lOMoARcPSD|25571059 Lý thuyết tài chính tiền tệ Lý thuyết tài chính tiền tệ (Đại học Kinh tế Quốc dân) Scan to open on Studocu Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 GV: Dương Thúy Hà SĐT: Email: thuyha@neu.edu.vn 10%: 30%: 60%: Thi trắc nghiệm Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ (mới) Cao Thị Ý Nhi + Đặng Anh Tuấn Sách bài tập Câu hỏi và bài tập Cao Thị Ý Nhi Chương 1: Đại cương về tài chính tiền tệ. Chương 2: Hệ thống tài chính (sơ đồ tr22 23 trong giáo trình, sơ đồ tr33, phần II giảng ở C6) Chương 3: Ngân sách Nhà nước Tại sao Hy lạp, srilanka vỡ nợ, cách giải quyết ntn Tổng nợ công của VN??? Chương 4: Vốn Hậu covid 19, Doanh nghiệp VN gặp khó khăn gì trong huy động vốn. Hiện nay, lãi suất huy động vốn của VN đang khá cao? Nguyên nhân, Chương 5+8: Tín dụng và Lãi suất Chương 6: Thị trường tài chính (Phần II Chương 2) Lý do tại sao thị trường chứng khoán VM không thể trở lại thời kỳ thăng hoa (2009 2010) (niềm tin, mất cân xứng về thông tin…) Hậu covid, thị trường chứng khoán phát triển theo hướng nào? Chương 7: Ngân hàng thương mại ở VN Ở VN có ngân hàng đầu tư không? Một số NHĐT ở Mỹ, Anh? Chương 8 (C10, 12, 13): Định chế tài chính ở NHTW Chương 9: Lạm phát Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 1.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN 1.1.1 Sự ra đời và bản chất của tiền * Tiền có từ khi - Thời kỳ cuối Chế độ công xã nguyên thủy: khi có sự chiếm hữu khác nhau về TLSX. - Xuất hiện các quan hệ trao đổi (Vì sao tiền xuất hiện) + Hàng – Hàng: trực tiếp Hạn chế: mất thời gian, phạm vi hạn hẹp, không thể đáp ứng nhu cầu trao đổi ngày càng thăng cấp. + Hàng – Tiền – Hàng: gián tiếp Tiền xuất hiện Nền sx chuyên môn hóa cần phải xuất hiện để phục vụ các quan hệ trao đổi (giữa người mua – người bán) Cần vật môi giới trung gian * Bản chất của tiền (Theo Mishkin) Tiền là bất cứ thứ gì được người tham gia trao đổi chấp nhận trong việc thanh toán để nhận hàng hóa, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ. 1.1.2 Chức năng của tiền Hiện nay tiền có 3 chức năng (phát triển trên 5 chức năng của Mark) * Theo quan điểm cũ của Mark, Tiền có 5 chức năng: Đọc để biết Thước đo giá trị Phương tiện lưu thông Phương tiện thanh toán Phương tiện cất trữ Tiền tệ thế giới * Theo quan điểm hiện đại: HỌC - Đo lường giá trị (Đo giá trị xong phải được trao đổi) - Phương tiện trao đổi - Phương tiện cất trữ về mặt giá trị + Tâm lý người Việt: tích tiền để dự phòng. Nhưng không đúng vs quan điểm hiện đại này. + Khi người tích trữ tin rằng tiền trong tương lai có thể mua nhiều hàng hóa, dịch vũ hơn. + Tích trữ những loại tiền có giá trị ổn định, ít hư hỏng, được pháp luật bảo hộ. 1.1.3 Các hình thái của tiền Giáo trình trang 3 4 Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 Thóc, rìu, vải, vàng… * Tiền hàng - Vật môi giới trao đổi là Hàng vs tần suất trao đổi nhiều - Da thú, dầu ô iu, vỏ ốc sò, lùa mạch..... - Đặc điểm + Không thể chia nhỏ/hợp nhất + Không ổn định, phụ thuộc mùa vụ… + Phạm vi trao đổi hẹp + Ưu điểm only: Không có lạm phát Tồn tại thời gian ngắn * Tiền phù hiệu - Kim loại: + Nhôm, kẽm… Tồn tại ở nhiều triều đại + Đặc điểm: nặng, chi phí in ấn cao, phạm vi trao đổi hẹp (do nặng)…, tuy nhiên tồn tại rất lâu qua rất nhiều triều đại, có thể chia nhỏ/hợp nhất - Tiền Vàng: Chế độ bản vị Vàng (1913) - Bretonwood + tồn tại khá lâu (KL bền bỉ tồn tại lâu), ra đời trong XH tư bản, quý hiếm tự nhiên (nên đc tập trung vào tích trữ hơn là cho vào lưu thông sử dụng sẽ sớm bị loại bỏ), giá trị bền vững theo thời gian + Có thể chia nhỏ, hợp nhất - Tiền giấy: * Tiền ghi sổ - Tiền ghi sổ: - Tiền điện tử: 1.1.4 Chế độ tiền tệ Hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một quốc gia * Bản vị tiền tệ Là tất cả những gì… * Đơn vị tiền tệ Là mã đơn vị tiền của 1 quốc gia, đc niêm yết, quy định trong luật và được giao dịch trên toàn thế giới VD: VND, USD, EUR… * Công cụ trao đổi Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 VD: Tiền nội tệ, tiền điện tử Trong 3 cái tên: Dễ thay đổi hơn vs 2 cái còn lại: Công cụ trao đổi 1.1.5 Khối tiền tệ M1 = C + D M2 = M1 + TGTK M3 = M2 + Tổng TGTK tại các NHTM và đế chế tài chính M4 = M3 + Tổng giấy tờ có giá mà NHTM sở hữu (cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, …) Lợi nhuận Top ngân hàng 2021 (thời kỳ covid) 1.1.6 Chế độ bản vị * Chế độ song bản vị giáo trình trang 24 - Dưới chế độ song bản vị, đồng tiền của một nước được xác định bằng một trọng lượng cố định của hai kim loại - Thông thường kim loại có giá trị cao hơn sẽ bị biến ra khỏi lưu thông nếu…. * Chế độ bản vị tiền vàng - Cuối thế kỳ 19, đầu 20, sụp đổi vào 1913 - Nhà nước không hạn chế việc đúc vàng… - Tiền giấy trong nước được free chuyển đổi snag vàng và được … * Chế độ bản vị tiền giấy không chuyển đổi ra vàng giáo trình trang 26 - Đơn vị tiền tệ của quốc gia không đc chuyển đổi ra vàng - Vàng chỉ để thanh toán quốc tế - Tiền chỉ được định bằng sức mua của nó (PPP) * Chế độ bản vị vàng thỏi * Chế độ bản vị vàng hối đoái 1.1.7 Tính chất của tiền tệ * Tính được chấp nhận * Tings dễ nhận biết * Tính có thể chia nhỏ được Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 * Tính lâu bền * Tính dễ vận chuyển * * * 1.2 ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH 1.2.1 Quan hệ tài chính Thế nào là một mqh tài chính? * DN – Hộ gđ * Nhà nước – DNNN - Có thu chi tài chính, dưới hình thức: + NN có trách nhiệm cấp vốn từ quỹ ngân sách cho DNNN + DNNN có nghĩa vụ điều tiết thuế cho NN vào quỹ ngân sách NN. - Các quỹ nhỏ hơn: Qũy tái đầu tư DN, quỹ dự phòng rủi ro, lương thưởng * Nhà nước – Hộ gđ 1.2.2 Chức năng của tài chính * Chức năng phân phối - Là phân chia tổng sp XH dưới hình thức giá trị. - Phân phối lần đầu: quá trình phân chia đvs lĩnh vực trực tiếp sx ra của cải vật chất - Phân phối lại: quá trình phân chia cho lĩnh vực không trực tiếp sx ra cải cải vật chất. * Chức năng giám sát - Kiểm tra, kiểm soát lại quá trình phân chia - Hai chức năng luôn bổ trợ và có mqh mật thiết Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 Chương 3. Ngân sách nhà nước tr 49 I. Ngân sách nhà nước 1. Các quan điểm về NSNN * Một là: NSNN là một bản dự toán thu chi của NN trong một khoảng thời gian nhất định thường là 1 năm - “Năm ngân sách” * Hai là: NSNN là kế hoạch chi tiêu của NN bao gồm các khoản thu và chi cụ thể, * Ba là: NSNN là những mqh kinh tế phát sinh trong quá trình phân chia tổng sp XH dưới hình thức giá trị. 2. Các khái niệm khác * Về thực thể: NSNN bao gồm các khoản thu cụ thể, các khoản chi cụ thể và được định lượng * Nội dung kinh tế: NSNN bao gồm các mqh kinh tế ohats sinh giữa NN vs các chủ thể kinh tế trong quá trình phân chia tổng sp XH. NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của NN, đã được CQNN có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN. 3. Đặc điểm * NSNN bao gồm các các mqh kinh tế phát sinh giữa NN vs các chủ thể kinh tế trong quá trình phân chia tổng sp XH. - QHKT: (5) Giữa NN và DN Giữa NN với dân cư Giữa NN với TTTC Giữa NN với các TCTC trung gian * NSNN thuộc sở hữu của NN, gắn liền với các chức năng và nhiệm vụ của NN. * NSNN hiệu quả được đánh giá ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn Xh, được đánh giá ở việc hoàn thiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, XH Tìm hiểu các loại sắc thuế, các loại phí thường gặp Đọc box trang 64 65 68 69 Thi có. * NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất cảu NN * II. Thu NSNN 1. Khái niệm - Thu NSNN là quá trình NN dung quyền lực chính trị nhằm hình thành nên quỹ NSNN để phục vụ các hoạt động của NN. * Trong XHPK: Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 * Ngày nay: - Thu NSNN gồm 2 quá trình: + Phân phối + Sử dụng 2. Đặc điểm 3. Nội dung Thu NSNN III. Chi NSNN 1. Khái niệm - Chi là quá trình phân chia nguồn TC nhằm thực hiện các CN , nhiệm vụ của NN. - Chi NSNN gôm 2 quá trình: nhỏ but không tách rời. + Phân phối: là quá trình nguồn kinh phí từ nguồn NS phân chia thành nhiều quỹ nhỏ Qũy NSNN Qũy phát triển KT, Qũy vh xh (giá dục đâò tạo, nghiên cứu kh, y tế…), Qũy hỗ trợ… + Sử dụng 2. Đặc điểm - Chi NSNN phụ thuộc bào quy mô tổ chức của BMNN - Thuộc sở hữu của NN. QH là cơ quan quyền F cao nhất quyết định mức chu – chi và cơ cấu thu – chi - Hiệu quae hđ Chi NSNN được đánh giá ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn XH - Là hđ không hoàn trả trực tiếp = gián tiếp. (thông qua các hình thức Thuế, phí, các loại lệ phí…) 3. Nội dung chi * Chia theo CN và nhiệm vụ NN Nhớ: Chi cho ai Ở VN, chiếm bn % 3.1 Chi kiến thiết kinh tế - Là khoản chi thường xuyên nhằm phát triển kt toàn diện. - Tên quỹ: quỹ phát triển kinh tế - Sử dụng: + Cấp phát vốn cho DN Sự can thiệp của NN vào các việc phát triển then chốt. + Chi xd những công trình cơ bản như đường xá, nhà ga, sân bay, cầu cảng Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 + Chi cho quỹ phát triển kinh tế: hồi phục rất nhiều nghề nghiệp ở làng quê… 3.2 Chi văn hóa – xã hội - Là chi thường xuyên, nhằm nâng cao các hđ văn hóa xã hội - Xã hội càng phát triển, các khoản chi này càng tăng - Sử dụng: + Chi GDDT, NCKH (Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước cho ngành Giáo dục năm 2021 là 17,3%. Tỷ lệ này ở cả giai đoạn 2016-2020 trong khoảng 17,4% đến 18,5. Tổng dự chi ngân sách cho toàn ngành Giáo dục năm 2021 là hơn 299 nghìn tỷ đồng) Tìm hiểu: Những lùm xùm của bệnh viện Bạch Mai + Chi cho xã hội: y tế (20.611 tỷ đồng, 9,6% tổng chi thường xuyên ngân sách nhà nước.), trợ cấp, phúc lợi + Chi cho văn hóa, TDTT (truyền thanh, truyền hình, thể thao thi đấu…) 3.3 Chi quản lý hành chính - Là chi thường xuyên, nhằm quản lý BM và các CQ thuộc BMCQ của NN. - Ở VN rất cao 10 – 12%, so với các nước khác khoảng 3% - Sử dụng: + Chi bộ máy chính quyền các cấp: UBND các câps… + Cơ quan hành pháp, lập pháp + Chi cho các cơ quan cấp Bộ, ngành + Chi cho bộ máy CA, CS + Chi cho đội ngũ công chức, viên chức 3.4 Chi an ninh quốc phòng - Là chi thường xuyên, có tính bảo mật nhằm xd các công trình phục vụ an ninh quốc phòng, mua sắm, bảo trì bảo dưỡng các trang thiết bị. 3.5 Chi khác - Chi dự trữ: thường xuyên – Qũy dự trữ quốc gia (chi cho bình ổn giá, giữ giá của đồng nội tệ) - Chi viện trợ: không thường xuyên - Chi trả nợ: không thương xuyên (trách nhiệm của quốc gia với chủ nợ, Hy Lập Srilanka vỡ nợ) Điều gì đvs 1 quốc gia vỡ nợ, người dân sẽ ntn? Nợ công _ Quốc gia vỡ nợ Việc hoạt động của chính quyền các nước cần phải có chi phí, kể cả việc xây dựng đường xá, trường học, bệnh viện… Khoản tiền này chủ yếu đến từ người dân đóng thuế, ngoài ra còn do hoạt động từ các DNNN kiếm được lợi nhuận, tiền xử phạt VPHC… đóng vào cho NN, gọi là NSNN. Ngoài ra nếu CP cảm thấy Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 không đủ tiền thì có thể đi vay nước khác hoặc vay của người dân. Khi NN vay tiền thì gọi là nợ công. * Quốc gia vỡ nợ nhẹ: - Mất uy tin với bạn bè quốc tế. Khó vay thên tiền * Quốc gia vỡ nợ nặng: - Nền kinh tế bị suy thoái. 244660 * Chia theo tính chất các khoản chi 3.6 Chi thường xuyên - Chi về chủ quyền quốc gia, điều hành hđ NN, sự can thiệp NN vào hđ kinh doanh văn hóa xã hội 3.7 Chi đầu tư phát triển - Chi mua sắm máy móc trnag thiết bị dụng cụ, xd tu bổ công trình công công, thành lập NN, chuyển nhượng đầu tư, chi phí liên quan đến sự tài viện của NN dưới hình thức trợ cấp… 3.8 Chi khác Chi viện trợ, chi cho vay, chi trả nợ, chi bổ sung dự trữ NN. IV. Thâm hụt. Tìm tất cả con số về thâm hụt nhà nước ít nhất 3 năm gần đây Cơ chế phân cấp NN ở VN: chi TW, chi ĐP khac nhau ntn NHTM khác Công ty tài chính ntn? - Vốn pháp định của CTTC thấp hơn nhiều. - CTTC không có chức năng thanh toán tài chính, NHTM thì có - NHTM không được phép cho thuê tài chính, CTTC thì có. Cân đối Thu > Chi Chi > Thu 1. Nguyên nhân mất cân đối NS Thú > Chi. VD: các quốc gia tiểu vương quốc AR. Chi > Thu. Hầu hết các quốc gia - Có 2 loại: Bộ chi cơ cấu. Bộ chi chu kỳ. Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 + Bộ chi cơ cấu : …thiên tai lũ lụt Chi tăng cao + Bộ chi chu kỳ: 2. Giải pháp Chi > Thu VD: Mỹ- Dừng 1 số hđ quản lý NN - Phát hành tiền: sd trong 1 số TH cần thiết, phát hành lượng vừa phải tránh LP - Đi vay nợ: + Vay trả lãi: + Vay trả lãi đúng hạn: - Tăng thu giảm chi + Tăng thuế. Bổ sung sắc thuế (nhưng ohair khảo sát trước) + Tăng khai TS có thể gán nợ, cho thuê (bầu trời, đất, mặt nước) + Tăng đầu tư cổ phần (thoái vốn) Tìm hiểu việc thoái vốn của 1 số cty VN . Cty cảng Quy Nhơn. Vụ liên quan đến Bộ GDBT_ Ông Phùng Xuân Nhạ. Vụ Kít test Việt Á_Chủ tịch Hải Dương. Cổng ty Cảng Quy Nhơn Bán cảng bằng 2 quyết định sai: Thanh tra Chính phủ nêu rõ Bộ GTVT là cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Vinalines chưa làm đúng chức năng, nhiệm vụ, để xảy ra nhiều vi phạm trong quá trình bán vốn nhà nước tại cảng Quy Nhơn. Cụ thể, tháng 4-2013, bộ này đã đề nghị Thủ tướng cho phép CP hóa cảng Quy Nhơn, giảm tỉ lệ nắm giữ vốn của Nhà nước xuống 49%. Tiếp đó vào tháng 3-2014 bộ đề nghị Thủ tướng cho phép Vinalines chuyển nhượng hết 49% CP còn lại tại Công ty CP cảng Quy Nhơn. Đề nghị này của Bộ GTVT không đúng với đề án tái cơ cấu Vinalines giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng phê duyệt trước đó, cụ thể là khi CP hóa cảng Quy Nhơn, Nhà nước sẽ nắm giữ 75% vốn điều lệ cảng. Hơn nữa, khi đề xuất bán hết 49% vốn tại Công ty CP cảng quy Nhơn cho Công ty Hợp Thành, Bộ GTVT đã phớt lờ các cảnh báo từ hai bộ KH-ĐT và Tài chính về các vấn đề kinh tế, an ninh, quốc phòng khi bán đứt cảng biển cho tư nhân. Thời điểm đó, Vinalines cũng có văn bản gửi Bộ GTVT báo cáo, đánh giá về vai trò, tiềm năng của cảng Quy Nhơn, lợi ích hiện tại, lâu dài và đề nghị được duy trì tỉ lệ sở hữu 49% vốn điều lệ tại Công ty CP cảng Quy Nhơn. Nhưng Bộ GTVT đã không xem xét, mà tiếp tục có văn bản đề nghị Thủ tướng cho bán nốt 49% vốn nhà nước tại Công ty CP cảng Quy Nhơn. Hơn nữa, trong chuyển nhượng vốn nhà nước tại Công ty CP cảng Quy Nhơn, Bộ GTVT đã ban hành 2 văn bản cho phép Vinalines bán cho Công ty Hợp Thành 75,01% CP cảng Quy Nhơn theo phương thức thỏa thuận trực tiếp. Từ những sai phạm trên, Thanh tra Chính phủ đã yêu cầu bộ hủy bỏ 2 văn bản và kiến nghị thu hồi 75,01% CP cảng Quy Nhơn đã bán cho Công ty Hợp Thành. Ông Phùng Xuân Nhạ Liên quan đến các sai phạm trong việc thực hiện một số dự án đầu tư công; trong biên soạn, thẩm định, xuất bản, phát hành sách giáo khoa; tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia năm 2018 và năm 2021 …gây bức xúc trong nhân dân, ảnh hưởng xấu đến uy tín ngành giáo dục, Nguy cơ gây thất thoát, lãng phí lớn tiền, tài sản của Nhà nước, nguồn lực của xã hội. Ông Phạn Xuân Thăng, Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương Chỉ đạo ký hợp đồng, tạo điều kiện để Công ty Cổ phần Công nghệ Việt Á độc quyền bán bộ kít xét nghiệm Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 và tham gia thực hiện xét nghiệm trái quy định Sau khi được Bộ Y tế cấp phép đăng ký lưu hành, Phan Quốc Việt (Tổng giám đốc Công ty Việt Á) thông đồng với lãnh đạo các đơn vị y tế để hợp thức hồ sơ chỉ định thầu, nâng khống giá bán lên mức 470.000 đồng/kit xét nghiệm. Công ty này đã cung ứng kit xét nghiệm cho CDC và các cơ sở y tế khác của 62 tỉnh, TP trên cả nước, với doanh thu khoảng gần 4.000 tỉ đồng. Trong đó, giá kit xét nghiệm được nâng khống khoảng 45%, giúp công ty Việt Á thu về số tiền hơn 500 tỉ đồng. 3. Phân cấp NS (Dễ thi) tr88 5 NS Chu trình NS (3 khâu) Phân biệt CS TC, CS TK, CS TT Tài chính Quản lý bởi Thiên nhiên Tài khóa Được sử dụng bởi Chính phủ, liên quan đến các chính sách thu chi thuế Bộ tài chính Thay đổi hàng năm Có quan hệ với Tập trung vào Chính sách Ảnh hưởng CT DT và CT chính phủ Tăng trưởng kinh tế Thuế suất và chi tiêu CP Có Ý nghĩa Nội dung của phân cấp: Quan hệ về chế độ cs Quan hệ về vật chất Quan hệ về chu trình NS Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) Tiền tệ Được sử dụng bởi NHTW để điều tiết lượng cung tiền trong nền kt. NHTW Phụ thuộc vào tình trạng kinh tế của quốc gia NH và tín dụng Ổn định kinh tế Lãi suất và tỷ lệ tín dụng Không lOMoARcPSD|25571059 CHƯƠNG 4. TÀI CHÍNH DN 2020 và 2021 Tổng số DN thanh lý, phá sản, giải thể là bn? Tổng số DN mở mới là bn? Số DN mới mở Số DN thanh lý, giải thể, phá sản 2020 134,9 nghìn Số lượng giảm 2,3% so với năm 2019 nhưng số vốn đk bình quân mỗi DN tăng 32,3% Gần 37,7 nghìn chờ thủ tục giải thể Giảm so với 2019. 2021 116,8 nghìn Số lượng giảm, số vốn đăng ký giảm 48,1 nghìn chờ thủ tục phá sản Tăng so với 2020 I. Tổng quan về DN, các loại DN, các khâu trong chu trình… 1. Khái niệm DN là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, thực hiện các hoạt động kd TT nhằm mục đích làm tăng giá trị của CSH 2. Các loại DN Gồm 3 loại: Hộ KD cá thể, KD hợp vốn, cty a. KD cá thể chỉ 1 CSH, vừa hưởng lợi, vừa chịu rủi ro Là loại hình kd chỉ có 1 CSH. CSH bỏ vốn thực hiện kd, trực tiếp quản lý các hđ kd, vừa hưởng lơi vừa chịu rủi ro từ hđ kd này. b. KD hợp vốn 1 số cá nhân góp vốn cùng chia nhau lợi ích và chịu rủi ro Là loại hình kd do 1 số người góp vốn, họ cùng đứng ra tổ chức quản lý quá trình kd, chua nhau lợi ích cũng như rủi ro. c. Cty Là loại hình DN được tổ chức cao nhất đc hình thành bằng vốn góp của nhiều CSH khác nhau mà hầu hết không trực tiếp tham gia quản lý hđ kd. Các CSH hưởng toàn bộ lợi ích từ hđ kd và chịu những rủi ro theo phần vốn góp. (TNHH) Ở VN, các DN gồm: DNNN, DNTN, Cty CP, Cty liên doanh, Cty TNHH, Cty nước ngoài. 3. Hoạt động của DN * Ba khâu của 1 chu kỳ sx. - NVL(Nhà cc): Cần nhiều vốn nhất. DN sẽ trở thành những chủ thể đi vay trên TT tài chính - SX ( sản xuất): (Vốn = Thành phẩm, tp dở dang) - Tiêu thụ (khách hàng): DN thu về tiền và có thành chủ thể cho vay trên TT tài chính. (Vốn = Tiền) * Mqh của DN đvs các chủ thể kinh tế khác: Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 - Ngân hàng: DN dư thừa vốn cho NH vay, DN thiếu vốn đi vay NH. - NN: NN cc vốn. DN điều tiết thuế cho NN - TT Tài chính: DN có thể là chủ nợ hoặc con nợ trên TT tài chính 4. Chức năng Tăng DT. Tăng thị phần. Giảm chi phí. Tăng lợi nhuận. Duy trì DN tăng trưởng ổn định. Ngân hàng có được coi là 1 loại hình DN không? Có II. Vốn trong DN 1. Phân loại 1.1 Căn cứ vào tính chất sở hữu có: Vốn CSH và Vốn vay * Vốn CSH - NV tự có của DN (Vốn điều lệ) Vốn tự có của DN là do DN tự bỏ ra để đầu tư vào SXKD, và vốn đc DN bsung từ lợi nhuận hàng năm để lại, tùy theo từng loại hình DN mà nguồn gốc của vốn tự có là khac nhau. - NV phát hành cổ phiếu Cú sập chứng khoán năm 2010 tại Việt Nam Phát hành cổ phiếu là kênh rất quan trọng để huy động vốn dài hạn cho cty 1 cách rộng rãi thông qua mlh với TT chứng khoán CP là những TS không có thời hạn. Người nắm giữ CP không được bán CP cho DN để đổi lấy tiền mặt. Người nắm giữ CP chỉ được phép trao đổi mua bán CP trên TT Chứng khoán (thay đổi CSH Mệnh giá Là giá niêm yết của CP. CP thường Chiếm tỉ lệ chính Cổ tức phụ thuộc vào lợi nhuận của DN. Lợi nhuận tăng, cổ tức tăng, Cổ đông nắm giữ CP này có quyền biểu quyết Khi DN bị thanh ly, phá sản or giải thể thì hưởng quyền thanh toán cuối cùng. Chịu rủi ro cao hơn. Mệnh giá và Thị giá của FLC hiện nay Thị giá Là giá trị của tờ CP khi người sở hữu đi giao bán CP trên sàn or chợ đen. CP ưu tiên Chiếm tỉ lệ nhỏ, giành cho những người ưu tiên đặc biệt: hưởng cổ tức cố định, được quyền bán lại cho DN trong khoảng thời gian quy định… Cổ tức cố định. Cổ đông nắm giữ CP này không có quyền biểu quyết. Khi DN bị thanh ly, phá sản or giải thể thì hưởng quyền thanh toán đầu tiên. - Nguồn huy động nội bộ (huy động từ những người đang sở hữu cty) Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 Là con đường tốt nhất vì phát huy được nguồn lực của chính mình, giảm bớt rủi ro vì phụ thuộc vào bên ngoài. DN không muốn chia quyền sở hữu DN cho người ngoài. * Nguồn vốn vay (Nguồn tài trợ ngắn hạn) DN có thể vay tiền từ Nguồn vốn tín dụng NH, Nguồn vốn tín dụng TM, nguồn phát hành trái phiếu Học lại ở chương 5, không dạy lại. - Vốn tín dụng NH DN thường vay NH để đảm bảo nguồn TC cho các hđ sxkd. Đặc biệt là đảm bảo vốn cho các dự án mở rộng đầu tư cả chiều rộng lẫn chiều sâu Ưu điểm: Phạm vi rộng Khối lượng tín dụng dồi dào Vay vốn linh hoạt (nhiều kỳ hạn) Nhược điểm Phải trả lãi, mà trong 1 số TH nhất định thì lãi NH cao hơn rất nhiều NH sẽ xét hồ sơ xin vay và không phải TH nào cũng cấp vốn cho vay tiền. - Vốn tín dụng TM Mầm mống của khủng hoảng thừa, phá sản dây chuyền hàng loạt. DN sẽ đi chiếm dụng vốn của các DN khác dưới hình thức mua bán chịu or trả chậm, trả góp. Ưu điểm Không cần phải có TS thế chấp, mà là tín chấp. Ít sự ràng buộc Hình thành ngẫu nhiên Nhược điểm Giá sử dụng cao. Đẩy phần rủi ro về phía cho vay. Là mầm mống của các cuộc khủng khoảng thừa: vì chiếm dụng dễ nên sx nhiều. Sx nhiều Hạ giá Mầm mống dẫn tới phá sản hàng loạt: A chiếm dụng vốn của B B chiếm dụng vốn C C chiếm dụng vốn D. A phá sản có thể khiến BCD rung lắc nguy cơ phá sản. Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 - Vốn phát hành trái phiếu để đi vay. Có mấy loại trái phiếu. Tính sở hữu Thứ tự hưởng quyền thanh toán Phạm vi phát hành Chi phí phát hành Cổ phiếu Không có thời hạn thanh toán Chỉ được quyền chuyển nhượng cổ phiếu, ăn lãi chênh Không có thời hạn thanh toán vốn gốc Cổ tức thay đổi theo lợi nhuận sau thuế hằng năm Cổ dông sở hữu cổ phiếu Hưởng quyền thanh toán cuối cùng. Chủ nợ sở hữu trái phiếu Hưởng quyền thanh toán trước IPO cổ phiếu có pvi rộng hơn Tốn kém thời gian, chi phí nhiều hơn. Lỏng hơn Rủi ro hơn Thu nhập cao hơn Trái phiếu lãi suất cố định Chủ thể phát hành Rủi ro Mục đích Trái phiếu Có thời hạn thanh toán vốn gốc Đến ngày đáo hạn, người sở hữu trái phiếu được thanh toán cả lãi và vốn gốc. Lãi suất là cố định. Trái phiếu lãi suất thả nổi Thường được phát hành trong giai đoạn thị trường biến động Trái phiếu DN DN Rủi ro nhất Hỗ trợ nguồn vốn trong trung và dài hạn để DN mở rộng sx về cả chiều rộng và sâu Trái phiếu địa phương Địa phương Hỗ trợ nguồn vốn trong trung và dài hạn để xd cơ sở hạ tầng ở đp Trái phiếu CP Chính phủ An toàn nhất Bù đắp những thiếu hụt trong trung và dài hạn - Các món vay thế chấp (Mortgage) Là những món vay được cấp cho DN để đầu tư vào việc xd các công trình 2. Các nguồn huy động *(Dễ thi) 3. Quản lý vốn trong DN 3.1 Khái niệm vốn kinh doanh VKD bao gồm toàn bộ tiền và TS được đưa vào hđ sxkd nhằm mục đích sinh lời. Tiền nhưng không đưa vào hd sxkd, không đưa vào sx, không sinh lời thì không được gọi là vốn. 4.2 Quản lý VKD của DN. Phân chia theo … a, Vốn cố dịnh - Là tổng toàn bộ giá trị của TSCĐ được đưa vào hđ sxkd nhằm mục đích sinh lời. TSCĐ theo TT45/BTC đáp ứng 3 nhu cầu: Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 DN phải sd những TS này để sinh lời Thời gian sd của TS ≥ 1 năm Nguyên giá ≥ 30 triệu. TSCĐ có 2 loại: TSCĐ HH TSCĐ VH (không có hình thái vật chất, nhưng vẫn tham gia hđ sxkd và giảm giá trị tài tảntheo thời gian (gọi là khấu hao/hao mòn quỹ khấu hao)) Tìm những Hao mòn hữu hình, hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình Bàn ghế cũ, máu móc cũ Hao mòn vô hình quyền kinh doanh, quyền khai thác khoáng sản, quyền sỡ hữu công nghiệp, quyền tác giả danh sách khách hàng, cơ sở dữ liệu. - VCĐ tham gia vào nhiều CK kd, không thay đổi hình thái vật chất. - giá trị của TS giảm dần theo thời gian, phần giá trị giảm gọi là phần khấu hao TS Các cách tính khấu hao - Pp khấu hao đường thẳng - Pp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh - Pp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm b, Vốn lưu động 23/09/2022, NHTW tăng tất cả các loại lãi suất 1 quốc gia đưa ra quốc sách tăng lãi suất thì bản thân chúng ta đang điều hành chính sách tiền tệ theo hướng phát triển nền kt: x chống lạm phát: v CP là TSCĐ HH. Gía trih CP là TSCĐ VH 2. VLĐ là toàn bộ TSLĐ được đưa vào SXKD nhằm mục đích sinh lời Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 - TSLĐ: tiền, vàng bạc, đá quý, các tài sản tương đương với tiền, tiền đặt cọc, nguyên liệu, thành phầm vv Hoàng Thảo Ngân CHƯƠNG 4: - Hao mòn vô hình của TS hữu hình VD: ip 13 mất giá khi ip 14 ra đời - Hao mòn vô hình của TS vô hình VD: Giá trị cổ phiếu giảm • Phương pháp tính khấu hao: Tính khấu hao số dư giảm dần, tính khấu hao theo sản lượng. Vốn lưu động: là toàn bộ Tài sản lưu động đc đưa vào mục đích kinh doanh nhằm mục đích sinh lời (không phải tài sản cố định) - Khi một chu kì kinh doanh kết thúc, VLĐ cx kết thúc một vòng luân chuyển Vốn lưu động liên tục tahy đổi hình thaais vật chật, chình thái đầu tiền thường là tiền thành tiền bán sản phẩm, sản phẩm dở dang, khi kết thúc chu kì kinh doanh, vốn lưu động quay lại hình thái đầu tiên là tiền • Phân loại tslđ để quản lý: phân loại theo khả năng chuyển đổi và đặc điểm kinh tế. Gồm - Tài sản bằng tiền - Vàng bạc, đá quý và kim loại - Các tài sản tương đương vs tiền - Chi phí trả trước - Các khoản phải thu - Tiền đặt cọc - Hàng hóa vật tư - Các chi phí chờ phân bổ + Quản lý số liệu vật tư hàng tồn kho và tỉ lệ của vốn lưu động trong các khâu của một chu kì sản xuất CHƯƠNG 5: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 1. Tổng quan về Tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất Giá trị thặng dư chia giá trị tài sản là vốn gốc Không có quan hệ tín dụng nào tồn tại nếu k có lãi suất 2. Đặc điểm Đây là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời, đối tượng chuyển nhượng có thể là tiền tệ, có thể là hàng hóa. Tính hoàn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn về thời gian và giá trị, bao gồm cả gốc và lãi Sự tin tưởng lẫn nhau: qhe tín dụng phải dựa trên cơ sở tin tưởng lẫn nhau, giữa ng đi vay và ng cho vay. 3. Lịch sự phát triển: chủ thể k trùng khớp giữa thu nhập và chi tiêu: hộ gia đình 4. Vai trò tín dụng Luân chuyển vốn và đáp ứng nhu cầu vốn Huy động tập trung vốn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế Cải thiện cuộc sống dân cư Phân loại tín dụng Tín dụng ngân hàng: tiền Tín dụng thương mại: đối tượng: hàng Tín dụng nhà nước: nhà nước đi vay các chủ thể trong xã hội bằng cách phát hành tín phiếu (vay ngắn), trái phiếu (vay dài hơn), kí kết hiệp định vay nợ và xin viện trợ Công trái, công trình Tính thanh khoản giảm dần (tự tìm hiểu) Ưu, nhược điểm: - Chủ động hơn - Nếu k trả nợ đc => vỡ nợ nhà nc => khủng hoảng kinh tế, chính trị, đất nước suy thoái nặng - Đôi khi đầu tư nhà nc chèn lấn đầu tư tư nhân Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 Thông tin 1 số NN được nới hạn mức cho vay tín dụng. Hạn mức tín dụng là giới hạn mà NHTM có thể cho vay, cho dù NH đó có rất nhiều tài chính. Ct - Là các qh tín dụng nảy sinh giữa các cty tài chính và nhưng người sxkd dưới hình thức cho thuê TS. Đọc thêm Giáo trình: Đọc kỹ vì hay thi * Cho thuê tài chính 2 bên: - Cho thuê vận hành: Cho thuê ngắn Rủi cho về người cho thuê vì người đi thuê không cần thế chấp gì cả. - Cho thuê TC: thời hạn dài (lớn hơn 1 nửa tuổi đời của TS) Rủi ro về bên người đi thuê. Cho nên người đi thuê có quyền: Hết thời hạn đi thuê được quyền thương thuyết mua lại TS. Phân biệt công ty tài chính và NHTM: Đều là trung gian TC Vốn Thực hiện DV thanh toán Thực hiện nhiệm vụ cho thuê TC công ty tài chính Phát hành CP và có từ cổ đông Không Có NHTM Tiền gửi (hơn 70%) Có Không Được thành lập cty TC (nếu muốn để thực hiện chức năng cho thuê TC) * Cho thuê TC 3 bên - Bán và cho thuê lại DN bán TS cho 1 DN khác và được quyền thuê lại TS ấy đến hết chu kỳ kd để hoàn thành chu kỳ sx (do gặp vấn đề về TC) - Cho thuê giáp lưng Phân biệt 2 loại trên. 5.2 Lãi suất (Bài 8) 1. Khái niệm Tr236 Lãi suất được hiểu theo 1 nghĩa chung nhất là giá cả quyền sở hữu vốn vay trong một thười gianI định mà người sd trả cho người sở hữu. Ý nghĩa của lãi suất: Ở tầm kinh tế vi mô, Lãi suất là cơ sỏ để các doanh nghiệp đưa ra các quyết định phân bổ vốn đầu tư của mình: chi tiêu hay gửi tiết kiệm, đầu tư số vốn tích lũy được vào doanh mucjd dầu tư này hay doanh mục đầu tư Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 khác… Lãi suất còn ah trực tiếp đén các quyết định của cá nhân trong hình thành tỉ lệ giữa tiêu dụng và tiết kiệm. 2. Phân loại lãi suất 2.1 Căn cứ vào thời hạn của 1 khoản tín dụng LS ngắn hạn ( <1 năm) (NH thích, do sự biến động của thị trường nên NH không muốn rủi ro) LS trung hạn (1-3 năm) LS dài hạn( 3 -5 năm) (LS cao nhất, vì nguy cơ rủi ro về phía NH nhiều nhất) 2.2 Phân loại theo chủ thể Phân loại những LS này LS tín dụng TM LS tín dụng NH (Tìm hiểu NH tăng những loại gì: LS tiền vay tiền gửi, LS chiết khấu, LS tái chiết kháu, LS cơ bản (NHTW đưa ra LS thấp nhất), LS liên NH) LS tái CK: la LS cho vay ngắn hạn của NHTW LS tín dụng NN: áp dụng khi NN đi vay của các chủ thể khác nhau trong xã hội 2.3. Căn cứ theo giá trị thực của LS 5.2.2 Một số cặp phân biệt cơ bản về LS LS danh nghĩa và DL hoàn vốn Tỷ suất và Tỷ suất lợi nhuận LS Danh nghĩa và LS thực LS Danh nghĩa Chưa tính đến giá trị thời gian của tiền Chưa trừ đi tỷ lệ LP Không đánh giá đc quyền lượi thực được hưởng Tỷ suất lợi nhuận = Thu nhập/vốn vay R = * 100% Trong đó: R: Tỷ suất lợi nhâunj P t+1 : giá của loại CK tại 1 thời điểm nào đó P t : giá của loại CK tại thời điểm gốc C : thu nhập cố định của loại CK Nhà đầu tư quan tâm LS danh nghĩa LS thực Đã trừ đi Là LS đc điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về LP. LS hợp đồng nhưng thả nổi LS = Tiền lãi/vốn vay LS hoàn vốn Là loại LS chính xác nhất để tính toán các khoản đầu tư mà nhà đầu tư nhận được đến khi… Tính trên giá trị tiền mà nhà đầu tư bỏ ra (chứ không tính đến mệnh giá) Giúp cho các nhà đầu tư tính toán được giá trị Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 của món đầu tư ở bất cứ thời điểm nào. Là loại LS sẽ làm cân bằng giá trị hiện tại của 1 dòng thu nhập mà 1 loại chứng khoán sẽ đáo hạn trong tương lai với giá trị hiện tại của loại CK đó. LS coupon là thu nhập cố định của người nắm giữ trái phiếu cho đến ngày đáo hạn. Thường tính = % * Mệnh giá 0 C C C C C 1 2 3 4 5 FV = C, FV ở các thời điểm là khác nhau, ngày càng tăng. Càng thêm thời gian thì giá trị của tiền càng tăng. 5.3. Các phương thức đo lường lãi suất 1. LS đơn: là LS áp dụng cho các khoản vay đơn phải trả 1 lần khi đến hạn. Khoản vay đơn là khoản vay trả gốc và lãi 1 lần khi đáo hạn. Tiền lãi SI = P0 * I * n Trong đó: P 0 : Vốn gốc i : Ls đơn n: thời gian 2. LS kép: là loại LS tính đến giá trị đầu tư lại của lợi tức (tiền lãi của kỳ tính lãi này sẽ được cộng vào tiền gốc để tính cho kỳ tính lãi sau của món đầu tư) Ví dụ: 1 nhà đầu tư đầu tư vào ctu A $1.000 vs mức LS năm đầu tiên 20%. Đến năm t2 nhà đầu tư không rút vốn ra và vẫn cam kết với mức LS 20%. 240$ tiền lãi gồm 200$ tiền lãi trên vốn gốc và 40$ là tiền lãi sinh ra ở trên lãi. Công thức giáo trình FVn = P0 * (1+i)n Ông A có 100tr gửi vào NH theo phương thức vay đơn trong 3th vs LS 12%/năm nhưng sau 3 tháng ông quên rút tiền ra và tiếp gửi ở đó vs mức LS kép từ t3 -t6. Hỏi sau 6th ông A có bn tiền. Từ t1 = t3: SI3 = 100 + 12%/12*3 Từ t3 – t6: Tiền gốc = 100tr + SI3 TV3 = (100 + SI3) * (1 + 12%/12*3)3 Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 * Công thức tính giá trị của tiền theo thời gian (Tiền có khả năng sinh lời và ở các thời điểm khác nhau, tiền có giá trị khác nhau, do LP và do khả năng tự sinh lãi của tiền) Công thức hiện tại hóa giá trị của tiền. P0 = FVn / (1 +i) n Ví dụ 238: Giải thích: Trong đó: P0 : giá trị hiện tại của dòng tiền. C là khoản thu nhập cố định của chứng khoán i: LS hoàn vốn FVn : giá trị cửa CK ngày đáo hạn (mệnh giá) Làm bài tập LS trong sbt Chương 1 Chương 5 Ktra Có giải thích Trắc Nghiệm Đúng Sai 5-6 câu Trắc nghiệm đáp án 8-10 câu Bài tập LS hoàn vốn VD2: Một nhà đầu tư mua TP kỳ hạn 5 năm với giá trị 95,000 mệnh giá 100,000. LS hàng năm là 10%/năm, Tính LS hoàn vốn. r = 11.365% VD3: Nếu ông ta mua và đến cuối năm t3 bán đc 105,000 Tính LS hoàn vốn r = 13.6% VD4: Xác định LS hoàn vốn của 1 TPCP có mệnh giá 1,300,000. LS coupon 5%/năm, kỳ hạn 3 năm, được giao dịch trên thị trường vs giá 1,200,000. r = 7.98% VD6: Một khoản đầu tư có tổng thời gian thực hiện là 4 năm, thu nhập ròng củ năm t1 là 100tr, năm t2 và t4 là 150tr, LS thị trường là 8tr/năm. Tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư. PV = 331.45 triệu VD7: Một khoản đầu tư giá trị 1000$, thời hạn cho vay 1 năm, trả lãi vs LS 10%/năm sẽ có LS hoàn vốn là bao nhiều Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 r = 18% VD8: Tính giá của TPCP mệnh giá 3000, kì han 5 năm, LS coupon trả TP 11.5%/năm và LS thị trường là 12% PV= 2946 VD9: Tính giá cuae TPCP mệnh giá 5000, kì hạn 4 năm, LS coupon 7%/năm và LS thị trường là 8% Chương 6. Thị trường tài chính I. Tổng quan thị trường Có thi Khái niệm Chức năng (3) Vai trò (3) II. Các cách phân loại (5 cách) 1. TT nợ và TT vốn cổ phần Tr 182 2. Thị trường cấp 1 và TT cấp 2 tr183 3. TT Tiền tệ và TT vốn tr 186 4. 5. III. Các loại hàng hóa giao dịch trên thị trường. 8. Mô hình Cung – Cầu vốn vay - Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com) lOMoARcPSD|25571059 B, Các nhân tố ảnh hưởng - Khi nền kinh tế có tăng trưởng đvs DN, hộ gia đình Đường cầu vốn tăng và dịch phải. (Lãi suất ms tăng) - LP ảnh hưởng tới LS: LS tăng do có nhu cầu mua sắm hàng hóa nhiều hơn Khi LP xảy ra, cung vốn giảm do người gửi tiền có nhu cầu mua sắm hàng hóa dv trước khi giá tăng, khi cung vôn sgiamr và dịch chuyển sang trái. Đường cầu nhạy cảm hơn so với đường cung. Chương 6. Thị trường tài chính I. Những vấn đề chung TTTC là nơi mua và bán các công cụ TC, nhờ đó mà vốn được chuyển giao trực tiếp or gián tiếp từ các chủ thể dư thừa vốn đến những chủ thể có nhu cầu vốn. TTTC là nơi trao đổi, giao dịch các loại HH as: CP, TP, Thương phiếu… khi đó dòng vốn được luận chuyển từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn theo 2 con đường: - Luân chuyển trực tiếp - Luân chuyển gián tiếp Sơ đồ t33_Các trung gian tài chính Phân tích: Sự hình thành TTTC gắn liền với sự phát triển của nền KTTT TTTC xuất hiện như một cầu nối để làm tm về vốn của các chủ thể tham gia thị trường. Downloaded by ng?c huy?n (tientienfc46@gmail.com)