận Ngô Quyền là:
- http://www.ngoquyen.com.vn
- http://www.ngoquyen.gov.vn
- http://www.ngoquyen.gov.com
- http://www.ngoquyen.gov.vnn
27.Website quận Ngô Quyền hiện tại cung cấp dịch vụ công cấp mấy trên internet.
- Cấp 1
- Cấp 2
- Cấp 3
- Cấp 4
28. Trang điều hành tác nghiệp của quận có địa chỉ như thế nào?
- http://dhtn.ubngoquyen.egov.vn
- http://dhtn.ubngoquyen.haiphong.egov.vn
- http://dhtn.ubngoquyen.haiphong.egov.vnn
- http://dhtn.ubngoquyen.haiphong.egov.com
29.Tại trang chủ điều hành tác nghiệp, để gửi một giấy mời ta sử dụng chức năng nào:
- Ý kiến chỉ đạo
- Giao việc và trao đổi công việc
- Xử lý văn bản
- Tất cả đều đúng
30. Trong trình duyệt Web internet Explorer, nút Home trên cửa sổ trình duyệt dùng để:
- Đưa bạn về trang chủ của website mà bạn đang xem
- Đưa bạn về trang trắng không có nội dung
- Đưa bạn trở về trang web có địa chỉ http://google.com.vn
- Đưa bạn đến với trang khởi động măc định
31.Phát biẻu nào dưới đây là sai:
- Mở nhiều của sổ duyệt web cho nhiều địa chỉ web khác nhau
- Vừa mở cửa sổ duyệt web, vừa chơi game trong lúc chờ trang web xuất hiện đầy
đủ thông tin
- Nhấn nút F5 là để bắt đầu lại quá trình tải trang web từ máy phục vụ về máy cá
nhân
- Nhấn nút Back để đóng cửa sổ trình duyệt
32.Thiết bị nào sau đây không dùng để thiết lập kết nối giữa 2 nút trên 2 LAN khác nhau:
- Hub
- Bridge
- Switch
- Tất cả đều đúng
33.Trang web nào cho phép đọc hay gửi thư điện tử:
- www.edu.net.vn
- mail.google.com
- www.mail.com
- www.email.com
34. Website là gì?
- Là một ngôn ngữ siêu văn bản
- Là hình thức trao đổi thông tin dưới dạng thư thông qua hệ thống mạng máy tính
- Là các file đã được tạo ra bởi Word, Excel, PowerPoint.... rồi chuyển sang dạng
html
- Tất cả các câu đều sai.
35. Để truy cập vào một Website ta phải biết:
- Website đó được đặt ở đâu
- IP của máy chủ chứa Website đó
- Tên miền của Website đó
- Tất cả đều đúng
36. Mạng Internet ra đời vào năm nào?
- Năm 1965
- Năm 1969
- Năm 1978
- Năm 1984
37. Trong máy tính, MicroSoft office được gọi là:
- Phần mềm quản lý
- Phần mềm ứng dụng
- Phần mềm hệ thống
- Phần mềm hệ thống ứng dụng
38. Trình ứng dụng Windows Explorer là:
- Quản lý và khai thác tài nguyên trên mạng Internet
- Quản lý và khai thác tài nguyên trong máy như : Ổ đĩa, Folder, File
- Là ứng dụng đồ hoạ trong Windows
- Là trình ứng dụng xử lý văn bản của Windows
39. MS DOS thuộc loại phần mềm nào:
- Văn phòng
- Hệ thống
- Công cụ tiện ích
- Tất cả đều đúng
40. Hệ điều hành có chức năng:
- Quản lý thiết bị nhập xuất
- Khởi động hệ thống máy tính
- Là phương tiện giao tiếp giữa người và máy
- Cả ba câu đều đúng
41. Đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất là:
- Bít
- Byte
- KiloByte
- Tất cả đều sai
42.Dữ liệu là gì?
- Là các số liệu hoặc là tài liệu cho trước chưa được xử lý.
- Là khái niệm có thể được phát sinh, lưu trữ , tìm kiếm, sao chép, biến đổi…
- Là các thông tin được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau.
- Tất cả đều đúng
43. CPU là bộ não của máy tính, điều khiển mọi hoạt động của máy tính theo:
- Chương trình lưu ở ổ đĩa cứng.
- Chương trình lưu ở đĩa mềm.
- Chương trình lưu ở bộ nhớ trong.
- Tất cả đều đúng
44. Ưu điểm của hệ thống thư điện tử là:
- Độ bảo mật cao, có thể nhận thư điện tử mà không cần kết nối Internet
- Có thể gửi cho nhiều người cùng lúc, tiết kiệm thời gian và chi phí
- Không bị thất lạc, có thể gửi kèm nhiều loại tài liệu với dung lượng không hạn chế
- Tất cả đều đúng.
45. Khi kết nối thành một mạng máy tính cục bộ và các thiết bị, thiết bị nào sau đây có
thể được chia sẻ để dùng chung:
- Đĩa mềm
- Máy in
- Webcam
- Tất cả đều đúng
46. Các máy tính kết nối thành mạng máy tính nhằm mục tiêu gì ?
- Tăng tính bảo mật của thông tin trong máy
- Giảm khả năng chia sẻ dữ liệu
- Hạn chế virus
- Cả 3 câu trên đều sai
47 . Để truy cập Internet, người ta dùng chương trình nào sau đây?
- Microsoft Word
- Microsoft Excel
- Wordpad
- Internet Explorer
48. Trong Internet Explorer, để hiện / ẩn các nút công cụ chuẩn, ta thực hiện lệnh nào:
- View/Toolbars/Standard Buttons
- View/Options/Standard Buttons
- View/Default
- View/All Toolsbar
49. Để lưu lại địa chỉ Web ưu thích, sử dụng tính năng nào của Internet Explorer ?
- Favorites/ Add Favorites
- File/ Save
- Tool/ Manage Addon
- Tất cả đều sai
50. Cách thức thông thường để truy cập Internet là:
- Qua điện thoại cầm tay
- Qua số điện thoại
- Mạng truyền hình cáp
- Tất cả các cách trên
51. Thứ tự kết nối Internet theo đường quay số nào là đúng:
- Máy tính - Điện thoại – Modem – ISP (Internet Service Provider)
- Máy tính – ISP - Điện thoại – Modem
- Máy tính – Modem - Điện thoại – ISP
- Cả 3 câu đều sai.
52. Dịch vụ công nào đang được cung cấp trên www.ngoquyen.gov.vn:
- Tra cứu thủ tục hành chính
- Chuyển nhận văn bản
- Giao việc
- Cả 3 câu đều đúng
53. Những ai được quyền truy cập vào website www.ngoquyen.gov.vn:
- Công chức UBND quận Ngô Quyền
- Người dân của quận Ngô Quyền
- Người dân Hải Phòng có hộ khẩu thường trú ở quận Ngô Quyền
- Cho tất cả mọi người.
54. Website www.ngoquyen.gov.vn là chuyên trang:
- Cung cấp tin tức kinh tế, chính trị và âm nhạc về quận Ngô Quyền
- Cung cấp các dịch vụ hành chính công và thông tin quận Ngô Quyền
- Quản lý và điều hành việc chuyển nhận văn bản
- Tất cả các chức năng trên.
55. Để theo dõi thông tin văn bản đã gửi trên phần mềm “chuyển, nhận văn bản” ta chọn
mục nào?
- Theo dõi thông tin văn bản.
- Theo dõi văn bản.
- Xử lý văn bản.
- Chuyển văn bản.
56. Muốn đăng nhập vào các phần mềm trên trang điều hành tác nghiệp NSD phải đăng
nhập mấy lần.
- 1 lần.
- 2 lần.
- 3 lần.
- 4 lần.
57. Khi muốn gửi văn bản đi NSD phải vào mục nào trên trang chủ điều hành tác nghiệp.
Xử lý văn bản.
- Giải quyết thủ tục hành chính.
- Xử lý đơn thư.
- Ban hành văn bản
Câu 58. Phần mềm diệt virus trong Top 5 phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất trong 6
tháng đầu năm 2010.
- Kaspersky.
- CMC Antivirus
- BKAV Pro
- Avira Antivir 10
Câu 59. Nước nào trong Top 5 Quốc gia là mục tiêu bị tấn công công nghệ nhiều nhất
quý II/2010.
- Trung Quốc.
- Thái Lan.
- Anh.
- Nhật bản.
Câu 60. Top 10 công cụ phát triển phần mềm tốt nhất năm 2010 do tạp chí InfoWorld
IDG bầu chọn.
- Phần mềm OpenBravo ERP.
- Ngôn ngữ lập trình Go của Google.
- Giải pháp dữ liệu mở Talend.
- OpenNMS.
Câu 61. Để sử dụng hộp thư điện tử do UBND thành phố Hải Phòng cấp, NSD phải vào
địa chỉ website nào?
- http://mail.haiphong.gov.vn
- http://mail.haiphong.egov.vn
- http://mail.haiphong.gov.com
- http://mail.haiphong.vn
Câu 62. Khi sử dụng hộp thư điện tử do UBND thành phố Hải Phòng cấp, trong một lần
gửi thư, chương trình cho phép đính kèm bao nhiêu tệp tin (file)?
- Nhiều tiệp tin
- Một tệp tin
- Không đính kèm được tệp tin.
- Tất cả đều sai.
Câu 63. Trên Website của UBND quận có địa chỉ www.ngoquyen.gov.vn hiện nay có thể
tra cứu được bao nhiêu dịch vụ hành chính công.
- 09
- 10
- 11
- 12
Câu 64. Lịch công tác tuần của UBND quận trên trang điều hành tác nghiệp có thể được
kết xuất định dạng nào?
- Word
- Excell.
- Cả 2 đáp án trên đều đúng.
- Cả 2 đáp an trên đều sai
Câu 65. Hiện nay VNPT cung cấp dịch vụ internet FTTH tối đa là bao nhiêu Mb.
- 12Mb
- 16Mb
- 32Mb
- 54Mb
66. Cổng thông tin điện tử của thành phố Hải Phòng có bao nhiêu cổng thông tin thành
phần gồm các sở, các quận huyện.
- 31.
- 32.
- 33.
- 34.
67. UBND quận kết nối liên thông với UBND 13 phường, các trường học thuộc quận
thông qua hệ thống mạng nào ?
- LAN.
- Intranet.
- WAN.
- Foxcom.
68. Kiểm tra phiên bản trình duyệt Internet explorer đang sử dụng ta thực hiện :
- Help/ about internet explorer.
- Help/ online support.
- Help/ microsoft update.
- Tools/ online support.
IV. ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
A. HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ WINDOWS:
Câu 1: Bộ nhớ RAM và ROM là bộ nhớ gì?
a/ Secondary memory
b/ Receive memory
c/ Primary memory
d/ Random access memory
Câu 2: Phát biểu nà o sau đây là sai:
a. Đơn vị điều khiển (Control Unit) chứa CPU, điều khiển tất cả các hoạt động
của
máy.
b. CPU là bộ nhớ xử lý trung ương, thực hiện việc xử lý thông tin lưu trữ trong bộ
nhớ.
c. ALU là đơn vị số học và luận lý và các thanh ghi cũ ng nằm trong CPU
d. Memory Cell là tập hợp các ô nhớ.
Câu 3: Dữ liệu là gì?
a/ Là các số liệu hoặc là tà i liệu cho trước chưa được xử lý.
b/ Là khái niệm có thể được phát sinh, lưu trữ , tìm kiếm, sao chép, biến đổi…
c/ Là các thông tin được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau.
d/ Tất cả đều đúng.
Câu 4: Bit là gì?
a/ Là đơn vị nhỏ nhất của thông tin được sử dụng trong máy tính
b/ là một phần tử nhỏ mang một trong 2 giá trị 0 và 1
c/ Là một đơn vị đo thông tin
d/ Tất cả đều đúng.
Câu 5: Hex là hệ đếm:
a/ hệ nhị phân
b/ hệ bát phân
c/ Hệ thập phân
d/ hệ thập lục phân
Câu 6: Các thà nh phần: bộ nhớ chính, bộ xử lý trung ương, bộ phận nhập xuất, các
loại hệ điều hà nh là :
a/ Phần cứng
b/ Phần mềm
c/ Thiết bị lưu trữ
d/ Tất cả đều sai
Câu 7: Hệ thống các chương trình đảm nhận chức năng là m môi trườ ng trung gian
giữ a ngườ i sử dụng và phần cứng của máy tính được gọi là :
a/ Phần mềm
b/ hệ điều hà nh
c/ Các loại trình dịch trung gian
d/ Tất cả đều đúng.
Câu 8: Các loại hệ điều hà nh Windows đều có khả năng tự động nhận biết các thiết
bị phần cứng và tự động cà i đặt cấu hình của các thiết bị dây là chức năng:
a/ Plug and Play
b/ Windows Explorer
c/ Desktop
d/ Multimedia
Câu 9: Danh sách các mục chọn trong thực đơn gọi là :
a/ Menu bar
b/ Menu pad
c/ Menu options
d/ Tất cả đều sai
Câu 10: Hộp điều khiển việc phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ gọi là :
a/ Dialog box
b/ list box
c/ Control box
d/ Text box
Câu 11: Windows Explorer có các thành phần: Explorer bar, Explorer view, Tool bar,
menu bar. Còn lại là gì?
a/ Status bar
b/ Menu bar
c/ Task bar
d/ tất cả đều sai
Câu 12: Shortcut là biểu tượng đại diện cho một chương trình hay một tập tin để khởi
động một chương trình hay một tập tin. Vậy có mấy loại shortcut:
a/ 1 loại
b/ 3 loại
c/ 2 loại
d/ 4 loại
Câu 13: Để chạy một ứng dụng trong Windows, bạn là m thế nà o?
a/
b/
b/ Nhấp đúp vào biểu tượng d/ Tất cả đều đúng
Câu 14: Chương trình cho phép định lại cấu hình hệ thống thay đổi môi trườ ng là m
việc cho phù hợp
a/ Display
c/ Control panel
b/ Sreen Saver
d/ Tất cả đều có thể
Câu 15: Các ký tự sau đây ký tự nào không được sử dụng để đặt tên của tập tin, thư
mục:
a/ @, 1, %
b/ - (,)
c/ ~, “, ? , @, #, $
d/ *, /, \, <, >
B. MICROSOFT WORD:
Câu 16: Có mấy cách tạo mới một văn bản trong Word:
a/ 2 cách
b/ 3 cách
c/ 4 cách
d/ 5 cách
Câu 17 : Sử dụng Office Clipboard, bạn có thể lưu trữ tối đa bao nhiêu clipboard trong
đấy:
a/ 10 b/ 12 c/ 16 d/ 20
Câu 18: Thao tác Shift + Enter có chức năng gì?
a/ Xuống hàng chưa kết thúc paragraph
c/ Nhập dữ liệu theo hà ng dọc
b/ Xuống một trang mà n hình
d/ Tất cả đều sai
Câu 19: Muốn xác định khoảng cách và vị trí ký tự, ta vào:
a/ Format/Paragragh
c/ Format/Font
b/ Format/Style
d/Format/Object
Câu 20: Phím nóng Ctrl + Shift + =, có chức năng gì?
a/ Bật hoặc tắt gạch dưới nét đôi
c/ Bật hoặc tắt chỉ số trên
b/ Bật hoặc tắt chỉ số dưới
d/ Trả về dạng mặc định
Câu 21: Để gạch dưới mỗi từ một nét đơn, ngoà i việc vào Format/Font, ta có thể dùng
tổ hợp phím nà o:
a/ Ctrl + Shift + D
c/ Ctrl + Shift + A
b/ Ctrl + Shift + W d/ Ctrl + Shift + K
Câu 22: trong hộp thoại Format/Paragraph ngoài việc có thể hiệu chỉnh lề cho đoạn,
khoảng cách các đoạn, các dòng, còn dùng làm chức năng nào sau đây:
a/ Định dạng cột
c/ Thay đổi font chữ
b/ Canh chỉnh Tab
d/ Tất cả đều sai
Câu 23: Trong phần File/ Page Setup mục Gutter có chức năng gì?
a/ Quy định khoảng cách từ mép đến trang in
b/ Chia văn bản thà nh số đoạn theo ý muốn
c/ Phần chừa trống để đóng thành tập.
d/ Quy định lề của trang in.
Câu 24: Để thay đổi đơn vị đo của thức, ta chọn:
a/ Format/Tabs
c/ Format/Object
b/ Tools/Option/General
d/ Tools/Option/View
Câu 25: Ký hiệu này trên thanh thước có nghĩa là gì?
a/ Bar tab
c/ Decinal Tab
b/ Frist line indent
d/ Hanging indent
Câu 26: Trong trang Format/Bullets and Numbering, nếu muốn chọn thông số khác ta
vào mục Customize. Trong nà y, phần Number Format dù ng để:
a/ Hiệu chỉnh ký hiệu của Number c/ Thêm văn bản ở trước, sau dấu hoa thị
b/ Hiệu chỉnh ký hiệu của Bullets
d/ Thay đổi font chữ
Câu 27: Trong mục Format/Drop Cap, phần Distance form text dù ng để xác định
khoảng cách:
a/ Giữ a ký tự Drop Cap với lề trái c/ Giữ a ký tự Drop Cap với ký tự tiếp theo
b/ Giữ a ký tự Drop Cap với lề phải d/ Giữ a ký tự Drop Cap với toà n văn bản
Câu 28: Trong hộp thoại File/Page Setup khung Margins, mục Mirror Margins dù ng
để:
a. Đặt lề cho văn bản cân xứng
c. Đặt lề cho các trang chẳn và lẻ đối xứng
b. Đặt cho tiêu đề cân xứng với văn bản d. Đặt lề cho các section đối xứng nhau
Câu 29: Bạn có thể chú thích các thuật ngữ cho 1 từ , 1 câu, bằng Footnote. Như vậy
Footnote có nghĩa là :
a. chú thích được trình bà y ở cuối từ cần chú thích
b. chú thích được trình bà y ở cuối trang
c. chú thích được trình bà y ở cuối văn bản
d. chú thích được trình bà y ở cuối toàn bộ
Câu 30: Để di chuyển con trỏ trong bảng Table, ta dùng phím nóng. Vậy phím nóng
Shift + Tab dù ng để:
a. Di chuyển con trỏ đến ô liền trước c. Thêm một tab và o ô
b. Di chuyển con trỏ đến hà ng trên d. Phím nóng trên không có chức năng gì
Câu 31: Chọn cả bảng Table ta nhấn hợp phím
a. Alt + Shift + 5 (5 trên bà ng phím số)
c. a và b đều đúng
b. Alt + 5 (5 trên phím số và tắt numlock) d. a và b đều sai
Câu 32: Ví dụ ta gõ chữ n và nhấn phím spacebar, máy sẽ hiện ra cụm từ thông tin.
Đây là chức năng:
a. auto correct
c. auto Format
b. auto text
d. Tất cả đều sai
Câu 33: trong Format/ Tabs, mục Tab Stop position dù ng để xác định khoảng cách:
a. Từ lề trái đến vị trí Tab đã nhập c. Cả a và b đều đúng
b. Từ lề phải đến vị trí Tab đã nhập d. a và b đều sai
Câu 34: Để xem tà i liệu trước khi in, ta chọn File/Print Preview hoặc nhấn tổ hợp
phím nóng:
a. Ctrl + Alt + P
c. Ctrl + Alt + Format/
b. Ctrl + Alt + B
d. Ctrl + Alt + 1
Câu 35: Khi in phong bì, ta chọn Tools/Envelopes and Label, mục Clockwise rotation
trong đây có chức năng:
a. Quay ngược phong bì 180 độ
c. Quay theo chiều máy in
b. Quay theo chiều của phong bì
d. Tất cả đều sai
C. MICROSOFT EXCEL:
Câu 36: Một bảng tính worksheet bao gồm
a. 265 cột và 65563 dò ng
c. 266 cột và 65365 dò ng
b. 256 cột và 65536 dò ng
d. 256 cột và 65365 dò ng
Câu 37: Excel đưa ra bao nhiêu loại phép toán chính:
a. 3 loại
c. 5 loại
b. 4 loại
d. Câu trả lờ i khác
Câu 38: Các địa chỉ sau đây là địa chỉ gì: $A1, B$5, C6, $L9, $DS7
a. Địa chỉ tương đối
c. Địa chỉ hỗn hợp
b. Địa chỉ tuyệt đối
d. Tất cả đều đúng
Câu 39: Phép toán : ngày Số sẽ cho kết quả là :
a. Ngày
c. Cả ngày và số
b. Số
d. Tất cả đều sai
Câu 40:Khi gõ công thức xong, rồi Enter, máy hiện ra #N/A có nghĩa là :
a. Không tìm thấy tên hàm
c. Không tham chiếu đến được
b. Giá trị tham chiếu không tồn tại d. Tập hợp rỗng
Câu 41: Khi gõ công thức xong, rồi Enter, máy hiện ra #REF! có nghĩa là :
a. Không tìm thấy tên hàm
c. Không tham chiếu đến được
b. Giá trị tham chiếu không tồn tại d. Tập hợp rỗng.
Câu 42: Để có thể cuộn chữ thà nh nhiều dò ng trong ô, ta dù ng
a. Format Cells, chọn Wrap Text
c. Format Cells, chọn Onentation
b. Format Cells, Chọn Shrink to fit d. Alt + Enter
Câu 43: kết quả của công thức sau : = INT (SORT (-4)) là :
a. 2
b. -2
c. -4
d. tất cả đều sai
Câu 44: Công thức sau : = ROUND(136485.22m-3) sẽ cho kết quả là :
a. 136,000.22
c. 136000
b. 137,000.22
d. 137000
Cho bảng số liệu sau (dùng cho câu 45 – 47)
A
B
C
D
30
Họ và tên
Chức vụ
Thâm niên
Lương
31
NVA
TP
8
100.000
32
NVB
TP
5
50.000
33
TTC
PP
4
55.000
34
LTD
KT
6
45.000
35
NVE
NV
2
30.000
45. Khi ta nhập công thức sau: = COUNT(C31:C35) và COUNTA (C31:c35) kết quả
là :
a. 4 và 5
c. 5 và 4
b. 5 và 5
d. Báo lỗi vì công thức sai
46. Khi ta nhập công thức sau: = SUMF(D31:D35, > = 50000, C31:C35), kết quả là :
a. 17
b. 25
c. 13
d. Báo lỗi vì công thức sai
47. Khi ta nhập công thức sau : = SUMIF(A:D35, “>=50000”,D31.D35 kết quả
là :
a. 205000
b. 155000
c. 0
d. báo lỗi vì công thức sai
48. Khi ta nhập công thức sau : = LEN(TRIM(“ABCDEF”)), kết qua sẽ là
a. 9
b. 7
c. 6
d. 0
49. Ở ô B4 ta có công thức là : =B$2*$C3 . Khi sao chép công thức nà y qua ô D6
thì công thức trở thà nh
a. E$#C5
b. D$#$C5
c. E$2#$C3 d. D$2#$C5
50. Khi ta gõ công thức : =DAY(DATEVALUE(“12/03/98”) thì kết quả là :
a. 12
b. 03
c. 98
d. Báo lỗi vì công thức sai
51. Để tính tuổi của một ngườ i sinh ngà y 24/11/1983 biết ngà y sinh name ở ô A2, ta
sẽ gõ công thức :
a. = YEAR(TIMEVALUE(A2))
c. = YEAR(TODAY0) YEAR(A2)
b. = YEAR(DAY0) - YEAR(A2)
d. = YEAR(TODAY0) - YEAR(A2) +1
Cho bảng tính sau (dùng cho câu 52 – 61)
Bảng 1
A
B
C
D
E
F
40
Họ tên
Mã CV
Mã KV
C Vụ K vực Hệ số
41
NVA
TP
QD
?
?
?
42
NTB
PP
TN
?
?
?
43
TTC
PP
LD
?
?
?
44
PTK
KT
QD
?
?
?
45
DCL
NV
LD
?
?
?
Bảng 2
D
E
F
G
H
Mã CV
Mã KV
C Vụ
K vực
Hệ số
41
NVA
TP
QD
?
?
?
42
NTB
PP
TN
?
?
?
43
TTC
PP
50
Mã K Vực
QD
LD
TN
51
K Vực
Quốc doanh
Liên doanh Tư nhân
Bảng 3
A
B
50 Mã CV
C Vụ
51 TP
Trưởng phòng
52 PP
Phó phòng
53 KT
Kế toán
54 NV
Nhân viên
52. Điền công thức cho cột KVực để điền vào khu vực của từng người:
a. = Vlookup(C41, $E$50:$G$51,2,0)
b. = Vlookup(C41, $E$50:$G$51,2,1)
c. = Vlookup(C41, $E$50:$G$Sản xuất
d. = Vlookup(41, $E$50:$G$51,2,1)
53. Điền công thức cho cột Cvụ để điền và o chức vụ từ ng ngườ i:
a. =Hlookup(C41,$A$51:$B$54,2,1)
b. =Hlookup(C41,$A$51:$B$54,2,0)
c. =Vlookup(C41,$A$51:$B$54,2,1)
d. =Vlookup(C41,$A$51:$B$54,2,0)
54. Khi ta nhập công thức : =MATCH(“TN”, c40:C45,0) thì kết quả sẽ là :
a. 2
b. 3
c. 4
d. Báo lỗi vì công thức sai
55. Khi ta nhập công thức : = INDEX(A:F45,2,3) thì kết quả sẽ là :
a. Mã KV
b. QD
c. TN
d. LD
56. Khi ta nhập công thức 1: = LEFT(A1)&INDEX(A40:F45,3,2) thì kết quả sẽ là :
a. NPP
b. NQD
c. N&PP
d. N&QD
57. Khi ta nhập công thức : = MID(A40,2,5) thì kết quả là :
a. O
b. o t
c. o te
d. o tê
58. Khi ta nhập công thức : =MID(PROPER(A40),2,4) thì kết quả là :
a. o
b. o T
c. o Te
d. o Tê
59. Khi ta gõ công thức : = TRIM(A40) thì kết quả sẽ là ?
a. Họ ten
b. Họ tên
c. Họ tên
d. Họ tên
60. Khi ta nhập công thức : = MID(LOWE(UPPER(A40)),2,4) thì kết quả là :
a. ọ T
b. ọ te
c. ọ t
d. ọ Te
61. Khi ta nhập công thức : =MID(B40,MATCH(“QD”,c40:C45,0),5) thì kết quả là :
a. ã
b. ã C
c. ã CV
d. Công thức sai
Cho bảng số liệu sau đây (dù ng cho câu 62 – 69)
A
B
C
D
56
QD
LD
TN
57
TP
75
80
90
58
PP
60
65
70
59
KT
45
50
55
60
NV
30
35
40
62. Khi ta nhập công thức : = MATCH(65,B57:B60) thì kết quả sẽ là :
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
63. Khi ta nhập công thức : = MATCH(50,C56:C60,0) + INDEX(A56:D60,3,4) thì kết
quả sẽ là :
a. 73
b. 74
c. 53
d. 54
64. Khi ta nhập công thức : = INT(-C57/9)&RIGHT(B58) thì kết quả sẽ là :
a. -90
b. -80
c. -960
d. -90
65. Khi ta nhập công thức : =COUNTA(2,INT(B60/15), (INDEX(A56:D60,2,3) thì kết
quả sẽ là :
a. 2
b. 3
c. 80
d. 30
66. Khi ta nhập công thức : =ABS(INT(LEFT(B57)&RIGHT(D60))) thì kết quả sẽ là :
a. căn 70
b. –căn 70
c. 70
d. -70
67. Khi ta nhập công thức : = INDEX(D56:D60,LEN(A58),LEFT(C60) thì kết quả là :
a. 80
b. 35
c. 3
d. Báo lỗi vì công thức sai
68. Số 57.5 là số chính giữ a của dã y số cột C, ta phải gõ công thức nà o để có kết quả
như vậy:
a. =MEDIAN(C56:C60,0)
b. = MEDIAN(C57:C60,0)
c. = MEDIAN(C56:C60)
d. = MEDIAN(C57:C60)
69. Cho biết kết quả của công thức sau: = COUNTIF(A56:D60”>62.9”)
a. 60
b. 5
c. 62.9
d. 6
Bảng số liệu sau đây dù ng cho câu 70 – 83
A
B
C
D
E
F
1
Tên Bậc lương
C Vụ Mã KT
Tạm ứng Lương
2
Thái 273
TP
A 50000
300000
3
Hà
310
PP
C 45000
160000
4
Vân 330
NV
B 50000
200000
5
Ngọc 450
CN
D 35000
100000
6
Uyên 270
TK
A 25000
300000
70. Khi ta nhập công thức : =MID(A3,1,2)&MID(A6,1,2) thì kết quả sẽ là :
a. HUy
b. HaUy
c. Hà Uy
d. Hà U
71. Khi ta nhập công thức : = VLOOKUP(310,A1:F6,2,0) thì kết quả sẽ là :
a. 310
b. pp
c. 45000
d. Báo lỗi vì công thức sai
72. Khi ta nhập công thức : = CHOOSE(“TP”,C2:C6,0) thì kết quả sẽ là :
a. 0
b. 1
c. TP
d. Báo lỗi vì công thức sai
73. Cho biết kết quả của công thức sau : = LEFT(F1,(LEN(D1)-3))
a. Lư
b. Lưo
c. Lươ
d. Báo lỗi vì công thức sai
74. Cho biết kết quả khi nhập công thức sau: = PRODUCT(INDFX(A1:F6,5,6),3)
a. 75000
b. 300000
c. 100000
d. 3
75. Khi ta nhập công thức : = “Bạn tên là ”&LEFT(A3)&MID(C1,3,1)&RIGHT(A6,1)
thì kết quả là :
a. Bạn tên là Hun
b. Bạn tên là Hu
c. Bạn tên là Hù n
d. Bạn tên là Hù
76. Kết quả của công thức: = HLOOKUP(B2,B2:F6,2,0) là gì:
a. 273
b. 310
77. Cho một công thức : = ROUND(E2,-3) sẽ cho kết quả là :
a. 50
b. 500
c. 5000
d. 50000
78. Khi ta nhập công thức sau: MATCH(15000,F2:F6,-1) sẽ cho kết quả là :
a. 3
b. 2
c. 1
d. 0
79. Để tính tổng tiền tạm ứng của những người có Mã KT là “A” thì ta phải gõ công
thức :
a. = SUMIF(D2D6,”A”,E2E6)
c. = SUMIF(AF:F6,DI=”A”E2:E6)
b. = SUMIF(D2D6,DI=”A”E2:E6) d. = SUMIF(A1:F6,”A”,E2:E6)
80. Khi ta nhập công thức : = DSUM(A1:F6,5,B8:B9) thì kết quả là mây nếu ô B8, B9
không có dữ kiện nào:
a. 75000
b.95000
c. 100000
d.205000
81. Muốn biết bạn tên Thái giữ chức vụ gì, ta phải gõ hà m như thế nà o?
a. = VLOOKUP(A2,A1:F6,3,1)
b. = VLOOKUP(A2,A300:F6,3,1)
c. = VLOOKUP(A2,A2:F6,3,0)
d. = VLOOKUP(A2,A1:F6,3,)
82. Cho biết kết quả của công thức sau: = SUMPRODUCT(B2:B6) là gì
a. Là tổng của tích từ B2 đến B6
b. Là tích từ B2 đến B6
c. Là tổng từ B2 đến B6
d. Tất cả đều sai
83. Khi gõ công thức : = EXP(F5) thì kết quả là :
a. e100000
b. 1000000e c. Ln100000 d. Tất cả đều sai
84. Nếu ở ô B4 có dữ kiện là 28/02/96 và ô C4 có dữ kiện là 09/03/96 thì công thức :
= INT((C4-B4/7) có kết quả là bao nhiêu?
a. 0
b. 1
c. 2
d. 3
85. Trong hà m t i chính, thì Type có giá trị là bao nhiêu khi ta lờ đi hoặc không viết
trong công thức:
a. -1
b. 0
c. 1
d. Tất cả đều sai
86. Khi chọn trong mục Edit/Paste Special chỉ mục Comments dù ng để:
a. Chép định dạng
c. Chép bề rộng ô
b. Chép giá trị trong ô
d. Chép ghi chú
87. Chức năng Data/Consolidate thì Reference dù ng để xác định dữ liệu dù ng để
thống kê thông qua địa chỉ của nó. Điều quan trọng là field đầu tiên của phạm vi nà y
phải là :
a. Là field mà ta dù ng để phân nhóm thống kê.
b. Là field mà ta cần tính
c. Là field có chứa dữ liệu kết hợp
d. Là field có phạm vi dữ liệu
88. Trước khi tạo bảng Pivot Table, ta phải kiểm tra lại xem bảng tính đã :
a. Đã sort theo thứ tự chưa.
b. Đã có vù ng tổng hợp chưa
c. Đã là tiêu chuẩn của cơ sở dữ liệu chưa
d. Không cần gì thêm
89. Auto Filter không thực hiện được điều gì sau đây:
a. Trích theo tên bắt đầu
b. Trích theo kiểu And giữ a các kiểu logic
c. Theo các mẫu tin của cơ sở dữ liệu
d. Theo mệnh đề On giữ a các fieldname
90. Trong Excel một hàm có thể chứa tối đa bao nhiêu đối số
a. 15
b. 30
c. 45
d. 50
D. MICROSOFT POWER POINT:
91. Dạng nào sau đây dùng để xem một slide duy nhất
a. Normal view
c. outline view
b. Slide show
d. slide view
92. Bạn có thể đổi mà u nền của các slide theo cách tốt nhất sau đây:
a. Chọn format/background
b. Nhấp và o nút fill color trên thanh drawing
c. Chọn format/slide design
d. Chọn format/objects
93. Phần mở rộng của power point là gì?
a. PPP
b. PPF
c. POP
d. POW
94. Các slide của presentation có thể được xem dưới mấy dạng khác nhau:
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
95. Slide color scheme là gì
a. bộ màu chuẩn của power point
c. màu nền
b. Chèn màu vào các slide
d. tên của một slide mới
96. Nghi thức chuyển tập tin thông qua mọi trườ ng mạng là :
a. http
b. html
c. www
d. fpt
97. Phần history trong mạng internet dù ng để:
a. Liệt kê các trang web đã dù ng trong quá khứ
b. Liệt kê các địa chỉ mail đã dù ng
c. Liệt kê tên các trang web
d. Liệt kê số ngườ i đã sử dụng mạng internet
98. Web site là gì
a. là một ngôn ngữ siêu văn bản
b. Là hình thức trao đổi thông tin dưới dạng thư thông qua hệ thống mạng máy
tính
c. là các file đã được tạo ra bởi word, excel, power point…rồi chuyển sang dạng
HTML
d. Tất cả các câu đều sai
99. Khi thấy tên zone trong địa chỉ mail là org thì có nghĩa
a. Thuộc lĩnh vực chính phủ
b. Thuộc lĩnh vực giáo dục
c. Thuộc lĩnh vực cung cấp thông tin
d. Thuộc về các tổ chức khác.
100. Các thông số cơ bản khi sử dụng internet mail là địa chỉ mail, địa chỉ hồi âm,
server chuyển thư đi, tên truy cập hộp thư và :
a. Server quản lý hộp thư
b. Server tìm kiếm
c. Server Browser
d. Tất cả đều sai
Đề thi trắc nghiệm tin mã 189
Câu 1. Trong MS Powerpoint, để xoá 1 slide trong tập tin trình diễn (Presentation)
ta thực hiện các bước sau:
A. Chọn Slide / Edit / Delete Slide
B. Chọn Slide / ấn phím Delete
C. Cả 2 câu A, B đều đúng.
D. Cả 2 câu A, B đều sai.
Câu 2. Để lưu nội dung trang web đang xem, ta thực hiện :
A. File / Save
B. Edit / copy
C. File / Save As ...
D. Insert
/ page
Câu 3. Muốn in phần đang chọn trong văn bản trước hết ta chọn File/Print, trong
vùng Page range chọn:
A. Selection
B. All
C. Pages
D.
Current page
Câu 4. Để thực hiện định dạng đường viền cho bảng dữ liệu nằm trong tập tin danh
sách lớp, chọn bảng dữ liệu đó, nhấn chuột vào thực đơn lệnh Format - Cells. Trong
hộp thoại Format Cells, chọn thẻ
A. Font
B. Pattern
C. Border
D.
Alignment
Câu 5. Để hiển thị thông tin chi tiết đầy đủ về Folder và File ta thực hiện:
A. Chọn menu View -->Thumbnail
B. Chọn menu View -C. Chọn menu View --> List
D. Chọn menu View --> Icons
Câu 6. Trong MS Powerpoint, loại hiệu ứng nào sau đây dùng để nổi bật (nhấn
mạnh) đối tượng khi trình chiếu:
A. Entrance
B. Motion Paths
C. Exit
D.
Emphasis
Câu 7. Trong MS Powerpoint, lựa chọn nào sau đây dùng để tạo hiệu ứng khi xuất
hiện các slide :
A. Slide Show/Action Settings
B. Slide Show /Slide Transition
C. Slide Show/Custom Shows
D. Slide Show/Custom Animation
Câu 8. Phần mở rộng mặc định của tập tin dùng trong Microsoft Powerpoint là:
A. DOC
B. PPT
C. TXT
D. XLS
Câu 9. Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn thiết lập lại bố cục (trình bày về
văn bản, hình ảnh, biểu đồ ...) của Slide, ta thực hiện:
A. Insert -> Slide Layout ...
B. File -> Slide Layout ...
C. Format -> Slide Layout ...
D. View -> Slide Layout ...
Câu 10. Trong MS Powerpoint, loại hiệu ứng nào sau đây dùng để di chuyển đối
tượng khi trình chiếu:
A. Emphasis
B. Exit
C. Entrance
D.
Motion Paths
Câu 11. Địa chỉ $AC$3 là địa chỉ
A. Tuyệt đối
B. Tương đối
C. Biểu diễn sai
D. Hỗn
hợp
Câu 12. Trong MS Powerpoint, lựa chọn nào sau đây dùng để tạo hiệu ứng hoạt
hình cho các đối tượng :
A. Slide Show / Slide Transition
B. Slide Show / Custom
Animation
C. Slide Show / Custom Shows
D. Slide Show / Action Settings
Câu 13. Trong soạn thảo Word, muốn chia văn bản thành nhiều cột , ta thực hiện:
A. View - Column
B. Table - Column
C. Insert - Column
D.
Format - Column
Câu 14. Trong MS Excel, muốn nhờ chương trình giúp đỡ về một vấn đề gì đó, bạn
chọn mục nào trong số các mục sau
A. Vào thực đơn Tools, chọn Help
B. Vào thực đơn Help, chọn Microsoft Excel Help
C. Vào thực đơn Help, chọn About Microsoft Excel
D. Vào thực đơn Edit, chọn Guide
Câu 15. Để xem nhanh trang bảng tính trước khi in, bạn sử dụng thao tác nào dưới
đây
A. Vào menu View, chọn Zoom
B. Vào menu File, chọn Web
Page Preview
C. Vào menu File, chọn Print
D. Vào menu File, chọn Print
Preview
Câu 16. Trong soạn thảo văn bản Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl + O là:
A. Đóng hồ sơ đang mở B. Mở một hồ sơ mới
C. Lưu hồ sơ vào đĩa
D. Mở một hồ sơ đã có
Câu 17. Trong MS Powerpoint, để sao chép 1 slide trong tập tin trình diễn
(Presentation), ta chọn slide rồi thực hiện :
A. Ấn tổ hợp phím Ctrl-V
B. Edit / Cut
C. Edit / Copy
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 18. Trong MicroSoft Word , để đánh số trang tự động, ta thực hiện:
A. Insert / Page Number B. View / Page Number
C. Tools / Page Number D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 19. Khi đang soạn thảo văn bản Word, muốn phục hồi thao tác vừa thực hiện
thì bấm tổ hợp phím:
A. Ctrl - X
B. Ctrl - Y
C. Ctrl - Z
D. Ctrl V
Câu 20. Khi đang làm việc với HĐH Windows, để chọn đồng thời nhiều đối tượng
liên tiếp, ta dùng chuột kết hợp với phím:
A. Shift
B. Tab
C. Alt
D. ESC
Đề thi trắc nghiệm tin học A – Mã 189
Câu 1. Để thay đổi độ rộng cột trong excel, ta thực hiện :
A. Edit / Columns Width
B. Fortmat / Columns / Width
C. Tools / Columns Width
D. View / toolbar / Columns /
Width
Câu 2. Trong MS Powerpoint, loại hiệu ứng nào sau đây dùng để di chuyển đối
tượng khi trình chiếu:
A. Exit
B. Motion Paths
C. Entrance
D.
Emphasis
Câu 3. Để thay đổi vai trò nút trái và nút phải chuột, ta thực hiện :
A. Chọn Start / Control Panel / mouse / buttons / switch primary and secondary
buttons
B. Chọn Start / Control Panel / mouse / pointer options
C. Chọn Start / Control Panel / mouse / pointer
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 4. Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn thiết lập lại bố cục (trình bày về
văn bản, hình ảnh, biểu đồ ...) của Slide, ta thực hiện:
A. Insert -> Slide Layout ...
B. Format -> Slide Layout ...
C. View -> Slide Layout ...
D. File -> Slide Layout ...
Câu 5. Trong MS Powerpoint, lựa chọn nào sau đây dùng để tạo hiệu ứng hoạt
hình cho các đối tượng :
A. Slide Show / Slide Transition
B. Slide Show / Action Settings
C. Slide Show / Custom Animation
D. Slide Show / Custom Shows
Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng
A. Bảng tính gồm 24 cột và 10 dòng, trong đó 24 cột tương ứng với 24 chữ cái và 10
dòng là 10 giá trị hiện có
B. Bảng tính chỉ có 24 cột. Các cột được đánh số thứ tự từ A,B,...,Y,Z
C. Bảng tính có thể có đến 256 cột. Các cột được đánh thứ tự bằng các chữ cái
A,B,C .. Z,AA, AB,AC..
D. Bảng tính có thể lên đến 512 cột. Các cột được đánh số thứ tự từ A,B,...,Y,Z,AA,
AB,AC..
Câu 7. Để lựa chọn các vùng liền kề nhau trong bảng tính, bạn cần sử dụng chuột
kết hợp với phím nào
A. Ctrl và Shift
B. Alt
C. Ctrl
D. Shift
Câu 8. Phần mở rộng mặc định của tập tin dùng trong Microsoft Powerpoint là:
A. DOC
B. TXT
C. XLS
D. PPT
Câu 9. Trong MS Powerpoint, để chèn thêm 1 trang (slide) mới vào tập tin trình
diễn (Presentation) ta dùng lệnh:
A. Insert / New Slide
B. Insert / Slide Number
C. File / New
D. Insert / Slides from files
Câu 10. Trong MS Powerpoint, loại hiệu ứng nào sau đây làm biến mất đối tượng
khi trình chiếu:
A. Exit
Motion Paths
B. Entrance
C. Emphasis
D.
Câu 11. Trong MS Powerpoint, loại hiệu ứng nào sau đây dùng để nổi bật (nhấn
mạnh) đối tượng khi trình chiếu:
A. Exit
B. Emphasis
C. Motion Paths
D.
Entrance
Câu 12. Để thực hiện định dạng đường viền cho bảng dữ liệu nằm trong tập tin
danh sách lớp, chọn bảng dữ liệu đó, nhấn chuột vào thực đơn lệnh Format - Cells.
Trong hộp thoại Format Cells, chọn thẻ
A. Alignment
B. Border
C. Pattern
D. Font
Câu 13. Trong MS Powerpoint, để xoá 1 slide trong tập tin trình diễn
(Presentation) ta thực hiện các bước sau:
A. Chọn Slide / Edit / Delete Slide
B. Chọn Slide / ấn phím Delete
C. Cả 2 câu A, B đều đúng.
D. Cả 2 câu A, B đều sai.
Câu 14. Khi đang làm việc với HĐH Windows, để chọn đồng thời nhiều đối tượng
liên tiếp, ta dùng chuột kết hợp với phím:
A. Alt
B. Shift
C. ESC
D. Tab
Câu 15. Để lưu nội dung trang web đang xem, ta thực hiện :
A. Insert / page
B. Edit / copy
C. File / Save As ...
D. File /
Save
Câu 16. Muốn hiển thị hoặc che dấu một số thanh công cụ của Word, việc đầu tiên
cần thực hiện là nhấn chuột vào thanh thực đơn lệnh nào?
A. Insert
B. File
C. Tools
D. View
Câu 17. Trong MS Word, khi muốn gõ chỉ số dưới (như H2O) thì chọn lệnh Format
--> Font và chọn:
A. Subscript
B. Strikethrough
C. Superscript
D.
Double Strikethrough
Câu 18. Khi khởi động máy tính phần chương trình nào chạy trước?
A. Chương trình gõ dấu tiếng Việt
B. Chương trình Word hoặc Excel
C. Hệ điều hành Windows
D. Chương trình diệt virus máy
tính
Câu 19. Khi sử dụng Microsoft PowerPoint để trình diễn, muốn trở lại slide trước
đó ta phải ấn phím:
A. PgUp
B. Enter
C. PgDn
D. Esc
Câu 20. Trong MS Powerpoint, để sao chép 1 slide trong tập tin trình diễn
(Presentation), ta chọn slide rồi thực hiện :
A. Edit / Copy
B. Edit / Cut
C. Ấn tổ hợp phím Ctrl-V
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Đề thi trắc nghiệm tin học A – Mã 223
Câu 1. Để chọn toàn bộ các ô trên bảng tính bằng tổ hợp phím bạn chọn:
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt
+Space
C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + All
D. Cả ba cách trên đều được
chèn
thêm
Câu 2. Trong MS Powerpoint, để
1 trang (slide) mới vào tập tin trình
diễn (Presentation) ta dùng lệnh:
A. File / New
B. Insert / New Slide
C. Insert / Slide Number
D. Insert / Slides from files
Câu 3. Muốn hiển thị thanh công cụ Tables and Borders trên màn hình làm việc của
Word ta chọn lệnh:
A. File/Toolbars
B. View/Toolbars
C. Table/Draw Tables
D. Table/Insert Table
Câu 4. Để lựa chọn các vùng liền kề nhau trong bảng tính, bạn cần sử dụng chuột
kết hợp với phím nào
A. Ctrl
B. Alt
C. Ctrl và Shift
D. Shift
Câu 5. Trong MS Powerpoint, để xoá 1 slide trong tập tin trình diễn (Presentation)
ta thực hiện các bước sau:
A. Chọn Slide / Edit / Delete Slide
B. Chọn Slide / ấn phím Delete
C. Cả 2 câu A, B đều đúng.
D. Cả 2 câu A, B đều sai.
Câu 6. Khi sử dụng Microsoft PowerPoint để trình diễn, muốn chấm dứt chế độ
trình diễn ta phải:
A. Nhấn phím Break
B. Nhấn phím Esc
Nhấn
phím
Space
Bar
Nhấn
phím
Enter
C.
D.
Câu 7. Khi đang làm việc với HĐH Windows, để chọn đồng thời nhiều đối tượng
liên tiếp, ta dùng chuột kết hợp với phím:
A. ESC
B. Shift
C. Tab
D. Alt
Câu 8. Trong soạn thảo văn bản Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl + O là:
A. Mở một hồ sơ đã có
B. Mở một hồ sơ mới
C. Lưu hồ sơ vào đĩa
D. Đóng hồ sơ đang mở
Câu 9. Phần mở rộng của tập tin thường thể hiện:
A. Ngày/giờ thay đổi tập tin lần sau cùng
B. Kích thước của tập tin
C. Kiểu tập tin
D. Tên thư mục chứa tập tin
Câu 10. Để định dạng dữ liệu tại cột Điểm là kiểu số có một chữ số ở phần thập
phân, ta chọn cột dữ liệu, nhắp chuột vào thực đơn lệnh Format, chọn:
A. Cells
B. Conditional Formatting
C. AutoFormat
D. Column
Câu 11. Để thay đổi độ rộng cột trong excel, ta thực hiện :
A. Edit / Columns Width
B. Tools / Columns Width
C. View / toolbar / Columns / Width
D. Fortmat / Columns / Width
Câu 12. Trong MS Excel, hàm nào dùng để đếm các ô rỗng trong 1 danh sách:
A. COUNTIF
B. COUNTBLANK
C. COUNT
D. COUNTA
Câu 13. Trong MS Powerpoint, để slide tự động gọi slide kế tiếp sau 3 giây, ta vào
menu Slide Show / Silde Transition, sau đó kích chuột vào nút:
A. Play
B. Slide Show
C. On Mouse Click
D.
Automatically after .
Câu 14. Phần mở rộng mặc định của tập tin dùng trong Microsoft Powerpoint là:
A. XLS
B. TXT
C. PPT
D. DOC
Câu 15. Trong MS PowerPoint để định chế độ trình chiếu lặp lại nhiều lần, ta sử
dụng menu Slide Show và chọn:
A. Setup Show / Loop continuously until 'Esc'
B. Setup Show / Show without narration
C. Custom Show
D. Setup Show / Show without animation
Câu 16. Muốn in phần đang chọn trong văn bản trước hết ta chọn File/Print, trong
vùng Page range chọn:
A. Selection
B. All
C. Current page
D. Pages
Câu 17. Khi sử dụng Microsoft PowerPoint để trình diễn, muốn trở lại slide trước
đó ta phải ấn phím:
A. Esc
B. Enter
C. PgUp
D. PgDn
sao
chép
Câu 18. Trong MS Powerpoint, để
1 slide trong tập tin trình diễn
(Presentation), ta chọn slide rồi thực hiện :
A. Ấn tổ hợp phím Ctrl-V
B. Edit / Cut
C. Edit / Copy
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 19. Thuật ngữ nào dưới đây không phải dùng để chỉ một thành phần của Excel
?
A. WorkSpace
B. WorkBook
C. WorkSheet
D.
WorkDocument
Câu 20. Bạn đã bôi đen một hàng trong Excel. Lệnh nào trong số các lệnh sau cho
phép chèn thêm một hàng vào vị trí phía trên hàng đang chọn.
A. Vào thực đơn Insert, chọn Columns
B. Vào thực đơn Insert, chọn
Object
C. Vào thực đơn Insert, chọn Rows
D. Vào thực đơn Insert, chọn
Cells
Đề thi trắc nghiệm tin học A Mã 257
Câu 1. Khi nhấp chọn nút
trên thanh công cụ Microsolf Word, ta có kết quả:
A. Trang hiện thời sẽ in ra B. Toàn bộ văn bản sẽ in ra
C. Phần văn bản đang chọn sẽ in ra
D. Trang chứa con trỏ văn bản sẽ
in ra
Câu 2. Trong MS Powerpoint, loại hiệu ứng nào sau đây dùng để nổi bật (nhấn
mạnh) đối tượng khi trình chiếu:
A. Exit
B. Emphasis
C. Motion Paths
D.
Entrance
Câu 3. Trong MS Powerpoint, loại hiệu ứng nào sau đây dùng để di chuyển đối
tượng khi trình chiếu:
A. Motion Paths
B. Entrance
C. Exit
D.
Emphasis
Câu 4. Để thay đổi vai trò nút trái và nút phải chuột, ta thực hiện :
A. Chọn Start / Control Panel / mouse / buttons / switch primary and secondary
buttons
B. Chọn Start / Control Panel / mouse / pointer options
C. Chọn Start / Control Panel / mouse / pointer
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 5. Trong MS Powerpoint, để sao chép 1 slide trong tập tin trình diễn
(Presentation), ta chọn slide rồi thực hiện :
A. Edit / Cut
B. Edit / Copy
C. Ấn tổ hợp phím Ctrl-V
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 6. Để tính tổng các ô từ A1 đến A7, công thức nào dưới đây là đúng
A. =SUM(A1):SUM(A7)
B. =SUM(A1- A7)
C. =SUM(A1:A7)
D. =SUM(A1);SUM(A7)
Câu 7. Khi sử dụng Microsoft PowerPoint để trình diễn, muốn trở lại slide trước đó
ta phải ấn phím:
A. PgUp
B. Enter
C. PgDn
D. Esc
Câu 8. Trong MS Powerpoint, để chèn thêm 1 trang (slide) mới vào tập tin trình
diễn (Presentation) ta dùng lệnh:
A. Insert / Slide Number
B. File / New
C. Insert / Slides from files
D. Insert / New Slide
Câu 9. Trong Excel, bạn có thể cho dòng chữ trong một ô hiển thị theo kiểu gì
A. Theo chiều nghiêng
B. Theo chiều nằm ngang
C. Theo chiều thẳng đứng D. Cả 3 kiểu trên
Câu 10. Trong soạn thảo văn bản Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl + O là:
A. Mở một hồ sơ mới
B. Mở một hồ sơ đã có
C. Đóng hồ sơ đang mở D. Lưu hồ sơ vào đĩa
Câu 11. Khi đang soạn thảo văn bản Word, muốn phục hồi thao tác vừa thực hiện
thì bấm tổ hợp phím:
A. Ctrl - Y
X
B. Ctrl - V
C. Ctrl - Z
D. Ctrl –
Câu 12. Biểu tượng nào biểu diễn cho 1 folder:
A.
B.
C.
D.
Câu 13. Khi sử dụng Microsoft PowerPoint để trình diễn, muốn chấm dứt chế độ
trình diễn ta phải:
A. Nhấn phím Enter
B. Nhấn phím Break C. Nhấn phím Esc
D. Nhấn
phím Space Bar
Câu 14. Trong MS Excel, hàm nào dùng để đếm các ô rỗng trong 1 danh sách:
A. COUNTIF
B. COUNT
C. COUNTBLANK
D.
COUNTA
Câu 15. Trong MS Powerpoint, để slide tự động gọi slide kế tiếp sau 3 giây, ta vào
menu Slide Show / Silde Transition, sau đó kích chuột vào nút:
A. Slide Show
B. On Mouse Click
C. Play
D.
Automatically after .
Câu 16. Để lưu nội dung trang web đang xem, ta thực hiện :
A. File / Save
B. Insert / page
C. File / Save As ...
copy
D. Edit /
Câu 17. Trong MS PowerPoint để định chế độ trình chiếu lặp lại nhiều lần, ta sử
dụng menu Slide Show và chọn:
A. Setup Show / Loop continuously until 'Esc'
B. Custom Show
C. Setup Show / Show without narration
D. Setup Show / Show without animation
Câu 18. Trong MS Powerpoint, lựa chọn nào sau đây dùng để tạo hiệu ứng hoạt
hình cho các đối tượng :
A. Slide Show / Custom Animation
B. Slide Show / Slide Transition
C. Slide Show / Custom Shows
D. Slide Show / Action Settings
Câu 19. Trong soạn thảo Word, muốn chia văn bản thành nhiều cột , ta thực hiện:
A. Insert - Column
B. View - Column
C. Table - Column
D.
Format - Column
Câu 20. Để lựa chọn các vùng liền kề nhau trong bảng tính, bạn cần sử dụng chuột
kết hợp với phím nào
A. Ctrl
B. Ctrl và Shift
C. Alt
D. Shift
Đáp án mã đề: 155
01. C; 02. C; 03. A; 04. C; 05. B; 06. D; 07. B; 08. B; 09. C; 10. A; 11. A; 12. B; 13.
D; 14. B; 15. D;
16. D; 17. C; 18. D; 19. C; 20. A;
Đáp án mã đề: 189
01. B; 02. D; 03. A; 04. B; 05. C; 06. C; 07. D; 08. D; 09. A; 10. C; 11. B; 12. B; 13.
C; 14. B; 15. C;
16. D; 17. A; 18. C; 19. A; 20. A;
Đáp án mã đề: 223
01. A; 02. B; 03. C; 04. D; 05. C; 06. B; 07. B; 08. A; 09. C; 10. A; 11. D; 12. B; 13.
D; 14. C; 15. A;
16. A; 17. C; 18. D; 19. D; 20. C;
Đáp án mã đề: 257
01. B; 02. B; 03. D; 04. A; 05. B; 06. C; 07. A; 08. D; 09. D; 10. B; 11. C; 12. B; 13.
C; 14. C; 15. D;
16. C; 17. A; 18. A; 19. D; 20. D;
TT
Phím tắt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Ctrl+1
Ctrl+2
Ctrl+5
Ctrl+0 (zero)
Ctrl+L
Ctrl+R
Ctrl+E
Ctrl+J
Ctrl+N
Ctrl+O
Ctrl+S
Ctrl+P
F12
F7
Ctrl+X
Ctrl+C
Ctrl+V
Ctrl+Z
19
Ctrl+Y
20
21
22
23
24
25
26
Ctrl+Shift+S
Ctrl+Shift+F
Ctrl+Shift+P
Ctrl+D
Ctrl+B
Ctrl+I
Ctrl+U
27
Ctrl+M
28
Ctrl+Shift+M
29
Ctrl+T
30
Ctrl+Shift+T
31
32
Ctrl+A
Ctrl+F
Tác dụng
Giãn dòng đơn (1)
Giãn dòng đôi (2)
Giãn dòng 1,5
Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
Canh dòng trái
Canh dòng phải
Canh dòng giữa
Canh dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
Tạo file mới
Mở file đã có
Lưu nội dung file
In ấn file
Lưu tài liệu với tên khác
Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
Sao chép đoạn nội dung đã chọn
Dán tài liệu
Bỏ qua lệnh vừa làm
Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với
Ctrl+Z)
Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động
Thay đổi phông chữ
Thay đổi cỡ chữ
Mở hộp thoại định dạng font chữ
Bật/tắt chữ đậm
Bật/tắt chữ nghiêng
Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định
1,27cm)
Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của
đoạn văn bản vào 1 tab
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của
đoạn văn bản ra lề 1 tab
Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
Tìm kiếm ký tự
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
Ctrl+G (hoặc F5)
Ctrl+H
Ctrl+K
Ctrl+]
Ctrl+[
Ctrl+W
Ctrl+Q
Ctrl+Shift+>
Ctrl+Shift+<
Ctrl+F2
Alt+Shift+S
Ctrl+ (enter)
Ctrl+Home
Ctrl+End
Alt+Tab
Start+D
Start+E
Ctrl+Alt+O
Ctrl+Alt+N
Ctrl+Alt+P
Ctrl+Alt+L
Ctrl+Alt+F
Ctrl+Alt+D
Nhảy đến trang số
Tìm kiếm và thay thế ký tự
Tạo liên kết (link)
Tăng 1 cỡ chữ
Giảm 1 cỡ chữ
Đóng file
Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
Tăng 2 cỡ chữ
Giảm 2 cỡ chữ
Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
Ngắt trang
Về đầu file
Về cuối file
Chuyển đổi cửa sổ làm việc
Chuyển ra màn hình Desktop
Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
Cửa sổ MS word ở dạng Outline
Cửa sổ MS word ở dạng Normal
Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
Đánh số và ký tự tự động
Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di
Ctrl+Alt+M
chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
F4
Lặp lại lệnh vừa làm
Ctrl+Alt+1
Tạo heading 1
Ctrl+Alt+2
Tạo heading 2
Ctrl+Alt+3
Tạo heading 3
Alt+F8
Mở hộp thoại Macro
Ctrl+Shift++
Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
Ctrl++
Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định
Esc
Bỏ qua các hộp thoại
Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với
Ctrl+Shift+A
chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
Alt+F10
Phóng to màn hình (Zoom)
68
69
70
71
Alt+F5
Thu nhỏ màn hình
Alt+Print Screen
Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
Print Screen
Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự
gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả
không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên
Bạn nên dùng các tổ hợp phím tắt để tăng tốc độ làm việc mà không cần đến con trỏ
chuột.
Sử dụng phím tắt trên bàn phím có thể nâng cao hiệu quả làm việc, giảm bớt căng thẳng
và giữ cho bạn tập trung hơn. Đơn giản như chuyện bôi đen một đoạn văn bản bằng bàn
phím và bấm Ctrl + C nhanh hơn nhiều so với việc bỏ tay khỏi bàn phím, bôi đen và bấm
lệnh copy bằng con trỏ chuột.
Dưới đây là những tổ hợp phím tắt mà người dùng Windows nên ghi nhớ.
1. Ctrl + C hoặc Ctrl + Insert
Sao chép đoạn văn bản đã được chọn hoặc bôi đen.
Ctrl + C và Ctrl + V giống một cặp sinh đôi.
2. Ctrl + V hoặc Shift + Insert
Dán đoạn văn bản hoặc đối tượng trong clipboard cơ sở phần mềm được sử dụng để lưu
trữ dữ liệu ngắn hạn và chuyển dữ liệu giữa các tài liệu và ứng dụng, thông qua hoạt động
sao chép và dán).
3. Ctrl + Z và Ctrl + Y
Undo giúp hủy lệnh vừa thao tác hoặc quay lại bất kỳ thay đổi nào. Lấy ví dụ, nếu bạn cắt
(lệnh Cut) một đoạn văn bản, nó sẽ biến mất khỏi vị trí cũ và khi bấm Ctrl + Z thì đoạn
văn bản sẽ được khôi phục. Lệnh này cũng thường hỗ trợ nhiều lần nếu bạn muốn undo
nhiều thay đổi. Bấm Ctrl + Y sẽ làm lại (redo) thao tác đã hủy (undo).
Ctrl + Z được ví như cục tẩy.
4. Ctrl + F
Mở tính năng tìm kiếm trên rất nhiều chương trình, bao gồm cả trình duyệt Internet nếu
bạn muốn để tìm kiếm nội dung ngay tại trang đang theo dõi.
5. Alt + Tab hoặc Alt + Esc
Thay đổi nhanh giữa các chương trình đang mở.
Bấm Ctrl + Tab sẽ chuyển giữa các tab (trong trình duyệt thì mỗi tab giống như một trang
web đang mở).
Màn hình chuyển chương trình khi bấm Alt + Tab.
Thêm nút Shift khi bấm tổ hợp phím Alt + Tab hoặc Ctrl + Tab sẽ di chuyển lùi. Ví dụ,
nếu bạn đang bấm Alt + Tab để chuyển sang chương trình khác đang mở thì việc bấm Alt
+ Shift + Tab tương ứng với di chuyển lùi khi chọn các chương trình.
Trong Windows Vista và Windows 7, người dùng có thể bấm nút Windows + Tab để
hiển thị toàn bộ cửa sổ trên màn hình dưới dạng không gian 3D.
Hình ảnh trên màn hình khi bấm Windows + Tab.
6. Ctrl + Backspace và Ctrl + phím điều hướng trái/phải
Bấm Ctrl + Backspace sẽ xóa toàn bộ một từ thay vì một chữ cái.
Giữ phím Ctrl trong khi bấm nút điều hướng trái hoặc phải (phím mũi tên sang trái hoặc
sang phải) sẽ di chuyển con trỏ chuột sang một từ thay vì một chữ cái. Nếu muốn bôi đen
một từ thì bạn hãy giữ Ctrl + Shift + phím điều hướng trái hoặc phải để di chuyển và bôi
đen tương ứng.
Bấm Shift + phím điều hướng trái hoặc phải để di chuyển và bôi đen từng từ.
Các phím điều hướng trên bàn phím.
7. Ctrl + S
Khi làm việc với hầu hết các văn bản hoặc tài liệu, động tác bấm Ctrl + S cho phép lưu
tập tin. Quá trình này nên được thực hiện thường xuyên nếu bạn đang làm công việc quan
trọng.
8. Ctrl + Home hoặc Ctrl + End
Di chuyển con trỏ chuột tới phần đầu tiên hoặc cuối cùng của văn bản hoặc trang web.
9. Ctrl + P
In trang đang xem, có thể là văn bản trong Microsoft Word, trang web trong trình duyệt
Internet...
Ctrl + P là một phím tắt thường dùng.
10. Page Up, Space và Page Down
Bấm phím Page Up hoặc Page Down sẽ di chuyển đến từng trang ngay lập tức theo một
chiều lên hoặc xuống. Khi sử dụng trình duyệt Internet, việc bấm thanh Space cho
phép di chuyển xuống từng trang một. Nếu bạn bấm Shift + Space, trang web sẽ di
chuyển lên từng trang một.
Cách sử dụng chuột của máy vi tính
Ngày nay hầu hết các chương trình máy vi tính đều có giao diện đồ họa trực quan, các
thao tác lệnh đều thực hiện thông qua các trình đơn Menu nên việc dùng chuột để thao
tác rất thông dụng. Đối với nhiều người, chuột được sử dụng nhiều hơn bất cứ thiết bị nào
khác của máy vi tính.
Con trỏ chuột
Chuột thường được hiển thị trên màn hình dưới dạng một biểu tượng (Icon),
gọi là con trỏ chuột.
Hình dáng của con trỏ chuột có thể thay đổi tùy theo chương trình, vị trí, trạng thái làm
việc của chương trình...





1. Trỏ chuột đang ở trạng thái bình thường dùng để chỉ, chọn... nhấn chuột vào
đối tượng nào đó để chọn nó.
2. Thường xuất hiện khi chỉ vào các liên kết (Link), khi nhấn vào các liên kết này
thì trình duyệt sẽ được mở đến địa chỉ liên kết.
3. Thường xuất hiện trong các chương trình xử lý văn bản hoặc các vùng được
phép nhập ký tự văn bản (Text), ký tự sẽ xuất hiện ngay tại vị trí của con trỏ khi được gõ
từ bàn phím.
4. Xuất hiện để báo thao tác chuột đang thực hiện không hợp lệ.
5. Trỏ chuột đang ở trạng thái xử lý một tác vụ nào đó, hiển thị này báo cho người
sử dụng biết cần phải chờ.


6. Trỏ chuột đang ở trạng thái thu nhỏ hoặc kéo giãn đối tượng theo hướng của
mũi tên.
7. Trỏ chuột đang ở trạng thái di chuyển (Move) đối tượng theo 4 hướng của mũi
tên.
Lưu ý có một số chương trình cho phép thay đổi hình dạng của con trỏ chuột khác nhau.
Sử dụng chuột
Cầm chuột trong lòng bàn tay phải, ngón trỏ đặt lên nút bên trái, ngón giữa đặt lên nút
bên phải, ngón cái và các ngón còn lại giữ chặt xung quanh thân chuột.
Đối với các chuột đời mới hiện nay có thêm nút cuộn chính giữa thì có thể dùng ngón trỏ
đặt lên nút bên trái, ngón giữa đặt lên nút cuộn và ngón áp út đặt lên nút bên phải.
Nếu sử dụng tay trái thì cầm ngược lại.
Các nút chuột
Nút trái (Left Button)
Nằm phía bên trái khi cầm chuột, đây là nút chính được sử dụng nhiều nhất.
Nhấn nút này 1 lần (Left Click) để chọn, nhấn 2 lần liên tiếp (nhấn đúp, Dubble Click) để
mở hoặc chạy đối tượng đang được chọn.
Nút phải (Right Button)
Nằm phía bên phải khi cầm chuột, thường có tác dụng để mở một trình đơn (Menu) lệnh,
và các lệnh này sẽ thay đổi tùy vào vị trí con trỏ hoặc chương trình.
Nếu một lúc nào đó bạn cảm thấy mất phương hướng không biết sử dụng hoặc thoát khỏi
chương trình ra sao thì hãy nhấn vào nút phải chuột (Right Click), bạn sẽ tìm được cách
giải quyết.
Nút cuộn (Scroll Button)
Thường nằm ở giữa 2 nút trái và phải, có tác dụng cuộn màn hình lên/xuống, trong một
số chương trình xử lý ảnh nút này có tác dụng phóng to/thu nhỏ (Zoom).
Ngoài cách sử dụng trên nút cuộn có một cách sử dụng khác mà ít người biết đến đó là
nhấn vào nút này sau đó di chuyển chuột...
Các thao tác chuột cơ bản
Định vị con trỏ (Pointing)
Cầm chuột di và di chuyển chuột theo các hướng, mắt nhìn vào màn hình để định vị trí
cho con trỏ chuột chỉ vào đúng các đối tượng cần chọn trên màn hình.
Chọn (Select) một đối tượng
Chỉ con trỏ chuột vào một đối tượng trên màn hình và nhấn nút trái chuột một lần để
chọn.
Nhấn và giữ nút trái chuột sau đó kéo thành một đường bao xung quanh để chọn một
hoặc nhiều đối tượng nằm trong đó.
Mở, chạy (Open, Run) một tập tin hoặc chương trình
Chỉ con trỏ chuột vào một biểu tượng của tập tin hoặc chương trình ứng dụng và nhấn
nút trái chuột hai lần liên tiếp (nhấn đúp) để mở tập tin hoặc chạy chương trình đang
chọn.
Kéo và thả (drag and drop)
Nhấn và giữ nút trái chuột vào một đối tượng trên màn hình, sau đó để di chuyển (Move)
đối tượng này đến vị trí khác và thả nút nhấn ra.
Chọn một đoạn văn bản (Text Select)
Đưa con trỏ chuột vào vị trí đầu của đoạn văn bản, con trỏ sẽ chuyển thành dấu I, nhấn và
giữ nút trái chuột sau đó kéo đến cuối đoạn văn bản muốn chọn.


Trong hệ điều hành Windows có cho phép hoán đổi chức năng giữa nút trái và
phải để phù hợp với những người thuận tay trái.
Ngoài ra có thể kết hợp giữa chuột với bàn phím để thực hiện những chức năng
được qui định trong các chương trình khác nhau.
http://www.buaxua.vn | Xem thêm tại: http://www.buaxua.vn/Tin-hoc-pho-thong/Cachsu-dung-chuot-cua-may-vi-tinh.html
Bài tập cơ sở dữ liệu
Ngày tạo Wednesday, 14 March 2012 02:43
Người viết: Huyền Trang
Hits: 1671
Cơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL;tiếng Anh là database) được hiểu theo cách định nghĩa
kiểu kĩ thuật thì nó là một tập hợp thông tin có cấu trúc. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường
dùng trong công nghệ thông tin và nó thường được hiểu rõ hơn dưới dạng một tập hợp
liên kết các dữ liệu, thường đủ lớn để lưu trên một thiết bị lưu trữ như đĩa hay băng. Dữ
liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu
trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a.
Tìm
kiếm
dữ
liệu
b.
Kết
xuất
dữ
liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a.
Mô
tả
các
đối
tượng
được
lưu
trữ
trong
CSDL
b.
Đảm
bảo
tính
độc
lập
dữ
liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em
được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách
cả 03 vai trò: là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng
không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử
dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng
phục vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông
tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối
d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a.CSDL chứa hệ QTCSDL
b.CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c.Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d.Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a.Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b.Đều là phần mềm máy tính
c.Đều là phần cứng máy tính
d.Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử
dụng CSDL lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL:
CSDL
Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ
CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ
CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em
muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho
ví dụ minh họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu
TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là:
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy
tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của
một chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy
để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b.
Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con ngườià1, Cơ sở dữ liệu à2, Hệ QTCSDL à3, Phần mềm ứng dụng à4
a. 2à1à3à4
b. 1à3à4à2
c. 1à3à2à4
d. 1à4à3à2
Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề
nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị
CSDL là phần mềm dùng tạo lập: CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác
CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề
nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng
tạo lập: CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào
CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a.
Mô
tả
các
đối
tượng
được
lưu
trữ
trong
CSDL
b.
Đảm
bảo
tính
độc
lập
dữ
liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a.
Hỏi
đáp
CSDL
b.
Truy
vấn
CSDL
c.
Thao
tác
trên
các
đối
tượng
của
CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Câu 13: Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a.
Mô
tả
các
đối
tượng
được
lưu
trữ
trong
CSDL
b.
Đảm
bảo
tính
độc
lập
dữ
liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em
được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách
cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng
không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử
dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng
phục vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông
tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
Mạng máy tính hay hệ thống mạng (tiếng Anh: computer network hay network system),
Được thiết lập khi có từ 2 máy vi tính trở lên kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên: máy
in, máy fax, tệp tin, dữ liệu....
Một máy tính được gọi là tự hoạt (autonomous) nếu nó có thể khởi động, vận hành
các phần mềm đã cài đặt và tắt máy mà không cần phải có sự điều khiển hay chi phối bởi
một máy tính khác.
Các thành phần của mạng có thể bao gồm:



Các hệ thống đầu cuối (end system) kết nối với nhau tạo thành mạng, có thể là các
máy tính hoặc các thiết bị khác. Nói chung hiện nay ngày càng nhiều các loại thiết bị
có khả năng kết nối vào mạng máy tính như điện thoại di động, PDA, tivi,...
Môi trường truyền (media) mà các thao tác truyền thông được thực hiện qua đó.
Môi trường truyền có thể là các loại dây dẫn (dây cáp), sóng điện từ (đối với các
mạng không dây).
Giao thức truyền thông (protocol) là các quy tắc quy định cách trao đổi dữ liệu
giữa các thực thể.
Thiết bị ngoại vi là tên chung nói đến một số loại thiết bị bên ngoài thùng máy được gắn
kết với máy tính với tính năng nhập xuất (IO) hoặc mở rộng khả năng lưu trữ (như một
dạng bộ nhớ phụ).
Thiết bị ngoại vi của máy tính có thể là:
Thiết bị cấu thành lên máy tính và không thể thiếu được ở một số loại máy tính.

Thiết bị có mục đích mở rộng tính năng hoặc khả năng của máy tính.
Các loại thiết bị ngoại vi

Có rất nhiều các thiết bị ngoại vi của máy tính, dưới đây liệt kê một số thiết bị ngoại vi
thường gặp hoặc quan trọng cấu thành lên máy tính như sau:







Màn hình máy tính
Ổ đĩa mềm
Ổ cứng gắn ngoài hoặc ổ cứng di động
Các loại thiết bị nhớ mở rộng: Bút nhớ USB...
Ổ quang (CD, DVD)
Chuột (máy tính)
Bàn phím máy tính






Máy in
video camera cho mục đích an ninh, giám sát được khi được kết nối với máy tính.
Webcam
Modem các loại (cho quay số, ADSL...)
Loa máy tính
Micro
Phần cứng, còn gọi là cương liệu (tiếng Anh: hardware), là các cơ phận (vật lý) cụ thể
của máy tính hay hệ thống máy tính như là màn hình,chuột, bàn phím, máy in, máy
quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo mạch chủ, các loại dây nối, loa, ổ đĩa
mềm, ổ đĩa cứng, ổ CDROM, ổ DVD, ...
Dựa trên chức năng và cách thức hoạt động người ta còn phân biệt phần cứng ra thành:


Nhập hay đầu vào (Input): Các bộ phận thu nhập dữ liệu hay mệnh lệnh như là
bàn phím, chuột...
Xuất hay đầu ra (Output): Các bộ phận trả lời, phát tín hiệu, hay thực thi lệnh ra
bên ngoài như là màn hình, máy in, loa, ...
Ngoài các bộ phận nêu trên liên quan tới phần cứng của máy tính còn có các khái niệm
quan trọng sau đây:







Bus: chuyển dữ liệu giữa các thiết bị phần cứng.
BIOS (Basic Input Output System): còn gọi là hệ thống xuất nhập cơ bản nhằm
khởi động, kiểm tra, và cài đặt các mệnh lệnh cơ bản cho phần cứng và giao quyền
điều khiển cho hệ điều hành
CPU: bộ phân vi xử lý điều khiển toàn bộ máy tính
Kho lưu trữ dữ liệu: lưu giữ, cung cấp, thu nhận dữ liệu
Các loại chíp hỗ trợ: nằm bên trong bo mạch chủ hay nằm trong các thiết bị ngoại
vi của máy tính các con chip quan trọng sẽ giữ vai trò điều khiển thiết bị và liên lạc
với hệ điều hành qua bộ điều vận hay qua phần sụn (nghe hơi khó chịu, không được
dễ hiểu,tiếng Anh firmware)
Bộ nhớ: là thiết bị bên trong bo mạch chủ giữ nhiệm vụ trung gian cung cấp
các mệnh lệnh cho CPU và các dữ liệu từ các bộ phận như là BIOS, phần mềm, kho
lưu trữ, chuột đồng thời tải về cho các bộ phận vừa kể kết quả các tính toán, các phép
toán hay các dữ liệu đã/đang được xử lý
các cổng vào/ra
Trong khoa học máy tính, virus máy tính (thường được người sử dụng gọi tắt là virus) là
những chương trình hay đoạn mã được thiết kế để tự nhân bản và sao chép chính nó vào
các đối tượng lây nhiễm khác (file, ổ đĩa, máy tính,...).
Trước đây, virus thường được viết bởi một số người am hiểu về lập trình muốn chứng tỏ
khả năng của mình nên thường virus có các hành động như: cho một chương trình không
hoạt động đúng, xóa dữ liệu, làm hỏng ổ cứng,... hoặc gây ra những trò đùa khó chịu.
Những virus mới được viết trong thời gian gần đây không còn thực hiện các trò đùa hay
sự phá hoại đối máy tính của nạn nhân bị lây nhiễm nữa, mà đa phần hướng đến việc lấy
cắp các thông tin cá nhân nhạy cảm (các mã số thẻ tín dụng) mở cửa sau cho tin tặc đột
nhập chiếm quyền điều khiển hoặc các hành động khác nhằm có lợi cho người phát tán
virus.
Chiếm trên 90% số virus đã được phát hiện là nhắm vào hệ thống sử dụng hệ điều hành
họ Windows chỉ đơn giản bởi hệ điều hành này được sử dụng nhiều nhất trên thến giới.
Do tính thông dụng của Windows nên các tin tặc thường tập trung hướng vào chúng
nhiều hơn là các hệ điều hành khác. Cũng có quan điểm cho rằng Windows có tính bảo
mật không tốt bằng các hệ điều hành khác (như Linux) nên có nhiều virus hơn, tuy nhiên
nếu các hệ điều hành khác cũng thông dụng như Windows hoặc thị phần các hệ điều hành
ngang bằng nhau thì cũng lượng virus xuất hiện có lẽ cũng tương đương nhau.
Danh sách các đuôi tệp có khả năng di truyền và bị lây nhiễm
Các tập tin trên hệ điều hành Windows mang đuôi mở rộng sau có nhiều khả năng bị
virus tấn công.
.bat: Microsoft Batch File (Tệp xử lí theo lô)
.chm: Compressed HTML Help File (Tệp tài liệu dưới dạng nén HTML)

.cmd: Command file for Windows NT (Tệp thực thi của Windows NT)

.com: Command file (program) (Tệp thực thi)

.cpl: Control Panel extension (Tệp của Control Panel)

.doc: Microsoft Word (Tệp của chương trình Microsoft Word)

.exe: Executable File (Tệp thực thi)

.hlp: Help file (Tệp nội dung trợ giúp người dùng)

.hta: HTML Application (Ứng dụng HTML)

.js: JavaScript File (Tệp JavaScript)

.jse: JavaScript Encoded Script File (Tệp mã hoá JavaScript)

.lnk: Shortcut File (Tệp đường dẫn)

.msi: Microsoft Installer File (Tệp cài đặt)

.pif: Program Information File (Tệp thông tin chương trình)

.reg: Registry File (Tệp can thiệp và chỉnh sửa Registry)

.scr: Screen Saver (Portable Executable File)

.sct: Windows Script Component

.shb: Document Shortcut File

.shs: Shell Scrap Object

.vb: Visual Basic File

.vbe: Visual Basic Encoded Script File

.vbs: Visual Basic File (Tệp được lập trình bởi Visual Basic)

.wsc: Windows Script Component

.wsf: Windows Script File

.wsh: Windows Script Host File

.{*}: Class ID (CLSID) File Extensions
[sửa]Các hình thức lây nhiễm của virus máy tính


[sửa]Virus lây nhiễm theo cách cổ điển
Cách cổ điển nhất của sự lây nhiễm, bành trướng của các loai virus máy tính là thông qua
các thiết bị lưu trữ di động: Trước đây đĩa mềm và đĩa CD chứa chương trình thường là
phương tiện bị lợi dụng nhiều nhất để phát tán. Ngày nay khi đĩa mềm rất ít được sử dụng
thì phương thức lây nhiễm này chuyển qua các ổ USB, các đĩa cứng di động hoặc các
thiết bị giải trí kỹ thuật số.
[sửa]Virus lây nhiễm qua thư điện tử
Khi mà thư điện tử (e-mail) được sử dụng rộng rãi trên thế giới thì virus chuyển hướng
sang lây nhiễm thông qua thư điện tử thay cho các cách lây nhiễm truyền thống.
Khi đã lây nhiễm vào máy nạn nhân, virus có thể tự tìm ra danh sách các địa chỉ thư điện
tử sẵn có trong máy và nó tự động gửi đi hàng loạt (mass mail) cho những địa chỉ tìm
thấy. Nếu các chủ nhân của các máy nhận được thư bị nhiễm virus mà không bị phát
hiện, tiếp tục để lây nhiễm vào máy, virus lại tiếp tục tìm đến các địa chỉ và gửi tiếp theo.
Chính vì vậy số lượng phát tán có thể tăng theo cấp số nhân khiến cho trong một thời
gian ngắn hàng hàng triệu máy tính bị lây nhiễm, có thể làm tê liệt nhiều cơ quan trên
toàn thế giới trong một thời gian rất ngắn.
Khi mà các phần mềm quản lý thư điện tử kết hợp với các phần mềm diệt virus có thể
khắc phục hành động tự gửi nhân bản hàng loạt để phát tán đến các địa chỉ khác trong
danh bạ của máy nạn nhân thì chủ nhân phát tán virus chuyển qua hình thức tự gửi thư
phát tán virus bằng nguồn địa chỉ sưu tập được trước đó.
Phương thực lây nhiễm qua thư điển tử bao gồm:
Lây nhiễm vào các file đính kèm theo thư điện tử (attached mail). Khi đó người
dùng sẽ không bị nhiễm virus cho tới khi file đính kèm bị nhiễm virus được kích
hoạt (do đặc diểm này các virus thường được "trá hình" bởi các tiêu đề hấp dẫn
như sex, thể thao hay quảng cáo bán phần mềm với giá vô cùng rẻ)
Lây nhiễm do mở một liên kết trong thư điện tử Các liên kết trong thư điện tử
có thể dẫn đến một trang web được cài sẵn virus, cách này thường khai thác các lỗ
hổng của trình duyệt và hệ điều hành. Một cách khác, liên kết dẫn tới việc thực thi
một đoạn mã, và máy tính bị có thể bị lây nhiễm virus.
Lây nhiễm ngay khi mở để xem thư điện tử: Cách này vô cùng nguy hiểm bởi
chưa cần kích hoạt các file hoặc mở các liên kết, máy tính đã có thể bị lây nhiễm
virus. Cách này cũng thường khai thác các lỗi của hệ điều hành.
[sửa]Virus lây nhiễm qua mạng Internet
Theo sự phát triển rộng rãi của Internet trên thế giới mà hiện nay các hình
thức lây nhiễm virus qua Internet trở thành các phương thức chính của virus
ngày nay.
Có các hình thức lây nhiễm virus và phần mềm độc hại thông qua Internet
như sau:
Lây nhiễm thông qua các file tài liệu, phần mềm: Là cách lây nhiễm cổ
điển, nhưng thay thế các hình thức truyền file theo cách cổ điển (đĩa
mềm, đĩa USB...) bằng cách tải từ Internet, trao đổi, thông qua các phần
mềm...
 Lây nhiễm khi đang truy cập các trang web được cài đặt virus (theo cách
vô tình hoặc cố ý): Các trang web có thể có chứa các mã hiểm độc gây
lây nhiễm virus và phần mềm độc hại vào máy tính của người sử dụng
khi truy cập vào các trang web đó.
 Lây nhiễm virus hoặc chiếm quyền điều khiển máy tính thông qua các lỗi
bảo mật hệ điều hành, ứng dụng sẵn có trên hệ điều hành hoặc phần mềm
của hãng thứ ba: Điều này có thể khó tin đối với một số người sử dụng,
tuy nhiên tin tặc có thể lợi dụng các lỗi bảo mật của hệ điều hành, phần
mềm sẵn có trên hệ điều hành (ví dụ Windows Media Player) hoặc lỗi
bảo mật của các phần mềm của hãng thứ ba (ví dụ Acrobat Reader) để
lây nhiễm virus hoặc chiếm quyền kiểm soát máy tính nạn nhân khi mở
các file liên kết với các phần mềm này.
[sửa]Biến thể

Một hình thức trong cơ chế hoạt động của virus là tạo ra các biến thể của
chúng. Biến thể của virus là sự thay đổi mã nguồn nhằm các mục đích tránh
sự phát hiện của phần mềm diệt virus hoặc làm thay đổi hành động của nó.
Một số loại virus có thể tự tạo ra các biến thể khác nhau gây khó khăn cho
quá trình phát hiện và tiêu diệt chúng. Một số biến thể khác xuất hiện do sau
khi virus bị nhận dạng của các phần mềm diệt virus, chính tác giả hoặc các
tin tặc khác (biết được mã của chúng) đã viết lại, nâng cấp hoặc cải tiến
chúng để tiếp tục phát tán.
Có nên dùng phần mềm diệt virus miễn phí?
Comodo, ClamXav, AVG, Avast là các phần mềm miễn phí, đòi hỏi cấu hình nhẹ, có thể
làm an lòng những người còn băn khoăn giữa phần mềm diệt virus bản quyền và miễn
phí.
Đối mặt với nạn virus phát triển mạnh, người dùng máy tính băn khoăn không biết nên sử
dụng phần mềm diệt virus nào. Giữa miễn phí và trả tiền, đâu sẽ là phần mềm bảo vệ
máy
tính
và
dữ
liệu
của một
cách
hiệu
quả
nhất?
Một số người cho rằng những phần mềm diệt virus miễn phí thường hoạt động không tốt
so với phần mềm phải trả tiền. Tuy nhiên, nếu biết lựa chọn, người sử dụng có thể kiếm
được phần mềm diệt virus miễn phí mà hoạt động hiệu quả không hề thua kém so với
những phần mềm phải trả tiền như Norton, McCafee, ZoneAlarm, Bitdefender,
Kaspersky....
Với sự phát triển mạnh mẽ của các phần mềm gián điệp, "sâu", "bọ", virus... không có
phần mềm diệt virus nào có thể phát hiện và ngăn chặn được tất cả. Do đó, dù có là phần
mềm trả tiền hay phần mềm miễn phí đều có những rủi ro trong đó.
Về nguyên tắc, mọi phần mềm diệt virus đều hoạt động theo hai phương thức. Thứ nhất,
đơn thuần chỉ là một công cụ quét virus, quét toàn bộ hệ thống theo những thời gian định
sẵn để tìm ra virus. Thứ hai, đó là công nghệ bảo vệ máy tính theo thời gian thực. Đây có
thể xem là cách thức bảo vệ máy tính hiệu quả nhất khi bạn thường xuyên lướt web.
Mức độ bảo vệ máy tính phụ thuộc vào nhu cầu truy cập Internet, chẳng hạn: nếu bạn chỉ
lướt web để kiểm tra thư điện tử hoặc đọc báo thì nguy cơ bị virus xâm nhập sẽ ít hơn so
với việc truy cập vào các mạng xã hội, diễn đàn hoặc những trang web tải nhạc, phim,
ảnh...
Nhiều người băn khoan không biết nên sử dụng phần mềm diệt virus nào, miễn phí hay
trả tiền.
Điều quan trọng khi sử dụng bất cứ phần mềm diệt virus nào, đó là chế độ cập nhật dữ
liệu virus. Tất cả phần mềm diệt virus đều sử dụng dữ liệu mà nó có để so sánh trong quá
trình tìm và diệt virus. Do đó, nếu thường xuyên cập nhật dữ liệu thì những virus mới sẽ
khó
lọt
qua
hệ
thống
bảo
vệ.
Những phần mềm diệt virus miễn phí thường chỉ cung cấp những tính năng cơ bản. Tuy
nhiên, một số ít bao gồm đầy đủ những tính năng của một phần mềm diệt virus chuyên
nghiệp, có thể ngăn chặn và tiêu diệt được hầu hết các loại virus.
Một số phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất trong năm 2009 liệt kê dưới đây, được
đánh giá theo những tiêu chí như: đặc điểm công nghệ, khả năng bảo vệ, chất lượng hỗ
trợ, tốc độ phát hiện và bảo vệ máy tính trước những nguy cơ tấn công.
Bộ
phần
mềm
bảo
mật
Comodo
Đây là một phần mềm bảo vệ máy tính khá đầy đủ, bao gồm cả chức năng diệt virus và
chức năng bức tường lửa, cho phép ngăn chặn, bảo vệ trước mọi kiểu tấn công, bao
gồm cả chống hacking. Comodo có cả phiên bản trả tiền và phiên bản miễn phí. Điểm
khác biệt duy nhất giữa hai phiên bản là phiên bản miễn phí không nhận được sự hỗ trợ
trực tiếp.
Giao diện Bộ phần mềm bảo mật Comodo, chức năng diệt virus.
Ảnh chụp màn hình
Một khía cạnh khác đáng quan tâm của Comodo, là phần mềm này không chiếm nhiều tài
nguyên trên máy tính. Điều này giúp cho những ai đang sử dụng máy tính đời cũ hoặc
máy có cấu hình yếu, có thể cài đặt Comodo mà không lo lắng máy sẽ chạy như một con
rùa.
Hiện Comodo rất phổ biến vì nó là một trong những bộ phần mềm bảo mật miễn phí bao
gồm cả chức năng diệt virus, chống spam và hệ thống bảo vệ bằng bức tường lửa. Có thể
ở góc độ chống virus, Comodo không được tốt bằng một số phần mềm khác nhưng nếu
chỉ dùng chức năng bức tường lửa thì đây là chức năng mạnh.
Phần
mềm
Avast,
phiên
bản
Home
Edition
Avast là một trong những phần mềm diệt virus miễn phí được nhiều người sử dụng trên
thế giới biết đến vì sự đơn giản và hiệu quả trong việc phòng chống các loại virus,
spyware, rootkit, malware... Phiên bản miễn phí còn cung cấp cho người sử dụng tính
năng bảo vệ theo thời gian thực, điều chỉ có ở những phần mềm trả tiền.
Giao diện phần mềm diệt virus Avast. Ảnh chụp màn hình
Cũng giống như Comodo, Avast chỉ chiếm một phần tài nguyên không đáng kể trên máy
tính của bạn. Một điểm đặc biệt khác đó là cho đến hiện nay Avast vẫn hỗ trợ tất cả các
phiên bản chạy trên các môi trường Windows cũ từ nhiều năm qua.
AVG
Free
Edition
Đây có lẽ là phần mềm diệt virus miễn phí được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, trong
đó có Việt Nam. Điều khiến nhiều người tin dùng AVG bởi lẽ cơ sở dữ liệu virus thường
xuyên được cập nhật và cũng giống như Avast, AVG cung cấp cho người dùng tính năng
bảo vệ theo thời gian thực.
Giao diện phần mềm diệt virus AVG. Ảnh chụp màn hình
AVG thực hiện việc hỗ trợ người dùng thông qua một diễn đàn. Ngoài phiền toái là có
kèm theo một số quảng cáo, tốc độ phát hiện virus của phiên bản miễn phí không thua
kém bất kỳ một phần mềm diệt virus nào khác. Hiện AVG mới chỉ hỗ trợ các dòng máy
PC,
phiên
bản
hỗ
trợ
máy
Mac
sẽ
sớm
xuất
hiện.
ClamXav
Nếu bạn đang sử dụng máy Mac thì đây là một phần mềm diệt virus miễn phí phù hợp
nhất. Do dòng máy Mac không phổ biến nên khả năng bị virus tấn công ít hơn so với
dòng máy PC. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng các dịch vụ truyền file, thì nguy cơ lây nhiễm
virus, malware, spyware.. từ các máy tính khác là hoàn toàn có thể.
Giao diện phần mềm Clamxav. Ảnh chụp màn hình
ClamXav là một phần mềm diệt virus miễn phí, sử dụng mã nguồn mở. ClamXav không
hỗ trợ bảo vệ theo thời gian thực, tuy nhiên nó thực hiện chế độ quyét theo lịch đặt sẵn,
tự động cập nhật cơ sở dữ liệu virus nên có thể đảm bảo được máy tính được an toàn.
Bên cạnh phiên bản dành cho máy Mac, ClamWin được sử dụng cho các máy tính
chạy hệ điều hành Windows. ClamWin sử dụng ClamAV Scanning Engine để quét virus
vì vậy nó có thể phát hiện virus và spyware với tỷ lệ rất cao.
ì sao nên sử dụng phần mềm diệt virus bản quyền ?
Từ trước tới giờ chúng ta đã quá quen thuộc với khái niệm "miễn phí" - "free" khi nhắc
đến những phần mềm máy tính, đó là thuộc tính cố hữu của người Việt Nam, thích xài đồ
tốt, có chất lượng, trong khi không muốn mất tiền hay điều gì đó đổi lại.
Một thời gian rất dài, chúng ta chỉ thích bẻ khóa, lục key để xài phần mềm chứ ít ai chịu
bỏ tiền ra để mua một phần mềm có bản quyền. Hiện nay, điều đó phần nào được thay
đổi, nhiều người đã ý thức được rằng việc mua một phần mềm bản quyền thì sử dụng ưu
việt hơn, đỡ mất thời gian, tránh thao tác rườm rà vốn có của phần mềm miễn phí. Cái
miễn phí sao mà bằng cái tốn tiền được. Qua thực tế, mình thấy việc bảo vệ máy tính và
dữ liệu đối là rất quan trọng. Virus, trojan, malwave...những phần mềm độc hại ngày
càng nhiều và tỷ lệ thuận với mức độ nguy hiểm. Nếu một ngày đẹp trời, bạn mở máy
tính lên, và ôi không ! Đồ án cuối kỳ của bạn đã biến mất chỉ vì những con virus máy
tính.
Tất nhiên, phần mềm diệt virus nào cũng có ưu và nhược điểm riêng. Cái thì bảo vệ tốt,
cái thân thiện, cái thì chỉnh sửa hiệu quả, cái khả dụng cao. Nhưng tất cả chúng đều có
chung mục đích là giúp người dùng hạn chế được sự tấn công của virus.
Việt Nam luôn là nước có tên trong danh sách vi phạm bản quyền phần mềm nhiều nhất
thế giới. Tuy nhiên, một vài năm trở lại đây, theo thống kê của Liên minh Phần mềm
Doanh nghiệp quốc tế BSA (Business Software Alliance), tỉ lệ vi phạm bản quyền phần
mềm ở nước ta đã bắt đầu giảm. Trong đó, xu hướng sử dụng phần mềm diệt virus có bản
quyền ngày càng phổ biến đã thúc đẩy sự lên ngôi của phần mềm diệt virus "made in
Vietnam".
Phần
mềm
bản
không
quyền:
Lợi
bất
cập
hại
Nghe có vẻ nghịch lý, khi phần mềm diệt virus đôi khi lại làm gia tăng tác hại trong vấn
đề an ninh mạng, nhưng thực tế lại diễn ra như vậy. Không ít người dùng vẫn "nuôi"
trong mình một suy nghĩ: cứ crack (bẻ khóa) các phần mềm diệt virus là sử dụng vô tư.
Đối với học sinh, sinh viên việc sử dụng phần mềm crack hoặc phần mềm diệt virus miễn
phí là muốn tiết kiệm, nhưng đó thực sự là nhận thức sai lầm. Bởi nếu dùng phần mềm
diệt virus không có bản quyền chỉ tiết kiệm cho người dùng một số tiền không lớn,
khoảng 200.000 – 300.000 đồng/năm, nhưng cái thiệt từ việc gia tăng nguy cơ an ninh
mạng thì khó lường hết được.
Việc sử dụng phần mềm diệt virus không bản quyền đã làm cho nhiều người, thậm chí cả
các doanh nghiệp ngộ nhận rằng, "cứ dùng theo cách này cũng ổn", trong khi họ hoàn
toàn có đủ khả năng tài chính để trang bị phần mềm có bản quyền. Đến khi máy tính của
họ hoặc mạng máy tính trong doanh nghiệp bị virus phá hoại thì đã muộn.
BSA từng cảnh báo, dùng phần mềm không có bản quyền còn làm gia tăng nguy cơ an
ninh mạng. Cụ thể, khi dùng Windows hay các phần mềm ứng dụng do bẻ khóa, các lỗ
hổng nếu có sẽ không được cập nhật bản vá từ chính hãng, dễ bị tin tặc xâm nhập và phá
hoại. Với phần mềm diệt virus, việc dùng không bản quyền còn gây ra nhiều nguy cơ hơn
thế. Không có bản quyền hợp pháp, phần mềm diệt virus sẽ không có đầy đủ các tính
năng ưu việt, dẫn tới không ngăn chặn được sự tấn công xâm nhập của virus. Thêm vào
đó, người sử dụng cũng không cập nhật được các mẫu nhận diện mới nhất từ nhà sản
xuất, trong khi các virus mới, biến thể mới lại xuất hiện hàng ngày, hàng giờ, vì thế phần
mềm diệt virus không có bản quyền trên máy tính sẽ trở nên mất tác dụng nhanh chóng.
Một vấn đề quan trọng khác là nếu không có bản quyền, khi gặp vấn đề virus, người sử
dụng sẽ gặp khó khăn vì không có sự hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp từ các chuyên gia. Nguy
hiểm hơn, do không ý thức được rằng, phần mềm diệt virus không bản quyền sẽ không
bảo vệ được máy tính, người sử dụng có thể lơ là và mất cảnh giác trước các mối nguy
hiểm thường trực từ Internet, mạng LAN hay các ổ đĩa USB.
Hàng
Việt
lên
ngôi
Nhiều chuyên gia nhận định, Việt Nam là một trong những nước sản xuất phần mềm diệt
virus đầu tiên trên thế giới. Đó cũng là một trong những lý do khiến thị trường phần mềm
diệt virus ở nước ta khá sôi động, với đa dạng sản phẩm đến từ nhiều nước. Để cạnh tranh
với các phần mềm diệt virus nước ngoài, các nhà sản xuất trong nước không chạy đua
trong việc giảm giá mà tập trung chú trọng vào việc cải tiến sản phẩm, nâng cao chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Hiện các công ty phần mềm diệt virus trong nước đã
đầu tư khá mạnh trong mảng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Thậm chí, có công ty đã đầu tư đội
ngũ hơn 500 chuyên gia và kỹ thuật viên chăm sóc khách hàng với hàng trăm line (đường
dây) điện thoại phục vụ khách hàng. Trong khi đó, các sản phẩm nước ngoài chỉ có thể
hỗ trợ thông qua đại lý phân phối. Các đại lý thường chỉ có vài nhân viên chăm sóc khách
hàng, chủ yếu là nhận thông tin từ khách hàng rồi chuyển tiếp chứ không xử lý trực tiếp.
Tại sao nên sử dụng phần mềm diệt virus có bản quyền
Một máy tính bất kỳ khi sử dụng đều có khả năng bị nhiễm virus. Virus thường lây lan
qua các con đường như: Internet, email, ổ đĩa USB, ổ cứng, đĩa CD… Virus thường
xuyên xuất hiện các biến thể mới từng giờ từng phút. Có nhiều loại virus khác nhau và
mức độ phá hoại cũng khác nhau. Khi lây nhiễm vào máy tính, virus có thể làm máy tính
hoạt động chậm, làm hỏng các file bị lây nhiễm, làm mất dữ liệu, gây lỗi hệ thống. Các
loại spyware, adware sử dụng máy tính của nạn nhân để quảng cáo bất hợp pháp, gửi thư
rác, gây khó chịu cho người sử dụng, gây mất an ninh thông tin, đánh cắp thông tin cá
nhân, thông tin tài khoản, số thẻ tín dụng… Một số loại virus lợi dụng máy tính của nạn
nhân để tạo mạng botnet (mạng máy tính ma), dùng để tấn công hệ thống máy chủ,
website khác… Vì vậy việc sử dụng phẩm mền diệt virus là rất cần thiết cho máy tính của
bạn.
Phần mềm diệt virus là phần mềm có tính năng phát hiện, loại bỏ các virus máy tính,
khắc phục (một phần hoặc hoàn toàn) hậu quả của virus gây ra và có khả năng được nâng
cấp để nhận biết các loại virus xuất hiện trong tương lai.
Hiện nay trên thị trường có hai dòng phần mềm diệt virus là Anti Virus và Internet
Security. Anti Virus là dòng phần mềm diệt virus truyền thống, còn Internet Security là
dòng phần mềm diệt virus tích hợp tường lửa cá nhân. Người sử dụng nên chọn dòng
Internet Security để bảo vệ một cách toàn diện cho máy tính của mình.
Nguyên lý làm việc của các phần mềm diệt virus.
Toàn bộ các phần mềm diệt virus đều sử dụng kỹ thuật so sánh với mẫu virus biết trước
để quét virus. Kỹ thuật so sánh với mẫu có thể mô tả đơn giản như sau: Các file cần kiểm
tra virus được phân tích và so sánh với các mẫu virus đã biết trước, nếu phát hiện một
đoạn mã virus thì file đó có thể bị lây nhiễm virus và phần mềm thực hiện biện pháp loại
bỏ virus khỏi file bị lây nhiễm. Tất nhiên đây là việc mô tả đơn giản, các hành động cụ
thể của các phần mềm này phức tạp hơn nhiều để có thể quét nhanh nhất, loại bỏ sự nhầm
lẫn và việc sửa chữa file không làm hư hỏng file.
Phần mềm diệt virus máy tính thường thực hiện kiểm soát liên tục theo thời gian để bảo
vệ hệ thống. Hình thức kiểm soát liên tục sẽ quét virus mọi file mà hệ thống truy cập đến,
mọi file ngay từ khi bắt đầu được copy vào hệ thống thông qua hình thức nhận biết so
sánh mẫu và theo dõi hành động đáng ngờ.
Tất cả các tính năng so sánh mẫu virus khiến cho các phần mềm liên tục phải cập nhật cơ
sở dữ liệu để có khả năng nhận biết các loại virus mới cùng các biến thể của nó.
Vậy để đảm bảo độ an toàn cho máy tính của mình thông qua các phần mềm diệt virus sẽ
phát huy hiệu quả khi và chỉ khi phần mềm đó được cung cấp một cách chính thức đến
người dùng thông qua việc mua bản quyền cho sản phẩm. Điều này còn đáp ứng được sự
cập nhật và hỗ trợ tốt nhất từ nhà cung cấp sản phẩm phần mềm. Một chút kinh nghiệm
sử dụng máy tính là một yếu tố quan trọng giúp cho sự ổn định và nâng cao hiệu năng sử
dụng máy tính của chúng ta.
Sử dụng phần mềm miễn phí để loại bỏ spyware
Bạn thường phải đối phó với spyware và virus như thế nào? Đối phó thủ công hay
dùng phần mềm anti-virus? Bạn đã từng đăng ký sử dụng một phần mềm diệt virus
hay anti-spyware nào chưa? Nếu chưa, hãy quan tâm đến những phần mềm sau.
Chúng là những phần mềm diệt virus và chống spyware thực sự và miễn phí.
1. Avast ! 4Home Edition
Chương trình đầu tiên tôi muốn nói đến là Avast ! 4Home Edition, phần mềm diệt virus
nổi tiếng nhất thế giới. Hãng phát triển Avast là ALWIL Software. Avast ! 4Home
Edition thậm chí có thể so sánh với Norton 32. Bộ quét cài đặt chỉ đòi hỏi dưới 40MB, 6
chương trình chạy kiểm tra hệ thống trên Windows XP Pentium 4, và có thể tương thích
với các đời cũ hơn hay các máy có nguồn hệ thống giới hạn. Nó bao gồm chương trình
bảo vệ hoàn chỉnh với giao diện dễ dùng, bản update tự động miến phí, tốn ít bộ nhớ đến
mức hầu như bạn không cảm nhận thấy nó. Hơn nữa khả năng giám sát cũng tốt.
Nếu bạn là người sử dụng tại nhà, không có mục đích kinh tế, bạn chỉ cần sử dụng bản
miễn phí là đủ. Nhưng bạn phải đăng ký là thành viên của họ mỗi năm.
2. Ad-Aware SE Personal
Những năm gần đây, phần mềm chống spyware và chống trojan trở thành chức năng cần
thiết, bổ sung những gì còn thiếu trong phần mềm diệt virus. Ad-Aware là phần mềm
anti-spyware nổi tiếng của Đức. Với sự ra đời của phiên bản Ad-Aware SE Personal,
Lavasoft - hãng phát triển phần mềm này- đã có bước đi dài trong cuộc chiến chống
spyware.
Ad-Aware Personal miễn phí đối với người dùng phi thương mại. Với kỹ thuật mới Code
Sequence Identification (CSI), bạn sẽ được bảo vệ trước các Trojan, Dialer, Malware,
chương trình chiếm quyền điều khiển Browser và các chương trình dò tìm. Để nâng cao
tính năng bảo vệ, Ad-Aware SE Personal Edition còn có khả năng quét và lập danh sách
Alternate Data Streams (ADS) trong bộ có hỗ trợ sử dụng định dạng NTFS.
3. Antiy Ghostbusters
Giống như AD-aware, Antiy Ghostbusters cũng là phần mềm chống Trojan và Spyware
mạnh, được phát triển bởi Antiy Labs. Hãng này còn cung cấp phần mềm tường lửa có
tên là AGuard.
Antiy Ghostbusters cung cấp chương trình bảo vệ thời gian thực, chống lại hơn 170.000
kiểu Spyware, Trojan, keylogger, backdoor (cửa sau), worm (sâu) và các chức năng
hack.
Kế thừa kỹ thuật VCS nguyên bản, nó có thể đóng gói hầu hết đe doạ malware chưa biết
đến. Chương trình quét bộ nhớ mở rộng có thể quét tất cả modul được load trong tiến
trình. Bộ quét cookie mở rộng dò tìm một cách thông minh các trường hợp hoạt động.
Bạn có thể sử dụng đồng thời với phần mềm anti-virus mà không gặp vấn đề gì về tương
thích.
Hiện tại Anity Labs đã phát hành phiên bản hoàn chỉnh Antiy Ghostbusters 5.1.4. Trong
thời gian thử nghiệm người dùng không bị giới hạn về khả năng quét, loại bỏ spyware và
cập nhật cơ sở dữ liệu.
4. Avira AntiVir Personal Edition Classic
Dưới con mắt của chúng ta, AntiVir khá giống với người Đức, nó được gọi là “cái ô đỏ
của người Đức”. Nó không lộng lẫy, không hào nhoáng bên ngoài nhưng chất lượng các
tính năng được cung cấp thì rất cao. AntiVir được phát triển bởi H+BEDV, một công ty
bảo mật có lịch sử lâu đời.
Avira AntiVir Personal Edition Classic bảo vệ máy tính một cách đáng tin cậy trước các
virus, worm, Trojan nguy hiểm và các trình quay số tai hại hoàn toàn miễn phí. Sản phẩm
này kết hợp tốc độ dò tìm lớp đầu, dễ sử dụng với một tốc độ thực thi trên, bảo vệ máy
tính an toàn và giải quyết các vấn đề vốn nặng nề ở các dòng PC trước.
AntiVir cũng có bản thương mại, vì thế không cần phải lo lắng về các mã virus. Bạn chỉ
có thể diệt được các virus mới nhất nếu duy trì chế độ update trực tuyến. Tốc độ khởi
động và cập nhật nhanh hơn nhiều so với các phần mềm tương tự.
5. AVG Anti-Virus
Cuối cùng tôi muốn chia sẻ phần mềm AVG Anti-Virus với các bạn. Đó là phần mềm
diệt virus miễn phí, được phát triển bởi GRISOFT dành cho những người sử dụng tại
nhà.
Chương trình này đã từng nhận giải thưởng VB100% của Hiệp hội cố vấn malware độc
lập, Virus Bulletin. AVG Anti-Virus sẽ phát hiện các chương trình hoạt động như kiểu
virus, khoá chúng lại và đặt vào chế độ cách ly, ngay cả khi không cần người sử dụng
cung cấp bản liệt kê “tất cả các điểm” và mã chỉnh sửa.
Phần mềm này cũng có nhiều bản thương mại giá cao mà tôi không nêu ra ở đây. Nhưng
bạn hoàn toàn có thể chỉ cần sử dụng bản miễn phí. Điều quan trọng nhất là nó thực sự
kinh tế, dễ cấu hình và không làm chậm máy bạn. So sánh với bản thương mại, bản miễn
phí không có một vài chức năng ít quan trọng và dịch vụ liên tục 24 giờ.
Phần mềm gián điệp
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phần mềm gián điệp, còn được dùng nguyên dạng Anh ngữ là spyware, là loại phần
mềm chuyên thu thập các thông tin từ các máy chủ (thông thường vì mục đích thương
mại) qua mạngInternet mà không có sự nhận biết và cho phép của chủ máy. Một cách
điển hình, spyware được cài đặt một cách bí mật như là một bộ phận kèm theo của
các phần mềm miễn phí (freeware) vàphần mềm chia sẻ (shareware) mà người ta có thể
tải về từ Internet. Một khi đã cài đặt, spyware điều phối các hoạt động của máy chủ trên
Internet và lặng lẽ chuyển các dữ liệu thông tin đến một máy khác (thường là của những
hãng chuyên bán quảng cáo hoặc của các tin tặc). Phần mềm gián điệp cũng thu thập tin
tức về địa chỉ thư điện tử và ngay cả mật khẩu cũng như là số thẻ tín dụng.
Spyware "được" cài đặt một cách vô tội vạ khi mà người chủ máy chỉ muốn cài đặt phần
mềm có chức năng hoàn toàn khác.
Spyware là một trong các "biến thể" của phần mềm quảng cáo (adware). Spyware là chữ
viết tắt của spy (gián diệp) và software (phần mềm máy tính) trong tiếng Anh; tương
tự, adware là từadvertisement (quảng cáo) và software mà thành.
Mục lục
[ẩn]

1 Tác hại

2 Dấu hiệu máy bị xâm nhập

3 Các cách thức phòng chống

4 Lịch sử và nguyên do ra đời
4.1 Một số Spyware nổi tiếng
o

5 Xem thêm
[sửa]Tác hại
Ngoài các vấn đề nghiêm trọng về đạo đức và tự do cá nhân bị xâm phạm, spyware còn
sử dụng (đánh cắp) từ máy chủ các tài nguyên của bộ nhớ (memory resource) ăn chặn
băng thông khi nó gửi thông tin trở về chủ của các spyware qua các liên kết Internet. Vì
spyware dùng tài nguyên của bộ nhớ và của hệ thống, các ứng dụng chạy trong nền
(background) có thể dẫn tới hư máy hay máy không ổn định.
Bởi vì là một chương trình độc lập nên spyware có khả năng điều khiển các tổ hợp phím
bấm (keystroke), đọc các tập tin trên ổ cứng, kiểm soát các ứng dụng khác như là chương
trình trò chuyện trực tuyến hay chương trình soạn thảo văn bản, cài đặt các spyware mới,
đọc các cookie, thay đổi trang chủ mặc định trên các trình duyệt web, cung cấp liên tục
các thông tin trở về chủ của spyware, người mà có thể dùng các tin tức này cho quảng
cáo/tiếp thị hay bán tin tức cho các chỗ khác. Và tệ hại nhất là nó có khả năng ăn cắp mật
khẩu truy nhập (login password) cũng như ăn cắp các các tin tức riêng tư của người chủ
máy (như là số tài khoản ở ngân hàng, ngày sinh và các con số quan trọng khác...) nhằm
vào các mưu đồ xấu.
[sửa]Dấu hiệu máy bị xâm nhập
Bất kì một trong các dấu hiệu sau đây xảy ra cũng có thể là máy của bạn đã bị tấn công:
1. Bạn tìm thấy một thiết bị nhỏ cỡ ngón tay nối giữa dây cáp của bàn phím và đầu
cắm ở sau máy. Hay là người nào đó đề nghị tặng (bán rẻ) cho bạn một bàn phím
tốt hơn!
2. Giấy biên nhận trả tiền điện thoại có thêm số thuê bao (phải trả phụ phí) mà bạn
chẳng bao giờ gọi tới số đó (tại Hoa Kỳ thì số này bắt đầu bằng 900).
3. Khi bạn gõ tìm một địa chỉ trên "Internet Explorer" và nhấn nút "Enter" để bắt tìm
kiếm thì trang "search" thường dùng bị thay bởi một trang search lạ.
4. Các chương trình chống spyware không hoạt động được. Nó có thể báo lỗi mất
những tệp tin cần thiết, ngay cả sau khi cài đặt trở lại thì vẫn không hoạt động.
Nguyên do là các phần mềm gián điệp đã ngăn chặn không cho cài các chương
trình chống gián điệp hoạt động hữu hiệu.
5. Bạn tìm thấy những tên địa chỉ lạ trong danh sách "Favorites" mặc dù bạn chưa hề
đặt nó vào trong mục này.
6. Máy tự nhiên chạy chậm hơn thường nhật. Nếu là Windows 2000 hay XP hãy thử
chạy "Task Manager" và nhấn mục "Processes" (tiến trình) thì thấy những tiến
trình không quen biết dùng gần như 100% thời lượng của CPU.
7. Ở thời điểm mà bạn không hề làm gì với mạng mà vẫn thấy đèn gửi/nhận chớp
sáng trên "dial-up" hay "board band modem" giống như là khi đang tải một phần
mềm về máy hay là các biểu tượng "network/modem" nhấp nháy nhanh khi mà
bạn không hề nối máy vào mạng.
8. Một "search toolbar" hay "browser toolbar" xuất hiện mặc dù bạn không hề ra
lệnh để cài đặt nó và không thể xoá chúng, hay là chúng xuất hiện trở lại sau khi
xoá.
9. Bạn nhận một cửa sổ quảng cáo khi trình duyệt chưa hề chạy và ngay cả khi máy
chưa nối kết với Internet hay là bạn nhận được các quảng cáo có đề tên bạn trong
đó.
10. Trang chủ của bạn bị đổi một cách kì cục. Bạn đổi nó lại bằng tay nhưng nó lại bị
sửa ...
11. Gõ vào các địa chỉ quen biết mà chỉ nhận được trang trống không hay bị báo lỗi
"404 Page cannot be Found".
12. Dấu hiệu cuối cùng: Mọi thứ hình như trở về bình thường. Những spyware mạnh
thường không để dấu tích gì cả. Nhưng hãy kiểm lại máy của mình ngay cả trong
trường hợp này.
[sửa]Các cách thức phòng chống
Cách hay nhất để phòng chống phần mềm gián điệp là sử dụng một hệ điều hành không
phải là Windows (như OS X, Linux, v.v.) vì có rất ít phần mềm gián điệp được viết cho
những hệ điều hành này. Hơn nữa, rất nhiều phần mềm gián điệp được cài đặt
dùng ActiveX trong Internet Explorer (IE), cho nên nếu một người dùng một trình
duyệt khác như Firefox, Opera, thì họ sẽ bị ít phần mềm gián điệp hơn.
Sau đây là một số cách phòng chống cho Windows (hệ điều hành phổ biến nhất hiện
nay):

Sử dụng bản Windows gốc: Một khi xài bản gốc, người dùng không phải lo lắng
về những lỗ hổng được tạo ra một cách vô tình hay cố ý của những cracker.

Nên bật chức năng auto update của hệ điều hành Windows để hệ điều hành có thể
tự cập nhật các bản sữa lỗi.

Phân quyền sử dụng khác nhau với những công việc cụ thể khác nhau. Người
dùng nên tạo một account windows với quyền vừa đủ để xài các ứng dụng thông
thường (đặc biệt không có quyền cài đặt các phần mềm) và account đó có thể được
bảo vệ bởi mật mã hoặc để mở (cho người thân xài chung máy chẳng hạn). Một
account khác có nhiều quyền hạn hơn (administrative account) được tạo bởi chính
người chủ của máy và chỉ dùng cho các công việc liên quan đến cài đặt phần mềm
mới, bảo trì hay nâng cấp máy. Account này phải được bảo vệ bằng mật mã (nên đặt
mật mã dài trên 8 ký tự, gồm những chữ và số và không có những ký tự bất hợp lệ
nào).

Nếu có sự cố nghiêm trọng mà các chương trình diệt virus không thể sửa được,
người dùng nên khởi động máy trong chế độ "safe mode" (bấm F8 trước khi windows
kịp load, chọn "safe mode") và dùng chức năng "System Restore" để đưa máy bạn trở
lại thời điểm trước khi xảy ra "tai nạn".
Nâng mức an toàn của IE để chống phần mềm gián điệp

Trong các bản giao kèo về quyền sử dụng (License Agreement) của các công ty
cho tải phần mềm đôi khi có nói rõ rằng họ sẽ cài spyware chung với phần mềm
nhưng các bản giao kèo này thường ít được chúng ta đọc hoàn tất kĩ lưỡng và cũng
bởi vì các lưu ý về cài đặt spyware thường nằm trong những đoạn khó thấy (như chữ
nhỏ). Do đó, trước khi tải về máy bất kì một phần mềm nào hãy đọc kỹ các giao ước
này.

Tránh xa các trang web khiêu dâm, nơi luôn cung cấp các tập tin ảnh hay phim
ngắn miễn phí. Nếu bạn tải các hình ảnh hay đoạn phim này, spyware sẽ theo đó để
xâm nhập vào máy của bạn.

Hãy dùng phần mềm chống spyware. Quét thường xuyên để loại bỏ spyware.
Khởi động lại máy và chạy kiểm tra lại lần nữa sau mỗi lần lại bị nhiễm spyware mới
để chống sự tái nhiễm (tickler). Phần mềm chống spyware nổi tiếng trên thị trường
là Spy Sweeper.
Một số chương trình chống spyware rất hữu hiệu và bổ sung cho nhau có thể tải miễn phí
về máy, đó là:

Ad-aware của Lavasoft được PC Magazine bầu chọn năm 2005.

Spybot - Search & Destroy của Safer Networking Limited.

SpywareBlaster của Javacool.
Hãng Microsoft có xuất bản vài công cụ tăng cường an ninh cho hệ windows là
'Microsoft Antispyware' (mua lại của Giant Anti Spyware), Microsoft Defense, Security
Analyser...
Các phần mềm trên có tải về miễn phí bằng cách vào www.download.com và gõ đúng tên
các phần mềm chống gián điệp mà bạn muốn tải về.
Dẫu sao, không có một phần mềm chống gián điệp nào là tuyệt đối hiệu nghiệm cả.

Phải có chương trình chống virus và tường lửa cho máy (chương trình tường
lửa miễn phí ở www.sygate.com hay là ở www.zonelabs.com).

Khi sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP: Internet Service Provider)
cũng có thể họ đã cung cấp cho chúng ta các công cụ miễn phí để bảo vệ máy (chẳng
hạn như Yahoo, AOL và ngay cả hộp thư thử nghiệm của Google) từ những việc nhỏ
như chương trình ngăn chận cửa sổ nảy (Popup Blocker) ngăn chặn các màn hình
quảng cáo tự ý hiển thị cho đến các phần mềm cài đặt bảo vệ như tường lửa, chống
virus, chống spyware và lọc thư nhũng lạm (spam mail). Hãy dùng chúng nếu bạn
không có cái tốt hơn và luôn luôn nhớ cho rằng các phần mềm này chỉ giúp bạn hạn
chế chứ khó lòng mà tuyệt diệt được các loại spyware mới.

Phải luôn nhớ cập nhật các tệp dữ liệu (data files) cho các phần mềm bảo vệ máy
của bạn ít nhất là hàng tuần.

Coi chừng các dịch vụ peer-to-peer chia sẻ chung các tập tin (peer-to-peer files
sharing service). Hầu hết các ứng dụng thông dụng sẽ có spyware trong các thủ tục
cài đặt. Tránh tải về các tệp mệnh lệnh ngoại trừ chúng được cung cấp từ các nhà sản
xuất lớn hay các trang "tốt".

Coi chừng các cookie: các dữ liệu thu thập bởi các cookie có thể trùng lặp với các
thông tin ở một nơi nào đó để cung cấp những thông tin của bạn một cách đáng ngạc
nhiên. Bạn có thể tải chương trình Cookie Cop 2 để kiểm soát các
cookie. www.pcmag.com/utilities

Hãy nâng mức an toàn của IE cao lên ít nhất là mức trung (medium). Hãy để mức
không cho phép cài đặt tất cả các "ActiveX control" mà bạn chưa yêu cầu.

Spyware có thể đến từ các nguồn thư điện tử dạng HTML. Hãy xoá thẳng tay
những điện thư mà bạn không biết rõ xuất xứ và không hề có liên lạc. Nếu
dùng Outlook 2003, dùng Tools → Options → tab Security → chọn "Change
Automatic Download Settings". Kiểm tra chắc chắn rằng bạn đã chọn chức năng
"Don't download pictures or other content automatically in HTML e-mail".

Có thêm hiểu biết về spyware mới sẽ giúp ban tránh được chúng hiệu quả hơn.
Hãy vào trang www.pestpatrol.com/pestinfo để xem thêm tin về các spyware mới.
[sửa]Lịch sử và nguyên do ra đời
Giống như virus, người ta chưa hoàn toàn thống nhất ý kiến với nhau về lịch sử của
spyware và cũng có ít tài liệu trình bày rõ ràng đầy đủ về đề tài này.
Các nguyên do đầu tiên nảy sinh ra phần mềm gián điệp là do việc các cá nhân chế tạo
phần mềm miễn phí (và một số các phần mềm chia sẻ) muốn có thêm khoản tài chính để
phát triển phần mềm của họ trong khi số tiền chính thức mà họ nhận được từ những
người tải về thì lại quá ít.
Do đó, một cách để kiếm thêm thu nhập là thu thập thông tin từ người đã tải về các phần
mềm này (như là tên tuổi, địa chỉ và các thị hiếu) rồi đem bán thông tin này cho các hãng
chuyên làm quảng cáo. Cách thu thập ban đầu chỉ là dựa vào sự điền vào các mẫu đăng kí
(register). Nhưng sau đó, để chủ động hơn, cách thức đọc thông tin được chuyển sang
dạng cài lén phần mềm phụ để tự nó đọc thông tin của chủ và gửi thẳng về cho nơi mà
phần mềm gián điệp này được chỉ thị.
Sau này khi đã có các luật lệ cấm tự ý thu thập các thông tin riêng của máy chủ thì các
loại phần mềm gián điệp này chuyển hẳn sang hai hướng:

Tiếp tục cài đặt phần mềm quảng cáo chung với các phần mềm chính qua thủ
đoạn hợp pháp hóa, bằng cách chỉ cần thay đổi nội dung của mẫu đăng kí phần mềm
(registration form) thành mẫu "thỏa thuận của người tiêu dùng" (User
Agreement hay License Agreement) trong đó có ghi một khoản rất nhỏ là người tiêu
dùng sẽ đồng ý cho phép cài đặt phần mềm quảng cáo và các loại phần mềm này đã
phát triển tới mức nó có thể tự mở một cửa sổ nảy (pop-up windows) mà không cần
người chủ máy ra lệnh.

Hướng phát triển thứ hai là các phần mềm này chuyển sang dạng có ác tính: nó có
thể, bằng một cách phi pháp, tìm cách đọc tất cả những thông tin bí mật của máy chủ
từ mật mã truy cập, các số thẻ tín dụng cho đến ngay cả việc giành luôn quyền điều
khiển bàn phím.
Từ "spyware" xuất hiện đầu tiên trên USENET vào năm 1995. Cho đến đầu năm 2000 thì
các phần mềm chống gián điệp (antispyware) cũng ra đời.
[sửa]Một số Spyware nổi tiếng

WildTangent: phần mềm này được cài đặt thông qua American Online Instant
Messenger (AIM). Theo AOL (American Online) thì nó cần dùng để tạo nối kết giữa
các thành viên trong các trò chơi trên Internet. Một khi được cài đặt, nó sẽ lấy các
thông tin về tên họ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử cũng như là tốc độ của CPU, các
tham số của video card và DirectX. Các thông tin này có thể bị chia sẻ cho các nơi
khác chiếm dụng. Nếu bạn không chơi game thì loại bỏ nó bằng cách nhấn nút:
1.
2.
Kiếm giá trị "wcmdmgr" trong bảng bên phải rồi xoá nó.
3.
Sau đó đóng chương trình này lại và tái khởi động máy.
4.

Start -> Run -> gõ chữ regedit -> vào nhánh
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\CurrentVersion\Run
Sau đó xoá luôn thư mục con WT nằm trong thư mục Windows hay
WINNT.
Xupiter: chương trình này sẽ tự nảy các bảng quảng cáo. Nó thêm các chỗ đánh
dấu (bookmark) lên trên menu của chương trình duyệt và, nguy hại hơn, nó thay đổi
cài đặt của trang chủ. Xupiter còn chuyển các thói quen xài Internet (surfing) về
xupiter.com và do đó làm chậm máy. Ngoài ra nó còn đọc cả địa chỉ IP và các tin tức
khác.

DoubleClick: dùng một tệp nhỏ gọi là cookies theo dõi hoạt động trực tuyến của
bạn.

WinWhatWhere: thông báo cho người khác biết về các tổ hợp phím (keystroke)
mà bạn gõ.

Gator và eWallet: ăn cắp tên, quốc gia, mã vùng bưu điện và nhiều thứ khác.
Tiếng Anh gọi nó là “spyware”, tiếng Pháp gọi nó là “logiciel espion”, đồng nghĩa
với từ “phần mềm gián điệp” trong tiếng Việt. Đó là 1 chương trình nhỏ thường
xuyên được “khuyến mãi” thêm trong hầu hết các phần mềm miễn phí.
Spyware là gì?
Các Spyware được cài đặt trên hệ thống của bạn giống như những chương trình khác
nhưng không để cho người sử dụng biết gì về hoạt động, mục đích cũng như những hậu
quả mà nó gây ra. Chức năng chính của các phần mềm gián điệp là chuyển về cho những
người tạo ra chúng những yêu cầu xác định, chủ yếu phục vụ mục đích quảng cáo và
thương mại.
Các điệp viên này thường được “kẹp” chung với các phần mềm miễn phí được kêu gọi
download trên mạng, từ các phần mềm trao đổi giữa máy với máy qua hệ thống peer-topeer của Kazaa hay The Brigde,… đến những sản phẩm của các nhà sản xuất phần mềm
lớn. Ngoài ra, chúng ta còn có thể kể đến kỹ thuật đưa điệp viên vào máy của một vài
trang web bugs - các trang web được cài sẵn những con bọ, sẵn sàng tấn công vào bất kỳ
máy tính nào. Tuy nhiên, các điệp viên loại này dễ thương hơn vì thường thì chúng chỉ có
mục đích giúp trang web đếm được số lượt người truy cập vào.
Hình như chương trình miễn phí nào cũng kèm theo Spyware?
Không, nhưng hầu hết là vậy. Một cuộc kiểm tra cách đây 2 năm ở Pháp của nhật
báo Nouvel Observateur được thực hiện trên 10 ngàn máy tính cá nhân sử dụng trong gia
đình và những máy tính chuyên nghiệp được chọn lọc ngẫu nhiên, đã cho thấy rằng 70%
các máy đều chứa một hoặc nhiều Spyware.
(nguồn: http://www.nouvelobs.com/articles/p1940/a9145.html ). Điều này cho thấy rằng
đến giờ phút này, khả năng 100% các máy vi tính có Spyware là hoàn toàn có thể xảy ra.
Spyware làm gì?
Người Pháp thường gọi chúng là những tên “mách lẻo” điện tử (mouchards
électroniques). Thật vậy, khi được cài đặt vào máy của người sử dụng, các điệp viên sẽ
bắt đầu ngay công việc của mình khi chiếc máy đó kết nối Internet. Chủ nhân của các tên
“mách lẻo” này sẽ nhận được mọi thông tin về việc sử dụng chiếc máy tính đó: từ thói
quen duyệt web, các địa chỉ trang web hay, đến những thông số kỹ thuật của máy và nội
dung của các đĩa cứng, nhờ đó mà họ biết được các địa chỉ thư điện tử và phiền toái hơn
là cả các mật mã nữa.
Ông bà ta có câu “nhân tri sơ, tính bổn thiện" thì Spyware cũng thế. Khi sinh ra chúng,
những nhà sản xuất đều thật ngọt ngào cho rằng nhờ các Spyware này, khách hàng của họ
sẽ được chăm sóc chu đáo hơn bởi các dịch vụ hậu mãi. Họ hứa hẹn rằng tất cả các lỗi
của chương trình sẽ được gửi trực tiếp về cho nhà sản xuất và nhà sản xuất sẽ gửi cho
khách hàng của mình những file để sửa lỗi phần mềm. Một lý lẽ nghe “bùi tai” hơn là
việc sẽ gửi thông báo về việc ra đời những phiên bản mới của phần mềm đến khách hàng
để họ “tiện bề cập nhật”.
Nhưng đó chỉ là mặt nổi của vấn đề. Những gì mà Spyware mang lại cho người sử dụng
chẳng thấm tháp là bao so với những gì mà họ phải “chịu đựng”. Dần dà, các máy “mách
lẻo” bị lạm dụng vì những mục đích thương mại. Các Spyware sẽ xâm nhập máy tính của
bạn và thu thập tất cả các thông tin cá nhân của người sử dụng máy. Các thông tin này sẽ
được bán lại cho các công ty khác, những người cũng rất cần chúng. Hãy lấy ví dụ từ các
công ty chuyên gửi spam. Có bao giờ bạn tự hỏi làm sao những kẻ chuyên gửi thư rác
biết nhiều địa chỉ e-mail đến thế không? Đó là do họ mua chúng ở các công ty bố mẹ của
các Spyware. Rồi có bao giờ bạn tự hỏi rằng không hiểu tại sao người ta lại biết bạn thích
bóng đá mà gửi cho bạn nhiều yêu cầu tham gia các diễn đàn về bóng đá trên mạng? Có
thể bạn hơi bất ngờ nhưng tất cả các thói quen duyệt web, những trang web mà bạn hay
thăm viếng, những thông tin bạn thường đọc,… đều được các Spyware “học thuộc lòng”
rồi “méc” lại cho các trang web khác.
Các phần mềm gián điệp này có phạm pháp không?
Ngay cả khi bạn cảm giác rằng các Spyware là những kẻ quấy rối phiền phức, luôn xâm
phạm đời sống riêng tư của bạn thì cũng xin nhắc với bạn rằng sự hoạt động của các
Spyware là không hề phạm pháp! Thật vậy, nếu để ý hơn một chút nữa, bạn sẽ biết rằng
trong phần “quy ước” trước khi cài đặt phần mềm mà “trên nguyên tắc” là người sử dụng
phải đọc thật kỹ, có nói đến sự hiện diện của 1 Spyware trong chương trình. Nhưng chắc
chắn chỉ có ít hơn 1% người trong số chúng ta chịu đọc hết tất cả các điều khoản trong
bản hợp “đồng đó” vì thông thường nó dài cả trăm trang và phần nhắc đến Spyware thì
không thực sự rõ ràng.
Tóm lại sự ra đời của Spyware làm 99% những người sử dụng vi tính khó chịu vì khi đã
chấp nhận sử dụng chương trình thì dĩ nhiên phải “chịu đấm ăn xôi”, đành làm lơ với các
Spyware. 1% còn lại là ai? Là những lập trình viên tạo ra các phần mềm chống Spyware.
Thanked 2 Times in 2 Posts
Các cơ chế chống Spam Mail
Spam gây ra rất nhiều tác hại, do vậy việc phòng chống và ngăn chặn các spam là cần
thiết. Hiện có nhiều công ty phần mềm cung cấp giải pháp chống spam, mỗi dòng sản
phẩm có những tính năng và các ưu nhược điểm riêng, nhưng hầu hết các sản phẩm đó
đều hoạt động dựa vào một số nguyên lý sau:
Sử dụng DNS blacklist
Phương pháp sử dụng DNS black list sẽ chặn các email đến từ các địa chỉ nằm trong
danh sách DNS blacklist. Có hai loại danh sách DNS Blacklist thường được sử dụng,
đó là:
• Danh sách các miền gửi spam đã biết, danh sách các miền này được liệt kê và cập
nhật tại địa chỉ http://spamhaus.org/sbl.
• Danh sách các máy chủ email cho phép hoặc bị lợi dụng thực hiện việc chuyển tiếp
spam được gửi đi từ spammer. Danh sách này được liệt kê và cập nhật thường xuyên tại
địa chỉhttp://www.ordb.org. Cơ sở dữ liệu Open Relay Database này được duy trì bởi
ORDB.org là một tổ chức phi lợi nhuận.
Khi một email được gửi đi, nó sẽ đi qua một số SMTP server trước khi chuyển tới địa
chỉ người nhận. Địa chỉ IP của các SMTP server mà email đó đã chuyển qua được ghi
trong phần header của email. Các chương trình chống spam sẽ kiểm tra tất cả các địa
chỉ IP đã được tìm thấy trong phần header của email đó sau đó so sánh với cơ sở dữ liệu
DNS Blacklist đã biết. Nếu địa chỉ IP tìm thấy trong phần này có trong cơ sở dữ liệu về
các DNS Blacklist, nó sẽ bị coi là spam, còn nếu không, email đó sẽ được coi là một
email hợp lệ.
Phương pháp này có ưu điểm là các email có thể được kiểm tra trước khi tải xuống, do
đó tiết kiệm được băng thông đường truyền. Nhược điểm của phương pháp này là
không phát hiện ra được những email giả mạo địa chỉ người gửi.
Sử dụng SURBL list
Phương pháp sử dụng SURBL phát hiện spam dựa vào nội dung của email. Chương
trình chống spam sẽ phân tích nội dung của email xem bên trong nó có chứa các liên
kết đã được liệt kê trong Spam URI Realtime Blocklists (SURBL) hay không. SURBL
chứa danh sách các miền và địa chỉ của các spammer đã biết. Cơ sở dữ liệu này được
cung cấp và cập nhật thường xuyên tại địa chỉwww.surbl.org..
Có nhiều danh sách SURBL khác nhau như sc.surbl.org, ws.surbl.org, ob.surbl.org,
ab.surbl.org..., các danh sách này được cập nhật từ nhiều nguồn. Thông thường, người
quản trị thường kết hợp các SURBL list bằng cách tham chiếu tới địa chỉ
multi.surbl.org. Nếu một email sau khi kiểm tra nội dung có chứa các liên kết được chỉ
ra trong SURBL list thì nó sẽ được đánh dấu là spam email, còn không nó sẽ được cho
là một email thông thường.
Phương pháp này có ưu điểm phát hiện được các email giả mạo địa chỉ người gửi để
đánh lừa các bộ lọc. Nhược điểm của nó là email phải được tải xuống trước khi tiến
hành kiểm tra, do đó sẽ chiếm băng thông đường truyền và tài nguyên của máy tính để
phân tích các nội dung email.
Kiểm tra người nhận
Tấn công spam kiểu “từ điển” sử dụng các địa chỉ email và tên miền đã biết để tạo ra
các địa chỉ email hợp lệ khác. Bằng kỹ thuật này spammer có thể gửi spam tới các địa
chỉ email được sinh ra một cách ngẫu nhiên. Một số địa chỉ email trong số đó có thực,
tuy nhiên một lượng lớn trong đó là địa chỉ không tồn tại và chúng gây ra hiện tượng
“lụt” ở các máy chủ mail.
Phương pháp kiểm tra người nhận sẽ ngăn chặn kiểu tấn công này bằng cách chặn lại
các email gửi tới các địa chỉ không tồn tại trên Active Directory hoặc trên máy chủ mail
server trong công ty. Tính năng này sẽ sử dụng Active Directory hoặc LDAP server để
xác minh các địa chỉ người nhận có tồn tại hay không. Nếu số địa chỉ người nhận không
tồn tại vượt quá một ngưỡng nào đó (do người quản trị thiết lập) thì email gửi tới đó sẽ
bị coi là spam và chặn lại.
Kiểm tra địa chỉ
Bằng cách kiểm tra địa chỉ người gửi và người nhận, phần lớn spam sẽ được phát hiện
và chặn lại. Thực hiện kiểm tra địa chỉ người gửi trước khi email được tải xuống sẽ tiết
kiệm được băng thông đường truyền cho toàn hệ thống.
Kỹ thuật Sender Policy Framework (SPF, www.openspf.org) được sử dụng để kiểm tra
địa chỉ người gửi email. Kỹ thuật SPF cho phép chủ sở hữu của một tên miền Internet
sử dụng các bản ghi DNS đặc biệt (gọi là bản ghi SPF) chỉ rõ các máy được dùng để
gửi email từ miền của họ. Khi một email được gửi tới, bộ lọc SPF sẽ phân tích các
thông tin trong trường “From” hoặc “Sender” để kiểm tra địa chỉ người gửi. Sau đó
SPF sẽ đối chiếu địa chỉ đó với các thông tin đã được công bố trong bản ghi SPF của
miền đó xem máy gửi email có được phép gửi email hay không. Nếu email đến từ một
server không có trong bản ghi SPF mà miền đó đã công bố thì email đó bị coi là giả
mạo.
Chặn IP
Phương pháp này sẽ chặn các email được gửi đến từ các địa chỉ IP biết trước. Khi một
email đến, bộ lọc sẽ phân tích địa chỉ máy gửi và so sánh với danh sách địa chỉ bị chặn.
Nếu email đó đến từ một máy có địa chỉ trong danh sách này thì nó sẽ bị coi là spam,
ngược lại nó sẽ được coi là email hợp lệ.
Sử dụng bộ lọc Bayesian
Bộ lọc Bayesian hoạt động dựa trên định lý Bayes để tính toán xác suất xảy ra một sự
kiện dựa vào những sự kiện xảy ra trước đó. Kỹ thuật tương tự như vậy được sử dụng
để phân loại spam. Nếu một số phần văn bản xuất hiện thường xuyên trong các spam
nhưng thường không xuất hiện trong các email thông thường, thì có thể kết luận rằng
email đó là spam.
Trước khi có thể lọc email bằng bộ lọc Bayesian, người dùng cần tạo ra cơ sở dữ liệu từ
khóa và dấu hiệu (như là ký hiệu $, địa chỉ IP và các miền...) sưu tầm từ các spam và
các email không hợp lệ khác.
Mỗi từ hoặc mỗi dấu hiệu sẽ được cho một giá trị xác suất xuất hiện, giá trị này dựa
trên việc tính toán có bao nhiêu từ thường hay sử dụng trong spam, mà trong các email
hợp lệ thường không sử dụng. Việc tính toán này được thực hiện bằng cách phân tích
những email gửi đi của người dùng và phân tích các kiểu spam đã biết.
Để bộ lọc Bayesian hoạt động chính xác và có hiệu quả cao, cần phải tạo ra cơ sở dữ
liệu về các email thông thường và spam phù hợp với đặc thù kinh doanh của từng công
ty. Cơ sở dữ liệu này được hình thành khi bộ lọc trải qua giai đoạn “huấn luyện”. Người
quản trị phải cung cấp khoảng 1000 email thông thường và 1000 spam để bộ lọc phân
tích tạo ra cơ sở dữ liệu cho riêng nó.
Sử dụng danh sách Black/white list
Việc sử dụng các danh sách black list, white list giúp cho việc lọc spam hiệu quả hơn.
Black list là cơ sở dữ liệu các địa chỉ email và các miền mà bạn không bao giờ muốn
nhận các email từ đó. Các email gửi tới từ các địa chỉ này sẽ bị đánh dấu là spam.
White list là cơ sở dữ liệu các địa chỉ email và các miền mà bạn mong muốn nhận email
từ đó. Nếu các email được gửi đến từ những địa chỉ nằm trong danh sách này thì chúng
luôn được cho qua.
Thông thường các bộ lọc có tính năng tự học, khi một email bị đánh dấu là spam thì địa
chỉ người gửi sẽ được tự động đưa vào danh sách black list. Ngược lại, khi một email
được gửi đi từ trong công ty thì địa chỉ người nhận sẽ được tự động đưa vào danh sách
white list.
Kiểm tra Header
Phương pháp này sẽ phân tích các trường trong phần header của email để đánh giá
email đó là email thông thường hay là spam. Spam thường có một số đặc điểm như:
• Để trống trường From: hoặc trường To:
• Trường From: chứa địa chỉ email không tuân theo các chuẩn RFC.
• Các URL trong phần header và phần thân của message có chứa địa chỉ IP được mã
hóa dưới dạng hệ hex/oct hoặc có sự kết hợp theo dạng username/password (ví dụ các
địa chỉ:http://00722353893457472/hello.com, www.citibank.com@scammer.com)
• Phần tiêu đề của email có thể chứa địa chỉ email người nhận để cá nhân hóa email đó.
Lưu ý khi sử dụng tính năng này với các địa chỉ email dùng chung có dạng
như sales@company.com. Ví dụ khi một khách hàng phản hồi bằng cách sử dụng tính
năng auto-reply với tiêu đề “your email to sales” có thể bị đánh dấu là spam
• Gửi tới một số lượng rất lớn người nhận khác nhau.
• Chỉ chứa những file ảnh mà không chứa các từ để đánh lừa các bộ lọc.
• Sử dụng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ mà người nhận đang sử dụng.
Dựa vào những đặc điểm này của spam, các bộ lọc có thể lọc chặn.
Sử dụng tính năng Challenge/Response
Tính năng này sẽ yêu cầu người lần đầu gửi email xác nhận lại email đầu tiên mà họ đã
gửi, sau khi xác nhận, địa chỉ email của người gửi được bổ sung vào danh sách White
list và từ đó trở về sau các email được gửi từ địa chỉ đó được tự động cho qua các bộ
lọc.
Do spammer sử dụng các chương trình gửi email tự động và họ không thể xác nhận lại
tất cả các email đã gửi đi, vì thế những email không được xác nhận sẽ bị coi là spam.
Phương pháp này có hạn chế là nó yêu cầu những người gửi mới phải xác nhận lại
email đầu tiên mà họ gửi. Để khắc phục nhược điểm này, người quản trị chỉ nên sử
dụng phương pháp này đối với những email mà họ nghi ngờ là spam.
ĐỂ PHÒNG TRÁNH THƯ RÁC
Ngoài việc sử dụng các bộ lọc chống spam, người sử dụng cũng đóng vai trò quan
trọng trong việc chống lại “đại dịch” thư rác. Bởi vậy người dùng cần tuân theo một số
nguyên tắc sau:
• Luôn cập nhật các bản vá mới nhất của các phần mềm đang cài đặt trên máy.
• Đảm bảo tất cả các máy luôn được cập nhật các phần mềm chống virus và chống
spam.
• Sử dụng các firewall để bảo vệ hệ thống.
• Không trả lời các email lạ không rõ nguồn gốc. Đối với các spammer, khi nhận được
một trả lời từ hàng ngàn email họ gửi đi thì cũng chứng minh là phương pháp đó có
hiệu quả. Ngoài ra, việc trả lời lại còn xác nhận là địa chỉ email của bạn là có thực và
hiện đang được sử dụng. Do vậy địa chỉ email của bạn sẽ “đáng giá” hơn, và các
spammer sẽ gửi nhiều thư rác hơn.
• Không gửi các thông tin cá nhân của bạn (số thẻ tín dụng, mật khẩu, tài khoản ngân
hàng, v.v... ) trong thư điện tử. Các spammer và những kẻ lừa đảo qua mạng có thể tạo
ra những trang web giả mạo các tổ chức, ngân hàng... đề nghị bạn gửi mật khẩu và một
số thông tin về thẻ tín dụng của bạn qua email.
• Không hồi đáp email bằng cách nhấn lên từ như “loại bỏ” (remove) hoặc “ngừng đăng
ký” (unsubscribe) trong dòng tiêu đề hoặc trong nội dung của thư trừ khi đây là nguồn
đáng tin cậy (các email tiếp thị trực tiếp). Đây là tiểu xảo của các spammer để người sử
dụng hồi đáp lại các spam của họ. Khi nhận được hồi đáp, các spammer không những
không loại bỏ địa chỉ email của bạn ra khỏi danh sách mà còn gửi tới nhiều spam hơn
bởi vì họ biết rằng địa chỉ email của bạn hiện đang hoạt động.
• Không bao giờ bấm vào các liên kết URL hoặc địa chỉ trang web được ghi trong spam
ngay cả khi nó hướng dẫn người nhận ngừng đăng ký. Điều này cũng cho người gửi
biết rằng địa chỉ email của bạn đang được sử dụng và bạn có thể sẽ nhận được nhiều
spam hơn.
• Hãy sử dụng hai địa chỉ email khác nhau, một địa chỉ sử dụng cho các việc riêng như
bạn bè, công việc. Một địa chỉ sử dụng để đăng ký trở thành thành viên của các diễn
đàn, các tổ chức... những nơi mà địa chỉ email của bạn có thể bị lạm dụng hoặc bán.
• Không nên đăng địa chỉ email của bạn ở những nơi công cộng (ví dụ như các diễn
đàn, bảng tin, chat room...) nơi các spammer thường sử dụng các tiện ích để thu thập và
tìm kiếm địa chỉ email.
• Sử dụng các dịch vụ email cung cấp công cụ chống spam, ví dụ như Yahoo! Mail,
Gmail.
• Không bao giờ được chuyển tiếp spam cho người khác.
• Chuyển spam nhận được đến người quản trị hệ thống email. Quản trị viên sẽ thay đổi
chương trình lọc để lần sau hệ thống sẽ chặn lại những email tương tự như thế.
Hướng dẫn chống thư rác
Thư rác là những email đều đặn ghé thăm hoặc làm đầy hộp thư của bạn, trong khi bạn
chẳng hề trông đợi chúng. Thư rác thường là email quảng cáo, lừa đảo hoặc nội dung vớ
vẩn nào đó.
Không có giải pháp hoàn hảo nào để hoàn toàn loại bỏ thư rác. Bạn chỉ có thể áp dụng
một số kỹ thuật dưới đây để hạn chế thư rác.
1. Không để lộ địa chỉ email
Hạn chế việc trực tiếp đưa địa chỉ email của bạn lên web: trong các mẩu rao vặt, diễn
đàn, blog, mạng xã hội,...
Trường hợp cần đưa địa chỉ email lên web để khách hàng / đối tác liên hệ, bạn nên sử
dụng hình ảnh. Khi đó, khách hàng / đối tác vẫn có thể "đọc" được địa chỉ email, còn các
phần mềm tìm kiếm email tự động chỉ "thấy" một tấm ảnh (Xem thí dụ địa chỉ email liên
hệ của Vipcom ở cuối trang này).
2. Email dành riêng cho thư rác
Bên cạnh địa chỉ email chính thức, bạn nên có thêm một địa chỉ email miễn phí (có thể sử
dụng Gmail, Yahoo,...) để "giao lưu" với những kẻ gởi thư rác.
Bạn sẽ dùng địa chỉ email này để đăng ký với các trang web lạ, các trang không rõ nguồn
gốc, trang rao vặt, diễn đàn, nhận bản tin định kỳ,... Hoặc chỉ đơn giản sử dụng nó bất cứ
khi nào bạn không muốn tiết lộ địa chỉ email chính thức.
3. Lọc thư rác trong Microsoft Outlook 2003
Để bật hoặc điều chỉnh tính năng lọc thư rác trong Microsoft Outlook, khởi động Outlook
và chọn menu Tools > Options.
Bấm vào nút Junk E-mail...
Tại tab Options chọn Low để bật tính năng lọc thư rác.
Lựa chọn High lọc thư rác tốt hơn, tuy nhiên cũng dễ lọc luôn cả thư quan trọng của bạn.
Vì vậy, bạn phải thường xuyên kiểm tra hộp Junk email để tránh mất thư.
Tab Safe Sender hỗ trợ bạn chỉ định danh sách những địa chỉ email không phải là người
gởi thư rác. Những địa chỉ email có trong danh sách này sẽ không bị "lọc nhầm" vào hộp
Junk email nữa.
Bấm nút Add và nhập địa chỉ email, nhấn OK để xác nhận.
Tab Blocked Senders hỗ trợ bạn chỉ đính danh những địa chỉ email chuyên gởi thư rác.
Nhập địa chỉ email vào danh sách này, bạn sẽ không bao giờ nhìn thấy thư gởi từ email
đó trong hộp Inbox của bạn nữa.
4. Sử dụng phần mềm chặn thư rác
Có nhiều phần mềm thương mại hoặc miễn phí hỗ trợ chống thư rác:
5. Lọc thư rác từ máy chủ
Xem tiếp



Chuyển đổi nhà quản lý tên miền
Những việc cần làm để sử dụng hosting
Các câu hỏi thường gặp về hosting



Nhận e-mail cả trên Outlook Express và Microsoft Outlook
Cpanel: Hướng dẫn khởi tạo và quản lý email
Bảy lời khuyên khi viết Email
Các chương trình chống spam mail hay nhất
Ngày nay, khi spam mail trở thành một hình thức quảng cáo chuyên nghiệp, phát tán
virus, ăn cắp thông tin … thì một chương trình anti-spam cho email là rất cần thiết. Bạn
sẽ phải mất khá nhiều thời gian để xóa những email “không mời mà đến”, nếu vô ý còn
có thể bị nhiễm virus, trojan, spyware … và nặng nề hơn là mất thông tin như thẻ tín
dụng, tài khoản ngân hàng qua các email dạng phishing. Hãy tham khảo thông tin các
chương trình dưới đây và chọn một chương trình thích hợp để bảo vệ cho hộp mail của
mình.
Inboxer
Inboxer, một chương trình được thiết kế đơn giản với bộ lọc mail và tương thích với
Outlook 2.0 (cũng có phiên bản dành cho Outlook Express). Sau khi được cài đặt,
Inboxer sẽ tạo hai thư mục: một cho lưu trữ những email quảng cáo đã được xác định là
spam và một thư mục để dành cho các email bị nghi ngờ là spam.
Bạn sẽ dễ dàng phân loại email của mình với ba biểu tượng nhỏ, trong đó hai biểu tượng
là để di chuyển mail, còn lại là hiển thị hộp thoại tuỳ chọn như phân tích mail.
Inboxer thiếu độ chính xác trong khi được kiểm tra nhưng chương trình tự động “học” và
cải thiện ngay khi tiếp tục lọc mail với việc thiết lập lại cho blacklist, rule và định dạng
phân tích mail.
CloudMark
CloudMark 4.3 là một chương trình khá đắt đỏ dành cho Outlook và Outlook Express.
CouldMark sẽ tạo một thư mục để lưu trữ các spam mail, sử dụng kỹ thuật Bayesian và
những kỹ thuật khác để phân tích mail.
CloudMark thực hiện công việc ngăn chặn spam khá tốt trong đợt kiểm tra, kể cả những
spam lọt qua các trình khác. Hoạt động phân tích khi mail đựơc tải về và thực hiện nhiệm
vụ lọc của mình. Cuối cùng là tính năng khá thú vị của CloudMark là hiển thị bao nhiêu
thời gian và tiền bạc mà bạn tiết kiệm được khi sử dụng CloudMark.
ContentWatch EmailProtect
EmailProtect có giao diện đơn giản với những tính năng cơ bản nhằm bảo vệ cho Outlook
và Outlook Express. Sau khi được cài đặt, bạn sẽ thấy một biểu tượng bao bọc trên thanh
taskbar. Khi có mail thuộc diện nghi ngờ, sẽ được cách ly và gởi đến thông báo đến bạn.
Tuy nhiên, bạn cần cẩn thận để sử dụng bộ lọc vì có thể nhiều email sẽ được liệt vào
dạng spam không đúng. EmailProtect cũng thiếu một tính năng quan trọng là việc thông
báo một email như là spam trong inbox cho chương trình biết. Vì vậy bạn cần tạo một
quy luật lọc mail cho chương trình.
FireTrust Mailwasher Pro
Mailwasher Pro là chương trình khác biệt so với các trình anti-spam khác qua cách hoạt
động. Mailwasher Pro sẽ phân tích vào tiêu đề, nội dung, kích cỡ, người gởi hay server
nguồn của email, kết hợp với blacklist để xác định email có phải là spam hay không.Tuy
nhiên, để cải thiện tính hiệu quả của chương trình, bạn cần “dạy” cho Mailwasher phân
biệt spam dần dần. Khi email được xác định, nó sẽ được xóa từ ngay trên server trước khi
tải về và một email trả về người gởi với thông báo giả rằng địa chỉ email của bạn không
có thật.
Mailwasher Pro có nhiều tuỳ chọn để bạn chọn lựa và thiết lập nhiều dạng quy luật, bộ
lọc, danh sách và máy chủ tên miền nào bị ngăn cấm. Nhìn chung, Mailwasher pro thích
hợp cho người dùng có trình độ hiểu biết kỹ thuật.
High Mountain SpamEater Pro
SpamEater Pro, một trình anti-spam không nổi bật trong hàng ngũ các “đàn anh” khác
nhưng lại có hiệu suất làm việc khá tốt. SpamEater có nhiều tuỳ chọn để người dùng thiết
lập, xác định spam mail nhanh chóng với độ chính xác rất cao. Đơn giản, dễ sử dụng với
giao diện thân thiện của Windows XP và những biểu tượng trên menu trái sẽ giúp bạn
thực hiện các chức năng thường sử dụng.
Không chỉ là một trình anti-spam, SpamEater Pro còn là trình email client với
POP3/SMTP và trong phiên bản mới nhất 4.0 còn hỗ trợ SSL, POP3S/SSMTP.
SpamEater Pro sẽ nhận dạng spam mail từ trên server trước khi nó được tải về máy, kiểm
tra thường nhật vài phút một lần, kiểm tra theo mã quốc gia, địa chỉ server, địa chỉ tên
miền, phản hồi thông tin về ISP, thông tin chủ đề, nội dung, kích cỡ email … nên việc
bảo vệ được thực hiện khá tốt.
Nhược điểm của SpamEater Pro là không tương thích với các trình email client khác nên
bạn phải điều khiển trên cả hai chương trình cùng một lúc.
McAfee Internet Security 2005
Bộ McAfee Internet Security 2005 bao gồm cả SpamKiller là trình antispam được đề cập
đến trong bài này. Dễ dàng cài đặt và sử dụng, khi McAfee Security Center khởi động, nó
sẽ thông báo đến bạn những mail nào đã bị khóa và mail nào được phép mở. Bạn sẽ dễ
dàng chọn lựa được những email nào được xác định sai bởi chương trình, hoặc nhập địa
chỉ từ Outlook, Outlook Express, MSN, Eudora và Incredimail vào danh sách cho phép.
Hỗ trợ nhiều trình email client, xử lý nhanh chóng vì chương trình có thể rà soát lại ngay
khi email đã tải về trong inbox của bạn. Tuy nhiên, hiệu quả làm việc chỉ ở mức trung
bình và sử dụng tài nguyên hệ thống khá nhiều khi thực hiện việc phân tích và xử lý.
McAfee Internet Security là bộ công cụ bảo mật nên có trên máy bạn với đủ các chức
năng bảo mật nhằm bảo vệ những điểm yếu của máy khi sử dụng và lướt Net.
Qurb 3.0
Được hỗ trợ thêm các tính năng mới so với phiên bản 2, Qurb 3.0 đã được tích hợp SPF
(Sender Policy Framework) nhằm hỗ trợ chống lại nạn phishing ăn trộm thông tin cá
nhân và tài khoản. Hỗ trợ cho Outlook và Outlook Express
Nhược điểm của Qurb là tự động cách ly hầu hết email cho đến khi bạn xác định chúng là
spam hay được cho phép. Tính năng này chỉ có thể hữu ích khi bạn chỉ nhận email từ
danh sách địa chỉ của mình. Qurb sẽ so sánh một lần nữa giữa email bị cách ly và sổ địa
chỉ, những email vẫn tiếp tục “ở lại” được xác định là spam. Song song đó, một email xác
định sẽ được gởi ngược trở lại người gởi, nếu đựơc trả lời, Qurb sẽ tự động đưa địa chỉ
vào danh sách cho phép.
Đơn giản và dễ sử dụng, Qurb thích hợp khi bạn thực hiện công việc với một nhóm người
được xác định
Robin Kier K9 AntiSpam
Đây là một chương trình miễn phí sử dụng phương thức Bayesian, giao diện đơn giản,
được sử dụng khá nhiều hiện nay. Sau khi được cài đặt, chương trình sẽ trở thành một
proxy và kết nối đến mail server của bạn. Bạn cần thiết lập chương trình email client của
mình hỗ trợ POP3 (dạng như 127.0.0.1) và kết nối thông qua cổng TCP là 9999 (thay vì
mặc định là 110). Tên tài khoản của bạn phải bao gồm máy kết nối tới.
K9 AntiSpam có khả năng lọc rất mạnh. Nó dò tìm tất cả spam mail và xác định chúng.
Tuy vậy, chương trình vẫn tải về máy với việc đánh dấu các spam ở phần cuối của tiêu đề
email, cho phép bạn lựa chọn để xóa đi. Bạn cần tạo một quy luật để chương trình có thể
thực hiện tự động điều này. K9 AntiSpam nhìn chung dành cho người dùng có trình độ
kỹ thuật để cài đặt và sử dụng.
Norton AntiSpam 2005
Norton AntiSpam 2005 với nhiều tính năng mà các trình khác không có là lọc spam mail
thông qua ngôn ngữ của nhiều quốc gia trong đó có cả Việt Nam. Tính năng này cho
phép bạn nhận email có nội dung theo ngôn ngữ nào, ngôn ngữ nào không được cho
phép. Norton AntiSpam cũng có khả năng “tự học” khá cao, thông qua công việc xác
định spam mail với email thật của bạn. Chương trình sẽ tách riêng các spam mail, ghi nhớ
dạng địa chỉ, nội dung, cấu trúc của nội dung, tăng cường khả năng lọc chính xác hơn.
Giá cả tuy cao, nhưng hiệu quả hoạt động lại rất xuất sắc. Có khả năng tự cải thiện hiệu
suất lọc và độ chính xác. Hỗ trợ hầu hết các trình email client như Outlook, Outlook
Express, Eudora … Có thể tham khảo thêm thông tin về Norton AntiSpam 2005 tại đây.
SpamBayes
SpamBayes 1.0.4 được sử dụng rất rộng rãi không chỉ vì chương trình hoàn toàn miễn phí
mà vì hiệu suất làm việc rất xuất sắc của SpamBayes dựa trên phương thức Bayesian
nâng cao. SpamBayes giống CloudMark, đơn giản hơn ở tính năng, thực hiện lọc chậm
chạp, lọc spam thông qua địa chỉ người gởi, nội dung của email và độc đáo với độ thông
minh của mình qua việc tự nâng cao khả năng lọc spam rất chính xác.
Nhược điểm của SpamBayes khi mới sử dụng là bạn cần phải xác định email trong mục
cách ly vì chương trình sẽ đưa hầu hết email vào diện nghi ngờ. SpamBayes với những
tính năng và hiệu quả khá cao, không thua kém bất kỳ chương trình chống spam thương
mại nào, lại được cung cấp miễn phí nên được sử dụng rất phổ biến.
Qua loạt bài viết, chắc hẳn bạn cũng tự chọn cho mình được một chương trình thích hợp
để sử dụng. Tuy nhiên, dù có bất kỳ chương trình ngăn chặn, phòng chống nào cao cấp đi
nữa, thì yếu tố con người vẫn là quyết định. Hãy tập tạo từ 2 đến 3 tài khoản email, sử
dụng chúng theo từng mục đích. Những email quan trọng thì đừng bao giờ dùng chúng
rộng rãi như gởi thiệp, đăng ký diễn đàn… và đừng mở bất kỳ email nào có những tiêu đề
hấp dẫn, những tập tin đính kèm trông có vẻ hiền lành. Hãy kiểm chứng lại với người gởi
những tập tin được gởi kèm từ họ, bạn sẽ không phải mất thời gian để đọc những email
không mong muốn đó,
cũng như sửa chửa cả hệ MailWasher Pro một trong những trình diệt spam khá hiệu quả.
thống khi nhiễm phải spyware hay virus.
Tất cả các trình chống spam mail hay nhất sẽ lần lượt được liệt kê và phân tích trong bài
viết nhằm mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện hơn về các trình anti-spam cho email.
Ngày nay, khi spam mail trở thành một hình thức quảng cáo chuyên nghiệp, phát tán
virus, ăn cắp thông tin … thì một chương trình anti-spam cho email là rất cần thiết. Bạn
sẽ phải mất khá nhiều thời gian để xóa những email “không mời mà đến”, nếu vô ý còn
có thể bị nhiễm virus, trojan, spyware … và nặng nề hơn là mất thông tin như thẻ tín
dụng, tài khoản ngân hàng qua các email dạng phishing. Hãy tham khảo thông tin các
chương trình dưới đây và chọn một chương trình thích hợp để bảo vệ cho hộp mail của
mình.
Inboxer
Inboxer , một chương trình được thiết kế đơn giản với bộ lọc mail và tương thích với
Outlook 2.0 (cũng có phiên bản dành cho Outlook Express). Sau khi được cài đặt,
Inboxer sẽ tạo hai thư mục: một cho lưu trữ những email quảng cáo đã được xác định là
spam và một thư mục để dành cho các email bị nghi ngờ là spam.
Bạn sẽ dễ dàng phân loại email của mình với ba biểu tượng nhỏ, trong đó hai biểu tượng
là để di chuyển mail, còn lại là hiển thị hộp thoại tuỳ chọn như phân tích mail.
Inboxer thiếu độ chính xác trong khi được kiểm tra nhưng chương trình tự động “học” và
cải thiện ngay khi tiếp tục lọc mail với việc thiết lập lại cho blacklist, rule và định dạng
phân tích mail.
CloudMark
CloudMark 4.3 là một chương trình khá đắt đỏ dành cho Outlook và Outlook Express.
CouldMark sẽ tạo một thư mục để lưu trữ các spam mail, sử dụng kỹ thuật Bayesian và
những kỹ thuật khác để phân tích mail.
CloudMark thực hiện công việc ngăn chặn spam khá tốt trong đợt kiểm tra, kể cả những
spam lọt qua các trình khác. Hoạt động phân tích khi mail đựơc tải về và thực hiện nhiệm
vụ lọc của mình. Cuối cùng là tính năng khá thú vị của CloudMark là hiển thị bao nhiêu
thời gian và tiền bạc mà bạn tiết kiệm được khi sử dụng CloudMark.
ContentWatch EmailProtect
EmailProtect có giao diện đơn giản với những tính năng cơ bản nhằm bảo vệ cho Outlook
và Outlook Express. Sau khi được cài đặt, bạn sẽ thấy một biểu tượng bao bọc trên thanh
taskbar. Khi có mail thuộc diện nghi ngờ, sẽ được cách ly và gởi đến thông báo đến bạn.
Tuy nhiên, bạn cần cẩn thận để sử dụng bộ lọc vì có thể nhiều email sẽ được liệt vào
dạng spam không đúng. EmailProtect cũng thiếu một tính năng quan trọng là việc thông
báo một email như là spam trong inbox cho chương trình biết. Vì vậy bạn cần tạo một
quy luật lọc mail cho chương trình.
FireTrust Mailwasher Pro
Mailwasher Pro là chương trình khác biệt so với các trình anti-spam khác qua cách hoạt
động. Mailwasher Pro sẽ phân tích vào tiêu đề, nội dung, kích cỡ, người gởi hay server
nguồn của email, kết hợp với blacklist để xác định email có phải là spam hay không.Tuy
nhiên, để cải thiện tính hiệu quả của chương trình, bạn cần “dạy” cho Mailwasher phân
biệt spam dần dần. Khi email được xác định, nó sẽ được xóa từ ngay trên server trước khi
tải về và một email trả về người gởi với thông báo giả rằng địa chỉ email của bạn không
có thật.
Mailwasher Pro có nhiều tuỳ chọn để bạn chọn lựa và thiết lập nhiều dạng quy luật, bộ
lọc, danh sách và máy chủ tên miền nào bị ngăn cấm. Nhìn chung, Mailwasher pro thích
hợp cho người dùng có trình độ hiểu biết kỹ thuật.
Sử dụng PC theo cách bạn thích
Chồng tôi có thể làm những điều kỳ thú. Anh ấy có thể đúc và đặt mặt bàn bếp nguyên
khối. Anh ấy đã làm một chiếc lồng đẹp nhốt gà con cho gà mái mẹ. Anh ấy đã tạo thủ
công tất cả các miếng ốp tường Douglas gỗ linh sam trong căn nhà của chúng tôi. Tuy
vậy, khi tiếp xúc với công nghệ thì anh không được thành thạo lắm.
Dường như luôn có điều gì đó không ổn đang diễn ra trên PC của anh ấy. Tôi nói với anh
rằng anh đang lo xa quá, anh luôn làm mọi việc bằng máy tính của tôi. Anh nói: "Máy
tính của em làm việc tốt hơn". "Hơn nữa máy tính của em cũng mát hơn".
Chẳng biết bạn thế nào chứ tôi hơi khó chịu khi người nào khác sử dụng PC của mình.
Đó không phải là vì tôi có điều đó phải giấu giếm cả—mà là vì khi chúng ta sử dụng PC
của mình theo đúng cách của mình thì những PC đó thực sự là của cá nhân đó. Do vậy tôi
đã mua riêng cho anh ấy một PC riêng với Windows 7 nhân sinh nhật anh ấy.
Tất cả về chủ đề
Dễ không tin nổi—ngay cả đối với chồng tôi—để tùy chỉnh Windows 7. Điều đó là
do Windows 7 nổi bật với rất nhiều chủ đề khác nhau nói chung. Mỗi chủ đề bao gồm
hình nền, bộ bảo vệ màn hình, màu đường viền cửa sổ và các âm thanh, biểu tượng và
con trỏ chuột khác nhau.
Đổi hình nền của bạn chỉ bằng một cú bấm chuột hoặc hai
Để thay đổi chủ đề màn hình
1.
Thực hiện một trong các bước sau:

Bấm chuột phải vào màn hình, sau đó bấm Cá nhân hóa (phương pháp
của tôi).
Bấm vào nút Bắt đầu , bấm Pa-nen Điều khiển rồi bấm Cá nhân
hóa (phương pháp của chồng tôi).
2. Bạn sẽ thấy nhiều chủ đề—chỉ cần bấm vào một chủ đề và xem mọi thay đổi tức
thì.

3.
Bấm Tải thêm chủ đề trực tuyến để nhận các chủ đề khác. Ví dụ: bạn có biết
các chủ đề khác nhau được đi kèm trên PC đến các quốc gia hoặc vùng khác? Bạn
có thể tải các chủ đề đó xuống miễn phí. Hoặc chọn ảnh gốc từ Bing và các công ty
khác. Đồng thời xem Windows Thư viện Cá nhân hóa.
Điều tuyệt vời nhất về Windows 7 là bạn có thể sử dụng toàn bộ chủ đề hoặc chỉ một
phần của chủ đề đó. Ở cuối cửa sổ Cá nhân hóa, bạn sẽ thấy các nút bổ sung cho hình
nền, màu cửa sổ, âm thanh và bộ bảo vệ màn hình. Bạn có thể thay đổi từng khía cạnh
của chủ đề của mình cho đến khi chủ đề đó phù hợp với sở thích của bạn rồi bấm Lưu
thay đổi. Và nếu bạn muốn lưu chủ đề để sử dụng sau này (hoặc chia sẻ hình nền của bạn
với bạn bè), hãy bấm Lưu chủ đề.
Tùy chọn giao diện và màu cửa sổ
Tạo hình nền bạn muốn
"Không tuyệt sao nếu bạn có thể phát trình chiếu gồm các hình ảnh làm hình nền của
mình sao?" chồng tôi đã đăm chiêu hỏi khi anh ấy khởi động PC của mình lần đầu tiên.
Quả đúng là bạn có thể. Trên thực tế thì nhiều chủ đề tự động phát trình chiếu gồm những
hình ảnh được chọn. Đó là lý do khi bạn bấm vào Hình nền Màn hình trong cửa sổ Cá
nhân hóa, bạn sẽ thấy một nhóm các hình ảnh có dấu kiểm phía trên. Dưới đây là cách
bạn chọn hình ảnh nào để xem.
Tùy chọn hình nền màn
hình
Không thích một hình ảnh? Hãy xóa hộp kiểm của hình ảnh đó và ảnh đó sẽ không hiển
thị. Chỉ muốn xem một hình ảnh? Xóa tất cả các hộp kiểm ngoại trừ hình ảnh bạn muốn
xem. Muốn những bức ảnh về chú chó sục Boston của bạn đang nô đùa trên bãi biển?
Bấm Duyệt qua, điều hướng đến Ảnh của tôi và chọn một tệp các ảnh tĩnh hoặc toàn bộ
thư mục cho trình chiếu. Sau đó chọn tần suất bạn muốn ảnh thay đổi—bất kỳ nơi nào 10
giây một lần mỗi ngày.
Nhiều âm thanh, cửa sổ và bộ bảo vệ màn hình khác nhau
Khi tôi lần đầu cài đặt Windows 7, tôi đã phát các âm thanh cho đến khi chồng tôi phát
ngấy. Điều tôi thích về 14 sơ đồ nhạc khác nhau này là tất cả chúng giống như sơ đồ nhạc
mặc định của Windows, nhưng khéo hơn. Ví dụ: âm thanh sơ đồ Sonata như viôlông cổ
điển, trong khi âm thanh sơ đồ giống như đàn banjô.
Tương tự, bạn có thể tùy chỉnh độ trong suốt và màu cửa sổ của mình, cùng với bộ bảo vệ
màn hình, bằng cách sử dụng các nút ở cuối cửa sổ Cá nhân hóa. Sau khi bạn đã thay đổi
tất cả các khu vực này theo sở thích của mình thì về cơ bản bạn đã tạo một chủ đề mới.
Và mặc dù bạn không cần lưu chủ đề đó để sử dụng chủ đề mới của mình, se không phải
là một ý kiến tồi nếu bạn muốn phát thêm một số âm thanh nữa.
Và thực sự thì ai có thể cản được? Dĩ nhiên không phải là tôi rồi.
Giúp màn hình dễ đọc hơn
Tôi là người dùng máy tính xách tay. Màn hình của tôi nhỏ hơn màn hình thông thường.
Điều đó có nghĩa là mọi thứ xuất hiện trên màn hình đó cũng nhỏ hơn. Một tính năng mà
tôi thực sự ngưỡng mộ là thực tế tôi có thể điều chỉnh kích cỡ văn bản dễ dàng
hơn. Windows 7 tự động chọn độ phân giải màn hình tối ưu cho màn hình của tôi nhưng
sau đó bạn cũng có thể chọn độ rộng của phông chữ bạn muốn. (Trong phiên bản trước
đó củaWindows, you bạn không thể thực hiện việc này một cách riêng rẽ). Thật đơn giản:
1.
Bấm chuột phải vào màn hình, sau đó bấm Cá nhân hóa.
2.
Bấm vào Màn hình ở góc phía dưới bên trái.
3.
Chọn phông chữ màn hình theo 100%, 125% hoặc 150%.
Tải thêm thông tin trợ năng về Windows, bao gồm hướng dẫn và hướng dẫn từng bước
miễn phí.
Các chương trình nhỏ ngay ở nơi bạn muốn
Chúng tôi sống tại Seattle nơi thường đổ mưa. Chồng tôi thích để ý đến dự báo thời tiết
khi có chút nắng trong ngày mà anh ấy có thể bỏ lỡ. Đó thật là một thảm họa. Rất may là
đã có các tiện ích.
Tiện ích trên màn hình là các chương trình nhỏ có thể tùy chỉnh hiển thị thông tin ngay
trên màn hình. Bạn không cần phải mở cửa sổ mới hoặc khởi chạy một chương trình mới
vì chúng chạy liên tục. Bạn có thể xem nguồn cấp dữ liệu tin tức cập nhật, lịch của bạn,
các trò chơi—hoặc, trong trường hợp của chồng tôi—thời tiết. Để tải các tiện ích:
1.
Bấm chuột phải vào màn hình, sau đó bấm Tiện ích.
2.
Xem các tiện ích sẵn có.
3.
Kéo các tiện ích đến bất kỳ nơi nào trên màn hình của bạn.
Bạn có thể di
chuyển các tiện ích đến nơi bạn muốn
Mang "phong cách cá nhân" vào máy tính cá nhân
Những ngày này, chồng tôi có một trình chiếu màn hình được thiết lập với những hình
ảnh lướt sóng trong khi tôi có những bức ảnh về những chú gà con của mình (trong chiếc
lồng anh ấy làm). Anh ấy sử dụng chủ đề âm thanh Sonata trong khi tôi gắn
với Windows Mặc định.
Anh ấy có 40 tiện ích trên màn hình của mình, tất cả chúng đều làm cho anh ấy cảm thấy
vui. Tôi có hai tiện ích. Tôi không có gì phải phàn nàn cả—anh ấy đã biến PC mới của
anh ấy theo các anh ấy muốn.
Thực tình anh ấy không bao giờ sử dụng hai tiện ích kia của tôi.
Giới thiệu về tác giả
Zia Munshi là một người viết quảng cáo và nhà văn tự do cho nhiều ấn bản và công ty,
bao gồm Microsoft vàMSN. Cô đặc biệt thích viết về công nghệ do đó là lời bào chữa
cho việc mua tất cả các phần mềm và đồ dùng mới nhất. Cô sống tại Seattle cùng với
chồng, chú cún và một đàn gồm 13 chú gà.
Trong một câu có 2 vế (2 mệnh đề) thì lúc đó thì của động từ ở hai thành phần đó phải
phù hợp với nhau.Thì của động từ ở mệnh đề chính (1) sẽ quyết định thì của động từ ở
mệnh đề phụ (2).
(1) Simple present - (2) Present Progressive
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính.
Ex: I see that Hung is writting a letter
Ex: Do you know who is riding the horse?
(1) Simple present - (2) Will / Can / May + Verb (or Near Future)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một
tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.
Ex: He says that he will look for a job
Ex: I know that she is going to win that prize
Ex: She says that she can play the piano
(1) Simple present - (2) Simple Past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một
quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ex: I hope he arrived safely
Ex: They think he was here last night
(1) Simple present - (2) Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một
quá khứ không được xác định rõ về mặt thời gian.
Ex: He tells us that he has been to Saigon before
Ex: We know that you have spoken with Mike about the party
(1) Simple Past - (2) Past progressive / Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong
quá khứ.
Ex: I gave the package to my sister when she visited us last week
Ex: Mike visited us while he was staying in Hanoi
(1) Simple past - (2) Would / Could / Might + Verb
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một
tương lai trong quá khứ.
Ex: He said that he would look for a job
Ex: Mary said that she could play the piano
(1) Simple past - (2) Past perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về
trong quá khứ.
Ex: I hoped he had arrived safely
Ex: They thought he had been here last night
Note: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên
hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt
thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.
Ex: He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.
Sự phù hợp về thì giữa hai vế trong một câu tiếng Anh
Nếu 2 mệnh đề trong một câu tiếng Anh có quan hệ về thời gian với nhau thì thì của động
từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thì của động từ ở mệnh đề phụ.
Nếu một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề và 2 mệnh đề đó có liên hệ thời gian với nhau thì thì
của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thì của động từ ở mệnh đề phụ.
Do you know who is riding the horse? (Bạn có biết ai đang cưỡi ngựa không?)
I know that she is going to win that prize. (Tôi biết là cô ấy sẽ thắng giải đó mà.)
Simple present
Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá
khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ:
I hope he arrived safely. (Tôi hi vọng là anh ấy đã đến nơi an toàn.)
Simple present
Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá
khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ:
We know that you have spoken with Mike about the party. (Chúng tôi biết là bạn đã nói
với Mike về buổi tiệc.)
Mike visited us while he was staying in Hanoi. (Mike đến thăm chúng tôi khi anh ấy ở
Hà Nội.)
He said that he would look for a job. (Anh ấy đã nói là sẽ tìm một công việc.)
Simple past
Past perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong
quá khứ.
Ví dụ:
I hoped he had arrived safely. (Tôi đã mong là anh ấy đến nơi an toàn.)
43. CẤU TRÚC SONG SONG TRONG CÂU
Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê
phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:
SAI
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he
teaches.
ĐÚNG
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a
teacher.
Peter is rich, handsome, andmany people
like him.
Peter is rich, handsome, andpopular.
The cat approached the
mouseslowly and silent.
The cat approached the
mouseslowly and silently.
She like to fish, swim andsurfing.
She like to fish, to swim and to surf.
She like fishing, swimming andsurfing.
When teenagers finish highschool, they
have several choices: going to
college,getting a job, or the army.
When teenagers finish highschool, they
have several choices: going to
college,getting a job, or joining the army.
Tim entered the room, satdown, and is
opening his book.
Tim entered the room, satdown,
and opened his book.
Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ
cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các
động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.
Cấu trúc song song trong câu tiếng Anh
Cấu trúc song song trong câu nghĩa là những thông tin liệt kê trong cùng một câu phải
giống nhau về từ loại hoặc thì khi thời gian trong các mệnh đề của câu là như nhau (...)
- Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt
kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của
động từ.
Ví dụ:
SAI
ĐÚNG
Mr. Henry is a lawyer, a
politician, and he teaches.
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a
teacher.
Peter is rich, handsome,
and many people like him.
Peter is rich, handsome, and popular.
The cat approached the
mouse slowlyand silent.
The cat approached the
mouse slowlyand silently.
She like to
fish, swim and surfing.
She like to fish, to swim and to surf.
She like fishing, swimming and surfing.
When teenagers finish high
When teenagers finish high school, they
school, they have several
have several choices: going to
choices: going to college,getting
college,getting a job, or joining the army.
a job, or the army.
Tim entered the room, sat down, Tim entered the room, sat down,
and isopening his book.
andopened his book.
- Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề của câu là khác nhau thì động từ cũng phải
tuân theo qui luật thời gian. Khi đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ không
được áp dụng.
Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.
« Bài trước ::||:: Bài tiếp theo »
43. Cấu trúc song song trong câu
Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê
phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:
SAI
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he
teaches.
Peter is rich, handsome, and many people
like him.
The cat approached the
mouse slowly and silent.
She like to fish, swim and surfing.
When teenagers finish highschool, they
have several choices: going to
college, getting a job, or the army.
Tim entered the room, sat down, and is
opening his book.
ĐÚNG
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a
teacher.
Peter is rich, handsome, and popular.
The cat approached the
mouse slowly and silently.
She like to fish, to swim and to surf.
She like fishing, swimming and surfing.
When teenagers finish highschool, they
have several choices: going to
college, getting a job, or joining the army.
Tim entered the room, sat down,
and opened his book.
Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ
cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các
động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.
Cấu trúc song song trong câu
Cấu trúc song song trong câu
Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê
phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:
SAI
ĐÚNG
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches.
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher.
Peter is rich, handsome, and many people like him.
Peter is rich, handsome, and popular.
The cat approached the mouse slowly and silent.
The cat approached the mouse slowly and silently.
She like to fish, swim and surfing.
She like to fish, to swim and to surf.
She like fishing, swimming and surfing.
When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a
job, or the army.
When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a
job, or joining the army.
Tim entered the room, sat down, and is opening his book.
Tim entered the room, sat down, and opened his book.
Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ
cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các
động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.
Giới từ trong Tiếng Anh
20:30 PM 15/09/2012
Giới từ trong Tiếng Anh: Quy tắc sử dụng Giới từ trong Tiếng Anh, học cách sử
dụng Giới từ trong Tiếng Anh: by, out of, on, in, At ... và một số thành ngữ thường
dùng với giới từ
Giới từ trong Tiếng Anh
By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library). Động từ tĩnh +
by = ở gần (your books are by the window). By + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến
lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)

During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

From = từ >< to =" đến" time =" đôi">

Out of = ra khỏi>< date = "mới," work ="thất" question =" không" order ="
hỏng," into="vào">

By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>

In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định
một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand ="
tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">

At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon,
but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at"
times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on">

Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)
* IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
* ON: cho thứ, ngày
at
in
on
thời gian chính xác tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
thứ, ngày
at 3 o’clock
in May
on Sunday
at 10.30am
in summer
on Tuesdays
at noon
in the summer
on 6 March
at dinnertime
in 1990
on 25 Dec. 2010
at bedtime
in the 1990s
on Christmas Day
at sunrise
in the next century
on Independence Day
at sunset
in the Ice Age
on my birthday
at the moment
in the past/future
on New Year’s Eve
VD:


I have a meeting at 9am.
The shop closes at midnight.







Jane went home at lunchtime.
In England, it often snows in December.
Do you think we will go to Jupiter in the future?
There should be a lot of progress in the next century.
Do you work on Mondays?
Her birthday is on 20 November.
Where will you be on New Year’s Day?
Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:
Expression
Example
at night
The stars shine at night.
at the weekend
I don’t usually work at the weekend.
at Christmas/Easter
I stay with my family at Christmas.
at the same time
We finished the test at the same time.
at present
He’s not home at present. Try later.
Chú ý sử dụng giới từ In và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:
in
on
in the morning
on Tuesday morning
in the mornings
on Saturday mornings
in the afternoon(s)
on Sunday afternoons
in the evening(s)
on Monday evening
Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa:
 I went to London last June. (not in last June)
 He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)



I go home every Easter. (not at every Easter)
We’ll call you this evening. (not in this evening)
47. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

Out of=ra khỏi>
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động

By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy
ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã
định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand,
we must combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ

At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party
at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau
về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her
leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working
toward his Ph.D. degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa
điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is
going to see her boss (on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt:
next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ):
The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề
cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the
London school of Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Giới từ - Ngữ pháp cơ bản
GIỚI TỪ
(Prepositions)
1. Định nghĩa:
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ
thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ:
a. I went into the room.
b. I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là
tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức
năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân
ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:
Ví dụ:
1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"
2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó
chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc
biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và
tiếng Anh nói riêng.
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang
tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra
nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban
đầu.
Ví dụ:
depend on
independent of
look after
look for
look up to
....................
wait for
think of
make up
look up
live on
................
3. Các loại giới từ trong tiếng Anh.
Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:
3.1. Giới từ chỉ Thời gian.
after
at
before
behind
by
during
for
from
in
on
since
throughout
foreward
until
within
3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.
about
above
across
at
before
behind
below
beneath
beside
beyond
by
in
off
on
over
through
to
toward
under
within
without
3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.
at
for
from
of
on
over
through
with
3.4. Giới từ chỉ Mục đích.
after
at
for
on
to
3.5. Giới từ thường:
after
against
among
between
by
for
from
of
on
to
with
4. Vị trí giới từ
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay
trước Từ nghi vấn hay Đại từ.
Ví dụ: What is this medal made of?
Of what is this medal made?
hay
The man whom we listened to is our new teacher.
The man to whom we listened is our new teacher.
5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa
của câu đó.
Ví dụ:
1- A letter was read from his friend in the class room.
A letter from his friend was read in the class room.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
2- With his gun towards the forest he started in the morning.
With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
6. Một giới Gới từ thông thường:
1. AT, IN, ON
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn
hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
2. UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
Cách dùng giới từ trong tiếng anh
Chào các ban. Mình cảm thấy thật là khó khi sử dụng giới từ trong tiếng ạnh Vì thế mình
muốn chúng ta chia sẻ những kiến thức của mỗi người để mọi người góp gió thành bão,
cùng hoàn thiện kiến thức của chính minh.
Bài đầu tiên mình xin post một chút kiến thức về giới từ mà mình sưu tập đuọc
During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
Out of=ra khỏi><into=vào trong
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định
một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must
combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon,
but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về
nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave
the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward
his Ph.D. degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to
see her boss (on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next,
last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane
stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến
toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London
school of Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Lưu ý: Những nguyên tắc trên chỉ áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau
về mặt thời gian còn nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải
tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.
Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận Lê Chân – Hải Phòng
ĐT: 313.833.716
Ông: Bùi Văn Dũng - Trưởng phòng
ĐT: 0912.219.299
Ông: Nguyễn Xuân Ngọc - Phó Trưởng phòng, GĐ VPĐKQSDĐ
ĐT: 0982.801.839 - Email: nguyenxuanngoc@haiphong.gov.vn
Ông: Phạm Văn Sơn - Phó Trưởng phòng
ĐT: 0903.245.868
Chức năng
Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận có
chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai, tài nguyên nước và môi trường.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng;
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân quận, đồng
thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Nhiệm vụ và quyền hạn
Trình Ủy ban nhân dân quận ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các quy
hoạch, chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài nguyên và môi trường; kiểm tra
việc thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân quận ban hành.
Lập quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của quận và tổ
chức thực hiện sau khi được phê duyệt; thẩm định quy hoạch, kế họach sử dụng đất của
cấp phường.
Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử
dụng tài sản gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
quận.
Theo dõi biến động về đất đai; cập nhật, chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về đất đai; quản lý
hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của quận theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân quận; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thống kê, đăng ký đất đai đối với công
chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường ở phường; thực hiện việc lập và quản lý
hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai của quận.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan trong việc xác
định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận về
bảo vệ tài nguyên đất đai, tài nguyên nước.
Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi
trường trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất giải pháp xử
lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên đại bàn; thu
nhập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nứoc và môi trường trên địa bàn; hướng dẫn
Ủy ban nhân dân phường quy định về hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về
bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả.
Thực hiện kiểm tra và tham gia thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nái, tố cáo về
lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư
nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Thực hiện tuyên truyền , phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài nguyên và môi
trường và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của
pháp luật.
Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ và các lĩh vực công tác được
giao cho Ủy ban nhân dân quận và Sở Tài nguyên & Môi trường.
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi
trường cấp phường.
Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với các cán bộ công chức, viên
chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của phòng theo quy định của pháp luật và
phân công của Ủy ban nhân dân quận.
Quản lý tài chính, tài sản của phòng theo quy định của pháp luật quy định của pháp luật
và phân cấp của Ủy ban nhân dân quận.
Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại địa
phương theo quy định của pháp luật .
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân quận giao hoặc theo quy định của pháp
luật.
Download