CHƯƠNG III. BẢO QUẢN, BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA I. Bảo quản 1. Những quy định chung bảo quản 1.1. Nguyên tắc Bảo quản trang bị thông tin là tập hợp các biện pháp tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo trang thiết bị và phụ tùng luôn trong tình trạng tốt và sạch sẽ trong suốt quá trình sử dụng và cất giữ. Bảo quản trang bị thông tin gồm hai mức độ: Bảo quản hàng ngày: Thực hiện sau mỗi phiên làm việc, trước khi bàn giao cho ca sau. Bảo quản hàng tuần (ngày kỹ thuật): Thực hiện vào ngày thứ sáu hàng tuần. Việc bảo quản trang bị thông tin nhằm rèn luyện nề nếp kỹ thuật và tác phong làm việc cho cán bộ, nhân viên, chiến sĩ trong quá trình quản lý và sử dụng thiết bị thông tin liên lạc. Đảm bảo rằng trang thiết bị và phụ tùng luôn sạch sẽ và hoạt động tốt. 1.2. Một số điểm chú ý khi bảo quản, cất giữ Trang bị không sử dụng trong thời gian dài phải được bảo quản trong kho. Đối với trang bị trong kho, cần thường xuyên kiểm tra để phát hiện các sự cố như mất mát, thấm nước, mối mọt, và có biện pháp xử lý kịp thời. Trang bị niêm cất chỉ cần lau chùi bên ngoài. Vị trí bảo quản phải thuận tiện cho việc thực hiện bảo dưỡng, vệ sinh. Tuân thủ đầy đủ và chính xác kế hoạch bảo dưỡng, đảm bảo thiết bị luôn sạch sẽ. Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào sổ lý lịch thiết bị một cách chi tiết và chính xác. Nếu trang bị gặp sự cố không bình thường, không được tự ý tháo lắp mà phải báo cáo cấp trên để giải quyết. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và trang bị trong suốt quá trình bảo quản. 2. Chế độ bảo quản ngày 2.1. Thứ tự các bước - Công tác chuẩn bị: Lực lượng, vật tư, địa điểm. - Kiểm tra tình trạng bên ngoài và đồng bộ của thiết bị. - Kiểm tra khả năng làm việc của thiết bị. - Vệ sinh, lau chùi, làm sạch bên ngoài thiết bị. - Ghi chép sổ sách bàn giao, báo cáo. 2.2. Những việc cần phải làm (1) Công tác chuẩn bị - Chuẩn bị lực lượng: Chỉ huy điều hành trực tiếp, nhân viên và chiến sĩ khai thác thực hiện công tác bảo quản. - Chuẩn bị vật tư: Giẻ sạch, chổi lông mềm, dụng cụ cơ khí, đồng hồ vạn năng, và sổ theo dõi trang bị. - Chuẩn bị địa điểm: Địa điểm thực hiện bảo quản phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát. (2) Kiểm tra tình trạng bên ngoài và đồng bộ thiết bị - Kiểm tra các công tắc, núm nút, và đầu kết nối trên mặt máy. - Đảm bảo các bộ phận này đầy đủ, chắc chắn, không bị móp méo hay biến dạng. - Kiểm tra phụ tùng đồng bộ theo danh mục để đảm bảo đầy đủ và chất lượng tốt. (3) Kiểm tra khả năng làm việc của thiết bị - Các công tắc, phím bấm phải hoạt động linh hoạt, không bị kẹt. - Cấp nguồn và bật máy, kiểm tra để máy hoạt động bình thường. Các đèn chỉ thị và màn hình hiển thị phải hiển thị đúng chế độ làm việc tương ứng. (4) Vệ sinh, lau chùi và làm sạch bên ngoài thiết bị - Dùng chổi lông và giẻ để vệ sinh thân máy và các bộ phận khác của máy. - Lau chùi thân máy - Vệ sinh ăng ten cần. - Cất máy và đồng bộ vào hòm hộp. (5) Ghi chép sổ sách bàn giao, báo cáo - Ghi đầy đủ vào sổ sách theo mẫu biểu quy định. - Khi có bộ phận bị hỏng, bị mất cần phải báo cho chi huy để có phương án khắc phục nhanh nhất. 3. Chế độ bảo quản tuần 3.1. Thứ tự các bước - Công tác chuẩn bị: Lực lượng, vật tư, địa điểm. - Kiểm tra tình trạng bên ngoài và sự đồng bộ của thiết bị. - Kiểm tra khả năng làm việc cùa thiết bị. - Vệ sinh, lau chùi, làm sạch bên ngoài thiết bị. - Huấn luyện, đánh giá kết quả bảo quản tuần. - Ghi chép sổ sách bàn giao, báo cáo. 3.2. NHỮNG VIỆC CẰN PHẢI LÀM (1) Công tác chuẩn bị - Chuẩn bị về lực lượng: Chỉ huy điều hành trực tiếp quán triệt mục đích yêu cầu giao nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên và chiến sỹ khai thác thực hiện. - Chuẩn bị về vật tư: Gồm các vật tư như bảo quản ngày, ngoài ra còn yêu cầu một số vật tư, dụng cụ dung dịch vệ sinh công nghiệp (butin hoặc axeton, RP7) và sổ bảo quản tuần. - Chuẩn bị về địa điểm: Địa điểm thực hiện bảo quản phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát. (2) Kiểm tra tình trạng bên ngoài và đồng bộ thiết bị - Thực hiện như bảo quản ngày. (3) Kiểm tra khả năng làm việc của thiết bị - Thực hiện như bảo quản ngày. (4) Vệ sinh, lau chùi, làm sạch bên ngoài thiết bị - Thực hiện như bảo quản ngày. (5) Huấn luyện, đánh giá kết quả bảo quản tuần - Huấn luyện bổ sung về khai thác, rút kinh nghiệm và huấn luyện về xử lý sự cố kỹ thuật trong tuần. - Đánh giá kết quả bảo quản tuần. (6) Ghi chép sổ sách bàn giao, báo cáo - Ghi đầy đủ vào sổ sách theo mẫu biểu quy định. - Khi có bộ phận bị hỏng, bị mất cần phải báo cho chỉ huy để có phương án khắc phục nhanh nhất. II. Bảo dưỡng 1. Chỉ dẫn chung - Trong quá trình sử dụng hoặc niêm cất máy cần phải định kỳ tiến hành các công việc bảo dưỡng kỹ thuật theo quy định. - Bảo dưỡng kỹ thuật để xem xét, kiểm tra, phát hiện và khắc phục kịp thời các hỏng hóc phát sinh trong quá trình khai thác sử dụng. Có các dạng bảo dưỡng kỹ thuật sau: + Bảo dưỡng thường xuyên (TX) + Bảo dưỡng kỹ thuật 1 (KT1) + Bảo dưỡng kỹ thuật 2 (KT2) - Bảo dưỡng thường xuyên được tiến hành để kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị vào các giờ kỹ thuật nhưng không ít hơn 1 lần trong 1 tuần. - Bảo dưỡng kỹ thuật 1 được tiến hành 1 lần trong 1 tháng - Bảo dưỡng kỹ thuật 2 được tiến hành 1 lần trong 1 năm, - Bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị trong thời gian cất giữ. + Bảo dưỡng kỹ thuật 1: 2 lần 1 năm (khi cất giữ trong kho cũng như khi cất giữ trong điều kiện dã ngoại). + Bảo dưỡng kỹ thuật 2: 1 lần 2 năm, khi cất giữ trong nhà kho, 1 lần 1 năm, khi cất giữ trong điều kiện dã ngoại. 2. Các phép kiểm tra TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp Dạng bảo dưỡng kiểm tra tiến hành TX KT1 KT2 1 2 Kiểm tra lý Thiết bị phải có lý lịch; lý lịch lịch phải được ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng quy định và có chữ ký xác nhận của người có trách nhiệm Kiểm tra - Thiết bị phải sạch sẽ, không có bên ngoài các vết han gỉ, lớp sơn phủ bề mặt phải nguyên vẹn - Vỏ máy phải nguyên vẹn, không + + + + + + có các hỏng hóc cơ khí, bong tróc sơn phủ 3 Kiểm tra Các chức năng thiết bị hoạt động chức năng đúng theo hướng dẫn sử dụng ở + + của thiết bị chương II III. Niêm cất, vận chuyển - Bảo quản thiết bi theo quy trình niêm cất kín. - Thiết bị có thẻ vận chuyển xa bằng các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không. IV. Các hỏng hóc thông thường và biện pháp khắc phục Triệu chứng Lỗi Nguyên nhân có thể Biện pháp khắc phục Không có điện khi nhấn Điện không được phân phối Cung cấp điện từ bảng phân công tắc nguồn. từ bảng phân phối nội bộ. phối. Điện không được cung cấp Kiểm tra xem dây dẫn của từ bộ nguồn. bộ nguồn có đúng không. Điện áp đầu ra của bộ nguồn Kiểm tra xem điện áp đầu ra không đúng. của bộ nguồn có đúng không. Điện mà bộ nguồn cung cấp Thay thế bộ nguồn. nằm ngoài phạm vi. Điện không được cung cấp Cung cấp điện. cho bộ chuyển đổi DC-DC trong hộp kết nối. Cầu chì trong hộp kết nối đã Kiểm tra xem dây dẫn có bị cháy. đúng không và thay thế cầu chì. Điện mà bộ chuyển đổi DC- Thay thế bảng mạch CDJDC trong hộp kết nối cung 3182. cấp nằm ngoài phạm vi. Không có điện được cung Kiểm tra xem công tắc cấp từ bộ chuyển đổi DC-DC nguồn trong hộp kết nối có trong hộp kết nối. BẬT không. IC trong mạch nguồn của bộ Thay thế bảng mạch CD-Iđiều khiển AIS bị hỏng. 2779. Cáp nguồn của bộ phát tín Thay thế cáp nguồn của bộ hiệu bị hỏng. phát tín hiệu. IC trong mạch nguồn của bộ Thay thế bộ phát tín hiệu phát tín hiệu bị hỏng. AIS. Công tắc điều khiển bị hỏng. Thay thế bảng điều khiển. Triệu chứng Lỗi Phần mềm của bộ phát tín hiệu là 0.00. Không có phản hồi sau khi nhấn phím trên bảng điều khiển. Nguyên nhân có thể Nguồn điện của bộ phát tín hiệu chưa được bật. Bảng điều khiển bị hỏng. Một số điểm ảnh trên LCD bị thiếu. LCD bị hỏng. Khối điều khiển bị hỏng. Không có âm báo nào được phát ra. Loa báo bị hỏng. Khối điều khiển bị hỏng. Khối điều khiển bị hỏng. Đèn chiếu sáng không sáng. Không nhận được tin nhắn AIS. Không có tin nhắn AIS nào được phát đi. Khối điều khiển bị hỏng. Biện pháp khắc phục Kiểm tra cáp của bộ phát tín hiệu. Thay thế bảng mạch CCK2779. Thay thế bảng mạch CDJ2779. Thay thế LCD. Thay thế bảng mạch CDJ2779. Thay thế bảng mạch CD-I2779. Thay thế bảng mạch CD-I2779. Thay thế bảng mạch CD-I2779. Thay thế LCD. Bật nguồn cho bộ phát tín hiệu. Thay thế ăng-ten whip. Thay thế bộ phát đáp LCD bị hỏng. Nguồn điện của bộ phát đáp chưa được bật. Ăng-ten cần bị hỏng. Số cảnh báo sau đây xuất hiện: 003, 004 hoặc 005. Bộ tổng hợp trong mạch nhận tín hiệu chưa được khóa. Số cảnh báo sau đây xuất Thay thế bộ phát đáp hiện. 001, 052, 053: Lỗi mạch nguồn 001, 054: Dòng điện thu phát bất thường 001, 055: Nhiệt độ thu phát bất thường 001, 058: Mạch bảo vệ thu phát đã hoạt động 001, 060: Tổng hợp TX chưa khóa đã hoạt động 003, 004, 005: Tổng hợp RX chưa khóa đã hoạt động Triệu chứng Lỗi Dữ liệu cảm biến (GPS ngoài, la bàn điện và tốc độ quay trở) không tải được Nguyên nhân có thể 001, 057: Ăng-ten không được kết nối Biện pháp khắc phục Kiểm tra xem ăng-ten đã được kết nối chưa. Kiểm tra cài đặt của ăng-ten bên ngoài và bên trong. 001, 002: VSWR bất thường Kiểm tra xem ăng-ten đã được kết nối chưa. Kiểm tra xem có vật nào xung quanh ăng-ten không. Thay thế ăng-ten và kiểm tra xem có phát tín hiệu bình thường không. Độ phân cực của cáp nối tiếp Kiểm tra xem độ phân cực không đúng. có đúng không và kết nối lại. Giao diện giữa cảm biến và hộp kết nối không đúng. Câu lệnh mà cảm biến sinh ra không được hỗ trợ bởi AIS. Định dạng nối tiếp (tốc độ baud, v.v.) không phù hợp với cài đặt của bộ điều khiển. Câu lệnh mà cảm biến sinh ra không khớp với cài đặt câu lệnh của bộ điều khiển. Cờ dữ liệu cảm biến hợp lệ/không hợp lệ không hợp lệ. Dữ liệu cảm biến (GPS, la bàn điện, tốc độ quay trở) bị hỏng. Khối điều khiển bị hỏng Không tải được dữ liệu GPS bên trong. Thực hiện TEST2 trong tự chẩn đoán. Kiểm tra xem giao diện có đúng trước khi kết nối không. Kiểm tra lệnh đầu ra và phiên bản. Kiểm tra định dạng nối tiếp của cảm biến. Kiểm tra định dạng nối tiếp của cảm biến. Kiểm tra xem cảm biến có hoạt động đúng không. Thay thế cảm biến. Thay thế bảng mạch CDJ3182. Thay thế bộ phát đáp AIS. Triệu chứng Lỗi Nguyên nhân có thể PPS GPS bị hỏng trong việc hiển thị GPSTNFO. Thực hiện tự chẩn đoán của bộ phát đáp Mức độ nhận tín hiệu PPS GPS từ vệ tinh thấp trong việc hiển thị GPS. Biện pháp khắc phục Kiểm tra trạng thái nhận GPS bên ngoài từ vệ tinh khi lắp thiết bị GPS ngoài