BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 04 (Đề có 8 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: ............................................................................ Số báo danh: ....................................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Fe2O3 là thành phần chính quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là A. +3 B. 3+. C. 3. D. -3. Câu 2. Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức phân tử là? Khí cười được bơm vào các bóng bay A. N2O B. CO C. NO D. NO2 Câu 3. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào sau đây có giá trị dương? A. Na+/Na B. Al3+/Al. C. Cu2+/Cu. D. Mg2+/Mg. Câu 4. Hình ảnh dưới đây mô tả phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ nào? Quy trình tinh chế hợp chất hữu cơ 1 A. Phương pháp chiết. B. Phương pháp kết tinh. C. Phương pháp chưng cất. D. Phương pháp sắc kí. Câu 5. Ester nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5. C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. B. CH3COOC6H5. D. CH3OOC–COOCH3. Câu 6. Có thể dùng dung dich ̣ muố i nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hơ ̣p: Al, Fe, Pb, Cu? A. Cu(NO3)2 B. Pb(NO3)2 C. AgNO3 D. Al(NO3)3 Câu 7. Một nhà nghiên cứu đang phát triển một loại thuốc mới và sử dụng 2,0 gam n-butylamine (C₄H₉NH₂) để phản ứng với lượng dư acetic acid (CH₃COOH) nhằm tạo thành muối có tính chất kháng khuẩn. Khối lượng muối thu được là A. 3,64 gam. B. 3,87 gam. C. 4,87 gam. D. 5,87 gam. Câu 8. Cho các tính chất sau: kết tinh (1), có vị ngọt (2), màu trắng (3), thể hiện tính chất của polialcohol (4), thể hiện tính chất của acid (5), thể hiện tính chất của aldehyde (6). Những tính chất thuộc tính chất của glucose là A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5), (6). D. (1), (2), (4). Câu 9. Phương pháp nhiệt luyện thường áp dụng cho loại quặng nào? A. Chứa kim loại hoạt động trung bình và yếu. B. Chứa kim loại kiềm hoặc kiềm thổ. C. Chứa kim loại kim loại quý. D. Chứa kim loại hoạt động mạnh. Câu 10. Các chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (aniline) được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G, Q. Một số tính chất được ghi trong bảng sau: Chất E T G Q Nhiệt độ sôi (°C) 182 -33,4 -6,5 184 pH (dung dịch nồng độ 0,1mol/l) 8,8 11,1 11,8 5,4 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Q là C6H5NH2. B. T là C6H5OH. C. G là CH3NH2. Câu 11. Mô tả nào dưới đây không phù hợp với các kim loại nhóm IIA? A. Trong tự nhiên, kim loại nhóm IIA chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất. B. Tinh thể có cấu trúc lục phương. D. E là NH3. C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra. D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2. Câu 12. Tại sao các kim loại chuyển tiếp nhóm B thường có khối lượng riêng lớn và melting point (điểm nóng chảy) cao hơn so với kim loại không chuyển tiếp? A. Do cấu trúc tinh thể phức tạp của chúng. B. Do khả năng tạo phức chất với các chất khác. C. Do khả năng oxi hóa và khử cao. D. Do sự tương tác với các nguyên tố khác trong hệ thống tuần hoàn. 2 Câu 13. Cho phức chất X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì 2/3 tổng lượng chloride sẽ kết tủa. Chất X là A. CrCl3.6H2O. B. [Cr(H2O)3Cl3](H2O)3. C. [Cr(H2O)4Cl2](H2O)2Cl. D. [Cr(H2O)5Cl](H2O)Cl2. Câu 14. Cho một loại chất béo còn chứa một lượng acid béo tự do (RCOOH). Người ta nấu 2,145 kg chất béo đó với một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,26 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,184 kg glycerol. Khối lượng xà phòng thu được bằng bao nhiêu gam? Biết rằng trong loại xà phòng đó chứa 72% khối lượng là muối sodium của các acid béo. A. 2212. B. 3072. C. 3162. D. 2842. Câu 15. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân Al2O3 nóng chảy (có mặt Na3AlF6). (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (d) Nung hỗn hợp C và FeO ở nhiệt độ cao. (e) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Số thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là A. 5. B. 3. C. 4. Câu 16. Cho bảng số liệu của một số nguyên tố kim loại như sau: D. 2. Cu Au Fe Pb Ag Sn Zn Khối lượng riêng (g cm-3) 8,96 19,3 7,86 11,3 10,5 7,30 7,14 Nhiệt độ nóng chảy (°C) 1085 1064 1525 327 962 232 420 Nhiệt độ sôi (°C) 2572 2808 2750 1749 2212 2602 907 Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khối lượng riêng của kim loại càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy của nó càng thấp. B. Khối lượng riêng của kim loại càng lớn thì nhiệt độ sôi của nó càng cao. C. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa khối lượng và nhiệt độ nóng chảy của các kim loại. Câu 17. Kevlar là một polymer có độ bền kéo rất cao. Loại vật liệu này được dùng để sản xuất áo chống đạn và mũ bảo hiểm cho quân đội. Kevlar được điều chế bằng phản ứng của hai chất sau: Cho các phát biểu sau: (1) Kevlar là một loại polymer có chứa các liên kết amide trong cấu trúc. (2) Quá trình tổng hợp Kevlar là phản ứng tạo polymer qua việc kết hợp nhiều phân tử nhỏ với sự loại bỏ phân tử nước. 3 (3) Kevlar được điều chế từ một acid có 3 liên kết pi tên là terephthalic acid. (4) Các tiền chất dùng để tạo ra Kevlar là terephthalic acid và 1,2-diaminobenzene. (5) Terephthalic acid và 1,2-diaminobenzene đều là các hợp chất hữu cơ đa chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 18. Trong y học, glucose được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Phản ứng oxy hóa glucose tạo thành CO2 và H2O cung cấp năng lượng cho cơ thể. Một người bệnh được truyền hai chai chứa 250 mL dung dịch glucose 5%. Biết nhiệt tạo thành của glucose, CO2 và H2O lần lượt là -1271 kJ/mol, -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol; dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng là 1,017 g/mL. Năng lượng tối đa mà bệnh nhân A. 346,15 kJ. nhận được từ các chai truyền glucose đó là B. 421,45 kJ. C. 396,18 kJ. D. 372,43 kJ. 4 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cellulose là một loại polysaccharide có cấu trúc phức tạp, được hình thành từ nhiều đơn vị β-glucose liên kết với nhau. Đặc trưng của cellulose là cấu trúc mạch kéo dài, trong đó các đơn vị glucose nối tiếp nhau bằng liên kết glycosidic. Điều này tạo ra một mạng lưới mạnh mẽ và không có cấu trúc phân nhánh, giúp cellulose có tính chất cơ học vững chắc. Cho đoạn cấu trúc cellulose như sau: a. Đoạn mạch trên có hai loại liên kết là: liên kết β-1,4-glycosidic và liên kết β-1,6-glycosidic. b. Trong chế độ ăn uống của con người, cellulose bị tiêu hóa thành các đơn vị glucose. c. Nhờ tính chất khó phân hủy trong môi trường tự nhiên, cellulose được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm bao bì nhựa phân hủy sinh học, nhằm giảm thiểu tác động môi trường. d. Trong ngành công nghiệp thực phẩm, cellulose được sử dụng như một chất tạo độ nhớt và chất ổn định trong các sản phẩm như kem và nước sốt, nhờ vào khả năng giữ nước và tạo gel. Câu 2. Glucagon là một hormone peptide được sản xuất bởi tế bào alpha trong tuyến tụy. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tăng mức đường huyết bằng cách kích thích gan phân giải glycogen thành glucose và giải phóng vào máu, đối lập với tác dụng của insulin. Cấu tạo của glucagon có dạng như sau: a. Glucagon là peptide đơn chuỗi gồm 29 amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. b. Glucagon có thể bị thủy phân để giải phóng các amino acid thành phần. c. Liên kết peptide trong glucagon được hình thành thông qua phản ứng ngưng tụ giữa nhóm amino của một amino acid và nhóm carboxyl của amino acid tiếp theo. d. Phản ứng màu biuret không thể được sử dụng để phát hiện glucagon vì glucagon không chứa đủ số lượng liên kết peptide để tạo ra màu. 5 Câu 3. Pin lithium-ion (Li-ion) là một trong những loại pin phổ biến nhất trong các thiết bị di động hiện đại, nhờ vào mật độ năng lượng cao và khả năng sạc lại nhiều lần. Pin Li-ion hoạt động dựa trên quá trình trao đổi ion giữa các điện cực thông qua chất điện phân, giúp tạo ra nguồn điện để vận hành thiết bị. a. Trong quá trình sạc, các ion lithium di chuyển từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode), nơi chúng được lưu trữ để sử dụng sau này. b. Pin Li-ion có thể duy trì hiệu suất ổn định sau hàng nghìn chu kỳ sạc-xả mà không làm giảm dung lượng tối đa do cơ chế dựa vào sự di chuyển của các ion không gây tổn hại điện cực. c. Trong quá trình phóng điện (discharge), các ion lithium di chuyển từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode), đồng thời tạo ra dòng điện qua mạch ngoài của điện thoại. d. Để tăng hiệu suất của pin Li-ion, một số điện thoại hiện đại sử dụng các vật liệu tiên tiến như graphene ở cực dương (cathode) để cải thiện khả năng lưu trữ và truyền tải điện. Câu 4. Trong đời sống hàng ngày, nước cứng là một vấn đề phổ biến, đặc biệt ở các khu vực có nguồn nước ngầm hoặc nước sông chứa hàm lượng khoáng chất cao. Nước cứng không chỉ làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng và chất tẩy rửa, mà còn gây ra nhiều vấn đề khác như làm giảm hiệu quả giặt rửa, làm dụng cụ đun nấu dễ bị đóng cặn, và tiêu hao năng lượng do cặn bám vào các thiết bị gia nhiệt. Việc sử dụng nước cứng trong thời gian dài có thể dẫn đến hỏng hóc các thiết bị gia dụng và tăng chi phí bảo trì. Để khắc phục vấn đề này, người ta thường sử dụng các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng, giúp cải thiện chất lượng nước trong sinh hoạt và công nghiệp. a. Nước cứng là loại nước có chứa ion Ca²⁺, Mg²⁺ với hàm lượng vượt quá mức cho phép. b. Cách xác định dung dịch nước cứng nhanh và hiệu quả là cho dung dịch NaOH vào mẫu nước, nếu là nước cứng sẽ thấy có kết tủa trắng xuất hiện. c. Để làm mềm nước cứng, người ta có thể sử dụng phương pháp trao đổi ion, trong đó các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước được thay thế bằng các ion Na⁺ từ chất trao đổi ion. d. Phương pháp đun sôi có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu, bằng cách kết tủa hoàn toàn các ion Ca²⁺ và Mg²⁺. 6 PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho một triglyceride X có cấu tạo như sau: Khi xà phòng hóa hoàn toàn một lượng X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp bao nhiêu muối có thể dùng để sản xuất xà phòng? Câu 2. Một nhà máy sản xuất nước giải khát bổ sung chất điện giải sử dụng muối aspartic acidNa trong quy trình sản xuất. Để sản xuất muối này, nhà máy cần thực hiện phản ứng giữa aspartic acid với dung dịch NaOH. Nếu 1 mol muối aspartic acid-Na có thể sản xuất được 100 lít nước giải khát, tính số m3 nước giải khát mà nhà máy có thể sản xuất khi sử dụng 1 tấn aspartic acid với hiệu suất là 75% (biết phân tử khối aspartic acid là 133 g/mol). (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). Câu 3. Vật liệu composite là một loại vật liệu đặc biệt được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Cho các phát biểu sau đây về vật liệu composite: (a) Vật liệu composite là sự kết hợp của một loại vật liệu duy nhất để tạo ra các tính chất vượt trội. (b) Vật liệu cốt trong composite có thể ở dạng sợi hoặc dạng hạt. (c) Vật liệu nền của composite có chức năng kết nối các vật liệu cốt lại với nhau. (d) Vật liệu composite cốt sợi thường được sử dụng để sản xuất thân và vỏ của các phương tiện giao thông như máy bay và tàu thuyền. (e) Vật liệu composite cốt hạt thường được sử dụng để sản xuất khung xe đạp và bồn chứa. (f) Vật liệu composite không được ứng dụng trong ngành xây dựng. Có bao nhiêu phát biểu là đúng? Câu 4. Cho các phức chất sau: [Co(NH3)6]3+; [Zn(OH)4]2-; [Fe(CO)5]; [Cu(H2O)6]2+; [CoF6]3-; [Ni(CO)4]; [PtCl2(NH3)2]; [Ag(NH3)2]+; [Fe(H2O)6]2+; [Co(H2O)6]3+ Số phức chất có dạng hình học tương tự hình sau là bao nhiêu? 7 Câu 5. Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon, hydrogen trong X lần lượt là 48,64%, 8,11% còn lại là oxygen. Dựa trên thông tin đã cho và phổ khối lượng của X ở hình bên dưới, tổng số nguyên tử trong phân tử chất X là bao nhiêu? Câu 6. Hấ p thu ̣ hoàn toàn 2,479 lit́ CO2 (đkt) vào 100 ml dung dich ̣ gồ m K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit́ . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươ ̣c dung dich ̣ Y. Cho toàn bô ̣ Y tác du ̣ng với dung dich ̣ BaCl2 (dư) thu đươ ̣c 11,82 gam kế t tủa. Tìm giá tri ̣của x. --------------------- HẾT ---------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm. 8 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Phần I. (Mỗi câu trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 C 2 A 11 B 3 C 12 A 4 B 13 D 5 D 14 B 6 C 15 B 7 A 16 D 8 A 17 B 9 A 18 C Phần II. Điểm tối đa của một câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 1 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 2 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 3 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 4 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1 2 Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a S b S c S d Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ b S c Đ Đ d Đ a Đ a Đ b Đ b S c Đ c Đ d S d S 3 4 9 Phần III. (Mỗi câu trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 3 4 5 2 563,9 5 11 3 3 6 1,4 --------------------- HẾT ---------------------- 10 ĐÁP CHI CHI TIẾT Phần I. Câu 7. Khối lượng muối thu được là 2 + 2/73.60 = 3,64 gam Câu 14. nNaOH = 260/40 = 6,5 mol và nC3H5(OH)3 = 184/92 = 2 mol nNaOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O → nH2O = 0,5 Bảo toàn khối lượng → m muối = m chất béo + mNaOH - mC3H5(OH)3 - mH2O = 2212 gam → m xà phòng = 2212/72% = 3072 gam Câu 18. Số mol glucose có trong 2 chai dịch truyền là 250.2.5%.1,017/180 = 0,14125 mol. Năng lượng tối đa nhận được là [6.(-393,5) + 6.(-285,8) – (-1271)].0,14125 = -396,18 kJ. Phần III. Câu 2. Số lít nước giải khát sản xuất là 1.106/133.75%.100/1000 = 563,9 m3. Câu 5. Gọi CTTQ của X là CxHyOz x = 48,64.74/1200 = 3. y = 8,11.74/100 = 6. z = (74 – 3.12 – 6)/16 = 2. CTPT: C3H6O2 tổng số nguyên tử là 11. Câu 6. Ta có: nCO2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol; nK2CO3 = 0,02 mol Khi su ̣c CO2 vào dung dich ̣ hỗn hơ ̣p K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O 0,1 0,1 ⇒ nK2CO3 trong dung dich ̣ = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol BaCl2 + KCO3 → BaCO3 + 2KCl 0,12 0,12 Ta thấ y n↓ = 0,12 → n↓ đề cho = 0,06 mol Vâ ̣y trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muố i K2CO3 còn có muố i KHCO3 Áp du ̣ng đinh ̣ luâ ̣t bảo toàn nguyên tố C ta có: nC trong CO2 + nC trong K2CO3 = nC trong BaCO3 + nC trong KHCO3 0,1 + 0,02 = 0,06 + a (a là số mol BaCO3) → a = 0,06 CO2 + KOH → KHCO3 0,06 0,06 0,06 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O 11 0,04 0,08 → nKOH = 0,14 mol → [KOH] = 0,14/0,1 = 1,4M. 12