TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ÔN TẬP CUỐI KỲ CHƯƠNG 1: KN, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TTHCM 3 I. KN TTHCM 3 II. Đối tượng nghiên cứu của môn học 4 III. Phương pháp nghiên cứu 4 IV. Ý nghĩa của việc học tập môn học TTHCM 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 6 I. Cơ sở hình thành TTHCM (3: thực tiễn; lý luận (truyền thống DT, Tinh hoa văn hóa nhân loại, CNMLN) và nhân tố chủ quan) 6 1. Cơ sở thực tiễn 6 2. Cơ sở lý luận 8 3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh (cơ sở quan trọng nhất, quyết định nhất) 9 II. Quá trình hình thành và phát triển TTHCM 9 III. Giá trị tư tưởng HCM 13 CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 14 I. TTHCM về độc lập dân tộc 14 1. Vấn đề độc lập dân tộc 14 2. Về cách mạng giải phóng dân tộc 15 II. TTHCM về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN 20 1. Tư tưởng HCM về CNXH 20 2. Tư tưởng HCM về xây dựng CNXH ở VN 22 3. TTHCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN 23 III. TTHCM về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội 25 IV. Vận dụng TTHCM về ĐLDT gắn liền với CNXH trong sự nghiệp CMVN giai đoạn hiện nay 25 CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VN VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN VÌ NHÂN DÂN 26 I. TTHCM về Đảng Cộng sản Việt Nam 26 1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam 26 2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh 26 II. TTHCM về nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân 31 1. Nhà nước dân chủ 32 2. Nhà nước pháp quyền 34 3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh 35 III. VẬN DỤNG TTHCM vào công tác xây dựng đảng và xây dựng nhà nước 37 1. XD Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh 37 2. XD Nhà nước 37 CHƯƠNG 5: TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ. 38 I. I. TTHCM về đại đoàn kết dân tộc 38 1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc 38 2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc 38 3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc (4) 39 4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc - mặt trận dân tộc thống nhất 39 5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc 40 II. II. TTHCM về đoàn kết quốc tế 41 1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế 41 2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức 41 3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế 43 III. Vận dụng TTHCM về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay 44 1. Quán triệt TTHCM về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng 44 2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông - trí dưới sự lãnh đạo của Đảng (5) 44 3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế 44 CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI 45 I. TTHCM về văn hóa 45 1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác 45 2. Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa 46 3. Quan điểm HCM về xây dựng nền văn hóa mới 47 II. TTHCM về đạo đức (học theo mục lớn + câu trích điển hình) 48 1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng 48 2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng 49 3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng 51 III. TTHCM về con người 52 1. Quan niệm của HCM về con người 52 2. Quan điểm của HCM về vai trò của con người 52 3. Quan điểm của HCM về xây dựng con người 53 IV. XD VH, DD, CON NGƯỜI VN HIỆN NAY THEO TTHCM 53 1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người 53 2. Xây dựng đạo đức cách mạng 54 CÂU HỎI REVIEW TỪ KỲ TRƯỚC: 55 CHƯƠNG 1: KN, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TTHCM I. KN TTHCM ● Ngay từ khi ra đời, Đảng Cộng sản đã thông qua các văn kiện làm thành Cương lĩnh chính trị của Đảng, cương lĩnh thể hiện những nội dung rất cơ bản của TTHCM về CMVN ● Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản về TTHCM: Đại hội II (2/1951) → Đại hội VII (1991) → Đại hội IX (T4/2001) → Đại hội X (T4/2006) → Đại hội XI (2011) ● Sau khi Đảng ra đời, TTHCM trải qua thử thách và được khẳng định lại ○ QTCS đã hiểu sai về TTHCM nên vào Đại hội II của Đảng (2-1951), TTHCM đã được khẳng định lại ■ “Đường lối chính trị, nền nếp làm việc và đạo đức cách mạng của Đảng ta hiện nay là đường lối, tác phong và đạo đức Hồ Chủ tịch… Toàn Đảng hãy ra sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ tịch…” ■ Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng tôn vinh Hồ Chí Minh là: “Anh hùng dân tộc vĩ đại” (1969) ○ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976), đánh giá về thắng lợi to lớn của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước,... mãi mãi gắn liền với tên tuổi của chủ tịch Hồ Chí Minh ■ Hồ Chí Minh là “vị lãnh tụ thiên tài của giai cấp công nhân và nhân dân ta, người anh hùng dân tộc vĩ đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế” ○ Tháng 3-1982, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng nhấn mạnh đặc biệt phải coi trọng việc tổ chức học tập 1 cách có hệ thống tư tưởng, đạo đức tác phong của chủ tịch HCM ○ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12-1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện ở nước ta, trong đó nhấn mạnh phải nắm vững bản chất cách mạng và khoa học của CNMLN, kế thừa di sản về tư tưởng và LLCM của chủ tịch HCM ■ “Đảng ta phải nắm vững bản chất cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác - Lê nin, kế thừa di sản quý báu về tư tưởng và lý luận cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh” ○ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (năm 1991) là 1 cột mốc lớn khi nêu cao tư tưởng HCM ■ Lần đầu tiên Đảng khẳng định trong văn kiện Đảng: “Đảng lấy CNMLN và TTHCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động” ■ Bước đầu đưa ra nhận thức về Tư tưởng Hồ Chí Minh: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê nin trong điều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng ta và của cả dân tộc” ■ Vai trò nền tảng tư tưởng của tư tưởng Hồ Chí Minh còn được khẳng định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 1991 (bổ sung, phát triển 2011) và trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 1992, 2003) ○ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4-2001), Đảng đã nhận thức về TTHCM 1 cách đầy đủ hơn so với đại hội VII: ■ “Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê nin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại” ○ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (4-2006), nhấn mạnh tư tưởng vĩ đại của Người cùng với CNMLN mãi mãi là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của đảng và CMVN, là tài sản tinh thần vô giá ○ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (2011), nêu khái niệm TTHCM như sau: ■ “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê nin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” ○ Đại hội XIII (2021) khẳng định quan điểm chủ đạo là: “Kiên định và vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa MLN, TTHCM” ● Tại Kỳ họp lần thứ 24 của UNESCO diễn ra từ ngày 20/10 đến ngày 20/11/1987, UNESCO đã nhất trí vinh danh Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa Hồ Chí Minh là “Ghi nhận năm 1990 sẽ đánh dấu 100 năm kỷ niệm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất của VN” (1990) II. Đối tượng nghiên cứu của môn học ● ĐTNC: ○ Toàn bộ những quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, trong đó cốt lõi nhất là quan điểm về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ○ Quá trình “hiện thực hóa” hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh trong quá trình phát triển của dân tộc Việt Nam hay quá trình hệ thống quan điểm của HCM vận động trong thực tiễn III. Phương pháp nghiên cứu ● Phương pháp luận của việc nghiên cứu TTHCM: lấy pp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử MLN làm cơ sở, được hình thành và phát triển qua quá trình hoạt động CM của người 1. Nguyên tắc và quan điểm phương pháp luận: (5) ○ Thống nhất tính đảng và khoa học: ■ Phải đứng trên lập trường giai cấp công nhân, đứng trên quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin, quán triệt cương lĩnh, đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam để nhận thức và phát triển những quan điểm của Hồ Chí Minh. ○ Thống nhất lý luận và thực tiễn ○ Quan điểm lịch sử - cụ thể: ■ xem xét sự vật và hiện tượng trong mối liên hệ lịch sử căn bản, xem sự vật, hiện tượng đó đã xuất hiện trong lịch sử thế nào, trải qua những giai đoạn phát triển chủ yếu nào. ○ Quan điểm toàn diện và hệ thống ○ Quan điểm kế thừa và phát triển: ■ không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế. 2. Một số phương pháp cụ thể ● Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp hai phương pháp này ○ Phương pháp logic nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được bản chất vốn có của sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận ○ Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo trình tự thời gian, quá trình diễn biến đi từ phát sinh, phát triển đến hệ quả của nó ● Phương pháp phần tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động của Hồ Chí Minh ● Phương pháp chuyên ngành và liên ngành IV. Ý nghĩa của việc học tập môn học TTHCM ● Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận ● Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước ● Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I. Cơ sở hình thành TTHCM (3: thực tiễn; lý luận (truyền thống DT, Tinh hoa văn hóa nhân loại, CNMLN) và nhân tố chủ quan) 1. Cơ sở thực tiễn a. Thực tiễn VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ● 1858, đế quốc Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược VN, nhà Nguyễn lần lượt trở thành tay sai của Pháp ● 1858 → 1885, triều đình nhà Nguyễn đã ký với Pháp 4 hiệp ước ○ 1862: Nhâm tuất ○ 1874: Giáp tuất ○ 1883: Hắc - Măng ○ T6/1884: Pa tơ nốt ● Pháp biến nước ta từ phong kiến thành thuộc địa và phong kiến → biến đổi về cơ cấu giai cấp, tầng lớp trong XH ○ Tầng lớp cũ: giai cấp nông dân (95%), điền chủ, tầng lớp thợ thủ công, tiểu thương ○ Tầng lớp mới xuất hiện: giai cấp công nhân, giai cấp tư sản và tầng lớp tiểu tư sản ở thành thị → Mâu thuẫn cơ bản trong XHPK: nông dân với địa chủ phong kiến → Mâu thuẫn mới: mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân VN với giai cấp tư sản, mâu thuẫn giữa toàn thể NDVN với đế quốc Pháp → Ưu tiên giải quyết mâu thuẫn dân tộc ● 1858 → cuối thế kỷ XIX, các phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp liên tục xảy ra ○ Nam: trương định, nguyễn trung trực có câu nói “Khi nào người Pháp nhổ hết cỏ nước Nam thì lúc đó mới hết người Nam đánh Pháp” ○ Trung: trần tấn, đặng như mai, phan đình phùng ○ Bắc: nguyễn thiện thuật, phạm bành, đinh công tráng, ng quang bích, hoàng hoa thám,... ○ 1884: có 3 cuộc phong trào tiêu biểu nhất: Ba Đình, Mai Công Thưởng, Hương Khê ○ Theo hệ tư tưởng phong kiến: ■ Cần vương (1885 - 1896): giúp vua đánh giặc ■ Khởi nghĩa nông dân Yên Thế: xảy ra cùng lúc với CV → Đều thất bại, chứng tỏ tư tưởng phong kiến lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử ○ Theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản ■ Phan Bội Châu: chủ trương bạo động (quan điểm chính xác): để xác định lực lượng, dựa vào nhật để đánh pháp, lựa chọn thanh niên VN sang học (Phong trào Đông Du) → Vẫn là nhà nho, nên chọn 1 nước phương đông cũng chịu ảnh hưởng của nho giáo ● Đông Du (1905-1909): “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” ■ Phan Chu Trinh: “Xin giặc rủ lòng thương” ● Đầu thế kỷ XX, do ảnh hưởng của cách mạng dân chủ tư sản ở TQ và Duy Tân NB, VN xuất hiện các phong trào yêu nước theo khuynh hướng DCTS với sự dẫn dắt của các sĩ phu yêu nước có tinh thần cải cách: Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu (1905-1909): Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục Lương Văn Can, Nguyễn Quyền (3/1907 - 11/1907); Phong trào chống đi phu, chống sưu thuế ở Trung Kỳ (1908) ● Khởi nghĩa Yên Bái: ○ VNQD đảng do Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài và Phó Đức Chính thành lập ngày 25/12/1927, Đảng theo xu hướng cách mạng DCTS, đại diện cho giai cấp tư sản dân tộc VN ○ Địa bàn hoạt động: bắc kỳ ○ Phương châm: không thành công cũng thành nhân → Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng DCTS đều thất bại → Nguyên nhân sâu xa: giai cấp tư sản VN còn non yếu Nguyên nhân trực tiếp: Chưa có đường lối cứu nước đúng đắn; chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất; Chưa có phương pháp cách mạng phù hợp Sự ra đời giai cấp mới là giai cấp công nhân và phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân VN đã làm cho cuộc đấu tranh GPDT ở VN xuất hiện dấu hiệu mới của 1 thời đại mới sắp ra đời ● Cuối thế kỷ XIX, ở VN đã có công nhân nhưng số lượng ít ● Đầu thế kỷ XX, giai cấp công nhân đã phát triển hơn và trở thành 1 giai cấp ngay trước Chiến tranh thế giới thứ nhất ● Công nhân VN chịu 3 tầng áp bức bóc lột: thực dân, tư bản, phong kiến ● Hồ Chủ tịch: “Chỉ có giai cấp công nhân là dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan góc đương đầu với bọn đế quốc thực dân” ● Phong trào công nhân và các phong trào yêu nước VN đầu thế kỷ XX: điều kiện thuận lợi để chủ nghĩa Mác-Lê nin xâm nhập, truyền bá vào đất nước ta b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX: ● Vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, CNTB trên TG đã phát triển từ giai đoạn tự do cạnh tranh → giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ● Hệ thống các nước thuộc địa ra đời, phong trào giải phóng dân tộc lớn mạnh trên thế giới; phần lớn các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh đã trở thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước đế quốc ● Tình hình đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng CNTB là mâu thuẫn giữa giai cấp TS và giai cấp vô sản ở các nước tư bản; mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau; mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với chủ nghĩa đế quốc ● cách mạng tháng 10 (1917) Nga thành công là thắng lợi đầu tiên của CN MLN, đã đánh đổ giai cấp TS và giai cấp địa chủ PK, lập nên 1 XH mới - XH XHCN; đã mở ra 1 thời đại mới trong LS loài người - thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn TG, mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên TG (Liên bang Xô Viết (Liên Xô) năm 1922 mới được thành lập) ● 2/3/1919, dưới sự lãnh đạo của Lê nin, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra đời. QTCS đẩy mạnh việc truyền bá chủ nghĩa MLN và kinh nghiệm cách mạng tháng 10 Nga ra khắp TG, thúc đẩy sự ra đời và hoạt động ngày càng mạnh mẽ của các đảng CS ở nhiều nước → ảnh hưởng sâu sắc tới HCM 2. Cơ sở lý luận a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN ● Chủ nghĩa yêu nước: là cơ sở truyền thống quan trọng nhất, là nền tảng tư tưởng, điểm xuất phát và động lực thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân ● Truyền thống đoàn kết, truyền thống nhân nghĩa, cần cù, yêu lao động,... b. Tinh hoa văn hóa nhân loại ● Tinh hoa văn hóa phương Đông: kết tinh trong 3 học thuyết lớn: Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo ○ Nho giáo: HCM chú ý kế thừa và đổi mới tư tưởng dùng nhân trị, đức trị để quản lý xã hội. Kế thừa và phát triển quan niệm của Nho giáo về việc XD 1 xã hội lý tưởng trong đó công bằng, bác ái, nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm được coi trọng để có thể đi đến 1 TG đại đồng với hòa bình,... (Khổng Tử) ■ HCM chú ý kế thừa, đổi mới, phát triển tinh thần trọng đạo đức của Nho giáo trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của con người; trong công tác XD Đảng về đạo đức ○ Phật giáo: HCM chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng từ bi, vị tha, yêu thương con người, kk việc thiện, chống lại điều ác; đề cao quyền bình đẳng của con người và chân lý → HCM vận dụng sáng tạo để đoàn kết toàn dân vì nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh ■ Trong thư gửi Hội Phật tử 1947, Người viết Đức Phật là đại từ đại bi ○ Lão giáo (Đạo giáo), HCM kế thừa, phát triển tư tưởng của Lão Tử, kêu gọi nhân dân ta trồng cây, phát triển tư tưởng thoát mọi ràng buộc của vòng danh lợi; Người khuyên cán bộ, đảng viên ít lòng tham ■ Chủ nghĩa Tam Dân: là 1 cương lĩnh chính trị: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc ● Tinh hoa văn hóa phương Tây: ○ 1905, Bác đã quan tâm tới khẩu hiệu nổi tiếng của Đại Cách mạng Pháp năm 1789; Tự do - Bình đẳng - Bác ái ○ Người kế thừa những quan điểm nhân quyền, dân quyền trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 (Mỹ), bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền năm 1791 (Pháp) và đề xuất quan điểm về quyền mưu cầu độc lập, tự do, hạnh phúc của các dân tộc trong thời đại ngày nay ○ Anatole France và Leson Tolstoi “có thể nói là những người đỡ đầu văn học” cho Hồ Chí Minh c. Chủ nghĩa MLN ● Ngay từ cuối những năm 20 của thế kỷ XX, Hồ Chí Minh khẳng định rằng : “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Lê nin” ● Quá trình Hồ Chí Minh tiếp thu CNXH ● 7/1920: bắt gặp bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của lê nin được đăng trên báo nhân đạo (L/Humanite) số 16-17/7/1920 (sơ thảo này được lê nin trình bày vào đại hội 2 của quốc tế cộng sản) → Đánh dấu bước ngoặt trong con đường của Hồ Chí Minh trong khi đi tìm đường cứu nước: con đường cách mạng vô sản ● 12/1920: NAQ tham dự đại hội lần thứ 18 của đảng xã hội pháp (ĐH Tua). Tại đại hội, Người đã tán thành việc đảng xã hội gia nhập quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập đảng cộng sản pháp → Đánh dấu bước chuyển về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Từ chủ nghĩa yêu nước bác đến với chủ nghĩa cộng sản, từ người yêu nước bác trở thành người cộng sản đầu tiên của VN ● T6/1923: Bác lần đầu tiên đặt chân đến Liên Xô, Bác càng tin tưởng hơn vào con đường mình đã lựa chọn. ● Từ 1924: toàn bộ hoạt động của Bác là truyền bá CNMLN về VN, thúc đẩy phong trào công nhân từ đó dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng Sản ● Là tiền đề cơ sở lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết định trong việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh và quyết định nhất bản chất cách mạng, khoa học ● Hồ Chí Minh: “Cần xem xét lại chủ nghĩa mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố bằng dân tộc học phương Đông”; tiếp thu CNMLN theo lối “đắc ý vong ngôn” của phương Đông ● Lê nin: “Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản khi biết làm giàu trí óc của mình = sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân loại đã tạo ra” 3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh (cơ sở quan trọng nhất, quyết định nhất) a. Phẩm chất Hồ Chí Minh ● Có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh lầm than, cơ cực để đuổi kịp các nước tiên tiến trên thế giới b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận II. Quá trình hình thành và phát triển TTHCM 1. Thời kỳ từ ngày 5/6/1911 trở về nước: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con đường cứu nước mới: cơ sở quan trọng giúp Bác tìm được hướng đi đúng và cách đi đúng ● HCM tiếp thu truyền thống tốt đẹp của quê hương, gia đình và của dân tộc hình thành nên tư tưởng yêu nước và tìm đường cứu nước ● Cụ Nguyễn Sinh Sắc: “Quan trường là nô lệ trong những người nô lệ, lại càng nô lệ hơn” - là người có ảnh hưởng nhất tới Bác trong giai đoạn này ● 1908: HCM đã tham gia phong trào chống thuế cao ở Trung Kỳ ● 1910: HCM đi dạy học ở Dục Thanh, Phan Thiết ● 5/6/1911: HCM ra đi tìm đường cứu nước → HCM sớm có tư tưởng yêu nước và thể hiện rõ tư tưởng yêu nước trong từng hành động 2. Thời kỳ từ giữa năm 1911 → cuối năm 1920: Dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con đường cách mạng vô sản ● 1911 → 1917: đặt chân đến Pháp, đi qua nhiều nước → xác định bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh nhân dân các nước thuộc địa ● 18/6/1919: NAQ cùng những người VN yêu nước tại Pháp gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Véc xây (vạch trần tội ác của thực dân P) → bước đầu nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong tư tưởng HCM ● T7/1920: HCM đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lê nin → Người đã tìm thấy con đường cứu nước và xác định rõ phương hướng trong đấu tranh giải phóng dân tộc ● T2/1920: HCM bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp → Đây là bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời HCM, bước ngoặt CN yêu nước kết hợp chặt chẽ với lập trường cách mạng vô sản → Đánh dấu bước chuyển biến về chất trong TTHCM từ CN yêu nước → CN Lê nin; giác ngộ dân tộc → giác ngộ giai cấp; người yêu nước → người cộng sản ● Công lao to lớn đầu tiên của HCM là việc xác định con đường đúng đắn để giải phóng dân tộc: Người đã gắn phong trào cách mạng VN với con đường CN quốc tế ● Con đường giải phóng duy nhất mà cách mạng tháng 10 Nga đã mở ra cho nhân dân lao động và tất cả các dân tộc bị áp bức trên toàn TG 3. Thời kỳ cuối năm 1920 → đầu năm 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN: Đây là thời kỳ mục tiêu, phương hướng của CM GPDT VN từng bước được cụ thể hóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam ● Từ năm 1920 → 1923: Người tích cực sử dụng báo chí Pháp lên án chủ nghĩa thực dân → thức tỉnh lương tri nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ; đồng thời khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân thuộc địa ○ 1921: Bác tham gia sáng lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” tại Pháp ○ T4/1922, Bác xuất bản tờ báo “Người cùng khổ” (Le paria) bằng tiếng Pháp ● 1923 → 1924: ○ Liên Xô: Bác có điều kiện tham dự Đại hội Cộng sản lần thứ V - Quốc tế cộng sản → Bác đẩy mạnh hoạt động lý luận chính trị, tổ chức để chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua báo chí, Người tích cực truyền bá CN MLN vào phong trào CN và phong trào yêu nước ● 1924 → 1927: Người hoạt động sôi nổi tại TQ ○ T1/1924: Tại Quảng Châu, Trung Quốc ■ MĐC: truyền bá CNMLN về VN ■ Lí do: vì phong trào CM ở QC đang phát triển mạnh mẽ (được mệnh danh là Mát cơ va của phương Đông) và 6/1924: Phạm Hồng Thái ■ Lôi kéo thanh niên VN yêu nước tới QC để hoạt động ○ 1925: ■ T6/1925: Bác sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam: Hội VN Thanh niên CM; ra báo “Thanh niên” bằng tiếng Việt (tờ báo đầu tiên bằng tiếng việt) ■ Trong tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925 - Pari), Bác đã cụ thể hóa phương hướng của Cách mạng giải phóng dân tộc trong các nước thuộc địa trên cơ sở phân tích sâu sắc bản chất, thủ đoạn của thực dân Pháp ○ 1927: Tại Quảng Châu (TQ), Bác mở 1 loạt các lớp huấn luyện, lí luận cho các thanh niên VN tại TQ, những bài giảng của Bác được in vào 1 cuốn sách “Đường Cách Mệnh” ■ CMVN phải có Đảng cộng sản và CN MLN làm nòng cốt để lãnh đạo ■ Lực lượng cách mạng GDPT là toàn thể nhân dân việt nam (nòng cốt: liên minh công nông) → Đây là sự chuẩn bị mọi mặt về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ■ Được “Bộ tuyên truyền của Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông” cho xuất bản lần đầu tiên vào 1927 ■ Trên tờ bìa cuốn sách, Bác trích câu nói của Lê nin trong tác phẩm “Làm gì”: “Không có lý luận cách mệnh thì không có cách mệnh vận động… Chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, Đảng cách mệnh mới làm nổi trách nhiệm cách mệnh tiền phong” ■ Lần đầu tiên Bác đề cập đến vấn đề đạo đức, Bác viết về 23 điều tư cách với người cách mệnh ● 1928 → 1929: Bác hoạt động tại Thái Lan với biệt danh Thầu Chín ○ Thúc đẩy sự phát triển của 3 tổ chức cộng sản nhưng Bác nhận thấy rằng cần thống nhất, thành lập 1 Đảng duy nhất ● T2/1930, Người tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ○ Hội nghị diễn ra tại Cửu Long - Hương Cảng - TQ từ 6/1 → 7/2 ○ Có đại biểu của 3 tổ chức cộng sản tham dự: An Nam CSD, Đông Dương CSĐ, QTCS ○ Hội nghị hợp nhất đã thông qua các văn kiện do NAQ soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam → Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối và tổ chức lãnh đạo CMVN kéo dài từ cuối TK XIX → đầu năm 1930 ● Cương lĩnh chính trị: ○ Mục tiêu và con đường cách mạng là “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”, “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến An Nam và giai cấp tư sản phản cách mạng”, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH; khẳng định sự lãnh đạo của Đảng CSVN; liên minh công nông: nòng cốt; CMVN là 1 bộ phận cách mạng thế giới 4. Thời kỳ từ đầu năm 1930 → đầu năm 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp Cách mạng VN đúng đắn, sáng tạo ● Đại hội VI của QTCS: TTHCM không được hiểu và chấp nhận mà còn bị phê phán là “hữu khuynh” và “dân tộc chủ nghĩa” do không nắm vững tình hình các dân tộc thuộc địa ở Đông Dương ● T10/1930: Hội nghị Trung ương Đảng ra nghị quyết cho rằng Hội nghị Hợp nhất Đảng có nhiều sai lầm ● 1934 → 1938: Người vẫn còn bị hiểu nhầm về 1 số hoạt động thực tế và quan điểm cách mạng ○ 6/6/1938: Người gửi thư cho 1 lãnh đạo QTCS, đề nghị cho phép trở về nước hoạt động ○ T10/1938: Người rời LX về VN ● 1941: ○ T1/1941: Bác trực tiếp chỉ đạo CMVN, mở lớp huấn luyện cán bộ và viết cuốn sách Con đường giải phóng ○ T5/1941: Tại Pác Bó, Cao Bằng, với tư cách là cán bộ QTCS, Người chủ trì Hội nghị Trung Ương lần thứ XVIII. Hội nghị đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh ○ Hội nghị TW T5/1941, đã hoàn chỉnh thêm 1 bước sự chuyển hướng chiến lược và sách lược của CMVN được vạch ra từ Hội nghị TW Đảng T11/1939. Thực chất đây là sự trở về với quan điểm của HCM đã nêu ra từ trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ○ “Trong lúc này quyền lợi dân tộc GP cao hơn hết thảy” ● TTHCM được Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng định, trở thành yếu tố chỉ đạo CMVN từ Hội nghị TƯ Đảng tháng 5/1941 5. Thời kỳ từ đầu năm 1941 → tháng 9/1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc ta ● 19/5/1941: HCM sáng lập mặt trận Việt Minh ● 22/12/1944: HCM sáng lập VN tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của Quân đội Nhân dân VN ● 18/8/1945: HCM chớp thời cơ ra “Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa” giành chính quyền → CÁCH MẠNG THÁNG 8 THÀNH CÔNG LẬT ĐỔ CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN HƠN NGÀN NĂM, LẬT ĐỔ ÁCH THỐNG TRỊ CỦA THỰC DÂN PHÁP HƠN 80 NĂM VÀ GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP DÂN TỘC TRỰC TIẾP TỪ PHÁT XÍT NHẬT CÁCH MẠNG THÁNG 8 LÀ THẮNG LỢI ĐẦU TIÊN CỦA CNMLN VÀ TTHCM Ở VN ● 2/9/1945: HCM đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDC Cộng hòa. Một thời đại mới được mở ra: thời đại độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. ● 1946 → 1954: HCM hoàn thiện lý luận CMDT DCND, từng bước hoàn thành tư tưởng về XD CNXH ở Việt Nam. HCM là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp; trong thời kỳ này, Người hoàn thiện lý luận cách mạng DTDCND và từng bước hình thành tư tưởng về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. ○ 19/12/1946: Lời kêu gọi Nhân dân toàn quốc kháng chiến ● 1954 → 1969, xác định thực hiện đường lối cùng 1 lúc thi hành hai nhiệm vụ chiến lược của CMVN: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiếp tục cuộc CMDTDCND ở miền Nam. ○ Trong giai đoạn này, Bác đã bổ sung hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của cách mạng VN trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế,... ● 17/7/1966: HCM ra “Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước”, trong đó nêu lên chân lý thời đại: “Không gì quý hơn độc lập, tự do” III. Giá trị tư tưởng HCM 1. Đối với CMVN a. Tư tưởng HCM đưa cách mạng GPDT VN đến thắng lợi và bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta b. Tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng VN 2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại a. TTHCM góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội b. TTHCM góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I. TTHCM về độc lập dân tộc 1. Vấn đề độc lập dân tộc Thực chất, vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là vấn đề dân tộc thuộc địa ● Chống CNTB: Mác ● Chống CN đế quốc: Lê nin ● Chống CN thực dân: Hồ Chí Minh Con đường hình thành dân tộc: thị tộc → bộ lạc → bộ tộc → dân tộc ● Lê nin đã chỉ ra 2 xu hướng phát triển của vấn đề dân tộc: + Sự thức tỉnh ý thức dân tộc dẫn đến sự xuất hiện của các quốc gia dân tộc độc lập (VN là 1 nước theo xu hướng này) + Liên kết giữa các quốc gia dân tộc để tạo thành sự liên kết giữa các quốc gia Hạn chế CNMLN chưa bàn nhiều: dân tộc thuộc địa (CỐT LÕI: việc đấu tranh giành độc lập, chống lại CNTD và ách áp bức) ● Độc lập dân tộc là nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc ● 1919, Bác gửi tới Hội nghị Véc xây Bản yêu sách của nhân dân an nam, gồm 8 điểm với hai nội dung chính là đòi quyền bình đẳng về pháp lý và đòi các quyền tự do, dân chủ → không được chấp nhận nhưng cho thấy lần đầu tiên TTHCM về quyền của các dân tộc thuộc địa mà trước hết là quyền bình đẳng và tự do đã hình thành ● Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, HCM cũng đã xác định mục tiêu chính trị của Đảng là: ○ Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến ○ Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập ● Tuyên ngôn độc lập (1945), “Nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành 1 nước tự do và độc lập. Toàn thể dân VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy” ● 6/3/1946, Bác ký vào Hiệp định Sơ bộ, Pháp thừa nhận Việt Nam là 1 nước tự do trong khối liên minh của Pháp (có quyền tự quyết) ● Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ngày 19/12/1946, “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” ● 1965, trong chiến tranh Việt - Mỹ, HCM đã nêu lên 1 chân lý thời đại “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” b. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, hạnh phúc của nhân dân ● Dựa trên học thuyết “tam dân” của tôn trung sơn về độc lập tự do: dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để ● Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước VN DCCH là 1 quốc gia tự do d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ ● Thư gửi đồng bào Nam bộ (1946), HCM khẳng định “đồng bào nam bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi” ● T2/1958, Người khẳng định “Nước VN là một, dân tộc VN là một” ● Di chúc , Người thể hiện niềm tin tuyệt đối vào sự thắng lợi của cách mạng, vào sự thống nhất của nước nhà “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi” → Có thể nói, tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất Tổ quốc là tư tưởng xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của HCM 2. Về cách mạng giải phóng dân tộc a. CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản (luận điểm khái quát nhất, chung nhất) ● Cơ sở của luận điểm: ○ Lý luận của CN MLN: T7/1920, đọc bản sơ thảo → chỉ ra con đường giải phóng là Cách mạng vô sản (về mặt lý luận) ○ Thực tiễn cách mạng Việt Nam: phân tích các phong trào yêu nước ○ Thực tiễn cách mạng thế giới: Cách mạng tư sản /CMTB: là cuộc cách mạng không tới nơi; Cách mạng vô sản : dân chúng được hưởng cái tự do, bình đẳng thật,... ● Nội dung luận điểm ○ Mâu thuẫn cơ bản ở các nước thuộc địa: mâu thuẫn dân tộc ○ Tính chất cách mạng: tính chất của cách mạng vô sản ○ Đối tượng: Chủ nghĩa thực dân đế quốc và tay sai ○ Mục tiêu cách mạng là đấu tranh giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của nhân dân ○ Nhiệm vụ: đánh đuổi đế quốc giành độc lập, đánh đổ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày ○ Giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là đảng cộng sản ○ Lực lượng cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân, nòng cốt là liên minh công – nông – trí ○ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới ● Cách mạng giải phóng dân tộc và vô sản khác nhau Cách mạng GPDT Cách mạng vô sản Mục tiêu Giành chính quyền về tay nhân dân Thiết lập chuyên chính vô sản Đối tượng Chủ nghĩa thực dân và tay sai Giai cấp tư sản Lãnh đạo Giai cấp công nhân (tiên phong) thông qua đảng cộng sản ● CÂU HỎI ĐI THI: về cuộc cách mạng với nội dung: Dân tộc, Dân chủ và CNXH ● CÂU NÀO SAU ĐÂY SAI: câu nào thiếu “để đi tới XHCS” sai ● GQ mâu thuẫn dân tộc trước ● Ý NGHĨA: ● Lý luận để bổ sung CN MLN ● Thực tiễn: VN Cách mạng tháng 8, tư tưởng HCM góp phần cổ vũ đấu tranh cho các nước thuộc địa ● Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lê nin, Người kể lại luận cương làm cho Người rất cảm động, phấn khởi,... từ đó người luôn tin theo quốc tế thứ 3 ● Hồ Chí Minh: “GPDT gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết”. ○ Theo C.Mác và Ph.Ăng ghen, con đường Cách mạng vô sản ở Châu Âu là: đi từ giải phóng giai cấp → giải phóng dân tộc → giải phóng xã hội → giải phóng con người ○ Còn theo Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc → giải phóng xã hội → giải phóng giai cấp → giải phóng con người ● Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội ○ Chánh cương vắn tắt của đảng (1930) khẳng định phương hướng chiến lược cách mạng VN: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản (tư tưởng của Bác về Cách mạng vô sản ) ○ Phương hướng này vừa phù hợp với xu thế phát triển của thời đại vừa hướng tới giải quyết 1 cách triệt để những yêu cầu khách quan, cụ thể mà CMVN đặt ra vào cuối TK XIX đầu TK XX ● Chánh cương vắn tắt của đảng khẳng định “Cách mạng tư sản dân quyền trước hết là phải đánh đổ đế quốc và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập… trong đó nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc là hàng đầu; nhiệm vụ chống phong kiến, mang lại ruộng đất thì sẽ từng bước thực hiện” ○ Người nêu “thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công, chia cho dân nghèo” mà chưa nêu ra chủ trương “người cày có ruộng” → nét độc đáo, sáng tạo QTCS VI Chánh cương vắn tắt Khái niệm “Cách mạng tư sản dân quyền” Không bao hàm đầy đủ nhiệm vụ chống đế quốc, GPDT ở các nước thuộc địa “Cách mạng tư sản dân quyền trước hết là phải đánh đổ đế quốc và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập” Nhiệm vụ Hai nhiệm vụ: chống đế quốc và chống phong kiến phải được thực hiện đồng thời, khăng khít với nhau, nương tự vào nhau HCM không coi như vậy, mà đặt lên hàng đầu nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc, còn nhiệm vụ chống phong kiến, mang lại ruộng đất cho nông dân thì sẽ từng bước thực hiện b. CMGPDT, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo ● Cơ sở: ○ Quan điểm của CN MLN về vai trò của Đảng cộng sản đối với cách mạng ■ CN MLN chỉ rõ: Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình ■ Đường cách mệnh (1927), Người đặt vấn đề trước hết cách mệnh phải có gì? → Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công ○ Thực tiễn cách mạng Việt Nam và thế giới ● Nội dung: ○ Cách mạng muốn thắng lợi thì trước hết phải có Đảng cộng sản lãnh đạo ■ “Cách mệnh muốn thành công trước hết phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi” ○ Để lãnh đạo cách mạng thì Đảng cộng sản phải: ■ Hoạch định đường lối chiến lược, sách lược cách mạng ■ Giác ngộ, tổ chức, tập hợp quần chúng ■ Liên lạc, đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới ● Theo HCM, Đảng cộng sản vừa là đội tiên phong của giai cấp công nhân vừa là đội tiên phong của nhân dân lao động kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất, tận tâm tận lực phụng sự tổ quốc (kế thừa tư tưởng của Mác, Ăng ghen, Lê nin) ● Trong Báo cáo chính trị tại Đại hội II của Đảng (1951), Người viết: chính vì đảng lao động VN là đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, cho nên nó phải là đảng của dân tộc VN → Đây là 1 luận điểm quan trọng của HCM có ý nghĩa bổ sung, phát triển lý luận mác xít về đảng cộng sản c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng đoàn kết dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng ● Cơ sở: ○ Quan điểm của CN MLN về vai trò của quần chúng nhân dân ○ Thực tiễn cách mạng thế giới: ■ Công xã Pari (1871): nông dân mâu thuẫn với công nhân → nông dân cắt đứt nguồn SX cho công nhân → cuộc khởi nghĩa bị thất bại và tiêu diệt → phải xây dựng được 1 liên minh công nông ■ Cách mạng tháng 10 Nga → đã giải quyết được vấn đề của công xã pari ○ Truyền thống dân tộc ○ “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân”: CN Mác Lê nin ○ Lực lượng của CMGPDT là toàn dân tộc ■ Giai cấp địa chủ: tiêu diệt đại địa chủ, lôi kéo/ trung lập trung – tiểu địa chủ ■ Giai cấp nông dân: chính, bị áp bức nặng nề: 1 lúc chịu 2 tầng áp bức (1 cổ 2 tròng): địa chủ và thực dân tinh thần cách mạng sục sôi ■ Giai cấp công nhân: lãnh đạo ■ Giai cấp tư sản : tiêu diệt mại bản, lôi kéo dân tộc ■ Tầng lớp tiểu tư sản, trí thức: bầu bạn cách mệnh của công nông → Đây là điểm sáng tạo đồng thời Bác bị phê phán nhiều nhất ● Lí do chúng ta chọn con đường Cách mạng vô sản và GCCN là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới sắp xuất hiện và CN sống tập trung, có kỷ luật, tinh thần đoàn kết và bị áp bức và GCCN còn được trang bị vũ khí lí luận sắc bén (CN Mác Lê nin) Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để ● Lý luận của CNMLN: ○ Quan điểm của Mác – Ăngghen: cách mạng vô sản chỉ có thể nổ ra và giành thắng lợi đồng thời ở các nước tư bản phát triển ○ Quan điểm của Lê nin: cách mạng vô sản có thể nổ ra và giành thắng lợi ở “khâu yếu nhất” của chủ nghĩa đế quốc. (“Nơi nào mâu thuẫn lớn nhất là khâu yếu nhất”) ○ Đại hội VI Quốc tế Cộng sản (1928): “Chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến” ● Quan điểm của Hồ Chí Minh: ○ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo ○ Cách mạng giải phóng dân tộc có thể nổ ra và giành thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc vì: ■ Sức sống của chủ nghĩa tư bản tập trung ở các nước thuộc địa ■ Các nước thuộc địa trở thành “khâu yếu nhất” của CN đế quốc ■ Các dân tộc thuộc địa có tiềm năng cách mạng to lớn ● Các nhà lý luận kinh điển của CN MLN khẳng định rằng: cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân; quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử ● Lê nin “Không có sự đồng tình ủng hộ của đại đa số nhân dân lao động đối với đội tiên phong của mình, tức là đối với giai cấp vô sản, thì cách mạng vô sản không thể thực hiện được” → Kế thừa tư tưởng trên, HCM quan niệm “có dân là có tất cả, trên đời này không gì quý bằng dân”. Người khẳng định: “Cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc 1 2 người” ● 1930, Sách lược vắn tắt của đảng, HCM xác định lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân ● Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12/1946), HCM kêu gọi bất kỳ đàn ông, đàn bà,... hễ là người VN thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp ● HCM lưu ý rằng, không được quên “công nông là chủ cách mệnh… là gốc cách mệnh”. Trong Đường cách mệnh , giai cấp CN và nông dân là 2 giai cấp đông đảo và cách mạng nhất, bị bóc lột nặng nề nhất vì thế “lòng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng quyết… công nông là tay không chân rồi, nếu thua thì họ chỉ mất 1 cái kiếp khổ, nếu được thì được cả thế giới, cho nên họ gan góc” d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc ● Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ bình đẳng, chặt chẽ như “hai cánh của một con chim”. Cách mạng giải phóng dân tộc tạo điều kiện cho cách mạng vô sản chính quốc ● Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin: ○ Chỉ có dùng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân đập tan bạo lực phản cách mạng của giai cấp thống trị mới giành được chính quyền về tay nhân dân. ● Quan điểm của Hồ Chí Minh: ○ Tính tất yếu của bạo lực cách mạng: ■ “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền” ● 23/6/1924, Đại hội V của QTCS, Người nói “Vận mệnh của giai cấp vô sản thế giới … gắn chặt với vận mệnh của giai cấp bị áp bức ở các thuộc địa” ● Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Người viết CNTB là 1 con đỉa có 1 cái vòi bám vào giai cấp vô sản vào chính quốc và 1 cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa ● Đại hội V của QTCS, Hồ Chí Minh khẳng định: “Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở thuộc địa hơn là ở chính quốc”; nếu thờ ơ về vấn đề cách mạng ở thuộc địa thì như “đánh chết rắn đằng đuôi”…đánh rắn thì phải đánh ở đằng đầu” → Cho nên, cách mạng ở thuộc địa có vai trò rất lớn trong việc cùng với cách mạng vô sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc ● Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn đề gì trong quan điểm về vấn đề dân tộc? → Khả năng chủ động và giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa so với cách mạng vô sản chính quốc ● Trong Tuyên ngôn của Hội Liên hiệp thuộc địa (1922), Người viết “Công cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em” khác với C.Mác “Giải phóng giai cấp công nhân chỉ được thực hiện bằng sự nỗ lực của bản thân giai cấp công nhân” e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng ● 22/12/1944: đội tuyên truyền vn giải phóng quân ra đời: đấu tranh chính trị nhiều hơn là quân sự ● Tư bản, quyển I, tập thứ nhất, xuất bản lần đầu năm 1867, C.MÁC viết “Bạo lực là bà đỡ của 1 chế độ xã hội cũ đang thai nghén 1 chế độ mới” ● 1878, Chống Đuyrinh, Ph. Ăngghen nhắc lại “Bạo lực còn đóng 1 vai trò khác trong lịch sử; bạo lực là công cụ mà sự vận động xã hội dùng để tự mở đường cho mình và đập tan tành những hình thức chính trị đã hóa đá và chết cứng” ● Lê nin khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách mạng trên cơ sở tiếp thu quan điểm của Mác và Ăngghen + cách mạng tháng 10 Nga ● Hình thức của bạo lực cách mạng: bạo lực cách mạng ở đây là bạo lực của quần chúng với hai lực lượng chính trị và quân sự, hai hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang ○ chính trị với đấu tranh chính trị của quần chúng là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang ○ đấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết định đối với việc tiêu diệt lực lượng quân sự và âm mưu thôn tính của thực dân đế quốc, đi đến kết thúc chiến tranh ● cách mạng tháng 8, với hình thức tổng khởi nghĩa của quần chúng nhân dân trong cả nước, chủ yếu dựa vào lực lượng chính trị, kết hợp với lực lượng vũ trang II. TTHCM về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN 1. Tư tưởng HCM về CNXH a. Quan niệm của HCM về CNXH ● Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của cách mạng Việt Nam là tiến đến chủ nghĩa xã hội, rồi đến chủ nghĩa cộng sản ● Chủ nghĩa cộng sản có hai giai đoạn: ○ giai đoạn thấp (chủ nghĩa xã hội) ○ giai đoạn cao (chủ nghĩa cộng sản) ● Giống nhau: sức sản xuất đã phát triển cao, nền tảng kinh tế thì tư liệu sản xuất đều là của chung, không có giai cấp áp bức bóc lột ● Khác nhau: chủ nghĩa xã hội vẫn còn chút ít vết tích của xã hội cũ. Xã hội cộng sản thì hoàn toàn không còn vết tích xã hội cũ ● Hồ Chí Minh: “XH XHCN là XH ở giai đoạn đầu của XH CSCN. Mặc dù còn tồn đọng tàn dư của XH cũ nhưng XH XHCN không còn áp bức, bóc lột, XH do nhân dân lao động làm chủ” b. Tiến lên CNXH là 1 tất yếu khách quan ● LS xã hội loài người phát triển qua 5 hình thái kinh tế xã hội: chế độ công xã nguyên thủy → chiếm hữu nô lệ → phong kiến → tư bản chủ nghĩa → xã hội chủ nghĩa → cộng sản chủ nghĩa ● Hồ Chí Minh: ○ Tiến lên Chủ nghĩa xã hội là tất yếu khách quan do học thuyết về hình thái kinh tế xã hội của Mác ○ Tùy theo bối cảnh cụ thể, mỗi quốc gia có những phương thức tiến lên CNXH khác nhau. (Từ những năm 20 của thế kỷ XX, HCM khẳng định tính tất yếu của quá trình tiến lên CNXH) ○ Tiến lên CNXH ở Việt Nam vừa là tất yếu lịch sử, vừa đáp ứng khát vọng của dân tộc và xu thế phát triển của thời đại lịch sử ○ “Có nước thì phải kinh qua chế độ dân chủ mới rồi tiến lên CNXH như các nước Đông Âu, Trung Quốc và Việt Nam ta”. Chế độ dân chủ mới là chế độ dưới sự lãnh đạo của Đảng và GCCN, nhân dân đã đánh đổ đế quốc và phong kiến; trên nền tảng công nông liên minh, nhân dân lao động làm chủ, nhân dân dân chủ chuyên chính theo tư tưởng của CN Mác Lê nin. ○ “Chỉ có CNXH mới là nguồn gốc của tự do, bình đẳng, bác ái, xóa bỏ những bức tường dài ngăn cản con người đoàn kết, yêu thương nhau” ● “Tôi coi sự phát triển, thay thế các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử, tự nhiên” (C.Mác) → tất yếu, khách quan ● Đặc điểm của các nước phương đông và VN: CNCS sẽ thâm nhập dễ dàng vào châu á và dễ dàng hơn là ở châu âu ○ p. đông: + truyền thống tư tưởng: nho, phật → phù hợp với màu sắc của CNXH không tưởng + kinh tế: lúa nước → tạo nên tính cộng đồng cho văn hóa phương đông + là 1 nước thuộc địa của CNTB → có ác cảm với CNTB nên mong muốn tìm 1 con đường khác (CNXH) để phát triển c. Một số đặc trưng cơ bản của XH XHCN (4 đặc trưng cơ bản) ● Về chính trị: XH XHCN là XH có chế độ dân chủ: do nhân dân làm chủ, nhân dân là chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trên nền tảng liên minh công nông. Địa vị cao nhất là nhân dân ● Về kinh tế: XH XHCN là XH có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu SX chủ yếu. ○ LLSX hiện đại: công cụ lao động, phương tiện lao động trong QTSX “đã phát triển dần đến máy móc, sức điện, sức nguyên tử” (HCM) ○ Quan hệ sản xuất: lấy nhà máy, xe lửa,... làm của chung, là tư liệu sản xuất thuộc về nhân dân ● Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: XH XHCN có trình độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội ○ HCM: Chỉ có CNXH mới “chú ý xem xét những lợi ích cá nhân đúng đắn và bảo đảm cho nó được thỏa mãn” ○ “Ai cũng phải lao động và ai cũng có quyền lao động, ai cũng được hưởng thành quả lao động của mình” (Hồ Chí Minh) → TTHCM phân phối theo lao động ● Về chủ thể XD CNXH: CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản 2. Tư tưởng HCM về xây dựng CNXH ở VN a. Mục tiêu CNXH ở VN ● Mục tiêu cao nhất: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân ● Mục tiêu về chế độ chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ ● Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị ○ “Với công nghiệp và NN hiện đại, KHKT tiên tiến”, là “1 nền KT thuần nhất, dựa trên chế độ sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể” ○ Mục tiêu này phải gắn bó chặt chẽ với mục tiêu về chính trị ○ Hồ Chí Minh: “Kinh tế hợp tác xã là hình thức sở hữu tập thể của nhân dân lao động; Nhà nước đặc biệt khuyến khích, hướng dẫn và giúp đỡ cho nó phát triển” ● Mục tiêu về văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại ○ MQH giữa văn hóa, chính trị, kinh tế là mối quan hệ biện chứng. Chính trị và kinh tế là nền tảng và quyết định tính chất của văn hóa, còn văn hóa góp phần thực hiện mục tiêu của chính trị và kinh tế ○ “Để phục vụ sự nghiệp CMXHCN thì văn hóa phải XHCN về nội dung và dân tộc về hình thức” ○ “Phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của văn hóa đế quốc, phát triển những truyền thống tốt đẹp của VH và hấp thụ những cái mới… để xây dựng 1 nền văn hóa VN có tính chất dân tộc, khoa học và đại chúng” ○ Hồ Chí Minh: “Xã hội thế nào, văn nghệ thế ấy” ● Mục tiêu về quan hệ xã hội: phải bảo đảm dân chủ, công bằng, văn minh b. Động lực của CNXH ở VN ● Giữ vai trò quyết định động lực là nội lực dân tộc, là nhân dân nên để thúc đẩy tiến trình cách mạng XHCN phải đảm bảo lợi ích của dân, dân chủ của dân, sức mạnh đoàn kết toàn dân ○ Lợi ích của dân, đây là 1 trong những điểm khác nhau cơ bản giữa CNXH và những chế độ XH trước đó ○ Dân chủ, “dân chủ là quý báu nhất của nhân dân” ○ Sức mạnh đoàn kết toàn dân, lực lượng mạnh nhất trong tất cả các lực lượng và CNXH chỉ có thể XD được với sự giác ngộ đầy đủ của nhân dân về quyền lợi và quyền hạn của mình ● Hồ Chí Minh: “Thực hành dân chủ là chìa khóa vạn năng để giải quyết mọi khó khăn” ● Để phát huy nội lực dân tộc cần thực hiện thông qua hoạt động của những cộng đồng người và những con người Việt Nam cụ thể ○ Cộng đồng: thông qua hoạt động của các hình thức hệ thống chính trị: Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội khác (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam: thành lập 20/10, Hội cựu chiến binh, đoàn thanh niên cộng sản, tổng liên đoàn Lao động VN) ■ Hồ Chí Minh: “Đảng như người cầm lái, người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy” ■ Nhà nước là tổ chức đại diện cho ý chí và quyền lực của nhân dân, thực hiện chức năng quản lý xã hội ○ Con người: Hồ Chí Minh khẳng định “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người XHCN”. Đó là “những con người của CNXH, có tư tưởng và tác phong xã hội chủ nghĩa” ● Chống lại các trở lực của chủ nghĩa xã hội ○ Chống lại: Chủ nghĩa thực dân, đế quốc phong kiến; thói quen, truyền thống lạc hậu; chủ nghĩa cá nhân (kẻ địch hung ác nhất của CNXH) ● Hoạt động của những tổ chức, (HCM) Đảng như người cầm lái, có vững thì thuyền mới chạy (Đường cách mệnh) ● Con người VN, cần những con người của CNXH, có tư tưởng và tác phong xã hội chủ nghĩa ● Quan điểm “xây” đi đôi với “chống” cũng là 1 trong những quan điểm xuyên suốt tư tưởng HCM, là 1 trong những nét đặc sắc của TTHCM 3. TTHCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ ● Tính chất của thời kỳ quá độ: Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ vì ○ Đây là 1 cuộc cách mạng triệt để nhất nên đồng thời là cuộc CM khó khăn nhất ○ Chúng ta chưa có kinh nghiệm, phải vừa làm vừa học, vừa làm vừa rút kinh nghiệm ○ Thường xuyên bị các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá ● Đặc điểm: lớn nhất của thời kỳ quá độ ở VN là từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa ○ Đặc điểm giống với các nước khác khi bước vào thời kỳ quá độ: ■ Có sự tồn tại đan xen giữa các yếu tổ của XH cũ bên cạnh những yếu tố của XH mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống ■ Là giai đoạn đầu, khi các yếu tố của XH cũ còn cụm lại thành 1 thế lực thì có khi nó còn chiến thắng những yếu tố của XH mới vừa xuất hiện ○ Thực tế VN, HCM nhận thấy “đặc điểm to nhất của ta trong thời kỳ quá độ là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển TBCN” → Đặc điểm này quy định nhiệm vụ của dân tộc ta trong thời kỳ quá độ ● Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ XH cũ, xây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống; trong đó: ○ Chính trị, phải xây dựng được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của chủ nghĩa xã hội; phải chống tất cả các BH của chủ nghĩa cá nhân ○ Kinh tế, nhiệm vụ quan trọng nhất của thời kỳ quá độ là phải cải tạo nền kinh tế cũ, XD nền kinh tế mới có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại → Đây là quá trình xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của CNXH. Giữa cải tạo và xây dựng thì xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài và phải luôn gắn với việc thực hiện đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân ○ Văn hóa, phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của văn hóa đế quốc; đồng thời, phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc và hấp thụ những cái mới để XD 1 nền văn hóa VN có tính chất dân tộc, khoa học và đại chúng ○ Về các quan hệ xã hội, phải thay đổi triệt để những quan hệ cũ đã trở thành thói quen trong lối sống, nếp sống của con người; xây dựng được 1 xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ (4) ● Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê nin. Người luôn khuyến khích mọi người phải không ngừng “học lập trường, quan điểm và phương pháp của chủ nghĩa Mác Lê nin”, phải “cụ thể hóa CNMLN cho thích hợp với điều kiện hoàn cảnh từng lúc và từng nơi” ● Phải giữ vững độc lập dân tộc ○ Độc lập dân tộc là mục tiêu trước hết của mỗi dân tộc ○ Còn đặt trong MQH với CNXH thì ĐLDT là điều kiện tiên quyết để thực hiện CNXH và CNXH là cơ sở đảm bảo vững chắc cho độc lập dân tộc trường tồn với đầy đủ ý nghĩa chân chính của nó ○ Di chúc : đất nước “thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh” ● Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em ○ Xác định “CMVN là 1 bộ phận của LL hòa bình, dân chủ, XHCN trên TG”, HCM quan niệm “sự đoàn kết giữa lực lượng các nước XHCN và sự đoàn kết nhất trí giữa các Đảng Cộng sản và công nhân tất cả các nước có ý nghĩa quan trọng bậc nhất” ● Xây phải đi đôi với chống III. TTHCM về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội 1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH ● Chánh cương vắn tắt (1930), HCM khẳng định phương hướng chiến lược của CM nước ta là “làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XHCS” → GPDT, giành ĐLDT sẽ là mục tiêu đầu tiên của CM, là cơ sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp theo - CNXH và chủ nghĩa cộng sản; Cuộc cách mạng với nội dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội. ● ĐLDT bao gồm cả nội dung dân tộc và dân chủ; độc lập phải gắn liền với thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ ● ĐLDT gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc,... 2. CNXH là điều kiện để đảm bảo nền ĐLDT vững chắc ● 1960, Người khẳng định “Chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ” 3. Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với CNXH (3) ● Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản trong suốt tiến trình cách mạng ● Phải củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc mà nền tảng là khối liên minh công - nông ● Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới IV. Vận dụng TTHCM về ĐLDT gắn liền với CNXH trong sự nghiệp CMVN giai đoạn hiện nay 1. Kiên định mục tiêu và con đường CM mà HCM đã xác định ● Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ vii đã ban hành Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ● Đại hội xi, Cương lĩnh này được bổ sung và phát triển ● Bài học đầu tiên được rút ra là “phải nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội” 2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN ● Là phát huy sức mạnh bản chất ưu việt của chế độ XH XHCN; phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” 3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị ● Đặc điểm của HTCT ở VN là tính nhất nguyên về chính trị, về tổ chức, tư tưởng; thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, thống nhất về mục tiêu chính trị 4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng CT, đạo đức, lối sống và tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ ● Hồ Chí Minh: Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VN VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN VÌ NHÂN DÂN I. TTHCM về Đảng Cộng sản Việt Nam 1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ● Đường cách mệnh (1927), HCM khẳng định “cách mạng trước hết phải có đảng cách mệnh… Đảng có vững, cách mệnh mới có thành công, ví như người cầm lái và thuyền” ● Thực tế quá trình CM đã nói lên rằng, phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng theo mục tiêu CNXH là 1 nguyên tắc vận hành của XH VN từ khi có Đảng ● Theo CN MLN, sự ra đời của đảng là CN Mác + PTCN ● Theo C.Mác, Đảng cộng sản = PTCN + CNXHKH ● Tại VN, sự ra đời của Đảng là CNMLN + PTCN + PTYN (HCM) trong tác phẩm “30 năm hoạt động của Đảng” ● Mâu thuẫn cơ bản giữa toàn thể nhân dân VN với các thế lực đế quốc và tay sai ● Sự tác động của CNMLN, những người yêu nước VN đã dần tiến theo xu hướng cộng sản, rõ nhất là từ 1925 trở đi ● Hàng loạt tổ chức yêu nước ra đời, trong đó tiêu biểu nhất là tổ chức “Hội VN CMTN” do HCM lập ra 2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh a. “Đảng là đạo đức, là văn minh” - HCM, tại Lễ Kỷ niệm 30 năm ngày thành lập đảng (1960) ● Đảng là đạo đức: HCM coi đạo đức cách mạng là gốc, là nền tảng của người cách mạng. ● Đạo đức của Đảng được thực hiện ở: (3) ○ Mục đích hoạt động của đảng: là lãnh đạo đấu tranh GPDT, GPXH, GPGC, GPCN. Đó là sự nghiệp CM theo CN MLN ○ Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng đều phải nhằm mục đích đó. đảng phải luôn trung thành với lợi ích toàn dân tộc, Đảng không có mục đích riêng, mọi hoạt động của Đảng đều vì lợi ích nhân dân ○ Đội ngũ đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức tu dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước ■ “Đảng phải sẵn sàng vui vẻ làm trâu làm ngựa, làm tôi tớ trung thành của nhân dân” (Lời Bác kết thúc buổi ra mắt của Đảng Lao động Việt Nam, 3-3-1951) ■ Người khẳng định, Đảng “là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nghĩa là những người thợ thuyền, dân cày và lao động trí óc kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất, tận tâm tận lực phụng sự Tổ quốc và nhân dân. Những người mà: Giàu sang không thể quyến rũ/Nghèo khó không thể chuyển lay/Uy lực không thể khuất phục” ● Đảng là văn minh: ● XD Đảng Cộng sản Việt Nam thành đang có đạo đức cách mạng, về ý nghĩa cơ bản mà xét, cũng tức là XD đảng để trở thành 1 đảng văn minh, hay HCM gọi là “đảng cách mạng chân chính”. Điều này thể hiện qua 6 điều sau đây ● ● ● ● ● ● ● ● ○ Đảng văn minh là 1 đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc ○ Đảng ra đời là 1 tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến bộ của dân tộc và nhân loại ○ Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử ○ Đảng cầm quyền hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật ○ Đảng văn minh còn là ở chỗ đội ngũ giảng viên, từ những giảng viên giữ chức vụ lãnh đạo cho tới k giữ chức vụ… Đảng viên là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu trong công tác và cuộc sống hàng ngày ○ Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng, hoạt động vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển của các dân tộc trên thế giới Nếu Đảng không đạo đức, văn minh thì Đảng sẽ bị mất quyền lãnh đạo và khi đó Đảng chứng tỏ là một tổ chức không trong sạch, vững mạnh, đội ngũ cán bộ, đảng viên thoái hóa, biến chất. Hồ Chí Minh : “... nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân” Đảng cầm quyền: giai cấp đại diện cho đang nắm giữ quyền lực nhà nước, chiếm đa số ghế trong quốc hội/ nghị viện Thuật ngữ đảng cầm quyền được chủ tịch Hồ Chí Minh nhắc đến trong “Di chúc” (nhiều từ phải) (1969) “Đảng ta là 1 đảng cầm quyền” nhấn mạnh quyền lãnh đạo duy nhất thuộc về đảng “Đảng lãnh đạo chính quyền, Đảng nắm giữ quyền lực” XD đảng để cho đảng xứng đáng là đạo đức và văn minh là 1 nội dung đặc sắc trong tthcm về Đảng Cộng sản Việt Nam, là bước phát triển sáng tạo của người so với lý luận của lê nin về đảng kiểu mới của gcvs Về bản chất của Đảng: ○ Trong Báo cáo chính trị tại Đại hội II năm 1951, Bác khẳng định: ■ “Trong giai đoạn này quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động và của dân tộc là một. Chính vì Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, cho nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam” ○ CNMLN khẳng định: Đảng chính trị nói chung, bao giờ cũng mang bản chất giai cấp → Đảng tư sản mang bản chất giai cấp tư sản, Đảng cộng sản mang bản chất giai cấp công nhân ○ HCM khẳng định: nếu như CNMLN chỉ đề cập tới đảng của giai cấp, cái mới của Bác là đề cập tới đảng của dân tộc (tính nhân dân và tính dân tộc của đảng) ○ Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân: ■ Về nền tảng tư tưởng: Đảng lấy CN Mác - Lê nin làm nền tảng ■ Về mục tiêu, lý tưởng: vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người ■ Về nguyên tắc hoạt động: Đảng hoạt động theo đúng nguyên tắc của một đảng kiểu mới của giai cấp công nhân ○ Đảng của dân tộc Việt Nam: ■ Về mục tiêu: mục tiêu của Đảng và của dân tộc là một ■ Về lợi ích: tất cả lợi ích của dân tộc, của nhân dân được Đảng đặt lên hàng đầu. ■ Về thành phần của Đảng: đảng viên là những người Việt Nam yêu nước ưu tú nhất b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng ● Đảng lấy CN MLN làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động ○ Đường cách mệnh , HCM khẳng định đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng không có chủ nghĩa như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam. bây giờ học thuyết nhiều nhưng CN chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là là chủ nghĩa Lê nin ● Tập trung dân chủ, HCM đưa ra luận đề liên quan mật thiết nhau: tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải đi đến tập trung ○ Tập trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức của Đảng ○ Tập trung phải trên nền tảng dân chủ: dân chủ phải đặt dưới sự chỉ đạo của tập trung ○ Điều kiện tiên quyết khi thực hiện nguyên tắc này là tổ chức đảng phải trong sạch, vững mạnh ○ Đối với tập thể lãnh đạo, HCM coi tập thể lãnh đạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung ○ để thực hiện nguyên tắc này, HCM lưu ý 2 điều cần tránh khi hđ đảng ■ độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập thể ■ dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán ○ Hai vế tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách phải luôn đi chung với nhau ● “Nếu không có cá nhân phụ trách thì sẽ sinh cái tệ người này ủy cho người kia, người kia ủy cho người nọ, kết quả là không ai thi hành như thế thì việc gì cũng không xong” ● Tự phê bình và phê bình, người viết trong di chúc : “trong đảng thực hành dân chủ rộng rãi phải thường xuyên tự phê bình, là cách tốt nhất để củng cố sự đoàn kết và thống nhất trong đảng. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau” ○ Là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng ○ Hồ Chí Minh coi tự phê bình và phê bình là việc làm thường xuyên, “như rửa mặt hàng ngày” ○ Mục đích: tự phê bình và phê bình là “thang thuốc” tốt nhất để làm cho phần tốt trong mỗi tổ chức và mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi ○ Cách thức: tự phê bình phải trung thực, kiên quyết, đúng người, đúng việc, phải có văn hóa…. ○ phê bình việc chứ k phê bình ng; phê bình để đồng chí của mình tiến bộ ● Kỷ luật nghiêm minh, tự giác ○ Là nguyên tắc tạo nên sức mạnh của Đảng ○ Kỷ luật của Đảng là kỷ luật sắt ○ Kỷ luật của Đảng là kỷ luật tự giác, do lòng tự giác của đảng viên về nhiệm vụ của họ đối với Đảng ○ Không làm theo tư tưởng của đảng thì đuổi ra khỏi đảng. HCM, khi đã tự giác thì kỷ luật của đảng mới nghiêm và mới bền lâu, thực sự tạo sức mạnh cho đảng ● Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn ○ Xây dựng Đảng là nhiệm vụ thường xuyên vì có xây dựng đảng mới tạo điều kiện cho Đảng giữ được vai trò lãnh đạo, làm cho Đảng có thể giải quyết những yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng ○ Đảng là một bộ phận của xã hội. Đảng viên đều là người trong xã hội, chịu ảnh hưởng của điều kiện xã hội => xây dựng Đảng để cán bộ, đảng viên tự rèn luyện đạo đức cách mạng ○ Xây dựng Đảng để ngăn ngừa, sửa chữa những sai lầm trong quá trình lãnh đạo ○ Xây dựng Đảng để ngăn chặn nguy cơ của Đảng cầm quyền ■ Sai lầm về đường lối ■ Cắt đứt mối quan hệ mật thiết với dân ■ Chủ nghĩa cá nhân ○ Sửa đổi làm việc, hcm đã nêu lên 12 điều trong đó có điều 9: đảng phải chọn lựa những người rất trung thành và rất hăng hái; điều 10: đảng phải luôn tẩy bỏ những phần tử hủ hóa ra ngoài → nếu thực hiện được, đảng sẽ luôn lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng ■ muôn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hoặc kém ○ Ngay sau cuộc chống Mỹ, trong Di chúc, “Việc cần phải làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng, làm cho mỗi đảng viên… đều ra sức làm tròn nhiệm vụ Đảng giao phó…” ● Đoàn kết, thống nhất trong Đảng ○ Đoàn kết là điều kiện để xây dựng khối đoàn kết dân tộc ○ Đoàn kết trong Đảng trước hết là trong cấp ủy, trong những cán bộ lãnh đạo chủ chốt ○ Đoàn kết trên cơ sở chủ nghĩa MLN, trên cơ sở cương lĩnh, đường lối, quan điểm nghị quyết của Đảng ○ “... phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình” ○ DI CHÚC, Người nhấn mạnh: nhờ đoàn kết chặt chẽ,... đảng ta đã đoàn kết tổ chức lãnh đạo nhân dân ta hăng hái đấu tranh tiến từ thắng lợi này đến thắng lợi khác ○ cách tốt nhất để củng cố sự đoàn kết và thống nhất trong đảng là: thực hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình ○ Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và của DT ta ● Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân ○ Mối quan hệ giữa Đảng với dân là mối quan hệ khăng khít, máu thịt ○ di chúc, xây dựng 1 đất nước vn hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng TG ○ “Đảng không ở trên trời sa xuống, nó ở trong xã hội mà ra” ○ đảng không phải là 1 tổ chức để làm quan phát tài mà phải làm tròn NV ○ 1945, HCM, nếu nước độc lập mà dân k hưởng HP, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì. dân chỉ biết rõ giá trị của tự do, độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ ○ Hội nghị Trung ương chuẩn bị cho Đại hội lần thứ II của Đảng ngày 10/5/1950, HCM nói: “Đảng không phải làm quan, sai khiến quần chúng mà phải làm đầy tớ, nếu không quần chúng sẽ đá đít” ○ Đầu những năm 20 của TK XX, người viết: “Tiếng dân chính là truyền lại ý trời” ○ Đảng viên không được cứ “ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau”; phải coi trọng chữ TÍN - dân tin Đảng và Đảng tin dân ○ Hồ Chí Minh: “cách xa dân chúng, không liên hệ chặt chẽ với dân chúng, cũng như đứng lơ lửng giữa trời, nhất định thất bại” ○ “Đảng học hỏi quần chúng chứ không theo đuôi quần chúng” ● Đoàn kết quốc tế ○ Điều này xuất phát từ tính chất quốc tế của giai cấp công nhân mà mác, ăng ghen, lê nin đã nhiều lần đề cập. ○ HCM coi cách mạng VN là 1 bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới ○ Trong “Di chúc”, người mong đảng sẽ ra sức hoạt động, góp phần đắc lực vào việc khôi phục lại đoàn kết giữa các đảng anh em trên nền tảng cn mác lê nin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý có tình c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên ● Phải tuyệt đối trung thành với đảng, đặt lợi ích của đảng lên trên hết (tiêu chuẩn quan trọng nhất) ● Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị quyết của đảng và các nguyên tắc xây dựng đảng ● Phải luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng ● Phải luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt ● Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân. Phải làm đầy tớ trung thành cho nhân dân, tiên phong, gương mẫu, “đảng viên đi trước, làng nước theo sau” ● Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo. Cán bộ, đảng viên là những người “thắng không kiêu, bại không nản” ● Phải là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực (tham ô, lãng phí,...) ○ Trong việc phòng chống tiêu cực, cán bộ đảng viên cần phải đặc biệt phòng, chống tham ô, lãng phí, quan liêu bởi Hồ Chí Minh coi đó là giặc nội xâm, kẻ địch bên trong “Mỗi kẻ địch bên trong là một bạn đồng minh của kẻ địch bên ngoài. Địch bên ngoài không đáng sợ. Địch bên trong đáng sợ hơn, vì nó phá hoại từ trong phá ra” ○ Sự thoái hóa, biến chất mà thường thấy nhất và trực tiếp nhất mà HCM đề cập là vấn đề về đạo đức, lối sống, về tinh thần trách nhiệm trong công việc. ○ Người nghiêm khắc chỉ rõ “Chúng ta không sợ sai lầm, nhưng đã nhận biết sai lầm thì phải ra sức sửa chữa. Vậy nên, ai không phạm những lầm lỗi… thì nên chú ý tránh đi, và gắng sức cho thêm tiến bộ. Ai đã phạm những lầm lỗi… thì phải hết sức sửa chữa… Chúng ta phải ghi sâu những chữ “công bình, chính trực” vào lòng” ○ HCM: Đảng giấu giếm khuyết điểm của mình là một đảng hỏng ○ 3/2/1969, báo nhân dân, “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”, Người dành nhiều ý về vấn đề tư cách, đạo đức, chống sự suy thoái trong cán bộ, đảng viên ■ HCM chỉ ra “còn một số ít cán bộ, đảng viên mà đạo đức, phẩm chất còn thấp kém”. Những người này mang nặng chủ nghĩa cá nhân, … ○ di chúc, HCM viết “Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.”. Đảng ta phải đào tạo đoàn viên và thanh niên thành những người thừa kế xây dựng CNXH vừa hồng vừa chuyên (vừa có đạo đức vừa có chuyên môn) ● HCM đặc biệt coi trọng công tác cán bộ vì Người cho rằng: “Cán bộ là những người đem chính sách của Đảng, CP ra giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành”. ● Cán bộ là gốc của mọi công việc, “muôn việc thành công hay thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém” II. TTHCM về nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân ● Sự hình thành TTHCM về nhà nước ○ Hồ Chí Minh tiếp thu kinh nghiệm xây dựng nhà nước trong lịch sử VN ○ Hồ Chí Minh khảo sát và nghiên cứu các kiểu nhà nước trên thế giới ■ Nhà nước thực dân phong kiến ■ Nhà nước dân chủ tư sản ■ Nhà nước Xô Viết ○ Hồ Chí Minh nghiên cứu các học thuyết về nhà nước ○ Sự lựa chọn hình thức nhà nước của Hồ Chí Minh ○ 1919 – Nhà nước dân chủ sơ khai ○ 1927 – Nhà nước của số đông ○ 1930 – Nhà nước công nông binh ○ 1941 – Nhà nước dân chủ nhân dân ○ 1945 – Nhà nước xác lập trong thực tế 1. Nhà nước dân chủ a. Bản chất giai cấp của nhà nước ● Trong TTHCM, Nhà nước VN là nhà nước dân chủ, hiểu theo nghĩa là nhà nước phi giai cấp. Nhà nước Việt Nam mới - Nhà nước VNDCCH, theo quan điểm của HCM, là một nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân ● CN MLN khẳng định: Nhà nước bao giờ cũng mang bản chất giai cấp ○ Lê nin: “Không có Nhà nước phi hay siêu giai cấp, Nhà nước bao giờ cũng mang bản chất giai cấp, đó là giai cấp nắm quyền lực Nhà nước” ● Mang bản chất giai cấp công nhân, thể hiện trên 3 phương diện ○ Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền. Đảng cầm quyền bằng những phương thức thích hợp: ■ Hiến pháp năm 1959 khẳng định : “Nhà nước của ta là Nhà nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo” ■ Bằng đường lối, quan điểm, chủ trương để Nhà nước thể chế hóa thành pháp luật, chính sách, kế hoạch ■ Thông qua tổ chức cơ sở đảng trong bộ máy nhà nước (hoạt động của các tổ chức và đảng viên của mình trong bộ máy) ■ Thông qua công tác kiểm tra, giám sát ○ Tính định hướng đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội (Bản chất giai cấp của Nhà nước thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước) ○ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của nhà nước là nguyên tắc tập trung dân chủ ■ 1959, Hiến pháp khẳng định, nhà nước dân chủ nhân dân dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo. trong đó HCM nhấn mạnh nòng cốt của nhân dân là liên minh công nông trí, do giai cấp công nhân mà đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo ● Hồ Chí Minh: bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc ● Bản chất giai cấp thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc, thể hiện qua ○ NNVN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ, NNVN do vậy k phải của riêng giai cấp nào, mà là thuộc về nhân dân ○ NNVN ra đời đã xác định rõ và luôn kiên trì, nhất quán mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc làm nền tảng, bảo vệ lợi ích của nhân dân. Nhà nước VN mới là người đại diện, bảo vệ, đấu tranh cho lợi ích của toàn dân tộc ○ NNVN đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc giao phó là tổ chức nhân dân tiến hành các cuộc KC để bảo vệ nền độc lập, tự do của tổ quốc, xây dựng nước VN hòa bình, thống nhất,... b. Nhà nước của nhân dân ● Nhà nước của nhân dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và xã hội đều thuộc về nhân dân. ● Nguyên lí dân là chủ khẳng định vị chủ thể tối cao của mọi quyền lực là nhân dân ● Trong NN dân chủ, nhân dân thực thi quyền lực thông qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp (dân chủ đại diện) ○ Dân chủ trực tiếp: nhân dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh của quốc gia, dân tộc và quyền lợi của dân chúng (HCM coi đây là hình thức dân chủ hoàn bị nhất, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để thực hành dân chủ trực tiếp) ■ Trong Nhà nước của dân thì quyền cao nhất của nhân dân là quyền phúc quyết ○ Dân chủ gián tiếp (dân chủ đại diện), hình thức dân chủ được sử dụng rộng rãi nhằm thực thi quyền lực của nhân dân. Đó là hình thức dân chủ mà trong đó nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại diện mà họ lựa chọn, bầu ra và những thiết chế quyền lực mà họ lập nên. Trong hình thức dân chủ gián tiếp: ■ Quyền lực Nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân. Do vậy, các cơ quan quyền lực nhà nước “đều là công bộc của dân, nghĩa là để gánh vác việc chung cho dân, chứ không phải để đè đầu dân ■ Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn những đại biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên ■ Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân. Đây là sự khác biệt căn bản của luật pháp trong NNVN mới với luật pháp của chế độ tư sản, phong kiến. (phản ánh được ý nguyện và bảo vệ quyền lợi của dân chúng) c. Nhà nước do nhân dân ● HCM, là nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi của sự nghiệp CM của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ● Nhà nước do nhân dân nghĩa là dân làm chủ: “nhân dân có quyền lợi làm chủ, thì phải có nghĩa vụ làm tròn bổn phận công dân, giữ đúng đạo đức công dân” ○ dân là chủ → xác định vị thế của nhân dân đối với quyền lực nnc ○ dân làm chủ → nhấn mạnh quyền lợi và nghĩa vụ của nhân dân với tư cách là người chủ ● Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực hiện những quyền mà Hiến pháp và pháp luật đã quy định ● Cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân dân cũng phải tự giác phấn đấu. Nhà nước do nhân dân còn phải chuẩn bị và động viên nhân dân chuẩn bị tốt năng lực làm chủ, quan điểm đó thể hiện tư tưởng dân chủ triệt để của HCM d. Nhà nước vì nhân dân ● Là Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính ● Trong nhà nước vì dân, cán bộ vừa là đày tớ, nhưng đồng thời phải vừa là người lãnh đạo của nhân dân ● Theo HCM, thước đo một Nhà nước vì dân là phải được lòng dân, “muốn được dân yêu, muốn được lòng dân, trước hết phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân trên hết thảy, phải có một tinh thần chí công vô tư” 1. ] 2. Nhà nước pháp quyền a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp ● Là Nhà nước được tổ chức và vận hành phù hợp với quy định của Hiến pháp, pháp luật ● HCM luôn chú trọng vấn đề xây dựng nền tảng pháp lý cho NN, điều này thể hiện trong Bản yêu sách của nhân dân an nam . Bản yêu sách đưa ra yêu cầu “cải cách nền pháp lý ở đông dương làm cách làm cho người bản xứ cũng được quyền hưởng những bảo đảm về mặt pháp luật, xóa bỏ hoàn toàn các tòa án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng bố và áp bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An Nam, thay thế chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật” ● Từ ngày 02/9/1945, ngay sau khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền ● 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời, HCM đã đề nghị “Chúng ta phải có 1 hiến pháp dân chủ. Tôi đề nghị Chính phủ tổ chức càng sớm càng hay cuộc TỔNG TUYỂN CỬ với chế độ phổ thông đầu phiếu” để lập nên quốc hội → lập ra CP và các cơ quan → Như vậy thì nước ta mới có cơ sở pháp lý vững chắc để làm việc với quân Đồng minh, mới có quan hệ quốc tế bình đẳng, mới thiết lập được một cơ chế quyền lực hợp pháp theo đúng thông lệ của một Nhà nước pháp quyền hiện đại. ● Cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành thắng lợi ngày 6/1/1946, với chế độ phổ thông đầu phiếu, trực tiếp và bỏ phiếu kín ● 2/3/1946, Quốc hội khóa I nước VNDCCH đã họp phiên đầu tiên lập ra các tổ chức, bộ máy,... ● “Nhân dân là ông chủ nắm chính quyền, nhân dân bầu ra đại biểu thay mặt mình thi hành chính quyền ấy, thế là làm chủ” (Thưởng thức chính trị, 1953) b. Nhà nước thượng tôn pháp luật ● Nhà nước quản lý bằng bộ máy và bằng nhiều biện pháp khác nhau, nhưng quan trọng nhất là bằng Hiến pháp và bằng pháp luật ● Để xây dựng nhà nước thượng tôn pháp luật cần: ○ Cần làm tốt công tác lập pháp ■ HCM đã 2 lần tham gia vào quá trình lãnh đạo soạn thảo hiến pháp, đã ký lệnh công bố 16 đạo luật, 613 sắc lệnh trong đó có 243 sắc lệnh quy định về tổ chức NN và PL ○ Chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống, bảo đảm cho pháp luật được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật ○ Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật ○ Khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc của Nhà nước, giám sát quá trình NN thực thi pháp luật; đồng thời không ngừng nhắc nhở cán bộ các cấp, các ngành phải gương mẫu ■ Thư gửi Hội nghị Tư pháp toàn quốc, Người viết: “Các bạn là những người phụ trách thi hành pháp luật. Lẽ tất nhiên các bạn cần phải nêu cao cái gương “phụng công, thủ pháp, chí công vô tư” cho dân noi theo” ○ (Phụ công, thủ pháp, chí công, vô tư) c. Pháp quyền nhân nghĩa ● Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người, chăm lo lợi ích của mọi người ● Trong PQNN, pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện ○ Tính nhân văn của hệ thống pháp luật thể hiện ở việc ghi nhận đầy đủ và bảo vệ quyền con người; Nghiêm minh nhưng khách quan và công bằng, tuyệt đối chống đối xử với con người một cách dã man ○ Có tính khuyến thiện, bảo vệ cái đúng, cái tốt, lấy mục đích giáo dục, cảm hóa, thức tỉnh con người làm căn bản 3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh a. Kiểm soát quyền lực nhà nước ● Kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu: khi đã nắm giữ quyền lực, cơ quan nhà nước hay cán bộ nhà nước đều có thể trở nên lạm quyền => cần kiểm soát quyền lực nhà nước ● Về hình thức kiểm soát quyền lực nhà nước: ○ Phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong kiểm soát quyền lực nhà nước ○ HCM: “Các cấp ủy đảng phải tăng cường công tác kiểm tra” ■ Để kiểm soát có kết quả tốt, theo Bác, cần có 2 điều kiện ● Việc kiểm soát phải có hệ thống: có 2 cách: từ trên xuống và từ dưới lên. Người nhấn mạnh “phải khéo kiểm soát” ● Người đi kiểm soát phải là người rất có uy tín ○ Dựa trên cách thức tổ chức bộ máy nhà nước và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực nhà nước ■ Hiến pháp 1946, một số hình thức kiểm soát bên trong Nhà nước nổi bật là kiểm soát của Nghị viện nhân dân đối với Chính phủ ○ Nhân dân có quyền kiểm soát quyền lực nhà nước do nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước - hình thức được HCM đề cập rất cụ thể. Người nhấn mạnh “Phải tổ chức sự kiểm soát, mà muốn kiểm soát đúng thì cũng phải có quần chúng giúp mới được”. Đối với Nhà nước, là công bộc của dân, “mọi công tác phải dựa hẳn vào quần chúng, hoan nghênh quần chúng đôn đốc và kiểm tra” b. Phòng, chống tiêu cực trong nhà nước ● Những tiêu cực trong Nhà nước: ○ Đặc quyền, đặc lợi ■ Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh đòi hỏi phải tẩy trừ những thói cậy mình là người trong cơ quan để lạm quyền, vơ vét tiền của,... để làm lợi cho cá nhân ■ Làm như thế tức là sa vào chủ nghĩa cá nhân ○ Tham ô, lãng phí, quan liêu ■ HCM coi đây là “giặc nội xâm”, “giặc ở trong lòng”, thứ giặc nguy hiểm hơn giặc ngoại xâm. ■ Người thường phê bình những người “lấy của công dùng vào việc tư, quên cả thanh liêm, đạo đức” ■ HCM: “Tham ô, lãng phí, quan liêu, dù cố ý hay không, cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến” ■ 27/11/1946, HCM ký Sắc lệnh ấn định hình phạt tội đưa/nhận hối lộ có mức tù 5 → 20 năm khổ sai + nộp phạt gấp đôi ■ 26/1/1946, HCM ký lệnh nói rõ tội tham ô, trộm cắp án cao nhất là tử hình ■ Lãng phí: ● Là 1 căn bệnh mà HCM lên án gay gắt ● Được HCM xác định là lãng phí sức lao động, thời gian, tiền của ■ Quan liêu: ● HCM phê bình những người và các cơ quan lãnh đạo không sát công việc thực tế, không theo dõi và giáo dục cán bộ, không gần gũi quần chúng ● Chỉ trọng hình thức mà không xem xét khắp mọi mặt, không đi sâu từng vấn đề ● Làm cho chúng ta chỉ biết khai hội, viết chỉ thị, xem báo cáo trên giấy, chứ không kiểm tra đến nơi đến chốn… thành thử có mắt mà không thấy suốt, có tai mà không nghe thấu, có chế độ mà không giữ đúng, có kỷ luật mà nắm không vững ● Bệnh quan liêu đã ấp ủ, dung túng, che chở cho nạn tham ô và lãng phí. Vì vậy, đây là bệnh gốc sinh ra các bệnh tham ô, lãng phí; muốn trừ sạch bệnh tham ô, lãng phí thì trước hết phải tẩy sạch bệnh quan liêu ○ Tư túng, kiêu ngạo, chia rẽ ■ Là những căn bệnh gây mất đoàn kết, gây rối cho công tác ○ Bệnh mệnh lệnh, bệnh hẹp hòi… ● Nguyên nhân nảy sinh tiêu cực ○ Nguyên nhân chủ quan: bắt nguồn từ căn “bệnh mẹ” là chủ nghĩa cá nhân từ sự thiếu tu dưỡng, rèn luyện của bản thân cán bộ ○ Nguyên nhân khách quan: do công tác cán bộ của Đảng và Nhà nước chưa tốt; do cách tổ chức, vận hành trong Đảng, trong Nhà nước, sự phối hợp giữa Đảng và Nhà nước chưa thật sự khoa học, hiệu quả; do trình độ phát triển còn thấp của đời sống xã hội; do tàn dư của những chính sách phản động của chế độ thực dân, phong kiến; do âm mưu chống phá của các lực lượng phản động,... ● Hệ thống biện pháp phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước: (5) ○ Nâng cao trình độ dân chủ trong xã hội, phát huy quyền làm chủ của nhân dân (giải pháp căn bản và có ý nghĩa lâu dài) ○ Pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh ○ Phạt nghiêm minh, nghiêm khắc, đúng người đúng tội, kết hợp coi trọng giáo dục, lấy giáo dục, cảm hóa làm chủ yếu ■ HCM: “cán bộ… dù to hay nhỏ, có quyền mà thiếu lương tâm là có dịp đục khoét, có dịp ăn của đút, có dịp “dĩ công vi tư” ○ Cán bộ phải làm gương ○ Phát huy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước III. VẬN DỤNG TTHCM vào công tác xây dựng đảng và xây dựng nhà nước 1. XD Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh ● Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn. ○ Nếu sai một ly thì đi một dặm ● Phải thực hiện thật tốt đường lối, chủ trương của đảng ● Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh đốn đảng 2. XD Nhà nước ● Phải xây dựng nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh ● Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với nhà nước CHƯƠNG 5: TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ. I. I. TTHCM về đại đoàn kết dân tộc ● Cơ sở hình thành TTHCM về ĐKDT ○ Truyền thống của dân tộc Việt Nam ○ Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin về vai trò của quần chúng nhân dân ■ Quần chúng nhân dân là lực lượng trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội ■ Quần chúng là lực lượng cơ bản của các cuộc cách mạng xã hội ■ Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo, bảo tồn các giá trị văn hóa trong xã hội ○ Tổng kết kinh nghiệm thành công và thất bại của cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới 1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng ● HCM, đại đoàn kết dân tộc là chiến lược lâu dài, nhất quán của CMVN ● Chiến lược đại đoàn kết dân tộc được duy trì cả trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa ● “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”; “Đoàn kết là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục khó khăn, giành lấy thắng lợi” ● “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công” ● “Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, cũng là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đề tốt: Đó là đoàn kết” b. Đại đoàn kết dân tộc là 1 mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN ● Là nhiệm vụ hàng đầu và phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực ● 3/3/1951, Buổi ra mắt Đảng Lao động VN, HCM tuyên bố: “Mục đích của đảng lao động vn có thể gồm trong 8 chữ là: ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC” ● Đại đoàn kết là yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách mạng, là đòi hỏi khách quan của quần chúng nhân dân 2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là toàn thể nhân dân ● Theo HCM, bao gồm toàn thể nhân dân, tất cả những người VN yêu nước ở các giai cấp; tức là phải tập hợp, đoàn kết được tất cả mọi người dân vào 1 khối thống nhất, không phân biệt dân tộc, giai cấp, tầng lớp,... ● Hướng vào mục tiêu chung : “ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ” ● Đoàn kết dân tộc là đoàn kết toàn dân: đoàn kết những người VN yêu nước ● Phải đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa giai cấp, dân tộc để tập hợp lực lượng b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là công nhân, nông dân và trí thức ● Lực lượng làm nền tảng cho khối đại đoàn kết dân tộc theo quan điểm của HCM là công nhân, nông dân và trí thức ● “... mà đại đa số nhân dân là CN, nông dân và các tầng lớp NDLD khác. Đó là nền gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây” ● Phải đặc biệt chú trọng yếu tố “hạt nhân” là sự đoàn kết và thống nhất trong đảng vì đó là điều kiện cho sự đoàn kết ngoài xã hội 3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc (4) ● Phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đảng ○ Theo Người, đại đoàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân, trên cơ sở yêu nước, thương dân, chống áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu ○ đoàn kết phải lấy lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân LĐ làm mục tiêu phấn đấu – nguyên tắc bất di bất dịch, là ngọn cờ đoàn kết và là mẫu số chung để quy tụ các tầng lớp, giai cấp, đảng phái, dân tộc và tôn giáo vào trong mặt trận ● Phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc ● Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người ○ “Năm ngón tay cũng có ngón vắn ngón dài. Nhưng vắn dài đều họp nhau tại nơi bàn tay… Ta phải nhận rằng đã là con Lạc cháu Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hóa họ” ○ Nhấn mạnh yếu tố nhân văn trong đại đoàn kết: đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hóa họ ● Phải có niềm tin vào nhân dân. Với HCM, yêu dân, tin dân dựa vào dân, sống ,... vì dân là nguyên tắc tối cao trong cuộc sống. ○ Nguyên tắc này là sự tiếp nối truyền thống dân tộc “lấy dân làm gốc”, chở thuyền và lật thuyền cũng là dân ○ Đồng thời quán triệt sâu sắc nguyên lý mác xít “CM là sự nghiệp của quần chúng” 4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc - mặt trận dân tộc thống nhất ● Thực hiện đoàn kết toàn dân trong Mặt trận dân tộc thống nhất a. Mặt trận dân tộc thống nhất ● Là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi người dân nước Việt, cả trong nước và kiều bào sinh sống ở nước ngoài ● Mặt trận dân tộc thống nhất đã có những tên gọi khác nhau: ○ Hội phản đế đồng minh (1930) ○ Mặt trận dân chủ đông dương (1936) ○ Mặt trận nhân dân phản đế đông dương (1939) ○ Mặt trận việt minh (1941) ○ Mặt trận liên việt (1951) ○ Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam VN (1960) ○ Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình VN (1968) ○ Mặt trận tổ quốc VN (1955, 1976) b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất (1) phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công - nông - trí và đặt dưới sự lãnh đạo của đảng => cốt lõi nhất ● Sở dĩ lấy liên minh công nông làm nền tảng vì “họ là người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài phú làm cho xã hội sống. Vì họ đông hơn hết, mà cũng bị áp bức bóc lột nặng nề hơn hết. Vì chí khí cách mạng của họ chắc chắn, bền bỉ hơn của mọi tầng lớp khác” (2) Phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân ● Mục đích chung của MTTN: nhằm tập hợp tới mức cao nhất LLDT vào khối đại đoàn kết dân tộc (3) Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ: mọi việc phải được đem ra để tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi đến nhất trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức (khác với tập trung dân chủ ở chỗ: Đây là nguyên tắc hoạt động của Đảng) (4) Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ ● HCM nhấn mạnh phương châm “cầu đồng tồn dị”, lấy cái chung để hạn chế cái riêng, cái khác biệt 5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc (1) Làm tốt công tác vận động quần chúng (dân vận) (2) Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng (3) Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất II. II. TTHCM về đoàn kết quốc tế 1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng ● Đây là 1 trong những nội dung chủ yếu trong TTHCM về đoàn kết quốc tế và cũng là 1 trong những bài học quan trọng nhất, mang tính thời sự sâu sắc nhất của CMVN ● Sức mạnh dân tộc là sự tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh thần; trước hết là SM của CNYN và ý thức tự lực, tự cường dân tộc; sức mạnh của tinh thần đoàn kết; của ý chí đấu tranh,... ● Sức mạnh thời đại là sức mạnh của PTCM TG, đó còn là sức mạnh của CN MLN được xác lập bởi thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga 1917 ● Đại đoàn kết dân tộc là cơ sở cho việc thực hiện đoàn kết quốc tế b. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu CM của thời đại ● CN yêu nước chân chính gắn với CN QT vô sản ● Đại đoàn kết dân tộc gắn với đoàn kết QT ● Muốn tăng cường DKQT thì các ĐCS trên thế giới phải kiên trì chống lại mọi khuynh hướng sai lầm của chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa vị kỷ dân tộc, chủ nghĩa sô vanh… - những khuynh hướng làm suy yếu sức mạnh đoàn kết 2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức a. Các lực lượng cần đoàn kết ● Lực lượng đoàn kết quốc tế trong TTHCM bao gồm: PTCS & công nhân quốc tế; phong trào dân tộc GPDT và phong trào hòa bình, dân chủ TG ● Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, sự đoàn kết giữa giai cấp công nhân QT là 1 đảm bảo vững chắc cho sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản (HCM) ○ Đây là lực lượng nòng cốt trong các lực lượng quốc tế cần đoàn kết ○ Chủ trương đoàn kết xuất phát từ tính tất yếu về vai trò của giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay ○ CNTB là một lực lượng phản động quốc tế, là kẻ thù chung của nhân dân lao động toàn thế giới ● Đối với phong trào đấu tranh GPDT, HCM đề nghị QTCS phải làm cho đội quân tiên phong của lao động thuộc địa tiếp xúc mật thiết với giai cấp vô sản phương tây ● Đối với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hòa bình, dân chủ, tự do và công lý, HCM cũng tìm mọi cách để thực hiện đoàn kết b. Hình thức tổ chức ● 1924, HCM đưa ra quan điểm về mặt trận thống nhất của nhân dân chính quốc và thuộc địa chống chủ nghĩa đế quốc, đồng thời kiến nghị qtcs cần có giải pháp cụ thể để quan điểm này trở thành sự thật ● Đối với các dân tộc trên bán đảo Đông Dương, cả 3 dân tộc đều là láng giềng gần gũi của nhau, có nhiều điểm tương đồng về lịch sử, văn hóa và cùng chung 1 kẻ thù là thực dân pháp ● 1941, để khơi dậy SM và quyền tự quyết của mỗi dân tộc, Đảng quyết định thành lập Mặt trận VN độc lập đồng minh (Việt Minh), giúp lào và campuchia thành lập mặt trận yêu nước ● Trong hai cuộc KCC TDP & đế quốc Mỹ, HCM đã chỉ đạo việc hình thành mặt trận nhân dân ba nước Đông Dương ● Từ những năm 20 của TK XX, cùng với việc sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (Pháp), HCM đã tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức (TQ). Đây là hình thức sơ khai của mặt trận thống nhất các dân tộc bị áp bức Á - Đông theo xu hướng vô sản; lần đầu tiên xuất hiện trong LS phong trào đấu tranh GDT ○ Với việc TG sáng lập các tổ chức này, HCM đã góp phần đặt cơ sở cho sự ra đời của Mặt trận nhân dân Á - Phi đoàn kết với VN ● Trong KCC TDP & Mỹ, hình thành Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với VN chống đế quốc xâm lược ● Tư tưởng đoàn kết vì thắng lợi của CMVN đã định hướng cho việc hình thành 4 tầng mặt trận: ● ● Đoàn kết quốc tế: 3 tầng mặt trận ○ Mặt trận đoàn kết VN - Miên - Lào ○ Mặt trận nhân dân á - phi đoàn kết với VN (Tổ chức Hội liên hiệp thuộc địa 1921 và Hội liên hiệp dân tộc bị áp bức Á đông) ○ Mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với VN chống đế quốc xâm lược (yêu chuộng hòa bình, tiến bộ) → Đây là sự phát triển rực rỡ nhất và thắng lợi to nhất của TTHCM về đại đoàn kết 1. 2. 3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình ● Phong trào CS và CN quốc tế (nòng cốt nhất) độc lập dân tộc, CNXH, nền tảng tư tưởng Phong trào giải phóng dân tộc độc lập, tự do, bình đẳng nhân dân tiến bộ và yêu chuộng hòa bình hòa bình, chống chiến tranh xâm lược ● Đối với PTCS và công nhân quốc tế, HCM giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, thực hiện đoàn kết thống nhất trên nền tảng của CN MLN và CN quốc tế vô sản, có lý, có tình ● Đối với các dân tộc trên thế giới, HCM giương cao ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc ● Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, HCM giương cao ngọn cờ hòa bình, chống chiến tranh xâm lược ○ Hòa bình “chân chính xây trên công bình và lý tưởng dân chủ” T9/1947, HCM: Chính sách đối ngoại của nước VN là làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với 1 ai b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường ● Để đoàn kết tốt cần có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố quyết định, còn nguồn lực ngoại sinh chỉ có thể phát huy tác dụng thông qua nguồn lực nội sinh ● HCM : “Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính” ● “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập” ● Trong quan hệ quốc tế, Người nhấn mạnh: phải có thực lực, thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng, chiêng có to thì tiếng mới lớn ● “Độc lập nghĩa là chúng tôi điều khiển lấy mọi công việc của chúng tôi, không có sự can thiệp ở ngoài vào” ● Trong quan hệ giữa các Đảng thuộc phong trào cộng sản, công nhân quốc tế, Người xác định : “Các đảng dù lớn dù nhỏ đều độc lập và bình đẳng, đồng thời đoàn kết nhất trí giúp đỡ lẫn nhau” ● Trong KCC TDP, sử dụng đường lối đúng đắn sáng tạo ● Trong KCC đế quốc Mỹ, sử dụng đường lối độc lập, tự chủ, kết hợp hài hòa giữa lợi ích dân tộc và lợi ích quốc tế → Đảng ta tranh thủ nhận được sự ủng hộ và sự giúp đỡ III. Vận dụng TTHCM về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay 1. Quán triệt TTHCM về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng ● Đại hội thứ XII (2016), Đảng khẳng định : “Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của CMVN, là động lực và nguồn lực to lớn trong XD và BV Tổ quốc” ● Đại hội VII (1991), “muốn là bạn” ● Đại hội VIII (1996), “sẵn sàng là bạn” ● Đại hội IX (2001), “là bạn và đối tác tin cậy” ● Đại hội XII (2016), Đảng ta khẳng định “Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, có hiệu quả. Vị thế, uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục được nâng cao” 2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông trí dưới sự lãnh đạo của Đảng (5) ● Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền để các cấp, ngành, lực lượng nhận thức sâu sắc về sự cần thiết phải tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay ● Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và tiếp tục thể chế hóa các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng về đại đoàn kết toàn dân tộc ● Giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp XH; kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể và toàn xã hội ● Tăng cường quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng, Nhà nước, tạo sinh lực mới của đại đoàn kết toàn dân tộc ● Kiên quyết đấu tranh với các quan điểm sai trái, thù địch, phá hoại chia rẽ khối đại ĐKDT 3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế Bài học trong chiến lược ĐKQT của HCM để vận dụng ● Làm rõ đoàn kết để thực hiện mục tiêu CM: dân giàu nước mạnh dân chủ xã hội công bằng văn minh ● Mở cửa, hội nhập quốc tế, là bạn của các nước, phấn đấu vì hòa bình ● Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, trong nước & quốc tế ● Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI I. TTHCM về văn hóa 1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác a. Quan niệm của HCM về văn hóa ● HCM có 4 cách tiếp cận chủ yếu về văn hóa ○ Tiếp cận theo nghĩa rộng, tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người ○ Theo nghĩa hẹp, là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng ○ Theo nghĩa hẹp hơn, bàn đến các trường học, số người đi học, xóa nạn mù chữ, biết đọc biết viết ○ Theo “phương thức sử dụng công cụ sinh hoạt” ○ Định nghĩa văn hóa: được Hồ Chí Minh đưa ra vào tháng 8/1943, trong phần Mục đọc sách, cuối tác phẩm Nhật ký trong tù. ■ “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về ăn, mặc, ở và các Phương thức sử dụng chúng” ○ Đây là quan niệm VH duy nhất theo nghĩa rộng ○ Sau cách mạng tháng 8, HCM bàn đến VH theo nghĩa hẹp, với ý nghĩa là kiến trúc thượng tầng, là toàn bộ đời sống tinh thần của XH b. Quan điểm của HCM về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác ● Quan hệ giữa văn hóa với chính trị. HCM, trong đời sống có 4 vấn đề được coi là quan trọng ngang nhau và có sự tác động qua lại lẫn nhau, đó là chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. ○ Trước hết, VN phải tiến hành CM GPDT, giành ĐLDT, xóa ách nô lệ, thiết lập NN. Đó chính là sự giải phóng chính trị để mở đường cho văn hóa phát triển. ○ Văn hóa phải ở trong chính trị, tức là văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị; đồng thời mọi hoạt động của tổ chức và nhà chính trị phải có hàm lượng văn hóa ● Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế, HCM giải thích rằng, văn hóa thuộc kiến trúc thượng tầng. ○ Vì vậy, những cơ sở hạ tầng của XH có kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết được và có đủ điều kiện phát triển kinh tế được ○ Văn hóa phải đứng trong kinh tế, nghĩa là văn hóa không hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế, mà có vai trò tác động tích cực trở lại kinh tế ○ Sự phát triển của chính trị, KT, XH sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển; ngược lại, mỗi bước phát triển của KT, CT, XH đều có sự khai sáng của văn hóa ● Quan hệ giữa văn hóa với xã hội. Giải phóng chính trị đồng nghĩa với giải phóng xã hội → văn hóa mới có điều kiện phát triển ○ Vì vậy, phải làm cách mạng GPDT, giành chính quyền về tay nhân dân, giải phóng chính trị, giải phóng xã hội, đưa Đảng Cộng sản Việt Nam lên địa vị cầm quyền, thì mới giải phóng được văn hóa ● Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại ○ Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị văn hóa bền vững của cộng đồng các dân tộc VN; là thành quả của quá trình lao động, sản xuất, chiến đấu và giao lưu của con người VN ■ Được nhìn nhận qua 2 lớp quan hệ. Nội dung, đó là lòng yêu nước, thương nòi; tinh thần độc lập, tự cường, tự tôn dân tộc,... Về hình thức, cốt cách văn hóa dân tộc biểu hiện ở ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ hội, truyền thống, cách cảm và nghĩ,... ■ Chứa đựng giá trị lớn và có 1 ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. ■ Phản ánh nét độc đáo, đặc tính dân tộc ■ Nó là ngọn nguồn đi tới chủ nghĩa MLN ○ MQH giữa giữ gìn cốt cách văn hóa dân tộc và tiếp thu văn hóa nhân loại là phải lấy văn hóa dân tộc làm gốc, đó là điều kiện, cơ sở để tiếp thu văn hóa nhân loại ○ Trong giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, phải biết tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại ■ Trau dồi cho văn hóa VN thật có tinh thần thuần túy VN để hợp với tinh thần dân chủ ■ Mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại: ● Làm giàu cho văn hóa VN ● Xây dựng văn hóa VN hợp với tinh thần dân chủ ■ Nội dung tiếp thu: toàn diện bao gồm Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt, các khía cạnh ■ Tiêu chí tiếp thu: có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy 2. Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa a. Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng ● Văn hóa là mục tiêu. Mục tiêu của CM là độc lập dân tộc và/ gắn liền với CNXH. Cùng với chính trị, KT, XH, VH nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến trình cách mạng ○ HCM, văn hóa là mục tiêu - nhìn 1 cách tổng quát - là quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát vọng của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ. Đó là 1 xã hội dân chủ, công bằng, văn minh ○ HCM đã đặt cơ sở cho 1 XH phát triển bền vững với 3 trụ cột là bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường ● Văn hóa là động lực: được thể hiện ở các phương diện: văn hóa chính trị, văn hóa văn nghệ, văn hóa GD, văn hóa đạo đức, văn hóa PL. Động lực là cái thúc đẩy làm cho phát triển. Động lực phát triển đất nước bao gồm động lực vật chất và tinh thần; động lực cộng đồng và cá nhân; nội lực và ngoại lực ● Tuy nhiên, nếu tiếp cận các lĩnh vực VH cụ thể trong TTHCM, động lực có thể nhận thức ở các phương diện chủ yếu sau: (5) ○ Văn hóa chính trị là 1 trong những động lực có ý nghĩa soi đường cho quốc dân đi. Tư duy biện chứng, độc lập, tự chủ, sáng tạo của cán bộ, đảng viên là 1 động lực lớn dẫn đến tư tưởng và hành động cách mạng có chất lượng khoa học và cách mạng ○ Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, tình cảm cách mạng, sự lạc quan, ý chí quyết tâm và niềm tin thắng lợi ○ Văn hóa giáo dục diệt giặc dốt, xóa mù chữ,... có sứ mệnh “trồng người” ○ Văn hóa đạo đức, lối sống nâng cao phẩm giá, phong cách lành mạnh cho con người, hướng con người tới các giá trị chân, thiện, mỹ. Theo HCM, đạo đức là gốc của người cách mạng. Mọi việc thành hay là bại, là do cán bộ có thấm nhuần đạo đức cách mạng hay không. ○ Văn hóa pháp luật bảo đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước b. Văn hóa là một mặt trận ● Văn hóa là một trong bốn nội dung chính của đời sống kinh tế - xã hội, quan trọng ngang các vấn đề kinh tế, chính trị và xã hội ○ Mặt trận văn hóa: một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập, có mối quan hệ mật thiết với các lĩnh vực khác, đồng thời phản ánh tính cam go, quyết liệt của hoạt động văn hóa ● Mặt trận văn hóa là cuộc đấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng ● Nội dung mặt trận văn hóa phong phú, đấu tranh trên các lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống… của hoạt động văn nghệ, báo chí, công tác lý luận, đặc biệt là định hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hóa nghệ thuật ● Mặt trận văn hóa là cuộc chiến đấu trên lĩnh vực văn hóa, anh chị em văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận ấy ● Chiến sĩ nghệ thuật cần phải có lập trường tư tưởng vững vàng, ngòi bút là vũ khí sắc bén trong sự nghiệp “phò chính trừ tà”. Phải bám sát cuộc sống thực tiễn, đi sâu vào quần chúng để phê bình nghiêm khắc, và ca tụng chân thật… ○ Đó chính là “chất thép” của văn nghệ theo tinh thần “kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến” ● Theo HCM, dân tộc ta là 1 dân tộc anh hùng, thời đại ta là 1 thời đại vẻ vang c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân ● Mọi hoạt động văn hóa phải trở về với cuộc sống thực tại của quần chúng, phản ánh được tư tưởng và khát vọng của quần chúng ● Văn hóa phục vụ cho quần chúng là phải miêu tả cho hay, cho thật, cho hùng hồn. Viết phải thiết thực, tránh cái lối viết rau muống mà ham dùng chữ. Nói cũng vậy. Tóm lại “từ trong quần chúng ra. Về sâu trong quần chúng” → Trên cơ sở đó để định hướng giá trị cho quần chúng 3. Quan điểm HCM về xây dựng nền văn hóa mới ● Trước cách mạng tháng 8 1945: xây dựng nền văn hóa với năm nội dung chính ○ T8/1943, HCM đưa ra quan niệm về ý nghĩa của văn hóa + quan tâm đến việc XD nền văn hóa dân tộc với 5 nội dung ■ XD tâm lý: tinh thần độc lập tự cường ■ XD luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng ■ XD xã hội: mọi sự nghiệp liên quan đến phúc lợi của nhân dân ■ XD chính trị: dân quyền ■ XD kinh tế ● Trong KCC TDP pháp, HCM khẳng định lại quan điểm của Đảng từ năm 1943, đề cương văn hóa việt nam về phương châm xây dựng nền văn hóa mới - nền văn hóa có tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng ● Trong thời kỳ xây dựng CNXH, HCM chủ trương xây dựng nền văn hóa có nội dung XHCN và tính chất dân tộc → Quan điểm của HCM: nền văn hóa mới VN – là 1 nền văn hóa toàn diện, giữ gìn được cốt cách văn hóa dân tộc, bảo đảm tính khoa học, tiến bộ và nhân văn II. TTHCM về đạo đức (học theo mục lớn + câu trích điển hình) 1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng ● Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội ○ Mở đầu cuốn sách Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh viết về 23 điều Tư cách người cách mệnh ● Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính. Thiếu một mùa, thì không thành trời. Thiếu một phương, thì không thành đất. Thiếu một đức, thì không thành người ● Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng đầu của người cách mạng, như gốc của cây, như ngọn nguồn của sông, suối ● Sửa đổi lối làm việc (1947), “người cách mạng phải có đạo đức , không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân. Vì muốn GP cho DT, GP cho loài người là 1 công việc to tát, mà tự mình không có đạo đức, không có căn bản, tự mình đã hủ hóa, xấu xa thì còn làm nổi việc gì?” ● Đạo đức cách mạng (1958), HCM: “làm cách mạng để cải tạo xã hội là 1 sự nghiệp rất vẻ vang nhưng cũng nặng nề. sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang” ● Người chỉ rõ cán bộ, đảng viên muốn cho dân tin, dân phục thì cần nhớ rằng: “Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết lên trán chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách, đạo đức” ● Đạo đức trở thành nhân tố quyết định của sự thành bại của mọi công việc, phẩm chất mỗi người ● Trong bài Người cán bộ cách mạng (1955), HCM yêu cầu “người cán bộ CM phải có đạo đức cách mạng. Mọi việc thành hay bại chủ chốt là do cán bộ có thấm nhuần đạo đức cách mạng hay là không” ● HCM, “Việc nước lấy đoàn thể làm cốt cán, việc đoàn thể lấy cán bộ làm cốt cán, cán bộ lấy đạo đức làm cốt cán” ● HCM, đạo đức cách mạng là chỗ dựa giúp cho con người vững vàng trong mọi thử thách ● Tinh thần của V.I. Lê nin: Đảng Cộng sản phải tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự, lương tâm của dân tộc và thời đại ● Trong Di chúc, “Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi cán bộ và đảng viên phải thấm nhuần đạo đức cách mạng, cần kiệm liêm chính,... giữ gìn đảng là người đầy tớ trung thành. ĐOÀN VIÊN VÀ THANH NIÊN ta nói chung là tốt, mọi việc đều hăng hái và xung phong, không ngại khó khăn, có chí tiến thủ” ● Đức và tài phải là những phẩm chất thống nhất của con người. Nếu đạo đức là tiêu chuẩn cho mục đích hành động thì tài là phương tiện thực hiện mục đích đó ● Người thường khuyên : “Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức. Đó là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc, rất quan trọng. Nếu không có đạo đức cách mạng thì có tài cũng vô dụng” ● Vai trò của đạo đức: thước đo lòng cao thượng của con người ● Đạo đức cách mạng (1955), HCM viết: “Tuy năng lực và công việc của mỗi người khác nhau, người làm việc to, người làm việc nhỏ; nhưng ai giữ được đạo đức đều là người cao thượng” ● HCM, đức là gốc, là trước hết; tài là cực kỳ quan trọng “đức, trí, thể, mỹ” 2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng a. Trung với nước, hiếu với dân ● Là phẩm chất đạo đức bao trùm quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác; đã có từ rất lâu, phản ánh MQH lớn nhất ● Xuất hiện từ XHPK cho tới XHDCND ● Trung với nước là trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc ● Hiếu với dân là phải thương dân, tin dân, thân dân, học hỏi dân, kính yêu dân, tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân ● Là sự kế thừa và phát triển những giá trị đạo đức truyền thống ở HCM ● 1946, HCM, “Đạo đức cũ như người đầu ngược xuống đất chân chổng lên trời. Đạo đức mới như người hai chân đứng vững được dưới đất, đầu ngẩng lên trời” ● 1946, Người nói “Đạo đức, ngày trước thì chỉ trung với vua, hiếu với cha mẹ. Ngày nay, thời đại mới, đạo đức cũng phải mới. Phải trung với nước. Phải hiếu với toàn dân, với đồng bào” ● Thư gửi thanh niên (1965): “Phải luôn nâng cao chí khí cách mạng “trung với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”” ○ Đây vừa là lời kêu gọi hành động, vừa là định hướng chính trị - đạo đức cho mỗi người VN ● HCM cho rằng, trung với nước phải gắn liền hiếu với dân b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư ● Là phẩm chất đạo đức gắn liền với hoạt động hàng ngày của mỗi con người, là yếu tố tạo nên sự giàu mạnh về vật chất và lớn mạnh về tinh thần của mỗi quốc gia - đây là phẩm chất được HCM đề cập nhiều nhất, thường xuyên nhất, phản ảnh từ đường cách mệnh → di chúc ● Cần, kiệm, liêm, chính là một biểu hiện cụ thể của phẩm chất “trung với nước, hiếu với dân” ● Cần tức là lao động cần cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng ● Kiệm tức là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của của dân, của nước, của bản thân mình ● => Cần với kiệm phải đi đôi với nhau như hai chân của con người ● Liêm là trong sạch, không tham lam, luôn tôn trọng giữ gìn của công, của dân; chỉ có một thứ ham là ham học, ham làm, ham tiến bộ ● => Liêm đi đôi với kiệm. Có kiệm mới liêm được ● Chính nghĩa là không tà, là thẳng thắn, đứng đắn. Chính được thể hiện rõ trong 3 mối quan hệ: đối với mình, đối với việc, đối với người ○ Đối với mình - chớ tự kiêu, tự đại ○ Đối với người - chớ nịnh hót người trên, xem khinh người dưới. Thái độ phải chân thành, khiêm tốn. Phải thực hành chữ Bác - Ái ○ Đối với việc - để công việc nước lên trên, trước việc tư, việc nhà,... việc thiện thì dù nhỏ mấy cũng làm. Việc ác thì dù nhỏ mấy cũng tránh ● Chí công vô tư là hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì tư lợi, không thiên tư, thiên vị, luôn đặt lợi ích của Đảng, của nhân dân, của dân tộc lên trên hết và trước hết ○ Chí công vô tư là chống chủ nghĩa cá nhân; là sự tiếp nối cần, kiệm, liêm, chính. ○ HCM, “Cán bộ phải thực hành chữ LIÊM trước, để làm kiểu mẫu cho dân” ● HCM: “Một dân tộc biết cần, biết liêm, là một dân tộc giàu về vật chất, mạnh về tinh thần, là một dân tộc văn minh tiến bộ” ● C,K,L,C là nền tảng của đời sống mới; là 4 đức tính cơ bản của con người; giống như 4 mùa của trời, 4 phương của đất; “thiếu một đức, thì không thành người” c. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa ● HCM, hiểu CN MLN phải sống với nhau có tình có nghĩa. Nếu thuộc bao nhiêu sách mà không có tình có nghĩa thì sao gọi là hiểu CNMLN được” ● di chúc, “Đầu tiên là công việc đối với con người… phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau” d. Tinh thần quốc tế trong sáng ● CN quốc tế là một trong những phẩm chất của đạo đức cộng sản chủ nghĩa ● Là phẩm chất đạo đức được bắt nguồn từ bản chất của giai cấp công nhân, nhằm vào MQH rộng lớn vượt ra khỏi giới hạn quốc gia dân tộc ● “Quan sơn muôn dặm một nhà Bốn phương vô sản đều là anh em” ● Rằng đây bốn biển một nhà Vàng, đen, trắng, đỏ đều là anh em” ● Là phẩm chất mới so với quan niệm đạo đức truyền thống của người việt 3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng a. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức ● Là nét đẹp trong đạo đức truyền thống của DT ● nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong xây dựng nền đạo đức mới ● là sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, nó đã trở thành phương pháp luận trong cuộc sống và là nền tảng triết lý sống hết sức bình dị mà vô cùng sâu sắc của Người ● Đường cách mệnh, khi đề cập tư cách một người cách mệnh, HCM yêu cầu: “nói thì phải làm” ● Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”, Người viết “đảng viên đi trước, làng nước theo sau” b. Xây đi đôi với chống ● Là đòi hỏi của nền đạo đức mới, thể hiện tính nhân đạo chiến đấu vì mục tiêu của sự nghiệp cách mạng ● HCM, cảm nhận thấy sâu sắc sự trau dồi đạo đức cách mạng là việc làm “sung sướng và vẻ vang nhất trên đời” ● HCM quan niệm : “Mỗi con người đều có thiện và ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa Xuân và phần xấu bị mất dần đi, đó là thái độ của người cách mạng” ● Chống quan liêu, tham ô, lãng phí (1952), HCM chỉ rõ : “Quan liêu, tham ô, lãng phí là tội ác. Phải tẩy sạch nó để thực hiện cần kiệm liêm chính” ● Nguồn gốc của mọi thứ tệ nạn là chủ nghĩa cá nhân ● Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân (1969), Người viết: “Do cá nhân chủ nghĩa mà phạm nhiều sai lầm… Phải kiên quyết quét sạch”. Tuy nhiên, “đấu tranh chống chủ nghĩa nhân không phải là “giày xéo lên lợi ích cá nhân”” ● HCM: “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống”; cũng như “ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” (“Đạo đức Cách mạng” 1958) c. Tư tưởng đạo đức suốt đời ● Khổng Tử “chính tâm, tu thân”; “tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”. Người nêu rõ: “Chính tâm tu thân tức là cải tạo. Cải tạo cũng phải trường kỳ gian khổ, vì đó là một cuộc cách mạng trong bản thân của mỗi người. ● Đạo đức không phải là cái gì đó có tính “nhất thành bất biến” III. TTHCM về con người 1. Quan niệm của HCM về con người ● Con người được nhìn nhận như một chỉnh thể, thống nhất về trí lực, tâm lực, thể lực, đa dạng bởi mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội (gia đình, dòng tộc, giai cấp, dân tộc,..) và các mối quan hệ xã hội (chính trị, văn hóa, đạo đức,...). ● Trong mỗi con người đều có tính tốt và tính xấu ● Người giải thích “chữ người, nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bè bạn; nghĩa rộng là đồng bào cả nước; rộng hơn nữa là cả loài người” ● Theo Người, “dân dĩ thực vi thiên”; “dân chỉ biết rõ giá trị của tự do độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ” ● Con người có nhiều chiều quan hệ: ○ Quan hệ với cộng đồng xã hội (là 1 thành viên) ○ Quan hệ với 1 chế độ xã hội (làm chủ hay bị áp bức) ○ Quan hệ với tự nhiên (1 bộ phận không tách rời) ● Nét đặc sắc trong quan niệm của HCM về con người là nhìn nhận đặc điểm con người VN với những điều kiện lịch sử cụ thể, với những cấu trúc kinh tế, xã hội cụ thể ● Con người cụ thể, lịch sử. ● Bản chất con người mang tính xã hội. 2. Quan điểm của HCM về vai trò của con người ● Con người là mục tiêu của cách mạng ○ Mục tiêu này được cụ thể hóa trong 3 giai đoạn cách mạng ■ GPDT ■ Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ■ Tiến dần lên XHCN ○ nhằm ■ GPDT: xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành lại độc lập cho dân tộc. Con người trong GPDT là cả cộng đồng dân tộc VN. Phạm vi TG: giải phóng các dân tộc thuộc địa ■ GPXH: đưa XH phát triển thành 1 XH không có chế độ bóc lột; 1 nền XH có nền SX phát triển cao. Đó là XH cộng sản ■ GPGC: xóa bỏ sự áp bức, bóc lột của các giai cấp, xóa bỏ sự bất công, bất bình đẳng của XH ■ GP con người: xóa bỏ tình trạng áp bức, bóc lột, nô dịch con người, làm cho mọi người được hưởng tự do, hạnh phúc,... ● Con người là động lực của cách mạng ○ Theo HCM, con người là vốn quý nhất, động lực, nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng ○ Người nhấn mạnh “mọi việc đều do người làm ra”, “trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới không gì bằng sức mạnh đoàn kết của nhân dân”. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong” 3. Quan điểm của HCM về xây dựng con người a. Ý nghĩa của việc xây dựng con người: ● “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” ○ Đây là lời của Quản Trọng thời Xuân Thu ○ Trồng người phải được tiến hành thường xuyên, bền bỉ; song song với nhiệm vụ phát triển LLSX và quan hệ SX XHCN ● “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần phải có những con người XHCN” ○ HCM: “Trong bất cứ phong trào cách mạng nào, tiên tiến là số ít và số đông là trung gian, muốn củng cố và mở rộng phong trào, cần phải nâng cao hơn nữa trình độ giác ngộ của trung gian” b. Nội dung xây dựng con người: xây dựng con người toàn diện, vừa “hồng” vừa “chuyên” ● Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể XHCN và tư tưởng “mình vì mọi người, mọi người vì mình” ● Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc ● Có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng ● Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gương c. Phương pháp xây dựng con người: ● Tự rèn luyện, tu dưỡng ý thức, kết hợp chặt chẽ với xây dựng cơ chế, tính khoa học của bộ máy và tạo dựng nền dân chủ ● HCM thường nói “tu thân, chính tâm” thì mới có thể “trị quốc, bình thiên hạ” ● Văn hóa phương đông cho thấy “một tấm gương sống có giá trị hơn một trăm bài diễn văn tuyên truyền” và “tiên trách kỷ hậu trách nhân ● HCM: “Hiền dữ đâu phải là tính sẵn. Phần nhiều do giáo dục mà nên” ● Thập niên chi kế, mạc như thụ mộc, bách niên chi kế mạc như thụ nhân - Quản Trọng IV. XD VH, DD, CON NGƯỜI VN HIỆN NAY THEO TTHCM 1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người ● Hội nghị lần thứ năm BCH TƯ khóa VIII về xây dựng và phát triển văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc (7/1998) nêu những quan điểm chỉ đạo cơ bản: ○ VH là nền tảng tinh thần XH ○ Nền văn hóa chúng ta XD là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ● Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (2011) ○ Khẳng định phải XD nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ○ Khẳng định: “Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, đồng thời là chủ thể phát triển” ● Đại hội XII nêu 8 nhiệm vụ cụ thể 2. Xây dựng đạo đức cách mạng ● Đạo đức HCM là đạo đức của bậc “đại nhân, đại trí, đại dũng” ● HCM là “tấm gương sáng, là hiện thân của nền đạo đức cách mạng VN, mãi mãi là ngọn đèn pha chiếu rọi con đường rèn luyện, phấn đấu để trở nên “tốt” hơn, đạt đến “chân thiện mỹ” của con người VN ngày nay và mai sau” (Đại tướng Võ Nguyên Giáp) ● Thế hệ trẻ là “người chủ tương lai của nước nhà… nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên” ● “Thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người phụ trách, dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai” ● Học tập đạo đức cách mạng HCM là phải trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp cách mạng ● Học tập đạo đức cách mạng HCM là phải tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; đức khiêm tốn, trung thực ○ Trước hết trau đồi đức khiêm tốn ○ Khiêm tốn là một đạo đức mà mọi người CM phải luôn luôn trau dồi ○ Trung thực là phẩm chất hàng đầu của cán bộ, đảng viên và của mỗi người; mang nội dung đạo đức cao quý của người cộng sản ● Học tập đạo đức cách mạng HCM là phải có đức tin tuyệt đối vào SM của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con người ○ HCM quan niệm suốt đời là công bộc của nhân dân, “cũng như một người lính vâng mệnh lệnh của quốc dân ra trước mặt trận” ● Học tập đạo đức cách mạng HCM còn là học tập và làm theo tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi thử thách, gian nguy để đạt được mục đích cuộc sống ○ “Muốn nên sự nghiệp lớn/ Tinh thần càng phải cao” ● Học tập đạo đức cách mạng HCM là học tấm gương về CNYN kết hợp với CNQTVS trong sáng CÂU HỎI REVIEW TỪ KỲ TRƯỚC: Đảng trở thành Đảng cầm quyền năm nào: 1945 "kiệm" theo Bác được hiểu theo nghĩa nào: sức lao động, thì giờ, tiền của thời gian Bác gửi thư đến quốc tế cộng sản mong muốn quay trở lại hđ cách mạng?: 6/6/1938 4 mặt trận thống nhất cơ bản: mtdktndtvn, vn - miên - lào, á phi,, nhân dân tiến bộ "tất cả các dân tộc đều bình đẳng..." thể hiện nội dung gì "vô sản các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại..." là câu nói của: lê nin nhà nước Liên Xô ra đời năm nào?: 1922 Bác Hồ đã ra bn đạo luật?: 16 đạo luật, 613 sắc lệnh và 243 sắc lệnh về quy định tổ chức nhà nước và pháp luật "Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm toàn diện..." ở đại hội mấy: đh 11 12. Người Cách Mạng chân chính là...?: phải chống chủ nghĩa cá nhân 13. Chia đất cho nông dân được nhắc đến trong tác phẩm nào? : đường cách mệnh 14. Chiến dịch HCM diễn ra trong khoảng thời gian nào? : 26/4 → 30/4/1975 15. Phương pháp luận của môn TTHCM?: thống nhất tính đảng & khoa học, thống nhất lý luận & thực tiễn, quan điểm lịch sử - cụ thể, toàn diện và hệ thống, kế thừa và phát triển 16. Đối tượng nghiên cứu của môn TTHCM?: toàn bộ những quan điểm của hcm (cốt lõi về đldt và cnxh) + quá trình hiện thực hóa của đảng 17. Các phương pháp cụ thể trong TTHCM. (3): phương pháp logic, lịch sử, tích văn bản kh với ngcuu hoạt động, chuyên ngành và liên ngành 18. Khái niệm TTHCM được lần đầu nêu ra tại đại hội nào? đại hội vii 1991 19 Nguyên tắc của Mặt trận Dân tộc Việt Nam thống nhất?: xây dựng trên nền tảng công nông trí và đặt dưới sự lãnh đạo của đảng (cốt lõi nhất); phải xuất phát từ mục tiêu vì nước vì dân, hd theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đoàn kết lâu dài chặt chẽ 20. Câu điền từ liên quan đến bạo lực CM...!! : “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp, của dân tộc, cần sử dụng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền” 21. Đảng theo tư tưởng HCM là...? ??? 22. Chủ nghĩa Tôn Dật Tiên (Tam Dân) có ưu điểm là?: hướng tới dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc 23. Nho giáo ảnh hưởng gì đến TTHCM?: dùng tư tưởng nhân trị, đức trị để quản lý xh → xd 1 xh lý tưởng công bằng, bác ái, nhân, nghĩa, trí, dũng, tín, liêm; trọng đạo đức 24. Đức tính quan trọng của người cán bộ?: khiêm tốn 25. Tinh thần quốc tế trong sáng là gì?: phẩm chất đạo đức bắt nguồn từ bc của gccn nhằm vào mqh rộng lớn vượt ra khỏi giới hạn qgdt 26. Cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 ở VN có những mâu thuẫn cơ bản nào? (Chọn đáp án sai) 27 Vài câu hỏi về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội?: đldt là dk tiên quyết còn cnxh là cơ sở vững chắc 28 Tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam năm 1944 là tổ chức nào?: vn tuyền truyền giải phóng quân 29. Hỏi về Đảng lao động!!: đoàn kết toàn dân, phụng sự tổ quốc 30. Theo Bác, đức tính “ Cần” thì nên đi đôi với gì?: kiệm 31. “ nền” của mặt trận dân tộc thống nhất?: liên minh công nông trí 32. ĐCSVN là 1 đảng theo quan điểm nào? 33. Mác ăngghen về đảng kiểu mới giai cấp công nhân…: đảng cs là đội tiên phong 34. Câu nói của Bác thể hiện phương pháp Thống nhất lý luận thực tiễn ( cả nội dung điền từ và tác giả câu nói)? 35. Ý nghĩa của việc học TTHCM: nâng cao lý luận 37. điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc? 38. Việt Nam là bạn và đối tác tin cậy (đh ix 2001), sẵn sàng là bạn (đại hội viii 1996) trong các mối quan hệ quốc tế (đại khái ý như thế)... được nhắc đến trong đại hội nào? 39 “Độc lập là chúng tôi điều khiển mọi việc của chúng tôi, k có sự can thiệp ngoài vào” thể hiện khía cạnh gì của đoàn kết quốc tế? 40. “vô sản các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại...” là câu nói của ai?: lê nin 42. Trong 4 tầng mặt trận đâu là mặt trận được thành lập trong thời kỳ chống Mỹ?: mặt trận nd ba nước đông dương 43. Sức mạnh thời đại là gì?: sức mạnh của ptcm tg 44. Mặt trận tổ quốc VN thành lập năm nào? 1955 & 1976 45. Nguyên tắc xây dựng và hđ của mặt trận dân tộc thống nhất liên quan đến lợi ích tối cao hay lợi ích cơ bản của GCCN hay lợi ích của Đảng? 46. “Tất cả dân tộc sinh ra đều bình đẳng” trích trong Tác phẩm nào?: tuyên ngôn độc lập 47,48. Học thuyết dân độc lập, dân tự do, dân hạnh phúc là của ai? tên học thuyết là gì? : tôn trung sơn, tôn dật tiên, tam dân 49. Bác lấy tên gì trong bản yêu sách của nhân dân An Nam?: nguyễn ái quốc 50. Làm tư sản dân quyền và thổ địa Cách Mạng trích trong tác phẩm nào?: chánh cương vắn tắt 51. Điền từ “trong cuộc đấu tranh gian khổ cần dùng bạo lực cm chống ...” 52. Chế độ dân chủ mới là gì? 53. Điền chỗ trống “chế độ công hữu về TLSX là ... của XHCN” 54. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH?: giống các nước khác: có sự tồn tại đan xen với các yếu tố của xh cũ + giai đoạn đầu 55. “Việc cần làm trước tiên là chỉnh đốn đảng.” trích trong tác phẩm nào?: di chúc 56. Cách tốt nhất để củng cố đoàn kết trong Đảng, trước hết phải có đảng cách mệnh, 1 dân tộc hôm qua là vĩ đại không nhất định ngày mai được yêu mến nếu sa vào ...(CHỦ NGHĨA CÁ NHÂN) 57. Trong các câu sau đâu là sai khi nói về nhà nước của dân, do nhân và vì dân? 58. Nhân dân là đầy tớ của nhân dân tức là như thế nào??? 59. Văn hoá thời kỳ xây dựng CNXH có nội dung gì: xhcn và tính chất dân tộc 60. Chuẩn mực đạo đức nào bao trùm phẩm chất khác? : trung với nước hiếu với dân 61. Đâu là chuẩn mực đạo đức thể hiện sự cao đẹp? : nói đi đôi với làm 62. Chuẩn mực đạo đức nào mới so với truyền thống?: đkqt 63. Đâu là biểu hiện cụ thể trong hàng ngày của trung với nước hiếu với dân? : trung với nước, hiếu với toàn dân với đồng bào 64. “Quan sơn muôn dặm 1 nhà 4 phương vô sản đều là anh em” là câu của: hcm 65. Đâu là nguyên tắc xây dựng đạo đức?: nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức, xây đi đôi với chống, tư tưởng đạo đức suốt đời 66. “Vì lợi ích trăm năm trồng người” là câu của ai?: quản trọng 67. “Con người là trung tâm của chiến lược phát triển...” trích trong đâu?: cương lĩnh 2011 68. Tư tưởng sẵn sàng là bạn trong Đại Hội nào? (ĐH VIII) 69. "Kiên định làm theo chủ nghĩa MLN, TTHCM, vận dụng sáng tạo..." trong ĐH nào?: đh xiii 70. Quyền dân chủ ở VN lần đầu tiên được ghi trong đâu? (Hiến pháp) 71. Bác Hồ trả lời phỏng vấn: "độc lập nghĩa là?" (Điều khiển cv của chúng tôi ko có sự can thiệp từ ngoài vào) 72. Kẻ thù số 1 của nông dân? 73. Theo HCM, chính quốc là kẻ thù của? (CN và nhân dân lao động trong chính quốc+thuộc địa) 74. Mối quan hệ giữa chủ nghĩa MLN và TTHCM?: mln là cơ sở cho tthcm 75. Mối quan hệ giữa độc lập và CNXH? (là cơ sở để tiến lên CNXH) 76. "Bầu bạn cách mạng": tiểu tư sản trí thức 77. "Ỷ lại....xin giặc rủ lòng thương" là đại ý trong chiến thuật của ai? (Phan Châu Trinh) 78. Đặc điểm nguyên tắc tính khoa học và tính đảng? 79. Ai cần thực hiện “cần kiệm liêm chính”: mỗi con người 80. Đâu là nguyên tắc trong phê bình và tự phê bình? ( phải có tình đồng chí yêu thương lẫn nhau) 81. "Đảng thực hiện dân chủ rộng rãi, phê bình và tự phê bình là cách tốt nhất...” trích trong tác phẩm nào? (di chúc) 82. Bác ở Thái Lan trong khoảng thời gian nào?: 1928 - 1929 83. Mặt trận dân tộc ra đời khi nào? 84. Hội nghị hợp nhất thành lập đảng? (6/1-7/2/1930) 1. Kiệm là ... (tiết kiệm sức dân, thì giờ ...) 2. Tính chất của TKQD lên CNXH ở VN: từ một nước nông nghiệp lạc hậu ... 3. Ý nghĩa học tập tthcm (nâng cao năng lực tư duy lý luận) 4. Đoàn kết vs gc Vô sản trên thế giới là biểu hiện của phẩm chất: tinh thần quốc tế trong sáng 5. Cơ sở ppl tthcm 6. Pp cụ thể tthcm 7. Xin giặc rủ lòng thương ns về ptrao của ...(Phan chu trinh) 8. Câu nhận định: tư tưởng pk lỗi thời -> Hoàng Hoa Thám 9. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế trên cơ sở: đường lối độc lập tự chủ 10. Cn mác lê: phương pháp làm việc biện chứng 11. Hcm tiếp xúc vs tự do bình đẳng bác ái khi ...(học tại tiểu học pháp) 12. “Ngta chỉ có thể trở thành người cộng sản khi biết làm giàu trí óc của mình bằng sự hiểu biết” của lê nin 13. Yếu tố khách quan gây nên các tiêu cực trong nhà nước 14. Bản yêu sách đòi quyền gì ( tự do dân chủ cho nd Đông dương) 15. Bản yêu sách là tiếng nói chính nghĩa đầu tiên ... 16. Nhà nước dân chủ kiểu mới là gì? (Lê nin) 17. Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực (nội lực quyết định, ngoại lực rất quan trọng) 18. Tại sao TKQD VN là thời kỳ lâu dài và khó khăn? Mk chọn bởi đây là cải cách toàn diện triệt để trên tất cả các lĩnh vực ... 19. Nguyên tắc nào là đòi hỏi của nền đạo Đức mới (xây đi đối vs chống) 20. “Mỗi đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần đạo đức cách mạng...” trong Di chúc 21. Hội phản đế đminh ra đời 1930 22. Mặt trận liên Việt 1951 23. đạo đức cách mạng kp trên trời sa xuống mà do rèn luyện ... -> tu dưỡng đạo Đức suốt đời 24. “Ở nước ta chính quyền là của dân do nd làm chủ”: thường thức chính trị 25. Thư gửi hội tư pháp toàn quốc hcm yêu cầu phải (đáp án đúng là phụng công thủ pháp chí công vô tư) 26. Mấy tầng mặt trận đoàn kết quốc tế (4) 27. Đại đk dân tộc là ...(mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cm Vn) 28. Đâu kp nguyên tắc xây dựng và hoạt động của mặt trận dt thống nhất ...(ngta đưa ra một loạt nguyên tắc của Đảng nè) 29. Đối với ptrao đấu tranh gp dân tộc hcm gương cao ngọn cờ: độc lập tự do bình đẳng 30. Văn hoá soi đường cho quốc dân đi là (vai trò của văn hoá) 31. Trung với nước hiếu với dân phản ảnh mối quan hệ lớn nhất nào (mk với tổ quốc, mk vs nhân dân, mk vs giải cấp mk) 32. “Lo trc thiên hạ vui sau thiên hạ” là phẩm chất đạo Đức nào chí công vô tư 33. “Nói chung thì các dt phương đông đều giàu tinh cảm...” là ...(nguyên tắc rèn luyện đạo đức) 34. “Bây h học thuyết nhiều ...” trích trong: đường cách mệnh 35. Tiêu chuẩn hàng đầu của người cm là: Đạo đức 1. Từ điền “TTHCM là 1 hệ thống quan điểm….. vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa MLN” 2. TTHCM chính là -> Đại hội VII 3. Kiên định và vận dụng sáng tạo -> ĐH XIII 4. Bản chất của thống nhất lý luận và thực tiễn -> thống nhất biện chứng 5. Câu sai về quan điểm LS cụ thể 6. Phương pháp cụ thể -> chuyên ngành, liên ngành 7. Ko phải phg pháp luận -> Logic 8. Kế thừa quan điểm nhân quyền, dân quyền trong TNĐL của Mỹ và TNDQNQ của Pháp -> Mưu cầu độc lập, tự do, hạnh phúc của các dân tộc 9. “Bây giờ học thuyết nhiều, chân chính, chắc chắc, cách mạng…”-> CN Lê Nin 10. Cn mác có ưu điểm -> Phương pháp làm việc biện chứng 11. Từ điền” vũ khí không gì thay thế được là CN Mác Lê Nin 12. Trong cương lĩnh nêu mục tiêu và con đường “làm ts dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản….” 13. Qtcs- Tả khuynh 14. “Toàn Đảng, toàn dân …”-> di chúc 15. Câu nào của Hcm: tất cả dân tộc đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống,… 16. Trang 77 giáo trình: “Làm cho dân có ăn, có mặc, có chỗ ở, học hành…” 17. Trang 93: “nói 1 cách tóm tắt, mộc mạc,…” 18. Khác nhau 2gđ của Cncs 19. Chế độ dân chủ mới 20. Chủ thể xây dựng cnxh là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo ĐCS 21. Đặc điểm to nhất trong thời kì quá độ: tiến thẳng lên cnxh không kinh qua tbcn 22. Tự phê bình, phê bình -> ng tắc sinh hoạt 23. Vấn đề ng tắc hdong của Đảng (hiểu rõ phần này đề cho kiểu trích câu nói rồi hỏi là nguyên tắc nào) 24. Hcm kí lệnh công bố bn đạo luật ->16 25. “xem báo cáo trên giấy,…”-> quan liêu 26. Nguyên tắc tổ chức MTDT (thuộc kĩ, đề cho cả ng tắc của Đảng để gây nhầm lẫn) 27. Hình thái sơ khai của mặt trận á phi ???: hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức/ hội liên hiệp thuộc địa 28. Mặt trận liên việt năm nào: 1951 29. Hội phản đế năm nào: 1930 30. Ý nghĩa học tập tthcm 31. Lần đầu tiên đề cập đạo đức cách mạng -> sửa đổi lối làm việc 32. Cái nào ko là 5 định hướng xây dựng vh 33. Nòng cốt lực lượng đk quốc tế -> ptrao cộng sản và công nhân qte 34. Đồng bào Nam bộ -> dân nước VN 35. Quan điểm hcm về ng tắc xây dựng đạo đức (hiểu rõ 4 ng tắc này, đề cho các câu nói rồi hỏi là ng tắc nào, khoảng 4-5 câu) 36. Tình hình thế giới -> CNTB Chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền 37. Tình hình vn cuối XIX, đầu XX 38. Ai là gốc mọi cviec-> cán bộ 39. ĐCSVN= CNMLN+PT công nhân +PT yêu nước 40. Tạo sao cmxhcn là khó khăn, phức tạp, lâu dài