TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN ® TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN THỰC TẬP ĐIỆN Tp.Hồ Chí Minh, tháng 3 - 2016 1 2 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện MỤC LỤC Bài 1: Nhập môn thực tập điện ···················································································· 1.1. An toàn trong sử dụng điện ·········································································· 1.2. Các dụng cụ cầm tay cá nhân ······································································ 1.3. Ký hiệu các trang thiết bị điện dân dụng ····················································· Bài 2: Nối dây dẫn, làm khoen, hàn dây ······································································ 2.1. Giới thiệu các loại dây dẫn ·········································································· 2.2. Các phương pháp nối dây dẫn ····································································· 2.3. Làm khoen, hàn dây ····················································································· Bài 3: Lắp đặt các mạch đèn chiếu sáng ······································································ 3.1. Giới thiệu các loại đèn chiếu sáng thông dụng ············································· 3.2. Các mạch đèn chiếu sáng ·············································································· 3.3. Lắp đặt các mạch đèn đi trong ống nổi ························································· 3.4. Lắp đặt các mạch đèn đi trong ống ngầm ····················································· Bài 4: Xác định cực tính và vận hành máy điện đơn giản ············································ 4.1. Xác định cực tính và đấu dây quạt trần. ························································ 4.2. Xác định cực tính và đấu dây quạt bàn ························································· 4.3. Xác định cực tính và đấu dây động cơ không đồng bộ 1 pha dùng tụ khởi động. ······························································································································· 4.4. Xác định cực tính động cơ không đồng bộ 3 pha ra 6 đầu dây ····················· 4.5. Xác định cực tính động cơ không đồng bộ 3 pha ra 9 đầu dây. ···················· Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 3 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 1 NHẬP MÔN THỰC TẬP ĐIỆN I/. MỤC ĐÍCH Nắm đƣợc các quy định, quy trình an toàn trong sử dụng điện. Sử dụng đƣợc các dụng cụ cầm tay cá nhân phục vụ cho môn học. Hiểu đƣợc các ký hiệu trong điện dân dụng. II/. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Các biển báo. Dụng cụ bảo hộ lao động: găng tay cách điện, ủng cách điện, thảm cách điện… Các thiết bị, dụng cụ cầm tay cá nhân: kiềm, tuốc vít…. III. NỘI DUNG 1.1. An toàn trong sử dụng điện 1.1.1. Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể ngƣời Khi bị điện giật, dòng điện có thể đi từ pha qua ngƣời xuống đất hoặc có thể đi từ pha này qua ngƣời rồi sang pha kia. Khi dòng điện đi qua cơ thể ngƣời, cơ thể ngƣời bị tổn thƣơng toàn bộ, nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua tim và hệ thống thần kinh a. Sự nguy hiểm do điện giật phụ thuộc vào các yếu tố: Giá trị dòng điện đi qua cơ thể ngƣời Đƣờng đi của dòng điện qua cơ thể ngƣời Thời gian bị điện giật Tình trạng sức khoẻ của ngƣời bị điện giật Tần số của dòng điện Môi trƣờng xung quanh Sự chú ý của ngƣời lúc tiếp xúc. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 4 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Tất cả trƣờng hợp trên rất nguy hiểm đến tính mạng của nạn nhân. Do đó việc đầu tiên là phải nhanh chống đƣa ngƣời bị tai nạn điện ra khỏi lƣới điện. b. Nguyên ngân do điện giật Do vô tình, không phải do công việc Do công việc yêu cầu Đóng điện lúc vận hành và sửa chữa Thiết bị không có hệ thống nối đất Chạm vào vật liệu làm bằng kim loại mang điện hoặc vật liệu không kim loại nhƣ: nền nhà, tƣờng nhà, vật liệu cách điện … Do hồ quang phóng điện 1.1.2. Những giới hạn cho phép Giá trị ḍng điện đi qua cơ thể ngƣời phụ thuộc vào 2 yếu tố Utx và Rng I ng U tx R ng Giá trị không nguy hiểm đối với ngƣời là 10mA (AC) và 50mA (DC) I(mA) Dòng điện AC Dòng điện DC 1-3 Thấy tê Không có cảm giác 4-6 Ngón tay tê mạnh Không có cảm giác 7-9 Ngón tay co và rung Nhƣ kim châm 10-15 Khó rời vật tiếp súc Sự nóng tăng dần 20-30 Khó thở Bắt đầu co cơ 50-80 Hô hấp bị tê liệt Khó thở 90-100 Tim tê liệt,ngừng đập Hô hấp bị tê liệt Bình thƣờng cơ thể ngƣời là Rng = 5000Ω, khi bị mất lớp da ngoài, Rng = 500Ω Ví dụ: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 5 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện I ng U 220 0,044( A) 44mA R 5000 tx ng Do đó: Ung =10mA x 1000 Ω= 0,01x5000=50V Đƣờng đi của ḍng điện qua cơ thể ngƣời: Dòng điện qua tim % Chân - chân 0,4 Tay - tay 3,3 Tay trái - chân 3,7 Tay phải - chân 6,7 1.1.3. Nguồn Điện Điện năng đƣợc sản xuất từ các nhà máy phát điện (nhà máy điện) thông qua các máy phát điện. Để truyền tải đi xa, ngƣời ta sử dụng Lƣới Điện, lƣới điện bao gồm đƣờng dây tải điện và trạm biến áp. Lƣới điện nƣớc ta hiện nay có nhiều cấp điện áp nhƣ: 0,4KV, 22KV, 110KV, 220KV và 500KV. Có thể phân loại theo các cấp điện áp nhƣ sau: Lƣới siêu cao áp: 500KV Lƣới cao áp: 110KV và 220KV Lƣới trung áp: 6KV, 10KV, 15KV, 22KV và 35KV Lƣới hạ áp: Từ 0,4KV trở xuống Khi truyền tải đi xa, ngƣời ta truyền tải bằng các cấp điện áp 500KV, 110KV và 220KV. Khi phân phối cho các khu vực, đƣợc truyền bằng các cấp điện áp còn lại. Trong công nghiệp nƣớc ta, đƣợc sử dụng chung một cấp điện áp hạ thế là 380V điện áp dây (Ud) và 220V điện áp Pha (Up), tần số 50Hz. Các cấp điện áp này đƣợc Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 6 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện cung cấp bởi các máy biến áp điện lực biến đổi điện áp từ 35KV hoặc 22KV xuống 380V/220V. trạm tăng trạm trung trạm hạ áp gian áp Nguồn điện Truyền tải Phụ tải (hộ tiêu thụ) Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý phân phối điện năng Cấp điện áp 380V/220V: Trong đó: 380V là Ud, và 220V là UP L1 Ud U d L2 Ud Up Up L3 Up N Ro Hình 1.2. Sơ đồ mạng điện 3 pha 4 dây trung tính trực tiếp nối đất Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 7 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Điện áp Dây là điện áp đo đƣợc giữa các dây Pha với nhau. Ký hiệu là Ud. Điện áp Pha là điện áp đo đƣợc giữa 1 dây Pha bất kỳ với một dây trung tính. Ký hiệu là Up. 1.1.4. Cách sử dụng nguồn điện Các thiết bị sử dụng điện của chúng ta có hai loại: - Loại thiết bị sử dụng điện 3 dây (hay còn gọi là thiết bị điện ba pha). Loại này đƣợc cấp nguồn điện vào bằng ba dây Pha, không cần sử dụng dây Trung Tính. - Loại thiết bị sử dụng điện 2 dây (hay còn gọi là thiết bị điện 1 pha). Loại này đƣợc cấp nguồn điện vào bằng một dây Pha và một dây Trung Tính, Hoặc hai day phase. Miễn sao điện áp nguồn cấp vào, có trị số điện áp bằng điện áp định mức của thiết bị điện là đƣợc. Tất cả hai loại trên, khi sử dụng, ta phải xem kỹ điện áp định mức của thiết bị đƣợc ghi tên bảng lý lịch của thiết bị để cấp điện áp vào cho phù hợp. 1.1.5. Quy trình an toàn điện Khi thực hành hoặc đang công tác trong lĩnh vực Điện cần phải luôn tuân thủ các quy trình an toàn điện một cách nghiêm túc. 1.1.5.1. Các Bảng Báo (Biển báo): Luôn tuân thủ các bảng báo khi làm việc với lƣới điện, thiết bị điện. Các laoi5 biển báo phổ biến nhƣ sau: ĐIỆN CAO THẾ NGUY HIỂM DỪNG LẠI, ĐIỆN CAO THẾ Hai bảng báo trên cho biết khu vực đang treo bảng đang có điện cao thế rất nguy hiểm, không đƣợc đến gần khu vực đó. KHÔNG TRÈO - NGUY HIỂM CHẾT NGƢỜI: Biển báo thiết bị, khí cụ điện đang có điện cao thế, không đƣợc trèo. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 8 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện KHÔNG SỜ - NGUY HIỂM: Biển báo thiết bị điện, khí cụ điện đang mang điện rất nguy hiểm. Đƣợc đến gần, nhƣng không đƣợc sờ vào. CẤM ĐÓNG ĐIỆN: Bảng Báo này báo không đƣợc đóng điện tại nơi đang treo bảng báo, vì có ngƣời đang sửa chữa điện hoặc đang có sự cố về điện phía sau đƣờng dây. Lƣu ý rằng, nếu khi chúng ta đang sửa chữa điện, mà cần phải cúp điện Đầu Nguồn, thì sau khi cúp điện, ta cũng phải treo bảng báo CẤM ĐÓNG ĐIỆN ngay Cầu Dao nguồn hoặc Aptômat nguồn. - Những nơi đang có sự cố Chạm Điện xảy ra, ta phải Vây Rào và treo bảng báo CẤM LẠI GẦN 1.1.5.2. Quy trình an toàn khi thao tác điện. Không đƣợc tiếp xúc với vật đang mang điện. Khi tiếp xúc điện, phải có bảo hộ, phải cách điện hoàn toàn so với đất. Không dùng các vật Dẫn Điện để tiếp xúc với điện mà không có bọc Vỏ cách điện. Khi cắt dây điện, phải cắt từng sợi, không đƣợc cắt một lúc hai hay nhiều sợi Khi thao tác Đấu Nối dây dẫn điện, phải Cúp điện trƣớc khi thực hiện. Khi thao tác Đấu Nối dây dẫn điện vào Nguồn Điện, ta phải Đấu dây Trung tính (N) trƣớc, đấu Dây Phase sau. Quy trình đóng điện: Khi thực hiện đóng điện phải đóng từ nguồn về tải. Quy trình cắt điện: Khi thực hiện cắt điện phải cắt từ tải về nguồn. 1.2. Các dụng cụ cầm tay cá nhân 1.2.1. Dao: Dùng để cắt, gọt phần nhựa cách địên của dây dẫn. 1.2.2. Búa sắt: Dùng để đóng và gõ những vật cứng Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 9 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 1.2.3. Búa nhựa: Dùng để đóng và gõ những vật mềm hoặc những vật không cho phép bị trầy. Khi Đóng, ta phải đóng sao cho mặt Búa thẳng góc với vật cần đóng, để tránh hiện tƣợng vật bị xiên một bên khi đóng. 1.2.4. Tuốc – Nơ - Vít: Có hai loại: Vít Dẹt và Pake Khi sữ dụng ta nên lƣu ý đến Kích Thƣớc giữa Tuốc – Nơ – Vít và kích thƣớc của Đầu trục vít cho phù hợp. Ngoài ra, khi vặn vít, ta phải để Tuốc – Nơ – Vít thẳng góc với bề mặt của Đầu trục Vít và ấn mạnh, tránh hiện tƣợng bị Loét đầu trục vít, dẫn đến sẽ hỏng đầu trục vít. 1.2.5. Kìm (Kềm): Kìm Răng (kìm bằng, kìm vạn năng): Dùng để cặp, kẹp, bẻ, cắt dây… Kìm mỏ nhọn: Có những loại Mỏ tròn, mỏ vuông và mỏ dẹp. Dùng để uốn dây dẫn hoặc kẹp giữ những vật trong khoảng hẹp. Kìm cắt: Chuyên dùng để cắt dây điện và Tuốt dây điện. Hình 1.3: Kìm bằng, Kìm răng, Kìm mỏ nhọn Kìm Tuốt dây: Chuyên dùng để tuốt dây dẫn. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 10 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Hình 1.4: Kìm tuốt dây Kìm bấm đầu code: Chuyên dùng để bấm đầu code vào đầu dây. Hình 1.5: Kìm bấm code 1.2.6. Khoan Tay: Dùng để khoan Tƣờng, Trần nhà, hoặc khoan những nơi không có thể sử dụng khoan khoác đƣợc. Ngoài ra, khoan tay còn đƣợc sử dụng để Siết hoặc Mở Vít. Tƣ thế cầm khoan: Phải cầm cho Khoan thẳng góc với mặt phẳng hoặc vật cần khoan, tránh bị gãy mũi khoan. Không nên An quá mạnh khi khoan, tránh làm Cháy khoan. 1.2.7. Bút Thử Điện 1. Đầu bút. 4 2. Điện trở hạn dòng. 3. Đèn báo. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 1 2 3 Hình 1.6:. Bút thử điện 5 11 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 4. Lò xo nén. 5. Cực tiếp xúc. Bút thử điện dùng để thử phân biệt dây pha và dây trung tính. Hay dùng để kiểm tra vị trí muốn kiểm tra đó có điện hay không. Khi đầu bút chạm vào dây pha và ngƣời đứng trên mặt đất, tay chạm cực tiếp xúc nên mạch đƣợc nối kín và đèn báo sáng lên (bút đỏ). Còn nếu đầu bút chạm dây trung tính thì không có dòng điện qua đèn nên bút không đỏ. Nhƣ vậy, khi bút đỏ sẽ có dòng điện chạy qua ngƣời, nhƣng ngƣời vẫn an toàn nhờ vào điện trở hạn dòng có giá trị rất lớn (đến hàng chục M), nên dòng điện qua người được giới hạn ở mức an toàn cho cơ thể. Chú ý: - Kiểm tra nơi có điện trước sau đó mới kiểm tra nơi không điện. - Khi sử dụng, tay người phải chạm vào cực tiếp xúc. - Không tùy tiện thay đổi giá trị điện trở hạn dòng. - Thường xuyên kiểm tra đầu bút có bị gỉ sét hay không. 1.3. Ký hiệu các trang thiết bị điện dân dụng STT Ký hiệu đa tuyến Tên Gọi 1 Đƣờng dây 1 sợi 2 Đƣờng dây 2 sợi 3 Nguồn điện 1 pha Ký hiệu đơn tuyến hoặc 2 L N tử Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện 12 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện L1 4 Nguồn điện 3 pha 3 dây L2 L3 L1 L2 L3 5 Nguồn điện 3 pha 4 dây 6 Cầu chì N hoặc 7 Ap tô mát 2 cực Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 13 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 8 Ap tô mát 3 cực 9 Cầu dao 3 cực 10 Công tơ điện (điện năng kế) KWh Bóng đèn tròn (đèn tim nung sáng) 11 Đèn huỳnh quang 12 (bộ đèn đơn) Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 14 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Đèn huỳnh quang (bộ đèn đôi) 13 G G G G 14 Máy phát điện 1 pha 15 Máy phát điện 3 pha M M 16 Động cơ điện 1pha 17 Động cơ điện 3 pha Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử M M 15 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Công tắc 2 cực 18 (công tắc đơn) Vị trí 1 2 1 3 Công tắc 3 cực Vị trí 2 19 (công tắc đôi) 2 1 3 3 20 Vị trí 1 1 2 4 3 Công tắc 4 cực Vị trí 2 1 2 4 3 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 16 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 21 O cắm 2 cực 22 Ổ cắm 3 cực Câu hỏi: 1. Dùng bút thử điện đo kiểm tra điện tại các bảng panel thực hành 2. Đo kiểm tra nguyên lý hoạt động của tất cả các khí cụ trên bảng panel thực hành. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 17 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 2: NỐI DÂY DẪN, LÀM KHOEN, HÀN DÂY I/. MỤC ĐÍCH Đọc, phân loại đƣợc các loại dây dẫn điện. Nối đƣợc các loại dây dẫn, dây cáp điện. Làm đƣợc khoen dây dẫn, bấm đầu code cho dây dẫn đúng kỹ thuật. II/. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Dây dẫn điện các loại với những tiết diện khác nhau Dây cáp có bọc cách điện và không có bọc cách điện Kìm tuốt dây, kìm cắt, dao Kềm cắt, kềm mỏ nhọn, kềm tuốt dây Mỏ hàn, chì hàn, nhựa thông Dây dẫn cần hàn Dụng cụ đồ nghề thợ điện III. NỘI DUNG 2.1. Giới thiệu các loại dây dẫn Dây dẫn dùng để truyền tải và phân phối điện năng, có nhiều loại dây dẫn, dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện đƣợc chia ra làm loại dây trần và dây có vỏ bọc cách điện. Theo vật liệu làm lõi có dây đồng, dây nhôm, dây nhôm lõi thép. Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có : Dây 1 lõi, dây hai lõi, dây lõi một sợi, dây lõi nhiều sợi. 2.1.1. Dây đơn mềm Là dây bọc nhựa, phần ruột đồng có kết cấu gồm nhiều sợi nhỏ xoắn lại với nhau. Quy cách về kích cở của dây đƣợc tính theo tiết diện, đơn vị tính là mm2. Tiết diện của dây đƣợc tính bằng tổng tiết diện các sợi nhỏ bên trong của dây. Cách viết: 0.8mm2, 1.0mm2 ,1.5mm2, 2.0mm2 , 2.5mm2… Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 18 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Cách gọi: Dây 0,8 ly vuông, dây một ly vuông, dây 1.5 ly vuông… Hình 2.1: Dây đơn mềm 2.1.2. Dây đôi mềm Là dây bọc nhựa, có hai sợi dây đơn mềm kết dính với nhau. phần ruột đồng của mỗi sợi có kết cấu gồm nhiều sợi nhỏ xoắn lại với nhau. Quy cách về kích cở của dây đƣợc tính theo tiết diện, đơn vị tính là mm2. Tiết diện của dây đƣợc tính bằng Hình 2.2: Dây đôi mềm tổng tiết diện các sợi nhỏ bên trong của mỗi dây. Cách viết: 2 x 0.8mm2, 2 x 1.0mm2 Cách gọi: Dây đôi 0,8 ly vuông, dây đôi một ly vuông… 2.1.3. Dây đơn cứng Là dây bọc nhựa, phần ruột đồng có kết cấu là một sợi đồng. Quy cách về kích cở của dây đƣợc tính theo đƣờng kính, đơn vị tính là mm. Cách viết: 12/10, 16/10, 20/10, 26/10 và 30/10 Hình 2.3: Dây đơn cứng Cách gọi: Dây 12, dây 16, dây 20, dây 26 và dây 30 2.1.4. Dây cáp hạ thế Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 19 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện a b c d Hình 2.4: Dây cáp hạ thế (a: cáp 3 lỗi; b: cáp 4 lỗi; c: cáp 7 sợi; d: cáp 2 lỗi) Là dây bọc nhựa, dùng trong lƣới hạ thế. Có nhiều loại: Cáp 2 lõi, cáp 3 lõi, 4 lõi… Quy cách về kích cở của dây đƣợc tính theo diện tích của từng lõi, giống nhƣ dây đơn mềm. Các quy cách cho loại dây này nhỏ nhất là 1.5mm2 đến vài trăm mm2. Cách viết: 1x (2 x 1.5mm2), 1 x (3 x 2.5mm2), 1 x (4 x 5.mm2) … Cách gọi: Cáp 2 lõi 1.5mm2, Cáp 3 lõi 2.5mm2, Cáp 4 lõi 5mm2… 2.2. Các phƣơng pháp nối dây dẫn 2.2.1. Nối dây điện đơn. 2.2.1.1. Nối nối tiếp (nối thẳng) Bƣớc 1: Định chiều dài đoạn dây để nối Bƣớc 2: Bóc võ cách điện: Dùng dao hoặc kềm cắt bóc bỏ võ cách điện của dây dẫn với chiều dài (hình 2.5). Chú ý: không tiện vào phần lõi của dây dẫn. Bƣớc 3: Làm vệ sinh. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 20 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Dùng dao, lƣỡi kềm hoặc giấy nhám cạo sạch lớp oxid bám trên bề mặt dây dẫn, nhằm tăng cƣờng độ tiếp xúc điện. Bƣớc 4: Gác chéo 2 dây và dùng kềm giữ tại chổ giao nhau nhƣ hình 2.6. Bƣớc 5: Vặn xoắn. Dùng kềm giữ tại chổ giao nhau, dùng 1 kềm khác xoắn phần đầu dây này vào thân dây kia cho đến hết. Đảo đầu tiếp tục xoắn phần còn lại như hình 2.7 và hình 2.8. Chú ý: Mối nối phải đạt tối thiểu là 5 vòng xoắn cho mỗi bên. l = ( 30 – 40) d d HÌNH 2.5 HÌNH 2.7 HÌNH 2.6 HÌNH 2.8 2.2.1.2. Nối rẽ nhánh (nối chữ T) Bƣớc 1: Bóc võ cách điện và làm vệ sinh dây dẫn. Bƣớc 2: Gác phần dây nhánh vào thân dây chính nhƣ hình 2.8. Dùng kềm giữ tại chổ giao nhau. Bƣớc 3: Thực hiện mối thắt nhƣ hình 2.9 và hình 2.10. Bƣớc 4: Vặn xoắn: Dùng kềm giữ tại mối thắt, dùng 1 kềm khác xoắn phần đầu nối vào thân dây. Mối nối hoàn chỉnh có số vòng quấn khoảng 10 – 12 vòng nhƣ hình 2.11 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 21 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Chú ý: dây dùng để xoắn quanh mối nối phải có đường kính từ (1,2 – 2) mm. HÌNH 2.9 HÌNH 2.8 HÌNH 2.11 HÌNH 2.10 2.2.2. Nối dây cáp 2.2.2.1. Nối nối tiếp Bƣớc 1: Bóc võ cách điện. Dùng dao hoặc kềm cắt bóc bỏ lần lƣợt từng lớp cách điện của cáp, chú ý không tiện vào lõi dây. Bƣớc 2: Chia khoảng cách, buộc giữ một phần thân dây (bằng một dây nhỏ hơn) phần dây còn lại xoắn rời từng tao, nắn thẳng và làm vệ sinh (hình 2.12). 1/3 2/3 DÂY NHỎ HƠN BUỘC GIỮ XOẮN RỜI, NẮN THẲNG , LÀM HÌNH 2.12 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử VỆ SINH TỪNG TAO DÂY 22 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bƣớc 3: Lồng các tao dây xen kẻ vào nhau, vuốt thẳng phần dây nối này vào thân dây kia nhƣ hình 2.13. Bƣớc 4: Dùng kềm giữ tại chổ giao nhau, xoắn từng tao theo đúng thứ tự phần dây nối này vào thân dây kia cho đến hết. Đổi đầu tiếp tục xoắn phần còn lại, mối nối hoàn chỉnh nhƣ hình 2.14. HÌNH 2.14 HÌNH 2.13 2.2.2.2. Nối rẽ nhánh Bƣớc 1: Bóc võ cách điện và làm vệ sinh phần dây chính và dây nhánh. Bƣớc 2: Tách rời các tao dây nhánh, nắn thẳng và chia thành 2 phần bằng nhau. Bƣớc 3: Đặt dây chính vào giữa 2 phần của dây nhánh (hình 2.15). Bƣớc 4: Dùng kềm giữ tại chổ giao nhau, xoắn từng tao theo đúng thứ tự phần dây nhánh vào thân dây chính cho đến hết. Đổi đầu tiếp tục xoắn tƣơng tự cho đến hết. Mối nối hoàn chỉnh nhƣ hình 2.16. HÌNH 2.15 HÌNH 2.16 2.3. Kỹ thuật làm khoen, hàn chì. 2.3.1. Kỹ thuật làm khoen (hình 2.17) Bƣớc 1: Dây có vòng móc dùng để nối dây dẫn có một lõi với đinh vít ở trong các mạch điện, ổ cắm điện, bảng đấu dây của động cơ… Bƣớc 2: Gọt bỏ vỏ cách điện Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 23 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bƣớc 3: Xác định chiều dài cần thiết của phần dây gọt cách điện bao gồm: xác định chiều dài đƣờng kính của đinh vít cộng với phần phụ thêm khoảng 5 – 6 mm. Bƣớc 4: Dùng kềm mỏ nhọn để uốn móc vòng, đƣờng kính trong của móc vòng phải vừa với đƣờng kính của đinh vít Bƣớc 5: Kết thúc việc uốn móc, kiểm tra đƣờng kính của móc vòng đúng kích thƣớc Bƣớc 6: Uốn ngƣợc vòng móc cho đúng chính giữa của dây dẫn. 10 20 150 Hình 2.17: Kỹ thuật làm khoen 2.3.2. Kỹ thuật hàn Mối hàn là một sự kết nối giữa những vật liệu bằng kim loại với nhau hoặc một kim loại khác, mà nhiệt độ nóng chảy của nó thƣờng nhỏ hơn các vật liệu cần liên kết. Để có đƣợc mối hàn hoàn thiện thì các kim loại cầc liên kết phải giống nhau ( đồng – đồng ) và sạch sẽ. Với sự trợ giúp của chất xúc tác, quá trình oxy hoá kim loạibị phá hủy, thƣờng sử dụng chất xúc tác không axít còn gọi là cholophonium ( nhựa thông tự nhiên hay nhân tạo ) Mỏ hàn Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 24 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Chì haøn Moû haøn Chi tieát caàn haøn Đƣợc chế tạo với nhiều công nghệ khác nhau: Mỏ hàn 1 chiều Nhiệt độ khoảng 2500C – 3000C Mỏ hàn dùng dây điện trở Công suất khoảng 40 W đến 80 W Nếu công suất mỏ hàn quá cao so với điiểm gia công, sẽ phá hủy mạch in, làm hỏng cháy các linh kiện điện tử, chất hàn cháy không sạch. Nếu công suất mỏ hàn quá thấp so với điểm gia công , mối hàn nguội, không liên kết Điểm hàn phải đạt yêu cầu về độ bền cơ học và đảm bảo về tiếp xúc điện, phải làm sạch mũi mỏ hàn khi mỏ hàn nóng, trƣớc khi thực hiện thao tác hàn,. Khi hàn phải đƣa mỏ hàn vào điểm hàn, làm nóng điểm hàn lên sau đó mới đƣa chì hàn vào, lƣu ý về độ lớn của mối hàn và thời gian hàn. 20 Nhận xét Toát Taïm Xaáu Chì hàn tại tất cả các điểm hàn phải đều đặn, đảm bảo nối mạng tất cả ở cá phía. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 25 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Chổ chuyển tiếp của chất hàn và phần hàn cần phải kết thúc ở một góc mạng rất phẳng khoảng 200 Không đƣợc cho chì nhiều vào điểm hàn, nếu không sẽ làm cho mối hàn bị sôi Mối hàn phải góng màu bạc, đều và phẳng. Điểm hàn không đạt Mối hàn không bóng, bị rổ Chất hàn phủ lên chất xúc tác bị cháy. Toát Toát Taïm Xaáu Moái noái coù sai soùt Xaáu Câu hỏi: 1. Thực hiện kỹ thuật làm khoen nhƣ sau: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 26 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 40 80 15 30 30 200 40 60 2. Thực hiện kỹ thuật hàn nhƣ sau Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 27 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 3: LẮP ĐẶT MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG I. MỤC ĐÍCH Giúp cho sinh viên nắm vững các sơ đồ mạch điện, sơ đồ đơn tuyến,sơ đồ đi dây Trình bày đƣợc nguyên lý hoạt động của từng mạch điện Vẽ đƣợc sơ đồ mạch điện Thao tác, lắp đặt đúng yêu cầu và an toàn về điện II. THIẾT BỊ DỤNG CỤ Dây điện có bấm đầu code: 1.5m/1HS Dây dẫn điện 0.8mm2 : 2m/1 bộ đèn HQ Cầu dao 10 – 15A: 1 cái/1 bộ đèn Công tắc, cầu chì: 1 cái/1 bộ đèn Đèn huỳnh quang: 1 Bộ/4HS, đèn cao áp thuỷ ngân: 1 bộ/2 HS, Đèn tim nung sáng: 1 bóng/1 HS. Đồng hồ VOM: 1 cái/2 HS Bộ nguồn và panel thực hành Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 28 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện III. NỘI DUNG 3.1. Giới thiệu các loại đèn chiếu sáng dân dụng Cho đến nay có ba loại bóng đèn chính, đƣợc sử dụng rộng rãi nhất đó là bóng đèn nung sáng, bóng đèn phóng điện và bóng đèn huỳnh quang. Đèn chiếu sáng gồm hai bộ phận bóng đèn và chóa đèn (vỏ đèn). Bóng đèn là nguồn phát sáng còn chóa đèn để phân bố lƣợng ánh sáng đó ra không gian sử dụng theo đặc điểm sử dụng và trang trí cho đèn. Ngƣời ta dùng các chỉ tiêu sau đây để đánh giá các loại bóng đèn và ánh sáng do chúng phát ra : Hiệu suất sáng, đo bằng tỷ số giữa quang thông do đèn phát ra và công suất điện tiêu thụ, đơn vị là (lm/W). Hiệu suất của đèn sáng càng cao, càng có lợi. Nhiệt độ màu Tm, đơn vị (0K) dùng để đánh giá mức độ tiện nghi của môi trƣờng sáng . Nhiệt độ màu càng cao, môi trƣờng sáng càng "lạnh ", nhiệt độ màu thấp _ môi trƣờng sáng là "nóng". Nhiệt độ màu thay đổi từ khoảng 2000 0K đến 7000 0K. Chỉ số hoàn màu IRC, cho biết chất lƣợng ánh sáng đánh giá theo sự cảm thụ chính xác các màu sắc trong môi trƣờng sáng. Tuổi thọ của bóng đèn, phụ thuộc vào từng loại bóng, số lần bật tắt, và chất lƣợng nguồn điện cung cấp. Tuổi thọ bóng đèn thƣờng đạt đƣợc từ 1000 giờ (đèn nung sáng) đến 10000 giờ (một số đèn phóng điện). Để đánh giá chóa đèn, ngƣời ta phân biệt các cách phân bố ánh sáng ra môi trƣờng sáng nhƣ sau : Đèn chiếu trực tiếp hẹp (đèn chiếu tập trung) - cƣờng độ sáng của đèn đạt trị số cực đại trong góc giới hạn 00 400, và hầu nhƣ toàn bộ quang thông do đèn phát ra tập trung trong vùng này. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 29 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Loại đèn phân bố ánh sáng theo dạng cosinus - cƣờng độ sáng của đèn phân bố gần nhƣ đƣờng kinh tuyến. Loại đèn phân bố sáng đồng đều - cƣờng độ sáng của đèn đều nhau theo mọi phƣơng. Loại đèn phân bố ánh sáng rộng (tán quang rộng) - cƣờng độ sáng đạt cực đại trong khoảng 500 900. Hiệu suất phát sáng của đèn. Ngoài ra ngƣời ta còn phân biệt các loại đèn theo đặc tính chống lóa mắt, kiểu gia công (kín hay hở), đèn chống ẩm, chống nổ, ...vv. 3.3.1. Đèn nung sáng (Incandescent lamp) Nguyên lý hoạt động: Bóng đèn nung sáng có cấu tạo rất đơn giản và quen thuộc với chúng ta, gồm bóng đèn thủy tinh chứa một dây tóc kim loại phát sáng khi cho dòng điện chạy qua. Bóng đèn này thƣờng đƣợc bơm khí trơ (azot, argon,...) ở áp suất thấp để làm tăng tuổi thọ cho dây tóc. Đặc tính kỹ thuật: Hiệu suất phát sáng thấp, khoảng 8 đến 20lm/W. Tuổi thọ khoảng 1000h. Nhiệt độ màu 2500 0K3000 0K, quang thông đèn thay đổi theo điện áp nguồn cung cấp. Chỉ số IRC là 100. 3.3.2. Đèn huỳnh quang (Fluorescent lamp) Nguyên lý hoạt động. Xem sơ đồ hoạt động của đèn. Đèn huỳnh quang hoạt động theo nguyên lý của đèn phóng điện. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 30 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 2 1 5 4 3 220V Hình 2.18: Sơ đồ bóng đèn huỳnh quang 1 - Vỏ bóng đèn 2 – Starter 4 - Tim đèn 5 - Hơi argon trộn thủy ngân. 3 - Ballast Đặc tính kỹ thuật: Hiệu suất sáng cao, 40 105 lm/W. Nhiệt độ màu có thể thay đổi trong một khoảng tƣơng đối rộng, 28000K 65000K. Chỉ số hoàn màu IRC 55 92. Tuổi thọ 7000h 10000h tùy theo chủng loại. 3.3.3. Đèn phóng khí Là các loại đèn dùng nguyên lý phóng điện trong chất khí, gần giống nguyên lý của đèn huỳnh quang, hiện nay phổ biến trong chiếu sáng gồm các loại sau : đèn Thủy ngân cao áp (High pressure mercury-vapour lamp), đèn Natri cao áp (High pressure sodium-vapour lamp), và đèn Natri thấp áp (Low pressure sodium-vapour lamp). Nguyên tắc hoạt động chung Gồm một ống thủy tinh ở áp suất thấp trong đó có đặt hai điện cực và hơi kim kim loại. Khi đặt một điện thế cao giữa hai cực của bóng đèn thì lớp khí sẽ bắt đầu bị ion hóa và phóng ra dòng điện hồ quang, ánh sáng mạnh và nằm ở dãi đơn sắc (thƣờng ở vùng cực tím). Nhờ vào hơi Thủy ngân hoặc Natri mà ánh sáng sẽ đƣợc phát ra ở vùng thấy đƣợc. Muốn đèn phóng điện hoạt động đƣợc cũng cần phải có Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 31 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện chấn lƣu và stacte. Đặc tính kỹ thuật: Đèn hơi thủy ngân cao áp. Hiệu suất sáng : 34 92 lm/W Nhiệt độ màu : 3000 4500 0K Chỉ số hoàn màu IRC: 40 60 Tuổi thọ : khoảng 6000 h Đặc tính kỹ thuật của đèn Natri cao áp (tại nhiệt độ cao phát ra ánh sáng trắng). Hiệu suất sáng : 70 130 lm/W Nhiệt độ màu : 2000 2500 0K Chỉ số hoàn màu IRC: 20 80 Tuổi thọ : khoảng 10000 h hơi kim loại I V 220V Hình 2.19: Sơ đồ nguyên lý của bóng đèn phóng điện Đối với đèn Natri thấp áp, thƣờng cho ra ánh sáng vàng-cam Hiệu suất sáng rất cao: 100 200 lm/W Nhiệt độ màu : 2000 2500 0K Chỉ số hoàn màu IRC= 0, do ánh sáng phát ra là loại đơn sắc vàng-cam. Tuổi thọ : khoảng 8000 h Nhƣ vậy ta thấy các loại đèn phóng điện có hiệu suất phát sáng rất cao, tiết kiệm năng lƣợng cao, hệ số công suất cao cũng hơn so với đèn huỳnh quang, thích Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 32 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện hợp với chiếu sáng công cộng. Tuy nhiên nó cũng có nhƣợc điểm là nguyên tắc hoạt động phức tạp, chi phí đầu tƣ đắt, chỉ số hoàn màu thấp và nhiệt độ phát nóng cao nên chỉ thích hợp cho chiếu sáng không dùng cho các công việc chính xác nhƣ chiếu sáng công cộng hay công xƣởng (với độ cao treo đèn đủ lớn). 3.3.4. Các loại đèn khác Hiện nay ngƣời ta đã phát triển những loại bóng đèn mới nhằm cải tiến chất lƣợng chiếu sáng. Chúng ta chỉ xem tiêu biểu ha đèn sau. Bóng đèn Halogen Đó là bóng đèn nung sáng chứa hơi halogen, cho phép nâng cao nhiệt độ nung sáng của dây tóc, nhờ đó nâng cao chất lƣợng ánh sáng mà giảm đƣợc sự bốc hơi của dây tóc tungstene làm đen dần bóng đèn. Bóng đèn Halogen có những ƣu điểm so với đèn nung sáng bình thƣờng là : Công suất nhƣ nhau nhƣng hiệu suất sáng cao hơn,khoảng gấp đôi. Ánh sáng trắng hơn, nhiệt độ màu đạt 2900 0K, chỉ số IRC cao, đạt đến 100 . Tuổi thọ tăng lên hai lần, đạt đƣợc 2000 - 2500 giờ. Kích thƣớc nhỏ hơn, kiểu dáng cũng đẹp hơn. Có thể sử dụng mức điện áp khác nhỏ hơn (12V), hay dùng điện một chiều mà vẫn giữ đƣợc công suất phát sáng phù hợp. Đèn nung sáng Halogen thích hợp cho chiếu sáng trang trí, chiếu sáng các phòng trƣng bày, khán phòng, nhà hàng,...vv. Bóng đèn compact (đèn tiết kiệm năng lƣợng) Là một dạng mới của bóng đèn huỳnh quang. Nó có nguyên tắc hoạt động và tuổi thọ tƣơng đƣơng đèn huỳnh quang nhƣng cấu trúc và hình dạng đơn giản nhƣ đèn nung sáng. Nhờ vào chuôi đèn đƣợc chế tạo đặc biệt thay thế cho ballast điện tử tích hợp chung với bóng đèn nên nó có khả năng dùng các đuôi đèn nhƣ bóng nung sáng. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 33 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Với các đặc điểm sau đây : Chất lƣợng ánh sáng cao với nhiệt độ màu đạt từ 27000 K đến 40000 K và chỉ số IRC khoảng 85. Công suất tiêu thụ thấp hơn đèn nung sáng bốn đến năm lần và nhỏ hơn so với đèn huỳnh quang thƣờng mà vẫn đạt đƣợc quang thông tƣơng đƣơng. Hiệu suất phát sáng lên đến 85 lm/W . Tuổi thọ khoảng 8000 giờ . Khả năng sinh nhiệt thấp, ít hơn đèn nung sáng bốn lần . Kích thƣớc bóng đèn nhỏ, gọn, dễ dàng lắp đặt và bảo trì. Hình dáng đẹp : kiểu tròn đƣờng kính 7 - 12 cm hoặc kiểu ống dài từ 12 - 20 cm (công suất đến 26 W) hoặc đến 50 cm (công suất đến 55W). 3.2. CÁC MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG 3.2.1. MẠCH ĐÈN ĐƠN a. Sơ đồ nguyên lý: b. Sơ đồ vị trí: c. Sơ đồ đơn tuyến: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 34 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện d. Sơ đồ đa tuyến. 3.2.2. MẠCH 2 ĐÈN SONG SONG a. Sơ đồ nguyên lý: b. Sơ đồ vị trí: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 35 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện c. Sơ đồ đơn tuyến: d. Sơ đồ đa tuyến. 3.2.3. MẠCH 2 ĐÈN NỐI TIẾP a. Sơ đồ nguyên lý: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 36 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện b. Sơ đồ vị trí: c. Sơ đồ đơn tuyến: d. Sơ đồ đa tuyến 3.2.4. MẠCH ĐÈN ĐÔI ( SÁNG TỎ SÁNG MỜ) a. Sơ đồ nguyên lý: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 37 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện b. Sơ đồ vị trí c. Sơ đồ đơn tuyến: d. Sơ đồ đa tuyến. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 38 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 3.2.5. MẠCH ĐÈN CẦU THANG a. Sơ đồ nguyên lý Sử dụng nguồn điện tại 1 nơi Sử dụng nguồn điện tại 2 nơi b. Sơ đồ vị trí: c. Sơ đồ đơn tuyến: Sử dụng nguồn điện tại 1 nơi Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 39 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Sử dụng nguồn điện tại 2 nơi d. Sơ đồ đa tuyến. Sử dụng nguồn điện tại 1 nơi Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 40 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Sử dụng nguồn điện tại 2 nơi 3.2.6. MẠCH ĐÈN NHÀ KHO Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 41 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện a. Sơ đồ nguyên lý b. Sơ đồ vị trí: c. Sơ đồ đơn tuyến: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 42 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện d. Sơ đồ đa tuyến: 3.2.7. MẠCH ĐÈN HUỲNH QUANG 3.2.7.1. Cấu Tạo Starter: (Con chuột): Cấu tạo gồm 2 lá lƣỡng kia đặt trong môi trƣờng bóng thạch anh, 2 lá lƣỡng kim có độ giản nở khi bị nung nóng, Có một tụ điện đƣợc nối song song với 2 lá lƣỡng kim, hai đầu của chúng đƣợc đƣa ra ngoài bằng 2 cực tiếp xúc Starter FS2 hoặc F1GP dùng cho đèn huỳnh quang 0,3 hoặc 0,6m Starter FS4 hoặc F4GP dùng cho đèn huỳnh quang 1,2m. 3.2.7.2. Ballast (Tăng Phô) Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 43 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Cấu tạo gồm 1 cuộn dây quấn trên lõi thép kỹ thuật điện làm nhiệm vụ kích thich tạo xung điện áp trong quá trình đèn khởi động và hạn chế dòng điện khi đèn đang làm việc. Ballast 10W dùng cho đèn Huỳnh Quang 0,3m. Ballast 20W dùng cho đèn Huỳnh Quang 0,6m. Ballast 40W dùng cho đèn Huỳnh Quang 1,2m. 3.2.7.3. Bóng đèn Cấu tạo gồm ống thủy tinh hình trụ, bên trong có hơi thủy ngân và một ít khí Ac-gông. Phía trong thành ống của bóng đèn đƣợc tráng một lớp bột huỳnh quang. Tùy vào màu sắc của lớp bột huỳnh quang, mà bức xạ cho ta thấy những màu sắc ánh sáng khác nhau. Hai đầu bóng đèn có tim đèn, nối ra ngoài bởi 2 chân đèn. Chiều dài bóng đèn có bốn loại; 0,3m; 0,6m; 1,2m và 1,5m. 3 1 2 2 1 Cấu tạo bóng đèn Huỳnh Quang 1: Chân đèn; 2: Tim đèn; 3: Ống đèn Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 44 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Ngày nay có rất nhiều loại bóng có nhiều màu sắc khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng, mà ngƣời ta lựa chọn loại bóng đèn có mau sắc phù hợp. Thông thƣờng, để sử dụng cho mục đích chiếu sáng, ngƣời ta hay dùng hai loại bóng phổ biến là loại bóng ánh sáng ban ngày (Day light) và ánh sáng trắng (white light). 3.2.7.4. Máng đèn Có nhiều loại máng đèn với nhiều kiểu khác nhau, phục vụ cho nhiều mục đíchh sữ dụng khác nhau. Có loại máng có Chao đèn, loại máng không có chao đèn. 3.2.7.5. Sơ đồ nguyên lý Đèn huỳnh quang làm việc trên nguyên lý sự phóng điện trong môi trƣờng khí hiếm nhƣ sau: Điện áp nguồn sau khi qua chấn lƣu và các tim đèn (dây tóc) xem nhƣ đặt toàn bộ lên 2 bản cực AB của starter làm cho nó nóng lên. Bản B giản ra chạm vào bản A nên điện áp giữa 2 bản cực bằng không nên các bản cực nguội tức khắc và bản B trở lại trạng thái ban đầu làm hở mạch 2 điểm AB. Khi đó, chấn lƣu phóng điện (sức điện động tự cảm của cuộn dây) theo biểu thức eL = - L di . dt Giá trị này thông thƣờng khoảng (800 – 1000)V đốt nóng 2 tim đèn và hiện tƣợng phóng điện trong khí hiếm xảy ra tạo nên các tia tử ngoại chuyển động trong lòng bóng đèn. Thủy ngân bay hơi làm cho các tia tử ngoại chuyển động mạnh hơn đập vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng gần giống ánh sáng tự nhiên. Khi đèn đã phát sáng chấn lƣu sẽ gây sụt áp (do đƣợc mắc nối tiếp với đèn) còn khoảng (80 – 90 ) V để duy trì sự phóng điện. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 45 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 3.3. PHƢƠNG PHÁP ĐI DÂY TRONG ỐNG NỔI Ống đƣợc sử dụng nhiều trong mạng điện gia đình mạng điện xí nghiệp. Ống có tác dụng đảm bảo an toàn tăng tính thẩm mỹ cho đƣờng dây. Ống đƣợc sử dụng trong mạng điện gia đình phổ biến là ống tròn 11; 13 hoặc ống dẹp (10 x 20); (20 x 40). Bƣớc 1: Nghiên cứu bản vẽ, kết hợp địa hình thực tế để chọn phƣơng án thi công phù hợp. Bƣớc 2: Căn cứ vào phƣơng án đã chọn đo và cắt ống hợp lý. Bƣớc 3: Rải dây theo đúng chiều và nắn thẳng dây. Thực hiện các mối nối cần thiết, tính toán đảm bảo đủ số dây trong từng tuyến. Bƣớc 4: Luồn dây vào ống theo đúng thứ tự. Tại các chổ bẻ vuông góc hoặc rẻ nhánh phải chú ý luồn cả khoen gài. Bƣớc 5: Đƣa đƣờng dây lên đúng vị trí, tạm định vị bằng dây treo hoặc móc (đóng tạm). Bƣớc 6: Đóng đƣờng dây đúng vị trí và chỉnh sửa. Bƣớc 7: Thực hiện các đoạn rẻ nhánh và đấu nối phụ tải. Bƣớc 8: Gài các khoen cho co L, co T. Đấu nối bảng điều khiển sau đó. Bƣớc 9: Đo kiểm, vận hành thử. Nếu mạch hoạt động tốt thì cố định các bảng Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 46 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện điện vào tƣờng. Còn nếu có sự cố thì phải tìm hiểu nguyên nhân và đề ra cách sửa chữa khắc phục. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 47 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 4: XÁC ĐỊNH CỰC TÍNH VÀ VẬN HÀNH MÁY ĐIỆN THÔNG DỤNG I/. MỤC ĐÍCH Xác định đƣợc các đầu dây ra của một số máy điện thông dụng. Hiểu đƣợc sơ đồ nguyên lý, sơ đồ ra dây của các loại máy điện. Đấu dây vận hành một số máy điện thông dụng II/. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Dây điện có bấm đầu code: 1.5m/1HS Dây dẫn điện 0.8mm2 : 2m/1 bộ đèn HQ Cầu dao 10 – 15A: 1 cái/1 bộ đèn Công tắc, cầu chì: 1 cái/1 bộ đèn Quạt trần: 1 Bộ/4HS. Đồng hồ VOM: 1 cái/2 HS Bộ nguồn và panel thực hành III. NỘI DUNG 4.1. Xác định cực tính và đấu dây quạt trần Cấu tạo dây quấn gồm có 2 bộ dây quấn: Dây quấn chính (dây quấn Chạy) và dây quấn Phụ (dây quấn Đề) Do hai bộ dây quấn cùng làm việc. Nên những loại động cơ này đƣợc gọi là động cơ không đồng bộ 2 pha Phụ kiện chính kèm theo cho động cơ này là tụ điện. Sử dụng loại tụ thƣờng trực. Giá trị điện dung của tụ điện phụ thuộc tùy vào công suất của động cơ. Trên thị trƣờng ngày nay, quạt trần thƣờng sử dụng loại tụ 2,5F-250VAC; Quạt bàn thƣờng sử dụng loại tụ điện 1,5F-250VAC đến 2F-250VAC 4.1.1. Xác định cực tính quạt trần Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 48 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Khi ta không thể xác định đƣợc tên của 3 đầu dây của quạt bằng cách phân biệt theo màu sắc. ta tiến hành xác định lại trình tự theo các bƣớc sau: Bƣớc 1: Xác định đầu dây chung Đo liên lạc (đo điện trở) luôn phiên trong 3 đầu dây (có 3 lần đo), ta sẽ có 3 kết quả với 3 giá trị điện trở khác nhau nhƣ sau: Một lần đo có giá trị điện trở nhỏ nhất Một lần đo có giá trị điện trở lớn nhất Một lần đo có giá trị điện trở trung bình Hai đầu dây nào cho giá trị điện trở lớn nhất, là hai đầu dây Chạy (R) và Đề (S). Đầu dây còn lại là đầu dây chung (C). Nội dung Đo lần thứ 1 Đo lần thứ 2 Đo lần thứ 3 Giá trị điện trở Màu dây Kết luận Bƣớc 2: Xác định đầu dây Chạy và Đề. Khi đã có đầu dây chung (C). ta xem lại kết quả của bƣớc 1 Nếu đầu dây nào đo với dây Chung có giá trị điện trở lớn nhất, thì đó là đầu Đề (S). Đầu dây còn lại là dây Chạy (R). Nội dung Đo dây C với dây thứ 1 Đo dây C với dây thứ 2 Giá trị điện trở Màu dây Kết luận 4.1.2. Đấu dây vận hành quạt trần Thông thƣờng, quạt trần đƣợc điều chỉnh tốc độ bằng bộ chỉnh tốc. Bộ chỉnh tốc có hai loại: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 49 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Loại cơ: là một cuộn kháng có nhiều đầu ra, và đƣợc chuyển đổi thông qua hệ thống nút nhấn liên động cơ khí. Loại này điều chỉnh tốc độ có cấp. Ngƣời ta thƣờng gọi là hộp số. Loại điện tử: là mộ mạch điều chỉnh điện áp, điều chỉnh tốc độ tinh nhiển hơn loại cơ. Ngƣời ta gọi là Dimer R S CLV Dimer 220 VAC Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý 220VAC R C S Dimer 2MF-250AC Hình 4.2: Sơ đồ đấu dây quạt trần 4.2. Xác định cực tính và đấu dây quạt bàn Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 50 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 4.2.1. Xác định cực tính quạt bàn Khi ta không thể xác định đƣợc tên của 5 đầu dây của quạt bằng cách phân biệt theo màu sắc. Ta tiến hành xác định lại trình tự theo các bƣớc sau: Bƣớc 1: Đo xác định cặp dây chạy (R) và đề (S) Đo liên lạc (đo điện trở) từng cặp dây một, sau 10 lần đo điện trở của 5 đầu dây, ta xác định đƣợc: Cặp dây có điện trở lớn nhất chính là cặp dây chạy (R) và dây đề (S). 3 dây còn lại là 3 dây số: Hi, Me, Lo Nội dung Đo Đo Đo Đo Đo Đo Đo Đo Đo Đo lần 1 lần 2 lần 3 lần 4 lần 5 lần 6 lần 7 lần 8 lần 9 lần 10 Giá trị điện trở Màu dây Kết luận Bƣớc 2: Xác định đầu dây Chạy và Đề. Chập 03 dây Hi, Me, Lo lại thành 1 gọi là dây C và đo lần lƣợt dây C với 2 dây R và S. Nếu dây nào có điện trở lớn thì đo là dây đề (S), dây còn lại là dây chạy (R) Nội dung Đo lần 1 Đo lần 2 Giá trị điện trở Màu dây Kết luận Bƣớc 3: Xác định 3 dây số Hi, Me, Lo Tháo rời 3 đầu dây số, và đo lần lƣợt 3 dây này với dây chạy (R) hoặc S. Dây nào có điện trở lớn nhất là dây Lo, trung bình là dây Me, và nhỏ nhất là dây Hi. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 51 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Nội dung Đo lần 1 Đo lần 2 Đo lần 3 Giá trị điện trở Màu dây Kết luận 4.2.2. Đấu dây vận hành 4.2.2.1. Sơ đồ nguyên lý R N1 S R S 1 N2 2 3 Hình 4.3. Sơ đồ nguyên lý quạt bàn Theo sơ đồ nguyên lý, ta thấy quạt bàn có 5 đầu dây ra. Trong đó có một đầu dây Chạy, một đầu dây Đề và ba đầu dây tốc độ số 1,2 và 3. Năm đầu dây này đƣợc đấu vào bộ nút nhấn của quạt. Năm đầu dây đƣợc quy định bằng năm màu nhƣ sau: Dây Chạy (R) Dây Đề (S) Dây Số Hi, Me, Lo Quạt bàn đƣợc thay đổi tốc độ bằng chính bộ dây tốc độ N1 và N2 bên trong động cơ quạt, không sử dụng hộp số ngoài nhƣ quạt trần. 4.2.2.2. Sơ đồ đấu dây Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 52 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện R S N1 N2 1.5F-250VAC 220VAC Hình 4.4. Sơ đồ đấu dây quạt bàn 4.3. Xác định cực tính và đấu dây động cơ không đồng bộ 1 pha dùng tụ khởi động. 4.3.1. Cấu tạo Động cơ không đồng bộ một pha (ĐKB) là loại động cơ làm việc ở nguồn điện xoay chiều một pha. Sơ bộ về cấu tạo nhƣ sau: Phần đứng yên: Gọi là stator, là một lõi thép hình vành khăn, có xẽ rãnh, trong rãnh có đặt bộ dây quấn 1 pha. Bộ dây quấn một pha: Gồm cuộn dây chạy quấn bằng dây điện từ, đƣờng kính dây to hơn; số vòng dây ít hơn. Lệch với cuộn dây chạy 900 điện là cuộn dây đề đƣờng kính dây nhỏ hơn; số vòng dây nhiều hơn. Cuộn dây đề có nhiệm vụ khởi động động cơ. Có những loại động cơ cuộn dây đề đƣợc thay bằng vòng ngắn mạch hay vòng dây chập ngƣợc. Phần quay: Gọi là rotor, là một lõi thép hình trụ có xẽ rãnh, trong rãnh các thanh nhôm đƣợc hàn ngắn mạch ở 2 đầu nên gọi là ngắn mạch hay rotor lồng sóc. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 53 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 4.3.2. Nguyên lý hoạt động Khi đƣa dòng điện xoay chiều một pha vào cuộn dây chay. Ở stator sẽ sinh ra từ trƣờng đập mạch (là 2 từ trƣờng quay ngƣợc chiều nhau) nên rotor không tự quay đƣợc. Khi đó dòng điện qua cuộn dây đề và tụ điện (Hoặc vòng ngắn mạch hay nội trở) lệch với dòng điện qua cuộn dây chạy một góc 900 và động cơ tự khởi động đƣợc. Khi khởi động xong, cuộn dây đề có thể đƣợc cắt ra khỏi mạch hoặc cũng có thể đƣợc đấu song song trong mạch. 4.3.3. Xác định cực tính Bƣớc 1: Dùng đồng hồ đo VOM đo lần lƣợt các cặp dây, sau ba lần đo ta nhận đƣợc 3 giá trị điện trở khác nhau, căn cứ vào các giá trị này ta kết luận: Ứng với lần đo có điện trở lớn nhất (kim quay yếu nhất) thì hai đầu dây này đƣợc xác định là hai đầu dây chạy và dây đề. Dây con lại là dây chung R R 1 C S S 3 2 Hình 4.5: Sơ đồ ra dây động cơ 1 pha Nội dung Đo lần 1 Đo lần 2 Đo lần 3 Giá trị điện trở Màu dây Kết luận Bƣớc 2: Lấy dây chung đo với hai đầu dây chạy và dây đề. Ứng với lần đo có điện trở lớn nhất thì kết luận là dây đề (S). Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 54 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Dây con lại là dây chạy (R) Nội dung Đo lần 1 Đo lần 2 Giá trị điện trở Màu dây Kết luận 4.3.4. Đấu dây vận hành 4.3.4.1. Không đảo chiều quay VÒNG NGẮN MẠCH R S S M ĐC 1 PHA KHỞI ĐỘNG BẰNG ĐC 1 PHA KHỞI ĐỘNG BẰNG VÒNG NỘI TRỞ NGẮN MẠCH Hình 4.6: Sơ đồ đấu dây động cơ 1 pha 4.3.4.2. Phƣơng pháp đảo chiều quay Đối với động có dùng tụ điện thƣờng trực R R S CLV QUAY THUẬN S CLV QUAY NGHỊCH Hình 4.7: Sơ đồ đảo chiều quay tụ thƣờng trực Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 55 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Đối với động cơ khởi động bằng tụ điện khởi động. R 1 R 1 4 S M S M 6 4 6 QUAY THUẬN QUAY NGHICH Hình 4.7: Sơ đồ đảo chiều quay tụ khởi động 4.4. Xác định cực tính động cơ không đồng bộ 6 đầu dây ra 4.4.1. Cấu tạo: Động cơ không đồng bộ ba pha (ĐKB) là loại động cơ làm việc ở nguồn điện xoay chiều ba pha. Sơ bộ về cấu tạo nhƣ sau: 4.4.1.1. Phần đứng yên Gọi là stator, là một lõi thép hình vành khăn, có xẽ rãnh, trong rãnh có đặt bộ dây quấn 3 pha. Bộ dây quấn ba pha: Gồm 3 cuộn dây giống nhau, đặt lệch nhau 1200 điện. Các đầu A,B, C gọi là các ĐẦU ĐẦU; còn ĐẦU CUỐI là các đầu X, Y, Z. Ngoài ra các đầu dây còn có ký hiệu khác nhƣ hình 4.8 2 1 3 A U B V C W X R Y S Z T 4 5 6 Hình 4.8: Sơ đồ nguyên lý ĐKB 3 pha 6 đầu dây 4.4.1.2. Phần quay Gọi là rotor, là một lõi thép hình trụ có xẽ rãnh, trong rãnh đặt dây quấn thì gọi là rotor dây quấn. Còn nếu trong rãnh các thanh nhôm đƣợc hàn ngắn mạch ở 2 đầu thì gọi là ngắn mạch hay rotor lồng sóc. 4.4.2. Nguyên lý hoạt động Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 56 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Khi đƣa dòng điện xoay chiều ba pha vào bộ dây quấn ba pha. Ở stator sẽ sinh ra từ trƣờng quay làm cho rotor quay theo chiều của từ trƣờng nhƣng tốc độ rotor luôn bé hơn tốc độ từ trƣờng nên gọi là động cơ không đồng bộ. 4.4.3. Xác định cực tính Dùng Ohm- kế đo từng cặp đầu dây ra của động cơ nhƣ hình 4.9 ở cặp dây nào kim Ohm kế cho giá trị điện trở thì đó là 1 cuộn dây liên lạc. Các cuộn dây còn lại làm A B C tƣơng tự. X Y Z Hình 4.9: Sơ đồ các cuộn dây Bƣớc 1: Xác định cực tính các cuộn dây: Giả sử ta gọi thứ tự các cuộn dây trong hình 4.10 là A,B và C. Bƣớc 2: Dùng pin 1,5VDC để xác định cực tính Trong bƣớc này, ta tự quy định cuộn dây A,B và C tùy ý và nối theo sơ đồ hình 4.10. Đặt đồng hồ đo VOM ở thang đo DcmA K Pin 1,5V Hình 4.10: Xác định cực tính cho các cuộn dây Cuộn dây đang nối với Pin thì luôn cùng cực tính với Pin, nghĩa là đầu đầu (đầu A) là cực dƣơng, đầu cuối (X) là cực âm. Đóng - Mở khóa K. Ta quan sát các DcmA. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 57 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Nếu DcmA cho giá trị Dƣơng (+), thì cuộn dây pha B và C ngƣợc cực tính với DcmA. Nếu DcmA cho giá trị Dƣơng (-), thì cuộn dây pha B và C cùng cực tính với DcmA. Bƣớc 3: Sau khi đã có cực tính của các cuộn dây, ta ký hiệu cho các đầu dây nhƣ sau: Pha A: Đầu (+) ký hiệu số 1(A); Đầu (-) ký hiệu số 4(X) Pha B: Đầu (+) ký hiệu số 2(B); Đầu (-) ký hiệu số 5(Y) Pha C: Đầu (+) ký hiệu số 3(C); Đầu (-) ký hiệu số 6(Z) 4.4.4. Đấu Dây Vận Hành Đấu dây theo hình sao (Y) Thực hiện bằng cách đấu chung 3 đầu cùng cực tính với nhau, 3 đầu còn lại đấu với nguồn cung cấp nhƣ hình 4.11 3 3 A X Y X B Z B C Y A C Z Hình 4.11: Sơ đồ đấu dây theo hình Sao (Y) Đấu theo hình tam giác (): Theo thứ tự cuối của cuộn dây này đấu với đầu của cuộn dây kia tạo thành mạch kín. Nguồn điện sẽ đƣợc đƣa vào các điểm đấu chung (các đỉnh của tam giác) nhƣ hình 4.12. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 58 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 3 A 3 Z X C X C A Z B Y Y B Hình 4.12: Sơ đồ đấu dây theo hình Tam Giác () 4.5. Xác định cực tính động cơ không đồng bộ 9 đầu dây Động cơ không đồng bộ 3 pha 9 đầu dây có cấu tạo gồm 6 cuộn dây quấn. Trong đó, mỗi pha đƣợc chia thành 2 cuộn dây và 3 cuộn dây nhỏ trong 3 pha đã đƣợc đấu hình Sao. Hình 4.13: Sơ đồ ra dây động cơ KĐB 9 đầu dây Bƣớc 1. Xác định cuộn dây liên lạc và 3 đầu 7, 8, 9: Trong bƣớc này, ta vẽ ra 9 nút, tƣợng trƣng cho 9 đầu dây nhƣ Hình 4.14 Hình 4.14: sơ đồ nút ra dây Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 59 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Dùng Ohm kế đo liên lạc từng cặp đầu dây ra của động cơ. Ta sẽ thấy có 3 đầu dây liên lạc vơi nhau và 3 cặp đầu dây liên lạc với nhau: Ba đầu dây liên lạc: Gọi là 3 đầu 7,8 và 9 (gọi tùy ý) Ba cặp đầu dây liên lạc: Ta gọi là 3 cuộn dây 1,2 và 3 Giả sử sau khi Đo liên lạc, ta có sự liên lạc giữa các đầu dây nhƣ hình 4.15 Hình 4.15: Mô phỏng sự liên lạc trong các đầu dây Bƣớc 2. Xác định cuộn dây cùng pha: Theo sơ đồ nguyên lý cuộn dây A1 cùng pha với đầu dây số 7 (A2), cuộn dây B1 cùng pha với đầu dây số 8 (B2), và cuộn dây C1 cùng pha với đầu dây số 9 (C2). Theo lý thuyết mạch từ về từ thông, chiều dòng điện cảm ứng và độ lớn dòng điện cảm ứng trong mạch từ. ta có phƣơng pháp xác định theo trình tự sau: Xác định cuộn dây cùng pha với số 9 (cuộn C1): Lần 1: Đấu dây nhƣ hình 4.16 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 60 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Cuộn 1 - mA + K Cuộn 2 1.5V 7 Cuộn 3 8 9 Hình 4.16: Đấu dây xác định cuộn cùng pha vơi đầu 9 Đóng – Cắt khóa K, Ghi nhận giá trị dòng điện trên mA kế. Lần 2: Đấu dây nhƣ hình 4.17. Hình 4.17: Đấu dây xác định cuộn cùng pha với đầu 9 Đóng – Cắt khóa k, Ghi nhận giá trị dòng điện trên mA kế. Lần 3: Đấu dây nhƣ hình 4.18 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 61 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Hình 4.18: Đấu dây xác định cuộn cùng pha vơi đầu 9 Đóng – Cắt khóa k, Ghi nhận giá trị dòng điện trên mA kế. Kết luận: So sánh kết quả giữa 3 lần đo, lần đo nào có kết quả nhỏ nhất (giả sử là cuộn 2 trong hình vẽ), thì cuộn dây đó cùng pha vơi đầu dây số 9. Đó chính là cuộn dây C1 trong sơ đồ nguyên lý. Xác định cuộn dây cùng pha với số 8: Lần 1: Đấu dây nhƣ hình 4.19 Hình 4.19: Đấu dây xác định cuộn cùng pha vơi đầu 8 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 62 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Đóng – Cắt khóa k, Ghi nhận giá trị dòng điện trên mA kế. Lần 2: Đấu dây nhƣ hình 4.20 Hình 4.20: Đấu dây xác định cuộn cùng pha với đầu 8 Đóng – Cắt khóa k, Ghi nhận giá trị dòng điện trên mA kế. Kết luận: So sánh kết quả giữa 2 lần đo, lần đo nào có kết quả nhỏ (giả sử là cuộn 1 trong hình vẽ), thì cuộn dây đó cùng pha vơi đầu dây số 8. Đó chính là cuộn dây B1 trong sơ đồ nguyên lý. Vậy cuộn dây còn lại sẽ cùng pha với số 7. Gọi là cuộn dây A1 Bƣớc 3. Xác định cực tính các cuộn dây: Giả sử sau khi xác định sự cùng pha, ta có sơ đồ mô phỏng nhƣ hình 4.21 Hình 4.21: Mô phỏng tên của các cuộn dây Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 63 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Xác định cực tính cho A1: Đấu dây nhƣ hình 4.22 Hình 4.22: Xác định cực tính cho cuộn dây A1 Nếu mA kế cho giá trị Dƣơng (+), thì cuộn dây A1 có cực tính cùng với cực tính của mA kế. Nếu mA kế cho giá trị Âm (-), thì cuộn dây A1 có cực tính ngƣợc với cực tính của mA kế. Khi đó, Đầu (+) của cuộn dây A1 ký hiệu là số 1, đầu (-) của cuộn dây A1 ký hiệu là số 4. Xác định cực tính cho B1: Đấu dây nhƣ hình 4.22 Hình 4.22: Xác định cực tính cho cuộn dây B1 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 64 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Nếu mA kế cho giá trị Dƣơng (+), thì cuộn dây B1 có cực tính cùng với cực tính của mA kế. Nếu mA kế cho giá trị Âm (-), thì cuộn dây B1 có cực tính ngƣợc với cực tính của mA kế. Khi đó, Đầu (+) của cuộn dây B1 ký hiệu là số 2, đầu (-) của cuộn dây B1 ký hiệu là số 5. Xác định cực tính cho C1: Đấu dây nhƣ hình 4.23 B1 mA K + C1 7 A1 9 1.5V - 8 Hình 4.23: Xác định cực tính cho cuộn dây C1 Nếu mA kế cho giá trị Dƣơng (+), thì cuộn dây C1 có cực tính cùng với cực tính của mA kế. Nếu mA kế cho giá trị Âm (-), thì cuộn dây C1 có cực tính ngƣợc với cực tính của mA kế. Khi đó, Đầu (+) của cuộn dây C1 ký hiệu là số 3, đầu (-) của cuộn dây C1 ký hiệu là số 6. Bƣớc 4: Đấu dây vận hành. Sau khi xác định cực tính xong, ta sẽ xác định chính xác các đầu dây. Từ đó, ta có thể đấu dây cho động cơ hoạt động theo hình Sao nối tiếp hoặc hình Sao song song, tùy thuộc vào điện áp định mức của động cơ và điện áp nguồn. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 65 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 5: KHÍ CỤ ĐIỆN DÙNG TRONG MẠCH ĐIỀU KHIỂN KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ I/. MỤC ĐÍCH Hiểu đƣợc nguyên lý hoạt động của các khí cụ. Đo kiểm tra, xác định đƣợc sơ đồ chân của các khí cụ Sử dụng thành thạo các khí cụ trên panel thực hành. II/. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Dây điện có bấm đầu code: 1.5m/1HS Dây dẫn điện 0.8mm2 : 2m/1 bộ đèn HQ Nút nhấn: 1 bộ/2 học sinh Rơ le trung gian, rơ le thời gian, rơ le nhiệt: 1 cái/1 học sinh Công tắc tơ: 1 cái/1 học sinh Đồng hồ VOM: 1 cái/2 HS Bộ nguồn và panel thực hành Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 66 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện III. NỘI DUNG 5.1. Nút Nhấn: Mỗi nút nhấn mang một tên gọi, tên gọi thông thƣờng đƣợc đặt tùy ý và nên sử dụng tên gọi theo nhiệm vụ, để dễ nhận biết trong quá trình sử dụng. 5.1.1. Nút nhấn thƣờng mở (NO): Nút nhấn NO có 2 chân và đƣợc ký hiệu bằng hai chữ số là 3 và 4. 3 TÊN GỌI 4 Hình 5.1: Ký hiệu nút nhấn NO Khi tác động vào nút nhấn (ấn vào), thì 3-4 đƣợc nối tắt, khi hết tác động thì 3-4 đƣợc trở về trạng thái ban đầu (hở ra). 5.1.1.2. Nút nhấn thƣờng đóng (NC): Nút nhấn NC có 2 chân và đƣợc ký hiệu bằng hai chữ số là 1 và 2. 1 TÊN GỌI 2 Hình 5.22: Ký hiệu nút nhấn NC Khi tác động vào nút nhấn (ấn vào), thì 1-2 đƣợc hở ra, khi hết tác động thì 1-2 đƣợc trở về trạng thái ban đầu (nối tắt). 3.1.3. Nút nhấn kép: Có 4 chân và đƣợc ký hiệu bằng bốn chữ số là 1-2 và 3-4. 1 3 TÊN GỌI 2 tử Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện 4 Hình 5.3: Ký hiệu nút nhấn kép 67 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Khi tác động vào nút nhấn (An vào), thì 1-2 đƣợc hở ra, 3-4 đóng lại. Khi hết tác động thì 1-2 và 3-4 đƣợc trở về trạng thái ban đầu. 5.2. CONTACTOR. 5.2.1. Cấu tạo: Contactor có nhiều hình dáng khác nhau tùy theo model của nhiều hãng sản xuất khác nhau. Thông thƣờng mỗi contactor có ba tiếp điểm chính, và một hoặc hai cặp tiếp điểm phụ NC và NO. Ngòai ra, contactor còn có thể gắn thêm nhiều tiếp điểm phụ NC và NO 5.2.2. Ký hiệu và cách viết: a. Cuộn HÚT (coil) A1 TÊN GỌI A2 Hình 5.4: Ký hiệu cuộn hút contactor Cuộn hút của contac tor có hai chân, có điện trở khỏang vài trăm ohm, và đƣợc ký hiệu là A1 và A2 b. Ký hiệu tiếp điểm chính Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 68 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 1 3 5 2 4 6 TÊN GỌI Hình 5.5: Ký hiệu bộ tiếp điểm chính Contactor Ba tiếp điểm chính luôn đƣợc ký hiệu bằng sáu chữ số nhƣ hình trên. Ngòai ra, có thể đƣợc ký hiệu bằng sáu CHỮ CÁI khác nhau, tùy theo model và nhà sản xuất khác nhau nhƣ sau: Ba số (1,3,5) có thể đƣợc thay thế bằng ba chữ cái (T1,T3,T5) hoặc (R,S,T) hoặc (L1, L2 , L3). Ba số (2,4,6) có thể đƣợc thay thế bằng ba chữ cái (T2, T4,T6 hoặc (U,V,W) Tên gọi của ba tiếp điểm chính phải cùng tên với tên gọi của cuộn hút contactor. c. Ký hiệu tiếp điểm phụ NC và NO. Tiếp điểm NC có hai chân, và đƣợc ký hiệu bằng hai cặp chữ số 11 và 12. Nếu trong contactor có nhiều tiếp điểm NC, thì thứ tự các tiếp điểm sẽ đƣợc ký hiệu bằng hai cặp chữ số 21-22, 31-32…v.v… 13 11 TÊN GỌI TÊN GỌI 14 a Hình 5.6a: Ký hiệu tiếp điểm NO của Contactor Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 12 b Hình 5.6b: Ký hiệu tiếp điểm NC của Contactor 69 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Tiếp điểm NO có hai chân, và đƣợc ký hiệu bằng hai cặp chữ số 13 và 14. Nếu trong contactor có nhiều tiếp điểm NO, thì thứ tự các tiếp điểm sẽ đƣợc ký hiệu bằng hai cặp chữ số 23-24, 33-34…v.v… Tên gọi của tiếp điểm phải cùng tên với tên gọi của cuộn hút contactor. Ví dụ: Muốn nói tiếp điểm phụ NC thứ nhất của contactor tên KM1, ta gọi là tiếp điểm (11-12)KM1, Muốn nói tiếp điểm phụ NC thứ hai của contactor tên KM1, ta gọi là tiếp điểm (21-22)KM1, Muốn nói tiếp điểm phụ NO thứ hai của contactor tên KM1, ta gọi là tiếp điểm (23-24)KM1… d. Chức năng của các tiếp điểm Tiếp điểm chính có chức năng đóng cắt điện cho tải tiêu thụ (đƣợc đấu nối tiếp với tải, hay còn gọi là đƣợc sử dụng bên mạch động lực). Tiếp điểm phụ NC và NO có chức năng tham gia trong qúa trình điều khiển đóng cắt điện cho Cuộn Hút. Nên đƣợc sử dụng bên mạch điều khiển. e. Vị trí các chân trên Contactor. A1 1 A2 5 3 23 13 21 11 22 12 24 14 2 4 6 Hình 5.7: Vị trí chân của contator 5.3. Rơ le nhiệt (OVERLOAD) Là khí cụ điện bảo vệ quá tải có điều chỉnh. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 70 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Thông thƣờng Rơ-Le nhiệt sẽ đƣợc sử dụng kèm theo Contactor, có thông số tƣơng thích và cùng hãng sản xuất với Contactor. Rơ-Le nhiệt bao gồm hai phần chính là bộ phận đốt nóng và tiếp điểm bảo vệ. Có hai tiếp điểm bảo vệ: Tiếp điểm NO và NC 5.3.1. Ký hiệu bộ phận đốt nóng: Bộ phận đốt nóng của Rơ-Le nhiệt có sáu chân, và đƣợc ký hiệu trên các chân giống nghƣ 3 tiếp điểm chính của Contactor. 1 3 5 2 4 6 Hình 5.8: Ký hiệu bộ phận đốt nóng Rơ-Le nhiệt 5.3.2. Ký hiệu tiếp điểm bảo vệ 95 97 Tên Gọi Tên Gọi 96 98 Hình 5.9a: Tiếp điểm NC của rơ-Le nhiệt Hình 5.9b: Tiếp điểm NO của rơ-Le nhiệt của Rơ-Le nhiệt của Rơ-Le nhiệt Tiếp điểm NC của Rơ-Le nhiệt có 2 chân, và đƣợc ký hiệu bằng hai cặp chữ số 95-96. Tiếp điểm NO của Rơ-Le nhiệt có 2 chân, và đƣợc ký hiệu bằng hai cặp chữ so 97-98. 5.3.3. Nguyên lý hoạt động Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 71 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 1 : Cuộn đốt I 2 : Cặp kim loại 1 2 3 : Cần quay 4 4 : Trục 5 : Lò xo 7 5 6 + 7 : Tiếp điểm Dòng điện của mạch cần bảo vệ I đi qua bộ phận đốt nóng (1) của rơle nhiệt, bao quanh cặp kim loại (2) cặp kim loại gồm 2 thanh kim loại gắn chặt nhau, thanh trên có hệ số nở dài vì nhiệt nhỏ hơn thanh dƣới. Một đầu kẹp kim loại bị kẹp cố định, còn đầu kia đội vào cần quay 3 có lò xo 5 găng chặt. Dòng điện khống chế IKC của mạch cần Rơ le nhiệt khống chế nhƣ mạch cuộn dây của công tắc tơ đi qua tiếp điểm thƣờng đóng 6-7. Khi dòng điện trong mạch cần bảo vệ I tăng cao quá mức đã chỉnh định sẵn, cặp kim loại 2 bị gia nhiệt và uốn cong về phía trên (đƣờng nét đứt). Cần quay 3 đƣợc lò xo 5 găng sẽ quay quanh trục 4 ngƣợc chiều kim đồng hồ, làm mở tiếp điểm 6-7 ngắt mạch dòng khống chế Ikc . Sau khi Rơ le nhiệt tác động, ta phải để 1 thời gian cho cặp kim loại nguội đi, rồi bấm nút phục hồi khi đó mạch khống chế trở về vị trí ban đầu. Nhƣợc điểm chính của Rơ le nhiệt là thời gian tác động bị lệ thuộc vào môi trƣờng xung quanh. 5.4. Rơ-Le trung gian Nhiệm vụ của Rơ le trung gian là khuyếch đại các tín hiệu điều khiển, liên kết các phần tử điều khiển khác nhau. Rơle trung gian thƣờng là rơle điện từ, có 2 hoặc nhiều cặp tiếp điểm thƣờng Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 72 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện đóng, thƣờng mở, cấu tạo tƣơng tự công tắc tơ gồm có cuộn dây điện từ các cặp tiếp điểm thƣờng đóng thƣờng mở. Rơle trung gian đƣợc sử dụng khi số các tiếp điểm phụ của công tắc tơ, và các loại Rơle khác trong mạch điều khiển không đủ đáp ứng mạch điều khiển. Sau đây đƣa ra 2 loại rơ le trung gian: Loại có 2 cặp tiếp điểm thƣờng đóng, thƣờng mở, đế tròn. 1 3 4 4 5 3 6 2 1 87 8 + 3 2 1 8 7 6 5 12 11 10 9 4 14 13 + 5 6 Hình 5.10: Sơ đồ chân của rơ le trung gian Mục đích sử dụng rơle trung gian: Hỗ trợ cho mạch điều khiển hoạt động linh động hơn Làm nhiệm vụ trung gian đóng cắt điện cho các khí cụ điện trong mạch từ những tiếp điểm có công suất quá nhỏ. Có thể đấu song song với cuộn hút Contactor để tăng cƣờng tiếp điểm phụ của contactor thông qua tiếp điểm của rơle trung gian. 5.5. Rơ-Le thời gian Mục đích sử dụng rơle thời gian là để đếm thời gian chuyển mạch. 5.4.1. Sơ đồ Chân trên Đế của Rơle thời gian Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 73 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Hình 5.11: Sơ đồ chân của rơ le thời gian 6 5 4 3 7 8 1 2 Hình 5.12: Vị trí chân trên Đế Rơ-Le thời gian 5.4.2. Tiếp điểm: Rơle có tám chân. Trong đó: Hai chân 2-7 là nơi cấp nguồn cho Rơle. Ba chân 8-5 và 8-6 là một bộ tiếp điểm kép. Đối với loại ON DELAY thì 8-5 là thƣờng đóng mở chậm, 8-6 là thƣờng hở đóng chậm. Đối với loại OFF DELAY thì 8-5 là thƣờng đóng đóng chậm, 8-6 là thƣờng hở mở chậm. Ba chân 1-3 và 1-4 là một bộ tiếp điểm kép. Trong đó 1-3 là thƣờng đóng, 1-4 là thƣờng hở. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 74 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 6: MẠCH KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA I/. MỤC ĐÍCH Hiểu đƣợc nguyên lý hoạt động của mạch. Đấu mạch lên panel thực hành. Vận hành mạch theo đúng yêu cầu II/. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Dây điện có bấm đầu code: 1.5m/1HS Nút nhấn: 1 bộ/2 học sinh Rơ le trung gian, rơ le thời gian, rơ le nhiệt: 1 cái/1 học sinh Công tắc tơ: 1 cái/1 học sinh Đồng hồ VOM: 1 cái/2 HS Động cơ không đồng bộ 3 pha: 1 cái/4 học sinh. Bộ nguồn và panel thực hành III. NỘI DUNG 6.1. Mạch khởi động từ đơn 6.1.1. Thiết bị, khí cụ sử dụng trong mạch Mạch sử dụng 1 nút nhấn NC làm nút dừng máy, 1 nút nhấn NO làm nút mở máy, 1 CB nguồn Q1, một contactor KM1, một rơle nhiệt F2 và 2 đèn báo H1, H2. Đèn báo H1 dùng để báo khi có sự cố quá tải, đèn báo H2 dùng để báo động cơ đang hoạt động. Khi nhấn nút mở máy S1, động cơ M1 hoạt động. Nhấn nút dùng máy S2, động cơ ngƣng hoạt động. Hai đèn báo: H2 đèn báo hoạt động, H1 đèn báo quá tải. Động cơ không đồng bộ 3 pha 6 đầu dây. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 75 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 6.1.2. Sơ đồ mạch Hình 6.1: Sơ đồ mạch khởi động từ đơn 6.1.3. Nguyên lý hoạt động Mở máy. Đóng CB Q1 Nhấn nút S2: Nối tắt (3-4) S2, Cung cấp điện cho cuộn dây (A1-A2) KM1. Khi cuộn dây KM1 có điện: Tiếp điểm (13-14)KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện qua cuôn dây (A1-A2)KM1, (ta gọi tiếp tiểm này là tiếp điểm duy trì). Do đó, khi ta buông tay ra khỏi nút nhấn, cuôn dây (A1-A2)KM1 vẫn đƣợc cấp điện. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 76 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Đồng thời ba tiếp điểm chính của Contactor KM1 đóng lại: Cung cấp điện cho động cơ M1 hoạt động. Nhƣ vậy, mạch điện đang hoạt động và động cơ M1 cũng đang hoạt động. Dừng máy Nhấn nút S1: Hở mạch (1-2)S1 trên mạch điều khiển, làm mất nguồn bên mạch điều khiển. Do đó, cuộn dây (A1-A2)KM1 bị mất điện. Lúc đó các tiếp điểm của contator KM1 sẽ trở về trạng thái ban đầu, toàn bộ mạch bị mất điện. Do đó động cơ ngừng hoạt động. Quá tải Khi có hiện tƣợng quá tải xảy ra, thi tiếp điểm (97-98)F1 mở ra, làm hở mạch toàn bộ mạch điều khiển. Cuộn dây (A1-A2)KM1mất điện, dẫn đến mạch động lực cũng mất điện, động cơ dừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm (95-96)F1 đóng lại, đóng điện cho đèn báo H1. Báo cho ta biết động cơ đang ở trạng thái quá tải. Sau khi khắc phục xong sự cố quá tải, muốn vận hành mạch trởi lại, ta nhấn nút Reset trên F1 để đóng tiếp điểm (97-98) F1 lại và sau đó vận hành mạch trở lại bình thƣờng. 6.2. Mạch khởi động từ kép 6.2.1. Mạch khởi động gián tiếp 6.2.1.1. Thiết bị, khí cụ sử dụng trong mạch Mạch sử dụng 2 contactor K1 và K2 dùng để đóng điện cho Động cơ ĐC hoạt động theo chiều quay Thuận hoặc Ngƣợc. Nút nhấn dừng máy S0 là nút nhấn NC Hai nút nhấn chọn chiều quay Thuận và Ngƣợc S1 và S2 là 2 nút nhấn NO. Một CB nguồn F1 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 77 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Một Rơle nhiệt F3 để bảo vệ quá tải cho động cơ. Ba đèn báo: H1 đèn bao chạy thuận, H2 đèn báo chạy nghịch, H3 đèn báo quá tải. Động cơ không đồng bộ 3 pha 6 đầu dây. 6.2.1.2. Sơ đồ mạch L1 L2 L3 F1 97 95 1 3 5 K1 1 3 5 2 4 6 F3 F3 K2 2 4 6 98 96 S0 13 S1 K1 13 S2 K2 14 F3 A 14 21 21 B K2 C K1 22 ĐC K1 22 H1 H2 H3 K2 N Hình 6.2: Sơ đồ mạch đảo chiều quay gián tiếp 6.2.1.3. Nguyên lý hoạt động Đóng CB F1 cấp điện cho mạch động lực và mạch điều khiển Động cơ quay theo chiều thuận Nhấn nút mở thuận S1, cuộn hút K1 có điện, đèn H1 sáng. Khi cuộn hút K1 có điện các tiếp điểm thƣờng mở K1 (1-2, 3-4, 5-6) mạch động lực đóng lại cấp nguồn 3 pha cho động cơ hoạt động theo chiều thuận Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 78 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Đồng thời tiếp điểm thƣờng mở bên mạch điều khiển K1(13-14) đóng lại duy trì cho cuộn hút KT luôn có điện, K1 (21-22) mở ra khóa chéo K2. (K1 và K2 không làm việc cùng lúc) Động cơ quay theo chiều nghịch Để động cơ chạy theo chiều ngƣợc lại (quay nghịch) bắt buộc phải nhấn S0 dừng động cơ, sau đó mới thực hiện đảo chiều (gọi là mạch đảo chiều gián tiếp). Nhấn nút mở nghịch S2, cuộn hút K2 có điện, đèn Đ2 sáng. Khi cuộn hút K2 có điện các tiếp điểm thƣờng mở K2 (1-2, 3-4, 5-6) mạch động lực đóng lại cấp nguồn 3 pha cho động cơ hoạt động theo chiều nghịch (nguồn cấp cho ĐC đã được đảo pha A và pha C). Đồng thời tiếp điểm thƣờng mở bên mạch điều khiển K2 (13-14) đóng lại duy trì cho cuộn hút K2 luôn có điện, K2 (21-22) mở ra khóa chéo K1 (KT và KN không làm việc cùng lúc) Quá trình dừng động cơ : Nhấn nút dừng S0 cuộn hút K1 hoặc K2 mất điện, các tiếp điểm K1 hoặc K2ở mạch động lực mở ra, động cơ ngừng làm việc Bảo vệ động cơ Bảo vệ quá tải: khi xảy ra sự cố quá tải OL mạch động lực tác động ngắt nguồn cấp vào ĐC, đồng thời tác động mở tiếp điểm OL F3 (95-96) hai cuộn hút K1 hoặc K2 mất điện động cơ ngƣng hoạt động, đồng thời tiếp điểm OL F3 (97-98) đóng lại đèn Đ3 sáng. Bảo vệ ngắn mạch: khi xảy ra sự cố ngắn mạch ở mạch động lực hoặc mạch điều khiển thì CB Q sẽ tác động ngắt nguồn động lực hoặc điều khiển, động cơ mất điện ngừng hoạt động. 6.2.2. Mạch khởi động trực tiếp Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 79 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 6.2.2.1. Thiết bị, khí cụ sử dụng trong mạch Mạch sử dụng 2 contactor K1 và K2 dùng để đóng điện cho Động cơ ĐC hoạt động theo chiều quay Thuận hoặc Ngƣợc. Nút nhấn dừng máy S0 là nút nhấn NC Hai nút nhấn chọn chiều quay Thuận và Ngƣợc S1 và S2 là 2 nút nhấn NO. Một CB nguồn F1 Một Rơle nhiệt F3 để bảo vệ quá tải cho động cơ. Ba đèn báo: H1 đèn bao chạy thuận, H2 đèn báo chạy nghịch, H3 đèn báo quá tải. Động cơ không đồng bộ 3 pha 6 đầu dây. 6.2.2.2. Sơ đồ mạch L1 L2 L3 F1 97 95 1 3 5 K1 1 3 5 2 4 6 F3 F3 K2 2 4 6 98 96 S0 13 S1 K1 13 S2 K2 14 S2 F3 A 14 S1 21 B 21 K2 C K1 22 22 H1 ĐC K1 H2 H3 K2 N Hình 6.3: Sơ đồ mạch đảo chiều quay trực tiếp 6.2.2.3. Nguyên lý hoạt động Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 80 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Đóng CB F1 cấp điện cho mạch động lực và mạch điều khiển Động cơ quay theo chiều thuận Nhấn nút mở thuận S1, cuộn hút K1 có điện, đèn H1 sáng. Khi cuộn hút K1 có điện các tiếp điểm thƣờng mở K1 (1-2, 3-4, 5-6) mạch động lực đóng lại cấp nguồn 3 pha cho động cơ hoạt động theo chiều thuận Đồng thời tiếp điểm thƣờng mở bên mạch điều khiển K1(13-14) đóng lại duy trì cho cuộn hút KT luôn có điện, K1 (21-22) mở ra khóa chéo K2. (K1 và K2 không làm việc cùng lúc) Động cơ quay theo chiều nghịch Để động cơ chạy theo chiều ngƣợc lại (quay nghịch) không cần phải nhấn S0 dừng động cơ, thực hiện nhấn trực tiếp S2 (mạch đảo chiều trực tiếp). Khi động cơ đang quay theo chiều thuận, Nhấn nút mở nghịch S2, thƣờng đóng S2 mở ra, ngắt điện K1. Đồng thời các tiếp điểm chính K1 (1-2, 3-4, 5-6) mở ra, động cơ dừng hoạt động. Lúc này, các tiếp điểm K1 (13-14), K1 (21-22) trở về trạng thái ban đầu, cuộn hút K1 mất điện. Đồng thời cuộn hút K2 có điện, đèn Đ2 sáng. Khi cuộn hút K2 có điện các tiếp điểm thƣờng mở K2 (1-2, 3-4, 5-6) mạch động lực đóng lại cấp nguồn 3 pha cho động cơ hoạt động theo chiều nghịch (nguồn cấp cho ĐC đã được đảo pha A và pha C). Đồng thời tiếp điểm thƣờng mở bên mạch điều khiển K2 (13-14) đóng lại duy trì cho cuộn hút K2 luôn có điện, K2 (21-22) mở ra khóa chéo K1 (KT và KN không làm việc cùng lúc) Quá trình dừng động cơ : Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 81 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Nhấn nút dừng S0 cuộn hút K1 hoặc K2 mất điện, các tiếp điểm K1 hoặc K2ở mạch động lực mở ra, động cơ ngừng làm việc Bảo vệ động cơ Bảo vệ quá tải: khi xảy ra sự cố quá tải OL mạch động lực tác động ngắt nguồn cấp vào ĐC, đồng thời tác động mở tiếp điểm OL F3 (95-96) hai cuộn hút K1 hoặc K2 mất điện động cơ ngƣng hoạt động, đồng thời tiếp điểm OL F3 (97-98) đóng lại đèn Đ3 sáng. Bảo vệ ngắn mạch: khi xảy ra sự cố ngắn mạch ở mạch động lực hoặc mạch điều khiển thì CB Q sẽ tác động ngắt nguồn động lực hoặc điều khiển, động cơ mất điện ngừng hoạt động. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 82 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 7: MẠCH KHỞI ĐỘNG GIÁN TIẾP ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA I/. MỤC ĐÍCH Hiểu đƣợc nguyên lý hoạt động của mạch. Đấu mạch lên panel thực hành. Vận hành mạch theo đúng yêu cầu II/. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Dây điện có bấm đầu code: 1.5m/1HS Nút nhấn: 1 bộ/2 học sinh Rơ le trung gian, rơ le thời gian, rơ le nhiệt: 1 cái/1 học sinh Công tắc tơ: 1 cái/1 học sinh Đồng hồ VOM: 1 cái/2 HS Động cơ không đồng bộ 3 pha: 1 cái/4 học sinh. Bộ nguồn và panel thực hành III. NỘI DUNG 7.1. Mạch khởi động động cơ qua điện trở mở máy mắc nối tiếp với stator 7.1.1. Thiết bị, khí cụ sử dụng trong mạch Mạch sử dụng một CB nguồn Q1, một rơle nhiệt F1, 1 nút nhấn dừng máy S1, một nút nhấn mở máy S2. Một bộ điện trở khởi động R (giá trị điện trở và công suất của 3 điện trở này phải giống nhau) Contactor KM1 dùng để cấp điện cho động cơ M1 hoạt động Contactor KM2 dùng để loại bỏ bộ điện trở khởi động R ra khỏi mạch điện. Rơle thời gian TP1 là loại ON DELAY, dùng để đếm thời gian chuyển mạch kết thúc quá trình khởi động. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 83 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Rơle trung gian KA1 dùng đóng điện cho cuộn hút cotactor KM2 sau khi hết thời gian định thì của rơle thời gian. Vì trong trƣờng hợp cuộn hút của contactor quá lớn (trong trƣờng hợp dùng contator có công suất lớn), thì đảm bảo đƣợc sự an toàn cho tiếp điểm của rơle tời gian. Do đó, đối với mạch có công suất nhỏ, ta không cần sử dụng thêm KA1 nhƣ trong mạch này, mà dùng tiếp điểm của rơle thời gian đóng cắt điện trực triếp cho cuộn hút của contactor. 7.1.2. Sơ đồ mạch Hình 7.1: Sơ đồ mạch khởi động động cơ qua điện trở 7.1.3. Nguyên lý hoạt động Mở máy: Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 84 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Đóng CBQ1 Nhấn nút S2 (3-4) cấp điện cho cuộn hút contactor KM1 và rơle thời gian TP1. Khi cuộn hút contactor KM1 có điện: Tiếp điểm (13-14) KM1 đóng lại, duy trì cấp điện cho cuộn hút contactor KM1 có điện, đồng thời ba Tiếp điểm chính KM1 bên mạch động lực đóng lại: Làm nhiệm vụ cấp điện 3 pha vào cho động cơ M1 khởi động qua 1 cấp điện trở R. Khi cuộn dây Rơle thời gian TP1 có điện: Sẽ đếm thời gian. Khi hết thời gian đã đƣợc cài đặt: Tiếp điểm thƣờng hở đóng chậm TP1 (67-68) đóng lại: Cung cấp điện cho cuộn hút Rơle trung gian KA1. Khi cuộn hút Rơle trung gian KA1 có điện: Tiếp điểm KA1 (13-14) đóng lại, cung cấp điện cho cuộn hút contactor KM2. Khi cuộn hút contactor KM2 có điện: Ba Tiếp điểm chính KM2 bên mạch động lực đóng lại: Làm nhiệm vụ nối tắt bộ điện trở R lại để loại bỏ bộ điện trở R ra khỏi mạch động lực. Lúc này động cơ làm việc bình thừơng, kết thúc quá trình khởi động. Dừng máy: Nhấn nút S1 toàn bộ mạch bị mất điện và trở về trạng thái ban đầu 7.2. Mạch khởi động qua máy biến áp tự ngẫu 7.2.1. Thiết bị, khí cụ sử dụng trong mạch Mạch sử dụng một CB nguồn Q1, một rơle nhiệt F1, 1 nút nhấn dừng máy S1, một nút nhấn mở máy S2. Một máy biến áp tự ngẫu (MBATN) Contactor KM1 và KM2 đóng cấp điện cho động cơ M1 khởi động qua MBATN. Contactor KM3 dùng để loại bỏ MBATN ra khỏi mạch điện. Rơle thời gian TP1 là loại ON DELAY, dùng để đếm thời gian chuyển mạch kết thúc quá trình khởi động. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 85 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Rơle trung gian KA1, KA2 dùng đóng điện cho cuộn hút cotactor KM2, KM3 sau khi hết thời gian định thì của rơle thời gian. 7.2.2. Sơ đồ mạch Hình 7.2: Sơ đồ mạch khởi động động cơ qua MBATN 7.2.3. Nguyên lý hoạt động Mở máy: Đóng CB Q1 Nhấn nút S2, cấp điện cho cuộn hút contactor KM1, cuộn hút Rơle trung gian KA1 và Role thời gian TP1.(Lúc này Role thời gian TP1 sẽ bắt đầu đếm thời gian) Khi cuộn hút contactor KM1có điện: Tiếp điểm KM1 (13-14) đóng lại duy trì cấp điện cho cuộn hút contactor KM1, rơle trung gian KA1 và Rơle thời gian TP1. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 86 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Đồng thời ba tiếp điểm chính KM1 bên mạch động lực đóng lại, Cấp điện cho máy biến áp tự ngẫu (MBATN). Khi cuộn hút Rơle trung gian KA1 có điện: Tiếp điểm KA1 (13-14) đóng lại, cấp điện cho cuộn hút contactor KM2. Khi đó, ba tiếp điểm chính KM2 bên mạch động lực đóng lại, Cấp nguồn từ MBATN cho động cơ khởi động. Khi hết thời gian cài đặt của Rơle thời gian TP1: Tiếp điểm TP1 (55-56) mở ra, ngắt điện cho rơle KA1, tiếp điểm KA1 (13-14) mở ra, ngắt điện cuộn hút contactor KM2, tiếp điểm KM2 (21-22) đóng lại, đồng thời ba tiếp điểm KM2 bên mạch động lực mở ra. Động cơ kết thúc quá trình khởi động qua MBATN. Đồng thời Tiếp điểm TP1 (67-68) đóng lại, cấp điện cho cuộn hút rơle trung gian KA2. Khi KA2 có điện, tiếp điểm KA2 (13-14) đóng lại, tiếp tục duy trì cấp điện cho mạch tại S2 (4-4), và tiếp điểm KA2 (23-24) đóng lại, cấp điện cho cuộn hút contactor KM3. Khi KM3 có điện, tiếp điểm KM3 (11-12) mở ra, không cho phép KM1 hoạtđộng trong lúc KM3 hoạt động. Đồng thời ba tếp điểm chính KM3 bên mạch động lực đóng lại, cấp nguồn từ Lƣới trực tiếp vào cho động cơ làm việc. Lúc này động cơ đƣợc chuyển sang chế độ làm việc bình thƣờng. Dừng máy. Nhấn nút S1, toàn bộ mạch điều khiển mất điện, mạch trở về trạng thái ban đầu, động cơ ngƣng hoạt động. 7.3. Mạch khởi động đổi nối sao-tam giác 7.3.1. Thiết bị, khí cụ trong mạch Mạch sử dụng một CB nguồn Q1, một rơle nhiệt F1, 1 nút nhấn dừng máy S1, một nút nhấn mở máy S2. Contactor KM1 và KM2 đóng cấp điện cho động cơ M1 khởi động chế độ Sao Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 87 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Contactor KM3 dùng để loại bỏ chế độ Sao ra khỏi mạch điện chuyển sang chế độ Tam giác. Rơle thời gian TP1 là loại ON DELAY, dùng để đếm thời gian chuyển mạch từ khởi động Sao sang khởi động Tam giác. Rơle trung gian KA1, KA2 dùng đóng điện cho cuộn hút cotactor KM2, KM3 sau khi hết thời gian định thì của rơle thời gian. 7.3.2. Sơ đồ mạch Hình 7.3: Sơ đồ mạch khởi động động cơ qua đổi nối Sao – Tam giác 7.3.3. Nguyên lý hoạt động Mở máy. Đóng CB Q1 Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 88 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Nhấn nút S2 cấp điện cho cuộn hút contactor KM1, cuộn hút Rơle trung gian KA1 và Role thời gan TP1.(Lúc này Role thời gian TP1 sẽ bắt đầu đếm thời gian) Khi cuộn hút contactor KM1: Tiếp điểm KM1 (13-14) đóng lại. Duy trì cấp điện cho cuộn hút contactor KM1 và Role thời gian TP1. Ba tiếp điểm chính KM1 bên mạch động lực đóng lại. Chuẩn bị cấp điện cho động cơ khởi động. (động cơ chỉ đƣợc khởi động khi ba tiếp điểm chính KM2 đóng) Khi cuộn hút Rơle trung gian KA1 có điện: Tiếp điểm KA1 (13-14) đóng lại, cấp điện cho cuộn hút contactor KM2. Khi đó, tiếp điểm KM2 (21-22) mở ra, khóa chéo KM3, không cho KM3 hoạt động trong lúc KM2 hoạt động. Đồng thời ba tiếp điểm chính KM2 bên mạch động lực đóng lại, nối bộ dây quấn động cơ theo hình Sao. Lúc này động cơ sẽ khởi động chế độ đấu hình Sao. Khi hết thời gian cài đặt của Rơle thời gian TP1: Tiếp điểm TP1 (55-56) mở ra, ngắt điện cho rơle KA1, tiếp điểm KA1 (13-14) mở ra, ngắt điện cuộn hút contactor KM2, tiếp điểm KM2 (21-22) đóng lại, ba tiếp điểm KM2 bên mạch động lực mở ra. Động cơ kết thúc quá trình khởi động hình sao. Đồng thời Tiếp điểm TP1 (67-68) đóng lại, cấp điện cho cuộn hút rơle trung gian KA2. Khi KA2 có điện, tiếp điểm KA2 (23-24) đóng lại, cấp điện cho cuộn hút contactor KM3. Khi KM3 có điện, tiếp điểm KM3 (11-12) mở ra, không cho phép KM2 hoạt động trong lúc KM3 hoạt động. Đồng thời ba tiếp điểm chính KM3 bên mạch động lực đóng lại, nối bộ dây quấn động cơ theo hình tam giác. Lúc này động cơ đƣợc chuyển sang chế độ làm việc tam giác. Kết thúc quá trình mở máy. Dừng máy: Nhấn nút S1, toàn bộ mạch điều khiển mất điện, mạch trở về trạng thái ban đầu, động cơ ngƣng hoạt động. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 89 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 8: MẠCH HÃM ĐỘNG NĂNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA I/. MỤC ĐÍCH Hiểu đƣợc nguyên lý hoạt động của mạch. Đấu mạch lên panel thực hành. Vận hành mạch theo đúng yêu cầu II/. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Dây điện có bấm đầu code: 1.5m/1HS Nút nhấn: 1 bộ/2 học sinh Rơ le trung gian, rơ le thời gian, rơ le nhiệt: 1 cái/1 học sinh Công tắc tơ: 1 cái/1 học sinh Đồng hồ VOM: 1 cái/2 HS Động cơ không đồng bộ 3 pha: 1 cái/4 học sinh. Bộ nguồn và panel thực hành III. NỘI DUNG 8.1. Nguyên lý hãm động năng Hãm động năng là cấp nguồn một chiều vào cuộn dây quấn Stator, muốn thực hiện việc này ta cần phải cắt nguồn điện xoay chiều ra khỏi cuộn dây quấn Stator trƣớc khi thực hiện hãm động năng. Khi cắt nguồn điện xoay chiều ra khỏi dây quấn stator, nhƣng rotor vẫn còn quay theo quán tính. Khi ta cấp vào bộ dây quấn động cơ nguồn điện một chiều (DC), dòng điện một chiều chạy trong cuộn dây Stator tạo nên từ trƣờng đứng yên. Lúc mới cắt điện, stator vẫn còn quay, những thanh long sóc trên rotor vẫn quay cắt đƣờng sức từ tĩnh ở stator sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng ở vòng ngắn mạch. Tác dụng của dòng điện rotor với từ trƣờng trong stator tạo nên mômen diện từ hãm rotor đứng lại. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 90 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Hãm động năng có ƣu điểm tốn ít năng lƣợng, động cơ thƣờng xuyên đóng mở, đổi chiều quay thƣờng áp dụng phƣơng pháp này. Tốc độ càng lớn thì lực hãm càng mạnh, mômen hãm giảm theo tốc độ, khi tốc độ n=0 thì momen hãm cũng bằng 0. 8.2. Mạch hãm động năng dùng nút nhấn 8.2.1. Thiết bị, khí cụ sử dụng trong mạch Mạch sử dụng một CB nguồn Q1, một rơle nhiệt F1, 1 nút nhấn dừng máy S1, một nút nhấn mở máy S2. Contactor KM1 và KM2 đóng cấp điện cho động cơ M1 khởi động. Contactor KM3 dùng để hãm động năng động cơ Rơle thời gian TP1 là loại ON DELAY, dùng để đếm thời gian hãm. 8.2.2. Sơ đồ mạch 8.2.3. Nguyên lý hoạt động Nhấn S3, KM1 và KM2 có điện, động cơ đƣợc khởi động . Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 91 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Nhấn S2, KM1 mất điện, TP3 và KM3 có điện, thực hiện quá trình hãm. Khi động cơ dừng hẳn cũng là lúc TP3 đếm hết thời gian đặt, tiếp điểm thƣờng đóng mở chậm của nó mở ra, TP3 và KM3 mất điện, kết thúc quá trình hãm. 8.3. Mạch hãm động năng dùng rơ le thời gian 8.3.1. Thiết bị, khí cụ sử dụng trong mạch Mạch sử dụng một CB nguồn Q1, một rơle nhiệt F1, 1 nút nhấn dừng máy S1, một nút nhấn mở máy S2. Contactor KM1 và KM2 đóng cấp điện cho động cơ M1 khởi động. Contactor KM3 dùng để hãm động năng động cơ Rơle thời gian TP1 là loại ON DELAY, dùng để đếm thời gian hãm. 8.3.2. Sơ đồ mạch Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 92 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bài 9: CÁC MẠCH ĐIỀU KHIỂN KẾT HỢP I/. MỤC ĐÍCH Hiểu đƣợc nguyên lý hoạt động của mạch. Đấu mạch lên panel thực hành. Vận hành mạch theo đúng yêu cầu II/. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Dây điện có bấm đầu code: 1.5m/1HS Nút nhấn: 1 bộ/2 học sinh Rơ le trung gian, rơ le thời gian, rơ le nhiệt: 1 cái/1 học sinh Công tắc tơ: 1 cái/1 học sinh Đồng hồ VOM: 1 cái/2 HS Động cơ không đồng bộ 3 pha: 1 cái/4 học sinh. Bộ nguồn và panel thực hành III. NỘI DUNG 9.1. Mạch điều khiển liên động các động cơ 9.1.1. Mạch điều khiển liên động 2 động cơ Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 93 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 9.1.2. Mạch điều khiển liên động 3 động cơ Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 94 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện 9.2. Mạch điều khiển khời động trực tiếp kết hợp đảo chiều quay và hãm động năng. Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 95 Tài liệu hƣớng dẫn Thực tập điện Bộ môn Kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 96