HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN THI MÔN: TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO I. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN Bài tập 1: Một người gửi vào ngân hàng số tiền 100 triệu đồng. Người này chọn gửi kỳ hạn 6 tháng với lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 6%/năm. Vậy nếu gửi trong thời hạn 5 năm người đó nhận được số tiền là bao nhiêu? Bài tập 2: Ông Nam dự định kinh doanh bánh trung thu, trong 2 tháng bán bánh dự tính đạt được lãi suất là 2%, trong khi đó lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện đang là 13%/năm. Bạn hãy xác định lãi suất tương đương để tư vấn cho ông Nam nên gửi tiền hay kinh doanh bán bánh, biết rằng rủi ro tổn thất vốn được bỏ qua? Bài tập 3: Ngày 1/1/2017, công ty cổ phần Nam Phong vay 1.000 triệu đồng của ngân hàng BIDV, theo thỏa thuận công ty phải trả tiền cho BIDV 3 lần vào cuối mỗi năm, số tiền phải trả lần lượt là 300, 400, 500 triệu đồng, khoản tiền trả lần đầu tiên là ngày 31/12/2017. Hãy cho biết lãi suất mà công ty phải trả cho BIDV là bao nhiêu? Bài tập 4: Một tòa nhà đang được rao bán 10 tỷ đồng, nếu mua nhà người đầu tư sẽ nhận được tiền cho thuê là 500 triệu đồng/năm, sau 5 năm có thể bán với giá là 12 tỷ đồng, hỏi nhà đầu tư nên mua ngôi nhà với giá nhiêu? Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 10%/năm. Bài tập 5: Công ty sữa Vinamilk đang định đầu tư dây chuyền SX sữa chua với số vốn đầu tư là 100 tỷ đồng, dự tính dây chuyền mang lại dòng tiền thu về hàng năm (cả gốc và lãi) là 20 tỷ đồng, thời gian hoạt động dự án là 8 năm. Lãi suất yêu cầu là 12%/năm. hãy cho biết dự án có nên đầu tư không? Bài tập 6: Một người lao động hàng năm nộp BHXH với số tiền là 10 triệu đồng/năm và nộp đều trong 30 năm. Lãi suất thị trường hàng năm ổn định ở mức 10%/năm. 1. Hãy xác định số tiền (gốc + lãi) mà BHXH có được từ người lao động sau 30 năm? 2. Khi người lao động nghỉ hưu, nếu như người này có thể sống thêm 30 tuổi thì mỗi năm người này được nhận một số tiền là bao nhiêu để đến sau 30 năm là vừa hết số tiền đó. Biết rằng lãi suất thị trường vẫn ổn định là 10%/năm. Bài tập 7: Một người định mua cổ phiếu của môt công ty cổ phần. Dự tính cổ tức hàng năm nhận được ổn định là 10.000 đồng. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư này là 10%/năm. Hãy cho biết nhà đầu tư này hôm nay nên mua cổ phiếu với giá tối đa bao nhiêu? Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 1 Bài tập 8: Hôm nay, Công ty Thịnh Phát đi vay ngân hàng Vietcombank được 1.000 triệu đồng. Hai bên thoả thuận số tiền công ty Thịnh Phát phải thanh toán cho Vietcombank trong 3 năm như sau: + Năm 1: 600 triệu + Năm 2: 400 triệu + Năm 3: 200 triệu a. Hãy xác định lãi suất hàng năm của khoản vay là bao nhiêu? b. Giả thiết, công ty Thịnh Phát chỉ muốn trả lãi suất 8%/năm thì khoản phải trả năm thứ ba là bao nhiêu? II. RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI Bài tập 1: Công ty M đang xem xét việc đầu tư vào một trong 2 cổ phiếu thường. Dự tính xác suất và tỷ suất sinh lời của hai cổ phiếu này như sau: Cổ phiếu thường A Cổ phiếu thường B Xác suất Tỷ suất sinh lời Xác suất Tỷ suất sinh lời 0,3 -10% 0,3 -5% 0,4 0,3 8% 20% 0,4 0,3 6% 14% Dựa trên mức độ rủi ro và tỷ suất sinh lời, hãy cho biết công ty nên lựa chọn đầu tư cổ phiếu nào thì tốt hơn? Bài tập 2: Công ty cổ phần Nam Hà có thông tin về 3 loại cổ phiếu AAA, BBB và CCC như sau: Xác suất Tỷ suất sinh lời AAA BBB CCC 0,2 -8% -12% -15% 0,3 4% 2% 2% 0,25 12% 15% 19% 0,25 20% 25% 32% 1.Hãy xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu trên? Qua đó cho biết, nếu chọn một cổ phiếu để đầu tư thì công ty nên chọn cổ phiếu nào? 2. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các danh mục đầu tư? - Danh mục đầu tư X gồm 2 cổ phiếu AAA và BBB với tỷ trọng vốn đầu tư của AAA là 30%. - Danh mục đầu tư Y gồm BBB và CCC với tỷ trọng vốn đầu tư của BBB là 40%. Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 2 3. Hãy nhận xét về mức độ rủi ro của hai danh mục đầu tư kể trên? Bài tập 3: Ông A đang xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu: X và Y. Thông tin về tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời kỳ vọng của hai cổ phiếu trên như sau: Chỉ tiêu Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (%) 13,8 21,2 Độ lệch chuẩn (%) 3.6 9.5 Ông A quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 200 triệu đồng, trong đó 120 triệu đầu tư vào cổ phiếu X và 80 triệu đầu tư vào cổ phiếu Y. Với tư cách là nhà tư vấn tài chính, bạn hãy giúp ông A xác định : a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên? b. Rủi ro của danh mục đầu tư tăng hay giảm so với đầu tư vào một trong hai cổ phiếu cá biệt? Biết hệ số tương quan tỷ suất sinh lời giữa hai cổ phiếu X và Y là 0,3. Bài tập 4: Một nhà đầu tư sở hữu một danh mục chứng khoán gồm 5 loại cổ phiếu khác nhau có giá trị 600 triệu đồng. Các số liệu về giá trị vốn đầu tư, hệ số beta của từng chứng khoán trong danh mục đầu tư như sau: Danh mục CK Vốn đầu tư (Trđ) Hệ số beta A 150 0,5 B 120 2,5 C 90 3,5 D 180 1,2 E 60 3,0 Yêu cầu: 1) Tính hệ số beta (β) của danh mục đầu tư trên? 2) Giả sử tỷ suất sinh lời của trái phiếu chính phủ (rf) là 8%; Tỷ suất sinh lời trung bình của thị trường có phân phối xác suất như sau: Xác suất rm 0,15 9% 0,2 12% 0,3 14% 0,2 15% 0,15 17% a) Tính tỷ suất sinh lời trung bình của thị trường? Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 3 b) Nhà đầu tư trên được mời mua một loại cổ phiếu BBC. Cổ phiếu này có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 19% và hệ số beta là 2.5. Bạn hãy tư vấn giúp nhà đầu tư có nên mua cổ phiếu mới không? III. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN Bài tập 1: Công ty cổ phần X đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, lãi suất trái phiếu là 10%/năm, mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm với thời hạn 5 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành 2 năm và trả lãi 2 lần. Hiện trái phiếu đang được rao bán với giá là 105.000 đồng. 1. Một nhà đầu tư dự tính nếu đầu tư vào trái phiếu trên thì tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 9%/năm và nắm giữ cho đến khi đáo hạn. Vậy người đó có nên mua trái phiếu với giá rao bán trên không? 2. Nếu nhà đầu tư chỉ có ý định nắm giữ 2 năm rồi bán đi với giá ước tính là 103.000 đồng. Với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 9% thì giá mua nên là bao nhiêu? Bài tập 2: Công ty cổ phần Y phát hành một loại trái phiếu có thông tin sau: - Mệnh giá là 200.000 đồng - Lãi suất trái phiếu là 10%/năm, tiền lãi mỗi năm trả một lần vào cuối năm. - Thời hạn của trái phiếu là 5 năm. 1. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ 2, một nhà đầu tư muốn mua trái phiếu này thì ông ta nên mua với giá bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư này là 10%/năm. 2. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ ba, giá mua bán trái phiếu này trên thị trường là 195.000 đồng. Do lãi suất thị trường có xu hướng tăng lên, nên một nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời là 12%/năm, vậy nhà đầu tư có nên đầu tư vào loại trái phiếu này hay không? Bài tập 3: Cổ phiếu X hiện đang được bán trên thị trường với giá 26.000 đồng/cổ phần. Nhà đầu tư Y đang dự định đầu tư vào loại cổ phiếu này. Theo anh chị thì ông Y có nên đầu tư hay không trong các trường hợp: - Trường hợp 1: Theo dự tính của ông Y, 3 năm tới cổ tức tăng ổn định ở mức 9%/năm, sau đó cuối năm thứ ba ông ta dự tính bán được 35.000 đồng/cổ phần. - Trường hợp 2: Dự tính 2 năm tới mức tăng cổ tức là 9%/năm, các năm sau đó duy trì ổn định là 6%/năm. Biết rằng: Cổ tức năm trước là 2.000 đồng/cổ phần, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 16%/năm. Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 4 Bài tập 4: Đầu năm N, nhà đầu tư Y có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần X, giá thị trường hiện hành của loại cổ phiếu này là 20.000 đồng/cổ phần. Ông Y có thêm tài liệu đáng tin cậy như sau: - Mức trả cổ tức mà công ty đã trả cho cổ đông thường năm trước (N-1) là 1.500 đồng/cổ phần. - Chính sách cổ tức của công ty dự kiến như sau: + Trong 3 năm tới (N, N+1, N+2) mức cổ tức tăng hàng năm là 5%, 6%, 7%. + Những năm tiếp theo duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 6%. Theo anh chị, ông Y có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty này không? Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 15%/năm Bài tập 5: Công ty cổ phần BBC vừa trả cổ tức cho cổ đông thường là 1000 đ/cổ phần. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng phân phối cổ tức tăng trưởng ổn định hàng năm là 6%. Hãy ước lượng giá một cổ phần tại thời điểm hiệm hành, biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 15%/năm. Bài tập 6: Công ty cổ phần X phát hành một loại trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%. Thời hạn là 10 năm. 1. Hãy xác định giá trái phiếu vào đầu năm thứ 5 với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 12% 2. Giả sử trái phiếu này đã được lưu hành 2 năm và hiện đang được bán với giá là 95.000 đồng. Nếu là nhà đầu tư, anh chị có mua trái phiếu này không. Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 11%. Bài tập 7: Công ty cổ phần T&T phát hành trái phiếu với thời hạn 5 năm, lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%, mệnh giá là 100.000 đồng, giá phát hành là 105.000 đồng. Ông A đã mua loại trái phiếu này với giá nên trên cách đây 3 năm và đã nhận tiền lãi 3 lần, bây giờ ông ta đã bán trái phiếu này với giá 95.000 đồng. 1. Hãy xác định lãi suất hoàn vốn của nhà đầu tư? 2. Giả sử nhà đầu tư A bán cho nhà đầu tư B với giá 95.000 đồng, nhà đầu tư B chỉ nắm giữ 1 năm rồi bán đi với giá 97.000 đồng. Hãy tính lãi suất hiện hành, lãi suất kỳ hạn của trái phiếu? IV. DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Bài tập 1: Công ty cổ phần X có tài liệu sau: A. Năm báo cáo: 1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm : 4.000 triệu đồng Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 5 2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12: Tài sản I. TSNH 1.Vốn bằng tiền Số đầu Số cuối Nguồn vốn năm kỳ 1.130 180 1.150 I. Nợ phải trả 220 1. Vay ngắn hạn Số đầu Số năm cuối kỳ 880 220 920 180 2. Các khoản phải thu 3. Vốn vật tư hàng hoá 4. Tài sản lưu động khác 210 620 120 270 2. Phải trả cho người bán 580 3. Phải trả CNV 80 4. Phải nộp ngân sách 180 80 110 200 100 130 II. TSDH 1. TSCĐ( giá trị còn lại) 1200 1200 1320 5. Vay dài hạn 1320 II. NVCSH 290 310 1.450 1.550 Tổng cộng 2.330 2.470 Tổng cộng 2.330 2.470 B. Năm kế hoạch 1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến là 5.200 triệu đồng . 2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu dự kiến là 5% . 3. Công ty dự kiến vẫn duy trì hệ số chi trả cổ tức là 0,5; phần còn lại sẽ dùng để bổ sung nhu cầu tăng vốn kinh doanh. Yêu cầu : 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của năm kế hoạch so với năm báo cáo? 2. Định hướng nguồn trang trải cho nhu cầu tăng vốn năm kế hoạch? Bài tập 2: Doanh nghiệp K mới được thành lập, dự kiến trong năm đầu doanh thu thuần có thể đạt được 6.000 triệu đồng; trong đó giá vốn hàng bán: 5.250 triệu đồng. Các chỉ tiêu tài chính trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành với doanh nghiệp K, như sau: - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: 2,5 . - Số vòng quay hàng tồn kho: 7 vòng . - Hiệu suất sử dụng vốn cố định: 4.0 - Kỳ thu tiền trung bình: 21 ngày . - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: 4% . - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: 12%. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh : 8% Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán mẫu cho doanh nghiệp K? Bài tập 3: Công ty X dự kiến năm N có tài liệu sau: - Số vòng quay hàng tồn kho là 10 vòng. - Vòng quay nợ phải thu là 6 vòng. Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 6 - Kỳ trả tiền trung bình là 30 ngày. - Trong năm, dự kiến sản xuất là 100.000 sản phẩm, định mức tiêu hao về nguyên vật liệu là 100.000 đồng/sản phẩm, chi phí tiền lương là 50.000 đồng/sản phẩm. Bằng phương pháp dựa vào chu kỳ vận động của vốn, hãy xác định nhu cầu vốn lưu động của công ty trong năm N? Bài tập 4: Công ty T&T chuyên sản xuất loại sản phẩm A có tài liệu liên quan đến kế hoạch 6 tháng đầu năm N, như sau: 1. Doanh thu bán hàng (ĐV: trđ) Tháng 1: 400 Tháng 4: 600 Tháng 2: 500 Tháng 3: 500 Tháng 5: 700 Tháng 6: 600 2. Dự kiến việc thanh toán tiền thu bán hàng như sau: 30% doanh thu bán hàng sẽ thu tiền ngay khi xuất giao hàng. 60% doanh thu bán hàng sẽ thu tiền vào tháng thứ 2 kể từ lúc xuất giao hàng. 10% doanh thu bán hàng sẽ thu tiền vào tháng thứ 3 kể từ lúc xuất giao hàng. 3. Dự kiến mua sắm các loại vật tư như sau: a. Giá trị vật tư mua vào: (ĐVT: trđ) Tháng 1: 200 Tháng 4: 350 Tháng 2: 200 Tháng 5: 350 Tháng 3: 250 Tháng 6: 300 b.Phương thức trả tiền mua vật tư được người cung cấp chấp nhận như sau: 40% thanh toán ngay sau khi giao hàng. 60% thanh toán sau 1 tháng kể từ lúc xuất giao hàng. 4. Chi phí tiền lương, dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác phải trả tiền ngay trong tháng. ĐVT: trđ. Tháng Nội dung 1 2 3 4 5 6 1.Tiền lương 70 70 90 110 120 110 2.Dịch vụ mua ngoài 30 30 30 30 30 30 3.Chi phí khác bằng tiền 10 12 12 15 20 20 Cộng 110 112 132 155 170 160 Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 7 4. Dự kiến tháng 1 sẽ thu tiền bán hàng do người mua chịu từ năm trước số tiền 600 triệu đồng, đồng thời sẽ thanh toán nốt tiền mua vật tư của tháng 12/N-1 số tiền là 250 triệu đồng. 5. Trong tháng 5 phải trả 800 triệu đồng cho việc mua sắm trang thiết bị. 6. Số dư vốn bằng tiền ngày 31/12/N- 1 là 200 triệu đồng. 7. Số dư tiền mặt cần thiết hàng tháng: 150 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cho 6 tháng đầu năm? V. ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP Bài tập 1: Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và có tài liệu như sau: 1. Dự toán vốn đầu tư: - Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng - Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu thuần . 2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm. 3. Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm như sau: Năm 1: 400 triệu đồng Năm 2: 450 triệu đồng Năm 3: 500 triệu đồng Năm 4: 400 triệu đồng 4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng a. Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần b. Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng /năm. 5. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể. 6. Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi dần khi quy mô kinh doanh thu hẹp và thu toàn bộ khi kết thúc dự án. 7. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. Yêu cầu 1. Xác định dòng tiền thuần của dự án đầu tư? 2. Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án ? 3. Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án? Dựa trên tiêu chuẩn này cho biết có nên lựa chọn dự án không? Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 12%/năm Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 8 Bài tập 2: Bạn là nhà quản trị tài chính có nhiệm vụ đánh giá và tư vấn cho lãnh đạo doanh nghiệp có nên lựa chọn dự án mới hay không? Biết rằng dự án cần vốn để thực hiện đầu tư XDCB là 50.000$ và vốn đầu tư cho MMTB là 10.000$ để dự án có thể bắt đầu sẵn sàng hoạt động (thời gian đầu tư thi công là không đáng kể). Giả thiết số khấu hao toàn bộ TSCĐ của dự án hàng năm như sau: Năm 1 Năm 2 Năm 3 19.800 $ 27.000 $ 9.000 $ Sau 3 năm hoạt động, giá bán thanh lý toàn bộ TSCĐ của dự án dự kiến là 20.000$. Dự án đòi phải tăng thêm vốn lưu động thường xuyên ngay từ lúc ban đầu là 2.000$. Dự án này không ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp, mà nó dự kiến sẽ tiết kiệm chi phí SXKD cho công ty là 20.000$/năm trong đó chủ yếu là chi phí nhân công. Thuế suất thuế thu nhập DN là 40%. 1. Hãy xác định dòng tiền thuần của dự án đầu tư?. 2. Hãy tính NPV và IRR, qua đó cho biết dự án có được chấp nhận không? Nếu biết rằng chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10%. Bài số 3: Công ty X cách đây 10 năm đã mua một máy ép nhựa với giá 7500$. Vào thời điểm đó Chiếc máy này có thời gian sử dụng dự kiến 15 năm. Nhà quản lý dự kiến giá trị thanh lý không đáng kể sau 15 năm. Chiếc máy này khấu hao theo phương pháp đường thẳng vì vậy khấu hao hàng năm là 500$, và giá trị còn lại bây giờ là 2500$. Công ty đang xem xét có nên mua một chiếc máy mới hiện đại hơn để thay thế chiếc máy này, chiếc máy mới này có thể mua với gía 12.000$ (bao gồm cả chi phí vận chuyển và lắp đặt) và khi sử dụng sẽ giảm chi phí lao động và nguyên vật liệu hàng năm từ 7.500$ xuống 4.000$. Theo ước tính thời gian sử dụng hữu ích của máy mới là 5 năm sau đó có thể bán với giá 2.000$. Chiếc máy cũ hiện có thể bán với giá thị trường là 1.000$ thấp hơn giá trị sổ sách 2.500$. Người ta tính rằng nếu máy mới được chấp nhận thì bán máy cũ cho một công ty khác có lợi hơn là trao đổi lấy máy mới. Vốn lưu động thường xuyên dự tính sẽ tăng thêm 1.000$ và sẽ phát sinh vào thời điểm lắp đặt máy mới. Yêu cầu: 1. Nếu máy mới thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng, hãy xác định NPV và cho biết có nên chấp nhận máy mới không? 2. Nếu máy mới thực hiện phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh, hãy xác định NPV và cho biết có nên chấp nhận máy mới không? Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 9 Biết rằng chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 15%. Thuế suất thuế thu nhập là 25%. Bài tập 4: Công ty sản xuất vỏ chai đang xem xét thay thế một trong những cái máy đóng chai cũ lấy một cái máy đóng vỏ chai mới hơn và có hiệu quả hơn. Chiếc máy cũ có giá trị còn lại theo sổ sách là 600.000$ và vẫn còn thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm nữa. Chiếc máy cũ đang được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Công ty có thể bán ngay bây giờ cho một doanh nghiệp khác trong cùng ngành với số tiền 265.000$. Chiếc máy mới có giá mua là 1.175.000$ và ước tính thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Phương pháp khấu hao đường thẳng áp dụng cho chiếc máy này, giá trị thị trường ước tính cuối năm thứ 5 là 145.000$. Chiếc máy mới này dự tính sẽ tiết kiệm chi phí SXKD cho công ty là 230.000$/năm. Hơn nữa, khi sử dụng chiếc máy mới này dự tính sẽ hạn chế được sản phẩm hỏng, khuyết tật nên sẽ tiết kiệm thêm được 25.000$/năm. Thuế suất thuế thu nhập là 40% và chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 12%. a. Hãy tính số vốn đầu tư cần thiết cho dự án đầu tư?. b. Hãy tính dòng tiền thuần hàng năm của dự án đầu tư thay thế?. c. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư theo phương pháp NPV và IRR?. Bài tập 5: Công ty X có thông tin về các dự án như sau: Dự án Năm 0 1 2 3 4 A - 5.000 + 1.000 + 1.000 + 3.000 0 B - 1.000 0 + 1.000 + 2.000 + 3.000 C - 5.000 + 1.000 + 1.000 + 3.000 + 5.000 a. Hãy tính thời gian hoàn vốn đầu tư cho từng dự án?. b. Nếu công ty có thời hoàn vốn tiêu chuẩn là 2 năm thì dự án nào được chấp nhận?. Bài tập 6: Công ty X đang xem xét lựa chọn mua một trong 2 loại thiết bị T1 và T2, có tình hình số liệu như sau: 1. Giá mua và các chi phí khác (vận chuyển, lắp đặt…) đối với thiết bị T1 là 100 triệu đồng. Thời hạn sử dụng hữu ích là 2 năm. Theo tính toán mỗi năm sử dụng thiết bị T1 có thể đưa lại khoản lợi nhuận sau thuế là 23,8 triệu đồng. 2. Giá mua và các chi phí khác đối với thiết bị T2 là 160 triệu đồng. Thời hạn sử dụng hữu ích là 4 năm. Hàng năm sử dụng thiết bị T2 có thể thu được khoản lợi nhuận sau thuế là 25 triệu đồng. Vậy với số liệu tình hình trên, thông qua phương pháp NPV, cho biết công ty nên mua loại thiết bị nào có lợi hơn? Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 10 Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn bình quân là 12%/năm, thiết bị T1 và T2 được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. VI. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ HỆ THỐNG ĐÒN BẨY Bài tập 1: Tổng tài sản của Công ty DFL vào 01/01/2017 là 270 triệu USD. Công ty có kết cấu nguồn vốn hiện nay được coi là tối ưu như sau (Giả thiết, không có nợ ngắn hạn và không có cổ phần ưu đãi). - Nợ phải trả 135 triệu $ - Vốn cổ phần thường 135 triệu $ Tổng cộng -------------------270 tr$ Công ty có thể phát hành trái phiếu mới với mức lãi suất là 10%/năm (trả cuối năm) và bán ra bằng mệnh giá. Cổ phiếu thường hiện đang được bán với giá 60$/1 cổ phần, Chi phí phát hành là 6$/1 cổ phần. Cổ tức kỳ vọng năm nay là 2,40 $, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng là 8%/năm. Lợi nhuận để lại của năm 2017 dự tính là 13,5 triệu $. Thuế suất thuế thu nhập là 40%. Biết rằng Công ty dự kiến đầu tư mở rộng với số vốn đầu tư là 135 triệu $. Yêu cầu: 1. Để duy trì cơ cấu nguốn vốn như hiện tại thì Công ty cần huy động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? 2. Xác định số vốn chủ sở hữu huy động từ bên trong và số vốn chủ sở hữu huy động từ bên ngoài ? 3. Xác định chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn? 4. Tại mức vốn bao nhiêu sẽ nảy sinh điểm gãy của đường chi phí cận biên? 5. Xác định chi phí bình quân sử dụng vốn ở mức dưới và trên điểm gãy của đường chi phí cận biên? Bài tập 2: Công ty ABC sử dụng vốn vay và vốn chủ sở hữu (không có cổ phiếu ưu đãi). Công ty có thể vay vốn với số lượng không hạn chế với mức lãi suất là 10%/năm (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm) miễn là Công ty đảm bảo được kết cấu nguồn vốn tối ưu : 0,45 vốn vay và 0,55 vốn chủ sở hữu. Lợi tức 1 cổ phần của Công ty năm nay dự kiến là 2,04$/ cổ phần. Công ty mong muốn tỉ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%. Giá cổ phiếu của Công ty hiện đang ở mức 25$/ cổ phiếu. Công ty có thể phát hành cổ phiếu thường mới với giá ròng là 20$/ CP (sau khi trừ đi chi phí phát hành). Thuế suất thuế thu nhập là 40%. Năm nay, Công ty dự kiến số lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư trong năm sẽ đạt được 100 triệu USD. Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 11 Hiện công ty có 2 dự án đầu tư: - Dự án A với tổng vốn đầu tư là 200 triệu USD và tỉ suất doanh lợi nội bộ là 13%. - Dự án B với tổng vốn đầu tư là 125 triệu USD và tỉ suất doanh lợi nội bộ là 10%. Tất cả các dự án tiềm năng của Công ty có mức rủi ro tương đương nhau. Yêu cầu : 1. Hãy xác định chi phí sử dụng vốn sau thuế của vốn vay, chi phí sử dụng lợi nhuận, chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới? 2. Hãy xác định chi phí sử dụng vốn trung bình cho từng đồng vốn mới (chi phí cận biên sử dụng vốn) của công ty ABC? 3. Cho biết dự án nào được lựa chọn và quy mô vốn huy động tối ưu là bao nhiêu? Bài tập 3: Công ty X có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau: - Nợ phải trả 45% - Vốn chủ sở hữu 55% (Công ty không có cổ phần ưu đãi) Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 2,5 triệu USD. Thời gian vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,6 của lợi nhuận và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau: Khoản vay Lãi suất Từ 1$- 500.000$ 9% Từ 500.001$ -900.000$ 11% Từ 900.001$ trở lên 13% Thuế suất thuế thu nhập là 40%; giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần là 22$; lợi tức 1 cổ phần năm trước là 2,2$ và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 5%/năm. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10%. Công ty đang xem xét để lựa chọn các dự án đầu tư có rủi ro tương đương nhau trong năm tới như sau: Dự án Vốn đầu tư (USD) IRR 1 600.000 17% 2 900.000 18% 3 300.000 13% 4 500.000 15% 5 700.000 11% Yêu cầu: Hãy xác định dự án nào được chấp nhận, từ đó xác định ngân sách đầu tư tối ưu. Để xem xét, hãy trả lời các câu hỏi sau : Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 12 1. Chi phí sử dụng vốn của từng nguồn là bao nhiêu? 2. Có bao nhiêu điểm gãy của đường chi phí cận biên. Tại quy mô vốn nào thì điểm gãy xuất hiện ? 3. Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên của công ty? 4. Dự án nào là dự án được chấp nhận và quy mô vốn huy động tối ưu là bao nhiêu? Bài tập 4: Công ty A&B có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau: - Nợ phải trả - Cổ phần ưu đãi 25% 15% - Vốn cổ phần thường 60% ------------Cộng nguồn vốn 100% Trong năm, Công ty dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông thường (sau khi đã trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi) là 34.285,72 USD. Hệ số chi trả cổ tức cho cổ đông thường là 0.3. Thuế suất thuế thu nhập là 40%. Mức tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho cổ đông thường dự kiến trong tương lai sẽ được duy trì ổn định ở mức 9%. Năm trước, Công ty trả cổ tức là 3,6$/cổ phần, giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần thường là 60 $. Công ty có thể huy động thêm vốn mới bằng các cách sau: + Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 10% của giá bán cho số cổ phiếu mới có tổng giá trị huy động đến 12.000 $ và 20% cho toàn bộ cổ phiếu thường có tổng giá trị trên 12.000 $. + Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi mới với giá là 100 $ 1 cổ phần và cổ tức là 11 $/ cổ phần. Chi phí phát hành là 5 $/ 1 cổ phần cho số cổ phiếu mới có tổng giá trị huy động đến 7.500 $ và chi phí này sẽ tăng lên ở mức 10 $/ 1 cổ phần cho số cổ phiếu ưu đãi mới khi tổng giá trị huy động trên 7.500 $. + Vay nợ : Nếu Công ty vay nợ trong khoảng 5.000 $ thì phải trả lãi suất là 12%. Số vốn vay từ 5.001 $ đến 10.000 $ thì phải chịu lãi suất là 14% và nếu số vốn vay trên 10.000 $ thì phải chịu lãi suất 16 %. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm) - Công ty đang xem xét lựa chọn thực hiện những dự án đầu tư độc lập và có rủi ro tương đương như sau: Dự án Vốn đầu tư tại thời điểm t=0 IRR A 10.000$ 12% B 10.000$ 17,1% C 10.000$ 14,2% Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 13 D 20.000$ 13,7% E 20.000$ 16% Yêu cầu : 1. Tìm các điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn? 2. Tính chi phí sử dụng vốn của mỗi loại vốn trong cơ cấu nguồn vốn? 3. Xác định chi phí bình quân sử dụng vốn đối với từng khoảng vốn huy động mới của đường chi phí cận biên? 4. Công ty có thể chấp nhận những dự án nào và ngân sách đầu tư tối ưu là bao nhiêu? Bài tập 5: Ba doanh nghiệp A, B, C cùng tiến hành kinh doanh một mặt hàng giống nhau, có điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự nhau, năm N có các tài liệu sau: Chỉ tiêu ĐVT 1. Tổng chi phí cố định kinh doanh Tr.đ 2. Chi phí biến đổi/sản phẩm A B C 500 500 500 đ/sp 25.000 25.000 25.000 3. Giá bán sản phẩm chưa có GTGT đ/sp 32.000 32.000 32.000 4. Tổng số vốn kinh doanh bình quân Tr.đ 800 800 800 a. Vốn vay Tr.đ ..... 400 600 b. Vốn chủ sở hữu Tr.đ 800 400 200 5. Lãi suất tiền vay % 10% 10% 10% Trong đó: Yêu cầu: 1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu dựa vào mối quan hệ giữa BEP, r và ROE tại mức sản lượng là 100.000sp? 2. Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính khi sản lượng tiêu thụ của các doanh nghiệp trong năm là 100.000 sản phẩm? Biết rằng: Cả 3 doanh nghiệp trên đều nộp thuế thu nhập với thuế suất: 25% Bài tập 6: Công ty H chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A có tài liệu năm kế hoạch như sau: 1. Chi phí kinh doanh: - Tổng chi phí cố định (không kể lãi vay): 3.500 triệu đồng. - Chi phí biến đổi: 1.000.000 đồng/sản phẩm. 2. Tổng vốn kinh doanh: 4.000 triệu đồng, với kết cấu vốn như sau: - Vốn vay 40%, với lãi suất vay vốn 10%/năm Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 14 - Vốn chủ sở hữu 60%. 3. Giá bán hiện hành: 1.300.000 đồng/sản phẩm. 4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 32%. 5. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 11,9%. Có các kết luận như sau: a) Để đạt tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như trên thì cần phải sản xuất và tiêu thụ 13.600 sản phẩm. b) Nếu hệ số nợ trung bình của ngành là 60% thì Công ty Hà Hải nên tiếp tục đi vay để nâng hệ số nợ lên bằng với mức trung bình của ngành. c) Nếu Công ty tiếp tục vay để đạt hệ số nợ ở mức là 60% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ giảm xuống (các điều kiện khác không thay đổi). d) Độ lớn đòn bẩy kinh doanh tại mức sản lượng 13.600 là 6,0. Hãy cho biết các kết luận trên đúng hay sai? Vì sao? Bài tập 7: Tập đoàn viễn thông XYZ chuyên cung cấp tai nghe cho các hãng hàng không để sử dụng cho việc xem phim âm thanh nổi. Mỗi tai nghe giá 288 USD và năm nay công ty dự kiến bán đựoc 45.000 cái. Chi phí biến đổi cho số lượng sản phẩm tiêu thụ đó theo phương án sản xuất hiện tại ước tính là 10.200.000 USD và chi phí cố định kinh doanh hiện tại là 1.560.000 USD. Công ty hiện có số nợ phải trả là 4.800.000 USD với lãi suất là 8% năm; số cổ phần thường đang lưu hành là 240.000 và không có cổ phần ưu đãi. Hệ số chi trả cổ tức là 70% và công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 40%. Công ty hiện đang xem xét để đầu tư 7.200.000 USD dùng mua thiết bị mới. Số hàng hoá bán ra sẽ không tăng nhưng chi phí biến đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm sẽ giảm 20% và chi phí cố định kinh doanh sẽ tăng từ 1.560.000 USD lên 1.800.000 USD. Công ty có thể sẽ tăng số vốn cần thiết cho việc đầu tư bằng 2 cách: + Cách 1: Vay vốn 7.200.000USD với lãi suất 10%/ năm + Cách 2: Phát hành mới 240.000 cổ phần thường với giá 30USD/cổ phần. 1. Hãy xác định: - Thu nhập một cổ phần thường trước khi thực hiện đầu tư dự án trên? - Thu nhập một cổ phần thường sau khi thực hiện dự án nếu sử dụng vốn vay? - Thu nhập một cổ phần thường sau khi thực hiện dự án nếu sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành? 2. Giả sử số lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến là 45.000 sản phẩm. Hãy xác định DOL, DFL, DTL cho các trường hợp: Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 15 + Trước khi có dự án đầu tư? + Sau khi thực hiện dự án đầu tư bằng vốn vay ? + Sau khi thực hiện dự án đầu tư bằng vốn cổ phần thường mới? Nếu năm sau đó số lượng sản phẩm tăng thêm 10%, thì EBIT và EPS thay đổi như thế nào? Và nó đạt bao nhiêu? VII. QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH Bài tập 1: Công ty chế biến lâm sản Bắc Nam mua một thiết bị sấy gỗ của Nhật Bản theo giá FOB tại cảng Osaka là 150.000 USD bằng vốn vay của VietcomBank với lãi suất 5%/năm. Trọng lượng của thiết bị (kể cả bao bì) là 100 tấn. Chi phí vận chuyển thiết bị từ cảng Osaka về cảng Hải Phòng là 50 USD/tấn. Phí bảo hiểm đối với giá trị thiết bị trên đường vận chuyển là 2%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thiết bị về tới công ty là 30 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác là 28 triệu đồng. Thời gian kể từ khi mở L/C cho tới khi đưa thiết bị vào làm việc là 12 tháng (thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng là 12 tháng và trả lãi 1 lần cùng vốn gốc). Thiết bị này khi nhập khẩu về phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20% và chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất 5%. Tỷ giá ngoại tệ là 20.000 đ/USD tại thời điểm vay, tỷ giá này có sự biến động không đáng kể. Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật của thiết bị, công ty xác định thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 5 năm Biết rằng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu: 1. Xác định nguyên giá của thiết bị sấy gỗ nhập khẩu? 2. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng? 3. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh? Bài tập 2: Một doanh nghiệp chuyên sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm X có tài liệu sau: A. Năm báo cáo. 1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm : 35.000.000 đồng. 2. Số vốn lưu động trong năm : Đơn vị tính: 1000 đồng Đầu năm Cuối quý I Cuối quý II Cuối quý III Cuối quý IV 7.600 6.500 5.800 8.000 7.800 3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm : 300 sản phẩm 4. Giá thành sản xuất sản phẩm : 25.000 đ/SP Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 16 5. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT: 30.000đ/SP 6. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất và đều phải tính khấu hao đến 31/12 là: 45 triệu đồng. Số khấu hao lũy kế đến ngày 31/12 là: 15 triệu đồng. B. Năm kế hoạch 1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm : 2. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm : 3. Giá thành sản xuất : 1.200 SP 500 SP 24.000đ/SP 4. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT : 30.000đ/SP 5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 2% tổng giá thành sản xuất của số sản phẩm được tiêu thụ trong năm . 6. Vốn lưu động bình quân trong năm dự kiến là 5 triệu đồng. 7. Nguyên giá TSCĐ cuối năm là 60 triệu đồng. Số khấu hao luỹ kế đến cuối năm là 20 triệu đồng. 8. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp : 25% Yêu cầu: 1. Xác định các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý và sử dụng VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo qua các chỉ tiêu: Số lần, kỳ chu chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm được? 2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch? Biết rằng: DN thực hiện phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO, và DN không có vay nợ. Bài tập 3: Công ty TNHH X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu sau: 1. Công suất thiết kế: 8.000 sản phẩm /năm 2. Mức sản xuất và tiêu thụ ở năm trước: 6.000 sản phẩm/năm 3. Chi phí sản xuất kinh doanh: a. Tổng chi phí cố định: 320 triệu đồng/năm b. Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/ sản phẩm 4. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng: 120.000 đồng / sản phẩm 5. Tổng số vốn kinh doanh bình quân là: 600 triệu đồng, trong đó vốn vay là 300 triệu đồng với lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm. Yêu cầu: 1. Với mức sản xuất như trên công ty lãi hay lỗ? Vẽ đồ thị điểm hoà vốn? Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 17 2. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh ? 3. Theo tính toán của một số nhà quản lý trong công ty, năm nay với chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm như năm trước, để có thể huy động hết công suất sản xuất theo thiết kế thì cần phải giảm giá bán xuống mức 110.000 đồng/ sản phẩm. Tuy nhiên tổng số vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm dự tính sẽ là 720 triệu đồng, trong đó số vốn vay là 350 triệu đồng và vẫn có thể vay với lãi suất 10%/năm. Nếu thực hiện theo phương án này thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh so với năm trước tăng lên hay giảm đi? Biết rằng: Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25% Bài tập 4: Công ty dệt may Đức Giang có nhu cầu sợi dệt kim liên tục đều đặn trong năm ( 360 ngày / năm). Loại nguyên liệu này do một nhà thầu cung cấp là chủ yếu. Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng là 12 triệu đồng. Trong năm công ty Đức Giang có tổng nhu cầu sợi dệt kim là 900 tấn. Công ty dự tính chi phí về bảo hiểm, trả lãi tiền vay để mua sợi dự trữ, chi phí bảo quản… là 1,8 triệu/ tấn hàng lưu kho. Hãy cho biết: a, Khối lượng sợi dệt kim tối ưu mỗi lần mua là bao nhiêu? b, Trong năm bình quân có mấy lần thực hiện mua loại nguyên liệu này? c, Mức tồn kho trung bình là bao nhiêu? d, Biết thời gian thực hiện hợp đồng ( kể từ khi ký hợp đồng cho tới khi nhận được hàng) là 5 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng? VIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP Bài tập 1: Công ty cổ phần cơ điện lạnh Hà Nội đã phát hành được 10.000.000 cổ phần thường với mệnh giá là 10.000 đồng. Năm nay, công ty dự kiến đạt được doanh thu thuần là 200 tỷ đồng, giá vốn hàng bán là 100 tỷ đồng, chi phí bán hàng là 20 tỷ đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 10 tỷ đồng, chi phí lãi vay vốn là 20 tỷ đồng, công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 20%. Năm trước, công ty đã trả cổ tức là 3.000 đồng/cổ phần thường, năm nay công ty dự kiến sẽ theo đuổi chính sách ổn định cổ tức, với tỷ lệ tăng cổ tức là 5% để bù đắp lạm phát. Giá thị trường hiện hành của cổ phần thường là 30.000 đồng/cổ phần. Công ty không phát hành cổ phần ưu đãi. Yêu cầu: 1. Hãy xác định EPS, DPS, hệ số chi trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức, tỷ suất cổ tức và hệ số PE của công ty? Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 18 2. Giả thiết, trong năm công ty có thực hiện mua lại 1.000.000 cổ phần thường. Hãy xác định lại các chỉ tiêu tài chính kể trên? Bài tập 2: Công ty cổ phần X có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau: - Hệ số nợ: 0,4 - Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,6 (không có cổ phần ưu đãi) Năm nay, công ty dự kiến đạt được lợi nhuận trước thuế là 1.000 triệu đồng. Công ty hiện có 200.000 cổ phần thường đang lưu hành với giá thị trường hiện hành là 20.000 đồng/ cổ phần. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Công ty hiện đang có các cơ hội đầu tư độc lập và có cùng mức độ rủi ro như sau: Dự án Vốn đầu tư Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) A 500 triệu đồng 20% B 500 triệu đồng 9% C 600 triệu đồng 15% Công ty có thể huy động vốn từ các nguồn vốn sau: - Lợi nhuận để lại tái đầu tư với chi phí sử dụng vốn là 14%. - Phát hành cổ phần thường với chi phí sử dụng vốn là 16% - Vay vốn với lãi suất ổn định 8,34%/ năm (trả lãi vào cuối năm) Yêu cầu: 1/ Nếu công ty theo đuổi chính sách ổn định lợi tức cổ phần với hệ số chi trả cổ tức là 0,4; hãy xác định chi phí sử dụng vốn cận biên cho số vốn mới dự kiến huy động và lựa chọn dự án đầu tư có hiệu quả? 2/ Giả sử dự án A và C được lựa chọn, nếu công ty theo đuổi chính sách thặng dư lợi tức cổ phần thì hệ số chi trả cổ tức và tỷ suất lợi tức cổ phần là bao nhiêu? IX. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP Bài tập 1: Công ty Hoàng Hải có Bảng CĐKT ngày 31/12/N như sau: Phần tài sản Tiền Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Phần nguồn vốn Tiền Page 19 A-TSLĐ và đầu tư ngắn hạn - Hàng hóa tồn kho 1500 700 A- Nợ phải trả - Nợ ngắn hạn 2700 900 - Các khoản phải thu …. B-TSCĐ và đầu tư dài hạn 500 2500 - Nợ dài hạn B- Nguồn vốn chủ sở hữu 1800 1300 - Nguyên giá TSCĐ 3600 - Vốn góp 800 - Khấu hao lũy kế (1100) - Lợi nhuận lưu trữ 500 4000 Tổng cộng nguồn vốn 4000 Tổng cộng tài sản Tài liệu liên quan cho biết, trong kho có 200 triệu hàng hoá kém phẩm chất phải huỷ bỏ 100%, và trong số nợ phải trả có 50 triệu nợ không có chủ. Dựa vào tài liệu trên, hãy xác định giá trị DN theo phương pháp tài sản thuần? Bài tập 2: Một doanh nghiệp có tài liệu sau: A.Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 2.250 triệu đồng, nhưng khi đánh giá lại theo giá thị trường có sự thay đổi như sau: 1. Trong tổng nợ phải thu có - 50 triệu đồng xác định không thu được vì con nợ đã phá sản - 120 triệu đồng là nợ phải thu khó đòi, công ty mua bán nợ chi trả không quá 70 triệu - 80 triệu khả năng chỉ thu được 80% 2. Giá trị hàng hoá tồn kho có một số loại giá trị tăng giảm như sau: - Vật tư mất giá 40 triệu - Hàng hoá A tồn kho tăng giá 90 triệu - Hàng hoá B tồn kho 180 triệu, bị mất phẩm chất phải huỷ bỏ toàn bộ. 3- Tài sản CĐ hữu hình được đánh giá lại tăng thêm 270 triệu 4- Tài sản cố định vô hình đánh giá lại giảm đi 30 triệu 5- Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 60 triệu. B. Toàn bộ tài sản trên được tài trợ từ hai nguồn 1- Nợ phải trả 1.350 triệu trong đó có khoản nợ phải trả không trả được (Nợ vô chủ) 150 triệu. 2- Nguồn vốn chủ sở hữu: 900 triệu Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản thuần? Bài tập 3: Công ty cổ phần X hiện có 1800 cổ phiếu thường đang lưu hành, mỗi cổ phiếu đại diện cho một cổ phần (cổ phiếu chuẩn). Trong tương lai cho dù lợi nhuận đạt được Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 20 các năm có thể thay đổi, nhưng công ty đã xây dựng chính sách cổ tức ổn định, do vậy cổ tức mỗi cổ phần không đổi và bằng 90.000 đồng. Công ty hiện duy trì hệ số nợ là 25%, trong đó chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 15%, còn chi phí sử dụng vốn vay là 10%. Hãy xác định giá trị doanh nghiệp bằng phương pháp hiện tại hoá lợi tức cổ phần. Biết công ty là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%. Bài tập 4: Công ty cổ phần X hiện có 2.000 cổ phiếu thường (cổ phiếu chuẩn) đang lưu hành. Cổ tức một cổ phần được trả cách đây 5 năm là 150.000 đồng, còn cổ tức mỗi cổ phần vừa được trả là:173.891 đồng, tốc độ tăng lợi tức cổ phần qua các năm được đánh giá là tương đối đều đặn. Tỷ suất chiết khấu được xác định là 12%. Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hoá lợi tức cổ phần? Bài tập 5: Công ty cổ phần Y hiện có vốn cổ phần thường (theo giá trị sổ sách) là 20 tỷ. Tổng lợi nhuận sau thuế dự kiến cuối năm 1 là 2 tỷ, và hy vọng giữ vững tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với giá trị sổ sách của vốn cổ phần trong tương lai, còn tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của các nhà đầu tư có cùng mức độ rủi ro là 12%. Công ty luôn cố định 25% lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư trong chính sách phân phối thu nhập . Hãy xác định giá trị công ty Y? Bài tập 6: Công ty X hiện có 1 triệu cổ phiếu thường (chuẩn) đang lưu hành. Giá trị sổ sách của mỗi cổ phần hiện tại là 100.000đ. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) dự kiến trong 4 năm tới như sau : Năm 1 : 20.000 đ Năm 3 : 32.200 đ Năm 2 : 28.000 đ Năm 4 : 22.700 đ Từ năm thứ 5 trở tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phần không đổi và như năm thứ 4. Chính sách phân phối thu nhập của công ty trong 2 năm tới là dành ra 40% thu nhập để chia lợi tức cổ phần, năm thứ 3 là 30%, còn từ năm thứ 4 trở đi tỷ lệ này là 50%. Hãy xác định giá trị công ty X theo phương pháp DCF? Biết tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 10%/năm. Bài tập 7: Theo số liệu thống kê, lợi nhuận sau thuế 4 năm qua của công ty ABC như sau: Năm N-3: 270 triệu Năm N-2: 320 triệu Năm N-1: 330 triệu Năm N: 350 triệu Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 21 Được biết lãi suất trả trước trái phiếu dài hạn của Chính phủ tại thời điểm hiện hành là 11%, và chỉ số phụ phí rủi ro chứng khoán trên Thị trường chứng khoán là 2%. Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hoá lợi nhuận ròng trong quá khứ tương ứng với 2 trường hợp sau: - Theo lợi nhuận bình quân số học giản đơn - Theo lợi nhuận bình quân có trọng số (thứ tự 1,2.3,4) Bài tập 8: Công ty Z hiện có tổng giá trị tài sản là 1.000 tỷ đồng, và hệ số nợ 65%. Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) trên tổng giá trị tài sản ở năm 1 là : 15%, và tỷ suất này có tốc độ tăng 10%/năm, liên tục trong 5 năm tới. Từ năm thứ 6 trở đi tốc độ này là 0%/năm. Được biết tỷ suất lợi nhuận (sau thuế ) trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành là 12%/năm và tỷ suất này ít biến động trong tương lai Chính sách phân phối lợi nhuận của công ty trong 5 năm tới là dành ra 60% lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức, còn từ năm thứ 6 trở đi tỷ lệ này là 100% Biết tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 10%/năm , hãy xác định giá trị công ty Z theo phương pháp định lượng Goodwill? Biên soạn: PGS,TS.Vũ Văn Ninh- 0913.005.865 vuvanninhhvtc@gmail.com Page 22