PRACTICE TEST 3: Câu 1: C - carriage /ˈkӕridʒ/: a vehicle for carrying (xe gỗ, xe ngựa kéo/ toa xe) - sacrifice/ˈsӕkrifais/(n): sự hy sinh, sự cúng tế (v): hy sinh, cúng tế - dangerous/ˈdeɪn.dʒər.əs/: nguy hiểm Phân biệt: danger, dangerous and endanger + danger (n): nguy cơ có thể xảy ra cái gì đó + dangerous (adj): mang tính chấy nguy hiểm + endanger (v) = to put another person or animal in dangerous or risky situations (to cause risk of harm/danger to others): đẩy ai đó vào nguy hiểm + endanger (adj): an adjective that is used to describe something that is in danger, like endangered animals (animals that are in danger of going extinct) - family/ˈfӕməli/: gia đình Câu 2: D - suggestion/səˈdʒestʃən/: sự đề nghị Idioms + at/on somebody’s suggestion: because somebody suggested it Ex: At his suggestion, I bought the more expensive printer. - question/ˈkwestʃən/: câu hỏi - digestion/daɪˈdʒestʃən/(n): sự tiêu hóa bên cạnh đó còn có những nghĩa khác: sự lĩnh hội, sự thông hiểu - mediation /ˌmiːdiˈeɪʃn/: sự hòa giải Quy tắc phát âm đuôi ‘tion’ + Âm TION có hai cách phiên âm đó là /ʃən/ ở từ điển Cambridge hoặc là /ʃn/ ở từ điển Oxford, nhưng đều được phát âm là shun (shần) Những từ có từ gốc có đuôi sau được phát âm là /ʃən/: -ate, -ize và -ify, -aim, -pt và -scribe, -sive, -sume, và -ct, -ete, -ute, -duce và -olve, -it, -ite và –ose Những từ có từ gốc đuôi sau là nguyên âm o,e,a,u,i được phát âm là /ʃn/ ***Lưu ý: từ question được đọc là /ˈkwes.tʃən/, đuôi TION ở đây được đọc là /tʃən/ Câu 3: A - Ma`chine/məˈʃiːn/(n) `Rapid/ˈræpɪd/ (adj) `Follow/ˈfɒləʊ/ (v) `Beauty/ˈbjuːti/ (n) Rapid và beauty đánh trọng âm theo quy tắc danh tính âm 1 với từ có 2 âm tiết Follow là động từ trọng âm 1, giống với các từ vd: finish, manage, damage,.. Machine trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 do ngoại lệ, các từ tương đương vd: mistake, alone, police… Câu 4: B - `Media/ˈmiːdiə/(n) A`chievement/əˈtʃiːvmənt/ (n) `Generous/ˈdʒenərəs/(adj): hào phóng `Interview/ˈɪntəvjuː/(n) Quy tắc + Đối với các từ có 2 âm tiết bằng đầu bằng chữ A thì trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết ngay sau đó. Vd: about, above, again, alone,… A`chieve, tiền tố hoặc hậu tố cụ thể là ‘ment’ không ảnh hưởng đến trọng âm của câu - Các từ còn lại đánh trọng âm theo quy tắc danh tính âm 1, động từ âm 2 đối với các từ 2 âm tiết. Câu 5: Câu 6: D - Trong câu có “than” -> so sánh hơn Loại C: so sánh nhất Loại B: so sánh bằng “as impressive” phải thêm as theo sau - Dịch nghĩa + exceptional (adj) = unusual, remarkable (khác thường theo hướng ấn tượng hơn người khác) -> loại A ‘less impressive’ (ấn tượng ít hơn) Chọn D - Exceptional (adj) = unusual, remarkable (khác thường theo hướng ấn tượng hơn người khác) - Anticipated (v): to imagine or expect that something will happen: dự đoán - Showcasing = show off - Play (n): vở kịch Câu 7: Câu 8: A Cấu trúc postpone + Ving: trì hoãn lại việc làm gì đó Câu 9: - Put somebody up: + Ý nghĩa thứ nhất: để ai đó ở lại nhà mình Ex: Mary can put you up for the night . + Ý nghĩa thứ hai: đề xuất hoặc giới thiệu ai đó như một ứng cử viên cho một công việc hoặc vị trí nào đó. Ex: We want to put you up for team leader. - Put somebody through: + Ý nghĩa thứ nhất: to connect a person using a phone to the person they want to speak to: nối máy đến ai + Ý nghĩa thứ hai: to make someone experience something unpleasant or difficult: khiến ai đó trải qua điều gì khó khăn - Put somebody out: đuổi ai đấy ra khỏi 1 nơi - Put somebody away: bỏ tù, nhốt ai đó lại - Assist (v): to help - Inquiry (n): question - Dịch câu hỏi : Tôi sẽ… bạn… đến bộ phận chăm sóc khách hàng và họ có thể giúp bạn giải đáp những thắc mắc -> chọn B. với nghĩa kết nối ai với ai qua điện thoại ( truyền máy ) Câu 10: