Uploaded by Vũ Tuấn Phong

TỔNG HỢP 50 PHRASAL VERBS THÔNG DỤNG TRONG TOEIC LISTENING PART 1

advertisement
Lời mở đầu:
Xin chào tất cả các sĩ tử của chúng ta – những bạn đã, đang và sẽ thi bài thi TOEIC 2 kĩ năng LR
nhé! Hẳn là các bạn đều biết rằng part 1, với thể thức nhìn hình chọn đáp án, chỉ trong 6 câu cơ
bản, đây là phần không chiếm quá nhiều điểm số trong phần thi listening đúng không nào. Tuy
nhiên, không phải vì vậy mà các bạn chểnh mảng và cho rằng nó không quan trọng đâu nghen.
Với cô Ái Lam – một người đã chinh chiến bao lần với TOEIC, một bài thi listening với phần part
1 mở đầu suôn sẻ sẽ tạo cho các bạn một tinh thần thoải mái và một động lực rất lớn để chinh
phục thật tốt những part phía sau đó. Đồng thời, đây lại là phần dễ “ẵm” full điểm nhất, nên sẽ
thật thiếu sót nếu các bạn chểnh mảng phần này. Hiểu được tâm lý đó của số đông các bạn mình,
tài liệu “TỔNG HỢP 50 CỤM TỪ THÔNG DỤNG TRONG TOEIC LISTENING PART 1” của
cô Ái Lam đã ra đời. Đây là tâm huyết biên soạn cũng như trau dồi của cô qua bao lần chinh
chiến, ngoài các cụm được chọn lọc, tài liệu dưới đây còn chỉ ra một số lưu ý và kinh nghiệm qua
các lần luyện thi, cầm nó trên tay, cô hi vọng nó sẽ là “kim chỉ nam” dẫn lối, giúp ngày càng
nhiều bạn hơn chinh phục phần này nhé.
TỔNG HỢP 50 CỤM TỪ THÔNG DỤNG
TRONG TOEIC LISTENING PART 1
1. Chiến lược đạt điểm cao trong part 1
Khái quát nho nhỏ khi các bạn làm bài thi ở part 1:
•
Bạn sẽ xem một bức hình → Nghe 4 lựa chọn A, B, C, D → Chọn một đáp án mô tả
chính xác nhất nội dung có trong hình. Thời gian dừng giữa 2 câu là 5 giây.
•
Ảnh mô tả của part 1 có thể là hành động của 1 người, hành động của 2 người hay thậm
chí là của 1 nhóm người. Thông thường, trong 6 câu này, sẽ có khoảng 2 câu là câu
khó, thường sẽ rơi vào ảnh có 1 nhóm người và ảnh sự vật (tức ảnh không có người).
•
Đặc biệt, câu hỏi về bức ảnh sự vật và phong cảnh đang ngày càng có xu hướng tăng
lên. -> khó hơn trước nhiều
Chiến lược cần thiết để có cho mình tâm thế tốt nhất khi chinh phục part 1:
•
B1: Phải quan sát trước người và sự vật có trong ảnh
Ngay khi file đọc đề, các bạn phải chú ý đối tượng trong ảnh theo thứ tự như sau: hướng nhìn của
người trong ảnh -> cử động tay, chân, dáng đứng -> trang phục (mũ, nón, áo khoác, khăn…)
•
-
B2 : Nắm vững về từ vựng giữa các hành động có trong ảnh
Với ảnh chỉ người: trong trường hợp bức ảnh tập trung vào con người, đáp án chủ yếu sẽ
mô tả về hành động, cử chỉ của người trong ảnh, vì vậy theo như kinh nghiệm của cô, động
từ sẽ là điểm mấu chốt để quyết định đáp án đó có đúng hay không. Do đó, bạn cần ghi
nhớ những động từ phù hợp với các tình huống sẽ được cô Lam liệt kê dưới đây.
-
Với ảnh chỉ sự vật: trong trường hợp bức ảnh tập trung vào sự vật (không có bóng dáng
của con người), câu hỏi sẽ thường về vị trí hoặc trạng thái của sự vật đó. Chính vì thế, chiến
lược để làm thật tốt câu này chính là nắm được hoàn toàn triệt để các giới từ diễn tả vị trí,
trạng thái của sự vật
•
B3 : Chú ý những đáp án có sử dụng từ có phát âm tương tự dễ gây nhầm lẫn
•
B4 : Cẩn trọng với đáp án sử dụng từ đa nghĩa
Một số lưu ý nho nhỏ để tránh mất điểm “oan” phần này nhé:
•
Những đáp án xuất hiện người hoặc sự vật không có trong ảnh là đáp án sai.
Cô giả sử nhé, các bạn nghe cái động từ có trong câu mô tả đúng hành động người đàn ông
mở sách, thế nhưng thay vì đó là hành động của người đàn ông, đáp án lại bảo đó là hành
động của người phụ nữ. Ví dụ: The man is opening a book (đáp án lại nói thành: THE
WOMAN is opening a book) hoặc đúng là hành động mở, nhưng thay vì nói mở sách, đáp
án lại nói thành mở cửa chẳng hạn (The man is opening THE DOOR). Dù đúng động từ
“open” thì đây cũng là đáp án sai nhé, không có gần đúng hay na ná đúng mà chọn vào đâu
nghen.
•
Đối với những ảnh chỉ chứa sự vật (không có người), nghe được đáp án nào có thể bị
động tiếp diễn, hay nói cách khác, đáp án nào có chứa từ BEING thì có đến 99% là
đáp án sai -> loại liền đáp án đó
Với 4 bước đã được liệt kê ở trên, chắc hẳn các bạn sẽ rất thắc mắc, lý thuyết thì là thế,
nhưng đâu sẽ là những cụm từ, những chủ đề cần lưu ý, cần thu nạp đây. Đừng lo lắng quá, “điều
gì khó, đã có cô Lam lo !”. Dưới đây sẽ là phần quan trọng nhất của phần tài liệu này. Bật mí cho
các bạn các cụm từ hay xuất hiện trong TOEIC part 1 thông qua chủ đề nhé !
2. Các cụm từ dựa theo nội dung bức ảnh
•
Bức ảnh tập trung vào các tư thế đứng, ngồi, đi, đợi, cúi gập của con người:
CỤM TỪ
NGHĨA
VÍ DỤ CƠ BẢN
Lean on
Đứng vịn vào
They’re leaning on the railing
(Họ đang đứng vịn vào lan can)
Lean over
Ngả người về phía The man is leaning over the table.
trước
(Người đàn ông đang cúi người về phía cái
bàn.)
Lean back
Ngồi dựa lưng
He’s leaning back in the chair
(Anh ấy ngồi dựa lưng vào ghế)
Walk along
Đi dọc theo
People are walking along the beach
(mọi người đang đi dọc theo bãi bước)
Stroll along
Rải bước dọc theo
She’s strolling along the path.
(Cô ấy đang rải bước dọc theo con đường)
Bend over
Nhoài người qua
He’s bending over the table
(anh ấy nhoài người qua chiếc bàn)
Bend down
Gập người xuống
He’s bending down
(anh ấy gập người xuống)
Sit across
Ngồi đối diện
They’re sitting across from each other
(họ ngồi đối diện nhau)
Lean against
Dựa vào
The ladder is leaning against the wall.
(Cái thang đang tựa vào tường.)
Climb up
Leo lên
The passengers are climbing up the strairs
(Hành khách đang leo lên bậc thang)
Lie down
Nằm xuống, ngả lưng
The woman is lying down on the sofa
(người phụ nữ đang ngả lưng trên ghế sofa)
•
Bức ảnh tập trung vào trang phục
CỤM TỪ
NGHĨA
Put on
Mặc lên
VÍ DỤ CƠ BẢN
She’s putting on a lab coat
(cô ấy đang mặc áo khoác phòng thí nghiệm).
Put off = take off
Cởi ra
He’s putting off (taking off) his jacket
(anh ấy đang cởi chiếc áo ra)
Button up
Cài khuya áo
He’s buttoning up his uniform
(anh ấy đang cài khuya áo đồng phục)
Try on
Thử
He’s trying on some clothes
(anh ấy đang thử quần áo)
•
Bức ảnh tập trung vào đối tượng đang chụp hình
CỤM TỪ
NGHĨA
VÍ DỤ CƠ BẢN
Pose for
Tạo dáng
The man is posing for a picture
(người đàn ông đang tạo dáng để chụp ảnh)
Hold up
Đưa lên
The man is holding a camera up to his eyes
(Người đàn ông đang đưa máy ảnh lên mắt ngắm)
Concentrate on
Tập trung vào
He’s concentrating on his subject
He’s focusing on his subject
= focus on
(anh ấy đang tập trung vào đối tượng)
•
Bức ảnh có hành động xem hoặc đọc 1 cái gì đó
CỤM TỪ
NGHĨA
VÍ DỤ CƠ BẢN
Look at
Nhìn vào
They’re looking at the painting on the wall
(Họ đang nhìn vào bức tranh trên tường)
Stare into
Nhìn chằm chằm về The woman is staring into the distance
hướng
•
(Người phụ nữ đang nhìn chằm chằm vào nơi xa)
Bức ảnh liên quan đến phương tiện giao thông
CỤM TỪ
NGHĨA
Get on
Đi lên (đứng thẳng ở The passengers are getting on a bus/a train/ a plane
phía trong được)
Get in
VÍ DỤ CƠ BẢN
(Hành khách đang lên xe buýt/ tàu lửa/ máy bay)
Đi lên (phải ngồi, The boy is getting into a car/ a truck/ a van
không đứng thẳng (Cậu bé đang lên xe)
được)
Get out of
Get off
Đi xuống
The woman is getting out of the bus
(Người phụ nữ đang rời khỏi xe buýt)
The woman is getting off the plane
(người phụ nữ đang xuống máy bay)
Get together
Tập hợp lại
They’re getting together for waiting a bus
(Họ tập hợp lại để đợi xe buýt)
Disembark from
Rời khỏi
The passengers are disembarking from the aircraft
(Hành khách đang rời máy bay)
Pump into
Bơm vào
Gas is being pumped into the vehicle
(Gas đang được bơm vào xe)
Pull into
Kéo vào
The train is pulling into the station
(đoàn tàu đang vào nhà ga)
Pull out of
Kéo ra khỏi
The train is pulling out of the station
(đoàn tàu đang rời nhà ga)
Take off
Cất cánh
The plane is taking off from the airport
(máy bay đang cất cánh từ sân bay)
•
Bức ảnh tập trung vào cuộc họp
CỤM TỪ
NGHĨA
VÍ DỤ CƠ BẢN
Get together
(người/vật) tập hợp
People are getting together for a meeting
(nhiều người đang tập hợp lại để họp)
Note down
Ghi lại
She is noting down some figures
(cô ấy đang ghi chú lại một vài số liệu)
Hand out
Phân phát
The woman is handing out some materials
(Người phụ nữ đang phân phát một số tài liệu)
Pass out
Phân phát
One of the women is passing out papers
(Một trong những người phụ nữ đang phân phát
giấy tờ)
Point at
Chỉ vào
One of the men is pointing at the screen
(một trong những người đàn ông chỉ vào màn hình)
Work on
Tập trung làm
The man is working on his project
Khắc phục việc gì
(Người đàn ông đang tập trung hoàn thành dự án
Sửa chữa việc gì
của mình)
Write down
Ghi lại
The woman is writing down some information
(người phụ nữ đang ghi lại một số thông tin)
Chat with
Nói chuyện với
People are chatting with one another
(mọi người đang nói chuyện với nhau)
Gather together
Tập trung
They’re gathered together in a group
(họ đang tập trung lại thành 1 nhóm)
Spread out across
Trải rộng khắp
Documents have been spread out across the table
(Tài liệu trải khắp bàn)
Set up
Chuẩn bị, bày biện
People are setting up the meeting room
(mọi người đang chuẩn bị phòng họp)
Sit down
Ngồi xuống
One of the men is sitting down/ standing up next
>< Stand up
>< Đứng lên
to the cabinet
(một trong những người đàn ông đang ngồi xuống/
đứng lên cạnh cái tủ đựng hồ sơ)
Pick up
Nhặt lên
The man is picking up documents on the ground
(người đàn ông nhặt tài liệu ở dưới đất)
•
Bức ảnh tập trung vào cửa hàng
CỤM TỪ
NGHĨA
VÍ DỤ CƠ BẢN
Display on
Trưng bày trên
The clothing is displayed on racks
(Quần áo đang được trưng bày trên kệ)
Sort into
Xếp vào
Fruits are sorted into boxes
(Hoa quả được xếp theo loại vào hộp)
Sell out
Bán hết
All merchandise has been sold out
(Tất cả hàng hóa đều đã được bán hết)
Pile up
Chất đống lên
Books are piled up on the counter
(những cuốn sách được chất đống lên trên quầy)
Give back
Trả lại, đưa lại
The cashier is giving money back to the customers
(người thu ngân đang trả lại tiền cho khách hàng)
Give out
Phân phát
The employee is giving out some samples
(nhân viên đang phân phát một số mẫu thử)
Với những gì đã được trình bày ở trên, cô hi vọng đã góp phần giúp đỡ các bạn – những sĩ
tử đã và đang gặp vấn đề về phần đầu tiên trong bài thi TOEIC. Mọi sự cố gắng đều sẽ
được trả công một cách xứng đáng, cố lên các bạn nhé !
Phần kết: Đọc đến đây mà khí thế học tập lên ngút trời thì hãy tham khảo các kênh tự luyện
TOEIC hoàn toàn miễn phí của Benzen nè, các bạn sẽ được luyện đề TOEIC, cập nhật đề thường
xuyên, được hướng dẫn kỹ năng làm bài TOEIC hiệu quả, bổ sung lượng kiến thức từ vựng-ngữ
pháp TOEIC rất mới từ chính đội ngũ Benzen English (có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
TOEIC và giúp hơn hàng nghìn người chinh phục TOEIC thành công):
1. Kênh youtube Benzen English (Restream các livestream chữa đề trên nền tảng
tiktok của thầy/cô nhà Benzen): https://www.youtube.com/@anhngubenzen
2. Group zalo giải đề cấp tốc TOEIC hàng tuần miễn phí 100%:
https://zalo.me/g/znhcjm905
3. Fanpage Benzen English: https://www.facebook.com/BenzenEnglish/
Câu kết: Nếu bạn không thể giải đề này bạn có thể tham khảo khoá chữa đề TOEIC cấp
tốc của Benzen nhé! => Nhận tư vấn lộ trình luyện thi TOEIC 0 lên 990 TOEIC:
http://bit.ly/benzentv
Download