N T A ỔghiS ênYcứu khoa học MỤC LỤC 1 2 3 4 5 6 Giới thiệu về báo cáo khoa học 1 Giới thiệu về cấu trúc một bài báo cáo khoa học .................. 6 Xây dựng kết cấu đề cương nghiên cứu chi tiết 7 Hướng dẫn triển khai nghiên cứu khoa học 14 Các phương pháp NCKH: Nghiên cứu định tính & Nghiên cứu định lượng 29 Quy trình và Biểu mẫu nghiệm thu đề tài NCKH của sinh viên 49 Gi ớ i t h i ệ u về 1 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. KHÁI NIỆM VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCKH) 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên cứu khoa học là quá trình tìm hiểu, điều tra cẩn thận dựa trên mối quan hệ logic về thông tin hay sự kiện để tìm ra thông tin mới, nâng cao hiểu biết của con người về các sự vật, hiện tượng. Theo Luật Khoa học và Công nghệ (Quốc hội, 2013): Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. 2 3 Xem xét tổng hợp kiến thức về sự vật, hiện tượng Điều tra về một sự vật, hiện tượng đang diễn ra Cung cấp giải pháp cho những vấn đề cần giải quyết 4 5 6 Khám phá và phân tích những đề xuất giải pháp mới Tìm ra những cách tiếp cận mới Giải thích sự vật, hiện tượng mới 7 8 9 GNUHC UÊIT CỤM ỂHT ỤC UÊIT CỤM 1 Tạo ra kiến thức mới Dự báo những vấn đề có thể xảy ra trong tương lai Tổng hợp tất cả những điều trên 1 3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (RESEARCH PROJECT) là một hình thức tổ chức NCKH do một người hoặc một nhóm người thực hiện để trả lời những câu hỏi mang tính học thuật hoặc ứng dụng vào thực tế. Mỗi đề tài nghiên cứu có tên đề tài (research title), là phát biểu ngắn gọn và khái quát về các mục tiêu nghiên cứu của đề tài. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU (RESEARCH TOPIC) là những nội dung được đặt ra để nghiên cứu trên cơ sở tên đề tài nghiên cứu đã được xác định. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (RESEARCH FOCUS) là bản chất cốt lõi của sự vật hay hiện tượng cần xem xét và làm rõ trong đề tài nghiên cứu. MỤC TIÊU VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU những nội dung cần được xem xét và làm rõ trong khuôn khổ đối tượng nghiên cứu đã xác định nhằm trả lời câu hỏi “Nghiên cứu cái gì?”. Dựa trên mục tiêu, các câu hỏi nghiên cứu được xây dựng. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU (RESEARCH POPULATION) là sự vật chứa đựng đối tượng nghiên cứu. Khách thể nghiên cứu có thể là một không gian vật lý, một quá trình, một hoạt động, hoặc một cộng đồng. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT (RESEARCH SAMPLE) là mẫu đại diện của khách thể nghiên cứu PHẠM VI NGHIÊN CỨU (RESEARCH SCOPE) sự giới hạn về đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát và thời gian nghiên cứu (do những hạn chế mang tính khách quan và chủ quan đối với đề tài và người làm đề tài. 2 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. Lựa chọn vấn đề nghiên cứu 2. Tổng quan tài liệu 3. Viết đề cương nghiên cứu 6. Tổng hợp và báo cáo kết quả đề xuất giải pháp 5. Phân tích dữ liệu 4. Thu thập dữ liệu 7. Viết Báo cáo NCKH hoàn thiện 3 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1 2 3 4 5 6 7 Lựa chọn vấn đề nghiên cứu (Selecting a problem) Xác định đề tài, nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu, mục tiêu và mục đích nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu cần được trả lời và các giả thuyết ban đầu tương ứng (nếu cần thiết), đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu. Tổng quan tài liệu (Reviewing the literature on the problem) Tổng quan các công trình nghiên cứu đã có, các nguồn thông tin, tư liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Căn cứ trên kết quả tổng quan này để tiếp tục hoàn thiện vấn đề nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết ban đầu. Thiết kế nghiên cứu (Designing the research) Bao gồm các nội dung: lựa chọn phương pháp nghiên cứu, phương pháp và công cụ thu thập dữ liệu, mẫu khảo sát, dự kiến tiến độ. Thu thập dữ liệu (Collecting the data) Tổ chức thu thập các thông tin định tính hoặc định lượng theo các phương pháp và công cụ đã chọn ở bước 3. Phân tích dữ liệu (Analyzing the data) Từ các thông tin thu thập được, sử dụng các công cụ thống kê hoặc các phương pháp đặc thù để xử lý và phân tích dữ liệu. Tổng hợp kết quả và kết luận (Interpreting the findings and stating conclusions) Khái quát hoá các kết quả xử lý và phân tích dữ liệu nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu, cung cấp các kết luận và các đề xuất, kiến nghị (nếu cần thiết). Báo cáo kết quả (Reporting results) Người nghiên cứu lập báo cáo kết quả nghiên cứu để gửi đến cá nhân, tổ chức quan tâm hoặc chịu trách nhiệm quản lý. 4 Đặc điểm Các loại Đề tài Nghiên cứu Nghiên cứu khoa học Tính mới mẻ Tính khách quan Tính thông tin Tính dự báo Tính tin cậy Tính kinh tế Chọn Đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa: Là khâu định hướng quan trọng - Phương pháp phát hiện vấn đề Dựa theo loại hình Dựa theo tính chất Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu ứng dụng Nghiên cứu triển khai Nghiên cứu dự báo Đề tài lý thuyết; Đề tài thực nghiệm; Đề tài kết hợp Dựa theo tính chất Dựa theo cấp quản lí Khóa luận (cử nhân); Luận văn (thạc sỹ); Luận án (tiến sỹ). Cấp cơ sở; Cấp tỉnh; . 10 Cấp bộ; Cấp nhà nước câu hỏi gợi ý để hướng dẫn các nghiên cứu sinh xây dựng đề tài NCKH 1) Đề tài có mới mẻ không? 2) Mình có thích không? + Quan sát những tranh luận, bất đồng về vấn đề nào đó; + Đọc các tài liệu tìm ra chỗ chưa giải quyết thỏa đáng; + Từ những vướng mắc trong thực tiễn cần tìm cách giải quyết 3) Nghiên cứu đề tài này có lợi ích gì? - Căn cứ để lựa chọn đề tài + Khách quan: Vấn đề cấp thiết cần giải quyết, có tài liệu, phương pháp giải quyết và người hướng dẫn; + Chủ quan: Có kiến thức và có hứng thú về vấn đề nghiên cứu. này không? - Đặt tên đề tài : Căn cứ vào + Tính chất của đề tài : Lý luận hay thực tiễn; + Mức độ (rộng hẹp) của đề tài - Diễn đạt tên đề tài: Ngắn, rõ, chính xác, dễ hiểu, bao quát được đối tượng, mức độ, nội dung và phạm vi nghiên cứu 4) Mình có đủ khả năng để nghiên cứu đề tài này không? 5) Có tài liệu tham khảo liên quan đến đề tài 6) Thời gian thực hiện sẽ mất độ bao lâu? 7) Có đủ phương tiện cần thiết để nghiên cứu không? 8) Đối với đề tài này có phương pháp để nghiên cứu không? 9) Đề tài nên được giới hạn như thế nào? 10) Có người hướng dẫn không? 5 GI Ớ I THI Ệ U 2 Cấu trúc báo cáo đề tài NCKH 1.Cấu trúc chung LƯU Ý: Có thể lựa chọn và thay đổi bố cục kết cấu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên phải có Mô hình và giải thuyết nghiên cứu các nội dung sau: Đặt vấn đề Phương pháp nghiên cứu • Mở đầu: Tính cấp thiết của đề tài; Tổng quan; Tổng quan nghiên cứu Cấu trúc của báo cáo Mục tiêu; Đối tượng, phạm vi; Phương pháp Mục tiêu nghiên cứu Nội dung (kết cấu 3 chương hoặc 5 Câu hỏi nghiên cứu chương) nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Tài liệu tham khảo Tên đề tài Phụ lục • Nội dung: Cơ sở lý luận; Thực trạng và giải pháp; Kết quả nghiên cứu; Đề xuất giải pháp, khuyến nghị 2. Kết cấu 3 chương và 5 chương trong phần NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Kết cấu 3 chương MỞ ĐẦU NỘI DUNG Chương 1: Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Tiến trình và Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Nêu quan điểm, phương hướng, đề xuất giải pháp… KẾT LUẬN Kết cấu 5 chương MỞ ĐẦU NỘI DUNG Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu (Khái quát nội dung nghiên cứu, thực trạng vấn đề) Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu (Các kết quả nghiên cứu đã đạt được, mô hình lý thuyết và mô hình thực nghiệm đã áp dụng) Chương 3: Phương pháp nghiên cứu (thu thập số liệu, xây dựng mô hình…) Chương 4: Báo cáo kết quả; nhận xét đánh giá Chương 5: Kết luận, khuyến nghị, định hướng nghiên cứu trong tương lai KẾT LUẬN Ví dụ minh hoạ: http://rces.info/nhung-bai-dang-moi-nhat/so-dac-biet-08-viet-bao-cao-nghien-cuu-cung-toi-dich-cua-hanh-trinh/ 6 3 Xây dựng ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU CHI TIẾT 7 TÊN ĐỀ TÀI A. MỞ ĐẦU 2. Tổng quan nghiên cứu Tóm tắt, nhận xét những công trình có liên quan (trong và ngoài nước) trong mối tương quan với đề tài đang nghiên cứu I. Tính cấp thiết của đề tài - Câu hỏi: Vì sao lại nghiên cứu đề tài đó? Lí do KHÁCH QUAN Ý nghĩa lý luận và thực tiễn chung Lí do CHỦ QUAN Thực trạng nơi tác giả nghiên cứu, nhu cầu, trách nhiệm, sự hứng thú của người nghiên cứu đối với vấn đề - Tìm hiểu các nghiên cứu được thực hiện trước đó, chỉ ra điểm mới của đề tài, vấn đề mà nhóm lựa chọn. Trọng số trong bài nghiên cứu: Luận giải rõ ràng tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu: Những hướng nghiên cứu chính về vấn đề của đề tài đã được thực hiện Những trường phái lý thuyết đã được sử dụng để nghiên cứu vấn đề này Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng Những kết quả nghiên cứu chính Khoảng trống nghiên cứu của các nghiên cứu trước - những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu 10% 8 3. Mục tiêu nghiên cứu: 5.Phạm vi nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể trả lời cho câu hỏi: Bạn muốn làm ĐƯỢC GÌ khi thực hiện đề tài? Không gian NC Thời gian NC Lĩnh vực thực hiện NC Trọng số Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, bám sát đề tài 10% Sự phù hợp giữa đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và nội dung công trình 5% 4. Đối tượng nghiên cứu - Định nghĩa: Là VẤN ĐỀ được đặt ra nghiên cứu 6. Phương pháp nghiên cứu - Trình bày các phương pháp nghiên cứu được sử dụng (Chỉ rõ PP chủ đạo, PP bổ trợ). PP thu thập thông tin Khảo sát Lập bảng hỏi Đọc tài liệu,... PP xử lí thông tin Định lượng Định tính,... Trọng số Lưu ý PHÂN BIỆT hai đối tượng sau: Đối tượng nghiên cứu Những hiện tượng thuộc phạm vi nghiên cứu (Phần này thường được quan tâm vì là hướng đi CHÍNH của đề tài) Khách thể nghiên cứu Cá nhân/ Nhóm xã hội chứa đựng vấn đề nghiên cứu 5% Phương pháp nghiên cứu khoa học, 5% Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích hợp lí, đáng tin cậy, phù hợp đề tài. nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và nội dung công trình. 9 3 7. Cấu trúc đề tài - Trình bày vắn tắt các chương của đề tài. Công trình nghiên cứu gồm ... trang ... bảng ... hình và ... biểu đồ cùng ... phụ lục. Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng và biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được kết cấu thành 3 mục như sau: Chương 1: ____________________ Chương 2: ____________________ Chương 3: ____________________ Chương 1: Cơ sở lý luận Khái niệm: Nêu định nghĩa, ý nghĩa của các khái niệm có liên quan đến nghiên cứu Vị trí, vai trò, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu liệu mà không có sự điều Mẫu NC PP thu Đặc điểm thập dữ liệu COPY Nội dung phần thực trạng có gắn kết với phần lý luận, mô tả rõ thực trạng của sử dụng lời văn của mình, đánh giá thực trạng 10% Đối chiếu cơ sở lý thuyết 5% - Giải thích, chỉ ra nguyên nhân vấn đề. vấn đề nghiên cứu, những với tên đề tài đã chọn. Phần mềm sử dụng Số liệu minh chứng có cơ sở khoa học và đảm bảo tính cập nhật chỉnh phù hợp với đề tài và thiếu trích dẫn chính xác, cụ Trọng số thể. Phần lý luận có logic, phù hợp Đánh giá số liệu Trọng số Lỗi thường gặp: SV viết y niệm… trong giáo trình, tài Phân tích mô hình Trọng số B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU nguyên các lý thuyết, khái Chương 2: Thực trạng, nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu 10% bao quát và có tính khoa học. 10 3 Chương 3: Đề xuất giải pháp và thảo luận, tổng kết Dự báo tình hình D. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguồn tài liệu mà nhóm có sử dụng, bao gồm tất cả các tác giả và các công trình có liên quan đã được trích dẫn trong đề tài. Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề Trọng số 10% Kết quả của đề tài thể hiện rõ tính sáng tạo và có đóng góp mới của tác giả 10% Khả năng ứng dụng của kết quả nghiên cứu Sắp xếp tài liệu tham khảo tiếng Việt riêng, tiếng nước ngoài riêng Các đề tài đạt giải thường được đánh giá cao ở tính ứng dụng Yêu cầu trong Giải thưởng SVNCKH: trích dẫn theo quy định của Tạp chí Phát triển KH&CN. C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Tóm tắt nội dung, tổng hợp kết quả nghiên cứu Biện pháp triển khai Kiến nghị E. PHỤ LỤC Lưu trữ thông tin và liệt kê những bảng số liệu Đề xuất có thể áp dụng kết liên quan, phiếu điều tra, bảng điều tra (Nếu quả nghiên cứu trong thực tế thực hiện phiếu điều tra, bảng điều tra phải được Khuyến nghị, đề xuất hướng trình bày trong phụ lục theo đúng hình thức đã phát triển đề tài, nêu rõ được sử dụng, không nên kết cấu hay hiệu đính lại) vấn đề nào đã được Vị trí của phụ lục có thể ở đầu hoặc cuối công trình nghiên cứu giải quyết, chưa được áp dụng giải quyết, vấn đề mới vào thực tiễn nảy sinh cần được nghiên cứu Sinh viên có thể tìm kiếm các tài liệu trên các trang web lưu trữ tài liệu khoa học: www.ssrn.com/ www.scholar.google.com.vn/ www.sciencedirect.com/ 11 5 nội dung triển khai CHƯƠNG *Các nội dung cụ thể mỗi chương có thể thay đổi để phù hợp với bài nghiên cứu Tê n đ ề tà i TÓM TẮT Chương 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU – Vấn đề được nghiên cứu là gì? – Đối tượng, phạm vi nghiên cứu; sơ lược lịch sử nghiên cứu – Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của vấn đề được nghiên cứu (Lí do nghiên cứu) Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mô tả bạn đã nghiên cứu như thế nào, trình bày các phương pháp nghiên cứu Bối cảnh nghiên cứu Tổng thể nghiên cứu và chọn mẫu Phương pháp thu thập số liệu (báo cáo, khảo sát, bảng hỏi, phỏng vấn…) Chương 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Phương pháp xử lí thông tin 1. Cơ sở lý luận: Các khái niệm, định nghĩa, kiến thức nền tảng về vấn đề được nghiên cứu Xây dựng mô hình (dựa trên phân tích số liệu, hay dựa trên việc phân tích case study,…) 2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu: Khái quát các kết quả nghiên cứu đã đạt được Mô hình lí thuyết của các nhà khoa học trên thế giới Mô hình thực nghiệm đã được áp dụng (trên thế giới và Việt Nam) 3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu (có thể chuyển xuống chương 3) 12 5 Nội dung triển khai CHƯƠNG Chương 4: KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ – Báo cáo kết quả: sau khi phân tích, xử lí dữ liệu thu được kết quả gì? (có thể được trình bày bằng các bảng biểu, số liệu, …) 1. Kết luận: – Đưa ra tóm tắt tổng hợp nội dung và kết quả nghiên cứu 2. Khuyến nghị: – Đánh giá, nhận xét: Kết quả có phù hợp – Đề xuất biện pháp áp dụng với giả thuyết, dự kiến không? Giải thích – Nghiên cứu đã giải quyết vấn đề gì, chưa giải vì sao lại có kết quả như vậy, … quyết vấn đề gì (hoặc có vấn đề mới nào nảy sinh)? Từ đó đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. TÀI LIỆU THAM KHẢO Kế t luậ n 13 T N R Ẫ I Ể D N G NHƯỚ KHAI 4 14 1. Xác định vấn đề nghiên cứu 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 3. Xác định mục tiêu nghiên cứu Nội dung 4. Câu hỏi nghiên cứu 5. Giới thiệu các phương pháp NCKH 6. Xác lập giả thiết nghiên cứu 7. Phát triển khung lý thuyết, khái niệm, phân tích 8. Viết đề cương chi tiết Phương pháp quan trọng hơn phát minh, vì phương pháp nghiên cứu đúng, nhất định sẽ dẫn đến những phát minh mới còn có giá trị hơn nữa. - Khuyết danh - 9. Hoàn thiện báo cáo NCKH 10. Hướng dẫn về Tài liệu tham khảo và Trích dẫn 11. Phụ lục 15 1 Xác định vấn đề nghiên cứu Research problem Là vấn đề mà các nhà nghiên cứu đặt ra như một bức xúc, một nhu cầu cấp thiết hay một vấn đề cần phải giải quyết. - Sự thiếu hụt về kiến thức, hiểu biết => khoảng trống kiến thức => Định hướng ý tưởng nghiên cứu để giải quyết khoảng trống. - Các vấn đề mang tính lý thuyết. - Các vấn đề mang tính ứng dụng. Ý tưởng nghiên cứu có thể sinh ra từ nhiều nguồn: (1) Đặt hàng của cơ quan Nhà nước (2) Các tổ chức tài trợ (3) Các ban, ngành, địa phương, doanh nghiêp (4) Phương tiện thông tin đại chúng (5) Các bài báo, báo cáo khoa học (6) Đề xuất cá nhân. Một vấn đề nghiên cứu tốt (1) Tác giả phải thích thú với vấn đề: đam mê => động lực (2) Có ý nghĩa thực tiễn và có đóng góp với cộng đồng khoa học và xã hội (3) Khả thi: Phù hợp năng lực, có đủ nguồn lực để giải quyết (4) Có thể có các kết quả nghiên cứu tốt 16 2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu Mục đích của tổng quan tài liệu là tóm lược các kiến thức và sự hiểu biết của cộng đồng khoa học trong và ngoài nước đã công bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu của ta. Vai trò của tổng quan tài liệu (1) Cải thiện hiểu biết của người nghiên cứu về vấn đề nghiên cứu. (2) Chọn lọc những lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm liên quan hữu ích để áp dụng cho nghiên cứu của mình. (3) Cung cấp nền tảng lý thuyết trong suốt quá trình nghiên cứu. (4) Kết quả cụ thể của tổng quan tài liệu Tổng quan tài liệu tốt (1) Viết theo trình tự hợp lý: - Khái niệm, định nghĩa - Mô hình lý thuyết - Kết quả đạt được của các nghiên cứu. - Các bài học kinh nghiệm tự rút ra. (2) Chỉ ra được các thông tin, dữ liệu quan trọng cần phải thu thập để giải quyết vấn đề nghiên cứu. (3) Chỉ ra được phương thức thu thập dữ liệu, xử lý và giúp người nghiên cứu có đủ thông tin cần thiết phân tích dữ liệu. để xây dựng khung khái niệm, khung phân tích (4) Có đủ thông tin nền tảng giúp phác họa được phiếu cho vấn đề nghiên cứu và là sơ đồ liên kết các điều tra cho nghiên cứu. khía cạnh nghiên cứu như mục tiêu, (5) Tìm ra khoảng trống nghiên cứu và hướng đi mới phương pháp nghiên cứu, điểm mới…. của đề tài (5) Định hướng cho nghiên cứu, giúp người nghiên cứu xác định việc theo đuổi nghiên cứu Lưu ý khi viết tổng quan 17 c ớ ư b c á C n ệ i h c ự th Bước 1 Thu thập tài liệu Thu thập từ các nguồn có thể. Đánh giá các nguồn. Đọc các nguồn quan trọng, có chất lượng. Bước 2 Phát triển cách ghi nhận nguồn tài liệu. Lập danh sách các tài liệu liên quan. Ghi chú, đánh dấu lại các nội dung quan trọng khi đọc. Quản lý tài liệu Bước 3 Đọc tài liệu về chủ đề Đọc, phát hiện, phân tích và tổng hợp các tranh luận Đọc, đánh giá các phản biện Viết lại các phản biện (Lưu trích dẫn và tên tài liệu, số trang) Bước 4 Viết tổng quan như một văn bản đánh giá, phê bình Nên tổng quan các bài báo đăng các tạp chí có uy tín Tổng quan các vấn đề liên quan có tính đánh giá, phê phán, so sánh Tìm ra khoảng trống nghiên cứu và hướng đi mới của đề tài Tổng quan 18 3 Xác định mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu là phát biểu tổng quát về kết quả mong muốn đạt được sau quá trình nghiên cứu Mục tiêu tổng quát (General objectives): là phát biểu về kỳ vọng mà người nghiên cứu muốn đạt được khi nghiên cứu theo ý nghĩa tổng quát nhất. Mục tiêu cụ thể (specific objectives): mục tiêu tổng quát được chia ra và cụ thể hóa , liên kết với nhau một cách hợp lý và thành mục tiêu chi tiết. 19 4 Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu một vấn đề là tìm ra câu trả lời cho vấn đề đó. Đặt câu hỏi nghiên cứu là cách tốt nhất để xác định vấn đề nghiên cứu. Ngược lại, khi ta đã xác định được vấn đề nghiên cứu thì ta đặt ra câu hỏi để trả lời vấn đề nghiên cứu đó. Bản chất câu hỏi nghiên cứu liên quan đến các hành động: khám phá, mô tả, kiểm định, so sánh, đánh giá tác động, đánh giá quan hệ nhân quả Các loại câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nhằm mô tả sự vật, hiện tượng nghiên cứu Câu hỏi nhằm so sánh các sự vật, hiện tượng nghiên cứu Làm thế nào để xác lập câu hỏi nghiên cứu tốt Câu hỏi nghiên cứu được rút ra trực tiếp từ vấn đề nghiên cứu. Có thể có 1 câu hỏi duy nhất hay một vài câu hỏi cho vấn đề nghiên cứu Từ câu hỏi nghiên cứu chính ta diễn giải chi tiết và cụ thể hóa thành câu hỏi điều tra nhằm thu thập thông tin, dữ liệu. Vấn đề nghiên cứu Câu hỏi nhằm tìm hiểu mối quan hệ nhân quả giữa các đặc tính (biến) của sự vật hiện tượng. Câu hỏi về các giải pháp khả thi Mục tiêu nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu Triển khai chi tiết thành câu hỏi điều tra để thu thập thông tin, dữ liệu. Ngược lại, thu thập thông tin từ câu hỏi điều tra giúp ta trả lời được câu hỏi nghiên cứu. Khi câu hỏi nghiên cứu được trả lời trọn vẹn thì ta được mục tiêu nghiên cứu cụ thể, góp phần đạt được mục tiêu tổng quát, cũng có nghĩa là giải quyết được vấn đề nghiên cứu. 20 Abstracts: Nghiên cứu khoa học bắt đầu từ sự quan sát sự vật, hiện tượng xung quanh để rồi hình thành ra câu hỏi nghiên cứu. Câu hỏi nghiên cứu [research question] Là một phát biểu mang tính bất định về một vấn đề. Cần phải phân biệt một câu hỏi nghiên cứu tốt với một câu hỏi dở. Câu hỏi nghiên cứu tốt phải đáng ứng ít nhất 3 trong 5 tiêu chuẩn (FINER) feasibility, tức tính khả thi. Một câu hỏi nghiên cứu tốt phải khả thi interesting, tức thú vị. Một câu hỏi nghiên cứu tốt phải thú vị đối với nhà khoa học, xứng đáng để theo đuổi. novelty, tức có cái mới. Làm nghiên cứu là một việc làm sản sinh ra thông tin mới, phương pháp mới, hay ý tưởng mới. Một nghiên cứu chỉ lặp lại y chang những gì người khác đã làm thì không có cái gì mới, và được xếp vào nhóm “me too”. ethics, tức đạo đức. Một nghiên cứu y khoa phải tôn trọng quyền con người, không làm hại, không copy từ kết quả của người khác. Một nghiên cứu y khoa còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn về y đức. relevant, tức “liên quan” ở đây có nghĩa là có ảnh hưởng. 21 5 Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu khoa học Từ điển Bách khoa Kumar (2005) Nghiên cứu là sự tìm kiếm kiến thức, hoặc là sự điều tra mang tính hệ thống, với suy nghĩ mở rộng để khám phá, giải thích và phát triển các phương pháp nhằm vào sự tiến bộ kiến thức của nhân loại. Nghiên cứu là một trong những cách để tìm ra các câu trả lời cho các câu hỏi. Nghiên cứu là quá trình thu thập và phân tích thông tin một cách có hệ thống nhằm tăng cường sự hiểu biết về một hiện tượng hay vấn đề nào đó. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tìm kiếm kiến thức trả lời cho các câu hỏi chưa được giải đáp, khám phá bản chất của sự vật, hiện tượng cần nghiên cứu HÀNH ĐỘNG KẾT QUẢ Là quá trình thu thập thông tin, dữ liệu phù hợp và phân tích, đánh giá chúng Có được kiến thức, nhận thức và năng lực hiểu biết về sự vật, hiện tượng nghiên cứu, từ đó đề xuất các hành động phù hợp 22 5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Định nghĩa Đây là loại hình nghiên cứu nhằm mô tả sự vật hiện tượng mà không quan tâm đến sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu và không nhằm lượng hóa sự biến thiên này. Nghiên cứu định tính hướng đến ý nghĩa các khái niệm, định nghĩa, đặc điểm và sự mô tả đối tượng nghiên cứu. Lĩnh vực áp dụng Xã hội học, Tâm lý học, Kinh tế học, Kinh tế Chính trị, Luật, ... Công cụ sử dụng Công cụ phân tích, so sánh, tổng hợp, mô tả, logic Giai đoạn áp dụng Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu Các kỹ thuật định tính thường áp dụng gồm: nghiên cứu lý thuyết nền, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn chuyên gia, nghiên cứu tình huống, quan sát… Nghiên cứu định tính được sử dụng các kỹ thuật phân tích nội dung với các dự liệu thu thập, quan sát hành vi cũng như các chứng cứ, sự kiện thu thập được. 23 5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Định nghĩa Là loại hình nghiên cứu mà ta muốn lượng hóa sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu và công cụ thống kê, mô hình hóa được sử dụng cho việc lượng hóa các thông tin của nghiên cứu định lượng Quy trình Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu Giải thích Viết kết quả nghiên cứu Các phương pháp này liên quan đến sự xác định mẫu, chiến lược điều tra, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, trình bày kết quả nghiên cứu, thảo luận kết quả và viết công trình nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng phù hợp với các nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng một kết quả nào đó. Cách tiếp cận định lượng được thực hiện khi cần kiểm định các giả thiết khác nhau và một lý thuyết nào đó. 5.3. Phương pháp nghiên cứu phối hợp Nghiên cứu phối hợp giữa định tính và định lượng được sử dụng khá phổ biến trong các ngành kinh tế, quản trị, tài chính... Trong quá trình nghiên cứu, chúng ta muốn hiểu rõ bản chất sự vật, nghiên cứu cơ sở lý thuyết, xây dựng mô hình hay khung phân tích thì phải sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với các công cụ tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu, chuyên gia… Đồng thời, trong nghiên cứu chúng ta thường dựa trên một quan sát với cỡ mẫu đủ lớn để có kết quả tin cậy cần thiết. Chúng ta dùng số liệu, thông tin của mẫu để ước đoán số liệu, thông tin tổng thể nghiên cứu. Vì vậy phương pháp định lượng là hiển nhiên. 24 KHÁC BIỆT GIỮA NGHIÊN CỨU định tính & định lượng STT Nội dung Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Hiểu sâu sắc, xây dựng lý thuyết Mô tả hoặc dự báo, xây dựng hoặc kiểm định lý thuyết Có thể điều chỉnh trong quá trình thực hiện. Thường phối hợp nhiều phương pháp Được quyết định trước khi bắt đầu nghiên cứu. Sử dụng một hay phối hợp nhiều phương pháp. Phi xác suất, có mục đích Cỡ mẫu nhỏ Xác suất Cỡ mẫu lớn 1 Mục tiêu nghiên cứu 2 Thiết kế nghiên cứu 3 Chọn mẫu, cỡ mẫu Phân tích bằng con người 4 Phân tích dữ liệu Liên tục trong quá trình nghiên cứu Phân tích bằng máy tính, sử dụng chủ đạo các phương pháp toán và thống kê. Phân tích có thể diễn ra trong suốt quá trình nghiên cứu 25 6 Xác lập giả thiết nghiên cứu Giả thiết nghiên cứu là một giả định được xây dựng trên cơ sở vấn đề nghiên cứu và những lý thuyết liên quan, để thông qua nghiên cứu có thể kiểm định tính hợp lý hoặc những hệ quả của nó Xây dựng giả thiết nghiên cứu Đọc các lý thuyết nền tảng liên quan Đọc tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Khảo sát những thông tin và dữ liệu về vấn đề nghiên cứu Thảo luận với các chuyên gia Thông qua quan sát, phán đoán của người nghiên cứu. (1) Giả thiết mô tả (descriptive hypotheses) (2 ) Giả thiết tương quan ( correlational hypotheses) (3) Giả thiết giải thích (nhân quả) (explanatory hypotheses) Phân loại giả thiết 26 7 Phát triển khung lí thuyết, khung khái niệm và khung phân tích 7.1. Khung lý thuyết (theoretical framework) Tổng hợp các lí thuyết nghiên cứu Chọn các lý thuyết liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến vấn đề nghiên cứu. Khi tổng quan, ta phải sắp xếp các tài liệu được tổng quan theo chủ đề và lý thuyết, đánh giá các tranh luận của các tác giả. Chú ý tính bắc cầu khi đọc tổng quan. 7.2. Khung khái niệm (conceptual framework) Khung khái niệm sinh ra trực tiếp từ khung lý thuyết và chỉ tập trung vào một phần của khung lý thuyết, tuy nhiên đây là phần nền tảng của nghiên cứu. Khung khái niệm là cốt lõi của vấn đề nghiên cứu. Khung khái niệm là một dạng lý thuyết liên quan do người nghiên cứu xây dựng và có khả năng kết nối tất cả các khía cạnh nghiên cứu như: xác định vấn đề, mục tiêu, tổng quan, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu. 7.3. Khung phân tích (analytic framework) Khung phân tích là hình thức sơ đồ hóa tất cả các quan hệ tương quan, nhân quả giữa các biến số, các chỉ tiêu theo bản chất và trình tự của chúng. Từ đó, ta có thể mô tả trực quan cách thức mà ta phải phân tích vấn đề nghiên cứu. Khung phân tích giúp ta hình dung được bản chất của dữ liệu, nguồn dữ liệu, tiến trình thu thập, phương thức xử lý để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. 27 8 Viết đề cương chi tiết Tên đề tài: Tên đề tài cần ngắn gọn, thể hiện được mục tiêu và nội dung chính của nghiên cứu dự định thực hiện 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 3. Mục tiêu nghiên cứu Trình bày sự cần thiết và lý do lựa chọn vấn đề nghiên cứu cả về mặt lý luận và thực tiễn. - Nêu khái quát các các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài - Xác định được khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của đề tài Nêu các mục tiêu cần đạt được trong nghiên cứu của đề tài 5. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu 4. Câu hỏi nghiên cứu Nêu rõ đối tượng nghiên cứu của đề tài. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài về : Nội dung, Không gian, Thời gian. Tính cấp thiết, mục tiêu của đề tài. 6. Khung khái niệm, khung lý thuyết và khung phân tích 7. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu nghiên cứu 10. Tài liệu tham khảo 8. Điểm mới dự kiến 9. Bố cục dự kiến của đề tài Hướng dẫn viết Báo cáo Nghiên cứu: Scan QR code: http://rces.info/nhung-bai-dang-moi-nhat/so-dac-biet-08-viet-bao-cao-nghien-cuu-cung-toi-dich-cua-hanh-trinh/ 28 5 H H NG ÍN H Ê N U Đ Ứ ỊN C T I HƯỚNG DẪN CHI TIẾT PHƯƠNG PHÁP NCKH N GI H NG Ợ Ư ÊN CỨ U ĐỊNH L 29 1 Phân loại thông tin và các phương pháp thu thập thông tin nghiên cứu Thu thập dữ liệu là giai đoạn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với quá trình nghiên cứu các hiện tượng Tuy nhiên việc thu tập dữ liệu lại thường tốn nhiều thời gian, công sức và chi phí Do đó cần phải nắm chắc các phương pháp thu thập dữ liệu để từ đó chọn ra các phương pháp thích hợp với hiện tượng, làm cơ sở để lập kế hoạch thu tập dữ liệu một các khoa học, nhằm để đạt được hiệu quả cao nhất của giai đoạn quan trọng này Phân loại thông tin nghiên cứu DỮ LIỆU THỨ CẤP Là dữ liệu do người khác thu thập , sử dung cho các mục đích có thể là khác với mục đích nghiên cứu của chúng ta. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa được xử lí (còn gọi là dữ liệu thô) hoặc dữ liệu đã xử lí ƯU ĐIỂM: Tiết kiệm tiền bạc, thời gian NHƯỢC ĐIỂM: Dữ liệu thứ cấp thường đã qua xử lí nên khó đánh giá được mức độ chính xác, mức độ tin cậy của nguồn dữ liệu Dữ liệu thứ cấp này đã được thu thập cho các nghiên cứu với các mục đích khác và có thể hoàn toàn không hợp với vấn đề của chúng ta; khó phân loại dữ liệu; các biến số, đơn vị đo lường có thể khác nhau DỮ LIỆU SƠ CẤP Khi dữ liệu thứ cấp không có sẵn hoặc không thể giúp trả lời các câu hỏi của chúng ta, chúng ta phải tự mình thu thập dữ liệu cho phù hợp với vấn đề nghiên cứu đặt ra. Các dữ liệu tự thu thập này được gọi là dữ liệu sơ cấp. Hay nói cách khác, dữ liệu sơ cấp là dữ liệu do chính người nghiên cứu thu thập. Theo truyền thống, có hai hướng tiếp cận thu thập thông tin nghiên cứu, đó là định tính và định lượng. 30 2 Phương pháp định tính Nghiên cứu định tính là một phương pháp điều tra được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, không chỉ trong các ngành khoa học truyền thống mà còn trong nghiên cứu thị trường và các bối cảnh khác. Nghiên cứu định tính nhằm mục đích thu thập một sự hiểu biết sâu sắc về hành vi con người và lí do ảnh hưởng đến hành vi này. Phương pháp phỏng vấn sâu Phương pháp phỏng vấn/ thảo luận nhóm Phương pháp quan sát Phương pháp điều tra bảng hỏi 31 2.1. Phương pháp phỏng vấn sâu Định nghĩa: Phỏng vấn sâu là những cuộc đối thoại được lặp đi lặp lại giữa các nhà nghiên cứu và người cung cấp thông tin nhằm tìm hiểu cuộc sống, kinh nghiệm và nhận thức của người cung cấp thông tin thông qua chính ngôn ngữ của người ấy. Những điểm hạn chế: Một số điểm mấu chốt: Sự lặp lại của các cuộc hội thoại: Thời gian Cuộc đối thoại giữa các nhà nghiên cứu và đối tượng: Bình đẳng Tìm hiểu quan điểm của đối phương Tìm hiểu đối tượng trong ngôn ngữ tự nhiên của chính họ Các câu trả lời không được chuẩn hoá nên khó lượng hoá Phỏng vấn viên phải có tay nghề cao và nhiều kinh nghiệm Việc phân tích tốn nhiều thời gian Khi nào cần sử dụng phỏng vấn sâu? Chủ đề nghiên cứu mới và chưa được xác định rõ Nghiên cứu thăm dò, khi chưa biết những khái niệm và biến số Khi cần tìm hiểu sâu Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là tần số Ai có thể thực hiện phỏng vấn sâu? Người nắm rõ vấn đề nghiên cứu Người được huấn luyện tốt Người có kinh nghiệm trong tiếp xúc với những người thuộc các thành phần xã hội khác nhau Người kiên nhẫn và biết lắng nghe người khác Phỏng vấn không cấu trúc Kĩ thuật phỏng vấn sâu Phỏng vấn bán cấu trúc 32 2.2. Phương pháp phỏng vấn/thảo luận nhóm Phỏng vấn nhóm thường là một phương pháp tốt để tạo ra dữ liệu nếu câu hỏi cần nghiên cứu cần được giải quyết: Có liên quan đến những ý kiến thu thập và cảm nhận từ những người bình thường Có ảnh hưởng đến nhiều người theo cùng một cách tương tự nhau Có thể được trao đổi thẳng thắn trong một cuộc thảo luận nhóm 2.3. Phương pháp quan sát Quan sát là phương pháp thu thập thông tin của nghiên cứu xã hội học thực nghiệm thông qua các tri giác như nghe, nhìn,... để thu nhận các thông tin từ thực tế xã hội nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài Ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát: ƯU ĐIỂM Điểm mạnh nhất của phương pháp quan sát là đạt được ấn tượng trực tiếp và sự thể hiện của cá nhân được NHƯỢC ĐIỂM Chỉ sử dụng cho các nghiên cứu với đối tượng chỉ xảy ra trong hiện tại (quá khứ và tương lai không quan sát được). Tính bao trùm của quan sát bị hạn chế, bởi vì người quan sát quan sát, trên cơ sở ấn tượng mà điều tra viên ghi chép lại không thể quan sát mẫu lớn được. Đôi khi bị ảnh hưởng tính thông tin. chủ quan của người quan sát. Do ưu nhược điểm của phương pháp quan sát mà phương pháp này thường sử dụng cho nghiên cứu đại diện, nghiên cứu thử, hay nghiên cứu để làm chính xác các mô hình lý thuyết, kiểm tra, đánh giá kết quả nghiên cứu 33 2.4. Phương pháp điều tra bảng hỏi Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (phương pháp Anket) là một phương pháp phỏng vấn viết, được thực hiện cùng một lúc với nhiều người theo một bảng hỏi in sẵn. Người được hỏi trả lời ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng theo một quy ước nào đó. Hình thức Phỏng vấn trực tiếp Qua điện thoại Thiết kế bảng hỏi Qua thư tín Qua internet Quy trình thiết kế bảng hỏi Câu hỏi đóng: Có nhiều hình thức câu hỏi đóng, trong đó cả hai vấn đề câu hỏi và câu trả lời đều được cấu trúc. Nét phân biệt chủ yếu giữa các hình thức câu hỏi đóng là dựa trên câu trả lời. Câu hỏi phân đôi Câu hỏi sắp hàng thứ tự Câu hỏi đánh dấu tình huống theo danh sách Câu hỏi nhiều lựa chọn Câu hỏi bậc thang Câu hỏi mở: Người ta mong đợi ở người trả lời cung cấp bất cứ thông tin nào được coi là thích hợp, khuyến khích người trả lời trình bày quan điểm dựa trênngôn ngữ phù hợp với quan điểm của mình, giúp người nghiên cứu thu được thông tin mang tính chiều sâu. Thang đo được sử dụng cho loại câu hỏi mở: Open-ended: người trả lời tự điền câu trả lời, không bị bó buộc theo các phương án sẵn có Xác định thông tin cần thu thập Xác định phương pháp thu thập Xác định nội dung từng phần - câu hỏi Xác định hình thức và ngôn từ từng câu Sắp xếp câu hỏi theo từng phần phù hợp Quyết định hình thức phiếu hỏi Khảo sát thử Hoàn thiện phiếu hỏi Tham khảo tại mã QR code: hoặc đường link: http://rces.info/sinh-vien-kinh-te-nckh/so-dac-biet-06-thu-thap-du-lieu-so-cap-tu-bang-hoi-khao-sat/ 34 3 Phương pháp định lượng Nghiên cứu định lượng là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống kê, toán học hoặc số hoặc kĩ thuật vi tính. Mục tiêu của nghiên cứu định lượng là phát triển và sử dụng mô hình toán học, lí thuyết hoặc các giả thiết liên quan tới các hiện tượng. Quá trình đo lường là trung tâm của nghiên cứu định lượng bởi vì nó cung cấp các kết nối cơ bản giữa quan sát thực nghiệm và biểu thức toán học của các mỗi quan hệ định lượng. 3.1. Khái niệm, mục tiêu, đặc điểm nghiên cứu định lượng Khái niệm: Nghiên cứu định lượng là phương pháp thu thập dữ liệu bằng số và giải quyết quan hệ trong lí thuyết và nghiên cứu theo quan điểm diễn dịch. Nghiên cứu định lượng chủ yếu là kiểm dịch lí thuyết, sử dụng mô hình khoa học nhiên thực chứng luận, phương pháp nghiên cứu định lượng có thể chứng minh được trong thực tế và theo chủ nghĩa khách quan. Mục tiêu: Để lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân tố (các biến) thông qua việc áp dụng các công cụ phân tích thống kê. Thường được áp dụng khi: Mô hình nghiên cứu đã khá rõ ràng và cụ thế (có đủ 3 yếu tố) Kiểm định giả thiết nghiên cứu có được từ lí thuyết. Đặc điểm: Tính đại diện của mẫu là hết sức quan trọng Cách lựa chọn (ngẫu nhiên, theo tỉ lệ, thuận tiện...); Quy mô mẫu. Thu thập thông tin có cấu trúc định trước. Các nhân tố trong mô hình phải được đo lường hoặc chuyển hóa về những con số. Ví dụ: niềm tin/niềm hy vọng/cảm xúc... Phân tích thông tin có tính thống kê. 35 3.2. Các bước trong thiết kế, nghiên cứu định lượng Xác định mô hình và mối quan hệ của các nhân tố Xác định biến số (cho các nhân tố) Xác định thước đo cho các biến số Xác định nguồn thông tin và phương pháp thu thập Xác định phương pháp phân tích thông tin (các công cụ thống kê) 3.3. Chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng Các phương pháp chọn mẫu thường dùng trong khảo sát 1. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản; 2. Chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống; 3. Chọn mẫu theo tỉ lệ của tổng thể; 4. Chọn mẫu theo cụm/khu vực; 5. Chọn mẫu thuận tiện. 36 Phương pháp điều tra bảng hỏi Quy mô mẫu Tính đại diện của mẫu phụ thuộc vào: 1. Cách thức chọn mẫu; 2. Quy mô mẫu. Rất khó khi trả lời "quy mô mẫu bao nhiêu là vừa?" Trong thống kê mô tả, nếu mẫu được lựa chọn ngẫu nhiên thì quy mô từ 384 quan sát trở lên là đảm bảo độ tin cậy 95%. 37 Tính chất quan tâm được xác định (Ví dụ: giới tính) Thành viên trong quần thể được liệt kê riêng biệt theo cách phân loại (Ví dụ: giới tính nam và nữ) Tỉ lệ đại diện cho mỗi phân loại trong quần thể được xác định (Ví dụ: 40% là nữ và 60% là nam) Mẫu ngẫu nhiên được chọn phản ánh tỉ lệ đã được xác định nêu trên Chọn mẫu phân tầng (Ví dụ: 8 nữ và 12 nam cho qui mô mẫu là 20) Chọn mẫu phi xác suất Chọn mẫu thuận lợi Dễ thực hiện; Không ngẫu nhiên; Không có tính tiêu biểu cao; Chọn mẫu theo phân xuất (quota) Khi không áp dụng được hình thức chọn mẫu phân loại; Các thành viên được chọn không ngẫu nhiên. Mẫu, quy mô mẫu và sai số mẫu Sai số mẫu = sự khác biệt giữa tính chất của mẫu và tính chất của đám đông. Giảm sai số mẫu luôn là mục tiêu của bất kì kĩ thuật chọn mẫu nào. Khi qui mô mẫu tăng, sai số mẫu sẽ giảm. Mẫu lớn như thế nào? Mục tiêu là chọn mẫu tiêu biểu Mẫu lớn luôn có tính tiêu biểu cao hơn. Nhưng chọn mẫu lớn cũng tốn kém hơn. Và chọn mẫu lớn tức là phớt lờ sức mạnh của phương pháp chọn mẫu có khoa học. 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 N ỔghiS êTnAYcứu khoa học Chỉ đạo sản xuất PGS.TS Hà Lê Kim Anh PGS.TS Lâm Quang Đông Nguyễn Thị Ngọc Anh Biên tập Nguyễn Thị Thu Dung Phạm Thuý Thục Quyên Ma Thị Thu Hương Hoàng Thị Mai Phương Email: fireproject.ulis@gmail.com TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO - ULIS INNOVATION CENTER