HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THEO CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM Giảng viên: NGUYỄN THỊ CHINH LAM Điện thoại/E-mail: lamntc@ptit.edu.vn; ngchinhlam@gmail.com Khoa : Tài chính - Kế toán Học kỳ/Năm biên soạn: Học kỳ 1 /2024 GIỚI THIỆU CHUNG TÀI LIỆU HỌC TẬP: Giáo trình kế toán tài chính 1+2 (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014) Yêu cầu chung đối với sinh viên Điểm thành phần môn học: - Điểm chuyên cần 10% - Điểm kiểm tra (1bài kiểm tra) 10% - Điểm thảo luận trên lớp 10% - Điểm thi cuối kỳ 70% NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỌC PHẦN: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU, ỨNG TRƯỚC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỌC PHẦN: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KD KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CSH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Kế toán là gì BAN GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG THU MUA HÀNG KẾ TOÁN SẢN XUẤT NHÂN SỰ KHO/ THỦ QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KT TSCĐ, VẬT TƯ KT BÁN HÀNG KẾ TOÁN THUẾ KT TIỀN LƯƠNG KT GIÁ THÀNH CHƯƠNG 1: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DN 1.1 Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ của kế toán tài chính Khái niệm: theo Luật Kế toán 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015 có hiệu lực từ ngày 1/1/2017 Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính duới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị Stt Tiêu thức so sánh Kế toán tài chính Kế toán quản trị 1 Phạm vi cung cấp thông tin Ra bên ngoài đơn vị Trong nội bộ (nhà quản trị) 2 Hình thức cung cấp thông tin Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị (báo cáo nội bộ) 3 Yêu cầu về thông tin Chính xác Kịp thời 4 Đặc điểm thông tin cung cấp Toàn đơn vị Gắn với hoạt động, bộ phận, giai đoạn… 5 Kỳ lập báo cáo Tháng, Quý, năm Ngày, tuần, tháng 1.1 Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ của kế toán tài chính Chức năng: Cung cấp thông tin dưới hình thức báo cáo tài chính (sau khi đã được kiểm tra) • Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội Nhiệm vụ: 1 dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. 2 • Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán 3 • Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán 4 • Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật Điều 5. Yêu cầu kế toán 1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. 2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. 3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. 4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. 5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước. 6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong đơn vị - Tổ chức bộ máy kế toán - Xây dựng hệ thống chứng từ kế toán và kế hoạch luân chuyển - Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán - Xây dựng hệ thống sổ kế toán - Xây dựng hệ thống báo cáo kế toán - Tổ chức kiểm tra và nâng cao trình độ kế toán TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Các hình thức tổ chức bộ máy kế toán: - Tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu tập trung - Tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu phân tán - Tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu hỗn hợp (vừa tập trung, vừa phân tán) KẾ TOÁN TRƯỞNG KT VẬT TƯ & TSCĐ KT CHI PHÍ KT DOANH THU & CÔNG NỢ THỦ QUỸ BỘ PHẬN KẾ TOÁN TRUNG TÂM ĐƠN VỊ ĐƠN VỊ TRỰC TRỰC THUỘC 1 THUỘC 2 KẾ TOÁN TRƯỞNG KT VẬT TƯ & TSCĐ KT CHI PHÍ KT DOANH THU & CÔNG NỢ THỦ QUỸ ĐƠN VỊ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC 1 TRỰC THUỘC 2 TIÊU CHUẨN NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN Điều 51 Luật kế toán: Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật; Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán Điều 52. Những người không được làm kế toán 1. Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 2. Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích. 3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định. 4. Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định. Điều 19 nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán: Những người không được làm kế toán Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, DN thuộc loại hình khác không có vốn NN và là DN siêu nhỏ Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, DN thuộc loại hình khác không có vốn NN và là DN siêu nhỏ LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng Thông tư 200/2014/TT-BTC 1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này; b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên; Thông tư 133/2016/TT-BTC c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng; d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với Chế độ kế toán hướng dẫn: người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và Chứng từ, Tài khoản, Sổ kế toán, Báo cáo Tài chính thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1. Lao động tiền lương 2. Hàng tồn kho 3. Bán hàng 4. Tiền tệ 5. Tài sản cố định TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NỢ TÀI KHOẢN Loại 1, 2 CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ XXX SỐ PHÁT SINH TĂNG SỐ PHÁT SINH GIẢM CỘNG PHÁT SINH XXX XXX SỐ DƯ CUỐI KỲ XXX TK phản ánh TÀI SẢN NỢ TÀI KHOẢN Loại 3,4 CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ XXX SỐ PHÁT SINH GIẢM SỐ PHÁT SINH TĂNG CỘNG PHÁT SINH XXX XXX SỐ DƯ CUỐI KỲ XXX TK phản ánh NGUỒN VỐN LỢI NHUẬN ST CHƯA PHÂN PHỐI = DOANH THU (THU NHẬP) - CHI PHÍ + + - NGUỒN VỐN NGUỒN VỐN TÀI SẢN NỢ TÀI KHOẢN Loại 5,7 CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ Không có số dư - KC Các khoản giảm trừ DT - Kết chuyển DT thuần về 911 - KC thu nhập khác về 911 DOANH THU , THU NHẬP KHÁC PHÁT SINH CỘNG PHÁT SINH AAA AAA SỐ DƯ CUỐI KỲ Không có số dư TK phản ánh DOANH THU, THU NHẬP KHÁC LỢI NHUẬN ST CHƯA PHÂN PHỐI = DOANH THU (THU NHẬP) - CHI PHÍ + + NGUỒN VỐN NGUỒN VỐN NỢ - TÀI SẢN TÀI KHOẢN Loại 6,8 SỐ DƯ ĐẦU KỲ CHI PHÍ PHÁT SINH CỘNG PHÁT SINH AAA SỐ DƯ CUỐI KỲ TK phản ánh CHI PHÍ CÓ Không có số dư - Kết chuyển về 154 ( TK 621,622,623,627) - KC về 911 (TK 632,641,642, 635, 811,821) AAA Không có số dư NỢ TÀI KHOẢN Loại 9 SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÓ Không có số dư - Tập hợp từ TK Tập hợp từ TK 511, 515,711 632,641,642, 635, 811,821 - Lỗ đưa về 4212 - Lãi đưa về 4212 CỘNG PHÁT SINH XXX SỐ DƯ CUỐI KỲ XXX Không có số dư TK xác định kết quả kinh doanh Điều 9. thông tư 200/2014/ TT-BTC Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán 1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng. b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Lựa chọn theo các hình thức Kế toán: HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Chứng từ gốc Nhật ký đặc biệt Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Nhật ký chung Sổ thẻ chi tiết Sổ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối TÀI KHOẢN Báo cáo Tài chính 1.HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chøng tõ gèc Sæ quü Sổ đăng ký CTGS Bảng tổng hợp ct gốc Sổ thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ Cái Bảng chi tiết SPS Bảng cân đối TK Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Báo cáo tài chính 2. HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KÝ – SỔ CÁI Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sổ, Sæ,thẻ thÎ kÕ toán kế to¸n chi chi tiÕt tiết Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3.HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ Cái BÁO CÁO TC Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm 4.HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ tra CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo KTQT 5.HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối kế toán Báo cáo tình hình tài chính Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh BCTC Thuyết minh BCTC Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 133/2016/TT-BTC Lựa chọn chính sách kế toán: + Phương pháp tính giá xuất kho: FIFO, bình quân gia quyền, giá đích danh, (giá bán lẻ) + Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: đường thẳng; theo số dư giảm dần; theo sản lượng, số lượng + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên, kiểm kê định kỳ + Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ, trực tiếp=> hóa đơn sử dụng 1.3 Nguyên tắc kế toán (Điều 6 Luật kế toán) 1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính. 2. Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính. 3. Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. 1.3 Nguyên tắc kế toán 4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. 5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. 6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch. 7. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước. CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC 2.1 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trước. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế đô, quy định, các thủ tục quản lý về vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trước 2.2 . KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Tiền Việt Nam Tiền ngoại tệ Vàng tiền tệ Theo hình thức biểu hiện Theo vị trí lưu trữ Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển 2.2 . KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền 1- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam/ đối với các đơn vị thu chi ngoại tệ thường xuyên được phép sử dụng ngoại tệ 2- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên sổ chi tiết 3- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế “nhập, xuất” ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại. 4- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá thực tế. A, Kế toán tiền mặt Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt: Stt 1 Phiếu thu Tên chứng từ Ký hiệu 01-TT 2 Phiếu chi 02-TT 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT 5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT 6 Biên lai thu tiền 06-TT 7 Bảng kê vàng tiền tệ 07-TT 8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT 9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) 08b-TT 10 Bảng kê chi tiền 09-TT Kế toán tiền mặt Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép, phản ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm: - Sổ quỹ tiền mặt; - Các sổ kế toán tổng hợp; - Sổ kế toán chi tiết tiền mặt A, Kế toán tiền mặt Sổ chi tiết + TK 1111 NGƯỜI LẬP KT TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG THỦ QUỸ Sổ quỹ PHIẾU CHI NGƯỜI NHẬN TIỀN A, Kế toán tiền mặt Sổ chi tiết + TK 1111 NGƯỜI LẬP KT TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG THỦ QUỸ Sổ quỹ PHIẾU THU NGƯỜI NỘP TIỀN Kế toán tiền mặt TK 111 - Các tài khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,… nhập quỹ - Số tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ - Các tài khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc… xuất quỹ - Các tài khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại cuối kỳ Cộng phát sinh Dư cuối kỳ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có TK 1111 Tiền mặt – TK 111 TK 1112 TK 1113 Kế toán tiền mặt TIỀN VIỆT NAM (VNĐ) 1111 112 Rút tiền gửi NH nhập quỹ Chi tiền mua TM VT,HH,TSCĐ 511,131(3331) Thu tiền bán hàng 152,153,156,211,241 CP hđ SXKD, TC 331,333,334… 515,711 DT hđộng TC và TN khác 341 Vay ngắn hạn, dài hạn 244 Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược 627,641,642,635 Chi thanh toán 341 Chi trả vay ngắn hạn, dài hạn 244 Chi TM ký quỹ, ký cược 1381 3381 Kiểm kê, phát hiện thừa Kiểm kê phát hiện thiếu KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN - Giấy báo Nợ, Giấy báo Có - Bảng sao kê Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, Séc … KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 112 NỢ Tài khoản 112 CÓ SDĐK: Tiền gửi ở TK ngân hàng - Tiền ở TK tăng do: gửi thêm, thu hồi nợ, bán hàng thu tiền… - Tiền giảm do rút tiền, dùng tiền trả nợ… SDCK: Tiền gửi ở TK ngân hàng TK 1121 Tiền gửi NH – TK 112 TK 1122 TK 1123 TK 112 TK 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng TK 128, 141, 131, 136, 138 Thu nợ phải thu, các khoản tạm ứng, cho vay TK 411 TK 511, 515, 711 Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, cổ phần… Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gửi 33311 TK 111 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ TK 211, 213, 217, 241 Mua TSCD, BĐSĐT, chi ĐTXDCB, chi SCL TK 133 Thuế GTGT TK 152, 153, 156, Mua vật tư, hàng hóa, CCDC TK 331, 333, 336, 338, 341 Thanh toán nợ phải trả, nợ vay KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Một số quy định: TK 1112;1122 Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ TK 131 Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi nhận nợ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Một số quy định: TK 331 Tỷ giá ghi nhận nợ TK 152,153,211… Tỷ giá thực tế (bán) TK 511 Tỷ giá thực tế (mua) Cuối niên độ đánh giá lại khoản mục có gốc ngoại tệ theo tỷ giá thực tế. Mọi chênh lệch được phản ánh vào tk 413 Tỷ giá thực tế 2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Khái niệm: Nợ phải thu phát sinh trong quá trình kinh doanh của đơn vị với các đối tượng như: Bán chịu cho người mua Ứng trước tiền cho người bán Khoản phải thu của nhà nước Phải thu từ các cá nhân trong đơn vị về tiền tạm ứng tiền bồi thường… Đây là một phần tài sản của DN, do DN kiểm soát và sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. 2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN Từng đối tượng phải thu Chi tiết NPT Từng khoản nợ Từng lần thanh toán 2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN - Hóa đơn GTGT; Hoá đơn bán hàng - Phiếu thu; Phiếu chi - Giấy báo Nợ, Có của Ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ… 2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 511,515 635 131 (5) (1) 33311 711 521 (6) 33311 (2) 111,112 111,112 (3) (7) 229,642 3387 (4) (8) 2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC 2.4.1 Kế toán các khoản tạm ứng Một số quy định - Đối tượng nhận tạm ứng - Mục đích của tạm ứng - Kế toán phải mở sổ chi tiết từng khoản tạm ứng, khi hết thời hạn tạm ứng phải làm quyết toán tạm ứng 2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC 2.4.1 Kế toán các khoản tạm ứng TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 141 - Tạm ứng NỢ SDĐK: xxx Tài khoản 141 - Các khoản tiền đã tạm ứng cho công nhân viên, người lao động; - Các khoản tiền tạm ứng để thực hiện khối lượng xây lắp nội bộ SDCK: Số tạm ứng chưa thanh toán CÓ - Số tạm ứng đã thanh toán; - Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương; - Khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho 2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC 2.4.1 Kế toán các khoản tạm ứng 141 111, 152 Tạm ứng 152,627… Thanh toán tạm ứng 133 2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC 2.4.2 Kế toán khoản trả trước Khái niệm: Khoản chi phí đã phát sinh (đã trả/đã xuất dùng) nhưng có hữu ích (hiệu quả) cho nhiều kỳ kế toán tiếp theo Cơ sở: Nguyên tắc phù hợp TK theo dõi: TK 242 2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC 2.4.2 Kế toán khoản trả trước TK 111,112,153 chi phí trả trước 242 641,642 ,627… phân bổ vào chi phí SXKD trong kỳ 133 CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 3.1 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật tư cả về giá trị và hiện vật, tính toán chính xác giá gốc (hoặc giá thành thực tế) của từng loại, từng thứ vật tư nhập, xuất tồn kho; đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư của doanh nghiệp Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng từng loại vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 3.2 Đối tượng của kế toán NVL, CCDC Đối tượng gồm: - Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ 3.3 NGUYÊN TẮC VÀ CÁC CÁCH ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ - Nguyên tắc tính giá tăng vật tư - Phương pháp tính giá giảm vật tư 3.4. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT TƯ Chứng từ kế toán: - Phiếu nhập kho – Mẫu 01 – VT - Phiếu xuất kho – Mẫu 02 – VT - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu 03 – VT - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Mẫu 04 – VT - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu 05 – VT - Bảng kê mua hàng – Mẫu 06 – VT - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Mẫu 07 – VT Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song (1) (2) (3) (4) (1) (2) 3.3 Kế toán tổng hợp KẾ TOÁN NHẬP – XUẤT NVL PHỤC VỤ SXKD 111,112,331(133) 152 Nhập kho vật liệu mua ngoài 621 Xuất kho vật liệu trực tiếp sản xuất 627,641,642 3381 Giá trị vật liệu nhập kho, kiểm kê phát hiện thừa chờ xử lý Xuất kho vật liệu phục vụ SXKD 1381 621 Nhập kho lại vật liệu thừa Giá trị vật liệu nhập kho, kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý 621 Vật liệu thừa để lại phân xưởng (Ghi âm) KẾ TOÁN NHẬP – XUẤT CC,DC PHỤC VỤ SXKD 111,112,331(133) 627,641,642 153 Nhập kho CCDC mua ngoài 3381 Giá trị CCDC nhập kho, kiểm kê phát hiện thừa chờ xử lý Xuất kho CCDC phục vụ SXKD (loại phân bổ 1 lần) 242 Xuất kho CC Loại p.bổ nhiều lần 627,641,642 Phân bổ từng kỳ 1381 Giá trị CCDC nhập kho, kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT TƯ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Việc nhập xuất vật tư hàng ngày được phản ánh ở TK 611 – Mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê vật tư, sử dụng phương pháp cân đối để tính giá trị vật tư xuất kho theo công thức:Trị giá vật tư xuất khoTrị giá vật tư tồn đầu kỳ Trị giá vật tư nhập trong kỳ Trị giá vật tư còn cuối kỳ Trị giá vật tư xuất kho Trị giá vật tư tồn đầu kỳ Trị giá vật tư nhập trong kỳ Trị giá vật tư còn cuối kỳ = + Để ghi chép vật tư theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán áp dụng TK 611 – Mua hàng. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT TƯ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Kết cấu cơ bản của TK này như sau: Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ - Trị giá thực tế vật tư nhập trong kỳ Bên Có: - Kết chuyển giá trị thực tế vật tư tồn cuối kỳ - Trị giá thực tế vật tư xuất trong kỳ cho các mục đích khác nhau Tài khoản 611 – Mua hàng không có số dư cuối kỳ, TK gồm 2 TK cấp 2 TK 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu TK 6112 – Mua hàng hóa KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT TƯ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Kết chuyển trị giá VT tồn kho cuối kỳ 6111 151,152,153 Kết chuyển trị giá VT tồn kho đầu kỳ 621 Giá trị VT xuất dùng 111,112,331,… Trị giá VT mua ngoài CKTM, GGHM CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động. Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng sử dụng liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chỉ tiêu quỹ tiền lương; cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan. 4.2. HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, QUỸ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4.2.1. Các hình thức trả lương Hình thức tiền lương thời gian Hình thức tiền lương theo sản phẩm 4.2.2. Quỹ tiền lương + Tiền lương trả theo thời gian, theo sản phẩm, lương khoán; + Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại… 4.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Quỹ bảo hiểm xã hội: 78 4.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4.3.1. Các chứng từ hạch toán lao động, tính lương và trợ cấp BHXH - Bảng chấm công (Mẫu số 01a- LĐTL ) - Bảng thanh toán lương (Mẫu 02- LĐTL) - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. (Mẫu số: 05-LĐTL) - Bảng thanh toán tiền lương thêm giờ (Mẫu số: 06- LĐTL ) - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài –Mẫu 07- LĐTL - Bảng thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán – Mẫu 09LĐTL - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương – Mẫu 10 – LĐTL - Bảng phân bố tiền lương và BHXH – Mẫu 11- LĐTL Quy trình: 1. Các bộ phận chấm công/ phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoàn thành/ Biên bản đánh giá chất lượng 2. Kế toán lên bảng thanh toán tiền lương 3. Lập phiếu kế toán, phiếu chi, ủy nhiệm chi 4.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 334- Phải trả người lao động Bên Nợ: - Các khoản tiền lương và các khoản khác đã trả người lao động - Các khoản tiền khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động. - Các khoản tiền lương và thu nhập của người lao động chưa lĩnh, chuyển sang các khoản thanh toán khác. Bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác còn phải trả, phải chi cho người lao động Dư Nợ (nếu có): Số tiền trả thừa cho người lao động. Dư Có: Tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả người lao động. Tài khoản này được mở chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2: 4.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Bên Nợ: - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý. - Khoản bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động. - Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn. - Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản phải trả, đã nộp khác. Bên Có: - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh, khấu trừ vào lương công nhân viên. - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù. - Các khoản phải trả khác. Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa vượt chi chưa được thanh toán Dư Có (nếu có): Số tiền còn phải trả, phải nộp; giá trị tài sản thừa chờ xử lý 82 KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Các khoản trích theo lương Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác 1. Bảo hiểm xã hội 25,5 % NỘI DUNG CỦA TK 338 -Trích lập và theo dõi 8% khấu trừ lương các khoản trích theo lương ở đơn vị. 2. Bảo hiểm y tế - Khoản khấu trừ vào 4,5% lương. 3% tính vào CP - Tiền lương của công nhân đi vắng chưa lĩnh. 1,5% khấu trừ lương - Các khoản cho vay, cho mượn tạm thời. 3. Kinh phí CĐ - Giá trị tài sản thừa 2% tính vào CP chờ xử lý. - Các khoản phải trả 1% tính vào CP 4. BH thất nghiệp 2%phải nộp khác 17,5% tính vào CP 10,5% khấu trừ vào lương 24% tính vào chi phí 1% khấu trừ vào lương 4.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng TK 338 có các tài khoản cấp 2: 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết. 3382 – Kinh phí công đoàn. 3383 – Bảo hiểm xã hội 3384 – Bảo hiểm y tế 3385 – Phải trả về cổ phần hóa. 3386- Bảo hiểm thất nghiệp 3387 – Doanh thu chưa thực hiện 3388 – Phải trả phải nộp khác. 13 January 2025 84 Sơ đồ hạch toán: TK 622,627 TK 1111/1121 TK 334 TK 641, 642 Sơ đồ hạch toán: TK 622 TK 338 (2,3,4,6) CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SX 23,5% 34% TK 334 10,5% TK 627 QUẢN LÝ PHÂN XƯỞNG 10,5% 34% 23,5% Sơ đồ hạch toán: TK 641 TK 338 (2,3,4,6) 23,5% NHÂN VIÊN BÁN HÀNG 34% TK 334 10,5% TK 642 KHỐI QUẢN LÝ DN 10,5% 34% 23,5% KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TK 3341 TK 1111,1121 5 TK 622, 6271, 6411, 6421 1 TK 3335 4 TK 3382, 3383, 3384, 3386 3 2 TK … 13 January 2025 TK … 334 Trả lương Phân bổ quỹ Khấu trừ lương lương 89 CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 5.1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Định nghĩa - Phân loại TSCĐ Xác định giá trị TSCĐ Kế toán chi tiết TSCĐ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ Kế toán khấu hao TSCĐ Kế toán sửa chữa TSCĐ 5.1.1 KHÁI NIỆM: TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị SP, DV được sản xuất ra trong các chu kỳ SX TSCĐ HỮU HÌNH (VAS 03) Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình TSCĐ VÔ HÌNH (VAS 04) Là những tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ, hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TSCĐ 1 2 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy 3 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm 4 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (30 triệu VNĐ) PHÂN LOẠI: Theo hình thái biểu hiện và nội dung kinh tế: + TSCĐ hữu hình: + TSCĐ vô hình: - Nhà cửa, vật kiến trúc - Quyền sử dụng đất - Máy móc, thiết bị - Nhãn hiệu hàng hóa - Phương tiện vận tải, truyền dẫn - Bản quyền, bằng sáng chế - Thiết bị dụng cụ quản lý - Phần mềm máy vi tính - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm - Giấy phép, giấy nhượng quyền - TSCĐ hữu hình khác - Quyền phát hành PHÂN LOẠI: Theo tình hình sử dụng và công dụng kinh tế: + TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD + TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi,sự nghiệp + TSCĐ chưa sử dụng + TSCĐ chờ xử lý Theo nguồn hình thành: + TSCĐ được đầu tư từ vốn chủ sở hữu + TSCĐ đầu tư từ vốn vay + TSCĐ có được do nhận góp vốn + TSCĐ có được do nhận viện trợ, biếu tặng,… Theo quyền sở hữu: + TSCĐ tự có (TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp) + TSCĐ đi thuê (TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản) THUÊ TÀI CHÍNH: THUÊ HOẠT ĐỘNG: Thuê TS mà bên cho thuê có Thuê TS không thỏa mãn bất sự chuyển giao phần lớn rủi ro cứ điều kiện nào của hợp đồng và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê (thỏa mãn 1 trong 5 điều kiện) thuê tài chính. Bên thuê chỉ được quản lý và sử dụng TS trong thời hạn quy định trong HĐ và phải hoàn trả khi hết hạn thuê 5.1.2 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU CỦA TSCĐ (NGUYÊN GIÁ CỦA TSCĐ): -Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TS đó và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng - Nguyên giá được xác định dựa trên nguyên tắc giá phí - Nguyên giá được xác định cho từng đối tượng (một đối tượng độc lập hoặc một hệ thống gồm nhiều bộ phận) XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU NGUYÊN GIÁ SỐ KHẤU HAO LUỸ KẾ GIÁ TRỊ CÒN LẠI CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU CP phát sinh sau ghi nhận ban đầu của TSCĐ TĂNG NGUYÊN GIÁ (Nếu chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó: tăng thời gian sử dụng, tăng công suất….) TĂNG CHI PHÍ SXKD (Nếu không thỏa mãn điều kiện làm tăng nguyên giá tài sản: bảo trì, bảo dưỡng …) XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp mua ngoài: NG do mua sắm = Giá mua Thuế không + được hoàn + CP liên quan trực tiếp khác Lưu ý: 1) Mua sắm TSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSD đất Nhà cửa, vật kiến trúc TSCĐ HH (VAS 03) Quyền sử dụng đất TSCĐ VH (VAS 04) XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ 2) Trường hợp TSCĐ HH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả góp: NG mua trả góp = Giá mua trả ngay tại thời điểm mua tài sản Chênh lệch giữa số tiền phải trả - giá mua trả ngay Hạch toán vào CP tài chính theo kỳ hạn thanh toán (Trừ khi được tính vào NG (vốn hóa) theo CMKT 16 – “CP đi vay”) XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ 3) Về thuế GTGT (VAT): Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Phục vụ hoạt động SXKD Giá chưa VAT Không phục vụ hđ SXKD Giá gồm VAT Nguyên giá TSCĐ Vd: hoạt động phúc lợi… Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nguyên giá TSCĐ mua về là giá đã bao gồm VAT XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp tự xây dựng hoặc tự chế: NG do tự xây dựng / tự chế = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng/ tự chế + CP lắp đặt chạy thử + CP lắp đặt chạy thử Trường hợp được tài trợ, biếu tặng: NG được tài trợ, = biếu tặng Giá trị hợp lý ban đầu do ban định giá xác định Trường hợp do nhận góp vốn: NG do nhận góp vốn = Giá trị ghi trên hợp đồng góp vốn + CP l.quan trực tiếp XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp do trao đổi tài sản: Th1: trao đổi với 1 TSCĐ tương tự NG TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi + nhận về = CP l.quan trực tiếp Th2: trao đổi với 1 TSCĐ không tương tự NG TSCĐ nhận về = Giá trị hợp lý TSCĐ đem đi trao đổi + /- Chênh CP l.quan lệch + trực tiếp TS tương tự: tài sản có cùng công dụng, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp được cấp Th1: các đơn vị trong cùng hệ thống cấp NG TSCĐ được cấp Giá ghi sổ đơn vị cấp, điều chuyển = Th2: các đơn vị không cùng hệ thống cấp NG TSCĐ được cấp = Giá trị còn lại hoặc giá trị đánh giá lại CP vc, lắp + đặt chạy thử XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Giá trị hợp lý của TSCĐ được xác định = NG TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm khởi đầu thuê được ghi nhận theo giá thấp hơn trong hai giá: Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu 5.1.3 KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ • TSCĐ cần được quản lý đơn chiếc Đối tượng ghi TSCĐ HH là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật gá lắp và phụ tùng kèm theo Đối tượng ghi TSCĐ VH là từng TSCĐ vô hình gắn với một nội dung chi phí và một mục đích riêng biệt •Nội dung kế toán chi tiết: - Lập và thu thập các chứng từ ban đầu - Tổ chức kế toán chi tiết tại nơi sử dụng bảo quản - Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán 5.1.3 KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ Chứng từ kế toán ban đầu: - Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01 – TSCĐ) - Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02 – TSCĐ) - Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (mẫu số 03 – TSCĐ) - Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 04 – TSCĐ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05 – TSCĐ) - Bảng tính và phân bổ khấu hao (mẫu số 06 – TSCĐ) - Các tài liệu kỹ thuật có liên quan Chứng từ kế toán khác: - Hóa đơn, giấy biên nhận - Phiếu xuất kho, - Bản quyết toán giá trị công trình… 5.1.3 KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản: - Sử dụng “Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng” mẫu số S22- DN Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán - Sử dụng “Thẻ tài sản cố định” mẫu số S23- DN và “Sổ Tài sản cố định” mẫu số S21 - DN 5.1.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ 1 KT tăng TSCĐ do mua sắm 2 KT tăng TSCĐ do tự chế/ đầu tư XDCB 3 KT tăng TSCĐ do nhận tài trợ, biếu, tặng 4 KT tăng TSCĐ do được cấp, nhận góp vốn 5 KT tăng TSCĐ do chuyển đổi MĐSD 6 KT tăng TSCĐ do trao đổi TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: •TK KHOẢN: 211, 213, 214, 2141, 2143 TÀI KHOẢN 211- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TK 211, (213) +SDĐK: xxx - Ng. giá tăng do mua sắm, XDCB, được cấp, nhận góp vốn… -Ng. giá giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, nhượng bán, thanh lý… - Điều chỉnh tăng do xây lắp, trang bị thêm, cải tạo nâng cấp… - NG giảm do tháo bớt 1 hoặc 1 số bộ phận - Điều chỉnh tăng do đánh giá lại - Điều chỉnh giảm do đánh giá lại + SDCK: NG hiện có ở DN Tăng TSCĐ do mua sắm: 111,112,331… 211,213 241 (2411) Nếu mua về phải qua chạy thử, l.đặt Khi đưa TSCĐ vào sử dụng Giá mua, chi phí liên quan trực tiếp (Nếu mua về sử dụng ngay) (133) Thuế GTGT 333 (3339) Lệ phí trước bạ (nếu có) Tăng TSCĐ do mua trả góp: 111,112 331 Định kỳ thanh toán Tổng số tiền phải thanh toán 211,213 NG theo giá mua trả ngay 635 242 Lãi trả góp Định kỳ phân bổ lãi trả góp 133 Thuế GTGT Tăng TSCĐ do đầu tư XDCB: 111,152,153,331… CP phí mua và XD TSCĐ 241 (2412) 211,213 Quá trình xây dựng hoàn thành 632 CP không hợp lý (sau khi trừ bồi thường) Tăng TSCĐ do tự chế: 154,155 211,213 Giá vốn xuất kho TP, giá thành sx 111,112 Chi phí lắp đặt, chạy thử Kết chuyển nguồn vốn Nếu TSCĐ được mua từ nguồn tài trợ khác NVKD thì ngoài bút toán ghi nhận tăng NG TSCĐ, KT phải thực hiện bút toán chuyển nguồn: 411 414, 441 Chuyển tăng NVKD Nếu TSCĐ được đầu tư bằng QPL và phục vụ cho h.động PL: 353(3) 353(2) Chuyển tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Tăng TSCĐ do tài trợ, biếu, tặng: 211,213 711 Nhận TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng 111,112… CP liên quan trực tiếp Tăng TSCĐ do nhận góp vốn: 211,213 411 Giá trị của TSCĐ nhận góp vốn 111,112… CP liên quan trực tiếp Tăng TSCĐ do chuyển đổi mục đích sử dụng: 211,213 217 Chuyển nguyên giá 214(7) 214(2141,2143) Chuyển hao mòn Tăng TSCĐ do trao đổi với 1 TSCĐ khác: 211,213 211 NG đem đi trao đổi NG nhận về 214(2141,2143) HM lũy kế TH: trao đổi TS tương tự Tăng TSCĐ do trao đổi với 1 TSCĐ khác: 711 211 131(331) 2. Giá trị hợp lý của tài sản đem đi trao đổi 3. TSCĐ nhận về 1.TSCĐ đem đi TĐ 133 333 811 214 111, 112 4. Thanh toán chênh lệch TH: trao đổi TS không tương tự Tăng TSCĐ do phát hiện thừa trong kiểm kê: Trường hợp TS thuộc quyền sở hữu của đơn vị (do chưa ghi nhận): 331, 338(1),411 211,213 Tăng NG 214 627,641,642,353(3) Trích bổ sung CP KH, HM Trường hợp TS không thuộc quyền sở hữu của đơn vị: - Nếu biết CSH: Báo cho chủ TS biết - Nếu không biết chủ TS: Theo dõi ở sổ chi tiết vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công. 5.1.5 KẾ TOÁN TỔNG HỢP GIẢM TSCĐ 1 KT giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán 2 KT giảm TSCĐ chuyển thành CCDC 3 KT giảm TSCĐ do chuyển đổi mục đích sử dụng 4 KT giảm TSCĐ do mang tài sản đi góp vốn 5 KT giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kiểm kê Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán Thu nhập Chi phí 211,213 214 711 152 GTHM PL thu hồi NK Giảm NG 811 GTCL 111,112,331 CP thanh lý, nhượng bán 111,112,131 Thu từ bán TSCĐ 33311 Giảm TSCĐ do chuyển đổi mục đích sử dụng: 217 211,213 Chuyển Nguyên giá 2147 2141,2143 Chuyển Hao mòn Giảm TSCĐ do góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết: 222 211,213 2141,2143 711 811 TH chênh lệch lớn hơn TH chênh lệch nhỏ hơn Giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kiểm kê: 211,213 1381 1388 Bắt bồi thường GTCL Xử lý NG 811 214 GTHM DN chịu 5.1.6 KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ Giá trị phải khấu hao Nguyên giá Giá trị thanh lý ước tính Giá trị thanh lý ước tính = Giá trị ước tính thu khi thanh lý – CP thanh lý ước tính KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ (Thông tư số 45/2013/TT-BTC a. Mọi TSCĐ liên quan đến hoạt động KD đều phải trích khấu hao. DN không được trích khấu hao đối với những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng. b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động KD thì vẫn trích khấu hao, DN xác định mức hao mòn hàng năm. c. DN phải trích khấu hao đối với những TSCĐ cho thuê hoạt động và đi thuê tài chính. d. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, ngưng sử dụng. e. QSDĐ là TSCĐ VH đặc biệt, DN không trích khấu hao đối với QSDĐ vô thời hạn. Phương pháp khấu hao 1. PP khấu hao đường thẳng 2. PP khấu hao theo sản lượng 3. PP khấu hao theo số dư giảm dần 1. PP khấu hao đường thẳng Mức khấu hao bình quân năm của từng TSCĐ i được xác định: Mi = Gi x ti hay Mi = Gi/Ti Với ti = (1/Ti)x100 Trong đó Mi: Mức khấu hao bình quân năm của TSCĐ i Gi: Nguyên giá TSCĐ i ti: tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ i Ti: số năm sử dụng dự kiến của TSCĐ i Mức khấu hao bình quân tháng của từng TSCĐ (mi) được xác định: mi = Mi/12 Mức khấu hao của toàn bộ TSCĐ (m) phải trích trong tháng: m = ∑mi 1. PP khấu hao đường thẳng Để đơn giản sử dụng công thức sau để tính toán (tính tròn ngày): Mức KH phải trích tháng này ở bộ phận j Mức KH của những TSCĐ tăng thêm trong tháng này ở bphận j = Mức KH đã trích tháng trước ở bộ phận j = Mức KH bình quân tháng TSCĐ tăng x thêm trong tháng này ở bộ phận j Mức KH của những TSCĐ giảm = đi trong tháng này ở bộ phận j Mức KH của những TSCĐ tăng thêm trong tháng này ở bộ phận j + Mức KH bình quân tháng TSCĐ giảm đi trong tháng này ở bphận j x - Số ngày phải trích KH thực tế trong tháng của TSCĐ tăng thêm Số ngày thôi trích KH thực tế trong tháng của TSCĐ giảm đi Mức KH của những TSCĐ giảm đi trong tháng này ở bộ phận j Số ngày thực tế của tháng Số ngày thực tế của tháng 1. PP khấu hao đường thẳng - Trong trường hợp tháng trước đó có TSCĐ biến động cần điều chỉnh như sau: 1.Mức KH TSCĐ phải trích thêm trong tháng này tại bộ phận j 2.Mức KH TSCĐ phải giảm trừ đi trong tháng này tại bộ phận j Mức KH BQ tháng TSCĐ tăng x thêm trong tháng trước tại bphận j Số ngày theo lịch của tháng trước - Số ngày đã trích KH trong tháng trước = Số ngày theo lịch của tháng trước Mức KH BQ tháng TSCĐ giảm x đi trong tháng trước tại bphận j Số ngày theo lịch của tháng trước - Số ngày thôi trích KH trong tháng trước = Số ngày theo lịch của tháng trước 2. PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Điều kiện áp dụng: - TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng) - TSCĐ là máy móc, thiết bị; dụng cụ đo lường thí nghiệm Mức trích KH hàng năm của TSCĐ = Giá trị còn lại TSCĐ x Tỷ lệ KH nhanh Tỷ lệ KH nhanh = Tỷ lệ KH theo pp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh Thời gian sử dụng của TSCĐ( t năm) Hệ số điều chỉnh (lần) t <= 4 năm 1,5 4 năm < t <= 6 năm 2,0 t > 6 năm 2,5 Những năm cuối khi mức khấu hao bình quân năm nhỏ hơn giá trị bình quân (giá trị còn lại/số năm sử dụng còn lại): Mức KH bình quân năm = 2x Giá trị còn lại Số năm tính khấu hao 3. PP khấu hao theo sản lượng Điều kiện áp dụng: - TSCĐ phải trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm SX theo công suất thiết kế của TSCĐ - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế Mức trích KH trong tháng của TSCĐ Mức KH bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm Sản lượng hoàn thành trong tháng = x Mức KH BQ trên 1 ĐV sản phẩm Giá trị TSCĐ phải khấu hao = Sản lượng tính theo công suất thiết kế KẾ TOÁN TỔNG HỢP HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TK: 214 (2141,2142, 2143,2147) TK 627, 641, 642, 623, 811 3533,466 TK 214 nguồn vốn +SDĐK: - Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh +SDCK: XXX - Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ, BĐS đầu tư + Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị KẾ TOÁN TỔNG HỢP HAO MÒN TSCĐ 627,641,642,623, 632 214 211,213 CP KH TSCĐ từng kỳ Các trường hợp 3533, 466 TSCĐ giảm Giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động PL, hoạt động SN (Ghi vào cuối niên độ) TK liên quan Tăng hao mòn do nhận TSCĐ điều chuyển nội bộ 411 211,213 5.1.7 KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: gian SC ngắn, chi phí không lớn •Sửa chữa lớn: khôi phục, nâng cấp, cải tạo khi TSCĐ bị hư hỏng nặng hoặc đảm bảo nâng cao năng lực sx Thời gian dài, chi phí phát sinh nhều nên phải lập KH, Dự toán + Phương thức tự làm: + Phương thức thuê ngoài: • SC thường xuyên, bảo dưỡng: đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thường tiến hành thường xuyên, thời Đơn vị phải bỏ ra các khoản chi phí sửa chữa, do các bộ phận trong đơn vị thực hiện QUY MÔ PHƯƠNG THỨC TIẾN HÀNH Đơn vị thực hiện đấu thầu hoặc giao thầu cho các đơn vị bên ngoài thực hiện sửa chữa Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ: 111,112,152,153, 334,331… 627,641,642 Chi phí đơn vị bỏ ra p.vụ sửa chữa TSCĐ 154 242 Phân bổ chi phí sửa chữa 621,622,627 ĐV có phân xưởng sửa chữa 331,111,112 Thuê ngoài SC Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 111,112,331… 2413 CP p.sinh sau ghi nhận ban đầu (do cải tạo, nâng cấp TSCĐ,…) 211,213 CPPSSGNBĐ đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá 627,641,642 Nếu g.trị nhỏ CPPSSGNBĐ không thoả mãn đ.kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ 242 Nếu g.trị lớn Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 111,152,331… 335 2413 627,641,642 Kết chuyển CP SCL hoàn thành Định kỳ trích trước CP SCL TSCĐ (TH trích thiếu) (TH trích thiếu) CL giữa số thực chi và số đã trích Tập hợp CP SCL thực tế p.sinh TH trích thừa Hoàn nhập phần trích thừa ghi giảm CP BCĐKT TMBCTC B. TSDH II. Tài sản cố định 1. PP xác định NG 1. TSCĐ hữu hình 2. PP khấu hao, TGSD hữu ích - Nguyên giá - Giá trị HMLK 2. TSCĐ vô hình - Nguyên giá - Giá trị HMLK 3. NG, HMLK,GTCL 4. Các thay đổi về TSCĐ…. CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC CHƯƠNG 6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ 6.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ Đầu tư là các hoạt động sử dụng vốn ở hiện tại nhằm mục đích sinh lợi ở tương lai. Đầu tư trong doanh nghiệp chính là hoạt động khai thác, sử dụng các nguồn lực về tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra bên ngoài, nhằm mục đích sinh lời và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Theo lĩnh vực đầu tư: Đầu tư chứng khoán: Đầu tư góp vốn Theo thời gian: Đầu tư ngắn hạn Đầu tư dài hạn 6.2 Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn Kế toán chứng khoán kinh doanh: Chứng khoán kinh doanh bao gồm: - Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán; Tài khoản 121- chứng khoán kinh doanh xxx Giá trị chứng khoán kinh doanh mua vào Giá trị ghi sổ chứng khoán kinh doanh khi bán - Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác: như chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần xxx Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm: - Các khoản cho vay có kỳ hạn - Cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu mà bên phát hành sẽ mua lại trong tương lai Tài khoản 128Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn xxx Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm xxx 6.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN Kế toán khoản đầu tư vào đơn vị khác Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh Kế toán bất động sản đầu tư Kế toán khoản đầu tư vào đơn vị khác Kế toán tại đơn vị đầu tư 50% 30% 20% Vốn chủ sở hữu đơn vị nhận đầu tư/ quyền biểu quyết Kế toán BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ Bất động sản đầu tư (BĐSĐT) là bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà, hoặc cả nhà và đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê theo phương thức cho thuê hoạt động hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng cho sản xuất, cung cấp hàng hóa dịch vụ hay cho mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường Bất động sản đầu tư được ghi nhận trong các trường hợp Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) ,nắm giữ mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng trong tương lai Nhà đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động Nhà do doanh nghiệp sở hữu (hoặc do doanh nghiệp thuê tài chính) và cho thê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động Cơ sở hạ tầng đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH: Chi phí sản xuất &Phân loại chi phí sản xuất Giá thành và các loại giá thành Đối tượng, phương pháp hạch toán Phương pháp xác định giá trị TP chế dở Kế toán chi tiết, tổng hợp chi phí sx 7.1 CHI PHÍ SẢN XUẤT & PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT Bản chất của chi phí sản xuất Khái niệm: Toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. * Như vậy, bản chất của CPSX của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao phí) về vật chất, về lao động sống và phải gắn liền với mục đích kinh doanh. Khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp, cần phải xác định rõ các mặt sau: - Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định. - Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá trị của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. Hoạt động của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh Hoạt động sản xuất kinh doanh SP,HH Hoạt động khác Hoạt động tài chính PHÂN LOẠI CHI PHÍ 1. Phân loại chi phí theo 3. Phân loại chi phí sản hoạt động và công xuất kinh doanh theo dụng kinh tế (hoạt công dụng kinh tế của động kinh doanh, hoạt chi phí (chi phí sản động khác) xuất kinh doanh; chi 2. Phân loại chi phí theo phí ngoài sản xuất) nội dung và tính chất của chi phí (6 yếu tố chi phí) 7.2 Giá thành và các loại giá thành * Khái niệm: Giá thành sản xuất sản phẩm: là toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. * Các loại giá thành: Theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành: + Giá thành sản phẩm kế hoạch + Giá thành sản phẩm định mức + Giá thành sản phẩm thực tế Theo phạm vi các chi phí cấu thành: + Giá thành sản xuất sản phẩm + Giá thành toàn bộ 7.3 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm HẠCH TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUÁT PHÁT SINH GIAI ĐOẠN 1 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp tính giá thành 1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) Áp dụng tại những đơn vị có loại hình sx giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sx với khối lượng lớn (điện, nước, quặng…) Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Giá thành đơn vị Chi phí sx phát + sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Số lượng sản phẩm hoàn thành Phương pháp tính giá thành 2. Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng tại những đơn vị mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sx, nhiều giai đoạn công nghệ (dệt, may, cơ khí chế tạo…) Giá thành sản phẩm = ∑ chi phí sản xuất của các bộ phận, các giai đoạn 3. Phương pháp hệ số Áp dụng tại những đơn vị mà trong cùng quá trình sản xuất sản phẩm, cùng sử dụng nguyên liệu, lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau, chi phí không hạch toán riêng được. Tổng giá thành các sản phẩm Z = Dđk + C – Dck Quy đổi về sản phẩm gốc Q0 = ∑Qi*Hi Giá thành sản phẩm gốc Zo = Z/Qo Giá thành đơn vị sản phẩm i Zi = Zo*Hi 4. Phương pháp tỷ lệ Áp dụng tại những đơn vị sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau (may mặc, dệt kim…) để giảm bớt khối lượng, kế toán thường tập hợp chi phí sx theo nhóm sản phẩm cùng loại Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành kế hoạch/ định mức đơn vị sản phẩm từng loại * Tỷ lệ giữa CP thực tế so với CP kế hoạch/ định mức của tất cả các loại sản phẩm 5. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ Áp dụng tại những đơn vị sản xuất bên cạnh những sản phẩm chính còn có thể có những sản phẩm phụ (sx đường, rượu, bia…) Giá thành đơn vị = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sx phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 6. Phương pháp liên hợp Phương pháp kết hợp nhiều phương pháp tính giá Giá trị sản phẩm phụ thu hồi 7.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Khái niệm: Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất Các phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang: Theo chi phí nguyên vật liệu chính Theo sản lượng ước tính tương đương Theo 50% chi phí chế biến Theo chi phí NVL trực tiếp, theo CP nhân công trực tiếp Theo chi phí định mức, kế hoạch 1. XĐ giá trị SP dở dang theo CP NVL chính Giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm CP nguyên vật liệu chính Toàn bộ CP NVL chính xuất dùng Giá trị sản phẩm = dở dang Số lượng TP Số lượng sản phẩm + dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm x dở dang cuối kỳ 2. XĐ giá trị SPDD theo sản lượng ước tính tương đương Dựa vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành Toàn bộ CP NVL chính xuất dùng Giá trị NVL = chính trong sản Số lượng TP phẩm dở dang Số lượng sản phẩm + dở dang cuối kỳ CP chế biến từng loại CP chế biến trong = sản phẩm dở Số lượng TP dang Số lượng sản phẩm x dở dang cuối kỳ Số lượng SPDD quy x đổi ra TP Số lượng SPDD quy + đổi ra TP 3. XĐ giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến Đây là một dạng của phương pháp sản lượng ước tính tương đương với mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 50% Giá trị sản phẩm dở dang = Giá trị NVL chính trong sản phẩm dở dang + 50% chi phí chế biến 7.5 Kế toán chi tiết, tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán chi tiết: có thể khái quát thành các bước cơ bản sau Bước 1 Mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng đối tượng (phân xưởng, bộ phận sx, sản phẩm) Bước 2 Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ Bước 3 Tập hợp toàn bộ chi phí theo từng nội dung cho từng đối tượng hạch toán vào cuối kỳ làm cơ sở cho việc tính giá thành 6.5 Kế toán chi tiết, tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán tổng hợp Bước 1 Tập hợp CP liên quan trực tiếp đến từng đối tượng Bước 2 Tính toán và phân bổ những CP của ngành sản xuất kinh doanh phụ Bước 3 Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung Bước 3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành TP 7.5 Kế toán chi tiết, tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán tổng hợp (2 phương pháp) HẠCH TOÁN CHI PHÍ SX THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SX THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 1/ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN TK SỬ DỤNG: •TK 621, 622, 627 •TK 111,112,152,153, 214, 334 … • TK 154, 155, 156, 157, 632 1/ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KẾ TOÁN CP NVL trực tiếp TK 621 +SDĐK: 0 - Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, thực hiện các dịch vụ -Giá trị vật liệu xuất dùng không hết - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp + SDCK: 0 111,112,33 152 1 (1a) 621 (2) 152 (3) 138(8) 133 (4) (1b) 154 (5) 1a-Mua ngoài nhập kho vtư 1b-Mua ngoài vtư xuất thẳng cho SX 2- Xuất kho vtư cho SX SP 3- Nhập lại vtư dùng không hết 3- Phế liệu thu hồi 4- Tiền bồi thường phải thu 5- Kết chuyển chi phí VLTT cuối kỳ 1/ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KẾ TOÁN CP nhân công trực tiếp TK 622 +SDĐK: 0 - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, thực hiện các dịch vụ + SDCK: 0 -Kết chuyển chi phí NC trực tiếp TK 334 TK 622 TK154 1 4 TK 338 2 TK 335 3 1/ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KẾ TOÁN CP SX CHUNG TK 627 +SDĐK: 0 - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí SXC - Kết chuyển (phân bổ) CPSXC + SDCK: 0 TK 627 TK 334, 338 (1) Chi phí nhân viên TK 154 TK 152 (2) Chi phí vật liệu (6) CPSXC phân bổ vào Chi phí chế biến trong kỳ TK 153 (142, 242) (3) Chi phí CCDC TK 632 TK 214 (4) Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,141,331 (5) chi phí dich vụ mua ngoài, chi khác (7b CPSXC dưới mức công suất BT không được phân bổ vào Z 1/ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT NỢ Tài khoản 154 SDĐK: DĐK C:-CP NVL trực tiếp, -CP nhân công trực tiếp, -CP SX chung SDCK: DCK Z CÓ SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TẬP HỢP CP TK 152 TK 621 TK 155 TK 154 (1) (4.1) TK 334, 338 (2,3,4,6) TK 622 (2) TK152,153, 214, 334, 338, 111,112 (3) (5) (4.2) TK 627 TK 632 (4.3) (6) KẾ TOÁN THCPSX THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX TK 152,153 TK 621 TK157 TK 154 (1) (7b) (6a) TK 155 TK 331,111,112 (7a) (2) TK 133 TK 334,338 (9) TK 622 (3) (6b) TK 214 TK 627 (8) (6c) (4) TK 331,111,112 (5) TK 133 (6d) TK 632 2/ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ TK SỬ DỤNG: TK 152,153, 214, 334, 338, 111,112… TK 621,622, 627 TK 611,631,632,154…. 2/ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 111,112, 331… 611 (2) 631 621 (4) (3) 133 152 (5) (1) 2/ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 622 334 (1) 631 (4) 338 (2) 335 (3) 2/ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ KẾ TOÁN CHI PHÍ SX CHUNG TK 627 TK 334, 338 (1) Chi phí nhân viên TK 631 TK 611 (2) Chi phí vật liệu (6) CPSXC phân bổ vào Chi phí chế biến trong kỳ TK 611 (242) (3) Chi phí CCDC TK 632 TK 214 (4) Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,141,331 (5) chi phí dich vụ mua ngoài, chi khác (7) CPSXC dưới mức công suất BT không được phân bổ vào Z SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TẬP HỢP CP (1) TK 611 TK 621 (2) TK 334, 338 (2,3,4,6) (4) TK 631 (5.1) (6) TK 632,155 TK 622 (3) TK611, 214, 334, 338, 111,112 TK 154 (5.2) TK 627 (5.3) (7) TK 154 TK 631 TK 632 (1) (8) TK 621 TK 611 (6a) (2) (7) TK 334,338 Tổng giá thành SPSX hoàn thành trong kỳ TK 622 (3) (6b) TK 214 TK 627 (4) TK 331,111,112 (6c) (5) TK 133 (6d) 7.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT 1/ KẾ TOÁN THIỆT HẠI VỀ SẢN PHẨM HỎNG Tk 152,153, 214… 138(1)- SP HNĐM CP sửa chữa SP hỏng có thể sửa chữa được Giá trị thiệt hại thực về SP hỏng ngoài định mức 138(8), 152 154, 155, 157, 632 Giá trị SP hỏng không thể sửa chữa được 632, 415… Giá trị phế liệu thu hồi, các khoản bồi thường SẢN PHẨM HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC 6.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT 2/ KẾ TOÁN THIỆT HẠI VỀ NGỪNG SẢN XUẤT Tk 152,153, 214… CP phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất 138(1) 632, 415… thiệt hại thực về ngừng sản xuất 138(8), 111… Giá trị bồi thường của tập thể, cá nhân gây ra ngừng sản xuất CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NỘI DUNG: Những vấn đề chung Kế toán thành phẩm hàng hóa Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu Kế toán chi phí bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính Kế toán hoạt động khác Kế toán xác định kết quả kinh doanh 8.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG • VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG • NHIỆM VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 8.2 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM HÀNG HÓA + KHÁI NIỆM THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA + ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA -Đánh giá thành phẩm: THÀNH PHẨM NHẬP KHO THÀNH PHẨM XUẤT KHO 8.2 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM HÀNG HÓA -Đánh giá hàng hóa: HÀNG HÓA NHẬP KHO HÀNG HÓA XUẤT KHO: GIÁ VỐN THỰC TẾ = CỦA HH XUẤT KHO GIÁ MUA THỰC TẾ + CHI PHÍ THU MUA CỦA HH XUẤT KHO PHÂN BỔ CHO HH Chi phí mua hàng của + HH tồn kho đầu kỳ CP mua hàng của HH phát sinh trong kỳ Giá trị hàng xuất x bán trong kỳ Chi phí mua phân bổ cho = HH bán GTHH tồn kho cuối kỳ + GT HH xuất bán trong kỳ trong kỳ * KẾ TOÁN CHI TIẾT CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: - Phiếu nhập kho, xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Bảng kê mua hàng - Hóa đơn bán hàng * HẠCH TOÁN CHI TIẾT: + Phương pháp ghi sổ (thẻ song song) + Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển + Phương pháp sổ số dư * KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA TK SỬ DỤNG: TK 155, 156 (1561, 1562,1567) NỢ Tài khoản 155 CÓ SDĐK: Trị giá thành phẩm tồn kho - Giá trị TP nhập kho -TP thừa phát hiện khi kiểm kê - K/c giá trị TP cuối kỳ (PPKKTX) SDCK: Trị giá thành phẩm tồn kho - Giá trị TP xuất kho - TP thiếu phát hiện khi kiểm kê - K/c giá trị TP đầu kỳ (PPKKTX). * KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM TK 154 TK 155 (1) TK 632, 157 (5) TK 157 (2) (6) TK 138(1) TK 338(1) TK 221,222, 223 (7) (3) TK 811 TK 338(7), 711 TK 412 (4) (8) THEO PP KK TX * KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM TK 155,157 TK 632 (1) TK 155, 157 (3) TK 631 (2) (4) THEO PP KK ĐK TK 911 * KẾ TOÁN TỔNG HỢP HÀNG HÓA NỢ Tài khoản 156 CÓ SDĐK: Trị giá vốn HH tồn kho - Trị giá HH nhập kho - HH thừa phát hiện khi kiểm kê - K/c giá vốn HH tồn kho cuối kỳ (theo ppKK TX) SDCK: Trị giá vốn HH tồn kho - Giá trị TP xuất kho - TP thiếu phát hiện khi kiểm kê - K/c giá trị TP đầu kỳ (PPKKTX). • KẾ TOÁN TỔNG HỢP HÀNG HÓA TK 154 (3) TK 156 (1) TK 632, 157 (6) TK 111,112,331, (2) 333(1,2,3) TK 133 TK 138(1) (7) TK 338(1) TK 221,222, 223 (8) (4) TK 811 TK 338(7), 711 TK 412 (5) (9) THEO PP KK TX * KẾ TOÁN TỔNG HỢP HÀNG HÓA (5) TK 111,112,331 TK 611 TK 156,157 (3) (1) TK 133 TK 111,112,331 (2) TK 911 TK 133 TK 632 TK 333(1,23) (6) (4) THEO PP KK ĐK (7) 8.3 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU • MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN • TK KẾ TOÁN SỬ DỤNG • KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN • KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN * KHÁI NIỆM • DOANH THU • DOANH THU BH NỘI BỘ • CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI • GIẢM GIÁ HÀNG BÁN • HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI • GIÁ VỐN HÀNG BÁN •CHỨNG TỪ SỬ DỤNG: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTKT) - Hóa đơn bán hàng (mẫu 02 GTTT) - Bang thanh toán hàng đại lí, kí gửi (mẫu 14-BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 15-BH) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoan, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có NH, bang sao kê của NH...) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại... TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: - TK 511 - DTBH và cung cấp dịch vụ - TK 521, 3331 (Các TK theo dõi giảm trừ doanh thu) - TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp - TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện - Các TK liên quan khác(TK111,112,131, 632,...) + TK 511-DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP D/VỤ: TK 511 - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. - Các khoản ghi giảm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giảm giá hàng bán, DT hàng đã bị tra lại và chiết khấu thương mại ). - Kết chuyển doanh thu bán hàng và ccấp dịch vụ thuần, Dthu BđS sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, DTBĐS của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. TK 511 Có 6 tài khoản cấp 2: 511 (1,2,3,4,7,8) TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện - Nội dung bao gồm: + Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động); cho thuê BĐSĐT + Khoản chênh lệch giưa bán hàng trả chậm, tra góp theo cam kết với giá bán trả ngay. + Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...). + Chênh lệch giá bán lớn hơn GTCL của TSCĐ bán rồi thuê lại theo phương thức thuê tài chính + Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán rồi thuê lại theo phương thức thuê hoạt động + Phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có giá trị vốn góp được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế vật tư, sản phẩm hàng hoá hoặc GTCL của TSCđ góp vốn NỢ Tài khoản 338(7) CÓ SDĐK: Doanh thu chưa thực hiện - Kết chuyển "Doanh thu chưa thực hiện" sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” (tiền lãi, tiền ban quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia). - Doanh thu chưa thực hiện thực tế phát sinh. SDCK: Doanh thu chưa thực hiện * KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX TK 511 (2) TK 521, TK 111,112, 131, 136 (8)… (3) TK 333 (1a) TK 333 (1b) TK 338(7) TK 911 (4) TK 515 * KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ, KÝ GỬI TK 157 TK 632 TK 154,155,.. (2) (1) TK 641 TK 111,112,131 TK 511 (4) TK 133 (3) TK 333 TK 111,112 TẠI ĐƠN VỊ GIAO HÀNG * KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG QUA ĐẠI LÝ, KÝ GỬI TK 331 TK 111,112,131 TK 511 (3) (4) TK 333 TẠI CÁC ĐẠI LÝ (5) * KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG TK 155,156 TK 632 TK 151,152,153… (1) TK 131 (331) (3) TK 511 (2) TK 133 TK 333 * KẾ TOÁN GIAO TRẢ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NHẬN GIA CÔNG TK 157 TK 632 TK 154,155 (1b (1a) (2) TK 131 TK 511 (3) TK 333 * KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU • Kế toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại: - TK sử dụng: TK 521 - SƠ ĐỒ KT TK 521 TK 111,112,131 TK 511 Tính VAT theo pp trực tiếp Cuối kỳ kết chuyển Tính VAT theo pp khấu trừ TK 333 * KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU • Kế toán các loại thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - TK sử dụng: TK 333(1), 333(2), 333(3) - SƠ ĐỒ KT TK 333(1), 333(2), 333(3) TK 111,112, 131 TK 111,112 TK 511 3. Khi nộp thuế 2.XĐ số thuế phải nộp 1. Khi bán hàng 8.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG & CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Kế toán chi phí bán hàng CPBH là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ SP, HH, DV, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo SP, hoa hồng bán hàng, CP bảo hành SP, CP bảo quản, đóng gói, vận chuyển,… NỢ Tài khoản 641 CÓ - CÁC CHI PHÍ PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ - KẾT CHUYỂN CP BÁN HÀNG VÀO TK 911 ĐỂ XĐKQKD * KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 641 TK 152,153 TK 911 (7) (1) TK 334,338 (2) TK 214 (3) TK 242,335 TK 111,112… (4) (5) KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CPQLDN là CP quản lý kinh doanh, CP quản lý hành chính, chi phí chung khác liên quan hoạt động của cả DN bao gồm tiền lương nhân viên QLDN, CP vật liệu, công cụ, đồ dùng cho văn phòng, tiền điện thoại, CP tiếp khách, công tác phí,… NỢ Tài khoản 642 CÓ - CÁC CHI PHÍ QLDN PHÁT SINH - DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI, DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ - HOÀN NHẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI, DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ - KẾT CHUYỂN CHI PHÍ QLDN VÀO TK 911 ĐỂ XĐKQKD * KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TK 152,153 TK 642 (1) TK 911 TK 334,338 (8) (2) TK 214 (3) TK 242,335 (4) TK 111,112… (5) TK 229 TK 229, 352 (6) TK 333(8) (9) (7) 8.5 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH *Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 515 ”Doanh thu hoạt động tài chính” *Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 515 TK 111 (1) TK 111,112(2) TK 911 TK 152,153,211… (2) (7) TK 111,112(2) (3) TK331 (4) TK111,112 (1) TK 121, 221, 222 (5) (6) TK413 Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan ñến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm: Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán. Chi phí cho vay và đi vay vốn Chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng. …. Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” *Kế toán chi phí hoạt động tài chính 111,112, 911 635 CPhí bán CK 121, 228 Lỗ do đầu tư CK 111,112,… Cuối kỳ kch CPTC CP quá trình LDLK 222 Lỗ do liên doanh 229 131 CKTT khâu bán Chênh lệch hoàn nhập DPGG đầu tư CK 1112,1122 Lỗ do bán ngoại tệ 111,112,311,335 Lãi tiền vay 413 xử lý CLTG CL lập DP GGđầu tư CK 8.6 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC Hoạt động khác là các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” TK 811 “Chi phí khác” Nội dung của Thu nhập khác: * Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ * Thu tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng * Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ * Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho DN. * Các khoản khác… *Kế toán thu nhập hoạt động khác TK 711 TK 111,112 (1) TK 911 TK 111,112,131 TK 333 (2) (5) (3) TK331,338 TK 111,112,152,211 (4) Nội dung chi phí khác của DN gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCð và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí khác. *Kế toán chi phí hoạt động khác TK 811 TK 211,213 (1) TK 214 TK 911 TK 111,112 (2) (4) TK 211,152,156… (3) TK 214 8.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh TàI khoản kế toán sử dụng TK sử dụng: 911, 421 và các tài khoản liên quan khác Yêu cầu hạch toán Doanh thu và chi phí trong kỳ phai đam bao Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc trọng yếu Nguyên tắc thận trọng đúng niên độ kế toán. Trình tự xác định kết quả kinh doanh Tập hợp chi phí bán hàng Tập hợp chi phí QLDN Xác định, kết chuyển doanh thu, các khoan giam trừ DT Xác định, kết chuyển giá vốn. Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí QLDN Tập hợp, kết chuyển các khoản chi phí , thu nhập khác Xác định lỗ, lãi trong kỳ. 8.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Theo chế độ tài chính, lợi nhuận của doanh nghiệp thường được phân phối sử dụng theo thứ tự như sau: 1. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước. 2. Bù đắp các khoan lỗ từ năm trước, các khoản chi phí không được tính vào chi phí để tính thu nhập chịu thuế. (Trừ vào phần để lại cho DN sau khi phai nộp thuế cho N/nước) 3. Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định. 4. Chia cổ tức, chia lãi cho các bên góp vốn Tài khoản kế toán sử dụng TK 911 – XĐ KẾT QỦA KD - Trị giá vốn của san phẩm, hàng hoá xuất bán, dịch vụ đã cung cấp, đã tiêu thụ. - Chi phí tài chính trong kỳ - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ - Chi phí khác trong kỳ - Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ - Thu nhập thuần khác trong kỳ - Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối - Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ - Phân phối tiền lãi Số dư bên Nợ: Phản ánh khỏan lỗ chưa xử lý - Số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ - Số lãi được cấp dưới nộp, số lỗ được cấp trên cấp bù - Xử lý các khoan lỗ từ hoạt động kinh doanh Số dư bên Có: Phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối. Tài khỏan 421 có 2 tài khỏan cấp 2: - TK 4211- Lợi nhuận nam trước - TK 4212- Lợi nhuận nam nay NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Doanh thu bán hàng Giá vốn hàng bán = LN gộp (từ Hđbán hàng) + LN từ hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động = LN từ hoạt độngkinh doanh +/Lãi/Lỗ từ hoạt động khác Tổng doanh thu - Thuế TTĐB - Thuế Xkhẩu - Thuế GTGT (pp Ttiếp) - Chiết khấu Thương mại - Hàng bị trả lại - Giảm giá HBán Dthu tài chính-Cphí tchính = Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN - Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí Thuế thu nhập DN = Lợi nhuận sau thuế LN * thuế suất KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 632,635 1 641,642 2 511 4.2 TK 521, 4.1 811,821 711, 515 3 5 421 6.1 6.2 Theo phương pháp kê khai thường xuyên KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TK 631 911 632 2 1 641,642, 635 511 5.2 TK 521, 3 5.1 711 811,821 4 (6) 421 7.1 7.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ Chương 9: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU NHIỆM VỤ KẾ TOÁN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 9.1 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN KHÁI NIỆM VỀ NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN YÊU CẦU QUẢN LÝ: - Đối với các khoản nợ phải trả: phải phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác giá trị, các chủ nợ, thời hạn thanh toán, tình hình thanh toán, phương thức thanh toán - Đối với nguồn vốn chủ sở hữu: phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, từng loại quỹ, phải theo dõi chi tiết từng nguồn hình thành và theo dõi từng đối tượng góp vốn - Việc dịch chuyển nguồn vốn phải đúng chế độ, đầy đủ thủ tục 9.2 KẾ TOÁN CÁC NỢ PHẢI TRẢ 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY VÀ NỢ THUÊ TC 9. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC 2. KT NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN 12. KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY 3. KT CÁC KHOẢN NỢ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 13. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN 4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NLĐ 14. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM 5. KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ 15. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI 6. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ 16. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI TRẢ 7. KẾ TOÁN TT THEO TIẾN ĐỘ HĐ XÂY DỰNG 9.2.1 KẾ TOÁN VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH * Quy định: - Phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, đã trả (gốc, lãi), số tiền còn vay theo từng đối tượng, từng hợp đồng vay - Vay, trả nợ bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết nguyên tệ, quy đổi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ vay nợ - Cuối niên độ kế toán số dư nợ vay có gốc ngoại tệ quy đổi theo tỷ giá BQ liên ngân hàng - Khi lập báo cáo tài chính, đơn vị cần phân loại chi tiết từng khoản vay, nợ thuê tài chính. Thời gian thanh toán các khoản vay và nợ thuê tài chính tính từ thời điểm lập báo cáo tài chính quyết định tính chất ngắn hạn và dài hạn của các khoản vay và nợ thuê tài chính 9.2.1 KẾ TOÁN VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH Tài khoản 341 có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 341 (1): Các khoản đi vay - Tài khoản 341 (2): Nợ thuê tài chính TK 341- TK vay và nợ thuê tài chính +SDĐK: - Số tiền đã trả các khoản vay và nợ thuê tài chính - Giảm nợ vay do tỷ giá hối đoái giảm +SDCK: xxx - Số tiền vay và nợ thuê tài chính - Tăng nợ vay ngắn hạn tỷ giá hối đoái tăng Số tiền vay và nợ thuê tài chính 9.2.1 KẾ TOÁN VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH TK 341 TK 111,112 TK 111, 112 6 1 TK 131 TK 152, 153,211,212,213 .. 641, 642 7 2 TK 111, 112 TK 133 8 TK 515 TK 331, 341 3 TK 635 9 4 TK 413 cuối niên độ kế toán 5 9.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC * Quy định: - DN phải có trách nhiệm và nghĩa vụ kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí phải nộp - DN phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản trên - DN phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước +SDĐK: - Các khoản đã nộp Nhà nước xxx - Các khoản phải nộp Nhà nước - Phần thuế được khấu trừ với các khoản phải thu về thuế (VAT) - Số thuế GTGT của hàng bị trả lại, giảm giá, ck thương mại +SDCK: Các khoản còn phải nộp Nhà nước 9.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 333 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 3339 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 8.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC TK 333 TK 111, 112, 131 7 TK 152, 153, 156, 211.. TK 333 (3) 1 TK 133 8 TK 211 TK 333 (9) 2 TK 333 (1) TK 334 TK 521 (1,2,3) 9 TK 333 (5) TK 333 (7,8) TK 333 (1) TK 511 3 4 5 TK 627 TK 333 (6) 10.1 6 10.2 TK 642 TK 333 (9) TK 333 (4) TK 821 9.2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ * Một số vấn đề chung - Chi phí phải trả là khoản chi phí được thừa nhận là chi phí SXKD trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh - Sử dụng chi phí phải trả nhằm đảm bảo không gây ra sự đột biến chi phí khi thực tế phát sinh (phù hợp) - KT phải mở sổ chi tiết cho từng khoản phải trả TK 335- Chi phí phải trả +SDĐK: - Khoản chi phí thực tế phát sinh - Số chênh lệch chi phí phải trả > số CP thực tế (ghi giảm CP) +SDCK: xxx - CP phải trả dự tính trước ghi nhận vào CP sxkd CP phải trả thực tế chưa phát sinh 9.2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ TK 334 TK 335 1.2 TK 152, 153, 334… TK 622 1.1 TK 241 (3) TK 627, 641, 642 2.2 2.3 2.1 TK 627, 642 3.2 3.1 TK 635/241 4.1 TK 111,112 4.2 TK 627, 642/ 711 3.3 9.2.4 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ * Một số vấn đề chung - Phải trả nội bộ: quan hệ thanh toán giữa đơn vị cấp trên cấp dưới hoặc giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ doanh nghiệp - KT phải hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán chi tiết cho từng khoản phải trả, phải cấp/phải nộp TK 336- Phải trả nội bộ +SDĐK: - Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới - Số tiền đã trả cho đơn vị cấp trên - Số tiền đã trả khi thực hiện thu hộ đơn vị nội bộ - Bù trừ với các khoản phải thu +SDCK: xxx - Số tiền phải nộp/ phải trả đơn vị cấp trên/ cấp dưới - Số tiền phải trả cho đơn vị nội bộ khi thực hiện thu hộ, đơn vị khác chi hộ Số tiền còn phải trả, phải nộp cho đơn vị trong nội bộ A, HẠCH TOÁN TẠI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC, PHỤ THUỘC TK 336 TK 642 1 TK 414, 353 2 TK 421 3 TK 136 4 6 TK 152, 153, 211, 641, 642 TK 111,112 5.1 5.2 A, HẠCH TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY/ CÔNG TY TK 336 TK 414, 353 1 TK 111,112 4 TK 421 2 3 TK 136 5 TK 152, 153, 211, 641, 642 9.2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC * Một số vấn đề chung - Phải trả, phải nộp khác gồm: tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân, doanh thu chưa thực hiện, các khoản trích theo lương, các khoản vay tạm thời,.. -KT phải hạch toán chi tiết cho từng nghiệp vụ TK 338- Phải trả, phải nộp khác +SDĐK: - Xử lý tài sản thừa - Phân bổ doanh thu chưa thực hiện - Các khoản phải trả, phải nộp khác đã nộp xxx - TS thừa chờ xử lý - Trích các khoản trích theo lương - DT chưa thực hiện phát sinh - Các khoản khác (lương chưa lĩnh) … +SDCK: Chi BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù Số tiền còn phải trả, phải nộp 8.2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 9.2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC TK 338 (8) TK 111, 112 TK 111,112 1.1 1.2 TK 152, 153 TK 152, 153 2.2 2.1 TK 421 3 9.2.6 KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY * Một số vấn đề chung - Khi DN vay vốn bằng phát hành trái phiếu có 2 trường hợp: phát hành trái phiếu thường và phát hành trái phiếu chuyển đổi - Trong trường hợp phát hành trái phiếu thường có thể xảy ra 3 trường hợp: + Phát hành trái phiếu ngang giá (giá phát hành bằng mệnh giá) + Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá) chiết khấu được phân bổ dần vào chi phí đi vay từng kỳ + Phát hành trái phiếu có phụ trội (giá phát hành lớn hơn mệnh giá) phần phụ trội được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng kỳ * Việc phân bổ có thể theo pp lãi suất thực tế hoặc theo pp đường thẳng - TK 343 có 2 TK cấp 2: •TK 3431- Trái phiếu thường •TK 3432- Trái phiếu chuyển đổi 9.2.6 KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY TH1: PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU THƯỜNG TK 3431 - Trái phiếu thường xxx +SDĐK: - Trị giá trái phiếu phát - Thanh toán TP đáo hạn hành theo mệnh giá - Chiết khấu TP - Phân bổ chiết khấu - Phân bổ phụ trội - Phụ trội phát sinh +SDCK: Trị giá khoản vay do phát hành trái phiếu •TK 34311 Mệnh giá •TK 34312 Chiết khấu •TK 34313 Phụ trội A, PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU NGANG GIÁ TK 343(11) TK 635/627/241 TK 111.112 2 1 TK 111, 112 TK 335 TK 635 3.2 6 3.1 TK 242 7.1 4.1 7.2 5 TK 242 4.2 B, PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÓ CHIẾT KHẤU TK 343 (11) 6 TK 111,112 TK 635/627/241 2 TK 343(12) TK 335 1 3.2 3.1 TK 242 4.1 5 4.2 C, PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÓ PHỤ TRỘI TK 343 (11) 6 TK 111,112 TK 343(13) TK 635/627/241 2 1 TK 335 3.2 3.1 TK 242 4.1 5 4.2 9.2.6 KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY TH2: PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi xxx +SDĐK: - Nợ gốc của TPCĐ tại thời - Thanh toán nợ gốc cho điểm phát hành trái chủ - Chuyển đổi thành vốn chủ sở hữu +SDCK: - Nợ gốc tăng thêm theo kỳ vay nợ Giá trị phần nợ gốc của TP •TK 3432 không có tài khoản cấp 3 A, PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI TK 411(3) TK 111.112 B C TK 111,112,338 2.1 TK 343(2) 1 TK 635/627/241 A 2.2 TK 335 D E 3 F B, KHI ĐÁO HẠN TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI TK 411(3) TK 411 (2) 1 TK 343(2) TK 411(1) 2.2 TK 111,112 2.1 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TK 3341 TK 1111,1121 5 TK 622, 6271, 6411, 6421 1 TK 3335 4 TK 3382, 3383, 3384, 3386 3 2 9.2.7KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC * Một số vấn đề chung - Nhằm đảm bảo cho các giao dịch kinh tế được thực hiện, doanh nghiệp yêu cầu đối tác mang tiền đến đảm bảo ký cược, ký quỹ, nếu thời hạn ký cược, ký quỹ trên 1 năm trở lên tại thời điểm lập báo cáo tài chính được gọi là dài hạn TK 344- Nhận ký quỹ, ký cược +SDĐK: xxx - Nhận ký quỹ, ký cược - Hoàn trả, khấu trừ ký quỹ, ký cược +SDCK: Tiền nhận ký quỹ, ký cược chưa trả 9.2.7 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC TK 344 TK 111,112 2 TK 111, 112 1 TK 111, 112 4 TK 711 TK 131 3 9.2.9 KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI * Một số vấn đề chung - Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN để dùng cho công tác khen thưởng, phúc lợi công cộng - Đối với TSCĐ đầu tư dùng quỹ KTPL, khi hoàn thành kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời kết chuyển nguồn vốn từ quỹ phúc lợi sang quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định TK 353 có 4 TK cấp 2: -TK 3531 Quỹ KT TK 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi xxx +SDĐK: - TK 3532 Quỹ PL - TK 3533 Quỹ PL đã hình thành TSCĐ - TK 3534 Quỹ thưởng BQL điều hành công ty - Trích lập quỹ - Sử dụng quỹ khen thưởng, phúc lợi - Cấp quỹ cho cấp dưới hoặc nộp quỹ cho cấp trên +SDCK: - Quỹ được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên Tiền quỹ chưa sử dụng 9.2.8 KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI TK 353 TK 334 3 TK 421 TK 111, 112 1 4 TK 353(3) 5 TK 511 TK 111,112 6 TK 333 2 9.2.9 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ * Một số vấn đề chung - Khái niệm: Dự phòng phải trả là khoản doanh nghiệp ước tính, dự đoán có nghĩa vụ phải trả do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra - Thời điểm trích lập: cuối niên độ (đối với chi phí bảo hành công trình xây lắp có thể là giữa niên độ) - Dự phòng cho hoạt động bán hàng tính vào chi phí bán hàng, dự phòng bảo hành công trình xây dựng tính vào chi phí sxc, dự phòng phải trả khác tính vào chi phí QLDN TK 352- Dự phòng phải trả +SDĐK: xxx - Trích lập dự phòng tính vào chi phí - Chi phí phải trả thực tế phát sinh - Hoàn nhập +SDCK: Số dự phòng phải trả cuối kỳ 9.2.9 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ TK 352 TK 111,112, 331… TK 641 4 1 7.1 TK 154 TK 627 6 TK 621,622, 627 3 5 TK 711 7.3 TK 642 2 7.2 9.3 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1. KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH 2. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN 3. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 4. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI 5. KẾ TOÁN CỔ PHIẾU QUỸ 6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ 7. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 8. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP 9.3.1 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH * Một số vấn đề chung - NVKD là nguồn vốn cơ bản hình thành nên các loại tài sản của DN TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu +SDĐK: xxx - Các chủ sở hữu đầu tư góp vốn - Hoàn trả vốn góp - Giải thể, thanh lý DN +SDCK: - Bổ sung từ lợi nhuận - Giá trị quà biếu tặng (sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) Vốn đầu tư của CSH hiện có 9.3.1 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH TK 411 TK 111,112, 152… TK 111,112, 152… 5 1 TK 421 2 TK 412 3 TK 441 4 9.3.2 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN * Một số vấn đề chung - Chênh lệch đánh giá lại tài sản là phần tăng thêm hoặc giảm đi của tài sản khi doanh nghiệp thực hiện xác định lại trị giá tài sản (góp vốn, sáp nhập, chia tách hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền) TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản +SDĐK: xxx xxx - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản - Xử lý số chênh lệch giảm -Xử lý số chênh lệch tăng +SDCK: Số chênh lệch giảm chưa xử lý +SDCK: Số chênh lệch tăng chưa xử lý hoặc 9.3.2 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TS TK 412 TK 152,153,155,156 TK 152,153, 155,156 4 1 TK 211,213,217 TK 211,213,217 5 2 TK 214 TK 214 TK 411 TK 411 6 3 9.3.3 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI * Một số vấn đề chung - Lợi nhuận chưa phân phối là kết quả cuối cùng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là lợi nhuận sau thuế hoặc lỗ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối +SDĐK: xxx - Số lỗ của DN trong kỳ - Trích lập các quỹ - Bổ sung NVKD xxx - Số lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên/ cấp trên cấp - Xử lý các khoản lỗ - Nộp lợi nhuận lên cấp trên +SDCK: Số lỗ chưa xử lý +SDCK: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc 9.3.3 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI TK 421 2 TK 411 TK 911 4 1 TK 136 TK 414, 353 5 3 TK 338 (8) 6 TK 336 7 9.3.4 KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ * Một số vấn đề chung - Các quỹ được hình thành chủ yếu từ kết quả kinh doanh (lợi nhuận) của DN - Thời điểm trích lập các quỹ: cuối niên độ kế toán khi có kết quả kinh doanh - Bao gồm: Quỹ đầu tư phát triển TK 414- Quỹ đầu tư phát triển +SDĐK xxx - Trích lập quỹ đầu tư phát triển - Tình hình chi tiêu sử dụng quỹ - Được cấp/ nộp từ cấp trên/ dưới +SDCK: Số quỹ ĐTPT hiện có Dùng đầu tư phát triển, đầu tư chiều sâu, nghiên cứu khoa học, đào tạo… 9.3.4 KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ TK 414 TK 411 TK 421 3 1 TK 111,112/336 TK 111,112/136 4 2 111,112 5 TK 441 6 9.3.5 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB * Một số vấn đề chung: - Nguồn vốn được dùng cho việc XDCB, mua sắm TSCĐ đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kd - Nguồn hình thành: từ Nhà nước cấp; từ lợi nhuận; từ các nhà đầu tư, cổ đông… TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB +SDĐK xxx - Nhận vốn đầu tư XDCB, được tài trợ, viện trợ - Xây dựng mới, mua sắm TSCĐ đưa vào sử dụng - Bổ sung từ KQKD, từ các quỹ của DN - Nộp, chuyển vốn cho Nhà nước, cấp trên +SDCK: Nguồn vốn DDTXDCB hiện có 9.3.5 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TK 441 TK 421 TK 411 1 3 TK 111,112,152,211 2 111,112 4 CHƯƠNG 10: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. Ý nghĩa và yêu cầu của Báo cáo tài chính 2. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp 3. Bảng cân đối kế toán 4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6. Thuyết minh báo cáo tài chính 7. Báo cáo tài chính tổng hợp 8. Báo cáo tài chính giữa niên độ 9. Báo cáo tài chính hợp nhất 10.1 Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU CỦA BCTC 1. Khái niệm: BCTC là biểu hiện của phương pháp tổng hợp nhằm tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán để lên các chỉ tiêu kinh tế tài chính của đơn vị trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất 2. Đối tượng sử dụng: - Các nhà quản lý doanh nghiệp - Các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước - Các đối tượng khác: chủ nợ, các nhà đầu tư, nhà cung cấp… 3. Mục đích: nhằm cung cấp các thông tin về: a, Tài sản đ, Thuế và các khoản phải nộp Nhà b, Nợ phải trả và vốn CSH nước c, Doanh thu, thu nhập khác và chi phí e, Tài sản khác có liên quan đến đơn vị d, Lãi, lỗ, phân chia kết quả f, Các luồng tiền 10.1 Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU CỦA BCTC 4. Các yêu cầu khi lập và trình bày : - Trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả KD - Phản ánh đúng bản chất kinh tế các giao dịch và sự kiện - Trình bày khách quan, không thiên vị - Tuân thủ nguyên tắc thận trọng - Trình bày đầy đủ trên khía cạnh trọng yếu 5. Những nguyên tắc cơ bản lập BCTC: A, Hoạt động liên tục B, Cơ sở dồn tích C, Nguyên tắc nhất quán D, Tính trọng yếu E, Nguyên tắc bù trừ F, Nguyên tắc có thể so sánh được 10.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DN 1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM: A, BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu số B01 - DN B, BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Mẫu số B02 - DN KINH DOANH C, BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Mẫu số B03 - DN D, THUYẾT MINH BCTC Mẫu số B09 - DN 10.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DN 2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ Dạng đầy đủ: A, BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu số B01a - DN B, BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mẫu số B02a - DN C, BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Mẫu số B03a - DN D, THUYẾT MINH BCTC Mẫu số B09a – DN Dạng tóm lược A, BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu số B01b - DN B, BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mẫu số B02b - DN C, BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Mẫu số B03b - DN D, THUYẾT MINH BCTC Mẫu số B09b – DN 10.3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 1. Khái niệm và đặc điểm của Bảng CĐKT Khái niệm: Bảng CĐKT là hình thức biểu hiện của phương pháp THCĐKT, là báo cáo phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản của DN theo hai cách kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn tại một thời điểm. Đặc điểm: - Phản ánh toàn bộ tài sản hiện có - Phản ánh theo hai cách: Kết cấu vốn – Nguồn hình thành vốn - Giá trị chỉ tiêu: tại một thời điểm 10.3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2. Nội dung và kết cấu của Bảng CĐKT TÀI SẢN NGUỒN VỐN A- TÀI SẢN NGẮN HẠN A- NỢ PHẢI TRẢ B- TÀI SẢN DÀI HẠN B- VỐN CHỦ SỞ HỮU Chỉ tiêu ngoại bảng: 10.3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 3. Cơ sở số liệu và nguyên tắc lập trình bày BCĐKT Cơ sở số liệu: Bảng CĐKT kỳ trước, số dư các tài khoản 0,1,2,3,4 (các sổ tổng hợp và sổ chi tiết). Nguyên tắc: -Tài sản và Nợ phải trả thu hồi/ thanh toán trong vòng (sau) 12 tháng tới kể từ ngày kết thức kỳ kế toán năm được xếp vào loại ngắn hạn (dài hạn) với đơn vị chu kỳ kinh doanh trong vòng 12 tháng - Tài sản và Nợ phải trả thu hồi/ thanh toán trong vòng (dài hơn) một chu kỳ kinh doanh kể từ ngày kết thức kỳ kế toán năm được xếp vào loại ngắn hạn (dài hạn) với đơn vị chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng 10.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Khái niệm và tác dụng của báo cáo KQHĐKD Khái niệm: Là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp theo từng hoạt động Tác dụng: - Cung cấp thông tin về thực trạng hoạt động của đơn vị người sử dụng có những phân tích, đánh giá - Người sử dụng có thể đánh giá được xu hướng phát của doanh nghiệp dựa trên những số liệu hiện trạng trên báo cáo 10.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2. Kết cấu và cơ sở số liệu Kết cấu: trình bày theo kết quả của từng hoạt động + Hoạt động kinh danh bao gồm: Hoạt động bán hàng Hoạt động tài chính + Hoạt động khác Cơ sở số liệu: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước - Số ké toán các tìa khoản 3,5,6,7,8,9 10.5 BÁO CÁO LƯU CHUYỀN TIỀN TỆ 1. Khái niệm và tác dụng của báo cáo KQHĐKD Khái niệm: Là báo cáo tài chính phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp Tác dụng: - Cung cấp thông tin để phân tích, đánh giá về thời gian cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong tương lai - Kiểm tra lại các dự đoán, các đánh giá trước đây - Cung cấp thông tin về các nguồn tiền hình thành từ các lĩnh vực hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính - Giúp đánh giá các thay đổi về tài sản, cơ cấu tài chính… 10.5 BÁO CÁO LƯU CHUYỀN TIỀN TỆ 2. Nội dung và kết cấu của báo cáo KQHĐKD Nội dung: có 3 phần Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: -Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác - Tiền chi trả cho người người lao động - Tiền chi trả lãi vay - Tiền chi nộp thuế TNDN - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (được phạt, hoàn thuế…) - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 10.5 BÁO CÁO LƯU CHUYỀN TIỀN TỆ 2. Nội dung và kết cấu của báo cáo KQHĐKD Nội dung: có 3 phần Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư: - Tiền thi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài sản dài hạn khác - Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác - Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ - Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 10.5 BÁO CÁO LƯU CHUYỀN TIỀN TỆ 2. Nội dung và kết cấu của báo cáo KQHĐKD Nội dung: có 3 phần Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính: - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu nhận vốn góp - Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu - Tiền vay nhận được - Tiền chi trả nợ gốc vay - Tiền chi trả nợ thuê tài chính - Cổ tức, lợi nhuận đã trả bằng tiền cho chủ sở hữu 10.5 BÁO CÁO LƯU CHUYỀN TIỀN TỆ 3. Cơ sở số liệu lập báo cáo -Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Thuyết minh tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước - Sổ kế toán chi tiết vốn bằng tiền - Sổ theo dõi các khoản phải thu, phải trả - Sổ theo dõi các khoản tương đương tiền - sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tư chứng khoán 4. Phương pháp lập: -Phương pháp lập trực tiếp - Phương pháp lập gián tiếp 10.6 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. Khái niệm và tác dụng của báo cáo KQHĐKD Khái niệm: Là báo cáo tài chính mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong các BCTC Tác dụng: - Cung cấp thông tin về đặc điểm hoạt động của đơn vị, các chính sách, các nguyên tắc, chế độ kế toán, phương pháp kế toán -Cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong BCKQKD, Bảng CĐKT 10.6 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2. Nội dung - kết cấu của thuyết minh BCTC GỒM 08 NỘI DUNG CHỦ YẾU: -Đặc điểm hoạt động của DN - Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán - Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng - Các chính sách kkees toán áp dụng - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng CĐKT - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQKD - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCLCTT - Những thông tin khác 10.6 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3. Cơ sở lập - Các sổ kế toán tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết - Thuyết minh BCTC năm trước - Bảng CĐKT, BCKQKD, BCLCTT - Các tài liệu liên quan khác 10.7 BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP 1. Mục đích của Báo cáo tài chính tổng hợp 2. Phạm vi áp dụng 3. Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp 4. Trách nhiệm, thời hạn lập và nộp 5. Quy định cụ thể về Báo cáo tài chính tổng hợp 10.8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ 1. Quy định chung 2. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính giữa niên độ 10.9 BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 1. Quy định chung 2. Trình tự hợp nhất báo cáo tài chính