Uploaded by Trúc Lê Phạm Thanh

Príručka vedeckého výskumu

advertisement
N
T
A
ỔghiS ênYcứu
khoa học
MỤC LỤC
1
2
3
4
5
6
Giới thiệu về
báo cáo khoa học
1
Giới thiệu về
cấu trúc một bài báo cáo khoa học .................. 6
Xây dựng
kết cấu đề cương nghiên cứu chi tiết
7
Hướng dẫn triển khai
nghiên cứu khoa học
14
Các phương pháp NCKH: Nghiên cứu
định tính & Nghiên cứu định lượng
29
Quy trình và Biểu mẫu
nghiệm thu đề tài NCKH của sinh viên
49
Gi
ớ
i
t
h
i
ệ
u
về
1 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. KHÁI NIỆM VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCKH)
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Nghiên cứu khoa học là quá trình tìm hiểu, điều tra cẩn thận dựa trên mối quan hệ logic về thông tin hay sự kiện để tìm ra
thông tin mới, nâng cao hiểu biết của con người về các sự vật, hiện tượng.
Theo Luật Khoa học và Công nghệ (Quốc hội, 2013): Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất,
quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
2
3
Xem xét tổng hợp
kiến thức về sự vật,
hiện tượng
Điều tra về một
sự vật, hiện tượng
đang diễn ra
Cung cấp giải pháp
cho những vấn đề
cần giải quyết
4
5
6
Khám phá và phân
tích những đề xuất
giải pháp mới
Tìm ra những cách
tiếp cận mới
Giải thích sự vật,
hiện tượng mới
7
8
9
GNUHC UÊIT CỤM ỂHT ỤC UÊIT CỤM
1
Tạo ra
kiến thức mới
Dự báo những vấn đề
có thể xảy ra trong
tương lai
Tổng hợp tất cả
những điều trên
1
3. CÁC KHÁI
NIỆM CƠ
BẢN CỦA
NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (RESEARCH PROJECT)
là một hình thức tổ chức NCKH do một người hoặc một
nhóm người thực hiện để trả lời những câu hỏi mang tính
học thuật hoặc ứng dụng vào thực tế. Mỗi đề tài nghiên
cứu có tên đề tài (research title), là phát biểu ngắn gọn và
khái quát về các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU (RESEARCH TOPIC)
là những nội dung được đặt ra để nghiên cứu trên cơ sở
tên đề tài nghiên cứu đã được xác định.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (RESEARCH FOCUS)
là bản chất cốt lõi của sự vật hay hiện tượng cần xem xét
và làm rõ trong đề tài nghiên cứu.
MỤC TIÊU VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
những nội dung cần được xem xét và làm rõ trong khuôn
khổ đối tượng nghiên cứu đã xác định nhằm trả lời câu
hỏi “Nghiên cứu cái gì?”. Dựa trên mục tiêu, các câu hỏi
nghiên cứu được xây dựng.
KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU (RESEARCH POPULATION)
là sự vật chứa đựng đối tượng nghiên cứu. Khách thể nghiên
cứu có thể là một không gian vật lý, một quá trình, một hoạt
động, hoặc một cộng đồng.
ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT (RESEARCH SAMPLE)
là mẫu đại diện của khách thể nghiên cứu
PHẠM VI NGHIÊN CỨU (RESEARCH SCOPE)
sự giới hạn về đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát và
thời gian nghiên cứu (do những hạn chế mang tính khách quan
và chủ quan đối với đề tài và người làm đề tài.
2
CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC
1. Lựa chọn vấn đề
nghiên cứu
2. Tổng quan tài
liệu
3. Viết đề cương
nghiên cứu
6. Tổng hợp và báo
cáo kết quả đề xuất
giải pháp
5. Phân tích dữ liệu
4. Thu thập dữ liệu
7. Viết Báo cáo
NCKH hoàn thiện
3
CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1
2
3
4
5
6
7
Lựa chọn vấn đề nghiên cứu (Selecting a problem)
Xác định đề tài, nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu, mục tiêu và mục đích nghiên cứu,
các câu hỏi nghiên cứu cần được trả lời và các giả thuyết ban đầu tương ứng (nếu cần
thiết), đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu.
Tổng quan tài liệu (Reviewing the literature on the problem)
Tổng quan các công trình nghiên cứu đã có, các nguồn thông tin, tư liệu có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu. Căn cứ trên kết quả tổng quan này để tiếp tục hoàn thiện vấn
đề nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết ban đầu.
Thiết kế nghiên cứu (Designing the research)
Bao gồm các nội dung: lựa chọn phương pháp nghiên cứu, phương pháp và công cụ
thu thập dữ liệu, mẫu khảo sát, dự kiến tiến độ.
Thu thập dữ liệu (Collecting the data)
Tổ chức thu thập các thông tin định tính hoặc định lượng theo các phương pháp và
công cụ đã chọn ở bước 3.
Phân tích dữ liệu (Analyzing the data)
Từ các thông tin thu thập được, sử dụng các công cụ thống kê hoặc các phương pháp
đặc thù để xử lý và phân tích dữ liệu.
Tổng hợp kết quả và kết luận (Interpreting the findings and stating conclusions)
Khái quát hoá các kết quả xử lý và phân tích dữ liệu nhằm trả lời các câu hỏi nghiên
cứu, cung cấp các kết luận và các đề xuất, kiến nghị (nếu cần thiết).
Báo cáo kết quả (Reporting results)
Người nghiên cứu lập báo cáo kết quả nghiên cứu để gửi đến cá nhân, tổ chức quan tâm
hoặc chịu trách nhiệm quản lý.
4
Đặc điểm
Các loại
Đề tài Nghiên cứu
Nghiên cứu khoa học
Tính mới mẻ
Tính
khách quan
Tính thông tin
Tính dự báo
Tính tin cậy
Tính kinh tế
Chọn Đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa: Là khâu định hướng quan trọng
- Phương pháp phát hiện vấn đề
Dựa theo loại hình
Dựa theo tính chất
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu triển khai
Nghiên cứu dự báo
Đề tài lý thuyết;
Đề tài thực nghiệm;
Đề tài kết hợp
Dựa theo tính chất
Dựa theo cấp quản lí
Khóa luận (cử nhân);
Luận văn (thạc sỹ);
Luận án (tiến sỹ).
Cấp cơ sở;
Cấp tỉnh; .
10
Cấp bộ;
Cấp nhà nước
câu hỏi gợi ý để hướng dẫn các nghiên
cứu sinh xây dựng đề tài NCKH
1) Đề tài có mới mẻ không?
2) Mình có thích không?
+ Quan sát những tranh luận, bất đồng về vấn đề nào
đó;
+ Đọc các tài liệu tìm ra chỗ chưa giải quyết thỏa đáng;
+ Từ những vướng mắc trong thực tiễn cần tìm cách giải
quyết
3) Nghiên cứu đề tài này có lợi ích gì?
- Căn cứ để lựa chọn đề tài
+ Khách quan: Vấn đề cấp thiết cần giải quyết, có tài
liệu, phương pháp giải quyết và người hướng dẫn;
+ Chủ quan: Có kiến thức và có hứng thú về vấn đề
nghiên cứu.
này không?
- Đặt tên đề tài : Căn cứ vào
+ Tính chất của đề tài : Lý luận hay thực tiễn;
+ Mức độ (rộng hẹp) của đề tài
- Diễn đạt tên đề tài: Ngắn, rõ, chính xác, dễ hiểu, bao
quát được đối tượng, mức độ, nội dung và phạm vi
nghiên cứu
4) Mình có đủ khả năng để nghiên cứu đề tài
này không?
5) Có tài liệu tham khảo liên quan đến đề tài
6) Thời gian thực hiện sẽ mất độ bao lâu?
7) Có đủ phương tiện cần thiết để nghiên
cứu không?
8) Đối với đề tài này có phương pháp để
nghiên cứu không?
9) Đề tài nên được giới hạn như thế nào?
10) Có người hướng dẫn không?
5
GI
Ớ
I
THI
Ệ
U
2
Cấu trúc báo cáo đề tài NCKH
1.Cấu trúc chung
LƯU Ý: Có thể lựa chọn và thay đổi bố cục kết cấu
phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên phải có
Mô hình và giải thuyết nghiên cứu
các nội dung sau:
Đặt vấn đề
Phương pháp nghiên cứu
• Mở đầu: Tính cấp thiết của đề tài; Tổng quan;
Tổng quan nghiên cứu
Cấu trúc của báo cáo
Mục tiêu; Đối tượng, phạm vi; Phương pháp
Mục tiêu nghiên cứu
Nội dung (kết cấu 3 chương hoặc 5
Câu hỏi nghiên cứu
chương)
nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Tài liệu tham khảo
Tên đề tài
Phụ lục
• Nội dung: Cơ sở lý luận; Thực trạng và giải pháp;
Kết quả nghiên cứu; Đề xuất giải pháp, khuyến nghị
2. Kết cấu 3 chương và 5 chương trong phần NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Kết cấu 3 chương
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tiến trình và Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Nêu quan điểm, phương
hướng, đề xuất giải pháp…
KẾT LUẬN
Kết cấu 5 chương
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu (Khái quát nội
dung nghiên cứu, thực trạng vấn đề)
Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu (Các kết
quả nghiên cứu đã đạt được, mô hình lý thuyết và mô
hình thực nghiệm đã áp dụng)
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu (thu thập số liệu,
xây dựng mô hình…)
Chương 4: Báo cáo kết quả; nhận xét đánh giá
Chương 5: Kết luận, khuyến nghị, định hướng nghiên
cứu trong tương lai
KẾT LUẬN
Ví dụ minh hoạ: http://rces.info/nhung-bai-dang-moi-nhat/so-dac-biet-08-viet-bao-cao-nghien-cuu-cung-toi-dich-cua-hanh-trinh/
6
3
Xây dựng
ĐỀ CƯƠNG
NGHIÊN CỨU
CHI TIẾT
7
TÊN ĐỀ TÀI
A. MỞ ĐẦU
2. Tổng quan nghiên cứu
Tóm tắt, nhận xét những công trình có liên quan
(trong và ngoài nước) trong mối tương quan với
đề tài đang nghiên cứu
I. Tính cấp thiết của đề tài
- Câu hỏi:
Vì sao lại nghiên cứu đề tài đó?
Lí do KHÁCH QUAN
Ý nghĩa lý luận và
thực tiễn chung
Lí do CHỦ QUAN
Thực trạng nơi tác giả
nghiên cứu, nhu cầu,
trách nhiệm, sự hứng thú
của người nghiên cứu đối
với vấn đề
- Tìm hiểu các nghiên cứu được thực hiện trước đó,
chỉ ra điểm mới của đề tài, vấn đề mà nhóm lựa chọn.
Trọng số trong bài nghiên cứu:
Luận giải rõ ràng tính cấp thiết
của vấn đề nghiên cứu:
Những hướng nghiên cứu chính
về vấn đề của đề tài đã được thực hiện
Những trường phái lý thuyết đã được
sử dụng để nghiên cứu vấn đề này
Những phương pháp nghiên cứu
đã được áp dụng
Những kết quả nghiên cứu chính
Khoảng trống nghiên cứu của các
nghiên cứu trước - những vấn đề
cần tiếp tục nghiên cứu
10%
8
3. Mục tiêu nghiên cứu:
5.Phạm vi nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể trả lời cho câu
hỏi:
Bạn muốn làm ĐƯỢC GÌ khi thực hiện đề tài?
Không gian NC
Thời gian NC
Lĩnh vực thực
hiện NC
Trọng số
Mục tiêu nghiên cứu
rõ ràng, bám sát
đề tài
10%
Sự phù hợp giữa đề tài,
mục đích nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu
và nội dung công trình
5%
4. Đối tượng nghiên cứu
- Định nghĩa: Là VẤN ĐỀ được đặt ra nghiên cứu
6. Phương pháp nghiên cứu
- Trình bày các phương pháp nghiên cứu
được sử dụng (Chỉ rõ PP chủ đạo, PP bổ trợ).
PP thu thập
thông tin
Khảo sát
Lập bảng hỏi
Đọc tài liệu,...
PP xử lí
thông tin
Định lượng
Định tính,...
Trọng số
Lưu ý PHÂN BIỆT hai đối tượng sau:
Đối tượng nghiên cứu
Những hiện tượng
thuộc phạm vi
nghiên cứu
(Phần này thường được quan tâm
vì là hướng đi CHÍNH của đề tài)
Khách thể nghiên cứu
Cá nhân/ Nhóm xã hội
chứa đựng vấn đề
nghiên cứu
5%
Phương pháp nghiên cứu khoa học,
5%
Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích
hợp lí, đáng tin cậy, phù hợp đề tài.
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và nội dung công trình.
9
3
7. Cấu trúc đề tài
- Trình bày vắn tắt các chương của đề tài.
Công trình nghiên cứu gồm ... trang ... bảng ... hình
và ... biểu đồ cùng ... phụ lục.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục từ
viết tắt, danh mục bảng và biểu đồ, danh mục
tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được kết cấu
thành 3 mục như sau:
Chương 1: ____________________
Chương 2: ____________________
Chương 3: ____________________
Chương 1: Cơ sở lý luận
Khái niệm: Nêu định nghĩa, ý nghĩa của các khái
niệm có liên quan đến nghiên cứu
Vị trí, vai trò, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
liệu mà không có sự điều
Mẫu
NC
PP thu Đặc điểm
thập
dữ liệu
COPY
Nội dung phần thực trạng
có gắn kết với phần lý luận,
mô tả rõ thực trạng của
sử dụng lời văn của mình,
đánh giá thực trạng
10%
Đối
chiếu cơ
sở lý
thuyết
5%
- Giải thích, chỉ ra nguyên nhân vấn đề.
vấn đề nghiên cứu, những
với tên đề tài đã chọn.
Phần mềm
sử dụng
Số liệu minh chứng
có cơ sở khoa học
và đảm bảo tính cập nhật
chỉnh phù hợp với đề tài và
thiếu
trích
dẫn
chính
xác,
cụ
Trọng số
thể.
Phần lý luận có logic, phù hợp
Đánh giá
số liệu
Trọng số
Lỗi thường gặp: SV viết y
niệm… trong giáo trình, tài
Phân tích
mô hình
Trọng số
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
nguyên các lý thuyết, khái
Chương 2: Thực trạng, nguyên nhân của
vấn đề nghiên cứu
10%
bao quát và có tính khoa học.
10
3
Chương 3: Đề xuất giải pháp và thảo luận,
tổng kết
Dự báo tình hình
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguồn tài liệu mà nhóm có sử
dụng, bao gồm tất cả các tác giả
và các công trình có liên quan
đã được trích dẫn trong đề tài.
Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề
Trọng số
10%
Kết quả của đề tài thể
hiện rõ tính sáng tạo
và có đóng góp mới
của tác giả
10%
Khả năng ứng dụng của
kết quả nghiên cứu
Sắp xếp tài liệu tham khảo
tiếng Việt riêng, tiếng nước ngoài riêng
Các đề tài đạt giải thường được
đánh giá cao ở tính ứng dụng
Yêu cầu trong Giải thưởng
SVNCKH: trích dẫn theo quy định
của Tạp chí Phát triển KH&CN.
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Tóm tắt
nội dung,
tổng hợp
kết quả
nghiên cứu
Biện pháp
triển khai
Kiến nghị
E. PHỤ LỤC
Lưu trữ thông tin và liệt kê những bảng số liệu
Đề xuất có thể áp dụng kết
liên quan, phiếu điều tra, bảng điều tra (Nếu
quả nghiên cứu trong thực tế
thực hiện phiếu điều tra, bảng điều tra phải được
Khuyến nghị, đề xuất hướng
trình bày trong phụ lục theo đúng hình thức đã
phát triển đề tài, nêu rõ
được sử dụng, không nên kết cấu hay hiệu đính lại)
vấn đề nào đã được
Vị trí của phụ lục
có thể ở đầu hoặc
cuối công trình
nghiên cứu
giải quyết, chưa được
áp dụng
giải quyết, vấn đề mới
vào thực tiễn
nảy sinh cần được nghiên cứu
Sinh viên có thể tìm kiếm các tài liệu trên các trang web lưu trữ tài liệu khoa học:
www.ssrn.com/
www.scholar.google.com.vn/
www.sciencedirect.com/
11
5
nội dung triển khai
CHƯƠNG
*Các nội dung cụ thể mỗi chương có thể thay đổi để phù hợp với bài nghiên cứu
Tê n đ ề tà i
TÓM TẮT
Chương 1:
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
– Vấn đề được nghiên cứu là gì?
– Đối tượng, phạm vi nghiên cứu; sơ lược lịch sử
nghiên cứu
– Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của vấn đề được
nghiên cứu (Lí do nghiên cứu)
Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô tả bạn đã nghiên cứu như thế nào, trình bày
các phương pháp nghiên cứu
Bối cảnh nghiên cứu
Tổng thể nghiên cứu và chọn mẫu
Phương pháp thu thập số liệu (báo cáo,
khảo sát, bảng hỏi, phỏng vấn…)
Chương 2:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Phương pháp xử lí thông tin
1. Cơ sở lý luận: Các khái niệm, định nghĩa,
kiến thức nền tảng về vấn đề được nghiên cứu
Xây dựng mô hình (dựa trên phân tích số liệu, hay
dựa trên việc phân tích case study,…)
2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu: Khái quát các
kết quả nghiên cứu đã đạt được
Mô hình lí thuyết của các nhà khoa học
trên thế giới
Mô hình thực nghiệm đã được áp dụng
(trên thế giới và Việt Nam)
3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu
(có thể chuyển xuống chương 3)
12
5
Nội dung triển khai
CHƯƠNG
Chương 4:
KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ
Chương 5:
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
– Báo cáo kết quả: sau khi phân tích, xử lí
dữ liệu thu được kết quả gì? (có thể được
trình bày bằng các bảng biểu, số liệu, …)
1. Kết luận:
– Đưa ra tóm tắt tổng hợp nội dung và kết quả
nghiên cứu
2. Khuyến nghị:
– Đánh giá, nhận xét: Kết quả có phù hợp
– Đề xuất biện pháp áp dụng
với giả thuyết, dự kiến không? Giải thích
– Nghiên cứu đã giải quyết vấn đề gì, chưa giải
vì sao lại có kết quả như vậy, …
quyết vấn đề gì (hoặc có vấn đề mới nào nảy
sinh)? Từ đó đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kế t luậ n
13
T
N
R
Ẫ
I
Ể
D
N
G
NHƯỚ KHAI
4
14
1. Xác định vấn đề nghiên cứu
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3. Xác định mục tiêu nghiên cứu
Nội
dung
4. Câu hỏi nghiên cứu
5. Giới thiệu các phương pháp NCKH
6. Xác lập giả thiết nghiên cứu
7. Phát triển khung lý thuyết, khái niệm, phân tích
8. Viết đề cương chi tiết
Phương pháp
quan trọng hơn
phát minh, vì
phương pháp
nghiên cứu đúng,
nhất định sẽ dẫn
đến những phát
minh mới còn có
giá trị hơn nữa.
- Khuyết danh -
9. Hoàn thiện báo cáo NCKH
10. Hướng dẫn về Tài liệu tham khảo và Trích dẫn
11. Phụ lục
15
1
Xác định vấn đề nghiên cứu
Research problem
Là vấn đề mà các nhà nghiên cứu đặt ra như một bức xúc, một nhu cầu cấp thiết hay một vấn đề cần phải
giải quyết.
- Sự thiếu hụt về kiến thức, hiểu biết => khoảng trống kiến thức => Định hướng ý tưởng nghiên cứu để
giải quyết khoảng trống.
- Các vấn đề mang tính lý thuyết.
- Các vấn đề mang tính ứng dụng.
Ý tưởng nghiên cứu có thể sinh ra từ nhiều nguồn:
(1) Đặt hàng của cơ quan Nhà nước
(2) Các tổ chức tài trợ
(3) Các ban, ngành, địa phương, doanh nghiêp
(4) Phương tiện thông tin đại chúng
(5) Các bài báo, báo cáo khoa học
(6) Đề xuất cá nhân.
Một vấn đề nghiên cứu tốt
(1) Tác giả phải thích thú với vấn đề: đam mê => động lực
(2) Có ý nghĩa thực tiễn và có đóng góp với cộng đồng khoa học và xã hội
(3) Khả thi: Phù hợp năng lực, có đủ nguồn lực để giải quyết
(4) Có thể có các kết quả nghiên cứu tốt
16
2
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Mục đích của tổng quan tài liệu là tóm lược các kiến thức và sự hiểu biết của cộng đồng khoa học
trong và ngoài nước đã công bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu của ta.
Vai trò của tổng quan tài liệu
(1) Cải thiện hiểu biết của người nghiên cứu
về vấn đề nghiên cứu.
(2) Chọn lọc những lý thuyết và các nghiên cứu
thực nghiệm liên quan hữu ích để áp dụng cho
nghiên cứu của mình.
(3) Cung cấp nền tảng lý thuyết trong suốt
quá trình nghiên cứu.
(4) Kết quả cụ thể của tổng quan tài liệu
Tổng quan tài liệu tốt
(1) Viết theo trình tự hợp lý:
- Khái niệm, định nghĩa
- Mô hình lý thuyết
- Kết quả đạt được của các nghiên cứu.
- Các bài học kinh nghiệm tự rút ra.
(2) Chỉ ra được các thông tin, dữ liệu quan trọng cần
phải thu thập để giải quyết vấn đề nghiên cứu.
(3) Chỉ ra được phương thức thu thập dữ liệu, xử lý và
giúp người nghiên cứu có đủ thông tin cần thiết
phân tích dữ liệu.
để xây dựng khung khái niệm, khung phân tích
(4) Có đủ thông tin nền tảng giúp phác họa được phiếu
cho vấn đề nghiên cứu và là sơ đồ liên kết các
điều tra cho nghiên cứu.
khía cạnh nghiên cứu như mục tiêu,
(5) Tìm ra khoảng trống nghiên cứu và hướng đi mới
phương pháp nghiên cứu, điểm mới….
của đề tài
(5) Định hướng cho nghiên cứu, giúp người
nghiên cứu xác định việc theo đuổi nghiên cứu
Lưu ý khi viết tổng quan
17
c
ớ
ư
b
c
á
C
n
ệ
i
h
c
ự
th
Bước 1
Thu thập
tài liệu
Thu thập từ các nguồn có thể.
Đánh giá các nguồn.
Đọc các nguồn quan trọng, có chất lượng.
Bước 2
Phát triển cách ghi nhận nguồn tài liệu.
Lập danh sách các tài liệu liên quan.
Ghi chú, đánh dấu lại các nội dung quan trọng khi đọc.
Quản lý
tài liệu
Bước 3
Đọc tài liệu
về chủ đề
Đọc, phát hiện, phân tích và tổng hợp các tranh luận
Đọc, đánh giá các phản biện
Viết lại các phản biện (Lưu trích dẫn và tên tài liệu, số trang)
Bước 4
Viết tổng quan như một văn bản đánh giá, phê bình
Nên tổng quan các bài báo đăng các tạp chí có uy tín
Tổng quan các vấn đề liên quan có tính đánh giá, phê phán, so sánh
Tìm ra khoảng trống nghiên cứu và hướng đi mới của đề tài
Tổng quan
18
3
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là phát biểu tổng quát về kết quả mong
muốn đạt được sau quá trình nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát (General objectives): là phát biểu về kỳ vọng
mà người nghiên cứu muốn đạt được khi nghiên cứu theo ý nghĩa
tổng quát nhất.
Mục tiêu cụ thể (specific objectives): mục tiêu tổng quát được
chia ra và cụ thể hóa , liên kết với nhau một cách hợp lý và thành
mục tiêu chi tiết.
19
4 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu một vấn đề là tìm ra câu trả lời cho vấn đề đó. Đặt câu hỏi nghiên cứu là
cách tốt nhất để xác định vấn đề nghiên cứu.
Ngược lại, khi ta đã xác định được vấn đề nghiên cứu thì ta đặt ra câu hỏi để trả lời
vấn đề nghiên cứu đó.
Bản chất câu hỏi nghiên cứu liên quan đến các hành động: khám phá, mô tả, kiểm định,
so sánh, đánh giá tác động, đánh giá quan hệ nhân quả
Các loại câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nhằm mô tả sự vật, hiện
tượng nghiên cứu
Câu hỏi nhằm so sánh các sự vật,
hiện tượng nghiên cứu
Làm thế nào để xác lập câu hỏi nghiên cứu tốt
Câu hỏi nghiên cứu được rút ra trực tiếp từ vấn đề
nghiên cứu. Có thể có 1 câu hỏi duy nhất hay một vài
câu hỏi cho vấn đề nghiên cứu
Từ câu hỏi nghiên cứu chính ta diễn giải
chi tiết và cụ thể hóa thành câu hỏi điều tra
nhằm thu thập thông tin, dữ liệu.
Vấn đề nghiên cứu
Câu hỏi nhằm tìm hiểu mối quan hệ
nhân quả giữa các đặc tính (biến)
của sự vật hiện tượng.
Câu hỏi về các giải pháp khả thi
Mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Triển khai chi tiết thành câu hỏi
điều tra để thu thập thông tin, dữ liệu.
Ngược lại, thu thập thông tin từ câu hỏi điều tra giúp ta trả lời được
câu hỏi nghiên cứu. Khi câu hỏi nghiên cứu được trả lời trọn vẹn thì
ta được mục tiêu nghiên cứu cụ thể, góp phần đạt được mục tiêu
tổng quát, cũng có nghĩa là giải quyết được vấn đề nghiên cứu.
20
Abstracts:
Nghiên cứu khoa học bắt đầu từ sự quan sát sự vật, hiện tượng xung quanh
để rồi hình thành ra câu hỏi nghiên cứu.
Câu hỏi nghiên cứu [research question]
Là một phát biểu mang tính bất định về một vấn đề.
Cần phải phân biệt một câu hỏi nghiên cứu tốt với một câu hỏi dở.
Câu hỏi nghiên cứu tốt phải đáng ứng ít nhất 3 trong 5 tiêu chuẩn (FINER)
feasibility, tức tính khả thi.
Một câu hỏi nghiên cứu tốt phải khả thi
interesting, tức thú vị.
Một câu hỏi nghiên cứu tốt phải thú vị đối
với nhà khoa học, xứng đáng để theo đuổi.
novelty, tức có cái mới.
Làm nghiên cứu là một việc làm sản sinh ra thông tin mới,
phương pháp mới, hay ý tưởng mới. Một nghiên cứu chỉ lặp lại y
chang những gì người khác đã làm thì không có cái gì mới, và
được xếp vào nhóm “me too”.
ethics, tức đạo đức.
Một nghiên cứu y khoa phải tôn trọng quyền con người, không
làm hại, không copy từ kết quả của người khác. Một nghiên
cứu y khoa còn phải đáp ứng những tiêu chuẩn về y đức.
relevant,
tức “liên quan” ở đây có nghĩa là có ảnh hưởng.
21
5
Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu khoa học
Từ điển Bách khoa
Kumar (2005)
Nghiên cứu là sự tìm kiếm kiến thức, hoặc
là sự điều tra mang tính hệ thống, với suy nghĩ
mở rộng để khám phá, giải thích và phát triển
các phương pháp nhằm vào sự tiến bộ kiến thức
của nhân loại.
Nghiên cứu là một trong những cách để tìm ra
các câu trả lời cho các câu hỏi. Nghiên cứu là
quá trình thu thập và phân tích thông tin
một cách có hệ thống nhằm tăng cường sự
hiểu biết về một hiện tượng hay vấn đề nào đó.
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tìm kiếm kiến thức
trả lời cho các
câu hỏi chưa được
giải đáp, khám phá
bản chất của sự vật,
hiện tượng cần
nghiên cứu
HÀNH ĐỘNG
KẾT QUẢ
Là quá trình
thu thập thông
tin, dữ liệu
phù hợp và
phân tích,
đánh giá chúng
Có được kiến thức,
nhận thức và
năng lực hiểu biết
về sự vật,
hiện tượng nghiên cứu,
từ đó đề xuất các
hành động phù hợp
22
5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Định nghĩa
Đây là loại hình nghiên cứu nhằm mô tả sự vật hiện tượng mà không quan tâm đến sự biến thiên
của đối tượng nghiên cứu và không nhằm lượng hóa sự biến thiên này. Nghiên cứu định tính
hướng đến ý nghĩa các khái niệm, định nghĩa, đặc điểm và sự mô tả đối tượng nghiên cứu.
Lĩnh vực
áp dụng
Xã hội học, Tâm lý học,
Kinh tế học, Kinh tế
Chính trị, Luật, ...
Công cụ
sử dụng
Công cụ phân tích,
so sánh, tổng hợp,
mô tả, logic
Giai đoạn áp dụng
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Các kỹ thuật định tính thường áp
dụng gồm: nghiên cứu
lý thuyết nền, phỏng vấn nhóm,
phỏng vấn chuyên gia,
nghiên cứu tình huống, quan sát…
Nghiên cứu định tính được
sử dụng các kỹ thuật phân tích
nội dung với các dự liệu thu thập,
quan sát hành vi cũng như các
chứng cứ, sự kiện thu thập được.
23
5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Định nghĩa
Là loại hình nghiên cứu mà ta muốn lượng hóa sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu và công cụ
thống kê, mô hình hóa được sử dụng cho việc lượng hóa các thông tin của nghiên cứu định lượng
Quy trình
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Giải thích
Viết kết quả nghiên cứu
Các phương pháp này liên quan đến sự xác định mẫu, chiến lược điều tra, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu,
trình bày kết quả nghiên cứu, thảo luận kết quả và viết công trình nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng phù hợp với các nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng một kết quả nào đó.
Cách tiếp cận định lượng được thực hiện khi cần kiểm định các giả thiết khác nhau và một lý thuyết nào đó.
5.3. Phương pháp nghiên cứu phối hợp
Nghiên cứu phối hợp giữa định tính
và định lượng được sử dụng khá
phổ biến trong các ngành kinh tế,
quản trị, tài chính...
Trong quá trình nghiên cứu, chúng ta muốn
hiểu rõ bản chất sự vật, nghiên cứu cơ sở
lý thuyết, xây dựng mô hình hay khung
phân tích thì phải sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính với các công cụ tổng
hợp, phân tích, so sánh đối chiếu, chuyên gia…
Đồng thời, trong nghiên cứu chúng ta thường dựa trên một quan sát với cỡ mẫu đủ lớn để có kết quả tin cậy
cần thiết. Chúng ta dùng số liệu, thông tin của mẫu để ước đoán số liệu, thông tin tổng thể nghiên cứu.
Vì vậy phương pháp định lượng là hiển nhiên.
24
KHÁC BIỆT GIỮA NGHIÊN CỨU
định tính & định lượng
STT
Nội dung
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định lượng
Hiểu sâu sắc, xây dựng
lý thuyết
Mô tả hoặc dự báo, xây dựng
hoặc kiểm định lý thuyết
Có thể điều chỉnh trong
quá trình thực hiện.
Thường phối hợp nhiều
phương pháp
Được quyết định trước khi
bắt đầu nghiên cứu.
Sử dụng một hay phối hợp
nhiều phương pháp.
Phi xác suất, có mục đích
Cỡ mẫu nhỏ
Xác suất
Cỡ mẫu lớn
1
Mục tiêu
nghiên cứu
2
Thiết kế
nghiên cứu
3
Chọn mẫu,
cỡ mẫu
Phân tích bằng con người
4
Phân tích
dữ liệu
Liên tục trong quá trình nghiên cứu
Phân tích bằng máy tính,
sử dụng chủ đạo các
phương pháp toán và thống kê.
Phân tích có thể diễn ra
trong suốt quá trình nghiên cứu
25
6
Xác lập giả thiết nghiên cứu
Giả thiết nghiên cứu là một giả định được xây dựng trên cơ sở vấn đề nghiên cứu
và những lý thuyết liên quan, để thông qua nghiên cứu có thể kiểm định tính
hợp lý hoặc những hệ quả của nó
Xây dựng giả thiết nghiên cứu
Đọc các lý thuyết nền tảng
liên quan
Đọc tổng quan các công trình
nghiên cứu liên quan
Khảo sát những thông tin và dữ liệu
về vấn đề nghiên cứu
Thảo luận với các chuyên gia
Thông qua quan sát, phán đoán của
người nghiên cứu.
(1) Giả thiết mô tả (descriptive hypotheses)
(2 ) Giả thiết tương quan ( correlational hypotheses)
(3) Giả thiết giải thích (nhân quả) (explanatory hypotheses)
Phân
loại
giả
thiết
26
7
Phát triển khung lí thuyết, khung khái niệm
và khung phân tích
7.1. Khung lý thuyết (theoretical framework)
Tổng hợp các lí thuyết nghiên cứu
Chọn các lý thuyết liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến vấn đề nghiên cứu.
Khi tổng quan, ta phải sắp xếp các tài liệu được tổng quan theo chủ đề và
lý thuyết, đánh giá các tranh luận của các tác giả.
Chú ý tính bắc cầu khi đọc tổng quan.
7.2. Khung khái niệm (conceptual framework)
Khung khái niệm sinh ra trực tiếp từ khung lý thuyết và chỉ tập trung vào một phần của khung lý thuyết, tuy nhiên đây là
phần nền tảng của nghiên cứu.
Khung khái niệm là cốt lõi của vấn đề nghiên cứu.
Khung khái niệm là một dạng lý thuyết liên quan do người nghiên cứu xây dựng và có khả năng kết nối tất cả các khía cạnh
nghiên cứu như: xác định vấn đề, mục tiêu, tổng quan, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu.
7.3. Khung phân tích (analytic framework)
Khung phân tích là hình thức sơ đồ hóa tất cả các quan hệ tương quan, nhân quả giữa các biến số, các chỉ tiêu theo
bản chất và trình tự của chúng. Từ đó, ta có thể mô tả trực quan cách thức mà ta phải phân tích vấn đề nghiên cứu.
Khung phân tích giúp ta hình dung được bản chất của dữ liệu, nguồn dữ liệu, tiến trình thu thập, phương thức xử lý
để trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
27
8 Viết đề cương chi tiết
Tên đề tài:
Tên đề tài cần ngắn gọn, thể hiện được mục tiêu
và nội dung chính của nghiên cứu dự định thực hiện
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trình bày sự cần thiết và lý do lựa chọn vấn đề
nghiên cứu cả về mặt lý luận và thực tiễn.
- Nêu khái quát các các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài
- Xác định được khoảng trống nghiên cứu và
hướng nghiên cứu của đề tài
Nêu các mục tiêu cần đạt được trong
nghiên cứu của đề tài
5. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
4. Câu hỏi nghiên cứu
Nêu rõ đối tượng nghiên cứu của đề tài.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài về :
Nội dung, Không gian, Thời gian.
Tính cấp thiết, mục tiêu của đề tài.
6. Khung khái niệm, khung lý thuyết
và khung phân tích
7. Phương pháp
nghiên cứu & nguồn dữ liệu
nghiên cứu
10. Tài liệu tham khảo
8. Điểm mới dự kiến
9. Bố cục dự kiến của đề tài
Hướng dẫn viết Báo cáo Nghiên cứu: Scan QR code:
http://rces.info/nhung-bai-dang-moi-nhat/so-dac-biet-08-viet-bao-cao-nghien-cuu-cung-toi-dich-cua-hanh-trinh/
28
5
H
H
NG
ÍN
H
Ê
N
U
Đ
Ứ
ỊN
C
T
I
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
PHƯƠNG PHÁP NCKH
N
GI H
NG
Ợ
Ư
ÊN CỨ U ĐỊNH L
29
1
Phân loại thông tin và các phương pháp
thu thập thông tin nghiên cứu
Thu thập dữ liệu là giai đoạn có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với quá trình nghiên cứu các hiện tượng
Tuy nhiên việc thu tập dữ liệu lại thường tốn nhiều
thời gian, công sức và chi phí
Do đó cần phải nắm chắc các phương pháp thu thập dữ liệu để từ đó chọn ra các phương pháp thích hợp
với hiện tượng, làm cơ sở để lập kế hoạch thu tập dữ liệu một các khoa học, nhằm để đạt được hiệu quả
cao nhất của giai đoạn quan trọng này
Phân loại thông tin nghiên cứu
DỮ LIỆU THỨ CẤP
Là dữ liệu do người khác thu thập , sử dung cho các
mục đích có thể là khác với mục đích nghiên cứu của
chúng ta. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu chưa được
xử lí (còn gọi là dữ liệu thô) hoặc dữ liệu đã xử lí
ƯU ĐIỂM:
Tiết kiệm tiền bạc, thời gian
NHƯỢC ĐIỂM:
Dữ liệu thứ cấp thường đã qua xử lí nên khó
đánh giá được mức độ chính xác, mức độ
tin cậy của nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp này đã được thu thập cho
các nghiên cứu với các mục đích khác và
có thể hoàn toàn không hợp với vấn đề của
chúng ta; khó phân loại dữ liệu; các biến số,
đơn vị đo lường có thể khác nhau
DỮ LIỆU SƠ CẤP
Khi dữ liệu thứ cấp không có sẵn hoặc không thể giúp
trả lời các câu hỏi của chúng ta, chúng ta phải tự mình
thu thập dữ liệu cho phù hợp với vấn đề nghiên cứu
đặt ra. Các dữ liệu tự thu thập này được gọi là dữ liệu
sơ cấp. Hay nói cách khác, dữ liệu sơ cấp là dữ liệu
do chính người nghiên cứu thu thập.
Theo truyền thống, có hai hướng tiếp cận
thu thập thông tin nghiên cứu, đó là định tính
và định lượng.
30
2 Phương pháp định tính
Nghiên cứu định tính là một phương pháp điều tra được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau,
không chỉ trong các ngành khoa học truyền thống mà còn trong nghiên cứu thị trường và các bối cảnh khác.
Nghiên cứu định tính nhằm mục đích thu thập một sự hiểu biết sâu sắc về hành vi con người và lí do ảnh hưởng
đến hành vi này.
Phương pháp
phỏng vấn sâu
Phương pháp
phỏng vấn/
thảo luận nhóm
Phương pháp
quan sát
Phương pháp
điều tra
bảng hỏi
31
2.1.
Phương pháp phỏng vấn sâu
Định nghĩa:
Phỏng vấn sâu là những cuộc đối thoại được lặp đi lặp lại giữa các
nhà nghiên cứu và người cung cấp thông tin nhằm tìm hiểu cuộc sống,
kinh nghiệm và nhận thức của người cung cấp thông tin thông qua
chính ngôn ngữ của người ấy.
Những điểm hạn chế:
Một số điểm mấu chốt:
Sự lặp lại của các cuộc hội thoại: Thời gian
Cuộc đối thoại giữa các nhà nghiên cứu và đối tượng:
Bình đẳng
Tìm hiểu quan điểm của đối phương
Tìm hiểu đối tượng trong ngôn ngữ tự nhiên của
chính họ
Các câu trả lời không được chuẩn hoá nên khó
lượng hoá
Phỏng vấn viên phải có tay nghề cao và nhiều
kinh nghiệm
Việc phân tích tốn nhiều thời gian
Khi nào cần sử dụng phỏng vấn sâu?
Chủ đề nghiên cứu mới và chưa được xác định rõ
Nghiên cứu thăm dò, khi chưa biết những khái niệm và biến số
Khi cần tìm hiểu sâu
Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là tần số
Ai có thể thực hiện phỏng vấn sâu?
Người nắm rõ vấn đề nghiên cứu
Người được huấn luyện tốt
Người có kinh nghiệm trong tiếp xúc với những người thuộc các thành phần xã hội khác nhau
Người kiên nhẫn và biết lắng nghe người khác
Phỏng vấn không cấu trúc
Kĩ thuật phỏng vấn sâu
Phỏng vấn bán cấu trúc
32
2.2. Phương pháp phỏng vấn/thảo luận nhóm
Phỏng vấn nhóm thường là một phương pháp tốt để tạo ra dữ liệu nếu câu hỏi cần nghiên cứu cần được
giải quyết:
Có liên quan đến những ý kiến thu thập và cảm nhận từ những người bình thường
Có ảnh hưởng đến nhiều người theo cùng một cách tương tự nhau
Có thể được trao đổi thẳng thắn trong một cuộc thảo luận nhóm
2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát là phương pháp thu thập thông tin của nghiên cứu xã hội học thực nghiệm thông
qua các tri giác như nghe, nhìn,... để thu nhận các thông tin từ thực tế xã hội nhằm đáp ứng
mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát:
ƯU ĐIỂM
Điểm mạnh nhất của phương pháp quan sát là đạt được
ấn tượng trực tiếp và sự thể hiện của cá nhân được
NHƯỢC ĐIỂM
Chỉ sử dụng cho các nghiên cứu với đối tượng chỉ xảy ra
trong hiện tại (quá khứ và tương lai không quan sát được).
Tính bao trùm của quan sát bị hạn chế, bởi vì người quan sát
quan sát, trên cơ sở ấn tượng mà điều tra viên ghi chép lại
không thể quan sát mẫu lớn được. Đôi khi bị ảnh hưởng tính
thông tin.
chủ quan của người quan sát.
Do ưu nhược điểm của phương pháp quan sát mà phương pháp này thường sử dụng cho nghiên cứu đại diện, nghiên cứu thử,
hay nghiên cứu để làm chính xác các mô hình lý thuyết, kiểm tra, đánh giá kết quả nghiên cứu
33
2.4. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (phương pháp Anket) là một phương pháp
phỏng vấn viết, được thực hiện cùng một lúc với nhiều người theo một bảng hỏi in
sẵn. Người được hỏi trả lời ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng
theo một quy ước nào đó.
Hình thức
Phỏng vấn
trực tiếp
Qua điện thoại
Thiết kế bảng hỏi
Qua thư tín
Qua internet
Quy trình thiết kế bảng hỏi
Câu hỏi đóng:
Có nhiều hình thức câu hỏi đóng, trong đó cả hai vấn đề câu
hỏi và câu trả lời đều được cấu trúc. Nét phân biệt chủ yếu
giữa các hình thức câu hỏi đóng là dựa trên câu trả lời.
Câu hỏi phân đôi
Câu hỏi sắp hàng thứ tự
Câu hỏi đánh dấu tình huống theo danh sách
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Câu hỏi bậc thang
Câu hỏi mở:
Người ta mong đợi ở người trả lời cung cấp bất cứ thông tin nào được coi là thích
hợp, khuyến khích người trả lời trình bày quan điểm dựa trênngôn ngữ phù hợp với
quan điểm của mình, giúp người nghiên cứu thu được thông tin mang tính chiều sâu.
Thang đo được sử dụng cho loại câu hỏi mở: Open-ended: người trả lời tự điền
câu trả lời, không bị bó buộc theo các phương án sẵn có
Xác định thông tin cần thu thập
Xác định phương pháp thu thập
Xác định nội dung từng phần - câu hỏi
Xác định hình thức và ngôn từ từng câu
Sắp xếp câu hỏi theo từng phần phù hợp
Quyết định hình thức phiếu hỏi
Khảo sát thử
Hoàn thiện phiếu hỏi
Tham khảo tại mã QR code:
hoặc đường link: http://rces.info/sinh-vien-kinh-te-nckh/so-dac-biet-06-thu-thap-du-lieu-so-cap-tu-bang-hoi-khao-sat/
34
3 Phương pháp định lượng
Nghiên cứu định lượng là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu
thống kê, toán học hoặc số hoặc kĩ thuật vi tính.
Mục tiêu của nghiên cứu định lượng là phát triển và sử dụng mô hình toán học, lí thuyết hoặc các giả thiết
liên quan tới các hiện tượng. Quá trình đo lường là trung tâm của nghiên cứu định lượng bởi vì nó cung cấp
các kết nối cơ bản giữa quan sát thực nghiệm và biểu thức toán học của các mỗi quan hệ định lượng.
3.1. Khái niệm, mục tiêu, đặc điểm nghiên cứu định lượng
Khái niệm:
Nghiên cứu định lượng là phương pháp thu thập dữ liệu bằng số và giải quyết quan hệ trong lí thuyết và nghiên cứu
theo quan điểm diễn dịch.
Nghiên cứu định lượng chủ yếu là kiểm dịch lí thuyết, sử dụng mô hình khoa học nhiên thực chứng luận, phương pháp
nghiên cứu định lượng có thể chứng minh được trong thực tế và theo chủ nghĩa khách quan.
Mục tiêu: Để lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân tố (các biến) thông qua việc áp dụng các công cụ phân tích thống kê.
Thường được áp dụng khi:
Mô hình nghiên cứu đã khá rõ ràng và cụ thế (có đủ 3 yếu tố)
Kiểm định giả thiết nghiên cứu có được từ lí thuyết.
Đặc điểm:
Tính đại diện của mẫu là hết sức quan trọng
Cách lựa chọn (ngẫu nhiên, theo tỉ lệ, thuận tiện...);
Quy mô mẫu.
Thu thập thông tin có cấu trúc định trước.
Các nhân tố trong mô hình phải được đo lường hoặc chuyển hóa về những con số.
Ví dụ: niềm tin/niềm hy vọng/cảm xúc...
Phân tích thông tin có tính thống kê.
35
3.2. Các bước trong thiết kế, nghiên cứu định lượng
Xác định mô hình và mối quan hệ của các nhân tố
Xác định biến số (cho các nhân tố)
Xác định thước đo cho các biến số
Xác định nguồn thông tin và phương pháp thu thập
Xác định phương pháp phân tích thông tin
(các công cụ thống kê)
3.3. Chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng
Các phương pháp chọn mẫu thường dùng trong
khảo sát
1. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản;
2. Chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống;
3. Chọn mẫu theo tỉ lệ của tổng thể;
4. Chọn mẫu theo cụm/khu vực;
5. Chọn mẫu thuận tiện.
36
Phương pháp điều tra bảng hỏi
Quy mô mẫu
Tính đại diện của mẫu phụ thuộc vào:
1. Cách thức chọn mẫu;
2. Quy mô mẫu.
Rất khó khi trả lời "quy mô mẫu bao nhiêu là vừa?"
Trong thống kê mô tả, nếu mẫu được lựa chọn ngẫu nhiên thì quy mô từ 384 quan sát
trở lên là đảm bảo độ tin cậy 95%.
37
Tính chất quan tâm được xác định (Ví dụ: giới tính)
Thành viên trong quần thể được liệt kê riêng biệt theo cách phân loại
(Ví dụ: giới tính nam và nữ)
Tỉ lệ đại diện cho mỗi phân loại trong quần thể được xác định
(Ví dụ: 40% là nữ và 60% là nam)
Mẫu ngẫu nhiên được chọn phản ánh tỉ lệ đã được xác định nêu trên
Chọn mẫu phân tầng
(Ví dụ: 8 nữ và 12 nam cho qui mô mẫu là 20)
Chọn mẫu phi xác suất
Chọn mẫu thuận lợi
Dễ thực hiện;
Không ngẫu nhiên;
Không có tính tiêu biểu cao;
Chọn mẫu theo phân xuất (quota)
Khi không áp dụng được hình thức chọn mẫu phân loại;
Các thành viên được chọn không ngẫu nhiên.
Mẫu, quy mô mẫu và sai số mẫu
Sai số mẫu = sự khác biệt giữa tính chất của mẫu và tính chất của đám đông.
Giảm sai số mẫu luôn là mục tiêu của bất kì kĩ thuật chọn mẫu nào.
Khi qui mô mẫu tăng, sai số mẫu sẽ giảm.
Mẫu lớn như thế nào?
Mục tiêu là chọn mẫu tiêu biểu
Mẫu lớn luôn có tính tiêu biểu cao hơn.
Nhưng chọn mẫu lớn cũng tốn kém hơn.
Và chọn mẫu lớn tức là phớt lờ sức mạnh của phương pháp chọn mẫu có khoa học.
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
N
ỔghiS êTnAYcứu
khoa học
Chỉ đạo sản xuất
PGS.TS Hà Lê Kim Anh
PGS.TS Lâm Quang Đông
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Biên tập
Nguyễn Thị Thu Dung
Phạm Thuý Thục Quyên
Ma Thị Thu Hương
Hoàng Thị Mai Phương
Email: fireproject.ulis@gmail.com
TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO - ULIS INNOVATION CENTER
Download