Uploaded by o0op3kun_kut3familyo0o

TONG-ON-NGU-PHAP-TIENG-ANH

advertisement
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ I: THÌ ĐỘNG TỪ
A. SUMMARIES OF TENSES
Thì
Cách dùng
1. Thì
hiện
tại
đơn
- diễn tả hành động
thường xuyên xảy ra.
- diễn tả thói quen.
- diễn tả thời gian biểu,
lịch trình, thông báo.
- diễn tả sự thật, chân lí.
- diễn tả nghề nghiệp, sở
thích, nguồn gốc, bình
phẩm.
Công thức
V(bare): I/ số nhiều
V
V(s/es): số ít
S+V
am: I
be
Từ nhận biết
- seldom/ rarely/ hardly
- sometimes/ occasionally
- often/ usually/ frequently
- always/ constantly
- ever
- never
- every
is: số ít
are: số nhiều
Thành lập phủ định và nghi vấn:
* V (do/does):
(-): S + do/does + not + V(bare)
(?): Do/does + S + V (bare)?
* Be (am/ is/ are):
(-): S + am/is/ are + not +…………
(?): Am/is/are + S +………….?
2. Thì
quá
khứ
đơn
3. Thì
tương
tai đơn
4. Thì
hiện
tại
tiếp
diễn
- diễn tả hành động đã
xảy ra và đã chấm dứt
trong quá khứ, không
còn liên quan tới hiện
tại.
- diễn tả hành động xảy
ra nối tiếp nhau trong
quá khứ.
- diễn tả hồi ức, kỉ niệm.
- diễn tả những hành
động sẽ xảy ra trong
tương lai.
- diễn tả những dự đoán.
- diễn tả lời hứa.
- diễn tả hành động đang
xảy ra tại thời điểm nói.
- diễn tả hành động sẽ
xảy ra trong tương lai
(có kế hoạch từ trước).
- diễn tả sự thay đổi của
thói quen.
- diễn ta sự ca thán,
Ved/V(cột 2)
was: số ít
S+V
Be
were: số nhiều
Thành lập phủ định và nghi vấn:
* V(did):
(-): S + did+ not+ V(bare)
(?): Did + S +V (bare) +?
* Be (was/were):
(-): S + was/were + not +……
(?): Was/were + S + …….?
S + will + V(bare)
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S + will + not + V(bare)
(?): Will + S + V (bare)?
S+ am/is/are + V-ing
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S + am/is/are + not + V-ing
(?): Am/ is/ are + S + V-ing?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
- ago
- last
- yesterday
- in + một mốc thời gian
trong quá khứ (in 2000...)
- tomorrow
- next
- soon
- in + một khoảng thời gian
(in an hour...)
- now
- at the moment
- at present
- right now
- look /hear (!)
Page 1
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
5. Thì
quá
khứ
tiếp
diễn
6. Thì
tương
tai
tiếp
diễn
7. Thì
hiện
tại
hoàn
thành
8. Thì
quá
khứ
hoàn
thành
phàn nàn.
- diễn tả hành động đang
xảy ra tại một thời điểm
xác định trong quá khứ.
- diễn tả hành động đang
xảy ra thì có hành động
khác xen vào, hành
động nào xảy ra trước
chia thì quá khử tiếp
diễn, hành động nào xảy
ra sau chia thì quá khứ
đơn.
- diễn tả hành động đang
diễn ra vào một thời
điểm cụ thể trong tương
lai.
- diễn tả hành động sẽ
đang xảy ra trong tương
lai thì có hành động
khác xen vào, hành
động nào xảy ra trước
chia thì tương lai tiếp
diễn, hành động nào xảy
ra sau chia thì hiện tại
đơn.
- diễn tả hành động xảy
ra trong quá khứ nhưng
không rõ thời gian.
- diễn tả hành động lặp
đi lặp lại nhiều lần trong
quá khứ.
- diễn tả hành động xảy
ra trong quá khứ nhưng
để lại dấu hiệu hoặc hậu
quả ở hiện tại.
- diễn tả những trải
nghiệm.
- diễn tả những hành
động xảy ra trong quá
khứ nhưng kéo dài tới
hiện tại và vẫn còn có
khả năng sẽ tiếp diễn
trong tương lai.
- diễn tả những hành
động xảy ra và hoàn
thành trước hành động
khác trong quá khứ.
S + was/were + Ving
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S+ was/ were + not + V-ing
(?): Was/ were + S+ V-ing?
- giờ + trạng từ quá khứ (at
3 pm yesterday...)
- at this/that time + trạng từ
quá khứ ( at this time last
week....)
S + will + be + Ving
Thành lập phủ định và nghi vẩn:
(-): S + will + not + be + Ving
(?): Will + S + be + Ving?
- giờ + trạng từ tương lai
(at 3 pm tomorrow...)
- at this/that time + trạng từ
tương lai
(at this time next week....)
S + have/ has + V(pp)
(have: I / số nhiều
has: số ít)
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S+ have/ has + not + V(pp)
(?): Have/ Has + S + V(pp)?
- for
- since
- ever
- never
- so far
- recently
- lately
- before (đứng cuối câu)
- up to now/ up to present/
until now
- yet
- just
- already
S + had + V(pp)
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S + had + not + V(pp)
(?): Had + S + V(pp)?
- before/by the time (trước
chia quá khứ hoàn thành,
sau chia quá khứ đơn).
- after (trước chia quá khứ
đơn, sau chia quá khứ hoàn
thành).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 2
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
9. Thì
tương
lai hoàn
thành
10.
Thì
hiện
tại
hoàn
thành
tiếp
diễn
11.
Thì
quá
khứ
hoàn
thành
tiếp
diễn
12.
Thì
tương
lai
hoàn
thành
tiếp
diễn
- diễn tả hành động sẽ
được hoàn thành trước
khi một hành động khác
xảy đến.
- nhấn mạnh khoảng
thời gian của một hành
động đã xảy ra trong
quá khứ và tiếp tục tới
hiện tại (có thể tiếp diễn
trong tương lai).
S + will + have + V(pp)
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S + will + not + have + V(pp)
(?): Will + S + have + V (pp)?
S + have/has + been + Ving
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S + have/has + not + been + V-ing
(?): Have/has + S + been + V-ing?
nhấn mạnh khoảng thời
gian của một hành động
đã xảy ra trong quá khử
và kết thúc trước một
hành động quá khứ
khác.
S + had + been + Ving
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S + had + not + been + Ving
(?): Had + S + been + Ving?
nhấn mạnh khoảng thời
gian của một hành động
sẽ đang xảy ra trong
tương lai và kết thúc
trước một hành động
tương lai khác.
S + will + have + been + Ving
Thành lập phủ định và nghi vấn:
(-): S + will + not + have + been +
Ving
(?): Will + S + have+ been + Ving?
- all day/week....
- almost every day this
week...
- in the past year...
- until then
- prior to that time
B. PRACTICE EXERCISES
I. THE PRESENT TENSES
Exercise 1 :
Complete the following sentences using the forms of present simple tense of verbs in brackets.
Question 1 : The earth_( go) around the sun.
Question 2 : Angela usually_____(leave) for work at 8:00 A.M.
Question 3 : Liz_____(get up) at 6 o’clock every morning.
Question 4 : In the summer, John often_____(play) tennis once or twice a week.
Question 5 : What time you usually_____(get) home after work?
Question 6 : The swimming pool_____(open) at 9:00 and_____(close) at 6:30 every day.
Question 7 : Every year I_____(visit) Britain to improve my English.
Question 8 : In the United State, elementary education is compulsory. All children _____ (study)
six years of elementary school.
Question 9 : I_____(not like) feel going to the library to study this afternoon.
Question 10 : American people usually_____(have) their biggest meal in the evening.
Question 11 : - Can you tell me when the train for HCM city_____(leave)? - In fifteen minutes.
At 7.05.
Question 12 : Of course, you are Lisa, aren’t you? I_____(recognize) you now.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 3
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 13 : I can see from what you say that your mornings are very busy! But what you
(do)_____in the afternoons?
Question 14 : Before our director_____(come back), I_____(want) to remind
everyone that we should not use the internet on personal purposes.
Question 15 : - Are you writing to him now?
- Yes, I always_____(write) to him on his birthday. You_____ (want) to send any
message?
- Certainly.
Đáp án:
Exercise 1: Complete the following sentences using the forms of present simple tense of verbs
in brackets.
Question 1: The earth _____________ (go) around the sun.
Đáp án
- Dịch: Trái đất quay quanh mặt trời.
=> Đây là sự thật hiển nhiên luôn đúng => chia thì hiện tại đơn.
- Đáp án: go => goes.
Question 2: Angela usually _____________ (leave) for work at 8:00 A.M.
Đáp án
– Căn cứ vào trạng từ “usually” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn.
– ĐÁP ÁN: leave => leaves.
– Dịch: Angela thường đi làm lúc 8 giờ sáng.
Question 3: Liz _____________ (get up) at 6 o’clock every morning.
Đáp án
- Căn cứ vào: "every morning" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
- Đáp án: gets up.
- Dịch: Mỗi buổi sáng Liz thức dậy lúc 6 giờ.
Question 4: In the summer, John often _____________ (play) tennis once or twice a week.
Đáp án
– Căn cứ vào trạng từ “often” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn.
– Đáp án: play => plays.
– Dịch: Vào mùa hè John thường chơi quần vợt một hoặc hai lần một tuần.
Question 5: What time you usually _____________ (get) home after work?
Đáp án
Căn cứ vào trạng từ “usually” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn. Đây là câu hỏi nên
đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
– ĐÁP ÁN: do you usually get.
– Dịch: Sau khi làm việc xong bạn thường về nhà lúc mấy giờ?
Question 6: The swimming pool _____________ (open) at 9:00 and _____________ (close) at
6:30 every day.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại đơn: “nói về lịch trình hoặc thời gian biểu” thì động từ
trong câu phải chia thì hiện tại đơn.
=> Hai động từ cùng có chung chủ ngữ là “the swimming pool” - danh từ số ít nên động từ cần
chia số ít.
– ĐÁP ÁN: open => opens, close => closes.
– Dịch: Hàng ngày, bể bơi mở cửa lúc 9 giờ sáng và đóng cửa lúc 6 giờ 30 chiều.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 4
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 7: Every year I _____________ (visit) Britain to improve my English.
Đáp án
Căn cứ vào từ "every year" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ “I”- danh từ ngôi thứ nhất => động từ chia số nhiều
=> Đáp án: visit
Dịch nghĩa: Hàng năm, tôi đến thăm nước Anh để cải thiện tiếng anh của mình.
Question 8: In the United State, elementary education is compulsory. All children _____ (study)
six years of elementary school.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại đơn: diễn tả những điều luôn đúng thì động từ trong câu
phải chia thì hiện tại đơn.
– ĐÁP ÁN: study.
– Dịch: Ở Mỹ, giáo dục cơ bản là bắt buộc. Tất cả trẻ em phải học sáu năm học ở trường học sơ
cấp.
Question 9: I _____________ (not feel like) going to the library to study this afternoon.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại đơn: diển tả quan điểm, cảm giác hay suy nghĩ của người
nói.
– ĐÁP ÁN: don’t feel like.
– Dịch: Chiều nay tôi không thích đến thư viện học.
Question 10: American people usually _____________ (have) their biggest meal in the evening.
Đáp án
– Căn cứ vào trạng từ “usually” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn.
– ĐÁP ÁN: have.
– Dịch: Người Mỹ thường có bữa ăn lớn nhất vào buổi tối.
Question 11: Can you tell me when the train for HCM city _____________ (leave)? - In fifteen
minutes. At 7.05.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại đơn: “nói về lịch trình hoặc thời gian biểu” thì động từ
trong câu phải chia thì hiện tại đơn.
– ĐÁP ÁN: leave => leaves.
– Bạn có thể nói cho tôi khi nào chuyến tàu từ thành phố HCM rời đi không? - Trong vòng 15
phút nữa. Vào lúc 7.05.
Question 12: Of course, you are Lisa, aren’t you? I _____________ (recognize) you now.
Đáp án
Tạm dịch: Dĩ nhiên, bạn là Lisa phải không? Bây giờ tôi nhận ra bạn rồi.
Căn cứ vào trạng từ " now" => chia thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ “recognize” không
chia thì tiếp diễn nên ta chọn chia ở thì hiện tại đơn.
=> Đáp án: recognize
Question 13: I can see from what you say that your mornings are very busy! But what you
(do)_____________ in the afternoons?
Đáp án
– Căn cứ vào ngữ cảnh của câu thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn.
Chú ý: Đây là câu hỏi nên đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
– ĐÁP ÁN: do you do
Dịch nghĩa: Từ những gì bạn nói tôi thấy những buổi sáng của bạn rất bận rộn! Bạn thường làm
gì vào những buổi chiều?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 5
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 14: Before our director _____________ (come back), I _____________ (want) to
remind everyone that we should not use the internet on personal purposes.
Đáp án
– Căn cứ vào cách hợp thì với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: “Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian ta dùng thì hiện tại đơn cho dù muốn diễn đạt hành động chưa xảy ra”.
Trong ngữ cảnh trên, ông giám đốc chưa quay trở lại, nhưng vì mệnh đề này là mệnh đề trạng
ngữ chỉ thời gian nên ta không dùng thì tương lai.
– Đáp án: comes back - want.
– Dịch: Trước khi giám đốc quay trở lại, tôi muốn nhắc nhở mọi người rằng chúng ta không
được phép sử dụng internet cho những mục đích cá nhân.
Question 15:
- Are you writing to him now?
- Yes, I always _____________ (write) to him on his birthday. You _____________ (want) to
send any message?
- Certainly.
Đáp án
– Căn cứ vào trạng từ “always” thì động từ trong câu phải chia thì hiện tại đơn.
Tuy nhiên trạng từ “always” có thể dùng với thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự phàn nàn. Nhưng
trong trường hợp này “always” đi với thì hiện tại đơn để diễn đạt sự “thường xuyên lặp đi lặp
lại”.
Chú ý: Vế hai là câu hỏi nên đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. Động từ “want” không chia thể
tiếp diễn nên ta chia thì hiện tại đơn.
– ĐÁP ÁN: write; Do – want.
– Dịch:
- "Bây giờ bạn đang viết thư cho anh ấy phải không?"
- " Đúng vậy, tôi luôn luôn viết cho anh ấy vào ngày sinh nhật. Bạn muốn gửi lời nhắn nào không?"
- “Chắc chắn rồi.”
Exercise 2 :
Complete the following sentences using the forms of the present continuous tense of verbs in
brackets.
Question 1 : It_____(rain) heavily now.
Question 2 : My brother_____(get) married next week.
Question 3 : He is late again. He always_____(come) to class late.
Question 4 : She_____(take) the exam tomorrow.
Question 5 : Look! It_____(get) dark. Hurry up! It_____(rain) in a few minutes.
Question 6 : Please don’t make so much noise. I_____(work).
Question 7 : I_____(read) an interesting book at the moment. I will lend it to you when I’ve
finished it.
Question 8 : Sarah_____(work) this week? - No, she is on vacation.
Question 9 : The population of the world_____(rise) very fast.
Question 10 : I_____(work) on the project of reconstructing city at present.
Question 11 : She is on vacation in France. She_____(have) a great time and doesn’t want to
come back.
Question 12 : Tom_____(look) for Ann. Do you know where she is?
Question 13 : I_____(think) of my mother, who has devoted her whole life to our family.
Question 14 : It is time we turned on the central heating. It_____(get) colder every day.
Question 15 : -I_____(go) out to get an evening paper.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 6
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- But it_____(rain).
- Why don’t you wait till the rain stops?
Đáp án:
Exercise 2: Complete the following sentences using the forms of the present continuous tense
of verbs in brackets.
Question 1: It _____________ (rain) heavily now.
Đáp án
* Căn cứ vào trạng từ “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
* Đáp án: is raining
* Dịch nghĩa: Bây giờ trời đang mưa to.
Question 2: My brother ______________ (get) married next week.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có
kế hoạch từ trước).
* Dịch nghĩa: Anh trai của tôi sẽ kết hôn vào tuần tới.
- Vì việc kết hôn có kế hoạch từ trước => chia thì hiện tại tiếp diễn mang ý chỉ tương lai.
* Đáp án: is getting.
Question 3: He is late again. He always _____________ (come) to class late.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tiếp diễn với trạng từ “always” nói về sự phàn nàn, ca thán
về một thói quen trong hiện tại, ta dùng “be always Ving”
* Dịch nghĩa: Anh ấy lại đến muộn. Anh ấy luôn luôn đến lớp muộn.
=> Vì vế trước có chứa “again”, nó đã thể hiện sự khó chịu của người nói, nên vế sau chỉ có thể
diễn đạt theo dạng tiếp diễn mới có thể biểu đạt được ý phàn nàn này. Không thể dùng hiện tại
đơn như một thói quen thông thường được.
* Đáp án: is always coming.
Question 4: She _____________ (take) the exam tomorrow.
Đáp án
Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tiếp diễn: nói về một kế hoạch cho tương lai đã có sự sắp
xếp.
Dịch: Cô ấy sẽ thi vào ngày mai.
Đáp án: is taking.
Question 5: Look! It _____________ (get) dark. Hurry up! It _____________ (rain) in a few
minutes.
Đáp án
– Căn cứ vào động từ: Look! (nhìn kìa), Hurry up! (nhanh lên) - là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp
diễn.
Lưu ý: Động từ “get” kết thúc bằng một phụ âm, đi trước là một nguyên âm nên ta gấp đôi phụ
âm trước khi thêm -ing.
– ĐÁP ÁN: get => is getting; rain => is raining.
– Dịch: Nhìn kìa! Trời đang trở nên tối đen. Nhanh lên! Trời sẽ mưa trong một vài phút nữa.
Question 6: Please don’t make so much noise. I _____________ (work).
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.
=> ĐÁP ÁN: work => am working.
– Dịch: Đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 7
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 7: I _____________ (read) an interesting book at the moment. I will lend it to you
when I’ve finished it.
Đáp án
- Căn cứ vào “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
- Đáp án: read => am reading.
- Dịch: Bây giờ tôi đang đọc sách. Tôi sẽ cho bạn mượn nó khi tôi đọc xong.
Question 8: Sarah _____________ (work) this week?
- No, she is on vacation.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về một sự việc xảy ra trong một khoảng
thời gian gần với lúc nói, ví dụ như: today, this week.
Chú ý: Đây là câu hỏi nên đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
– ĐÁP ÁN: Is Sarah working
– Dịch:
- Tuần này Sarah có làm việc không?
- Không, cô ấy đang có kỳ nghỉ.
Question 9: The population of the world _____________ (rise) very fast.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về những sự thay đổi đang diễn ra trong
thời điểm nói.
* Dịch: Dân số của thế giới đang tăng rất nhanh.
* Đáp án: is rising.
Question 10: I _____________ (work) on the project of reconstructing city at present.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về sự việc xảy ra tại một thời điểm tương
đối trong hiện tại (không nhất thiết đang xảy ra tại thời điểm nói).
– ĐÁP ÁN: work => am working.
– Dịch: Tôi đang làm dự án xây dựng lại thành phố.
Question 11: She is on vacation in France. She _____________ (have) a great time and doesn’t
want to come back.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.
* Dịch: Cô ấy đang đi nghỉ ở Pháp. Cô ấy đang có thời gian tuyệt vời và không muốn về.
* Đáp án: is having.
Question 12: Tom _____________ (look) for Ann. Do you know where she is?
Đáp án
* Dịch nghĩa: Tom đang tìm Ann. Bạn biết cô ấy ở đâu không?
=> Hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói. Thực tế Tom đang tìm Ann => chia thì hiện tại tiếp
diễn.
* Đáp án: is looking.
Question 13: I _____________ (think) of my mother, who has devoted her whole life to our
family.
Đáp án
– Căn cứ vào động từ “think” – khi mô tả hành động thì “think” được coi là một động từ động,
vẫn có thể đi với thể tiếp diễn.
– Đáp án: think => am thinking.
– Dịch nghĩa: Tôi đang nghĩ về mẹ của mình, người đã cống hiến trọn đời cho gia đình tôi.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 8
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 14: It is time we turned on the central heating. It _____________ (get) colder every
day.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về những sự thay đổi đang diễn ra trong
thời điểm nói.
- Vì “every day” cho thấy sự biến đổi đang diễn ra từng ngày theo thời gian chứ không phải là
một dự định hay hiện tượng sẽ xảy ra trong tương lai gần nên không thể dùng “be going to Vo”;
và đồng thời dù “every day” là dấu hiệu phổ biến trong thì hiện tại đơn nhưng trong ngữ cảnh
này nó không được dùng như thế vì đó không phải là hành động lặp đi lặp lại như một thói quen
– ĐÁP ÁN: get => is getting.
– Dịch: Đã đến lúc chúng ta bật lò sưởi trung tâm. Trời đang trở nên lạnh hơn mỗi ngày.
Question 15:
- I _____________ (go) out to get an evening paper.
- But it _____________ (rain).
- Why don’t you wait till the rain stops?
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.
– ĐÁP ÁN: go => am going ; rain => is raining.
– Dịch: - Tôi đang đi ra ngoài để mua báo chiều.
- Nhưng trời đang mưa.
- Tại sao bạn không chờ đến khi trời ngừng mưa.
Exercise 3 :
Complete the following sentences using the present perfect forms of the verbs in brackets.
Question 1 : She_____(learn) English for three years.
Question 2 : I’m hungry. I_____(not eat) anything since breakfast.
Question 3 : He never_____(drive) a car before.
Question 4 : We_____(know) each other since we were at high school.
Question 5 : Everything is going well. We_____(not have) any problem so far.
Question 6 : I_____(drink) four cups of coffee today.
Question 7 : John_____(live) in Denver since 2017.
Question 8 : - You ever_____(climb) Mount Everest?
- No, I haven’t. But I’m sure I will, if I have a chance.
Question 9 : It is nice to see you again. We_____(not see) each other for a long time.
Question 10 : I_____(forget) my key. I can’t unlock the door now.
Question 11 : Eric is calling his girlfriend again. That is the third time he_____(call) her this
evening.
Question 12 : The police_____(arrest) two men in connection with the robbery.
Question 13 : Susan really loves that film. She_____(see) it eight times!
Question 14 : You already_____(read) the book? What do you think?
Question 15 : I_____(not go) to a zoo before. It is a nice feeling to go somewhere you
never_____(be) before.
Đáp án:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 9
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Exercise 3 : Complete the following sentences using the present perfect forms of the verbs in
brackets.
Question 1 : She_____(learn) English for three years.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian.
Đáp án: learn => has learnt
Dịch: Cô ấy đã học tiếng Anh trong vòng 3 năm.
Lưu ý: Câu này cũng có thể chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi nhấn mạnh tính liên tục
của hành động.
Question 2 : I’m hungry. I_____(not eat) anything since breakfast.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: since + mốc thời gian.
Vì muốn nhấn mạnh đến kết quả của hành động là “I’m hungry” nên ta dùng thì hiện tại hoàn
thành thay vì thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Tôi đói. Tôi chưa ăn gì từ bữa sáng
Đáp án: haven’t eaten
Question 3 : He never_____(drive) a car before.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: never, before.
Đáp án: has never driven
Dịch: Anh ấy chưa bao giờ lái xe trước đây.
Question 4 : We_____(know) each other since we were at high school.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: Trước since ta dùng thì hiện tại hoàn
thành, sau since dùng thì quá khứ đơn.
S + V (HTHT) since S + V (QKĐ)
Đáp án: know => have known
Dịch: Chúng tôi đã biết nhau từ khi chúng tôi ở trường cấp ba.
Question 5 : Everything is going well. We_____(not have) any problem so far.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: so far (cho đến nay).
Đáp án: haven’t had
Dịch: Mọi thứ đang trở nên tốt hơn. Cho đến nay chúng tôi chưa có bất cứ vấn đề nào.
Question 6 : I_____(drink) four cups of coffee today.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta dùng thì hiện tại hoàn thành (cho những hành động lặp đi lặp lại
nhiều lần trong quá khứ).
Ở đây vì muốn nhấn mạnh kết quả để lại là “đã uống được 4 cốc rồi” nên ta dùng thì HTHT thay
vì thì HTHTTD – chỉ để nhấn mạnh quá trình xảy ra của hành động là liên tục trong một khoảng
thời gian nhất định.
Đáp án: have drunk
Dịch: Tôi đã uống 4 cốc cà phê hôm nay.
Question 7 : John_____(live) in Denver since 2017.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: since + mốc thời gian.
Đáp án: live => has lived
Dịch: John đã sống ở Denver từ năm 2017.
Question 8 :
- You ever_____(climb) Mount Everest?
- No, I haven’t. But I’m sure I will, if I have a chance.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: ever.
Đáp án: have you ever climbed
Dịch:
- Bạn đã leo núi Everest chưa?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 10
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Không, tôi chưa. Nhưng tôi chắc chắn tôi sẽ làm, nếu tôi có cơ hội.
Question 9 : It is nice to see you again. We_____(not see) each other for a long time.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: for a long time.
Ta cũng có thể dùng thì HTHTTD để nhấn mạnh quá trình thời gian đã lâu rồi mà chưa gặp
nhau.
Đáp án: haven’t seen / haven’t been seeing
Dịch: Thật tốt để gặp lại bạn một lần nữa. Chúng ta chưa gặp nhau trong một thời gian dài.
Question 10 : I_____(forget) my key. I can’t unlock the door now.
Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng
kết quả của nó lại ở hiện tại.
Đáp án: forget => have forgotten
Dịch: Tôi đã lám mất chìa khóa của mình. Bây giờ tôi không thể mở cửa.
Question 11 : Eric is calling his girlfriend again. That is the third time he_____(call) her this
evening.
Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: diễn tả kinh nghiệm/ trải nghiệm.
Thường đi với cấu trúc:
It/This/That is the first/second/third time + S + V (hiện tại hoàn thành)
Đáp án: call => has called
Dịch: Eric lại đang gọi cho bạn gái của anh ấy. Đây là lần thứ ba anh ấy gọi cho cô ấy trong tối
nay.
Question 12 : The police_____(arrest) two men in connection with the robbery.
Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng
không rõ thời gian.
Đáp án: arrest => have arrested
Dịch: Cảnh sát đã bắt 2 người liên quan đến vụ cướp.
Question 13 : Susan really loves that film. She_____(see) it eight times!
Căn cứ vào “eight times – 8 lần” nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành (thì hiện tại hoàn
thành diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ)
Đáp án: see => has seen
Dịch: Susan thực sự thích bộ phim đó. Cô ấy đã xem nó 8 lần!
Question 14 : You already_____(read) the book? What do you think?
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: already.
Đáp án: read => have you already read
Dịch: Bạn đã đọc cuốn sách rồi phải không? Bạn nghĩ gì?
Question 15 : I_____(not go) to a zoo before. It is a nice feeling to go somewhere you
never_____(be) before.
Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: before, never.
Đáp án: haven’t gone; have never been
Dịch: Tôi chưa từng đi đến vườn bách thú trước đây. Đó là cảm giác tuyệt vời để đi đến nơi nào
đó bạn chưa từng đến từ trước.
Exercise 4 :
Complete the following sentences using the present perfect continuous forms of the verbs in
brackets.
Question 1 : He_____(wait) all the morning.
Question 2 : Richard_____(do) the same job for 20 years.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 11
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 3 : I_____(study) English for six months.
Question 4 : Mike_____(work) in Las Vegas for the last few months.
Question 5 : It_____(rain) since lunchtime.
Question 6 : Helen_____(read) this book for three days.
Question 7 : Kevin_____(look) for a job since he finished school.
Question 8 : I’m tired of waiting. I_____(sit) here for one hour.
Question 9 : He is exhausted because he_____(work) continuously for more than twelve hours.
Question 10 : She_____(sleep) for 10 hours! You must wake her.
Question 11 : He_____(read) this book for two hours, but he hasn’t finished it yet.
Question 12 : That boy_____(wait) for the bus for half an hour. Shall I tell him that the last bus
has already gone?
Question 13 : They_____(argue) very excitedly all this time. Shall I come and interrupt them?
Question 14 : What have you done with my bag? I_____(look) for it for an hour and I haven’t
found it yet.
Question 15 : I_____(think) over what you said since yesterday.
Đáp án:
Exercise 4: Complete the following sentences using the present perfect continuous forms of
the verbs in brackets.
Question 1: He _____________ (wait) all the morning.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Anh ấy đã chờ cả buổi sáng.
* Căn cứ:
- “all the morning”: nhấn mạnh tính liên tục của hành động “chờ”. => chia thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn.
* Đáp án: has been waiting.
Question 2: Richard _____________ (do) the same job for 20 years.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Richard đã làm công việc giống nhau trong vòng 20 năm.
* Căn cứ:
- “for 20 years” nhấn mạnh tính liên tục đã “làm trong vòng 20 năm”. => chia thì hiện tại hoàn
thành tiếp diễn.
* Đáp án: has been doing
Question 3: I _____________ (study) English for six months.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành
động.
– ĐÁP ÁN: study => have been studying.
– Dịch: Tôi đã học tiếng anh trong vòng 6 sáu tháng.
Question 4: Mike _____________ (work) in Las Vegas for the last few months.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Mike đã làm việc ở Vegas trong một vài tháng cuối.
* Căn cứ vào:
+ “for the last few months” nhấn mạnh đến khoảng thời gian “trong một vài tháng cuối”.=> nhấn
mạnh tính liên tục của hành động.
* Đáp án: has been working.
Question 5: It _____________ (rain) since lunchtime.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 12
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh quá trình hành động đã,
đang và sẽ có thể xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Có thể dùng cả thì hiện
tại hoàn thành, diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương
lai, mặc dù nó chủ yếu nhấn mạnh đến kết quả để lại. Nhưng với dạng bài tập tự luận thì cả hai
đều chấp nhận được.
– ĐÁP ÁN: rain => has been raining / has rained
– Dịch: Trời đã mưa từ giờ ăn trưa.
Question 6: Helen _____________ (read) this book for three days.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: chỉ hành động lặp đi lặp lại trong
một khoảng thời gian.
– ĐÁP ÁN: read => has been reading.
– Dịch: Helen đã đọc cuốn sách này trong ba ngày liền.
Question 7: Kevin _____________ (look) for a job since he finished school.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh hành động đang xảy ra.
Để nhấn mạnh quá trình xảy ra của hành động, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ chính
xác hơn là thì hiện tại hoàn thành - nhấn mạnh kết quả
– ĐÁP ÁN: look -> has been looking
– Dịch: Kevin đang tìm kiếm một công việc từ khi anh ấy tốt nghiệp.
Question 8: I’m tired of waiting. I _____________ (sit) here for one hour.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành
động.
– ĐÁP ÁN: sit => have been sitting.
– Dịch: Tôi mệt mỏi vì chờ đợi. Tôi đã ngồi đây trong một giờ đồng hồ.
Question 9: He is exhausted because he _________ (work) continuously for more than twelve
hours.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: chỉ hành động lặp đi lặp lại trong
một khoảng thời gian.
– ĐÁP ÁN: work => has been working.
– Dịch: Anh ta kiệt sức bởi vì anh ta đã làm việc liên tục trong hơn 12 giờ.
Question 10: She _______ (sleep) for 10 hours! You must wake her.
Đáp án
- Dịch nghĩa: Cô ấy đã ngủ suốt 10 tiếng đồng hồ rồi! Bạn phải đánh thức cô ấy thôi.
+ “ngủ” là hành động xảy ra trong quá khứ. Vế 2 “Bạn phải đánh thức cô ấy” => có nghĩa cô ấy
vẫn chưa dậy. => kéo dài đến hiện tại.
+ “for 10 hours” => nhấn mạnh tính liên tục của việc “ngủ” của cô ấy kéo dài “trong mười giờ”.
- Đáp án: has been sleeping.
Question 11: He _____________ (read) this book for two hours, but he hasn’t finished it yet.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành
động.
– ĐÁP ÁN: read => has been reading.
– Dịch: Anh ấy đã đọc cuốn sách này trong hai giờ liền, và anh ấy vẫn chưa đọc xong nó.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 13
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 12: That boy _____________(wait) for the bus for half an hour. Shall I tell him that
the last bus has already gone?
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành
động.
- " for half an hour " nhấn mạnh “thời gian liên tục cậu bé chờ”.
* Đáp án: has been waiting.
* Dịch nghĩa: Cậu bé đó đã chờ trong vòng nửa giờ liền. Tôi sẽ nói cho cậu ấy biết chuyến xe
buýt cuối cùng đã rời đi nha?
Question 13: They _____________ (argue) very excitedly all this time. Shall I come and
interrupt them?
Đáp án
* Dịch nghĩa: Họ đã tranh luận một cách hào hứng mọi lúc. Liệu tôi có thể đến và ngắt lời họ
không?
* Căn cứ vào:
+ “all the time” (mọi lúc) nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
+ họ tranh luận mọi lúc.
=> chia hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
* Đáp án: have been arguing.
Question 14: What have you done with my bag? I _________ (look) for it for an hour and I
haven’t found it yet.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: khi nói về những hành động đã kết
thúc gần đây hay mới kết thúc nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
– ĐÁP ÁN: look => have been looking.
– Dịch: Bạn đã làm gì với cái túi của tôi? Tôi đã tìm nó suốt một giờ và tôi vẫn chưa tìm thấy nó.
Question 15: I _____________ (think) over what you said since yesterday.
Đáp án
- Dịch nghĩa: Tôi đã nghĩ về những điều bạn nói từ ngày hôm qua.
+ "đã nghĩ" là hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và chưa nhắc đến thời điểm
kết thúc.
=> nhấn mạnh tính liên tục của hành động (since yesterday: từ ngày hôm qua).
- Đáp án: have been thinking
Exercise 5 :
Choose the best word or phrase to complete in the following questions.
Question 1 : We can go out now. It_____anymore.
A. isn’t raining
B. rains
C. has rained
D. has been raining
Question 2 : What_____in your spare time? Do you have any hobbies?
A. have you done
B. are you doing
C. do you do
D. have you been doing
Question 3 : Mary usually_____me on Fridays, but she didn’t call last Friday.
A. have been calling
B. calls
C. is calling
D. have called
Question 4 : I_____hungry. Let’s have something to eat.
A. am feeling
B. have felt
C. feel
D. have been feeling
Question 5 : What is that noise? What_____?
A. have been happening
B. is happening
C. have happened
D. had happened
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 14
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 6 : It’s usually dry here at this time of the year. It_____much.
A. isn’t raining
B. hasn’t rained
C. hasn’t been raining
D. doesn’t rain
Question 7 : Look! That man over there_____the same sweater as you.
A. has worn
B. is wearing
C. wears
D. have been wearing
Question 8 : I wonder why Jim_____so nice to me today. He isn’t usually like that.
A. is being
B. have been
C. is
D. have being
Question 9 : Mary wasn’t happy with her new job at first, but she_____to like it now.
A. begins
B. have begun
C. is beginning
D. have been beginning
Question 10 : This is a nice restaurant, isn’t it? Is this the first time you_____here?
A. are
B. have been
C. are being
D. have being
Question 11 : I need a new job. I_____the same job for too long.
A. are doing
B. have done
C. have been doing
D. do
Question 12 : “You look tired”. “Yes, I_____basketball”.
A. plays
B. is playing
C. have played
D. have been playing
Question 13 : I would like to see Tina again. It’s been a long time_____.
A. that I didn’t see her
B. for I didn’t see her
C. since I saw her
D. until I saw her
Question 14 : Bod and Alice have been married_____.
A. that 20 years
B. since 20 years
C. when 20 years
D. for 20 years
Question 15 : - I am looking for Paul. You_____him?
- Yes, he was here a minute ago.
A. Have - seen
B. Did - see
C. Do - see
D. Is - seeing
Question 16 : Unless she_____extra, she will not complete the work.
A. is paying
B. have been paying
C. pays
D. is paid
Question 17 : The house at the end of the street which_____empty for years has been sold.
A. is
B. have been
C. is being
D. has been
Question 18 : All right, you’ll try to fix the television! But I_____you know what you’re doing.
A. hope
B. have hoped
C. is hoping
D. have been hoping
Question 19 : Who_____at the door?
A. knock
B. is knocking
C. have been knocking
D. have knocked
Question 20 : How long it_____you to get to the library?
A. does - take
B. have - taken
C. is - taking
D. have - been taking
Question 21 : Many girls want to go to the pub while only a minority_____to watch TV at home
now.
A. is wanting
B. want
C. will want
D. wants
Question 22 : They’ve faxed me I should stay till they_____a replacement. Well,
last time it took two weeks.
A. found
B. will find
C. find
D. had found
Question 23 : Let’s have some tea. It_____chilly.
A. gets
B. is getting
C. have gotten
D. have been getting
Question 24 : Don’t talk to him while he_____.
A. have been reading
B. reads
C. is reading
D. have read
Question 25 : Ann wants to see you. You_____here for ages!
A. have been
B. are
C. had been
D. are being
Question 26 : - Your house is very beautiful. How long you_____here?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 15
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Nearly ten years.
A. did - live
B. have - been living
C. do - live
D. is - living
Question 27 : I_____to the movies for ages. We used to go a lot.
A. haven’t gone
B. didn’t go
C. isn’t going
D. hadn’t gone
Question 28 : Why are you putting on your coat? You_____out?
A. Do - go
B. Have - gone
C. Had - gone
D. Are - going
Question 29 : Look! That plane_____toward the airport. It is going to land.
A. flies
B. have flown
C. is flying
D. will fly
Question 30 : Ann is very tired. She_____tennis for three hours.
A. is playing
B. will play
C. plays
D. has been playing
Question 31 : He works in a bank, but he_____it very much.
A. doesn’t enjoy
B. haven’t enjoyed
C. didn’t enjoy
D. hadn’t enjoyed
Question 32 : I_____well lately. Maybe I should go to the doctor.
A. didn’t feel
B. won’t feel
C. haven’t been feeling
D. am not feeling
Question 33 : I_____my homework for two hours, but I_____yet.
A. have done - haven’t finished
B. is doing - isn’t finishing
C. will do - will not finish
D. have been doing - haven’t finished
Question 34 : Let’s take our travel chess set in case we_____bored on the train.
A. get
B. are getting
C. got
D. have got
Question 35 : We_____get in touch with our customers by post.
A. recently
B. hardly
C. lately
D. latterly
Question 36 : We have been married_____.
A. over twenty years
B. over twenty years ago
C. for over twenty years
D. since over twenty years
Question 37 : Melanie_____her hand. It’s bleeding heavily.
A. has cut
B. is cutting
C. cut
D. cuts
Question 38 : “When will Mary be able to leave hospital?” - “Don’t be so impatient. We cannot
release her before we_____the last test.”
A. have completed
B. will have completed
C. will complete
D. completed
Question 39 : The Amazon River_____into the Atlantic Ocean.
A. flows
B. has flowed
C. is flowing
D. will flow
Question 40 : My parents live in_____London. They_____there_____all their lives.
A. are living
B. had lived
C. have lived
D. will live
Question 41 : Where have you been? I_____for you for the last half hour.
A. am looking
B. have been looking
C. will be looking
D. look
Question 42 : My brother is an actor. He_____in several movies.
A. appeared
B. had appeared
C. has appeared
D. appears
Question 43 : Please don’t bother him now. He_____.
A. is working
B. has been working
C. had been working
D. was working
Question 44 : I_____an interesting book at the moment. I will lend it to you when I_____it.
A. am reading - have finished
B. read - am finishing
C. have read - am finishing
D. read - will finish
Question 45 : Ha never_____fishing in the winter but she always_____it in the summer.
A. goes - does
B. has gone - done
C. go - do
D. was gone - done
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 16
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 46 : We can win only if we remain united, so we must support them the moment
they_____on strike.
A. will have gone
B. will go
C. go
D. went
Question 47 : I am sorry. I_____that fellow’s name already.
A. forgot
B. have forgotten
C. have been forgetting
D. forget
Question 48 : It usually_____very much in that part of the United States.
A. is raining
B. rained
C. rains
D. have rained
Question 49 : Look! A man_____after the train. He wants to catch it.
A. runs
B. have been running
C. will run
D. is running
Đáp án:
Exercise 5:
ĐÁP ÁN
1.A
2.C
3.B
4.A
5.B
6.D
7.B
8.A
9.C
10.B
11.C
12.D
13.C
14.D
15.A
16.D
17.D
18.A
19.B
20.A
21.D
22.C
23.B
24.C
25.A
26.B
27.A
28.D
29.C
30.D
31.A
32.C
33.D
34.A
35.B
36.C
37.A
38.A
39.A
40.C
41.B
42.C
43.A
44.A
45.A
46.C
47.B
48.C
49.D
Exercise 5: Choose the best word or phrase to complete in the following questions.
Question 1: We can go out now. It ________________ anymore.
A. isn’t raining
B. rains
C. has rained
D. has been raining
Đáp án A
Căn cứ: cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: Diễn đạt 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
(thường là chắc chắn)
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể ra ngoài bây giờ. Trời sẽ không còn mưa nữa.
Question 2: What ________________ in your spare time? Do you have any hobbies?
A. have you done
B. are you doing
C. do you do
D. have you been doing
Đáp án C
- Căn cứ: cách sử dụng của thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường
xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại. (làm gì trong thời gian rảnh rỗi).
- Dịch nghĩa: Bạn thường làm gì trong thời gian rảnh? Bạn có sở thích gì không?
Question 3: Mary usually ________________ me on Fridays, but she didn’t call last Friday.
A. have been calling
B. calls
C. is calling
D. have called
Đáp án B
Căn cứ: “usually” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Mary thường gọi cho tôi vào những ngày thứ sáu, nhưng thứ 6 tuần trước lại không
thấy cô ấy gọi cho tôi.
Question 4: I ________________ hungry. Let’s have something to eat.
A. am feeling
B. have felt
C. feel
D. have been feeling
Đáp án A
- Căn cứ vào cách dùng của “feel”: có thể dùng thì “present simple tense” hay “present
continuous tense” khi diễn tả cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói.
*Vế sau dùng “let’s” để chỉ hành động rủ nhau cùng đi làm gì ở thời điểm nói, nên có thể hình
dung hành động “đang thấy đói” nó cũng đang xảy ra ngay lúc đó luôn, nên chia hiện tại tiếp
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 17
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
diễn là phù hợp nhất. Dù có thể suy luận thành thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn), diễn tả hành
động kéo dài liên tục từ trong quá khứ đến hiện tại, nhưng vẫn không chính xác vì nó không có
dấu hiệu của việc kéo dài này nên không nên suy luận như vậy.
- Dịch nghĩa: Tôi đang cảm thấy đói. Hãy đi ăn gì đi.
Question 5: What is that noise? What ________________?
A. have been happening
B. is happening
C. have happened
D. had happened
Đáp án B
- Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả những hành động xảy ra ngay tại thời
điểm nói.
- Dịch nghĩa: Tiếng ồn đó là gì? Điều gì đang xảy ra vậy?
Question 6 [82469] .It’s usually dry here at this time of the year. It ________________ much.
A. isn’t raining
B. hasn’t rained
C. hasn’t been raining
D. doesn’t rain
Đáp án D
- Căn cứ cách dùng của thì hiện tại đơn: diễn tả những sự việc xảy ra thường xuyên.
- Dịch nghĩa: Ở đây trời thường khô vào thời điểm này trong năm. Trời không mưa nhiều.
+ Việc “không mưa” thường xuyên xảy ra => chia thì hiện tại đơn
Question 7: Look! That man over there ________________ the same sweater as you.
A. has worn
B. is wearing
C. wears
D. have been wearing
Đáp án B
* Căn cứ: “Look!” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
* Chủ ngữ là “That man” => “To be” chia là “is”.
=> Đáp án: is wearing
* Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Người đàn ông đó đang mặc áo len dài giống bạn.
Question 8: I wonder why Jim ________________ so nice to me today. He isn’t usually like
that.
A. is being
B. have been
C. is
D. have being
Đáp án A
* Dịch: Tôi không hiểu tại sao hôm nay anh ấy lại tốt với tôi thế. Bình thường anh ta đâu có như
thế.
* Căn cứ vào:
+ Thì hiện tại đơn: diễn tả thói quen ở hiện tại.
+ Thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả sự thay đổi của thói quen.
Question 9: Mary wasn’t happy with her new job at first, but she ________________ to like it
now.
A. begins
B. have begun
C. is beginning
D. have been beginning
Đáp án C
Dịch: Đầu tiên Mary không vui vẻ với công việc mới của cô ấy, nhưng bây giờ cô ấy đang dần
bắt đầu thích nó.
=> Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn “diễn tả sự thay đổi của trạng thái, điều kiện,
thói quen”. Trong câu trên “cô ấy bắt đầu thích” => chia thì hiện tại tiếp diễn.
Question 10: This is a nice restaurant, isn’t it? Is this the first time you ________________
here?
A. are
B. have been
C. are being
D. have being
Đáp án B
- Căn cứ vào cấu trúc: This is the first / second / third … time + S + V (hiện tại hoàn thành).
( Đây là lần đầu tiên/thứ hai/thứ ba… ai đó làm gì)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 18
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Dịch nghĩa: Đây là một nhà hàng ngon phải không? Đây có phải là lần đầu tiên bạn đến đây
không?
Question 11: I need a new job. I ________________ the same job for too long.
A. are doing
B. have done
C. have been doing
D. do
Đáp án C
- Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: diễn tả hành động bắt đầu ở quá
khứ và tiếp diễn tới hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
- Dịch nghĩa: Tôi cần một công việc mới. Tôi đã làm cùng một công việc quá lâu.
+ “đã làm cùng một công việc” là hành động lặp đi lặp lại, kéo dài đến hiện tại. => Chia thì hiện
tại hoàn thành tiếp diễn.
Question 12: “You look tired”. “Yes, I ________________ basketball”.
A. plays
B. is playing
C. have played
D. have been playing
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Em trông có vẻ mệt mỏi” - " Vâng nãy giờ em đã chơi bóng rổ."
=> Với vế đầu gợi ý về sự mệt mỏi thì vế sau cần phải nhấn mạnh vào quá trình chơi bóng rổ lâu
dài trước đó (vì chơi liên tục trong thời gian dài trước đó nên mới mệt), do đó ta dùng thì hiện tại
hoàn thành tiếp diễn là phù hợp nhất.
Question 13: I would like to see Tina again. It’s been a long time ________________.
A. that I didn’t see her
B. for I didn’t see her
C. since I saw her
D. until I saw
her
Đáp án C
- Căn cứ vào cấu trúc: It is + thời gian + since + V (quá khứ đơn).
- Dịch nghĩa: Tôi muốn gặp Tina một lần nữa. Đã từ nhiều năm kể từ lần cuối tôi gặp cô ấy.
+ Loại A, B: vì sai cấu trúc.
+ Loai D: không hợp nghĩa. (cho đến khi tôi gặp cô ấy).
=> Chọn C.
Question 14: Bod and Alice have been married ________________.
A. that 20 years
B. since 20 years
C. when 20 years
D. for 20 years
Đáp án D
- Căn cứ:
+ for + khoảng thời gian. Ex: I have learnt English for six years.
+ since + mốc thời gian. Ex: I have learnt English since 2013.
- Dịch nghĩa: Bob và Alice đã kết hôn được 20 năm.
Question 15:
- I am looking for Paul. You ________________ him?
- Yes, he was here a minute ago.
A. Have – seen
B. Did – see
C. Do – see
D. Is – seeing
Đáp án A
- Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ
nhưng không rõ thời gian
- Dịch nghĩa: Tôi đang tìm Paul. Bạn có thấy anh ấy không? - Có, anh ấy đã ở đây một phút
trước.
Question 16: Unless she ________________ extra, she will not complete the work.
A. is paying
B. have been paying
C. pays
D. is paid
Đáp án D
- Căn cách dùng của “unless” trong câu điều kiện loại 1:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 19
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V (bare)
- Dịch nghĩa: Nếu cô ấy không được trả thêm, cô ấy sẽ không hoàn thành công việc.
=> Vế cần chia mang nghĩa bị động.
Question 17: The house at the end of the street which __________ empty for years has been
sold.
A. is
B. have been
C. is being
D. has been
Đáp án D
- Căn cứ dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian.
- Dịch nghĩa: Căn nhà ở cuối đường mà bị bỏ trống trong nhiều năm đã được bán.
Question 18: All right, you’ll try to fix the television! But I ________________ you know what
you’re doing.
A. hope
B. have hoped
C. is hoping
D. have been hoping
Đáp án A
=> Key: A. hope
=> Vì: không có dấu hiệu về thì rõ ràng và dịch theo nghĩa nên để hiện tại đơn
=> Dịch: Được rồi, bạn sẽ cố gắng sửa tivi! Nhưng tôi hi vọng bạn biết bạn đang làm gì.
Question 19: Who ________________ at the door?
A. knock
B. is knocking
C. have been knocking
D. have knocked
Đáp án B
=> Key: B. is knocking
=> Vì: theo cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một sự việc bất thường, đang diễn ra tại
thời điểm nói
=> Dịch: Ai đang gõ cửa vậy?
Question 20: How long it ________________ you to get to the library?
A. does – take
B. have – taken
C. is – taking
D. have – been taking
Đáp án A
- Căn cứ vào ngữ cảnh của câu ta chia thì hiện tại đơn.
Cấu trúc:
It takes sb time to do st: mất của ai đó bao nhiêu thời gian để làm gì
- Dịch nghĩa: Mất bao lâu để bạn đi đến thư viện?
Question 21: Many girls want to go to the pub while only a minority ________ to watch TV at
home now.
A. is wanting
B. want
C. will want
D. wants
Đáp án D
Dịch: Ngày nay trong khi nhiều cô gái muốn đến quán rượu thì chỉ có một nhóm ít người muốn
ở nhà xem TV.
=> “Minority” là một danh từ tập hợp, khi nó đi với “of” thì sẽ chia theo danh từ sau “of”.
Nhưng trường hợp nó đứng một mình, thì nó thường đi với động từ số ít nhưng cũng có thể đi
với động từ số nhiều tùy theo hàm ý của người nói. Có hai trường hợp phổ biến sau:
- Khi danh từ tập hợp được đề cập đến như là các thành viên của một nhóm… thì động từ theo
sau là số nhiều.
- Khi danh từ tập hợp được đề cập đến như là một nhóm, một đơn vị riêng rẽ thì động từ theo sau
là số ít.
=> Xét ngữ cảnh trong câu, vì vế trước người ta cũng chỉ nói chung chung với hàm ý một nhóm
nhiều cô gái, ý nói có nhiều người (nhưng khi dùng “many + N(số nhiều)” thì động từ luôn chia
số nhiều) thì vế sau cũng hàm ý chỉ một nhóm người, một tập hợp nào đó được xem như một đơn
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 20
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
vị riêng lẻ nhưng chỉ có rất ít người, để chỉ hai nhóm người có đặc điểm đối lập nhau chứ không
có ý chỉ các cô gái cụ thể nào trong nhóm ấy.
=> Theo cách dùng thứ hai, ta chia động từ số ít là “wants”.
Question 22: They’ve faxed me I should stay till they _____ a replacement. Well, last time it
took two weeks.
A. found
B. will find
C. find
D. had found
Đáp án C
Dịch: Họ đã gửi fax cho tôi bảo tôi nên ở lại cho đến khi họ tìm được người thay thế. Ồ, lần
trước phải mất đến hai tuần.
Xét hành động tìm người thay thế chưa xảy ra nên động từ sau “till” chia hiện tại đơn.
Question 23: Let’s have some tea. It ________________ chilly.
A. gets
B. is getting
C. have gotten
D. have been getting
Đáp án B
=> Key: B. is getting
=> Vì: theo cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một sự thay đổi, một việc đang diễn ra ở
thời điểm nói
=> Dịch: Chúng ta hãy uống trà nhé. Thời tiết đang trở lạnh rồi.
Question 24: Don’t talk to him while he ________________.
A. have been reading
B. reads
C. is reading
D. have read
Đáp án C
=> Key: C. is reading
=> Dựa vào ngữ cảnh của câu và dấu hiệu “while: trong khi” => hiện tại tiếp diễn
=> Dịch: Đừng nói chuyện với anh ấy trong khi anh ấy đang đọc sách.
Question 25: Ann wants to see you. You ________________ here for ages!
A. have been
B. are
C. had been
D. are being
Đáp án A
- Căn cứ: “for + khoảng thời gian” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
- Dịch nghĩa: Ann muốn gặp bạn. Bạn đã ở đây nhiều năm rồi.
Question 26:
- Your house is very beautiful. How long you ________________ here?
- Nearly ten years.
A. did – live
B. have – been living
C. do – live
D. is – living
Đáp án B
=> Vì: dựa vào câu trả lời về khoảng thời gian và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể kéo dài đến tương
lai, nhấn mạnh vào thời gian, quá trình)
=> Dịch: - Ngôi nhà của bạn rất đẹp. Bạn đã ở đây bao lâu rồi?
- Gần mười năm.
Question 27: I ________________ to the movies for ages. We used to go a lot.
A. haven’t gone
B. didn’t go
C. isn’t going
D. hadn’t gone
Đáp án A
=> Vì: có dấu hiệu for ages => Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã kéo dài
từ trong quá khứ đến hiện tại.
=> Dịch: Tôi đã không tới rạp chiếu phim trong một thời gian dài. Chúng tới đã từng tới đó rất
nhiều lần.
Question 28: Why are you putting on your coat? You ________________out?
A. Do – go
B. Have – gone
C. Had – gone
D. Are – going
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 21
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án D
Dịch: Sao bạn lại mặc áo khoác vào thế? Bạn định ra ngoài à?
Giải thích:
- Căn cứ vào dấu hiệu ở hiện tại "đang mặc áo khoác", ta suy ra việc “ra ngoài” là có kế hoạch
từ trước.
-> Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra vì
có kế hoạch từ trước.
Question 29: Look! That plane ________________ toward the airport. It is going to land.
A. flies
B. have flown
C. is flying
D. will fly
Đáp án C
=> Key: C. is flying
=> Vì: có từ Look! và theo cách dùng của hiện tại tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra
tại thời điểm nói
=> Dịch: Nhìn này! Chiếc máy bay đó đang bay về hướng sân bay. Nó sắp hạ cánh
Question 30: Ann is very tired. She________________ tennis for three hours.
A. is playing
B. will play
C. plays
D. has been playing
Đáp án D
=> Key: D. has been playing
=> Vì: có for + khoảng thời gian và cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời
gian, quá trình.
=> Dịch: Ann rất mệt mỏi. She đã chơi tennis trong ba giờ
Question 31: He works in a bank, but he ________________ it very much.
A. doesn’t enjoy
B. haven’t enjoyed
C. didn’t enjoy
D. hadn’t enjoyed
Đáp án A
- Căn cứ: cách sử dụng của thì hiện tại đơn: diễn tả thói quen, sở thích, quan điểm của người nói.
- Dịch nghĩa: Anh ấy làm việc ở một ngân hàng, nhưng anh ấy không thích công việc này lắm.
Question 32: I ________________ well lately. Maybe I should go to the doctor.
A. didn’t feel
B. won’t feel
C. haven’t been feeling
D. am not feeling
Đáp án C
- Căn cứ: "lately" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Câu này nhấn mạnh tính liên tục
của hành động ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Gần đây tôi không cảm thấy khỏe. Có lẽ tôi nên đi khám bác sĩ.
Question 33: I ____________ my homework for two hours, but I _____________ yet.
A. have done – haven’t finished
B. is doing – isn’t finishing
C. will do – will not finish
D. have been doing – haven’t finished
Đáp án D
=> Key: D. have been doing – haven’t finished
=> Vì: do có dấu hiệu for two hours và yet nên chia thì hiện tại hoàn thành, mà câu đầu tiên
nhấn mạnh vào thời gian, quá trình làm nên để hiện tại hoàn thành tiếp diễn, câu 2 nhân mạnh
vào kết quả nên chỉ cần chia hiện tại hoàn thành
=> Dịch: Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi trong hai giờ, nhưng tôi vẫn chưa xong.
Question 34: Let’s take our travel chess set in case we _________ bored on the train.
A. get
B. are getting
C. got
D. have got
Đáp án A
=> Vì: sau in case luôn chia thì hiện tại đơn
=> Dịch: Hãy đem theo bộ cờ du lịch của chúng ta trong trường hợp chúng ta thấy chán trên tàu
Question 35: We ________________ get in touch with our customers by post.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 22
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. recently
B. hardly
C. lately
D. latterly
Đáp án B
A. recently: gần đây
B. hardly: hầu như không, ít khi
C. lately: gần đây
D. latterly: gần đây, mới đây
=> Căn cứ vào động từ “get” chia ở thì hiện tại đơn nên ta loại đáp án A,C, D.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi ít khi liên lạc với khách hàng qua đường bưu điện.
Question 36: We have been married ________________.
A. over twenty years
B. over twenty years ago
C. for over twenty years
D. since over twenty years
Đáp án C
- Căn cứ: “for + khoàng thời gian”; “since + mốc thời gian”.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi đã kết hôn hơn hai mươi năm.
Question 37: Melanie _________ her hand. It’s bleeding heavily.
A. has cut
B. is cutting
C. cut
D. cuts
Đáp án A
- Dịch: Melanie đã bị đứt tay. Máu đang chảy rất nhiều.
=> Hành động đứt tay đã xảy ra trong quá khứ nhưng để lại hậu quả ở hiện tại nên ta chia ở thì
hiện tại hoàn thành.
Question 38: “When will Mary be able to leave hospital?” – “Don’t be so impatient. We cannot
release her before we _________ the last test.”
A. have completed
B. will have completed
C. will complete
D. completed
Đáp án A
Dịch nghĩa:
- “Khi nào Mary có thể xuất viện?”
- “Đừng nôn nóng thế. Chúng tôi không thể cho cô ấy xuất viện trước khi chúng tôi khám xong
cho cô ấy lần cuối.”
=> Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian before không chia thì tương lai nên ta loại phương án B, C.
=> Xét nghĩa của câu ta thấy việc khám cho Mary chưa diễn ra nên ta không thể chia thì quá khứ
đơn. Do đó, loại phương án D.
Question 39: The Amazon River ________________ into the Atlantic Ocean.
A. flows
B. has flowed
C. is flowing
D. will flow
Đáp án A
=> Key: A. flows
=> Vì: cách dùng của hiện tại đơn: diễn tả một sự thật hiển nhiên
=> Dịch: Sông Amazon chảy vào Đại Tây Dương
Question 40: My parents live in London. They ________________ there all their lives.
A. are living
B. had lived
C. have lived
D. will live
Đáp án C
=> Key: C. have lived
=> Vì: cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, vẫn còn
tiếp tục ở hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai
=> Dịch: Bố mẹ tôi sống ở London. Họ đã sống cả cuộc đời ở đó.
Question 41: Where have you been? I ________________ for you for the last half hour.
A. am looking
B. have been looking
C. will be looking
D. look
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 23
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Key: B. have been looking
=> Vì: : có for + khoảng thời gian => hiện tại hoàn thành. Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của
hành động ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn;
=> Dịch: Bạn đã ở đâu? Tôi đã tìm bạn trong nửa giờ qua.
Question 42: My brother is an actor. He ________________ in several movies.
A. appeared
B. had appeared
C. has appeared
D. appears
Đáp án C
Dịch: Anh tôi là một diễn viên. Anh ấy đã xuất hiện trong một vài bộ phim.
Giải thích: “đã xuất hiện trong một vài bộ phim” là hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá
khứ nên ta chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án C
Question 43: Please don’t bother him now. He ________________.
A. is working
B. has been working
C. had been working
D. was working
Đáp án A
- Dịch: Bây giờ đừng làm phiền anh ấy. Anh ấy đang làm việc.
=> Vế trước đã cho thấy dấu hiệu hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (now), do đó ta chia
động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
Question 44: I ________ an interesting book at the moment. I will lend it to you when I
_____________ it.
A. am reading – have finished
B. read – am finishing
C. have read – am finishing
D. read – will finish
Đáp án A
- Căn cứ: “at the moment” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Tại thời điểm này, tôi đang đọc một cuốn sách thú vị. Tôi sẽ cho bạn mượn nó khi
tôi đọc xong.
Question 45: Ha never ______________fishing in the winter but she always _____________ it
in the summer.
A. goes – does
B. has gone – done
C. go – do
D. was gone – done
Đáp án A
- Căn cứ: trạng từ “never” và “always” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Đồng thời, câu
đang mô tả một thói quen lặp đi lặp lại của một ai đó nên ta dùng thì hiện tại đơn.
- Dịch nghĩa: Hà không bao giờ đi câu cá vào mùa đông nhưng cô ấy luôn luôn làm vào mùa hè.
Question 46: We can win only if we remain united, so we must support them the moment they
____ on strike.
A. will have gone
B. will go
C. go
D. went
Đáp án C
Tạm dịch: Chúng ta chỉ có thể thắng nếu chúng ta hợp sức lại, vì vậy chúng ta phải hỗ trợ họ khi
họ đình công.
=> Việc đình công chưa xảy ra nên ta loại phương án D (quá khứ đơn)
=> The moment = when. Mênh đề trạng ngữ chỉ thời gian when không chia thì tương lai nên
loại A, B.
Do đó, đáp án là C
Question 47: I am sorry. I _________________ that fellow’s name already.
A. forgot
B. have forgotten
C. have been forgetting
D. forget
Đáp án B
- Căn cứ: “already” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
- Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi. Tôi đã quên tên đồng nghiệp đó rồi.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 24
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 48: It usually ________________ very much in that part of the United States.
A. is raining
B. rained
C. rains
D. have rained
Đáp án C
- Căn cứ: “usually” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
- Dịch nghĩa: Trời thường mưa nhiều ở phần kia của nước Mỹ.
Question 49: Look! A man _________________ after the train. He wants to catch it.
A. runs
B. have been running
C. will run
D. is running
Đáp án D
- Căn cứ: “Look! ” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Một người đàn ông đang chạy sau tàu hỏa. Anh ấy muốn bắt kịp nó.
Exercise 6 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1 : Hoang_____his email four times a week in order not to miss anything important.
A. checks
B. will check
C. is checking
D. check
Question 2 : Nowadays, people_____social networks with more and more caution.
A. uses
B. are using
C. used
D. use
Question 3 : At the moment, my sister_____her homework, my brother_____games.
A. is making - is playing
B. is doing - is playing
C. does - plays
D. makes - is playing
Question 4 : It’s 7.00 p.m. now and we_____meal together. We usually_____dinner at that time.
A. have - eat
B. have - are eating
C. are having - eat
D. are having - are eating
Question 5 : I_____a bike to school every day but today I_____to school by bus because it was
stolen yesterday.
A. rode - went
B. ride - am going
C. ride - go
D. is riding - am going
Question 6 : That Hoa_____in class affects other students around.
A. always talk
B. is always talking
C. always talks
D. always talking
Question 7 : Hoang and Phong_____football as they’re having class now.
A. don’t play
B. are playing
C. doesn’t play
D. aren’t playing
Question 8 : Hoa usually_____charge of doing the washing-up in her family.
A. takes
B. is taking
C. take
D. will take
Question 9 : Our friends_____for the fashion show now.
A. is preparing
B. are preparing
C. prepares
D. prepare
Question 10 : All staff in this restaurant_____an urgent meeting right now.
A. are attending
B. is attending
C. attends
D. attend
Question 11 : After the physics lesson, the children know that water_____at 100 Degrees C.
A. will boil
B. is boiling
C. boils
D. boil
Question 12 : My mom_____to the supermarket every Sunday for shopping.
A. goes
B. go
C. is going
D. are going
Question 13 : Look! Minh_____on stage. She looks so beautiful.
A. sings
B. are singing
C. is singing
D. sang
Question 14 : Bich sometimes_____chicken noodle soup for breakfast.
A. are having
B. is having
C. have
D. has
Question 15 : Who_____the guitar in that room, Hoa?
A. playing
B. is playing
C. play
D. plays
Question 16 : Jenny often_____jeans and T-shirt at school but she_____a gorgeous dress today.
A. wears - is wearing
B. is wearing - wears
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 25
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. wear - is wearing
D. wears - wears
Question 17 : First thing in the morning, I_____a cup of milk tea.
A. has
B. am having
C. have
D. will have
Question 18 : Ms. Kim_____very well when she’s under pressure.
A. not work
B. don’t work
C. isn’t working
D. doesn’t work
Question 19 : I’m sorry. Lan is busy now. She_____her document on the second floor.
A. are checking
B. check
C. checks
D. is checking
Question 20 : Hurry up, Linh. Other friends_____for us.
A. are waiting
B. waits
C. wait
D. is waiting
Question 21 : My clothes are not in the room. They_____them away.
A. take
B. have taken
C. took
D. are taking
Question 22 : She_____for 10 hours! You must wake her up.
A. sleeps
B. is sleeping
C. has been sleeping
D. slept
Question 23 : David_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.
A. is repairing/ has worked
B. repairs/has been working
C. has repaired/has been working
D. repairs/worked
Question 24 : David_____his hands. He just_____the TV set.
A. washes/has just repaired
B. is washing/has just been repairing
C. is washing/ has just repaired
D. has washed/ has just repaired
Question 25 : Why_____?_____you his anecdotes?
A. are you laughing/has Jim told
B. are you laughing/has Jim been telling
C. have you laughed/ has Jim told
D. have you laughed/ has Jim been telling
Đáp án:
Exercise 6:
ĐÁP ÁN
1.A
2.D
3.B
4.C
5.B
6.B
7.D
8.A
9.B
10.A
11.C
12.A
13.C
14.D
15.B
16.A
17.C
18.D
19.D
20.A
21.B
22.C
23.A
24.C
25.B
Exercise 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 1: Hoang ____ his email four times a week in order not to miss anything important.
A. checks
B. will check
C. is checking
D. check
Đáp án A
Giải thích: ta có cụm “four times a week” = bốn lần trong tuần, chỉ tần xuất công việc được làm
→ sử dụng thì hiện tại đơn.
Dịch: Hoàng kiểm tra email bốn lần trong tuần để không bỏ lỡ bất kì thứ gì quan trọng
Question 2: Nowadays, people ____ social networks with more and more caution.
A. uses
B. are using
C. used
D. use
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 26
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án D
Giải thích: Ta có trạng từ “nowadays”: ngày nay-> diễn tả thời điểm trong thời điểm hiện tại về
một xu thế thịnh thành -> ta dùng thì hiện tại đơn
*Ta không dùng đáp án B vì nó không phải là hành động xảy ra tại thời điểm nói, mà nó được
xem như một sự thật trong thời điểm hiện tại và về sau nữa.
Dịch: Ngày nay, mọi người sử dụng mạng xã hội càng thận trọng hơn.
Question 3: At the moment, my sister ____ her homework, my brother ____ games.
A. is making - is playing
B. is doing - is playing
C. does - plays
D. makes - is playing
Đáp án B
Giải thích: “at the moment” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, hai hành động diễn ra
song song → thì hiện tại tiếp diễn
+ Ta dùng cụm từ cố định: Do homework: làm bài tập về nhà
Dịch: Ngay lúc này, chị tôi đang làm bài tập về nhà và em trai tôi đang chơi trò chơi điện tử.
Question 4: It’s 7.00 p.m. now and we ____ meal together. We usually ____ dinner at that time.
A. have - eat
B. have - are eating
C. are having - eat
D. are having - are eating
Đáp án C
Giải thích: “7.00 p.m. now” → một điểm thời gian nhất định trong hiện tại → thì hiện tại tiếp
diễn.
“usually” → dấu hiệu nhận biết thì hiện đơn
Dịch: Bây giờ là 7 giờ tối và chúng tôi đang ăn tối với nhau. Chúng tôi thường ăn tối vào giờ
này.
Question 5: I ____ a bike to school every day but today I ____ to school by bus because it was
stolen yesterday.
A. rode - went
B. ride - am going
C. ride - go
D. is riding - am going
Đáp án B
Tạm dịch: Hàng ngày tôi đi xe đạp đến trường nhưng hôm nay tôi đến trường bằng xe buýt bởi vì
xe đạp của tôi bị mất trộm hôm qua.
- Diễn tả thói quen ta chia thì hiện tại đơn -> ride
-Thay đổi của thói quen ta chia thì hiện tại tiếp diễn -> am going
Question 6: That Hoa ____ in class affects other students around.
A. always talk
B. is always talking
C. always talks
D. always talking
Đáp án B
Giải thích:
- thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự kêu ca, phàn nàn ( be + always + Ving)
Dịch: Việc Hoa thường xuyên nói chuyện trong lớp ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 27
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 7: Hoang and Phong ____ football as they’re having class now.
A. don’t play
B. are playing
C. doesn’t play
D. aren’t playing
Đáp án D
Giải thích:
- Căn cứ vào " now" => chia thì hiện tại tiếp diễn
Dịch: Hoàng và Phong không đá bóng bây giờ vì họ đang phải học.
Question 8: Hoa usually ____ charge of doing the washing-up in her family.
A. takes
B. is taking
C. take
D. will take
Đáp án A
Giải thích: “usually” trạng từ chỉ tần xuất, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Take charge: chịu trách nhiệm
Dịch: Hoa thường chịu trách nhiệm việc rửa bát trong gia đình cô ấy.
Question 9: Our friends ____ for the fashion show now.
A. is preparing
B. are preparing
C. prepares
D. prepare
Đáp án B
Giải thích: “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Dịch: Bạn của chúng tôi đang chuẩn bị cho một buổi biểu diễn thời trang bây giờ.
Question 10: All staff in this restaurant ____ an urgent meeting right now.
A. are attending
B. is attending
C. attends
D. attend
Đáp án A
Giải thích: “right now”: ngay bây giờ → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch: Tất cả nhân viên của nhà hàng này đang có mặt tại một cuộc họp khẩn ngay bây giờ.
Question 11: After the physics lesson, the children know that water ____ at 100 degrees C.
A. will boil
B. is boiling
C. boils
D. boil
Đáp án C
Giải thích:
- thì hiện tại đơn dùng để diễn tả chân lí, sự thật đúng
- căn cứ vào “water” là danh từ không đếm được nên động từ chia ở số ít
Dịch: Sau tiết học môn vật lý, bọn trẻ biết rằng nước sôi ở mức 100 độ C.
Question 12: My mom ____ to the supermarket every Sunday for shopping.
A. goes
B. go
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 28
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. is going
D. are going
Đáp án A
Giải thích: “every Sunday” chỉ tần suất thực hiện hành động → hiện tại đơn
Dịch: Mẹ tôi đi siêu thị chủ nhật hành tuần để mua đồ.
Question 13: Look! Minh ____ on stage. She looks so beautiful.
A. sings
B. are singing
C. is singing
D. sang
Đáp án C
Giải thích: Động từ chỉ hình thái “Look” → hiện tại tiếp diễn
Dịch: Nhìn kìa! Minh đang hát trên sân khấu. Cô ấy trông thật xinh đẹp.
Question 14: Bich sometimes ____ chicken noodle soup for breakfast.
A. are having
B. is having
C. have
D. has
Đáp án D
Giải thích: trạng từ tần xuất “sometimes”, hành động mô tả một thói quen → hiện tại đơn.
Dịch: Bích thỉnh thoảng ăn phở gà vào bữa sáng.
Question 15: Who ____ the guitar in that room, Hoa?
A. playing
B. is playing
C. play
D. plays
Đáp án B
Giải thích: một hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói → hiện tại tiếp diễn
Dịch: Ai đàn chơi đàn ghi-ta trong phòng đó vậy, Hoa?
Question 16: Jenny often ____ jeans and T-shirt at school but she ____ a gorgeous dress today.
A. wears - is wearing
B. is wearing - wears
C. wear - is wearing
D. wears - wears
Đáp án A
Giải thích: Mệnh đề đầu tiên có trạng từ tần xuất “often” →hiện tại đơn
Mệnh đề sau “but” có trạng từ thời gian “today”, sự việc được nói đến trong khoảng thời gian
xung quanh thời điểm nói → hiện tại tiếp diễn
Question 17: First thing in the morning, I ____ a cup of milk tea.
A. has
B. am having
C. have
D. will have
Đáp án C
Giải thích: “First thing in the morning” = điều đầu tiên trong buổi sáng → chỉ một thói quen →
hiện tại đơn.
Dịch: Điều đầu tiên trong buổi sáng, tôi uống một cốc trà sữa.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 29
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 18: Ms. Kim ____ very well when she’s under pressure.
A. not work
B. don’t work
C. isn’t working
D. doesn’t work
Đáp án D
Giải thích: Mệnh đề sau “when” là hiện tại đơn, diễn tả một đặc điểm, tính chất của con
người/sự vật/hiện tượng → hiện tại đơn
Dịch: Cô Kim làm việc không tốt khi cô ấy bị áp lực.
Question 19: I’m sorry. Lan is busy now. She ____ her document on the second floor.
A. are checking
B. check
C. checks
D. is checking
Đáp án D
Giải thích: có “now” ở mệnh đề đầu → hiện tại tiếp diễn
Dịch: Tôi xin lỗi, Lan đang bây giờ đang bận. Cô ấy đang kiểm tra tài liệu ở tầng hai.
Question 20: Hurry up, Linh. Other friends ____ for us.
A. are waiting
B. waits
C. wait
D. is waiting
Đáp án A
Giải thích: “Hurry up” = nhanh lên → lời thúc giục → hiện tại tiếp diễn
Dịch: Nhanh lên, Linh. Những bạn khác đang đợi chúng ta.
Question 21: My clothes are not in the room. They _______________ them away.
A. take
B. have taken
C. took
D. are taking
Đáp án B
Giải thích: Hành động đã xảy ra và còn để lại kết quả ở hiện tại → hiện tại hoàn thành
Dịch: Quần áo của tôi không còn trong phòng. Họ vừa đem chúng đi rồi.
Question 22: She ________________ for 10 hours! You must wake her up.
A. sleeps
B. is sleeping
C. has been sleeping
D. slept
Đáp án C
Giải thích: Hành động đã xảy ra trong quá khứ vã vẫn đang tiếp tục xảy ra ở hiện tại trong một
khoảng thời gian dài → hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Cô ấy đã ngủ được 10 tiếng đồng hồ rồi. Bạn cần gọi cô ấy dậy.
Question 23: David ____________ the TV set at the moment. He _______________at it for one
hour or so.
A. is repairing/ has worked
B. repairs/has been working
C. has repaired/has been working
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 30
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. repairs/worked
Đáp án A
Giải thích: Mệnh đề đầu: “at the moment” → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn → loại
B,C,D.
Mệnh đề sau: sử dụng hiện tại hoàn thành mô tả hành động đã xảy ra trong quá khứ kéo dài đến
hiện tại, dấu hiệu nhận biết “for one hour or so”.
Dịch: David đang chữa đầu TV. Anh đã phải sửa nó được 1 tiếng đồng hồ hoặc hơn.
Question 24: David _______________his hands. He just _______________ the TV set.
A. washes/has just repaired
B. is washing/has just been repairing
C. is washing/ has just repaired
D. has washed/ has just repaired
Đáp án C
Giải thích: Mệnh đề đầu: hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Mệnh đề sau: “just” → dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành. Hành động sửa TV đã xảy ra và
vừa mới có kết quả ở hiện tại.
Dịch: David đang rửa tay. Anh ấy vừa mới sửa ti vi.
Question 25: Why _____________? _______________ you his anecdotes?
A. are you laughing/has Jim told
B. are you laughing/has Jim been telling
C. have you laughed/ has Jim told
D. have you laughed/ has Jim been telling
Đáp án B
Giải thích: + Hành động mọi người đang cười xảy ra ngay tại thời điểm nói → hiện tại tiếp
diễn.
+ Câu chuyện đó đã được kể và để lại kết quả hiện tại → chia hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, ở
đây nhằm ý nhấn mạnh quá trình của hành động “kể chuyện” nó kéo dài từ trước, cho đến khi có
hành động “cười” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch: Tại sao tất cả mọi người đều cười? Jim vừa kể câu chuyện vặt của anh ta à?
II. THE PAST TENSES
Exercise 7 :
Complete the following sentences using the past simple forms of the verbs in brackets.
Question 1 : I_____(lose) my key yesterday.
Question 2 : People_____(build) this school in 2001.
Question 3 : Last year, my father_____(promise) to buy my sister a piano. She_____(be) very
delighted to hear this.
Question 4 : It_____(be) very hot last summer.
Question 5 : I_____(walk) home after the party last night.
Question 6 : The Chinese_____(invent) printing.
Question 7 : Sam and I_____(play) tennis yesterday. He was much better than I was, so
he_____(win) easily.
Question 8 : My grandpa_____(die) 30 years ago. I never_____(meet) him.
Question 9 : - You_____(go) to the movies last night?
- Yes, but it_____(be) a mistake. The movie_____(be) awful.
Question 10 : When I_____(get) home last night, I_____(be) very tired, so I
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 31
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
_____(go) straight to the bed.
Question 11 : Diane_____(use) to travel a lot. These days she doesn’t take many trips.
Question 12 : - When Joe and Carol_____(meet) each other?
- They first_____(meet) when they_____(be) in high school.
Question 13 : When Sarah_____(get) to the party last night, Eric had already gone home.
Question 14 : I_____(ring) you up two days ago but I_____(get) no answer. Where
you_____(be)?
Question 15 : When I_____(be) small, I often_____(play) with a doll.
Đáp án:
Exercise 7: Complete the following sentences using the past simple forms of the verbs in
brackets.
Question 1: I _____________ (lose) my key yesterday.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ đơn: yesterday.
– Đáp án: lost.
– Dịch: Tôi đã mất chìa khóa của mình ngày hôm qua.
Question 2: People _____________ (build) this school in 2001.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ đơn: in + mốc thời gian quá khứ.
– ĐÁP ÁN: built.
– Dịch: Mọi người đã xây dựng ngôi trường này vào năm 2001.
Question 3: Last year, my father _____________ (promise) to buy my sister a piano. She
_____________ (be) very delighted to hear this.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ đơn: Last + night/ week/ year.
– Đáp án: promised – was.
– Dịch: Năm ngoái, bố của tôi hứa mua cho em gái tôi một cây đàn piano. Cô ấy đã rất vui sướng
để nghe để nghe điều này.
Question 4: It _____________ (be) very hot last summer.
Đáp án
– Căn cứ vào: “last summer” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
– Đáp án: was.
– Dịch: Hè năm ngoái, trời đã rất nóng.
Question 5: I _____________ (walk) home after the party last night.
Đáp án
– Căn cứ vào: “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
– Đáp án: walked.
– Dịch: Tối qua, tôi đã về nhà sau bữa tiệc.
Question 6: The Chinese _____________ (invent) printing.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ đơn: diễn tả các sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
– ĐÁP ÁN: invented.
– Dịch: Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.
Question 7: Sam and I _____________ (play) tennis yesterday. He was much better than I was,
so he _____________ (win) easily.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 32
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ đơn: yesterday.
– ĐÁP ÁN: played – won.
– Dịch: Sam và tôi chơi quần vợt ngày hôm qua. Anh ấy chơi tốt hơn tôi tôi, vì vậy anh ấy chiến
thắng một cách dễ dàng.
Question 8: My grandpa _____________ (die) 30 years ago. I never _____________ (meet)
him.
Đáp án
– Căn cứ vào trạng từ thời gian của thì quá khứ đơn “ago” nên ta chia:
die -> died.
- Vì ông đã mất từ 30 năm trước nên không bao giờ gặp được ông nữa nên vế sau ta chia ở quá
khứ đơn. Vì hành động “không thể gặp” nó cũng đã diễn ra trong quá khứ, cùng với hành động
kể lại một trải nghiệm đã qua nên ta chia quá khứ đơn cho cả hai vế.
meet-> met
– Dịch: Ông tôi đã mất 30 năm trước. Tôi chưa bao giờ gặp ông.
Question 9:
- You _____________ (go) to the movies last night?
- Yes, but it _____________ (be) a mistake. The movie _____________ (be) awful.
Đáp án
* Căn cứ vào:
- “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
* Đáp án: Did you go – was – was.
* Dịch nghĩa: - Tối qua bạn đã đi xem phim chưa?
- Rồi, nhưng đó là sự sai lầm. Bộ phim đó kinh khủng.
Question 10: When I _____________ (get) home last night, I _____________ (be) very tired, so
I _____________ (go) straight to the bed.
Đáp án
– Căn cứ vào: “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
+ “thì quá khứ đơn” dùng để diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
– Đáp án: got – was – went.
– Dịch: Khi tôi về nhà tối qua, tôi rất mệt mỏi, tôi đã đi thẳng lên giường.
Question 11: Diane _____________ (use) to travel a lot. These days she doesn’t take many
trips.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của USED TO + V: diễn tả thói quen trong quá khứ.
– ĐÁP ÁN: used
– Dịch: Danie trước đây thường đi du lịch rất nhiều. Dạo này cô ấy không đi nhiều nữa.
Question 12:
- When Joe and Carol _____________ (meet) each other?
- They first _____________ (meet) when they _____________ (be) in high school.
Đáp án
– Dịch: - Joe và Carol gặp nhau khi nảo?
- Họ gặp nhau lần đầu khi họ còn học ở phổ thông.
=> Tất cả các hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ nên ta chia ở thì quá khứ đơn.
=> Đáp án: did …. meet/met/were
Question 13: When Sarah _____________ (get to) the party last night, Eric had already gone
home.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 33
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án
– Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn
thành).
– ĐÁP ÁN: got.
– Dịch: Khi Sarah đến bữa tiệc tối qua, Eric đã về về nhà rồi.
Question 14: I _____________ (ring) you up two days ago but I _____________ (get) no
answer. Where you _____________ (be)?
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ đơn: “two days ago”.
– Đáp án: rang – got – were you
– Dịch: Hai ngày trước tôi đã gọi cho bạn nhưng bạn không nghe máy. Bạn đã ở đâu thế?
Question 15: When I ___________ (be) small, I often _____________(play) with a doll.
Đáp án
– Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: when S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
(kể về một hồi ức)
– ĐÁP ÁN: was – played.
– Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường chơi với búp bê.
Exercise 8 :
Complete the following sentences using the past continuous forms of the verbs in brackets.
Question 1 : This time last year I_____(live) in Brazil.
Question 2 : What you_____(do) at 10:00 last night?
Question 3 : At that time yesterday, I_____(write) a letter.
Question 4 : She_____(learn) English at school at 7:45 yesterday morning.
Question 5 : - What you_____(do) at this time last night? - I was asleep.
Question 6 : Matt burned his hand while he_____(cook) lunch.
Question 7 : I saw you in the park yesterday. You_____(sit) on the grass and _____(read) a
book.
Question 8 : When I came home, my mother_____(prepare) the meal.
Question 9 : Jane_____(wait) for me when I arrived.
Question 10 : Yesterday evening, while my mother_____(cook) in the kitchen, my
father_____(watch) the news on TV.
Question 11 : Just as I_____(leave) the house, I heard an explosion from the inside the lab.
Question 12 : When Beth arrived, we_____(have) dinner.
Question 13 : Why didn’t you listen to me while I (talk)_____with you?
Question 14 : Michiko couldn’t come to the phone when the director called her because
she_____(work) in the factory.
Question 15 : I_____(enjoy) the party, but Chris wanted to go home.
Đáp án:
Exercise 8: Complete the following sentences using the past continuous forms of the verbs in
brackets.
Question 1: This time last year I _____________ (live) in Brazil.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 34
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: this time + mốc thời gian quá khứ.
– ĐÁP ÁN: was living.
– Dịch: Thời gian này năm ngoái, tôi đang sống ở Brazil.
Question 2: What you _____________ (do) at 10:00 last night?
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn- xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ:
at 10:00 + mốc thời gian quá khứ.
– ĐÁP ÁN: What were you doing……
– Dịch: Bạn đang làm lúc 10 giờ tối qua?
Question 3: At that time yesterday, I _____________ (write) a letter.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: at that time + mốc thời gian quá khứ.
– ĐÁP ÁN: was writing.
– Dịch: Giờ này tối qua, tôi đang viết thư.
Question 4: She _____________ (learn) English at school at 7:45 yesterday morning.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: at 7:45 yesterday morning + mốc thời gian quá
khứ.
– ĐÁP ÁN: was learning.
– Dịch: Sáng hôm qua lúc 7 giờ 45, cô ấy đang học tiếng anh ở trường.
Question 5:
- What you _____________ (do) at this time last night?
- I was asleep.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn: at that time + mốc thời gian quá khứ.
– ĐÁP ÁN: were – doing.
– Dịch: - Giờ này tối qua bạn đang làm gì?
- Tôi đang ngủ.
Question 6: Matt burned his hand while he _____________ (cook) lunch.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn: một hành động xảy ra thì có một hành động
khác xen vào.
– ĐÁP ÁN: was cooking.
– Dịch: Matt đã bị bỏng trong khi anh ấy nấu ăn.
Question 7: I saw you in the park yesterday. You _____________ (sit) on the grass and
_____________ (read) a book.
Đáp án
– Căn cứ vào ngữ cảnh của câu ta chia thì quá khứ tiếp diễn.
– ĐÁP ÁN: were sitting – reading.
=> Khi hai vế trong câu đồng chủ ngữ và được nối với nhau bởi liên từ “and” thì động từ thứ hai
không cần nhắc lại trợ động từ nữa nếu chia cùng thì, như vậy ở đây có “are reading -> reading”
– Dịch: Tôi đã nhìn thấy bạn ở công viên ngày hôm qua. Bạn đang ngồi trên cỏ và đang đọc
sách.
Question 8: When I came home, my mother _____________ (prepare) the meal.
Đáp án
* Căn cứ vào sự phối thì giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
- when S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ tiếp diễn).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 35
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
( Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào).
* Dịch nghĩa: Khi tôi về nhà, mẹ tôi đang chuẩn bị bữa ăn.
=> “nấu ăn” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn.
* Đáp án: was preparing.
Question 9: Jane _____________ (wait) for me when I arrived.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn: một hành động xảy ra thì có một hành động
khác xen vào.
– ĐÁP ÁN: was waiting.
– Dịch: Jane đang chờ tôi thì tôi đến.
Question 10: Yesterday evening, while my mother _____________ (cook) in the kitchen, my
father _____________ (watch) the news on TV.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn khi có “while” và “yesterday evening”: diễn tả
hai hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ.
– ĐÁP ÁN: was cooking - was watching.
– Dịch: Tối hôm qua, trong khi mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp thì bố tôi đang xem tin tức trên TV.
Question 11: Just as I _____________ (leave) the house, I heard an explosion from the inside
the lab.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn: một hành động xảy ra thì có một hành động
khác xen vào.
– ĐÁP ÁN: was leaving.
– Dịch: Chỉ vừa mới khỏi nhà, tôi đã nghe thấy tiếng nổ từ bên trong phòng thí nghiệm.
Question 12: When Beth arrived, we _____________ (have) dinner.
Đáp án
– Căn cứ vào ngữ cảnh của câu ta chia thì quá khứ tiếp diễn.
– ĐÁP ÁN: were having.
– Dịch: Khi Beth đến, chúng tôi đang ăn tối.
Question 13: Why didn’t you listen to me while I (talk) ____________________ with you?
Đáp án
* Dịch nghĩa: Tại sao bạn không lắng nghe tôi trong khi tôi nói chuyện với bạn?
* Đáp án: was talking.
Question 14: Michiko couldn’t come to the phone when the director called her because she
_____________ (work) in the factory.
Đáp án
* Dịch: Michiko không thể đến nghe điện thoại khi giám đốc gọi cô ấy bởi vì cô ấy đang làm
việc trong nhà máy.
* Căn cứ: cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn:
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm trong quá khứ.
- Giám đốc gọi khi “cô ấy đang làm việc” -> cô ấy không nghe máy.
* Đáp án: was working.
Question 15: I _____________ (enjoy) the party, but Chris wanted to go home.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Tôi đang thưởng thức bữa tiệc, nhưng Chris muốn về nhà.
* Căn cứ cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn:
- Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 36
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
+ thưởng thức bữa tiệc bị hành động Chris muốn về nhà xen vào. => chia thì quá khứ tiếp
diễn.
* Đáp án: was enjoying.
Exercise 9 :
Complete the following sentences using the past perfect forms of the verbs in brackets.
Question 1 : Before Sarah arrived, Eric_____(go) home.
Question 2 : When Jane arrived at the theater, the film_____(start).
Question 3 : He thanked me for everything I_____(do) for him.
Question 4 : After Angelia_____(eat) the cake, she began to feel sick.
Question 5 : When he went out to play, he_____(do already) his homework.
Question 6 : They_____(be) married for two years or so when Roy employed a
very attractive Indian secretary in his Glasgow office.
Question 7 : Linda_____(not study) for the exam, so she was very anxious.
Question 8 : I couldn’t go into the cinema because I_____(not bring) my tickets.
Question 9 : The man sitting next to me on the plane was very nervous. He never _____(fly)
before.
Question 10 : The tornado knocked down the tree that we_____(plant).
Question 11 : Laura_____(not/use) smartphone before, so I showed her how to use it.
Question 12 : We weren’t hungry. We_____(just have) lunch.
Question 13 : We didn’t really want to go and see the film again. We_____(already see) it twice
- so we said “no” and we went to a shopping mall instead!
Question 14 : When thieves stole my favorite feather wallet, I was really upset. I _____(have) it
for over five years.
Question 15 : Before going to the meeting, he_____(consult) with his lawyers.
Đáp án:
Exercise 9: Complete the following sentences using the past perfect forms of the verbs in
brackets.
Question 1: Before Sarah arrived, Eric _____________ (go) home.
Đáp án
– Căn cứ vào cấu trúc của “before” đi với thì quá khứ hoàn thành: Before S + V (quá khứ đơn), S
+ V (quá khứ hoàn thành).
Vế chứa “before” chia quá khứ đơn => vế còn lại chia quá khứ hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: had gone.
– Dịch: Trước khi Sarah đến, Eric đã về nhà.
Question 2: When Jane arrived at the theater, the film ____________ (start).
Đáp án
– Dịch: Khi Jane đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu rồi.
=> Diễn tả hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ ta chia thì quá khứ
hoàn thành.
*Note: Hành động “start” một bộ phim nó không thể chia ở thì tiếp diễn trong ngữ cảnh này, vì
thế không thể chia theo dạng “một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác chen vào”,
nên không chia vị trí trống này ở dạng quá khứ tiếp diễn được.
=> Đáp án là: start -> had started
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 37
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 3: He thanked me for everything I ______________ (do) for him.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Anh ấy cảm ơn tôi vì mọi thứ tôi đã làm cho anh ấy.
* Căn cứ vào:
- Hành động làm mọi thứ cho anh ấy diễn ra trước việc cảm ơn. => chia thì quá khứ hoàn thành.
* Đáp án: had done.
Question 4: After Angelia ____________ (eat) the cake, she began to feel sick.
Đáp án
– Căn cứ vào với cấu trúc của “after” đi với thì quá khứ hoàn thành:
After S + V (quá khứ hoàn thành),
S + V (quá khứ đơn).
Về không chứa “after” chia quá khứ đơn => về còn lại chia quá khứ hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: had eaten.
– Dịch: Sau khi Angelia ăn bánh, cô ấy bắt đầu cảm thấy ốm.
Question 5: When he went out to play, he ____________ (do already) his homework.
Đáp án
– Căn cứ vào cấu trúc của “when” đi với thì quá khứ hoàn thành: When S + V (quá khứ đơn), S
+ V (quá khứ hoàn thành).
Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: had already done
– Dịch: Khi anh ấy ra ngoài chơi, anh ấy đã làm bài tập về nhà rồi.
Question 6: They _________ (be) married for two years or so when Roy employed a very
attractive Indian secretary in his Glasgow office.
Đáp án
Dịch nghĩa: Lúc mà Roy thuê một thư kí hấp dẫn người Ấn Độ trong văn phòng Glassgow của
ông ấy thì họ đã kết hôn được hai năm hoặc hơn.
+ việc “kết hôn” xảy ra trước việc “thuê thư kí” => chia thì quá khứ hoàn thành.
- Đáp án: had been
Question 7: Linda ____________ (not study) for the exam, so she was very anxious.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá
khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động
xảy ra sau.
Hành động xảy ra trước “không học tập chăm chỉ” => chia thì quá khứ hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: had not studied.
– Dịch: Linda đã không học tập chăm chỉ cho kì thì, vì vậy cô ấy rất lo lắng.
Question 8: I couldn’t go into the cinema because I ____________ (not bring) my tickets.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá
khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động
xảy ra sau.
Hành động xảy ra trước “không mang theo vé” => chia thì quá khứ hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: hadn’t brought.
– Dịch: Tôi đã không thể đi đến rạp chiếu bóng bởi vì tôi đã không mang theo vé.
Question 9: The man sitting next to me on the plane was very nervous. He never_____________
(fly) before.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 38
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành: before.
- Căn cứ vào động từ “was” ở câu thứ nhất
=> Hành động “chưa từng bay” tính tới thời điểm " lo lắng“. Mà hành động ”lo lắng" chia ở quá
khứ đơn thì hành động " chưa từng bay" phải xảy ra trước quá khứ đơn => chia quá khứ hoàn
thành.
Đáp án: fly -> had never flown
– Dịch: Người đàn ông đang ngồi cạnh tôi trên máy bay rất lo lắng. Anh ấy chưa từng bay trước
đó.
Question 10: The tornado knocked down the tree that we _____________ (plant).
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá
khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động
xảy ra sau.
Hành động xảy ra trước “trồng cây” => chia thì quá khứ hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: had planted.
– Dịch: Cơn lốc xoáy đã làm đổ cái cây mà chúng tôi đã trồng.
Question 11: Laura ____________ (not/use) smartphone before, so I showed her how to use it.
Đáp án
Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ,
ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra xong trước và quá khứ đơn cho hành động
xảy ra sau.
Hành động xảy ra trước “không sử dụng điện thoại trước đây” => chia thì quá khứ hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: hadn’t used
Dịch: Trước đây Lara chưa sử dụng điện thoại thông minh, vì vậy tôi đã chỉ cho cô ấy làm sao
sử dụng nó.
Question 12: We weren’t hungry. We _____________ (just have) lunch.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá
khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động
xảy ra sau.
Hành động xảy ra trước “đã ăn trưa rồi” => chia thì quá khứ hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: had just had.
– Dịch: Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa mới ăn trưa rồi.
Question 13: We didn’t really want to go and see the film again. We ____________ (already
see) it twice – so we said “no” and we went to a shopping mall instead!
Đáp án
Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự không muốn đi xem bộ phim đó nữa. Chúng tôi đã xem nó hai
lần vì vậy chúng tôi nói “không”, thay vào đó chúng tôi đi mua sắm.
Căn cứ vào:
- đã xem phim đó hai lần => nhấn mạnh việc này đã xảy ra trước => chia thì quá khứ hoàn thành.
Đáp án: had already seen
Question 14 [94180] .When thieves stole my favorite feather wallet, I was really upset. I
____________ (have) it for over five years.
Đáp án
- Dịch nghĩa: Khi những tên trộm lấy cắp ví lông yêu thích của tôi, tôi đã rất buồn. Tôi đã dùng
nó hơn năm năm rồi.
- Giải thích:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 39
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Ta thấy việc sử dụng chiếc ví trong 5 năm xảy ra trước hành động tên trộm lấy trộm, mà hành
động “lấy trộm” chia quá khứ đơn thì hành động “sử dụng ví” xảy ra trước quá khứ; đồng thời ta
căn cứ vào quãng thời gian “for over five years”, ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để
nhấn mạnh quá trình của hành động.
=> Đáp án: had been having
Question 15: Before going to the meeting, he ____________ (consult) with his lawyers.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Trước khi đi đến buổi họp, anh ấy đã hỏi ý kiến những luật sư của mình.
* Việc “anh ấy hỏi ý kiến” xảy ra trước việc đến buổi họp. => chia thì quá khứ hoàn thành.
* Đáp án: had consulted.
Exercise 10 :
Complete the following sentences using the past perfect continuous forms of the verbs in
brackets.
Question 1 : We_____(play) tennis for about an hour when it started to rain heavily.
Question 2 : I was very tired when I got home. I_____(work) hard all day.
Question 3 : At last the bus came. He_____(wait) for 20 minutes.
Question 4 : Jim quit drinking coffee two years ago. He_____(drink) coffee for 20 years.
Question 5 : She was out of breath. She_____(run).
Question 6 : It wasn’t raining when we went out. The sun was shining. But it_____
(rain), so the ground was wet.
Question 7 : We were extremely tired at the end of our trip. We_____(travel) for
more than 24 hours.
Question 8 : I was exhausted at the end of the test. I_____(write) for over three hours.
Question 9 : The orchestra_____(play) for 30 minutes when a man in audience
suddenly began shouting.
Question 10 : At the time the factory closed down, Sarah_____(work) there for five years.
Question 11 : - She_____(watch) TV for 4 hours before she went to eat dinner?
Question 12 : She was very upset because I was late and she _____(wait) for a very
long time.
Question 13 : When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was messy
and one of them had a black eye. They_____(fight).
Question 14 : It was a bit discomfort to arrive at their house and found Liz looking so depressed.
I think she_____(cry) before I got there.
Question 15 : I_____(learn) Germany for 4 years and then decided to give it up.
Đáp án:
Exercise 10: Complete the following sentences using the past perfect continuous forms of the
verbs in brackets.
Question 1: We ____________ (play) tennis for about an hour when it started to rain heavily.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- diễn tả hành động xảy ra liên tục kéo dài trước hành động khác trong quá khứ.
- hành động xảy ra liên tục kéo dài “chơi quần vợt trong vòng một giờ”.
* Dịch nghĩa: Chúng tôi đã chơi quần vợt trong vòng một giờ thì trời bắt đầu mưa lớn.
* Đáp án: had been playing.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 40
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 2: I was very tired when I got home. I ____________ (work) hard all day.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
- Đã làm việc cả ngày -> mệt mỏi khi về nhà.
* Dịch nghĩa: Tôi đã rất mệt khi về nhà. Tôi đã làm việc cả ngày.
* Đáp án: had been working.
Question 3: At last the bus came. He ____________ (wait) for 20 minutes.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước thời điểm xác định trong quá khứ.
- Hành động anh ấy “chờ trong vòng 20 phút”, diễn ra liên tục trước khi xe buýt đến.
* Dịch nghĩa: Cuối cùng xe buýt đến. Anh ấy đã chờ trong 20 phút.
* Đáp án: had been waiting.
Question 4: Jim quit drinking coffee two years ago. He____________ (drink) coffee for 20
years.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Việc anh ấy uống cà phê trong 20 năm => nhấn mạnh tính kéo dài liên tục của hành động.
- Nó xảy ra trước việc anh ấy “bỏ uống cà phê 2 năm trước”.
=> chia thì QKHT tiếp diễn.
* Dịch nghĩa: Jim đã bỏ uống cà phê hai năm trước. Anh ấy đã uống trong vòng 20 năm.
* Đáp án: had been drinking.
Question 5: She was out of breath. She ____________ (run).
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ
- Việc “cô ấy thở hổn hển” xảy ra trong quá khứ và là kết quả của hành động “chạy” nên ta dùng
thì QKHT tiếp diễn.
* Dịch nghĩa: Cô ấy thở hổn hển. Cô ấy đã chạy.
* Đáp án: had been running
Question 6: It wasn’t raining when we went out. The sun was shining. But it ____________
(rain), so the ground was wet.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Nhấn mạnh tính liên tục của hành động tính tới trước một hành động khác trong quá khứ
- "mặt đất ướt" là kết quả của việc "trời mưa". Mà hành động đất ẩm ướt chia quá khứ đơn thì
hành động trời mưa phải xảy ra trước nên ta chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn
* Dịch nghĩa: Trời không mưa khi chúng tôi ra ngoài. Mặt trời đang chiếu sáng. Nhưng trời đã
mưa, vì vậy mặt đất ướt.
* Đáp án: had been raining.
Question 7: We were extremely tired at the end of our trip. We ____________ (travel) for more
than 24 hours.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 41
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Việc cực kì mệt" ở cuối chuyến đi là kết quả của việc “đã di chuyển hơn 24 tiếng”. => chia thì
QKHT tiếp diễn.
* Dịch nghĩa: Chúng tôi đã cực kì mệt ở cuối chuyến đi. Chúng tôi đã đi du lịch trong hơn 24
giờ.
* Đáp án: had been travelling.
Question 8: I was exhausted at the end of the test. I ____________ (write) for over three hours.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
- Việc "kệt sức" đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc "viết trong hơn ba giờ".
* Dịch nghĩa: Tôi đã kiệt sức ở cuối bài kiểm tra. Tôi đã viết trong hơn ba giờ.
Đáp án: had been writing.
Question 9: The orchestra ____________ (play) for 30 minutes when a man in audience
suddenly began shouting.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Diễn đạt hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. (Nhấn mạnh tính liên tục của
hành động).
- “trong 30 phút” nhấn mạnh “dành nhạc đã chơi trong 30 phút”.
* Dịch nghĩa: Dàn nhạc đang chơi được 30 phút thì một người đàn ông trong số những khán giả
bắt đầu la hét.
* Đáp án: had been playing.
Question 10: At the time the factory closed down, Sarah ____________ (work) there for five
years.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Nhấn mạnh hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính
tiếp diễn).
- “trong vòng 5 năm” nhấn mạnh thời gian “Sarah đã làm việc”. => chia thì QKHT tiếp diễn.
* Dịch nghĩa: Vào thời điểm nhà máy đóng cửa, Sarah đã làm việc ở đây trong vòng 5 năm.
* Đáp án: had been working.
Question 11: - She____________ (watch) TV for 4 hours before she went to eat dinner?
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Diễn tả hành động xảy ra liên tục kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ.
- “for 4 hours” nhấn mạnh đến hành động “cô ấy đã xem TV trong 4 giờ trước khi ăn tối”.
* Dịch nghĩa: Trước khi cô ấy đi ăn tối cô ấy đã xem TV trong 4 giờ phải không?
* Đáp án: Had - been watching.
Question 12: She was very upset because I was late and she ____________ (wait) for a very
long time.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Dùng để diễn đạt hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
- “for a very long time” nhấn mạnh hành động chờ “rất lâu”.
* Dịch nghĩa: Cô ấy đã rất thất vọng bởi vì tôi đến muộn và cô ấy đã chờ rất lâu.
* Đáp án: had been waiting.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 42
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 13: When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was messy
and one of them had a black eye. They ____________ (fight).
Đáp án
– Dịch: Khi những cậu bé bước vào nhà, quần áo của chúng lấm lem, đầu tóc rối bời và một
trong số chúng có một mắt bị tím bầm. Chúng đã đánh nhau.
=> Hành động đánh nhau xảy ra trước hành động bước vào nhà. Mà hành động bước vào nhà
chia ở thì quá khứ đơn thì hành động đánh nhau phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
=> Tuy nhiên, do hành động đánh nhau đã xảy ra xong trước hành động khác trong quá khứ
nhưng để lại dấu hiệu ở quá khứ nên ta chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án: had been fighting
Question 14: It was a bit discomfort to arrive at their house and found Liz looking so depressed.
I think she ____________ (cry) before I got there.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Diễn tả hành động xảy ra liên tục kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ.
- “cô ấy khóc” xảy ra trong quá khứ và xảy ra trước việc “tôi đến đây”.
* Dịch nghĩa: Thật là bối rối để đến nhà của họ và thấy Mary đang thất vọng. Tôi nghĩ cô ấy đã
khóc rất nhiều trước khi tôi đến đây.
* Đáp án: had been crying.
Question 15: I ____________ (learn) Germany for 4 years and then decided to give it up.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.
- Diễn tả hành động hành động xảy ra liên tục kéo dài trước hành động khác trong quá khứ.
- Việc “học tiếng Đức” xảy ra trong quá khứ và xảy ra trước “việc từ bỏ”. => chia thì QKHT tiếp
diễn.
* Dịch nghĩa: Tôi đã tiếng Đức trong vòng bốn năm và sau đó quyết định từ bỏ nó.
* Đáp án: had been learning.
Exercise 11 :
Choose the best word or phrase to complete in the following questions.
Question 1 : She passed her examination because she_____very hard.
A. studied
B. was studying
C. had been studying
D. studies
Question 2 : You_____out last night or were you tired?
A. Did - went
B. Had - gone
C. Did - go
D. Had - been going
Question 3 : This time yesterday I_____tennis with my classmates.
A. played
B. was playing
C. had played
D. would play
Question 4 : Nicole_____television a lot when she_____sick last year.
A. watched - was
B. had watched - had been
C. was watching - was
D. had been watching - was
Question 5 : Mary_____home when she met Dave.
A. came
B. had come
C. had been coming
D. was coming
Question 6 : The doorbell_____while I_____a shower.
A. was ringing - took
B. rang - was taking
C. had rung - took
D. had been ringing - took
Question 7 : When I was young, I_____to be a pilot.
A. wanted
B. had wanted
C. would want
D. wants
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 43
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 8 : The war_____out three years ago.
A. was breaking
B. had broken
C. broke
D. have been breaking
Question 9 : When he was young, he_____in the army.
A. had been serving
B. serves
C. have served
D. served
Question 10 : She often goes to school by bike but yesterday she_____by bus.
A. travelled
B. have been travelling
C. had travelled
D. travels
Question 11 : He_____a cup of coffee every morning many years ago.
A. have been drinking
B. drank
C. had drunk
D. was drinking
Question 12 : Yesterday she_____to pay me for my helping her but I didn’t accept.
A. will offer
B. was offering
C. had offered
D. offered
Question 13 : There_____a lot of grass in the garden last summer.
A. had been
B. were
C. have been
D. will be
Question 14 : It’s time we_____something to help him.
A. will do
B. had done
C. did
D. was doing
Question 15 : Mr Brown_____in Paris when the Second World War broke out.
A. lived
B. was_____living
C. had lived
D. will live
Question 16 : I and my mom_____comic at this time last night.
A. read
B. had been reading
C. have read
D. were reading
Question 17 : At lO.pm last night, my younger brother_____games online.
A. had been playing
B. was playing
C. will be playing
D. have been playing
Question 18 : People_____all trees along the streets at this time two years ago.
A. are planting
B. will have been planting
C. were planting
D. will be planting
Question 19 : She_____her homework at this time yesterday morning?
A. Was-doing
B. Had - been doing
C. Do-do
D. Will - be doing
Question 20 : They_____dinner when we_____.
A. had - was coming
B. had had - came
C. come - will be coming
D. were having - came
Question 21 : At 8.am yesterday they_____dinner while we_____TV.
A. will be having - will be watching
B. were having - were watching
C. are having - are watching
D. will have had - will have watched
Question 22 : When I went out, the sun_____.
A. will be shining
B. is shining
C. was shining
D. had been shining
Question 23 : We_____to the station when it_____to rain.
A. were walking - began
B. had been walking - began
C. have been walking - begins
D. will be walking - begin
Question 24 : The servant dropped two cups while she_____up last night.
A. is washing
B. had been washing
C. have been washing
D. was washing
Question 25 : Almost everybody_____by the time we arrived.
A. have been leaving
B. had left
C. was leaving
D. have left
Question 26 : The secretary_____until she_____her work.
A. hadn’t left - finish
B. don’t leave - had finished
C. didn’t leave - had finished
D. wasn’t leaving - finished
Question 27 : The teacher asked the boy why he_____his homework.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 44
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. have done
B. did
C. have been doing
D. hadn’t done
Question 28 : She_____the letter when she_____she_____it to the wrong address.
A. posted - had realized - sent
B. had posted - realized - had sent
C. was posting - realized - had sent
D. have posted - had realized - had sent
Question 29 : Hardly_____a mile when it had a flat tyre.
A. had the car gone
B. did the car go
C. had the car go
D. do the car go
Question 30 : The weather_____far worse than we_____.
A. is - have expected
B. was - was expected
C. was - have been expecting
D. was - had expected
Question 31 : They_____for five years when they finally had a child.
A. will have been married
B. had been married
C. have married
D. will be marrying
Question 32 : When she_____her work, she_____to the cinema.
A. finished - had gone
B. was finishing - had been going
C. had finished - went
D. had been finishing - was going
Question 33 : At the time of our first meeting there was a considerable difference between me
and him; he_____articles in magazines for over five years while I was practically unknown.
A. had been publishing
B. was publishing
C. has been publishing
D. published
Question 34 : The house_____to the ground by the time the firemen_____
A. burned - had arrived
B. had burned - arrived
C. was burning – arrived
D. burned - was arriving
Question 35 : I_____the accident when I was waiting for the taxi.
A. saw
B. was seeing
C. had been seeing
D. have seen
Question 36 : I agree that while the soup was OK, the meat was too dry - we_____
it about 20 minutes too long.
A. had roasted
B. roast
C. had roast
D. have been roasting
Question 37 : At this time last night while people were talking to each other, he_____his book.
A. was reading
B. is reading
C. have read
D. reads
Question 38 : While we_____in the park, Mary fell over.
A. ran
B. are running
C. had been running
D. were running
Question 39 :_____I was listening to music, I heard the doorbell.
A. When
B. While
C. If
D. Because
Question 40 : How long_____English before she went to London?
A. did she learn
B. had she been learning
C. have she learnt
D. was she learning
Question 41 : They_____at the station for 90 minutes when the train finally arrived.
A. were waiting
B. will be learning
C. had been waiting
D. are learning
Question 42 : We_____for her ring for two hours and then we found it in the
bathroom.
A. had been looking
B. were looking
C. will be learning
D. have been learning
Question 43 : Frank Sinatra caught the flu because he_____in the rain too long.
A. was singing
B. will be learning
C. is singing
D. had been singing
Question 44 : When police were investigating the road accident, they discovered that the
driver_____two road accidents before.
A. had been involved in
B. had been being involved in
C. will be involving in
D. will have involved in
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 45
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 45 : They_____anyone while they were walking home because it was raining.
A. weren’t seeing
B. hadn’t see
C. didn’t see
D. weren’t seen
Question 46 : Although at that time my knowledge of German was very poor, I _____most of
what they said.
A. understood
B. have understood
C. managed to understand
D. didn’t understand
Question 47 : We watched the film The Godfather last night. We had seen the film about 3 times
before but we watched it again because John_____it.
A. had been seeing
B. had never seen
C. have never seen
D. have been eating
Question 48 : We_____for nearly 100 kilometres before we finally found a service
station we could stop at.
A. had driven
B. have been driving
C. had been driving
D. have driven
Question 49 : I_____a student in Moloxop School in 1998.
A. was
B. were
C. to be
D. to was
Question 50 : When I got home I realised that while I_____someone had stolen my wallet.
A. had walked
B. have been walking
C. have walked
D. had been walking
Đáp án:
Exercise 11:
ĐÁP ÁN
1.C
2.C
3.B
4.A
5.D
6.B
7.A
8.C
9.D
10.A
11.B
12.D
13.B
14.C
15.B
16.D
17.B
18.C
19.A
20.D
21.B
22.C
23.A
24.D
25.B
26.C
27.D
28.B
29.A
30.D
31.B
32.C
33.A
34.B
35.A
36.A
37.A
38.D
39.A
40.B
41.C
42.A
43.D
44.A
45.C
46.C
47.B
48.C
49.A
50.D
Exercise 11: Choose the best word or phrase to complete in the following questions.
Question 1: She passed her examination because she ________________ very hard.
A. studied
B. was studying
C. had been studying
D. studies
Đáp án C
- Dịch: Cô ấy đã vượt qua kì thi bởi vì cô ấy học tập chăm chỉ.
=> Do học hành chăm chỉ mới thi đỗ.
( Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn.)
Question 2: You ________________ out last night or were you tired?
A. Did – went
B. Had – gone
C. Did – go
D. Had – been going
Đáp án C
- Dịch: Bạn đã đi đâu tối qua hay bạn mệt?
- Căn cứ vào “last night” nên động từ chia thì quá khứ đơn
Question 3: This time yesterday I ________________ tennis with my classmates.
A. played
B. was playing
C. had played
D. would play
Đáp án B
- Căn cứ vào: “This time / at this time + mốc thời gian quá khứ” => ta chia thì quá khứ tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Thời điểm này ngày hôm qua, tôi đang chơi quần vợt với những người bạn cùng
lớp của tôi.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 46
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 4: Nicole ________________ television a lot when she ________________ sick last
year.
A. watched – was
B. had watched – had been
C. was watching – was
D. had been watching – was
Đáp án A
Xét các đáp án => ở đây chỉ dùng các thì quá khứ.
=> Nội dung câu này chỉ một hành động lặp đi lặp lại trong một giai đoạn nào đó ở quá khứ, nên
ta chỉ dùng thì quá khứ đơn cho cả 2 vế.
=> Không phân định hành động nào xảy ra trước, hành động nào sau nên không dùng các thì
hoàn thành.
=> Không phải 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác chen vào, nên ta không dùng thì tiếp
diễn.
=> Chốt lại ta được đáp án A.
Dịch: Năm ngoái trong lúc bệnh, Nicole xem TV rất nhiều.
Question 5: Mary ________________ home when she met Dave.
A. came
B. had come
C. had been coming
D. was coming
Đáp án D
- Căn cứ vào: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
S + V (quá khứ tiếp diễn) + when + S+ V (quá khứ đơn).
(Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào).
- Dịch nghĩa: Khi Mary đang về nhà thì cô ấy gặp Dave.
Question 6: The doorbell ________________ while I ________________ a shower.
A. was ringing – took
B. rang – was taking
C. had rung – took
D. had been ringing – took
Đáp án B
- Căn cứ vào: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
S + V (quá khứ đơn) + while + S+ V (quá khứ tiếp diễn).
(Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào).
- Dịch nghĩa: Chuông cửa đã reo lên trong khi tôi đang tắm.
Question 7: When I was young, I ________________ to be a pilot.
A. wanted
B. had wanted
C. would want
D. wants
Đáp án A
- Dịch: Khi tôi còn trẻ, tôi muốn trở thành phi công.
=> Kể về một hồi ức chia thì quá khứ đơn
Question 8: The war ___________________ out three years ago.
A. was breaking
B. had broken
C. broke
D. have been breaking
Đáp án C
- Căn cứ vào: “three years ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
- Dịch nghĩa: Chiến tranh đã nổ ra ba năm trước.
Question 9: When he was young, he ___________________ in the army.
A. had been serving
B. serves
C. have served
D. served
Đáp án D
- Dịch: Khi anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đã phục vụ trong quân đội.
=> kể về một hồi ức => chia thì quá khứ đơn
Question 10: She often goes to school by bike but yesterday she ____________________ by
bus.
A. travelled
B. have been travelling
C. had travelled
D. travels
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 47
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án A
Căn cứ vào: “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
=> Đáp án: A.
Dịch nghĩa: Cô ấy thường đến trường bằng xe đạp nhưng ngày hôm qua cô ấy đi xe buýt.
Question 11: He ___________________ a cup of coffee every morning many years ago.
A. have been drinking
B. drank
C. had drunk
D. was drinking
Đáp án B
- Căn cứ vào: “thời gian + ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
=> Loại đáp án A ngay vì nó không liên quan gì đến hiện tại. Đó là thói quen xảy ra và kết thúc
hoàn toàn trong quá khứ rồi
- Không dùng thì quá khứ hoàn thành đứng riêng lẻ một mệnh đề như vậy, nó luôn phải đi kèm
với một mệnh đề khác hoặc một mốc thời gian khác trong quá khứ, loại C
- Không có dấu hiệu cụ thể về thời gian trong quá khứ để chia quá khứ tiếp diễn, loại D
- Dịch nghĩa: Cách đây nhiều năm trước, anh ấy uống một cốc cà phê mỗi buổi sáng.
Question 12: Yesterday she ______________ to pay me for my helping her but I didn’t accept.
A. will offer
B. was offering
C. had offered
D. offered
Đáp án D
- Căn cứ vào: “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
- Dịch nghĩa: Hôm qua cô ấy đề nghị trả tiền cho tôi vì tôi đã giúp cô ấy nhưng tôi đã không
chấp nhận.
Question 13: There ___________________ a lot of grasses in the garden last summer.
A. had been
B. were
C. have been
D. will be
Đáp án B
- Căn cứ vào: “last summer” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
- Dịch nghĩa: Có rất nhiều cỏ ở trong vườn hè năm ngoái.
Question 14: It’s time we __________________ something to help him.
A. will do
B. had done
C. did
D. was doing
Đáp án C
- Căn cứ vào cấu trúc: It’s time + S + V (quá khứ đơn). (Đã đến lúc ai đó phải làm gì).
- Dịch nghĩa: Đã đến lúc chúng ta làm gì đó để giúp đỡ anh ấy.
Question 15: Mr Brown ___________________ in Paris when the Second World War broke
out.
A. lived
B. was living
C. had lived
D. will live
Đáp án B
- Dịch: Khi chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, ông Brown đang sống ở Paris.
=> Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Hành động “sống”xảy ra trước
nên ta chia thì quá khứ tiếp diễn.
Question 16: I and my mom __________________ comic at this time last night.
A. read
B. had been reading
C. have read
D. were reading
Đáp án D
- Căn cứ vào: “at this time last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tối qua tôi và mẹ tôi đang đọc truyện tranh.
Question 17: At 10.pm last night, my younger brother ___________________ games online.
A. had been playing
B. was playing
C. will be playing
D. have been playing
Đáp án B
- Căn cứ vào: “At + giờ + mốc thời gian quá khứ” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Vào lúc 10 giờ tối qua, em trai nhỏ của tôi đang chơi trò chơi điện tử trực tuyến.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 48
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 18: People _____________ all trees along the streets at this time two years ago.
A. are planting
B. will have been planting
C. were planting
D. will be planting
Đáp án C
- Căn cứ vào: “at this time two years ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Mọi người đã trồng tất cả các cây trên đường phố vào thời điểm này hai năm
trước.
Question 19: She __________________ her homework at this time yesterday morning?
A. Was – doing
B. Had – been doing
C. Do – do
D. Will – be doing
Đáp án A
- Căn cứ vào: dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn “at this time yesterday morning”.
(At this time + mốc thời gian trong quá khứ)
- Dịch nghĩa: Cô ấy đang làm bài tập về nhà thời điểm này sáng ngày hôm qua phải không?
Question 20: They ____________________ dinner when we ____________________.
A. had – was coming
B. had had – came
C. come – will be coming
D. were
having – came
Đáp án D
- Căn cứ vào: cách phối thì giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả một hành
động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ.
- Dịch nghĩa: Họ đang ăn tối thì chúng tôi đến.
Question 21: At 8.pm yesterday they ______________ dinner while we _______________ TV.
A. will be having – will be watching
B. were having - were watching
C. are having – are watching
D. will have had – will have watched
Đáp án B
- Căn cứ vào: dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
At + giờ + mốc thời gian quá khứ.
- Dịch nghĩa: Vào lúc tám giờ ngày hôm qua, trong khi chúng tôi đang xem TV thì họ đang ăn
tối.
Question 22: When I went out, the sun ____________________.
A. will be shining
B. is shining
C. was shining
D. had been shining
Đáp án C
Dịch: Khi tôi ra ngoài, trời đang bừng nắng.
Giái thích:
- hành động mặt trời đang bừng nắng xảy ra trước hành động tôi ra ngoài. Vào lúc tôi ra ngoài
thì mặt trời vẫn còn đang bừng nắng => chia thì quá khứ tiếp diễn
Đáp án C
Question 23: We ____________________ to the station when it __________________ to rain.
A. were walking – began
B. had been walking – began
C. have been walking – begins
D. will be walking – begin
Đáp án A
- Căn cứ vào: cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành
động khác xen vào.
=> Hành động “đi bộ” đang diễn ra => chia quá khứ tiếp diễn
=> Hành động “mưa” xen vào => chia quá khứ đơn
- Dịch nghĩa: Chúng tôi đang đi bộ đến nhà ga thì trời mưa.
Question 24: The servant dropped two cups while she _________________ up last night.
A. is washing
B. had been washing
C. have been washing
D. was washing
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 49
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án D
- Căn cứ vào: cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành
động khác xen vào.
- Dịch nghĩa: Người phục vụ đã làm rơi hai chiếc cốc trong khi cô ấy đang rửa bát tối qua.
Question 25: Almost everybody _____________________ by the time we arrived.
A. have been leaving
B. had left
C. was leaving
D. have left
Đáp án B
- Căn cứ: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành).
- Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã rời đi vào vào thời điểm chúng tôi đến.
Question 26: The secretary ___________________ until she ___________________ her work.
A. hadn’t left – finish
B. don’t leave – had finished
C. didn’t leave – had finished
D. wasn’t leaving – finished
Đáp án C
Dịch nghĩa: Thư kí sẽ không rời đi cho đến khi cô ấy hoàn thành xong công việc.
- Việc cô ấy “hoàn thành công” việc xảy ra trước. => cô ấy “rời đi” xảy ra sau.
=> “hoàn thành” chia quá khứ hoàn thành.
=> “rời đi” chia thì quá khứ đơn.
Question 27: The teacher asked the boy why he __________________ his homework.
A. have done
B. did
C. have been doing
D. hadn’t done
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Giáo viên đã hỏi tại sao anh ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.
-Việc anh ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà xảy ra trước hành động “giáo viên hỏi”.
=> chia thì quá khứ hoàn thành.
Question 28: She ______ the letter when she _____ she ___________ it to the wrong address.
A. posted – had realized – sent
B. had posted – realized – had sent
C. was posting – realized – had sent
D. have posted – had realized – had sent
Đáp án B
- Dịch: Cô ấy gửi thư đi rồi thì cô ấy mới nhận ra là mình đã gửi nhầm địa chỉ.
=> Có 3 hành động: gửi thư - nhận ra - gửi nhầm. Trong đó hành động nhận ra xảy ra sau nên
chia quá khứ đơn, hành động gửi thử và gửi nhầm địa chỉ xảy ra trước nên chia quá khứ hoàn
thành.
Question 29: Hardly __________________ a mile when it had a flat tyre.
A. had the car gone
B. did the car go
C. had the car go
D. do the car go
Đáp án A
- Căn cứ vào: cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + V (quá khứ phân từ) when + S + V (quá
khứ đơn).
- Dịch nghĩa: Xe ô tô mới đi được một dặm thì nó bị bục lốp.
Question 30: The weather __________________ far worse than we __________________.
A. is - have expected
B. was – was expected
C. was – have been expecting
D. was – had expected
Đáp án D
Dịch nghĩa: Thời tiết tệ hơn nhiều so với những gì chúng tôi đã dự tính.
- Việc “dự đoán” xảy ra trước. => chia thì quá khứ hoàn thành.
- “Thời tiết xấu hơn” dự đoán xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn.
Question 31: They __________________ for five years when they finally had a child.
A. will have been married
B. had been married
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 50
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. have married
D. will be marrying
Đáp án B
- Dịch: Khi họ có con, họ đã cưới nhau được 5 năm rồi.
=> Việc lấy nhau xảy ra trước hành động có con => trước của quá khứ ta chia quá khứ hoàn
thành.
*Note: Be married = get married (a): kết hôn, cưới
Question 32: When she __________________ her work, she __________________ to the
cinema.
A. finished – had gone
B. was finishing – had been going
C. had finished – went
D. had been finishing – was going
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Khi cô ấy hoàn thành xong công việc, cô ấy đã đi đến rạp chiếu phim.
- Hoàn thành công việc xảy ra trước. => chia thì quá khứ hoàn thành.
- Đến rạp chiếu phim xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn.
Question 33: At the time of our first meeting there was a considerable difference between me
and him; he _________ articles in magazines for over five years while I was practically
unknown.
A. had been publishing
B. was publishing
C. has been publishing
D. published
Đáp án A
Dịch nghĩa: Vào thời điểm cuộc gặp đầu tiên của chúng tôi, có một sự khác biệt lớn giữa tôi và
anh ấy. Anh ấy đã có vài bài báo được đăng trên các tạp chí trong khoảng 5 năm trong khi tôi
gần như chả có ai biết đến.
=> Anh ấy đã có bài được đăng báo trong suốt 5 năm và từ trước khi chúng tôi gặp nhau.
=> Hành động diễn ra trước thời điểm quá khứ và nhấn mạnh tính tiếp diễn nên ta chia thì quá
khứ hoàn thành tiếp diễn.
Question 34: The house _____________ to the ground by the time the firemen
_______________.
A. burned - had arrived
B. had burned – arrived
C. was burning – arrived
D. burned - was arriving
Đáp án B
Dịch nghĩa: Vào thời điểm lính cứu hỏa đến, ngôi nhà đã cháy lan ra mặt đất.
=> Việc “ngôi nhà cháy lan ra mặt đất” xảy ra trước. => chia thì quá khứ hoàn thành.
=> “Lính cứu hỏa đến” xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Question 35: I ________________the accident when I was waiting for the taxi.
A. saw
B. was seeing
C. had been seeing
D. have seen
Đáp án A
* Căn cứ vào:
- Khi diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
=> Hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
=> Việc “nhìn thấy” là hành động xen vào nên chia thì quá khứ đơn.
* Dịch nghĩa: Tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn khi tôi đang chờ xe taxi.
Question 36: I agree that while the soup was OK, the meat was too dry – We _________ it about
20 minutes too long.
A. had roasted
B. roast
C. had roast
D. have been roasting
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 51
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Căn cứ vào “too long” - quá lâu (một quá trình) nên động từ trong mệnh đề này chia ở thì hoàn
thành. Từ đó, ta loại phương án B.
- Căn cứ vào động từ ở mệnh đề trước “was” chia thì quá khứ đơn nên vế sau chia thì quá khứ
hoàn thành (theo quy tắc về sự phối thì.)
Tạm dịch: Mình đồng ý là trong khi món súp ngon thì món thịt lại quá khô - chúng ta đã nướng
nó trong khoảng 20 phút liền.
Question 37: At this time last night while people were talking to each other, he __________ his
book.
A. was reading
B. is reading
C. have read
D. reads
Đáp án A
* Căn cứ vào:
- at this time last night: là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
* Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tối qua trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy
đang đọc sách.
Question 38: While we __________________ in the park, Mary fell over.
A. ran
B. are running
C. had been running
D. were running
Đáp án D
* Căn cứ cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn:
- Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
* Dịch nghĩa: Trong khi chúng tôi đang chạy ở công viên, Mary đã bị ngã.
=> hành động “chạy” chia thì quá khứ tiếp diễn.
Question 39: ________________ I was listening to music, I heard the doorbell.
A. When
B. Why
C. If
D. Because
Đáp án A
Dịch: Khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.
A. When: khi
B. Why: tại sao
C. If: nếu
D. Because: bởi vì
Question 40: How long ________________ English before she went to London?
A. did she learn
B. had she been learning
C. have she learnt
D. was she
learning
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Trước khi cô ấy đến London, cô ấy đã học tiếng anh trong bao lâu?
=> Nhấn mạnh thời gian liên tục cô ấy học Tiếng Anh và xảy ra trước việc “cô ấy đến London”.
=> Ta chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Question 41: They _____________ at the station for 90 minutes when the train finally arrived.
A. were waiting
B. will be waiting
C. had been waiting
D. are waiting
Đáp án C
* Căn cứ cách dùng của thì QKHT tiếp diễn:
- Nhấn mạnh một hành động xảy ra liên tục kéo dài trước hành động khác trong một hành động
khác trong quá khứ.
- “for 90 minutes” nhấn mạnh “việc họ phải chờ”, việc “chờ” diễn ra trước việc “tàu đến”.
* Dịch nghĩa: Cuối cùng tàu đã đến họ đã chờ 90 phút ở nhà ga.
Question 42: We ______________ for her ring for two hours and then we found it in the
bathroom.
A. had been looking
B. were looking
C. will be looking
D. have been looking
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 52
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án A
- Dịch: Chúng tôi đã tìm chiếc nhẫn của cô ấy trong hai giờ và sau đó chúng tôi đã tìm thấy nó ở
trong phòng tắm.
+ hành động " tìm nhẫn của cô ấy" xảy ra trong quá khứ, “tìm thấy nó ở phòng tắm” xảy ra sau.
+ “for two hours” nhấn mạnh tính liên tục của hành động " tìm nhẫn của cô ấy", nó diễn ra liên
tục trong hai giờ.
=> Chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Question 43: Frank Sinatra caught the flu because he _________________ in the rain too long.
A. was singing
B. will be singing
C. is singing
D. had been singing
Đáp án D
- Dịch: Frank Sinatra đã bị cúm bởi vì anh ấy đã hát trong trời mưa quá lâu.
+ " hát" là hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt, " hát" xảy ra trước việc “bị cúm”.
+ “too long” nhấn mạnh đến tính liên tục của việc “hát” xảy trong trong khoảng thời gian “quá
lâu”.
=> Chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Question 44: When police were investigating the road accident, they discovered that the driver
__________ two road accidents before.
A. had been involved in
B. had been being involved in
C. will be involving in
D. will have involved in
Đáp án A
* Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành:
- Nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
- Nhấn mạnh “Lái xe có liên quan đến hai vụ tai nạn trước đó”.
* Dịch nghĩa: Khi cảnh sát đang điều tra vụ tai nạn giao thông, họ đã phát hiện ra rằng lái xe có
liên quan đến hai vụ tai nạn giao thông trước đó.
Question 45: They _________ anyone while they were walking home because it was raining.
A. weren’t seeing
B. hadn’t see
C. didn’t see
D. weren’t seen
Đáp án C
* Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ đơn: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.
- “Họ đã không nhìn thấy” => chia thì quá khứ đơn.
* Dịch nghĩa: Họ đã không nhìn thấy ai trong khi họ đang đi về nhà bởi vì trời mưa.
Question 46: Although at that time my knowledge of German was very poor, I _____ most of
what they said.
A. understood
B. have understood
C. managed to understand
D. didn’t understand
Đáp án C
- Dịch: Mặc dù ở thời điểm đó vốn kiến thức về tiếng Đức của tôi rất kém, nhưng tôi vẫn cố gắng
hiểu được hầu hết những gì họ nói.
Ta có cấu trúc: manage to do st: xoay sở để làm gì
Lưu ý:
Xét thì động từ thì ta thấy cả A và C đều đúng. Nhưng xét về nghĩa và ngữ cảnh của câu thì ta
chọn C.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 53
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 47: We watched the film The Godfather last night. We had seen the film about 3 times
before but we watched it again because John ________________ it.
A. had been seeing
B. had never seen
C. have never seen
D. have been eating
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã xem bộ phim The Godfather tối qua. Chúng tôi đã xem bộ phim đó ba
lần trước đây nhưng chúng tôi vẫn xem lại nó một lần nữa bởi vì Tom chưa bao giờ xem nó.
=> Hành động chưa xem bao giờ của John là tính đến thời điểm tối qua nên chia thành thì quá
khứ hoàn thành. Nếu chia hiện tại hoàn thành thì đồng nghĩa John đã xem một lần tối qua rồi chứ
không phải chưa xem bao giờ => Trái với giả thiết
Question 48: We _______________ for nearly 100 kilometres before we finally found a service
station we could stop at.
A. had driven
B. have been driving
C. had been driving
D. have driven
Đáp án C
- Căn cứ vào: “cách dùng của thì quá khứ hoàn thành”: Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài
trước một hành động khác trong quá khứ.
=> Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục (quá trình) của hành động trong ngữ cảnh đó, ta dùng thì
quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
+ đã lái xe gần 100 km (hành động xảy ra trước và kéo dài liên tục)
+ tìm một trạm xăng để dừng lại (hành động xảy ra sau).
=> Đáp án A không sai nhưng đáp án C mới là phương án tối ưu nhất.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi đã lái xe gần 100 km trước khi chúng tôi tìm thấy một trạm xăng chúng
tôi có thể dừng lại.
Question 49: I ________________ a student in Moloxop School in 1998.
A. was
B. were
C. to be
D. to was
Đáp án A
- Căn cứ vào: “in + mốc thời gian trong quá khứ” => chia thì quá khứ đơn.
- Dịch: Vào năm 1998 tôi là học sinh của trường Monoxop.
Question 50: When I got home I realised that while I ________________ someone had stolen
my wallet.
A. had walked
B. have been walking
C. have walked
D. had been walking
Đáp án D
Dịch nghĩa: Khi tôi về nhà, tôi nhận ra trong khi tôi đi bộ thì có ai đó đã lấy trộm ví của tôi.
=> Việc đi bộ và bị mất trộm ví xảy ra trước hành động nhận ra nên chia quá khứ hoàn thành.
Việc đi bộ là hành động tiếp diễn nên ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính
tiếp diễn.
Exercise 12 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1 : We_____to the hospital to visit Mike when he_____to say that he was fine.
A. were driving - was calling
B. drove - called
C. were driving - called
D. drove - was calling
Question 2 : What_____to you on Sunday night?
A. happen
B. happened
C. was happening
D. would happen
Question 3 : Last night, we_____for you for ages but you never_____up.
A. waited - showed
B. would wait - showed
C. were waiting - were showing
D. waited - was showing
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 54
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 4 : We_____our quality time when the unexpected guest_____.
A. had - came
B. were having - came
C. had been having - came
D. have had - would have come
Question 5 : Since they_____us they_____to visit us last Sunday, we_____forward to the day.
A. were telling - came - looked
B. would tell - would visit - would look
C. told - would come - were looking
D. tell - are coming - will look
Question 6 : I_____out last night but at the last minute I_____that I had a quiz
this morning
A. was going - realized
B. went - realized
C. had gone - would realize
D. would go — have realized
Question 7 : She hasn't paid as much attention to her children as she_____ since
she_____working.
A. does - starts
B. did - started
C. was doing - was starting
D. has done - would start
Question 8 : My brother_____at the road when he_____into a hole.
A. wasn't looking - was falling
B. didn't look - has fallen
C. wasn't looking - fell
D. won't look - fall
Question 9 : Magellan_____the first European who_____through the strait.
A. was - was sailing
B. was being - was sailing
C. had been - sailed
D. was - sailed
Question 10 : The first self-sufficient village in Britain_____the Norman's idea.
They were some strange invaders who_____to change the country in a better way.
A. was - hoped
B. is - have hoped
C. have been - were hoping
D. was being - had hoped
Question 11 : Linda only_____the film after she_____the book.
A. understood - read
B. understood - had read
C. had understood - read
D. understood - was reading
Question 12 :_____you ever_____on TV before you_____in this reality show?
A. Had ... appeared - took part
B. Have ... appeared - took part
C. Did ... appear - had taken part
D. Would ... appear - took part
Question 13 : I wasn't sure how Belinda would react because I_____her long.
A. didn't know
B. wasn't knowing
C. hadn't been knowing
D. hadn't known
Question 14 : I wanted to say goodbye to Jerry, but he_____.
A. was already left
B. already left
C. had already been leaving
D. had already left
Question 15 : When we_____to the airport, I realized that I_____my passport at home.
A. got - had left
B. got - was left
C. got - left
D. had got - had left
Question 16 : He_____the umbrella in his right hand trying to keep his balance.
A. hold
B. held
C. has been holding
D. has held
Question 17 : When I met Walters about two years before his death he didn't seem satisfied.
He_____no major book since he settled in Uganda.
A. has published
B. could have published
C. published
D. had published
Question 18 : Throughout the campaign we_____our candidate's photographs on
the walls of public buildings, hoping to attract women's votes.
A. have been hanging
B. hanged
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 55
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. hung
D. have hung
Question 19 : Many of the people who attended Major Gordon's funeral_____him
for many years.
A. didn't see
B. wouldn't see
C. haven't seen
D. hadn't seen
Question 20 : Seeing Peter's handwriting on the envelope, she_____the letter without reading it.
She has not mentioned it ever since.
A. was tearing
B. tore
C. had tom
D. has tom
Question 21 : We were both very excited about the visit, as we_____each other for ages.
A. never saw
B. didn't see
C. hadn't seen
D. haven't seen
Question 22 : What made you think he_____in the Royal Air Force?
A. must have to be
B. had been
C. was being
D. had had to be
Question 23 : Without turning my head in the direction of the gate I_____a small
object just under the fence.
A. spotted
B. had spotted
C. have spotted
D. was spotted
Question 24 : With just one exception, the report says, each of the trees that was cut
down_____very expensive treatment for periods of up to ten years.
A. had to be undergone
B. was undergone
C. has undergone
D. had undergone
Question 25 : They_____married for two years or so when Roy enployed a very
attractive Indian secretary in his Glasgow office.
A. only have been
B. were only
C. have only been
D. had only been
Question 26 : I know too little Dutch to have understood what they were talking about. What
I_____was that their boss would be there the next morning.
A. understood
B. didn't understand
C. have understood
D. could have understood
Question 27 : The driver_____violently and managed to stop the car just inches
from the body lying on the road.
A. was braking
B. has braked
C. braked
D. had braked
Question 28 : They stopped to take a rest because they_____long enough.
A. have worked
B. had been working
C. worked
D. were working
Question 29 : The performance_____at 7 o'clock and_____for three hours. We all_____it.
A. had begun/lasted/enjoyed
B. began/had lasted/enjoyed
C. began/lasted/enjoyed
D. began/lasted/enjoy
Question 30 : By the time you_____cooking, they had done their homework.
A. finished
B. had finished
C. finish
D. were finishing
Đáp án 12:
ĐÁP ÁN
1.C
2.B
3.A
4.B
5.C
6.A
7.B
8.C
9.D
10.A
11.B
12.A
13.D
14.D
15.A
16.B
17.D
18.C
19.D
20.B
21.C
22.B
23.A
24.D
25.D
26.A
27.C
28.B
29.C
30.A
Exercise 12: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1: We ____ to the hospital to visit Mike when he ____ to say that he was fine.
A. were driving - was calling
B. drove - called
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 56
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. were driving – called
D. drove - was calling
Đáp án C
- Dịch nghĩa: Chúng tôi đang đi đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi đến để nói rằng anh
ấy vẫn ổn.
+ “đang đi đến bệnh viện” là hành động đang xảy => chia quá khứ tiếp diễn.
+ “gọi đến” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn.
Question 2: What ____ to you on Sunday night?
A. happen
B. happened
C. was happening
D. would happen
Đáp án B
- Dịch nghĩa: Chuyện gì đã xảy ra với bạn vào tối chủ nhật?
+ hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn.
Question 3: Last night, we ____ for you for ages but you never ____ up.
A. waited – showed
B. would wait - showed
C. were waiting - were showing
D. waited - was showing
Đáp án A
=> Key: A. waited – showed
=> Vì: do cách dùng của thì quá khứ đơn: diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá
khứ
=> Dịch: Tối qua chúng tôi đã đợi bạn rất lâu nhưng bạn không đến.
Question 4: We ____ our quality time when the unexpected guess ____.
A. had – came
B. were having - came
C. had been having – came
D. have had - would have come
Đáp án B
=> Key: B. were having – came
=> Vì: diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào
=> Dịch: Chúng tôi đang có thời gian tuyệt vời với nhau thì vị khách không mời mà đến xuất
hiện.
Question 5: Since they ____ us they ____ to visit us last Sunday, we ____ forward to the day.
A. were telling - came – looked
B. would tell - would visit - would look
C. told - would come - were looking
D. tell - are coming - will look
Đáp án C
Dịch nghĩa: Vì chủ nhật tuần trước họ bảo là họ sẽ đến thăm chúng tôi nên chúng tôi đã ngóng
chờ ngày hôm đó.
- Căn cứ vào trạng từ thời gian “last sunday” nên động từ “tell” phải chia về quá khứ đơn. Xét
các đáp án chỉ có đáp án C phù hợp.
Question 6: I ____ out last night but at the last minute I ____ that I had a quiz this morning.
A. was going – realized
B. went – realized
C. had gone - would realize
D. would go - have realized
Đáp án A
=> Dịch: Tối qua tôi đang định ra ngoài nhưng vào phút cuối tôi nhận ra rằng mình có một bài
kiểm tra sáng nay.
Giải thích:
- căn cứ vào trạng từ last night nên động từ trong câu này phải chia ở thì quá khứ đơn. Từ đó, ta
loại C,D.
- thì tiếp diễn có thể dùng để diễn tả dự định
=> Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 57
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 7: She hasn’t paid as much attention to her children as she ____ since she ____
working.
A. does – starts
B. did - started
C. was doing - was starting
D. has done - would start
Đáp án B
- Dịch nghĩa: Cô ấy đã không chú ý nhiều đến bọn trẻ của mình như trước kể từ khi cô ấy bắt
đầu đi làm.
+ Ta có cấu trúc: S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn).
=> Vế sau “since” chia thì quá khứ đơn
+ Vị trí thứ nhất cần động từ để mang nghĩa “cô ấy từng làm”=> động từ phải chia ở quá khứ
đơn; vì đang so sánh rằng “bây giờ không chú ý nhiều đến con cái như trước đây”. Khi không
muốn nhắc lại cụm “pay attention to her children” nên họ đã dùng trợ động từ để thay thế là
“did”.
Question 8: My brother ____ at the road when he ____ into a hole.
A. wasn’t looking - was falling
B. didn’t look - has fallen
C. wasn’t looking – fell
D. won’t look - fall
Đáp án C
=> Key: C. wasn’t looking – fell
=> Vì: một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào
=> Dịch: Khi anh trai tôi đang không nhìn đường thì anh ấy rơi xuống một cái hố.
Question 9: Magellan ____ the first European who ____ through the strait.
A. was - was sailing
B. was being - was sailing
C. had been – sailed
D. was - sailed
Đáp án D
=> Key: D. was – sailed
=> Vì: theo cách dùng của thì quá khứ đơn: diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá
khứ
=> Dịch: Magellan là người châu Âu đầu tiên đi thuyền qua eo biển
Question 10: The first self-sufficient village in Britain ____ the Norman’s idea. They were some
strange invaders who ____ to change the country in a better way.
A. was – hoped
B. is - have hoped
C. have been - were hoping
D. was being - had hoped
Đáp án A
=> Key: A. was – hoped
=> Vì: theo cách dùng của thì quá khứ đơn: diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá
khứ
=> Dịch: Ngôi làng độc lập đầu tiên ở Anh là ý tưởng của người Norman. Họ là những kẻ xâm
lược kỳ lạ đã hy vọng thay đổi đất nước theo cách tốt hơn.
Question 11: Linda only ____ the film after she ________________ the book.
A. understood – read
B. understood - had read
C. had understood – read
D. understood - was reading
Đáp án B
=> Vì: theo cách dùng của thì quá khứ đơn: diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá
khứ và quá khứ hoàn thành để diển tả một sự việc đã xảy ra trước một sự việc khác trong quá
khứ
=> Dịch: Linda chỉ hiểu bộ phim sau khi cô đọc cuốn sách.
Question 12: __________ you ever ____ on TV before you ____ in this reality show?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 58
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. Had … appeared - took part
B. Have … appeared - took part
C. Did … appear - had taken part
D. Would … appear - took part
Đáp án A
=> Key: A. Had … appeared – took part
=> Vì: quá khứ hoàn thành để diển tả một sự việc đã xảy ra trước một sự việc trong quá khứ và
theo cách dùng của thì quá khứ đơn: diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ
=> Dịch: Bạn đã từng xuất hiện trên TV trước khi bạn tham gia chương trình thực tế này chưa?
Question 13: I wasn’t sure how Belinda would react because I ____ her long.
A. didn’t know
B. wasn’t knowing
C. hadn’t been knowing
D. hadn’t known
Đáp án D
Tạm dịch: Tôi không chắc là Belinda sẽ phản ứng như thế nào bởi vì tôi đã không hay biết gì về
cô ấy từ rất lâu rồi.
=> Căn cứ vào “long” nên mệnh đề sau chia thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, động từ ở mệnh
đề trước chia thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề sau phải lùi một thì => thì quá khứ hoàn
thành
Question 14: I wanted to say goodbye to Jerry, but he ______________.
A. was already left
B. already left
C. had already been leaving
D. had already left
Đáp án D
=> Key: D. had already left
=> Vì: dùng từ hiện tại do ở đây việc anh ta rời đi đã xảy ra trước việc nói tạm biệt
=> Dịch: Tôi muốn nói lời tạm biệt với Jerry, nhưng anh ấy đã rời đi rồi
Question 15: When we ____ to the airport, I realized that I ____ my passport at home.
A. got - had left
B. got - was left
C. got – left
D. had got - had left
Đáp án A
=> Vì: việc quên hộ chiếu diễn ra trước việc đi tới sân bay, nên ta chia thì quá khứ đơn cho hành
động “đến sân bay” và quá khứ hoàn thành cho hành động “quên hộ chiếu” - vì dùng để nó diễn
tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
=> Dịch: Khi chúng tôi tới sân bay, tôi nhận ra là tôi đã quên hộ chiếu ở nhà.
Question 16: He ____ the umbrella in his right hand trying to keep his balance.
A. hold
B. held
C. has been holding
D. has held
Đáp án B
=> Vì: diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ vì câu có hàm nghĩa thiên về cau
kể => quá khứ đơn
=> Dịch: Anh cầm chiếc ô trong tay phải cố giữ thăng bằng.
Question 17: When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied.
He ____ no major book since he settled in Uganda.
A. has published
B. could have published
C. published
D. had published
Đáp án D
- Dịch nghĩa: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông ấy qua đời, ông ấy có vẻ không
hài lòng. Ông đã không xuất bản cuốn sách lớn nào kể từ khi ông ấy định cư ở Uganda.
Ta có cấu trúc: Trước since chia hiện tại hoàn thành sau since chia quá khứ đơn. Tuy nhiên, căn
cứ vào các động từ "met“, ”didn’t seem" và quy tắc về sự phối thì nên ta chia động từ trong vị
trí trống ở thì quá khứ hoàn thành.
Question 18: Throughout the campaign we ____ our candidate’s photographs on the walls of
public buildings, hoping to attract women’s votes.
A. have been hanging
B. hanged
C. hung
D. have hung
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 59
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án C
Dịch: Trong suốt chiến dịch đó, chúng tôi đã treo các bức ảnh của ứng cử viên của chúng tôi trên
tường của các tòa nhà công cộng, với hy vọng thu hút phiếu bầu của phụ nữ.
=> Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ ta chia thì quá khứ đơn. Mặc dù không có
thời gian hay dấu hiệu thời gian cụ thể, nhưng căn cứ vào ngữ nghĩa câu, có thể thấy đó là một
câu kể, nên tốt nhất vẫn hiểu nó là hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ thay vì ở thì
hiện tại.
Question 19: Many of the people who attended Major Gordon’s funeral ____ him for many
years.
A. didn’t see
B. wouldn’t see
C. haven’t seen
D. hadn’t seen
Đáp án D
- Dịch nghĩa: Nhiều người đã tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không gặp ông trong
nhiều năm.
+ sự việc “không gặp Thiếu Tá” đã xảy ra trước việc “tham dự đám tang” => chia thì quá khứ
hoàn thành.
Question 20: Seeing Peter’s handwriting on the envelope, she ____ the letter without reading it.
She has not mentioned it ever since.
A. was tearing
B. tore
C. had torn
D. has torn
Đáp án B
- Dịch nghĩa: Nhìn thấy chữ viết tay của Peter trên phong bì, cô xé đã lá thư mà không đọc nó.
Cô đã không đề cập đến nó kể từ đó.
- Giải thích: Nhìn thấy chữ viết tay của Peter là xé thư ngay => hành động xảy ra nối tiếp nhau
trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn.
Question 21: We were both very excited about the visit, as we ____ each other for ages.
A. never saw
B. didn’t see
C. hadn’t seen
D. haven’t seen
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cả hai chúng tôi đều rất hào hứng về chuyến viếng thăm, vì chúng tôi đã không gặp
nhau lâu lắm rồi.
+ “không gặp trong nhiều năm” là hành động xảy ra trước => chia thì quá khứ hoàn thành.
Question 22: What made you think he ____ in the Royal Air Force?
A. must have to be
B. had been
C. was being
D. had had to be
Đáp án B
- Căn cứ vào cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trước hành động
khác trong quá khứ.
- Dịch nghĩa: Điều gì khiến bạn nghĩ rằng anh ấy đã ở trong Không quân Hoàng gia?
+ Hành động “ở” xảy ra trước => chia thì quá khứ hoàn thành.
Question 23: Without turning my head in the direction of the gate I ____ a small object just
under the fence.
A. spotted
B. had spotted
C. have spotted
D. was spotted
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi phát hiện ra một vật nhỏ ngay dưới hàng rào mà không quay đầu mình về
hướng cổng.
Giai thích:
- Căn cứ theo ngữ cảnh của câu => câu chia ở thể chủ động => D sai
- Hành động “phát hiện một vật nhỏ” xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ => chia ở thì quá khứ
đơn
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 60
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 24: With just one exception, the report says, each of the trees that was cut down
__________ very expensive treatment for periods of up to ten years.
A. had to be undergone
B. was undergone
C. has undergone
D. had undergone
Đáp án D
- Dịch nghĩa: Chỉ có một ngoại lệ, báo cáo cho biết, mỗi cây bị chặt hạ đã trải qua quá trình
chăm sóc rất tốn kém trong thời gian lên tới mười năm.
=> Vì hành động "bị chặt" chia quá khứ đơn => Việc “trải qua quá trình chăm sóc” diễn ra
trước hành động “bị chặt” => hành động "trải qua quá trình chăm sóc" phải chia thì quá khứ
hoàn thành.
Question 25: They ____ married for two years or so when Roy enployed a very attractive Indian
secretary in his Glasgow office.
A. only have been
B. were only
C. have only been
D. had only been
Đáp án D
Dịch nghĩa: Họ chỉ mới kết hôn được hai năm hoặc lâu hơn thì Roy tuyển dụng một thư ký Ấn
Độ rất hấp dẫn trong văn phòng tại thành phố Glasgow của ông.
+ “việc kết hôn” xảy ra trước sự việc “Roy được thuê” => chia thì quá khứ hoàn thành.
Question 26: I know too little Dutch to have understood what they were talking about. What I
____ was that their boss would be there the next morning.
A. understood
B. didn’t understand
C. have understood
D. could have understood
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi biết quá ít về tiếng Hà Lan để hiểu những gì họ đang nói. Điều tôi đã hiểu là
ông chủ của họ sẽ ở đó vào sáng hôm sau.
Căn cứ: diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Question 27: The driver ____ violently and managed to stop the car just inches from the body
lying on the road.
A. was braking
B. has braked
C. braked
D. had braked
Đáp án C
- Dịch nghĩa: Người lái xe đã phanh gấp và cố gắng dừng chiếc xe chỉ cách cơ thể nằm trên
đường vài inch.
+ “Phanh gấp => cố gắng để dừng lại” là những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ => chia
thì quá khứ đơn.
Question 28: They stopped to take a rest because they _______________ long enough.
A. have worked
B. had been working
C. worked
D. were working
Đáp án B
+ Hành động "làm việc" kéo dài liên tục, xảy ra trước hành động "dừng lại để nghỉ".
=> chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Dịch nghĩa: Họ đã dừng lại để nghỉ ngơi bởi trước đó họ đã làm việc liên tục đủ lâu rồi.
Question 29: The performance _______ at 7 o’clock and _________ for three hours. We all
__________ it.
A. had begun/lasted/enjoyed
B. began/had lasted/enjoyed
C. began/lasted/enjoyed
D. began/lasted/enjoy
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 61
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Căn cứ: cách dùng của thì quá khứ đơn: kể lại những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Dịch nghĩa: Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 7 giờ và kéo dài trong ba tiếng. Tất cả chúng tôi đều
thích nó.
Question 30: By the time you _________ cooking, they had done their homework.
A. finished
B. had finished
C. finish
D. were finishing
Đáp án A
- Căn cứ vào cấu trúc: By the time + S(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành).
- Dịch nghĩa: Vào thời điểm bạn nấu ăn xong, họ đã hoàn thành xong bài tập về nhà.
III. THE FUTURE TENSES
Exercise 13 :
Complete the sentences using the future simple forms of the verbs in brackets.
Question 1 : He_____(help) her take care of her children tomorrow morning.
Question 2 : She_____(bring) you a cup of tea soon.
Question 3 : She hopes that Mary_____(come) to the party tonight.
Question 4 : If you don’t study hard, you_____(not pass) the final exam.
Question 5 : - Where you_____(be) this time next year? - I_____(be) in Japan.
Question 6 : They_____(visit) China next week.
Question 7 : You look tired, so I_____(bring) you something to eat.
Question 8 : In that case, I_____(buy) a coffee as a token of gratitude.
Question 9 : I can’t meet you this evening. A friend of mine_____(come) to see me.
Question 10 : Don’t worry about your exam. I sure you_____(pass).
Question 11 : You don’t need to take an umbrella with you. It_____(not rain).
Question 12 : When do you suppose Jan and Mark_____(get) married?
Question 13 : Tom_____(not pass) the exam. He hasn’t studied hard enough.
Question 14 : When I finish my work, I_____(pick) you up.
Question 15 : Think carefully. I'm sure you_____(remember) his name.
Đáp án:
Exercise 13: Complete the sentences using the future simple forms of the verbs in brackets.
Question 1: He ____________ (help) her take care of her children tomorrow morning.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai đơn: tomorrow morning.
=> ĐÁP ÁN: will help
– Dịch: Sáng mai anh ấy sẽ giúp cô ấy chăm sóc bọn trẻ.
Question 2: She ____________ (bring) you a cup of tea soon.
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai đơn: soon.
=> ĐÁP ÁN: will bring.
– Dịch: Cô ấy sẽ sớm mang cho bạn một tách trà.
Question 3: She hopes that Mary ____________ (come) to the party tonight.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai đơn: tonight
=> ĐÁP ÁN: will come.
– Dịch: Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ đến bữa tiệc tối nay.
Question 4: If you don’t study hard, you ____________ (not pass) the final exam.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 62
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Căn cứ đây là câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V (bare).
=> ĐÁP ÁN: won’t pass.
– Dịch: Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ không đỗ tốt nghiệp.
Question 5: - Where you ____________ (be) this time next year?
- I ____________ (be) in Japan.
Đáp án
Giải thích:
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn: this time next year
- Tuy nhiên, động từ to be không chia thì tiếp diễn
=> ĐÁP ÁN: will you - will be
– Dịch: - Bạn sẽ ở đâu vào thời điểm này năm sau?
- Tôi sẽ ở Nhật Bản.
Question 6: They ____________ (visit) China next week.
Đáp án
* Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai đơn: next week.
* Đáp án: will visit.
* Dịch: Tuần tới họ sẽ đến thăm Trung Quốc.
Question 7: You look tired, so I ____________ (bring) you something to eat.
Đáp án
* Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, ta thấy động từ cần điền diễn tả quyết định được làm ngay tại
thời điểm nói hoặc sẽ làm trong tương lai gần so với thời điểm nói; do đó ta dùng thì tương lai
đơn hoặc thì tương lai gần với chức năng tương ứng.
* Dịch nghĩa: Bạn trông rất mệt mỏi, vì vậy tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn.
* Đáp án: will bring/am going to bring
Question 8: In that case, I ____________ (buy) a coffee as a token of gratitude.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai đơn: diễn đạt lời hứa, yêu cầu hay đề nghị.
* Dịch nghĩa: Trong trường hợp đó, tôi sẽ mua một cốc cà phê như biểu hiện của sự biết ơn.
* Đáp án: will buy.
Question 9: I can’t meet you this evening. A friend of mine ____________ (come) to see me.
Đáp án
Dịch nghĩa: Tôi không thể gặp bạn chiều nay. Một người bạn của tôi sẽ đến thăm tôi.
Giải thích:
- Việc một người bạn sẽ đến thăm là có kế hoạch từ trước -> dùng thì tương lai gần
Đáp án: is going to come
Question 10: Don’t worry about your exam. I am sure you ____________ (pass).
Đáp án
* Dịch nghĩa: Đừng lo lắng về kì thi. Tôi chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
==> Người ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả dự đoán/phỏng đoán
* Đáp án: will pass.
Question 11: You don’t need to take an umbrella with you. It ____________ (not rain).
Đáp án
Dịch nghĩa: Bạn không cần mang ô theo bên mình. Trời sẽ không mưa.
Giải thích: dùng thì tương lai đơn để diễn tả những dự đoán
Đáp án: won’t rain
Question 12: When do you suppose Jan and Mark ____________ (get) married?
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 63
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Căn cứ cách nhận biết thì tương lai đơn:
- Dùng trong các câu có những động từ chỉ quan điểm như: “think/ believe/ suppose/ sure …”
* Dịch nghĩa: Theo bạn nghĩ rằng khi nào Jan và Mark sẽ lấy nhau?
* Đáp án: will get.
* Mở rộng: get married: kết hôn.
Question 13: Tom ____________ (not pass) the exam. He hasn’t studied hard enough.
Đáp án
Dịch nghĩa: Tom sẽ không vượt qua kì thi. Anh ấy đã không học đủ chăm chỉ.
Đáp án: is not going to pass
Question 14: When I finish my work, I ________________ (pick) you up.
Đáp án
* Căn cứ đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
- When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn).
- Vế chứa “when” chia thì hiện tại đơn => vế còn lại chia tương lai đơn.
* Đáp án: will pick.
* Dịch nghĩa: Khi tôi hoàn thành công việc, tôi sẽ đến đón bạn.
Question 15: Think carefully. I’m sure you_________________ (remember) his name.
Đáp án
Dịch nghĩa: Suy nghĩ một cách thận trọng. Tôi chắn chắn bạn sẽ nhớ tên của anh ta.
Đáp án: will remember
Exercise 14 :
Complete the sentences using the future continuous forms of the verbs in brackets.
Question 1 : At 10 o’clock tomorrow, she will be in her office. She_____(work).
Question 2 : I_____(see) you at the meeting at this time tomorrow.
Question 3 : Where your friends_____(come) at this time tomorrow?
Question 4 : Don’t call me between 7 and 8. We_____(have) dinner then.
Question 5 : This time tomorrow, I_____(travel) through France.
Question 6 : I am having vacation this Saturday. This time next week, I_____(lie) on a beach
or_____(swim) in the season.
Question 7 : Tom_____(climb) the mountain at this time next Saturday.
Question 8 : My parents are going to London, so I_____(stay) with my grandmafor the next two
weeks.
Question 9 : I am coming home now. When I get home, my dog_____(wait) for me on the
doorstep.
Question 10 : Tomorrow afternoon we are going to play tennis from 3:00 until 4:30. So at 4:00,
we_____(play) tennis then.
Question 11 : - Can we meet you tomorrow afternoon?
- I’m afraid not. I_____(work).
Question 12 : When she comes home, her children_____(play) toys in the bedroom.
Question 13 : The Browns_____(do) their housework when you come next Sunday.
Question 14 : Unfortunately, I_____(work) on my essay so I won’t be able to watch the match.
Question 15 : At 12 o’clock tomorrow, my friends and I_____(have) lunch at school.
Exercise 15 :
Complete the sentences using the future perfect forms of the verbs in brackets.
Question 1 : By the time next year I hope that I_____(find) a good job.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 64
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 2 : Anne_____(repair) her bike by next week.
Question 3 : By the time we are fifty, our kid_____(leave) school.
Question 4 : She_____(visit) Paris by the end of next week.
Question 5 : Next week, they_____(marry) for 25 years.
Question 6 : The fire_____(destroy) the whole building before the firemen arrive.
Question 7 : Call me after 8:00. We_____(finish) dinner by then.
Question 8 : We are late. The movie_____already (start) by the time we get to the theater.
Question 9 : I_____(meet) John before I leave for Paris.
Question 10 : By ten o’clock tomorrow, they_____(arrive) in Houston.
Question 11 : By the time the new policy comes into effect I’m sure there_____(be) some
changes.
Question 12 : I suppose when I come back in two years’ time they_____(pull) down all these old
houses.
Question 13 : Lisa is from New Zealand. She is travelling around Canada at the moment. So far
she has travelled about 1000 miles. By the end of the trip, she_____(travel) more than 3000
miles.
Question 14 : You are too late. By the time you arrive, they_____(finish) their speech and
everyone_____(go) home.
Question 15 : Ben is on vacation, and he is spending his money very quickly. If he continues
like this, he_____(spend) all his money before the end of the vacation.
Exercise 16 :
Complete the sentences using the future perfect and the future perfect continuous forms of the
verbs in brackets.
Question 1 : Laura_____(study) English for 10 years by the end of next month.
Question 2 : By April 28th, she_____(work) for this company for 19 years.
Question 3 : Remember that we_____(move) to our new flat by the time you come back from
business trip.
Question 4 : They_____(get) married for 2 years by the end of this year.
Question 5 : When she gets her degree, she_____(study) at Cambridge for four years.
Question 6 : By the end of this year, he_____(work) for this company for 5 years.
Question 7 : They_____(talk) with each other for an hour by the time I get home.
Question 8 : By the end of this month, my grandfather_____(write) this novel for 2 months.
Question 9 : By the time the Son La Dam project is completed, we_____(work) together for at
least eight years.
Question 10 : How many questions you_____(answer) by the time the lesson finishes?
Question 11 : - You_____(live) in this country for 2 months by the end of this week?
Question 12 : By November they_____(work) for this company for 6 years.
Question 13 : We_____(live) in London for 14 years by 2019.
Question 14 : By the time my father gets home from work, I_____ (do) my homework for 2
hours.
Question 15 : My mother_____(cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my
house.
Exercise 17 :
Complete the sentences using the near future forms of the verbs in brackets.
Question 1 : - There is a movie on TV tonight. You_____(watch) it?
- No, I_____(write) some letters.
Question 2 : Look at those black clouds! It_____(rain).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 65
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 3 : We_____(take) a trip to HCM city this weekend.
Question 4 : My father_____(play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
Question 5 : - Can you tell me about our school plan tomorrow?
- We_____(visit) the museum in the morning.
Question 6 : She_____(buy) a new house next month because she has had enough money.
Question 7 : - You don’t seem to enjoy your piano lessons.
- I don’t. I_____(quit) soon.
Question 8 : I_____(visit) my parents at the weekend. I have already bought a train ticket.
Question 9 : The man can’t see the hole in front of him. He_____(fall) into the hole.
Question 10 : - I hear you have been offered a job.
- That right, but I_____(not take) it.
Question 11 : I feel terrible. I think I_____(be) sick.
Question 12 : - Ann is in hospital.
- Yes, I know. I_____(visit) her tonight.
Question 13 : There is a hole in the bottom of the boat. A lot of water is coming in through the
hole. The boat_____(sink).
Question 14 : Sue and I have decided to have a party. We_____(invite) a lot of people.
Question 15 : Erica is driving. There is very little gas left in the tank. The nearest gas station is
far away. She_____(run out) of gas.
Exercise 18 :
Choose the bestword or phrase to complete in the following questions.
Question 1 : He_____to the theatre tonight. He has got a free ticket.
A. goes
B. is going
C. went
D. will go
Question 2 : Not a cloud in the sky. It_____another warm day.
A. may be
B. will be
C. is
D. is going to be
Question 3 : When I retire, I_____to Barbados to live.
A. am going to come back
B. will come back
C. shall come back_____
D. am coming back
Question 4 : What time_____tomorrow?
A. are you going to leave
B. do you leave
C. will you leave
D. would you leave
Question 5 : Who_____the next World Cup?
A. is going to win
B. is wining
C. will win
D. win
Question 6 : The traffic is terrible. We_____our flight.
A. miss
B. will miss
C. are missing
D. are going to miss
Question 7 : I_____my books for my readers in a book exhibition at this time tomorrow.
A. am going to sign
B. will be signing
C. will sign
D. will have been signing
Question 8 : We_____her the truth when she_____home.
A. are going to tell - will come
B. are telling - comes
C. will tell - will come
D. will tell - comes
Question 9 : In two months’ time, Raymond_____from the college with a degree and will be
expecting a respected and well-paid job.
A. will be graduating
B. has graduated
C. will have graduated
D. has been graduating
Question 10 : They_____our winter house by the time we_____from our
summer house.
A. painted - had returned
B. will have painted - return
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 66
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. will be painting - have returned
D. have been painting - have returned
Question 11 : A: Can you join us for a picnic tomorrow?
B: Thanks, but I_____to the cinema with Anna.
A. go
B. will go
C. am going
D. have gone
Question 12 : Next Saturday at this time, we_____on the beach in Mexico.
A. will relax
B. relax
C. will be relaxing
D. are going to relax
Question 13 : Let’s take her some pizza and Coke. I’m sure she will be tired when we get home,
because she_____the flat all afternoon.
A. will have been cleaning
B. will be cleaning
C. is going to clean
D. have been cleaning
Question 14 : In six months’ time, she_____from the university.
A. is going to graduate
B. will be graduating
C. will graduate
D. will have graduated
Question 15 : If you need to reach us, we_____at the Fairmont Hotel that time.
A. have been staying
B. are staying
C. will be staying
D. had been staying
Question 16 : We_____you as soon as we arrive in Paris.
A. will call
B. call
C. have called
D. would call
Question 17 : You_____yourselves in the Caribbean, while we’re stuck here in New York with
this cold weather.
A. are staying
B. will be enjoying
C. have been staying
D. had been staying
Question 18 : Susan_____credit card payments until her debt is all paid off.
A. make
B. have made
C. are made
D. will make
Question 19 : The sky is very black. It_____.
A. snows
B. is snowing
C. is going to snow
D. will snow
Question 20 : But all these things_____if you marry me.
A. will happen only
B. will only happen
C. happen
D. are going to happen
Question 21 : I haven't made up my mind yet. But I think I_____something nice in my mum's
wardrobe.
A. am going to
B. will find
C. am finding
D. was finding
Question 22 : My horoscope says that I_____an old friend this week.
A. meet
B. will meet
C. am meeting
D. meets
Question 23 : At this time next Friday evening Mrs. Almanac_____refreshments for her son’s
engagement party and_____her future daughter-in-law.
A. will prepare - will be helping
B. will be preparing - will be helping
C. will be preparing - will help
D. will prepare - will have helped
Question 24 : By the end of next year, Geoge_____English for 2 years.
A. will have learned
B. will learn
C. has learned
D. would learn
Question 25 : When will you send the message? - We_____it by Friday.
A. will deliver
B. am going to deliver
C. will be delivering
D. will have delivered
Question 26 : Can we start the party at 3 o'clock? - I don't think so. All our guests _____by then.
I'm afraid.
A. won't have arrived
B. don't arrive
C. haven't arrived
D. didn't arrive
Question 27 : - What does a blonde say when she sees a banana skin lying just a few metres in
front of her? - Oh dear! I_____.
A. to slip
B. will slip
C. am sliping
D. am going to slip
Question 28 : Here is the weather forecast. Tomorrow_____dry and sunny.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 67
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. is going to be
B. will be
C. is
D. would be
Question 29 : Can I have a look at your photos tomorrow? - No, I'm sorry. I_____ them by
tomorrow.
A. will not develop
B. shall not develop
C. will not have developed
D. am developing
Question 30 : I know by the time they come to my house this evening, I_____out for a walk.
A. will have gone
B. will go
C. will be going
D. shall go
Question 31 : These machines_____very well by the time you come back next month.
A. will be working
B. are going to work
C. will have worked
D. are working
Question 32 : I hope they_____building the road by the time we come back next summer.
A. are finishing
B. will be working
C. are going to work
D. will have finished
Question 33 : By 2020, the number of schools in our country_____.
A. will double
B. will have doubled
C. are doubling
D. shall double
Question 34 : They_____the classroom by the end of the hour.
A. are going to leave
B. will be leaving
C. will have left
D. are leaving
Question 35 : They_____pingpong when their father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
Question 36 : I’m going on holiday on Saturday.This time next week I_____on a beach in the
sea.
A. will lie
B. am lying
C. will be lying
D. should be lying
Question 37 : At 8 o’clock this evening my friends and I_____a famous film at the cinema.
A. were watching
B. will be watching
C. have been watching
D. watched
Question 38 : They_____their presentation at this time tomorrow morning.
A. are making
B. are going to make
C. will be making
D. will make
Question 39 : When they_____tomorrow, we_____in the sea.
A. come - swim
B. are coming - swim
C. are coming - are swimming
D. come - will be swimming
Question 40 : She_____from the excursion by 6 o'clock.
A. will have returned
B. is going to return
C. is returning
D. will be returning
Question 41 : We_____working for ten days when they pay our wages tomorrow.
A. were going to be
B. are going to
C. will be
D. will have been
Question 42 : By the end of next month, I_____the project to the committee.
A. will have presented
B. will present
C. will be presenting
D. will have been presenting
Question 43 : She_____the movie before you bring the DVD.
A. is seeing
B. will be seeing
C. is going to see
D. will have seen
Question 44 : When you look through the small window, you_____that the safe is
in its usual place.
A. would discover
B. discovered
C. will be discovering
D. will discover
Question 45 : Tell him I_____anything with him until I have spoken with my wife.
A. won’t discuss
B. haven’t discussed
C. don’t discuss
D. didn’t discuss
Question 46 : When I finish this course, I_____to the next level.
A. have gone
B. will go
C. went
D. would go
Question 47 : She is really worried that she_____to the exam because she doesn’t have her
identity card on her.
A. haven’t admitted
B. is not admittting
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 68
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. hadn’t been admitted
D. won’t be admitted
Question 48 : My mom_____for two days by the time I see her.
A. will have been travelling
B. has been travelling
C. will has been travelling
D. has been travelled
Question 49 : That cat_____you if you pull its tail.
A. scratches
B. has scratched
C. will scratch
D. is going to scratch
Question 50 : I_____Alex your letter when I see her tomorrow.
A. will send
B. am going to send
C. are sending
D. shall send
Question 51 : - What are your plans for the holiday?
- I_____my grandparents and then go trekking in Sapa.
A. am going to visit
B. shall go
C. will go to visit
D. will go
TEST 3
Exercise 19 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1 : - “Your face_____dirty, Tom."
- "All right I_____it.”
A. is/am going to wash
B. is/will wash
C. has been/am washing
D. has been/will wash
Question 2 : They_____the results tomorrow morning at nine o'clock.
A. announce
B. will announce
C. will be announcing
D. will have announced
Question 3 : I suppose when I_____back in two years' time, they_____down all these old
buildings.
A. come/will pull
B. come/will be pulled
C. come/will have pulled
D. will come/pull
Question 4 : Thousands of people_____this exhibition by the end of next month.
A. will see
B. will be seeing
C. will have seen
D. see
Question 5 : By the time you finish cooking they_____their homework.
A. do
B. have done
C. will do
D. will have done
Question 6 : Come to see me at 5 this afternoon. I_____home until 4:30.
A. don’t arrive
B. won’t arrive
C. are not arriving
D. haven’t arrived
Question 7 : No one_____when he_____tomorrow, or whether he will come at all.
A. knows/will come
B. will know/will come
C. knows/is coming
D. knows/comes
Question 8 : I_____back as soon as I get through with my business.
A. will come
B. come
C. would come
D. am coming
Question 9 : The police hope they_____the mystery soon.
A. will have solved
B. will be solving
C. will solve
D. will have been solving
Question 10 : What_____at 10:20 pm tomorrow?
A. were you doing
B. will you do
C. are you doing
D. will you be doing
Question 11 : You haven’t seen my sister for a long time. us tonight?
A. Are you going to visit
B. Will you visit
C. Are you visiting
D. Can you visit
Question 12 : At this time next, week they_____in the train on their way to Paris.
A. will sit
B. will be sitting
C. will have sat
D. will have been sitting
Question 13 : By 2025, this area_____turned into an industrial centre.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 69
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. will be
B. will have been
C. will
D. has
Question 14 : They_____English from nine to ten in this room. Don't let anyone disturb them
then.
A. will have
B. will have had
C. will be having
D. have
Question 15 : The car_____ready for him when he_____tomorrow.
A. will be/comes
B. was/came
C. will have been/comes
D. will have been/came
Question 16 : I'm going to retire soon. By the first of next July I_____here for 25 years.
A. will have been working
B. have been working
C. had been working
D. have worked
Question 17 : Don't worry. We_____the report by 11.
A. finish
B. have finished
C. will finish
D. will have finished
Question 18 : Listen! There's someone at the door. I_____the door for you.
A. am going to open
B. am opening
C. open
D. will open
Question 19 : “Look at those dark clouds! “Yes, it_____in some minutes.”
A. will rain
B. is going to rain
C. are going to rain
D. is raining
Question 20 : It’s very hot. the window, please?
A. Are you opening
B. Are you going to open
C. Will you open
D. Won’t you open
IV. REVISION FOR TENSES
Exercise 20 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1 : While they_____to Wyoming, their car ran out of gas.
A. drove
B. had been driving
C. have driven
D. were driving
Question 2 : Alice looked much slimmer because she_____for a few months.
A. had been dieting
B. has been dieting
C. was dieting
D. diets
Question 3 : When she’s done the ironing, she_____the length of the dress for me.
A. is altering
B. altered
C. will alter
D. has altered
Question 4 : You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they_____that car to
someone else.
A. will sell
B. will have sold
C. are going to sell
D. are selling
Question 5 : As soon as they_____my last book, I_____you a copy with my autograph.
A. will print - will send
B. had printed - will send
C. printed - will be sending
D. print - will send
Question 6 : Because the children_____forward to seeing Harry Potter for so long, I took them
even though it was really inconvenient for me.
A. had been looking
B. were looking
C. have been looking
D. looked
Question 7 : When we_____at the airport we_____that we_____our passports at the office.
A. arrived - had noticed - had left
B. arrived - noticed - had left
C. have arrived - noticed – left
D. had arrived - have noticed - have left
Question 8 : Generally he_____to work by car, but today he_____by bus because his car is in
the garage.
A. went – went_____
B. was going - is going
C. goes - is going
D. has been going - goes
Question 9 : He_____for over three hours when he finished the report.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 70
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. will have typed
B. was typing
C. has been typing
D. had been typing
Question 10 : Three days ago her boyfriend_____her and she_____continually ever since.
A. left - is crying
B. had left - cried
C. left - has been crying
D. had left - was crying
Question 11 : This is the first customer we_____something today.
A. have sold
B. sold
C. had sold
D. were selling
Question 12 : Andrew_____the plants in the garden right now but I_____sure
that it will rain this afternoon.
A. is watering - was
B. is watering - am
C. waters - am
D. watered - was
Question 13 : She should have informed the police as soon as she_____that her
purse had been stolen.
A. discovers
B. would discover
C. had discovered
D. has discovered
Question 14 : My father_____to rent a car when one of his friends phoned him to
offer his own car for the trip.
A. had decided
B. was deciding
C. has decided
D. decided
Question 15 : When he_____he_____on a bed in a room with no windows.
A. had woken up - was lying
B. woke up - was lying
C. wakes up - is lying
D. woke up - lay
Question 16 : The teacher_____to the class before the students_____the problems.
A. will come back - have solved
B. had come back - solved
C. came back - have solved
D. is coming back - solve
Question 17 : Yesterday on TV they_____a heavy shower for today, but I_____ even a single
drop yet.
A. announced - am not seeing
B. announced - didn’t see
C. have announced - haven’t seen
D. announced - haven’t seen
Question 18 : You don’t have to worry about the children, they_____all about this by the end of
the semester.
A. will be forgetting
B. will have forgotten
C. will forget
D. are going to forget
Question 19 : I’ve just noticed that she_____a haircut. It_____wonderful.
A. will have - has looked
B. had had - looked
C. has had - looks
D. had - is looking
Question 20 : While she_____for her sister outside the supermarket, someone
_____her handbag.
A. had to wait - had stolen
B. waited - had been stealing
C. had waited - was stealing
D. was waiting - stole
Question 21 : The spokesperson_____her speech yet when an angry audience
member_____shouting at her.
A. won’t finish - begins
B. didn’t finish - was beginning
C. hadn’t finished - began
D. doesn’t finish - is beginning
Question 22 : This is the forty-second composition paper I_____so far, and there _____seventyfive more.
A. will have checked - are going to be
B. had checked - were
C. have checked – are
D. checked - will be
Question 23 : The carelessness of parents often_____children to be subject to many household
accidents.
A. causes
B. have caused
C. had caused
D. is caused
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 71
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 24 : By the end of the term, I_____all eight volumes.
A. will be reading
B. read
C. have read
D. will have read
Question 25 : She says she won’t phone us until she_____the information.
A. has
B. is having
C. will have
D. had
Question 26 : When we_____out, the chest cavity_____smaller.
A. breathe - became
B. breathe - becomes
C. will breathe - will become
D. will breathe - becomes
Question 27 : Our local grocers said he_____the groceries as soon as he_____my order.
A. had sent - had received
B. will have sent - has received
C. has sent – receives
D. sent - had received
Question 28 : He_____the mayor of the town for seven years until his death last year.
A. would have been
B. has been
C. had been
D. will have been
Question 29 : My father asked me if I_____an increase in salary the following month.
A. am getting
B. was getting
C. am going to get
D. will get
Question 30 : As we_____tired of waiting, we_____to go without them.
A. are - are deciding
B. were - have decided
C. are - decided
D. were - decided
Question 31 : That cat_____you if you pull its tail.
A. scratches
B. has scratched
C. will scratch
D. is going to scratch
Question 32 : I see you have a saw in your hands. you_____the dry tree branches?
A. Will - cut off
B. Are - going to cut off
C. Do - cut off
D. Will - be cutting off
Question 33 : I_____coal into the stove. That’s why my hands are all dirty.
A. had put
B. was putting
C. had been putting
D. have been putting
Question 34 : The committee_____a report when it_____all the available information.
A. will submit - has collected
B. submits - collected
C. will submit - will collect
D. will submit - collected
Question 35 : The patient_____after he_____ill for a long time.
A. died - has been
B. dies - had been
C. died - had been
D. will die - will be
Question 36 : By the time the security guards _____ what_____, the gang
_____already_____inside the bank.
A. realized - was happening - had - been
B. will have realized - will be happening - were
C. had realized - happened - are
D. have realized - happened - were
Question 37 : Although he_____to listen to the teacher, he_____of the football
match all the time.
A. has pretended - thought
B. pretended - was thinking
C. pretended - has thought
D. pretends - was thinking
Question 38 : He_____so much money that he_____what to do with it.
A. earned - hadn’t known
B. earns - didn’t know
C. earns - doesn’t know
D. has earned - didn’t know
Question 39 : “You’ve just missed the last bus.” - “Never mind, I_____.”
A. will walk
B. will be walking
C. walk
D. am walking
Question 40 : Ben and Claire_____to pay us a visit as soon as they_____in their new apartment.
A. promise - settled
B. have been promising - were settling
C. promised - are settling
D. have promised - have settled
Question 41 : Ford_____his friends, some of whom earn more money than he does.
A. won’t envy
B. didn’t envy
C. doesn’t envy
D. hasn’t envied
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 72
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 42 : They_____it unless they_____there is no other way.
A. aren’t doing - will be thinking
B. don’t do - will think
C. haven’t dome - thought
D. won’t do - think
Question 43 : In spite of the fact that he_____his cousin, he_____drinking
A. warned - doesn’t stop
B. warned - didn’t stop
C. warned - hadn’t stopped
D. has warned - didn’t stop
Question 44 : She_____French since she_____to Illinois.
A. had studied - came
B. has studied - has come
C. has been studying - came
D. studied - came
Question 45 : Henry was packing the suitcases while his wife_____the room.
A. was tidying
B. tidies
C. has been tidying
D. had tidied
Question 46 : Christine_____as a nurse for seven years, then she became a teacher.
A. has worked
B. has been working
C. was working
D. worked
Question 47 : Although she lives in Tokyo, she_____the Royal Palace.
A. didn’t visit
B. has never visited
C. is not visiting
D. hadn’t visited
Question 48 : Before we knew what was happening, the roof_____.
A. has fallen in
B. will fall in
C. had fallen in
D. had been falling in
Question 49 : They_____how deeply the rows between his parents_____the child.
A. didn’t realize - had affected
B. didn’t realize - have affected
C. don’t realize - affected
D. will never realize - had affected
Question 50 : These statistics_____that life expectancy_____quite significantly
longer in cold climates than that in warm ones.
A. show - was
B. show - is
C. showed - is
D. showed - will be
Exercise 21 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1 : She_____the letter a few moments before my call came through.
A. has just opened
B. had just opened
C. just opened
D. just opens
Question 2 : As soon as the boys_____the hall they_____to speak about books and writers.
A. entered/begun
B. were entering/began
C. entered/began
D. had entered/began
Question 3 : While we_____dinner at a restaurant someone came to the house and _____this
note.
A. had had/ left
B. were having/left
C. had/left
D. were having/had left
Question 4 : By the end of this year we_____a new house.
A. will buy
B. will be buying
C. will have bought
D. had bought
Question 5 : “You always_____mistakes, you need_____the instructions more carefully.”
A. make/read
B. are always making/read
C. make/to read
D. are always making/to read
Question 6 : Those students who_____the exam are going to take another one held in August.
A. have failed
B. failed
C. had failed
D. were failing
Question 7 : I_____your brother this afternoon at Green Street.
A. met
B. had met
C. was meeting
D. have met
Question 8 : She said she met you once at the Hilton last year._____since then?
A. Have you met her
B. Did you meet her
C. Were you met her
D. Had you met her
Question 9 : Mr. Edwards_____history for 35 years, and is retiring soon.
A. teaches
B. is teaching
C. taught
D. has been teaching
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 73
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 10 : I’m tired. I_____the house since 9 this morning.
A. am cleaning
B. was cleaning
C. had been cleaning
D. have been cleaning
Question 11 : I can’t believe that you_____all the three exercises. You just started five minutes
ago.
A. have finished
B. have been finishing
C. finished
D. are finishing
Question 12 : “How’s Peter doing?” “I don’t know. I_____from him for months.”
A. have to hear
B. haven’t heard
C. didn’t hear
D. don’t hear
Question 13 : Their children_____lots of new friends since they_____to that town.
A. have made - moved
B. were making - have moved
C. made - are moving
D. made - have been moving
Question 14 : He_____a cigarette and_____to the window.
A. lighted/walked
B. lit/was walking
C. was lighted/was walking
D. lit/had walked
Question 15 : "You_____here before?" "Yes, I_____my holidays here last year.
A. Were/spent
B. Have you been/spent
C. Were/had spent
D. Have you been/have spent
Question 16 : "You have just missed the last train." "Never mind, I_____."
A. will walk
B. was walking
C. am walking
D. am going to walk
Question 17 : I_____my sister in April as planned.
A. have seen
B. will see
C. am going to see
D. see
Question 18 : Then about a year ago, he_____and I_____from him since.
A. has disappeared/haven’t never heard
B. has disappeared/never heard
C. disappeared/ have never heard
D. was disappeared/had never heard
Question 19 : After the guests_____she went back into the living-room and _____off the light.
A. left/switched
B. had left/switched
C. had left/had switched
D. had left/was switching
Question 20 : When Alice gets here, you_____her to her room?
A. will you show
B. did you show
C. have you shown
D. are you showing
Question 21 : As Hugh and I_____down the steps we nearly_____into my father.
A. came/ran
B. were coming/ran
C. had come/ran
D. came/were running
Question 22 : If you want to see us, come to Tom's on Sunday. We_____for you there at
midday.
A. will wait
B. will be waiting
C. will have waited
D. will have been waiting
Question 23 : Come in, please. I_____for you long.
A. have waited
B. had waited
C. have been waiting
D. waited
Question 24 : For a moment after their son_____the room, Mr and Mrs Smith merely _____ and
_____ at each other.
A. had left/had stood/looked
B. had left/stood/looked
C. left/stood/looked
D. had left/had stood/had looked
Question 25 : When we_____in London tonight, it_____.
A. arrived/was probably raining
B. arrive/ will be probably raining
C. arrived/had been probably raining
D. arrive/ will have probably rained
Question 26 : I'm afraid I must ask you both what_____yesterday at 10:20 p.m.
A. did you do
B. had you done
C. you were doing
D. were you doing
Question 27 : There_____great changes in our village in the past few years.
A. have been
B. had been
C. was
D. has been
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 74
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 28 : The noise from the trains_____me terribly last night.
A. was annoyed
B. annoyed
C. has annoyed
D. had annoyed
Question 29 : Listen to this! I think this news_____you.
A. surprises
B. will surprise
C. surprised
D. would surprise
Question 30 : By the end of this month, I hope I_____200 pages of my new novel.
A. had written
B. will have written
C. will have been writing
D. have written
ĐÁP ÁN TỪ BÀI TẬP 14 ĐẾN HẾT BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ 1
Exercise 14: Complete the sentences using the future continuous forms of the verbs in
brackets.
Question 1: At 10 o’clock tomorrow, she will be in her office. She ____________ (work).
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai tiếp diễn: At + giờ + mốc thời gian tương lai => chia
thì tương lai tiếp diễn.
=> ĐÁP ÁN: will be working.
– Dịch: Vào 10 giờ ngày mai, cô ấy sẽ ở văn phòng. Cô ấy sẽ đang làm việc.
Question 2: I ____________ (see) you at the meeting at this time tomorrow.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: At this time + thời gian trong tương lai =>
chia thì tương lai tiếp diễn.
=> ĐÁP ÁN: will be seeing.
– Dịch: Vào lúc này sáng mai tôi sẽ gặp bạn ở buổi họp.
Question 3: Where your friends ____________ (come) at this time tomorrow?
Đáp án
* Căn cứ dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:
At this time + thời gian trong tương lai => chia thì tương lai tiếp diễn.
* Đáp án: will … be coming.
* Dịch nghĩa: Các bạn của bạn sẽ đến đâu vào lúc này ngày mai?
Question 4: Don’t call me between 7 and 8. We ____________ (have) dinner then.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì TLTD: diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định
trong tương lai.
* Dịch nghĩa: Đừng gọi tôi giữa 7 và 8 giờ. Khi đó chúng tôi sẽ đang ăn tối.
- thời điểm xác định đó là “7 và 8 giờ”.
* Đáp án: will be having.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 75
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 5: This time tomorrow, I ____________ (travel) through France.
Đáp án
* Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn: This time + mốc thời gian tương lai => chia thì
tương lai tiếp diễn.
* Đáp án: will be travelling.
* Dịch nghĩa: Thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi du lịch qua Pháp.
Question 6: I am having vacation this Saturday. This time next week, I ____________ (lie) on a
beach or ____________ (swim) in the sea.
Đáp án
* Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn: This time + mốc thời gian tương lai => chia thì
tương lai tiếp diễn.
* Đáp án: will be lying – swimming.
* Dịch nghĩa: Thứ bảy này, tôi sẽ đi nghỉ. Tầm thời gian này tuần sau, tôi sẽ đang nằm trên bãi
biển hoặc đang bơi.
Question 7: Tom ____________ (climb) the mountain at this time next Saturday.
Đáp án
* Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn: at this time + mốc thời gian tương lai => chia
thì tương lai tiếp diễn.
* Đáp án: will be climbing.
* Dịch nghĩa: Tom sẽ đang leo núi vào lúc này thứ bảy tuần sau.
Question 8: My parents are going to London, so I ____________ (stay) with my grandma for
the next two weeks.
Đáp án
* Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn: Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt
một khoảng thời gian ở tương lai.
- “for the next few weeks” nhấn mạnh thời gian liên tục và kéo dài của việc “ở với bà” trong hai
tuần tới.
* Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà tôi trong hai tuần tới.
* Đáp án: will be staying.
Question 9: I am coming home now. When I get home, my dog ____________ (wait) for me on
the doorstep.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì TLTD:
- diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong tương lai.
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ về nhà bây giờ. Khi tôi về nhà, con chó của tôi sẽ đang chờ tôi ở cửa.
* Đáp án: will be waiting.
Question 10: Tomorrow afternoon we are going to play tennis from 3:00 until 4:30. So at 4:00,
we ____________ (play) tennis then.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì TLTD:
- diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
* Dịch nghĩa: Chiều ngày mai chúng tôi sẽ chơi quần vợt từ 3 giờ đến 4 giờ 30. Vì vậy lúc 4h,
chúng tôi sẽ đang chơi quần vợt.
- 4 giờ là khoảng thời gian xác định, họ sẽ vẫn đang chơi vì: họ chơi quần vợt từ 3 giờ đến 4 giờ
30.
* Đáp án: will be playing.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 76
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 11:
- Can we meet you tomorrow afternoon?
- I’m afraid not. I ____________ (work).
Đáp án
* Dịch nghĩa: - Chúng tôi có thể gặp bạn chiều mai được không?
- Tôi e rằng không. Tôi sẽ đang làm việc.
* Căn cứ cách dùng của thì TLTD: Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương
lai.
- “tomorrow afternoon”( chiều ngày mai): là thời điểm xác định trong tương lai & “tôi sẽ đang
làm việc”.
* Đáp án: will be working.
Question 12: When she comes home, her children ____________ (play) toys in the bedroom.
Đáp án
* Căn cứ cách dùng của thì tương lai tiếp diễn:
- Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong tương lai.
- Hành động “chơi” đang xảy ra thì có hành động “về nhà” xen vào. => chia thì tương lai tiếp
diễn
* Dịch nghĩa: Khi cô ấy về nhà, lũ trẻ của cô ấy sẽ đang chơi đồ chơi ở phòng ngủ.
* Đáp án: will be playing.
Question 13: The Browns __________ (do) their housework when you come next Sunday.
Đáp án
* Căn cứ vào:
- Cách dùng của thì TLTD: diễn đạt một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
trong tương lai.
- “đến” là hành động xen vào. => chia hiện tại.
- “làm việc nhà” là hành động đang xảy ra trong tương lai. => chia TLTD.
* Dịch nghĩa: Khi ban đến vào tuần tới, gia đình nhà Browns sẽ đang đang làm việc nhà.
* Note: do housework: làm việc nhà.
Question 14: Unfortunately, I ____________ (work) on my essay so I won’t be able to watch
the match.
Đáp án
– Dịch: Thật không may, tôi sẽ đang viết tiểu luận nên tôi sẽ không thể xem trận đấu.
=> Câu này được hiểu là lúc trận đấu diễn ra tôi sẽ đang phải viết tiểu luận.
=> Chia thì tương lai tiếp diễn.
=> Đáp án: will be working
Question 15: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I _________(have) lunch at school.
Đáp án
* Căn cứ vào:
- At 12 o’clock + mốc thời gian tương lai. => chia tương lai tiếp diễn.
- Cách dùng của thì TL tiếp diễn: dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một
thời điểm xác định trong tương lai.
* Dịch nghĩa: Vào lúc 12 giờ trưa mai, các bạn của tôi và tôi sẽ đang ăn trưa ở trường.
* Đáp án: will be having.
Exercise 15: Complete the sentences using the future perfect forms of the verbs in brackets.
Question 1: By the time next year I hope that I ____________ (find) a good job.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 77
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: by the time + mốc thời gian tương lai =>
động từ trong câu phải chia thì tương lai hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: will have found.
– Dịch: Vào thời điểm này năm sau, tôi hi vọng rằng sẽ tìm được một công việc tốt.
Question 2: Anne ____________ (repair) her bike by next week.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: “by next week” (vào giờ này tuần sau).
=> ĐÁP ÁN: will have repaired.
– Dịch: Ann sẽ sửa xe đạp của cô ấy vào tuần tới.
Question 3: By the time we are fifty, our kid ____________ (leave) school.
Đáp án
* Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: by the time S+ V (hiện tại đơn), S + V (tương lai
hoàn thành).
Vế chứa “by the time” chia thì hiện tại đơn => vế còn lại chia tương lai hoàn thành.
* Đáp án: will have left.
* Dịch nghĩa: Vào thời điểm chúng tôi 50 tuổi, đứa trẻ của chúng tôi sẽ đã rời trường rồi.
Question 4: She ____________ (visit) Paris by the end of next week.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: by the end of + mốc thời gian tương lai =>
động từ trong câu phải chia thì tương lai hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: will have visited.
– Dịch: Cô ấy sẽ đi thăm Paris vào cuối tuần sau.
Question 5: Next week, they ____________ (marry) for 25 years.
Đáp án
– Căn cứ vào nghĩa của câu: Tuần tới họ sẽ đã kết hôn được 25 năm.
=> Tính tới một thời điểm trong tương lai sẽ có một hành động hoàn tất => ta dùng thì tương lai
hoàn thành. Và hành động “kết hôn” này đã hoàn thành và chấm dứt trong quá khứ rồi, chỉ là
tính đến bây giờ thì được 25 năm, nên không thể dùng thì tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình “kết
hôn” được, như vậy sẽ hiểu là “việc kết hôn kéo dài 25 năm”, vô lý
=> ĐÁP ÁN: will have been married.
Question 6: The fire ____________ (destroy) the whole building before the firemen arrive.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc
hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
(Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra
sau sẽ chia thì hiện tại đơn).
=> ĐÁP ÁN: will have destroyed.
–Dịch: Đám cháy đã phá hủy toàn bộ tòa nhà trước khi lính cứu hỏa đến.
Question 7: Call me after 8:00. We ____________ (finish) dinner by then.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: by+ mốc thời gian tương lai.
=> ĐÁP ÁN: will have finished.
–Dịch: Gọi cho tôi sau 8 giờ. Chúng tôi sẽ đã ăn tối xong vào lúc đó.
Question 8: We are late. The movie ____________ already (start) by the time we get to the
theater.
Đáp án
– Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 78
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
By the time S+ V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành).
Vế chứa “by the time” chia thì hiện tại đơn => vế còn lại chia thì tương lai hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: will have already started.
– Dịch: Chúng tôi đến muộn. Bộ phim đã bắt đầu vào thời điểm chúng tôi đến rạp chiếu phim.
Question 9: I _______________ (meet) John before I leave for Paris.
Đáp án
* Căn cứ cách dùng của thì TLHT:
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong
tương lai.
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ gặp John trước khi tôi rời Paris.
- Việc “gặp John” diễn ra trước sự việc “rời Paris”.
* Đáp án: will have met.
Question 10: By ten o’clock tomorrow, they _________ (arrive) in Houston.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: by+ mốc thời gian tương lai.
- Đáp án: will have arrived.
- Dịch: Vào lúc 10 giờ ngày mai, họ sẽ đến Houston.
Question 11: By the time the new policy comes into effect I’m sure there _____________ (be)
some changes.
Đáp án
– Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: by the time S+ V (hiện tại đơn), S + V (tương lai
hoàn thành).
=> ĐÁP ÁN: will have been.
–Dịch: Vào thời điểm chính sách mới có hiệu lực, tôi chắn chắn rằng sẽ có một vài sự thay đổi.
Question 12: I suppose when I come back in two years’ time they ____________ (pull) down all
these old houses.
Đáp án
- Căn cứ vào cấu trúc: When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành).
- Vế chứa “when” chia thì hiện tại đơn => vế còn lại chia tương lai hoàn thành.
=> ĐÁP ÁN: will have pulled.
–Dịch: Tôi cho rằng khi tôi quay trở lại trong thời gian 2 năm tới, họ sẽ phá tất cả căn nhà cũ đi.
Question 13: Lisa is from New Zealand. She is travelling around Canada at the moment. So far
she has travelled about 1000 miles. By the end of the trip, she ____________ (travel) more than
3000 miles.
Đáp án
* Dịch nghĩa: Lisa đến từ New Zealand. Bây giờ cô ấy đang đi du lịch vòng quanh Canada. Cho
đến bây giờ cô ấy đã đi khoảng 1000 dặm. Vào cuối chuyến đi, cô ấy sẽ đi hơn 3000 dặm.
* Đáp án: will have travelled.
Question 14: You are too late. By the time you arrive, they ____________ (finish) their speech
and everyone ____________ (go) home.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: Dùng để diễn tả một hành động hay sự
việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
=> ĐÁP ÁN: will have finished - will have gone.
–Dịch: Bạn đến quá muộn. Vào lúc bạn đến, họ đã hoàn thành bài phát biểu và mọi người đã về
nhà.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 79
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 15: Ben is on vacation, and he is spending his money very quickly. If he continues like
this, he _____________ (spend) all his money before the end of the vacation.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc
hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
=> ĐÁP ÁN: will have spent.
–Dịch: Ben đang đi nghỉ và anh ấy đang tiêu tiền một cách rất nhanh chóng. Nếu anh ấy tiếp tục
như thế này, anh ấy sẽ tiêu hết tất cả tiền trước khi kì nghỉ kết thúc.
Exercise 16: Complete the sentences using the future perfect and the future perfect
continuous forms of the verbs in brackets.
Question 1: Laura _______ (study) English for 10 years by the end of next month.
Đáp án
- Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra và
kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
- Đáp án: will have been studying.
Dịch nghĩa: Laura sẽ đã học tiếng anh được 10 năm tính đến cuối tháng tới.
Question 2: By April 28th, she ____________ (work) for this company for 19 years.
Đáp án
- Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra và
kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
- Đáp án: will have been working
Dịch nghĩa: Tính đến ngày 28 tháng 4, cô ấy sẽ đã làm cho công ty này được 19 năm.
Question 3: Remember that we _________(move) to our new flat by the time you come back
from business trip.
Đáp án
* Tạm dịch: Hãy nhớ rằng chúng tôi sẽ chuyển đến căn hộ mới vào lúc bạn đi công tác về.
* Căn cứ theo quy tắc:
By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
* Đáp án: will have moved
Question 4: They _____________ (get) married for 2 years by the end of this year.
Đáp án
* Căn cứ vào: cách dùng của thì tương lai hoàn thành.
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
=> Vì hành động “get married” là hành động đã diễn ra và hoàn toàn kết thúc trong quá khứ,
nhưng tính đến trước cuối năm nay là nó được hai năm => diễn tả quãng thời gian việc gì đã diễn
ra là được bao nhiêu => nhấn mạnh kết quả của hành động => chia thì tương lai hoàn thành
*Note: Ở đây không thể chia thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, vì không thể nhấn mạnh tính liên
tục của hành động “cưới nhau” được, như vậy là phi thực tế
* Dịch nghĩa: Họ sẽ đã kết hôn được hai năm tính đến thời điểm cuối năm nay.
* Đáp án: will have got/gotten
Question 5: When she gets her degree, she ____________ (study) at Cambridge for four years.
Đáp án
- Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để nhấn mạnh tính liên tục
của hành động so với một hành động khác trong tương lai
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 80
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Đáp án: will have been studying.
- Dịch nghĩa: Tính đến khi cô ấy lấy bằng cô ấy sẽ đã học ở Cambridge được 4 năm rồi.
Question 6: By the end of this year, he _____________ (work) for this company for 5 years.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra và
kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
* Đáp án: will have been working.
* Dịch nghĩa: Tính đến cuối của năm nay, anh ấy sẽ sẽ làm việc cho công ty được 5 năm.
Question 7: They _____________ (talk) with each other for an hour by the time I get home.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để nhấn mạnh tính liên tục
của hành động so với một hành động khác trong tương lai
* Đáp án: will have been talking.
* Dịch nghĩa: Vào lúc tôi về nhà, họ sẽ nói chuyện với nhau trong một tiếng rồi.
Question 8: By the end of this month, my grandfather ____________ (write) this novel for 2
months.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra và
kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
* Đáp án: will have been writing.
* Dịch nghĩa: Tính đến cuối tháng này, ông của tôi đã viết cuốn tiểu thuyết này trong 2 tháng.
Question 9: By the time the Son La Dam project is completed, we _________(work) together
for at least eight years.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để nhấn mạnh tính liên tục
của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
* Đáp án: will have been working.
* Dịch: Vào thời điểm dự án đập thủy điện Sơn La được hoàn thành, chúng tôi sẽ làm việc với
nhau ít nhất tám năm.
Question 10: How many questions you _________(answer) by the time the lesson finishes?
Đáp án
* Ta có cấu trúc:
By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
=> Theo nghĩa và ngữ cảnh, câu đang nhấn mạnh vào kết quả của hành động nên ta chỉ dùng thì
tương lai hoàn thành thay vì dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh quá trình của hành
động)
* Đáp án: will you have answered
* Dịch nghĩa: Có bao nhiêu câu hỏi bạn đã trả lời tính đến khi bài học kết thúc?
Question 11: You _____________ (live) in this country for 2 months by the end of this week?
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
* Dịch nghĩa: - Tính đến cuối tuần này bạn sẽ sống ở đất nước này trong 2 tháng phải không?
* Đáp án: Will you have been living.
Question 12: By November they ____________ (work) for this company for 6 years.
Đáp án
* Căn cứ cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 81
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
* Dịch: Tính đến cuối tháng 11, họ sẽ làm cho công ty này được 6 năm.
* Đáp án: will have been working.
Question 13: We _________ (live) in London for 14 years by 2019.
Đáp án
* Căn cứ cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
* Dịch: Tính đến năm 2019 chúng tôi đã sống ở đây được 14 năm.
* Đáp án: had been living.
Question 14: By the time my father gets home from work, I _______________ (do) my
homework for 2 hours.
Đáp án
* Căn cứ các dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai.
* Dịch nghĩa: Đến lúc bố tôi đi làm về thì tôi sẽ làm bài tập trong 2 tiếng rồi.
* Đáp án: will have been doing.
Question 15: My mother ______________ (cook) dinner for 3 hours by the time our guests
arrive at my house.
Đáp án
* Căn cứ các dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai.
* Dịch nghĩa: Đến lúc những vị khách của chúng tôi đến nhà tôi thì mẹ của tôi sẽ nấu ăn trong 3
giờ rồi.
* Đáp án: will have been cooking.
Exercise 17: Complete the sentences using the near future forms of the verbs in brackets.
Question 1:
- There is a movie on TV tonight. You ____________ (watch) it?
- No, I ____________ (write) some letters.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một kế hoạch, dự định.
* Dịch: -Tối nay có một bộ phim trên TV. Bạn sẽ xem bộ phim đó hay không?
- Không, tôi sẽ viết một vài lá thư.
* Đáp án: Are you going to - am going to write.
Question 2: Look at those black clouds! It ____________ (rain).
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện
tại.
- Bằng chứng: “những đám mây đen”.
* Dịch: Nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa.
* Đáp án: is going to rain.
Question 3: We _____________ (take) a trip to HCM city this weekend.
Đáp án
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ có chuyến đi đến thành phố HCM vào tuần tới.
=> Diễn tả một kế hoạch/dự định ta dùng thì hiện tại tiếp diễn/tương lai gần
Đáp án: are going to take/are taking
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 82
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 4: My father _________ (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport
clothes.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dựa vào những căn cứ ở
hiện tại.
- Căn cứ: “ông ấy vừa mặc quần áo thể thao”.
* Dịch nghĩa: Bố của tôi sẽ chơi quần vợt trong 15 phút nữa bởi vì ông ấy vừa mới mặc quần áo
thể thao.
* Đáp án: is going to play
Question 5:
- Can you tell me about our school plan tomorrow?
- We ____________ (visit) the museum in the morning.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: diễn đạt một kế hoạch, dự định.
* Dịch nghĩa: - Bạn có thể nói cho tôi biết kế hoạch của trường chúng ta sáng mai không?
- Buổi sáng chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng.
=> Hành động mang tính chắc chắn vì chúng đều được lên kế hoạch, dự định từ trước nên ở đây
có thể dùng hiện tại tiếp diễn hoặc tương lai gần
* Đáp án: are visiting/are going to visit
Question 6: She ____________ (buy) a new house next month because she has had enough
money.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: Diễn tả kế hoạch, dự định.
- “cô ấy lên kế hoạch và có đủ tiền”. => chia thì tương lai gần.
* Dịch nghĩa: Tháng tới cô ấy sẽ mua một căn nhà mới bởi vì cô ấy vừa có đủ tiền.
* Đáp án: is going to buy.
Question 7:
- You don’t seem to enjoy your piano lessons.
- I don’t. I ____________ (quit) soon.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: Diễn đạt một dự đoán có căn cứ.
* Dịch nghĩa: - Bạn dường như không thích những tiết học piano của bạn.
- Tôi không thích. Tôi sẽ sớm từ bỏ nó.
* Đáp án: am going to quit.
Question 8: I _________(visit) my parents at the weekend. I have already bought a train ticket.
Đáp án C
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra vì có
dấu hiệu ở hiện tại (đã mua vé tàu rồi).
* Dịch nghĩa: Cuối tuần tôi sẽ đi thăm bố mẹ của tôi. Tôi vừa mua vé tàu rồi.
* Đáp án: am going to visit.
Question 9: The man can’t see the hole in front of him. He ____________ (fall) into the hole.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện
tại.
- Bằng chứng: người đàn ông không thể nhìn thấy hố.
- Dự đoán: Ông ta sẽ rơi xuống đó.
* Dịch nghĩa: Người đàn ông không thể nhìn thấy cái hố phía trước ông ta. Ông ta sẽ bị rơi
xuống cái hố.
* Đáp án: is going to fall.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 83
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 10: - I hear you have been offered a job.
- That right, but I ____________ (not take) it.
Đáp án
* Dịch nghĩa: - Tôi nghe nói rằng bạn đã có được công việc.
- Đúng vậy, nhưng tôi sẽ không nhận công việc này.
=> Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định trong tương lai gần, đã có kế hoạch cụ thể
* Đáp án: am not going to take.
Question 11: I feel terrible. I think I ____________ (be) sick.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dựa vào bằng chứng
(evidence) ở hiện tại.
- Bằng chứng ở hiện tại: “cảm thấy tồi tệ”.
* Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy tồi tệ. Tôi nghĩ tôi sẽ bị ốm.
* Đáp án: am going to be.
Question 12:
- Ann is in hospital.
- Yes, I know. I ____________ (visit) her tonight.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một kế hoạch, dự định.
- “biết Ann ở bệnh viện” -> quyết định đến thăm.
* Dịch nghĩa: - Ann ở trong bệnh viện.
- Ừ, tôi biết. Tối nay tôi sẽ đi thăm cô ấy.
* Đáp án: am going to visit.
Question 13: There is a hole in the bottom of the boat. A lot of water is coming in through the
hole. The boat ____________ (sink).
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dự vào bằng chứng ở hiện
tại.
- “có một cái hố ở đáy con tàu và nước tràn qua cái hố đó” là bằng chứng để dự đoán “con tàu sẽ
chìm”.
* Dịch nghĩa: Có một cái hố ở đáy của con tàu. Rất nhiều nước đang tràn vào thông qua cái hố.
Con tàu sắp chìm.
* Đáp án: is going to sink.
Question 14: Sue and I have decided to have a party. We ____________ (invite) a lot of people.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một kế hoạch, dự định.
* Dịch nghĩa: Sue và tôi đã quyết định tổ chức một bữa tiệc. Chúng tôi sẽ mời rất nhiều người.
* Đáp án: are going to invite.
Question 15: Erica is driving. There is very little gas left in the tank. The nearest gas station is
far away. She ____________ (run out) of gas.
Đáp án
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dự vào bằng chứng ở hiện
tại.
- Bằng chứng để đưa ra dự đoán:
+ Còn ít ga trong bồn.
+ Trạm xăng gần nhất rất ra.
* Dịch nghĩa: Erica đang lái xe. Trong bồn còn lại rất ít xăng. Trạm xăng gần nhất ở rất xa. Cô
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 84
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
ấy sắp cạn kiệt xăng.
* Đáp án: is going to run out.
Exercise 18:
ĐÁP ÁN
5.C
6.D
15.C
16.A
25.D
26.A
35.B
36.C
45.A
46.B
1.B
2.D
3.A
4.C
7.B
8.D
9.C
10.B
11.C
12.C
13.A
14.D
17.B
18.D
19.C
20.B
21.B
22.B
23.B
24.A
27.D
28.A
29.C
30.A
31.C
32.D
33.B
34.C
37.B
38.C
39.D
40.A
41.D
42.A
43.D
44.D
47.D
48.A
49.C
50.A
51.A
Exercise 18: Choose the bestword or phrase to complete in the following questions.
Question 1: He _________________ to the theatre tonight. He has got a free ticket.
A. goes
B. is going
C. went
D. will go
Đáp án B
Diễn đạt một kế hoạch, dự định chắc chắn sẽ xảy ra vì có căn cứ, dấu hiệu ở hiện tại → Thì
tương lai gần
Dịch: Anh ấy sẽ đi đến rạp hát tối nay. Anh ấy có một vé miễn phí.
Question 2: Not a cloud in the sky. It __________________ another warm day.
A. may be
B. will be
C. is
D. is going to be
Đáp án D
Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại →Thì tương lai gần
Dịch: Không có một bóng mây trên trời. Sẽ là một ngày ấm áp nữa đây.
Question 3: When I retire, I _________________ to Barbados to live.
A. am going to come back
B. will come back
C. shall come back
D. am coming back
Đáp án A
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một kế hoạch, dự định trong tương lai
gần.
- Ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẵn, có thời
gian cụ thể hoặc là một kế hoạch lớn, quyết định quan trọng có thời gian xác định, do đó đáp án
D chưa phù hợp ở đây. Dùng tương lai đơn (đáp án B) chỉ để đưa ra quyết định tại thời điểm nói,
xét ngữ cảnh của câu thì việc này không thể dễ dàng đưa ra quyết định tại thời điểm nói được
nên không chọn B.
* Dịch nghĩa: Khi tôi nghỉ hưu, tôi sẽ quay về Barbados sống.
Question 4: What time ____ tomorrow?
A. are you going to leave
B. do you leave
C. will you leave
D. would you
leave
Đáp án C
Diễn đạt câu hỏi không có căn cứ → Thì tương lai đơn
Dịch: Bạn sẽ rời đi vào mấy giờ ngày mai?
Question 5: Who ____ the next World Cup?
A. is going to win
B. is wining
C. will win
D. win
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 85
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ → Thì tương lai đơn
Dịch: Ai sẽ chiến thắng mùa World Cup tiếp theo?
Question 6: The traffic is terrible. We __________________ our flight.
A. miss
B. will miss
C. are missing
D. are going to miss
Đáp án D
Có những chứng cứ cụ thể ở hiện tại →Thì tương lai gần
Dịch: Giao thông thật tệ hại. Chúng ta sẽ lỡ chuyến bay mất.
Question 7: I _________ my books for my readers in a book exhibition at this time tomorrow.
A. am going to sign
B. will be signing
C. will sign
D. will have been signing
Đáp án B
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: “at this time tomorrow”
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Tôi sẽ kí sách của tôi cho độc giả tại triển lãm sách vào giờ này ngày mai.
Question 8: We __________ her the truth when she _________ home.
A. are going to tell – will come
B. are telling – comes
C. will tell – will come
D. will tell – comes
Đáp án D
Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói → Thì tương lai đơn
Dịch: Chúng ta sẽ nói cho cô ấy sự thật khi cô ấy về nhà.
Question 9: In two months’ time, Raymond _________ from the college with a degree and will
be expecting a respected and well-paid job.
A. will be graduating
B. has graduated
C. will have graduated
D. has been graduating
Đáp án C
Dịch: Trong vòng 2 tháng tới, Raymond sẽ tốt nghiệp cao đẳng với một tấm bằng và sẽ đang
mong chờ có một công việc được trọng vọng và được trả lương cao.
=> Tính đến một thời điểm trong tương lai sẽ có một hành động hoàn tất, ta chia thì tương lai
hoàn thành.
=> Lưu ý là hành động “graduate” không thể chia tiếp diễn được. Trong khi “expect” hoàn toàn
có thể vì câu ý chỉ “đã tốt nghiệp rồi và đang mong chờ một công việc”, nên dù nối với nhau bởi
“and” nhưng bản chất động từ khác nhau nên không thể áp dụng quy tắc song song trong câu
này.
=> Đáp án C
Question 10: They _________ our winter house by the time we _________ from our summer
house.
A. painted - had returned
B. will have painted - return
C. will be painting - have returned
D. have been painting - have returned
Đáp án B
Ta có:
- By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
- By the time + S + V(quá khiws đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
Dịch: Họ sẽ sơn xong căn nhà mùa đông của chúng ta vào lúc chúng ta trở về từ căn nhà mùa hè.
Question 11:
A: Can you join us for a picnic tomorrow?
B: Thanks, but I _________ to the cinema with Anna.
A. go
B. will go
C. am going
D. have gone
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 86
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án C
Diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ trước → Thì tương lai gần
Tạm dịch:
A: Bạn có tham gia cùng chúng tôi chuyến đi chơi picnic ngày mai không?
B: Cảm ơn, nhưng tôi sẽ đến rạp chiếu phim với Anna.
Question 12: Next Saturday at this time, we __________________ on the beach in Mexico.
A. will relax
B. relax
C. will be relaxing
D. are going to relax
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: “at this time”
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Thứ bảy tuần tới vào thời gian này, chúng ta sẽ đang thư giãn trên bãi biển ở Mexico.
Question 13: Let’s take her some pizza and Coke. I’m sure she will be tired when we get home,
because she _________ the flat all afternoon.
A. will have been cleaning
B. will be cleaning
C. is going to clean
D. have been cleaning
Đáp án A
Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
=> Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai (nhấn
mạnh quá trình của hành động)
Ta thấy:
Việc “chúng tôi về nhà” chưa xảy ra. Vì cách dùng when + S + V(hiện tại đơn) -> diễn tả hành
động sẽ xảy ra trong tương. Do đó, việc “cô ấy lau dọn căn hộ cả buổi chiều” sẽ hoàn thành tính
tới thời điểm “chúng tôi về nhà” (thời điểm của tương lai).
Dịch: Hãy lấy cho cô ấy vài miếng pizza và coca. Tôi chắc là cô ấy sẽ mệt khi chúng ta về nhà,
vì cô ấy đã lau dọn căn hộ cả buổi chiều.
Question 14: In six months’ time, she _________ from the university.
A. is going to graduate
B. will be graduating
C. will graduate
D. will have
graduated
Đáp án D
Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất tại một thời điểm xác định ở tương lai
→ Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Trong vòng 6 tháng nữa cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học.
Question 15: If you need to reach us, we __________________ at the Fairmont Hotel that time.
A. have been staying
B. are staying
C. will be staying
D. had been staying
Đáp án C
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Nếu bạn cần liên lạc với chúng tôi, chúng tôi sẽ ở khách sạn Fairmont vào thời gian đó.
Question 16: We __________________ you as soon as we arrive in Paris.
A. will call
B. call
C. have called
D. would call
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: “as soon as”
Diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói
→ Thì tương lai đơn
Dịch: Chúng tôi sẽ gọi bạn ngay khi chúng tôi đến Pari.
Question 17: You __________________ yourselves in the Caribbean, while we’re stuck here in
New York with this cold weather.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 87
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. are staying
B. will be enjoying
C. have been staying
D. had been staying
Đáp án B
*Diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai → Thì tương lai
tiếp diễn. Vì vế sau đang chia ở thì hiện tại đơn.
*Đáp án A chưa chính xác vì nếu dùng như vậy nghĩa là hai hành động ở hai vế cùng song song
xảy ra tại một thời điểm ở hiện tại, khi đó vế sau cũng phải chia ở thì tiếp diễn mới chính xác, là
“are being stuck”.
Dịch: Trong lúc chúng tôi đang mắc kẹt ở New York trong cái thời tiết lạnh lẽo này thì bạn sẽ
đang vui vẻ tận hưởng ở Caribbean.
*Note: Enjoy yourself = have a good time: đang tận hưởng, hưởng thụ, có một thời gian đẹp đẽ
cho chính mình ở một nơi nào đó để làm gì
Question 18: Susan __________________ credit card payments until her debt is all paid off.
A. make
B. have made
C. are made
D. will make
Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: “until”
Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói → Thì tương lai đơn
Dịch: Susan sẽ thanh toán bằng thẻ tín dụng cho đến khi nợ của cô ấy được trả hết.
Question 19: The sky is very black. It __________________.
A. snows
B. is snowing
C. is going to snow
D. will snow
Đáp án C
Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại → Thì tương lai gần
Dịch: Bầu trời tối đen. Sắp mưa rồi.
Question 20: But all these things __________________ if you marry me.
A. will happen only
B. will only happen
C. happen
D. are going to happen
Đáp án B
Trong câu điều kiện loại I (giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai), ta có cấu
trúc:
If + S + V(hiện tại đơn), S + can/may/will/…Vo
=> Hành động “sẽ xảy ra” không có căn cứ hay kế hoạch nào để đảm bảo tính chắc chắn rằng nó
sẽ xảy ra trong tương lai gần, do đó không chọn D.
Dịch: Nhưng tất cả những thứ này sẽ chỉ xảy ra nếu em cưới anh.
Question 21: I haven’t made up my mind yet. But I think I __________________ something
nice in my mum’s wardrobe.
A. am going to
B. will find
C. am finding
D. was finding
Đáp án B
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: “I think”
Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói → Thì tương lai đơn
Dịch: Tôi vẫn chưa quyết định được. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thứ gì đó xinh đẹp trong tủ quần
áo của mẹ tôi.
Question 22: My horoscope says that I __________________ an old friend this week.
A. meet
B. will meet
C. am meeting
D. meets
Đáp án B
Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ → Thì tương lai đơn
Dịch: Lá số tử vi của tôi nói răng tôi sẽ gặp một người bạn cũ tuần này.
Question 23: At this time next Friday evening Mrs. Almanac _________ refreshments for her
son’s engagement party and _________ her future daughter-in-law.
A. will prepare – will be helping
B. will be preparing – will be helping
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 88
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. will be preparing – will help
D. will prepare – will have helped
Đáp án B
Hai động từ nối bởi giới từ “and” luôn chia ở thì giống nhau
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: “at this time next Friday”
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Vào thời gian này chiều thứ 6 tới, bà Almanac sẽ chuẩn bị đồ ăn nhẹ cho tiệc đính hôn của
con trai và sẽ giúp đỡ con dâu tương lai của bà.
Question 24: By the end of next year, Geoge __________________ English for 2 years.
A. will have learned
B. will learn
C. has learned
D. would learn
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by the end of next year”
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
→ Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Tính đến hết năm tới, Geogre sẽ học tiếng anh được 2 năm.
Question 25 [94500] .When will you send the message? - We ________________ it by Friday.
A. will deliver
B. am going to deliver
C. will be delivering
D. will have
delivered
Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by Friday”
=> Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
→ Thì tương lai hoàn thành
Dịch:
- Khi nào bạn sẽ gửi bức thư?
- Chúng tôi sẽ giao bức thư vào thứ sáu.
Question 26: - Can we start the party at 3 o’clock?
- I don’t think so. All our guests__________________ by then. I’m afraid.
A. won’t have arrived
B. don’t arrive
C. haven’t arrived
D. didn’t arrive
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by then”
Diễn tả một hành động sẽ không xảy ra vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành
động, sự việc khác xảy ra → Thì tương lai hoàn thành
Dịch:
Chúng ta có thể bắt đầu bữa tiệc vào 3 giờ được không?
Tôi không nghĩ vậy. Tôi sợ là tất cả khách của chúng ta sẽ chưa đến vào lúc đó.
Question 27: - What does a blonde say when she sees a banana skin lying just a few metres in
front of her?
- Oh dear! I __________________.
A. to slip
B. will slip
C. am sliping
D. am going to slip
Đáp án D
Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại → Thì tương lai gần
Dịch:
Một cô gái tóc vàng hoe sẽ nói gì khi cô ấy thấy vỏ chuối nằm cách vài mét trước mặt?
Trời ơi! Tôi sẽ trượt chân mất.
Question 28: Here is the weather forecast. Tomorrow __________________ dry and sunny.
A. is going to be
B. will be
C. is
D. would be
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 89
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại → Thì tương lai gần
=> Dự báo thời tiết của truyền hình thì dù chỉ mang tên dự báo nhưng xác suất đúng của nó là
gần như tuyệt đối vì ngày nay nhờ có hệ thống công nghệ hiện đại, do đó ta có thể hiểu lời dự
báo đó là một căn cứ có cơ sở
Dịch: Bây giờ đang có dự báo thời tiết. Ngày mai trời sẽ tạnh ráo và có nắng.
Question 29: - Can I have a look at your photos tomorrow?
- No, I’m sorry. I _________________ them by tomorrow.
A. will not develop
B. shall not develop
C. will not have developed
D. am developing
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by tomorrow”
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành
động, sự việc khác xảy ra → Thì tương lai hoàn thành
Dịch: -Tôi có thể xem ảnh của bạn ngày mai không?
- Không, tôi xin lỗi. Cho đến ngày mai thì tôi vẫn chưa rửa chúng xong được. (Đến ngày mai tôi
mới rửa ảnh xong)
*Note: Develop the film, photos/….: rửa phim, ảnh,…..
Question 30: I know by the time they come to my house this evening, I ________________ out
for a walk.
A. will have gone
B. will go
C. will be going
D. shall go
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by the time”
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành
động, sự việc khác xảy ra → Thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc:
By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
Dịch: Tôi biết khi họ đến nhà tôi vào chiều nay, tôi sẽ đã ra ngoài đi dạo.
Question 31: These machines ________________ very well by the time you come back next
month.
A. will be working
B. are going to work
C. will have worked
D. are working
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by the time”
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành
động, sự việc khác xảy ra → Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Những cái máy này sẽ hoạt động rất tốt vào thời gian bạn quay lại tháng sau.
Question 32: I hope they _________________ building the road by the time we come back next
summer.
A. are finishing
B. will be working
C. are going to work
D. will have finished
Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by the time”
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành
động, sự việc khác xảy ra → Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Tôi hi vọng họ sẽ hoàn thành việc xây dựng con đường vào thời gian chúng ta quay lại
mùa hè tới.
Question 33: By 2020, the number of schools in our country __________________.
A. will double
B. will have doubled
C. are doubling
D. shall double
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 90
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “By 2020”
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai
→ Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Vào năm 2020, số trường học trong đất nước chúng ta sẽ tăng lên gấp đôi.
Question 34: They __________________ the classroom by the end of the hour.
A. are going to leave
B. will be leaving
C. will have left
D. are leaving
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: “by the end of the hour”
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai
→ Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Họ sẽ rời phòng học vào cuối giờ.
Question 35: They __________________ pingpong when their father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
Đáp án B
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Họ sẽ đang chơi bóng bàn khi cha họ quay về nhà.
Question 36: I’m going on holiday on Saturday.This time next week I __________ on a beach in
the sea.
A. will lie
B. am lying
C. will be lying
D. should be lying
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: “This time next week”
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Tôi đang đi nghỉ vào thứ bảy. Thời gian này tuần tới tôi sẽ đang nằm trên bãi biển.
Question 37: At 8 o’clock this evening my friends and I _____________ a famous film at the
cinema.
A. were watching
B. will be watching
C. have been watching
D. watched
Đáp án B
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: “at 8 o’clock this evening”
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Vào 8 giờ tối nay bạn tôi và tôi sẽ đi xem một bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim.
Question 38: They ________________ their presentation at this time tomorrow morning.
A. are making
B. are going to make
C. will be making
D. will make
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: “at this time tomorrow morning”
Diễn đạt một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Họ sẽ đang làm bài thuyết trình của mình vào thời điểm này sáng ngày mai.
Question 39: When they ________________ tomorrow, we _________________ in the sea.
A. come – swim
B. are coming - swim
C. are coming - are swimming
D. come - will be swimming
Đáp án D
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 91
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc: “when + S + V(hiện tại đơn), S + will be Ving + ….”
→ Thì tương lai tiếp diễn
Dịch: Khi họ đến vào ngày mai, chúng ta sẽ đang bơi ở trên biển.
Question 40: She ________________ from the excursion by 6 o’clock.
A. will have returned
B. is going to return
C. is returning
D. will be returning
Đáp án A
Dịch: Cô ấy sẽ trở về từ chuyến tham quan vào lúc 6 giờ.
Căn cứ vào dấu hiệu:
By + dấu hiệu của quá khứ -> chia thì quá khứ hoàn thành
By + dấu hiệu của tương lai -> chia thì tương lai hoàn thành
=> Đáp án là A
Question 41: We _________ working for ten days when they pay our wages tomorrow.
A. were going to be
B. are going to
C. will be
D. will have been
Đáp án D
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành
động, sự việc khác xảy ra → Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Tính đến khi họ trả lương vào ngày mai, chúng ta đã làm việc được 10 ngày .
Question 42: By the end of next month, I _________ the project to the committee.
A. will have presented
B. will present
C. will be presenting
D. will have been presenting
Đáp án A
Ta có quy tắc:
By + dấu hiệu của quá khứ -> chia thì quá khứ hoàn thành
By + dấu hiệu của tương lai -> chia thì tương lai hoàn thành
Căn cứ vào cụm " By the end of next month (vào cuối của tháng tới)
→ Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Vào cuối tháng tới, tôi sẽ trình bày xong dự án của mình với ủy ban.
Question 43: She __________________the movie before you bring the DVD.
A. is seeing
B. will be seeing
C. is going to see
D. will have seen
Đáp án D
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành
động, sự việc khác xảy ra → Thì tương lai hoàn thành
Dịch: Cô ấy sẽ xem xong bộ phim trước khi bạn mang DVD đến.
Question 44: When you look through the small window, you _________ that the safe is in its
usual place.
A. would discover
B. discovered
C. will be discovering
D. will discover
Đáp án D
Diễn đạt một câu hứa hẹn → Thì tương lai đơn
Dịch: Khi bạn nhìn qua cửa sổ nhỏ, bạn sẽ nhận ra cái két vẫn ở vị trí của nó.
Question 45: Tell him I _________ anything with him until I have spoken with my wife.
A. won’t discuss
B. haven’t discussed
C. don’t discuss
D. didn’t discuss
Đáp án A
Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói → Thì tương lai đơn
Dịch: Nói với anh ta tôi sẽ không bàn bạc bất kì điều gì cho đến khi tôi được nói chuyện với vợ
mình.
Question 46: When I finish this course, I _________ to the next level.
A. have gone
B. will go
C. went
D. would go
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 92
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án B
Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói → Thì tương lai đơn
Dịch: Khi tôi hoàn thành xong khóa học này, tôi sẽ lên trình độ tiếp theo.
Question 47: She is really worried that she _________ to the exam because she doesn’t have her
identity card on her.
A. haven’t admitted
B. is not admittting
C. hadn’t been admitted
D. won’t be
admitted
Đáp án D
Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ → Thì tương lai đơn
Dịch: Cô ấy thực sự lo lắng về việc sẽ không được tham gia vào bài kiểm tra vì cô ấy không
mang chứng minh nhân dân.
Question 48: My mom __________________ for two days by the time I see her.
A. will have been travelling
B. has been travelling
C. will has been travelling
D. has been travelled
Đáp án A
Ta có cấu trúc:
By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
(Lí do: Ta dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động.)
Dịch: Mẹ tôi sẽ đi du lịch được 2 ngày tính đến thời điểm tôi gặp mẹ.
Question 49: That cat _________ you if you pull its tail.
A. scratches
B. has scratched
C. will scratch
D. is going to scratch
Đáp án C
Trong câu điều kiện loại I (giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai), ta sử dụng
thì tương lai đơn.
Dịch: Con mèo kia sẽ cào bạn nếu bạn kéo đuôi của nó.
Question 50: I ________________ Alex your letter when I see her tomorrow.
A. will send
B. am going to send
C. are sending
D. shall send
Đáp án A
Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói → Thì tương lai đơn
Dịch: Tôi sẽ đưa Alex thư của cậu khi tôi gặp cô ấy vào ngày mai.
Question 51: - What are your plans for the holiday?
- I ________________ my grandparents and then go trekking in Sapa.
A. am going to visit
B. shall go
C. will go to visit
D. will go
Đáp án A
Diễn đạt một kế hoạch, dự định → Thì tương lai gần
Dịch:
- Bạn có những kế hoạch gì cho ngày nghỉ?
- Tôi sẽ thăm ông bà và sau đó đi leo núi ở Sapa.
Exercise 20:
1.D
11.A
21.C
31.C
2.A
12.B
22.C
32.B
3.C
13.A
23.A
33.D
4.B
14.A
24.D
34.A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
ĐÁP ÁN
5.D
6.A
15.B
16.B
25.A
26.B
35.C
36.A
7.B
17.D
27.A
37.B
8.C
18.B
28.C
38.C
9.D
19.C
29.B
39.A
10.C
20.D
30.D
40.D
Page 93
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
41.C
42.D
43.B
44.C
45.A
46.D
47.B
48.C
49.A
50.B
Exercise 20: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1: While they _________ to Wyoming, their car ran out of gas.
A. drove
B. had been driving
C. have driven
D. were driving
Đáp án D
Dịch: Trong khi họ đang lái xe đến Wyoming, xe của họ hết xăng.
=> Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động nào xảy ra
trước chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Question 2: Alice looked much slimmer because she _________ for a few months.
A. had been dieting
B. has been dieting
C. was dieting
D. diets
Đáp án A
- Căn cứ vào trạng từ “for a few months” nên mệnh đề sau chia thì hiện tại hoàn thành. Tuy
nhiên, căn cứ vào động từ “looked” ở mệnh đề trước chia thì quá khứ đơn nên mệnh đề sau phải
lùi một thì thành thì quá khứ hoàn thành.
- Dịch nghĩa: Alice trông gầy hơn nhiều vì cô ấy đã ăn kiêng mấy tháng rồi.
=> Căn cứ theo nghĩa của câu: Nhấn mạnh tính liên tục của hành động “ăn kiêng” dẫn đến kết
quả “trông gầy hơn” nên ta chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Question 3: When she’s done the ironing, she _________ the length of the dress for me.
A. is altering
B. altered
C. will alter
D. has altered
Đáp án C
* Đáp án: will alter.
* Giải thích: when S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành), S + will Vo: diễn tả 2 hành động
xảy ra lần lượt từ hiện tại tới tương lai.
* Dịch nghĩa: Sau khi là xong, cô ta sẽ sửa lại chiều dài váy cho tôi.
Question 4: You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they ______ that car to
someone else.
A. will sell
B. will have sold
C. are going to sell
D. are selling
Đáp án B
- Dịch nghĩa: Bạn chậm quá. Tôi dám chắc là đến khi bạn gọi cho họ, họ đã bán chiếc xe đó cho
ai khác rồi.
- Căn cứ vào: By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành).
- Đáp án: will have sold.
Question 5: As soon as they _________ my last book, I _________ you a copy with my
autograph.
A. will print – will send
B. had printed – will send
C. printed – will be sending
D. print – will send
Đáp án D
- Dịch nghĩa: Ngay khi họ in quyển sách cuối cùng của tôi, tôi sẽ gửi bản sao có chữ ký của tôi
cho anh.
- Căn cứ vào: kiến thức về sự phối thì: As soon as + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn).
Question 6: Because the children _________ forward to seeing Harry Potter for so long, I took
them even though it was really inconvenient for me.
A. had been looking
B. were looking
C. have been looking
D. looked
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 94
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Dịch nghĩa: Bởi vì lũ trẻ đã mong chờ được xem Harry Potter quá lâu, tôi đã đưa chúng đi dù
nó khá là bất tiện với tôi.
- “Việc lũ trẻ mong chờ” chia thì quá khứ hoàn thành vì:
+ “for so long” nhấn mạnh tính liên tục, việc mong chờ này đã rất lâu rồi.
+ Chúng mong chờ trước khi “có người” đưa chúng đi.
Question 7: When we _________ at the airport we _________ that we _________ our passports
at the office.
A. arrived – had noticed – had left
B. arrived – noticed – had left
C. have arrived – noticed – left
D. had arrived – have noticed – have left
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến sân bay chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi đã quên hộ chiếu ở văn
phòng.
* Căn cứ:
- cách dùng của thì quá khứ đơn: dùng để liệt kê các hành động trong quá khứ.
- hành động để quên passports đã diễn ra trước đó nên chia quá khứ hoàn thành.
* Đáp án: arrived – noticed – had left.
Question 8: Generally he _____ to work by car, but today he ______ by bus because his car is in
the garage.
A. went – went
B. was going – is going
C. goes – is going
D. has been going – goes
Đáp án C
goes – is going
* Giải thích:
- dùng hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
- dùng hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (“today”: ngày hôm nay)
* Dịch: Bình thường anh ấy đi làm bằng ô tô những hôm nay anh sẽ đi bus vì xe của anh ấy đang
ở garage.
Question 9: He _________ for over three hours when he finished the report.
A. will have typed
B. was typing
C. has been typing
D. had been typing
Đáp án D
* Đáp án: had been typing.
* Căn cứ: dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã diễn ra trong 1 khoảng thời gian
dài trong quá khứ.
* Dịch nghĩa: Anh ta đã đánh máy hơn 3 tiếng cho đến khi hoàn thành bài báo cáo.
Question 10: Three days ago her boyfriend _________ her and she _________ continually ever
since.
A. left – is crying
B. had left – cried
C. left – has been crying
D. had left – was
crying
Đáp án C
* Ta có: ago => chia thì quá khứ đơn
- ever since => Hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, có “continually” càng nhấn mạnh tính liên tục
của hành động trong suốt quá trình, nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
* Dịch nghĩa: Ba ngày trước bạn trai cô ta bỏ cô ta và cô ta đã khóc suốt từ hôm đó.
Question 11: This is the first customer we _________ something today.
A. have sold
B. sold
C. had sold
D. were selling
Đáp án A
Cấu trúc:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 95
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
This is the first/second/third… + S + V(hiện tại hoàn thành)
=> Đáp án: A
Tạm dịch: Đây là vị khách hàng đầu tiên mà hôm nay chúng tôi đã bán cho.
Question 12: Andrew _________ the plants in the garden right now but I _________ sure that it
will rain this afternoon.
A. is watering – was
B. is watering – am
C. waters – am
D. watered – was
Đáp án B
- Dịch nghĩa: Andrew đang tưới cây trong vườn bây giờ nhưng tôi chắc rằng trời sẽ mưa chiều
nay.
- Vế 1 có “right now” => chia thì hiện tại tiếp diễn.
=> Loại C, D vì không hợp thì (vế trước hiện tại - vế sau quá khứ)
Question 13: She should have informed the police as soon as she _________ that her purse had
been stolen.
A. discovered
B. would discover
C. had discovered
D. has discovered
Đáp án A
Dịch nghĩa: Cô ấy lẽ ra nên thông báo cho cảnh sát ngay khi cô ấy phát hiện ra cái ví của mình
đã bị mất trộm.
=> Ta có hành động “mất ví” xảy ra trước hành động “phát hiện” nên ta chia thì quá khứ đơn cho
hành động diễn ra sau là “phát hiện”; hành động diễn ra trước chia quá khứ hoàn thành.
Question 14: My father _________ to rent a car when one of his friends phoned him to offer his
own car for the trip.
A. had decided
B. was deciding
C. has decided
D. decided
Đáp án A
Tạm dịch: Bố tôi đã quyết định thuê một chiếc xe hơi thì một trong số những người bạn của bố
đã gọi điện để đề nghị dùng xe của ông ấy cho chuyến đi.
=> Việc bố tôi quyết định thuê một chiếc xe hơi xảy ra trước hành động bạn bố tôi gọi. => Trước
của quá khứ ta chia thì quá khứ hoàn thành.
*Hành động “decide” trong ngữ cảnh này không thể chia thì tiếp diễn, vì nó là hành động tức
thời nên không chọn B để hiểu nó theo cách một hành động đang diễn ra thì có một hành động
khác xen vào.
Question 15: When he _________ he _________ on a bed in a room with no windows.
A. had woken up – was lying
B. woke up – was lying
C. wakes up – is lying
D. woke up – lay
Đáp án B
Dịch: Khi tỉnh dậy hắn thấy mình đang nằm trên 1 chiếc giường trong 1 căn phòng không có cửa
sổ.
=> Một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động nào xảy ra trước chia
thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Ta thấy: hành động thức giấc là hành động xảy ra sau -> quá khứ đơn (woke up)
hành động đang nằm xảy ra trước và vẫn còn đang xảy ra -> quá khứ tiếp diễn (was
lying)
Question 16: The teacher _________ to the class before the students _________ the problems.
A. will come back – have solved
B. had come back – solved
C. came back – have solved
D. is coming back – solve
Đáp án B
Dịch nghĩa: Giáo viên đã quay trở lại trước khi học sinh giải quyết được vấn đề.
Quy tắc: Trước BEFORE chia quá khứ hoàn thành sau BEFORE chia quá khứ đơn.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 96
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
*Note: Come - came - come (v): đến
=> Lưu ý ở đây không dùng đáp án A được. Vì nếu dùng thì tương lai với “before” như vậy thì
phải theo cấu trúc, ta chia tương lai hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một thời
điểm xác định hoặc một hành động khác trong tương lai, không thể dùng đơn thuần dùng thì
tương lai mô tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai khi đi kèm với mệnh đề thời gian có
“before” như vậy:
S + will have Vp2 + ….. + before + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Question 17: Yesterday on TV they _________ a heavy shower for today, but I _________ even
a single drop yet.
A. announced – am not seeing
B. announced – didn’t see
C. have announced – haven’t seen
D. announced – haven’t seen
Đáp án D
announced – haven’t seen
* Giải thích: yesterday => Qk đơn; yet => hiện tại hoàn thành
* Dịch nghĩa: Hôm qua TV báo hôm nay sẽ mưa rào nhưng tôi chưa thấy hạt mưa nào cả.
Question 18: You don’t have to worry about the children, they ______ all about this by the end of
the semester.
A. will be forgetting
B. will have forgotten
C. will forget
D. are going to forget
Đáp án B
* Đáp án: will have forgotten.
* Giải thích: by + mốc thời gian tương lai => chia thì tương lai hoàn thành.
* Dịch nghĩa: Không cần lo về lũ trẻ đâu, chúng sẽ quên hết sau khi hết kỳ học này thôi.
Question 19: I’ve just noticed that she _________ a haircut. It _________ wonderful.
A. will have – has looked
B. had had – looked
C. has had – looks
D. had – is
looking
Đáp án C
Giải thích: hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động mới xảy ra và kết quả còn ở hiện tại.
- Chú ý: look với nghĩa là “trông” nên không chia thì tiếp diễn
Dịch nghĩa: Tôi vừa mới nhận ra là cô ấy đã cắt tóc. Trông thật tuyệt.
Question 20: While she _________ for her sister outside the supermarket, someone _________
her handbag.
A. had to wait – had stolen
B. waited – had been stealing
C. had waited – was stealing
D. was waiting – stole
Đáp án D
was waiting – stole
Giải thích: while S –Ving: Trong khi ai đó đang làm gì
Dịch: Trong khi cô ấy chờ chị gái ngoài siêu thị, ai đó đã trộm túi của cô.
Question 21: The spokesperson _________ her speech yet when an angry audience member
_________ shouting at her.
A. won’t finish – begins
B. didn’t finish – was beginning
C. hadn’t finished – began
D. doesn’t finish – is beginning
Đáp án C
hadn’t finished – began
Giải thích: yet => thì hoàn thành
Dịch: Phát thanh viên vẫn chưa nói xong khi mà một khán giả bắt đầu tức giận quát mắng cô.
Question 22: This is the forty-second composition paper I ______ so far, and there _____
seventy-five more.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 97
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. will have checked – are going to be
B. had checked – were
C. have checked – are
D. checked – will be
Đáp án C
=> Ta có: This is the first/second/… + S + (have) P2: đây là cái thứ mấy, lần thứ mấy … ai đó
làm gì đó
=> Dùng thì hiện tại hoàn thành cho vế đầu.
Dịch: Đây là bản thảo thứ 42 tôi kiểm tra, và vẫn còn 75 bản nữa.
Question 23: The carelessness of parents often _________ children to be subject to many
household accidents.
A. causes
B. have caused
C. had caused
D. is caused
Đáp án A
* Đáp án: causes
* Giải thích: hiện tại đơn diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý.
* Dịch nghĩa: Sự bất cẩn của cha mẹ thường khiến trẻ em chịu nhiều tai nạn trong gia đình.
Question 24: By the end of the term, I _________ all eight volumes.
A. will be reading
B. read
C. have read
D. will have read
Đáp án D
* Giải thích: “by + mốc thời gian tương lai” phải chia thì hoàn thành
* Dịch nghĩa: Đến cuối kỳ này, tôi sẽ đọc hết 8 cuốn.
Question 25: She says she won’t phone us until she _________ the information.
A. has
B. is having
C. will have
D. had
Đáp án A
* Đáp án: has.
* Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
- S + will + V(nguyên dạng) until + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)
* Dịch nghĩa: Cô ấy nói sẽ không nghe điện thoại của chúng tôi cho đến khi cô ấy có thông tin.
Question 26: When we _________ out, the chest cavity _________ smaller.
A. breathe – became
B. breathe – becomes
C. will breathe – will become
D. will breathe – becomes
Đáp án B
breathe – becomes
Giải thích: hiện tại đơn diễn tả 1 sự thật hiển nhiên
Dịch: Khi chúng ta thở ra, lồng ngực sẽ nhỏ đi.
Question 27: Our local grocers said he _________ the groceries as soon as he _________ my
order.
A. had sent – had received
B. will have sent – has received
C. has sent – receives
D. sent – had received
Đáp án A
*Cấu trúc: S + V (quá khứ đơn) + as soon as + S + V(quá khứ đơn) -> diễn tả hành động xảy
ra nối tiếp nhau trong quá khứ
*Căn cứ vào “Our local grocers said….” -> câu tường thuật nên động từ phía sau phải lùi thì
Tạm dịch: Người bán hàng tạp hóa địa phương nói rằng ông ấy đã gửi hàng ngay khi ông ấy
nhận được đơn đặt hàng của tôi.
Question 28: He _________ the mayor of the town for seven years until his death last year.
A. would have been
B. has been
C. had been
D. will have been
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 98
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch nghĩa: Ông ta đã làm thị trưởng thị trấn khoảng bảy năm cho đến ông ấy mất vào năm
ngoái.
=> Hành động ông ấy làm thị trưởng xảy ra trước khi ông ấy mất => trước của quá khứ ta chia
thì quá khứ hoàn thành
Question 29: My father asked me if I _________ an increase in salary the following month.
A. am getting
B. was getting
C. am going to get
D. will get
Đáp án B
Giải thích: câu tường thuật => lùi thì động từ về quá khứ.
-Trong câu tường thuật “next month” -> “the following month”.
Dịch: Bố tôi đã hỏi tôi là lương tháng tới của tôi có được tăng không.
Question 30: As we _________ tired of waiting, we _________ to go without them.
A. are – are deciding
B. were – have decided
C. are – decided
D. were –
decided
Đáp án D
* Giải thích: diễn tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ ta dùng thì quá khứ đơn
cho lần lượt các động từ.
* Dịch nghĩa: Vì quá mệt mỏi với việc phải chờ đợi, chúng tôi quyết định đi mà không có họ.
Question 31: That cat _________ you if you pull its tail.
A. scratches
B. has scratched
C. will scratch
D. is going to scratch
Đáp án C
* Căn cứ vào:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn).
* Dịch nghĩa: Con mèo kia sẽ cào nếu bạn kéo đuôi nó.
Question 32: I see you have a saw in your hands. _________ you _________ the dry tree
branches?
A. Will – cut off
B. Are – going to cut off
C. Do – cut off
D. Will – be cutting
off
Đáp án B
* Giải thích: be going to: diễn tả 1 hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai hoặc có khả năng
cao vì có bằng chứng cho điều đó (cái cưa)
* Dịch nghĩa: Tôi thấy bạn đang cầm một chiếc cưa. Bạn định chặt cành cây khô à?
Question 33: I _________ coal into the stove. That’s why my hands are all dirty.
A. had put
B. was putting
C. had been putting
D. have been putting
Đáp án D
* Giải thích: thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ và để lại kết
quả ở hiện tại
=> Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh hành động đó đã diễn ra và kéo dài liên tục từ một
thời điểm trong quá khứ cho đến khi dừng lại và để lại kết quả ở hiện tại
* Dịch nghĩa: Tôi mới cho than vào bếp. Thế nên tay mới bẩn thế này.
Question 34: The committee _________ a report when it _________ all the available
information.
A. will submit – has collected
B. submits – collected
C. will submit – will collect
D. will submit – collected
Đáp án A
Đáp án A: will submit – has collected
Giải thích: diễn tả 1 hành động trong tương lai xảy ra sau khi đã hoàn thành 1 hành động khác ở
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 99
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
hiện tại
Dịch: Ủy ban sẽ gửi báo cáo khi đã thu thập đủ thông tin.
Question 35: The patient _________ after he _________ ill for a long time.
A. died – has been
B. dies – had been
C. died – had been
D. will die – will be
Đáp án C
died – had been
Giải thích: câu chứa “for + khoảng thời gian” phải chia thì hoàn thành; Mệnh đề 1(Qk đơn) after
Mệnh đề 2 (quá khứ hoàn thành): một hành động trong quá khứ diễn ra sau 1 hành động khác đã
diễn ra trước đó.
Dịch: Bệnh nhân đã chết sau khi bị bệnh 1 thời gian dài.
Question 36: By the time the security guards _________ what _________, the gang _________
already___ inside the bank.
A. realized – was happening – had – been
B. will have realized – will be happening –
were
C. had realized – happened – are
D. have realized – happened – were
Đáp án A
realized – was happening – had - been
Giải thích: by the time MỆNH ĐỀ 1, Mệnh đề 2 => Mệnh đề 1 chia quá khứ đơn, Mệnh đề 2
chia quá khứ hoàn thành: diễn tả 1 hành động trong quá khứ xảy ra khi một hành động khác đã
xảy ra rồi.
Dịch: Khi mà bảo an nhận ra điều gì đang diễn ra khi đó thì bọn cướp đã đột nhập vào ngân hàng
rồi.
Question 37: Although he _________ to listen to the teacher, he _________ of the football
match all the time.
A. has pretended – thought
B. pretended – was thinking
C. pretended – has thought
D. pretends – was thinking
Đáp án B
* Giải thích: all the time => chia thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả 1 hành động diễn ra liên tục trong
1 khoảng thời gian trong quá khứ; thì của 2 mệnh đề phải tương đương nhau do đó cùng chia ở
thì quá khứ
* Dịch nghĩa: Mặc dù anh ta giả vờ nghe giảng bài nhưng anh ta đã nghĩ về trận bóng trong suốt
khoảng thời gian đó.
Question 38: He _________ so much money that he _________ what to do with it.
A. earned – hadn’t known
B. earns – didn’t know
C. earns – doesn’t know
D. has earned – didn’t know
Đáp án C
Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả 1 sự thật trong cuộc sống của ai đó
Các đáp án còn lại:
A. Sai vì hành động kiếm tiền phải xảy ra trước rồi mới đến hành động không biết làm gì với nó
-> hành động “earn” phải chia thì quá hoàn thành và “not know” chia quá khứ đơn mới phù hợp
B. Không có quy tắc phối thì hiện tại đơn và quá khứ đơn như vậy
D. Sai tương tự đáp án A
Dịch: Anh ta kiếm quá nhiều tiền đến mức không biết phải làm gì với chúng cả.
Question 39: “You’ve just missed the last bus.” – “Never mind, I _________.”
A. will walk
B. will be walking
C. walk
D. am walking
Đáp án A
* Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai đơn:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 100
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Diễn tả một ý định, quyết định nhất thời nảy ra tại thời điểm nói.
* Dịch nghĩa: “Bạn đã lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.” -“Không sao, tôi sẽ đi bộ.”
Question 40: Ben and Claire _________ to pay us a visit as soon as they _________ in their new
apartment.
A. promise – settled
B. have been promising – were settling
C. promised – are settling
D. have promised – have settled
Đáp án D
Giải thích: [hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành] as soon as [hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành]: diễn
tả 1 hành động xảy ra ngay khi 1 hành động khác xảy ra.
Dịch nghĩa: Ben và Claire đã hứa là sẽ thăm chúng tôi ngay khi họ ổn định ở căn hộ mới.
Question 41: Ford _________ his friends, some of whom earn more money than he does.
A. won’t envy
B. didn’t envy
C. doesn’t envy
D. hasn’t envied
Đáp án C
Dịch: Ford không ghen tị với bạn của anh ta, vài người trong số họ kiếm tiền nhiều hơn anh ấy.
=> Căn cứ theo ngữ cảnh của câu ta chia thì hiện tại đơn
Question 42: They _________ it unless they _________ there is no other way.
A. aren’t doing – will be thinking
B. don’t do – will think
C. haven’t dome – thought
D. won’t do – think
Đáp án D
won’t do – think
Giải thích: Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói hoặc dự đoán không có căn cứ, thường sử
dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó
Dịch: Họ sẽ không làm trừ khi họ không nghĩ ra cách nào khác.
Question 43: In spite of the fact that he _________ his cousin, he _________ drinking
A. warned – doesn’t stop
B. warned – didn’t stop
C. warned – hadn’t stopped
D. has warned – didn’t stop
Đáp án B
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy đã cảnh báo anh họ mình nhưng anh ta vẫn không bỏ rượu.
=> Xét theo nghĩa của câu thì câu này sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Vì hành động “cảnh báo” chắc
chắn đã diễn ra trong quá khứ rồi, còn việc vẫn không bỏ rượu thì có thể chia ở hiện tại hoàn
thành để diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ -> hiện tại; nhưng ở đây không có lựa chọn này
nên ta có thể dùng quá khứ đơn - hiểu rằng việc anh ta vẫn chưa bỏ rượu là hành động đã xảy ra
trong quá khứ cùng với việc cảnh báo.
Question 44: She _________ French since she _________ to Illinois.
A. had studied – came
B. has studied – has come
C. has been studying – came
D. studied – came
Đáp án C
Giải thích: S + V(hiện tại hoàn thành/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn) + since S + V(quá khứ đơn).
Dịch nghĩa: Cô ta đã học tiếng Pháp từ khi cô ta đến Illinois.
Question 45: Henry was packing the suitcases while his wife _________ the room.
A. was tidying
B. tidies
C. has been tidying
D. had tidied
Đáp án A
was tidying
Giải thích: Sau while chia thì tiếp diễn, chỉ một hành động đang diễn ra tại thời điểm đó.
Dịch: Henry thì đang đóng gói vali trong khi vợ hắn thì đang dọn phòng.
Question 46: Christine _________ as a nurse for seven years, then she became a teacher.
A. has worked
B. has been working
C. was working
D. worked
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 101
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án D
Giải thích: Dùng quá khứ đơn liệt kê các hành động xảy ra trong quá khứ. Nếu đáp án có “had
worked/had been working” thì sẽ ưu tiên đáp án đó.
Dịch: Christine đã làm y tá được 7 năm, sau đó cô ấy làm giáo viên.
Question 47: Although she lives in Tokyo, she _________ the Royal Palace.
A. didn’t visit
B. has never visited
C. is not visiting
D. hadn’t visited
Đáp án B
has never visited
Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây
giờ vẫn còn làm.
Dịch: Dù cô ấy sống ở Tokyo nhưng cô ấy chưa từng tới thăm Royal Palace.
Question 48: Before we knew what was happening, the roof _________.
A. has fallen in
B. will fall in
C. had fallen in
D. had been falling in
Đáp án C
* Đáp án: had fallen in
* Giải thích: Before + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành): diễn tả một hành động
đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
* Dịch nghĩa: Trước khi chúng ta biết chuyện gì đang xảy ra, mái nhà đã rơi xuống rồi.
Question 49: They _________ how deeply the rows between his parents _________ the child.
A. didn’t realize – had affected
B. didn’t realize – have affected
C. don’t realize – affected
D. will never realize – had affected
Đáp án A
* Dịch nghĩa: Họ đã không nhận ra được những cuộc cãi vã giữa cha mẹ đứa trẻ ảnh hưởng sâu
sắc đến nó như thế nào.
- việc cãi vã xảy ra trước -> " có ảnh hưởng lên đứa trẻ trước" => chia thì quá khứ hoàn thành.
- “không nhận ra được” xảy ra sau .=> chia thì quá khứ đơn.
Question 50: These statistics _________ that life expectancy _________ quite significantly
longer in cold climates than that in warm ones.
A. show – was
B. show – is
C. showed – is
D. showed – will be
Đáp án B
Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật hiển nhiên, 1 kết quả tất yếu.
Dịch: Những thống kê này cho thấy tuổi thọ trung bình dài hơn khá đáng kể ở vùng khí hậu lạnh
so với những nơi ấm áp.
Exercise 21:
ĐÁP ÁN
1.B
2.C
3.B
4.C
5.D
6.B
7.A
8.A
9.D
10.D
11.A
12.B
13.A
14.A
15.B
16.A
17.C
18.C
19.B
20.A
21.B
22.B
23.C
24.B
25.B
26.C
27.A
28.B
29.B
30.B
Exercise 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1: She ______________ the letter a few moments before my call came through.
A. has just opened
B. had just opened
C. just opened
D. just opens
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 102
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
had just opened
Giải thích: Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành
động khác trong quá khứ.
Dịch: Cô ấy vừa mới mở thư mấy phút trước khi tôi gọi.
Question 2: As soon as the boys ___________ the hall they ___________to speak about books
and writers.
A. entered/begun
B. were entering/began
C. entered/began
D. had
entered/began
Đáp án C
Tạm dịch: Ngay khi những thằng bé bước vào hội trường chúng bắt đầu nói về những cuốn sách
và những tác giả.
Cấu trúc:
As soon as + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ đơn) => diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
trong quá khứ
=> Đáp án C
Question 3: While we __________dinner at a restaurant, someone came to the house and
_________ this note.
A. had had/ left
B. were having/left
C. had/left
D. were having/had left
Đáp án B
were having/left
Giải thích: sau while chia thì tiếp diễn; hành động đến và take note diễn ra liên tiếp nên dùng thì
quá khứ đơn để liệt kê.
Dịch: Trong khi chúng tôi đang ăn tối ở nhà hàng, ai đó đã đến nhà và để lại tờ ghi chú đó.
Question 4: By the end of this year we __________________ a new house.
A. will buy
B. will be buying
C. will have bought
D. had bought
Đáp án C
will have bought
Giải thích: Sau “by the end of this year” phải chia thì tương lai hoàn thành
Dịch: Đến cuối năm nay chúng ta sẽ đã mua nhà mới rồi.
Question 5: “You always __________ mistakes, you need _____________the instructions more
carefully.”
A. make/read
B. are always making/reading
C. make/to read
D. are always making/to read
Đáp án D
- Căn cứ cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn với “always”: diễn tả sự phàn nàn.
- Cấu trúc: need to do st: cần phải làm gì (need ở đây là một động từ thường)
Ngoài ra: Need + Ving: cần được làm gì (bị động)
=> Vế sau mang nghĩa chủ động nên ta chọn đáp án D
- Dịch nghĩa: “Bạn luôn luôn mắc lỗi, bạn cần đọc những hướng dẫn cẩn thận hơn”.
Question 6: Those students who ___________the exam are going to take another one held in
August.
A. have failed
B. failed
C. had failed
D. were failing
Đáp án B
Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh nói, động từ cần chia ở đây là “fail”. Hành động “fail” này là
hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại nữa
nên ta chia ở thì quá khứ đơn.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 103
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Có thể xem câu này như một lời thông báo đối với các học sinh. Lưu ý là việc “fail” nó đã kết
thúc, không thể hiểu nó để lại kết quả ở hiện tại, hành động “phải thi lại” là hậu quả của việc
“fail”, chứ đó không phải là kết quả của việc “fail” mà nó kéo dài rồi lưu lại kết quả ở hiện tại,
nên không thể chia thì hoàn thành ở đây
*Những hành động vừa mới chấm dứt và để lại kết quả ở hiện tại chẳng hạn như: trời mưa và để
lại kết quả, dấu hiệu là đất đai ẩm ướt => việc trời mưa có thể kéo dài cho đến gần thời điểm nói
rồi chấm dứt, lưu lại kết quả ở hiện tại
=> Trong tình huống “fail” bài thi như này thì không thể suy luận tương tự với động từ “fail”,
loại A
Dịch: Những học sinh mà đã thi trượt sẽ phải thi lại vào tháng 8.
Question 7: I __________________ your brother this afternoon at Green Street.
A. met
B. had met
C. was meeting
D. have met
Đáp án A
Đáp án: met
Giải thích: Dùng quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Dịch: Tôi đã gặp anh cậu chiều nay ở phố Greet.
Question 8: She said she met you once at the Hilton last year. ____________ since then?
A. Have you met her
B. Did you meet her
C. Were you met her
D. Had you
met her
Đáp án A
Giải thích: since => Dùng thì hoàn thành. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh
hành động còn tiếp diễn đến hiện tại.
Dịch: Cô ta kể là đã gặp bạn ở Hilton năm ngoái. Từ đó tới giờ bạn có gặp lại cô ta không?
Question 9: Mr. Edwards _________ history for 35 years, and is retiring soon.
A. teaches
B. is teaching
C. taught
D. has been teaching
Đáp án D
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Dịch: Ngài Edwards đã dạy lịch sử được 35 rồi, và sẽ nghỉ hưu sớm thôi.
Question 10: I’m tired. I _________ the house since 9 this morning.
A. am cleaning
B. was cleaning
C. had been cleaning
D. have been cleaning
Đáp án D
have been cleaning
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ dẫn đến một kết quả ở
hiện tại.
Dịch: Tôi mệt rồi. Tôi đã lau nhà từ 9 giờ sáng.
Question 11: I can’t believe that you ________ all the three exercises. You just started five
minutes ago.
A. have finished
B. have been finishing
C. finished
D. are finishing
Đáp án A
Đáp án: have finished
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vừa mới hoàn thành.
Dịch nghĩa: Tôi không tin được là cậu làm xong hết ba bài này rồi. Cậu vừa mới bắt đầu năm
phút trước mà.
Question 12: - “How’s Peter doing?”
- “I don’t know. I ________ from him for months.”
A. have to hear
B. haven’t heard
C. didn’t hear
D. don’t hear
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 104
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
haven’t heard
Giải thích: Câu chứa “for + khoảng thời gian” sẽ chia thì hoàn thành.
Dịch: “Peter sao rồi?” – “Không biết. Mình không gặp anh ấy 5 tháng nay rồi”
Question 13: Their children _______ lots of new friends since they ________ to that town.
A. have made – moved
B. were making – have moved
C. made - are moving
D. made – have been moving
Đáp án A
have made – moved
Giải thích: [hiện tại hoàn thành] since [quá khứ đơn]: diễn tả một hành động diễn ra kể từ khi
một hành động khác diễn ra trong quá khứ.
Dịch: Lũ trẻ của họ làm quen được nhiều bạn mới kể từ khi chúng chuyển đến thị trấn đó.
Question 14: He ________ a cigarette and _________ to the window.
A. lighted/walked
B. lit/was walking
C. was lighted/was walking
D. lit/had walked
Đáp án A
lighted/walked
Giải thích: Dùng quá khứ đơn để liệt kê về những hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch: Anh ta châm một điếu thuốc và đi đến bên cửa sổ.
*Note: Light - lit/lighted - lit/lighted (v): châm lửa, chiếu sáng
Question 15: - “You ______ here before?”
- “Yes, I ______ my holidays here last year?”
A. Were/spent
B. Have you been/spent
C. Were/had spent
D. Have you been/have spent
Đáp án B
Căn cứ vào trạng từ before => chia thì hiện tại hoàn thành
Căn cứ vào trạng từ last year => chia thì quá khứ đơn
=> Đáp án: B
Tạm dịch: “Trước đây cậu đã đến đây chưa?” “Rồi. Năm ngoái tôi đã dành kì nghỉ của tôi ở
đây.”
Question 16: - “You have just missed the last train.”
- “Never mind, I _______________.”
A. will walk
B. was walking
C. am walking
D. am going to walk
Đáp án A
Dịch: “Bạn vừa lỡ mất chuyến tàu cuối rồi.” " Không sao, mình sẽ đi bộ."
=> ý định đi bộ được đưa ra ngay tại thời điểm nói => dùng thì tương lai đơn
Question 17: I ____ my sister in April as planned.
A. have seen
B. will see
C. am going to see
D. see
Đáp án C
am going to see
Giải thích: Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có dẫn
chứng cụ thể.
Dịch: Tôi sẽ đến gặp chị tôi vào tháng 4 theo kế hoạch.
Question 18: Then about a year ago, he _________________and I _________from him since
then.
A. has disappeared/haven’t never heard
B. has disappeared/never heard
C. disappeared/ have never heard
D. was disappeared/had never heard
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 105
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án: disappeared/ have never heard
- Căn cứ vào trạng từ “ago” => chia thì quá khứ đơn (disappeared)
- Căn cứ vào trạng từ “since then” => chia thì hiện tại hoàn thành (have never heard)
=> Đáp án C
Dịch: Khoảng 1 năm trước anh ta biến mất và mình không nghe tin gì về anh ta kể từ đó.
Question 19: After the guests ___________ she went back into the living-room and __________
off the light.
A. left/switched
B. had left/switched
C. had left/had switched
D. had left/was switching
Đáp án B
Cấu trúc: After + S + V(quá khứ hoàn thành), S + V(quá khứ đơn)
=> Đáp án B
Tạm dịch: Sau khi khách đã ra về hết, cô ấy quay trở lại phòng khách và tắt điện.
Question 20: When Alice gets here, you ______________ her to her room?
A. will you show
B. did you show
C. have you shown
D. are you showing
Đáp án A
will you show
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một dự định không có căn cứ rõ ràng trong tương
lai.
Dịch: Khi Alice đến đây, cậu sẽ dẫn cô ấy đi xem phòng cô ấy chứ?
Question 21: As Hugh and I _____________ down the steps we nearly ___________ into my
father.
A. came/ran
B. were coming/ran
C. had come/ran
D. came/were running
Đáp án B
were coming/ran
Giải thích: dùng quá khứ đơn để kể về một hành động trong quá khứ; Mệnh đề chứa as/while thì
động từ phải chia thì tiếp diễn
Dịch: Trong khi Hugh và tôi đi xuống cầu tháng suýt nữa chúng tôi đã chạm mặt bố tôi.
Question 22: If you want to see us, come to Tom’s on Sunday. We _______________for you
there at midday.
A. will wait
B. will be waiting
C. will have waited
D. will have been waiting
Đáp án B
Giải thích: Dùng thì tương lai tiếp diễn để miêu tả 1 hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm cụ
thể trong tương lai.
Dịch: Nếu bạn muốn gặp chúng tôi, hãy đến nhà của Tom vào chú nhật. chúng tôi sẽ đợi bạn ở
đó buổi trưa.
Question 23: Come in, please. I _______________ for you long.
A. have waited
B. had waited
C. have been waiting
D. waited
Đáp án C
=> Dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ một
cách liên tục đến hiện tại
Dịch: Mời vào. Tôi đợi bạn mãi đó.
Question 24: For a moment after their son ______________ the room, Mr and Mrs Smith
merely __________ and ___________ at each other.
A. had left/had stood/looked
B. had left/stood/looked
C. left/stood/looked
D. had left/had stood/had looked
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 106
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án B
had left/stood/looked
Giải thích: dùng quá khứ đơn để kể về một hành động trong quá khứ; quá khứ hoàn thành để
diễn tả 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch: Trong một khoảnh khắc sau khi con trai họ rời khỏi phòng, Ông bà Smith chỉ đứng và
nhìn nhau.
Question 25: When we _____________ in London tonight, it _________________.
A. arrived/was probably raining
B. arrive/ will be probably raining
C. arrived/had been probably raining
D. arrive/ will have probably rained
Đáp án B
Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai tiếp diễn:
- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen
vào trong tương lai.
- “tonight” (tối nay) là mốc thời gian trong tương lai.
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến London tối nay, có thể lúc đó trời sẽ đang mưa.
- hành động đang xảy ra “trời đang mưa” bị hành động “đến” xen vào.
Question 26: I’m afraid I must ask you both what ____________ yesterday at 10:20 p.m.
A. did you do
B. had you done
C. you were doing
D. were you doing
Đáp án C
Căn cứ vào dấu hiệu: yesterday at 10:20 p.m => chia thì quá khứ tiếp diễn. Ta loại phương án
A, B.
Vì đây không phải là câu hỏi nên ta không cần phải đảo “were” lên trước “you”.
=> Do đó, đáp án C
Tạm dịch: Tôi e rằng buộc phải hỏi cả hai bạn là hai bạn đang làm gì vào lúc 10:20 tối ngày
hôm qua.
Question 27: There _______________ great changes in our village in the past few years.
A. have been
B. had been
C. was
D. has been
Đáp án A
=> Căn cứ vào “in the past few years” - trong vòng vài năm qua => chia thì hiện tại hoàn thành
=> Theo cấu trúc: There + V + N => động từ V chia theo N
Vì ở đây N là “changes” ở dạng số nhiều nên động từ chia số nhiều
Tạm dịch: Đã có những thay đổi lớn trong ngôi làng của chúng tôi trong vài năm qua.
Question 28: The noise from the trains _________________ me terribly last night.
A. was annoyed
B. annoyed
C. has annoyed
D. had annoyed
Đáp án B
annoyed
Giải thích: Câu chứa “last night” phải chia thì quá khứ đơn
Dịch: Tiếng ồn từ xe lửa tối qua thực sự đã làm phiền mình!
Question 29: Listen to this! I think this news ______________you.
A. surprises
B. will surprise
C. surprised
D. would surprise
Đáp án B
will surprise
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ chắc chắn.
Dịch: Nghe kìa, mình nghĩ tin này sẽ làm cậu ngạc nhiên đấy.
Question 30: By the end of this month, I hope I ______________200 pages of my new novel.
A. had written
B. will have written
C. will have been writing
D. have written
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 107
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Căn cứ vào cấu trúc:
- By + trạng từ của quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành
- By + trạng từ của tương lai => chia thì tương lai hoàn thành
Căn cứ vào dấu hiệu: By the end of this month (vào cuối của tháng này) => chia thì tương lai
hoàn thành
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 108
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ 2: SỰ PHỐI THÌ
diễn tả hành
động xảy ra nối
tiếp nhau
WHEN
diễn tả một
hành động đang
xảy ra thì có
hành động khác
xen vào
diễn tả một
hành động xảy
ra xong trước
một hành động
khác
AS SOON AS
(ngay khi)
diễn tả hành
động xảy ra nối
tiếp nhau
(từ khi)
diễn tả nghĩa
“từ khi’’
BY + TIME
diễn tả hành
SINCE
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Trong QUÁ KHỨ:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ
đơn)
Eg: When he saw me, he smiled, at me.
Trong TƯƠNG LAI:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai
đơn)
Eg: When I see him, I will remind him to call you.
Trong QUÁ KHỨ:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ
tiếp diễn)
Eg: When I came to see her, she was cooking dinner.
Trong TƯƠNG LAI:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai
tiếp diễn)
Eg: When you come in, your boss will be waiting for
you there.
Trong QUÁ KHỨ:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn
thành)
Eg: When I arrived at the airport, the plane had
taken off
Trong TƯƠNG LAI:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn
thành)
Eg: When you return to the town, they will have
finished building a new bridge.
Trong QUÁ KHỨ:
AS SOON AS + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ đơn)
Eg: As soon as she saw a mouse, she shouted and ran
away.
Trong TƯƠNG LAI:
AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn
thành), S + V (tương lai đơn)
Eg: I will call you as soon as I have finished /
finish the work.
S + V (hiện tại hoàn thành) + SINCE + V (quá khứ
đơn)
Eg: We have known each other since we were at
high school.
Trong QUÁ KHỨ:
Page 109
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
(tính đến)
động kết thúc
tính đến một
điểm nào
đó trong quá
khứ/tương lai
BY + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ hoàn
thành)
Eg: By last month, we had worked for the company
for 9 years.
Trong TƯƠNG LAI:
BY + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai hoàn
thành)
Eg: By next month, we will have worked for the
company for 9 years.
Trong QUÁ KHỨ:
AT THIS/THAT TIME + trạng từ của quá khứ + S +
V (quá khứ tiếp diễn)
diễn tả hành
Eg: At this time last week, we were preparing for
động đang xảy
Tet.
ra tại một thời
AT THIS/ THAT TIME
điểm xác định
Trong TƯƠNG LAI:
trong quá
AT THIS/THAT TIME + trạng từ của tương lai + S
khứ/tương lai
+ V (tương lai tiếp diễn)
Eg: At this time next week, we will be having a big
party in the garden.
Trong QUÁ KHỨ:
BY THE TIME + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ hoàn thành)
Eg: By the time she got home, everyone had gone to
BY THE TIME
bed.
(vào lúc)
diễn tả nghĩa
cho tới lúc, cho tới
“vào lúc”
Trong TƯƠNG LAI:
khi
BY THE TIME + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương
lai hoàn thành)
Eg: By the time she gets home, everyone will have
gone to bed.
Trong QUÁ KHỨ:
AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá
khứ đơn)
Eg: After she had done her homework, she went out
diễn tả hành
for a walk.
động xảy ra
AFTER
xong rồi mới tới Trong TƯƠNG LAI:
hành động khác AFTER + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện
tại đơn)
Eg: After she has done her homework, she goes out
for a walk.
diễn tả hành
Trong QUÁ KHỨ:
động xảy ra
BEFORE + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ
BEFORE
xong trước khi
hoàn thành)
có hành động
Eg: Before she went to bed, she had locked all the
khác tới
doors.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 110
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
UNTIL/ TILL
diễn tả nghĩa
“cho tới khi”
Trong TƯƠNG LAI:
BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai
hoàn thành)
Eg: Hurry up or the film will have ended before
we go to the movie.
S + V (tương lai đơn)/ V(bare)/DON’T + V(bare) +
UNTIL/TILL + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn
thành)
Eg: I will wait for you until it is possible.
Wait here until I come back.
B. PRACTICE EXERCISES
Exercise 1: Give the correct forms of the verbs in the blankets.
Question 1: When I______(see) you tomorrow, I______(tell) you my news.
Question 2: By the end of the month the estate agent______(sell) twenty houses.
Question 3: When I______(wait) for the bus, I saw my close friend.
Question 4:______She______(study) English since she______(be) four years old.
Question 5:______We______(study) while they are going out.
Question 6: As soon as we______(get) there, we______(phone) for a taxi.
Question 7:______He______(see) 10 mice when he______(come) into the room.
Question 8: We went home when we______(finish) our work.
Question 9: When I was going to the door, the phone______(ring).
Question 10: I will go to the library before I______(do) the shopping.
Question 11: At this time last night, I______(learn) while my father______ (watch) TV
Question 12: He______(watch) TV when I come to see him.
Question 13: He______(live) in New York for 4 years before he______(move) to New
York.
Question 14: We______(send) a report as soon as we______(finish) our work.
Question 15: We______(wait) here until the rain______(stop).
Question 16: He will go home as soon as he______(finish) his work.
Question 17: At 11:30 tomorrow, we______(have) lunch in our friend’s house.
Question 18: His health has improved since he______(return) from the hills.
Question 19: The Chinese______(make) spaghetti dishes for a long time before Marco
Polo______(bring) it back to Italy.
Question 20: It is the first time he______(drive) a car.
Question 21: I understand you ______(have) an unpleasant experience at the weekend.
What exactly______(happen)?
Question 22: "Good night. It______(be) nice to meet you," he______(say) and
______(go) off to his car.
Question 23: I will graduate in June. I will see you in July. By the time I______(see)
you, I______(graduate).
Question 24: We______(already finish) that work by the time you get back.
Question 25: When I arrived at the meeting, the first speaker just______(finish)
speaking and the audience were clapping.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 111
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 26: The traffic was very heavy. By the time I______(get) to Mary's party,
everyone______(already arrive).
Question 27: "You______(find) the key which you______(lose) yesterday?" "Yes.
I______(find) it in the pocket of my other coat."
Question 28: Tomorrow I'm going to leave for home. When I______(arrive) at the
airport, Mary______(wait) for me.
Question 29: Sarah has lost passport again. It is the second time this______(happen).
Question 30: When the alarm rang, Jack______(jump) out of bed quickly.
Question 31: It's no use getting impatient. The plane______(not arrive) until the
weather______(clear) up.
Question 32: John and I______(study) at the same school and we______(be) great
friends ever since.
Question 33: Don't wait up for me. I can't tell when I______(be) back.
Question 34: Here you are! What you______(do) here at this time of night?
Question 35: Good-bye, Ned. I never______(forget) you. I______(miss) you more than
anyone I ever______(know) in my life.
Question 36: The secretary______ (type) all the documents long before the manager
comes.
Question 37: You see, I______(do) this kind of thing for the last 30 years.
Question 38: When we______(get) to the restaurant, we______(find) that nobody
______(remember) to reserve a table.
Question 39: I could tell at a glance that the pile of letters on my desk______(disturb)
while I______(be) out.
Question 40: As soon as she arrived England, she______(find) that the language
______(be) quite different from the English that she______(learn) at school.
Exercise 2: Choose the best answer to complete each following sentence.
Question 1: The manager______the store before I arrived.
A. closed
B. had closed
C. has closed
D. was closed
Question 2: When we see Mr. Minh tomorrow, I______him of that.
A. will remind
B. remind
C. have reminded
D. reminded
Question 3: When I got home I found that water______down the kitchen walls.
A. ran
B. was running
C. has run
D. had been running
Question 4: After he______his English course, he went to England to continue his study.
A. has finish
B. had finished
C. was finished
D. would finish
Question 5: While my father______a film on TV, my mother was cooking dinner.
A. watched
B. was watching
C. had watched
D. watches
Question 6: I don't think he______in the thirty years I______him.
A. had changed/have known
B. has changed/have known
C. had changed/had known
D. has changed/knew
Question 7: When I came to visit her last night, she______a bath.
A. is having
B. was having
C. has had
D. had had
Question 8: Tom______before we arrive there.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 112
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. has left
B. had left
C. will have left
D. leaves
Question 9: He______his Chinese course before he went to China to continue his
business.
A. will finish
B. has finished
C. had finished
D. will have finished
Question 10: Please send us a postcard as soon as you______in London.
A. will arrive
B. is going to arrive
C. arrive
D. arrived
Question 11: I______you this book when I meet you tomorrow.
A. give
B. will give
C. is giving
D. has given
Question 12: We______for going home when it began to rain.
A. were preparing
B. are preparing
C. will be preparing
D. have prepared
Question 13: John______in the same house since he left school.
A. lived
B. had lived
C. was living
D. has lived
Question 14: I had prepared dinner before I______to work.
A. went
B. was going
C. had gone
D. is going
Question 15: When she came into the hall, she______her arms to the audience, smiled
and bowed deeply.
A. opened
B. had opened
C. was opening
D. is opening
Question 16: I have never played badminton before. This is the first time I______to play
it.
A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
Question 17: The car______ready for him by the time he comes tomorrow.
A. will be
B. will have been
C. will being
D. are going to be
Question 18: He greeted her. She really______better than when he______her last. Yes,
she______.
A. looked/saw/had changed
B. looked/saw/changed
C. looked/had seen/had changed
D. had looked/had seen/had changed
Question 19: When I last saw him, he______in London.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
Question 20: I sat down at the desk and______why my father's letter______yet.
I______to ask him to send me some money at once.
A. wonder/hasn’t arrive/wrote
B. wondered/hadn’t arrived/wrote
C. wondered/hasn’t arrived/wrote
D. wondered/hadn’t arrived/had written
Question 21: By Christmas, I______for Mr. Smith for six years.
A. will have been working
B. will work
C. have been working
D. will be working
Question 22: I will come and see you before I______for the States.
A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave
Question 23: By the age of 25, he______two famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
Question 24: When her husband was in the army, Mary______to him twice a week
A. was writing
B. wrote
C. was written
D. had written
Question 25: I have never played football before. This is the first time I______to play.
A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 113
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 26: Since Tom______, I have heard nothing from him.
A. had left
B. left
C. has left
D. was left
Question 27: After I______lunch, I looked for my bag.
A. had
B. had had
C. will have had
D. have had
Question 28: By the end of next year, George______English for two years.
A. will have learned B. will learn
C. has learned
D. would learn
Question 29: These were the highest words of praise they______from the old man.
A. ever heard
B. have ever had
C. had ever had
D. will have ever heard
Question 30: He will take the dog out for a walk as soon as he______dinner.
A. finish
B. finishes
C. will finish
D. finishing
Question 31: She______the children to her, and______the words she______to the
others.
A. drew/said/had said
B. was drawing/said/said
C. had drawn/had said/said
D. draws/is saying/has said
Question 32: He fell down when he______towards the church.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
Question 33: Within a week she knew the fearful mistake she______.
A. made
B. has made
C. had made
D. was making
Question 34: They______table tennis when their father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
Question 35: Before she went to bed, she______her homework already.
A. finished
B. is finishing
C. had finished
D. was finishing
Question 36: They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they
______in Vietnam.
A. will have travelled
B. will travel
C. will be travelling
D. will be travelled
Question 37: There______something vaguely familiar about her face but I couldn't
remember where I______her before.
A. is/have met
B. was/had met
C. will see/meet
D. was/met
Question 38: Another million people______unemployed by the time next year.
A. will have become
B. will become
C. will be become
D. will be
becoming
Question 39: She told me that her family______long in that town.
A. has lived
B. had lived
C. lived
D. was living
Question 40: By the time he______out of jail, he will have forgotten how to function
in the real world.
A. got
B. will get
C. gets
D. is getting
Question 41:______I have been saving money because I____________ buy a computer
A. shall
B. will
C. am going to
D. would
Question 42:______By 8 o’clock yesterday, the spaceship______20 hours around the
earth
A. will travel
B. has been traveling
C. had been traveling
D. will have been traveling
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 114
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 43: Over 20 years______but I never forgot the time we first met each other.
A. went
B. have gone up
C. has gone by
D. has gone out
Question 44: The child kept the present that she______.
A. has been given
B. had been given
C. had given
D. has given
Question 45: That pipe______for ages-we must get it mended.
A. has been leaking B. has been leaked
C. had been leaked
D. had been leaking
Question 46: I used my calculator; otherwise it______longer
A. will take
B. would take
C. took
D. would have taken
Question 47: How many musical notes of the 11,000 tones that the human ear can
distinguish______in the musical scale?
A. is it
B. it is
C. are there
D. there are
Question 48: You______to our conversation. It was private.
A. haven’t been listening
B. shouldn’t have been listening
C. couldn’t have been listening
D. hadn’t been listening
Question 49: The President______a speech, but in the end he______his mind.
A. would deliver - had changed
B. was going to deliver - changed
C. delivered - had changed
D. was delivering - changed
Question 50: The Angkor complex______the entire range of Khmer art from the 9th to
the 14th century.
A. represented
B. represents
C. represent
D. was represented
Exercise 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 1: One of the sad moments of the cruise was saving goodbye to Mel, who had
A
B
sailed with us since we had set sail but whose health problems forced him to leave us at
C
D
Lagos.
Question 2: He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he
A
B
had found another way out.
C
D
Question 3: Why didn’t you come to see us when we are having lunch?
A
B
C
D
Question 4: As soon as the next lesson has finished, we leave.
A
B
C
D
Question 5: At 8 o’clock this evening my friends and I will have watched a famous
A
B
C
film at the cinema.
D
Question 6:John won’t be finishing the study by July because he has some health
problems.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 115
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A
B
C
D
Question 7: The lung cancer mortality rate rose six-fold in males when mass media
A
B
started covering the health risks of smoking.
C
D
Question 8: Jane spent a lot of money yesterday. She had bought a dress
which cost $100. A
B
C
D
Question 9: No sooner did he return from a long journey than he was ordered to pack
A
B
C
D
his bags.
Question 10: The crime rate in this city has increased from ten per cent last year to
A
B
thirty percent by the end of 2009 due to the influx of the gang element.
C
D
Question 11: At this time last year, I am attending an English course in America.
A
B
C
D
Question 12: When we got home last night. We found that somebody broke into the flat.
A
B
C
D
Question 13: While the plumber was repairing the dishwasher, I had watched the
A
B
C
D
smartphone.
Question 14: When their dad got home, the boys has been watching TV for three hours.
A
B
C
D
Question 15: If he continues drinking so fast, he would drink the whole
bottle by midnight.
A
B
C
D
Question 16: On the wav to Oxford I stopped to have a cup of coffee at a roadside
A
B
restaurant and when I came out of the restaurant it stopped raining.
C
D
Question 17: She washed the dishes when his parents came back home.
A
B
C
D
Question 18: That evening we had stayed up to talk about the town, where he had lived
A
B
C
D
for some years.
Question 19: It is the worst dish that I ever tried in my life.
A
B
C
D
Question 20: At first I thought I did the right thing, but soon I realized that I’d made a
A
B
C
serious mistake
D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 116
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 21: I was not able to join them in the bicycle ride into the country. I lent John
A
B
C
D
my bike the day before.
Question 22: The man who answered the phone said he has read all about the scandal
A
B
C
in the newspapers a year or two before.
D
Question 23: Michael, the student who makes a speech right now, is majoring in drama
A
B
and hopes someday to become a great actress.
C
D
Question 24: This was the talking between brothers who have just met up with each
other.
A
B
C
D
Question 25: He refuses to admit that he had made some corrections in the document.
A
B
C
D
Question 26: He waited until the guest left the room and then sat down at the desk.
A
B
C
D
Question 27: You can trust me. I remember sending the documents right
after you sign it.
A
B
C
D
Question 28: When the candidate will speak at the public meeting tonight,
A
B
his campaign manager will arrange the location for his next appearance.
C
D
Question 29: I'm going out for a walk. I had been reading too long, in fact since
A
B
C
early morning.
D
Question 30: Stay in the house and wait till you get a phone call from him. He has told
A
B
C
you where to look for her.
D
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ 2:
Bài 1:
Exercise 1
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 117
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
ĐÁP ÁN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
Exercise 1: Give the correct forms of the verbs in the blankets.
Question 1: When I ________________ (see) you tomorrow, I ________________ (tell) you
my news.
– Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau (trong tương
lai).
- Trong câu có trạng từ “tomorrow” mang ý chỉ tương lai nên ta dùng cấu trúc: When S + V
(hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn).
– Đáp án: see – will tell.
– Tạm dịch: Khi tôi đến gặp bạn vào ngày mai, tôi sẽ nói cho bạn tin tức mới của tôi.
Question 2: By the end of the month the estate agent________________ (sell) twenty houses.
– Căn cứ vào cách dùng của “by”: by + trạng từ thời gian tương lai => chia thì tương lai hoàn
thành; “the end of month”: cuối tháng này là “mốc thời gian trong tương lai”.
– Đáp án: will have sold.
– Tạm dịch: Vào cuối tháng này người kinh doanh bất động sản sẽ bán 20 ngôi nhà.
Question 3: When I ________________ (wait) for the bus, I saw my close friend.
– Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác
xen vào (trong quá khứ), ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn).
Vế không chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn.
– Đáp án: was waiting.
– Tạm dịch: Khi tôi đang chờ xe buýt, tôi đã nhìn thấy bạn thân của tôi.
Question 4: She ________________ (study) English since she ________________ (be) four
years old.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “since”, ta có cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V (quá
khứ đơn).
– Đáp án: has studied – was.
– Tạm dịch: Cô ấy đã học tiếng anh từ khi cô ấy bốn tuổi.
Question 5: We ________________ (study) while they are going out.
Tạm dịch: Chúng tôi đang học bài trong khi họ đang đi chơi.
=> Diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời với nhau ta chia thì tiếp diễn
=> Căn cứ vào động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đang chia thì hiện tại tiếp diễn
Đáp án: study => are studying
Question 6: As soon as we________________ (get) there, we ________________ (phone) for a
taxi.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại
hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
– Đáp án: get - will phone.
– Dịch: Ngay khi chúng tôi đến đó, chúng tôi sẽ gọi một chiếc tắc xi.
Question 7: He ________________ (see) 10 mice when he ________________ (come) into the
room.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 118
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau
trong quá khứ, ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn).
Hai hành động nối tiếp nhau: bước vào phòng => nhìn thấy mười con chuột.
– Đáp án: saw – came.
– Dịch: Anh ấy đã nhìn thấy mười con chuột khi anh ấy bước vào phòng.
Question 8: We went home when we ________________ (finish) our work.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động này xảy ra xong mới đến hành động
khác, ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn).
Vế không chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế chứa “when” chia thì quá khứ hoàn thành.
=> Vì theo ngữ cảnh, hoàn thành công việc trước rồi mới về nhà.
– Đáp án: had finished.
– Tạm dịch: Chúng tôi sẽ về nhà khi chúng tôi đã hoàn thành công việc của mình.
Question 9: When I was going to the door, the phone ________________ (ring).
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác
xen vào (trong quá khứ), ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn).
Vế chứa “when” chia thì quá khứ tiếp diễn => Vế còn lại chia thì quá khứ đơn.
– Đáp án: rang.
– Tạm dịch: Khi chúng tôi đang đi đến cửa, điện thoại đã reo.
Question 10: I will go to the library before I ________________ (do) the shopping.
Đáp án
- Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi đến thư viện trước khi tôi đi mua sắm.
=> Cả 2 hành động “đi đến thư viện” và “đi mua sắm” đều là những hành động sẽ xảy ra trong
tương lai.
Ta có quy tắc: Sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian + S + V(hiện tại đơn) => diễn tả hành
động của tương lai
- Đáp án: do.
Question 11: At this time last night, I ____________ (learn) while my father _____________
(watch) TV.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “at this time”: At this time + thời gian trong quá khứ => chia thì quá
khứ tiếp diễn; “last night”: tối qua là “mốc thời gian trong quá khứ”.
– Đáp án: was learning - was watching.
– Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, tôi đang học bài trong khi bố của tôi đang xem TV.
Question 12: He ________________ (watch) TV when I come to see him.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động đang xảy ra có hành động khác xen
vào (trong tương lai), ta dùng cấu trúc: When + S (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn).
– Đáp án: will be watching.
– Tạm dịch: Khi tôi đến gặp anh ấy, thì anh ấy sẽ đang xem TV.
Question 13: He ___________ (live) in New York for 4 years before he ___________ (move) to
New York.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “before” khi diễn tả hành động xảy ra trước một hành động trong
quá khứ, ta có cấu trúc: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 119
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Đáp án: had lived – moved
– Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở New York được 4 năm trước khi anh ấy rời khỏi đó.
Question 14: We ________________ (send) a report as soon as we ________________ (finish)
our work.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “as soon as”, ta có cấu trúc: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện
tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
– Đáp án: will send – have finished/finish.
– Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gửi báo cáo ngay sau khi chúng tôi hoàn thành công việc của mình.
Question 15: We ________________ (wait) here until the rain ________________ (stop).
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (tương lai đơn) until S + V (hiện tại
đơn/ hiện tại hoàn thành).
– Đáp án: will wait - stops/ has stopped.
– Tạm dịch: Chúng tôi sẽ chờ cho đến khi trời dừng mưa.
Question 16: He will go home as soon as he ________________ (finish) his work.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại
hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
- Vế không chứa “as soon as” chia tương lai đơn => Vế còn lại chia thì hiện tại đơn/hiện tại hoàn
thành.
=> Do “finish” bản thân đã mang ý nghĩa là hoàn thành nên ta ưu tiên chia hiện tại hoàn thành
– Đáp án: has finished.
– Tạm dịch: Anh ta sẽ về nhà ngay khi anh ta hoàn thành công việc của mình.
Question 17: At 11:30 tomorrow, we ________________ (have) lunch in our friend’s house.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: At + giờ + thời gian trong tương lai =>
chia thì tương lai tiếp diễn.
– Đáp án: will be having.
– Tạm dịch: Vào lúc 11 giờ 30 ngày mai, khi bạn đến tôi sẽ đang ăn trưa.
Question 18: His health has improved since he ________________ (return) from the hills.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V
(quá khứ đơn).
– Đáp án: returned.
– Tạm dịch: Sức khỏe của anh ấy đã được cải thiện từ khi anh ấy trở lại vùng đồi núi.
Question 19: The Chinese ______________ (make) spaghetti dishes for a long time before
Marco Polo ______________ (bring) it back to Italy.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của “before” khi diễn tả hành động xảy ra sau một hành động trong quá
khứ, ta có cấu trúc: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). (Có thể dùng
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh).
– Đáp án: had been making/had made – brought.
– Tạm dịch: Người Trung Quốc đã làm ra mì Ý trước khi Marco Polo mang nó trở lại Ý.
Question 20: It is the first time he ________________ (drive) a car.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 120
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: It is the first time S + V (hiện tại hoàn
thành).
– Đáp án: has driven.
– Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một chiếc xe.
Question 21: I understand you ___________________(have) an unpleasant experience at the
weekend. What exactly _________________(happen)?
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá đơn: diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá
khứ.
– Đáp án: had – happened.
– Tạm dịch: Tôi hiểu bạn đã có một trải nghiệm khó chịu vào cuối tuần. Chính xác thì điều gì đã
xảy ra vậy?
Question 22: “Good night. It __________ (be) nice to meet you,” he __________(say) and
__________(go) off to his car.
Đáp án
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ
nhưng không đề cập đến xảy ra khi nào.
Đáp án: be => has been
Cách dùng của thì quá đơn: diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
– Đáp án: said – went.
– Tạm dịch: “Chúc ngủ ngon. Thật vui vì đã gặp bạn,” “anh ấy nói và đi ra xe của mình.
Question 23: I will graduate in June. I will see you in July. By the time I _______________
(see) you, I ________________ (graduate).
Đáp án
– Ta có công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
– Đáp án: see - will have graduated.
– Tạm dịch: Tớ sẽ tốt nghiệp vào tháng sáu. Tớ sẽ gặp cậu vào tháng bảy. Vào thời điểm tớ gặp
cậu, tớ đã tốt nghiệp rồi.
Question 24: We ________________ (already finish) that work by the time you get back.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: By the time S + V (hiện tại đơn), S + V
(tương lai hoàn thành).
Vế chứa “by the time” chia tương lai đơn => Vế còn lại chia thì tương lai hoàn thành.
– Đáp án: will have already finished.
– Tạm dịch: Vào thời điểm bạn quay trở lại, tôi sẽ đã hoàn thành công việc đó rồi.
Question 25 [93869] .When I arrived at the meeting, the first speaker just________________
(finish) speaking and the audience were clapping.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
(diễn tả một hành động xảy ra xong mới tới hành động khác).
Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoàn thành.
=> Vì theo ngữ cảnh, hành động ‘’tôi đến’’ xảy ra sau hành động “mới kết thúc phần nói”.
– Đáp án: had just finished.
– Dịch: Khi tôi đến cuộc họp, người phát biểu đầu tiên vừa mới kết thúc phần nói và khán giả
đang vỗ tay.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 121
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 26: The traffic was very heavy. By the time I ________________ (get) to Mary’s
party, everyone ________________ (already arrive).
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V
(quá khứ hoàn thành).
– Đáp án: got - had already arrived.
– Tạm dịch: Giao thông rất đông đúc. Vào thời điểm tôi đến bữa tiệc của Mary, mọi người đã
đến rồi.
Question 27: “You ____________ (find) the key which you ______________(lose) yesterday?”
“Yes. I ________________(find) it in the pocket of my other coat.”
Đáp án
– Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: Hành động đã hoàn thành
cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
=> find => have found
- Căn cứ vào dấu hiệu trạng từ thời gian “yesterday” nên vế mệnh đề quan hệ phải chia ở quá
khứ đơn: lose => lost
- Hành động “find” đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên: find => found
– Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy chìa khóa bạn đã làm mất tối qua chưa? “Rồi, tôi đã
tìm thấy nó ở trong túi áo khoác của tôi.”
Đáp án: have you found/lost/found
Question 28: Tomorrow I’m going to leave for home. When I _______________ (arrive) at the
airport, Mary _______________ (wait) for me.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương
lai đơn)
(Có thể dùng thì tương lai tiếp diễn để nhấn mạnh).
– Đáp án: arrive - will be waiting.
– Tạm dịch: Ngày mai tôi sẽ rời nhà. Khi tôi đến sân bay, Mary sẽ đang chờ tôi.
Question 29: Sarah has lost passport again. It is the second time this ________________
(happen).
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: It is the first/second/third time S + V (hiện
tại hoàn thành).
– Đáp án: has happened.
– Tạm dịch: Sarah lại mất hộ chiếu nữa. Đây là lần thứ hai điều này đã xảy ra.
Question 30: When the alarm rang, Jack ________________ (jump) out of bed quickly.
Đáp án
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ đơn).
=> Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ
– Đáp án: jumped
– Tạm dịch: Khi chuông reo, Jack nhanh chóng bật dậy ra khỏi giường.
Question 31: It’s no use getting impatient. The plane ______________ (not arrive) until the
weather _____________(clear) up.
Đáp án
– Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (tương lai đơn) + until S + V (hiện tại đơn/
hiện tại hoàn thành).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 122
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Đáp án: won’t arrive – clears
– Tạm dịch: Không làm sao phải mất kiên nhẫn thế. Máy bay sẽ không tới cho đến khi thời tiết
cải thiện hơn.
Question 32: John and I ____________ (study) at the same school and we ___________(be)
great friends ever since.
Đáp án
– Căn cứ vào trạng từ “ever since” ta chia thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án: be => have been.
– Dịch nghĩa của câu: “John và tôi học ở cùng trường.” Ta chia thì quá khứ đơn: Study =>
studied
– Tạm dịch: John và tôi học cùng trường và là những người bạn tốt kể từ đó đến nay.
Question 33: Don’t wait up for me. I can’t tell when I ______________(be) back.
Đáp án
– Đáp án: will be
– Tạm dịch: Không phải đợi tôi đâu. Tôi không thể nói khi nào tôi sẽ quay lại.
=> Lưu ý là ở đây có “when” nhưng ta dùng tương lai đơn “will be”, vì nó là mệnh đề danh từ,
không phải là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Question 34: Here you are! What you ___________(do) here at this time of night?
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu: at this time of night => ngữ cảnh ở thì hiện tại
– Đáp án: are you doing.
– Tạm dịch: Đây này! Bạn đang làm gì ở đây vào thời điểm này của đêm thế?
Question 35: Good-bye, Ned. I never ____________(forget) you. I _____________(miss) you
more than anyone I ever_____________ (know) in my life.
Đáp án
– Căn cứ vào nghĩa của câu.
– Đáp án: will never forget – will miss – have ever known.
– Tạm dịch: Tạm biệt, Ned. Tôi sẽ không bao giờ quên bạn đâu. Tôi sẽ nhớ bạn nhiều hơn bất cứ
ai tôi đã từng biết trong cuộc đời mình.
Question 36: The secretary_____________ (type) all the documents long before the manager
comes.
Đáp án
– Căn cứ theo cấu trúc: Before + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành).
– Đáp án: will have typed.
– Tạm dịch: Thư kí sẽ đánh máy tất cả các tài liệu xong trước khi người quản lí đến.
Question 37: You see, I ____________(do) this kind of thing for the last 30 years.
Đáp án
– Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian.
– Đáp án: have done/have been doing
– Tạm dịch: Bạn thấy đấy, tôi đã làm công việc này trong suốt 30 năm rồi.
* Lưu ý: Khi người ta muốn nhấn mạnh kết quả của hành động => dùng thì hoàn thành
Khi người ta muốn nhấn mạnh quá trình của hành động => dùng thì hoàn thành tiếp
diễn
Question 38: When we ____________(get) to the restaurant, we _____________(find) that
nobody _____________(remember) to reserve a table.
Đáp án
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến nhà hàng, chúng tôi thấy rằng không ai nhớ đặt trước bàn.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 123
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Giải thích:
- đến nhà hàng rồi mới thấy => hành động xảy ra nối tiếp nhau => chia thì quá khứ đơn
- thấy rằng không ai nhớ đặt bàn trước => hành động phải nhớ đặt bàn xảy ra trước hành
động thấy => chia thì quá khứ hoàn thành
Đáp án: got – found – had remembered.
Question 39: I could tell at a glance that the pile of letters on my desk ______________(disturb)
while I ___________(be) out.
Đáp án
* Chọn: had been disturbed / was.
* Tạm dịch: Tôi có thể nói rằng trong nháy mắt đống thư trên bàn của tôi đã bị xáo trộn trong
lúc tôi ra ngoài.
- lúc mà tôi thấy thì đống thư đã bị xáo trộn rồi => việc “thư bị xáo trộn” xảy ra trước khi tôi
thấy. => chia thì quá khứ hoàn thành.
- Việc đống thư bị xáo trộn xảy ra lúc tôi ra ngoài, do đó mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia thì
quá khứ đơn.
Question 40: As soon as she arrived England, she _____________(find) that the language
_________(be) quite different from the English that she _______________(learn) at school.
Đáp án
* Đáp án: found - was - had learnt.
* Tạm dịch: Ngay khi cô ấy đến nước Anh, cô ấy thấy rằng ngôn ngữ thì khá khác tiếng anh mà
cô ấy đã học ở trường.
- việc “học” xảy ra trước. => chia thì quá khứ hoàn thành.
- “thấy nó khác với tiếng anh đã học ở trường” xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn.
Đáp án Bài 2:
ĐÁP ÁN
1.B
2.A
3.B
4.B
5.B
6.B
7.B
8.C
9.C
10.C
11.B
12.A
13.D
14.A
15.A
16.C
17.B
18.C
19.C
20.D
21.A
22.A
23.D
24.B
25.C
26.B
27.B
28.A
29.C
30.B
31.A
32.C
33.C
34.B
35.C
36.C
37.B
38.A
39.B
40.C
41.C
42.C
43.C
44.B
45.A
46.D
47.C
48.B
49.B
50.B
Exercise 2: Choose the best answer to complete each following sentence.
Question 1: The manager ________________ the store before I arrived.
A. closed
B. had closed
C. has closed
D. was closed
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ hoàn thành).
Vế chứa “before” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoàn thành.
– Tạm dịch: Người quản lí đã đóng cửa trước khi tôi đến.
Question 2: When we see Mr. Minh tomorrow, I ________________ him of that.
A. will remind
B. remind
C. have reminded
D. reminded
Đáp án A
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương
lai đơn).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 124
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Vế chứa “when” chia thì hiện tại đơn => Vế còn lại chia thì tương lai đơn.
– Tạm dịch: Ngày mai khi chúng tôi gặp ông Minh, tôi sẽ nhắc nhở ông ấy về điều đó.
Question 3: When I got home I found that water ________________ down the kitchen walls.
A. ran
B. was running
C. has run
D. had been running
Đáp án B
– Dịch: Khi tôi về nhà tôi thấy nước đang chảy xuống tường nhà bếp.
=> Ta chọn đáp án B. Diễn tả hành động “nước chảy” diễn ra tại thời điểm nói “lúc mà tôi về
nhà”. Ở đây, có thể ngầm hiểu việc nước chảy đã xảy ra từ trước rồi, cụ thể từ lúc nào không rõ
nhưng nó đã và đang diễn ra cho đến khi tôi về, và tại thời điểm tôi về đó là hành động “run
down” cần chia đang diễn ra, nên ta chia ở quá khứ tiếp diễn.
=> Đáp án D chưa chính xác. Vì dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động
đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một hành động hoặc một thời điểm nào đó trong quá khứ và
chấm dứt tại thời điểm đó. Tức là nếu chia theo đáp án D, ta hiểu tại thời điểm nói, lúc mà “tôi
về”, nước đã không còn chảy nữa, như vậy lại mâu thuẫn với giả thiết là "tôi thấy nước đang
chảy’’.
-> Vì dùng “I found” cho thấy bản thân họ đã chứng kiến điều gì đó đang diễn ra, nên lúc đó họ
mới về thì họ không thể nào “thấy được việc nước chảy liên tục từ trước đó đến lúc họ về” được.
*Note: Nếu ngữ cảnh là như ví dụ này, ta sẽ chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động
tương tự:
EX: The water had been running down the kitchen walls and I found that they were still wet.
Question 4: After he _____________ his English course, he went to England to continue his
study.
A. has finish
B. had finished
C. was finished
D. would finish
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: After S + V (quá khứ hoàn thành), S + V
(quá khứ đơn).
Vế không chứa “after” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoàn thành.
– Dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành khóa học tiếng anh, anh ấy đã đi đến nước Anh để tiếp tục
việc học của mình.
Question 5: While my father ________________ a film on TV, my mother was cooking dinner.
A. watched
B. was watching
C. had watched
D. watches
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V
(quá khứ tiếp diễn). (Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ).
Vế không chứa “while” chia thì quá khứ tiếp diễn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn.
– Dịch: Trong khi bố của tôi đang xem phim trên TV, mẹ của tôi đang nấu ăn.
Question 6: I don’t think he ____________in the thirty years I _______________ him.
A. had changed/have known
B. has changed/have known
C. had changed/had known
D. has changed/knew
Đáp án B
Dịch: Tôi không nghĩ anh ta đã thay đổi trong vòng 30 năm tôi biết anh ấy.
=> Tôi đã biết anh ấy trong khoảng 30 năm tính đến thời điểm nói và trong vòng 30 năm ấy anh
ấy đã thay đổi. => Dùng thì hiện tại hoàn thành
Question 7: When I came to visit her last night, she ________________ a bath.
A. is having
B. was having
C. has had
D. had had
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 125
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ tiếp diễn). ( Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào).
Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn.
– Dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy tối qua, cô ấy đang tắm.
Question 8: Tom ________________ before we arrive there.
A. has left
B. had left
C. will have left
D. leaves
Đáp án C
– Dịch: Tom sẽ rời đi trước khi chúng tôi đến đó.
Ta thấy:
- Before + S + V(hiện tại đơn) -> hành động chưa xảy ra. Do đó, ta loại A, B
- Căn cứ vào nghĩa của câu: Hành động " tôi rời đi" sẽ xảy ra xong trước hành động "chúng tôi
tới". -> chia thì tương lai hoàn thành.
Question 9: He _______________ his Chinese course before he went to China to continue his
business.
A. will finish
B. has finished
C. had finished
D. will have finished
Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành).
Vế chứa “before” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ hoan thành.
– Dịch: Anh ấy đã hoàn thành khóa học tiếng Trung Quốc trước khi anh ấy đến Trung Quốc để
tiếp tục công việc kinh doanh của mình.
Question 10: Please send us a postcard as soon as you ________________ in London.
A. will arrive
B. is going to arrive
C. arrive
D. arrived
Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: V (nguyên dạng)/Don’t + V (nguyên dạng)
+ until/As soon as + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành).
– Dịch: Hãy gửi cho chúng tôi bưu thiếp ngay sau khi bạn đến London.
Question 11: I ______________ you this book when I meet you tomorrow.
A. give
B. will give
C. is giving
D. has given
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (hiện tại đơn), S + V (tương
lai đơn).
Vế chứa “when” chia thì hiện tại đơn => Vế còn lại chia thì tương lai đơn.
– Dịch: Tôi sẽ cho bạn cuốn sách này khi tôi gặp bạn ngày mai.
Question 12: We _______________ for going home when it began to rain.
A. were preparing
B. are preparing
C. will be preparing
D. have prepared
Đáp án A
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ tiếp diễn).
Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn.
– Dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì trời mưa.
Question 13: John _________________ in the same house since he left school.
A. lived
B. had lived
C. was living
D. has lived
Đáp án D
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V
(quá khứ đơn).
– Dịch: John đã sống ở cùng căn nhà đó kể từ khi anh ấy rời trường.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 126
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 14: I had prepared dinner before I __________________ to work.
A. went
B. was going
C. had gone
D. is going
Đáp án A
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ hoàn thành).
Vế không chứa “before” chia thì quá khứ hoàn thành => Vế còn lại chia thì quá đơn.
– Dịch: Tôi đã chuẩn bị bữa tối trước khi tôi đi làm.
Question 15: When she came into the hall, she ________________ her arms to the audience,
smiled and bowed deeply.
A. opened
B. had opened
C. was opening
D. is opening
Đáp án A
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ đơn). (diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ).
– Dịch: Khi cô ấy bước vào hội trường, cô ấy đã dang ta ra với khán giả, cười và cúi đầu.
Question 16: I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play it.
A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: It is the first time S + V: đó là lần đầu tiên
ai đó làm gì -> chia hiện tại hoàn thành vì diễn tả một hành động từ trong quá khứ tính đến thời
điểm hiện tại thì như thế nào
– Dịch: Tôi chưa từng chơi cầu lông trước đây. Đây là lần đầu tiên tôi chơi cầu lông.
Question 17: The car ___________________ ready for him by the time he comes tomorrow.
A. will be
B. will have been
C. will being
D. are going to be
Đáp án B
* Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
By the time S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành).
* Vế chứa “by the time” chia thì hiện tại đơn => Vế còn lại chia thì tương lai hoàn thành.
* Dịch: Ngày mai vào lúc anh ấy đến, chiếc xe sẽ sẵn sàng cho anh ấy.
Question 18: He greeted her. She really __________ better than when he ______ her last. Yes,
she_____________.
A. looked/saw/had changed
B. looked/saw/changed
C. looked/had seen/had changed
D. had looked/had seen/had changed
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Anh ấy chào cô ấy. Cô ấy trông đẹp hơn khi anh ấy nhìn thấy cô lần cuối. Phải, cô
ấy đã thay đổi.
Giải thích:
- "gặp" và "thay đổi" xảy ra trước. => chia thì quá khứ hoàn thành.
- "trông đẹp hơn" xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn.
Question 19: When I last saw him, he ________________ in London.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ tiếp diễn).
– Dịch: Khi tôi nhìn thấy anh ấy lần cuối, anh ấy đang sống ở London.
Question 20: I sat down at the desk and _________ why my father’s letter ___________ yet. I
___________ to ask him to send me some money at once.
A. wonder/hasn’t arrive/wrote
B. wondered/hadn’t arrived/wrote
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 127
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. wondered/hasn’t arrived/wrote
D. wondered/hadn’t arrived/had written
Đáp án D
– Dịch: Tôi đã ngồi xuống bàn và tự hỏi không biết lá thư của Ba đã đến nơi chưa. Tôi đã viết
thư để bảo Ba gửi tiền cho tôi ngay lập tức.
+ Căn cứ vào động từ “sat” thì các động từ phía sau phải chia thì quá khứ => loại A
+ Dấu hiệu câu tường thuật: “Wondered + why + S + V(lùi thì)” => Loại C
+ Ta thấy hành động “lá thư đến” và hành động “viết thư” đều xảy ra trước hành động " ngồi và
tự hỏi"
=> Xảy ra trước quá khứ => quá khứ hoàn thành
Question 21: By Christmas, I ________________ for Mr. Smith for six years.
A. will have been working
B. will work
C. have been working
D. will be working
Đáp án A
Dịch: Tính tới giáng sinh, tôi sẽ đã làm làm việc cho ông Smit được 6 năm.
Ta có:
- By + dấu hiệu của quá khứ -> ta chia thì quá khứ hoàn thành. Xét 4 đáp án không có đáp án nào
là thì quá khứ hoàn thành.
- By + dấu hiệu của tương lai -> ta chia thì tương lai hoàn thành.
=> Đáp án A
(Người ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thay cho thì tương lai hoàn thành để nhấn
mạnh tính liên tục của hành động.)
Question 22: I will come and see you before I _________________ for the States.
A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave
Đáp án A
Dịch: Tôi sẽ đến và gặp bạn trước khi tôi rời khỏi Mỹ.
=> Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai
=> Sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không chia thì tương lai. Do đó, ta loại B, D
-> Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn A
Question 23: By the age of 25, he ________________ two famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
Đáp án D
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
By + thời gian quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành.
– Dịch: Vào tuổi 25, anh ấy đã viết hai cuốn tiểu thuyết nổi tiếng.
Question 24: When her husband was in the army, Mary _________________ to him twice a
week
A. was writing
B. wrote
C. was written
D. had written
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ đơn): diễn tả hồi ức, thói quen trong quá khứ
=> Ở đây có thể hiểu rằng trong lúc chồng đang đi lính thì Mary cũng viết thư thường xuyên cho
chồng trong thời gian đó, hai hành động cùng diễn ra song song trong một khoảng thời gian ở
quá khứ như một thói quen, nên ta chia hai vế cho quá khứ đơn.
– Dịch: Khi chồng cô ấy ở trong quân đội, Mary viết thư cho anh ấy hai lần một tuần.
Question 25: I have never played football before. This is the first time I _____ playing.
A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 128
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
This is the first time S + V (hiện tại hoàn thành).
– Dịch: Tôi chưa bao giờ chơi bóng đá trước đây. Đây là lần đầu tiên tôi thử chơi.
Question 26: Since Tom ________________, I have heard nothing from him.
A. had left
B. left
C. has left
D. was left
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V
(quá khứ đơn).
– Dịch: Từ khi Tom rời đi, tôi chưa nghe tin tức gì từ anh ấy.
Question 27: After I _______________ lunch, I looked for my bag.
A. had
B. had had
C. will have had
D. have had
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
After S + had Vp2, S + V (quá khứ đơn).
– Dịch: Sau khi tôi ăn trưa, tôi đã tìm túi của mình.
Question 28: By the end of next year, George _________________ English for two years.
A. will have learned
B. will learn
C. has learned
D. would learn
Đáp án A
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: By + trạng từ của tương lai => động từ chia
thì tương lai hoàn thành.
– Dịch: Vào cuối của năm tới, George đã học tiếng anh trong 2 năm.
Question 29: These were the highest words of praise they _______________from the old man.
A. ever heard
B. have ever had
C. had ever had
D. will have ever heard
Đáp án C
Dịch nghĩa: Đó là những lời tán dương nhất mà họ nhận được từ người đàn ông đã có tuổi.
Căn cứ vào trạng từ "ever" thì động từ "hear" sẽ chia thì hoàn thành. Căn cứ vào động từ "were"
thì động từ ở mệnh đề sau phải chia thì quá khứ hoàn thành.
Question 30: He will take the dog out for a walk as soon as he __________________ dinner.
A. finish
B. finishes
C. will finish
D. finishing
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại
hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
Vế không chứa “as soon as” chia thì tương lai đơn => Vế còn lại chia thì hiện tại đơn/hiện tại
hoàn thành.
– Dịch: Anh ấy sẽ đưa con chó đi dạo ngay khi anh ấy ăn xong.
Question 31: She __________ the children to her, and ________ the words she ________ to the
others.
A. drew/said/had said
B. was drawing/said/said
C. had drawn/had said/said
D. draws/is saying/has said
Đáp án A
Dịch nghĩa: Cô ta đã dụ dỗ bọn trẻ lại gần cô ta rồi nói những lời mà cô ta đã nói với những đứa
trẻ khác.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta có 2 hành động xảy ra nối tiếp nhau: “lôi kéo, dụ dỗ” và " nói"
=> chia thì quá khứ đơn
Question 32: He fell down when he ________________ towards the church.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 129
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Anh ấy đã bị ngã khi anh ấy đang chạy về hướng nhà thờ.
=> Hành động chạy về hướng nhà thờ là hành động xảy ra trước hành động ngã và vẫn còn
đang xảy ra nên ta chia thì quá khứ tiếp diễn
Question 33: Within a week she knew the fearful mistake she _______________.
A. made
B. has made
C. had made
D. was making
Đáp án C
– Dịch: Trong vòng một tuần, cô ta đã biết lỗi lầm đáng sợ mà cô ta đã gây ra.
=> Hành động “gây ra lỗi lầm” xảy ra trước hành động “biết”. Mà hành động “biết” chia ở thì
quá khứ đơn thì hành động “nhận ra lỗi lầm” phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
=> Đáp án: C
Question 34: They _______________ table tennis when their father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
Đáp án B
Tạm dịch: Vào lúc bố họ trở về họ sẽ đang chơi bóng bàn.
=> Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when their father comes back home” có
“comes” chia ở thì hiện tại nên hành động bố về chưa xảy ra.
=> Tính tới một thời điểm trong tương lai có một hành động sẽ đang diễn ra. => Chia thì tương
lai tiếp diễn.
Đáp án B
Question 35: Before she went to bed, she ________________ her homework already.
A. finished
B. is finishing
C. had finished
D. was finishing
Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ hoàn thành).
– Dịch: Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.
Question 36: They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they _____ in
Vietnam.
A. will have travelled
B. will travel
C. will be travelling
D. will be travelled
Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: At this time + thời gian trong tương lai =>
chia thì tương lai tiếp diễn.
– Dịch: Họ đang ở khách sạn ở London. Vào thời điểm này ngày mai, họ sẽ đang ở Việt Nam.
Question 37: There ____________ something vaguely familiar about her face but I couldn’t
remember where I ___________ her before.
A. is/have met
B. was/had met
C. will see/meet
D. was/met
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Có một cái gì đó mơ hồ quen thuộc trên khuôn mặt của cô ấy nhưng tôi không thể
nhớ tôi đã nhìn thấy cô ấy ở đâu trước đây.
- “nhìn thấy cô ấy trước đây” xảy ra trước. => chia thì quá khứ hoàn thành.
- “thấy quen thuộc về khuôn mặt của cô ấy” xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn.
Question 38: Another million people ________________unemployed by the time next year.
A. will have become
B. will become
C. will be become
D. will be becoming
Đáp án A
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: by the time+ trạng từ của tương lai => chia
tương lai hoàn thành.
– Dịch: Hàng triệu người khác sẽ thất nghiệp vào năm tới.
Question 39: She told me that her family _________ long in that town.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 130
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. has lived
B. had lived
C. lived
D. was living
Đáp án B
Dịch nghĩa: Cô ấy đã kể với tôi rằng gia đình của cô ấy đã sống ở thị trấn này lâu rồi.
- “việc gia đình sống lâu ở thị trấn này” diễn ra trước. => chia thì quá khứ hoàn thành.
Question 40: By the time he _________________ out of jail, he will have forgotten how to
function in the real world.
A. got
B. will get
C. gets
D. is getting
Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
By the time S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành).
– Dịch: Vào thời điểm anh ấy ra tù, anh sẽ quên làm sao sống ở thế giới thực.
Question 41: I have been saving money because I _____ buy a computer
A. shall
B. will
C. am going to
D. would
Đáp án C
– Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn tả một kế hoạch dự định (đã lên kế hoạch).
- Kế hoạch từ trước: tiết kiệm tiền.
– Dịch: Tôi đã tiết kiệm tiền bởi vì tôi sẽ mua máy tính.
Question 42: By 8 o’clock yesterday, the spaceship ____ 20 hours around the earth
A. will travel
B. has been traveling
C. had been traveling
D. will have been traveling
Đáp án C
– Căn cứ vào “By + mốc thời gian quá khứ” => chia thì quá khứ hoàn thành. Trong câu này
muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động
– Dịch: Vào thời điểm 9 giờ ngày hôm qua, con tàu vũ trụ đã di chuyển 20 giờ vòng quanh trái
đất.
Question 43: Over 20 years ___ but I never forgot the time we first met each other.
A. went
B. have gone up
C. has gone by
D. has gone out
Đáp án C
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo
dài đến hiện tại.
Ta có:
+ go up: tăng lên
+ go by: trôi qua (thời gian), tuột mất
+ go out: mất điện/ra ngoài/đi chơi
– Dịch: Hơn 20 năm đã trôi qua nhưng tôi chưa bao giờ quên lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau.
Question 44: The child kept the present that she _________________.
A. has been given
B. had been given
C. had given
D. has given
Đáp án B
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá
khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành
động xảy ra sau.
– Dịch: Con bé giữ món quà mà nó được tặng.
Question 45 [82641] .That pipe ___________ for ages. We must get it mended.
A. has been leaking
B. has been leaked
C. had been leaked
D. had been
leaking
Đáp án A
* Căn cứ:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 131
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- “for ages” nhấn mạnh tính liên tục của việc “rò rỉ” xảy ra trong nhiều năm => Chia hiện tại
hoàn thành tiếp diễn.
- Dù dịch là “bị rò rỉ” nhưng chúng ta không chia thể bị động cho động từ “leak”. Vì hành động
“leak” là do ống nước tự nó bị hỏng chứ không phải do cái gì tác động vào.
* Dịch: Ống dẫn nước đã bị rò rỉ trong suốt nhiều năm; chúng tôi phải nhờ sửa nó.
Question 46: I used my calculator; otherwise it ___________ longer.
A. will take
B. would take
C. took
D. would have taken
Đáp án D
Ta có: S + V(quá khứ đơn) + otherwise + S + would/could + have + Vp2
Dịch: Tôi đã dùng máy tính còn không thì nó có thể đã phải mất thời gian lâu hơn.
Question 47: How many musical notes of the 11,000 tones that the human ear can distinguish
____ in the musical scale?
A. is it
B. it is
C. are there
D. there are
Đáp án C
Dịch: Có bao nhiêu nốt nhạc trong 11000 âm mà tai của con người có thể phân biệt được trong
thang âm nhạc?
Cấu trúc: How many + N(số nhiều) + are there + in + …..? (có bao nhiêu…?)
Question 48: You ____ to our conversation. It was private.
A. haven’t been listening
B. shouldn’t have been listening
C. couldn’t have been listening
D. hadn’t been listening
Đáp án B
Ta có:
Shouldn’t + have + Vp2: lẽ ra không nên làm nhưng đã làm rồi
-> Vì là một “conversation” nên hành động “listen” cũng phải diễn ra liên tục trong một thời gian
dài suốt cả cuộc trò chuyện đó. Để nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động, ra dùng
“shouldn’t have been Ving”
– Dịch: Bạn lẽ ra không nên nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi. Cuộc trò chuyện của chúng tôi
riêng tư.
Question 49: The President _______ a speech, but in the end he _______ his mind.
A. would deliver – had changed
B. was going to deliver – changed
C. delivered – had changed
D. was delivering – changed
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tổng thống định phát biểu một bài diễn văn, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi ý
định.
=> Định phát biểu xong lại thôi => xảy ra nối tiếp nhau => chia quá khứ đơn => Loại A,C
*Đáp án D cũng loại vì chỉ dùng quá khứ tiếp diễn-quá khứ đơn cùng nhau khi diễn tả một hành
động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Ở đây không thể là ông đang phát biểu thì
ông lại thôi; hành động thay đổi là hành động quyết định tại thời điểm nói chứ không phải là
hành động xen vào
=> Diễn tả một dự định ta dùng thì tương lai gần, tuy nhiên do động từ phía sau chia quá khứ
đơn nên động từ phía trước phải lùi thì.
Question 50: The Angkor complex _______________ the entire range of Khmer art from the
9th to the 14th century.
A. represented
B. represents
C. represent
D. was represented
Đáp án B
Dịch nghĩa: Quần thể Angkor đại diện cho toàn bộ nghệ thuật của người Khơ-me từ thế kỉ thứ 9
đến thế kỉ 14.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 132
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Câu mang nghĩa chủ động nên ta loại D
=> Chủ ngữ “The Angkor complex” ở dạng số ít nên ta loại C
=> Trong câu có dấu hiệu trạng từ thời gian nhưng “từ thế kỉ thứ 9 đến thế kỉ 14” là bổ nghĩa cho
" nghệ thuật của người Khơ-me". Từ đó ta loại A.
=> Đáp án B
Đáp án Bài 3:
ĐÁP ÁN
1.C
2.C
3.A
4.D
5.C
6.A
7.B
8.C
9.A
10.A
11.B
12.D
13.C
14.C
15.C
16.D
17.A
18.B
19.D
20.B
21.D
22.C
23.A
24.C
25.A
26.A
27.D
28.A
29.B
30.C
Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 1: One of the sad moments of the cruise was saying goodbye to Mel, who had
sailed with us since we had set sail but whose health problems forced him to leave us at Lagos.
A. was saying
B. had sailed
C. had set
D. to leave
Đáp án C
Dịch: Một trong những khoảnh khắc buồn của hành trình là nói lời tạm biệt với Mel, người đã đi
thuyền với chúng tôi kể từ khi chúng tôi ra khơi nhưng vấn đề sức khỏe buộc anh ấy phải rời bỏ
chúng tôi tại Lagos.
Giải thích:
– Căn cứ vào cách dùng của “since”, ta có cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) + since S + V
(quá khứ đơn)
– Căn cứ vào động từ "was" và theo quy tắc về sự phối thì thì has sailed => had sailed. Tuy
nhiên, động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không lùi thì.
Đáp án C (had set => set)
Question 2: He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had
found another way out.
A. in a great hurry
B. think it over
C. had found
D. another
Đáp án C
Dịch: Anh ấy đã rất vội và không có thời gian để nghĩ về nó. Nếu không thì, anh đã tìm ra một
lối thoát khác.
Cấu trúc:
- S + V (hiện tại đơn) + otherwise + S + would/could + V
- S + V (quá khứ đơn) + otherwise + S + would/could + have + Vp2
Đáp án: C (had found => could have found)
Question 3: Why didn’t you come to see us when we are having lunch?
A. didn’t
B. come
C. see
D. are having
Đáp án A
– Cấu trúc câu mời/đề nghị: why don’t you/we + V(bare)
– Đáp án: A (didn’t => don’t)
– Dịch: Tại sao bạn không đến gặp chúng tôi khi chúng tôi đang ăn trưa?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 133
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 4: As soon as the next lesson has finished, we leave.
A. As
B. the
C. has finished
D. leave
Đáp án D
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
=> Sửa lỗi: leave => will leave
– Dịch: Ngay sau khi tiết học tiếp theo kết thúc, chúng tôi sẽ rời đi.
Question 5: At 8 o’clock this evening my friends and I will have watched a famous film
at the cinema.
A. this
B. and
C. will have watched
D. the
Đáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: At + giờ + thời gian tương lai => chia thì
tương lai tiếp diễn.
– Dịch: Vào lúc 8 giờ tối nay, chúng tôi sẽ đang xem một bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim.
- Sửa lỗi: will have watched => will be watching
Question 6: John won’t be finishing the study by July because he has some health problems.
A. won’t be finishing
B. by
C. because
D. has
Đáp án A
Căn cứ dấu hiệu nhận biết thì TLHT: By+ thời gian tương lai => chia tương lai hoàn thành.
Sửa: won’t have finished
Dịch: John sẽ không hoàn thành việc học tập tính đến tháng bảy bởi vì anh ấy có những vấn đề
về sức khỏe.
Question 7: The lung cancer mortality rate rose six-fold in males when mass media
started covering the health risks of smoking.
A. mortality rate
B. rose
C. covering
D. health
Đáp án B
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động
đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng
đã kết thúc trong quá khứ.
=> Đáp án B (rose => had risen)
– Dịch: Tỷ lệ tử vong do ung thư phổi đã tăng lên sáu lần ở nam giới thì các phương tiện truyền
thông đại chúng mới bắt đầu báo cáo những mối nguy hại của việc hút thuốc lá.
Question 8: Jane spent a lot of money yesterday. She had bought a dress which cost $100.
A. spent
B. yesterday
C. had bought
D. cost
Đáp án C
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ đơn: Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá
khứ.
– Dịch: Hôm qua, Jane đã tiêu rất nhiều tiền. Cô ấy đã mua một chiếc váy giá 100 đôla.
=> Việc cô ấy mua váy xảy ra ngày hôm qua nên động từ “buy” chia ở thì quá khứ đơn
Đáp án C (had bought => bought)
*Note: cost-cost-cost (v): trị giá, có giá (bao nhiêu)
Question 9: No sooner did he return from a long journey than he was ordered to pack his bags.
A. did he return
B. long
C. than
D. was ordered
Đáp án A
– Căn cứ vào cấu trúc câu đảo ngữ:
No sooner + had + S + V (quá khứ hoàn thành) + than + S + V (quá khứ đơn).
– Dịch: Ngay khi anh ấy trở lại từ một chuyến đi dài thì anh ấy được yêu cầu đóng gói hành lí.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 134
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Đáp án A (did he return => had he returned)
Question 10: The crime rate in this city has increased from ten per cent last year to thirty percent
by the end of 2019 due to the influx of the gang element.
A. has increased
B. to
C. due to
D. influx
Đáp án A
Dịch: Tỷ lệ tội phạm ở thành phố này sẽ tăng từ mười phần trăm vào năm ngoái tới ba mươi
phần trăm vào cuối năm 2019 do sự gia tăng của các thành phần băng đảng.
Căn cứ vào cụm “by the end of 2019” => chia thì tương lai hoàn thành
=> Đáp án A (has increased => will have increased)
Lưu ý: Các bạn sửa trong sách giúp Cô 2009 => 2019 nha)
Question 11: At this time last year, I am attending an English course in America.
A. At this time
B. am attending
C. an
D. in
Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: At this time + thời gian trong quá khứ =>
chia thì quá khứ tiếp diễn.
– Dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia khóa học tiếng anh ở Mỹ.
Question 12: When we got home last night, we found that somebody broke into the flat.
A. got
B. found
C. somebody
D. broke
Đáp án D
Dịch: Khi chúng tôi về nhà tối hôm qua, chúng tôi thấy rằng ai đó đã đột nhập vào căn hộ.
=> Hành động "đột nhập vào căn hộ" xảy ra trước hành động "về nhà rồi thấy" nên ta chia ở
thì quá khứ hoàn thành.
Đáp án D (broke => had broken)
Question 13: While the plumber was repairing the dishwasher, I had watched the smartphone.
A. plumber
B. was repairing
C. had watched
D. the
Đáp án C
– Dịch: Trong lúc thợ sửa ống nước đang sửa máy rửa bát thì tôi đang xem điện thoại.
=> Diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời => chia thì quá khứ tiếp diễn
=> Sửa lỗi: had watched => was watching
Question 14: When their dad got home, the boys had been watching TV for three hours.
A. When
B. got
C. had been watching
D. for
Đáp án C
Dịch: Khi bố của những cậu bé về nhà, chúng đã xem TV trong 3 giờ.
Ta có: Hành động bố về chia ở thì quá khứ thì hành động xem ti vi xảy ra trước đó nên chia ở
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, vì nhấn mạnh quá trình của hành động “for three hours”
Question 15: If he continues drinking so fast, he would drink the whole bottle by midnight.
A. continues
B. fast
C. would
D. by
Đáp án C
Căn cứ vào đây là câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên dạng)
Đáp án: C (would => will)
Dịch: Nếu anh ta tiếp tục uống quá nhanh, anh ta sẽ uống hết cả chai vào lúc nửa đêm.
Question 16: On the way to Oxford I stopped to have a cup of coffee at a roadside restaurant and
when I came out of the restaurant it stopped raining.
A. On the way
B. stopped
C. came out
D. stopped
Đáp án D
- Lưu ý tuy câu B giống câu D nhưng 2 từ stopped này hoàn toàn ở vị trị khác nhau.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 135
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động
đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng
đã kết thúc trong quá khứ.
– Dịch: Trên đường đến Oxford, tôi đã dừng lại để uống cà phê ở một nhà hàng bên đường và
khi tôi ra khỏi nhà hàng trời đã dừng mưa.
=> Đáp án D (stopped => had stopped)
Question 17: She washed the dishes when her parents came back home.
A. washed
B. dishes
C. when
D. came
Đáp án A
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ tiếp diễn).
=> Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào.
– Sửa lỗi: washed => was washing
– Dịch: Cô ấy đang rửa bát thì bố mẹ của cô ấy về nhà.
Question 18: That evening we had stayed up to talk about the town, where he had lived for some
years.
A. That
B. had stayed
C. where
D. had lived
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tối đó chúng tôi đã thức để nói về thị trấn nơi mà chúng tôi đã sống trong nhiều
năm.
+ “việc sống ở thị trấn trong nhiều năm” xảy ra trước => chia thì quá khứ hoàn thành.
+ “việc thức” xảy ra sau. => chia thì quá khứ đơn.
=> Đáp án B (had stayed => stayed)
Question 19: It is the worst dish that I ever tried in my life.
A. is
B. worst
C. that
D. tried
Đáp án D
Dịch: Đó là món ăn tồi tệ nhất mà tôi từng thử trong đời.
=> Diễn tả trải nghiệm => chia thì hiện tại hoàn thành
=> Đáp án D (tried => have ever tried)
Question 20: At first I thought I did the right thing, but soon I realized that I’d made
a serious mistake.
A. At first
B. did
C. realized
D. serious
Đáp án B
– Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá
khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động
xảy ra sau.
=> Đáp án B (did => had done)
– Dịch: Đầu tiên tôi nghĩ tôi đã làm đúng, nhưng tôi sớm nhận ra rằng tôi đã mắc một lỗi nghiêm
trọng.
Question 21: I was not able to join them in the bicycle ride into the country. I lent John my bike
the day before.
A. was
B. to join
C. ride into
D. lent
Đáp án D
– Dịch: Tôi không thể tham gia với họ trong chuyến đạp xe vòng quanh đất nước. Tôi đã cho
John mượn xe đạp của của mình ngày hôm trước.
Giải thích:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 136
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Vì cho John mượn xe đạp nên không thể tham gia đạp xe => hành động không thể tham gia
đạp xe chia quá khứ đơn thì hành động cho mượn xe đạp xảy ra trước phải chia thì quá khứ
hoàn thành.
Đáp án D (lent => had lent)
Question 22: The man who answered the phone said he has read all about the scandal in the
newspapers a year or two before.
A. The
B. answered
C. has read
D. in the newspapers
Đáp án C
– Dịch: Người đàn ông đã nghe điện thoại nói rằng anh ấy đã đọc được tất cả vụ tai tiếng trên
báo một hoặc hai năm trước.
+ “đọc được vụ tai tiếng” xảy ra vào khoảng thời gian “một hoặc hai năm trước”.
+ xảy ra trước “nói chuyện điện thoại”.
=> chia thì quá khứ hoàn thành.
=> Đáp án C (has read => had read)
Question 23: Michael, the student who makes a speech right now, is majoring in drama
and hopes someday to become a great actress.
A. makes
B. is
C. hopes
D. someday
Đáp án A
– Căn cứ vào trạng từ right now - dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
– Đáp án A (is making)
– Dịch: Michael, người đang phát biểu, đang đóng vai chính trong vở kịch và hi vọng một ngày
nào đó trở thành một nữ diễn viên xuất sắc.
Question 24: This was the talking between brothers who have just met up with each other.
A. was
B. between
C. have just met
D. with
Đáp án C
–> Dịch: Đây là cuộc nói chuyện giữa hai người anh trai vừa mới gặp lại nhau.
Căn cứ vào “was” thì động từ “have just met” phải lùi thì
=> Đáp án C (have just met => had just met)
Question 25: He refuses to admit that he had made some corrections in the document.
A. refuses
B. to admit
C. had made
D. corrections
Đáp án A
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không thừa nhận rằng anh ấy đã làm một số hiệu chỉnh ở trong tài liệu.
+ hành động " từ chối thừa nhận" xảy ra sau việc “làm 1 số hiệu chỉnh”. => chia thì quá khứ
đơn.
Đáp án A: (refuses => refused)
Question 26: He waited until the guest left the room and then sat down at the desk.
A. waited
B. left
C. and
D. sat down
Đáp án A
Dịch nghĩa: Anh ấy chờ cho đến khi khách rời khỏi phòng và sau đó ngồi xuống bàn.
- Ta có hành động “chờ” xảy ra xong trước hai hành động còn lại nên phải chia ở thì quá khứ
hoàn thành
=> Đáp án A (waited => had waited)
Question 27: You can trust me. I remember sending the documents right after you sign it.
A. can trust
B. sending
C. right after
D. sign
Đáp án D
Dịch nghĩa: Anh có thể tin tưởng tôi. Tôi nhớ đã gửi nó ngay sau khi anh kí nó.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 137
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Đáp án D (sign => had signed)
Giải thích:
Cấu trúc: remember to do st: nhớ phải làm gì (chưa làm)
remember doing st: nhớ đã làm gì (đã làm)
=> Hành động “kí” xảy ra trước hành động “gửi” => trước của quá khứ là quá khứ hoàn thành.
Question 28: When the candidate will speak at the public meeting tonight, his campaign
manager will arrange the location for his next appearance.
A. will speak
B. at
C. his campaign manager
D. will arrange
Đáp án A
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) (diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
trong tương lai, khi dùng với trạng từ chỉ thời gian “when/since/…” thì tương lai đơn sẽ đưa về
dạng hiện tại đơn)
– Dịch: Khi ứng cử viên phát biểu trước cuộc họp công khai tối nay, người quản lí chiến dịch
của anh ấy sẽ sắp xếp vị trí xuất hiện tiếp theo của anh ấy.
=> Đáp án A (will speak => speaks)
Question 29: I’m going out for a walk. I had been reading too long, in fact since early morning.
A. I’m going
B. had been reading
C. in fact
D. early morning
Đáp án B
– Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: diễn tả hành động xảy ra trong
quá khứ và kéo dài tới hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động).
– Dịch: Tôi sẽ ra ngoài đi dạo. Tôi đã đọc sách trong một thời gian dài, thực tế là từ sáng sớm tới
giờ rồi.
=> Đáp án B (had been reading => have been reading)
Question 30: Stay in the house and wait till you get a phone call from him. He has
told you where to look for her.
A. Stay in
B. till you get
C. has told
D. Where
Đáp án C
– Dịch: Hãy ở nhà cho đến khi bạn nhận được điện thoại của anh ấy. Anh ấy sẽ nói với bạn cô ấy
ở đâu để tìm.
Ta có:
S + V(tương lai đơn) + till/until + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Hoặc:
V(bare)/Don’t V(bare) + till/until + S +V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
=> A,B không sai
- Cấu trúc: WH_ + to V nên D không sai
Căn cứ theo nghĩa của câu 2 thì đáp án là C (has told => will tell)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 138
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ 3: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
1. RULES
Quy tắc chung: Khi danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ chia ở dạng
số ít. Khi danh từ số nhiều thì động từ chia ở dạng số nhiều.
Ngoài ra, có thêm một số quy tắc sau:
Quy tắc 1: Khi hai danh từ nối nhau bằng chữ "and" thì động từ chia số nhiều.
Ví dụ:

My sister and I like listening to classical music.
TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
* Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ phận, hoặc một món ăn:
Ví dụ:

The professor and the secretary are on business, (ông giáo sư và người thư kí là hai
người khác nhau.)

The professor and secretary is on business, (ông giáo sư kiêm thư kí là một
người.)

Salt and pepper is…… (muối tiêu - xem như một món muối tiêu.)

Bread and meat is.
(bánh mì thịt - xem như một món bánh mì thịt.)
* Phép cộng thì dùng số ít:

Two and three is five. (2 + 3 = 5).
Quy tắc 2: Sau "Each, Every, Many a…. " + V (số ít)
Ví dụ:

Each person is allowed 20kg luggage.

Every student is told about the changes of the timetable.

Many a politician has promised to make changes.
Quy tắc 3: Sau "To infinitive/Ving" + V (số ít)
Ví dụ:
 To jog / Jogging every day is good for your health.
Quy tắc 4: Mệnh đề danh từ + V (số ít)
Ví dụ:
 What you have said is not true.
 That tree lose their leaves is a sign of winter.
Quy tắc 5: Tựa đề + V (số ít)
Ví dụ: "Tom and Jerry" is my son's favorite cartoon.
Quy tắc 6: Danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít

Danh từ tên môn học:
Physics (Vật lí), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học), Linguistics (Ngôn ngữ
học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics (Ngữ âm học)....

Danh từ tên môn thể thao:
Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam), Darts (Phóng lao trong nhà),
Dominoes (Đô mi nô)...

Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu
đường), Rabies (bệnh dại), Shingles (bệnh lở mình), Rickets (còi xương)....

Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường: Two pounds is…. (2 cân)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 139
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is
(10 dặm)
Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)
Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is
(10 đô la)
 Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia, thành phố: The United States (Nước Mỹ), the
Philippines (nước Phi-lip-pin), Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris....
Quy tắc 7: Danh từ không kết thúc bằng “s" nhưng dùng số nhiều
Ví dụ:
People (người), cattle (gia súc), police (cảnh sát), army (quân đội), children (trẻ em), women
(phụ nữ), men (đàn ông), teeth (răng), feet (chân), mice (chuột)...
Quy tắc 8: The + adj = N (chỉ người) + V (số nhiều)
Ví dụ:
 The blind are the people who can't see anything.
Quy tắc 9: Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: "either ... or, neither... nor, not only
but
aslo" thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất.
Ví dụ:
 Neither she nor her children were inherited from the will.
 Either they or their son is not allowed to come in.
 Not only she but also her friends are going to the cinema.
Quy tắc 10: Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied
by thì chia động từ theo danh từ phía trước.
Ví dụ:
 She as well as I is going to university this year. (Chia theo "she")
 Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (Chia theo "Mrs. Smith")
Quy tắc 11: Hai danh từ nối nhau bằng "of"

Hai danh từ nối với nhau bằng "of" thì chia theo danh từ phía
trước nhưng nếu danh từ phía trước of có "some, all, most, majority, enough, minority,
half, phân số, phần trăm".... thì lại phải chia theo danh từ phía sau.
Ví dụ:
 The study of how living things work is called philosophy. (Chia theo "study")

Some of the students are late for class. (Nhìn trước chữ "of" gặp "some" nên chia
theo chữ phía sau là students)
 Most of the water is polluted, (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là
water)
* Lưu ý:
Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh
từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
Ví dụ:

The majority think that... (đa số nghĩ rằng...): ta suy ra rằng để "suy nghĩ" được
phải là danh từ đếm được (người) → dùng số nhiều.
Quy tắc 12: "A number" và The number"
 A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
 The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
Ví dụ:
 A number of students are going to the class picnic.
(Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng lớp.)
 The number of days in a week is seven.
(Số lượng ngày trong tuần là 7.)



TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 140
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Quy tắc 13: Một số danh từ chỉ tập hợp
Bao gồm các từ như: "family, staff, team, group, congress, crowd, committee ..."
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số nhiều, nếu chỉ về tính chất
của tập thể đó như một đơn vị thì dùng động từ số ít
Ví dụ:
 The family are having breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng).
 The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị).
Quy tắc 14: Cấu trúc với "There"
Cấu trúc với "there" thì ta chia động từ chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
 There is a book on the table. (Chia theo "a book")
 There are two books on the table. (Chia theo "books")
* Chú ý:
There is a book and two pens on the table, (vẫn chia theo "a book")
Quy tắc 15: Đối với mệnh đề quan hệ thì chia động từ theo danh từ trước đại từ quan hệ.
Ví dụ:
One of the girls who go out is very good. (Chia theo "the girls")
Quy tắc 16: Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers, yours; ours, theirs thì phải xem
cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
Give me your scissors. Mine (be) very old.
Ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều → chia động từ ở số nhiều:
Mine are very old.
Quy tắc 17: Những danh từ luôn chia số nhiều

Một số từ như:
"pants" (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh),
"trousers" (quần),
"pliers" (cái kìm),
"scissors" (cái kéo),
"shears" (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào),
"tongs" (cái kẹp)
thì đi với động từ số nhiều.

Tuy nhiên, khi có từ "A pair of/ Two pairs of..." đi trước các danh từ này, đứng
làm chủ từ, thì chia động từ số ít.
Ví dụ:
 The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.)
 A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.)
Quy tắc 18: Với đại từ bất định thì động từ theo sau chia ở số ít
Đại từ bất định là những từ sau: Some one, any one, no one, every one, something, anything,
everything, nothing,...
Ví dụ:
 Everything seems perfect. (Mọi thứ dường như hoàn hảo.)
 Nobody loves me. (Chả có ai yêu tôi cả.)
Quy tắc 19: Với chủ ngữ có “no”"
Nếu sau “no" là danh từ số ít thì động từ chia số ít.
Nếu sau "no" là danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều.
Ví dụ:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 141
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH


No money has been invested for this company for 2 months.
No lessons were given to us by our teacher this morning.
Quy tắc 20: Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ trạng từ chỉ nơi chốn
Khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn được đặt lên đầu câu, động từ hoà hợp với (cụm) danh từ đứng
sau động từ.
Ví dụ:
On the top of the hill is a temple. (Trên đỉnh của quả đồi có một ngôi đền đặt ở đó).
Quy tắc 21: Sau none of/either of/neither of/one of động từ chia ở dạng số ít
Ví dụ: None of my children has blue eyes.
B. PRACTICE EXERCISES
Exercise 1: Put the verb in brackets into the correct form in each of the following
sentences.
Question 1: The United States_______(lie) between Canada and Mexico.
Question 2: Three years_______(be) a long time to wait.
Question 3: The old man with his dog_______(pass) my house every morning
Question 4: Mr. Thomas as well as his assistants_______(arrive) here since yesterday.
Question 5: That you win a good place at a prestigious university_______(be) very
admirable.
Question 6: Neither her mother nor her father_______(want) her to be a teacher.
Question 7: Eight kilos of gold_______(steal) from the bank yesterday.
Question 8: The number of employees who_______ (not finish) their work yet
_______(have) to work on the weekend.
Question 9: The levels of intoxication_______(vary) from subject to subject.
Question 10: The money that_______(spend) on education every year is not enough.
Question 11: Two weeks_______(go) fast when you are on vacation.
Question 12: That you enjoy the food I cook_______(encourage) me a lot.
Question 13: Measles_______(be) cured without much difficulty nowadays.
Question 14: A number of children_______(sleep) in the bedroom now.
Question 15: My mother and my father_______(live) happily since they got married.
Question 16: Many a student_______(want) to study all day at school.
Question 17: Nowadays many students_______(like) playing games.
Question 18: Mathematics_______(be) considered as a difficult subject by many
students.
Question 19: Tom, together with his friends,_______(want) to join the football team.
Question 20: The teacher as well as her students_______(disagree) with the new rule.
Question 21: Most of the food_______(prepare) by Jane's mother.
Question 22: Most of the students in class_______(get) high scores in the test.
Question 23: Our team_______(be) the best. It has a good chance of winning.
Question 24: There_______(be) a van and two cars in the parking area.
Question 25: Each package that is not properly wrapped_______(have) to be returned to
the sender.
Question 26: Not only my younger sister but also my friends_______(come) to my
university.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 142
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 27: Tom and Jerry_______(be) very well known all over the world.
Question 28: Both Jane and Laura_______(cook) for their dinner party at this time
yesterday.
Question 29: After the accident, the injured_______(take) to hospital yesterday.
Question 30: Either you or I_______(be) right.
Exercise 2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 1: Living expenses in this country, as well as in many others, are at an
A
B
C
all-time high.
D
Question 2: The effects of cigarette smoking has been proven to be extremely harmful.
A
B
C
D
Question 3: It is impossible to believe that somebody actually admire that man.
A
B
C
D
Question 4: Every Elementary School teacher have to take a training course.
A
B
C
D
Question 5: John, along with twenty friends, are celebrating a party.
A
B
C
D
Question 6: Linguistics bring us to further understanding of cultures, societies
A
B
C
D
and civilizations.
Question 7: English is one of the most popular language in the world.
A
B
C
D
Question 8: It is disconcerting to believe that every possible candidate have been
A
B
C
rejected for one reason or another.
D
Question 9: We believe that some of the employees is going to be promoted to the
A
B
C
D
higher position.
Question 10: The decision regarding the merger of the two companies were announced
A
B
C
to the public yesterday.
D
Question 11: The interrogation, conducted by the police officers, have lasted for
A
B
C
D
several hours.
Question 12: Success in business requiring certain strategies that satisfy both the
A
B
C
employer and the employees
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 143
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D
Question 13: Either Pete or John are helping today with stage decorations.
A
B
C
D
Question 14: The state of Michigan have endowed three institutes to do research for
A
B
C
D
industry.
Question 15: Everyone on the board of directors agree with the planned merger.
A
B
C
D
Question 16: The manager and accountant have been on business for a week.
A
B
C
D
Question 17: The number of corrections made during the first stage have influenced the
A
B
C
charges significantly.
D
Question 18: All of the students in the class taught by Professor Roberts is required to
A
B
C
turn in their term papers next Monday.
D
Question 19: None of the boys in this class are good at English.
A
B
C
D
Question 20: Not only the painting method but also the colors has aroused the interest
A
B
C
of art critics.
D
Question 21: The singer and composer are performing tonight.
A
B
C
D
Question 22: Every staff member require to be trained in security procedures to ensure
A
B
the safety of customer's private information
C
D
Question 23: The students hasn’t done their homework yet.
A
B
C
D
Question 24: The furniture were more expensive than we had thought.
A
B
C
D
Question 25: Studying a foreign language often lead students to learn about the
A
B
culture of the countries where it is spoken.
C
D
Question 26: Everybody who have a fever must go home at once.
A
B
C
D
Question 27: The president felt that no one were better suited for the position of chief
A
B
C
D
staff advisor.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 144
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 28: Our website has a page that answer frequently asked questions by its users.
A
B
C
D
Question 29: There are a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.
A
B
C
D
Question 30: Being a banker were one of my dreams when I was a child.
A
B
C
D
Exercise 3: Choose the best word or phrase to complete in the following questions.
Question 1: A large number of students in Chu Van An high school_______English
fluently.
A. speaks
B. is speaking
C. has spoken
D. speak
Question 2: Five billion dollars_______not enough to aid the victims of the earthquake.
A. was
B. were
C. is
D. are
Question 3: A series of lectures_______being presented at the Central Hall this week.
A. are
B. will be
C. has become
D. is
Question 4: Beauty as well as health_______failed her this term.
A. has
B. have
C. is
D. are
Question 5: Two years in a strange country_______like a long time for lonely people.
A. is appearing
B. has appeared
C. appears
D. appeared
Question 6: Peter, with his two buddies,_______the cherry tree now.
A. has split
B. have split
C. is splitting
D. are splitting
Question 7: Bread and butter_______what Jane asks for.
A. is
B. are
C. will be
D. have been
Question 8: If anyone_______, tell them I will call when I come back.
A. was calling
B. called
C. call
D. calls
Question 9: The film "Titanic"_______very interesting and romantic.
A. is
B. are
C. was
D. were
Question 10: Mathematics_______my favorite subject.
A. is
B. are
C. has been
D. have been
Question 11: Neither the parents nor the children_______aware of the danger.
A. were
B. was
C. are
D. has been
Question 12: The Browns_______in New York since they migrated to America in 2000.
A. are living
B. have lived
C. have been living
D. has been living
Question 13: Each of the boys in my class_______the football team.
A. joins
B. have joined
C. are joining
D.join
Question 14: Neither of the restaurants we went to_______expensive.
A. have been
B. are
C. was
D. were
Question 15: Neither Mary nor her brothers_______a consent form for tomorrow’s
field trip.
A. need
B. needs
C. is needing
D. has needed
Question 16: Here_______notebook and report that I promised you last week.
A. is the
B. are the
C. was the
D. were the
Question 17: Mr. John, accompanied by several members of the committee,_______
proposed some changes of the rules.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 145
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. have
B. has
C. are
D. is
Question 18: Advertisements on YouTube_______becoming more competitive than ever
before.
A. has
B. have
C. are
D. is
Question 19: A number of sheep_______died of a strange illness.
A. have
B. has
C. is
D. are
Question 20: Half of the letters she sent him_______in purple ink.
A. wrote
B. has written
C. was written
D. were written
Question 21: Either Laura or her husband_______breakfast each morning.
A. make
B. is making
C. makes
D. made
Question 22: The army_______eliminated this section of the training test.
A. has
B. is having
C. are
D. have
Question 23: What he told you_______to be of no importance.
A. seems
B. seem
C. must seem
D. have seemed
Question 24: Psychologists have found that the number of social contacts we have
_______only reason for loneliness.
A. are not the
B. is not the
C. are not an
D. is not an
Question 25: The flock of birds_______circling overhead.
A. gets
B. are
C. is
D. get
Question 26: The use of credit cards in place of cash_______increased rapidly in
recently years.
A. have been
B. has been
C. has
D. have
Question 27: The fact that the new staff members were complimented on their
achievement_______known to the whole company.
A. has
B. have
C. was
D. are
Question 28: If nobody_______bought that car from the dealer, then you should return
and make another offer.
A. have
B. will have
C. had
D. has
Question 29: Massachusetts and Connecticut_______located in New England.
A. was
B. were
C. is
D. are
Question 30: Everything_______bright and clean.
A. looking
B. to look
C. looks
D. is looking
Question 31: Much homework_______given to students every day.
A. are
B. is
C. were
D. was
Question 32: The facilities at the new research library, including an excellent microfilm
file,_______wonderful.
A. are
B. is
C. has been
D. was
Question 33: The police_______making enquiries about the murder.
A. are
B. is
C. was
D. be
Question 34: To do such a hard work_______so many people.
A. need
B. needing
C. to need
D. needs
Question 35: The methods for studying the world_______been developed slowly
through the work of many people.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 146
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. have
B. having
C. has
D. to have
Question 36: The regulations governing animal research_______many provisions to
safeguard animal welfare.
A. contains
B. contain
C. have been contained
D. is containing
Question 37: Thanks to the recent anti-smoking campaign, the number of smokers in
the country_______.
A. has reduced
B. reduce
C. to reduce
D. having reduced
Question 38: Each of the 4 types of human_______suited for a specific purpose.
A. tooth are
B. teeth is
C. tooth is
D. teeth are
Question 39: There_______shops on either side of the street many years ago.
A. were
B. was
C. is
D. are
Question 40: Neither of my parents_______my boyfriend.
A. like
B. likes
C. liked
D. has liked
Question 41: The teams_______ends at half-time so that neither side has an unfair
advantage.
A. has changed
B. change
C. changes
D. had changed
Question 42: Physics_______my favorite subject when I was at high school.
A. is
B. are
C. was
D. were
Question 43: The unemployed_______to live on the unemployment benefits.
A. has
B. have
C. had
D. are
Question 44: Why he was absent from the class yesterday_______unknown.
A. is
B. are
C. have been
D. were
Question 45: “I’m poor! Nobody_______me.” “I know a person who_______you. It’s
me.”
A. love/likes
B. loves/like
C. loves/likes
D. love/ like
Question 46: The furniture he has in his bedroom_______a bed and a table.
A. is
B. are
C. has been
D. have been
Question 47: Learning English to find a better job_______my aim in the next time.
A. is
B. are
C. will be
D. has been
Question 48: Can I borrow your dictionary for a moment? Mine
A. have been left
B. has been left
C. was left
D. were left
Question 49: According to the announcement, only 30% of the applicants selected for
the next interview.
A. are
B. is
C. was
D. has been
Question 50: The development of popular music through the ages_______by the
documentary.
A. was traced
B. were traced
C. have been traced D. are traced
Question 51: Romeo and Juliet_______a tragedy written by William Shakespeare.
A. are
B. was
C. were
D. is
Đáp án Chuyên đề 3:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 147
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án bài 1:
Exercise 1
Question 1: The United States ________________ (lie) between Canada and Mexico.
Đáp án: lies
Chủ ngữ “The United States” (nước Mỹ) là danh từ đặc biệt chỉ tên quốc gia nên động từ chia số
ít.
Dịch nghĩa: Mĩ nằm giữa Canada và Mexico.
Question 2: Three years ________________ (be) a long time to wait.
Đáp án: is
Chủ ngữ “Three years” là đại lượng chỉ thời gian (ở dạng số nhiều) nhưng động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Ba năm là khoảng thời gian quá dài để chờ đợi.
Question 3: The old man with his dog ________________ (pass) my house every morning
Đáp án: passes
- Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “with” thì động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên.
Chủ ngữ một là “The old man” nên động từ chia số ít.
- “Every morning” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Người đàn ông già với con chó của ông ta đi ngang qua nhà tôi sáng nay.
Question 4: Mr. Thomas as well as his assistants________________ (arrive) here since
yesterday.
Đáp án: has arrived
Giải thích:
- Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “as well as” thì động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên.
- Chủ ngữ một là “Mr. Thomas” nên đồng từ chia số ít.
- Since yesterday là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Ông Thomas cùng với những người trợ lí của mình đã đến đây từ hôm qua.
Question 5: That you win a good place at a prestigious university ________________ (be) very
admirable.
Đáp án: is
Trong câu chủ ngữ là một mệnh đề danh từ nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Việc bạn đỗ vào một trường đại học danh giá thì rất đáng ngưỡng mộ.
Question 6: Neither her mother nor her father ________________ (want) her to be a teacher.
Đáp án: want => wants
Trong câu có hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc “neither … nor” nên động từ chia theo chủ
ngữ hai.
Chủ ngữ hai là “her father” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Cả mẹ lẫn bố của cô ấy đều không muốn cô ấy trở thành một giáo viên.
Question 7: Eight kilos of gold ________________ (steal) from the bank yesterday.
Đáp án: was stolen
Trong câu chủ ngữ là đại lượng đo lường nên động từ chia số ít.
“Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Chủ ngữ chỉ vật nên động từ chia ở dạng bị động.
Dịch nghĩa: Ngày hôm qua tám ki-lô-gram vàng đã bị ăn trộm từ ngân hàng.
Question 8: The number of employees who ________ (not finish) their work yet ___________
(have) to work on the weekend.
Đáp án: haven’t finished – has
Giải thích:
- Căn cứ vào “yet” (dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành) và mệnh đề quan hệ thay thế
cho danh từ “employees” nên động từ chia ở dạng số nhiều.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 148
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Đáp án: not finish => haven’t finished
- Cụm danh từ gồm “the number of ”+ N (số nhiều) + V (số ít).
=> Đáp án: have => has
Dịch nghĩa: Số lượng những người lao động người mà chưa hoàn thành công việc phải làm việc
vào cuối tuần.
Question 9: The levels of intoxication ________________ (vary) from subject to subject.
Đáp án: vary
Trong câu hai chủ ngữ nối với nhau bằng “of” động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên.
Chủ ngữ một “the levels” là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều.
Dịch nghĩa: Những mức độ của sự nhiễm độc biến đổi từ đối tượng này sang đối tượng khác.
Question 10: The money that ________________ (spend) on education every year is not
enough.
Đáp án: is spent
Giải thích:
- Trong câu chủ ngữ “the money” là đại lượng chỉ tiền bạc nên động từ chia số ít.
- Đối với mệnh đề quan hệ thì động từ chia theo danh từ trong mệnh đề chính.
- Chủ ngữ chỉ vật nên động từ chia ở dạng bị động.
- Căn cứ vào trạng từ chỉ thời gian “every year” nên chi thì hiện tại đơn ở dạng bị động
Dịch nghĩa: Tiền được chi tiêu cho giáo dục hàng năm thì không đủ.
Question 11: Two weeks ________________ (go) fast when you are on vacation.
Đáp án: goes
Trong câu chủ ngữ “two weeks” là đại lượng chỉ thời gian nên động từ chia số ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Hai tuần trôi qua nhanh khi bạn ở trong kì nghỉ.
Question 12: That you enjoy the food I cook ________________ (encourage) me a lot.
Đáp án: encourages
Trong câu chủ ngữ là một mệnh đề danh từ nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Việc mà bạn thưởng thức đồ ăn tôi nấu khích lệ tôi rất nhiều.
Question 13: Measles ________________ (be) cured without much difficulty nowadays.
Đáp án: is
Trong câu chủ ngữ là “measles” là danh từ đặc biệt chỉ tên bệnh (ở dạng số nhiều) nhưng động từ
chia theo số ít.
Dịch nghĩa: Ngày nay bệnh sởi được chữa trị mà không có nhiều khó khăn.
Question 14: A number of children ________________ (sleep) in the bedroom now.
Đáp án: are sleeping
Cụm danh từ gồm “A number of “+ N (số nhiều) thì V (số nhiều).
“Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Bây giờ một vài đứa trẻ đang ngủ trong phòng.
Question 15: My mother and my father ________________ (live) happily since they got
married.
Đáp án: have lived
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “and” nên động từ số nhiều.
Cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V (quá khứ đơn).
Dịch nghĩa: Bố tôi và mẹ tôi đã sống hạnh phúc từ khi họ kết hôn.
Question 16: Many a student ________________ (want) to study all day at school.
Đáp án: want => wants
Many + a + N (số ít) thì động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Nhiều học sinh muốn học cả ngày ở trường.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 149
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
*Note: Many a + N(số ít) + V(số ít) = Many + N(số nhiều) + V(số nhiều): nhiều, rất nhiều
=> “many a” là một dạng thức dùng để đi được với danh từ số ít và mang văn phong trang trọng
hơn mặc dù nghĩa nó không khác gì “many”.
Question 17: Nowadays many students ________________ (like) playing games.
Đáp án: like
Many + N (số nhiều) nên động từ chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Ngày nay nhiều học sinh thích chơi game.
Question 18: Mathematics ________________ (be) considered as a difficult subject by many
students.
Đáp án: is
Chủ ngữ là “mathematics” là danh từ chỉ tên môn học (mặc dù tận cùng là -s) nhưng động từ
chia số ít.
Dịch nghĩa: Toán học được xem như là một môn học khó với nhiều học sinh.
Question 19: Tom, together with his friends, ________________ (want) to join the football
team.
Đáp án: want => wants
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “together with” nên động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên.
Chủ ngữ một là “Tom” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Tom cùng với những người bạn của anh ấy muốn tham gia vào đội bóng đá.
Question 20: The teacher as well as her students________________ (disagree) with the new
rule.
Đáp án: disagrees
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “as well as” nên động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên.
Chủ ngữ một là “the teacher” nên động chia theo số ít.
Dịch nghĩa: Giáo viên cũng như những học sinh của cô ấy không đồng ý với quy tắc mới đó.
Question 21: Most of the food ________________ (prepare) by Jane’s mother.
Đáp án: is/was prepared
Most of + N (số ít) + V (động từ số ít).
Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên động từ chia ở dạng bị động.
Dịch nghĩa: Hầu hết đồ ăn được chuẩn bị bởi mẹ của Jane.
Question 22: Most of the students in class ________________ (get) high scores in the test.
Đáp án: get
Ta có: Most of + N (số nhiều) + V (số nhiều).
Dịch nghĩa: Hầu hết những học sinh ở trong lớp đều được điểm số cao ở trong bài kiểm tra.
Question 23: Our team ________________ (be) the best. It has a good chance of winning.
Đáp án: is
Trong câu “our team” là danh từ tập hợp. Người nói muốn nhấn mạnh “đội bóng”.
Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu người nói muốn xem tập hợp này như một tổng thể hay
một đơn vị duy nhất.
Dịch nghĩa: Đội chúng tôi là đội hay nhất. Đội chúng tôi có cơ hội thắng trận.
Question 24: There __________ (be) a van and two cars in the parking area.
Đáp án: is
Cấu trúc với “there” ta chia theo danh từ gần nhất với nó.
Danh từ phía sau là “a van and two cars” nên ta chia theo danh từ trước “and” nên động từ chia
số ít. Theo công thức: “There + V(chia theo N1) + N1 and N2: có cái gì và cái gì”
Dịch nghĩa: Có một chiếc xe tải và hai xe ô tô ở bãi đỗ xe.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 150
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 25: Each package that is not properly wrapped _____________ (have) to be returned
to the sender.
Đáp án: has
- Trong câu chủ ngữ là đại từ bất định “each” nên động từ chia số ít.
- Vì chủ ngữ chính ở đây là “each package”, mệnh đề “that is not properly wrapped” là mệnh đề
quan hệ nên còn thiếu động từ chính của câu
Dịch nghĩa: Mỗi bưu kiện mà không được gói một cách phù hợp phải trả lại người gửi.
Question 26: Not only my younger sister but also my friends________________(come) to my
university.
Đáp án: come
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc “not only … but also” thì động từ chia theo
chủ ngữ hai.
Chủ ngữ hai là “my friends” nên động từ chia theo số nhiều.
Dịch nghĩa: Không chỉ em gái tôi mà những người bạn của tôi cũng đi đến trường đại học của
tôi.
Question 27: “Tom and Jerry” ________________ (be) very well known all over the world.
Đáp án: is
Trong câu chủ ngữ là “Tom and Jerry” là tựa đề của một bộ phim nên động từ chia theo số ít.
Dịch nghĩa: “Tom and Jerry” thì rất nổi tiếng trên thế giới.
Question 28: Both Jane and Laura ________________ (cook) for their dinner party at this time
yesterday.
Đáp án: were cooking
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc “both …. and” nên động từ số nhiều.
“At this time yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tối qua, Jane và Laura đang nấu ăn cho gia đình của họ.
Question 29: After the accident, the injured ________________ (take) to hospital yesterday.
Đáp án: were taken
Giải thích:
- Ta có quy tắc: the + adj => N(chỉ người ở dạng số nhiều)
- Trong câu chủ ngữ là “the injured - những người bị thương” nên động từ chia số nhiều
- Những người bị thương không tự họ đến bệnh viện được nên ta dùng động từ ở dạng bị động.
Dịch nghĩa: Sau vụ tai nạn, các nạn nhân đã được đưa đến bệnh viện.
Question 30: Either you or I ________________ (be) right.
Đáp án: am
Dịch nghĩa: Hoặc bạn đúng hoặc tôi đúng.
Giải thích:
Either + S1 + or + S2 + V(chia theo chủ ngữ 2)
Đáp án Bài 2:
Exercise 2
1.C
11.D
21.C
2.C
12.A
22.A
3.D
13.B
23.B
4.C
14.B
24.B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
ĐÁP ÁN
5.C
6.A
15.C
16.C
25.B
26.B
7.C
17.A
27.C
8.C
18.C
28.C
9.C
19.C
29.A
10.C
20.C
30.B
Page 151
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 1: Living expenses in this country, as well as in many others, is at an all-time high.
A. Living
B. as well as
C. is
D. all-time
Đáp án C
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “as well as” nên động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
Chủ ngữ một “Living expenses” là danh từ số nhiều nên động từ phải chia ở dạng số nhiều
(is => are)
Dịch nghĩa: Chi phí sinh hoạt ở vùng này cũng như nhiều nơi khác ở mức cao chưa từng thấy.
Question 2: The effects of cigarette smoking has been proven to be extremely harmful.
A. The
B. cigarette smoking
C. has
D. extremely
Đáp án C
Đáp án: has => have
Giải thích:
- Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “of” thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
- Chủ ngữ một là “the effects” nên động từ chia số nhiều.
Dịch nghĩa: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh cực kì có hại.
Question 3: It is impossible to believe that somebody actually admire that man.
A. impossible
B. believe
C. actually
D. admire
Đáp án D
admire => admires
Khi chủ ngữ là đại từ bất định như: someone, anyone,… thì động từ chia số ít.
Trong câu chủ ngữ là “somebody”.
Dịch nghĩa: Không thể tin rằng mọi người thực sự ngưỡng mộ người đàn ông đó.
Question 4: Every Elementary School teacher have to take a training course.
A. Every
B. Elementary
C. have to
D. a
Đáp án C
have => has to
Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “every” thì động từ chia số ít.
Chủ ngữ của câu “Every Elementary School teacher”.
Dịch nghĩa: Mỗi giáo viên ở trường tiểu học phải tham gia một khóa học đào tạo.
Question 5: John, along with twenty friends, are celebrating a party.
A. along with
B. friends
C. are
D. a party
Đáp án C
Đáp án: C (are => is)
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “along with” thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
Chủ ngữ một là “John” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: John cùng với 20 người bạn của anh ấy đang tổ chức một bữa tiệc.
Question 6: Linguistics bring us to further understanding of cultures, societies and civilizations.
A. bring
B. further
C. of
D. societies
Đáp án A
bring => brings
Chủ ngữ là “Linguistics” là danh từ đặc biệt chỉ tên môn học (ở dạng số nhiều) nhưng động từ
chia số ít.
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ học mang đến cho chúng ta nhiều hơn hiểu biết về văn hóa, xã hội và
những nên văn minh.
Question 7: English is one of the most popular language in the world.
A. is
B. most
C. language
D. the
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 152
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
languge => languages
Ta có “one of + Danh từ số nhiều”: một trong những.
Dịch nghĩa: Tiếng anh là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới.
Question 8: It is disconcerting to believe that every possible candidate have been rejected for
one reason or another.
A. disconcerting
B. possible
C. have
D. one
Đáp án C
have => has
- Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “every” thì động từ chia số ít.
- Chủ ngữ của câu “every possible candidate”.
- Dịch nghĩa: Thật bối rối để tin rằng mỗi ứng viên có thể đã bị từ chối vì lí do này hoặc lí do
khác.
Question 9: We believe that some of the employees is going to be promoted to the higher
position.
A. believe
B. some of
C. is going to
D. to
Đáp án C
is going to => are going to
- Căn cứ: Some of + N (số nhiều) + V (động từ số nhiều).
- Dịch nghĩa: Chúng tôi tin rằng một vài công nhân sẽ có cơ hội thăng tiến.
Question 10: The decision regarding the merger of the two companies were announced to the
public yesterday.
A. regarding
B. companies
C. were announced
D. public
Đáp án C
Đáp án: were announced => was announced
Giải thích:
Chủ ngữ là decision ở dạng số ít nên động từ chia số ít. Phần “regarding ….companies” là phần
mệnh đề quan hệ đã được rút gọn bổ nghĩa cho “decision” nên không tham gia vào thành phần để
chia thì của câu.
Dịch nghĩa: Quyết định xem xét việc sát nhập hai công ty đã được thông báo công khai ngày
hôm qua.
Question 11: The interrogation, conducted by the police officers, have lasted for several hours.
A. interrogation
B. conducted by
C. officers
D. have
Đáp án D
Đáp án: have => has
- Trong mệnh đề quan hệ, động từ chia theo danh từ ở mệnh đề chính.
- Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “The interrogation” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Cuộc thẩm vấn được tiến hành bởi các sĩ quan cảnh sát đã kéo dài vài giờ đồng hồ.
Question 12: Success in business requiring certain strategies that satisfy both the employer and
the employees
A. requiring
B. strategies
C. both
D. employees
Đáp án A
Phân tích câu:
- Success in business là thành phần chủ ngữ của câu
- Requiring là động từ chính của câu => phải chia theo thì của câu
(requiring => requires)
Dịch nghĩa: Sự thành công trong kinh doanh yêu cầu những chiến lược nhất định đáp ứng cả
người chủ và người làm thuê.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 153
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 13: Either Pete or John are helping today with stage decorations.
A. Either
B. are helping
C. with
D. decorations
Đáp án B
are => is
Trong câu hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc “either … or” thì động từ phải chia theo chủ ngữ
hai.
Chủ ngữ hai là “John” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Hoặc là Peter hoặc là John đang trang trí những sân khấu.
Question 14: The state of Michigan have endowed three institutes to do research for industry.
A. The
B. have endowed
C. to do
D. for
Đáp án B
Dịch: Bang Michigan đã cấp vốn cho ba viện tiến hành nghiên cứu phục vụ cho công nghệp.
Ta có:
Chủ ngữ là " The state of Michigan" là danh từ số ít nên động từ chia số ít
=> Đáp án B (have endowed => has endowed)
Question 15: Everyone on the board of directors agree with the planned merger.
A. Everyone
B. directors
C. agree
D. planned
Đáp án C
agree => agrees
Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “each” thì động từ chia số ít.
Chủ ngữ của câu “everyone”.
Dịch nghĩa: Mọi người ở trên ban giám đốc đồng ý với sự liên doanh liên kết có kế hoạch.
Question 16: The manager and accountant have been on business for a week.
A. The
B. and
C. have
D. on business
Đáp án C
Đáp án C: have => has
Lưu ý: Khi hai danh từ nối với nhau bằng “and” thì động từ chia số nhiều.
Tuy nhiên: Khi cùng chỉ một người nhưng làm hai nhiệm vụ thì động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Quản lí kiêm kế toán đi công tác trong vòng một tuần.
Question 17: The number of corrections made during the first stage have influenced the charges
significantly.
A. The
B. corrections
C. influenced
D. significantly
Đáp án A
Ta có quy tắc:
A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)
The number of + N(số nhiều) + V(số ít)
Nên câu này ta sửa: The => A
Dịch nghĩa: Nhiều sự tu sửa trong suốt giai đoạn đầu đã làm tăng chi phí một cách đáng kể.
Question 18: All of the students in the class taught by Professor Roberts is required to turn in
their term papers next Monday.
A. All of
B. taught by
C. is required
D. their
Đáp án C
Ta có quy tắc:
All of + N(số nhiều) + V(số nhiều)
( is required => are required)
Dịch nghĩa: Tất cả những học sinh được dạy bởi giáo sư Robert được yêu cầu gửi giấy theo kì
hạn vào thứ hai tới.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 154
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 19: None of the boys in this class are good at English.
A. None
B. boys
C. are
D. English
Đáp án C
None + of + danh từ/ đại từ số nhiều/ít thì + V (chia số nhiều/ít).
=> Với “none of” thì danh từ theo sau nó có thể ở dạng số ít/nhiều. Và động từ cũng có thể chia
ít hoặc nhiều tương tự. Mặc dù số ít được dùng trong văn phong trang trọng của Anh Anh nhưng
nhìn chung cả số ít lẫn nhiều đều chấp nhận được với “none of”.
=> Câu này không có đáp án sai. Sau cùng thì các bạn có thể hiểu và nhớ kiến thức về “none”
như trên là được.
Dịch nghĩa: Chẳng có cậu bé nào trong lớp này giỏi tiếng anh.
Question 20: Not only the painting method but also the colors has aroused the interest of art
critics.
A. Not only
B. but also
C. has aroused
D. art critics
Đáp án C
Đáp án: has aroused => have aroused
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc “not only … but also” thì động từ chia theo
chủ ngữ hai.
Chủ ngữ hai là “the colors” nên động từ chia số nhiều.
Dịch: Không chỉ là cách vẽ mà còn là những gam màu, đã khơi dậy hứng thú của các nhà phê
bình hội họa.
Question 21: The singer and composer are performing tonight.
A. The singer
B. and
C. are
D. tonight
Đáp án C
Sửa: are => is
Lưu ý: Khi hai danh từ nối với nhau bằng “and” thì động từ chia số nhiều.
Tuy nhiên: Khi cùng chỉ một người nhưng làm hai nhiệm vụ thì động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Ca sĩ kiêm nhạc sĩ sẽ biểu diễn tối nay.
Question 22: Every staff member require to be trained in security procedures to ensure the
safety of customer’s private information
A. require
B. security
C. safety
D. customer’s private
Đáp án A
Sửa lỗi: require => requires
- Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “every + N(số ít)” thì động từ chia số ít.
- Chủ ngữ của câu “every staff member”.
Dịch nghĩa: Mỗi cán bộ mới yêu cầu được đào tạo theo thủ tục an toàn để đảm bảo sự an toàn
thông tin cá nhân của khách hàng.
Question 23: The students hasn’t done their homework yet.
A. The
B. hasn’t
C. their
D. yet
Đáp án B
hasn’t => haven’t
Chủ ngữ của câu là “the students” nên động từ chia số nhiều.
Dịch nghĩa: Nhiều học sinh chưa hoàn thành bài tập về của mình.
Question 24: The furniture were more expensive than we had thought.
A. furniture
B. were
C. expensive
D. had thought
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 155
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
were => was
Trong câu chủ ngữ là “the furniture” là danh từ không đếm được nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Đồ nội thất đắt hơn những gì tôi đã nghĩ.
Question 25: Studying a foreign language often lead students to learn about the culture of the
countries where it is spoken.
A. Studying
B. lead
C. the culture
D. where
Đáp án B
*Ta thấy trong câu chủ ngữ là danh động từ nên động từ chia ở dạng số ít của thì hiện tại đơn.
=> Đáp án B (lead => leads)
Dịch nghĩa: Việc học một ngôn ngữ nước ngoài thường dẫn đến việc các học viên nghiên cứu
luôn cả văn hóa của các nước nơi mà ngôn ngữ đó được nói.
Question 26: Everybody who have a fever must go home at once.
A. Everybody
B. have
C. fever
D. at once
Đáp án B
have => has
Trong câu chủ ngữ bắt đầu bằng “everybody” nên động từ chia số ít.
Trong mệnh đề quan hệ, động từ chia theo danh từ ở mệnh đề chính.
Question 27: The president felt that no one were better suited for the position of chief staff
advisor.
A. The
B. felt
C. were
D. position
Đáp án C
were => was
Trong câu chủ ngữ bắt đầu bằng “no one” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Tổng thống cảm thấy rằng không ai phù hợp cho vị trí đứng đầu ban cố vấn.
Question 28: Our website has a page that answer frequently asked questions by its users.
A. has
B. that
C. answer
D. questions
Đáp án C
Đáp án: answer => answers
Giải thích:
- Trong mệnh đề quan hệ, động từ chia theo danh từ mà đại từ quan hệ thay thế cho
- Đại từ quan hệ "that" thay thế cho danh từ "page" nên động từ chia số ít.
Question 29: There are a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.
A. are
B. 25% discount
C. electrical goods
D. of
Đáp án A
Dịch:
Có giảm giá 25% cho tất cả các mặt hàng điện cho đến cuối tuần.
- Chủ ngữ “a 25% discount” là cụm danh từ số ít nên động từ chia ở số ít
Đáp án: are => is
Question 30: Being a banker were one of my dreams when I was a child.
A. Being
B. were
C. dreams
D. was
Đáp án B
Đáp án B (were => was)
Trong câu danh động từ đóng vai trò làm chủ ngữ nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Trở thành một giám đốc ngân hàng là một trong những ước mơ khi tôi còn là một
đứa trẻ.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 156
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án Bài 3:
Exercise 3
ĐÁP ÁN
5.C
6.C
15.A
16.A
25.C
26.C
35.A
36.B
45.C
46.A
1.D
2.C
3.D
4.A
7.A
8.D
9.A
10.A
11.C
12.C
13.A
14.C
17.B
18.C
19.A
20.D
21.C
22.D
23.A
24.B
27.C
28.D
29.D
30.C
31.B
32.A
33.A
34.D
37.A
38.B
39.A
40.B
41.B
42.C
43.B
44.A
47.A
48.B
49.A
50.A
51.D
Question 1: A large number of students in Chu Van An high school _______________ English
fluently.
A. speaks
B. is speaking
C. has spoken
D. speak
Đáp án D
Cụm danh từ “A number of + N (số nhiều)” thì V (chia số nhiều).
=> Dùng “large” trước “number” để bổ nghĩa và nhấn mạnh thêm hàm ý muốn nói là “rất nhiều”
Dịch nghĩa: Những học sinh ở trường cấp ba Chu Văn An nói tiếng anh rất trôi chảy.
Question 2: Five billion dollars _______________ not enough to aid the victims of the
earthquake.
A. have been
B. were
C. is
D. are
Đáp án C
Trong câu chủ ngữ là đại lượng chỉ tiền bạc nên động từ chia số ít. Khi chủ ngữ là đại lượng, đơn
vị liên quan đến tiền bạc thì ta luôn chia số ít.
Dịch nghĩa: Năm tỷ đô-la thì không đủ để cứu trợ các nạn nhân của trận động đất.
Question 3: A series of lectures _______________ being presented at the Central Hall this
week.
A. are
B. will be
C. has become
D. is
Đáp án D
* Giải thích: A series of + N(số nhiều) + V(số ít).
* Dịch nghĩa: Một chuỗi bài giảng sẽ được trình bày ở trung tâm hội nghị tuần này.
Question 4: Beauty as well as health _______________ failed her term.
A. has
B. have
C. is
D. are
Đáp án A
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “as well as” nên động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
- Chủ ngữ một là “beauty” nên động từ chia số ít. Do đó ta loại B,D
- Sau động từ “failed” có tân ngữ “her term” nên ta xác định câu này là câu chủ động, không thể
chia ở thể bị động
Dịch nghĩa: Sức khỏe cũng như sắc đẹp đã làm nhiệm kì này của cô ấy thất bại.
Question 5: Two years in a strange country _______________ like a long time for lonely
people.
A. is appearing
B. has appeared
C. appears
D. appeared
Đáp án C
Câu diễn tả một sự thật, một thực tế mà ai cũng thừa nhận như một điều đương nhiên => chia
hiện tại đơn
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 157
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Trong câu chủ ngữ là đại lượng chỉ thời gian nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Hai năm ở một đất nước xa lạ dường như quá lâu với những người cô đơn.
Question 6: Peter, with his two buddies, _______________ the cherry tree now.
A. has split
B. have split
C. is splitting
D. are splitting
Đáp án C
Trong câu khi hai danh từ nối với nhau bằng “with” thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
Chủ ngữ một là “Peter” nên động từ chia số ít.
“Now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Bây giờ Peter cùng với hai người bạn thân của anh ấy đang chẻ cây anh đào màu đỏ.
Question 7: Bread and butter _______________what Jane asks for.
A. is
B. are
C. will be
D. have been
Đáp án A
Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng“and” nên động từ chia số nhiều. Tuy nhiên nếu hai
danh từ nối với nhau bằng “and” mà chỉ cùng một người/một món ăn/một bộ phận thì động từ lại
chia số ít.
Dịch nghĩa: Bánh mỳ bơ là những gì Jane yêu cầu.
Question 8: If anyone _______________, tell them I will call when I come back.
A. was calling
B. called
C. call
D. calls
Đáp án D
Khi chủ ngữ là “anyone” thì động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Nếu ai đó gọi, hãy nói họ tôi sẽ gọi khi tôi quay trở lại.
Question 9: The film “Titanic” _______ very interesting and romantic.
A. is
B. are
C. was
D. were
Đáp án A
Khi chủ ngữ là tựa đề của một bộ phim thì động từ chia số ít. Và đó là sự thật hiển nhiên, một
đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng được nhiều người công nhận, nên ta chia hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Bộ phim Titanic thì rất thú vị và lãng mạn.
Question 10: Mathematics _______________ my favorite subject.
A. is
B. are
C. has been
D. have been
Đáp án A
Chủ ngữ là danh từ chỉ tên môn học ở dạng số nhiều nhưng theo quy tắc động chia số ít.
Dịch nghĩa: Toán là môn học yêu thích của tôi.
Question 11: Neither the parents nor the children _______________ aware of the danger.
A. were
B. was
C. are
D. has been
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cả bố mẹ và con cái đều không nhận thức được sự nguy hiểm đó.
Cấu trúc:
- Be aware of st: ý thức về cái gì
- Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo chủ ngữ 2). Do đó, ta loại B, D vì “children” là danh từ
số nhiều
- Câu này mang ý đưa ra nhận xét nên ta chọn chia ở thì hiện tại đơn
Question 12: The Browns _______________ in New York since they migrated to America in
2000.
A. are living
B. have lived
C. have been living
D. has been living
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 158
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Chủ ngữ “the Browns” (gia đình nhà Browns) là danh từ số nhiều.
Cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V (quá khứ đơn).
Dịch nghĩa: Gia đình Brown đã sống ở New York từ khi họ di cư đến Mỹ năm 2000.
=> Khi muốn nhấn mạnh quá trình của hành động ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thay
cho thì hiện tại hoàn thành
Question 13: Each of the boys in my class _______________ the football team.
A. joins
B. have joined
C. are joining
D. join
Đáp án A
Each + of + danh từ/ đại từ số nhiều thì V (chia số ít).
Dịch nghĩa: Mỗi cậu bé trong lớp học của tôi tham gia vào đội bóng đá.
Question 14: Neither of the restaurants we went to _______________ expensive.
A. have been
B. are
C. was
D. were
Đáp án C
Neither + of + danh từ/ đại từ số nhiều + V(số ít)
Dịch nghĩa: Chẳng nhà hàng nào chúng tôi đến là đắt cả.
Question 15: Neither Mary nor her brothers_______________ a consent form for tomorrow’s
field trip.
A. need
B. needs
C. is needing
D. has needed
Đáp án A
Giải thích:
Trong câu khi hai chủ ngữ nối với nhau bằng cấu trúc “neither … nor” thì động từ chia theo chủ
ngữ hai.
Chủ ngữ hai là “her brothers” nên động từ chia số nhiều.
Đáp án A
Question 16: Here ______________ notebook and report that I promised you last week.
A. is the
B. are the
C. was the
D. were the
Đáp án A
=> Vì: khi Here đứng đầu câu thì động từ chia theo chủ ngữ đứng sau là the notebook and
report. Vì the notebook and report là cùng một vật (cuốn sổ ghi chép và báo cáo) nên động từ
chia theo số ít.
=> Dịch: Đây là cuốn sổ ghi chép và báo cáo mà tôi đã hứa với bạn cuối tuần trước.
Question 17: Mr. John, accompanied by several members of the committee, _______________
proposed some changes of the rules.
A. have
B. has
C. are
D. is
Đáp án B
Trong câu khi hai danh từ nối với nhau bằng “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ thứ
nhất.
Chủ ngữ một “Mr.John” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Mr. John cùng với một vài thành viên của hội đồng đã đề xuất một vài thay đổi trong
quy định.
Question 18: Advertisements on YouTube _______________ becoming more competitive than
ever before.
A. has
B. have
C. are
D. is
Đáp án C
Chủ ngữ “advertisements” là danh từ số nhiều nên V (chia số nhiều).
Dịch nghĩa: Những quảng cáo trên YouTube ngày càng trở nên có sức cạnh tranh hơn trước đây.
Question 19: A number of sheep _______________ died of a strange illness.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 159
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. have
B. has
C. is
D. are
Đáp án A
Giải thích:
- Cụm danh từ “A number of “+ N (số nhiều) + V (chia số nhiều). Từ đó, ta loại B, C
- Do “die” là nội động từ nên không có dạng bị động nên ta loại D
- Sheep (n): con cừu (vừa là danh từ số ít vừa là danh từ số nhiều)
Dịch: Nhiều con cừu đã chết vì bệnh lạ.
Question 20: Half of the letters she sent him ________________ in purple ink.
A. wrote
B. has written
C. was written
D. were written
Đáp án D
Half + N (số nhiều) thì V (chia số nhiều) vì cấu trúc: “Half of + N + V(chia theo N)”
Dịch nghĩa: Một nửa số lá thư cô ấy gửi cho anh ấy đã được viết bằng mực tím.
Question 21: Either Laura or her husband _______________ breakfast each morning.
A. make
B. is making
C. makes
D. made
Đáp án C
=> Trong câu khi hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc “either … or” thì động từ chia theo chủ
ngữ hai.
Chủ ngữ hai là “her husband” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Hoặc Laura hoặc chồng cô ấy làm bữa sáng.
Question 22: The army _______________ eliminated this section of the training test.
A. has
B. is having
C. are
D. have
Đáp án D
- Căn cứ vào danh từ army (quân đội) là danh từ chỉ tập hợp nên động từ chia ở dạng số nhiều.
Ta loại phương án A và B. Đây là một quy tắc cần ghi nhớ trong sự hòa hợp giữa chủ ngữ và
động từ. Ta hiểu rằng “quân đội” ở đây ám chỉ những người/cán bộ trong quân đội nên nó sẽ
mang tính chất số nhiều -> động từ chia số nhiều.
- Căn cứ vào nghĩa của câu: Quân đội đã loại bỏ phần này trong bài kiểm tra huấn luyện.
=> Câu mang nghĩa chủ động nên ta loại phương án C.
Question 23: What he told you _______________ to be of no importance.
A. seems
B. seem
C. must seem
D. have seemed
Đáp án A
*Theo cấu trúc mệnh đề danh từ: That/wh_/…+ S + V1(chia theo S) + V(chính, luôn chia ở
dạng số ít)+…..
=> Do đó, động từ cần chia chỉ có thể là A hoặc C. Xét nghĩa ta chọn A
Dịch: Điều anh ta đã nói với bạn dường như là không quan trọng
Question 24: Psychologists have found that the number of social contacts we have ________
only reason for loneliness.
A. are not the
B. is not the
C. are not an
D. is not an
Đáp án B
- Cụm danh từ “The number of” + N (số nhiều) thì V (chia số ít): số lượng cái gì….
- Ta dùng cụm từ: “the only + N: cái gì duy nhất”, do đó chọn B
Dịch nghĩa: Những nhà tâm lí học đã phát hiện ra rằng số lượng những mối quan hệ xã hội mà
chúng ta có không phải là lí do duy nhất cho sự cô đơn.
Question 25: The flock of birds_______________ circling overhead.
A. gets
B. are
C. is
D. get
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 160
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Khi hai danh từ nối với nhau bằng “of” thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
Chủ ngữ một là “the flock”-bầy/đàn như một thể thống nhất, không phải riêng biệt dù chúng bao
gồm nhiêu con trong đó, nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Đàn chim đang bay vòng tròn trên bầu trời.
Question 26: The use of credit cards in place of cash ______ increased rapidly in recently years.
A. have been
B. has been
C. has
D. have
Đáp án C
* Căn cứ: Khi hai danh từ nối với nhau bằng “of” thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
* Chủ ngữ một là “the use” là số ít, ở đây đơn thuần mang nghĩa chủ động vì “việc sử dụng đó”
tự nó tăng lên do nhu cầu sử dụng nhiều của con người chứ không phải con người cố ý làm cho
nó tăng lên
* Dịch nghĩa: Việc sử dụng những chiếc thẻ tín dụng thay thế tiền mặt đã tăng lên nhanh chóng
trong những năm gần đây.
Question 27: The fact that the new staff members were complimented on their achievement
_______________ known to the whole company.
A. has
B. have
C. was
D. are
Đáp án C
Trong mệnh đề quan hệ động từ chia theo danh từ ở mệnh đề chính là “the fact”. Vì câu đã có
mệnh đề quan hệ “that the new….their achievement” nên vị trí còn thiếu phải là động từ chính
của câu.
=> Danh từ “the fact” nên động từ chia số ít. Động từ cần chia bị động “được biết đến” nên còn
thiếu “tobe” -> chia “was”
Dịch nghĩa: Thực tế rằng việc toàn thể nhân viên mới đã được khen ngợi vì thành tích của họ đã
được biết đến trong toàn bộ công ty.
Question 28: If nobody _______________ bought that car from the dealer, then you should
return and make another offer.
A. have
B. will have
C. had
D. has
Đáp án D
=> Key: D. has
=> Vì: khi chủ ngữ là đại từ bất định như nobody thì động từ chia số ít và không dùng thì tương
lai trong mệnh đề If
=> Dịch: Nếu không có ai mua chiếc xe đó từ đại lý, thì bạn nên quay lại và đưa ra một đề nghị
khác.
Question 29: Massachusetts and Connecticut _________ located in New England.
A. was
B. were
C. is
D. are
Đáp án D
=> Vì: chủ ngữ là số nhiều và diễn tả sự thật hiển nhiên
=> Dịch: Massachusetts and Connecticut nằm ở New England
Question 30: Everything ________ bright and clean.
A. looking
B. to look
C. looks
D. is looking
Đáp án C
Vì đại từ bất định “everything” đi với động từ số ít. Loại đáp án D vì động từ tri giác “look” khi
mang nghĩa “trông ra làm sao” thì nó không bao giờ dùng ở dạng tiếp diễn.
Dịch: Mọi thứ trông sáng sủa và sạch sẽ.
Question 31: Much homework _________ given to students every day.
A. are
B. is
C. were
D. was
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 161
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Vì: Homework là danh từ không đếm được. Ta dùng: Much + N(không đếm được) + V(số ít):
nhiều cái gì. Hơn nữa, có everyday nên ta chia thì hiện tại đơn
=> Dịch: Nhiều bài tập về nhà được giao cho học sinh mỗi ngày
Question 32: The facilities at the new research library, including an excellent microfilm file,
_____ wonderful.
A. are
B. is
C. has been
D. was
Đáp án A
=> Vì: động từ chia theo chủ ngữ “facilities”, là danh từ số nhiều => động từ ở dạng số nhiều
=> Dịch: Cơ sở vật chất tại thư viện nghiên cứu mới, bao gồm một tệp vi phim thì tuyệt vời
Question 33: The police _________ making enquiries about the murder.
A. are
B. is
C. was
D. be
Đáp án A
=> Vì: Police là danh từ tập hợp => động từ chia ở dạng số nhiều
=> Dịch: Cảnh sát đang đặt ra câu hỏi về vụ giết người
Question 34: To do such a hard work________ so many people.
A. need
B. needing
C. to need
D. needs
Đáp án D
=> Key: D. needs
=> Vì: khi chủ ngữ là cụm To + V thì động từ theo sau phải chia ở dạng số it
=> Dịch: Để thực hiện một công việc khó cần rất nhiều người
Question 35: The methods for studying the world ________ been developed slowly through the
work of many people.
A. have
B. having
C. has
D. to have
Đáp án A
=> Vì: Chủ ngữ là “The methods for studying the world” => Danh từ số nhiều => động từ chia ở
dạng số nhiều
=> Dịch: Các phương pháp nghiên cứu thế giới được phát triển chậm thông qua công việc của
nhiều người.
Question 36: The regulations governing animal research _______ many provisions to safeguard
animal welfare.
A. contains
B. contain
C. have been contained
D. is containing
Đáp án B
=> Key: B. contain
=> Vì: câu mang nghĩa là một sự thật hiển nhiên, chia hiện tại đơn; với chủ ngữ là “The
regulations governing animal research”, danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều
=> Dịch: Các quy định quản lý nghiên cứu động vật bao gồm nhiều quy định để bảo vệ sức khỏe
động vật.
Question 37: Thanks to the recent anti-smoking campaign, the number of smokers in the country
_________.
A. has reduced
B. reduce
C. to reduce
D. having reduced
Đáp án A
Vì: the number of + N + V chia số ít: số lượng ai/cái gì….
=> Dịch: Nhờ chiến dịch chống hút thuốc gần đây, số người hút thuốc trong nước đã giảm
Question 38: Each of the 4 types of human _______________ suited for a specific purpose.
A. tooth are
B. teeth is
C. tooth is
D. teeth are
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 162
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Vì: rằng người là sô nhiều => dùng teeth, nguyên tắc each of + N số nhiều + V số ít => chọn
teeth is
=> Dịch: Mỗi loại trong số 4 loại răng của con người đều phù hợp cho một mục đích cụ thể
Question 39: There __________________ shops on either side of the street many years ago.
A. were
B. was
C. is
D. are
Đáp án A
=> Key: A. were
=> Vì: khi câu bắt đầu bằng There thì động từ chia theo danh từ phía sau, ở đây shops là danh từ
số nhiều => động từ ở dạng số nhiều, có dấu hiệu nhận biết củ thì quá khứ đơn ago => were
=> Dịch: Đã từng có nhiều cửa hàng ở hai bên đường nhiều năm trước
Question 40: Neither of my parents ______________my boyfriend.
A. like
B. likes
C. liked
D. has liked
Đáp án B
Neither + of + danh từ/ đại từ số nhiều + V(số ít)
Dịch nghĩa: Cả hai bố mẹ tôi đều không thích bạn trai tôi.
Question 41: The teams _________________ends at half-time so that neither side has an unfair
advantage.
A. has changed
B. change
C. changes
D. had changed
Đáp án B
=> Key: B. change
=> Vì: động từ sau teams chia ở dạng số nhiều và ở đây là thì hiện tại đơn => change
=> Dịch: Các đội thay đổi kết thúc ở một nửa thời gian để không bên nào có lợi thế không công
bằng.
Question 42: Physics _______________ my favorite subject when I was at high school.
A. is
B. are
C. was
D. were
Đáp án C
Physics (môn vật lý) mặc dù tận cùng bằng -s nhưng chỉ tên một môn học -> danh từ số ít.
Do đó, động từ cần chia ở dạng số ít. Ta loại phương án B và D.
Dịch nghĩa: Môn vật lý là môn học yêu thích của tôi khi còn học phổ thông.
=> Do có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (when I was at high school) nên động từ trong mệnh
đề chính chia thì quá khứ đơn.
Question 43: The unemployed __________ to live on the unemployment benefits.
A. has
B. have
C. had
D. are
Đáp án B
Vì: - The unemployed (những người thất nghiệp) + động từ ở dạng số nhiều
- Ở đây diễn tả sự việc diễn ra thường xuyên => hiện tại đơn
*Note: “The + adj”: chỉ tập thể những người có đặc điểm, tính chất adj đó.
=> Dịch: Những người thất nghiệp phải sống dựa vào khoản trợ cấp thất nghiệp.
Question 44: Why he was absent from the class yesterday __________ unknown.
A. is
B. are
C. have been
D. were
Đáp án A
- Căn cứ: chủ ngữ là mệnh đề danh từ: “why + S + V” => Động từ “to be” chia số ít => chia
“is”.
- Dịch nghĩa: Việc tại sao anh ấy vắng mặt ở lớp ngày hôm qua thì không được biết đến.
Question 45: “I’m poor! Nobody ________________ me.” “I know a person who _______ you.
It’s me.”
A. love/likes
B. loves/like
C. loves/likes
D. love/like
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 163
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án C
=> Key: C. loves/likes
=> Vì: chỗ trống đầu tiên: động từ sau Nobody phải chia ở dạng số ít, chỗ trống thứ 2 thì động từ
có chủ ngữ là a person => chia ở dạng số ít
=> Dịch: “Tôi rất đáng thương. Không ai yêu thích tôi cả “. “ Tôi biết một người thích bạn. Đó là
tôi”
Question 46: The furniture he has in his bedroom ___________ a bed and a table.
A. is
B. are
C. has been
D. have been
Đáp án A
=> Key: A. is
=> Vì: Furniture là danh từ không đếm được => động từ chia ở dạng số ít, câu này ở hiện tại
đơn => is
=> Dịch: Nội thất anh ta có trong phòng ngủ của anh ta là một cái giường và một cái bàn.
Question 47: Learning English to find a better job ______________ my aim in the next time.
A. is
B. are
C. will be
D. has been
Đáp án A
=> Key: A. is
=> Vì: chủ ngữ là learning english => chia động từ số ít, do đang diễn tả mục đích hiện tại =>
hiện tại đơn
=> Dịch: Việc học tiếng anh để tìm một công việc tốt hơn là mục tiêu của tôi trong thời gian tới.
Question 48: Can I borrow your dictionary for a moment? Mine ________________.
A. have been left
B. has been left
C. was left
D. were left
Đáp án B
=> Key: B. has been left
=> Vì: Mine là cái của tôi => danh từ số ít => động từ chia số ít, mà ở đây diễn tả việc bỏ quên
từ điển ở 1 thời điểm không xác định trong quá khứ => dùng thì hiện tại hoàn thành
=> Dịch: Tôi có thể mượn từ điển của bạn một lúc không? Quyển của tôi đã bị để quên rồi.
Question 49: According to the announcement, only 30% of the applicants ________selected for
the next interview.
A. are
B. is
C. was
D. been
Đáp án A
=> Key: A. are
=> Vì: chủ ngữ là 30% => dựa vào danh từ sau of để chia, applicants là danh từ số nhiều =>
động từ chia ở dạng sso nhiều
=> Dịch: Theo thông báo, chỉ có 30% số người nộp đơn được chọn cho cuộc phỏng vấn tiếp theo
Question 50: The development of popular music through the ages _____by the documentary.
A. was traced
B. were traced
C. have been traced
D. are traced
Đáp án A
Trong câu khi hai danh từ nối với nhau bằng “of” thì động từ chia theo danh từ thứ nhất.
Danh từ “the development” nên động từ chia số ít.
Dịch nghĩa: Sự phát triển phổ biến của âm nhạc qua nhiều năm đã được đánh dấu bằng phim tài
liệu.
Question 51: “Romeo and Juliet” _______________ a tragedy written by William Shakespeare.
A. are
B. was
C. were
D. is
Đáp án D
Khi chủ ngữ là tựa đề của một bộ phim thì động từ chia số ít.
Chủ ngữ của câu là “Romeo and Juliet” -tên của một tác phẩm nghệ thuật, chứ không phải ám
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 164
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
chỉ hai chủ thể riêng biệt của hành động.
=> Đó là một sự thật hiển nhiên, chia hiện tại đơn
Dịch nghĩa: “Romeo và Juliet” là một vở bi kịch được viết bởi William Shakespeare.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 165
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ 4: DANH ĐỘNG TỪ
A. THEORY
I. GERUND (danh động từ)
II. PRESENT PARTICIPLE (phân từ hiện tại)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 166
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
NHỮNG ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI “Ving”
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Cấu trúc
Admit doing st
Appreciate doing st
Avoid doing st
Be busy doing st
Be worth doing st
Can’t help/stand/bear doing st
Consider doing st
Delay/postpone/put off doing st
Deny doing st
Enjoy/fancy doing st
Feel like doing st
Finish doing st
Get/be accustomed/used to doing st
Hate/detest/resent doing st
Have difficulty (in) doing st
Imagine doing st
Involve doing st
Keep doing st
Look forward to doing st
Mention doing st
Mind doing st
Miss doing st
Practice doing st
Recall doing st
Recommend doing st
Resist doing st
Risk doing st
Spend time doing st
Suggest doing st
There is no point in doing st
= It’s no use/good doing st
Tolerate doing st
Waste time doing st
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Nghĩa
thú nhận làm gì
cảm kích làm gì
tránh làm gì
bận làm gì
đáng làm gì
không thể chịu/nhịn được
xem xét, cân nhắc làm gì
hoãn lại làm gì
phủ nhận làm gì
thích làm gì
thích/muốn làm gì
hoàn thành làm gì
quen làm gì
ghét làm gì
gặp khó khăn trong việc làm gì
tưởng tượng làm gì
có liên quan làm gì
cứ làm gì
mong đợi làm gì
đề cập làm gì
phiền/ngại làm gì
suýt, lỡ làm gì
thực hành làm gì
nhớ lại làm gì
đề xuất làm gì
phản đối làm gì
liều lĩnh làm gì
dành thời gian làm gì
gợi ý làm gì
không đáng làm gì
chịu đựng làm gì
lãng phí thời gian làm gì
Page 167
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
III. PERFECT GERUND (danh động từ hoàn thành) và PERFECT PARTICIPLE (phân
từ hoàn thành)
Công thức: HAVING + VP2
Danh động từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành

Dùng thay cho hình thức hiện tại

Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành
của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.
động trong quá khứ.

Dùng rút ngắn mệnh đề trạng
ngữ chỉ thời gian.
B. PRACTICE EXERCISES
Exercise 1: Decide the underlined parts are gerund (G) or present participle (P).
Question 1: Staying up late is harmful to skin.
Question 2: Her boss caught him speaking privately in the working time, so he was fired.
Question 3: After completing the plan, we had a vacation in Hawaii.
Question 4: This is the most embarrassing problem that I have ever seen.
Question 5: The painting was beautiful. I stood there admiring it for a long time.
Question 6: I’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If
we want to get to the play on time, we’d better avoid taking the high way.
Question 7: Did you ever finish designing the office for that new client of yours?
Question 8: It was their 25th wedding anniversary last week.
Question 9: My sister was cleaning the floor when the telephone rang.
Question 10: My brother is fond of pointing out my mistakes.
Question 11: My habit is sleeping whenever I’m sad.
Question 12: My hobby, playing table tennis, makes me feel happy.
Question 13: He washed his car, singing happily.
Question 14: Walking in the rain gives me a pleasure.
Question 15: The girl lending me this book is my best friend.
Question 16: Leaving school, he has worked in a restaurant.
Question 17: I saw your children playing on the street.
Question 18: She said how much she appreciated the overwhelming generosity of the public in
responding to the appeal.
Question 19: Neil denied breaking the window.
Question 20: Driving carelessly, he had an accident.
Exercise 2: Give the correct forms of the verbs in the blankets.
Question 1: My boss spends two hours a day (travel)_______to work.
Question 2: (Swim)_______is my favorite sport.
Question 3: I enjoy (play)_______tennis with my friends.
Question 4: In spite of (miss)_______the train, we arrived on time.
Question 5:_______(complete) the book, he had a holiday.
Question 6: The man denied (be)_______at the scene of the accident last night.
Question 7:_______(park) the car about a kilometer from the stadium, I walked the rest of the
way.
Question 8: (take)_______the umbrella with him, he went out in the heavy rain.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 168
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 9: I have to work hard these days. I am always busy (do)_______my homework.
Question 10: I suggested (spend)_______the day in the garden.
Question 11: Why do you keep (look)_______ back? Are you afraid of (be)_______followed?
Question 12: (Find)_______a hotel, we looked for some places to have dinner.
Question 13: (Feel)_______tired, I went to bed early.
Question 14: The man (talk)_______with my mother over there is my new neighbor.
Question 15: We must avoid (hurt)_______other people’s feeling.
Question 16: (Learn)_______a foreign language takes a long time.
Question 17: (Fail)_______twice, he didn’t want to try again.
Question 18: Jack admitted(steal)_______the money.
Question 19:_______(open) the drawer, she took out a book.
Question 20: She warned the little boy against_______(play) with matches.
Question 21: Tom regrets (spend)_______too much time (play)_______computer games.
Question 22: Students stopped (make)_______noise when the teacher came in.
Question 23: Would you mind (turn)_______off the radio?
Question 24: They postponed (build)_______an elementary school for lack of finance.
Question 25: It’s no use (advise)_______him. He never allows anybody to give advice.
Question 26: Is there anything here worth (buy)_______?
Question 27: We missed (watch)_______a football match last night.
Question 28: My family is considering (take)_______a trip to the USA next year.
Question 29: The police didn’t permit (camp)_______in this wood for security reasons.
Question 30: She is looking forward to (see)_______her friends.
Question 31: You should try (wear)_______any shirts you want to buy.
Question 32: There are people can’t help (laugh)_______when they see someone
(slip)_______on a banana skin.
Question 33: He went to bed without (lock)_______the doors.
Question 34: She prefers (eat)_______to (prepare)_______meals.
Question 35: The flowers need (water)_______but you needn’t water them now.
Question 36: There are many patients (wait)_______for their turns, Sir.
Question 37: She sat silently at the comer of the room (hold)_______an old doll.
Question 38: (Not obey)_______his parents, he lost all his money and was about to
be homeless.
Question 39: She apologized to me for (be)_______so impolite last night.
Question 40: (Spend)_______all his money on gambling, he came back home and asked for his
father’s money.
Exercise 3: Choose the best answers to complete the following sentences.
Question 1: It was his own fault, but I couldn’t help_______sorry for him.
A. feeling
B. to feel
C. having felt
D. to have felt
Question 2: The medical authorities warned everyone not to drink the water without
first_______it.
A. being boiled
B. boiling
C. having boiled
D. having to boil
Question 3: Most people talk too much and don’t realize how important_______is.
A. to be listening
B. to be listened
C. have listened
D. listening
Question 4: If you’ve finished_______the dictionary, I’d like to borrow it.
A. to have used
B. to use
C. using
D. having used
Question 5: Would you mind_______?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 169
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. that I am reading aloud
B. explaining it once again, please
C. what causes you a lot of trouble
D. to bring the books back by tomorrow
Question 6: On the whole, I enjoy_______our local club, but I think there are far too many rules
and regulations to feel completely at ease.
A. attending
B. attend
C. to attend
D. being attended
Question 7: I deeply regret_______to her so severely yesterday. She was badly hurt.
A. to be speaking
B. to speak
C. having spoken
D. being spoken
Question 8: Smokers generally do know that smoking is extremely harmful, but it’s just that
they can’t help_______it.
A. doing
B. to do
C. do
D. having done
Question 9: She thanked me for_______her a lot when she was in trouble.
A. having helped
B. helping
C. to help
D. help
Question 10:_______cigarettes for years, he was diagnosed with lung cancer.
A. Smoking
B. Having smoked
C. Having been smoked
D. Being smoked
Question 11:_______cigarettes for years, he was diagnosed with lung cancer.
A. Smoking
B. Having smoked
C. Having been smoked
D. Being smoked
Question 12: While_______the historical building, they had to get some of the missing tiles
specially made.
A. to restore
B. restore
C. restoring
D. being restored
Question 13: I think_______outside in the open air is much more enjoyable
than_______exercise in some stuffy gyms.
A. to walk - done
B. walking - doing
C. walk - to be doing
D. having walked - do
Question 14: Authorities should warn people against _______ hazardous foods
containing additives.
A. to be using
B. having used
C. using
D. being used produced
Question 15:_______contaminated water from a nearby river, lots of people in this village suffer
from cancers.
A. Drinking
B. Having drunk
C. Having been drunk
D. Drunk
Question 16: Every member of the team praised him for_______the team win the
championship.
A. having helped
B. helping
C. having been helped
D. being helped
Question 17: There's someone_______on the door. Come to see who he/she is.
A. knock
B. knocking
C. to knock
D. having knocked
Question 18:_______between the two attacks, the commander tried to prevent the enemy
troops_______their strength.
A. Without delaying - to gather
B. By not delaying - from gathering
C. In delaying - for gathering
D. Having delayed - without gathering
Question 19: The power failure resulted in many of the underground trains_______
for up to one hour.
A. to delay
B. to have delayed
C. to be delayed
D. being delayed
Question 20: Did you actually see the boy_______over the fence into Mr. Jones’ garden, or did
you just hear other boys_______about it?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 170
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. jumping — talking
B. to jump — being talked
C. having jumped - to talk
D. to be jumping - talk
Question 21: She is looking forward to_______you again.
A. meet
B. meeting
C. met
D. be met
Question 22:_______photographs of the place, I had no desire to go there.
A. Have seen
B. Had seen
C. Having seen
D. To have seen
Question 23:_______the museum, we decided to have lunch in the park.
A. Visited
B. Having visited
C. Have visited
D. Visiting
Question 24:_______the story before, she didn’t want to hear the story again.
A. Heard
B. To hear
C. Having heard
D. Hearing
Question 25: We can't count on_______by our parents every time we get into financial
difficulty.
A. rescuing
B. being rescued C. to rescue
D. to be rescued
Question 26: Mary’s children are used to_______up after school every day.
A. picking
B. pick
C. be picked
D. being picked
Question 27:_______the red light, he was fined 120 thousand VND by the police.
A. Having run
B. Being run
C. Running
D. Being running
Question 28: The soldier was punished for_______to obey his commanding
officer’s orders.
A. being refusing
B. having refusing
C. having refused
D. being refused
Question 29:_______the money, they began quarrelling about how to divide it.
A. Have found
B. Found
C. Having found
D. Finding
Question 30:_______all his money, he decided to go home and ask his father for a job.
A. Having spent
B. Spent
C. Spending
D. Have spent
Question 31: You can't prevent him from_______alcohol.
A. drink
B. to drink
C. drinking
D. drank
Question 32: In spite of_______extremely tired, I went to school.
A. to be
B. be
C. being
D. am
Question 33: He got good marks at his exams because he spent almost his time his lessons.
A. revise
B. revising
C. to revise
D. to be revised
Question 34: We saw the first star_______in the sky.
A. twinkling
B. twinkle
C. to twinkle
D. twinkled
Question 35: It’s no good_______to him, he never answers letters.
A. write
B. being written
C. writing
D. to write
Question 36: Ask him to come in. Don’t keep him_______at the door.
A. to stand
B. standing
C. stand
D. being stood
Question 37: The children loved_______the old castle.
A. explore
B. exploring
C. explored
D. to explore
Question 38: He devoted most of his time_______novels.
A. to having written B. to write
C. to writing
D. to have written
Question 39: Who suggested_______here for the picnic?
A. come
B. came
C. to come
D. coming
Question 40: At last, he admitted_______that box.
A. to open
B. open
C. to be opened
D. opening
Question 41: My girlfriend is afraid of_______out alone when it gets dark.
A. goes
B. to go
C. going
D. go
Question 42: From the distance, we could hear the sound of some dogs_______.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 171
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. to bark
B. to be barking
C. barking
D. bark
Question 43: I demand to see the person who is in charge _______ customers’ complaints here.
A. with handling
B. to handle
C. to be handled
D. of handling
Question 44: I’m absolutely fed up with_______to the same place for our holidays year after
year. Let’s consider_______elsewhere this summer, shall we?
A. to go - to go
B. having gone - go
C. gone - going
D. going – going
Question 45: Billy really enjoys_______but unfortunately, his parents don’t approve of it and
they are making him join the school football team instead.
A. to dance
B. to be dancing
C. dancing
D. having danced
Question 46: I don’t recall ever_______such a dull film as The English Patient before.
A. to watch
B. having watched
C. to be watching
D. to have watched
Question 47: Why doesn’t he fancy_______with us to the pub?
A. having come
B. coming
C. to have come
D. to come
Question 48: Actually I dislike_______by train, but I still prefer it to_______because at least on
a train you are still on the ground!
A. to travel - have flown
B. having travelled - being flown
C. travelling - flying
D. travelled - be flying
Question 49: When Grandma came to stay with us, she wasn’t accustomed_______
in such a big city, so initially she felt terribly disoriented.
A. having lived
B. living
C. to living
D. to be living
Question 50: Your blue shirt has been washed, but it still needs_______. Why do you
insist_______it today anyway?
A. to be ironed - wearing
B. to have ironed - to wear
C. ironing - on wearing
D. being ironed - to be wearing
Question 51: You know there is no point in_______about the past - after all, you can’t change it,
can you?
A. to worry
B. having worried
C. to be worrying
D. worrying
Exercise 4: Rewrite each of the following sentences with gerund or present participle or
perfect participle.
Question 1: Christopher apologized. He’d forgotten to pay.
=>_______________________________________________________________
Question 2: When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.
=>_______________________________________________________________
Question 3: The porter just stood there. He expected a tip.
=>_______________________________________________________________
Question 4: Because he was the youngest child, Natasha was her father’s favorite.
=>_______________________________________________________________
Question 5: Mitchell picked up the phone and dialed a number
=>_______________________________________________________________
Question 6: He left the phone ring for 5 minutes and then slowly replaced the receiver.
=>________________________________________________________________
Question 7: After she had worked hard all day, Sarah was exhausted.
=>_______________________________________________________________
Question 8: We saw Rupert. He was looking into a shop window.
=>_______________________________________________________________
Question 9: Since Daniel had spent all his money, he couldn't afford a new jacket.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 172
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=>_______________________________________________________________
Question 10: He took out a gun and put it in his briefcase.
=>_______________________________________________________________
Question 11: Shall we go for a walk?
=>_______________________________________________________________
Question 12: Why don’t we visit our teacher?
=>_______________________________________________________________
Question 13: It is really quite easy to learn English.
=>_______________________________________________________________
Question 14: I don’t want to go to the movie tonight.
=>_______________________________________________________________
Question 15: Complaining about the matter is useless now.
=>_______________________________________________________________
Question 16: It’s not a good idea to travel during the rush hour.
=>_______________________________________________________________
Question 17: Could you turn the radio down, please?
=>_______________________________________________________________
Question 18: Are you going to the seaside this summer?
=>_______________________________________________________________
Question 19: Will you invite your friends on Sundays?
=>_______________________________________________________________
Question 20: He didn’t say goodbye to anyone when he left the room.
=>_______________________________________________________________
Question 21: He would rather read books than watch television.
=>_______________________________________________________________
Question 22: “Do you want to play tennis?” “No, not really.”
=>_______________________________________________________________
Question 23: “You were driving too fast.” “Yes, it’s true. Sorry.”
=>_______________________________________________________________
Question 24: “You broke into the shop.” “No, I didn’t.”
=>_______________________________________________________________
Question 25: Shall we go away tomorrow instead of today?
=>_______________________________________________________________
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 173
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án Chuyên đề 4:
Đáp án Bài 1:
Question 1: Staying up late is harmful to skin.
Đáp án
Staying => gerund (danh động từ)
Giải thích: Staying up late là chủ ngữ trong câu. Gerund có chức năng làm chủ từ
Dịch: Ngủ muộn có hại cho da.
Question 2: His boss caught him speaking privately in the working time, so he was fired.
Đáp án
Speaking: present participle (P)
Giải thích: Catch sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì
Dịch: Sếp của anh ấy bắt gặp anh ấy đang nói chuyện riêng trong giờ làm việc, vì vậy anh ấy bị
sa thải.
Question 3: After completing the plan, we had a vacation in Hawaii.
Đáp án
Completing: Gerund (G)
Giải thích: Danh động từ dùng sau giới từ (after)
Dịch: Sau khi hoàn thành kế hoạch, chúng tôi đã có 1 kì nghỉ ở Hawaii.
Question 4: This is the most embarrassing problem that I have ever seen.
Đáp án
Embarrassing: present participle (P)
Giải thích: hiện tại phân từ có chức năng như 1 tính từ. Ở đây, embarrassing là tính từ bổ sung
cho problem.
Dịch: đây là vấn đề ngại nhất mà tôi đã từng thấy.
Question 5: The painting was beautiful. I stood there admiring it for a long time.
Đáp án
Admiring: present participle (P)
Giải thích: Cấu trúc: S + sit / stand / lie / come / run (cụm từ chỉ nơi chốn) + present participle.
*Note: stand-stood-stood
Dịch: Bức tranh rất đẹp. Tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó rất lâu.
Question 6: I’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If
we want to get to the play on time, we’d better avoid taking the high way.
Đáp án
Key: Taking: gerund (G)
Giải thích: Avoid + Ving: tránh làm gì
Dịch: Tôi vừa nghe nói rằng có một vụ tai nạn nghiêm trọng khiến cho giao thông tắc nghẽn.
Nếu chúng ta muốn đến xem vở kịch kịp giờ, chúng ta nên tránh đi đường cao tốc.
Question 7: Did you ever finish designing the office for that new client of yours?
Đáp án
Designing: gerund (G)
Giải thích: finish + Ving. Danh động từ có chức năng làm túc từ (tân ngữ) của động từ. Ở đây
designing là túc từ của finish.
Dịch: Bạn đã hoàn thành thiết kế văn phòng cho khách hàng mới của bạn chưa?
Question 8: It was their 25th wedding anniversary last week.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 174
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án
Ta có:
wedding anniversary (kỉ niệm ngày cưới) là danh từ ghép.
Do đó, wedding là danh động từ
Đáp án: wedding (G)
Dịch: Tuần trước là kỉ niệm 25 năm ngày cưới của họ.
Question 9: My sister was cleaning the floor when the telephone rang.
Đáp án
Cleaning: present participle (P)
Giải thích: was cleaning là thì quá khứ tiếp diễn. Mà hiện tại phân từ dùng trong thì tiếp diễn.
Dịch: Chị tôi đang lau sàn thì điện thoại kêu.
Question 10: My brother is fond of pointing out my mistakes.
Đáp án
Pointing: gerund (G)
Giải thích: danh động từ làm túc từ của giới từ, “pointing” đứng sau, làm túc từ của giới từ “of”
Dịch: Anh trai tôi rất thích soi mói tôi.
Question 11: My habit is sleeping whenever I’m sad.
Đáp án
*“Sleeping” là một danh động từ, có chức năng làm bổ ngữ cho động từ, cụ thể ở đây là làm tân
ngữ cho động từ “is”
Dịch: Thói quen của tôi là ngủ bất cứ khi nào buồn.
Question 12: My hobby, playing table tennis, makes me feel happy.
Đáp án
Playing: gerund (G)
Giải thích: danh động từ có chức năng làm ngữ đồng vị.
Dịch: Sở thích của tôi, chơi tennis, làm tôi vui.
Question 13: He washed his car, singing happily.
Đáp án
Singing: present participle (P)
Giải thích: Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được
thay bằng hiện tại phân từ.
Dịch: Anh ấy rửa ô tô và hát vui vẻ.
Question 14: Walking in the rain gives me a pleasure.
Đáp án
Walking: gerund (G)
Giải thích: danh động từ làm chủ từ trong câu.
Dịch: đi bộ dưới mưa làm tôi sảng khoái.
Question 15: The girl lending me this book is my best friend.
Đáp án
Lending: present participle (P)
Giải thích: Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ và thể của động từ trong mệnh đề
quan hệ là chủ động thì ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng hiện tại phân từ.
Dịch: Cô gái cho tôi mượn quyển sách này là bạn thân của tôi.
Question 16: Leaving school, he has worked in a restaurant.
Đáp án
Leaving: present participle (P)
Giải thích: hiện tại phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, với động từ mang nghĩa
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 175
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
chủ động.
Dịch: Khi học xong, anh ấy làm việc trong một nhà hàng.
Question 17: I saw your children playing on the street.
Đáp án
Playing: present participle (P)
Giải thích: phân từ hiện tại dùng sau một số động từ tri giác
S + see/hear/feel… + O + present participle
Dịch: Tôi đã thấy các con của bạn đang chơi trên đường.
Question 18: She said how much she appreciated the overwhelming generosity of the public in
responding to the appeal.
Đáp án
Overwhelming: present participle (P)
Giải thích: hiện tại phân từ có chức năng như tính từ. Ở đây overwhelming là tính từ.
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đánh giá cao sự lan tỏa mạnh mẽ của cộng đồng trong việc hưởng
ứng lời kêu gọi.
Question 19: Neil denied breaking the window.
Đáp án
Breaking: gerund (G)
Giải thích: danh động từ làm túc từ cho động từ. Deny+ ving.
Dịch: Neil đã phủ nhận làm vỡ cửa sổ.
Question 20: Driving carelessly, he had an accident.
Đáp án
Driving: present participle (P)
Giải thích: Hiện tại phân từ thay thế cho mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng
chủ từ.
Dịch: Vì lái xe bất cẩn, anh ấy bị tai nạn.
Đáp án Bài 2:
Question 1: My boss spends two hours a day (travel) ____________to work.
Đáp án
=> Key: travelling
=> Vì: spend + time + V ing: dành thời gian làm việc gì
=> Dịch: Ông chủ của tôi dành hai giờ một ngày để đi tới chỗ làm.
Question 2: (Swim) _______________is my favorite sport.
Đáp án
- Đáp án: Swimming.
- Vì: “Swimming” là " Danh động từ" đứng đầu câu đóng vài trò làm chủ ngữ.
- Dịch nghĩa: Bơi là môn thể thao yêu thích của tôi.
Question 3: I enjoy (play)_____________ tennis with my friends.
Đáp án
- Đáp án: playing
- Vì: enjoy + Ving: thích làm gì.
- Dịch: Tôi thích chơi quần vợt với những người bạn của tôi.
Question 4: In spite of (miss) __________the train, we arrived on time.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 176
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Đáp án: missing
- Vì: in spite of + Ving / Cụm Danh từ : mặc dù làm gì / việc gì
- Dịch nghĩa: Mặc dù lỡ chuyến tàu, chúng tôi vẫn đến đúng giờ.
Question 5: __________ (complete) the book, he had a holiday.
Đáp án
- Đáp án: Having completed.
- Vì: Diễn tả 1 sự việc diễn ra trước 1 sự việc trong quá khứ nên dùng quá khứ hoàn thành, hai
mệnh đề lại có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động nên khi rút gọn dùng phân từ hoàn thành là
Having Vp2
*Note: Khi hai vế có hành động cùng diễn ra ở hiện tại hoặc liên tiếp trong quá khứ mà không
muốn nhấn mạnh đến việc hành động nào xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ ta sẽ
dùng Ving thay vì Having Vp2
- Dịch: Hoàn thành xong cuốn sách, anh ấy đi nghỉ.
Question 6: The man denied (be) ____________at the scene of the accident last night.
Đáp án
=> Đáp án: being/having been
=> Vì: deny + V ing: phủ nhận làm gì hoặc deny + having + Vp2: phủ nhận đã làm gì
=> Dịch: Người đàn ông đã phủ nhận việc có mặt ở hiện trường vụ tai nạn tối qua.
Question 7: __________(park) the car about a kilometer from the stadium, I walked the rest of
the way.
Đáp án
=> Key: Having parked
=> Vì vế đầu diễn tả một hành động diễn ra trước hành động còn lại trong quá khứ và động từ
đứng đầu câu nên ta dùng “having Vp2”.
=> Dịch: Đỗ ô tô cách sân vận động 1 km, tôi đã đi bộ quãng đường còn lại.
Question 8: (take)____________ the umbrella with him, he went out in the heavy rain.
Đáp án
- Đáp án: Taking
- Vì: Dùng phân từ hiện tại để rút gọn câu khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động.
Ở đây diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng Ving thay vì Having
Vp2- để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ trong một
khoảng thời gian nhất định
- Dịch nghĩa: Mang theo ô, anh ấy đã ra ngoài trong cơn mưa to.
Question 9: I have to work hard these days. I am always busy (do) ___________my homework.
Đáp án
=> Key: doing
=> Vì: to be busy doing sth: bận rộn làm gì
=> Dịch: Tôi phải làm việc chăm chỉ những ngày này. Tôi luôn luôn bận rộn với bài tập về nhà.
Question 10: I suggested (spend) ____________the day in the garden.
Đáp án
=> Key: spending
=> Vì: suggest doing sth: gợi ý, đề xuất, đề nghị làm gì
=> Dịch: Tôi đã gợi ý dành cả ngày trong vườn
Question 11: Why do you keep (look)____________ back? Are you afraid of (be)
_________followed?
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 177
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Key: looking /being
=> Vì: keep + doing sth: cứ làm gì, to be afraid of doing sth: lo sợ việc gì
=> Dịch: Vì sao bạn cứ nhìn đằng sau vậy ? Bạ đang lo sợ bị theo dõi à?
Question 12: (Find) __________ a hotel, we looked for some places to have dinner.
Đáp án
=> Key: Having found
=> Vì: Tìm khách sạn xong rồi mới tìm chỗ ăn tối nên hành động tìm khách sạn xảy ra xong
trước => rút gọn dùng phân từ hoàn thành
=> Dịch: Khi đã tìm được một khách sạn, chúng tôi tìm một nơi nào đó để ăn tối.
Question 13: (Feel)_______________tired, I went to bed early.
Đáp án
=> Key: Feeling
=> Vì: dùng phân từ hiện tại để rút gọn câu khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ
động. Vì hai hành động “cảm thấy mệt” và “đi ngủ” xảy ra liên tiếp nhau, nên chỉ dùng “Ving”
thay vì “Having Vp2”. Nếu dùng “having Vp2” nghĩa là mệt xong rồi, khỏe rồi khi đó mới đi
ngủ, vô lý
=> Dịch: Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm
Question 14: The man (talk) ____________with my mother over there is my new neighbor.
Đáp án
=> Key: talking
=> Vì: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động. Theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ và động từ
tobe nếu có và đưa động từ chính về dạng Ving.
=> Dịch: Người đàn ông đang nói chuyện với mẹ tôi ở đó là hàng xóm mới của tôi
Question 15: We must avoid (hurt) _______________other people’s feeling.
Đáp án
=> Key: hurting
=> Vì: avoid + Ving: tránh làm gì
=> Dịch: Bạn phải tránh làm tổn thương cảm xúc của người khác
Question 16: (Learn) ________a foreign language takes a long time.
Đáp án
=> Key: Learning
=> Vì: Learn đóng vai tròn làm chủ ngữ của câu và ở dạng chủ động nên ở dạng Ving
=> Dịch: Việc học một ngoại ngữ tốn một thời gian dài
Question 17: (Fail) ___________ twice, he didn’t want to try again.
Đáp án
- Đáp án: Having failed
- Xét câu gốc: He had failed twice, he didn’t want to try again.
=> Đây là câu ở dạng chủ động, và hai về cùng chủ ngữ “he” => Dùng phân từ hoàn thành
- Dịch nghĩa: Thất bại lần hai, anh ấy đã không muốn thử lần nữa.
Question 18: Jack admitted(steal) _______________the money.
Đáp án
=> Key: stealing/having stolen
=> Vì: admit + Ving/having Vp2: thừa nhận làm/đã làm việc gì
=> Dịch: Jack đã thừa nhận lấy trộm tiền.
Question 19: ____________(open) the drawer, she took out a book.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 178
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Key: Opening
=> Vì: Dùng Ving khi rút gọn hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và động từ rút gọn ở dạng chủ động.
Ở đây câu muốn nhấn mạnh đến hai hành động xảy ra liên tiếp nhau nên chỉ dùng Ving. Chỉ khi
câu muốn nhấn mạnh việc một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ thì ta
mới dùng Having Vp2.
=> Dịch: Mở ngăn kéo, cô ấy lấy ra một quyển sách.
Question 20: She warned the little boy against______________ (play) with matches.
Đáp án
- Đáp án: playing
- Căn cứ vào cấu trúc: ’warn sb against doing sth = warn sb not to do sth": cảnh báo ai không
làm gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy cảnh báo cậu bé không chơi với diêm.
Question 21: Tom regrets (spend)___________ too much time (play)_____ computer games.
Đáp án
=> Key: spending / playing
=> Vì: regret doing sth: hối tiếc đã làm gì, spend time (on) doing sth: dành thời gian vào việc gì
=> Dịch: Tom hối tiếc đã dành quá nhiều thời gian chơi điện tử
Question 22: Students stopped (make)__________ noise when the teacher came in.
Đáp án
- Căn cứ vào:
+ “stop + Ving”: dừng hẳn việc gì.
+ “stop to V”: dừng lại để làm gì.
- Dịch nghĩa: Học sinh đã ngừng mất trật tự khi giáo viên bước vào.
- Đáp án: making
Question 23: Would you mind (turn)_______ off the radio?
Đáp án
=> Key: turning
=> Vì: cấu trúc Would you mind + Ving..? Bạn có phiền làm gì đó không?
=> Dịch: Bạn có phiền tắt radio đi được không?
Question 24: They postponed (build)_______ an elementary school for lack of finance.
Đáp án
=> Key: buiding
=> Vì: postpone doing sth: trì hoãn làm gì
=> Dịch: Họ đã hoãn việc xây dựng trường sơ cấp do khồn đủ kinh phí
Question 25: It’s no use (advise)__________ him. He never allows anybody to give advice.
Đáp án
=> Key: advising
=> Vì: cấu trúc It’s no use / no good / useless + Ving: vô ích khi làm gì
=> Dịch: Thật vô ích khi khuyên anh ta. Anh ta không bao giờ cho phép bất kì ai đưa ra lời
khuyên
Question 26: Is there anything here worth (buy)________?
Đáp án
=> Key: buying
=> Vì: cấu trúc to be worth doing sth: xứng đáng để làm gì
=> Dịch: Có gì đáng để mua ở đây không?
Question 27: We missed (watch)_________ a football match last night.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 179
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Key: watching
=> Vì: miss+ Ving : bỏ lỡ việc gì
=> Dịch: Chúng tôi đã bỏ lỡ xem trận bóng đá tối qua
Question 28: My family is considering (take)_________ a trip to the USA next year.
Đáp án
=> Key:taking
=> Vì: consider + Ving : cân nhắc làm gì
=> Dịch: Gia đình tôi đang cân nhắc tổ chức một chuyến đi tới Mỹ năm sau
Question 29: The police didn’t permit (camp)________in this wood for security reasons.
Đáp án: camping
Giải thích: permit/allow + Ving: cho phép làm gì
permit/allow sb + to V = let sb + V(bare): cho phép ai làm gì
=> Dịch: Cảnh sát không cho phép cắm trại trong khu rừng này vì lí do an ninh.
Question 30: She is looking forward to (see)_____ her friends.
Đáp án
=> Key: seeing
=> Vì: look forward to + Ving: mong chờ việc gì
=> Dịch: Cô ấy đang mong chờ gặp các bạn của cô ấy
Question 31: You should try (wear) _______ any shirts you want to buy.
Đáp án
=> Key: wearing
=> Vì: try doing sth: thử làm gì
Khác với: Try to do sth: cố gắng để làm gì
=> Dịch: Bạn nên mặc thử bất kì áo sơ mi nào bạn muốn mua
Question 32: There are people can’t help (laugh)_________when they see someone (slip)_____
on a banana skin.
Đáp án
- Đáp án: laughing/ slipping
- Căn cứ:
+ can’t help doing sth: không thể ngừng làm gì, không kiểm soát được
+ see sb doing sth: nhìn thấy ai đang làm gì
- Dịch nghĩa: Có những người không thể nhịn được cười khi họ nhìn thấy ai đó trượt vở chuối.
Question 33: He went to bed without (lock)_________ the doors.
Đáp án
=> Key: locking
=> Vì: sau giới từ without + Ving
=> Dịch: Anh ta đi ngủ mà không khóa cửa.
Question 34: She prefers (eat)_________to (prepare)____________meals.
Đáp án
=> Key: eating / preparing
=> Vì: cấu trúc Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì
=> Dịch: cô ấy thích ăn hơn là chuẩn bị bữa ăn
Question 35: The flowers need (water)_________ but you needn’t water them now.
Đáp án
Dịch: Hoa cần được tưới nước nhưng bạn không cần tưới chúng bây giờ đâu.
Giải thích:
- Cấu trúc: sb + need + to V: ai đó cần phải làm gì
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 180
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
st + need + Ving/to be Vp2: cái gì cần thiết được làm
- Căn cứ vào chủ ngữ the flowers (chỉ vật)
Đáp án: watering/to be watered
Question 36: There are many patients (wait) __________ for their turns, Sir.
Đáp án
=> Key: waiting
=> Vì: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động nên ta bỏ đại từ quan hệ và dùng ving
=> Dịch: Có nhiều bệnh nhân đang đợi đến lượt của họ, thưa ngài.
Question 37: She sat silently at the corner of the room (hold) ___________ an old doll.
Đáp án
=> Key: holding
=> Vì: sit + adv of place + Ving
=> Dịch: Cô ấy ngồi lặng lẽ ở góc phòng, ôm một con búp bê cũ.
Question 38: (Not obey) ____________ his parents, he lost all his money and was about to be
homeless.
Đáp án
Dịch: Không nghe lời bố mẹ, anh ta đã mất hết tiền và sắp trở thành vô gia cư.
Giải thích: Vì đã không nghe lời bố mẹ nên mới mất hết tiền bạc nhà cửa => nhấn mạnh một
hành động đã xảy ra xong mới tới hành động khác => dùng phân từ hoàn thành
Đáp án: Not having obeyed
Question 39: She apologized to me for (be) ____________ so impolite last night.
Đáp án
=> Key: being
=> Vì: cấu trúc apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì việc gì
=> Dịch: Cô ấy xin lỗi tôi vì đã quá bất lịch sự tối qua.
Question 40: (Spend) ______________ all his money on gambling, he came back home and
asked for his father’s money.
Đáp án
Dịch: Khi đã nướng hết tiền vào bài bạc, anh ta quay trở về nhà và hỏi xin tiền bố mình.
Giải thích: Anh ta đã nướng hết tiền vào bài bạc rùi mới về nhà xin tiền bố => nhấn mạnh một
hành động xảy ra xong trước một hành động khác => rút gọn mệnh đề bằng phân từ hoàn thành
Đáp án: Having spent
Đáp án Bài 3:
ĐÁP ÁN
5.B
6.A
15.B
16.A
25.B
26.D
35.C
36.B
45.C
46.B
1.A
2.B
3.D
4.C
7.C
8.A
9.A
11.B
12.C
13.B
14.C
17.B
18.B
19.D
21.B
22.C
23.B
24.C
27.A
28.C
29.C
31.C
32.C
33.B
34.A
37.B
38.C
39.D
41.C
42.C
43.D
44.D
47.B
48.C
49.C
51.D
Question 1: It was his own fault, but I couldn’t help ________ sorry for him.
A. feeling
B. to feel
C. having felt
D. to have felt
Đáp án A
- Căn cứ vào cụm từ: “can’t help + Ving” : không thể không làm gì
10.B
20.A
30.A
40.D
50.C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 181
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Khi ngữ cảnh ở quá khứ: couldn’t help + Ving: đã không thể không làm gì
- Dịch nghĩa: Đó là lỗi của chính anh ấy, nhưng tôi không thể không cảm thấy có lỗi với anh ấy.
Question 2: The medical authorities warned everyone not to drink the water without first
________ it.
A. being boiled
B. boiling
C. having boiled
D. having to boil
Đáp án B
- Căn cứ: sau giới từ + Ving. Xét trong câu, sau giới từ “without” ta dùng Ving. “First” ở đây là
trạng từ bổ nghĩa cho động từ “boil” phía sau
=> Loại D vì “have to” mang nghĩa “phải làm gì”, mang tính bắt buộc, không hợp nghĩa
=> Loại A vì câu động từ “boild” ở đây có chủ ngữ vẫn là “everyone” chứ không phải là “the
water” nên nó mang nghĩa chủ động
=> Loại C vì nếu dùng “have Vp2” ý muốn nhấn mạnh hành động “boil” xảy ra trước hành động
“warn” trong quá khứ, điều này hoàn toàn không phù hợp; vì chính quyền cảnh báo là “sau này
không được làm vậy”, mặc dù lời cảnh báo đã diễn ra trong quá khứ, nên việc nhấn mạnh hành
động “boil” xảy ra trước hành động “warn” trong quá khứ là sai. Hay ý nhấn mạnh “boil” xảy ra
trước “drink” cũng vậy, “drink” ở đây ngầm hiểu nó là ở hiện tại hoặc tương lai, vì như đã nói là
“cảnh báo rằng sau này không được làm vậy”.
Tóm lại là ở đây ta dùng theo cấu trúc thông thường, không nhất thiết phải dùng cấu trúc nhấn
mạnh vì nó sẽ làm trật tự các hành động trong câu không rõ ràng và nhất quán.
- Dịch nghĩa: Các cơ quan y tế cảnh báo tất cả mọi người không nên uống nước mà không đun
sôi trước.
Question 3: Most people talk too much and don’t realize how important ________ is.
A. to be listening
B. to be listened
C. have listened
D. listening
Đáp án D
- Căn cứ: Danh động từ đóng vai trò làm chủ ngữ.
+ Lưu ý: “How + adj + S + to be: cái gì đó như thế nào”
- Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người nói quá nhiều và không nhận thức được tầm quan trọng của
việc lắng nghe như thế nào.
Question 4: If you’ve finished ________ the dictionary, I’d like to borrow it.
A. to have used
B. to use
C. using
D. having used
Đáp án C
- Căn cứ: finish + Ving.
- Dịch nghĩa: Nếu bạn dùng xong cuốn từ điển này, tôi muốn mượn nó.
Question 5: Would you mind ________?
A. that I am reading aloud
B. explaining it once again, please
C. what causes you a lot of trouble
D. to bring the books back by tomorrow
Đáp án B
Key: B. explaining it once again, please
Giải thích: Would you mind V-ing? = bạn không phiền làm gì đó chứ?
Dịch: Bạn có phiền giải thích lại một lần nữa giúp mình được không?
Question 6: On the whole, I enjoy ________ our local club, but I think there are far too many
rules and regulations to feel completely at ease.
A. attending
B. attend
C. to attend
D. being attended
Đáp án A
Key: A. attending
Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 182
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Nhìn chung, tôi thích tham dự câu lạc bộ địa phương của chúng tôi, nhưng tôi nghĩ có quá
nhiều quy tắc và quy định để cảm thấy hoàn toàn thoải mái.
*Note: At ease: thoải mái, thư giãn
Question 7: I deeply regret ________ to her so severely yesterday. She was badly hurt.
A. to be speaking
B. to speak
C. having spoken
D. being spoken
Đáp án C
- Căn cứ: “regret + ving” hối hận vì đã làm gì.
+ Lưu ý: “regret + having+ Vp2” => nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại
trong quá khứ
- Dịch nghĩa: Tôi rất hối tiếc vì đã nói chuyện với cô ấy một cách gay gắt như vậy ngày hôm
qua. Cô ấy đã rất tổn thương.
Question 8: Smokers generally do know that smoking is extremely harmful, but it’s just that
they can’t help _____________ it.
A. doing
B. to do
C. do
D. having done
Đáp án A
Key: A. doing
Giải thích: can’t help V-ing: không thể nhịn làm gì
Dịch: Những người hút thuốc thường biết rằng hút thuốc là cực kỳ có hại, nhưng họ không thể
cai được.
Question 9: She thanked me for ___________her a lot when she was in trouble.
A. having helped
B. helping
C. to help
D. help
Đáp án A
Key: A. having helped
Giải thích: thank sb for V-ing/having Vp2: cảm ơn ai vì đã làm gì
-> Xét ngữ cảnh câu, cho thấy hành động “help” đã xảy ra trước hành động “thank”, thậm chí
trước đó đã làm nhiều lần rồi. Nên ta dùng “having Vp2” để nhấn mạnh tính xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ, thay vì dùng “Ving” đơn thuần mặc dù nó không sai nhưng chưa
phải là lựa chọn chính xác nhất
Dịch: Cô ấy cảm ơn tôi vì đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều khi cô ấy gặp khó khăn.
Question 10: _____________cigarettes for years, he was diagnosed with lung cancer.
A. Smoking
B. Having smoked
C. Having been smoked
D. Being smoked
Đáp án B
Dịch nghĩa: Vì đã hút thuốc trong khoảng nhiều năm nên anh ấy được chuẩn đoán bị ung thư
phổi.
=> Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ và nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành
động khác, ta bỏ chủ ngữ của vế đầu thay bằng Having + Vp2.
Question 11: _____________cigarettes for years, he was diagnosed with lung cancer.
A. Smoking
B. Having smoked
C. Having been smoked
D. Being smoked
Đáp án B
- Căn cứ vào cách sử dụng: Having+ V3/ Ved.
Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có
hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved.
- Việc hút thuốc trong nhiều năm xảy ra trước -> Anh ta được chuẩn đoán bị ung thư phổi.
Question 12: While ________ the historical building, they had to get some of the missing tiles
specially made.
A. to restore
B. restore
C. restoring
D. being restored
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 183
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Giải thích: while V-ing: trong khi đang làm gì
=> Câu mang nghĩa chủ động (họ khôi phục tòa nhà) nên ta loại D
Dịch: Trong khi khôi phục tòa nhà cổ, họ đã phải đặt làm đặc biệt cho một vài viên gạch bị mất.
Question 13: I think ________ outside in the open air is much more enjoyable than ________
exercise in some stuffy gyms.
A. to walk – done
B. walking – doing
C. walk – to be doing
D. having walked
– do
Đáp án B
Giải thích: V-ing đóng vai trò là danh từ làm chủ ngữ, 2 vế song song nên đều phải để V-ing
Dịch: Tôi nghĩ rằng đi bộ ngoài trời sẽ thú vị hơn nhiều so với việc tập thể dục ở một số phòng tập
ngột ngạt.
Question 14: Authorities should warn people against ________ hazardous foods containing
additives.
A. to be using
B. having used
C. using
D. being used produced
Đáp án C
Key: C. using
Giải thích: warn sb against V-ing: cảnh bảo ai không làm điều gì
Dịch: Cơ quan chức năng nên cảnh báo người dân không sử dụng thực phẩm độc hại có chứa
chất phụ gia.
Question 15: _________ contaminated water from a nearby river, lots of people in this village
suffer from cancers.
A. Drinking
B. Having drunk
C. Having been drunk
D. Drunk
Đáp án B
Dịch nghĩa: Đã uống nước bị ô nhiễm từ một con sông gần đó, rất nhiều người trong ngôi làng
này bị ung thư.
=> Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ ta sẽ lược bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng:
+ Ving/Having + Vp2: cho câu chủ động
+ Vp2: cho câu bị động
Do câu này mang nghĩa chủ động nên ta loại phương án C và D
Sự khác nhau giữa cách dùng Ving và Having Vp2:
- Ving…, clause: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
- Having Vp2…, clause: diễn tả một hành động đã xảy ra xong mới tới hành động khác
Question 16: Every member of the team praised him for _________the team win the
championship.
A. having helped
B. helping
C. having been helped
D. being helped
Đáp án A
- Căn cứ:
+ praise sb for + V-ing: khen ngợi ai vì điều gì hay làm gì
+ praise sb for + having Vp2: khen ngợi ai vì đã làm gì trong quá khứ (nhấn mạnh hành động
sau xảy ra trước hành động “praise” trong quá khứ)
=> Ta thấy động từ chính ở đây là “praised”-chia ở quá khứ đơn. Do đó, hành động “help the
team win” phải xảy ra trước hành động “praised” một khoảng thời gian nhất định, do đó ta dùng
cấu trúc thứ hai với Having Vp2 để đặc biệt nhấn mạnh hành động “giúp” đã xảy ra trước hành
động còn lại là “khen ngợi” trong quá khứ
*Note: Dù đáp án B vẫn không sai, nhưng với bài làm trắc nghiệm có hai đáp án cùng lúc như
vậy thì ta phải cân nhắc để chọn đáp án đúng nhất. Chọn B nó sẽ không nhấn mạnh được việc
giúp đỡ xảy ra trước khi được khen, mà ngầm hiểu nó xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ, như vậy
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 184
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
thì không thực thi cho lắm
- Dịch nghĩa: Mọi thành viên trong đội đều ca ngợi anh vì đã giúp đội giành chức vô địch.
Question 17: There’s someone _____________on the door. Come to see who he/she is.
A. knock
B. knocking
C. to knock
D. having knocked
Đáp án B
Key: B. knocking
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ: There’s some one who is knocking
Dịch: Có ai đó đang gõ cửa. Ra xem ai đi!
Question 18: ________ between the two attacks, the commander tried to prevent the enemy
troops ________ their strength.
A. Without delaying – to gather
B. By not delaying – from gathering
C. In delaying – for gathering
D. Having delayed – without gathering
Đáp án B
+ Căn cứ vào: “prevent sb from sth”: ngăn cản ai làm gì.
+ By + Ving/N: bằng cách làm gì/bằng cách gì
- Dịch nghĩa: Bằng cách không trì hoãn giữa hai cuộc tấn công, chỉ huy đã cố gắng ngăn chặn
quân địch tập hợp sức mạnh của chúng.
Question 19: The power failure resulted in many of the underground trains ________ for up to
one hour.
A. to delay
B. to have delayed
C. to be delayed
D. being delayed
Đáp án D
Giải thích: result in V-ing: gây ra điều gì
=> Động từ mang nghĩa bị động (bị trì hoãn) nên ta dùng “result in being Vp2”
Dịch: Sự cố mất điện dẫn đến nhiều chuyến tàu ngầm bị trì hoãn tới một giờ.
Question 20: Did you actually see the boy ________ over the fence into Mr. Jones’ garden, or
did you just hear other boys ________ about it?
A. jumping – talking
B. to jump – being talked
C. having jumped – to talk
D. to be jumping – talk
Đáp án A
Key: A. jumping – talking
Giải thích: see sb V-ing: nhìn thấy ai đang làm gì; hear sb talking: nghe ai kể lại
Dịch: Bạn nhìn thấy thằng bé nhảy qua hàng rào vào nhà ông Jone thật hay chỉ nghe bọn trẻ kể
lại thôi?
Question 21: She is looking forward to _________ you again.
A. meet
B. meeting
C. met
D. be met
Đáp án B
- Căn cứ vào cấu trúc:
+ looking forward to Ving: mong đợi điều gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy mong được gặp lại bạn lần nữa.
Question 22: ____________ photographs of the place, I had no desire to go there.
A. Have seen
B. Had seen
C. Having seen
D. To have seen
Đáp án C
- Căn cứ cách dùng của “Having + Vp2”:
+ Dùng để đề cập đến một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. ( “Nhìn thấy
những bức ảnh” xảy ra trước. “không khao khát” xảy ra sau.)
+ Hai về đồng chủ ngữ “I”.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 185
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Xét câu gốc: After I had seen photographs of the place, I had no desire to go there
- Dịch nghĩa: Sau khi nhìn thấy những bức ảnh ở nơi này, tôi không còn khao khát đến đó nữa.
Question 23: ______________the museum, we decided to have lunch in the park.
A. Visited
B. Having visited
C. Have visited
D. Visiting
Đáp án B
- Căn cứ cách dùng của “having + Vp2”:
+ Đề cập đến hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. ( thăm viện bảo tàng ->
quyết định ăn trưa ở công viên).
+ Hai vế động chủ ngữ. (Câu gốc: After we had visited the museum, we decided to have lunch in
the park).
- Dịch nghĩa: Sau khi thăm viện bảo tàng, chúng tôi quyết định ăn trưa ở công viên.
Question 24: ______________ the story before, she didn’t want to hear the story again.
A. Heard
B. To hear
C. Having heard
D. Hearing
Đáp án C
Giải thích: V-ing đóng vai trò là danh từ đứng đầu câu thể hiện lí do
=> Dùng “Having Vp2” để diễn tả hành động đó diễn ra trước hành động còn lại trong quá khứ
Dịch: Vì đã nghe câu chuyện rồi nên cô ấy không muốn nghe lần nữa.
Question 25: We can’t count on _______by our parents every time we get into financial
difficulty.
A. rescuing
B. being rescued
C. to rescue
D. to be rescued
Đáp án B
Key: B. being rescued
Giải thích: count on V-ing: dựa vào/trông mong vào điều gì
Dịch nghĩa: Cứ mỗi lúc gặp khó khăn về tài chính, chúng ta không thể trông chờ được bố mẹ
cứu giúp mãi thế được.
=> Câu mang nghĩa bị động
Question 26: Mary’s children are used to _____________ up after school every day.
A. picking
B. pick
C. be picked
D. being picked
Đáp án D
Giải thích: be used to V-ing: quen với điều gì
Dịch: Những đứa trẻ nhà Mary quen với việc được đón mỗi ngày sau khi tan học.
=> Câu mang nghĩa bị động -> be used to being + Vp2: quen với việc được làm gì
*Note: Pick up sb (phr.v): đón ai
Question 27: ___________ the red light, he was fined 120 thousand VND by the police.
A. Having run
B. Being run
C. Running
D. Being running
Đáp án A
Dịch nghĩa: Vượt đèn đỏ, anh ấy bị cảnh sát phạt 120.000 đồng.
=> Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta có thể bỏ chủ ngữ của vế đầu rồi thay bằng:
* Ving/Having + Vp2: với câu chủ động
- Ving -> khi diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
- Having Vp2 -> khi diễn tả hành động xảy ra xong mới tới hành động khác
=> Đã vượt đèn nên mới bị phạt
Question 28: The soldier was punished for ________ to obey his commanding officer’s orders.
A. being refusing
B. having refusing
C. having refused
D. being refused
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 186
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Key: C. having refused
Giải thích: be punished for V-ing: bị phạt vì làm gì
Dịch: Người lính đã bị trừng phạt vì đã từ chối tuân theo lệnh của sĩ quan chỉ huy.
Question 29: _____________ the money, they began quarrelling about how to divide it.
A. Have found
B. Found
C. Having found
D. Finding
Đáp án C
Dịch: Sau khi tìm thấy tiền, họ bắt đầu tranh cãi việc phân chia như thế nào.
Giải thích:
- Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ ta có thể lược bỏ chủ ngữ của vế đầu rồi thay bằng:
+ Ving …., clause: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
+ Having + Vp2, clause: diễn tả hành động xảy ra xong trước mới tới hành động khác
=> Đáp án C
Question 30: __________ all his money, he decided to go home and ask his father for a job.
A. Having spent
B. Spent
C. Spending
D. Have spent
Đáp án A
- Giải thích: V-ing đứng đầu vừa thể hiện việc hoàn thành một hành động vừa là lí do cho một
hành động khác. Dùng Having Vp2 để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại
trong quá khứ. Do đó, ta chọn A hợp lý nhất
- Dịch nghĩa: Sau khi tiêu hết tiền, anh ta quyết định về nhà và bảo bố anh ta cho một công việc.
Question 31: You can’t prevent him from _______________ alcohol.
A. drink
B. to drink
C. drinking
D. drank
Đáp án C
- drinking.
- Căn cứ: “prevent sb from V-ing”: ngăn ai khỏi làm gì.
- Dịch nghĩa: Bạn không thể ngăn anh ta uống rượu được.
Question 32: In spite of _____________ extremely tired, I went to school.
A. to be
B. be
C. being
D. am
Đáp án C
- being.
- Giải thích: “In spite of Ving/ Cụm Danh Từ” (Mặc dù)
- Dịch nghĩa: Dù cực kỳ mệt, tôi vẫn đi học.
Question 33: He got good marks at his exams because he spent almost his time ___________his
lessons.
A. revise
B. revising
C. to revise
D. to be revised
Đáp án B
- Giải thích: spend time Ving: dành thời gian làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy được điểm cao trong kì thi bởi vì anh ấy dành gần hết thời gian để ôn bài.
Question 34: We saw the first star _____________ in the sky.
A. twinkling
B. twinkle
C. to twinkle
D. twinkled
Đáp án A
- Giải thích: “see sb/sth Ving”: nhìn thấy ai/cái gì đang làm gì.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi thấy ngôi sao đầu tiên đang lấp lánh trên bầu trời.
- Đáp án: twinkling.
*Note: Các bạn không nhầm lẫn với đáp án C khi hiểu rằng đó là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
với “to V” khi có the first. Vì câu đang có ý diễn tả hành động “lấp lánh” là hành động đang diễn
ra ở thời điểm nói, do đó nếu dùng ‘to V’ nó sẽ không diễn tả được sự tiếp diễn này.
=> Thay vào đó, cần dùng “to be twinking” sẽ phù hợp hơn.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 187
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 35: It’s no good ____________ to him, he never answers letters.
A. write
B. being written
C. writing
D. to write
Đáp án C
- Giải thích: “It’s no good Ving”: vô ích khi làm gì.
- Dịch nghĩa: Viết thư cho anh ta cũng vô ích, anh ta chẳng bao giờ trả lời đâu.
Question 36: Ask him to come in. Don’t keep him ____________ at the door.
A. to stand
B. standing
C. stand
D. being stood
Đáp án B
- Key: B. standing.
- Giải thích: keep sb Ving: bắt ai làm gì.
- Dịch: Bảo anh ta vào đi, đừng bắt đứng ở cửa mãi thế.
Question 37: The children loved __________ the old castle.
A. explore
B. exploring
C. explored
D. to explore
Đáp án B
- Key: B. exploring
- Giải thích: love V-ing: yêu thích làm gì.
- Dịch: Bọn trẻ thích khám phá những lâu đài cổ.
Question 38: He devoted most of his time ______________ novels.
A. to having written
B. to write
C. to writing
D. to have written
Đáp án C
- Căn cứ vào cấu trúc: “devote one’s time to doing sth”: cống hiến/hi sinh thời gian của ai để
làm việc gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy đã cống hiến cả đời mình viết những cuốn tiểu thuyết.
Question 39: Who suggested _____________here for the picnic?
A. come
B. came
C. to come
D. coming
Đáp án D
- Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì.
- Dịch nghĩa: Ai đã đề nghị đi dã ngoại ở đây?
Question 40: At last, he admitted _________________ that box.
A. to open
B. open
C. to be opened
D. opening
Đáp án D
- Key: D. opening
- Giải thích: admit Ving: thừa nhận đã làm gì
- Dịch nghĩa: Cuối cùng, hắn thừa nhận đã mở chiếc hộp.
Question 41: My girlfriend is afraid of_________ out alone when it gets dark.
A. goes
B. to go
C. going
D. go
Đáp án C
- Key: C. going
- Giải thích: afraid of Ving: sợ làm gì.
- Dịch nghĩa: Bạn gái tối sợ đi ra ngoài một mình khi trời tối.
Question 42: From the distance, we could hear the sound of some dogs ________.
A. to bark
B. to be barking
C. barking
D. bark
Đáp án C
- Giải thích: + hear sb/sth Ving: nghe thấy ai/cái gì đang làm gì (chứng kiến một phần của hành
động)
+ hear sb/sth do sth: nghe thấy ai/cái gì làm gì (chứng kiến toàn bộ hành động)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 188
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Với việc nghe thấy tiếng chó sủa từ xa thì chỉ có thể dùng Ving, không thể nào nghe hết từ
đầu đến cuối con chó này sủa được nên không dùng D.
- Dịch: Từ khoảng cách này, chúng tôi có thể nghe thấy tiếng chó đang sủa.
Question 43: I demand to see the person who is in charge ________ customers’ complaints here.
A. with handling
B. to handle
C. to be handled
D. of handling
Đáp án D
- Giải thích: In charge of Ving: chịu trách nhiệm về việc gì.
- Dịch nghĩa: Tôi yêu cầu được gặp người chịu trách nhiệm xử lý các khiếu nại của khách hàng
tại đây.
Question 44: I’m absolutely fed up with ________ to the same place for our holidays year after
year. Let’s consider ________ elsewhere this summer, shall we?
A. to go – to go
B. having gone – go
C. gone – going
D. going – going
Đáp án D
- Giải thích:
+ fed up with Ving: chán làm gì.
+ consider Ving: cân nhắc điều gì.
- Dịch nghĩa: Tôi hoàn toán chán ngấy việc năm nào cùng đi du lịch một nơi rồi. Chúng ta có nên
thử cân nhắc nơi nào khác mùa hè này không?
Question 45: Billy really enjoys __________but unfortunately, his parents don’t approve of it
and they are making him join the school football team instead.
A. to dance
B. to be dancing
C. dancing
D. having danced
Đáp án C
Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì
Dịch: Billy thực sự thích khiêu vũ nhưng thật không may, cha mẹ anh không chấp nhận điều đó
và họ đang bắt anh tham gia đội bóng đá của trường.
Question 46: I don’t recall ever ________ such a dull film as The English Patient before.
A. to watch
B. having watched
C. to be watching
D. to have watched
Đáp án B
- Giải thích: “Recall Ving”: hồi tưởng đã làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi không nhớ đã xem bộ phim nhàm chán như The English Patient trước đây.
Question 47: Why doesn’t he fancy ________ with us to the pub?
A. having come
B. coming
C. to have come
D. to come
Đáp án B
- Giải thích:
+ “fancy Ving”: hứng thú làm gì.
- Dịch nghĩa: Tại sao anh ta không hứng thú việc đến pub với chúng ta?
Question 48: Actually I dislike ________ by train, but I still prefer it to ________ because at
least on a train you are still on the ground!
A. to travel – have flown
B. having travelled – being flown
C. travelling – flying
D. travelled – be flying
Đáp án C
- Giải thích:
+ dislike Ving: không thích làm gì.
+ prefer Ving/st to Ving/st: thích làm gì/cái gì hơn làm gì/cái gì.
- Dịch nghĩa: Thật sự tôi không thích đi bằng xe lửa, nhưng tôi vẫn thích nó hơn là máy bay bởi
vì ít nhất khi ở trên xe lửa bạn vẫn đang ở trên mặt đất!
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 189
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 49: When Grandma came to stay with us, she wasn’t accustomed ________ in such a
big city, so initially she felt terribly disoriented.
A. having lived
B. living
C. to living
D. to be living
Đáp án C
- Giải thích: be accustomed to Ving: quen với điều gì
- Dịch nghĩa: Khi bà đến sống với chúng tôi, bà chưa quen với cuộc sống ở một thành phố lớn, vì
vậy ban đầu bà thấy mất phương hướng khủng khiếp.
Question 50: Your blue shirt has been washed, but it still needs ________. Why do you insist
________ it today anyway?
A. to be ironed – wearing
B. to have ironed – to wear
C. ironing – on wearing
D. being ironed – to be wearing
Đáp án C
- Giải thích:
+ need Ving = need to be + Vp2: cần được làm gì.
+ insist on Ving: khăng khăng làm gì.
- Dịch nghĩa: Cái váy xanh của bạn đã được giặt xong, nhưng nó cần phải được là nữa. Sao bạn
cứ khăng khăng mặc nó hôm nay thế?
Question 51: You know there is no point in ________ about the past – after all, you can’t
change it, can you?
A. to worry
B. having worried
C. to be worrying
D. worrying
Đáp án D
- Giải thích: "there is no point in + Ving": vô ích khi làm gì.
- Dịch nghĩa: Bạn biết là vô ích khi lo lắng về quá khứ mà. Rốt cuộc, bạn chẳng thể thay đổi nó
được, đúng không?
Đáp án Bài 4:
Question 1: Christopher apologized. He’d forgotten to pay.
→ Christopher _________________________________________________.
Đáp án
- Cấu trúc:
Apologize (to sb) for doing st: xin lỗi ai vì đã làm gì.
-> Dùng: “apologized for having Vp2” để nhấn mạnh hành động Vp2" đó xảy ra trước hành
động “apologized” trong quá khứ.
→ Christopher apologized for having forgotten to pay.
- Dịch nghĩa: Christopher xin lỗi vì đã quên thanh toán.
Question 2: When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.
→ Having ______________________________________________________.
Đáp án
Ta có:
When + clause, clause = Ving/Having + Vp2, clause.
+ Ta dùng: Ving, clause (khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau).
+ Ta dùng: Having + Vp2, clause (khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 190
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
tới hành động khác.)
→ Đáp án: (When) having repaired the car, Tom took it out for a road test.
Dịch nghĩa: Khi đã sửa xong xe ô tô, anh ấy mang ra đường chạy thử.
Question 3: The porter just stood there. He expected a tip.
→ The porter ________________________________________.
Đáp án
Cấu trúc câu:
S + stand + cụm từ chỉ nơi chốn + present participle
→ Đáp án: The porter just stood there expecting a tip.
Dịch nghĩa: Người khuân vác đứng đỏ chờ đợi tiền boa.
Question 4: Because she is the youngest child, Natasha is her father’s favorite.
→ Being ____________________________________________________________.
Đáp án
Ta có:
Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ, người ta sẽ bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng phân từ hiện tại
(với câu chủ động).
=> Đáp án: Being the youngest child, Natasha is her father’s favourite.
Dịch nghĩa: Là con út, Natasha là cục cưng của bố.
Question 5: Mitchell picked up the phone and dialed a number.
→ Picking _________________________________________.
Đáp án
Đáp án: Picking up the phone, Michell dialed a number.
Lí do: Sử dụng phân từ hiện tại để rút gọn mệnh đề khi 2 mệnh đề chung chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Nhấc máy điện thoại lên, Michell quay một số.
Question 6: He left the phone ring for 5 minutes and then slowly replaced the receiver.
→ Having ___________________________________________________________________.
Đáp án
→ Đáp án: Having left the phone ring for 5 minutes, he slowly replaced the receiver.
*Căn cứ vào cách dùng của “Having +VpII”:
- Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có
hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + Vp2
Dịch nghĩa: Anh ấy để chuông điện thoại reo trong 5 phút rồi sau đó đặt lại ống nghe.
Question 7: After she had worked hard all day, Sarah was exhausted.
→ Having ______________________________________________.
Đáp án
Đáp án: Having worked hard all day, Sarah was exhausted.
Lí do: Sử dụng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Hành động “worked all
day” xảy ra trước nên chia ở phân từ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Đã làm việc vất vả cả ngày, Sarah kiệt sức.
Question 8: We saw Rupert. He was looking into a shop window.
→ We saw _________________________________________________.
Đáp án
Đáp án: We saw Rupet looking into a shop window.
Lí do: Sử dụng phân từ hiện tại sau động từ tri giác.
Dịch nghĩa: Chúng tôi nhìn thấy Rupet đang nhìn vào trong cửa sổ một cửa hàng.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 191
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 9: Since Daniel had spent all his money, he couldn’t afford a new jacket.
→ Having ___________________________________________________________.
Đáp án
- Cách dùng “Having Vp2/ Ved”:
+ Diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ ngữ của hành động xảy ra
trước -> chia động từ ở mệnh đề đó dạng “having Vp2/ Ved”.
- “Daniel tiêu hết tiền” xảy ra trước => Having spent his money.
+ Vế sau: Daniel couldn’t afford a new jacket.
- Dịch nghĩa câu gốc: Vì Daniel đã tiêu hết tiền, anh ấy không đủ khả năng mua một cái áo véc
tông.
→ Đáp án: Having spent all his money, Daniel couldn’t afford a new jacket.
Question 10: He took out a gun and put it in his briefcase.
→ Taking ________________________________________.
Đáp án
- Căn cứ cách dùng của “Ving”:
+ Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra nối tiếp nhau, ta lược bỏ chủ ngữ ở 1 mệnh đề sau đó
chia động từ ở mệnh đó ở dạng Ving.
- Xét câu trên: hành động “lấy ” và “cho vào cặp” xảy ra nối tiếp nhau. => Rút gọn bằng
“Ving”.
- Dịch nghĩa câu gốc: Anh ấy lấy ra một khẩu súng và cho nó vào cặp.
→ Đáp án: Taking out a gun, he put it in his briefcase.
Question 11: Shall we go for a walk?
→ What about ___________________________.
Đáp án
- Cấu trúc lời mời:
+ Why don’t we … ? = How/ What about + Ving … ?
- Dịch nghĩa câu gốc: Chúng ta hãy đi bộ đi?
→ Đáp án: What about going for a walk?
Question 12: Why don’t we visit our teacher?
→ I suggest _______________________________________.
Đáp án
→ Đáp án: I suggest visiting our teacher. (Tôi gợi ý đi thăm giáo viên).
- Dịch nghĩa câu gốc: Tại sao chúng ta không đến thăm giáo viên của chúng ta nhỉ?
- Ta có cấu trúc:
+ suggest + Ving: gợi ý làm gì.
Question 13: It is really quite easy to learn English.
→ Learning ______________________________.
Đáp án
→ Đáp án: Learning English is really quite easy. (Học tiếng Anh thực sự khá dễ dàng).
- Dịch nghĩa câu gốc: Thực sự khá dễ dàng để học tiếng Anh.
Question 14: I don’t want to go to the movie tonight.
→ I don’t feel like _____________________.
Đáp án
→ Đáp án: I don’t feel like going to the movie tonight. (Tôi không thích đi xem phim tối nay).
- Dịch nghĩa câu gốc: Tôi không muốn đi xem phim tối nay.
- Ta có: “feel like + Ving”: thích làm gì.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 192
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 15: Complaining about the matter is useless now.
→ It is useless _______________________________.
Đáp án
Đáp án: It is useless to complain about the matter now.
Lí do: Sử dụng mẫu câu “It + is+ adj+ to V”: thật như thế nào khi làm gì
Dịch nghĩa: Thật vô ích khi than phiền về vấn đề hiện tại.
Question 16: It’s not a good idea to travel during the rush hour.
→ It’s better to ____________________________________.
Đáp án
- Dịch nghĩa câu gốc: Không phải là ý tưởng hay để đi lại trong giờ cao điểm.
- Ta có: “avoid + Ving”: tránh làm việc gì.
→ Đáp án: It’s better to avoid travelling during the rush hour.
Question 17: Could you turn the radio down, please?
→ Would you mind _________________________.
Đáp án
Đáp án: Would you mind turning the radio down?
Lí do: sử dụng mẫu “Would you mind + Ving”: bạn có phiền nếu làm gì đó không?
Dịch nghĩa: Bạn có phiền nếu vặn nhỏ đài đi không?
Question 18: Are you going to the seaside this summer?
→ Have you planned____________________________.
Đáp án
- Căn cứ:
+ plan on doing sth = intend to do sth (dự định làm gì).
- Xét nghĩa câu gốc: Bạn sẽ đi biển mùa hè này chứ?
→ Đáp án: Have you planned on going to the seaside this summer? (Bạn có dự định đi biển mùa
hè này không?).
Question 19: Will you invite your friends on Sundays?
→ Do you consider________________________.
Đáp án
- Căn cứ: “consider + Ving”: cân nhắc/ xem xét làm gì.
- Xét nghĩa câu gốc: Bạn sẽ mời bạn bè của mình vào những ngày chủ nhật chứ?
→ Đáp án: Do you consider inviting your friends on Sundays? (Bạn có cân nhắc việc mời bạn
bè của mình vào những ngày chủ nhật không?)
Question 20: He didn’t say goodbye to anyone when he left the room.
→ He left the room __________________________________.
Đáp án
Căn cứ: without + Ving: mà không làm gì
- Dịch nghĩa câu gốc: Anh ấy không chào ai khi anh ấy ra khỏi phòng.
→ Đáp án: He left the room without saying goodbye to anyone. (Anh ấy ra khỏi phòng mà không
chào ai.)
Question 21: He would rather read books than watch television.
→ He prefers __________________________________.
Đáp án:
He prefers reading books to watching television.
Lí do: Sử dụng mẫu câu: “prefer + Ving + to + Ving” = would rather + V + than + V” : thích
làm gì hơn làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy thích đọc sách hơn là xem phim.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 193
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 22: “Do you want to play tennis?” “No, not really.”
→ Tony didn’t ______________________________________.
Đáp án
- Dịch nghĩa câu gốc: “Bạn muốn chơi quần vợt không?” “Không, thực sự không.”
- Căn cứ: “fancy + Ving”: thích làm gì.
- Viết lại: → Tony didn’t fancy playing tennis. (Tony không thích chơi quần vợt).
Question 23: “You were driving too fast.” “Yes, it’s true. Sorry.”
→ She admitted _____________________________________.
Đáp án
- Dịch nghĩa câu gốc: “Bạn đang lái xe quá nhanh.: ”Ừ, đúng rồi. xin lỗi nhé!".
- Căn cứ: “Admit + Ving”: thừa nhận làm gì.
- Viết lại: → She admitted driving/having driven too fast. (Cô ấy thừa nhận lái xe quá nhanh).
Question 24: “You broke into the shop.” “No, I didn’t.”
→ The boy denied __________________________.
Đáp án
- Dịch nghĩa: “Bạn đã đột nhập vào cửa hàng.” “Không, tôi không làm việc đó.”
- Căn cứ: “deny + Ving”: phủ nhận làm gì.
- Viết lại: → The boy denied breaking/having broken into the shop. (Cậu bé phủ nhận việc đột
nhập vào cửa hàng).
Question 25: Shall we go away tomorrow instead of today?
→ Shall we postpone____________________________.
Đáp án
- Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đi vào ngày mai thay vì hôm nay nhé.
+ go away: rời đi, biến mất.
+ postpone + Ving: trì hoãn làm việc gì.
- Viết lại: → Shall we postpone going away until tomorrow? (Chúng ta sẽ hoãn việc rời đi cho
đến ngày mai nhé).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 194
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
A. THEORY
I. TO INFINITIVE VERB (động từ nguyên mẫu có “to”)
II. BARE INFINITIVE VERB (động từ nguyên mẫu không “to”)
Những động từ theo sau bởi “to V”
STT Cấu trúc
1
Afford to do st
2
Agree to do st
3
Arrange to do st
4
Appear to do st
5
Ask to do st
6
Attempt to do st
7
Care to do st
8
Choose to do st
9
Claim to do st
10
Decide to do st
11
Demand to do st
12
Deserve to do st
13
Expect to do st
14
Fail to do st
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Nghĩa
có đủ khả năng làm gì
đồng ý làm gì
sắp xếp làm gì
hóa ra là
yêu cầu làm gì
nỗ lực làm gì
quan tâm làm gì
chọn làm gì
thú nhận làm gì
quyết định làm gì
yêu cầu làm gì
xứng đáng làm gì
mong muốn làm gì
thất bại làm gì
Page 195
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
Happen to do st
Hesitate to do st
Hope to do st
Intend to do st
Learn to do st
Manage to do st
Neglect to do st
Offer to do st
Plan to do st
Prepare to do st
Pretend to do st
Promise to do st
Propose to do st
Refuse to do st
Seem to do st
Swear to do st
Tend to do st
Threaten to do st
Vow to do st
Wait to do st
Want to do st
Wish to do st
Would like to do st
Yearn/desire to do st
Ask/tell sb to do st
Assume sb to do st
Beg sb to do st
Believe sb to do st
Cause sb to do st
Challenge sb to do st
Command sb to do st
Compel sb to do st
Consider sb to do st
Enable sb to do st
Encourage sb to do st
Expect sb to do st
Forbid sb to do st
Force sb to do st
Get sb to do st
Instruct sb to do st
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
tình cờ làm gì
ngập ngừng làm gì
hy vọng làm gì
dự định làm gì
học làm gì
xoay xở làm gì
sao nhãng làm gì
đề nghị làm gì
có kế hoạch làm gì
chuẩn bị làm gì
giả vờ làm gì
hứa làm gì
đề xuất làm gì
từ chối làm gì
dường như làm gì
thề làm gì
có khuynh hướng làm gì
dọa làm gì
thề làm gì
chờ làm gì
muốn làm gì
ước mơ làm gì
muốn, thích làm gì
khát khao làm gì
bảo ai đó làm gì
cho rằng ai đó làm gì
cãu xin ai làm gì
tin tưởng ai làm gì
khiến cho ai làm gì
mời ai đó tham gia vào
yêu cầu ai làm gì
bắt buộc ai làm gì
xem xét ai làm gì
làm cho ai có thể làm gì
khuyến khích ai làm gì
mong đợi làm gì
cấm ai làm gì
ép ai đó làm gì
bảo ai đó làm gì
chỉ dẫn ai làm gì
Page 196
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
mời ai đó làm gì
Invite sb to do st
ra lệnh cho ai làm gì
Order sb to do st
muốn ai đó làm gì hơn
Prefer sb to do st
thuyết phục ai làm gì
Persuade sb to do st
nhắc nhở ai làm gì
Remind sb to do st
đòi hỏi ai làm gì
Request sb to do st
cảnh báo ai không làm gì
Warn sb not to do st
dạy ai làm gì
Teach sb to do st
hối thúc ai làm gì
Urge sb to do st
xúi giục ai làm gì
Tempt sb to do st
muốn ai đó làm gì
Want sb to do st
để làm gì (chỉ mục đích)
To/in order to/so as to + V
ai đó tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
It takes sb + time + to V
chuẩn bị làm gì
Be about to V = be going to V
How/when/where/what/who/whether+ To V
thấy cái gì như thế nào để làm gì
Find it adj + to V
đầu tiên/thứ hai/thứ ba,..../cuối cùng/duy nhất
The first/second/ third/..../last/ only
71
làm gì
+ to V
Những động từ theo sau bởi cả “to V”, “V-ing” hoặc “V(bare)”
STT Cấu trúc
Nghĩa
1
cố gắng làm gì
Try to do st
thử làm gì
Try doing st
2
nhớ phải làm gì
Remember to do st
nhớ đã làm gì
Remember doing st
3
quên phải làm gì
Forget to do st
quên đã làm gì
Forget doing st
4
khuyên ai đó làm gì
Advise sb to do st
khuyên làm gì
Advise doing st
5
cho phép ai đó làm gì
Allow/permit sb to do st
cho phép làm gì
Allow/permit doing st
6
khuyên bảo/dặn/đề nghị ai đó làm gì
Recommend sb to do st
khuyên bảo/dặn/đề nghị làm gì
Recommend doing st
7
khuyến khích ai đó làm gì
Encourage sb to do st
khuyến khích làm gì
Encourage doing st
8
dự định làm gì
Mean to do st
có nghĩa là
Mean doing st
9
rất lấy làm tiếc khi phải làm gì
Regret to do st
hối tiếc vì đã làm gì
Regret doing st
10
tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất một
Go on to do st
công việc
Go on doing st
chỉ sự liên tục của hành động
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 197
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
11
12
13
14
15
16
V(tri giác) + 0 + V(bare)
Ving
Stop to do st
Stop doing st
Need to do st
Need doing st
Help sb do/to do st
Have sb do st = get sb to do st
Have/get st done
Used to do st
Be/get used to doing st
khi chứng kiến toàn bộ sự việc
khi chứng kiến một phần sự việc
dừng lại để làm gì
dừng hẳn làm gì
cần phải làm gì
cần phải được làm
giúp ai đó làm gì
nhờ ai đó làm gì
có cái gì được làm bởi ai
thường làm gì trong quá khứ
thường làm gì ở hiện tại
B. PRACTICE EXERCISES
Exercise 1: Give the correct forms of the verbs in the blankets.
Question 1: He wanted (see) _____________________the house where the president was born.
Question 2: He is expected (arrive) _____________________in a few days.
Question 3: I would like him (go) ________ to a university but I can’t (make) ________ him go.
Question 4: I arranged (meet) _____________________them there.
Question 5: He urged us (work) _____________________faster.
Question 6: I wish (see) _____________________the manager.
Question 7: He warned her (not touch) _____________________the wire.
Question 8: Don’t forget (lock) _____________________the door before going to bed.
Question 9: My mother told me (not speak) _____________________to anyone about it.
Question 10: He tried (explain) ________but she refused (listen) ______.
Question 11: He decided (disguise) __________________ himself by dressing as a woman.
Question 12: I am prepared (wait) _____________________here all night if necessary.
Question 13: Would you mind showing me how (work) _____________________the lift.
Question 14: After walking three hours we stopped (rest) ________ and let the others (catch)
____ up with us.
Question 15: I am beginning (understand) _____________________what you mean.
Question 16: I regret (inform) _____________________you that your application has been
refused.
Question 17: I don’t allow my family (smoke) _____________________at all.
Question 18: I tried (persuade) ____________him (agree) _________with your proposal.
Question 19: Your windows need (clean) __________. Would you like me (do)
___________them for you?
Question 20: Stop (talk) _____________. I am trying (finish) ________a letter.
Question 21: His doctor advised him (give) _____________________up jogging.
Question 22: Some people seem (have) _____________the passion for writing to the
newspapers.
Question 23: He expects me (answer) _____________by return but I have no intention of
replying at all.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 198
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 24: He postponed making a decision until it was too late (do)
_____________anything.
Question 25: Try (forget) _____________it. It isn’t worth worrying about it.
Question 26: The horse won’t be well enough (run) _______ in tomorrow’s race. He doesn’t
seem (have) _______ recovered from his long journey.
Question 27: It wouldn’t be safe (start) _____________down now; we will have (wait)
_____________till the mist clears.
Question 28: It’s not much use having a bike if you don’t know how (use) _____________it.
Question 29: I distinctly remember (pay) _____________him. I gave him 2$.
Question 30: Did you remember (give) _____________him the key of the safe? - No, I didn’t. I
will go and do it now.
Question 31: I didn’t have enough time (finish) ______ my work yesterday.
Question 32: As she drove past his house, she noticed him (run)_________ away from home.
Question 33: I was relieved (find out) _______ that I had passed the exam.
Question 34: She made her son (wash)____the windows before he could go outside
(play)_________with his friends.
Question 35: She lets her children (stay)__________ up very late.
Question 36: We had nothing (do)_______ except look at the cinema posters.
Question 37: We both heard him (say)_______ that he was leaving.
Question 38: It made him angry (wait)________ for people who were late.
Question 39: I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend (translate)______
it for me.
Question 40: It’s important (start)________ the meeting on time.
Question 41: There are too many people here for me (talk)_________ to all of them.
Question 42: It took ages to (download)____________ the pictures from the Internet.
Question 43: Whenever I have free time, I like (watch) the basketball team practicing.
Question 44: She sent me an e-mail (inform)__________ me that the meeting had been
canceled.
Question 45: It was a thrill (see) _____ my brother (win)_______ the chess tournament last
year.
Exercise 2: Choose the best answers to complete the following sentences.
Question 1: The skiers would rather __________ through the mountains than go by bus.
A. to travel by train
B. travel by train
C. traveled by train
D. traveling by train
Question 2: They decided ___________ to Japan for their summer holiday.
A. going
B. to go
C. go
D. to going
Question 3: His parents think it’s time for him___________ married.
A. gets
B. get
C. to get
D. got
Question 4: Peter’s father ordered __________ not to stay out late again.
A. him
B. to him
C. that he
D. for him
Question 5: Smoking is bad for your health. You had better_________ it up.
A. to give
B. give
C. giving
D. to be giving
Question 6: It took three and a half hours _________ to Singapore.
A. to fly
B. flying
C. to be flown
D. fly
Question 7: She refused ___________ them.
A. to help
B. help
C. having helped
D. helping
Question 8: It is not easy ________ a high-paid job.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 199
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. find
B. finding
C. finds
D. to find
Question 9: Would you like the doctor _________?
A. coming
B. to come
C. come
D. comes
Question 10: There is no need ______ the door of the meeting room tonight.
A. to lock
B. to be locking
C. to be locked
D. locked
Question 11: My husband wants me ______ this letter before afternoon.
A. to post
B. posting
C. post
D. posts
Question 12: We need to stop _________ at what damage we have done to the nature and try
________it before it’s too late.
A. looking/ to fix
B. to look/ to fix
C. to look/ fixing
D. looking/ fixing
Question 13: We walked for ten kilometers and then we stopped _______ a rest.
A. to have
B. have
C. having
D. has
Question 14: It is raining hard. We had better _______ at home tonight.
A. staying
B. to stay
C. stay
D. to be staying
Question 15: I _______ play with dolls when I was small.
A. enjoyed
B. hated
C. started
D. used to
Question 16: If we don’t do anything ______ the ice on the poles from melting, the earth will be
flooded one day.
A. for stop
B. to stopping
C. to stop
D. stop
Question 17: The pollution rate in this area seems ______slowly.
A. increase
B. increasing
C. to increase
D. to be increase
Question 18: Your hair is too long now. It needs _________.
A. to cut
B. cutting
C. being cut
D. to be cutting
Question 19: I expected them _______ me a job.
A. offer
B. offering
C. to be offered
D. to offer
Question 20: Tom said that he could ____ me with this assignment.
A. helped
B. helping
C. to help
D. help
Question 21: John made me ____ a lot with his hilarious jokes.
A. laughing
B. to laugh
C. laugh
D. laughed
Question 22: I’d like ____ all of you to enjoy my party on this Friday.
A. to invite
B. inviting
C. invite
D. not invite
Question 23: We expect Linh _____ to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.
A. to come
B. not to come
C. not coming
D. coming
Question 24: I’m happy ____ that you’ve passed your driving test. Congratulations!
A. not hearing
B. hear
C. hearing
D. to hear
Question 25: My mother said that she would rather ____ to Hoi An than Nha Trang.
A. to travel
B. travelling
C. not to travel
D. travel
Question 26: I allow my little daughter ____ with her friends in the flower garden.
A. not to play
B. to play
C. playing
D. play
Question 27: You’d better ____ out with your friends as it is very dangerous in the evening.
A. went
B. go
C. going
D. to go
Question 28: My parents let my sister ____ camping with her friends in the mountain.
A. not go
B. going
C. go
D. to go
Question 29: We intend ____ him the truth for fear that he’ll fly into a fit of madness.
A. to tell
B. telling
C. not tell
D. not to tell
Question 30: I really believe that you should let your son ________ his own decisions; he is
certainly old enough ________ so.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 200
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. to be making – done
B. making – being done
C. to make – for doing
D. make – to do
Question 31: My father can’t decide whether ________ the job or not, because if he does, it’ll
require him ________ away from home very often.
A. to take – to be
B. to be taking – being
C. taking – to have been
D. taking – having been
Question 32: It should be a priority for world leaders ________ durable solutions for world
peace rather than ________ their time and effort on transitory ones.
A. to find – waste
B. finding – to waste
C. having found – wasted
D. being found – wasting
Question 33: When my uncle’s horse broke its leg, he was very upset because he knew that he
had no option but ________ the vet ________ it humanely.
A. asking – having killed
B. ask – kill
C. to ask – to kill
D. having asked – killed
Question 34: Soon after take-off, the hijackers went into the captain’s cabin and told him
________ them to another destination.
A. flying
B. to fly
C. fly
D. flew
Question 35: Ann Nolan Clark’s simple but poetic prose and ability ________ people ________
cultural similarities and differences gained her a mainstream following.
A. making – to appreciate
B. make – to be appreciating
C. to have made – appreciated
D. to make – appreciate
Question 36: In designing a new product, it is important ________ the production process
carefully, as a mistake discovered later on can be expensive ________.
A. having planned – rectify
B. to be planning – rectified
C. to plan – to rectify
D. plan – to be rectified
Question 37: As far as I can see, you can’t decide whether ________ alone or share the flat with
a friend, but were I you, I’d choose ________ on my own, as then you’ll be more independent.
A. to live – to live
B. to have lived – having lived
C. to be living – live
D. living – living
Question 38: I was a little late leaving the office, so I only just managed ________ to the post
office in time ________ the letter.
A. to have got – posted
B. to get – to post
C. getting – to be posting
D. having got – posting
Question 39: Don’t hesitate ________ me a ring if any difficulty arises while signing the
contract with the landlady.
A. giving
B. to have given
C. to give
D. being given
Question 40: The first physician ________ experiments on living animals was Galen, who lived
in Rome from AD 129 to about 199.
A. to conduct
B. being conducted
C. to be conducting
D. conducted
Question 41: We are very anxious because we are hoping ________ our application at the
adoption agency approved by the end of the week.
A. to have had
B. having
C. to have
D. to be having
Question 42: When the opposition managed ________ some evidence of corruption, the
authorities declared the election ________ invalid.
A. uncovered – be
B. uncovering – being
C. to be uncovering – to have been
D. to uncover – to be
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 201
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 43: Out of all the OECD countries, Turkey is reported ________ the most expensive
electricity, while Norway has the least expensive.
A. to be having
B. to have
C. having had
D. having
Question 44: I demand ________ the person who is in charge of handling customers’ complaints
here.
A. to be seen
B. having seen
C. seeing
D. to see
Question 45: I’m sorry that I didn’t remember ________ $100 from you, but I promise
________ you back as soon as I get my salary next week.
A. borrowing – to pay
B. to borrow – having paid
C. having borrowed – pay
D. to be borrowing – paying
Question 46: Upon arriving at the flat ________ it, we noticed that it hadn’t been decorated as
tastefully as the estate agent had led us ________.
A. to view – to believe
B. to be viewing – believed
C. having viewed – believe
D. viewing – to have believed
Question 47: I’d like ________ your sister ________ my daughter’s wedding dress as she’s such
a talented seamstress.
A. having – made
B. have – having made
C. to be having – making
D. to have – make
Question 48: I must remember ________ Frances when I get home to let her ________ about
the changes to the schedule.
A. having called – know
B. calling – to know
C. to be calling – known
D. to call – know
Question 49: Normally she’s too proud ________ that she’s made a mistake, so it’s incredible
that we got her ________ in this case.
A. to admit – to apologize
B. to be admitting – apologize
C. to have admitted – apologize
D. admitting – having apologized
Exercise 3: Rewrite each of the following sentences with gerund or present participle or
perfect participle.
Question 1: Remember to phone me as soon as you come home.
→ Don’t …
Question 2: I wish I hadn’t told him the truth.
→ I regret …
Question 3: “If I were you, I would have an apology to make to him.”
→ She advised …
Question 4: I’ve spent years building up my collection.
→ It …
Question 5: This car was too expensive for me to buy.
→ I couldn’t …
Question 6: “I’ll come round and see him every day”, said she.
→ She promised _________________________________.
Question 7: My father doesn’t let me go out late at night.
→ My father doesn’t allow …
Question 8: I am looking forward to hearing from you.
→ I expect …
Question 9: The campaign has certainly succeeded in raising public awareness of the issue.
→ The campaign has certainly ….
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 202
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 10: “Would you like to stay with us for a few weeks?”
→ Her family invited me …
Question 11: “Try to learn foreign languages at school well.”
→ He encouraged me ….
Question 12: “Don’t forget to take all personal belongings with you when you leave the plane.”
→ Passengers are reminded …
Question 13: Computerization should enable us to cut production costs by half.
→ Computerization should help …
Question 14: “I think it’s a wise decision to invest in the project,” he said to a foreign
businessman.
→ He persuaded ….
Question 15: You should ask your accountant to give you some financial advice.
→ You should tell …
Exercise 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 1: Sue plans study abroad next year according to her parent’s advice.
A. plans
B. study
C. according to
D. advice
Question 2: Don’t forget calling me as soon as you arrive here.
A. Don’t
B. forget
C. calling
D. arrive
Question 3: Lan should seriously to consider becoming a singer. She’s a great talent.
A. should
B. to consider becoming
C. a
D. talent
Question 4: The teacher doesn’t let her students to use their mobile phones in class.
A. The
B. doesn’t let
C. to use
D. in
Question 5: We hope having a chance to study together at the same university in the future.
A. having
B. to study
C. at
D. the same
Question 6: This story with tragic ending made me crying.
A. with
B. ending
C. made
D. crying
Question 7: After a two-hour discussion, we decided to expanding the car market in America.
A. two-hour
B. decided
C. to expanding
D. market
Question 8: Everyone in this company would like to promoted to a higher position.
A. Everyone
B. would like
C. to
D. promoted
Question 9: You’d better spend too much money on shopping or you won’t have any left.
A. spend
B. on
C. won’t
D. left
Question 10: I used to learn fixing electrical devices around my house when I was at high
school.
A. used to
B. fixing
C. when
D. at
REVISION FOR GERUND AND INFINITIVE
Exercise 5: Put the verbs in brackets ito the correct form: GERUND or INFINITIVE (In
some sentences, both form are correct).
Question 1: I’m not in a hurry. I don’t mind……………………………………… (wait) for you.
Question 2: I’ll lend you the book when I’ve finished…………………… (read) it.
Question 3: How old were you when you learnt ……………………… (drive).
Question 4: My father gave up ……………………………. (smoke) three years ago.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 203
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 5: I always try to avoid……………………(borrow) money from my friends.
Question 6: The traffic was very heavy this morning, but I managed …………. (get) to school
on time.
Question 7: Could you please stop ………………………………………. (make) so much
noise?
Question 8: I hope ………………………………………..(run) in the marathon next month.
Question 9: Look! It’s started ………………… (rain) again.
Question 10: It was too late, so we decided………………………… (take) a taxi home.
Question 11: My sister always enjoys …………………… (listen) to classical music.
Question 12: I’ve put off …………… (write) the letter so many times. I really must do it today.
Question 13: They don’t have much money. They can’t afford……………………(go) out very
often.
Question 14: I’m still looking for a job but I hope …………(find) something soon.
Question 15: My mother can’t stand………..(stay) at home without doing anything.
Question 16: How long have you been able……………………(swim), John?
Question 17: You must promise…………………….(not/be) late again.
Question 18: When I saw her in that funny hat, I couldn’t help……………(laugh).
Question 19: They refused…………… (lend) him the money although he needed it.
Question 20: Please, don’t forget………………… (post) the letter for me today! It’s urgent.
Question 21: If you want……… (improve) English, you should practice…………(speak) it
more often.
Question 22: However, she did not plan………………(be) a secretary all her life.
Question 23: But she couldn’t imagine………………… (do) the same job for years and years.
Question 24: The only thing that prevented her from ………. (study) law was a lack of time and
money.
Question 25: “I must remember……………. (phone) the hospital,” she thought.
Question 26: He always urges her ………… (think) of her future.
Question 27: He used…………………..(talk) about the value of a good education when she was
younger.
Question 28: Men will have to get used to ……………(think) of women as equals, and not just
as housewives or pretty faces.
Question 29: You must remember ……………(buy) some sugar. We haven’t got any now.
Exercise 6: Choose the best answers to complete the following sentences.
Question 1: As far as orchids are concerned, the most experienced person is undoubtedly Miss
Ito. She appears ________ all the relevant articles in special journals.
A. she has read
B. having read
C. to have read
D. reading
Question 2: Their worst mistake was to have promised every worker ________ their wages.
A. to have doubled
B. to double
C. doubling
D. the doubling
Question 3: If I knew how ________ frankly to me about their personal problems, I wouldn’t
need a psychologist.
A. to get all those distrustful teenagers speak
B. to make all those distrustful teenagers
to speak
C. to get all those distrustful teenagers to speak
D. best force all those distrustful
teenagers to speak
Question 4: He felt rather embarrassed at his daughter’s willingness ________ in a topless
costume.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 204
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. to be photographed
B. for being photographed
C. to photograph her
D. on being photographed
Question 5: The timing of his suggestion was extremely bad, as at that time the college board
was considering ________ the full cost of the course.
A. getting even the poorer students pay
B. to get even the poorer students to pay
C. getting even the poorer students to pay
D. to get even the poorer students paying
Question 6: What is the point ________ yet another language one year before leaving the
school?
A. of getting some of them take
B. to get some of them take
C. to get some of them to be taking
D. of getting some of them to take
Question 7: The fact of ________ in the grim years of World War II has left deep traces on her
character.
A. having brought up
B. having been brought up
C. bringing up
D. having to bring up
Question 8: What will you do if they don’t agree ________? There is no way we can force them.
A. to have their luggage searched
B. on having their luggage searched
C. to having searched their luggage
D. to have searched their luggage
Question 9: Damien risked ________ when he failed ________ at the traffic lights.
A. to be arrested – stopping
B. to arrest – to be stopped
C. having been arrested – stopped
D. being arrested – to stop
Question 10: Duncan only pretended ________ sorry for ________ his neighbor’s window.
A. having been – to be smashed
B. to be – having smashed
C. being – smashing
D. to have been – being smashed
Question 11: Knowing Irene as I do, I was certain she would protest about ________ for the
defeat.
A. holding her responsibility
B. having held responsibility
C. being held responsible
D. holding responsible
Question 12: Most of us found the Mayor’s idea ________ their own candidates for royal
honors a little awkward; but he was right, of course.
A. of having the local people to nominate
B. of having the local people nominate
C. of getting the local people nominate
D. to let the local people for nominating
Question 13: They are not buying any coal because they expect ________ in their home by the
end of September.
A. having gas heating installed
B. having gas heating to be installed
C. to have installed gas heating
D. to have gas heating installed
Question 14: I’m a busy man and I have plenty of work to do. And I strongly object ________
to spend long hours in the waiting-room.
A. to be forced
B. against forcing me
C. to being forced
D. to force me
Question 15: We waited over five hours for Sam Willis in the hope ________ the project.
A. to get his sisters and him finance
B. to get his sisters and him to finance
C. of getting his sisters and him finance
D. of getting his sisters and him to finance
Question 16: Why shouldn’t I believe him when he says he prefers ________ at home over the
weekend?
A. come with us than stay
B. coming with us to staying
C. to come with us rather than stay
D. coming with us from staying
Question 17: Jeremy is a terrible snob; when he takes part in the debates of our Fine Arts
Society, it is typical of him ________ the works of artists he hasn’t even heard about.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 205
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. to pretend to have seen
B. to pretend having seen
C. pretending to see
D. pretending having seen
Question 18: None of you appear ________ it here at all. How about ________ to another club?
A. enjoying – to go
B. having enjoyed – to be going
C. to have enjoyed – to have gone
D. to be enjoying – going
Question 19: It’s a waste of time ________ at those suede leather boots in the shop window; you
don’t have enough money ________ them.
A. to look – having bought
B. looking – to buy
C. having looked – buy
D. to have looked – buying
Question 20: Of the two elective courses, my son can’t decide which one ________, as he is
interested in both.
A. to choose
B. to have chosen
C. choosing
D. being chosen
Question 21: Huda remembered ________ the Great Wall of China when she was a child, but
she had forgotten about ________ there on a video camera.
A. to have visited – being filmed
B. to have been visited – filming
C. having visited – having been filmed
D. to visit – to film
Question 22: Steward deserved ________ out of his dormitory after he allowed Violet ________
overnight in the building.
A. to have been thrown – to stay
B. to throw – to have stayed
C. being thrown – having stayed
D. to be thrown – stayed
Question 23: My goal this year is ________ a good mark in the university exam ________ as
many practice exams as I can.
A. to be achieved – having done
B. achieve – being done
C. achieving – to do
D. to achieve – by doing
Question 24: Mark doesn’t know where ________ the best offers on mobile phones, but he’s
considering ________ out the shops around the bridge.
A. to be found – having checked
B. finding – to check
C. to find – checking
D. found – to be checked
Question 25: When I got tired, I stopped ________ and thought about ________ a minibus for
the rest of the way.
A. walking – taking
B. walked – being taken
C. to walk – to take
D. to be walking – having taken
Question 26: Ludwig got Friedrich ________ his car ________ him that he’d give him $10 for
it.
A. washing – to tell
B. wash – for telling
C. being washed – telling
D. to wash – by telling
Question 27: Janet can’t think of what ________ Mark for his birthday, but she has invited him
to have dinner with her in the Galata Tower ________ the occasion.
A. to buy – to celebrate
B. to be bought – having celebrated
C. buying – celebrating
D. to buying – to be celebrated
Question 28: The vast majority of the population of the US was opposed ________ the Second
World War, even after the fall of France.
A. being entered
B. to enter
C. to entering
D. to be entered
Question 29: It’s important ________ in advance whether you need ________ a visa for
whichever country you are going to.
A. to be checked – getting
B. checked – to be getting
C. checking – having got
D. to check – to get
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 206
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 30: Yvonne’s intention was ________ the house before you returned, so she was
stunned ________ that you were at the front door.
A. to be cleaned – being told
B. to clean – to be told
C. cleaning – telling
D. to have cleaned – having told
Question 31: ________ by bus can be very slow, so many people prefer ________ about by
metro if there is one on the same route.
A. To travel – to have gone
B. Travel – having gone
C. Travelling – to go
D. Having travelled – gone
Question 32: Ian pretended ________ his homework, but actually he had been concentrating on
________ to level 3 on his computer game King Kong.
A. to have been doing – getting
B. having done – to get
C. to be doing – having got
D. doing – to be getting
Question 33: I know that Rupert dislikes ________ so I was sorry ________ that he had been
kidnapped by three masked gunmen in a helicopter.
A. to fly – to be heard
B. flying – to hear
C. having flown – hearing
D. to be flown – having heard
Question 34: Instead of wasting so much time trying to locate the fault, I would have ________
it for me.
A. ordered a mechanic do
B. had a mechanic to do
C. made a mechanic to do
D. had a mechanic do
Question 35: We all understand that the main purpose of the show should be ________ good
about their contribution.
A. to make all those taking part feel
B. to make all those taking part feeling
C. making that all those taking part will feel
D. making all those taking part to feel
Question 36: It has been claimed that ________ in icy water, as done in Russia and Finland, can
help the body ________ off illness.
A. to swim – being fought
B. to have swum – to be fighting
C. swimming – fight
D. having swum – fighting
Question 37: Nobody really understands why the military government of Myanmar has decided
________ the capital of the country from Rangoon to a new site far inland.
A. being moved
B. to move
C. moving
D. having moved
Question 38: Until 1965, the southern states of the US didn’t let the vast majority of black people
_______.
A. vote
B. to vote
C. to have voted
D. voting
Question 39: ________ for many years to live in a highly polluted environment, the people
around the Aral Sea now appear ________ the highest rates of esophageal cancer in the world.
A. To be forced – having
B. Having forced – to have had
C. Forcing – having had
D. Having been forced – to have
Question 40: Simon would rather ________ archaeology than literature, as he thinks it would be
interesting ________ the remains of the Phrygian cities.
A. to have studied – uncovering
B. be studying – to uncover
C. to be studied – for uncovering
D. having studied – in uncovering
Question 41: One of the Japanese government’s major concerns is ________ a decline in the
national population, so they are trying to encourage more couples ________ children.
A. to prevent – to have
B. being prevented – having
C. to have prevented – have had
D. to be prevented – have
Question 42:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 207
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. to have bought – being checked
B. bought – to be checked
C. buying – having been checked
D. to buy – checking
Question 43: In 1999, many people in the world were disturbed ________ that the US and
Australia refused ________ the Kyoto treaty on climate change.
A. to have learned – to have signed
B. having learned – signing
C. to learn – to sign
D. learning – to be signed
Question 44: As opposed to ________, refrigeration enables people ________ food from going
off without any risks to their health.
A. having salted – to be keeping
B. salting – to keep
C. to be salted – to be kept
D. to have salted – being kept
Question 45: Glen is certain ________ paella tonight, so let’s go over to his flat and help him
________ it!
A. to have cooked – to eat
B. to be cooked – eat
C. cooking – to eat
D. to cook – having eaten
Question 46: Olivia was extremely angry at ________ for the post of assistant manager, as she
had devoted herself ________ the company for 15 years.
A. to be rejected – to improve
B. to reject – to be improved
C. having been rejected – to improving
D. being rejected – improving
Question 47: It was Heinrich Schliemann’s ambition ________ the buried city of Troy, so he
taught himself ________ ancient Greek and Ottoman Turkish.
A. to uncover – to speak
B. to be uncovered – speaking
C. uncovering – to be spoken
D. to have uncovered – being spoken
Question 48: The smartest way ________ situations like this is to speak to the manager first.
A. to be approached
B. having approached
C. approaching
D. to approach
Question 49: Experts will come together ________ the damage caused by the floods before they
decide what ________ next.
A. being assessed – doing
B. assessing – being done
C. to assess – to do
D. for assessing – done
Question 50: Marissa was right ________ her contract properly because, otherwise, she would
have been astonished ________ that she was expected to work throughout the summer.
A. to be reading – finding
B. to have read – to find
C. to read – to be found
D. reading – to have found
Đáp án Chuyên đề 5:
Đáp án Bài 1:
Question 1: He wanted (see) _____________________the house where the president was born.
Đáp án
- Đáp án: to see.
- Giải thích: want to V: muốn làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy muốn xem ngôi nhà nơi mà tổng thống được sinh ra.
Question 2: He is expected (arrive) _____________________in a few days.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 208
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Đáp án: to arrive.
- Giải thích: “expect to V”: mong chờ làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy được mong chờ sẽ đến đó trong vài ngày.
Question 3: I would like him (go) ________ to a university but I can’t (make) ________ him go.
Đáp án
- Giải thích:
+ “would like (O) to V”: mong muốn làm gì.
+ “can (not) V” : có thể/ không thể làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi muốn anh ấy đến trường đại học nhưng tôi không thể bắt anh ấy đi.
- Đáp án: to go - make.
Question 4: I arranged (meet) _____________________them there.
Đáp án
- Đáp án: to meet.
- Giải thích: “arrange to V”: sắp xếp làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi đã sắp xếp để gặp gở họ ở đó.
Question 5: He urged us (work) _____________________faster.
Đáp án
- Đáp án: to work.
- Giải thích: “urge someone to do something”: giục ai đó làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy thúc giục chúng tôi làm việc nhanh hơn.
Question 6: I wish (see) _____________________the manager.
Đáp án
- Đáp án: to see.
- Giải thích: “wish to V”: mong, muốn, hi vọng làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi muốn gặp người quản lý.
Question 7: He warned her (not touch) _____________________the wire.
Đáp án
- Đáp án: not to touch.
- Giải thích: “warn Sb not to V”: cảnh báo ai không làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy đã cảnh báo cô ấy không chạm vào dây (kim loại).
Question 8: Don’t forget (lock) _____________________the door before going to bed.
Đáp án
- Đáp án: to lock.
- Giải thích: “forget to V”: quên phải làm gì.
- Dịch nghĩa: Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ.
Question 9: My mother told me (not speak) _____________________to anyone about it.
Đáp án
- Đáp án: not to speak.
- Giải thích: told sb to V : nói với ai làm gì.
- Dịch nghĩa: Mẹ tôi nói với tôi không nói với bất kỳ ai về điều đó.
Question 10: He tried (explain) ________but she refused (listen) ______.
Đáp án
Đáp án: to explain - to listen
Căn cứ:
+ try to V: cố gắng làm gì.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 209
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
+ try doing sth: thử làm gì
+ refuse to V: từ chối làm gì.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã cố gắng giải thích nhưng cô ấy đã từ chối lắng nghe.
Question 11: He decided (disguise) __________________ himself by dressing as a woman.
Đáp án
- Đáp án: to disguise.
- Căn cứ: " decide to V": quyết định làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy quyết định ngụy trang chính mình bằng cách ăn mặc như một người phụ
nữ.
Question 12: I am prepared (wait) _____________________here all night if necessary.
Đáp án
- Đáp án: to wait.
- Căn cứ: “prepare to V”: chuẩn bị làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi đã chuẩn bị chờ ở đây cả đêm nếu cần thiết.
Question 13: Would you mind showing me how (work) _____________________the lift.
Đáp án
- Đáp án: to work.
- Căn cứ: “how to V”: làm cái gì như thế nào.
- Dịch nghĩa: Bạn có phiền chỉ cho tôi cách hoạt động của thang máy không?
Question 14: After walking three hours we stopped (rest) _______ and let the others (catch)
_____ up with us.
Đáp án
- Đáp án: to rest - catch.
- Căn cứ:
+ “stop to V”: dừng lại để làm gì.
+ “let sb V”: để ai đó làm gì đó.
- Dịch nghĩa: Sau khi đi bộ ba giờ, chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi và để những người khác bắt
kịp với chúng tôi.
Question 15: I am beginning (understand) _____________________what you mean.
Đáp án
- Đáp án: to understand/understanding
- Giải thích: “begin to V hoặc begin Ving”: bắt đầu làm gì đó.
- Dịch nghĩa: Tôi đang bắt đầu hiểu ý bạn là gì rồi.
Question 16: I regret (inform) _____________________you that your application has been
refused.
Đáp án
- Đáp án: to inform.
- Giải thích:
+ Regret to V: thật tiếc để làm gì (dùng để nói rằng ai đó rất tiếc để sắp làm gì đó => hành động
đó chưa xảy ra)
(Trong trường hợp này, nó đi với những động từ như: “inform, announce, say” và dùng trong
ngữ cảnh trịnh trọng.)
+ Regret + Ving: hối tiếc vì đã làm gì (diễn tả tiếc nuối của ai vì đã gây ra điều gì trong quá khứ
=> hành động đó xảy ra rồi)
- Dịch nghĩa: Tôi rất tiếc phải thông báo bạn rằng đơn đăng ký của bạn đã bị từ chối.
Question 17: I don’t allow my family (smoke) _____________________at all.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 210
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Đáp án: to smoke.
- Giải thích: allow sb to V: cho phép ai đó làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi không cho phép gia đình tôi hút thuốc ở mọi nơi.
Question 18: I tried (persuade) ____________him (agree) _________with your proposal.
Đáp án
- Giải thích:
+ try to V: cố gắng làm gì.
+ persuade sb to do something: thuyết phục ai làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy đồng ý với đề xuất của bạn.
Key: to persuade - to agree
Question 19: Your windows need (clean) __________. Would you like me (do)
___________them for you?
- Đáp án: to be cleaned/cleaning - to do.
- Giải thích:
+ Khi chủ ngữ là vật: need +Ving/ need to be Vp2/Ved. (Cần được làm gì)
+ would like to V: muốn làm gì.
- Dịch nghĩa: Cửa sổ của bạn cần được làm sạch. Bạn có muốn tôi làm cho bạn không ?
Question 20: Stop (talk) _____________. I am trying (finish) ________a letter.
Đáp án
- Đáp án: talking - to finish.
- Giải thích:
+ stop Ving: dừng hẳn việc làm gì đó.
+ try to V: cố gắng làm gì.
- Dịch nghĩa: Đừng nói chuyện nữa. Tôi đang cố gắng hoàn thành bức thư.
Question 21: His doctor advised him (give) _____________________up jogging.
Đáp án
- Đáp án: to give.
- Giải thích: “advise sb to V”: khuyên ai đó làm gì.
- Dịch nghĩa: Bác sĩ của anh ấy khuyên anh ấy từ bỏ chạy bộ.
Question 22: Some people seem (have) _____________the passion for writing to the
newspapers.
Đáp án
- Đáp án: to have.
- Giải thích: “seem to V”: dường như/ có vẻ như.
- Dịch nghĩa: Một số người dường như có niềm đam mê với việc viết báo.
Question 23: He expects me (answer) _____________by return but I have no intention of
replying at all.
Đáp án
- Đáp án: to answer.
- Giải thích: “expect sb to V”: mong đợi ai đó làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy mong tôi trả lời lại nhưng tôi không có ý định trả lời gì cả.
Question 24: He postponed making a decision until it was too late (do)
_____________anything.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 211
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Đáp án: to do.
- Giải thích: " to be too late to V": quá muộn để làm gì.
- Dịch nghĩa: Ông hoãn đưa ra quyết định cho đến khi quá muộn để làm bất cứ điều gì.
- Cấu trúc cần nhớ:
+ postpone Ving: trì hoãn làm gì.
+ make a decision = make up one’s mind = decide: quyết định.
Question 25: Try (forget) _____________it. It isn’t worth worrying about it.
Đáp án
- Đáp án: to forget.
- Giải thích: + Try to V: cố gắng làm điều gì
+ Try doing sth: thử làm gì
=> Xét nghĩa, ta dùng “try to V”
- Cấu trúc câu mệnh lệnh: V + O -> hãy làm gì đó đi.
- Dịch nghĩa: Cố gắng quên nó đi. Nó không đáng để lo lắng về điều đó.
Question 26: The horse won’t be well enough (run) _______ in tomorrow’s race. He doesn’t
seem (have) _______ recovered from his long journey.
Đáp án
- Đáp án: to run - to have.
- Giải thích:
+ enough to V: đủ để làm gì.
+ seem to V: dường như.
- Dịch nghĩa: Con ngựa đã không đủ khỏe để chạy trong cuộc đua vào ngày mai. Nó không có vẻ
gì là được phục hồi từ sau hành trình dài của nó.
Question 27: It wouldn’t be safe (start) ________ down now; we will have (wait) ________ till
the mist clears.
Đáp án
- Đáp án: to start - to wait.
- Giải thích:
+ “be safe to V”: an toàn để làm gì.
+ “have to V”: phải làm gì.
- Dịch nghĩa: Sẽ không an toàn để bắt đầu bây giờ; chúng ta sẽ có chờ cho đến khi sương tan.
Question 28: It’s not much use having a bike if you don’t know how (use) _____________it.
Đáp án
- Đáp án: to use.
- Giải thích: “how to V”: làm gì đó như thế nào.
- Dịch nghĩa: Sẽ không sử dụng nhiều xe đạp nếu bạn không biết cách sử dụng nó.
Question 29: I distinctly remember (pay) _____________him. I gave him 2$.
Đáp án
- Đáp án: paying.
- Giải thích: “remember Ving”: nhớ đã làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi nhớ rõ đã trả tiền anh ấy. Tôi đã đưa cho anh ta 2 đô la.
Question 30: Did you remember (give) ______ him the key of the safe? - No, I didn’t. I will go
and do it now.
Đáp án
- Đáp án: giving.
- Giải thích: remember Ving : nhớ đã làm gì
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 212
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Dịch nghĩa: Bạn có nhớ đã đưa cho anh ấy chìa khóa của két sắt không? - Không, tôi chưa. Tôi
sẽ đi và làm điều đó ngay bây giờ.
Question 31: I didn’t have enough time (finish) ______ my work yesterday.
Đáp án
- Đáp án: to finish.
- Giải thích: “have enough time to do st”: đủ thời gian làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi không có đủ thời gian để hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua.
Question 32: As she drove past his house, she noticed him (run)_________ away from home.
Đáp án
- Đáp án: running.
- Giải thích: notice + O + Ving: để ý thấy ai đó đang làm gì
- Dịch nghĩa: Khi cô ấy lái xe qua nhà anh ta, cô trông thấy anh ta đang chạy ra khỏi nhà.
Question 33: I was relieved (find out) _______ that I had passed the exam.
Đáp án
- Đáp án: to find out.
- Giải thích: “relieve to V”: nhẹ nhõm, thở phào
- Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi biết rằng tôi đã vượt qua kỳ thi.
Question 34: She made her son (wash) ____ the windows before he could go outside (play)
_____ with his friends.
Đáp án
- Đáp án: wash - to play
- Giải thích:
+ “made sb Vo”: bắt ai đó làm gì đó.
+ “to V”: để làm gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy đã bắt cậu con trai lau cửa sổ trước khi nó có thể ra ngoài chơi với bạn bè
của mình.
Question 35: She lets her children (stay)__________ up very late.
Đáp án
- Đáp án: stay.
- Giải thích: “let sb V”: để / cho phép ai làm gì.
- Dịch nghĩa: Cô để lũ trẻ của mình thức rất muộn.
Question 36: We had nothing (do)_______ except look at the cinema posters.
Đáp án
- Đáp án: to do.
- Căn cứ: người ta dùng “to V” để chỉ mục đích.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi không có gì để làm cả, ngoại trừ nhìn những áp phích quảng cáo ở rạp
chiếu phim.
Question 37: We both heard him (say)_______ that he was leaving.
Đáp án
Giải thích:
- V(tri giác: hear, feel, watch, smell…) + O + V(bare): khi chủ thể của động từ chứng kiến toàn
bộ quá trình hành động
- V (tri giác) + O + Ving: khi chủ thể của động từ chứng kiến một phần của hành động (bắt
gặp/nhìn thấy/nghe thấy….cái gì đang diễn ra)
=> Hành động “nghe thấy” là một hành động chứng kiến toàn bộ sự việc nên ta dùng V(bare)
Dịch nghĩa: Cả hai chúng tôi đều nghe thấy anh ấy đã nói rằng anh ấy sẽ đi.
=> Đáp án: say
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 213
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 38: It made him angry (wait)________ for people who were late.
Đáp án
- Đáp án: to wait
- Giải thích: * Make sb adj: khiến ai trở nên như thế nào
* Adj + to V: nói về cách ai đó phản ứng lại điều gì đó
=> Make sb adj to do sth: khiến cho ai như thế nào khi họ phải làm gì
- Dịch nghĩa: Nó khiến anh ấy tức giận khi phải chờ đợi những người đến muộn.
Question 39: I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend (translate)______
it for me.
Đáp án
- Đáp án: translate.
- Giải thích: “cấu trúc bị động nhờ vả”:
+ have someone V(nguyên dạng): nhờ ai làm gì
+ have/get sth V(pII): cho cái gì được làm bởi ai
- Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu đoạn văn nói gì, vì vậy tôi đã nhờ bạn tôi dịch nó cho tôi.
Question 40: It’s important (start)________ the meeting on time.
Đáp án
- Đáp án: to start.
- Giải thích: “be important to V”: quan trọng là làm gì.
- Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bắt đầu cuộc họp đúng giờ.
Question 41: There are too many people here for me (talk)_________ to all of them.
Đáp án
- Đáp án: to talk.
- Giải thích: To V: để làm gì
=> Cấu trúc: There + be + adj + for sb to do sth
- Dịch nghĩa: Có quá nhiều người ở đây để tôi có thể nói chuyện với tất cả họ.
Question 42: It took ages to (download)____________ the pictures from the Internet.
Đáp án
- Đáp án: download.
- Giải thích: to V: để làm gì
- Dịch nghĩa: Phải mất nhiều thời gian để tải xuống các hình ảnh từ Internet.
Question 43: Whenever I have free time, I like (watch) the basketball team practicing.
Đáp án
- Đáp án: watching.
- Giải thích: + “like + Ving”: thích làm gì (sở thích lâu dài)
+ “Like + to V”: sở thích nhất thời do hoàn cảnh hay tình huống cụ thể
=> Ở đây diễn tả sở thích như một thói quen nên ta dùng Ving
- Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào tôi có thời gian rảnh, tôi thích xem đội bóng rổ tập luyện.
Question 44: She sent me an e-mail (inform)__________ me that the meeting had been
canceled.
Đáp án
- Đáp án: to inform.
- Giải thích: to V: để làm gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy đã gửi cho tôi một e-mail để thông báo cho tôi rằng cuộc họp đã bị hủy bỏ.
Question 45: It was a thrill (see) _____ my brother (win)_______ the chess tournament last
year.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 214
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Đáp án: to see - win.
- Giải thích:
+ to be thrill to V: hồi hộp làm gì.
+ see sb/sth do sth: chứng kiến ai/cái gì làm việc gì đó (chứng kiến toàn bộ quá trình xảy ra sự
việc).
+ see sb/sth doing sth: chứng kiến ai/cái gì đang làm gì (chứng kiến một phần của hành động)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, vì hành động xem anh thắng giải nó phải là một hành động
xem hết được toàn bộ thì nó mới thể hiện được tâm thái hồi hộp, gay cấn, do đó ta dùng “see sb
do sth”.
- Dịch nghĩa: Đó là một sự hồi hộp xem anh tôi thắng giải đấu cờ vua năm ngoái.
Đáp án Bài 2:
ĐÁP ÁN
1.B
2.B
3.C
4.A
5.B
6.A
7.A
8.D
9.B
10.A
11.A
12.B
13.A
14.C
15.D
16.C
17.C
18.B
19.D
20.D
21.C
22.A
23.B
24.D
25.D
26.B
27.B
28.C
29.D
30.D
31.A
32.A
33.C
34.B
35.D
36.C
37.A
38.B
39.C
40.A
41.C
42.D
43.B
44.D
45.A
46.A
47.D
48.D
49.A
Question 1: The skiers would rather __________ through the mountains than go by bus.
A. to travel by train
B. travel by train
C. traveled by train
D. traveling by train
Đáp án B
- Căn cứ vào cấu trúc: “would rather + V … than …”: thích làm gì hơn làm gì.
- Dịch nghĩa: Những người trượt tuyết thích đi bằng tàu hỏa qua núi hơn là đi bằng xe buýt.
Question 2: They decided ___________ to Japan for their summer holiday.
A. going
B. to go
C. go
D. to going
Đáp án B
- Căn cứ: “decide + to V”: quyết định làm gì.
- Dịch nghĩa: Họ quyết định đến Nhật Bản cho kì nghỉ hè của họ.
Question 3: His parents think it’s time for him___________ married.
A. gets
B. get
C. to get
D. got
Đáp án C
- Căn cứ vào cấu trúc:
+ It’s time for sb to do sth : Đã đến lúc ai đó phải làm gì.
- Dịch nghĩa: Bố mẹ anh ấy nghĩ đã đến lúc để anh ấy kết hôn.
- Note: get married: kết hôn.
Question 4: Peter’s father ordered __________ not to stay out late again.
A. him
B. to him
C. that he
D. for him
Đáp án A
- Căn cứ: “order sb to do sth”: yêu cầu ai đó làm gì.
- Dịch nghĩa: Bố của Peter yêu cầu anh ấy không được đi về nhà khuya nữa.
- Note: cụm từ động từ:
+ stay out (phr.v): về khuya, về muộn
Question 5: Smoking is bad for your health. You had better_________ it up.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 215
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. to give
B. give
C. giving
D. to be giving
Đáp án B
- Căn cứ: Had better + V(nguyên dạng): tốt hơn hết nên làm gì.
- Dịch nghĩa: Hút thuốc có hại cho sức khỏe của bạn. Tốt hơn hết, bạn nên bỏ.
- Note: cụm động từ:
+ give up: từ bỏ.
Question 6: It took three and a half hours _________ to Singapore.
A. to fly
B. flying
C. to be flown
D. fly
Đáp án A
- Căn cứ vào cấu trúc:
+ It takes + time/money + to V : Mất bao nhiêu thời gian, bao tiền bạc để làm việc gì.
- Dịch nghĩa: Mất 3 tiếng rưỡi để bay đến Singapore.
Question 7: She refused ___________ them.
A. to help
B. help
C. having helped
D. helping
Đáp án A
- Căn cứ: Refuse + to V : từ chối làm gì/
- Dịch nghĩa: Cô ấy từ chối giúp đỡ họ.
Question 8: It is not easy ________ a high-paid job.
A. find
B. finding
C. finds
D. to find
Đáp án D
- Căn cứ: It + tobe + adj ( for sb) to do sth.
- Dịch nghĩa: Thật không dễ để tìm một công việc lương cao.
- Chú ý cụm từ ghép:
+ high-paid (adj): trả lương cao.
Question 9: Would you like the doctor _________?
A. coming
B. to come
C. come
D. comes
Đáp án B
- Căn cứ:
+ would you like + to V : muốn làm gì.
- Dịch nghĩa: Bạn có muốn bác sĩ đến không?
Question 10: There is no need ______ the door of the meeting room tonight.
A. to lock
B. to be locking
C. to be locked
D. locked
Đáp án A
- Căn cứ vào cấu trúc:
+ Need + to V: cần làm gì
+ Need to be Vp2 = need Ving: cần được làm gì (bị động)
=> Câu mang nghĩa chủ động nên chọn A
- Dịch nghĩa: Không cần phải khóa cửa phòng họp tối nay.
Question 11: My husband wants me ______ this letter before afternoon.
A. to post
B. posting
C. post
D. posts
Đáp án A
- Căn cứ: want + to V: muốn làm gì.
- Dịch nghĩa: Chồng tôi muốn tôi gửi bức thư đó trước buổi chiều.
Question 12: We need to stop _________ at what damage we have done to the nature and try
________it before it’s too late.
A. looking/ to fix
B. to look/ to fix
C. to look/ fixing
D. looking/ fixing
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 216
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Căn cứ cách chia sau “stop, try”:
~ Stop + to V: dừng việc đang làm để làm gì đó.
Stop + Ving: dừng hẳn không làm gì.
~ Try + to V: cố gắng làm gì.
Try + Ving: thử làm gì.
- Dịch nghĩa: Chúng ta cần dừng lại để xem những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho thiên
nhiên và cố gắng khắc phục nó trước khi quá muộn.
Question 13: We walked for ten kilometers and then we stopped _______ a rest.
A. to have
B. have
C. having
D. has
Đáp án A
- Căn cứ cách chia sau động từ “stop”
~ Stop + to V : dừng việc đang làm để làm gì
- Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi bộ 10 km và sau đó chúng tôi đã dừng lại để nghỉ.
- Chú ý cụm từ:
+ take a rest/nap = have a rest/ nap: nghỉ ngơi.
Question 14: It is raining hard. We had better _______ at home tonight.
A. staying
B. to stay
C. stay
D. to be staying
Đáp án C
- Căn cứ:
+ have better + V: nên làm gì.
- Dịch nghĩa:Trời mưa đang mưa lớn. Chúng ta nên ở nhà tối nay.
Question 15: I _______ play with dolls when I was small.
A. enjoyed
B. hated
C. started
D. used to
Đáp án D
- Dịch nghĩa: Tôi đã từng chơi với búp bê khi mà tôi còn nhỏ.
- Cấu trúc:
+ used to + V : dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong
khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn đã không còn làm việc đó nữa.
- “việc chơi búp bê” là thói quen khi “còn nhỏ”. => dùng “used to”.
- Xét các đáp án khác:
~ enjoy + Ving: thích làm gì.
~ hate + Ving: ghét làm gì.
~ start to V/ start Ving: bắt đầu làm gì đó.
Question 16: If we don’t do anything ______ the ice on the poles from melting, the earth will be
flooded one day.
A. for stop
B. to stopping
C. to stop
D. stop
Đáp án C
- Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không làm gì để ngăn băng ở hai cực tan chảy, một ngày nào đó trái
đất sẽ bị ngập lụt.
- Người ta dùng “to V” để chỉ mục đích.
* Lưu ý:
- Nếu đại từ bất định đóng vai trò làm chủ ngữ của câu thì động từ chia số ít
- Nếu đại từ bất định đóng vai trò làm tân ngữ của câu thì theo sau nó là to V(bare)
Question 17: The pollution rate in this area seems ______slowly.
A. increase
B. increasing
C. to increase
D. to be increase
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 217
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Căn cứ: Seem to V: có vẻ/ dường như.
- Dịch nghĩa: Mức độ ô nhiễm trong khu vực này có vẻ tăng chậm.
Question 18: Your hair is too long now. It needs _________.
A. to cut
B. cutting
C. being cut
D. to be cutting
Đáp án B
- Căn cứ vào cách dùng của “need”:
~ S + need to V + O: chủ ngữ là các vât thể sống như: người, động vật (dùng với nghĩa chủ
động).
~ S + need + Ving/to be + Vp2: cấu trúc này mang nghĩa bị động. Cái gì đó cần làm. Chủ ngữ là
danh từ chỉ vật, không có khả năng thực hiện hành động.
- Xét câu trên:
+ Ta thấy “it” thay thế cho “your hair”. => chủ ngữ chỉ vật.
+ “tóc của bạn” không thể tự cắt được mà nó “cần được cắt”. => dùng “need Ving/to be Vp2”.
- Không có cấu trúc: need being vp2 -> loại C
- Dịch nghĩa: Tóc của bạn quá dài. Nó cần được cắt.
Question 19: I expected them _______ me a job.
A. offer
B. offering
C. to be offered
D. to offer
Đáp án D
- Căn cứ: Expect to V: hi vọng làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi mong họ đề nghị cho tôi một công việc.
Question 20: Tom said that he could ____ me with this assignment.
A. helped
B. helping
C. to help
D. help
Đáp án D
- Căn cứ:
+ can/could + V(bare): có thể làm gì
- Dịch nghĩa: Tom nói rằng anh ấy có thể giúp tôi với nhiệm vụ này.
Question 21: John made me ____ a lot with his hilarious jokes.
A. laughing
B. to laugh
C. laugh
D. laughed
Đáp án C
* Căn cứ cấu trúc:
- make sb do sth: khiến cho ai đó thế nào.
* Dịch nghĩa: John làm tôi cười rất nhiều bằng những trò hài hước của anh ấy.
* Phân biệt với cấu trúc bị động của “make”:
- be made to V: bị buộc phải làm gì.
Question 22: I’d like ____ all of you to enjoy my party on this Friday.
A. to invite
B. inviting
C. invite
D. not invite
Đáp án A
* Căn cứ vào cấu trúc:
- Would like + to V: muốn làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi muốn mời tất cả các bạn đến bữa tiệc của tôi vào thứ sáu.
*Note: ’d có thể là viết tắt của “would/had”, tuy nhiên, tùy vào từng ngữ cảnh để suy luận đó là
“would” hay “had”. Như trong câu này, chỉ có thể là “would like” chứ không thể dùng “had like”
vì không có cấu trúc này.
Question 23: We expect Linh _____ to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.
A. to come
B. not to come
C. not coming
D. coming
Đáp án B
- Căn cứ:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 218
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
+ expect sb to do sth: mong đợi ai làm gì
- Dịch nghĩa: Tôi mong Linh không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút
tới.
- Chú ý cụm động từ:
+ take off: cất cánh.
Question 24: I’m happy ____ that you’ve passed your driving test. Congratulations!
A. not hearing
B. hear
C. hearing
D. to hear
Đáp án D
* Căn cứ vào:
- S + to be + adj + to V.
* Dịch nghĩa: Tôi vui khi nghe rằng bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe. Chúc mừng!
Question 25: My mother said that she would rather ____ to Hoi An than Nha Trang.
A. to travel
B. travelling
C. not to travel
D. travel
Đáp án D
- Căn cứ:
+ would rather do sth than do sth: thích làm gì hơn làm gì.
- Dịch nghĩa: Mẹ tôi nói rằng bà ấy thích đến Hội An hơn là Nha Trang.
Question 26: I allow my little daughter ____ with her friends in the flower garden.
A. not to play
B. to play
C. playing
D. play
Đáp án B
* Căn cứ vào:
- Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi cho phép em gái tôi chơi với bạn của nó ở vườn hoa.
Question 27: You’d better ____ out with your friends as it is very dangerous in the evening.
A. went
B. go
C. going
D. to go
Đáp án B
* Căn cứ vào:
- had better + V(bare): tốt hơn hết là; nên làm gì
* Dịch nghĩa: Tốt hơn hết là bạn nên ra ngoài với bạn bè bởi vì sẽ rất nguy hiểm vào buổi tối.
Question 28: My parents let my sister ____ camping with her friends in the mountain.
A. not go
B. going
C. go
D. to go
Đáp án C
* Căn cứ vào:
- let sb do sth: cho phép ai làm gì.
* Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi cho phép em gái đi cắm trại với những người bạn của nó ở trên núi.
Question 29: We intend ____ him the truth for fear that he’ll fly into a fit of madness.
A. to tell
B. telling
C. not tell
D. not to tell
Đáp án D
* Căn cứ vào:
- Intend + to V: có ý định làm gì.
* Dịch nghĩa: Chúng tôi có ý định không nói cho anh ấy sự thật vì sợ rằng anh ấy sẽ đột nhiên
làm điều dại dột mà không suy nghĩ.
* Chú ý:
- for fear that: vì sợ rằng.
- tell the truth: nói ra sự thật.
- fly into: trở nên, đột ngột lâm vào tính trạng nổi khùng, giận dữ
- fit/moment of madness: khi ai làm gì mà không nghĩ kỹ, nghĩ rõ ràng về nó.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 219
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 30: I really believe that you should let your son ________ his own decisions; he is
certainly old enough ________ so.
A. to be making – done
B. making – being done
C. to make – for
doing
D. make – to do
Đáp án D
* Căn cứ:
- let sb do sth: cho ai đó làm gì.
- Cấu trúc với “enough”: S+ be + adj + enough + to V : đủ để làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi thực sự tin rằng bạn nên cho con trai bạn tự quyết định; anh ấy chắc chắn cũng
đã đủ lớn để làm việc đó.
* Chú ý:
- make a decision = make up one’s mind = decide: quyết định.
Question 31: My father can’t decide whether ________ the job or not, because if he does, it’ll
require him ________ away from home very often.
A. to take – to be
B. to be taking – being
C. taking – to have been
D. taking –
having been
Đáp án A
* Căn cứ:
- decide to V: quyết định làm gì.
- require to V: yêu cầu làm gì.
* Dịch nghĩa: Bố tôi không thể quyết định liệu có nên làm việc hay không bởi vì nếu ông ấy
làm, nó yêu cầu ông ấy phải thường xuyên xa nhà.
* Chú ý:
- cấu trúc “whether … or not”: được sử dụng để đưa ra 2 sự lựa chon hoặc sự thay thế.
Question 32: It should be a priority for world leaders ________ durable solutions for world
peace rather than ________ their time and effort on transitory ones.
A. to find – waste
B. finding – to waste
C. having found – wasted
D. being found – wasting
Đáp án A
* Căn cứ vào:
- rather than + V: hơn là, thay vì là làm gì.
(Dùng để thể hiện sự ưu tiên hoặc là một từ kết hợp để liên kết với danh từ, cụm từ và mệnh đề).
* Dịch nghĩa: Nên có một sự ưu tiên cho các nhà lãnh đạo thế giới để tìm giải pháp lâu dài cho
hòa bình thế giới thay vì lãng phí thời gian và công sức của họ cho những giải pháp nhất thời.
Question 33: When my uncle’s horse broke its leg, he was very upset because he knew that he
had no option but ________ the vet ________ it humanely.
A. asking – having killed
B. ask – kill
C. to ask – to kill
D. having asked – killed
Đáp án C
* Căn cứ vào:
- have no option/choice but to V: không có lựa chọn nào khác ngoài.
- ask sb to V: yêu cầu ai đó làm gì.
* Dịch nghĩa: Khi con ngựa của chú tôi bị gãy chân, ông ấy rất suy sụp bởi vì ông ấy biết rằng
ông ấy không có lựa chọn nào khác ngoài việc yêu cầu bác sĩ thú y giết nó một cách nhân đạo.
Question 34: Soon after take-off, the hijackers went into the captain’s cabin and told him
________ them to another destination.
A. flying
B. to fly
C. fly
D. flew
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 220
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án B
* Căn cứ vào:
- tell sb to do sth : bảo ai đó làm gì.
* Dịch nghĩa: Ngay sau khi cất cánh, những tên không tặc đã đi vào cabin thuyền trưởng và bảo
anh ta nói với họ đến một điểm đến khác.
Question 35: Ann Nolan Clark’s simple but poetic prose and ability ________ people ________
cultural similarities and differences gained her a mainstream following.
A. making – to appreciate
B. make – to be appreciating
C. to have made – appreciated
D. to make – appreciate
Đáp án D
* Căn cứ vào:
- ability to V: có đủ năng lực, có đủ khả năng làm gì.
- make sb do sth: khiến ai đó thế nào.
* Dịch nghĩa: Văn xuôi đơn giản nhưng đầy chất thơ của Ann Nolan Clark và khả năng khiến
mọi người đánh giá cao sự tương đồng và khác biệt về văn hóa đã giúp cô trở thành xu thế chủ
đạo.
Question 36: In designing a new product, it is important ________ the production process
carefully, as a mistake discovered later on can be expensive ________.
A. having planned – rectify
B. to be planning – rectified
C. to plan – to rectify
D. plan – to be rectified
Đáp án C
* Căn cứ vào:
- to be important to V: quan trọng để làm gì.
- Cấu trúc: It + be + adj + (for O) + to V.
* Dịch nghĩa: Trong việc thiết kế một sản phẩm mới, điều quan trọng là lập kế hoạch cho quá
trình sản xuất một cách cẩn thận, vì một sai lầm được phát hiện sau này có thể rất tốn kém để
khắc phục.
Question 37: As far as I can see, you can’t decide whether ________ alone or share the flat with
a friend, but were I you, I’d choose ________ on my own, as then you’ll be more independent.
A. to live – to live
B. to have lived – having lived
C. to be living – live
D. living – living
Đáp án A
* Căn cứ vào:
- decide to V: quyết định làm gì.
- choose to V: chọn/ quyết định làm gì.
* Dịch nghĩa: Theo như tôi có thể thấy, bạn không thể quyết định sống một mình hay chia sẻ
căn hộ với một người bạn, nhưng nếu tôi là bạn, tôi chọn sống một mình, khi đó bạn sẽ độc lập
hơn.
Question 38: I was a little late leaving the office, so I only just managed ________ to the post
office in time ________ the letter.
A. to have got – posted
B. to get – to post
C. getting – to be posting
D. having got – posting
Đáp án B
* Căn cứ vào:
- manage to V: có thể làm gì, cố gắng xoay sở làm gì.
- Người ta dùng “to V” để chỉ mục đích. (Đến kịp giờ "để gửi thư).
* Dịch nghĩa: Tôi rời văn phòng hơi muộn, vì vậy tôi chỉ có thể đến bưu điện kịp để gửi thư.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 221
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Chú ý: In time: vừa kịp lúc, sát giờ. ( khác on time: đúng giờ, không chậm chễ).
Question 39: Don’t hesitate ________ me a ring if any difficulty arises while signing the
contract with the landlady.
A. giving
B. to have given
C. to give
D. being given
Đáp án C
* Căn cứ vào:
- hesitate to V: do dự, ngần ngại làm gì.
* Dịch nghĩa: Đừng ngần ngại gọi cho tôi nếu có bất kỳ khó khăn nào phát sinh trong khi ký hợp
đồng với chủ nhà.
Question 40: The first physician ________ experiments on living animals was Galen, who lived
in Rome from AD 129 to about 199.
A. to conduct
B. being conducted
C. to be conducting
D. conducted
Đáp án A
Căn cứ vào: kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Dùng “to V” khi danh từ trước nó có các từ chỉ số thứ tự. (first, second, last,..).
- Dùng PII cho mệnh đề bị động.
- Dùng Ving cho mệnh đề chủ động.
Xét câu trên: “the first physician” => dùng “to V” để rút gọn.
Dịch nghĩa: Bác sĩ đầu tiên đã tiến hành thí nghiệm trên động vật sống là Galen, sống ở Rome từ
năm 129 đến năm 199.
* Note:
- conduct = carry out: thực hiện, tiến hành (thí nghiệm, khảo sát,…)
Question 41: We are very anxious because we are hoping ________ our application at the
adoption agency approved by the end of the week.
A. to have had
B. having
C. to have
D. to be having
Đáp án C
* Căn cứ:
- hope to V: hi vọng điều gì.
* Dịch nghĩa: Chúng tôi rất lo lắng bởi vì chúng tôi hy vọng đơn đăng ký của chúng tôi tại cơ
quan nhận con nuôi được phê duyệt vào cuối tuần.
Question 42: When the opposition managed ________ some evidence of corruption, the
authorities declared the election ________ invalid.
A. uncovered – be
B. uncovering – being
C. to be uncovering – to have been
D. to uncover – to be
Đáp án D
* Căn cứ vào:
- manage to V: cố gắng xoay sở làm gì.
- declare sth to be adj/N : tuyên bố cái gì bị làm sao/là cái gì.
=> Ở đây dùng “declare sth to be adj” với “invalid” là adj.
* Dịch nghĩa: Khi phe đối lập cố gắng tiết lộ ra một số bằng chứng tham nhũng, chính quyền
tuyên bố cuộc bầu cử không có căn cứ.
* Chú ý:
- corruption (n): sự tham nhũng, sự đồi trụy.
Question 43: Out of all the OECD countries, Turkey is reported ________ the most expensive
electricity, while Norway has the least expensive.
A. to be having
B. to have
C. having had
D. having
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 222
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Căn cứ vào: cấu trúc câu bị động đặc biệt:
- Active: People (they) + say (said) + that + S2 + V2 + …
- Passive: It is/was + said/ reported … + that + S2 + V2 + …
or S2 + be + said/ reported + to V(bare) / VpII +…. => Đáp án: to have.
- Dịch nghĩa: Trong tất cả các nước OECD, Thổ Nhĩ Kì được báo cáo có chi phí điện dắt nhất,
trong khi đó Nauy có chi phí thấp nhất.
Question 44: I demand ________ the person who is in charge of handling customers’ complaints
here.
A. to be seen
B. having seen
C. seeing
D. to see
Đáp án D
* Căn cứ vào:
- demand + to V = Require to V: yêu cầu làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi yêu cầu gặp người chịu trách nhiệm xử lý các khiếu nại của khách hàng tại
đây.
* Mở rộng:
- be in charge of: chịu trách nhiệm cho.
Question 45: I’m sorry that I didn’t remember ________ $100 from you, but I promise
________ you back as soon as I get my salary next week.
A. borrowing – to pay
B. to borrow – having paid
C. having borrowed – pay
D. to be borrowing – paying
Đáp án A
* Căn cứ vào:
- remember Ving : nhớ đã làm gì.
- promise to V: hứa làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi tôi không nhớ đã vay 100 dollars từ bạn, nhưng tôi hữa sẽ trả lại sớm
khi tôi lĩnh lương vào tuần sau.
Question 46: Upon arriving at the flat ________ it, we noticed that it hadn’t been decorated as
tastefully as the estate agent had led us ________.
A. to view – to believe
B. to be viewing – believed
C. having viewed – believe
D. viewing – to have believed
Đáp án A
Căn cứ vào:
- led sb to do sth: khiến ai đó thế nào
Dịch nghĩa: Khi đến căn hộ để xem, chúng tôi nhận thấy rằng nó đã không được trang trí trang
nhã như nhân viên bất động sản đã làm chúng tôi tin tưởng.
Question 47: I’d like ________ your sister ________ my daughter’s wedding dress as she’s such
a talented seamstress.
A. having – made
B. have – having made
C. to be having – making
D. to have – make
Đáp án D
* Căn cứ vào:
- would like to V: muốn làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi muốn nhờ em gái của bạn làm váy cưới cho con gái tôi vì cô ấy là một thợ
may tài năng.
Question 48: I must remember ________ Frances when I get home to let her ________ about
the changes to the schedule.
A. having called – know
B. calling – to know
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 223
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. to be calling – known
D. to call – know
Đáp án D
* Căn cứ vào:
- Remember to V: nhớ phải làm gì.
- Let sb do sth : để ai đó làm gì.
* Dịch nghĩa:Tôi phải nhớ gọi cho Frances khi tôi về nhà để cho cô ấy biết sự thay đổi trong thời
khóa biểu.
Question 49: Normally she’s too proud ________ that she’s made a mistake, so it’s incredible
that we got her ________ in this case.
A. to admit – to apologize
B. to be admitting – apologize
C. to have admitted – apologize
D. admitting – having apologized
Đáp án A
* Căn cứ vào:
- S + be + too adj + to V : ai đó quá như nào để làm gì.
- Get sb to do sth: nhờ ai đó làm gì.
* Dịch nghĩa: Thông thường, cô ấy quá tự hào khi thừa nhận rằng cô ấy đã phạm sai lầm, vì vậy
thật khó tin là chúng tôi đã khiến cô ấy phải xin lỗi trong trường hợp này.
Đáp án Bài 3:
Question 1: Remember to phone me as soon as you come home.
→ Don’t …
Đáp án
↳ Don’t forget to phone me as soon as you come home.
Giải thích: Remember to V = Don’t forget to V= Nhớ làm gì/ đừng quên làm gì
Dịch: Đừng quên gọi cho mình ngay khi cậu về nhà nhé.
Question 2: I wish I hadn’t told him the truth.
→ I regret …
Đáp án
↳ I regret having told him the truth.
Giải thích:
- Regret + Ving = Tiếc đã làm gì.
- Ở đây dùng “regret having told” chứ không dùng “regret telling” để nhấn mạnh hành động nói
ra sự thật xảy ra trước hành động hối tiếc.
Dịch: Tôi thấy hối hận vì đã kể cho anh ta nghe sự thật.
Question 3: “If I were you, I would have an apology to make to him.”
→ She advised …
Đáp án
↳ She advised me to have an apology to make to him.
Giải thích: Đây là câu gián tiếp diễn tả lời khuyển, sử dụng cấu trúc: advise sb to do st (khuyên
ai đó làm gì).
Dịch: Cô ấy khuyên tôi nên xin lỗi anh ta.
Question 4: I’ve spent years building up my collection.
→ It …
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 224
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
↳ It has been years since I started building up my collection.
Giải thích: It has been + [Khoảng thời gian] = đã được một [khoảng thời gian] từ khi ai đó bắt
đầu làm gì.
Dịch: Đã nhiều năm rồi từ khi tôi bắt đầu bộ sưu tập của mình.
Question 5: This car was too expensive for me to buy.
→ I couldn’t …
Đáp án
↳ I couldn’t afford to buy this car.
Giải thích: can’t/couldn’t afford to V = không đủ năng lực tài chính để làm gì
Dịch: Tôi không đủ tiền để mua chiếc xe đó. (Chiếc xe đó quá đắt với tôi).
Question 6: “I’ll come round and see him every day”, said she.
→ She promised _________________________________.
Đáp án
↳ She promised to come around and see him everyday.
Giải thích: câu tường thuật promised to V: hứa sẽ làm gì
Dịch: Cô ấy hứa sẽ ghé qua thăm anh ta mỗi ngày.
Question 7: My father doesn’t let me go out late at night.
→ My father doesn’t allow …
Đáp án
↳ My father doesn’t allow me to go out late at night.
Giải thích: allow sb to V = let sb V: Cho phép ai làm gì
Dịch: Bố tôi không cho phép tôi đi chơi muộn ở ngoài.
Question 8: I am looking forward to hearing from you.
→ I expect …
Đáp án
↳ I expect to hear from you.
Giải thích: look forward to Ving = expect to V: hy vọng/ mong muốn làm điều gì
Dịch: Mình mong sẽ nghe được tin từ cậu.
Question 9: The campaign has certainly succeeded in raising public awareness of the issue.
→ The campaign has certainly ….
Đáp án
↳ Đáp án: The campaign has certainly managed to raise public awareness of the issue.
Giải thích: succeed in Ving = manage to V: xoay sở/thành công trong việc làm gì
Dịch: Chiến dịch đã chắc chắn thành công trong việc nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề
đó.
Question 10: “Would you like to stay with us for a few weeks?”
→ Her family invited me …
Đáp án
↳ Her family invited me to stay with them for a few weeks.
Giải thích: invite sb to V= mời ai làm gì
Dịch: Gia đình cô ấy mời tôi ở lại với họ vài tuần.
Question 11: “Try to learn foreign languages at school well.”
→ He encouraged me ….
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 225
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
↳ He encouraged me to learn foreign languages at school well.
Giải thích: encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì
Dịch: Anh ấy khuyến khích tôi học tốt ngoại ngữ ở trường.
Question 12: “Don’t forget to take all personal belongings with you when you leave the plane.”
→ Passengers are reminded …
Đáp án
↳ Passengers are reminded to take all personal belongings with them when they leave the plane.
Giải thích:
- Remind sb to Vo: nhắc nhở ai làm gì
=> to be reminded to Vo: được nhắc nhở làm gì
Dịch: Hành khách được nhắc nhở phải mang theo tất cả hành lý cá nhân khi xuống máy bay.
Question 13: Computerization should enable us to cut production costs by half.
→ Computerization should help …
Đáp án
↳ Đáp án: Computerization should help us to cut/cut production costs by half.
Giải thích: enable sb to V = help sb to V/V: giúp ai làm gì
Dịch: Tin học nên giúp chúng ta giảm chi phí sản xuất đi một một nửa.
Question 14: “I think it’s a wise decision to invest in the project,” he said to a foreign
businessman.
→ He persuaded ….
Đáp án
↳ He persuaded a foreign businessman to invest in the project.
Giải thích: persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì
Dịch: Anh ta thuyết phục nhà đầu tư ngoại quốc đầu tư vào dự án.
Question 15: You should ask your accountant to give you some financial advice.
→ You should tell …
Đáp án
↳ You should tell your accountant to give you some financial advice.
Giải thích: tell sb to V= yêu cầu ai làm gì = ask sb to V
Dịch: Bạn nên yêu cầu bên kế toán hỗ trợ tài chính cho bạn.
Đáp án Bài 4:
1.B
2.C
3.B
4.C
5.A
6.D
7.C
8.D
9.A
Question 1: Sue plans study abroad next year according to her parent’s advice.
A. plans
B. study
C. according to
D. advice
Đáp án B
=> Key: B. study => to study
=> Vì: plan + to V: dự định làm gì
=> Dịch: Sue lên kế hoạch đi du học năm tới theo lời khuyên của bố mẹ cô ấy.
Question 2: Don’t forget calling me as soon as you arrive here.
A. Don’t
B. forget
C. calling
D. arrive
Đáp án C
10.B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 226
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> calling => to call
=> Vì: forget + to V là quên phải làm gì, forget + V ing là quên đã làm gì
=> Dịch: Đừng quên gọi điện cho tôi ngay khi bạn tới đây
Question 3: Lan should seriously to consider becoming a singer. She’s a great talent.
A. should
B. to consider becoming
C. a
D. talent
Đáp án B
=> Key: B. to consider becoming => consider becoming
=> Vì: should là trợ động từ khuyết thiếu nên đi sau should là động từ nguyên thể không ‘to’:
Should + V nguyên thể
=> Dịch: Lan nên nghiêm tức cân nhắc việc trở thành một ca sĩ. Cô áy là một tài năng tuyệt vời
Question 4: The teacher doesn’t let her students to use their mobile phones in class.
A. The
B. doesn’t let
C. to use
D. in
Đáp án C
- Sửa: to use => use.
* Vì: let sb do sth: cho phép ai làm gì
* Dịch: Giáo viên không cho phép học sinh của cô ấy sử dụng điện thoại trong lớp học.
Question 5: We hope having a chance to study together at the same university in the future.
A. having
B. to study
C. at
D. the same
Đáp án A
Sửa: having -> to have.
* Giải thích:
- hope to V: hi vọng làm gì.
* Dịch nghĩa: Chúng tôi hi vọng có cơ hội học cùng trường đại học trong tương lai.
Question 6: This story with tragic ending made me crying.
A. with
B. ending
C. made
D. crying
Đáp án D
* Sửa: crying -> cry.
* Căn cứ vào cấu trúc:
- make sb do sth: khiến ai đó làm gì.
* Dịch nghĩa: Câu chuyện này với kết thúc bi thảm đã làm tôi khóc.
Question 7: After a two-hour discussion, we decided to expanding the car market in America.
A. two-hour
B. decided
C. to expanding
D. market
Đáp án C
* Sửa: to expanding -> to expand.
* Căn cứ vào cấu trúc:
- decide to do sth: quyết định làm gì
* Dịch nghĩa: Sau cuộc tranh luận dài 2 giờ, chúng tôi đã quyết định mở rộng thị trường ô tô ở
Mỹ.
Question 8: Everyone in this company would like to promoted to a higher position.
A. Everyone
B. would like
C. to
D. promoted
Đáp án D
Căn cứ vào cấu trúc:
- would like to do sth: muốn làm gì.
* Dịch nghĩa: Mọi người ở công ty này muốn được thăng chức.
=> “được thăng chức” mang nghĩa bị động.
=> Sửa: promoted -> be promoted.
* Mở rộng: promote sb to sth: thăng chức.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 227
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 9: You’d better spend too much money on shopping or you won’t have any left.
A. spend
B. on
C. won’t
D. left
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bạn không nên dành quá nhiều tiền vào việc mua sắm , nếu không bạn sẽ chẳng còn
lại chút tiền nào cả.
=> Câu trên mang nghĩa phủ định. => Sửa: spend => not spend.
* Vì: had better not : không nên.
Question 10: I used to learn fixing electrical devices around my house when I was at high
school.
A. used to
B. fixing
C. when
D. at
Đáp án B
Sửa: fixing -> to fix.
* Căn cứ vào cấu trúc:
- learn to do sth: học để làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi đã từng học sửa chữa thiết bị điện quanh nhà khi tôi còn ở trường cấp ba.
Đáp án Bài 5:
Question 1: I’m not in a hurry. I don’t mind……………………………………… (wait) for you.
Đáp án
Key: waiting
Giải thích: don’t mind Ving: không phiền khi làm gì
Dịch nghĩa: Tôi không vội. Tôi không phiền khi chờ đợi bạn.
Question 2: I’ll lend you the book when I’ve finished…………………… (read) it.
Đáp án
reading
Giải thích: finish Ving: kết thúc làm việc gì
Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn cuốn sách khi tôi đã đọc xong nó
Question 3: How old were you when you learnt ……………………… (drive).
Đáp án
* Đáp án: to drive.
*Giải thích:
- learn to V: học làm gì.
* Dịch nghĩa: Khi bạn học lái xe bạn bao nhiêu tuổi?
Question 4: My father gave up ……………………………. (smoke) three years ago.
Đáp án
smoking
Giải thích: give up Ving: từ bỏ làm gì
Dịch nghĩa: Cha tôi đã từ bỏ hút thuốc ba năm trước.
Question 5: I always try to avoid……………………(borrow) money from my friends.
Đáp án
borrowing
Giải thích: avoid Ving: tránh làm gì
Dịch nghĩa: Tôi luôn cố gắng tránh mượn tiền từ bạn bè.
Question 6: The traffic was very heavy this morning, but I managed ………………. (get) to
school on time.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 228
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án
* Đáp án: to get.
* Giải thích: manage to V: cố gắng/ xoay sở.
* Dịch nghĩa: Giao thông rất nặng vào sáng nay, nhưng tôi đã cố gắng đi đến trường đúng giờ.
Question 7: Could you please stop ………………………………………. (make) so much
noise?
Đáp án
making
Giải thích: stop Ving: dừng hẳn làm gì.
Dịch nghĩa: Bạn có thể vui lòng dừng làm ồn quá nhiều được không?
Question 8: I hope ………………………………………..(run) in the marathon next month.
Đáp án
to run
Giải thích: hope to V: hi vọng làm gì
Dịch nghĩa: Tôi hy vọng có thể chạy trong cuộc đua marathon vào tháng tới.
Question 9: Look! It’s started ………………… (rain) again.
Đáp án
* Đáp án: raining/to rain
* Giải thích:
- start Ving/to V: bắt đầu làm gì.
* Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Trời lại bắt đầu mưa.
Question 10: It was too late, so we decided………………………… (take) a taxi home.
Đáp án
* Đáp án: to take.
* Giải thích: decide to V: quyết định làm gì
* Dịch nghĩa: Đã quá muộn, vì vậy chúng tôi đã quyết định bắt một chiếc taxi về nhà.
Question 11: My sister always enjoys …………………… (listen) to classical music.
Đáp án
* Đáp án: listening.
* Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì.
* Dịch nghĩa: Chị tôi luôn luôn thích nghe nhạc cổ điển.
Question 12: I’ve put off …………… (write) the letter so many times. I really must do it today.
Đáp án
* Đáp án: writing.
* Giải thích:
- put off Ving : trì hoãn làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi đã trì hoãn viết bức thư rất nhiều lần. Tôi thực sự phải làm điều đó ngày hôm
nay.
Question 13: They don’t have much money. They can’t afford…………………………(go) out
very often.
Đáp án
* Đáp án: to go.
* Giải thích:
- afford to V: có đủ khả năng làm gì.
* Dịch nghĩa: Họ không có nhiều tiền. Họ không có đủ khả năng để ra ngoài chơi thường xuyên.
Question 14: I’m still looking for a job but I hope …………(find) something soon.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 229
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Đáp án: to find.
* Giải thích:
- hope to V: hi vọng làm gì.
* Dịch nghĩa: Tôi vẫn đang tìm kiếm một công việc nhưng tôi hy vọng sớm tìm thấy một cái gì
đó.
Question 15: My mother can’t stand………..(stay) at home without doing anything.
Đáp án
* Đáp án: staying
* Giải thích:
- can’t stand Ving: không thể chịu đựng được.
* Dịch nghĩa: Mẹ tôi không thể chịu được việc ở nhà mà không làm gì cả.
Question 16: How long have you been able……………………(swim), John?
Đáp án
to swim
Giải thích: be abe to V: có thể làm gì
Dịch nghĩa: Bạn có thể bơi trong bao lâu , John?
Question 17: You must promise…………………….(not/be) late again.
Đáp án
not to be
Giải thích: promise to V: hứa làm gì
Dịch nghĩa: Bạn phải hứa là không được đến muộn nữa.
Question 18: When I saw her in that funny hat, I couldn’t help……………(laugh).
Đáp án
laughing
Giải thích: can’t help Ving: không nhịn được làm gì
Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy cô ấy trong chiếc mũ ngộ nghĩnh đó, tôi không thể nhịn được cười.
Question 19: They refused…………… (lend) him the money although he needed it.
Đáp án
to lend
Giải thích: refuse to V: từ chối làm gì.
Dịch nghĩa: Họ đã từ chối cho anh ta mượn tiền mặc dù anh ta cần nó
Question 20: Please, don’t forget………………… (post) the letter for me today! It’s urgent.
Đáp án
to post
Giải thích: don’t forget to V: đừng quên làm gì
Dịch nghĩa: Làm ơn, đừng quên gửi thư cho tôi hôm nay! Nó khẩn cấp.
Question 21: If you want……… (improve) English, you should practice………………(speak) it
more often.
Đáp án
to improve , speaking
Giải thích: want to V: muốn làm gì
Practice Ving: thực hành làm gì
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh, bạn nên thực hành nói nó thường xuyên hơn.
Question 22: However, she did not plan………………(be) a secretary all her life.
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 230
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
to be
Giải thích: plan to V
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, cô ấy không có kế hoạch trở thành một thư ký suốt đời.
Question 23: But she couldn’t imagine………………… (do) the same job for years and years.
Đáp án
doing
Giải thích: imagine Ving : tưởng tượng làm gì
Dịch nghĩa: Nhưng cô ấy không thể tưởng tượng làm cùng một công việc trong nhiều năm
Question 24: The only thing that prevented her from……………. (study) law was a lack of time
and money.
Đáp án
(studying)
Giải thích: Prevent sb from doing something : ngăn ai đó khỏi việc gì đó
Dịch nghĩa: Điều duy nhất ngăn cô ấy khỏi việc học luật là thiếu thời gian và tiền bạc.
Question 25: “I must remember……………. (phone) the hospital,” she thought.
Đáp án
Đáp án: to phone
Giải thích: remember to V: nhớ phải làm gì.
Dịch nghĩa: “Mình phải nhớ gọi điện cho bệnh viện” cô ấy nghĩ.
Question 26: He always urges her ………… (think) of her future.
Đáp án
Key: to think
Giải thích: Urge someone to do something: thúc giục ai đó làm gì.
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn thúc giục cô ấy nghĩ về tương lai của cô ấy.
Question 27: He used…………………..(talk) about the value of a good education when she was
younger.
Đáp án
Key: to talk
Giải thích: used to V: đã từng làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy đã từng nói chuyện về giá trị của một nền giáo dục tốt khi cô ấy còn nhỏ
Question 28: Men will have to get used to ……………(think) of women as equals, and not just
as housewives or pretty faces.
Đáp án
thinking
Giải thích: get used to Ving: quen với việc làm gì
Dịch nghĩa: Đàn ông sẽ phải làm quen với việc nghĩ về sự bình đẳng của phụ nữ, và không chỉ
là những bà nội trợ hay những gương mặt xinh đẹp.
Question 29: You must remember ……………(buy) some sugar. We haven’t got any now.
Đáp án
to buy
Giải thích: remember to : nhớ phải làm gì.
Dịch nghĩa: Bạn phải nhớ mua một ít đường. Chúng tôi không còn ít đường nào bây giờ.
Đáp án Bài 6:
ĐÁP ÁN
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 231
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
1.C
2.B
3.C
4.A
5.C
6.D
7.B
8.A
9.D
10.B
11.C
12.B
13.D
14.C
15.D
16.B
17.A
18.D
19.B
20.A
21.C
22.A
23.D
24.C
25.A
26.D
27.A
28.C
29.D
30.B
31.C
32.A
33.B
34.D
35.A
36.C
37.B
38.A
39.D
40.B
41.A
42.D
43.C
44.B
45.A
46.C
47.A
48.D
49.C
50.B
Question 1: As far as orchids are concerned, the most experienced person is undoubtedly Miss
Ito. She appears ________ all the relevant articles in special journals.
A. she has read
B. having read
C. to have read
D. reading
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc: appear + to inf : có vẻ như, dường như.
-> Dùng “appear to have Vp2” để diễn tả hành động trong quá khứ
=> Hành động “read” ở đây đã hoàn toàn xảy ra trong quá khứ nên ta dùng “appear to have read”
*note: read - read -read (v): đọc
Dịch: Riêng về hoa lan thì cô Ito chắc chắn là người có kinh nghiệm nhất. Cô ấy dường như đã
đọc tất cả các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành.
Question 2: Their worst mistake was to have promised every worker ________ their wages.
A. to have doubled
B. to double
C. doubling
D. the doubling
Đáp án B
Cấu trúc: promise (+sb) something/to inf
=> Chỉ đáp án B thỏa mãn
Dịch: Sai lầm lớn nhất của họ là hứa sẽ tăng gấp đôi lương cho công nhân.
Question 3: If I knew how ________ frankly to me about their personal problems, I wouldn’t
need a psychologist.
A. to get all those distrustful teenagers speak
B. to make all those distrustful teenagers
to speak
C. to get all those distrustful teenagers to speak
D. best force all those distrustful
teenagers to speak
Đáp án C
Dịch: Nếu tôi biết làm thế nào để khiến tất cả những thanh thiếu niên không đáng tin đó nói
thẳng thắn với tôi về những vấn đề cá nhân của họ, tôi sẽ không cần một nhà tâm lý học.
Cấu trúc:
1. Get sb to do st: nhờ/khiến ai đó làm gì
Get st done by sb: có cái gì được làm bởi ai
2. make sb do st: bắt ai đó làm gì
=> Đáp án C
Question 4: He felt rather embarrassed at his daughter’s willingness ________ in a topless
costume.
A. to be photographed
B. for being photographed
C. to photograph her
D. on being photographed
Đáp án A
Key: to be photographed
Cấu trúc: willingness (of sb) + to inf: sự sẵn lòng làm gì.
=> Tuy nhiên ở đây không chọn C.Vì cô bé này không tự chụp ảnh
Dịch: Ông ấy cảm thấy có chút xấu hổ khi con gái ông ấy sẵn lòng chụp ảnh trong bộ trang phục
hở ngực.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 232
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 5: The timing of his suggestion was extremely bad, as at that time the college board
was considering ________ the full cost of the course.
A. getting even the poorer students pay
B. to get even the poorer students to pay
C. getting even the poorer students to pay
D. to get even the poorer students paying
Đáp án C
Cấu trúc: consider + -ing: cân nhắc, xem xét làm gì
get + sb + to inf: nhờ ai làm gì
Dịch: Thời điểm ông ta đề nghị thực sự không thích hợp, vì vào thời đó hội đồng trường đại học
còn đang xem xét việc ngay cả những sinh viên nghèo hơn cũng phải trả toàn bộ học phí.
Question 6: What is the point ________ yet another language one year before leaving the
school?
A. of getting some of them take
B. to get some of them take
C. to get some of them to be taking
D. of getting some of them to take
Đáp án D
Cấu trúc What is the point of + N/-ing : ý nghĩa của việc …
Get + sb + to inf: nhờ/cho ai làm gì
Dịch: Việc cho họ học thêm một ngôn ngữ một năm trước khi ra trường có ý nghĩa gì ?
Question 7: The fact of ________ in the grim years of World War II has left deep traces on her
character.
A. having brought up
B. having been brought up
C. bringing up
D. having to bring up
Đáp án B
Đáp án: having been brought up
Giải thích:
- sau giới từ “of” + Ving
- ở đây phải dùng cấu trúc bị động
Dịch: Việc được nuôi dưỡng trong những năm tháng khốc liệt của thế chiến thứ II đã ảnh hưởng
sâu sắc tới tính cách của cô ấy.
Question 8: What will you do if they don’t agree ________? There is no way we can force them.
A. to have their luggage searched
B. on having their luggage searched
C. to having searched their luggage
D. to have searched their luggage
Đáp án A
Cấu trúc:
- Agree to do sth: đồng ý làm gì
- Have sth done: cho cái gì được làm bởi ai
- Have sb do sth: nhờ ai làm gì
Xét về ngữ pháp thì B đúng, nhưng cấu trúc “agree on + N” nghĩa là cùng nhau quyết định một
vấn đề, không phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Nếu họ không đồng ý để hành lý được tìm thì sao? Không thể nào bắt ép họ làm vậy được.
Question 9: Damien risked ________ when he failed ________ at the traffic lights.
A. to be arrested – stopping
B. to arrest – to be stopped
C. having been arrested – stopped
D. being arrested – to stop
Đáp án D
Đáp án: being arrested – to stop
Cấu trúc:
- risk + N/-ing : đánh liều làm gì
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 233
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- fail + to inf: thất bại trong việc làm gì
Dịch: Daniel có nguy cơ bị bắt khi mà anh ta không dừng đèn đỏ
Question 10: Duncan only pretended ________ sorry for ________ his neighbor’s window.
A. having been – to be smashed
B. to be – having smashed
C. being – smashing
D. to have been – being smashed
Đáp án B
to be – having smashed
Cấu trúc: pretend + to inf: giả vờ làm gì
be sorry for + having Vp2: xin lỗi vì đã làm gì
=>Tuy nhiên ở đây không chọn D vì không thể dùng thể bị động
Dịch: Duncan chỉ giả vờ xin lỗi vì đã làm vỡ cửa sổ nhà hàng xóm
Question 11: Knowing Irene as I do, I was certain she would protest about ________ for the
defeat.
A. holding her responsibility
B. having held responsibility
C. being held responsible
D. holding responsible
Đáp án C
Cấu trúc: be held responsible for N/-ing: bị cáo buộc, phải chịu trách nhiệm vì điều gì
Dịch: Tôi hiểu Irene nên tôi chắc chắn cô ấy sẽ phản đối việc phải chịu trách nhiệm cho sự thất
bại.
Question 12: Most of us found the Mayor’s idea ________ their own candidates for royal
honors a little awkward; but he was right, of course.
A. of having the local people to nominate
B. of having the local people nominate
C. of getting the local people nominate
D. to let the local people for nominating
Đáp án: B. of having the local people nominate
Cấu trúc: - the idea of N/-ing: ý kiến về việc gì
- have + sb + do st: nhờ ai đó làm gì
Dịch: Hầu hết chúng tôi đều thấy ý kiến của Mayor về việc nhờ người dân địa phương đề cử cho
giải danh dự hoàng gia là hơi kỳ cục; nhưng tất nhiên là ông ấy đúng.
Question 13: They are not buying any coal because they expect ________ in their home by the
end of September.
A. having gas heating installed
B. having gas heating to be installed
C. to have installed gas heating
D. to have gas heating installed
Đáp án D
Cấu trúc:
- expect + sth/to inf: mong chờ điều gì/làm gì => ta loại A,B
- have st + Vp2: có cái gì được làm
Đáp án D
Dịch: Họ không mua than nữa vì đang trông chờ hệ thống sưởi bằng ga vào cuối tháng 9 này.
Question 14: I’m a busy man and I have plenty of work to do. And I strongly object ________
to spend long hours in the waiting-room.
A. to be forced
B. against forcing me
C. to being forced
D. to force me
Đáp án C
Đáp án: to being forced
Cấu trúc: object + to + N/-ing: phản đối việc gì
Dịch: Tôi là người bận rộn và còn hàng tá việc phải làm nên tôi rất phản đối việc phải ngồi chờ
hàng giờ như vậy.
Question 15: We waited over five hours for Sam Willis in the hope ________ the project.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 234
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. to get his sisters and him finance
B. to get his sisters and him to finance
C. of getting his sisters and him finance
D. of getting his sisters and him to finance
Đáp án D
Cấu trúc:
- in the hope of N/V-ing: mong chờ điều gì
- get sb to do st: nhờ ai làm gì
Dịch: Chúng tôi chờ Sam Willis hơn 5 tiếng đồng hồ với hy vọng nhờ anh ta và chị gái tài trợ
cho dự án này.
Question 16: Why shouldn’t I believe him when he says he prefers ________ at home over the
weekend?
A. come with us than stay
B. coming with us to staying
C. to come with us rather than stay
D. coming with us from staying
Đáp án B
coming with us to staying
Cấu trúc: prefer + -ing + to -ing: thích làm gì hơn là làm gì
Dịch: Sao tôi không thể tin anh ta khi anh ta bảo rằng thích đi cùng chúng tôi cuối tuần này hơn
là ở nhà?
Question 17: Jeremy is a terrible snob; when he takes part in the debates of our Fine Arts
Society, it is typical of him ________ the works of artists he hasn’t even heard about.
A. to pretend to have seen
B. to pretend having seen
C. pretending to see
D. pretending having seen
Đáp án A
Cấu trúc: + it is typical of sb + to inf: ai đó thường hay làm gì
+ pretend to do sth: giả vờ làm gì
=> Dùng “to have Vp2” để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại trong quá
khứ. Ở đây ý nhấn mạnh là “đã xem tác phẩm từ trước thời điểm nói” rồi, nên ta dùng đáp án A
Dịch: Jeremy là một kẻ hợm hĩnh; khi anh ấy tham gia vào các cuộc tranh luận của Hội Mỹ thuật
của chúng tôi, anh ấy thường giả vờ đã xem các tác phẩm của các nghệ sĩ mà anh ấy chưa từng
nghe đến.
Question 18: None of you appear ________ it here at all. How about ________ to another club?
A. enjoying – to go
B. having enjoyed – to be going
C. to have enjoyed – to have gone
D. to be enjoying – going
Đáp án D
Cấu trúc: - Appear + to Vo: dường như, có vẻ
- How about + Ving?
Dịch: Mọi người có vẻ không thích chỗ này tẹo nào? Hay là chúng ta đến một câu lạc bộ khác?
Question 19: It’s a waste of time ________ at those suede leather boots in the shop window; you
don’t have enough money ________ them.
A. to look – having bought
B. looking – to buy
C. having looked – buy
D. to have looked – buying
Đáp án B
looking – to buy
Cấu trúc: it’s a waste of time (for sb) + -ing: đúng là phí thời gian làm gì
Have enough sth + to inf: có đủ cái gì để làm gì
Dịch: Đúng là phí thời gian nhìn mấy đôi bốt da qua cửa kính của cửa hàng, anh còn chẳng đủ
tiền mua.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 235
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 20: Of the two elective courses, my son can’t decide which one ________, as he is
interested in both.
A. to choose
B. to have chosen
C. choosing
D. being chosen
Đáp án A
Cấu trúc: Decide + to inf, và ở đây phải dùng cấu trúc chủ động chứ không phải bị động
Dịch: Trong 2 khóa học thì con trai tôi không thể chọn khóa học nào vì nó thích cả hai.
Question 21: Huda remembered ________ the Great Wall of China when she was a child, but
she had forgotten about ________ there on a video camera.
A. to have visited – being filmed
B. to have been visited – filming
C. having visited – having been filmed
D. to visit – to film
Đáp án C
having visited – having been filmed
=> Cấu trúc: remember/forget + -ing: nhớ/quên việc đã xảy ra
Tạm dịch: Huda nhớ đã đi thăm Vạn lý trường thành ở Trung Quốc khi còn nhỏ, nhưng đã quên
mất việc được ghi hình ở đó.
Question 22: Steward deserved ________ out of his dormitory after he allowed Violet ________
overnight in the building.
A. to have been thrown – to stay
B. to throw – to have stayed
C. being thrown – having stayed
D. to be thrown – stayed
Đáp án A
Đáp án: A. to have been thrown – to stay
Cấu trúc: deserve + to V: xứng đáng điều gì
allow + sb + to inf: cho phép ai làm gì
Dịch: Steward xứng đáng bị đuổi khỏi ký túc xá sau khi anh ta đã cho Violet ngủ lại qua đêm.
Question 23: My goal this year is ________ a good mark in the university exam ________ as
many practice exams as I can.
A. to be achieved – having done
B. achieve – being done
C. achieving – to do
D. to achieve – by doing
Đáp án D
Dịch: Mục tiêu của tôi năm nay là đạt điểm cao trong kỳ thi đại học bằng cách luyện thật nhiều
đề.
Ta có:
- My goal is to + V: mục tiêu của tôi là làm gì
- By + Ving: bằng cách làm gì
Question 24: Mark doesn’t know where ________ the best offers on mobile phones, but he’s
considering ________ out the shops around the bridge.
A. to be found – having checked
B. finding – to check
C. to find – checking
D. found – to be checked
Đáp án C
to find – checking
Cấu trúc: know where + to inf: biết chỗ làm gì; consider + -ing: xem xét việc gì
Dịch: Mark không biết chỗ tìm mua điện thoại tốt nhất nên đang xem xét tìm những cửa hàng
khác quanh cầu.
Question 25: When I got tired, I stopped ______ and thought about ______ a minibus for the
rest of the way.
A. walking – taking
B. walked – being taken
C. to walk – to take
D. to be walking – having taken
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 236
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án A
Cấu trúc:
- stop + V-ing: dừng hẳn việc gì lại
- stop to V: dừng lại để làm gì
- think about + -ing: nghĩ về việc gì
=> Căn cứ vào ngữ cảnh câu, vì người ta dừng lại hẳn việc đi bộ “walk” mặc dù vẫn đi tiếp
nhưng không phải “walk” mà là “đi bằng xe bus” nên ta dùng “stop Ving”
Dịch: Khi đã mệt, tôi đã không đi bộ nữa mà nghĩ đến việc bắt xe minibus cho đoạn đường còn
lại.
Question 26: Ludwig got Friedrich ________ his car ________ him that he’d give him $10 for
it.
A. washing – to tell
B. wash – for telling
C. being washed – telling
D. to wash – by telling
Đáp án D
Cấu trúc: get + sb + to inf: nhờ ai đó làm gì
Dịch: Ludwig nhờ Friedrich rửa xe cho mình bằng cách nói với anh ta rằng sẽ đưa cho anh ta với
giá 10 đô-la
Question 27: Janet can’t think of what ________ Mark for his birthday, but she has invited him
to have dinner with her in the Galata Tower ________ the occasion.
A. to buy – to celebrate
B. to be bought – having celebrated
C. buying – celebrating
D. to buying – to be celebrated
Đáp án A
Cấu trúc: what + to inf
Dịch: Janet không thể nghĩ ra mua quà sinh nhật gì cho Mark, nhưng cô ấy đã mời Mark đi ăn
tối ở Tòa Galata để kỷ niệm dịp này.
Question 28: The vast majority of the population of the US was opposed ________ the Second
World War, even after the fall of France.
A. being entered
B. to enter
C. to entering
D. to be entered
Đáp án C
Cấu trúc: be opposed + to + N/-ing: phản đối việc gì
Dịch: Đại đa số dân chúng Hoa Kỳ đã phản đối tham gia Thế chiến thứ hai, ngay cả sau khi Pháp
sụp đổ.
Question 29: It’s important ________ in advance whether you need ________ a visa for
whichever country you are going to.
A. to be checked – getting
B. checked – to be getting
C. checking – having got
D. to check – to get
Đáp án D
to check – to get
Cấu trúc: it is + adj + to inf, need + to inf
Dịch: Việc kiểm tra trước là rất quan trọng để biết xem bạn có cần visa cho nước mà bạn sắp đến
không.
Question 30: Yvonne’s intention was ________ the house before you returned, so she was
stunned ________ that you were at the front door.
A. to be cleaned – being told
B. to clean – to be told
C. cleaning – telling
D. to have cleaned – having told
Đáp án B
Cấu trúc: - Be to V: phải làm gì; là để làm gì
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 237
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Be adj + To V
=> Be stunned + to inf: rất bất ngờ, kinh ngạc để làm gì
Dịch: Ý định của Yvonne là phải dọn dẹp nhà cửa trước khi bạn quay lại nên cô ấy rất bất ngờ
khi nghe tin bạn đã quay về.
Question 31: ________ by bus can be very slow, so many people prefer ________ about by
metro if there is one on the same route.
A. To travel – to have gone
B. Travel – having gone
C. Travelling – to go
D. Having travelled – gone
Đáp án C
Cấu trúc: prefer + to inf: thích làm gì hơn
Dịch: Di chuyển bằng xe buýt rất mất thời gian nên nếu cùng tuyến đường thì nhiều người thích
tàu cao tốc hơn.
Question 32: Ian pretended ________ his homework, but actually he had been concentrating on
________ to level 3 on his computer game King Kong.
A. to have been doing – getting
B. having done – to get
C. to be doing – having got
D. doing – to be getting
Đáp án A
* Cấu trúc:
- pretend to have been doing something: giả vờ đang làm gì (hành động diễn ra trong quá khứ,
trước thời điểm nói).
- concentrate on doing something: tập trung làm gì.
* Dịch nghĩa: Iran giả vờ đang làm bài tập về nhà, nhưng thực chất anh ta đã tập chung lên đến
cấp ba ở trò chơi King Kong trên máy tính.
Question 33: I know that Rupert dislikes ________ so I was sorry ________ that he had been
kidnapped by three masked gunmen in a helicopter.
A. to fly – to be heard
B. flying – to hear
C. having flown – hearing
D. to be flown – having heard
Đáp án B
* flying – to hear.
* Cấu trúc:
- dislike + V-ing: ghét làm gì.
- be sorry + to V(inf): rất tiếc vì điều gì.
* Dịch nghĩa: Tôi biết là Rupert không thích đi máy bay nên tôi rất tiếc khi nghe tin anh ấy bị ba
tên cầm súng bịt mặt bắt cóc trên chiếc trực thăng.
Question 34: Instead of wasting so much time trying to locate the fault, I would have ________
it for me.
A. ordered a mechanic do
B. had a mechanic to do
C. made a mechanic to do
D. had a mechanic do
Đáp án D
Cấu trúc:
- order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì -> A sai
- have sb do st: nhờ ai đó làm gì -> B sai, D đúng
- make sb do st: bắt ai làm gì -> C sai
Dịch: Thay vì tốn thời gian cố gắng tự tìm ra lỗi thì tôi thà nhờ một ông thợ cơ khí làm điều đó.
Question 35: We all understand that the main purpose of the show should be ________ good
about their contribution.
A. to make all those taking part feel
B. to make all those taking part feeling
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 238
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. making that all those taking part will feel
D. making all those taking part to feel
Đáp án A
Cấu trúc: make sb + inf: khiến cho ai làm gì
=> Chọn đáp án A. Phân tích cấu trúc:
+ Dùng “to V” để chỉ mục đích: để khiến cho….
+ all those taking part = all those people who take part => rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng Ving;
đồng thời dùng mỗi đại từ “those” để ngắn gọn hơn, vì theo ngữ cảnh ta có thể hiểu được nó ám
chỉ đến “(those) people”.
=> Theo cấu trúc: make sb + inf: khiến cho ai làm gì. Ta sẽ có tương ứng là: “sb” trong cấu
trúc chính là “all those” -> Taking part chỉ là một mệnh đề quan hệ rút gọn bổ nghĩa cho “all
those”; tương ứng “inf” chính là “feel”.
Dịch: Chúng tôi đều hiểu rằng mục đích chính của chương trình là để khiến cho những người
tham gia đó đều thấy tự hào về những đóng góp của họ.
Question 36: It has been claimed that ________ in icy water, as done in Russia and Finland, can
help the body ________ off illness.
A. to swim – being fought
B. to have swum – to be fighting
C. swimming – fight
D. having swum – fighting
Đáp án C
Giải thích: dùng swimming như một danh động từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu; help
sb/sth + to inf/ inf
Dịch: Việc bơi trong nước lạnh như đã được thực hiện ở Nga và Phần Lan được chứng minh là
có thể giúp cơ thể chống lại bệnh tật.
Question 37: Nobody really understands why the military government of Myanmar has decided
________ the capital of the country from Rangoon to a new site far inland.
A. being moved
B. to move
C. moving
D. having moved
Đáp án B
to move
Cấu trúc: decide + to inf
Dịch: Không một ai thực sự hiểu tại sao quân đội Myanmar đã chuyển thủ đô từ Rangoon về một
nơi sâu bên trong lãnh thổ.
Question 38: Until 1965, the southern states of the US didn’t let the vast majority of black
people ________.
A. vote
B. to vote
C. to have voted
D. voting
Đáp án A
Cấu trúc: let sb + inf: để ai làm gì
Dịch: Cho đến tận năm 1965, các bang ở miền Nam nước Mỹ vẫn không để cho đa số người da
đen có quyền bỏ phiếu.
Question 39: ________ for many years to live in a highly polluted environment, the people
around the Aral Sea now appear ________ the highest rates of esophageal cancer in the world.
A. To be forced – having
B. Having forced – to have had
C. Forcing – having had
D. Having been forced – to have
Đáp án D
Having been forced – to have
Giải thích:
- dùng Having been forced vì mang nghĩa bị động và đây là việc đã diễn ra trong nhiều năm.
- Appear + to inf
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 239
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Buộc phải sống ở vùng ô nhiễm suốt nhiều năm trời, người dân ở vùng biển Aral có tỷ lệ
ung thư thực quản cao nhất thế giới.
Question 40: Simon would rather ________ archaeology than literature, as he thinks it would be
interesting ________ the remains of the Phrygian cities.
A. to have studied – uncovering
B. be studying – to uncover
C. to be studied – for uncovering
D. having studied – in uncovering
Đáp án B
Cấu trúc: would rather + V(bare)
=> ở đây mang ý nghĩ việc học đang diễn ra nên dùng “be studying”
Cấu trúc: It is + adj + to inf
Dịch: Simon thích nghiên cứu khảo cổ học hơn là văn học vì anh ấy thấy việc khám phá những
tàn tích của những thành phố Phrygian rất thú vị.
Question 41: One of the Japanese government’s major concerns is ________ a decline in the
national population, so they are trying to encourage more couples ________ children.
A. to prevent – to have
B. being prevented – having
C. to have prevented – have had
D. to be prevented – have
Đáp án A
Dịch: Một trong những mối quan tâm nhất của chính phủ Nhật Bản là ngăn chặn sự sụt giảm dân
số nên họ phải khuyến khích thêm nhiều cặp vợ chồng sinh con.
Giải thích:
- encourage sb to do st: khuyến khích ai đó làm gì
Question 42: Gavin chose ________ the car without ________ whether the motor worked
properly or not.
A. to have bought – being checked
B. bought – to be checked
C. buying – having been checked
D. to buy – checking
Đáp án D
to buy – checking
Cấu trúc: choose + to inf, without + -ing nhưng ở đây phải dùng cấu trúc chủ động vì đang nói
đến chủ thể là Gavin
Dịch: Gavin đã chọn mua chiếc xe đó mà không kiểm tra xem động cơ có hoạt động tốt hay
không.
Question 43: In 1999, many people in the world were disturbed ________ that the US and
Australia refused ________ the Kyoto treaty on climate change.
A. to have learned – to have signed
B. having learned – signing
C. to learn – to sign
D. learning – to be signed
Đáp án C
Cấu trúc be disturbed + to inf, refuse + to inf: từ chối làm gì
Dịch: Năm 1999, rất nhiều người trên thế giới phẫn nộ khi biết rằng Hoa Kỳ và Úc không đồng ý
ký cam kết Kyoto về biến đổi khí hậu.
Question 44: As opposed to ________, refrigeration enables people ________ food from going
off without any risks to their health.
A. having salted – to be keeping
B. salting – to keep
C. to be salted – to be kept
D. to have salted – being kept
Đáp án B
salting – to keep
Cấu trúc: be opposed + to N/-ing; to enable + sb/sth + to inf
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 240
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Vì không chứa muối nên việc bảo quản đồ ăn đông lạnh cho phép mọi người bảo quản đồ
ăn không bị hỏng và không gây hại cho cơ thể.
Question 45: Glen is certain ________ paella tonight, so let’s go over to his flat and help him
________ it!
A. to have cooked – to eat
B. to be cooked – eat
C. cooking – to eat
D. to cook – having eaten
Đáp án A
Đáp án: to have cooked – to eat
Cấu trúc: be certain + to have + Vp2 (ngữ cảnh ở câu là Glen đã nấu rồi), help + sb/sth + (to) inf
Dịch: Glen chắc chắc đã nấu món paella tối nay rồi, nên hãy qua nhà anh ấy để ăn giùm nào!
Question 46: Olivia was extremely angry at ________ for the post of assistant manager, as she
had devoted herself ________ the company for 15 years.
A. to be rejected – to improve
B. to reject – to be improved
C. having been rejected – to improving
D. being rejected – improving
Đáp án C
Key: having been rejected – to improving
Cấu trúc: angry at + N/-ing: tức giận vì điều gì, devote oneself to N/-ing: cống hiến hết mình vì
ai/việc gì.
Dịch: Olivia rất tức giận vì không được nhận chức trợ lý giám đốc, vì cô ấy đã cống hiến cho
công ty suốt 15 năm trời.
Question 47: It was Heinrich Schliemann’s ambition ________ the buried city of Troy, so he
taught himself ________ ancient Greek and Ottoman Turkish.
A. to uncover – to speak
B. to be uncovered – speaking
C. uncovering – to be spoken
D. to have uncovered – being spoken
Đáp án A
Đáp án: to uncover – to speak
Cấu trúc:
- Ambition + to inf: tham vọng làm gì
- teach sb st/to do st: dạy ai đó cái gì/làm gì
Dịch: Chính tham vọng khám phá thành Troy bị chôn vùi đã khiến Heinrich Schliemann tự học
tiếng Hy Lạp cổ và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman.
Question 48: The smartest way ________ situations like this is to speak to the manager first.
A. to be approached
B. having approached
C. approaching
D. to approach
Đáp án D
to approach
Cấu trúc a way + to inf: cách để làm gì
Dịch: Cách nhanh nhất để tiếp cận những vấn đề như thế này là nói với quản lý trước tiên.
Question 49: Experts will come together ________ the damage caused by the floods before they
decide what ________ next.
A. being assessed – doing
B. assessing – being done
C. to assess – to do
D. for assessing – done
Đáp án C
to assess – to do
Cấu trúc: dùng to inf để diễn đạt mục đích của một hành động; cấu trúc what to do
Dịch: Các chuyên gia sẽ đến đánh giá mức độ thiệt hại do lũ quét trước khi quyết định làm gì
tiếp theo.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 241
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 50: Marissa was right ________ her contract properly because, otherwise, she would
have been astonished ________ that she was expected to work throughout the summer.
A. to be reading – finding
B. to have read – to find
C. to read – to be found
D. reading – to have found
Đáp án B
to have read – to find
Cấu trúc: be right + to have pII ( nhấn mạnh một hành động đã xảy ra là đúng đắn); be
astonished + to inf (ngạc nhiên/sửng sốt khi làm gì)
Dịch: Marissa đã đúng khi đọc kỹ bản hợp đồng đó nếu không cô ấy sẽ rất bất ngờ khi biết rằng
mình được yêu cầu làm hết cả mùa hè.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 242
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ 6: THỨC GIẢ ĐỊNH
A. STRUCTURES
1. S + V(any tense) + that + S + (not) + V (present subjunctive)
STT
Động từ
Nghĩa
+ advise / ədˈvaɪz /:
khuyên bảo.
+ demand / dɪˈmɑːnd /:
đòi hỏi, yêu cầu.
+ prefer / prɪˈfəːr /:
thích hơn, ưa hơn.
+ require / rɪˈkwaɪər /:
đòi hỏi, yêu cầu.
+ insist / ɪnˈsɪst /:
cứ nhất định, khăng khăng đòi, cố nài.
+ propose / prəˈpəʊz /:
đề nghị, đề xuất, đưa ra.
+ stipulate / ˈstɪpjuleɪt /:
quy định, đặt điều kiện
+ command / kəˈmɑːnd /:
ra lệnh, chỉ thị.
+ move / muːv /:
chuyển, khuấy động, làm cảm động, đề nghị
+ recommend /rekə'mend/:
giới thiệu, tiến cử.
+ suggest / səˈdʒest /:
đề nghị, đề xuất, gợi ý.
+ decree / dɪˈkriː/:
ra lệnh, quy định bằng sắc lệnh
+ order / ˈɔːdə/:
ra lệnh.
+ request / rɪˈkwest/ /:
thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị.
+ urge / ɜːdʒ /:
hối thúc, thúc giục.
+ ask / ɑːsk /:
đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu
2. It + be (any tense) + Adj + that + S + (not) + V (present subjunctive)
STT
Tính từ
Nghĩa
+ important / ɪmˈpɔːtənt /:
quan trọng,
+ necessary / ˈnesəseri /:
cần thiết, thiết yếu.
+ urgent / ˈɜrdʒənt /:
khẩn thiết, cấp bách
+ obligatory / əˈblɪɡətri /:
bắt buộc, cưỡng bách
+ essential / ɪˈsenʃl /:
cần thiết, cốt yếu, chủ yếu.
+ advisable / ədˈvaɪzəbəl/:
nên, thích hợp, đáng theo
+ recommended/ ˌrekəˈmend /:
được giới thiệu, tiến cử
+ required / rɪˈkwaɪəd/:
đòi hỏi, cần thiết
+ mandatory / ˈmændətəri /:
có tính cách bắt buộc
+ proposed / prəˈpəʊzd /:
được đề nghị, dự kiến
+ suggested / səˈdʒesid /:
giới thiệu, đề nghị
+ vital / ˈvaɪtl /:
sống còn, quan trọng
+ crucial / ˈkruːʃəl /:
quyết định, cốt yếu, chủ yếu
+ imperative / ɪmˈperətɪv /:
bắt buộc, cấp bách
3. Tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó
phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề
nghị, ra lệnh, gợi ý. Những danh từ đó là:
STT
Danh từ
Nghĩa
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 243
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
1.
+ demand / dɪˈmɑːnd /:
đòi hỏi, yêu cầu
+ recommendation / ˌrekəmenˈdeɪʃn /:
sự giới thiệu, sự tiến cử
+ insistence / ɪnˈsɪstəns /:
sự khăng khăng đòi, sự cố nài
+ request / rɪˈkwest /:
lời thỉnh cầu, lời yêu cầu
+ proposal / prəˈpəʊzl /:
sự đề nghị, sự đề xuất
+ suggestion / səˈdʒestʃən /:
sự đề nghị, sự gợi ý
+ preference / ˈprefrəns /:
sự thích hơn
+ importance / ɪmˈpɔːtənt /:
sự quan trọng
4. WOULD RATHER
S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ đơn) (nếu có dấu hiệu của hiện tại)
S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hoàn thành) (nếu có dấu hiệu của quá khứ)
5. CÂU ĐIỀU KIỆN
Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc
không thể xảy ra được ở tương lai.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Cấu trúc:
Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 để diễn tả những giả thuyết không
có thật ở trong quá khứ.
Cấu trúc:
6. CÂU ƯỚC
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ đơn)
Dùng trong câu ước không có thực ở hiện tại (wish = If only)
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành)
Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong quá
khứ.
7. AS IF / AS THOUGH
(Trước as if / though là thì gì thì sau as if/ though lùi một thì)
S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ đơn)
S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ hoàn thành)
8. Dùng trong cấu trúc “It’s time …”
It's (high/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It's time for sb to do st:
(đã đến lúc cho ai đó làm gì)
9. OTHERWISE
S + V (hiện tại đơn) + otherwise + S + would/could + V(bare)
S + V (quá khứ đơn) + otherwise + S + would/could + have + Vp2
B. PRACTICE EXERCISES
Exercise 1: Find a mistake in each following sentence and correct it.
Question 1: Henry would rather that his girlfriend work in the same department as he
does.
Question 2: It is a recommendation from a doctor that the patient stops smoking.
Question 3: It is high time I had left for the airport.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 244
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 4: It is important that we be talked about how developed countries have solved
the urbanization problems and propose some solutions to those in Viet Nam.
Question 5: Is it really necessary that we included new information in the conclusion?
Question 6: It is recommended that the presentation were no more than 15 minutes.
Question 7: I suggest that we focused on its advantages and disadvantages.
Question 8: Our Geography teacher also advised that we will talk about issues that are
familiar and important to our classmates.
Question 9: It is important that he gets into a good university.
Question 10: The teacher demanded that the classroom clean immediately.
Question 11: It is vital that people allow to choose where to live.
Question 12: She requested that everyone in my class attends her presentation.
Question 13: It is crucial that urban people don’t look down on rural people.
Question 14: Her parents insisted that she studies hard for GCSE.
Question 15: The doctor suggested that his patient does not stop smoking.
Question 16: This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I catch the
earlier train.
Question 17: Santiago wishes he didn't spend so much money last night.
Question 18: Bob would rather that Jill went to class yesterday.
Question 19: It is imperative that everyone knows what to do when there is a fire.
Question 20: Public opinion demands that an inquiry held.
Question 21: Marry would rather that her boyfriend would keep his promise.
Question 22: The teacher asked that we stopped talking in the class.
Question 23: It has been suggested that children will study hard.
Question 24: Jennifer would rather she did not leave her phone at home yesterday.
Question 25: If this were proven right, you will be considered innocent.
Question 26: It has been suggested that he forgets the election.
Question 27: It was recommended that we will wait for the authorities.
Question 28: The landlord requested that John moves out of the apartment.
Question 29: The company asked that employees do not accept personal phone calls
during business hours.
Question 30: It has been proposed that we will change the topic.
Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1: I enjoyed the movie very much. I wish I______the book from which it was
made.
A. have read
B. had read
C. should have read
D. am reading
Question 2: You are late. If you______a few minutes earlier, you______him.
A. came/would meet
B. had come/would have met
C. come/will meet
D. had come/would meet
Question 3: I can’t stand him. He always talks as though he______everything.
A. knew
B. knows
C. has known
D. had known
Question 4: His doctor suggested that he______a short trip abroad.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 245
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. will take
B. would take
C. take
D. took
Question 5: We might have failed if you______us a helping hand.
A. have not given
B. would not give
C. had not given
D. did not give
Question 6: The law requires that everyone______his car checked at least once a month.
A. has
B. have
C. had
D. will have
Question 7: He was busy yesterday, otherwise he______to the meeting.
A. would come
B. would have been
C. could have been
D. would be
Question 8: If there were no subjunctive mood, English______much easier.
A. will be
B. would have been
C. could have been
D. would be
Question 9: I don't understand this point of grammar. I wish I______it better.
A. understood
B. would understand
C. had understood
D. understand
Question 10: It never stops raining here. I wish it______raining.
A. stopped
B. would stop
C. had stopped
D. stops
Question 11: I should never have said that. I wish I______that.
A. didn't say
B. wouldn't say
C. hadn't said
D. don’t say
Question 12: I miss my friends. I wish my friends______here right now.
A. were
B. would be
C. had been
D. are
Question 13: I speak English terribly. I wish I______English well.
A. spoke
B. would speak
C. had spoken
D. speaks
Question 14: I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it
______quiet.
A. kept
B. would keep
C. had kept
D. will keep
Question 15: -“What will you do during winter vacation?”
-“I don’t know, but it’s about time______something.”
A. I decided
B. I’ll decide
C. I’d decided
D. I’m deciding
Question 16: He was very busy yesterday, otherwise, he______to your birthday party.
A. would come
B. came
C. would have come
D. should come
Question 17: The two strangers talked as if they______friends for years.
A. should be
B. had been
C. have been
D. were
Question 18: It is about time you______harder for the next exam.
A. work
B. are working
C. worked
D. have worked
Question 19: The ceiling in this room doesn't look very safe. It looks as if it______down.
A. would fall
B. falls
C. is falling
D. is going to fall
Question 20: Team rules require that each player______responsible for memorizing one
rule and then for teaching that rule to all of the players.
A. is
B. was
C. be
D. were
Question 21: To avoid unnecessary injury, the coach insisted that the players' tackling
drills______on the proper way to fall down.
A. focused
B. focus
C. were focused
D. to focus
Question 22: I wish I______to retake my exams.
A. do not have
B. will not have
C. am about
D. did not have
Question 23: The spaceman felt as if he______in a paradise.
A. had fallen
B. falls
C. fall
D. has fallen
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 246
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 24: He looked frightened as if he______a ghost.
A. has seen
B. had seen
C. were
D. saw
Question 25: I wish another more effective teaching method______used.
A. is
B. was
C. were
D. has been
Question 26: She wishes she______a fairy now.
A. was
B. were
C. is
D. are
Question 27: She spent money as if she______plenty of it.
A. have
B. had
C. had had
D. should have
Question 28: The emperor demanded that the thief______brought before him.
A. were
B. will be
C. was
D. be
Question 29: She talks too much but I wish she______.
A. didn't
B. doesn't
C. won't
D. wouldn't
Question 30: They will drink wine but I wish they______.
A. didn't
B. don't
C. won't
D. wouldn't
Question 31: I demand that he______immediately.
A. apologize
B. shall apologize
C. will apologize
D. has apologized
Question 32: The teacher requires Rose______by heart 15 English words each day.
A. learn
B. to learn
C. must learn
D. learning
Question 33: I suggested that she______her lawyer before signing the contract.
A. consults
B. shall consult
C. will consult
D. should consult
Question 34: It is necessary that everything______ready by two o'clock tomorrow.
A. be
B. was
C. were
D. would have been
Question 35: They recommend that she______to a ski resort in Spain.
A. will go
B. would have gone
C. should go
D. should have gone
Question 36: It is advisable that you______your application as soon as possible.
A. submit
B. will submit
C. will have submitted
D. should have submitted
Question 37: It is desirable that the hotel manager______to call the maintenance
staff every 6 months to clean up the air conditioners.
A. remember
B. will remember
C. must remember
D. remembers
Question 38: The Principal demanded that the heaters______immediately. Winter is
coming!
A. are repaired
B. be repaired
C. were repaired
D. repair
Question 39: The boss insisted that Sam______at the meeting as he is too talkative for
such a confidential project.
A. not be
B. isn't
C. was
D. is
Question 40: The doctor insisted that she______to the hospital for tests.
A. go
B. goes
C. will go
D. has gone
Question 41: She suggested that we______in the lobby of the hotel at 9:00 a.m.
A. shall meet
B. will meet
C. should meet
D. would have met
Exercise 3: Rewrite the following sentences
Question 1: Please don’t tell anyone about it.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 247
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> I’d rather you_______________________________________________
Question 2: I would prefer you deliver the sofa this afternoon.
=> I’d rather you______________________________________________
Question 3: “Why don’t you ask her yourself?”
=> My friend suggests that_______________________________________
Question 4: She urged her husband to apply for the post in the government.
=> She urged that her husband____________________________________
Question 5: They insisted on my coming early.
=> They insisted that____________________________________________
Question 6: An accountant has to master computer science.
=> It is necessary that___________________________________________
Question 7: It is time for us to leave now.
=> It’s time we________________________________________________
Question 8: What a pity! Your sister can’t come with us.
=> If only____________________________________________________
Question 9: Everyone find it important for us to do something to save the environment.
=> It is important that we_________________________________________
Question 10: Michael lost his job last month, so he couldn’t buy a car.
=> If Michael__________________________________________________
Question 11: He regrets applying for the job in that company.
=> He wishes___________________________________________________
Question 12: The headmaster insists on every schoolgirl’s wearing Ao Dai every
Monday.
=> The headmaster insists that_______________________________________
Question 13: They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy.
=> It is advisable that she__________________________________________
Question 14: Naturally, a child had better respect his parents.
=> It is natural that_______________________________________________
Question 15: He needs to come to the interview early.
=> It is necessary that_____________________________________________
Question 16: She must find it important to take two medicines every day.
=> It is important that_____________________________________________
Question 17: It is too late. He must go home.
=> It’s high time he_______________________________________________
Question 18: Every student must wear uniform. It is obligatory.
=> It is obligatory that_____________________________________________
Question 19: They recommended her to go to the best doctor in town.
=> They recommended that she______________________________________
Question 20: The man demanded to be told everything about the accident.
=> The man demanded that everything________________________________
Question 21: Her GP advised her to do more exercise.
=> Her GP suggested_____________________________________________
Question 22: The Prime Minister was asked very forcefully to consider resigning.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 248
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> They demand_________________________________________________
Question 23: If I were her, I would look for a job that is not so stressful.
=> I recommend__________________________________________________
Question 24: She asked him to fix the computer.
=> She requested__________________________________________________
Question 25: Sandra wanted the post office to hold onto her mail.
=> Sandra asked__________________________________________________
Question 26: The judge told the lawyer to be quiet.
=> The judge insisted_______________________________________________
Question 27: My supervisor said it would be a good idea for me to accept this new
position.
=> My supervisor suggested_________________________________________
Question 28: I have always regretted not having studied harder at school.
=> I have always wished_________________________________________
Question 29: "Give me a refund," John told the clerk.
=> John demanded________________________________________________
Question 30: "Could you help me move some boxes," Tom asked me.
=> Tom asked____________________________________________________
Exercise 4: Give the correct forms of the verbs in the blankets.
Question 1: Some managers require that the secretary (be)______responsible for writing
all reports as well as for balancing the books.
Question 2: It is essential that cancer (diagnose)______and treated as early as possible in
order to assure a successful cure.
Question 3: It was suggested that Oscar (study)______the material more carefully before
attempting to pass the exam.
Question 4: It is imperative that a graduate student (maintain)______a grade point
average of “B” in his major field.
Question 5: It is necessary that one (meet)______with a judge before signing the final
documents for a divorce.
Question 6: I bet she wishes that she never (get)______involved in the whole mess.
Question 7: I'd rather you (not say)______anything to John about this conversation.
Question 8: I would rather you (not get)______to school so late last Tuesday.
Question 9: I wish Paul worked as hard as Mary (do)______.
Question 10: John left without a word. If only he (say)______something.
Question 11: It has been raining for days now. I wish it (stop)______soon.
Question 12: Frankness is a great thing, but I'd rather you (not repeat)______to Miss
White what I think about her.
Question 13: I left my office at four because I was sure Mr. Andrews wouldn't come.
Now I wish I (wait)______for him.
Question 14: I'm afraid very few people know about the concert and almost no one will
come. If only the posters (hang)______on time.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 249
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 15: Jack, the security guard at the factory, wishes the robbery (not occur)
______on his shift.
Question 16: The fans proposed that they (stand)______there when G-Dragon gets off
the plane.
Question 17: It is recommended the candidate (take)______as many IELTS mock tests
as possible before going for the real exam, which costs nearly $250.
Question 18: The board of executives requested every employee (come)______to the
meeting this weekend.
Question 19: We suggested that you (admit)______to the organization.
Question 20: It is imperative that you (be)______ready when the car comes for you.
Question 21: Olga recommends that his brother (not take)______the job without reading
the work contract thoroughly.
Question 22: I wish I (be)______able to accept that role, but I was preparing for another
play at the time.
Question 23: What a pity I was away! If only the fax (reach)______me an hour earlier.
Question 24: The situation was a little embarrassing when Mary served roast beef for
dinner. I wish I (tell)______her that Nick was a vegetarian.
Question 25: If only we (know)______about this service before!
Question 26: I'd rather you (tell)______me the truth now.
Question 27: I'd rather you (buy)______the tickets before they are all sold out.
Question 28: I wish I (have)______time to see more exhibitions.
Question 29: I'm really sleepy today. I wish I (not have to take)______Bob to the airport
late last night.
Question 30: I'd rather you (not be)______absent from the meeting yesterday. Things
might have been different.
Question 31: Frankly, I'd rather you (not do)______anything about it for the time being.
Question 32: Tom has never been to Madrid, but he talks as if he (be)______there
himself.
Question 33: I didn't see anyone but I felt as though I (watch)______.
Question 34: The children sing loudly as if they (be)______the winners.
Question 35: You talk as though it (be)______a small thing to leave your country
forever.
Question 36: Everybody feels sorry for him and says that if only he (spend)______ more
time revising.
Question 37: He looks as though he (never get)______a square meal in his life, but in
fact his wife feeds him very well.
Question 38: If only he (tell)______us the truth in the first place, things wouldn't have
gone so wrong.
Question 39: It is high time for us (think)______about choosing a place to settle down.
Question 40: The doctor advised that the man (transfer)______to a private room.
Đáp án Chuyên đề 6:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 250
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án Bài 1:
Exercise 1: Find a mistake in each following sentence and correct it.
Question 1: Henry would rather that his girlfriend work in the same department as he does.
Đáp án: work => worked
Vì: đây là câu giả định trái với thực tế ở hiện tại S1 + would rather (that) + S2 + V(past simple
tense)
Dịch nghĩa: Henry mong muốn rằng bạn gái anh ta làm việc trong cùng một bộ phận với anh ấy.
Question 2: It is a recommendation from a doctor that the patient stops smoking.
Đáp án: stops → stop
Vì cấu trúc giả định của danh từ “recommendation”:
Recommendation + that + S + (should) + V(bare)
Dịch nghĩa: Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên bỏ thuốc lá.
Question 3: It is high time I had left for the airport.
Đáp án: had left → left
Vì: cấu trúc:
It is high time + S + verb (past simple tense): đã đến lúc cho ai đó làm gì
Dịch nghĩa: Đã đến lúc tôi phải lên đường ra sân bay rồi.
Question 4: It is important that we be talked about how developed countries have solved the
urbanization problems and propose some solutions to those in Viet Nam.
Đáp án: be talked → talk
Dịch nghĩa: Việc quan trọng là chúng ta cần bàn về cách những nước phát triển đã giải quyết
vấn đề đô thị hóa như thế nào và đề xuất một vài giải pháp để giải quyết vấn đề đó ở Việt Nam.
=> Câu mang nghĩa chủ động
Question 5: Is it really necessary that we included new information in the conclusion?
Đáp án: included → include
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Liệu chúng ta có thật sự cần đưa ra thông tin mới trong kết luận không?
Question 6: It is recommended that the presentation were no more than 15 minutes.
Đáp án: were → be
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Bài thuyết trình nên dài không quá 15 phút.
Question 7: I suggest that we focused on its advantages and disadvantages.
Đáp án: focused → focus
Vì: đây là cấu trúc câu: Suggest + that + S + (should) + V(bare)
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị là chúng ta nên tập trung vào những thế mạnh và điểm yếu của nó.
Question 8: Our Geography teacher also advised that we will talk about issues that are familiar
and important to our classmates.
Đáp án: will talk → talk
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V1 + that + Subject + V2 (nguyên thể)
Dịch nghĩa: Giáo viên địa lý khuyên chúng tôi nên bàn về những chủ đề mà gần gũi và quan
trọng với các thành viên trong lớp.
Question 9: It is important that he gets into a good university.
Đáp án: gets → get
Vì: đây là câu giả định có dạng: It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Việc anh ấy vào được một trường đại học tốt là điều quan trọng.
Question 10: The teacher demanded that the classroom clean immediately.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 251
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án: clean → be cleaned
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V(demand, require, suggest,…) + that + S + (should) +
Vo, mệnh đề ở dạng bị động nên clean → be cleaned
Dịch nghĩa: Giáo viên yêu cầu phòng học cần được làm sạch ngay lập tức.
Question 11: It is vital that people allow to choose where to live.
Đáp án: allow → be allowed
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể), mệnh đề ở
dạng bị động nên allow → be allowed
Dịch nghĩa: Việc con người được cho phép chọn nơi mình sinh sống là cần thiết.
Question 12: She requested that everyone in my class attends her presentation.
Đáp án: attends → attend
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V1 + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Cô ấy yêu cầu mọi người trong lớp tôi chú ý vào bài thuyết trình của cô ấy.
Question 13: It is crucial that urban people don’t look down on rural people.
Đáp án: don’t → not
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + (not) V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là người dân thành thị không coi thường những người sống ở nông
thôn.
Question 14: Her parents insisted that she studies hard for GCSE.
Đáp án: studies → study
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V1 + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Bố mẹ của cô ấy cho rằng cô ấy phải học hành chăm chỉ để có bằng phổ thông trung
học.
Question 15: The doctor suggested that his patient does not stop smoking.
Đáp án: does not → 0
Vì: đây là câu giả định có dạng suggest + that + S + (should) + (not)+ V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Bác sĩ đề nghị rằng bệnh nhân của anh ấy nên bỏ hút thuốc.
*Note: Stop Ving: dừng hẳn việc gì
Question 16: This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I catch the earlier
train.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu sớm hơn nhanh hơn nhiều. Tôi ước tôi bắt
được chuyến tàu sớm hơn.
=> Mong ước trái ngược với quá khứ: S + (wish) + S + V(quá khứ hoàn thành)
Đáp án: catch –> had caught
Question 17: Santiago wishes he didn’t spend so much money last night.
Dịch nghĩa: Santiago ước rằng anh ấy đã không tiêu quá nhiều tiền vào tối qua.
- Căn cứ vào “wish” => câu ước
- Căn cứ vào trạng từ “last night” - tối hôm qua (quá khứ)
=> Câu ước ở quá khứ"
S + (wish) + S + V(quá khứ hoàn thành)
=> Đáp án: didn’t spend => hadn’t spent
Question 18: Bob would rather that Jill went to class yesterday.
Đáp án: went → had gone
Vì: đây là câu giả định trái với quá khứ S1+ would rather (that) + S2 + V(past perfect tense)
Dịch nghĩa: Bob mong rằng Jill đã tới lớp ngày hôm qua
Question 19: It is imperative that everyone knows what to do when there is a fire.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 252
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án: knows → know
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Điều cấp bách là mọi người cần biết nên làm gì khi có hỏa hoạn.
Question 20: Public opinion demands that an inquiry held.
Đáp án: held → be held
Vì:
- Đây là câu giả định có dạng: “S1 + V(demand/require/suggest/…) + that + S2+ (should) + Vo”
- Mệnh đề sau ở dạng bị động nên: held → be held
Dịch nghĩa: Quan điểm dư luận yêu cầu rằng nên tổ chức một cuộc điều tra.
Question 21: Marry would rather that her boyfriend would keep his promise.
Tạm dịch: Marry mong rằng bạn trai của cô sẽ giữ lời hứa.
=> Diễn tả mong muốn trái với hiện tại: S + would rather + that + S + V(quá khứ đơn)
Đáp án: would keep –> kept
Question 22: The teacher asked that we stopped talking in the class.
Đáp án: stopped → stop
Vì: đây là câu giả định có dạng: S + V1 + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Cô giáo yêu cầu chúng ta dừng nói chuyện trong lớp học.
Question 23: It has been suggested that children will study hard.
Đáp án: will study → study
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Trẻ con nên học hành chăm chỉ.
Question 24: Jennifer would rather she did not leave her phone at home yesterday.
Đáp án: did not leave → hadn’t left
Vì: Căn cứ vào trạng từ thời gian của quá khứ “yesterday” => đây là câu giả định trái với quá
khứ
Công thức:
S1+ would rather (that) + S2 + V(past perfect tense)
Dịch nghĩa: Jennifer mong rằng cô ấy đã không để quên điện thoại ở nhà ngày hôm qua.
Question 25: If this were proven right, you will be considered innocent.
Ta có:
Trong thức giả định người ta dùng điều kiện loại 2 để diễn tả một điều không có thật ở hiện tại
hoặc không thể xảy ra ở tương lại.
=> Đáp án: will => would
Tạm dịch: Nếu như điều này được chứng minh là đúng thì bạn sẽ được xét là vô tội.
Question 26: It has been suggested that he forgets the election.
Đáp án: forgets → forget
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Người ta gợi ý rằng anh ấy nên quên cuộc bầu cử đi..
Question 27: It was recommended that we will wait for the authorities.
Đáp án: will wait → wait
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Chúng ta được đề nghị là nên đợi nhà chức trách.
Question 28: The landlord requested that John moves out of the apartment.
Đáp án: moves → move
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V1 + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Người chủ nhà yêu cầu John rời khỏi căn hộ.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 253
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 29: The company asked that employees do not accept personal phone calls during
business hours.
Đáp án: do not accept –> not accept
Giải thích: Ta có cấu trúc của thức giả định: S1 + V1 + that + S2 + V2(bare)
Tạm dịch: Công ty yêu cầu nhân viên không nhận các cuộc gọi điện thoại cá nhân trong giờ làm
việc.
Question 30: It has been proposed that we will change the topic.
Đáp án: will change → change
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Chúng ta được đề xuất là nên đổi chủ đề.
Đáp án Bài 2:
Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
ĐÁP ÁN
1.B
2.B
3.A
4.C
5.C
6.B
7.B
8.D
9.A
10.B
11.C
12.A
13.A
14.B
15.A
16.C
17.B
18.C
19.D
20.C
21.B
22.D
23.A
24.B
25.C
26.B
27.C
28.D
29.D
30.D
31.A
32.A
33.D
34.A
35.C
36.A
37.A
38.B
39.A
40.A
41.C
Question 1: I enjoyed the movie very much. I wish I ______ the book from which it was made.
A. have read
B. had read
C. should have read
D. am reading
Đáp án B
Cấu trúc: wish + S + had + V(p2): diễn tả điều ước trái ngược với quá khứ
Dịch: Tôi rất thích bộ phim này. Tôi ước mình đã đọc cuốn sách được chuyển thể từ đó.
Question 2: You are late. If you _______ a few minutes earlier, you _______ him.
A. came / would meet
B. had come / would have met
C. come / will meet
D. had come / would meet
Đáp án B
Dịch: Bạn đến muộn rồi. Nếu bạn đến sớm hơn một vài phút, bạn sẽ gặp được cậu ấy.
=> Thực tế là bạn đã đến muộn và đã không thể gặp được cậu ấy. Mặc dù hành động “bị muộn”
đang chia ở hiện tại, nhưng hành động “come” đang giả định cho thời điểm trong quá khứ, dù nó
cách thời điểm nói không là bao, còn thêm yếu tố “sớm hơn vài phút” cho thấy giả định càng lùi
về quá khứ vì nó là giả thuyết trái ngược với hành động trong quá khứ là cách đó vài phút anh ta
chưa đến.
=> Sử dụng câu điều kiện loại 3
Question 3: I can’t stand him. He always talks as though he _______ everything.
A. knew
B. knows
C. has known
D. had known
Đáp án A
Cấu trúc: As though + simple past: diễn tả giả định không có thật ở hiện tại => chia quá khứ
đơn
Dịch: Tôi không thể chịu đựng được anh ta. Anh ta luôn nói như thể anh ta biết tất cả mọi thứ.
Question 4: His doctor suggested that he ______a short trip abroad.
A. will take
B. would take
C. take
D. took
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 254
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án C
Cấu trúc: S1 + suggested + that + S2 +V(bare): gợi ý ai nên làm gì
Dịch: Bác sĩ gợi ý rằng anh ấy nên đi những chuyến du lịch ngắn ra nước ngoài.
Question 5: We might have failed if you _______us a helping hand.
A. have not given
B. would not give
C. had not given
D. did not give
Đáp án C
Cấu trúc: If + S + had+V(2), S + would + have + V(2): diễn tả điều không có thật trong quá khứ.
Dịch: Chúng tôi có thể đã thất bại nếu bạn không giúp chúng tôi một tay.
Question 6: The law requires that everyone ______his car checked at least once a month.
A. has
B. have
C. had
D. will have
Đáp án B
Cấu trúc: Câu giả định với động từ require, động từ sau “that” luôn chia ở dạng nguyên mẫu
=> Chỉ có đáp án B thỏa mãn
Dịch: Luật yêu cầu mọi người phải mang ô tô đi kiểm tra mỗi tháng một lần.
Question 7: He was busy yesterday, otherwise he _______ to the meeting.
A. would come
B. would have been
C. could be
D. would be
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 -diễn tả hành động không có thật trong quá khứ:
S + V(quá khứ đơn) + Otherwise + S + would/could + have + Vp2
Dịch nghĩa: Anh ấy bận rộn ngày hôm qua, nếu không thì anh ấy sẽ đã đến/sẽ đã có thể đến buổi
họp.
=> Theo nghĩa thì ta dùng “would/could have Vp2” ở vế sau đều được.
Question 8: If there were no subjunctive mood, English _______ much easier.
A. will be
B. would have been
C. could have been
D. would be
Đáp án D
Cấu trúc: Câu điều kiện loại 2:
If + S + Ved/were, S + would + V: diễn tả điều không có thực ở hiện tại
Dịch: Nếu như không có thể giả định cách thì tiếng anh đã dễ hơn nhiều.
Question 9: I don’t understand this point of grammar. I wish I ________ it better.
A. understood
B. would understand
C. had understood
D. understand
Đáp án A
Cấu trúc: Wish + S + V(quá khứ đơn): diễn tả mong muốn không có thật ở hiện tại
Dịch: Tôi không hiểu điểm ngữ pháp này. Tôi ước tôi có thể hiểu tốt hơn.
Question 10: It never stops raining here. I wish it __________ raining.
A. stopped
B. would stop
C. had stopped
D. stops
Đáp án B
Dịch: Ở đây chẳng bao giờ ngớt mưa cả. Tôi ước trời sẽ ngừng mưa.
=> Khi mong muốn một sự thay đổi trong tương lai, ta dùng công thức:
S + wish + S + would + V
Question 11: I should never have said that. I wish I _________ that.
A. didn’t say
B. wouldn’t say
C. hadn’t said
D. don’t say
Đáp án C
Cấu trúc: Wish + S + V(quá khứ hoàn thành): diễn tả những mong ước trái với thực tế ở quá
khứ
Dịch: Tôi đáng lẽ ra không nên nói điều đó. Tôi ước rằng tôi đã không nói điều đó.
Question 12: I miss my friends. I wish my friends _________here right now.
A. were
B. would be
C. had been
D. are
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 255
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án A
Cấu trúc: Wish + S + Ved/were: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
Dịch: Tôi nhớ bạn của tôi. Tôi ước rằng bạn của tôi ở đây ngay bây giờ.
Question 13: I speak English terribly. I wish I __________ English well.
A. spoke
B. would speak
C. had spoken
D. speaks
Đáp án A
Cấu trúc: Wish + S + Ved/were: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
Dịch: Tôi nói tiếng anh rất tệ. Tôi ước tôi có thể nói tiếng anh tốt.
Question 14: I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it ________
quiet.
A. kept
B. would keep
C. had kept
D. will keep
Đáp án B
Cấu trúc: Wish + S + would + V: mong muốn có sự thay đổi trong tương lai
=> Vì động từ “làm inh ỏi” đang chia ở hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại thời
điểm nói nên vế sau có thể hiểu là “mong muốn sau đó nó đừng sủa nữa”-> dùng câu ước cho
tương lai; còn ngay lúc đó thì nó đã sủa rồi, không thể dùng ước cho hiện tại để lùi về quá khứ
Dịch: Tôi không thể ngủ. Con chó nhà bên cạnh cứ làm inh ỏi. Tôi ước nó ngừng sủa.
Question 15: –“What will you do during winter vacation?”
–“I don’t know, but it’s about time ______something.”
A. I decided
B. I’ll decide
C. I’d decided
D. I’m deciding
Đáp án A
Cấu trúc: It is (about/high) time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm gì
Tạm dịch:
-" Cậu sẽ làm gì trong suốt kì nghỉ đông?"
- " Mình không biết nữa nhưng đã đến lúc mình phải quyết định một điều gì đó."
Question 16: He was very busy yesterday, otherwise, he ________to your birthday party.
A. would come
B. came
C. would have come
D. should come
Đáp án C
Cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + Otherwise + S + would/could + have + Vp2
Dịch: Hôm qua anh ấy rất bận, nếu không thì anh ấy đã đến buổi tiệc sinh nhật.
Question 17: The two strangers talked as if they _______friends for years.
A. should be
B. had been
C. have been
D. were
Đáp án B
Cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + As if / As though + S + V(quá khứ hoàn thành)
Dịch: Hai người lạ mặt đó đã nói chuyện với nhau như thể họ là bạn lâu năm vậy.
Question 18: It is about time you ___________harder for the next exam.
A. work
B. are working
C. worked
D. have worked
Đáp án C
Cấu trúc: It’s about / high time sb did sth: đã đến lúc ai phải làm gì
Dịch: Đã đến lúc bạn học tập chăm chỉ hơn cho kì thi.
Question 19: The ceiling fan in this room doesn’t look very safe. It looks as if it _________
down.
A. would fall
B. falls
C. is falling
D. is going to fall
Đáp án D
Dịch: Cái quạt trần nhìn không an toàn lắm. Nó trông như thể sắp rơi xuống.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 256
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> diễn tả tình huống có thật, có thể xảy ra vì có dấu hiệu, căn cứ ở hiện tại
=> chia thì tương lai gần “be going to”
Question 20: Team rules require that each player __________ responsible for memorizing one
rule and then for teaching that rule to all of the players.
A. is
B. was
C. be
D. were
Đáp án C
Cấu trúc: require that + S + V(nguyên thể)
Dịch: Quy định của đội yêu cầu mỗi thành viên phải chịu trách nhiệm về việc nhớ một quy định
và sau đó dạy lại cho đồng đội khác.
Question 21: To avoid unnecessary injury, the coach insisted that the players’ tackling drills
__________ on the proper way to fall down.
A. focused
B. focus
C. were focused
D. to focus
Đáp án B
Cấu trúc: Insis that + S + V(bare): nhấn mạnh
Dịch:
Để tránh chấn thương không đáng có, huấn luyện viên nhấn mạnh rằng các bài tập xử lý bóng
của các cầu thủ tập trung vào cách ngã xuống phù hợp.
Question 22: I wish I ______ to retake my exams.
A. do not have
B. will not have
C. am about
D. did not have
Đáp án D
Cấu trúc: wish + S + Ved/were: diễn tã điều ước không có thật ở hiện tại
Dịch: Tôi ước tôi không phải thi lại.
Question 23: The spaceman felt as if he ______ in a paradise.
A. had fallen
B. falls
C. fall
D. has fallen
Đáp án A
Cấu trúc: As if + S + had +Ved/v2: diễn tả hành động không có thật ở quá khứ
Dịch: Người phi hành gia cảm giác như thể anh ấy rơi xuống một thiên đường.
Question 24: He looked frightened as if he ______________ a ghost.
A. has seen
B. had seen
C. were
D. saw
Đáp án B
Cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + as if/as though + S + V(quá khứ hoàn thành)
Dịch: Anh ta nhìn sợ hãi như thể anh ấy trông thấy ma.
Question 25: I wish another more effective teaching method______ used.
A. is
B. was
C. were
D. has been
Đáp án C
Cấu trúc: Wish + S + Ved/were: diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
=> Người ta quy ước dùng “were” cho mọi ngôi trong câu ước, nên ta chọn C
Dịch: Tôi ước một phương pháp dạy hiệu quả hơn được áp dụng.
Question 26: She wishes she ______ a fairy now.
A. was
B. were
C. is
D. are
Đáp án B
Cấu trúc: wish + S +Ved/V2: diễn tả một điều ước không có thật ở hiện tại
Dịch: Cô ấy ước bây giờ mình là một nàng tiên.
Question 27: She spent money as if she ______ plenty of it.
A. have
B. had
C. had had
D. should have
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 257
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc:
S + V(quá khứ đơn) + As if + S + V(quá khứ hoàn thành)
Dịch: Cô ấy tiêu tiền như thể mình là người có tiền vậy.
Question 28: The emperor demanded that the thief ________ brought before him.
A. were
B. will be
C. was
D. be
Đáp án D
Cấu trúc: S + demand that + S2+ V(bare): đòi hỏi, yêu cầu
Dịch: Hoàng đế yêu cầu têm trộm phải được giải tới trước mặt ngài.
Question 29: She talks too much but I wish she______
A. didn’t
B. doesn’t
C. won’t
D. wouldn’t
Đáp án D
Cấu trúc:
- wish + S + would(not) Vo: diễn tả điều ước trong tương lai
-> Câu thế hiện hàm ý ước rằng về sau cô ta sẽ không còn nói quá nhiều nữa, nên dùng ở thì
tương lai sẽ hợp lý hơn hiểu theo cách ước cho hành động không có thật ở hiện tại “ước cô ta đã
không nói nhiều như vậy”. Vì vế đầu “cô ta nói quá nhiều” nó thể hiện ý phàn nàn, trách móc,
mong ước cho điều này đừng tiếp diễn nữa.
Dịch: Cô ấy nói quá nhiều nhưng tôi ước cô ấy sẽ không nói nhiều như vậy nữa.
Question 30: They will drink wine but I wish they______
A. didn’t
B. don’t
C. won’t
D. wouldn’t
Đáp án D
Cấu trúc: wish + S + would: diễn tả mong ước cho tương lai
Dịch: Họ sẽ uống rượu nhưng tôi ước họ không uống.
Question 31: I demand that he _________ immediately.
A. apologize
B. shall apologize
C. will apologize
D. has apologized
Đáp án A
Cấu trúc: demand that + V(bare): đòi hỏi, yêu cầu
Dịch: Tôi yêu cầu anh ấy xin lỗi ngay lập tức.
Question 32: The teacher requires Rose _______by heart 15 English words each day.
A. learn
B. to learn
C. must learn
D. learning
Đáp án A
*Cấu trúc giả định với động từ “require”:
Require + (that) + S + (should) V(bare): đòi hỏi, yêu cầu (rằng) ai đó nên làm gì
*Ngoài ra, với “require” khi dùng theo cấu trúc theo danh động từ và động từ nguyên mẫu theo
sau “to V”:
Require sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì
=> Nhưng lưu ý là ở cấu trúc này, “sb” là một tân ngữ (his, her, us,…) còn trong cấu trúc trên
“S” là một chủ ngữ (he, she, we,…). Đây chính là điểm khác biệt để giúp phân biệt hai cấu trúc
này khi cấu trúc trên bị ẩn “that”.
+ Tuy nhiên, câu này khi dùng tên riêng như “Rose” thì sẽ không phân biệt được tân ngữ hay chủ
ngữ do đó ta chọn cả A và B.
Dịch: Giáo viên yêu cầu Rose (nên) học thuộc lòng 15 từ tiếng anh mỗi ngày.
Question 33: I suggested that she _________ her lawyer before signing the contract.
A. consults
B. shall consult
C. will consult
D. should consult
Đáp án D
Cấu trúc: Suggest + S + (should) + V(bare): khuyên ai nên làm gì
Dịch: Tôi khuyên cô ấy nên xin ý kiến luật sư trước khi ký hợp đồng.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 258
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 34: It is necessary that everything _________ ready by two o’clock tomorrow.
A. be
B. was
C. were
D. would have been
Đáp án A
Cấu trúc: Necessary that + S + V(bare): cần thiết
Dịch: Việc mọi thứ phải sẵn sàng vào lúc 2 giờ ngày mai là cần thiết.
Question 35: They recommend that she _________ to a ski resort in Spain.
A. will go
B. would have gone
C. should go
D. should have gone
Đáp án C
Cấu trúc: Recommend that + S + (should) + V(bare): giới thiệu, đề xuất rằng ai đó nên làm gì
Dịch: Họ khuyên cô ấy nên đi trượt tuyết ở Tây Ban Nha.
Question 36: It is advisable that you _________ your application as soon as possible.
A. submit
B. will submit
C. will have submitted
D. should have submitted
Đáp án A
Cấu trúc: advise that + S + V(bare): cho lời khuyên
Dịch: Bạn nên gởi lá đơn sớm nhất có thể.
Question 37: It is desirable that the hotel manager ____ to call the maintenance staff every 6
months to clean up the air conditioners.
A. remember
B. will remember
C. must remember
D. remembers
Đáp án A
Cấu trúc: Desirable that + S + V(bare): momg muốn điều gì
Dịch: Điều mong muốn là người quản lí khách sạn nhớ gọi nhân viên bảo trì cứ 6 tháng một lần
đến kiểm tra điều hòa.
Question 38: The Principal demanded that the heaters ____ immediately. Winter is coming!
A. are repaired
B. be repaired
C. were repaired
D. repair
Đáp án B
Cấu trúc:
demand that + S + V(bare): đòi hỏi, yêu cầu
=> Câu mang nghĩa bị động nên: demand (that) + S + (should) + be Vp2
Dịch: Hiệu trưởng yêu cầu sửa chữa máy sưởi ngay lập tức. Mùa đông đang tới!
Question 39: The boss insisted that Sam ____ at the meeting as he is too talkative for such a
confidential project.
A. not be
B. isn’t
C. was
D. is
Đáp án A
Cấu trúc: insist that + S + V(bare): khăng khăng đòi
Dịch: Ông chủ kiên quyết đòi Sam không có mặt ở buổi họp vì anh ấy quá nhiều chuyện đối với
một dự án bí mật như vậy.
Question 40: The doctor insisted that she _________to the hospital for tests.
A. go
B. goes
C. will go
D. has gone
Đáp án A
Cấu trúc: S1 + insist that + S2 + (should) + V(bare): ai đó khăng khăng/ kiên quyết rằng…
Dịch: Bác sĩ kiên quyết rằng cô ấy nên đi bệnh viện để kiểm tra.
Question 41: She suggested that we _________ in the lobby of the hotel at 9:00 a.m.
A. shall meet
B. will meet
C. should meet
D. would have met
Đáp án C
Cấu trúc: S + suggest that + S2 + should + V(bare): khuyên ai nên làm gì
Dịch: Cô ấy đề nghị chúng tôi gặp nhau tại sảnh của khách sạn lúc 9 giờ sáng.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 259
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án Bài 3:
Exercise 3: Rewrite the following sentences.
Question 1: Please don’t tell anyone about it.
- I’d rather you________________________________________________________
Cấu trúc: Would rather sb + V(quá khứ đơn): muốn ai đó làm gì hơn
Đáp án: I’d rather you didn’t tell anyone about it.
Tạm dịch: Tôi muốn bạn không nói cho bất cứ ai biết về điều đó.
Question 2: I would prefer you to deliver the sofa this afternoon.
- I’d rather you _______________________________________________________
Đáp án
Key: delivered the sofa this afternoon.
Vì: Đây là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì
=> Cấu trúc: would prefer + sb + to V: muốn ai làm gì
=> Giả định trái với hiện tại (vì có “this afternoon”):
S1 + would rather + S2 + V(quá khứ đơn) +….
Dịch: Tôi muốn bạn giao hàng ghế sofa vào chiều nay.
Question 3: “Why don’t you ask her yourself?”
- My friend suggests that ____________________________________________
Đáp án
Key: I (should) ask her myself.
Vì: Cấu trúc câu với suggest: S1 + suggest + (that) + S2 + (not) + V(infinitive)
Câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp nên yourself => myself
Dịch: Bạn tôi gợi ý tôi nên tự mình đi hỏi cô gái ấy.
Question 4: She urged her husband to apply for the post in the government.
- She urged that her husband __________________________________________
Đáp án
Đáp án: She urged that her husband apply for the post in the government.
Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Cô ấy giục chồng mình nộp đăng ký vào một chức vụ trong chính phủ.
Question 5: They insisted on my coming early.
- They insisted that ____________________________________________________
Đáp án
Keys: They insisted that I come early.
Vì: Cấu trúc insist on + Ving: khăng khăng làm gì
insist that + S + V(bare): nhất quyết/khăng khăng đòi ai phải làm gì
Dịch: Họ khăng khăng rằng tôi phải đến sớm.
Question 6: An accountant has to master computer science.
- It is necessary that ____________________________________________________
Đáp án
Đáp án: It is necessary that an accountant master computer science.
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Một kế toán viên cần thông thạo khoa học máy tính.
Question 7: It is time for us to leave now.
- It’s time we ____________________________________________________________
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 260
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án
Cấu trúc: It’s time + S + V(quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm gì
Đáp án: It’s time we left now.
Dịch: Đã đến lúc chúng ta rời đi.
Question 8: What a pity! Your sister can’t come with us.
- If only ______________________________________________________________
Đáp án: If only your sister could come with us.
Vì: cấu trúc If only + Subject + V (past tense) bày tỏ một điều ước trái với hiện tại, hiện tại chị
của cô ấy không thể tới
Dịch nghĩa: Giá mà chị/em gái của cậu có thể đến chơi với chúng ta.
Question 9: Everyone find it important for us to do something to save the environment.
- It is important that we ________________________________________________
Đáp án
Cấu trúc: It is important that + S + V(bare)
Đáp án: It is important that we do something to save the environment.
=> “to save” là hình thức dùng “to V” để chỉ mục đích, còn “do sth” mới là động từ chính cần
chia theo cấu trúc là để dạng V(bare)
Dịch: Việc chúng ta phải làm một điều gì đó để cứu lấy môi trường là rất quan trọng.
Question 10: Michael lost his job last month, so he couldn’t buy a car.
- If Michael _____________________________________________________________
Đáp án: If Michael hadn’t lost his job last month, he could have bought a car.
Vì: đây là câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ, sự thật là Michael đã
mất việc
Công thức điều kiện loại 3: If + clause (past perfect tense), S + could/would (not)+ have + PII
Dịch nghĩa: Nếu Michael không mất việc vào tháng trước, anh ấy đã có thể mua một chiếc ô tô.
Question 11: He regrets applying for the job in that company.
- He wishes ______________________________________________________________
Đáp án: He wishes he hadn’t applied for the job in that company.
Vì: cấu trúc Regret + Ving được sử dụng để nói về việc hối hận về việc đã làm trong quá khứ
nên khi viết lại câu sẽ sử dụng cấu trúc S + (wish) + S+ V (past perfect tense)
Dịch nghĩa: Anh ấy ước rằng mình đã không xin việc ở công ty đó.
Question 12: The headmaster insists on every schoolgirl’s wearing Ao Dai every Monday.
- The headmaster insists that __________________________________________
Cấu trúc: insist that + S + V(bare): khăng khăng đòi ai phải làm gì
Đáp án: The headmaster insists that every schoolgirl wear Ao Dai every Monday.
Dịch: Hiệu trưởng quả quyết rằng mọi nữ sinh đều mặc áo dài vào thứ Hai hàng tuần.
Question 13: They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy.
- It is advisable that she ________________________________________________
Đáp án: It is advisable that she (should) eat less meat and fat to keep herself healthy.
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Cô ấy được khuyên là nên ăn ít thịt và chất béo để giữ cơ thể khỏe mạnh.
Question 14: Naturally, a child had better respect his parents.
- It is natural that ______________________________________________________
Đáp án: It is natural that a child should respect his parents.
Dịch nghĩa: Đó là lẽ tự nhiên mà một đứa trẻ nên tôn trọng cha mẹ của mình.
Question 15: He needs to come to the interview early.
- It is necessary that __________________________________________________
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 261
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc: It’s necessary + that + S + (should) + V(bare)
Đáp án: It is necessary that he come to the interview early.
Dịch: Điều cần thiết là anh ấy cần đến buổi phỏng vấn sớm.
Question 16: She must find it important to take two medicines every day.
- It is important that __________________________________________________
Dịch câu đề:
Cô ấy phải thấy việc uống hai viên thuốc mỗi ngày là rất quan trọng.
Cấu trúc:
It is important that + S + (should) + V(bare): điều quan trọng là ai đó nên/cần làm gì
Đáp án: It is important that she take two medicines every day.
(Điều quan trọng là cô ấy cần phải uống hai viên thuốc mỗi ngày.)
Question 17: It is too late. He must go home.
- It’s high time he ______________________________________________________
Đáp án: It’s high time he went home.
Vì: cấu trúc It’s high time + Subject + V (past simple tense) diễn tả một việc cần được làm
ngay lúc đó
Dịch nghĩa: Đã đến lúc anh ấy phải về nhà.
Question 18: Every student must wear uniform. It is obligatory.
- It is obligatory that ___________________________________________________
Đáp án: It is obligatory that every student wear uniform.
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Việc học sinh mặc đồng phục là điều bắt buộc.
Question 19: They recommended her to go to the best doctor in town.
- They recommended that she _________________________________________
Đáp án: They recommended that she go to the best doctor in town.
Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + (should) + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Họ khuyên cô ấy nên đến gặp bác sĩ tốt nhất trong thị trấn.
Question 20: The man demanded to be told everything about the accident.
- The man demanded that everything _________________________________
Đáp án: The man demanded that everything about the accident (should) be told.
Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể), mệnh đề sau ở dạng bị
động nên dùng be told thay vì tell
Dịch nghĩa: Người đàn ông yêu cầu cần phải được biết mọi thứ về vụ tai nạn.
Question 21: Her GP advised her to do more exercise.
- Her GP suggested ______________________________________________________
Đáp án: Her GP suggested that she (should) do more exercise.
Vì: S1 + suggested that + S2 + (should) + V(bare)
Dịch: Bác sĩ gia đình của cô đề nghị cô nên tập thể dục nhiều hơn.
Question 22: The Prime Minister was asked very forcefully to consider resigning.
-They demanded __________________________________________________________
Đáp án: They demanded that the Prime Minister (should) resign.
Vì: demand + that + S + (should) + V(bare)
Dịch: Họ yêu cầu Thủ tướng phải từ chức.
Question 23: If I were her, I would look for a job that is not so stressful.
- I recommend ___________________________________________________________
Đáp án: I recommend that she (should) look for a job that is not so stressful.
Vì: recommend that + S + (should)+ V(bare): đề xuất, gợi ý rằng ai đó nên làm gì
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 262
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Tôi gợi ý rằng cô ấy nên tìm một công việc không quá căng thẳng.
Question 24: She asked him to fix the computer.
- She requested __________________________________________________________
Đáp án: She requested that he fix the computer.
Vì: request + that + S + (should) + V(bare)
Dịch: Cô yêu cầu anh rằng anh ta nên sửa máy tính đi.
Question 25: Sandra wanted the post office to hold onto her mail.
- Sandra asked __________________________________________________________
Đáp án: Sandra asked that the post office hold onto her mail.
Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Sandra yêu cầu bưu điện giữ lại thư của cô ấy.
Question 26: The judge told the lawyer to be quiet.
- The judge insisted ____________________________________________________
Đáp án: The judge insisted that the lawyer be quiet.
Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Thẩm phán yêu cầu luật sự giữ im lặng.
Question 27: My supervisor said it would be a good idea for me to accept this new position.
- My supervisor suggested ____________________________________________
Đáp án: My supervisor suggested that I (should) accept this new position.
Vì: suggest that + S + (should) + V(bare)
Dịch: Người giám sát của tôi đề nghị tôi nên chấp nhận vị trí mới này.
Question 28: I have always regretted not having studied harder at school.
- I have always wished __________________________________________________.
Đáp án: I have always wished that I had studied harder at school.
Giải thích:
- Regret + Ving: hối tiếc vì đã làm gì
=> Câu đề: Tôi đã luôn hối hận vì đã không học hành chăm chỉ hơn ở trường.
- Ước cho quá khứ: wish + S + V(quá khứ hoàn thành)
Dịch: Tôi đã luôn ước rằng tôi đã học tập chăm chỉ hơn ở trường.
Question 29: “Give me a refund,” John told the clerk.
- John demanded _________________________________________________________
Đáp án: John demanded that the clerk give him a refund.
Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: John yêu cầu thư ký hoàn lại tiền cho anh ấy.
Question 30: “Could you help me move some boxes,” Tom asked me.
- Tom asked __________________________________________________________
Đáp án: Tom asked that I help him (to) move some boxes.
Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Tom yêu cầu tôi giúp anh ta di chuyển một số hộp.
Đáp án Bài 4:
Exercise 4: Give the correct forms of the verbs in the blankets.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 263
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 1: Some managers require that the secretary (be)_____________ responsible for
writing all reports as well as for balancing the books.
Key: be/should be
Vì: S1 + require + that + S2+ (should) + V(infinitive)
Dịch: Một số giám đốc yêu cầu thư ký chịu trách nhiệm cho cả việc viết báo cáo và lâp bảng cân
đối kế toán.
Question 2: It is essential that cancer (diagnose) _____________and treated as early as possible
in order to assure a successful cure.
Key: be diagnosed
Vì: It is essential (that) + S + (should) + V(infinitive)
Dịch: Chẩn đoán và điều trị ung thư càng sớm càng tốt là rất quan trọng để có thể đảm bảo việc
chữa trị thành công.
=> Câu mang nghĩa bị động nên không phải diagnose mà là be diagnosed
Question 3: It was suggested that Oscar (study)______________ the material more carefully
before attempting to pass the exam.
Key: (should) study
Vì: It + to be + suggested + (that) + S (should) + V(infinitive)
Dịch: Oscar được khuyên là đọc tài liệu kỹ hơn trước khi đi thi.
Question 4: It is imperative that a graduate student (maintain)_________ a grade point average
of “B” in his major field.
Key: maintain
Vì: It is imperative (that) + S + (should) + V(infinitive)
Dịch: Việc sinh viên tốt nghiệp duy trì được mức điểm số trung bình môn chuyên ngành là B rất
quan trọng.
Question 5: It is necessary that one (meet)________ with a judge before signing the final
documents for a divorce.
Key: meet
Vì: It is necessary + (that) + S + (should) + V(infinitive)
Dịch: Trước khi ký giấy tờ cuối cùng thỏa thuận việc ly hôn, đương sự phải gặp gỡ quan tòa.
Question 6: I bet she wishes that she never (get)______________ involved in the whole mess.
Tạm dịch: Tôi cá là cô ấy ước rằng mình chưa bao giờ dính líu đến toàn bộ những rắc rối đó.
Giải thích: Thực ra thì cô ấy đã dính líu tới rồi => Ước cho quá khứ:
Công thức: S + (wish) + S + V (quá khứ hoàn thành)
Đáp án: get => had never got
Question 7: I’d rather you (not say) ______________ anything to John about this conversation.
Key: didn’t say
Vì: Đây là loại câu thể hiện mong muốn của người nói ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc câu phủ định: S1 + would rather + (that) + S2 + did not + V(infinitive)
Dịch: Tôi mong bạn sẽ không nói gì với Jane về cuộc đối thoại này.
Question 8: I would rather you (not get) _____________ to school so late last Tuesday.
Key: hadn’t got
Vì: Căn cứ vào trạng từ “yesterday” => Câu giả định một việc trái với sự thật xảy ra trong quá
khứ
Công thức: S + would rather + (that) + S + had Vp2: ai đó muốn (rằng) ai khác làm gì trong quá
khứ (giả định trái ngược với quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành)
Dịch: Tôi muốn giá như bạn không đi học muộn hôm thứ Ba tuần trước.
Question 9: I wish Paul worked as hard as Mary (do) ______________.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 264
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Tôi ước Paul làm việc chăm chỉ như Mary.
=> Tôi chỉ ước Paul làm việc chăm chỉ chứ không ước Mary làm việc chăm chỉ. Vì thực tế là
Mary chăm thật rồi, không cần ước nữa do đó không lùi thì động từ chia cho Mary là “does”
=> Đáp án: do => does
Question 10: John left without a word. If only he (say)______________ something.
Key: had said
Vì: “left” → động từ ở thì quá khứ đơn.
=> Ước cho quá khứ: If only + S + V(quá khứ hoàn thành)
Dịch: John đã rời đi mà không nói một lời. Giá như cậu ấy đã nói điều gì đó.
Question 11: It has been raining for days now. I wish it (stop)______________ soon.
Key: would stop
Vì: Căn cứ vào ngữ cảnh của câu và trạng từ “soon”
=> Câu ước cho một điều sẽ xảy ra trong tương lai→ would +V
Dịch: Trời đã mưa nhiều ngày rồi. Tôi ước gì trời sẽ ngừng mưa sớm.
Question 12: Frankness is a great thing, but I’d rather you (not repeat) ______________ to Miss
White what I think about her.
Key: didn’t repeat
Vì: Đây là loại câu thể hiện mong muốn của người nói ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc câu phủ định: S1 + would rather + (that) + S2 + V(quá khứ đơn)
Dịch: Thành thật là điều tốt, nhưng tôi mong bạn không nhắc lại với cô White những gì tôi nghĩ
về cô ấy.
Question 13: I left my office at four because I was sure Mr. Andrews wouldn’t come. Now I
wish I (wait) ____________ for him.
Key: had waited
Vì: Căn cứ vào “left” => ước trái với quá khứ → động từ ở thời quá khứ hoàn thành
Dịch: Tôi đã rời văn phòng lúc 4 giờ vì nghĩ ngài Andrews sẽ không đến. Giờ thì tôi ước mình
đã ở lại đợi.
Question 14: I’m afraid very few people know about the concert and almost no one will come. If
only the posters (hang) _____________ on time.
Key: had been hung
Dịch: Tôi e là rất ít người biết về buổi hòa nhạc và sẽ chẳng ai đến. Giá như tấm áp phích đã
được treo đúng lúc.
=> Thực ra là tấm áp phích đã không được treo đúng giờ => ước cho quá khứ => động từ chia về
quá khứ hoàn thành.
=> Tấm áp phích phải được treo => bị động của thì quá khứ hoàn thành
Question 15: Jack, the security guard at the factory, wishes the robbery (not occur)
_____________ on his shift.
Key: hadn’t occurred
Dịch: Người bảo vệ ở nhà máy-Jack ước vụ trộm đã không xảy ra vào ca trực của mình.
=> Thực ra thì vụ trộm đã xảy ra vào đúng ca trực của ông này => ước cho quá khứ => động từ
chia về quá khứ hoàn thành
Question 16: The fans proposed that they (stand) _______ there when G-Dragon gets off the
plane.
Cấu trúc: propose + that + S + V(nguyên dạng)
Dịch nghĩa: Người hâm mộ đề xuất rằng họ nên đang đứng đó khi G-Dragon xuống máy bay.
=> Đáp án: be standing
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 265
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 17: It is recommended the candidate (take)________ as many IELTS mock tests as
possible before going for the real exam, which costs nearly $250.
Cấu trúc: It is recommended (that) + S + (should) + V(bare)
Dịch: Người ta gợi ý rằng thí sinh nên tham gia càng nhiều bài thi thử IELTS càng tốt trước khi
đi thi thật, với mức chi phí gần 250 đô la.
Đáp án: (should) take
Question 18: The board of executives requested every employee (come)____ to the meeting this
weekend.
Key: come/to come
Vì: +Cấu trúc câu giả định với request: S1 + request + (that) + S2 + (should) + Vo
+Ngoài ra, khi người ta đã lược bỏ “that” như vậy , ta có thể hiểu câu theo 1 cấu trúc khác:
Request sb to do sth: yêu cầu ai làm gì một cách lịch sự > “request” ở đây là 1 động từ
(Cấu trúc này người ta thường dùng ở thể bị động hơn, vì nó thể hiện tính lịch sự cao; nhưng chủ
động vẫn dùng bình thường dù không nhiều)
Dịch: Ban điều hành yêu cầu tất cả nhân viên phải đến tham gia cuộc họp cuối tuần này.
Question 19: We suggested that you (admit)___________ to the organization.
Key: be admitted
Vì: Cấu trúc với suggest: S1 suggest (that) S2 (should) V (infinitive)
Dịch: Chúng tôi đề xuất rằng bạn nên được nhận vào tổ chức đó.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta chia “(should) be Vp2”
Question 20: It is imperative that you (be)_____________ ready when the car comes for you.
Key: be
Vì: Cấu trúc câu giả định It is imperative that S V (infinitive)
Dịch: Điều quan trọng là bạn phải sẵn sàng khi ô tô đến đón.
Question 21: Olga recommends that his brother (not take) _______ the job without reading the
work contract thoroughly.
Cấu trúc: recommend that + S + (should) + V(bare)
Dịch: Olga khuyên anh trai không nên nhận công việc mà không đọc kỹ hợp đồng làm việc.
Đáp án: (should) not take
Question 22: I wish I (be)____________ able to accept that role, but I was preparing for another
play at the time.
Key: had been
Vì: Câu ước trái với sự việc xảy ra trong quá khứ
Công thức: S1 + wish + S2 + V (quá khứ hoàn thành)
Dịch: Tôi ước mình đã có thể nhận vai đó, nhưng thời điểm ấy tôi đang chuẩn bị cho một vở
kịch khác.
Question 23: What a pity I was away! If only the fax (reach) _____________ me an hour earlier.
Key: had reached
Vì: Căn cứ vào “was” => Câu giả định trái với sự thât xảy ra trong quá khứ
Công thức: If only + S + V( thời quá khứ hoàn thành)
*Note: “reach” trong trường hợp này mang nghĩa là “arrive”
=> “reach sb = arrive sb”, do đó ta dùng thể chủ động vì hành động “đến” là tự nó đến chứ
không có tác động nào cả, và “arrive” là một dạng ngoại động từ nên không bao giờ dùng thể bị
động khi nó mang nghĩa đó; lưu ý không nhầm lẫn với hành động “send: gửi”=> hành động này
mới là hành động cần chia bị động vì nó phải “được gửi” chứ không thể “tự gửi”
Dịch: Tiếc quá lúc đó tôi đi vắng! Giá như tờ fax đến tôi sớm hơn 1 tiếng.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 266
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 24: The situation was a little embarrassing when Mary served roast beef for dinner. I
wish I (tell) _____________ her that Nick was a vegetarian.
Key: had told
Vì: Căn cứ vào “was” => Câu ước trái với sự việc xảy ra trong quá khứ
Công thức: S1 + wish + S2 + V (thời quá khứ hoàn thành)
Dịch: Tình huống có hơi xấu hổ khi Mary phục vụ món thịt bò nướng cho bữa tối. Tôi ước mình
đã nói với cô ấy là Nick ăn chay.
Question 25: If only we (know) ______________ about this service before!
Key: had known
Vì: Câu ước trái với sự việc xảy ra trong quá khứ:
S1 + wish + S2 + V (thời quá khứ hoàn thành)
Dịch: Giá như trước đây chúng ta biết về dịch vụ này.
Question 26: I’d rather you (tell) _____________ me the truth now.
Key: told
Vì: Căn cứ vào trạng từ “now” => Đây là loại câu thể hiện mong muốn của người nói ở hiện tại
hoặc tương lai
→ Động từ ở thời quá khứ đơn
Dịch: Tôi muốn bạn nói với tôi sự thật ngay lúc này.
Question 27: I’d rather you (buy)______________ the tickets before they are all sold out.
Dịch: Tôi muốn bạn mua vé trước khi người ta bán hết chúng.
Công thức: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=> Đáp án: bought
Question 28: I wish I (have) _____________ time to see more exhibitions.
Tạm dịch: Tôi ước tôi (đã) có thời gian để xem nhiều triển lãm hơn.
=> Vì ngữ cảnh không rõ nên ta có thể hiểu mong ước trái ngược với thực tế ở hiện tại hoặc quá
khứ đều được. Quan trọng là hiểu được cấu trúc với “wish”, ước trái với thì nào thì lùi 1 thì so
với thì đó:
Công thức: S + (wish) + S + V(quá khứ đơn)/Had Vp2
Đáp án: had/had had
Question 29: I’m really sleepy today. I wish I (not have to take) ______________ Bob to the
airport late last night.
Key: hadn’t had to take
Vì: Căn cứ vào trạng từ “last night” => Câu ước trái với sự thât xảy ra trong quá khứ
Công thức: S1 wish S2 V (thời quá khứ hoàn thành)
Dịch: Hôm nay tôi rất buồn ngủ. Tôi ước gì mình đã không phải đưa Bob tới sân bay tối qua.
Question 30: I’d rather you (not be) _____________ absent from the meeting yesterday. Things
might have been different.
Key: hadn’t been
Vì: Căn cứ vào trạng từ “yesterday” => Câu giả định trái với quá khứ→ Động từ chia ở thời quá
khứ hoàn thành
Dịch: Tôi muốn bạn đã không vắng mặt trong cuộc họp ngày hôm qua. Mọi thứ có thể sẽ khác.
Question 31: Frankly, I’d rather you (not do) ______________ anything about it for the time
being.
Key: didn’t do
Vì: Đây là loại câu thể hiện mong muốn của người nói ở hiện tại hoặc tương lai
→ Động từ ở thời quá khứ đơn
Dịch: Thật lòng trong thời gian này tôi muốn bạn đừng làm bất cứ điều gì.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 267
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 32: Tom has never been to Madrid, but he talks as if he (be) ______________ there
himself.
Key: had been
Vì: Câu giả định với as if trái với thời hiện tại hoàn thành→ Động từ chia ở thời quá khứ hoàn
thành
Dịch: Tom chưa bao giờ tới Madrid, nhưng anh ấy nói chuyện như thể chính mình đã từng tới đó
vậy.
Question 33: I didn’t see anyone but I felt as though I (watch) ______________.
Dịch: Tôi không nhìn thấy bất cứ ai nhưng tôi có cảm giác như mình đang bị theo dõi.
=> Tôi cảm giác đang bị theo dõi => chia thì tiếp diễn và phải ở dạng bị động.
*Lưu ý là ở đây có dùng “as though” là thức giả định, theo quy tắc, khi diễn tả hành động đi sau
nó mà không có thật thì sẽ lùi về một thì. Tuy nhiên, nếu đó là hành động có thể xảy ra, như một
sự thật hiển nhiên, hay một điều ai tin rằng là đúng thì sẽ không lùi thì
=> Trong câu này, theo cảm tính của người nói thì họ đang tin rằng hành động “bị theo dõi” là có
thật, dù không nhìn thấy, không chắc, nhưng điều này hoàn toàn khả thi để nói rằng “việc bị theo
dõi” đang diễn ra ngay lúc đó, vì đã bị theo dõi bí mật thì bản thân họ không nhìn thấy được là
điều có lý, do đó ta không lùi thì
Đáp án: were being watched
Question 34: The children sing loudly as if they (be) _________ the winners.
Key: were
Vì: Câu giả định trái với hiện tại→ Động từ ở thời quá khứ đơn
Dịch: Bọn trẻ hát to như thể chúng là người chiến thắng.
Question 35: You talk as though it (be)_____________ a small thing to leave your country
forever.
Key: were
Vì: Câu giả định trái với hiện tại với động từ tobe → were
Dịch: Bạn nói như thể việc rời xa quê hương mãi mãi chỉ là chuyện nhỏ ý.
Question 36: Everybody feels sorry for him and says that if only he (spend)_______________
more time revising.
Key: had spent
Vì: Câu giả định trái với quá khứ → động từ ở thời quá khứ hoàn thành
Dịch: Mọi người đều cảm thấy tiếc cho anh ấy và nói giá như anh ấy dành nhiều thời gian hơn
cho việc ôn tập.
Question 37: He looks as though he (never get) _____________ a square meal in his life, but in
fact his wife feeds him very well.
Tạm dịch: Anh ta trông như chưa bao giờ có một bữa ăn thịnh soạn trong đời, nhưng thực tế vợ
anh ta nuôi anh ta rất tốt.
=> Giả thuyết trái với hiện tại => động từ chia về thì quá khứ đơn
Đáp án: NEVER GOT
Question 38: If only he (tell) ____________ us the truth in the first place, things wouldn’t have
gone so wrong.
Key: had told
Vì: Câu giả định trái với quá khứ→ động từ chia ở thời quá khứ hoàn thành
Dịch: Giá như anh ta đã nói sự thật với chúng tôi ngay từ đầu, mọi chuyện đã không tệ như vậy.
Question 39: It is high time for us (think) _____________ about choosing a place to settle
down.
Key: to think
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 268
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Vì: Cấu trúc It’s (high) time for sb to V: đã đến lúc cho ai đó làm gì
Dịch: Đã đến lúc chúng ta nghĩ về việc chọn một nơi để ổn định.
Question 40: The doctor advised that the man (transfer) __________ to a private room.
Key: (should) be transferred
Cấu trúc: S1 advise that S2 + (Should) Vo
Câu bị động → (should) be transferred
Dịch: Bác sỹ khuyên người đàn ông đó nên được chuyển sang phòng riêng.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 269
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG
A. FORM
PHÂN BIỆT NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỘI ĐỘNG TỪ
Ngoại động từ (Transitive Verb)
Nội động từ (Intransitive Verb)
Ngoại động từ diễn tả hành động tác động
trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được
theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân
ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh.
 Ví dụ: He bought a bunch of flowers.
(Anh ta mua một bó hoa.)

Nội động từ diễn tả hành động dừng lại
với người nói hay người thực hiện nó.
Nội động từ không cần có tân ngữ trực
tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải
có giới từ đi trước; tân ngữ này được gọi
là tân ngữ của giới từ (prepositional
object), không phải là tân ngữ trực tiếp.
 Ví dụ: He has just left. (Anh ta vừa đi rồi.)
We were at home last night. (Chúng tôi ở
nhà tối qua.)

Ngoại động từ có dạng:
Nội động từ có dạng:
S+V+O…
S+V+…
CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Chủ động:
Bị động:
S + V(chủ động) +
O
S + V(bị động) + by + S
O (đứng ở cuối câu bị động hoặc đứng trước
trạng từ thời
gian)
Bắt buộc bỏ “by people/ by someone/ by somebody/ by no one/ by
nobody”
Note:
Có thể bỏ “by me/ by you/ by them/ by us/ by him/ by her”
BẢNG CHIA CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG
TENSES
ACTIVE VOICES
PASSIVE VOICES
1. Present simple tense
(hiện tại đơn)
S + V(bare)/ V(s/es)
S + am/is/are + Vp2
2. Past simple tense
(quá khứ đơn)
S + Ved/ V(cột2)
S + was/were + Vp2
3. Simple future tense
(tương lai đơn)
S + will + V(bare)
S + will + be + Vp2
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 270
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
S + am/is/are + V-ing
S + am/is/are + being + Vp2
S + was/were + V-ing
S + was/were + being + Vp2
6. Present perfect tense
(hiện tại hoàn thành)
S + have/has + Vp2
S + have/has + been + Vp2
7. Past perfect tense
(quá khứ hoàn thành)
S + had + Vp2
S + had + been + Vp2
8. Near future tense
(tương lai gần)
S + am/is/are + going to
+ V(bare)
S + am/is/are + going to + be +
Vp2
9. Modal verbs
(động từ khuyết thiếu)
S + modal verbs +
V(bare)
S + modal verbs + be + Vp2
4. Present continuous
tense
(hiện tại tiếp diễn)
5. Past continuous tense
(quá khứ tiếp diễn)
Các dạng
BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
Công thức
S1 + V1 + that + S2 + V2 + …
→ It + V1(bị động) + that + S2 + V2+ ...
→ S2 + V1(bị động) +
Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
to + V2(bare)
(nếu V2 và V1 cùng thì)
+ to have + V2(p2)
(nếu V2 và V1 khác thì)
Câu chủ động: S + V + O + V(bare)
Với động từ chỉ giác quan
Câu bị động: S + be + Vp2 + to +
V(bare)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Ví dụ
People
believe
that 13 is
an
unlucky
number.
→ It is
believed
that 13 is
an
unlucky
number.
→ 13 is
believed
to be an
unlucky
number.
I saw
him pass
my
house.
→ He
was seen
to pass
Page 271
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Câu chủ động: S + V + O + V-ing
Câu bị động: → S + be + Vp2 + V ing
Câu chủ động: S + make + O + V(bare)
Câu bị động: S + be + made + to +
V(bare)
MAKE
Câu chủ động: S + let + O + V(bare)
LET
Câu bđ: S + be + allowed/permitted
+ to+ V(bare)
Cấu trúc 1: S + V + to V + O
Câu chủ động: S + V + to V + O
Động từ theo sau là “to V”
Câu bị động: S + V + to be + V(p2)
Cấu trúc 2: S + V + O1 + to V + O2
Nếu S = O2 thì ta có công thức sau:
Câu chủ động: S + V + O1+ to V +
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
my
house.
I saw him
passing
my
house.
→ He
was seen
passing
my
house.
The
teacher
made us
do all the
homewor
k.
→ We
were
made to
do all the
homewor
k by the
teacher.
My
parents
don't let
us go out
at night.
→ We are
not
allowed/
permitted
to go out
at night.
They
began to
plant
rubber
trees long
ago.
→ Rubber
trees
began to
be planted
long ago.
Page 272
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
O2
Câu bị động: S + V + to be + V(p2) +
by O1
Nếu S ≠ O2 thì ta có công thức sau:
Câu chủ động: S + V + O1+ to V +
O2
Câu bđ: S + V + O2 + to be +V(p2) +
by O1
He
expected
his family
to pick
him up at
the
airport.
→ He
expected
to be
picked up
at the
airport by
his
family.
He
expected
someone
to repair
his
computer.
→ He
expected
his
computer
to be
repaired.
Nếu S = O2 thì ta có công thức sau:
Câu chủ động: S + V + O1+ V-ing +
O2
Câu bị động: S + V
+ being + V(p2) + by O1
Động từ theo sau là “V-ing”
Nếu S ≠ O2 thì ta có công thức sau:
Câu chủ động: S + V + O1+ V-ing +
O2
Câu bđ: S + V + O2
+ being + V(p2) + by O1
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
He likes
people
speaking
well of
him.
→ He
likes
being
spoken
well of.
He hates
nonprofession
al people
criticizing
his work.
→ He
hates his
work
Page 273
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dạng chủ động: S + have + sb + V(bare)
or: S + get + sb + to
V(bare)
Dạng bị động: S + have/get + st + V(p2)
Thể nhờ bảo
Thể khẳng định: V + O
Câu mệnh lệnh
S + should/must + be + V(p2)
Let + O + be + V(p2)
Thể phủ định: Don’t V + O
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
being
criticized
by nonprofession
al people.
The
painter
finished
my
father's
portrait
yesterday.
→ My
father had
the
painter
finish his
portrait
yesterday.
→ My
father had
his
portrait
finished
by the
painter
yesterday.
Turn off
the lights
before
you go to
bed.
→ The
lights
must/
should be
turned
off
before
you go to
bed.
Write
your
name on
the top of
Page 274
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
S + should/must + not + be +
V(p2)
Don’t Let + O + be + V(p2)
Câu chủ động: It's + one's duty + to V
Câu bị động: S + be + supposed + to
V
Với cấu trúc câu “It’s one’s duty to
V”
Câu chủ động: It + is/was + (im)possible
Với cấu trúc câu “It’s (im)possible to
V”
+ to V + O
Câu bị động: → S + can/could + (not) +
be + V(p2)
Với 7 động từ đặc biệt
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Các động từ: suggest, require, request,
order, demand, insist(on), recommend.
Câu chủ động:
S + suggest/ recommend/ order/ require...
+ that + S + V(bare) + O
Câu bị động:
It + (be) + suggested/ recommended/
ordered/ required... + that + O +
should + be + Vp2
this
paper.
→ Let
your
name be
written
on the
top of
this
paper.
It's
everyone'
s duty to
keep the
environm
ent clean.
→ Every
one is
supposed
to keep
the
environm
ent dean.
It is
possible
to type
the letter
now.
→ The
letter can
be typed
now.
He
suggeste
d that we
organize
a warm
party.
→ It was
suggeste
d that a
warm
party
Page 275
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
should be
organize
d.
Câu chủ động: Sb + need + to V
Câu bị động: St + need + V-ing
= St + need + to be + Vp2
NEED
She needs
to type the
report
→ The
report
needs
typing/to
be typed.
B. PRACTICE EXERCISES
Exercise 1: Give the correct form of the verb given in each following blank.
Question 1: The problem already (discuss)______by the board of directors when it was
proposed again.
Question 2: The building (build)______on waste land near the town since 2017 by
contractors.
Question 3: Billions of dollars (spend)______on cancer research by the government last
year.
Question 4: References (not use)______in the exam rooms.
Question 5: Ted (bite)______by a bee while he was sitting in the garden.
Question 6: The meeting (hold)______in this hall tomorrow.
Question 7: This house and these cars (paint)______for Christmas tonight by the Greens.
Question 8: I suggested the room (decorate)______before your mother’s birthday.
Question 9: There (say)______a number of reasons for the falloff of the Roman Empire.
Question 10: When the old school friends met, a lot of happy memories
(bring)______back.
Question 11: The bank is reported in the local newspaper (rob)______in broad daylight
yesterday.
Question 12: The company’s travel budget (reduce)______substantially for the last two
years.
Question 13: Understandably, her friends (surprise) ______when Julia married someone
else after being engaged to John for two years.
Question 14: He currently (consider)______to be the best British athlete.
Question 15: The facsimile (send)______when the secretary returns from lunch.
Question 16: By the time I came here, all the better jobs (take)______.
Question 17: I don’t remember (tell)______of the decision to change the company policy
on vacations.
Question 18: It was announced that neither the passengers nor the driver (injure)
______in the crash.
Question 19: A buried treasure (believe)______to have been hidden in the tomb.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 276
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 20: The third team had the mission successfully (complete)______before the
set time limit.
Question 21: Six out of the seven wonders of the ancient world are said to (be)______
destroyed.
Question 22: Public buildings throughout the country will soon (implement)______a nosmoking policy.
Question 23: According to a new policy, overnight camping in all national parks no
longer (permit)______.
Question 24: The first question must (answer)______before you attempt the others.
Question 25: The products damaged during shipment or packaging should
(replace)______immediately.
Question 26: I was bom and grew up in the house (destroy)______in an earthquake 10
years ago.
Question 27: Because of a mechanical problem, the replacement parts could not
(ship)______by tomorrow.
Question 28: The rumors go that Jack will be arrested. He is said (take)______part in a
bloody robbery.
Question 29: He would have studied medicine if he (admit)______to a medical school.
Question 30: Everyone likes (congratulate)______when they have got some success.
Question 31: The living conditions in the rural areas of the country (improve)______
during the past 5 years.
Question 32: Unless we can find new sources of energy, our life will certainly
(affect)______.
Question 33: There is said (be)______a secret tunnel between those two houses.
Question 34: He is said to (be)______playing football since he was 5.
Question 35: The train (suppose)______to arrive at 11.30 but it was an hour late.
Question 36: I don't understand why the students didn't keep silent while the speech
(make)______.
Question 37: I apologized for the mistakes (make)______by my team. There appears to
(be)______a slight misunderstanding.
Question 38: When (ask)______about the price of her ring, she refused to answer.
Question 39: I must get my mother (clean)______my suit before the interview.
Question 40: No-one seems to (predict)______the correct result.
Exercise 2: Rewrite these sentences in passive voice.
Question 1: He must pay the bills before the fifth of the month.
=> The bills____________________________________________________
Question 2: No one has opened that box for the past hundred years.
=> That box____________________________________________________
Question 3: The boy screamed while the dentist was pulling out one of his teeth.
=> The boy screamed while __________________________________________
Question 4: The fire has destroyed many houses.
=> Many houses ____________________________________________________
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 277
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 5: The children are carrying the chairs into the house.
=> The chairs ____________________________________________________
Question 6: They awarded him the Nobel Prize for medicine in 1946.
=> He ____________________________________________________
Question 7: We saw him leave the office at 6 o’clock this morning.
=> He ____________________________________________________
Question 8: My parents didn’t let me go to school this morning because I was ill.
=> I
Question 9: You ought to water these plants once a week.
=> These plants____________________________________________________
Question 10: People saw her driving a car near the bridge.
=> She was seen ____________________________________________________
Question 11: People thought that he had boarded the plane in New York.
=> It____________________________________________________
(Hoặc => He____________________________________________________ )
Question 12: They believe that all children are bom with equal intelligence.
=> It____________________________________________________
(Hoac => Children _______________________________________________)
Question 13: My parents made me change my minds but I didn’t.
=> I ____________________________________________________
Question 14: She made me tell the truth.
=> I ____________________________________________________
Question 15: Why didn’t you report the accident sooner?
=> Why wasn’t____________________________________________________
Question 16: Mary let us use her car yesterday.
=> We were____________________________________________________
Question 17: I could hear someone crying in the next room.
=> Someone ____________________________________________________
Question 18: I watched people walking past.
=> People
Question 19: Jack saw the car drive up outside the police station.
=> The car____________________________________________________
Question 20: We overheard them say that they didn't really like the food.
=> They were ____________________________________________________
Question 21: I expect you to find your money somewhere in your bedroom.
=> I expect ____________________________________________________
Question 22: We want people to obey traffic rules.
=> We want____________________________________________________
Question 23: She wishes her husband to compliment her on her new dress.
=> She____________________________________________________
Question 24: She wished her parents to allow her to go camping with her classmates.
=> She wished___________________________________________________
Question 25: Do you want me to take you to the airport?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 278
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Do you want __________________________________________________
Question 26: Jane has just begun learning English for 2 weeks.
=> English____________________________________________________
Question 27: People continue to use Facebook as a main way of socializing.
=> Facebook____________________________________________________
Question 28: I don’t like the children making fun of this cat.
=> I don’t like __________________________________________________
Question 29: I hate people calling me through FaceTime.
=> I hate____________________________________________________
Question 30: Famous film stars are often afraid that people can recognize them in public
places.
=> Famous film stars are often afraid of________________________________
Question 31: We have had the teacher correct our test.
=> We have had our test_______________________________________
Question 32: They are going to employ someone to repair the roof.
=> They____________________________________________________
Question 33: We employed a market researcher to find out what people really want
from a cable TV system.
=> We got____________________________________________________
Question 34: She had a tailor shorten her dress.
=> She got____________________________________________________
Question 35: It is impossible to grow roses in this poor soil.
=> Rose____________________________________________________
Question 36: It was impossible to hand in the paper in time because Jane was ill.
=> The paper____________________________________________________
Question 37: It’s your duty to type the report before the meeting.
=> You____________________________________________________
Question 38: It’s everyone’s duty to collect the litter in public areas.
=> Everyone____________________________________________________
Question 39: You need to write a thank-you letter when you come home.
=> A thank - you letter____________________________________________
Question 40: I suggested putting the matter to the committee.
=> I suggested___________________________________________________
Question 41: They told that you were the best architect in this city.
=> You____________________________________________________
Question 42: She supposes that the flowers were killed by frost.
=> The flowers__________________________________________________
Question 43: Why didn’t you tell me about the changes of the schedule?
=> Why wasn’t__________________________________________________
Question 44: Some people inform that the director is going to take a business trip to
England.
=> The director________________________________________________
Question 45: They promise that the performance will start on time.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 279
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> The performance____________________________________________
Question 46: He recommends that we should stay at the city center.
=> It____________________________________________________
Question 47: We believed that Alice would pass the driving test.
=> It____________________________________________________
Question 48: The director notifies all the workers that they will have to work extra hard
this month.
=> All the workers____________________________________________
Question 49: How many trees have they cut down to build that fences?
=> How many trees__________________________________________
Question 50: I had my nephew paint the gate last week.
=> I had the ________________________________________________
Question 51: She will have Peter wash her car tomorrow.
=> She____________________________________________________
Question 52: They have her tell the story again.
=> They____________________________________________________
Question 53: John gets his sister to clean his shirt.
=> John____________________________________________________
Question 54: Anne had had a friend type her composition.
=> Anne had_________________________________________________
Question 55: It was impossible to persuade him to join with us.
=> He____________________________________________________
Question 56: It’s everyone’s duty to take part in the campaign to plant trees in spring.
=> Everyone__________________________________________________
Question 57: I will get the dressmaker to make a new dress.
=> I will____________________________________________________
Question 58: He had a mechanic repair his car.
=> He had____________________________________________________
Question 59: She often gets the technician to maintain the heater.
=> She often__________________________________________________
Question 60: They had the police arrest the shoplifter.
=> They got____________________________________________________
Question 61: Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
=> Are____________________________________________________
Question 62: I must have the dentist check my teeth.
=> I must have my______________________________________________
Question 63: She will have a veterinary surgeon examine her dog.
=> She will____________________________________________________
Question 64: We had a man take this photograph when we were on holiday last summer.
=> We had____________________________________________________
Question 65: The Greens had a carpet cleaner clean their carpet.
=> The Greens had their_________________________________________
Question 66: The chief engineer was instructing all the workers of the plant.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 280
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> All____________________________________________________
Question 67: Will they hold the ceremony at the square next week?
=> Will____________________________________________________
Question 68: He saw the robber pointing the gun to the bank manager.
=> The robber_________________________________________________
Question 69: He wishes the director to consider him for this position.
=> He wishes__________________________________________________
Question 70: Don’t open the gifts in front of the givers because it seems to be impolite.
=> The gifts____________________________________________________
Question 71: They have decided to sell the house
=> They have decided that_________________________________________
Question 72: Someone saw him pick up a stone and throw it at the riot police.
=> He____________________________________________________
Question 73: I want you to repair the car now.
=> I want the____________________________________________________
Question 74: I’d like someone to take me to the Opera House.
=> I’d like____________________________________________________
Question 75: They were doing a physical experiment when I was there.
=> A physical___________________________________________________
Question 76: Nobody told me that they had discharged John from hospital.
=> I____________________________________________________
Question 77: They had taken the victim to hospital before the police came.
=> The victim_________________________________________________
Question 78: By the time you come back, they will have finished the project.
=> By the time you come back, the
project____________________________________________________
Question 79: By the time you come back here in 5 years' time, they will have knocked
down those houses.
=> Those houses__________________________________________________
Question 80: We get him to look after our house when we are on business.
=> We get our____________________________________________________
Question 81: They say that many people are homeless after the tsunami.
=> Many people___________________________________________________
Question 82: They think that the prisoner escaped by climbing over the wall.
=> The prisoner_________________________________________________
Question 83: They believe that the thieves got in through the kitchen window.
=> The thieves___________________________________________________
Question 84: They report that over 200,000 people were killed in the tsunami.
=> Over 200,000
Question 85: We found that they had cancelled the soccer match.
=> We found that the______________________________________________
Question 86: Who wrote the report on the air pollution?
=> By whom____________________________________________________
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 281
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 87: My sister has just swept the floor and washed the dishes.
=> The floor____________________________________________________
Question 88: I didn't realize that somebody was recording our conversation.
=> I didn't realize that our__________________________________________
Question 89: They are building a new highway around the city.
=> A new highway_______________________________________________
Question 90: The restaurant serves seafood every Monday.
=> Seafood____________________________________________________
Question 91: We have to tell Mary about our change in plans.
=> Mary____________________________________________________
Question 92: They didn’t explain anything about that.
=> Nothing____________________________________________________
Question 93: People should send their complaints to the head office.
=> Their complaints_____________________________________________
Question 94: The teacher gave us two very difficult exercises.
=> Two very difficult____________________________________________
Question 95: His colleagues gave him a present when he retired.
=> He____________________________________________________
Question 96: We will send you the results as soon as they are ready.
=> You will___________________________________________________
Exercise 3: Choose the best answer of each question below.
Question 1: Most forests in other climatic areas______by human beings.
A. have already been affected
B. have already affected
C. have already been affecting
D. had already been affected
Question 2: The application form______to the university before May 31st.
A. must send
B. sent
C. must be sending
D. must be sent
Question3: "What a beautiful shirt you're wearing!” "Thank you. It______especially for
me by my mother."
A. is made
B. has made
C. made
D. was made
Question 4: Once ______ in large quantities, these products will be more affordably
priced.
A. are produced
B. having produced
C. produced
D. producing
Question 5: Jane would never forget______first prize in such a prestigious competition.
A. to be awarded
B. being awarded
C. to have awarded
D. having awarded
Question 6: When______about their preferences for movies, many young people say that
they are in favor of science fiction.
A. having asked
B. asking
C. asked
D. are asked
Question 7: The old woman still recalls clearly______by her teacher when she was late
on her first day at school.
A. to be criticized
B. to have criticized
C. being criticized
D. criticizing
Question 8: One man______outside his own country is tipped to become the new
President.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 282
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. little knowing
B. to know little
C. little known
D. to be little known
Question 9: When______the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam
Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.
A. was awarded
B. having awarded
C. awarding
D. awarded
Question 10: When______about the theft, the suspect said that he had taken no part in it.
A. questioning
B. having questioned
C. questioned
D. was questioning
Question 11:______with the size of the whole earth, the highest mountain does not seem
high at all.
A. When compared
B. On comparing
C. Having compared
D. To compare
Question 12: Orphan elephants need______the same companionship as they______from
their mothers in the wild.
A. to be given - would have received
B. to have given - had received
C. to have been given - would receive
D. being given - are receiving
Question 13: The mountaineers who had been trapped by the avalanche were very
lucky______by the rescue team within an hour.
A. to have found
B. having been found
C. to have been found
D. being found
Question 14: Authorities should warn people against______hazardous foods containing
additives. Still better, perhaps, they shouldn’t allow such products______in the first
place.
A. to be using - produced
B. having used - to produce
C. using - to be produced
D. being used - being produced
Question 15: Naturally, she seems quite content______first prize in last week’s art
competition.
A. to have been awarded
B. being awarded
C. to have awarded
D. having been awarding
Question 16: The power failure resulted in many of the underground trains______ for up
to one hour.
A. to delay
B. to have delayed
C. to be delayed
D. being delayed
Question 17: She appears______deeply by what I said to her yesterday, because she’s
been avoiding me all day today.
A. to have been offended
B. to be offended
C. having been offended
D. having offended
Question 18: We had the printer______but they couldn’t work out what the problem
was; they said it was just too old a model.
A. to be serviced
B. having serviced
C. serviced
D. to service
Question 19: My sister______her laptop serviced last weekend.
A. did
B. got
C. made
D. took
Question 20: You should______a professional to check your house for earthquake
damage.
A. have
B. get
C. make
D. take
Question 21: We______a cable TV put in this week.
A. are having
B. get
C. have
D. have got
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 283
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 22: The dishwasher isn't working again, so my mother is thinking of
having______.
A. it repaired
B. it repairing
C. repaired it
D. repairing it
Question 23: We______while we were on holiday.
A. had our alarm system stolen
B. had stolen our alarm system
C. got stolen our alarm system
D. were stolen our alarm system
Question 24: The A.I. expert wanted to have his assistant______the newly made robot.
A. activate
B. activated
C. activating
D. to activate
Question 25: I spoke to Victor last night and he said he______while he was on holiday.
A. got stolen his phone
B. had his phone stolen
C. had stolen his phone
D. was got his phone stolen
Question 26: The patient______ his blood tested to find out the cause of his breakdown.
A. asked
B. had
C. ordered
D. took
Question 27: We ______ that my father's new car______by Friday. He has promised to
give his old one to me and I want to drive to York in it at the weekend.
A. expect - will have been delivered
B. are expected - will be delivering
C. have been expecting - is delivering
D. are expecting - will have delivered
Question 28: I wish my father had bought me a new mobile phone instead of having
it______like that.
A. to repair
B. repaired
C. repairing
D. being repaired
Question 29: We are going to______next June, or else they will be expired.
A. get our passports renewed
B. get to renew our passports
C. have had our passports renewed
D. have our passports to renew
Question 30: It______that half of your plate should consist of vegetables and fruits.
A. is suggested
B. is suggesting
C. suggesting
D. suggests
Question 31: Foods______into energy in the digestive system.
A. are broke down and converted
B. are broken down and converted
C. break down and convert
D. broken down and converted
Question 32: Stephen William Hawking______on 8th January, 1942 in Oxford, England.
A. bom
B. has bom
C. is bom
D. was bom
Question 33:______by your father?
A. Did that book write
B. Did that book written
C. Was that book writing
D. Was that book written
Question 34: Acupuncture is part of traditional Chinese medicine(TCM) and______
in China for thousands of years.
A. has been used
B. has using
C. has used
D. has been using
Question 35: Mr. Snow______that course since 1985.
A. hasn’t taught
B. haven’t taught
C. have been taught
D. taught
Question 36: The acupuncturist decides which and how many needles will______.
A. be use
B. be used
C. use
D. used
Question 37: The teacher______the student for lying.
A. was punished
B. is punished
C. punished
D. has been punished
Question 38: As the patient could not walk, he______home in a wheel chair.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 284
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. has carried
B. was carrying
C. was carried
D. has been carried
Question 39: The injured______to the hospital in an ambulance.
A. have taken
B. was taking
C. were taken
D. were taking
Question 40: It______that the painting is a fake.
A. believed
B. is believed
C. is believing
D. was believing
Question 41: Most studies______that acupuncture does not reduce nausea and
vomiting caused by radiation therapy.
A. are shown
B. were shown
C. have shown
D. have been shown
Question 42: Acupuncture may not______if you have low white blood cell counts or low
platelet counts.
A. recommend
B. recommended
C. is recommended
D. be recommended
Question 43: Many American automobiles______in Detroit, Michigan.
A. manufacture
B. have manufactured
C. are manufactured
D. are manufacturing
Question 44: “When______?” - “In 1928.”
A. penicillin was invented
B. did penicillin invented
C. was penicillin invented
D. did penicillin invent
Question 45: In recent years, the government has imposed pollution controls on
automobile manufacturers. Both domestic and imported automobiles must ______ antipollution devices.
A. equip with
B. be equipped with
C. equip by
D. be equipped by
Question 46: The first draft resolution______yesterday; it______long before the
beginning of the meeting.
A. has not been discussed - had been withdrawn
B. was not discussed - has been withdrawn
C. was not discussed - had been withdrawn
D. had not been discussed - was withdrawn
Question 47: A new underground line______now. They say one of its stations______in
my street.
A. is constructed - will be built
B. is being constructed - has been built
C. is being constructed - will be built
D. will be constructed - to be built
Question 48: Do you believe that such a problem can______?
A. solve
B. be solving
C. is solved
D. be solved
Question 49: On September 9th 1850, California______to the United States as the thirtyfirst state.
A. has been admitted
B. is admitted
C. was admitted
D. admitted
Question 50: The child's arm was swollen because he______by a bee.
A. stung
B. had stung
C. had been stung
D. had being stung
Question 51: Today many serious childhood diseases______by early immunization.
A. are preventing
B. can prevent
C. prevent
D. can be prevented
Question 52: If you want to develop inner tranquility, you have to stop______by every
little thing that happens.
A. bothering
B. being bothered
C. to bother
D. to be bothered
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 285
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 53: Richard really didn’t mind______by the party to celebrate his fortieth
birthday although he told his friends that they shouldn’t have done it.
A. surprising
B. being surprised
C. to surprise
D. to be surprised
Question 54: Ann hoped______to join the private club. She could make important
business contacts there.
A. inviting
B. being invited
C. to invite
D. to be invited
Question 55: The new students hope______in many of the school’s social activities.
A. including
B. being included
C. to include
D. to be included
Question 56: Presidential______held every four years on the first Tuesday after the first
Monday in November.
A. electing
B. elections are
C. is elected
D. elected and
Question 57: The university______by private funds as well as by tuition income and
grants.
A. supports
B. is supporting
C. is supported
D. has supported
Question 58: The department store______by the Dickinson for many years.
A. has been run
B. is run
C. runs
D. has run
Question 59: This is the first time I have seen this car. Where______?
A. did it make
B. did it made
C. was it make
D. was it made
Question 60: Whole-gain food products______in most large supermarkets across the
United States and Canada.
A. now can purchase
B. can now be purchased
C. now to purchase
D. the purchase of which
Question 61: "What happened to the postman?" "He______to a new town to work.
A. has sent
B. was send
C. was sent
D. sent
Question 62: He was advised______singing lessons.
A. take
B. taken
C. taking
D. to take.
Question 63: Dynamite______by Alfred Bernard Nobel.
A. have been invented
B. invented
C. was invented
D. was being invented
Question 64:______this work______before you went to Moscow?
A. Will/ have been done
B. Has/ been done
C. Will/ be done
D. Had/ been done
Question 65: If______about it, will you be able to answer?
A. are asked
B. ask
C. will be asked
D. asked
Question 66: Vitamin C______by the human body. It gets into the blood stream quickly.
A. absorbs easily
B. is easily absorbing
C. is easily absorbed
D. absorbed easily
Question 67: All bottles______before transportation.
A. frozen
B. is frozen
C. was frozen
D. were frozen
Question 68: Everything that______remained a secret.
A. had be overheard
B. had been overheard
C. had been overheared
D. would had been overheard
Question 69: I______.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 286
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. have not given the money
B. have not been given the money
C. have not been give the money
D. have not be given the money
Question 70: It______that learning English is easy.
A. are said
B. said
C. is said
D. is sayed
Question 71: Peter and Tom______in an accident yesterday.
A. is hurt
B. is hurted
C. were hurt
D. were hurted
Question 72: South Florida and Hawaii______by a hurricane.
A. is hit
B. have been hit
C. have are hit
D. has been hit
Question 73: We can’t go along here because the road______.
A. is repairing
B. is repaired
C. is being repaired
D. repairs
Question 74: The story I’ve just read______Agatha Christie.
A. was written
B. was written by
C. was written from
D. wrote by
Question 75: I’m going to go out and______
A. have cut my hair
B. have my hair cut
C. cut my hair
D. my hair be cut
Question 76: A lot of pesticide residue can______unwashed produce.
A. find
B. found
C. be finding
D. be found
Question 77: Some film stars______difficult to work with.
A. are said be
B. are said to be
C. say to be
D. said to be
Question 78: Why did Tom keep making jokes about me? - I don’t enjoy______at.
A. be laughed
B. to be laughed
C. laughing
D. being laughed
Question 79: The preparation______by the time the guest______
A. had been finished - arrived
B. have finished - arrived
C. had finished - were arriving
D. have been finished - were arrived
Question 80: There’s somebody behind us. I think we are______.
A. being followed
B. are followed
C. follow
D. following
Đáp án Chuyên đề 7:
Đáp án Bài 1:
Exercise 1: Give the correct form of the verb given in each following blank.
Question 1: The problem already (discuss) __________ by the board of directors when it was
proposed again.
* Đáp án: had already been discussed.
- Hành động thảo luận xảy ra trước hành động đề xuất => chia quá khứ hoàn thành.
- Câu mang nghĩa bị động => bị động của quá khứ hoàn thành.
* Dịch nghĩa: Khi vấn đề được đề xuất một lần nữa, nó đã từng được bàn luận bởi hội động
quản trị.
Question 2: The building (build) __________ on waste land near the town since 2017 by
contractors.
Đáp án: has been built.
- Chia thì hiện tại hoàn thành vì có “since”
- Chủ ngữ là “the building” - chỉ vật nên câu phải ở thể bị động
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 287
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Tòa nhà đã được xây dựng trên khoảng đất hoang gần thị trấn từ năm 2017 bởi những nhà
thầu.
Question 3: Billions of dollars (spend) __________ on cancer research by the government last
year.
Đáp án: were spent
Giải thích:
- vì có “last year” nên chia thì quá khứ.
- vì chủ ngữ là “billions of dollars” - chỉ vật nên câu chia ở thể bị động.
- Luôn chia động từ với “billions/billion” ở dạng số nhiều => ở đây động từ chia là “were”.
*Note: Chỉ khi đề cập đến một số lượng cụ thể, dùng số đếm (one, two, three,…) trước “billion”
thì động từ mới chia số ít. Còn lại, ta chia ở số nhiều hết với dạng “billion(s)”
Dịch: Năm ngoái, hàng tỷ đô la đã được chi vào nghiên cứu bệnh ung thư bởi chính phủ.
Question 4: References (not use) ________________ in the exam rooms.
Dịch: Tài liệu không được sử dụng trong phòng thì.
Giải thích:
- Căn cứ vào nghĩa thì đây là điều hiển nhiên nên chia thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ là “references” là danh từ chỉ vật nên phải chia ở thì bị động
Đáp án: aren’t used
Question 5: Ted (bite) _________ by a bee while he was sitting in the garden.
Dịch: Ted bị một con ong đốt trong lúc đang ngồi ở trong vườn.
Giải thích:
- Hành động bị ong đốt xảy ra sau nên chia quá khứ đơn
- Căn cứ vào “by a bee” nên chia ở bị động của quá khứ đơn
Đáp án: was bitten
Question 6: The meeting (hold) ______________ in this hall tomorrow.
Dịch: Cuộc họp sẽ được tổ chức ở trong hội trường này ngày mai.
Giải thích:
- Căn cứ vào trạng từ “tomorrow” nên động từ “hold” chia ở thì tương lai đơn.
- Căn cứ vào chủ ngữ " the meeting" chỉ vật nên phải chia ở dạng bị động của thì tương lai đơn
Đáp án: will be held.
Question 7: This house and these cars (paint)________ for Christmas tonight by the Greens.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà và những chiếc ô tô này sẽ được sơn bởi gia đình nhà Greens để đón giáng
sinh tối nay.
=> Câu mang nghĩa bị động
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, thì động từ trong câu chia thì tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn
(diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra vì có kế hoạch từ trước)
Đáp án: are going to be painted/ are being painted
Question 8: I suggested the room (decorate) _________ before your mother’s birthday.
Cấu trúc:
- Câu chủ động: Suggest + (that) + S + (should) + V
- Câu bị động: Suggest + (that) + S + (should) + be + Vp2
Dịch: Tôi đề xuất căn phòng nên được trang trí trước sinh nhật mẹ bạn.
Đáp án: (should) be decorated
Question 9: There (say) ________ a number of reasons for the falloff of the Roman Empire.
Dịch: Người ta nói rằng có rất nhiều lí do cho sự sụp đổ của đế chế La Mã.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 +…..
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 288
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2+…..
=> S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
Hoặc: S2 + V1(bị động) + TO + HAVE + V2(p2) (nếu V2 và V1 khác thì)
Đáp án: are said to be
Question 10: When the old school friends met, a lot of happy memories (bring) ____________
back.
Dịch: Rất nhiều kỉ niệm đẹp đã ùa về khi những người bạn cũ gặp lại
Giải thích:
- Chia quá khứ đơn vì “met” được chia dạng quá khứ đơn
- “memories” là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động
- “memories” là danh từ số nhiều
Đáp án: were brought
Question 11: The bank is reported in the local newspaper (rob) ____________ in broad daylight
yesterday.
Dịch: Ngân hàng được đưa tin trên tờ báo địa phương rằng đã bị cướp giữa thanh thiên bạch nhật
ngày hôm qua.
Giải thích:
- Đây là dạng bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm ý kiến.
- Ta có công thức:
S1 + V1 + that + S + V2
=> S2 + V1(bị động) + to V2(bare) (nếu V1 và V2 cùng thì)
Hoặc: S2 + V1(bị động) + to have + V2(p2) (nếu V1 và V2 khác thì)
- Căn cứ vào động từ "is reported" và trạng từ yesterday nên ta chia động từ rob ở dạng to
have Vp2
- Căn cứ vào nghĩa của câu
=> Đáp án: to have been robbed
Question 12: The company’s travel budget (reduce) _______substantially for the last two years.
Dịch: Ngân sách cho du lịch của công ty đã giảm mạnh trong vòng hai năm gần đây.
Giải thích:
- Chia hiện tại hoàn thành vì có “for the last two years”
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật số ít nên chia bị động
Đáp án: has been reduced
Question 13: Understandably, her friends (surprise) _________ when Julia married someone
else after being engaged to John for two years.
Dịch: Có thể thông cảm khi bạn của Julia đã rất ngạc nhiên lúc cô ấy kết hôn với người đàn ông
khác sau khi đã đính hôn với John được hai năm.
Giải thích:
- Việc Julia cưới người khác sau khi đã đính hôn với một người khiến cho bạn bè cô ta ngạc
nhiên. Vì việc “cưới” chia quá khứ đơn nên động từ “surprise” cũng sẽ chia quá khứ đơn, ở dạng
bị động.
Đáp án: were surprised
Question 14: He currently (consider) ________ to be the best British athlete.
Dịch: Anh ấy hiện nay được xem là vận động viên Anh giỏi nhất.
Giải thích:
- Chia hiện tại đơn vì có “currently”
- “He” là đại từ nhân xưng số ít nên chia động từ dạng số ít
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 289
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Theo cấu trúc: Be + adv + Vp2
Đáp án: is currently considered
Question 15: The facsimile (send)_________ when the secretary returns from lunch.
Dịch: Bản sao chép sẽ được gửi khi thư kí quay trở lại sau bữa trưa.
Giải thích:
- Cấu trúc diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai:
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật số ít không chủ động thực hiện hành động nên chia dạng bị động
Đáp án: will be sent
Question 16: By the time I came here, all the better jobs (take)_________.
Dịch: Vào lúc bạn đến đây thì tất cả những công việc tốt đều đã được nhận.
Giải thích:
- Cấu trúc diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động
Đáp án: had been taken
Question 17: I don’t remember (tell)______ of the decision to change the company policy on
vacations.
Dịch: Tôi không nhớ rằng đã được ai nói cho biết về quyết định thay đổi chính sách của công ty
vào dịp nghỉ lễ.
Giải thích:
- Cấu trúc:
Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì
Remember + Ving: nhớ đã làm gì
- Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động “tell” mà là một người khác thực hiện hành
động “tell” nên phải chia dạng bị động
Đáp án: being told
Question 18: It was announced that neither the passengers nor the driver (injure) ______ in the
crash.
Dịch: Người ta thông báo rằng cả hành khách lẫn tài xế đều không bị thương trong vụ tai nạn.
Giải thích:
- Cấu trúc:
Neither + S1 nor S2 + V (chia theo S2) => động từ chia số ít
- Chia bị động dạng quá khứ do “announced” chia quá khứ và chủ ngữ không trực tiếp thực hiện
hành động bị thương.
Đáp án: was injured
Question 19: A buried treasure (believe)________ to have been hidden in the tomb.
Dịch: Một kho báu bị chôn vùi được tin là đang được giấu ở bên trong quan tài.
Giải thích:
- Diễn tả niềm tin ở hiện tại nên chia thì hiện tại đơn.
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật số ít nên chia dạng bị động với động từ chia số ít
Đáp án: is believed
Question 20: The third team had the mission successfully (complete) _______ before the set
time limit.
Dịch: Đội thứ ba đã hoàn thành nhiệm vụ một cách thành công trước khi hết thời gian.
Giải thích:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 290
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Chủ động: have sb do st: nhờ ai làm việc gì
- Bị động : have st done: cho cái gì được làm bởi ai
=> Xét nghĩa của câu, vì “the mission-sứ mệnh/nhiệm vụ” không thể tự hoàn thành được, nó
phải được hoàn thành bởi ai đó, nên ở đây ta dùng cấu trúc thể bị động “have sth done” => cho
nhiệm vụ được hoàn thành một cách thành công bởi đội thứ ba = đội thứ ba hoàn thành nhiệm vụ
một cách thành công. Trạng từ “successfully” đứng trước động từ “complete” để bổ nghĩa cho nó
=> Hành động diễn ra trong quá khứ, ta dùng “had sth done”
Đáp án: completed
Question 21: Six out of the seven wonders of the ancient world are said to (be) __________
destroyed.
Tạm dịch:
Sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy.
Ta có:
- to be said + to V: được cho là làm gì
- to be said + to have Vp2: được cho là đã làm gì
=> Việc sáu trong số bảy kì quan này đã bị phá hủy => ta dùng to be said to have + been + Vp2
(bị động)
Đáp án: have been
Question 22: Public buildings throughout the country will soon (implement) ________ a nosmoking policy.
Dịch: Các tòa nhà công cộng trên toàn quốc sẽ sớm thi hành chính sách cấm hút thuốc.
Giải thích: Chủ ngữ trực tiếp thực hiện hành nên đây là câu chủ động
Công thức: will + V(bare)
Đáp án: implement
Question 23: According to a new policy, overnight camping in all national parks no longer
(permit) ______.
Dịch: Theo như chính sách mới, việc cắm trại qua đêm ở những công viên quốc gia không còn
được cho phép nữa.
Giải thích:
- Chủ ngữ là danh từ chỉ sự việc không trực tiếp thực nhiện hành động nên chia bị động
Đáp án: is no longer permitted
Question 24: The first question must (answer) ______ before you attempt the others.
Dịch: Câu hỏi đầu tiên phải được trả lời trước khi bạn thử làm những câu còn lại.
Giải thích:
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động
- Cấu trúc: Model verb + be + VPII
Đáp án: be answered
Question 25: The products damaged during shipment or packaging should (replace) _________
immediately.
Dịch: Những sản phẩm bị hỏng trong quá trình vận chuyển và đóng gói nên được thay thế ngay
lập tức.
Giải thích:
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động
- Cấu trúc: Model verb + be + VPII
Đáp án: be replaced
Question 26: I was born and grew up in the house (destroy) __________ in an earthquake 10
years ago.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 291
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Tôi sinh ra và lớn lên trong ngôi nhà bị tàn phá trong một trận động đất vào mười năm
trước.
Giải thích:
Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ
ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thế bị động là Vp2
Đáp án: destroyed.
Question 27: Because of a mechanical problem, the replacement parts could not (ship) ______
by tomorrow.
Dịch: Bởi vì vấn đề kĩ thuật nên bộ phận thay thế không thể được vận chuyển vào ngày mai.
Giải thích:
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động
- Cấu trúc: Model verb + be + VPII
Đáp án: be shipped
Question 28: The rumors go that Jack will be arrested. He is said (take)_______ part in a bloody
robbery.
Dịch: Có lời đồn rằng Jack sẽ bị bắt. Anh ấy được cho là đã tham gia vào một vụ cướp đẫm máu.
Giải thích: Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + …..
=> IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2 +…..
=> S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
Hoặc: S2 + V1(bị động) + TO + HAVE + V2(p2) (nếu V2 và V1 khác thì)
Đáp án: to have taken
Question 29: He would have studied medicine if he (admit) _______ to a medical school.
Dịch: Anh ta sẽ học ngành y nếu được nhận vào trường y.
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 3 (diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ)
Công thức:
If + S + had + Vp2, S + would/could + have + Vp2
- Căn cứ theo nghĩa của câu thì động từ phải chia ở dạng bị động
Đáp án: had been admitted
Question 30: Everyone likes (congratulate) _______________ when they have got some
success.
Dịch: Mọi người thích được chúc mừng khi họ đạt được thành công.
Giải thích:
- Like/ hate + being PII: thích/ ghét được/ bị làm gì
Đáp án: being congratulated
Question 31: The living conditions in the rural areas of the country (improve) ____ during the
past 5 years.
Dịch: Điều kiện sống ở vùng nông thôn của đất nước đã được cải thiện trong vòng năm năm qua.
Giải thích:
- Chia hiện tại hoàn thành vì có “during the past 5 years”
Đáp án: have improved
=> “Improve” vừa là một nội động từ, vừa là một ngoại động từ. Cho nên không cần chia ở thể
bị động ở đây vì bản thân nó khi là một nội động từ, nó mang nghĩa là “được cải thiện” rồi.
Question 32: Unless we can find new sources of energy, our life will certainly (affect)
_____________.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 292
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Nếu chúng ta không tìm ra được nguồn năng lượng mới thì cuộc sống của chúng ta chắc
chắn sẽ bị ảnh hưởng.
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1 với “unless”: Unless + S + V (hiện tại đơn - ở dạng khẳng định), S +
will/can+ V
Đáp án: will certainly be affected
Question 33: There is said (be) ________ a secret tunnel between those two houses.
Dịch: Người ta nói rằng có một đường hầm bí mật giữa hai căn nhà đó.
Giải thích: Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
S1 + V1 + THAT + S2 + V2+…..
=> IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2 +…..
=> S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
Hoặc: S2 + V1(bị động) + TO + HAVE + V2(p2) (nếu V2 và V1 khác thì)
=> Đáp án: to be
Question 34: He is said to (be) ________ playing football since he was 5.
Dịch: Anh ấy được cho là đã chơi bóng đá khi anh ấy lên 5.
Giải thích: Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 +…..
=> IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2 +…..
=> S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
Hoặc: S2 + V1(bị động) + TO + HAVE + V2(p2) (nếu V2 và V1 khác thì)
Đáp án: have been
Question 35: The train (suppose)_____ to arrive at 11.30 but it was an hour late.
Dịch: Xe lửa được cho là sẽ đến vào lúc 11.30 nhưng nó đã đến muộn một tiếng.
Giải thích:
- be supposed to V: được cho là, có dự kiến là
=> Ngữ cảnh ở quá khứ vì động từ vế sau đang chia ở quá khứ đơn (was)
Đáp án: was supposed.
Question 36: I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech (make)
_________.
Dịch: Tôi không hiểu tại sao học sinh lại không giữ trật tự khi bài phát biểu đang được thực hiện.
Giải thích:
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật số ít nên chia bị động dạng số ít
- Đây là hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen ngang trong quá khứ nên chia thì
quá khứ tiếp diễn
Đáp án: was being made
Question 37: I apologized for the mistakes (make)_____ by my team. There appears to (be)
________a slight misunderstanding.
Dịch: Tôi thật sự xin lỗi vì sai lầm gây ra bởi nhóm của tôi. Dường như có sự hiểu lầm nhỏ ở
đây.
Giải thích:
- Vế 1, dạng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động đối với hành động mà chủ ngữ không trực
tiếp thực hiện (có by my team nên nó mang nghĩa bị động). Vì đã có “apologize” làm động từ
chính của câu nên động từ còn lại phải chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Vế 2, là cấu trúc của “appear”
Appear + to V: dường như, có vẻ (diễn tả hành động ở hiện tại hoặc tương lai).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 293
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Appear + to have PII: dường như, có vẻ (diễn tả hành động ở quá khứ).
Đáp án: made/ have been
Question 38: When (ask)______________ about the price of her ring, she refused to answer.
Dịch: Khi được hỏi về giá của chiếc nhẫn, cô ấy từ chối trả lời.
Giải thích: Câu rút gọn khi hai vế câu có cùng chủ ngữ:
- When + Ving (hành động mang tính chủ động), S + V + O
- When + PII (hành động mang tính bị động), S + V + O
Đáp án: asked
Question 39: I must get my mother (clean)___________ my suit before the interview.
* Dịch: Tôi phải nhờ mẹ tôi giặt sạch bọ com-lê trước buổi phỏng vấn.
* Giải thích:
- To get sb to do st: nhờ ai làm gì (chủ động) => get st done (bị động).
* Đáp án: to clean.
Question 40: No-one seems to (predict)__________ the correct result.
Dịch: Dường như không có ai đoán đúng kết quả.
Giải thích:
seem + to V: dường như, có vẻ ( diễn tả hành động ở hiện tại hoặc tương lai)
seem + to have PII: dường như, có vẻ ( diễn tả hành động ở quá khứ)
Đáp án: have predicted/predict
Đáp án Bài 2:
Exercise 2: Rewrite these sentences in passive voice.
Question 1: He must pay the bills before the fifth of the month.
=> The bills
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: must + be + Vp2
=> The bills must be paid before the fifth of the month.
Tạm dịch: Hóa đơn phải được thanh toán trước ngày mùng 5 của tháng.
Question 2: No one has opened that box for the past hundred years.
=> That box
Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành: has (not)/have(not) + been + Vp2
=> That box hasn’t been opened for the past hundred years.
Tạm dịch: Chiếc hộp đó chưa được mở khoảng hàng trăm năm qua.
Question 3: The boy screamed while the dentist was pulling out one of his teeth.
=> The boy screamed while
Cấu trúc bị động với thì quá khứ tiếp diễn: was/were + being + Vp2
=> The boy screamed while one of his teeth was being pulled out by the dentist.
Tạm dịch: Chàng trai hét lên khi một trong những chiếc răng của anh ta đang bị nhổ ra bởi nha
sĩ
Question 4: The fire has destroyed many houses.
=> Many houses
Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành: have/has +been +Vp2
=> Many houses have been destroyed by the fire.
Tạm dịch: Nhiều ngôi nhà bị tàn phá bởi ngọn lửa
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 294
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 5: The children are carrying the chairs into the house.
=> The chairs
Đáp án
Cấu trúc bị động của thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + being +Vp2
=> The chairs are being carried into the house by the children.
Tạm dịch: Những chiếc đang được mang vào nhà bởi bọn trẻ
Question 6: They awarded him the Nobel Prize for medicine in 1946.
=> He
Đáp án
Cấu trúc bị động của thì quá khứ: was/were + Vp2
=> He was awarded the Nobel Prize for medicine in 1946.
Tạm dịch: Anh ta đã được trai giải Nobel về ngành y học năm 1946
Question 7: We saw him leave the office at 6 o’clock this morning.
=> He
Đáp án
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường
hợp
* TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành
động đang diễn ra thì hành động khác xen vào
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving
Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving
* TH2: Ai đó chứng kiến người khác làm từ đầu đến cuối ( trường hợp này áp dụng vào câu hỏi
phía trên)
Active: S + see/ hear/ wacth/ look/ notice + Sb + Vbare
Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + to V
=> He was seen to leave the office at 6 o’clock this morning.
Tạm dịch: Anh ta bị nhìn thấy rời khỏi văn phòng vào lúc 6 giờ sáng nay
Question 8: My parents didn’t let me go to school this morning because I was ill.
=> I
Đáp án
Cấu trúc bị động đối với động từ allow/permit: to be allowed/ permitted to V
=> I wasn’t allowed/permitted to go to school by my parents this morning because I was ill.
Tạm dịch: Tôi không được phép đi học sáng nay bởi cha mẹ tôi vì tôi đang bị ốm.
Question 9: You ought to water these plants once a week.
=> These plants
Đáp án
Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết: ought to be Vp2
=> These plants ought to be watered once a week.
Tạm dịch: Những cái cây này nên được tới mỗi tuần một lần
Question 10: People saw her driving a car near the bridge.
=> She was seen
Đáp án
Cấu trúc bị động đối với động từ chỉ giác quan (see/ hear/ watch/ look/ notice)
* Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc một hành động
đang diễn ra thì một hành động khác xen vào
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + sb + Ving
Passive: Sb + tobe + Vp2 (seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 295
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> She was seen driving a car near the bridge.
Tạm dịch: Cô ta bị nhìn thấy đang lái xe gần cầu.
Question 11: People thought that he had boarded the plane in New York.
=> It
(hoặc => He )
Đáp án
Cấu trúc bị động với động từ chỉ quan điểm ý kiến
Active: S1 + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S2 + V
Passive: It + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported ) + that + S +V
HOẶC: S + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V ( khi
2 mệnh đề cùng thì với nhau) hoặc + to have Vp2 ( khi 2 mệnh đề trái thì với nhau.)
*Xét trong câu, vì động từ vế đầu chia ở thì quá khứ đơn, động từ thứ hai chia ở quá khứ hoàn
thành: mặc dù cùng là quá khứ nhưng chúng lại không cùng thì vì bản chất là thì quá khứ hoàn
thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ, do đó phải dùng “to
have Vp2” với cách dùng đúng theo bản chất này.
=> Đáp án:
- It was thought that he had boarded the plane in New York.
hoặc: - He was thought to have boarded the plane in New York.
Tạm dịch: Anh ta được cho rằng đã lên máy bay ở New York.
Question 12: They believe that all children are born with equal intelligence.
=> It
(hoặc => Children )
Đáp án
Cấu trúc bị động của động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
Active: S1 + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S2 + V
Passive: It + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported ) + that +
S +V
HOẶC S + tobe + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V (
khi 2 mệnh đề cùng thì với nhau hoặc + to have V3 ( khi 2 mệnh đề trái thì với nhau)
Đáp án:
=> It is believed that all children are born with equal intelligence.
hoặc
=> Children are believed to be born with equal intelligence.
Tạm dịch: Trẻ con được tin rằng có trí thông minh như nhau khi sinh ra.
Question 13: My parents made me change my minds but I didn’t.
=> I
Đáp án
Cấu trúc bị động với động từ “make”:
-> be + made to V: bị bắt làm gì
*Note: Make sb do sth: khiến, bắt ai làm gì
=> I was made to change my minds by my parents but I wasn’t.
Tạm dịch: Tôi bị bắt thay đổi suy nghĩ bởi bố mẹ tôi nhưng tôi đã không làm.
Question 14: She made me tell the truth.
=> I
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 296
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc bị động đối với động từ " make": tobe made to V: bị bắt làm gì.
=> I was made to tell the truth.
Tạm dịch: Tôi đã bị bắt nói ra sự thật.
Question 15: Why didn’t you report the accident sooner?
=> Why wasn’t
Đáp án
Cấu trúc bị động đối với dạng câu hỏi WH thì quá khứ: Wh + was (not) /were (not) + S +
V3?
=> Why wasn’t the accident reported sooner?
Tạm dịch: Tại sao vụ tai nạn không được thông báo sớm hơn.
Question 16: Mary let us use her car yesterday.
=>We were
Đáp án
Cấu trúc bị động đối với động từ allow/ permit: be allowed/ permitted to do sth: được cho
phép làm gì.
=>We were allowed/permitted to use Mary’s car yesterday.
Tạm dịch: Chúng tôi đã được cho phép sử dụng xe hơi của Mary hôm qua
Question 17: I could hear someone crying in the next room.
=> Someone
Đáp án
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2
trường hợp:
- Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving
Passive: Sb + be + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving
=> Someone could be heard crying in the next room.
Tạm dịch: Ai đó có thể được nghe thấy đang khóc trong phòng.
Question 18: I watched people walking past.
=> People
Đáp án
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường
hợp, trong đó có trường hợp sau:
* Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành động
đang diễn ra thì hành động khác xen vào
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving
Passive: Sb + be + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving
=> People were watched walking past.
Tạm dịch: Mọi người đã được trông thấy đang đi ngang qua.
Question 19: Jack saw the car drive up outside the police station.
=> The car
Đáp án
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2
trường hợp:
* TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành
động đang diễn ra thì hành động khác xen vào
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving
Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 297
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* TH2: Ai đó chứng kiến người khác làm từ đầu đến cuối ( trường hợp này áp dụng vào câu hỏi
phía trên)
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Vbare
Passive: Sb + tobe + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + to V
=> The car was seen to drive up outside the police station by Jack.
Tạm dịch: Chiếc xe đã được nhìn thấy lái ra ngoài đồn cảnh sát bởi Jack
Question 20: We overheard them say that they didn’t really like the food.
=> They were
Đáp án
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường
hợp
* TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành
động đang diễn ra thì hành động khác xen vào
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving
Passive: Sb + to be + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving
* TH2: Ai đó chứng kiến người khác làm từ đầu đến cuối
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + V(bare)
Passive: Sb + to be + Vp2 ( seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + to V
=> They were overheard to say that they didn’t really like the food.
Tạm dịch: Họ đã bị nghe lén rằng họ không thực sự thích đồ ăn này.
Question 21: I expect you to find your money somewhere in your bedroom.
=> I expect
Đáp án
Cấu trúc:
* Active: expect sb to do sth ( kì vọng ai đó làm điều gì)
* Passive: expect sth to be done ( kì vọng điều gì đó được làm)
=> I expect your money to be found somewhere in your bedroom.
Tạm dịch: Tôi kì vọng bạn có thể tìm thấy tiền của mình ở đâu đó trong phòng ngủ.
Question 22: We want people to obey traffic rules.
=> We want
Đáp án
Cấu trúc:
*Active: want sb to do sth ( muốn ai đó làm gì).
* Passive: want sth to be done ( muốn điều gì đó được làm).
=> We want traffic rules to be obeyed.
Tạm dịch: Chúng tôi muốn những phép tắc giao thông được tuân theo
*Note: Ngoài ra, “want” có các công thức sau:
+ Want Ving = Need to be Vp2 = Need Ving: cần được làm gì (nghĩa bị động)
+ Want sb/sth to do: muốn ai/cái gì làm gì
+ Want sb/sth doing sth: muốn ai/cái gì sẽ làm gì (nghĩa chủ động)
=> Tuy nhiên, các cấu trúc đều không phù hợp để dùng cho câu này.
Question 23: She wishes her husband to compliment her on her new dress.
=> She
Đáp án
Cấu trúc:
- Chủ động: S + (wish) + O1 + to V + O2
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 298
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Bị động: S + (wish) + to be Vp2 + by + O1
=> She wishes to be complimented on her new dress by her husband.
Tạm dịch: Cô ta ước được chồng khen chiếc váy mới của mình.
Question 24: She wished her parents to allow her to go camping with her classmates.
=> She wished
Đáp án
Cấu trúc:
* Active: wish sb to do sth (ước ai đó làm điều gì).
* Passive: wish sth to be done (ước điều gì đó được làm bởi ai)
=> Với động từ “allowed” trong câu này, cùng với hành động “go camping” thay vì một danh từ
làm tân ngữ “sth”, ta dùng cấu trúc:
+ wish to do sth: ước làm gì => wish to be done: ước được làm gì
+ be allowed to do sth: được phép làm gì
=> wish to be allowed to do sth (by sb): ước được (ai đó) cho phép làm gì.
=> She wished to be allowed to go camping with her classmates by her parents.
Tạm dịch: Cô ta ước được bố mẹ cho phép đi cắm trại với bạn cùng lớp.
Question 25: Do you want me to take you to the airport?
=> Do you want
Đáp án
Cấu trúc:
* Active: want sb to do sth (muốn ai đó làm điều gì).
* Passive: want sth to be done (muốn cái gì đó được làm).
=> Do you want to be taken to the airport?
Tạm dịch: Bạn có muốn được đưa tới sân bay không?
Question 26: Jane has just begun learning English for 2 weeks.
=> English
Đáp án
* Viết lại: English has just begun to be learned by Jane for 2 weeks.
* Tạm dịch: Tiếng anh vừa bắt đầu được học bởi Jane khoảng 2 tuần.
Question 27: People continue to use Facebook as a main way of socializing.
=> Facebook
Đáp án
Cấu trúc bị động: continue to be V3: tiếp tục được làm gì.
=> Facebook continues to be used as a main way of socializing.
Tạm dịch: Facebook tiếp tục được sử dụng như một cách chính của giao tiếp.
Question 28: I don’t like the children making fun of this cat.
=> I don’t like
Đáp án
Cấu trúc bị động: like sth being V3: thích cái gì được làm.
=> I don’t like this cat being made fun of by the children.
Tạm dịch: Tôi không thích con mèo bị làm trò đùa bởi bọn trẻ.
Question 29: I hate people calling me through FaceTime.
=> I hate
Đáp án
Cấu trúc bị động: hate being V3: ghét bị làm gì.
=> I hate being called through FaceTime.
Tạm dịch: Tôi ghét bị gọi FaceTime.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 299
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 30: Famous film stars are often afraid that people can recognize them in public places.
=> Famous film stars are often afraid of
Đáp án
Cấu trúc bị động: tobe afraid of being + Vp2: sợ bị làm gì
=> Famous film stars are often afraid of being recognized in public places.
Tạm dịch: Những ngôi sao film nổi tiếng sợ bị nhận ra ở những nơi công cộng.
Question 31: We have had the teacher correct our test.
=> We have had our test
Đáp án
Cấu trúc bị động ở thể nhờ bảo: have sth done
=> We have had our test corrected by the teacher.
Tạm dịch: Chúng tôi đã có bài kiểm tra được sửa bởi cô giáo.
(Cô giáo đã sửa bài kiểm tra cho chúng tôi.)
Question 32: They are going to employ someone to repair the roof.
=> They
Đáp án
Cấu trúc thể nhờ bảo:
* Active: have sb do sth : nhờ ai đó làm gì.
* Passive: have sth done: có cái gì đó được làm.
=> They are going to have someone repair the roof.
Hoặc =>They are going to have the roof repaired.
Tạm dịch: Họ sẽ nhờ ai đó sửa mái nhà.
Hoặc => Họ sẽ cho mái nhà được sửa (bởi ai đó).
Question 33: We employed a market researcher to find out what people really want from a cable
TV system.
=> We got
Đáp án
Cấu trúc thể nhờ bảo:
* Active: get sb TO DO sth: nhờ ai đó làm gì
* Passive: get sth done (by sb): có cái gì được làm (bởi ai)
=> Đáp án: We got a market researcher to find out what people really want from a cable TV
system.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ nhờ một chuyên gia phân tích thị trường tìm ra điều mà mọi người thực
sự muốn từ hệ thống TV.
Question 34: She had a tailor shorten her dress.
=> She got
Đáp án
Cấu trúc thể nhờ bảo:
* Active: get sb to do sth: nhờ ai đó làm gì.
* Passive: get sth done by sb: có cái gì được làm bởi ai
=> Đáp án: She got a tailor to shorten her dress.
Hoặc: She got her dress shortened by a tailor.
Tạm dịch: Cô ấy nhờ người thợ may cắt ngắn cái váy của mình.
Question 35: It is impossible to grow roses in this poor soil.
=> Rose
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 300
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc:
* Active: It is impossible to do sth ( thật không thể làm gì).
* Passive: Sth can’t be done.
=> Rose can’t be grown in this poor soil.
Tạm dịch: Hoa hồng không thể trồng ở vùng đất đai nghèo nàn này.
Question 36: It was impossible to hand in the paper in time because Jane was ill.
=> The paper
Đáp án
Cấu trúc:
* Active: It was impossible to do sth.
* Passive: Sth couldn’t be done.
=> The paper couldn’t be handed in in time because Jane was ill.
Tạm dịch: Tờ phiếu không thể được nộp đúng giờ bởi vì Jane ốm.
Question 37: It’s your duty to type the report before the meeting.
=> You
Đáp án
Cấu trúc:
Active: It’s your duty do sth: Đó là nhiệm vụ của bạn làm gì.
Passive: You are supposed to do sth.
=> You are supposed to type the report before the meeting.
Tạm dịch: Bạn được giao đánh bài báo cáo này trước cuộc họp.
Question 38: It’s everyone’s duty to collect the litter in public areas.
=> Everyone
Đáp án
Cấu trúc:
Active: It’s your duty to do sth: Đó là nhiệm vụ của bạn làm gì.
Passive: You are supposed to do sth.
=> Everyone is supposed to collect the litter in public areas.
Tạm dịch: Mọi người được giao nhiệm vụ nhặt hết rác ở những nơi công cộng.
Question 39: You need to write a thank-you letter when you come home.
=> A thank - you letter
Đáp án
Cấu trúc bị động: need to be done HOẶC need + Ving.
=> A thank - you letter needs writing/to be written when you come home.
Tạm dịch: Một lá thư cảm ơn cần được viết khi bạn về nhà.
Question 40: I suggested putting the matter to the committee.
=> I suggested
Đáp án
Cấu trúc:
S + suggested + that + Sth + (should) be + Vp2
=> I suggested that the matter (should) be put to the committee.
Tạm dịch: Tôi gợi ý rằng vấn đề này nên được đưa lên hội đồng.
Question 41: They told that you were the best architect in this city.
=> You
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 301
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc: to be told to do sth
=> You were told to be the best architect in this city.
Tạm dịch: Bạn được nói là người kiến trúc sư giỏi nhất trong thành phố này.
Question 42: She supposes that the flowers were killed by frost.
=> The flowers
Đáp án
Ta có:
Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
S1 + V1+ THAT + S2 + V2 + …..
-> IT + be + V1p2 + THAT + S2 + V2 + …..
-> S2 + be + V1p2 + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
Hoặc: S2 + V1(bị động) + TO + HAVE + V2p2 (nếu V2 và V1 khác thì)
Đáp án: The flowers are supposed to have been killed by frost.
Tạm dịch: Cô ấy cho rằng những bông hoa đó bị giết chết bởi sương muối.
Question 43: Why didn’t you tell me about the changes of the schedule?
=> Why wasn’t
Đáp án
Cấu trúc bị động thì quá khứ: Wh + was (not) / were (not) + S + V3?
=> Why wasn’t I told about the changes of the schedule?
Tạm dịch: Tại sao tôi không được nói về sự thay đổi của thời khóa biểu?
Question 44: Some people inform that the director is going to take a business trip to England.
=> The director
Đáp án
Key: The director is informed to be going to take a business trip to England.
Tạm dịch: Vị giám đốc được thông báo sẽ có chuyến đi tới England.
=> Theo lý thuyết, khi hai động từ của dạng bị động đặc biệt này ở cùng thì là hiện tại, thì sẽ đưa
động từ thứ hai về dạng “to V”. Nhưng trong trường hợp này, vì ngữ nghĩa của câu đang diễn đạt
về sự việc “sẽ có chuyến đi tới đâu” trong tương lai gần và khá chắc chắn vì dùng cấu trúc “be
going to do sth”, nên khi đưa về dạng bị động ta vẫn phải dùng “to be going to do sth” để đảm
bảo tính chặt chẽ trong ngữ nghĩa khi đổi thể của câu. Còn nếu cứng nhắc theo quy tắc, ta dùng
“to take” ở đây sẽ không thể diễn đạt trọn vẹn ý so với câu gốc được. Những kiểu kiến thức như
câu này đòi hỏi chúng ta cần phải ghi nhớ cho những lần sau để tránh mắc sai lầm, vì quy tắc
trong Tiếng Anh chỉ mang tính tương đối, hoàn toàn không thể tuyệt đối được.
Question 45: They promise that the performance will start on time.
=> The performance
Đáp án
*Kiến thức câu bị động đặc biệt
Theo quy tắc, khi hai động từ trong mệnh đề ở thì hiên tại đơn hoặc tương lai đơn thì ta dùng với
“to Vo”; ta thấy động từ vế đầu là ở thì hiện tại đơn, động từ vế hai là ở tương lai đơn, nên ta
dùng “to Vo” cho dạng bị động này.
*Note: Với dạng “to have Vp2” dùng đa số với hai động từ khác thì nhưng cần hiểu bản chất là
nó dùng như vậy để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ;
nên trong trường hợp này không có hàm ý nhấn mạnh đó.
=> The performance is promised to start on time.
Tạm dịch: Buổi trình diễn được hứa bắt đầu đúng giờ.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 302
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 46: He recommends that we should stay at the city center.
=> It
Đáp án
Cấu trúc:
S1 + recommend + that + S2 + V.
=> It + to be + recommended + that S2 + should + V
=> It is recommended that we should stay at the city center.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng chúng tôi nên ở trung tâm thành phố.
Question 47: We believed that Alice would pass the driving test.
=> It
Đáp án
Cấu trúc bị động 2 mệnh đề:
People think/ believe/ say/ suppose that + S + V.
=> It + to be + V3 (thought/ believed/ said/ supposed + that + S + V.
=> It was believed that Alice would pass the driving test.
Tạm dịch: Được tin rằng Alice sẽ vượt kì thi lái xe.
Question 48: The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this
month.
=> All the workers
Đáp án
=> All the workers are notified to have to work extra hard by the director this month.
Tạm dịch: Tất cả công nhân được thông báo phải làm thêm việc bởi giám đốc trong tháng này.
Question 49: How many trees have they cut down to build that fences?
=> How many trees
Đáp án
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has been V3.
=> How many trees have been cut down to build that fences?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái cây đã được cắt bỏ để xây hàng rào vậy?
Question 50: I had my nephew paint the gate last week.
=> I had the
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have sth done
=> I had the gate painted by my nephew last week.
Tạm dịch: Tôi đã có chiếc cổng được sơn bởi cháu trai tuần trước.
Question 51: She will have Peter wash her car tomorrow.
=> She
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have sth done.
=> She will have her car washed by Peter tomorrow.
Tạm dịch: Cô ta sẽ nhờ Peter rửa chiếc xe hơi ngày mai.
Question 52: They have her tell the story again.
=> They
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have sth done (by sb): có cái gì được làm bởi ai
=> They have the story told again by her.
Tạm dịch: Họ nhờ cô ta kể lại câu chuyện.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 303
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 53: John gets his sister to clean his shirt.
=> John
Đáp án
* Căn cứ vào:
- Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have/ get sth done.
* Viết lại: John gets/has his shirt cleaned by his sister.
* Tạm dịch: John nhờ chị gái anh ta giặt chiếc áo.
Question 54: Anne had had a friend type her composition.
=> Anne had
Đáp án
Cấu trúc câu bị động ở thể nhờ bảo: have sth done
=> Anne had had her composition typed by her friend.
Tạm dịch: Anne nhờ bạn đánh máy bài luận văn dùm.
Question 55: It was impossible to persuade him to join with us.
=>He
Đáp án
Cấu trúc:
Active: It was impossible for sb to do sth.
Passive: Sb couldn’t be V3 to do sth.
=>He couldn’t be persuaded to join with us.
Tạm dịch: Anh ta đã không bị thuyết phục tham gia với chúng tôi.
Question 56: It’s everyone’s duty to take part in the campaign to plant trees in spring.
=> Everyone
Đáp án
Cấu trúc:
Active: It’s someone’s duty to do something
Passive: S.o is supposed to do sth.
=> Everyone is supposed to take part in the campaign to plant trees in spring.
Tạm dịch: Mọi người có nhiệm vụ tham gia vào chiến dịch trồng cây vào mùa xuân.
Question 57: I will get the dressmaker to make a new dress.
=> I will
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/have sth done
=> I will get/have a new dress made by the dressmaker.
Tạm dịch: Tôi sẽ nhờ người thợ sửa đầm sửa chiếc váy mới của tôi.
Question 58: He had a mechanic repair his car.
=> He had
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have/get sth done.
=> He had his car repaired by a mechanic.
Tạm dịch: Anh ta có được chiếc xe đã được sửa bởi người thợ máy.
Question 59: She often gets the technician to maintain the heater.
=> She often
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/have sth done: có cái gì được làm (bởi ai).
=> She often gets the heater maintained by the technician.
Tạm dịch: Cô ta thường nhờ các kĩ thuật viên bảo trì máy sửa.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 304
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 60: They had the police arrest the shoplifter.
=> They got
Đáp án
Cấu trúc chủ động thể nhờ bảo: get sb TO DO sth: nhờ ai đó làm gì.
=> They got the police to arrest the shoplifter.
Tạm dịch: Họ nhờ cảnh sát bắt giữ kẻ trộm cắp đồ trong tiệm.
Question 61: Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
=> Are
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/ have sth done.
=> Are you going to have your shoes repaired by the shoemaker?
Tạm dịch: Bạn sẽ có được đôi giày của mình được sửa bởi thợ sửa giày chứ?
Question 62: I must have the dentist check my teeth.
=> I must have my
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have/get sth done.
=> I must have my teeth checked by the dentist.
Tạm dịch: Tôi phải nhờ nha sĩ kiểm tra răng của mình.
Question 63: She will have a veterinary surgeon examine her dog.
=> She will
Đáp án
Cấu trúc bị động nhờ bảo: have/get sth done.
=> She will have her dog examined by a veterinary surgeon.
Tạm dịch: Cô ta có chú chó của mình được kiểm tra bởi bác sĩ thú y.
Question 64: We had a man take this photograph when we were on holiday last summer.
=> We had
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/ have sth done.
=> We had this photograph taken by a man when we were on holiday last summer.
Tạm dịch: Chúng tôi đã có tấm hình này được chụp bởi người đàn ông khi chúng tôi đi nghỉ mát
hè năm trước.
Question 65: The Greens had a carpet cleaner clean their carpet.
=> The Greens had their
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have/get sth done.
=> The Greens had their carpet cleaned by a carpet cleaner.
Tạm dịch: Gia đình Greens đã có tấm thảm của mình được giặt bởi người giặt thảm.
Question 66: The chief engineer was instructing all the workers of the plant.
=> All
Đáp án
Cấu trúc bị động thì quá khứ tiếp diễn: was/were being + Vp2.
=> All the workers of the plant were being instructed by the chief engineer.
Tạm dịch: Các công nhân của nhà máy đã đang được hướng dẫn bởi kĩ sư.
Question 67: Will they hold the ceremony at the square next week?
=>Will
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 305
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc bị động câu hỏi của thì tương lai: Will + S + be + V3?
=>Will the ceremony be held at the square next week?
Tạm dịch: Buổi lễ sẽ được tổ chức ở quảng trường vào tuần tới chứ?
Question 68: He saw the robber pointing the gun to the bank manager.
=> The robber
Đáp án
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường
hợp
* TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động ( trường hợp
này áp dụng vào câu hỏi phía trên).
Active: S + see/ hear/ watch/ look/ notice + Sb + Ving
Passive: Sb + to be + Vp2 (seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + Ving
* TH2: Ai đó chứng kiến người khác làm từ đầu đến cuối
Active: S + see/ hear/ wacth/ look/ notice + Sb + V(bare)
Passive: Sb + to be + Vp2 (seen/ heard/ watched/ looked/ noticed) + to V
Đáp án:
=> The robber was seen pointing the gun to the bank manager.
Tạm dịch: Kẻ trộm đã bị nhìn thấy chĩa súng vào giám đốc ngân hàng.
Question 69: He wishes the director to consider him for this position.
=> He wishes
Đáp án
Cấu trúc:
- wish to do st: mong ước làm gì
- wish to be done: mong ước được làm gì
=> He wishes to be considered for this position by the director.
Tạm dịch: Anh ta ước được giám đốc cân nhắc vào vị trí này.
Question 70: Don’t open the gifts in front of the givers because it seems to be impolite.
=> The gifts
Đáp án
Cấu trúc bị động với câu mệnh lệnh: S + should (not) / must (not ) + be + Vp2.
=> The gifts mustn’t be opened in front of the givers because it seems to be impolite.
Tạm dịch: Những món quà không được mở trước mặt người tặng bởi vì nó dường như mất lịch
sự.
Question 71: They have decided to sell the house
=> They have decided that
Đáp án
=> They have decided that the house (should) be sold.
Tạm dịch: Họ đã quyết định rằng ngôi nhà nên được bán.
Question 72: Someone saw him pick up a stone and throw it at the riot police.
=> He
Đáp án
Cấu trúc: tobe seen to do sth: bị nhìn thấy làm gì.
=> He was seen to pick up a stone and to throw it at the riot police.
Tạm dịch: Anh ta đã bị nhìn thấy nhặt một hòn đá và ném nó vào cảnh sát bạo động.
Question 73: I want you to repair the car now.
=> I want the
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 306
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc:
*Active: want sb to do sth
*Passive: want sth to be done
=> I want the car to be repaired (by you) now.
Tạm dịch: Tôi muốn chiếc xe hơi được sửa bởi bạn bây giờ.
Question 74: I’d like someone to take me to the Opera House.
=> I’d like
Đáp án
Cấu trúc: would like to be done: muốn được làm gì.
=> I’d like to be taken to the Opera House.
Tạm dịch: Tôi muốn được đưa tới nhà hát Opera.
Question 75: They were doing a physical experiment when I was there.
=> A physical
Đáp án
Cấu trúc bị động của thì quá khứ tiếp diễn: was/were being + Vp2.
=> A physical experiment was being done (by them) when I was there.
Tạm dịch: Thí nghiệm vật lí đã đang được tiến hành bởi họ khi tôi ở đó.
Question 76: Nobody told me that they had discharged John from hospital.
=> I
Đáp án
Cấu trúc bị động của thì quá khứ: was (not)/ were(not) + Vp2
Cấu trúc bị động của thì quá khứ hoàn thành: had + been + Vp2
=> I was not told that John had been discharged from hospital.
Tạm dịch: Tôi đã không được nói rằng John đã được xuất viện.
Question 77: They had taken the victim to hospital before the police came.
=> The victim
Đáp án
Cấu trúc bị động của thì quá khứ hoàn thành: had been V3.
=> The victim had been taken to hospital before the police came.
Tạm dịch: Nạn nhân đã được đưa tới bệnh viện trước khi cảnh sát tới.
Question 78: By the time you come back, they will have finished the project.
=> By the time you come back, the project
Đáp án
Cấu trúc bị động của thì tương lai hoàn thành: will have been V3.
=> By the time you come back, the project will have been finished.
Tạm dịch: Trước khi bạn trở lại, kế hoạch sẽ được đã được hoàn thành.
Question 79: By the time you come back here in 5 years’ time, they will have knocked down
those houses.
=> Those houses
Đáp án
Cấu trúc bị động thì tương lai hoàn thành: will have been V3.
=> Those houses will have been knocked down by the time you come back here in 5 years.
Tạm dịch: Những ngôi nhà này sẽ đã được tháo gỡ trước khi bạn trở lại đây trong 5 năm.
Question 80: We get him to look after our house when we are on business.
=> We get our
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 307
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/have sth done.
=> We get our house looked after (by him) when we are on business.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi công tác, chúng tôi nhờ anh ta trông nom nhà cửa.
Question 81: They say that many people are homeless after the tsunami.
=> Many people
Đáp án
Cấu trúc bị động 2 mệnh đề:
Active: People + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S + V
Passive: It + to be + Vp2 (said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + that + S +V
HOẶC: S + to be + Vp2 (said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V (khi
2 mệnh đề cùng thì với nhau)
- Ex: People say that she learns English perfectly
=> She is said TO LEARN English perfectly
HOẶC: + to have V3 (khi 2 mệnh đề trái thì với nhau)
- Ex: People think that she was born in England.
=> She is thought TO HAVE BEEN born in England.
=> Many people are said to be homeless after the tsunami.
Tạm dịch: Nhiều người được cho rằng là vô gia cư sau trận lốc xoáy.
Question 82: They think that the prisoner escaped by climbing over the wall.
=>The prisoner
Đáp án
=>The prisoner is thought to have escaped by climbing over the wall.
Tạm dịch: Người tù nhận được cho là đã trốn thoát bằng cách trèo qua tường.
Question 83: They believe that the thieves got in through the kitchen window.
=> The thieves
Đáp án
Cấu trúc bị động 2 mệnh đề:
Active: People + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S + V
Passive: It + to be + Vp2 (said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + that + S +V
HOẶC S + to be + Vp2 (said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V (khi 2
mệnh đề cùng thì với nhau).
Ex: People say that she learns English perfectly
=> She is said TO LEARN English perfectly.
HOẶC + to have V3 (khi 2 mệnh đề trái thì với nhau)
Ex: People think that she was born in England
=> She is thought TO HAVE BEEN born in England)
=> The thieves are believed to have got in through the kitchen window.
Tạm dịch: Bọn trộm được cho là đã vào nhà qua cửa sổ nhà bếp.
Question 84: They report that over 200,000 people were killed in the tsunami.
=> Over 200,000
Đáp án
Cấu trúc bị động 2 mệnh đề:
Active: People + say/think/believe/ suppose/ consider/ report + that + S + V
Passive: It + be + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported ) + that + S +V
HOẶC S + be + Vp2 ( said/ thought/ believed/ supposed/ considered/ reported) + to V ( khi 2
mệnh đề cùng thì với nhau
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 308
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Ex: People say that she learns English perfectly
=> She is said TO LEARN English perfectly )
hoặc + to have V3 ( khi 2 mệnh đề trái thì với nhau
- Ex: People think that she was born in England
=> She is thought TO HAVE BEEN born in England)
=> Over 200,000 people are reported to have been killed in the tsunami.
Tạm dịch: Hơn 200,000 người được báo cáo là đã bị giết trong trận sóng thần.
Question 85: We found that they had cancelled the soccer match.
=> We found that the
Đáp án
Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: had been V3.
=> We found that the soccer match had been cancelled.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận ra rằng trận đấu đã bị hủy.
Question 86: Who wrote the report on the air pollution?
=> By whom
Đáp án
Cấu trúc bị động thì quá khứ: was/ were + Vp2
=> By whom was the report on the air pollution written?
=> Vì là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “tobe” lên trước chủ ngữ và động từ chính
Tạm dịch: Bảng báo cái về vấn đề ô nhiễm không khí đã được viết bởi ai vậy?
Question 87: My sister has just swept the floor and washed the dishes.
=>The floor
Đáp án
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: has/have beeen Vp2
=>The floor has just been swept and the dishes have been washed by my sister.
-> Trong câu gốc người ta dùng trợ động từ “has” chung cho cả hai động từ khi chúng được nối
với nhau bởi liên từ “and” để tránh lặp lại; vì nó đều đang diễn tả các hành động vừa mới xảy ra
(“just”).
Tạm dịch: Sàn nhà vừa được quét và chén bát đã vừa được rửa bởi chị gái tôi.
Question 88: I didn’t realize that somebody was recording our conversation.
=>I didn’t realize that our
Đáp án
Cấu trúc bị động thì quá khứ tiếp diễn: was/were + being + Vp2
=> I didn’t realize that our conversation was being recorded.
Tạm dịch: Tôi đã không nhận ra rằng đoạn hội thoại của chúng tôi đã đang được ghi âm lại.
Question 89: They are building a new highway around the city.
=>A new highway
Đáp án
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + being + V3
=>A new highway is being built around the city.
Tạm dịch: Con đường cao tốc mới đang được xây xung quanh thành phố.
Question 90: The restaurant serves seafood every Monday.
=> Seafood
Đáp án
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 309
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are + Vp2
=> Seafood is served by the restaurant every Monday.
Tạm dịch: Đồ ăn biển được phục vụ thứ 2 hàng tuần bởi nhà hàng.
Question 91: We have to tell Mary about our change in plans.
=> Mary
Đáp án
Cấu trúc: have to be done: phải được làm gì.
=> Mary has to be told about our change in plans.
Tạm dịch: Mary phải đưoc thông báo về sự thay đổi của kế hoạch của chúng ta.
Question 92: They didn’t explain anything about that.
=> Nothing
Đáp án
Cấu trúc bị động của thì quá khứ: was/were Vp2
=> Nothing was explained about that.
Tạm dịch: Không có gì đã được giải thích về điều đó.
Question 93: People should send their complaints to the head office.
=> Their complaints
Đáp án
Cấu trúc: should be V3: nên được….
=> Their complaints should be sent to the head office.
Tạm dịch: những lời phàn nàn của họ nên được gửi tới văn phòng đầu não.
Question 94: The teacher gave us two very difficult exercises.
=> Two very difficult
Đáp án
*Cấu trúc: Give sb sth: đưa cho ai cái gì => Sth + be + given + to + sb: cái gì được đưa cho ai.
=> Two very difficult exercises were given to us by the teacher.
Tạm dịch: 2 bài tập khó đã được giao cho chúng tôi bởi cô giáo.
Question 95: His colleagues gave him a present when he retired.
=> He
Đáp án
Cấu trúc bị động thì quá khứ: was/were + V3.
=> He was given a present by his colleagues when he retired.
Tạm dịch: Anh ta được trao món quà bởi những đồng nghiệp khi anh ta về hưu.
Question 96: We will send you the results as soon as they are ready.
=> You will
Cấu trúc bị động thì tương lại: will be V3.
=> You will be sent the results as soon as they are ready.
Tạm dịch: Bạn sẽ được gửi kết quả sớm nhất ngay khi chúng tôi có.
Đáp án Bài 3:
Exercise 3: Choose the best answer of each question below.
1.A
2.D
3.D
4.C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
ĐÁP ÁN
5.B
6.C
7.C
8.C
9.D
10.C
Page 310
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
11.A
12.A
13.C
14.C
15.A
16.D
17.A
18.C
19.B
20.B
21.A
22.A
23.A
24.A
25.B
26.B
27.A
28.B
29.A
30.A
31.B
32.D
33.D
34.A
35.A
36.B
37.C
38.C
39.C
40.B
41.C
42.D
43.C
44.C
45.B
46.C
47.C
48.D
49.C
50.C
51.D
52.B
53.B
54.D
55.D
56.B
57.C
58.A
59.D
60.B
61.C
62.D
63.C
64.D
65.D
66.C
67.D
68.B
69.B
70.C
71.C
72.B
73.C
74.B
75.B
76.D
77.B
78.D
79.A
80.A
Question 1: Most forests in other climatic areas _____________ by human beings.
A. have already been affected
B. have already affected
C. have already been affecting
D. had already been affected
Đáp án A
Dịch: Hầu hết các khu rừng ở vùng nhiệt đới đầu bị ảnh hưởng bời con người
Giải thích:
- Chia bị động vì có “by human beings”
- Đây là hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn diễn ra ở hiện tại nên chia hiện tại hoàn thành
- “already” đứng trước động từ chính và sau trợ động từ “have”
Question 2: The application form______________ to the university before May 31st.
A. must send
B. sent
C. must be sending
D. must be sent
Đáp án D
Dịch: Bản đăng kí phải được gửi tới trường đại học trước ngày 31/5
=> Căn cứ vài nghĩa, ta cần chia động từ ở thể bị động vì “bản đăng ký phải được gửi” chứ
“không thể tự gửi đi”. Do đó, động từ chia ở dạng “must be Vp2”.
Question 3: “What a beautiful shirt you’re wearing!” “Thank you. It ________ especially for me
by my mother.”
A. is made
B. has made
C. made
D. was made
Đáp án D
Dịch: “Chiếc váy bạn đang mặc thật là đẹp”. Cảm ơn bạn nhiểu. Mẹ đã đặc biệt làm nó cho tôi.
Giải thích:
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động
- Vì hành động đã được hoàn thành trong quá khứ nên chia dạng quá khứ đơn
Question 4: Once ____ in large quantities, these products will be more affordably priced.
A. are produced
B. having produced
C. produced
D. producing
Đáp án C
Dịch: Khi đã được sản xuất với số lượng lớn, những sản phẩm này sẽ có giá cả phải chăng hơn.
Giải thích: Câu rút gọn khi hai vế câu có cùng chủ ngữ:
Once + Ving (hành động mang tính chủ động), S + V + O
Once + PII (hành động mang tính bị động), S + V +O
Đáp án: C
Question 5: Jane would never forget ______ first prize in such a prestigious competition.
A. to be awarded
B. being awarded
C. to have awarded
D. having awarded
Đáp án B
Dịch: John sẽ không bao giờ quên khi anh ấy được trao giải nhất trong cuộc thi danh giá như
vậy.
Cấu trúc:
Forger + to V: quên sẽ phải làm gì
Forget + Ving: quên đã làm gì
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 311
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Ta chia bị động vì chủ ngữ không thể trực tiếp hành động mà một người khác thực hiện hành
động trao giải
Question 6: When ______ about their preferences for movies, many young people say that they
are in favor of science fiction.
A. having asked
B. asking
C. asked
D. are asked
Đáp án C
Dịch: Khi được hỏi về sở thích của mình về phim ảnh, rất nhiều bạn trẻ nói rằng họ thích phim
khoa học viễn tưởng.
Giải thích: Câu rút gọn khi hai vế câu có cùng chủ ngữ:
When + Ving (hành động mang tính chủ động), S + V + O
When + PII (hành động mang tính bị động), S + V +O
Question 7: The old woman still recalls clearly ______ by her teacher when she was late on her
first day at school.
A. to be criticized
B. to have criticized
C. being criticized
D. criticizing
Đáp án C
Dịch: Người phụ nữ lớn tuổi nhớ rất rõ ràng rằng đã bị chỉ trích bởi cô giáo cô ấy khi cô ấy đi
học muộn vào buổi học đầu tiên.
Giải thích: Recall + Ving: nhớ, gợi nhớ làm gì
Ta chia bị động vì có “by her teacher”
Question 8: One man _______ outside his own country is tipped to become the new President.
A. little knowing
B. to know little
C. little known
D. to be little known
Đáp án C
Dịch: Một người đàn ông không được biết đến bên ngoài đất nước của anh ta được đồn rằng sẽ
trở thành tổng thống mới.
Giải thích: Đây là dạng mệnh đề rút gọn dạng bị động khi chủ ngữ không trực tiếp thực hiện
hành động
Cấu trúc cần lưu ý:
be tipped to do st: ai đó có khả năng thành công hoặc đạt được cái gì
Question 9: When ______ the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam
Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.
A. was awarded
B. having awarded
C. awarding
D. awarded
Đáp án D
Dịch: Khi được trao giải nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại giải Oscar 2018, Sam Rockwell đã
cảm ơn bố mẹ của anh ấy vì đã truyền cho anh tình yêu đối với điện ảnh.
Giải thích: Câu rút gọn khi hai vế câu có cùng chủ ngữ:
When + Ving (hành động mang tính chủ động), S + V + O
When + PII (hành động mang tính bị động), S + V +O
Question 10: When _____ about the theft, the suspect said that he had taken no part in it.
A. questioning
B. having questioned
C. questioned
D. was questioning
Đáp án C
Dịch: Khi được hỏi về vụ trộm, nghi phạm đã nói rằng anh ấy không tham gia vào vụ trộm đó.
Giải thích: Câu rút gọn khi hai vế câu có cùng chủ ngữ:
- When + Ving (hành động mang tính chủ động), S + V + O
- When + Vp2 (hành động mang tính bị động), S + V +O
=> Câu mang nghĩa bị động, ta rút gọn về “Vp2”
Question 11: _______ with the size of the whole earth, the highest mountain does not seem
high at all.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 312
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. When compared
B. On comparing
C. Having compared
D. To compare
Đáp án A
Dịch: Khi được so sánh với kích thước của toàn trái đấy thì ngọn núi cao nhất dường như không
cao như vậy.
Giải thích: Ta cần chọn được cụm từ nối nối được hai mệnh đề ở dạng bị động vì chủ ngữ được
rút gọn ở đây là “the highest mountain” là một danh từ chỉ vật. Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta rút
gọn chủ ngữ vế đầu và đưa về dạng Ving nếu mang nghĩa chủ động và dạng Vp2 nếu mang
nghĩa bị động
=> Căn cứ vào nghĩa câu, do “được so sánh” nên ta dùng Vp2
Question 12: Orphan elephants need ________ the same companionship as they ________ from
their mothers in the wild.
A. to be given – would have received
B. to have given – had received
C. to have been given – would receive
D. being given – are receiving
Đáp án A
Dịch: Những con voi ở trong trại cần được nhận sự hỗ trợ giống như chúng được nhận từ voi mẹ
ở trong rừng.
Giải thích: dạng bị động của “need”
Need to be PII = need Ving
Question 13: The mountaineers who had been trapped by the avalanche were very lucky
________ by the rescue team within an hour.
A. to have found
B. having been found
C. to have been found
D. being found
Đáp án C
Dịch: Những người leo núi bị mắc kẹt trong trận tuyết lở thật may mắn đã được cứu bởi đội cứu
hộ trong vòng một giờ.
Giải thích:
- Sau tính từ ta dùng to V. Nhưng hành động đã diễn ra trong quá khứ nên ta dùng “to have Vp2”
thay vì “to Vo”
- Chia bị động vì có “by the rescue team”, động từ mang nghĩa bị động “được cứu” nên hoàn
thiện sẽ là “be to have been Vp2”
Question 14: Authorities should warn people against ________ hazardous foods containing
additives. Still better, perhaps, they shouldn’t allow such products ________ in the first place.
A. to be using – produced
B. having used – to produce
C. using – to be produced
D. being used – being produced
Đáp án C
Dịch: Chính quyền nên cảnh báo người dân không sử dụng những thực phẩm độc hại chứa nhiều
chất gây nghiện. Tốt hơn hết có lẽ từ đầu họ không nên cho những sản phầm này được sản xuất.
Giải thích:
- Cấu trúc:
Warn sb against doing st: cảnh báo ai không làm gì
Allow st/sb to do st: cho phép ai/ cái gì làm gì
Question 15: Naturally, she seems quite content ________ first prize in last week’s art
competition.
A. to have been awarded
B. being awarded
C. to have awarded
D. having been awarding
Đáp án A
Dịch: Cô ấy dường như khá hài lòng khi được trao giải nhất tại cuộc thi vẽ vào tuần trước.
Giải thích:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 313
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- seem + adj + to V: dường như, có vẻ như thế nào khi làm gì ( diễn tả hành động ở hiện tại hoặc
tương lai)
- seem + adj + to have PII: dường như, có vẻ như thế nào khi làm gì ( diễn tả hành động ở quá
khứ)
=> Bị động: seem + adj + to have been Vp2 vì mang nghĩa là “được trao thưởng” chứ không thể
tự trao thưởng
Question 16: The power failure resulted in many of the underground trains ________ for up to
one hour.
A. to delay
B. to have delayed
C. to be delayed
D. being delayed
Đáp án D
Tạm dịch: Việc mất điện khiến cho rất nhiều chuyến tàu điện ngầm phải bị trì hoãn đến tận một
tiếng đồng hồ.
Giải thích: result in st doing st: gây ra cái gì đó như thế nào
Question 17: She appears ________ deeply by what I said to her yesterday, because she’s been
avoiding me all day today.
A. to have been offended
B. to be offended
C. having been offended
D. having
offended
Đáp án A
Dịch: Dường như cô ấy bị xúc phạm với những gì tôi nói với cô ấy ngày hôm qua bởi vì cô ấy đã
tránh mặt tôi cả ngày hôm nay.
Giải thích:
Appear + to V: dường như, có vẻ (diễn tả hành động ở hiện tại hoặc tương lai)
Appear + to have Vp2: dường như, có vẻ làm gì (diễn tả hành động ở quá khứ)
=> Thể bị động: Appear to have been Vp2. Ở đây ta chia với thể bị động vì nhân vật “I” đã gây
xúc phạm cho “she”, nói cách khác “she” bị “I” xúc phạm.
Question 18: We had the printer ________ but they couldn’t work out what the problem was;
they said it was just too old a model.
A. to be serviced
B. having serviced
C. serviced
D. to service
Đáp án C
Dịch: Chúng tôi đã đem máy in đi bảo dưỡng nhưng họ nói rằng không thể tìm ra được vấn đề;
họ nói cái máy in đã quá cũ rồi.
Giải thích:
Chủ động: have sb do st: nhờ ai đó làm gì => bị động: have st done by sb: có cái gì được làm bởi
ai
Question 19: My sister ____ her laptop serviced last weekend.
A. did
B. got
C. made
D. took
Đáp án B
Dịch: Chị gái tôi đã đem máy tính xách tay đi bảo dưỡng vào cuôi tuần trước.
Giải thích: get sb to do st: nhờ ai đó làm gì (chủ động) => get st done (bị động)
Question 20: You should ____ a professional to check your house for earthquake damage.
A. have
B. get
C. make
D. take
Đáp án B
Dịch: Bạn nên nhờ chuyên gia kiểm tra lại những thiệt hại sau trận động đất cho ngôi nhà của
bạn.
Giải thích: get sb to do sth = have sb do sth: nhờ ai đó làm gì (thể nhờ bảo)
Cấu trúc khác: make sb do sth: bắt, khiến ai đó làm gì
Question 21: We ____ a cable TV put in this week.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 314
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. are having
B. get
C. have
D. have got
Đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta sẽ lắp đặt truyền hình cáp vào tuần này.
Ta có:
+ this week: tuần này (chưa xảy ra)
=> be V_ing: đang/sẽ làm (có kế hoạch từ trước)
=> Đáp án: A
Question 22: The dishwasher isn’t working again, so my mother is thinking of having ____.
A. it repaired
B. it repairing
C. repaired it
D. repairing it
Đáp án A
Tạm dịch: Máy rửa chén lại không hoạt động được, vì vậy mẹ tôi đang nghĩ đến việc nhờ ai đó
sửa nó.
Ta có:
- Have sb do st: nhờ ai đó làm gì
- Have st done (by sb): có cái gì được làm bởi ai
Question 23: We ____ while we were on holiday.
A. had our alarm system stolen
B. had stolen our alarm system
C. got stolen our alarm system
D. were stolen our alarm system
Đáp án A
Tạm dịch: Hệ thống chuông cảnh báo của chúng tôi bị trộm khi chúng tôi đang trong kì nghỉ.
Ta có:
Have st done: cái gì được làm bởi ai.
Question 24: The A.I. expert wanted to have his assistant ____ the newly made robot.
A. activate
B. activated
C. activating
D. to activate
Đáp án A
Tạm dịch: Chuyên gia A.I muốn nhờ trợ lý của ông ấy kích hoạt con robot mới.
Ta có:
Have sb do st: nhờ ai đó làm gì
Question 25: I spoke to Victor last night and he said he ____ while he was on holiday.
A. got stolen his phone
B. had his phone stolen
C. had stolen his phone
D. was got his phone stolen
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi nói chuyện với Victor đêm qua và anh ấy kể rằng anh ấy bị lấy trộm điện thoại
trong khi anh ấy đang trong kỳ nghỉ.
Ta có: Have/had st done (by sb) = Get/got st done (by sb): có cái gì được/bị làm (bởi ai)
Question 26: The patient ____ his blood tested to find out the cause of his breakdown.
A. asked
B. had
C. ordered
D. took
Đáp án B
Tạm dịch: Bệnh nhân cho máu của anh ta được kiểm tra để tìm ra nguyên nhân đột quỵ.
Ta có cấu trúc câu bị động nhờ vả:
- Have/had st done (by sb): cho cái gì được làm (bởi ai)
Question 27: We ____ that my father’s new car ____ by Friday. He has promised to give his old
one to me and I want to drive to York in it at the weekend.
A. expect - will have been delivered
B. are expected - will be delivering
C. have been expecting - is delivering
D. are expecting - will have delivered
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 315
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Tạm dịch: Chúng tôi mong rằng chiếc xe mới của bố tôi sẽ được chuyển đến trước thứ sáu. Ông
ấy đã hứa cho tôi chiếc xe cũ của ông ấy và tôi muốn lái tới York vào cuối tuần.
Ta có:
- Động từ “expect” mang nghĩa chủ động, đồng thời nó không dùng thì tiếp diễn với nó ở đây,
nên ta chia thì hiện tại đơn.
- By friday: trước thứ 6 (chưa xảy ra) => tương lai hoàn thành
Question 28: I wish my father had bought me a new mobile phone instead of having it ____ like
that.
A. to repair
B. repaired
C. repairing
D. being repaired
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi ước bố tôi mua cho tôi 1 chiếc điện thoại mới thay vì cho nó được sửa như vậy.
=> “it” ở đây là “mobi phone” nên phải dùng cấu trúc “have sth done = have sb do sth” vì nó
phải được sửa, không thể tự sửa => dùng cấu trúc bị động:
Ta có: Have/had st done (by sb): cho cái gì được làm(bởi ai)
Question 29: We are going to ____ next June, or else they will be expired.
A. get our passports renewed
B. get to renew our passports
C. have had our passports renewed
D. have our passports to renew
Đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta sẽ xin cấp mới hộ chiếu vào tháng 6 tới, không thì chúng sẽ hết hạn mất.
Ta có:
have/get st done: cái gì được làm
Question 30: It ____ that half of your plate should consist of vegetables and fruits.
A. is suggested
B. is suggesting
C. suggesting
D. suggests
Đáp án A
Dịch: Có ý kiến cho rằng một nửa đĩa của bạn nên bao gồm rau và trái cây.
Giải thích: Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + …..
=> IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2 + …..
=> S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
Hoặc: S2 + V1(bị động) + TO + HAVE + V2(p2) (nếu V2 và V1 khác thì)
Question 31: Foods ____ into energy in the digestive system.
A. are broke down and converted
B. are broken down and converted
C. break down and convert
D. broken down and converted
Đáp án B
Tạm dịch: Thức ăn được tiêu hóa và chuyển thành năng lượng trong hệ thống tiêu hóa.
Giải thích: Thức ăn được tiêu hóa => dùng bị động
Question 32: Stephen William Hawking ____ on 8th January, 1942 in Oxford, England.
A. born
B. has born
C. is born
D. was born
Đáp án D
Tạm dịch: Stephen William Hawking được sinh ra vào ngày 8 tháng 1 năm 1942 tại Oxford,
Anh.
Giải thích: được sinh ra=> dùng bị động
8th January, 1942 (mốc thời gian trong quá khứ)
Question 33: ____ by your father?
A. Did that book write
B. Did that book written
C. Was that book writing
D. Was that book written
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 316
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Tạm dịch: Có phải quyển sách đó được viết bởi bố của bạn không?
Giải thích: sách không thể tự viết => bị động nên loại A , B, C
Question 34: Acupuncture is part of traditional Chinese medicine (TCM) and ____ in China for
thousands of years.
A. has been used
B. has using
C. has used
D. has been using
Đáp án A
Dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc
trong hàng ngàn năm.
Giải thích:
- Căn cứ vào “for thousands of years” nên động từ chia thì hiện tại hoàn thành
- Căn cứ vào nghĩa của câu => động từ phải chia ở thể bị đông
Question 35: Mr. Snow ____ that course since 1985.
A. hasn’t taught
B. haven’t taught
C. have been taught
D. taught
Đáp án A
* Dịch ngĩa: Ông Snow đã không dạy khóa đó từ 1985.
* Giải thích:
- “since 1985”. => dùng hiện tại hoàn thành.
- Chủ ngữ của câu là “Mr. Snow” là danh từ chỉ người ở dạng số ít.
Question 36: The acupuncturist decides which and how many needles will ____.
A. be use
B. be used
C. use
D. used
Đáp án B
Tạm dịch: Chuyên gia về châm cứu quyết định loại và bao nhiêu cái kim sẽ được dùng.
Giải thích:
needles: kim(vật) => dùng bị động => Đáp án:B
Question 37: The teacher ____ the student for lying.
A. was punished
B. is punished
C. punished
D. has been punished
Đáp án C
Tạm dịch: Giáo viên phạt cậu học sinh vì nói dối.
=> Căn cứ vào nghĩa, giáo viên phạt học sinh là hành động có tình chất chủ động => chia động
từ dạng chủ động => Loại A, B, D
Question 38: As the patient could not walk, he ____ home in a wheel chair.
A. has carried
B. was carrying
C. was carried
D. has been carried
Đáp án C
Tạm dịch: Bởi vì người bệnh không thể tự đi, anh ấy được đưa về nhà trên xe đẩy.
Giải thích: căn cứ vào ‘could not walk’ (không thể tự đi) => dùng bị động
Đây là câu kể => quá khứ => Đáp án: C
Question 39: The injured ____ to the hospital in an ambulance.
A. have taken
B. was taking
C. were taken
D. were taking
Đáp án C
Tạm dịch: Những người bị thương được đưa tới bệnh viện bằng xe cứu thương.
Giải thích: căn cứ vào “the injured” (những người bị thương), in an ambulance(trên xe cứu
thương) => dùng bị động => Đáp án: C
Question 40: It ____ that the painting is a fake.
A. believed
B. is believed
C. is believing
D. was believing
Đáp án B
Tạm dịch: Có ý kiến cho rằng bức tranh là giả.
Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 317
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + …..
=> IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2 + …..
=> S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
Hoặc: S2 + V1(bị động) + TO + HAVE + V2(p2) (nếu V2 và V1 khác thì)
Question 41: Most studies ____ that acupuncture does not reduce nausea and vomiting caused
by radiation therapy.
A. are shown
B. were shown
C. have shown
D. have been shown
Đáp án C
Tạm dịch: Hầu hết các nghiên cứu chỉ ra rằng châm cứu không làm giảm sự buồn nôn và chất
nôn bị gây ra bởi liệu pháp bức xạ.
Giải thích:
bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến: S1 + V1 + THAT + S2 + V2 +…..
Question 42: Acupuncture may not ____ if you have low white blood cell counts or low platelet
counts.
A. recommend
B. recommended
C. is recommended
D. be recommended
Đáp án D
Tạm dịch: Châm cứu có thể không được đề xuất nếu bạn có lượng bạch cầu thấp hoặc lượng
tiểu huyết cầu thấp.
Giải thích: - acupuncture (thuật châm cứu) => dùng bị động
- Cấu trúc: May + Vo => bị động: May + be + Vp2
Question 43: Many American automobiles __________ in Detroit, Michigan.
A. manufacture
B. have manufactured
C. are manufactured
D. are
manufacturing
Đáp án C
Tạm dịch: Nhiều xe ô tô Mỹ được sản xuất tại Detroit, Michigan.
Giải thích: automobiles(ô tô) không thể tự sản xuất =>bị động
Question 44: “When __________?” — “In 1928.”
A. penicillin was invented
B. did penicillin invented
C. was penicillin invented
D. did penicillin invent
Đáp án C
Tạm dịch: “Penicillin được phát minh vào năm nào?” -“Vào năm 1982.”
=> Penicillin là một loại thuốc => không tự nó phát minh được, nên phải chia ở thể bị động. Đây
là dạng câu hỏi “wh__” nên phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Question 45: In recent years, the government has imposed pollution controls on automobile
manufacturers. Both domestic and imported automobiles must __________ anti-pollution
devices.
A. equip with
B. be equipped with
C. equip by
D. be equipped by
Đáp án B
Tạm dịch: Những năm gần đây, chính phủ đã áp đặt việc kiểm soát ô nhiễm cho những nhà sản
xuất ô tô. Cả xe ô tô nội địa và nhập khẩu đều phải được trang bị thiết bị chống ô nhiễm.
Giải thích: automobiles (ô tô) không tự trang bị được => dùng bị động
*Note cấu trúc: Equip with sth (v): trang bị với cái gì
Question 46: The first draft resolution __________ yesterday; it __________ long before the
beginning of the meeting.
A. has not been discussed - had been withdrawn
B. was not discussed - has been withdrawn
C. was not discussed - had been withdrawn
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 318
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. had not been discussed - was withdrawn
Đáp án C
Tạm dịch: Bản dự thảo nghị quyết đầu tiên không được thảo luận ngày hôm qua; nó đã được rút
ra từ lâu trước buổi họp.
Giải thích: yesterday => quá khứ đơn + before => dùng quá khứ hoàn thành
Question 47: A new underground line __________ now. They say one of its stations
__________ in my street.
A. is constructed - will be built
B. is being constructed - has been built
C. is being constructed - will be built
D. will be constructed - to be built
Đáp án C
Tạm dịch: Một đường ray mới dưới lòng đất đang được xây dựng. Họ nói rằng một trong những
nhà ga sẽ được xây dựng ở con phố của chúng tôi.
- Vế đầu có dấu hiệu “now” => hiện tại tiếp diễn
- Vế hai nói về dự định trong tương lai nhưng không chắc chắn, không có cơ sở, kế hoạch
=> chia thì tương lai đơn
=> Các động từ ở dạng bị động nên ta dùng: is being Vp2 - will be Vp2
Question 48: Do you believe that such a problem can __________?
A. solve
B. be solving
C. is solved
D. be solved
Đáp án D
Tạm dịch: Bạn có tin rằng một vấn đề như vậy có thể được giải quyết không?
Giải thích: problem (vấn đề) => không thể tự giải quyết => bị động
Question 49: On September 9th 1850, California __________ to the United States as the thirtyfirst state.
A. has been admitted
B. is admitted
C. was admitted
D. admitted
Đáp án C
Tạm dịch: Vào ngày 9 tháng 9 năm 1850, California được nhận vào là bang thứ 31 của Hoa Kỳ.
Giải thích:
- Căn cứ vào “On September 9th 1850” => mốc thời gian trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn
- Căn cứ vào nghĩa của câu => câu chia ở thể bị động
Question 50: The child’s arm was swollen because he __________ by a bee.
A. stung
B. had stung
C. had been stung
D. had being stung
Đáp án C
Tạm dịch: Cánh tay của đứa trẻ bị sưng lên vì nó bị chích bởi một con ong.
Giải thích: was swollen (kết quả trong quá khứ)
=> dùng quá khứ hoàn thành (nguyên nhân của hành động/vấn đề trong quá khứ)
Question 51: Today many serious childhood diseases __________ by early immunization.
A. are preventing
B. can prevent
C. prevent
D. can be prevented
Đáp án D
Tạm dịch: Ngày nay nhiều bệnh nghiêm trọng của trẻ nhỏ có thể được phòng ngừa bằng sự
chủng ngừa từ sớm.
Giải thích: by early immunization => dùng bị động
Question 52: If you want to develop inner tranquility, you have to stop __________ by every
little thing that happens.
A. bothering
B. being bothered
C. to bother
D. to be bothered
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 319
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Tạm dịch: Nếu bạn muốn cải thiện sự yên tĩnh trong nội tâm, bạn phải không bị phiền muộn bởi
những thứ nhỏ nhặt xung quanh.
Giải thích: stop V-ing(dừng hẳn làm gì) + by… => bị động
Question 53: Richard really didn’t mind __________ by the party to celebrate his fortieth
birthday although he told his friends that they shouldn’t have done it.
A. surprising
B. being surprised
C. to surprise
D. to be surprised
Đáp án B
Tạm dịch: Richard thật sự không ngại bị bất ngờ bởi bữa tiệc sinh nhật lần thứ 14 của mình mặc
dù anh ấy đã nói với bạn anh ấy đáng nhẽ không cần làm như vậy.
Giải thích: mind V-ing (phiền làm gì) => bị động: mind + being + Vp2
Question 54: Ann hoped __________ to join the private club. She could make important
business contacts there.
A. inviting
B. being invited
C. to invite
D. to be invited
Đáp án D
Tạm dịch: Ann hy vọng sẽ được mời tham gia câu lạc bộ cá nhân. Cô ấy có thể đạt được liên hệ
kinh doanh quan trọng ở đó.
Giải thích: Hope to V: hi vọng làm gì
=> Bị động: Hope to be Vp2
Question 55: The new students hope __________ in many of the school’s social activities.
A. including
B. being included
C. to include
D. to be included
Đáp án D
Tạm dịch: Tân sinh viên hy vọng sẽ được tham gia vào nhiều hoạt động xã hội của trường.
Giải thích:
- hope to do st: hi vọng làm gì
- hope to be done: hị vọng được làm gì
Question 56: Presidential __________ held every four years on the first Tuesday after the first
Monday in November.
A. electing
B. elections are
C. is elected
D. elected and
Đáp án B
Tạm dịch: Cuộc bầu cử tổng thống được tổ chức 4 năm 1 lần vào thứ 3 đầu tiên sau thứ 2 đầu
tiên trong tháng 11.
Giải thích: Presidential (tính từ) => đi sau là danh từ
Question 57: The university __________ by private funds as well as by tuition income and
grants.
A. supports
B. is supporting
C. is supported
D. has supported
Đáp án C
Tạm dịch: Đại học được tài trợ bởi nguồn tài chính cá nhân cũng như học phí và trợ cấp.
Ta có: …by private funds… => bị động
Question 58: The department store __________ by the Dickinson for many years.
A. has been run
B. is run
C. runs
D. has run
Đáp án A
Tạm dịch: Cửa hàng tiện lợi được điều hành bởi nhà Dickinson trong nhiều năm.
Ta có: …by…for many years => bị động của hoàn thành tiếp diễn
Question 59: This is the first time I have seen this car. Where _______?
A. did it make
B. did it made
C. was it make
D. was it made
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 320
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi thấy chiếc xe này. Nó được làm ở đâu vậy?
Giải thích: chủ ngữ là vật chịu tác động (car) => bị động
Question 60: Whole-grain food products ________ in most large supermarkets across the United
States and Canada.
A. now can purchase
B. can now be purchased
C. now to purchase
D. the purchase of which
Đáp án B
Tạm dịch: Các sản phẩm ngũ cốc nguyên hạt bây giờ có thể mua được ở hầu hết các chợ lớn ở
Hoa Kỳ và Canada.
Giải thích: Chủ ngữ là vật chịu tác động => dùng bị động
Question 61: “What happened to the postman?” "He _______________ to a new town to work.
A. has sent
B. was send
C. was sent
D. sent
Đáp án C
Tạm dịch: Chuyện gì đã xảy ra với người đưa thư vậy? - Anh ấy được chuyển tới thị trấn mới để
làm việc.
Giải thích: Chủ ngữ là người chịu tác động => dùng bị động
Question 62: He was advised____________ singing lessons.
A. take
B. taken
C. taking
D. to take
Đáp án D
Tạm dịch: Anh ấy được khuyên học hát.
Ta có: advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì
be advised to do st: được khuyên làm gì
Question 63: Dynamite ____________ by Alfred Bernard Nobel.
A. have been invented
B. invented
C. was invented
D. was being invented
Đáp án C
Tạm dịch: Thuốc nổ được phát minh bởi Alfred Bernard Nobel.
Ta có:
- Căn cứ vào “by” nên câu này ở thể bị động
- thuốc nổ đã được phát minh ra => chia bị động của quá khứ đơn
Question 64: __________ this work _____________ before you went to Moscow?
A. Will/ have been done
B. Has/ been done
C. Will/ be done
D. Had/ been done
Đáp án D
Tạm dịch: Công việc này đã được hoàn thành trước khi anh tới Moscow chưa?
Ta có: before (thì hoàn thành) + went (thì quá khứ) => thì quá khứ hoàn thành
Question 65: If__________ about it, will you be able to answer?
A. are asked
B. ask
C. will be asked
D. asked
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu được hỏi về nó, bạn có trả lời được không?
Giải thích: Khi hai vế đồng chủ ngữ ta có thể rút gọn chủ ngữ vế đầu, và động từ ở đây ở thể bị
động nên bỏ “be” và còn lại Vp2
Question 66: Vitamin C ______ by the human body. It gets into the blood stream quickly.
A. absorbs easily
B. is easily absorbing
C. is easily absorbed
D. absorbed
easily
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 321
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Tạm dịch: Vitamin C được hấp thụ dễ dàng vào cơ thể con người. Nó đi vào mạch máu nhanh
chóng.
Ta có:…by the human body.. => bị động
Question 67: All bottles _________ before transportation.
A. frozen
B. is frozen
C. was frozen
D. were frozen
Đáp án D
Tạm dịch: Tất cả chai đều bị đóng băng trước khi vận chuyển.
Giải thích: Chủ ngữ là vật chịu tác động (bottles) => bị động
Question 68: Everything that _________ remained a secret.
A. had be overheard
B. had been overheard
C. had been overheared
D. would had been overheard
Đáp án B
Tạm dịch: Mọi thứ mà được nghe lỏm vẫn còn là bí mật.
=> “mọi thứ phải được nghe lỏm” chứ không thể “tự nghe lỏm” => chia bị động
- Ta có: overheard - overheard - overheard (v): nghe lỏm
Question 69: I___________________________.
A. have not given the money
B. have not been given the money
C. have not been give the money
D. have not be given the money
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa nhận được tiền.
Question 70: It _________ that learning English is easy.
A. are said
B. said
C. is said
D. is sayed
Đáp án C
Tạm dịch: Có ý kiến cho rằng học tiếng Anh là dễ.
Ta có: IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2…
Question 71: Peter and Tom _________ in an accident yesterday.
A. is hurt
B. is hurted
C. were hurt
D. were hurted
Đáp án C
Tạm dịch: Peter và Tom đều bị thương trong vụ tai nạn ngày hôm qua.
Giải thích: yesterday(quá khứ đơn)
Question 72: South Florida and Hawaii _________ by a hurricane.
A. is hit
B. have been hit
C. have are hit
D. has been hit
Đáp án B
Tạm dịch: Nam Florida và Hawaii bị một cơn bão đổ bộ vào.
Ta có:…by a hurricane => bị động, South Florida and Hawaii (số nhiều)
Question 73: We can’t go along here because the road_________________.
A. is repairing
B. is repaired
C. is being repaired
D. repairs
Đáp án C
Tạm dịch: Chúng ta không thể đi đường này vì đường đang được sửa.
Giải thích: Sự việc sửa đường xảy ra cùng thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn
Question 74: The story I’ve just read_________ Agatha Christie.
A. was written
B. was written by
C. was written from
D. wrote by
Đáp án B
Tạm dịch: Câu chuyện tôi vừa mới đọc được viết bởi Agatha Christie.
Giải thích: - Câu chuyện đã được viết trong quá khứ => chia quá khứ đơn
- Câu chuyện được viết bởi ai => be written by sb
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 322
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Câu có mệnh đề “I’ve just read” là mệnh đề quan hệ nên động từ còn lại chia theo mệnh đề
chính => thiếu động từ chính của “the story” nên ta chọn B
Question 75: I’m going to go out and_________
A. have cut my hair
B. have my hair cut
C. cut my hair
D. my hair be cut
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi sẽ ra ngoài và cắt tóc.
Ta có: have st done(by sb): có cái gì được làm(bởi ai đó)
Question 76: A lot of pesticide residue can_________ unwashed produce.
A. find
B. found
C. be finding
D. be found
Đáp án D
Tạm dịch: Nhiều chất lắng thuốc trừ sâu có thể được tìm thấy chưa được xử lý.
Giải thích: Chủ ngữ là vật chịu tác động => bị động
Question 77: Some film stars_________ difficult to work with.
A. are said be
B. are said to be
C. say to be
D. said to be
Đáp án B
Tạm dịch: Một vài ngôi sao điện ảnh được cho là rất khó để làm việc cùng.
Ta có: S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
Question 78: Why did Tom keep making jokes about me? – I don’t enjoy_________ at.
A. be laughed
B. to be laughed
C. laughing
D. being laughed
Đáp án D
Tạm dịch: Tại sao Tom cứ trêu tôi vậy? -Tôi không thích bị cười nhạo.
Ta có: enjoy V-ing (thích làm gì)
Question 79: The preparation_________ by the time the guest_________
A. had been finished – arrived
B. have finished - arrived
C. had finished - were arriving
D. have been finished - were arrived
Đáp án A
Tạm dịch: Sự chuẩn bị đã xong trước khi khách đến.
Giải thích: Để diễn tả một hành động xảy ra trước trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành.
“the preparation” bị động
Question 80: There’s somebody behind us. I think we are __________ .
A. being followed
B. are followed
C. follow
D. following
Đáp án A
Tạm dịch: Có ai đó ở sau chúng ta. Tôi nghĩ chúng ta đang bị bám đuôi.
Giải thích: Sự việc xảy ra cùng thời điểm nói => dùng thì hiện tại tiếp diễn
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 323
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU ĐIỀU KIỆN
A TYPES OF CONDITIONAL SENTENCES
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 324
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 325
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. PRACTICE EXERCISES
Exercise 1: Give the correct forms of the verbs using the conditional TYPE 1.
Question 1: If you______(eat) an ice-cream, I______(have) a hot chocolate.
Question 2: If she______(need) a computer, her brother______(give) her his computer.
Question 3: If we______(not have) time this afternoon, we______(meet) tomorrow.
Question 4: He______(talk) to her if you______(not want) to do it.
Question 5: You______(not win) the game if you______(not know) the rules.
Question 6: If you______(wash) the dishes, I______(cook) dinner tonight.
Question 7: If my dad______(have) time next week, we______(paint) my room.
Question 8: You______(learn) a lot about American history if you______(visit) the
exhibition this afternoon.
Question 9: If the weather______(not be) too bad tomorrow, we______(play) golf.
Question 10: We______(not get) there on time if we______(catch) the bus.
Question 11: If you______(pour) oil into water, it______(float) on the surface of the
water.
Question 12: You______(have) any problems,______(call) me immediately.
Question 13: If you______(not like),______(let) him know your feelings.
Question 14: If you______(heat) ice, it______(turn) to water.
Question 15: Unless she______(water) these trees, they______(die).
Exercise 2: Give the correct forms of the verbs using the conditional TYPE 2.
Question 1: If I______(have) more time, I______(learn) to play the guitar.
Question 2: If she______(study) harder, she______(get) better marks.
Question 3: If we______(know) more about history, we______(not be) afraid of the test.
Question 4: I______(go) jogging with Tom and Sue if they______(be) here now.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 326
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 5: I______(buy) these shoes if they______(fit).
Question 6: If there______(be) no man in the world, I______(not marry) you.
Question 7: He______(be) rich, he______(support) his old-aged parents.
Question 8: If I______(be) you, I______(buy) a car and have a look around the country.
Question 9: Thank goodness she isn’t your wife. Just try to imagine our cooperation if
she______(be).
Question 10: This city______(be) a better place to live if the level of pollution
______(reduce).
Exercise 3: Give the correct forms of the verbs using the conditional TYPE 3.
Question 1: If the weather______(be) nice yesterday, they______(play) football.
Question 2: It was an awful meal. If we______(go) to a good restaurant, we______
(have) a better dinner.
Question 3: If he had listened to me, he______(not fail) in the exam.
Question 4: But for the storm, we______(not be) late for the appointment.
Question 5: The ambulance______(come) earlier, the victim______(not die).
Question 6: If it______(be) for your absence yesterday, you______(understand) the
lesson today.
Question 7: If the police______(come) earlier, the burglar______(arrest).
Question 8: Without his parents’ money, he______(not succeed).
Question 9: If you______(remember) to fill up before the journey, we wouldn’t
have lost half an hour looking for a petrol station in an unknown city.
Question 10: If I______(accept) the offer, I______(not regret) now.
Question 11: If he______(be) younger, he______(take) part in the last contest.
Question 12: The accidents______(not happen) if the car in the front______(not stop) so
suddenly.
Question 13: I would have visited you before if there______(not be) quite a lot of people
in your house.
Question 14: If I (know)______that you were ill, I (go)______to see you.
Question 15: Thank God Sue came on time! You______(find) the keys without her?
Exercise 4: Give the correct forms of the verbs using the conditional sentences.
Question 1: If Tracy had a mobile phone, she______(phone) all her friends.
Question 2: I______(be) very angry with Nick if he forgets my CD again.
Question 3: If the boys______(win) this match, their coach will invite them to a
barbecue.
Question 4: If you don't read these articles, you______(not know) the facts about Africa.
Question 5: If she'd had enough money, she (buy)______a car.
Question 6: I (see)______him if I (go)______to the party last night.
Question 7: We could have gone out if the weather (not be)______so bad.
Question 8: If the book (not be)______expensive, I______(buy) it.
Question 9: What you______(do) if you______(be) in my situation?
Question 10: I'll go out if it______(not rain).
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 327
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 11: If I spoke English, my job______(be) a lot easier.
Question 12: If we had known who he was, we______(invite) him to speak at our
meeting.
Question 13: My dog (bark)______if it (hear)______any strange sound.
Question 14: If I (be)______in your place, I (accept)______Mr. Anderson’s invitation.
Question 15: If I (win)______a big prize in a lottery, I’d give up my job.
Question 16: If I (have)______breakfast, I (not feel)______hungry now.
Question 17: I was busy. If I (have)______free time I (go)______to the cinema with you.
Question 18: Why didn’t you attend the meeting? Oh, I did not know. If I (know)______
I (come)______there.
Question 19: If I (not have)______an important test today, I (not stay)______up late last
night.
Question 20: It’s too bad Helen isn’t here. If she (be) ______here, she
(know)______what to do.
Question 21: She (come)______late again, she will lose her job.
Question 22: If he (not be)______selfish, his wife (not leave)______him.
Question 23: We (live)______in a town, life would be better.
Question 24: I know I (feel)______better if I (stop)______smoking.
Question 25: I (understand)______him if he spoke more slowly.
Question 26: He didn’t listen to the teacher. He (listen)______carefully, he
(perform)______well in the examination.
Question 27: He’s waiting for his mother to come back from Chicago. If his mother
(come)______home, he (have)______a lot of presents.
Question 28: He wanted to buy some Christmas presents but he couldn’t. If he
(afford)______to buy, his children (be)______very happy to greet a new year.
Question 29: The kitchen will look better if we (have)______red curtains.
Question 30: Bring him another if he (not/like)______this one.
Question 31: Unless you are more careful, you (have)______an accident.
Question 32: If summer (come)______, we (not have)______to go to school.
Question 33: If the sun (stop)______shinning, there (be)______no light on earth.
Question 34: If I (be)______a millionaire, I (live)______on Mars.
Question 35: You (get)______very wet if you______(walk) in this rain.
Question 36: If some endangered species (keep)______in zoos, it will help to ensure
their future survival.
Question 37: Why don’t we ask Michael to chair the meeting?” “Suppose we
(be)______to ask him, do you think he would accept?”
Question 38: Now I know we were just too tired. Even with your help we (not
finish)______it.
Question 39: I still regret I didn’t have a camera. I (take)______some photographs of the
bird.
Question 40: Now that you’re through with it, you should be more grateful to Ted for all
his help. Do you think you (succeed)______without it?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 328
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Exercise 5.1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1:______have enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon.
A. Should she
B. If she
C. Will she
D. Unless she
Question 2: If you don’t know how to spell a word, you______look it up in
the______dictionary.
A. must
B. will
C. should
D. ought
Question 3: If the sun______, we______for a walk.
A. shines / will go
B. shone / will go
C. shone / would go
D. had shone /
would go
Question 4: The campfire______if it______last night.
A. wouldn’t be cancelled/hadn’t rained
B. wouldn’t have been cancelled/hadn’t rained
C. would have been cancelled/hadn’t rained
D. will be cancelled/rains
Question 5: But for our parents, we______successful in life.
A. will never be
B. would never be
C. wouldn’t have
D. would have never
been
Question 6: If I______my wallet at home this morning, I______money for lunch now.
A. leave / will have
B. didn’t leave / would have
C. hadn’t left / would have
D. hadn’t left / would have had
Question 7: If we______the plans carefully, we would not have had so many serious
mistakes.
A. study
B. had studied
C. studied
D. were studying
Question 8: I will never talk to you again______you apologize me______your being
rude.
A. if / for
B. unless / for
C. or / of
D. whether / or
Question 9:______ you work harder, you will be sacked.
A. Whether
B. If
C. However
D. Unless
Question 10: " I think you should stop smoking."
A. If I am you, I will stop smoking.
B. If I were you, I will stop smoking.
C. If I were you, I would stop smoking.
D. If I had been you, I would stop smoking.
Question 11: If you take the ice out of the fridge, it______.
A. vaporizes
B. melts
C. heats
D. disappears
Question 12: Unless we______more snow, we can’t go skiing.
A. will have
B. have
C. have had
D. had
Question 13: You’ll fail the exam______you start revising.
A. if
B. until
C. when
D. unless
Question 14: Unless you wash the car, you______not drive it at the weekend.
A. would
B. could
C. have to
D. may
Question 15: If Peter______his car before the drive, he______the problem of out of
petrol.
A. checked / will not get
B. had checked / would not have got
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 329
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. checks / will not have got
D. would be checking / will not have got
Question 16: Most people you meet will be polite to you______.
A. if you are polite to them
B. if you will be polite to them
C. unless you are polite to them
D. if you were polite to them
Question 17: If you do so, it______the matter worse.
A. makes only
B. would only make
C. will only make
D. had only made
Question 18: Hurry up______you will miss the bus and be late for school.
A. if
B. and
C. or
D. as
Question 19: You will get a good seat if you______first.
A. come
B. came
C. have come
D. will come
Question 20: If Margaret hadn’t been wearing a seat belt, she______injured.
A. has been
B. would has been
C. would be
D. would have been
Question 21: If I______the rain yesterday, I______ill.
A. had not caught / would have been
B. had not caught / would have not been
C. have not caught / were not
D. have not caught / would have been
Question 22: What______if there______a serious nuclear accident.
A. will happen / was
B. happens / were
C. would happen / were
D. would happen / had been
Question 23: If I hadn't stayed up so late last night, I______so tired this morning.
A. don't feel
B. felt
C. didn't feel
D. wouldn't have felt
Question 24: I______in terrible trouble right now if you hadn't helped me.
A. am
B. will be
C. would be
D. would have been
Question 25: If I had a computer, I______the assignment last night.
A. finished
B. have finished
C. would have finished
D. had finished
Question 26: If you______harder, you'd have passed the exam.
A. had studied
B. have studied
C. studied
D. study
Question 27: If you had lots of money, what______?
A. do you do
B. will you do
C. would you do
D. have you done
Question 28: I'd______out with you if I weren't so tired.
A. go
B. went
C. had gone
D. will go
Question 29: I'm sure your parents would have been happier if you______harder
before that important exam.
A. work
B. worked
C. have worked
D. had worked
Question 30: Tom______so careless if he'd known what would happen.
A. would have been
B. wouldn't have been
C. would be
D. wouldn't be
Question 31: If she______on time, I would have been surprised.
A. arrived
B. have arrived
C. had arrived
D. would arrive
Question 32: We wouldn't______the bus if we'd left home earlier.
A. have missed
B. had missed
C. will miss
D. would miss
Question 33: If John had studied more, he______better marks.
A. gets
B. will get
C. would get
D. would have got
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 330
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 34: If he had tried harder, he might______.
A. succeed
B. have succeeded
C. be success
D. will succeed
Question 35: If you had saved some money, you______so hard up now.
A. aren't
B. won't
C. wouldn't be
D. wouldn't have been
Question 36: Why didn't you tell me? If you______me, I would have helped.
A. tell
B. told
C. have told
D. had told
Question 37: If he______the money, he wouldn't be in prison now.
A. hadn't stolen
B. didn't steal
C. had stolen
D. stole
Question 38: If Tim______so fast, his car wouldn't have crashed into a tree.
A. didn't drive
B. hadn't driven
C. haven't driven
D. drives
Question 39: What a bad luck! If Nam______over, he would have won the race.
A. doesn't fall
B. didn't fall
C. hasn't fallen
D. hadn't fallen
Question 40: If you______me last week, I would have been able to come.
A. invited
B. had invited
C. would invite
D. would have invited
Question 41: I'm sure your letter hasn't arrived yet. If it had come, I'm sure I______it.
A. will notice
B. noticed
C. would have noticed
D. would notice
Question 42: Why didn't you phone? If I had known you were coming, I______you
at the airport.
A. would have met
B. would meet
C. met
D. had met
Question 43: It's a pity you missed the party. If you______, you would have met my
teacher from Australia.
A. came
B. have come
C. come
D. had come
Question 44: I wouldn't have resat the exam if I______harder.
A. study
B. studied
C. had studied
D. would have studied
Question 45: If Jane______, I wouldn't have been able to move the table.
A. didn't help
B. hadn't helped
C. hasn't helped
D. wouldn't help
Question 46: Unless you______me about Sue's hair, I wouldn't have noticed.
A. had told
B. hadn't told
C. told
D. didn't tell
Question 47: "If I______and my life depended on the solution, I would spend the first 55
minutes determining the proper question to ask, for once I know the proper question, I
could solve the problem in less than five minutes." Albert Einstein
A. have an hour to solve a problem
B. had an hour solving a problem
C. had had an hour to solve a problem
D. had an hour to solve a problem
Question 48: If he had spent his youth learning something, he______himself for his lack
of knowledge now.
A. will not blame
B. would not blame
C. would not have blamed
D. would blame
Question 49: If he______this homework to do, he would have gone out with his friends.
A. had not
B. didn't have
C. had had
D. hadn't had
Question 50: Were my grandfather alive, he______learning something new. He was
really a studious.
A. will be
B. would be
C. would have been
D. will have been
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 331
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Exercise 5.2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1: Students will not be allowed into the exam room if they______their student
cards.
A. don’t produce
B. didn’t produce
C. produced
D. hadn’t produced
Question 2: Without your help, I______the technical problem with my computer the
other day.
A. wouldn’t solve
B. couldn’t have solved
C. could solve
D. can’t solve
Question 3: If Martin were here now, he______us to solve this difficult problem.
A. would help
B. helps
C. will help
D. has helped
Question 4: If he didn’t have to work today, he______his children to the zoo.
A. will take
B. takes
C. would take
D. has taken
Question 5: If you didn’t have to leave today, I______you around the city.
A. have shown
B. showed
C. will show
D. would show
Question 6: If our teacher were here now, he______us with this difficult exercise.
A. has helped
B. helps
C. will help
D. would help
Question 7: If he were younger, he______a professional running competition now.
A. will j oin
B. had j oined
C. would have joined
D. would join
Question 8: If you watch this film, you______about the cultures of Southeast Asian
countries.
A. learned
B. were learning
C. will learn
D. would learn
Question 9: If he were better qualified, he______get the job.
A. will
B. can
C. may
D. could
Question 10: If life______predictable it would cease to be life, and be without flavor.
A. is
B. would be
C. were
D. had been
Question 11: That sounds like a good offer. I______it if I______you.
A. would accept - were
B. accepted - would be
C. accept - will be
D. will accept - were
Question 12: If he improved his IT skills, he______a job.
A. will easily get
B. would easily get
C. will easily have______got
D. would easily have got
Question 13: If it had not rained last night, the roads in the city______so slippery now.
A. must not be
B. would not be
C. could not have been
D. would not have been
Question 14:______ten minutes earlier, you would have got a better seat.
A. Had you arrived
B. If you arrived
C. Were you arrived
D. If you hadn’t
arrived
Question 15: If it______their encouragement, he could have given it up.
A. hadn’t been for
B. wouldn’t have been for
C. had been for
D. hadn’t been
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 332
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 16: But for his kind support, I______.
A. would not have succeeded
B. did not succeed
C. had not succeeded
D. would succeed
Question 17: - Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?” - Jack: “I
would have told you______.”
A. if you asked me to
B. had you asked me to
C. you had asked to me
D. you were asking me
Question 18: We______on the beach now if we hadn't missed the plane.
A. will lie
B. could be lying
C. will be lying
D. might have lain
Question 19:______anyone call, just say I'll be back in the office at four o'clock.
A. If
B. Were
C. Should
D. Unless
Question 20:______me twice my current salary, I wouldn't work for them.
A. If they paid
B. Weren’t they paid
C. Were they not to pay
D. Had they not paid
Question 21: If we______, the work would have been completed, I’m sure.
A. hadn’t been disturbed
B. weren’t disturbed
C. didn’t disturb
D. hadn’t disturbed
Question 22: The palace is so heavy and massive that no redecoration can make it look
like a little gracious villa. Even if we______it pink, which, of course, is out of the
question.
A. would paint
B. had painted
C. were to paint
D. paint
Question 23: Well, you see, if I______up in a neighborhood where drink problems were
endemic, I might find these jokes really funny.
A. wouldn’t be brought
B. weren’t brought
C. didn’t bring
D. hadn’t been brought
Question 24: If, as Mark says, the landlord______so surprised seeing the group, he must
have forgotten the arrangement.
A. has been
B. was
C. would have been
D. had been
Question 25: I’m glad I managed to talk Sandra out of buying a dog. If I______, we
would now be looking for a pet-friendly hotel.
A. hadn’t
B. did
C. didn’t
D. wouldn’t
Question 26:______she to call you immediately, what would you do?
A. Does
B. If
C. Unless
D. Were
Question 27: If Karol Wojtyia______elected Pope, there wouldn’t be so many Poles
visiting Rome every year now.
A. wasn’t to be
B. weren’t
C. hadn’t been
D. wouldn’t have been
Question 28: Who will pay for the coach if almost two fifths of the passengers______a
free ride?
A. will receive
B. are to be given
C. were to give
D. would receive
Question 29: Don’t tell me I acted too quickly. I’m sure nobody in my place______a
minute longer.
A. would have to wait
B. would wait
C. would be able to wait
D. would have waited
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 333
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 30: The company’s situation is hopeless and I can’t see what the new president
might do to improve it; even if he______a genius, which he is not.
A. were
B. is to be
C. will be
D. would be
Exercise 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 1: If Lucia had been here now, she would find out the truth about her
A
B
C
uncle’s accident.
D
Question 2: If a student takes a course on Computer Science, it will take him four years
A
B
C
doing the course.
D
Question 3: Unless it did not rain, Peter would pay us a visit.
A
B
C
D
Question 4: If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.
A
B C
D
Question 5: If I had knew the time when the match started, I would have told you.
A
B
C
D
Question 6: If she had finished the work, she can go home.
A
B
C D
Question 7: If I had spoken more confident at the interview, they would have offered
A
B
C
me the job.
D
Question 8: If we had had a map, we would not be lost yesterday.
A
B
C
D
Question 9: Had I known Alice’s address, I would write to her.
A
B
C
D
Question 10: If I had realized that the traffic lights were red, I would stop.
A
B
C
D
Question 11: If had you sent the application form to that company, you would have
A
B
C
been offered a job.
D
Question 12: He spends money carelessly as if he was a millionaire.
A
B
C
D
Question 13: Unless you work harder, you will be sack because of your laziness.
A
B
C
D
Question 14: Unless there had been the heavy storm, the climbers will not have died.
A
B
C
D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 334
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 15: She has found that nobody can help her if she did not try her best to do
A
B
C
D
it herself.
Question 16: If we will reduce the speed of population growth, there will be less
A
B
C
pressure on the earth.
D
Question 17: If we leave a bowl of water under the sun, it will evaporate.
A
B
C
D
Question 18: If we continue to use fuels at the current rate, we would soon have to face
A
B
C
D
a fuel crisis.
Question 19: If she bought that house now, she ran out of money.
A
B
C
D
Question 20: What you would do if you could speak French well?
A
B
C
D
Question 21: If I had my mobile yesterday, I could have contacted and informed you
A
B
C
about the last - minute cancellation of the seminar.
D
Question 22: If you had studied hard, you wouldn't failed the exam.
A
B
C
D
Question 23: If I hadn't been too late for the exam, I might be allowed to enter the
A
B
C
D
examination room.
Question 24: I would have enroll on an online course if I had had enough money.
A
B
C
D
Question 25: We might have gone to the Science Fair if we knew about it happened.
A
B
C
D
Question 26: If we had drop school so early, we wouldn't have had enough knowledge
A
B
C
D
of the school subjects.
Question 27: If you had come to class last week, you might have join in the discussion
A
B
C
on air pollution.
D
Question 28: If I had listened to my parents, I wouldn't have been in so much trouble
now.
A
B
C
D
Question 29: I don't know your phone number. If I had known it, I would have called
A
B
C
D
you last night.
Question 30: If I have studied English earlier, I could have read this book several years
ago.
A
B
C
D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 335
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 31: If a meteor hadn't struck the Earth, the dinosaurs didn't become extinct.
A
B
C
D
Question 32: If they had win the lottery last summer, they would have bought a new car.
A
B
C
D
Question 33: If I had known he is not at home, I wouldn’t have gone all the way to his
A
B
C
D
house.
Question 34: If I had known that the road were flooded, I would never have taken that
way.
A
B
C
D
Question 35: If I were you, I will go to the dentist’s and have the tooth checked.
A
B
C
D
Exercise 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 1: I didn't have an umbrella with me, so I got wet.
A. Since I got wet, I didn't have an umbrella with me.
B. My umbrella helped me to get wet.
C. I wouldn’t have got wet if I had had an umbrella with me.
D. I got wet, so I didn't have an umbrella.
Question 2: Unless you leave me alone, I'll call the police.
A. I'll call the police because you leave me alone.
B. I'll call the police if you don't leave me alone.
C. If you leave me alone, I'll call the police.
D. You leave me alone, so I'll call the police.
Question?: Ifyou hadn't told me about the changes in the timetable, I wouldn't have
noticed.
A. You hadn't told me about the changes in the timetable, so I didn't notice.
B. Unless you had told me about the changes in the timetable, I wouldn't have noticed.
C. If you had told me about the changes in the timetable, I would have noticed.
D. Unless you tell me about the changes in the timetable, I won't notice.
Question 4: If I had known the reason why she was absent from class, I would have told
you.
A. I knew the reason why she was absent from class, but I didn't tell you.
B. Unless I knew the reason why she was absent from class, I wouldn't tell you.
C. I didn't know the reason why she was absent from class, so I didn't tell.
D. Although I knew the reason why she was absent from class, I didn't tell you.
Question 5: But for your carelessness, you could have been a partner in the firm.
A. If it hadn't been your carelessness, you could have been a partner in the firm.
B. Your carelessness was only thing to prevent being a partner in the firm.
C. It was your carelessness that made you impossible to be a partner in the firm
D. You could have been a partner in the firm, but you were so careless.
Question 6: Without skillful surgery, he would not have survived the operation.
A. With skillful surgery, he would have survived the operation.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 336
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation.
C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation.
D. He wouldn't have survived the operation if he hadn't skillful surgery.
Question 7: We could not handle the situation without you.
A. You didn't help us handle the situation.
B. If you had not helped us, we could not have handled the situation.
C. If you did not help us, we could not handle the situation.
D. We will handle the situation if you help.
Question 8: Unless you have tickets you can't come in.
A. You can't come in provided that you have tickets.
B. You can come in provided that you have tickets.
C. If you didn't have tickets, you couldn't come in.
D. Unless you don't have tickets, you can come in.
Question 9: He stepped on the mine, and it exploded.
A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode.
B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode.
C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode.
D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded.
Question 10: It may rain this afternoon. I hope it doesn’t because I don’t want the match
to be cancelled.
A. If it rains, the match is cancelled.
B. If it rains, the match will be cancelled.
C. if it rained, the match would be cancelled.
D. If it had rained, the match would have been cancelled.
Question 11: Unfortunately, I don’t know philosophy, so I can’t answer your question.
A. If I know Philosophy, I can answer your question.
B. If I know Philosophy, I will be able to answer your question.
C. If I knew Philosophy, I would be able to answer your question.
D. If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question.
Question 12: We survived that accident because we were wearing our seat belts.
A. But for our seat belts, we would have survived that accident.
B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn't have survived that accident.
C. Without our seat belts, we could have survived that accident.
D. If we weren't wearing our seat belts, we couldn't have survived that accident.
Question 13: They were late for the meeting because of the heavy snow.
A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting.
B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting.
C. But for the heavy snow, they wouldn't have been late for the meeting.
D. If it didn't snow heavily, they wouldn't be late for the meeting.
Question 14: He was successful in his career thanks to his parents' support.
A. Had it not been for his parents' support, he wouldn't be successful in his career.
B. If his parents hadn't supported him, he wouldn't have been successful in his career.
C. But for his parents' support, he wouldn't be successful in his career.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 337
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. Without his parents' support, he would have been successful in his career.
Question 15: They cancelled all the sporting events because of the heavy rain.
A. Without the heavy rain, they wouldn't cancel all the sporting events.
B. If it hadn't rained heavily, they would have cancelled all the sporting events.
C. If it didn't rain heavily, they wouldn't cancel all the sporting events.
D. Had it not rained heavily, they wouldn't have cancelled all the sporting events.
Question 16: Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech.
B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech.
C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech.
Question 17: He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now.
A. If he took his father’s advice, he would not be out of work now.
B. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work now.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work now.
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work now.
Question 18: I didn't speak to Anita because I didn't see her.
A. If I saw Anita, I would speak to her.
B. If I had seen Anita, I would have spoken to her.
C. Although I spoke to Anita, I didn't see her.
D. I saw Anita so that I could speak to her.
Question 19: Unless I had seen him doing it, I wouldn't have accused him.
A. I could accuse him because I saw him doing it.
B. I didn't see him doing it, so I couldn't accuse him.
C. I accused him, but I didn't see him doing it.
D. He was accused though I didn't see him doing it.
Question 20: If you had arrived, you would have had the chance of meeting the
chairman.
A. You hadn't arrived so you hadn't had the chance of meeting the chairman.
B. You didn't have the chance of meeting the chairman because you didn't arrive.
C. If you arrived, you would the chance of meeting the chairman.
D. You don't arrive so you don't have the chance of meeting the chairman.
Question 21: Get in touch with me as soon as possible if you change your mind about the
trip.
A. Should you change your mind about the trip, contact me as soon as possible.
B. If you changed your mind about the trip, get in touch with me as soon as possible.
C. You would call me whether you changed your mind about the trip.
D. Having changed your mind about the trip, you should get in touch with me soon.
Question 22: If it hadn't been for the goalkeeper, our team would have lost.
A. Our team didn't lose the game thanks to the goalkeeper.
B. Our team lost the match because of the goalkeeper.
C. Without the goalkeeper, our team could have won.
D. If the goalkeeper didn't play well, our team would have lost.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 338
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 23: I didn't know you were coming, so I didn't wait for you.
A. If I had known you were coming, I would wait for you.
B. I would have waited for you if I knew you were coming.
C. Had I known you were coming, I would have waited for you.
D. If you had known you had been coming, I would have waited for you.
Question 24: My friends rang me at the office because they didn't know that I was away.
A. If my friends rang me at the office, they knew that I was away.
B. My friends didn't ring me because they knew that I was away.
C. Had my friends known that I was away, they wouldn't have rung me at the office.
D. Were my friends not to ring me, they knew that I was away.
Question 25: Please let me know if you wish to keep the books any longer.
A. If you should wish to keep the books any longer, please let me know.
B. Should you wish to keep the books any longer, please let me know.
C. Should you wish keep the books any longer, please let me know.
D. Wish you to keep the books any longer, please let me know.
Question 26: It's my opinion that you should take more exercises.
A. If I were you, you would take more exercises.
B. If I were you, I would take more exercises.
C. Had I been you, I would take more exercises.
D. If I were you, I will take more exercises.
Question 27: Had the advertisement for our product been better, more people would have
bought it.
A. Not many people bought our product because it was so bad.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality.
D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it.
Question 28: If it hadn't been for his carelessness, we would have finished the work.
A. He was careless because he hadn't finished the work.
B. If he was careful, we would finish the work.
C. If he had been more careful, we would have completed the work.
D. Because he wasn't careless, we didn't finish the work.
Question 29: This conference wouldn't have been possible without your organization.
A. Had you not organized this conference, it wouldn't be possible.
B. Your organization made it possible for this conference to take place.
C. But for your organization, this conference would have been possible.
D. If you didn't organize, this conference wouldn't have taken place.
Question 30: She is so busy that she can't come to the party.
A. If she were not so busy, she must come to the party.
B. If she were not so busy, she need to come to the party.
C. If she were not so busy, she could come to the party.
D. If she were not so busy, she should come to the party.
Exercise 8: Rewrite the following sentences using the conditional sentences
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 339
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 1: Keep silent or you’ll wake the baby up.
=> If____________________________________________________
Question 2: Stop talking or you won’t understand the lesson.
=> If ____________________________________________________
Question 3: I don’t know her number, so I don’t ring her up.
=> If ____________________________________________________
Question 4: Peter is fat because he eats so many chips.
=> ____________________________________________________
Question 5: If you do not like this one, I’ll change you another.
=> Unless________________________________________________
Question 6: If she does not hurry, she’ll be late
=> Unless ____________________________________________________
Question 7: He can’t go out because he has to study for his exam.
=> If____________________________________________________
Question 8: She is lazy so she can’t pass the exam.
=> If____________________________________________________
Question 9: He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
=> If____________________________________________________
Question 10: He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
=> If____________________________________________________
Question 11: She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
=> If____________________________________________________
Question 12: I will get a work permit. I will stay for another month.
=> If____________________________________________________
Question 13: He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy
=> If____________________________________________________
Question 14: Study hard or you won’t pass the exam.
=> If____________________________________________________
Question 15: Don’t be impatient or you will make mistakes.
=> If____________________________________________________
Question 16: I didn’t see the film last night, so I can’t tell you now.
=> If I____________________________________________________
Question 17: I only come if they invite me.
=> unless____________________________________________________
Question 18: He didn’t revise all his lessons, so he failed the exam.
=> Had____________________________________________________
Question 19: Leave me alone or I’ll call the police.
=> Unless____________________________________________________
Question 20: If you arrive at the office earlier than I do, please turn on the airconditioner.
=> Should____________________________________________________
Question 21: The children don’t go to school in the snowy weather.
=> If it____________________________________________________
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 340
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 22: He died so young; otherwise, he would be a famous musician by now.
=> Had ____________________________________________________
Question 23: You must tell me the whole truth or I won’t help you.
=> Unless____________________________________________________
Question 24: The car breaks down so often because you don’t take good care of it.
=> Were I____________________________________________________
Question 25: He is very bad-tempered, that’s why his wife left him soon after marriage.
=> If he____________________________________________________
Question 26: Don’t tell lies to your boss or you’ll be fired at once.
=> Should____________________________________________________
Question 27: She got married at such an early age. Otherwise, she would be at
university now.
=> Had ____________________________________________________
Question 28: She can’t be employed because she doesn’t have a college degree.
=> Were ____________________________________________________
Question 29: I don’t have enough money. I can’t go on a long holiday this year.
=> Were ____________________________________________________
Question 30: He was tired. He made a mistake.
=> Had ____________________________________________________
Question 31: We won’t go out unless it stops raining.
=> if ____________________________________________________
Question 32: I will call the police if you don’t give back my bicycle.
=> Unless ____________________________________________________
Question 33: He is very slow, so we won’t give him such an important task.
=> If____________________________________________________
Question 34: He didn’t look a lot better because he didn’t shave more often.
____________________________________________________
Question 35: City life isn’t enjoyable because everything is very expensive.
=> Were____________________________________________________
Question 36: The thief left his gloves at the scene. He was arrested.
=> If ____________________________________________________
Đáp án Chuyên đề 8:
Đáp án Bài 1:
Exercise 1: Give the correct forms of the verbs using the conditional TYPE 1.
Question 1: If you ________ (eat) an ice-cream, I _________ (have) a hot chocolate.
* Đáp án: eat- will have
* Công thức câu điều kiện loại 1:
- If + S + V (hiện tại), S + will/ can/ may/ might/ should/ have to + V.
* Dịch nghĩa: Nếu bạn ăn một cây kem, tôi sẽ ăn một sô cô la nóng.
Question 2: If she _______ (need) a computer, her brother _______ (give) her his computer.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 341
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Đáp án: needs - will give.
* Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may/ might/ should/ have to + V.
* Giải thích: “She” ngôi thứ ba số ít chia động từ need thêm “s” , vế sau will + V(nguyên mẫu).
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy cần một cái máy tính, anh trai cô ấy sẽ cho cô ấy máy tính của anh ấy.
Question 3: If we ______ (not have) time this afternoon, we _______ (meet) tomorrow.
* Đáp án: don’t have - will meet.
* Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ could/ may/ might/ have to
+ V.
- Chủ ngữ của vế chứa “If” là “we”. => chia dạng phủ định là: “don’t have”.
“Mệnh đề chính” chia: will + V(bare).
* Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không có thời gian chiều nay, chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai.
Question 4: He ________ (talk) to her if you ________ (not want) to do it.
* Đáp án: will talk – don’t want.
* Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ might/ may/ have to V.
* Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ nói chuyện với cô ấy nếu bạn không muốn làm điều đó.
Question 5: You ______ (not win) the game if you ______ (not know) the rules.
Đáp án: can’t win - don’t know
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ might/ may/ have to V
Dịch nghĩa: Bạn sẽ không thắng trận đấu nếu bạn không biết luật.
Question 6: If you ______ (wash) the dishes, I ______ (cook) dinner tonight.
* Đáp án: wash - will cook.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 1:
- Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can … + V(bare).
- Cách dùng: sử dụng để đề nghị hoặc gợi ý.
* Dịch nghĩa: Nếu bạn rửa bát đĩa, tôi sẽ nấu ăn tối nay.
Question 7: If my dad ______ (have) time next week, we ______ (paint) my room.
* Đáp án: has - will paint.
=> Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một hành động có thể diễn ra trong tương lai
* Dịch nghĩa: Nếu bố của tôi có thời gian vào tuần tới, chúng tôi sẽ sơn phòng của tôi.
Question 8: You ______ (learn) a lot about American history if you ______ (visit) the
exhibition this afternoon.
* Đáp án: will learn - visit.
* Cấu trúc “conditional TYPE 1”:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may/ should/ have to + V.
* Dịch nghĩa: Bạn sẽ tìm hiểu được rất nhiều về lịch sử Hoa Kỳ nếu bạn ghé thăm triển lãm
chiều nay.
Question 9: If the weather _______ (not be) too bad tomorrow, we _______ (play) golf.
* Đáp án: isn’t - will play.
* Cấu trúc “conditional TYPE 1”:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may/ should + V(bare).
* Dịch nghĩa: Nếu thời tiết ngày mai không quá tệ, chúng tôi sẽ chơi gôn.
Question 10: We _______ (not get) there on time if we _______ (catch) the bus.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 342
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Đáp án: won’t get - catch.
-> Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả hành động có khả năng diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai
* Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ không đến đó đúng giờ nếu chúng ta bắt xe buýt.
Question 11: If you ______ (pour) oil into water, it ______ (float) on the surface of the water.
* Đáp án: pour - floats
* Cách dùng : câu điều kiện loại 0 chỉ sự thật hiển nhiên.
* Dịch nghĩa: Nếu bạn đổ dầu vào nước, dầu sẽ nổi trên bề mặt nước.
Question 12: You ______ (have) any problems, ______ (call) me immediately.
* Đáp án: should you have - call.
* Căn cứ: cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.
- Should + S + V(bare), S + will/ can/ may … + V(bare)/ (câu mệnh lệnh).
* Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi cho tôi ngay lập tức.
Question 13: If you ______ (not like),______ (let) him know your feelings.
* Đáp án: don’t like - let
* Căn cứ: cấu trúc câu điều kiện loại 1.
- If + S + V(hiện tại đơn), câu mệnh lệnh.
* Dịch nghĩa: Nếu bạn không thích, hãy để cho anh ấy biết cảm xúc của bạn.
Question 14: If you ______ (heat) ice, it ______ (turn) to water.
* Đáp án: heat - turns.
* Căn cứ:
- Cách dùng của câu điều kiện loại 0: diễn tả sự thật hiển nhiên luôn đúng.
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn).
* Dịch nghĩa: Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ biến thành nước.
Question 15: Unless she ______ (water) these trees, they ______ (die).
* Đáp án: waters - will die
* Giải thích:
- Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
- Ta có: unless = if …. not.
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy không tưới nước cho những cây này, chúng sẽ chết.
Đáp án Bài 2:
Exercise 2: Give the correct forms of the verbs using the conditional TYPE 2.
Question 1: If I ______ (have) more time, I ______ (learn) to play the guitar.
* Đáp án: have - will learn HOẶC had - would/could learn HOẶC had had - would/could
have learned
* Căn cứ vào câu, vì ngữ cảnh không rõ ràng, đồng thời là dạng bài tập tự luận như này thì chúng
ta có thể suy luận và hiểu theo nhiều cách khác nhau:
- Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can + V(bare).
=> Đây là hành động có thể xảy ra ở tương lai, nếu có thời gian thì sẽ học chơi guitar
- Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
=> Đây là hành động không có thật ở hiện tại, vì hiện tại không có thời gian nên không thể chơi
guitar
- Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Vp2, S + would/ could + have Vp2.
=> Đây là hành động không có thật trong quá khứ, vì trước đây không có thời gian nên đã không
thể học chơi guitar
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 343
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Câu này ta hoàn toàn có thể chia ở cả 3 loại này với cách hiểu tương ứng
* Dịch nghĩa: Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ học chơi guitar.
Question 2: If she ______ (study) harder, she ______ (get) better marks.
* Đáp án: studied - would get.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đạt điểm cao hơn. (Hiện tại cô ấy không
chăm chỉ).
Question 3: If we ______ (know) more about history, we ______ (not be) afraid of the test.
* Đáp án: knew - would not be.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
* Dịch nghĩa: Nếu chúng ta biết nhiều hơn về lịch sử, chúng ta sẽ không sợ bài kiểm tra. (Hiện
tại chúng ta không biết).
Question 4: I ______ (go) jogging with Tom and Sue if they ______ (be) here now.
* Đáp án: would go - were.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. (Có thể đổi mệnh đề if xuống sau).
- To be ở đây dùng “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ chạy bộ với Tom và Sue nếu họ ở đây bây giờ. (Hiện tại họ không ở đây).
Question 5: I __________ (buy) these shoes if they ______ (fit).
* Đáp án: would buy - fitted hoặc will buy - fit.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
* Tuy nhiên, tùy cách hiểu thì ta vẫn có thể chia ở loại 1 - diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc trong tương lai
- Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/…+ Vo
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ mua đôi giày này nếu chúng hợp.
Question 6: If there __________ (be) no man in the world, I __________ (not marry) you.
* Đáp án: were - would not marry.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
- To be ở đây dùng “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Nếu không có người đàn ông nào trên đời, em sẽ không cưới anh. (hiện tại cưới
rồi)
Question 7: He _______ (be) rich, he _______ (support) his old-aged parents.
* Đáp án: Were he rich, he would support his old-aged parents.
* Giải thích:
- Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S + (to + V(bare)), S + Would/could/might +
V(bare)
* Dịch nghĩa: Nếu anh ấy giàu có, anh sẽ chu cấp cho bố mẹ già.
Question 8: If I _______ (be) you, I _______ (buy) a car and have a look around the country.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 344
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Đáp án: were - would buy.
* Giải thích:
- Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could +V(bare) +O.
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
* Chú ý: “To be” ở đây dùng “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi và đi khắp đất nước
Question 9: Thank goodness she isn’t your wife. Just try to imagine our cooperation if she
__________ (be).
* Đáp án: were.
* Giải thích:
- Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could +V(bare) + O.
- Cách dùng: diễn tả giả thuyết không có thật ở hiện tại.
* Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ là “be” dùng “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Ơn giời, cô ấy không phải là vợ bạn. Thử tưởng tượng mà xem việc hợp tác của
chúng ta sẽ như nào nếu cô ấy là vợ bạn.
Question 10: This city __________ (be) a better place to live if the level of pollution __________
(reduce).
* Đáp án: would be - were reduced.
* Giải thích:
- Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could +V(bare) +O.
- Cách dùng: dùng để diễn tả giả thuyết không có thật ở hiện tại.
* Chú ý: “To be” ở đây dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Dịch nghĩa: Thành phố này sẽ là một nơi tốt để sống nếu mức độ ô nhiễm được giảm đi.
Đáp án Bài 3:
Exercise 3: Give the correct forms of the verbs using the conditional TYPE 3.
Question 1: If the weather _______ (be) nice yesterday, they _______(play) football.
* Đáp án: had been - would have played.
* Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S+ would/could+have+Vp2.
- Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
* Dịch nghĩa: Nếu thời tiết hôm qua đẹp, họ đã chơi bóng đá.( hôm qua không chơi)
Question 2: It was an awful meal. If we _______(go) to a good restaurant, we _______ (have) a
better dinner.
* Đáp án: had gone - would have had.
* Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + Vp2.
- Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
* Dịch nghĩa: Đó là một bữa ăn khủng khiếp. Nếu chúng tôi đi đến một nhà hàng tốt, chúng tôi
đã có một bữa ăn tối tốt hơn.
Question 3: If he had listened to me, he _______ (not fail) in the exam.
* Đáp án: would not/wouldn’t have failed.
* Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
“If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have Vp2.”
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 345
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Cách dùng: Diễn tả giả thuyết không có thật trong quá khứ.
* Dịch nghĩa: Nếu anh ấy lắng nghe tôi thì anh ấy đã không trượt trong kỳ thi. (Đã trượt rồi)
Question 4: But for the storm, we _______ (not be) late for the appointment.
* Đáp án: would not have been.
* Giải thích: “But for” + Noun: Nó thay thế câu điều kiện loại 3 mệnh đề If. Dạng này thường sử
dụng trong văn phong lịch sự.
* Dịch nghĩa: Nếu không có cơn bão, chúng tôi đã không đến muộn.
Question 5: The ambulance _______ (come) earlier, the victim _______ (not die).
* Đáp án: Had the ambulance come- the victim would not have died.
* Giải thích:
- Cấu trúc “Đảo ngữ” của câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + would have + V3/Ved.
* Dịch nghĩa: Nếu xe cứu thương đến sớm hơn, nạn nhân đã không chết.
*Note: come - came - come (v): đến, tới
Question 6: If it ________ (be) for your absence yesterday, you ________ (understand) the
lesson today.
* Đáp án: hadn’t been - would understand.
* Giải thích:
- Câu điều kiện loại trộn: Vế If (loại 3), vế sau (loại 2). Diễn tả nguyên nhân kết quả.
* Ta có: If it hadn’t been for = If S had not V3/Ved.
* Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự vắng mặt của bạn hôm qua, bạn sẽ hiểu bài hôm nay rồi.
Question 7: If the police _______ (come) earlier, the burglar _______ (arrest).
* Đáp án: had come - would have been arrested.
* Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + Vp2.
- Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
* Dịch nghĩa: Nếu cảnh sát đến sớm hơn, kẻ trộm bẻ khóa đã bị bắt giữ.
Question 8: Without his parents’ money, he _______ (not succeed).
Đáp án: wouldn’t have succeeded
Mở rộng về câu điều kiện loại 3:
- Cấu trúc: But for/ Without/ Had it not been for + noun, S + would/ could/ should + have + Vp2
Dịch nghĩa: Nếu không có tiền của bố mẹ anh ấy, anh ấy đã không thành công.
Question 9: If you _______ (remember) to fill up before the journey, we wouldn’t have lost half
an hour looking for a petrol station in an unknown city.
* Đáp án: had remembered.
* Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + VpII.
* Dịch nghĩa: Nếu bạn đã nhớ đổ đầy chặng đường đi, chúng tôi đã không mất nửa giờ để tìm
một trạm xăng ở một thành phố lạ.
Question 10: If I _______(accept) the offer, I ________ (not regret) now.
* Đáp án: had accepted - would not regret.
* Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại trộn (loại 3 và loại 2): If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/
could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả nguyên nhân kết quả.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi chấp nhận lời đề nghị, tôi sẽ không hối hận bây giờ. (đã không chấp nhận)
Question 11: If he ________(be) younger, he ________ (take) part in the last contest.
* Đáp án: were - would have taken.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 346
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Giải thích:
- " Nếu tôi trẻ hơn" là một giả thiết trái với thực tế ở hiện tại => dùng điều kiện loại 2 cho vế
đầu
- " tôi đã có thể tham gia vào cuộc thi trước" là một giả thiết trái với thực tế trong quá khứ =>
dùng điều kiện loại 3 cho vế hai
=> Đây là câu điều kiện hỗn hợp:
If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + have + Vp2
Question 12: The accidents ________ (not happen) if the car in the front ________ (not stop) so
suddenly.
Đáp án: wouldn’t have happened - hadn’t stopped.
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + have + VpII. (Là câu điều
kiện không có thực trong quá khứ).
- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ vì câu mang tính chất kể lại một sự việc đã xảy ra rồi
=> mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Dịch nghĩa: Các vụ tai nạn sẽ không xảy nếu xe ô tô ở phía trước không dừng lại quá đột ngột.
Question 13: I would have visited you before if there ________ (not be) quite a lot of people in
your house.
* Đáp án: would have visited - had not been.
* Giải thích:
- Câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + have + VpII. (Là câu điều
kiện không có thực trong quá khứ).
- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết
trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
* Dịch nghĩa: Tôi đã đến thăm bạn trước nếu trong nhà bạn không có nhiều người.
Question 14: If I _______ (know) that you were ill, I _______ (go) to see you.
* Đáp án: had known - would have gone.
* Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S+ would / could + have + Vp2.
- Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ
* Dịch nghĩa: Nếu tôi biết bạn bị ốm tôi đã đến thăm bạn.
Question 15: Thank God Sue came on time! You _______ (find) the keys without her?
Dịch: Ơn Chúa là Sue đã đến đúng giờ. Bạn có thể tìm được chìa khóa mà không có cô ấy
không?
=> Căn cứ vào thì động từ của từ “came” đang chia ở quá khứ đơn và căn cứ vào “without her”
ta suy ra câu này là điều kiện loại 3.
*Theo nghĩa của câu, vế sau diễn tả khả năng có thể làm gì (khả năng tìm được chìa khóa) nên ta
dùng “could”. Dùng “would (have Vp2)” khi diễn tả sự việc gì sẽ xảy ra trong giả định của quá
khứ của câu điều kiện loại 3.
=> Đáp án: Find => Could you have found
Đáp án Bài 4:
Exercise 4: Give the correct forms of the verbs using the conditional sentences.
Question 1: If Tracy had a mobile phone, she _______ (phone) all her friends.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 347
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Dịch nghĩa: Nếu Tracy có một chiếc điện thoại di động thì cô ấy đã gọi cho tất cả bạn của
mình. (Hiện tại Tracy không có điện thoại).
* Căn cứ vào cách chia của động từ “had” đang chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều
kiện loại 2 (diễn tả thực tế trái với thực tế ở hiện tại).
- Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
* Đáp án: would phone.
Question 2: I ______ (be) very angry with Nick if he forgets my CD again.
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ rất giận với Nick nếu anh ấy quên đĩa CD của tôi lần nữa.
* Căn cứ vào cách chia của động từ “forget” đang ở thì hiện tại. => Câu này là câu điều kiện loại
1. (Là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai).
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Đáp án: will be.
Question 3: If the boys ______ (win) this match, their coach will invite them to a barbecue.
* Dịch nghĩa: Nếu những chàng trai thắng trận này, huấn luyện viên của họ sẽ mời họ 1 bữa
BBQ.
* Căn cứ vào động từ “invite” chia là “will invite”.=> “win” chia ở thì hiện tại đơn.
- Cấu trúc câu điuề kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Đáp án: win.
Question 4: If you don’t read these articles, you _______ (not know) the facts about Africa.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may (not) + V (bare).
- Đáp án: won’t know.
- Dịch nghĩa: Nếu bạn không đọc những bài báo này, ban sẽ không biết những thực tế về châu
Phi.
Question 5: If she’d had enough money, she ________(buy) a car.
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy có đủ tiền thì cô ấy đã có thể mua một chiếc ô tô rồi.
Căn cứ vào ’d had = had had => câu điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + Vp2
=> Đáp án: would have bought
Question 6: I _______(see) him if I _______(go) to the party last night.
* Dịch nghĩa: Tôi đã nhìn thấy anh ấy nếu tôi đến bữa tiệc đêm qua. (Thực tế là không đến bữa
tiệc).
* Căn cứ vào trạng từ “last night” (dấu hiệu của thì quá khứ đơn). => câu này là câu điều kiện
loại 3. (Câu điều kiện không có thực trong quá khứ).
- Công thức: If + S + had + Vp.p, S + would/ could have + Vp.p.
* Đáp án: would have seen - had gone.
Question 7: We could have gone out if the weather (not be) ________ so bad.
* Dịch nghĩa: Chúng ta đã có thể ra ngoài nếu thời tiết không quá tồi.
* Căn cứ mệnh đề chính ở dạng “could have + Vp.p”. => Mệnh đề “if” chia “V(quá khứ hoàn
thành)”.
- Đây là câu điều kiện loại 3.
* Đáp án: had not been.
Question 8: If the book (not be) _______ expensive, I _______ (buy) it.
Dịch nghĩa: Nếu quyển sách không đắt, tôi đã mua nó.
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
- Trong câu trên: Thực tế là quyển sách đắt nên không mua.
* Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2 “to be” chia là “were” cho tất cả các ngôi.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 348
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Đáp án: weren’t - would buy.
Question 9: What you _______(do) if you _______ (be) in my situation?
* Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn trong vị trí như tôi?
* Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
- Trong câu trên: Thực tế là bạn không ở trong vị trí như tôi.
* Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2 “to be” chia là “were” cho tất cả các ngôi.
* Đáp án: would … do - were.
Question 10: I’ll go out if it _______ (not rain).
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may (not) + V (bare).
- Đáp án: doesn’t rain.
- Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi ra ngoài nếu trời không mưa.
Question 11: If I spoke English, my job _______(be) a lot easier.
* Công thức câu điều kiện loại 2:
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V.
- “To be” ở dạng “were” cho tất cả các ngôi.
* Đáp án: would be.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi nói tiếng Anh, công việc của tôi đã có thể dễ dàng hơn nhiều.
Question 12: If we had known who he was, we _______(invite) him to speak at our meeting.
* Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
- If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
* Đáp án: would have invited.
* Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi biết anh ấy là ai, chúng tôi đã mời anh ấy phát biểu trong buổi họp.
Question 13: My dog (bark) ________ if it (hear) ________ any strange sound.
* Dịch nghĩa: Con chó của tôi sẽ sủa nếu nó nghe thấy bất kì âm thanh lạ.
* Căn cứ vào: (có 2 cách chia cho động từ “bark”)
- Chia theo câu điều kiện loại 0. (Diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra
nếu điều kiện được đáp ứng.)
=> chia “bark” ở dạng thì hiện tại đơn theo công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại
đơn).
- Chia theo câu điều kiện loại 1 theo công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may …
V.
* Đáp án: will bark/barks - hears.
Question 14: If I (be) _______ in your place, I (accept) _______ Mr. Anderson’s invitation.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2 (là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại):
- Cấu trúc: If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + V.
- Trong câu trên: Thực tế là “tôi không là ở vị trí của bạn nên tôi không chấp nhận”.
* Đáp án: were - would accept.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi ở vị chí của bạn, tôi đã chấp nhận lời mời của ông Anderson.
Question 15: If I (win) _______ a big prize in a lottery, I’d give up my job.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
* Đáp án: won.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi thắng giải lớn trong sổ số thì tôi sẽ từ bỏ công việc.
Question 16: If I (have) _______ breakfast, I (not feel) _______ hungry now.
* Đáp án: had had - would not feel (câu điều kiện hỗn hợp).
* Căn cứ:
- Ở mệnh đề chính có “now” => giả thiết trái với hiện tại => điều kiện loại 2.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 349
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Ở mệnh đề giả định, vì là hành động không có thật trong quá khứ => điều kiện loại 3.
=> Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + V(bare).
* Dịch nghĩa: Nếu tôi mà ăn sáng thì bây giờ tôi sẽ không cảm thấy đói.
Question 17: I was busy. If I (have) _______ free time. I (go) _______ to the cinema with you.
* Đáp án: had had - would have gone.
* Căn cứ động từ “was” đang ở quá khứ. => Câu này là câu điều kiện loại 3.
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
* Dịch nghĩa: Tôi bận. Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi đã đi đến rạp chiếu phim cùng bạn.
Question 18: Why didn’t you attend the meeting? Oh, I did not know. If I (know) _______ I
(come) _______ there.
* Đáp án: had known - would have come.
* Căn cứ vào vế trước của câu chia ở thì quá khứ đơn (why didn’t you attend …. & I didn’t
know)
=> Câu này là câu điều kiện loại 3.
* Dịch nghĩa: Tại sao bạn không tham gia buổi gặp mặt? Oh, tôi đã không biết nó. Nếu tôi biết
tôi sẽ đến đó.
Question 19: If I (not have) ________ an important test today, I (not stay) ________ up late last
night.
* Đáp án: didn’t have - wouldn’t have stayed.
* Căn cứ vào:
- Ở mệnh đề “if” có trạng từ “today” => giả định trái với hiện tại, chia điều kiện loại 2
- Main clause ở quá khứ vì có trạng từ “last night” => chia loại 3
=> Câu này là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 - 3.
- Công thức: If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + have + Vpp.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi không có bài kiểm tra quan trọng hôm nay thì tôi đã không thức khuya
đêm qua.
Question 20: It’s too bad Helen isn’t here. If she (be) _______ here, she (know) _______ what
to do.
* Đáp án: were - would know.
* Căn cứ câu trước đang ở dạng hiện tại. => Câu này là câu điều kiện loại 2. (Câu điều kiện trái
với thực tế ở hiện tại).
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- “To be” chia là “were” cho tất các ngôi.
* Dịch nghĩa: Thật quá tồi khi Helen không ở đây. Nếu cô ấy ở đây, cô ấy sẽ biết làm gì.
Question 21 [95415] .She (come) ________ late again, she will lose her job.
* Đáp án: should she come.
* Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1:
- Should + S + V(nguyên dạng), S + Will + V(nguyên dạng).
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy đến muộn nữa, cô ấy sẽ mất việc.
Question 22: If he (not be) ________ selfish, his wife (not leave) ________ him.
* Đáp án: hadn’t been - wouldn’t have left HOẶC weren’t - wouldn’t have left
* Căn cứ vào ngữ cảnh câu, vì nó không rõ ràng nên có thể hiểu theo các cách sau:
- Vì tính ích kỷ nhất thời tại một thời điểm trong quá khứ của anh chàng về vấn đề gì, đã dẫn đến
việc ly hôn => dùng câu điều kiện loại 3, diễn tả giả định không có thật trong quá khứ: “If + S +
had Vp2 + O, S + would/could have Vp2 + O”
=> Đáp án: hadn’t been - wouldn’t have left
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 350
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Ích kỷ là bản chất của anh chàng, lúc nào anh ta cũng vậy nên đã dẫn đến chuyện ly hôn =>
dùng câu điều kiện trộn: vế đầu chia điều kiện loại 2 vì đó là giả định với một sự thật luôn đúng
(bản chất tính cách con người), vế hai chia loại 3 vì việc ly hôn đã xảy ra, kết thúc trong quá khứ
rồi: “If + S + V(quá khứ đơn) + O, S + V + would/could have Vp2 + O”
=> Đáp án: weren’t - wouldn’t have left
- Vì vế hai không có dấu hiệu của hiện tại nên không thể suy đoán nó là hành động xảy ra ở hiện
tại để dùng loại 2 cho vế này. Khi đó, ta thường hiểu nó đã xảy ra và kết thúc rồi ở quá khứ nên
dùng loại 3 vẫn đảm bảo nhất.
* Dịch nghĩa: Nếu anh ấy không ích kỉ, vợ của anh ấy sẽ đã không rời bỏ anh ấy.
Question 23: We (live) ________ in a town, life would be better.
* Đáp án: were we to live.
* Căn cứ vào:
- Mệnh đề chính ở dạng “would +V”. => Câu này là câu điều kiện loại 2.
- Cấu trúc: Were + S + to + V(bare), S + would + V(bare).
* Dịch nghĩa: Chúng tôi sống ở thị trấn thì cuộc sống đã tốt hơn.
Question 24: I know I (feel) ________ better if I (stop) ________ smoking.
Đáp án: will feel - stop HOẶC would feel - stopped
*Căn cứ vào ngữ cảnh câu, ta thấy có thể hiểu theo hai cách:
- Cách 1: hiểu biết về “việc bỏ thuốc giúp anh ta sẽ cảm thấy tốt hơn” là thực tế hoàn toàn có khả
năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và anh ta biết điều đó
=> Dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
Dịch nghĩa: Tôi biết tôi sẽ cảm thấy tốt hơn nếu tôi dừng hút thuốc.
- Cách 2: thực tế là anh ta đã không bỏ thuốc và anh ta cảm thấy không tốt, mặc dù anh ta ta bây
giờ biết điều đó. Nên sẽ dùng câu giả định lại quá khứ là “bây giờ anh ta biết rằng nếu mình đã
bỏ thuốc đi thì mình sẽ đã cảm thấy tốt hơn rồi”
=> Dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might/… + Vo
Dịch nghĩa: Tôi biết rằng nếu tôi đã bỏ thuốc đi thì mình sẽ đã cảm thấy tốt hơn rồi.
Question 25: I (understand) ________ him if he spoke more slowly.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
* Đáp án: would understand.
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ hiểu anh ấy nếu anh ấy nói chậm hơn.
Question 26: He didn’t listen to the teacher. He (listen) ________ carefully, he (perform)
________ well in the examination.
Đáp án: had he listened - would have performed
Căn cứ vào:
- Động từ “listen” chia ở dạng phủ định của thì quá khứ đơn. => Câu trên là câu điều kiện loại 3.
- Xét thấy câu trên ở dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3.
=> Cấu trúc: Had + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + V3/Ved
Dịch nghĩa: Anh ấy không nghe giáo viên. Nếu anh ấy lắng nghe một cách cẩn thận thì anh ấy
đã làm tốt trong kì thi.
Question 27: He’s waiting for his mother to come back from Chicago. If his mother (come)
_______ home, he (have) ______ a lot of presents.
Đáp án: comes - will have.
Căn cứ vào cách dùng của câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
Dịch: Anh ấy đang đợi mẹ trở về từ Chicago. Nếu mẹ anh ấy về nhà, anh ấy sẽ có rất nhiều quà.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 351
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 28: He wanted to buy some Christmas presents but he couldn’t. If he (afford) _______
to buy, his children (be) _______ very happy to greet a new year.
* Đáp án: had afforded - would have been.
* Căn cứ động từ “want” chia ở quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3. (Dùng cho điều
kiện không có thật trong quá khứ).
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
Anh ấy muốn mua quà giáng sinh nhưng anh ấy không thể. Nếu anh ấy có khả năng mua được,
những đứa trẻ của anh ấy sẽ rất hạnh phúc để đón chào năm mới.
Question 29: The kitchen will look better if we (have) _______ red curtains.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Đáp án: have.
* Dịch nghĩa: Nhà bếp nhìn sẽ tốt hơn nếu chúng tôi có tấm rèm đỏ.
Question 30: Bring him another if he (not/like) ________ this one.
* Đáp án: doesn’t like.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 1:
- If + present simple, V/ don’t V … (Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh).
* Dịch nghĩa: Đưa cho anh ấy cái khác nếu anh ấy không thích nó.
Question 31: Unless you are more careful, you (have) _______ an accident.
* Căn cứ vào cách dùng của “unless: nếu … không hoặc trừ khi” trong câu điều kiện loại 1:
- Unless = If … not.
- Unless + S + V(hiện tại đơn) (V luôn ở dạng khẳng định), S + will/ can/ may … + V.
* Đáp án: will have.
* Dịch nghĩa: Nếu bạn không cẩn thận hơn, bạn sẽ xảy ra tai nạn.
Question 32: If summer (come) _______, we (not have) _______ to go to school.
- Dịch nghĩa: Nếu mùa hè đến, chúng tôi sẽ không đến trường.
(Đây là sự thật hiển nhiên nên ta dùng câu điều kiện loại 0)
*Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + + V(hiện tại đơn).
- Cách dùng: diễn tả một sự thật hiển nhiên.
* Đáp án: comes - don’t have.
Question 33: If the sun (stop) ________ shinning, there (be) ________ no light on earth.
* Đáp án: stopped - would be.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2 (Câu điều kiện trái với thực tại):
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Chú ý: “To be” chia là “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Nếu mặt trời ngừng chiếu sáng, sẽ không có ánh sáng trên trái đất.
Question 34: If I (be) ______ a millionaire, I (live) ______ on Mars.
* Đáp án: were - would live.
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2 (Câu điều kiện trái với thực tại):
- If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Chú ý: “To be” chia là “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Nếu tôi là một nhà triệu phú, tôi sẽ sống trên sao Hỏa.
Question 35: You (get) _______ very wet if you _______ (walk) in this rain.
* Đáp án: will get - walk.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện không có thực ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 352
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … + V(bare).
* Dịch nghĩa: Bạn sẽ bị ướt nếu đi bộ dưới trời mưa.
Question 36: If some endangered species (keep) _______ in zoos, it will help to ensure their
future survival.
* Căn cứ vào công thức câu điều kiện loại 1:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(bare).
* Chủ ngữ ở mệnh đề “If” là “some endangered species” chỉ vật nên ta chia “hiện tại đơn” ở
dạng bị động.
* Đáp án: are kept.
* Dịch nghĩa: Nếu một số loài có nguy cơ tuyệt chủng được giữ lại sở thú, nó sẽ giúp chúng đảm
bảo sự sống sót trong tương lai.
Question 37: Why don’t we ask Michael to chair the meeting?” “Suppose we (be) ________ to
ask him, do you think he would accept?”
* Căn cứ:
- Suppose (giả sử) = If.
- Câu điều kiện loại 2 mệnh đề chính là “would + V(bare)” (would accept).
=> Mệnh đề “if” phải có dạng "if +Ved/ were…
* Đáp án: were
* Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không đề nghị Michael chủ trì cuộc họp nhỉ? “Giả sử chúng ta
yêu cầu anh ta, bạn nghĩ anh ấy sẽ chấp nhận không?”.
Question 38: Now I know we were just too tired. Even with your help we (not finish)
__________ it.
* Căn cứ vào động từ “to be” chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3 (Câu
điều kiện không có thực trong quá khứ).
* Đáp án: wouldn’t have finished.
* Dịch nghĩa: Bây giờ tôi biết chúng ta đã quá mệt. Thậm chí với sự giúp đỡ của bạn, chúng ta
vẫn không xong việc.
Question 39: I still regret I didn’t have a camera. I (take) ________ some photographs of the
bird.
Đáp án: could have taken
=> Dùng cấu trúc “could have Vp2” để diễn tả một hành động lẽ ra đã có thể làm trong quá khứ
nhưng trên thực tế là không
Dịch nghĩa: Tôi vẫn hối hận vì đã không có một chiếc máy ảnh. Lẽ ra tôi đã có thể chụp vài bức
ảnh của lũ chim.
Question 40: Now that you’re through with it, you should be more grateful to Ted for all his
help. Do you think you ________ (succeed) without it?
Dịch nghĩa: Bây giờ bạn đã vượt qua nó, bạn nên biết ơn Ted hơn vì tất cả sự giúp đỡ của anh ấy.
Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ thành công mà không có anh ấy?
* Căn cứ vào “without it” => câu này là câu điều kiện loại 3. (Là câu điều kiện không có thực
trong quá khứ).
- Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + VpII.
- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết
trái ngược với thực trang ở quá khứ.
* Đáp án: would have succeeded.
Đáp án Bài 5.1:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 353
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Exercise 5.1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
ĐÁP ÁN
1.A
2.C
3.A
4.B
5.D
6.C
7.B
8.B
9.D
10.C
11.B
12.B
13.D
14.D
15.B
16.A
17.C
18.C
19.A
20.D
21.B
22.C
23.D
24.C
25.C
26.A
27.C
28.A
29.D
30.B
31.C
32.A
33.D
34.B
35.C
36.D
37.A
38.B
39.D
40.B
41.C
42.A
43.D
44.C
45.B
46.A
47.D
48.B
49.B
50.B
Question 1: ________ have enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon.
A. Should she
B. If she
C. Will she
D. Unless she
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy có đủ táo, cô ấy sẽ làm một chiếc bánh táo vào chiều nay.
Xét các đáp án:
A. Should she → Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + V(bare), S + Will
+V(bare).
B. If she → Nếu dùng if she, sau she động từ phải chia là "has".
C. Will she → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1.
D. Unless she → Nếu dùng unless she, sau she động từ phải chia là "has"
Question 2: If you don’t know how to spell a word, you _______ look it up in the dictionary.
A. must
B. will
C. should
D. ought
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. must → Nếu bạn không biết cách đánh vần một từ, bạn phải tra từ đó trong từ điển, sai nghĩa.
B. will → Nếu bạn không biết cách đánh vần một từ, bạn sẽ tra từ đó trong từ điển, sai nghĩa.
C. should → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall/should/… +
V(nguyên mẫu).
D. ought → Chỉ dùng cấu trúc ought to = should: nên làm gì
Tạm dịch: Nếu bạn không biết cách phát âm một từ thì bạn nên tra nó trong từ điển.
Question 3: If the sun _________, we _________for a walk.
A. shines / will go
B. shone / will go
C. shone / would go
D. had shone / would go
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu mặt trời chiếu sáng chúng ta sẽ đi dạo. (Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1).
Xét các đáp án:
A. shines / will go → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/shall +
V(nguyên mẫu).
B. shone / will go → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
C. shone / would go → Cấu trúc câu điều kiện loại 2. => Loại.
D. had shone / would go → Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp (Loại 3 + 2). => Loại.
Question 4: The campfire ________ if it ________ last night.
A. wouldn’t be cancelled / hadn’t rained
B. wouldn’t have been cancelled / hadn’t
rained
C. would have been cancelled / hadn’t rained
D. will be cancelled / rains
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 354
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Dịch nghĩa: Ngọn lửa trại sẽ không bị hủy bỏ nếu đêm qua không trời mưa. (Đây là tình huống
trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. wouldn’t be cancelled/hadn’t rained → Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp (Loại 3 + 2). => Loại.
B. wouldn’t have been cancelled/hadn’t rained → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá
khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vpp.
C. would have been cancelled/hadn’t rained → Ngọn lửa trại sẽ bị hủy bỏ nếu đêm qua không
trời mưa, sai nghĩa.
D. will be cancelled/rains → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 5: But for our parents, we ________ successful in life.
A. will never be
B. would never be
C. wouldn’t have
D. would have never been
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu không có cha mẹ, chúng ta sẽ không bao giờ thành công trong cuộc sống.
Xét các đáp án:
A. will never be → Câu điều kiện loại 1 không dùng với cấu trúc but for + noun
B. would never be → Trong trường hợp này không sử dụng câu điều kiện loại 2
C. wouldn’t have → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại
3
D. would have never been → Cấu trúc But for + noun thay thế cho cấu trúc ” if …….not”. (chỉ
dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3)
Question 6: If I _______ my wallet at home this morning, I _______ money for lunch now.
A. leave / will have
B. didn’t leave / would have
C. hadn’t left / would have
D. hadn’t left / would have had
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã không để ví ở nhà sáng nay, tôi đã có tiền ăn trưa ngay bây giờ.
=> Căn cứ vào trạng từ thời gian “this morning” => Loại 3
=> Căn cứ vào trạng từ thời gian “now” => Loại 2
=> Đây là câu điều kiện trộn. Do đó, đáp án là C
Question 7: If we ______________ the plans carefully, we would not have had so many serious
mistakes.
A. study
B. had studied
C. studied
D. were studying
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Nếu chúng ta đã nghiên cứu các kế hoạch một cách cẩn thận, chúng ta đã không có
quá nhiều sai lầm nghiêm trọng.
* Xét các đáp án:
A. study → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. had studied → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S +
would/could/might + have + Vpp.
C. studied → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
D. were studying → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 8: I will never talk to you again _______ you apologize me _______ your being rude.
A. if / for
B. unless / for
C. or / of
D. whether / or
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa trừ khi bạn xin lỗi tôi vì sự thô lỗ của
bạn.
* Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 355
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. if / for → Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa nếu bạn xin lỗi tôi vì sự thô lỗ của
bạn. =>Sai nghĩa.
B. unless / for → Ta có: Unless = If … not (Nếu … không hoặc Trừ khi).
- Mở rộng: Cấu trúc: S + to apologize + (to somebody) for V-ing : xin lỗi ai đó vì đã làm gì..
C. or / of → Không sử dụng cấu trúc apologize of.
D. whether / or → Không sử dụng cấu trúc apologize or.
Question 9: _____ you work harder, you will be sacked.
A. Whether
B. If
C. However
D. Unless
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ hơn, bạn sẽ bị sa thải.
* Ta có cách dùng của “unless” trong câu điều kiện loại 1:
- Unless = If … not. (Nếu … không hoặc trừ khi).
Question 10: I think you should stop smoking.
A. If I am you, I will stop smoking.
B. If I were you, I will stop smoking.
C. If I were you, I would stop smoking.
D. If I had been you, I would stop smoking.
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên ngừng hút thuốc. (Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở
hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2).
* Xét các đáp án:
A. If I am you, I will stop smoking.→ Không dùng câu điều kiện loại 1.
B. If I were you, I will stop smoking. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
C. If I were you, I would stop smoking. → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S
+ would/could/might + V(nguyên mẫu)
D. If I had been you, I would stop smoking.→ Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Question 11: If you take the ice out of the fridge, it __________.
A. vaporizes
B. melts
C. heats
D. disappears
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Nếu bạn lấy đá ra khỏi tủ lạnh, nó sẽ tan chảy.
* Xét các đáp án:
A. vaporizes /ˈveɪ.pɚ.aɪz/ (v): bốc hơi.
B. melts /melt/ (v): tan.
C. heats (v): nóng lên.
D. disappears /ˌdɪs.əˈpɪr/(v): biến mất.
Question 12: Unless we __________ more snow, we can’t go skiing.
A. will have
B. have
C. have had
D. had
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không có nhiều tuyết hơn, chúng ta không thể đi trượt tuyết.
* Xét các đáp án:
A. will have → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
B. have → Cấu trúc “unless” thay thế cho cấu trúc ” if … not” (Trừ khi, nếu … không); Cấu
trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu).
C. have had → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
D. had → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện
loại 1.
Question 13: You’ll fail the exam _____ you start revising.
A. if
B. until
C. when
D. unless
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 356
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Dịch nghĩa: Bạn sẽ thất bại trong kỳ thi nếu bạn không bắt đầu ôn tập.
* Xét các đáp án:
A. if → Bạn sẽ thất bại trong kỳ thi nếu bạn bắt đầu ôn tập. => Sai nghĩa.
B. until → Bạn sẽ thất bại trong kỳ thi đến khi bạn bắt đầu ôn tập. => Sai nghĩa.
C. when → Bạn sẽ thất bại trong kỳ thi khi bạn bắt đầu ôn tập. => Sai nghĩa.
D. unless → Cấu trúc “unless” thay thế cho cấu trúc ” if … not” (Trừ khi, nếu … không); Cấu
trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
Question 14: Unless you wash the car, you _____ not drive it at the weekend.
A. would
B. could
C. have to
D. may
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Nếu bạn không rửa xe, bạn không thể lái nó vào cuối tuần.
(Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1).
* Xét các đáp án:
A. would → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
B. could → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
C. have to → Không có cấu trúc have to not.
D. may → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall/ may+ V(nguyên
mẫu).
(- Mở rộng: Cấu trúc “unless” thay thế cho cấu trúc ” if … not” (Trừ Khi, nếu … không). )
Question 15: If Peter _____ his car before the drive, he _____ the problem of out of petrol.
A. checked / will not get
B. had checked / would not have got
C. checks / will not have got
D. would be checking / will not have got
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Nếu Peter đã kiểm tra xe của mình trước khi lái xe, anh ta sẽ không gặp vấn đề hết
xăng.
* Xét các đáp án:
A. checked / will not get → Sai cấu trúc câu điều kiện.
B. had checked / would not have got → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S +
would/could/might + have + V3
C. checks / will not have got → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. would be checking / will not have got → Sai cấu trúc câu điều kiện loại.
Question 16: Most people you meet will be polite to you _____.
A. if you are polite to them
B. if you will be polite to them
C. unless you are polite to them
D. if you were polite to them
Đáp án A
* Dịch nghĩa: Hầu hết những người bạn gặp sẽ lịch sự với bạn nếu bạn lịch sự với họ.
* Xét các đáp án:
A. if you are polite to them → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall +
V(nguyên mẫu)
B. if you will be polite to them → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
C. unless you are polite to them → Hầu hết những người bạn gặp sẽ lịch sự với bạn trừ khi bạn
lịch sự với họ, vô nghĩa.
D. if you were polite to them → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
Question 17: If you do so, it _____ the matter worse.
A. makes only
B. would only make
C. will only make
D. had only made
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu bạn làm như vậy, điều đó sẽ chỉ làm cho vấn đề tồi tệ hơn.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 357
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Xét các đáp án:
A. makes only → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
B. would only make → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
C. will only make → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall +
V(nguyên mẫu).
D. had only made → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Question 18: Hurry up _____ you will miss the bus and be late for school.
A. if
B. and
C. or
D. as
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Nhanh lên hoặc bạn sẽ bỏ lỡ xe buýt và bị trễ học.
* Xét các đáp án:
A. if → Nhanh lên nếu bạn sẽ bỏ lỡ xe buýt và bị trễ học, vô nghĩa.
B. and → Nhanh lên và bạn sẽ bỏ lỡ xe buýt và bị trễ học, vô nghĩa.
C. or → Nhanh lên hoặc bạn sẽ bỏ lỡ xe buýt và bị trễ học.
D. as → Nhanh lên vì bạn sẽ bỏ lỡ xe buýt và bị trễ học, vô nghĩa.
Question 19: You will get a good seat if you _____ first.
A. come
B. came
C. have come
D. will come
Đáp án A
* Dịch nghĩa: Bạn sẽ có được một chỗ ngồi tốt nếu bạn đến trước. (Đây là tình huống có thể xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1).
* Xét các đáp án:
A. come → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu).
B. came → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
C. have come → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
D. will come → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Question 20: If Margaret hadn’t been wearing a seat belt, she________ injured.
A. has been
B. would has been
C. would be
D. would have been
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Nếu Margaret không đeo dây an toàn, cô ấy đã bị thương. (Đây là tình huống trái
thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. has been → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. would has been → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. would be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. would have been → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might
+ have + V3.
Question 21: If I _____ the rain yesterday, I_____ ill.
A. had not caught / would have been
B. had not caught / would not have been
C. have not caught / were not
D. have not caught / would have been
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu tôi không bị ngấm mưa ngày hôm qua, tôi sẽ không bị ốm.
Giải thích:
- Căn cứ vào trạng từ “yesterday” nên câu này phải viết bằng điều kiện loại 3
- Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + Vp2
Question 22: What _________ if there _________ a serious nuclear accident.
A. will happen / was
B. happens / were
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 358
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. would happen / were
D. would happen / had been
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Điều gì sẽ xảy ra nếu có một tai nạn hạt nhân nghiêm trọng? (Đây là tình huống
giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2).
* Xét các đáp án:
A. will happen / was → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
B. happens / were → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. would happen / were → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S +
would/could/might + V(nguyên mẫu)
D. would happen / had been → Không dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2 trong tình huống
trên.
Question 23: If I hadn’t stayed up so late last night, I ____ so tired this morning.
A. don’t feel
B. felt
C. didn’t feel
D. wouldn’t have felt
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Nếu tôi không thức khuya đêm qua, sáng nay tôi sẽ không cảm thấy mệt mỏi như
vậy. (Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. don’t feel → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. felt → Sai về cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. didn’t feel → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
D. wouldn’t have felt → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S +
would/could/might + have + Vp2.
Question 24: I ________ in terrible trouble right now if you hadn’t helped me.
A. am
B. will be
C. would be
D. would have been
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ gặp rắc rối khủng khiếp ngay bây giờ nếu bạn không giúp tôi.
(Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn
lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp loại 3+2)
=> Ở đây có dấu hiệu vế đầu là “now” nên ta chia loại hai cho vế này
* Xét các đáp án:
A. am → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 3+2.
B. will be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 3+2.
C. would be → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 3+2: If + S + V (quá khứ phân từ), S +
would(n’t) + V (hiện tại).
D. would have been → Không dùng câu điều kiện loại 3 trong tình huống trên.
Question 25: If I had a computer, I ____ the assignment last night.
A. finished
B. have finished
C. would have finished
D. had finished
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Nếu tôi có một cái máy tính, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ tối qua. (Câu điều kiện
diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ là câu điều kiện
loại hỗn hợp loại 2+3).
* Xét các đáp án:
A. finished → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 2.
B. have finished → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 2.
C. would have finished → Công thức câu điều kiện loại 2+3: If + S + V(quá khứ đơn), S +
would + have + Vpp.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 359
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. had finished → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 2: If + S + V (quá khứ) , S + would +
have + V3
Question 26: If you ____ harder, you’d have passed the exam.
A. had studied
B. have studied
C. studied
D. study
Đáp án A
* Dịch nghĩa: Nếu bạn đã học chăm chỉ hơn, bạn đã vượt qua kỳ thi. (Đây là tình huống trái thực
tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. had studied → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3.
B. have studied → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. studied → Không dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3 trong tình huống trên.
D. study → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 27: If you had lots of money, what ____?
A. do you do
B. will you do
C. would you do
D. have you done
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Nếu bạn có nhiều tiền, bạn sẽ làm gì? ( Đây là tình huống giả định, không thể xảy
ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2).
* Xét các đáp án:
A. do you do → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
B. will you do → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
C. would you do → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu).
D. have you done → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Question 28: I’d ____ out with you if I weren’t so tired.
A. go
B. went
C. had gone
D. will go
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi chơi với bạn với tôi nếu tôi không quá mệt. (Đây là tình huống giả định,
không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2).
Xét các đáp án:
A. go → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên
mẫu)
B. went → Căn cứ sau: “would V(nguyên thể)”. => Chia “went” là sai.
C. had gone → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
D. will go → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
Question 29: I’m sure your parents would have been happier if you ____ harder before that
important exam.
A. work
B. worked
C. have worked
D. had worked
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Tôi chắc rằng cha mẹ bạn sẽ hạnh phúc hơn nếu bạn đã làm việc chăm chỉ hơn
trước kỳ thi quan trọng đó. (Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều
kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. work → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. worked → Khong dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3 trong tình huống trên.
C. have worked → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 360
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. had worked → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3.
Question 30: Tom ____ so careless if he’d known what would happen.
A. would have been
B. wouldn’t have been
C. would be
D. wouldn’t be
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tom sẽ không quá bất cẩn nếu anh biết chuyện gì sẽ xảy ra.
Xét các đáp án:
A. would have been → Tom sẽ quá bất cẩn nếu anh biết chuyện gì sẽ xảy ra. => Sai nghĩa.
B. wouldn’t have been → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S +
would/could/might + have + V3
C. would be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. wouldn’t be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 31: If she ____ on time, I would have been surprised.
A. arrived
B. have arrived
C. had arrived
D. would arrive
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy đến đúng giờ, tôi sẽ rất ngạc nhiên. (Đây là tình huống trái thực tế trong
quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. arrived → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. have arrived → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. had arrived → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have
+ V3.
D. would arrive → Không dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2 trong tình huống trên.
Question 32: We wouldn’t _______ the bus if we’d left home earlier.
A. have missed
B. had missed
C. will miss
D. would miss
Đáp án A
* Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không bỏ lỡ xe buýt nếu chúng tôi rời khỏi nhà sớm hơn.
* Xét các đáp án:
A. have missed → Cấu trúc câu điều kiện loại loại 3 (Điều kiện không có thật trong quá khứ): If
+ S + V (quá khứ hoàn thành) , S + would + have + Vpp.
B. had missed → Ta có: Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 chia: “would have Vpp”. => Sai
cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. will miss → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. would miss → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 33: If John had studied more, he _______ better marks.
A. gets
B. will get
C. would get
D. would have got
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Nếu John đã nghiên cứu nhiều hơn, anh ta đã có điểm cao hơn. (Đây là tình huống
trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. gets → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. will get → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. would get → Không dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2 trong tình huống trên.
D. would have got → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3.
Question 34: If he had tried harder, he might ____.
A. succeed
B. have succeeded
C. be success
D. will succeed
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 361
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã cố gắng hơn, anh ấy có thể đã thành công. (Đây là tình huống trái
thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. succeed → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. have succeeded → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3
C. be success → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. will succeed → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 35: If you had saved some money, you ____ so hard up now.
A. aren’t
B. won’t
C. wouldn’t be
D. wouldn’t have been
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Nếu bạn đã tiết kiệm được một số tiền, bạn sẽ không quá khó khăn bây giờ.
(Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn
lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp loại 3+2).
* Xét các đáp án:
A. aren’t→ Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2.
B. won’t → Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2.
C. wouldn’t be → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S +
would(n’t) + V (hiện tại).
D. wouldn’t have been → Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2.
Question 36: Why didn’t you tell me? If you ______ me, I would have helped.
A. tell
B. told
C. have told
D. had told
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Tại sao bạn không nói với tôi? Nếu bạn đã nói với tôi, tôi đã có thể giúp đỡ. (Đây
là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. tell → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. told → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. have told → Không dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3 trong tình huống trên.
D. had told → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have +
V3.
Question 37: If he _______ the money, he wouldn’t be in prison now.
A. hadn’t stolen
B. didn’t steal
C. had stolen
D. stole
Đáp án A
* Dịch nghĩa: Nếu anh ta không ăn cắp tiền, anh ta sẽ không ở tù bây giờ. (Câu điều kiện diễn tả
một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu
điều kiện loại hỗn hợp loại 3+2).
* Xét các đáp án:
A. hadn’t stolen → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S +
would(n’t) + V (hiện tại)
B. didn’t steal ) → Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2.
C. had stolen → Nếu anh ta đã ăn cắp tiền, anh ta sẽ không ở tù bây giờ. => Sai nghĩa.
D. stole → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3+2.
Question 38: If Tim _______ so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.
A. didn’t drive
B. hadn’t driven
C. haven’t driven
D. drives
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 362
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Dịch nghĩa: Nếu Tim không lái quá nhanh, xe của anh ta đã không đâm vào cây. (Đây là tình
huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. didn’t drive → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. hadn’t driven → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3.
C. haven’t driven → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3/
D. drives → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3/
Question 39: What a bad luck! If Nam ____ over, he would have won the race.
A. doesn’t fall
B. didn’t fall
C. hasn’t fallen
D. hadn’t fallen
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Thật là không may! Nếu Nam không ngã, anh ta đã thắng cuộc đua.
* Căn cứ vào:
- Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, ta dùng câu điều kiện loại 3.
* Xét các đáp án:
A. doesn’t fall → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. didn’t fall → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. hasn’t fallen → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. hadn’t fallen → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3.
Question 40: If you ____ me last week, I would have been able to come.
A. invited
B. had invited
C. would invite
D. would have invited
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Nếu bạn đã mời tôi tuần trước, tôi đã có thể đến. (Đây là tình huống trái thực tế
trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. invited → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. had invited → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have
+ V3
C. would invite → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. would have invited → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 41: I’m sure your letter hasn’t arrived yet. If it had come, I’m sure I _______ it.
A. will notice
B. noticed
C. would have noticed
D. would notice
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng thư của bạn chưa đến. Nếu nó đã đến, tôi chắc chắn tôi sẽ đã đã
chú ý đến nó rồi.
* Căn cứ vào:
- Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, vì vế đầu chia “had Vp2” nên ta dùng câu điều
kiện loại 3. Cụ thể hơn: mệnh đề đầu dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động vẫn
chưa xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại => giả sử hành động đó thì phải là giả sử trong
quá khứ => điều kiện loại 3
* Xét các đáp án:
A. will notice → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
B. noticed → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
C. would have noticed → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S +
would/could/might + have + Vp2
D. would notice → Không dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2 trong tình huống trên.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 363
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 42: Why didn’t you phone? If I had known you were coming, I _______ you at the
airport.
A. would have met
B. would meet
C. met
D. had met
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không gọi? Nếu tôi biết bạn đang đến, tôi sẽ gặp bạn tại sân bay.
* Căn cứ vào:
- Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, ta dùng câu điều kiện loại 3.
* Xét các đáp án:
A. would have met → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3.
B. would meet → Không dùng câu điều kiện loại 3+2 trong tình huống trên.
C. met → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. had met → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 43: It’s a pity you missed the party. If you ____, you would have met my teacher from
Australia.
A. came
B. have come
C. come
D. had come
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Thật đáng tiếc bạn đã bỏ lỡ bữa tiệc. Nếu bạn đã đến, bạn đã có thể gặp giáo viên
của tôi từ Úc.
* Căn cứ vào:
- Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
* Xét các đáp án:
A. came → Không dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3 trong tình huống trên.
B. have come → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. come → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. had come → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have
+ V3.
Question 44: I wouldn’t have resat the exam if I _______ harder.
A. study
B. studied
C. had studied
D. would have studied
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ không phải làm lại bài kiểm tra nếu tôi đã học chăm chỉ hơn.
* Xét các đáp án:
A. study → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
B. studied → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3
C. had studied → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3
D. would have studied → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
Question 45: If Jane _______, I wouldn’t have been able to move the table.
A. didn’t help
B. hadn’t helped
C. hasn’t helped
D. wouldn’t help
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Nếu Jane không giúp, tôi sẽ không thể di chuyển cái bàn.
* Xét các đáp án:
A. didn’t help → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. hadn’t helped → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might +
have + V3.
C. hasn’t helped → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 364
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. wouldn’t help → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại
3
Question 46: Unless you _______ me about Sue’s hair, I wouldn’t have noticed.
A. had told
B. hadn’t told
C. told
D. didn’t tell
Đáp án A
* Dịch nghĩa: Trừ khi bạn nói với tôi về tóc của Sue, tôi sẽ không chú ý. (Đây là tình huống trái
thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án:
A. had told → Cấu trúc “unless” thay thế cho cấu trúc ” if … not” (Trừ khi, nếu … không); Cấu
trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3.
B. hadn’t told → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
C. told → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
D. didn’t tell → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Question 47: “If I _______ and my life depended on the solution, I would spend the first 55
minutes determining the proper question to ask, for once I know the proper question, I could
solve the problem in less than five minutes.” Albert Einstein
A. have an hour to solve a problem
B. had an hour solving a problem
C. had had an hour to solve a problem
D. had an hour to solve a problem
Đáp án D
* Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên
thể).
=> Ta loại A, C
Ta có cấu trúc: have time to do st: có thời gian để làm gì
=> Đáp án D
* Dịch nghĩa:"Nếu tôi có một giờ để giải quyết vấn đề và cuộc sống của tôi phụ thuộc vào giải
pháp đó, tôi sẽ dành 55 phút đầu tiên để xác định câu hỏi thích hợp, vì một khi tôi biết câu hỏi
thích hợp, tôi có thể giải quyết vấn đề trong chưa đầy năm phút.", Albert Einstein
Question 48: If he had spent his youth learning anything, he ____ himself for his lack of
knowledge now.
A. will not blame
B. would not blame
C. would not have blamed
D. would blame
Đáp án B
* Căn cứ vào:
- Mệnh đề “if” chia ở dạng “V(quá khứ hoàn thành)” & mệnh đề chính có trạng từ “now”. =>
Câu này là câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2 (giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả trái
ngược với hiện tại).
- Cấu trúc: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + V(nguyên mẫu).
* Xét các đáp án:
A. will not blame. =>Loại vì sai cấu trúc.
B. would not blame. => Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã dành cả thanh xuân học bất cứ điều gì, anh ta
đã không tự trách mình vì sự thiếu hiểu biết của anh ta bây giờ. => Hợp nghĩa.
C. would not have blamed. Không dùng câu điều kiện loại 3 trong trường hợp trên.
D. would blame. => Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã dành cả thanh xuân học bất cứ điều gì, anh ta đã
tự trách mình vì sự thiếu hiểu biết của anh ta bây giờ. => Sai nghĩa.
Question 49: If he ____ this homework to do, he would have gone out with his friends.
A. had not
B. didn’t have
C. had had
D. hadn’t had
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 365
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
*Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, vế sau vì diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ nên
ta dùng điều kiện loại 3: “S + would have Vp2”
*Vế đầu ta căn cứ vào đại từ chỉ định “this”, cụ thể ở đây là “this homework”-là dấu hiệu của
ngữ cảnh hành động này đang ở hiện tại, do đó ta dùng điều kiện loại 2 cho vế này với cấu
trúc: “if + S + V(quá khứ đơn)”
=> Ta dùng điều kiện trộn 2-3 cho câu này
Dịch nghĩa: Nếu anh ta không phải làm bài tập về nhà này thì anh ta đã ra ngoài chơi với bạn bè
rồi.
Question 50: Were my grandfather alive, he ____ learning something new. He was really a
studious.
A. will be
B. would be
C. would have been
D. will have been
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Khi ông tôi còn sống, ông sẽ học được điều gì đó mới. Ông thực sự là một người
chăm học. (Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên
ta dùng câu điều kiện loại 2).
* Xét các đáp án:
A. will be → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2.
B. would be → Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) + Vo, S + Would + Vo
C. would have been → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2.
D. will have been → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2.
Đáp án Bài 5.2:
Exercise 5.2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
1.A
2.B
3.A
4.C
5.D
6.D
7.D
8.C
9.D
10.C
11.A
12.B
13.B
14.A
15.A
16.A
17.B
18.B
19.C
20.C
21.A
22.C
23.D
24.B
25.A
26.D
27.C
28.B
29.D
30.A
Question 1: Students will not be allowed into the exam room if they ______ their student cards.
A. don’t produce
B. didn’t produce
C. produced
D. hadn’t produced
Đáp án A
Dịch nghĩa: Học sinh sẽ không được phép vào phòng thi nếu họ không xuất trình thẻ sinh viên.
Xét các đáp án:
A. don’t produce → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall +
V(nguyên mẫu)
B. didn’t produce → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu
điều kiện loại 1
C. produced → Học sinh sẽ không được phép vào phòng thi nếu họ xuất trình thẻ sinh viên, vô
nghĩa
D. hadn’t produced → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
Question 2: Without your help, I ______ the technical problem with my computer the other day.
A. wouldn’t solve
B. couldn’t have solved
C. could solve
D. can’t solve
Đáp án B
Dịch nghĩa: Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể giải quyết vấn đề kỹ thuật với máy tính
của tôi vào ngày hôm trước.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 366
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Xét các đáp án:
A. wouldn’t solve → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại
3
B. couldn’t have solved → đúng
C. could solve → Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi có thể giải quyết vấn đề kỹ thuật với máy
tính của tôi vào ngày hôm trước, vô nghĩa
D. can’t solve → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
Question 3: If Martin were here now, he________________ us to solve this difficult problem.
A. would help
B. helps
C. will help
D. has helped
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi giải quyết vấn đề khó khăn này.
Xét các đáp án:
A. would help → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu)
B. helps → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên
ta dùng câu điều kiện loại 2.
C. will help → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. has helped → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
Question 4: If he didn’t have to work today, he_________________ his children to the zoo.
A. will take
B. takes
C. would take
D. has taken
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu hôm nay anh ấy không phải làm việc, anh ấy sẽ đưa con đến sở thú.
Xét các đáp án:
A. will take → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
B. takes → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên
ta dùng câu điều kiện loại 2
C. would take → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu)
D. has taken → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
Question 5: If you didn’t have to leave today, I _________ you around the city.
A. have shown
B. showed
C. will show
D. would show
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu bạn không phải rời đi ngay hôm nay, tôi sẽ chỉ cho bạn xung quanh thành phố.
Xét các đáp án:
A. have shown → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện
tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2
B. showed → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. will show → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. would show → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu)
Question 6: If our teacher were here now, he ______________us with this difficult exercise.
A. has helped
B. helps
C. will help
D. would help
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi với bài tập khó
khăn này.
Xét các đáp án:
A. has helped → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 367
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2
B. helps → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. will help → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. would help → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu)
Question 7: If he were younger, he _____ a professional running competition now.
A. will join
B. had joined
C. would have joined
D. would join
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy trẻ hơn, anh ấy đã tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp bây giờ.
Xét các đáp án:
A. will join → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại,
nên ta dùng câu điều kiện loại 2
B. had joined → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. would have joined → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. would join → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu)
Question 8: If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries.
A. learned
B. were learning
C. will learn
D. would learn
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học về văn hóa của các nước Đông Nam Á.
Xét các đáp án:
A. learned → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
B. were learning → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
C. will learn → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
D. would learn → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều
kiện loại 1
Question 9: If he were better qualified, he ___________ get the job.
A. will
B. can
C. may
D. could
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu anh ta có trình độ tốt hơn, anh ta đã có thể có được công việc.
Xét các đáp án:
A. will → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên
ta dùng câu điều kiện loại 2
B. can → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. may → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. could → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu)
Question 10: If life_________ predictable it would cease to be life, and be without flavor.
A. is
B. would be
C. were
D. had been
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu cuộc sống có thể dự đoán được thì nó sẽ không còn là cuộc sống, và chẳng còn
có hương vị gì nữa.
Xét các đáp án:
A. is → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
B. would be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. were → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 368
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. had been → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại,
nên ta dùng câu điều kiện loại 2
Question 11: That sounds like a good offer. I ______ it if I ______ you.
A. would accept – were
B. accepted - would be
C. accept - will be
D. will
accept - were
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là bạn.
Xét các đáp án:
A. would accept – were → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S +
would/could/might + V(nguyên mẫu).
B. accepted - would be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
C. accept - will be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
D. will accept - were → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở
hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2.
Question 12: If he improved his IT skills, he ________________ a job.
A. will easily get
B. would easily get
C. will easily have got
D. would easily have got
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu anh ta cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ta sẽ dễ dàng kiếm
được một công việc.
=> Căn cứ vào dấu hiệu “if” và động từ “improved” chia ở quá khứ đơn ở vế đầu, có thể thấy
đây là câu điều kiện loại 2 hoặc loại hỗn hợp 2-3. Xét nghĩa và ngữ cảnh câu, ta thấy hai hành
động hai vế đều là hành động không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, do đó ta dùng với cấu trúc
câu điều kiện loại 2 như sau:
“If + S + V(quá khứ đơn) + O, S + would/could Vo + ….: nếu…thì….”
Question 13: If it had not rained last night, the roads in the city _______so slippery now.
A. must not be
B. would not be
C. could not have been
D. would not have
been
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố sẽ không quá trơn.
Xét các đáp án:
A. must not be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
B. would not be → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S +
would(n’t) + V (hiện tại).
C. could not have been → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
D. would not have been → Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong
quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
Question 14: _______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
A. Had you arrived
B. If you arrived
C. Were you arrived
D. If you hadn’t
arrived
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.
Xét các đáp án:
A. Had you arrived → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have
+ V3/Ved.
B. If you arrived → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.
C. Were you arrived → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 369
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
loại 3.
D. If you hadn’t arrived → Nếu bạn không đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn,
vô nghĩa.
Question 15: If it ______ their encouragement, he could have given it up.
A. hadn’t been for
B. wouldn’t have been for
C. had been for
D. hadn’t been
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu không vì sự khích lệ của họ, anh ta có thể đã bỏ cuộc rồi.
Giải thích:
- Căn cứ vào cụm "could have given" nên ta suy ra đây là câu điều kiện loại 3.
- Điều kiện loại 3 thì mệnh đề if phải chia thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta loại B
- Cấu trúc: If it hadn’t been for + cụm danh từ, S + would/could + have + Vp2
Question 16: But for his kind support, I _______.
A. would not have succeeded
B. did not succeed
C. had not succeeded
D. would succeed
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu không có sự hỗ trợ tốt bụng của anh ấy, tôi sẽ không thành công.
Xét các đáp án:
A. would not have succeeded → Cấu trúc but for + noun thay thế cho cấu trúc ” if …….not”.
(chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3)
B. did not succeed → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại
3
C. had not succeeded → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might
+ have + V3
D. would succeed → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại
3
Question 17: - Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?”
- Jack: “I would have told you _______.”
A. if you asked me to
B. had you asked me to
C. you had asked to me
D. you were asking me
Đáp án B
Dịch nghĩa: - Jean: “Tại sao bạn không nói với tôi về kế hoạch hợp nhất? ’
- Jack: “Tôi sẽ nói với bạn nếu bạn đã hỏi tôi.”
Xét các đáp án:
A. if you asked me to → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện
loại 3.
B. had you asked me to → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would
have + V3/Ved.
C. you had asked to me → Thiếu if.
D. you were asking me → Thiếu if.
Question 18: We ______ on the beach now if we hadn’t missed the plane.
A. will lie
B. could be lying
C. will be lying
D. might have lain
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta không lỡ máy bay.
Xét các đáp án:
A. will lie → Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng
kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 370
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. could be lying → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S
+ would(n’t) + V (hiện tại).
C. will be lying → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
D. might have lain → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
Question 19: _________ anyone call, just say I’ll be back in the office at four o’clock.
A. If
B. Were
C. Should
D. Unless
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu có ai gọi, chỉ cần nói rằng tôi sẽ quay lại văn phòng lúc bốn giờ.
Xét các đáp án:
A. If → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu). A
sai vì động từ “call” không chia
B. Were → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện
loại 1.
C. Should → Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + Vo, S + Will +Vo.
D. Unless → Trừ khi có ai gọi, chỉ cần nói rằng tôi sẽ quay lại văn phòng lúc bốn giờ. D sai vì
không hợp nghĩa.
Question 20: __________ me twice my current salary, I wouldn’t work for them.
A. If they paid
B. Weren’t they paid
C. Were they not to pay
D. Had they not paid
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu họ không trả cho tôi gấp đôi mức lương hiện tại của tôi, tôi sẽ không làm việc
cho họ
Xét các đáp án:
A. If they paid → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện
tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2.
B. Weren’t they paid → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2.
C. Were they not to pay → Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) (to) + Vo, S + Would
+ Vo.
D. Had they not paid → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Question 21: If we ________, the work would have been completed, I’m sure.
A. hadn’t been disturbed
B. weren’t disturbed
C. didn’t disturb
D. hadn’t
disturbed
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi không bị quấy rầy thì tôi chắc chắn là công việc đã hoàn thành rồi.
Xét các đáp án:
A. hadn’t been disturbed → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S +
would/could/might + have + V3.
B. weren’t disturbed → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.
C. didn’t disturb → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.
D. hadn’t disturbed → Sai vì tình huống câu này cần dùng thể bị động
Question 22: The palace is so heavy and massive that no redecoration can make it look like a
little gracious villa. Even if we ________ it pink, which, of course, is out of the question.
A. would paint
B. had painted
C. were to paint
D. paint
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cung điện nặng và đồ sộ đến nỗi không có sự trang trí nào có thể khiến nó trông
giống như một biệt thự nhỏ duyên dáng. Ngay cả khi chúng ta sơn nó màu hồng, tất nhiên, điều
đó là bất khả thi.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 371
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Ta thấy đây chỉ có một vế “even if ….pink” là câu điều kiện vì nó diễn tả giả định không có
thật ở hiện tại (các động từ đều đang chia hiện tại), do đó ta dùng câu điều kiện loại hai ở đây.
Theo quy tắc, ta có:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could Vo
= If + S + were + To Vo, {giữ nguyên}
=> Chọn đáp án C
Question 23: Well, you see, if I ________ up in a neighborhood where drink problems were
endemic, I might find these jokes really funny.
A. wouldn’t be brought
B. weren’t brought
C. didn’t bring
D. hadn’t been
brought
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Ồ, bạn thấy đấy, nếu tôi không phải là người được nuôi dưỡng và lớn lên trong
một khu phố nơi vấn đề uống rượu là phổ biến thì tôi có thể thấy những trò đùa này thực sự hài
hước.
*Căn cứ vào “if” và động từ “were” ở vế đầu, cho thấy đó là dấu hiệu để dùng cấu trúc câu điều
kiện loại 3 cho vế này. Vì “were” là động từ của vế mệnh đề quan hệ giải thích cho danh từ “a
neighborhood”, thì khi giả định với quá khứ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành với dạng “had
Vp2”
*Xét về nghĩa, động từ mang nghĩa bị động nên ta dùng “had been Vp2”
=> Như vậy, đây là dạng câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2. Vế hai dùng loại 2 vì nó là hành động
không thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Question 24: If, as Mark says, the landlord ________ so surprised seeing the group, he must
have forgotten the arrangement.
A. has been
B. was
C. would have been
D. had been
Đáp án B
Dịch: Theo như Mark nói, nếu chủ nhà rất ngạc nhiên khi thấy nhóm đó thì ông ta hẳn đã quên
mất cuộc sắp xếp đó rồi.
Giải thích:
- Căn cứ vào ngữ cảnh của câu: nếu hiện tại anh ta ngạc nhiên khi thấy nhóm người đó thì chắc
là do anh ấy đã quên về cuộc sắp xếp đó.
- must + have + Vp2: diễn tả sự suy đoán về hành động trong quá khứ có logic dựa trên căn cứ,
cơ sở rõ ràng => Việc “quên” nó phải xảy ra trước hành động “ngạc nhiên”. Do đó, vế sau dùng
“must have Vp2” để dự đoán cho hành động ở quá khứ.
=> Giả thuyết ở hiện tại: thực tế là chủ nhà không ngạc nhiên. Và giả định với sự thật ở hiện tại:
nếu như ông ngạc nhiên => điều kiện loại 2
Lưu ý: Theo quy định trong câu điều kiện loại 2 nếu động từ là “be” ta chia “were” cho tất cả
các ngôi. Tuy nhiên, theo xu thế đơn giản hóa tiếng Anh, người ta chấp nhận cách dùng “was”.
Question 25: I’m glad I managed to talk Sandra out of buying a dog. If I ________, we would
now be looking for a pet-friendly hotel.
A. hadn’t
B. did
C. didn’t
D. wouldn’t
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi vui mừng khi tôi đã thuyết phục Sandra không mua một con chó. Nếu tôi không
làm thế, bây giờ chúng tôi sẽ phải tìm kiếm một khách sạn cho phép vật nuôi.
=> Xét nghĩa của câu, ta thấy vế đầu cần dùng cho câu điều kiện loại 3 vì nó là giả định với quá
khứ (vì thực tế là đã không mua chó ở quá khứ rồi “managed”). Ở vế hai, có dấu hiệu “now” nên
cần dùng cấu trúc điều kiện loại 2. Như vậy, đây là câu điều kiện hỗn hơp 3-2. Ta có:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 372
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp: If + S + had Vp2, S + would(n’t) + Vo
=> Chỉ đáp án A phù hợp. Dù ở đây người ta chỉ dùng mỗi “S + had”, nhưng ta vẫn ngầm hiểu
được động từ là gì, nên không cần thiết để cho thêm cả động từ, khi đó lại lặp lại vế trước lần
nữa, làm câu rườm rà, vì một khi dùng động từ rồi lại phải dùng cả tân ngữ. Nên ở đây chỉ dùng
chủ ngữ và trợ động từ. Các đáp án còn lại không phải là cấu trúc câu điều kiện loại 3 trong
mệnh đề “if”.
Question 26: ________ she to call you immediately, what would you do?
A. Does
B. If
C. Unless
D. Were
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy gọi cho bạn ngay lập tức, bạn sẽ làm gì?
Xét các đáp án:
A. Do → Không có cấu trúc do…to
B. If → Không có cấu trúc if…to
C. Unless → Trừ phi cô ấy gọi cho bạn ngay lập tức, bạn sẽ làm gì?, vô nghĩa
D. Were → Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) (to) + Vo, S + Would + Vo
Question 27: If Karol Wojtyia ________ elected Pope, there wouldn’t be so many Poles visiting
Rome every year now.
A. wasn’t to be
B. weren’t
C. hadn’t been
D. wouldn’t have been
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu Karol Wojtyia không được bầu làm Giáo hoàng, thì sẽ không có nhiều người Ba
Lan đến thăm Rome mỗi năm.
Xét các đáp án:
A. wasn’t to be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 2
B. weren’t → Sai vì cần dùng câu điều kiện hỗn hợp 2-3
C. hadn’t been → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp 2-3: “If + S + Vp2, S + would(n’t) + Vo”;
vì hành động vế đầu là hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ rồi, nên giả định với quá
khứ thì phải dùng vế đầu theo cấu trúc câu điều kiện loại 3, trong khi vế sau lại là hành động có
khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên vế này dùng theo cấu trúc câu điều kiện loại 2.
D. wouldn’t have been → Sai cấu trúc
Question 28: Who will pay for the coach if almost two fifths of the passengers________ a free
ride?
A. will receive
B. are to be given
C. were to give
D. would receive
Đáp án B
Dịch nghĩa: Ai sẽ trả tiền cho xe buýt này nếu gần hai phần năm hành khách được đi xe miễn
phí?
Xét các đáp án:
A. will receive → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
B. are to be given → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall +
V(nguyên mẫu).
C. were to give → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
D. would receive → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
Question 29: Don’t tell me I acted too quickly. I’m sure nobody in my place ________ a minute
longer.
A. would have to wait
B. would wait
C. would be able to wait
D. would have
waited
Đáp án D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 373
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch nghĩa: Đừng nói với tôi rằng tôi đã hành động quá nhanh. Tôi chắc chắn rằng không ai ở vị
trí của tôi sẽ đợi thêm một phút nào nữa.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh câu, và cụm từ “in my place”, ta thấy đây là dạng câu điều kiện. Ta có
thể hiều: In my place = If you were I, như vậy, vế sau hoặc có thể là dạng thức của câu điều kiện
loại 2 hoặc có thể là của loại 3.
* Xét ngữ cảnh của câu, hành động “wait” đã xảy ra trong quá khứ rồi vì căn cứ vào động từ
“acted”. Giả định với hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng câu điều kiện loại 3 với vế hai.
Như vậy, đây sẽ là câu điều kiện hỗn hợp 2-3, có vế sau theo cấu trúc là “S + would/could have
Vp2 + ….”
Question 30: The company’s situation is hopeless and I can’t see what the new president might
do to improve it; even if he ________ a genius, which he is not.
A. were
B. is to be
C. will be
D. would be
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tình hình của công ty là vô vọng và tôi không thể thấy vị chủ tịch mới có thể làm gì
để cải thiện nó; ngay cả khi anh ta là một thiên tài, mà anh ta thì không phải.
=> thực tế thì anh ta không phải là thiên tài => giả thiết trái với hiện tại => điều kiện loại 2
Đáp án Bài 6:
Exercise 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
ĐÁP ÁN
1.A
2.D
3.B
4.A
5.B
6.A
7.B
8.D
9.C
10.D
11.A
12.D
13.C
14.D
15.C
16.A
17.D
18.C
19.C
20.B
21.A
22.D
23.C
24.B
25.D
26.A
27.C
28.D
29.B
30.A
31.C
32.A
33.B
34.B
35.B
Question 1: If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle’s accident.
A. had been
B. would find out
C. about
D. uncle’s
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu Lucia có ở đây bây giờ, cô ấy đã có thể tìm ra sự thật về vụ tai nạn của chú cô ấy.
Căn cứ vào trạng từ “now” => mệnh đề điều kiện phải chia quá khứ đơn (điều kiện loại 2 dùng
để diễn tả những giả thuyết trái ngược với hiện tại.)
(had been => were)
Question 2: If a student takes a course on Computer Science, it will take him four
years doing the course.
A. If
B. takes a course
C. take
D. doing
Đáp án D
- Tạm dịch: Nếu 1 học sinh đăng kí học 1 khóa khoa học máy tính, anh ấy sẽ mất 4 năm để hoàn
thành khóa học.
- Căn cứ vào cấu trúc: To do (It takes time/money + to V).
- Đáp án: D (doing => to do).
Question 3: Unless it did not rain, Peter would pay us a visit.
A. Unless
B. did not rain
C. would pay
D. a visit
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu trời không mưa thì Peter sẽ đến thăm chúng tôi.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 374
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Ta có sau “unless” sẽ dùng với mệnh đề khẳng định vì “Unless = If + S + V_not….”
=> Sửa lỗi: did not rain => rained HOẶC unless => if
=> Có hai đáp án có thể đúng là A và B.
* Cấu trúc cần lưu ý: Pay sb/st a visit = pay a visit to sb/st = visit sb/st: thăm ai/cái gì
Question 4: If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.
A. had I known
B. were
C. in
D. would have helped
Đáp án A
- Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn đang gặp khó khăn về tài chính, tôi đã giúp bạn.
- Căn cứ vào cấu trúc điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have
+ Vpp.
- Đáp án: A (had I known => I had known )
Question 5: If I had knew the time when the match started, I would have told you.
A. If
B. had knew
C. when
D. would have told
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi biết khi nào trận đấu bắt đầu, tôi đã nói với bạn.
Căn cứ:
- cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp.p, S + would/ could + have + Vp.p
Sửa: had knew → had known.
Question 6: If she had finished the work, she can go home.
A. had finished
B. the work
C. go
D. home
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô ấy hoàn thành xong công việc, cô ấy có thể về nhà.
Căn cứ:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … V(nguyên thể).
Sửa: had finished → finishes.
Question 7: If I had spoken more confident at the interview, they would have offered me the job.
A. had spoken
B. confident
C. would have offered
D. the
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi nói chuyện tự tin hơn trong buổi phỏng vấn, họ đã nhận tôi vào công việc đó.
Ta có, để bổ nghĩa cho một động từ ta cần một trạng từ.
Đáp án: B (confident => confidently)
Question 8: If we had had a map, we would not be lost yesterday.
A. If
B. had had
C. would not
D. be lost
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu hôm qua chúng tôi có bản đồ thì chúng tôi đã không bị lạc đường.
Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could +
have + Vp2
(be lost => have been lost)
Question 9: Had I known Alice’s address, I would write to her.
A. Had I known
B. Alice’s
C. would write
D. to her
Đáp án C
Tạm dịch: Tôi mà biết địa chỉ của Alice, tôi đã viết thư cho cô ấy.
Căn cứ vào cụm “Had I known” đây là đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, nên mệnh đề còn lại
phải chia ở dạng would have V-pp
Đáp án: C (would write => would have written)
Question 10: If I had realized that the traffic lights were red, I would stop.
A. had realized
B. that
C. traffic lights
D. would stop
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 375
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu tôi nhận ra đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ, tôi đã dừng lại.
Căn cứ vào động từ “were” mệnh đề phải chia ở dạng câu điều kiện loại ba.
Đáp án: D (would stop => Would have stopped)
Question 11: If had you sent the application form to that company, you would have been
offered a job.
A. had you sent
B. to that company
C. would
D. have been offered
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu tôi gửi đơn xin việc vào công ty đó, tôi đã được nhận vào 1 công việc.
Căn cứ vào cấu trúc câu diều kiện loại 3: If + S + had V-pp, S + would have V-pp
Đáp án: A (had you sent => you had sent)
Question 12: He spends money carelessly as if he was a millionaire.
A. spends
B. carelessly
C. as if
D. was
Đáp án D
Tạm dịch: Anh ấy tiêu tiền mà không cần suy nghĩ gì như thể anh ấy là 1 triệu phú.
Ta có trong cấu trúc câu giả định động từ “be” chỉ chia ở dạng “were”.
=> Sửa lỗi: was => were
Question 13: Unless you work harder, you will be sack because of your laziness.
A. Unless
B. work
C. will be sack
D. laziness
Đáp án C
Tạm dịch: Trừ khi bạn làm việc chăm chỉ hơn, nếu không bạn sẽ bị sa thải bởi sự lười biếng của
bạn.
Căn cứ vào thể bị động “will be V-ed/c2”
Đáp án: C (will be sack => will be sacked)
Question 14: Unless there had been the heavy storm, the climbers will not have died.
A. Unless
B. had been
C. heavy
D. will
Đáp án D
Tạm dịch: Trừ khi có bão lớn, nếu không thì những người leo núi sẽ không chết.
Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Đáp án: D (will => would)
Question 15: She has found that nobody can help her if she did not try her best to do it herself.
A. has found
B. can help
C. did not try
D. to do
Đáp án C
Tạm dịch: Cô ấy nhận thấy rằng không có ai có thể giúp đỡ cô ấy nếu cô ấy không cố gắng hết
sức để tự làm điều đó.
=> Căn cứ vào vế đầu của câu đang chia ở loại 1 (can Vo) => chia ở dạng câu điều kiện loại 1
cho cả hai vế.
Sửa lỗi: didn’t try => doesn’t try
Question 16: If we will reduce the speed of population growth, there will be less pressure on the
earth.
A. will reduce
B. population growth
C. less
D. on
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu chúng ta giảm tốc độ của sự gia tăng dân số, nó sẽ giảm áp lực lên Trái đất.
Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Đáp án: A (will reduce => reduce)
Question 17: If we leave a bowl of water under the sun, it will evaporate.
A. If
B. a bowl of
C. under
D. will evaporate
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 376
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu chúng ta để một bát nước dưới ánh sáng mặt trời, nó sẽ bốc hơi.
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng câu điều kiện loại 0- diễn tả một chân lý, một sự thật
hiển nhiên. Cấu trúc:
If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn)
Đáp án: D (will evaporate => evaporates)
Question 18: If we continue to use fuels at the current rate, we would soon have to face a fuel
crisis.
A. If
B. to use
C. would
D. to face
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng nhiện liệu ở mức như hiện tại, chúng ta sẽ sớm phải đối
mặt với 1 cuộc khủng hoảng nhiên liệu.
Căn cứ vào động từ “continue” nên ở đây ta phải dùng điều kiện loại 1.
Đáp án: C (would => will)
Question 19: If she bought that house now, she ran out of money.
A. bought
B. now
C. ran
D. of
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu cô ấy mua ngôi nhà ngay bây giờ, cô ấy sẽ hết sạch tiền.
Căn cứ vào động từ “bought” nên ở đây ta cần dùng câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +
would/ could/ should + V
Đáp án: C (ran => would run)
Question 20: What you would do if you could speak French well?
A. What
B. you would do
C. could
D. well
Đáp án B
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể nói tiếng Pháp giỏi?
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should … + V. Ở đây là câu
hỏi nên ta cần đảo ngữ.
Đáp án: B (you would do => would you do)
Question 21: If I had my mobile yesterday, I could have contacted and informed you about the
last - minute cancellation of the seminar.
A. If I had
B. I could have contacted
C. informed you
D. cancellation of the seminar
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu tôi có điện thoại vào hôm qua, tôi đã có thể liên lạc và thông báo cho bạn về sự
hủy bỏ của cuộc hội thảo ở những phút cuối cùng.
Căn cứ vào từ “yesterday” nên ta phải chia câu ở dạng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: A (If I had => If I had had)
Question 22: If you had studied hard, you wouldn’t failed the exam.
A. If you had
B. hard
C. wouldn’t
D. failed
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã không trượt kỳ thi. (Thực tế anh ta đã thi trượt
rồi).
* Giải thích:
- Cách dùng của câu điều kiện loại 3: diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ với kết quả
giả định.
- Cấu trúc:
If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Vpp.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 377
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
* Sửa: failed => have failed.
Question 23: If I hadn’t been too late for the exam, I might be allowed to enter the examination
room.
A. hadn’t been
B. late for
C. might be
D. allowed to enter
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu tôi không đến quá muộn trong buổi thi, tôi đã có thể được cho phép vào phòng
thi.
Đây là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên ta phải dùng câu điều kiện loại ba.
Đáp án: C (might be => might have been)
Question 24: I would have enroll on an online course if I had had enough money.
A. I would
B. have enroll on
C. if I had had
D. enough money
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi đã có thể ghi danh vào khóa học trực tuyến nếu tôi có đủ tiền.
Đây là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta cần dùng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: B (have enroll on => have enrolled on)
Question 25: We might have gone to the Science Fair if we knew about it happened.
A. We might
B. gone to
C. if we
D. knew about it
Đáp án D
Tạm dịch: Tôi đã có thể đến cuộc hội chợ/triển lãm khoa học nếu tôi biết nó khi nó diễn ra.
Đây là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta cần dùng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: D (knew about it => had known it)
Question 26: If we had drop school so early, we wouldn’t have had enough knowledge of the
school subjects.
A. had drop
B. so early
C. wouldn’t
D. had enough
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu chúng ta thôi học ở trường quá sớm, chúng ta đã không thể có đủ kiến thức các
môn học ở trường.
Ta có dạng quá khứ phân từ của “drop” là “dropped”.
Đáp án: A (had drop => had dropped)
Question 27: If you had come to class last week, you might have join in the discussion on air
pollution.
A. had come
B. last week
C. might have join
D. on air pollution
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu tuần trước bạn đi học, bạn đã có thể tham gia vào cuộc thảo luận về ô nhiễm
không khí.
Căn cứ vào trạng từ thời gian "last week" nên câu này là câu điều kiện loại 3.
Đáp án: C (might have join => might have joined)
Question 28: If I had listened to my parents, I wouldn’t have been in so much trouble now.
A. I had listened
B. my parents
C. wouldn’t
D. have been
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu tôi đã nghe lời bố mẹ, bây giờ tôi đã không vướng nhiều rắc rối.
Đây là câu điều kiện trộn và căn cứ vào từ “now” nên mệnh đề đó phải chia dạng câu điều kiện
loại 2.
Đáp án: D (have been => be)
Question 29: I don’t know your phone number. If I had known it, I would have called you last
night.
A. don’t know
B. I had known
C. would
D. have called
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 378
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án B
Dịch: Mình không biết số của bạn. Nếu mà mình biết thì mình đã gọi cho bạn từ tối qua rồi.
Ta có:
- Thực tế là hiện tại không biết số mà lại giả sử là nếu mà biết số => dùng điều kiện loại 2
- Thực tế là tối qua đã không gọi mà lại giả sử là tôi qua có thể gọi => dùng điều kiện loại 3
=> Đáp án B (I had known => I knew)
Question 30: If I have studied English earlier, I could have read this book several years ago.
A. have studied
B. earlier
C. could
D. have read
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu tôi học TA sớm hơn, tôi đã có thể đọc sách từ nhiều năm trước.
Căn cứ vào cụm “several years ago” nên ở đây ta cần dùng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: A (have studied => had studied)
Question 31: If a meteor hadn’t struck the Earth, the dinosaurs didn’t become extinct.
A. hadn’t
B. struck the Earth
C. didn’t become
D. extinct
Đáp án C
Tạm dịch: Nếu sao băng không đâm vào trái đất, khủng long đã không tuyệt chủng.
Đây là một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên ta phải sử dụng câu điều kiện loại 3.
Đáp án: C (didn’t become => wouldn’t have become)
Question 32: If they had win the lottery last summer, they would have bought a new car.
A. had win
B. last summer
C. would have
D. bought
Đáp án A
Nếu họ thắng sổ số mùa hè năm ngoái, họ đã có thể mua 1 chiếc ô tô mới.
Căn cứ vào “last summer” nên ở đây ta phải dùng câu điều kiện loại 3. Dạng quá khứ phân từ
của win là won.
Đáp án: A (had win => had won)
Question 33: If I had known he is not at home, I wouldn’t have gone all the way to his house.
A. had known
B. is not
C. wouldn’t have gone
D. to
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi biết anh ấy không ở nhà, tôi đã không đến nhà anh ta.
Căn cứ vào 2 mệnh đề ta thấy đây là câu điều kiện loại 3, nên sự việc anh ấy không có ở nhà
cũng đã xảy ra trong quá khứ.
Đáp án: B (is not => was not)
Question 34: If I had known that the road were flooded, I would never have taken that way.
A. had known
B. were flooded
C. would
D. have taken
Đáp án B
Dịch: Nếu tôi biết con đường đã bị ngập, tôi sẽ không bao giờ đi đường đó.
Đáp án B (were flooded => was flooded)
Question 35: If I were you, I will go to the dentist’s and have the tooth checked.
A. were
B. will go
C. the dentist’s
D. checked
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng.
Đây là cấu trúc một lời khuyên, nên ta sẽ dùng câu điều kiện loại 2.
Đáp án: B (will go => would go)
Đáp án Bài 7:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 379
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Exercise 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
1.C
2.B
3.B
4.C
5.C
6.C
7.B
8.B
9.D
10.B
11.C
12.B
13.C
14.B
15.D
16.C
17.C
18.B
19.A
20.B
21.A
22.A
23.C
24.C
25.B
26.B
27.D
28.C
29.B
30.C
Question 1: I didn’t have an umbrella with me, so I got wet.
A. Since I got wet, I didn’t have an umbrella with me.
B. My umbrella helped me to get wet.
C. I wouldn’t have got wet if I had had an umbrella with me.
D. I got wet, so I didn’t have an umbrella.
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Tôi đã không có ô, vì vậy tôi bị ướt.
* Xét các đáp án:
A. Since I got wet, I didn’t have an umbrella with me. → Vì tôi bị ướt, tôi không mang theo dù.
B. My umbrella helped me to get wet. → Chiếc ô của tôi khiến tôi bị ướt.
C. I wouldn’t have got wet if I had had an umbrella with me. → Tôi đã không bị ướt nếu tôi
mang theo một cái ô.
D. I got wet, so I didn’t have an umbrella. → Tôi bị ướt, vì vậy tôi không có ô.
Question 2: Unless you leave me alone, I’ll call the police.
A. I’ll call the police because you leave me alone.
B. I’ll call the police if you don’t leave me alone.
C. If you leave me alone, I’ll call the police.
D. You leave me alone, so I’ll call the police.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi cảnh sát.
Xét các đáp án:
A. I’ll call the police because you leave me alone. → Tôi sẽ gọi cảnh sát vì bạn để tôi yên. =>
Sai nghĩa.
B. I’ll call the police if you don’t leave me alone. → Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu bạn không để tôi
yên. => Hợp nghĩa.
C. If you leave me alone, I’ll call the police. → Nếu bạn để tôi yên, tôi sẽ gọi cảnh sát.=> Sai
nghĩa.
D. You leave me alone, so I’ll call the police. → Bạn để tôi yên, vì vậy tôi sẽ gọi cảnh sát. =>
Sai nghĩa.
Question 3: If you hadn’t told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed.
A. You hadn’t told me about the changes in the timetable, so I didn’t notice.
B. Unless you had told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed.
C. If you had told me about the changes in the timetable, I would have noticed.
D. Unless you tell me about the changes in the timetable, I won’t notice.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu bạn không nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ không nhận
ra điều đó.
=> Dùng câu điều kiện loại 3, suy ra thực tế ở quá khứ là: Bạn đã nói với tôi về những thay đổi
trong thời gian biểu, nên tôi đã có thể biết điều đó.
Xét các đáp án:
A. You hadn’t told me about the changes in the time table, so I didn’t notice. → Bạn đã không
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 380
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, vì vậy tôi đã không nhận thấy, sai về sự phối
thì động từ.
B. Unless you had told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed.
→ Trừ khi bạn đã nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ không nhận ra điều
đó.
C. If you had told me about the changes in the timetable, I would have noticed. → Nếu bạn đã
nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ nhận thấy.
=> Dù hợp về nghĩa nhưng sai cấu trúc câu. Vì thực tế ở quá khứ là “bạn đã nói với tôi về sự
thay đổi và nhờ đó tôi đã biết về nó” thì không cần phải dùng câu điều kiện để giả sử điều này
nữa.
D. Unless you tell me about the changes in the timetable, I won’t notice. → Đây là tình huống
trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. => Sai cấu trúc câu điều kiện.
Question 4: If I had known the reason why she was absent from class, I would have told you.
A. I knew the reason why she was absent from class, but I didn’t tell you.
B. Unless I knew the reason why she was absent from class, I wouldn’t tell you.
C. I didn’t know the reason why she was absent from class, so I didn’t tell.
D. Although I knew the reason why she was absent from class, I didn’t tell you.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu tôi biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi sẽ nói với bạn.
Xét các đáp án:
A. I knew the reason why she was absent from class, but I didn’t tell you. → Tôi biết lý do tại
sao cô ấy vắng mặt ở lớp, nhưng tôi không nói với bạn. => Sai nghĩa.
B. Unless I knew the reason why she was absent from class, I wouldn’t tell you. → Trừ khi tôi
biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi sẽ không nói với bạn. => Sai vì câu gốc đã là giả định
trong quá khứ => câu điều kiện loại 3 rồi nên bây giờ không thể viết câu giả định ngược lại ở câu
điều kiện loại 2
C. I didn’t know the reason why she was absent from class, so I didn’t tell. → Tôi không biết lý
do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, vì vậy tôi đã không nói. => Đúng
D. Although I knew the reason why she was absent from class, I didn’t tell you. → Mặc dù tôi
biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi không nói với bạn. => Sai nghĩa.
Question 5: But for your carelessness, you could have been a partner in the firm.
A. If it hadn’t been your carelessness, you could have been a partner in the firm.
B. Your carelessness was only thing to prevent being a partner in the firm.
C. It was your carelessness that made you impossible to be a partner in the firm
D. You could have been a partner in the firm, but you were so careless.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của bạn, bạn có thể đã là một thành viên trong công ty.
Xét các đáp án:
A. If it hadn’t been your carelessness, you could have been a partner in the firm.→ Nếu không
phải là do sự bất cẩn của bạn, bạn đã có thể đã là một thành viên trong công ty. => Hợp nghĩa
nhưng sai ngữ pháp.
Vì cấu trúc: If it hadn’t been for + N, S + would/could + have + Vp2: nếu không vì…
=> Thiếu “for”
B. Your carelessness was only thing to prevent being a partner in the firm. → Sự bất cẩn của bạn
là điều duy nhất để ngăn chặn việc trở thành thành viên trong công ty. => Sai nghĩa.
C. It was your carelessness that made you impossible to be a partner in the firm → Chính sự bất
cẩn của bạn đã khiến bạn không thể trở thành thành viên trong công ty. => Đúng.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 381
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. You could have been a partner in the firm, but you were so careless. → Bạn có thể đã là một
thành viên trong công ty, nhưng bạn đã rất bất cẩn. => sai nghĩa
Question 6: Without skillful surgery, he would not have survived the operation.
A. With skillful surgery, he would have survived the operation.
B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation.
C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation.
D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t skillful surgery.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không có ca phẫu thuật khéo léo, anh sẽ không thể sống sót sau ca phẫu thuật.
Xét các đáp án:
A. With skillful surgery, he would have survived the operation.→ Với phẫu thuật khéo léo, anh
sẽ sống sót sau ca phẫu thuật, sai nghĩa.
B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation. → Nếu không có
ca phẫu thuật khéo léo, anh ta sẽ sống sót sau ca phẫu thuật, sai nghĩa.
C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation. → Nếu không phải vì ca
phẫu thuật khéo léo, anh ta đã không qua khỏi ca phẫu thuật.
D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t skillful surgery. → Cấu trúc câu điều
kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3. => sai cấu trúc điều kiện loại
3
Question 7: We could not handle the situation without you.
A. You didn’t help us handle the situation.
B. If you had not helped us, we could not have handled the situation.
C. If you did not help us, we could not handle the situation.
D. We will handle the situation if you help.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể xử lý tình huống mà không có bạn. (Đây là tình huống trái thực
tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
Xét các đáp án:
A. You didn’t help us handle the situation.→ Bạn đã không giúp chúng tôi xử lý tình huống, sai
nghĩa.
B. If you had not helped us, we could not have handled the situation. → Cấu trúc câu điều kiện
loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3.
C. If you did not help us, we could not handle the situation. → Câu trên là câu điều kiện loại 2.
=> Loại
D. We will handle the situation if you help. → Chúng tôi sẽ xử lý tình huống nếu bạn giúp đỡ,
sai nghĩa.
Question 8: Unless you have tickets you can’t come in.
A. You can’t come in provided that you have tickets.
B. You can come in provided that you have tickets.
C. If you didn’t have tickets, you couldn’t come in.
D. Unless you don’t have tickets, you can come in.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Trừ khi bạn có vé, bạn không thể vào.
=> Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1.
Xét các đáp án:
A. You can’t come in provided that you have tickets. → Bạn không thể vào với điều kiện bạn có
vé, sai nghĩa.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 382
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. You can come in provided that you have tickets. → Bạn có thể vào với điều kiện bạn có vé.
C. If you didn’t have tickets, you couldn’t come in. → Câu gốc là câu điều kiện loại 1 rồi nên
không thể giả sử thêm một lần nữa để viết loại 2 như câu này
D. Unless you don’t have tickets, you can come in.→ Trừ khi bạn không có vé, bạn có thể vào,
sai nghĩa.
Question 9: He stepped on the mine, and it exploded.
A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode.
B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode.
C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode.
D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded.
Đáp án D
* Căn cứ câu trên đang ở thì quá khứ đơn. => Khi chuyển sang câu điều kiện loại 3: ta phải lùi
thì từ “quá khứ đơn” => "quá khứ hoàn thành).
- Câu trên là câu điều kiện loại 3 ( nói về điều kiện không có thực trong quá khứ).
* Xét các đáp án:
A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 0 trong
tình huống trên.
B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 1 trong
tình huống trên.
C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 2 trong
tình huống trên.
D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded. → Dịch nghĩa: Nếu anh ta
không bước lên mỏ, nó sẽ không nổ tung.
Question 10: It may rain this afternoon. I hope it doesn’t because I don’t want the match to be
cancelled.
A. If it rains, the match is cancelled.
B. If it rains, the match will be cancelled.
C. If it rained, the match would be cancelled.
D. If it had rained, the match would have been cancelled.
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Trời có thể mưa chiều nay. Tôi hy vọng nó không mưa vì tôi không muốn trận đấu
bị hủy bỏ.
=> Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1.
* Xét các đáp án:
A. If it rains, the match is cancelled. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
B. If it rains, the match will be cancelled. → Nếu trời mưa, trận đấu sẽ bị hủy.
C. If it rained, the match would be cancelled. → Không dùng câu điều kiện loại 2 cho tình huống
trên.
D. If it had rained, the match would have been cancelled.→ Không dùng câu điều kiện loại 3 cho
tình huống trên.
Question 11: Unfortunately, I don’t know philosophy, so I can’t answer your question.
A. If I know Philosophy, I can answer your question.
B. If I know Philosophy, I will be able to answer your question.
C. If I knew Philosophy, I would be able to answer your question.
D. If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question.
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Thật không may, tôi không biết triết, vì vậy tôi không thể trả lời câu hỏi của bạn.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 383
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
(Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng
câu điều kiện loại 2).
* Xét các đáp án:
A. If I know Philosophy, I can answer your question.→ Không dùng câu điều kiện loại 1 trong
trường hợp trên.
B. If I know Philosophy, I will be able to answer your question. → Không dùng câu điều kiện
loại 1 trong trường hợp trên.
C. If I knew Philosophy, I would be able to answer your question. → Cấu trúc câu điều kiện loại
2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu).
D. If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question. → Không dùng
câu điều kiện loại 3 trong trường hợp trên.
Question 12: We survived that accident because we were wearing our seat belts.
A. But for our seat belts, we would have survived that accident.
B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn’t have survived that accident.
C. Without our seat belts, we could have survived that accident.
D. If we weren’t wearing our seat belts, we couldn’t have survived that accident.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chúng tôi sống sót sau tai nạn đó vì chúng tôi đang thắt dây an toàn.
Xét các đáp án:
A. But for our seat belts, we would have survived that accident.→ Nếu không vì dây an toàn của
chúng tôi, chúng tôi sẽ sống sót sau tai nạn đó, sai nghĩa.
B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn’t have survived that accident.
→ Nếu chúng ta không thắt dây an toàn, chúng ta đã không sống sót sau tai nạn đó. => Hợp
nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + Vp2 + O, S + would(n’t) have Vp2 + O…
C. Without our seat belts, we could have survived that accident. → Không có dây an toàn, chúng
ta có thể sống sót sau tai nạn đó, sai nghĩa.
D. If we weren’t wearing our seat belts, we couldn’t have survived that accident. → Đây là tình
huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
Question 13: They were late for the meeting because of the heavy snow.
A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting.
B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting.
C. But for the heavy snow, they wouldn’t have been late for the meeting.
D. If it didn’t snow heavily, they wouldn’t be late for the meeting.
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Họ đã trễ cuộc họp vì tuyết rơi dày.
* Xét các đáp án:
A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting. → Đây là tình huống trái thực tế
trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Câu trên đang ở dạng điều kiện loại 2. => Loại.
B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting. → Nếu trời không có
tuyết rơi nhiều, họ sẽ bị trễ cuộc họp, sai nghĩa.
C. But for the heavy snow, they wouldn’t have been late for the meeting. → Nếu không phải vì
tuyết lớn, họ sẽ không bị trễ cuộc họp.
D. If it didn’t snow heavily, they wouldn’t be late for the meeting. → Đây là tình huống trái thực
tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Câu trên đang ở dạng điều kiện loại 2. =>
Loại.
Question 14: He was successful in his career thanks to his parents’ support.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 384
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. Had it not been for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career.
B. If his parents hadn’t supported him, he wouldn’t have been successful in his career.
C. But for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career.
D. Without his parents’ support, he would have been successful in his career.
Đáp án B
Căn cứ vào câu điều kiện loại 3 ( nói về điều kiện không có thật trong quá khứ).
- Trong câu trên động từ chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3.
* Xét các đáp án:
A. Loại A, vì: sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3. Mệnh đề chính của câu trên ở dạng
“would + V(nguyên mẫu)”.
B. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ấy đã không thành công trong sự nghiệp của mình. ,
vì hợp nghĩa & đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3:
- If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
C. Loại C, vì “But for + Danh từ/ Cụm danh từ”, S + would/ could + have + Vpp. Mệnh đề chính
của câu trên ở dạng “would + V(nguyên mẫu)”.
D. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ấy đã thành công trong sự nghiệp của mình. => Sai
nghĩa.
Question 15: They cancelled all the sporting events because of the heavy rain.
A. Without the heavy rain, they wouldn’t cancel all the sporting events.
B. If it hadn’t rained heavily, they would have cancelled all the sporting events.
C. If it didn’t rain heavily, they wouldn’t cancel all the sporting events.
D. Had it not rained heavily, they wouldn’t have cancelled all the sporting events.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Họ đã hủy tất cả các sự kiện thể thao vì mưa lớn.
Xét các đáp án:
A. Without the heavy rain, they wouldn’t cancel all the sporting events → Sai vì đây là tình
huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
B. If it hadn’t rained heavily, they would have cancelled all the sporting events. → Nếu trời
không mưa to, họ sẽ hủy tất cả các sự kiện thể thao. (sai nghĩa)
C. If it didn’t rain heavily, they wouldn’t cancel all the sporting events. → Sai cấu trúc câu điều
kiện loại 3.
D. Had it not rained heavily, they wouldn’t have cancelled all the sporting events. (Đúng)
→ Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + Vp2, S + would/could + have + Vp2
Question 16: Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech.
B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech.
C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không có sự giúp đỡ của gia sư của tôi, tôi đã không thể viết được một bài phát
biểu hay như vậy.
Xét các đáp án:
A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech → Đảo ngữ câu điều kiện
loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved. (dùng sai cấu trúc)
B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech. → Đây là tình huống trái
thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.( dùng sai loại điều kiện)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 385
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech. → Cấu trúc
điều kiện loại 3 với if hadn’t been for + N dùng để miêu tả 1 sự việc này phụ thuộc vào sự việc
kia.
D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech → Nếu gia sư của tôi đã
không giúp tôi, tôi có thể đã có một bài phát biểu hay. (sai nghĩa)
Question 17: He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now.
A. If he took his father’s advice, he would not be out of work now.
B. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work now.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work now.
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work now.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không nhận lời khuyên của cha mình. Đó là lý do tại sao anh ấy đã nghỉ
việc bây giờ.
Xét các đáp án:
A. If he took his father’s advice, he would not be out of work now→ Câu điều kiện diễn tả một
sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều
kiện loại hỗn hợp loại 1.
B. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work now. → Sai cấu trúc
câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work now. → Cấu trúc câu điều
kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S + would(n’t) + V (hiện tại).
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work now. → Câu điều kiện diễn tả một
sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều
kiện loại hỗn hợp loại 1.
Question 18: I didn’t speak to Anita because I didn’t see her.
A. If I saw Anita, I would speak to her.
B. If I had seen Anita, I would have spoken to her.
C. Although I spoke to Anita, I didn’t see her.
D. I saw Anita so that I could speak to her.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tôi đã không nói chuyện với Anita vì tôi đã không gặp cô ấy.
Xét các đáp án:
A. If I saw Anita, I would speak to her. → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta
dùng câu điều kiện loại 3.
B. If I had seen Anita, I would have spoken to her. → Nếu tôi đã thấy Anita, tôi đã nói chuyện
với cô ấy.
C. Although I spoke to Anita, I didn’t see her. → Mặc dù tôi đã nói chuyện với Anita, tôi đã
không gặp cô ấy,.sai nghĩa.
D. I saw Anita so that I could speak to her. → Tôi thấy Anita để tôi có thể nói chuyện với cô ấy,
sai nghĩa.
Question 19: Unless I had seen him doing it, I wouldn’t have accused him.
A. I could accuse him because I saw him doing it.
B. I didn’t see him doing it, so I couldn’t accuse him.
C. I accused him, but I didn’t see him doing it.
D. He was accused though I didn’t see him doing it.
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 386
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch nghĩa: Nếu tôi không thấy anh ta làm việc đó, tôi sẽ không buộc tội anh ta.
Xét các đáp án:
A. I could accuse him because I saw him doing it. → Tôi có thể buộc tội anh ấy vì tôi thấy anh
ấy làm điều đó.
B. I didn’t see him doing it, so I couldn’t accuse him. → Tôi không thấy anh ấy làm việc đó, vì
vậy tôi không thể buộc tội anh ấy. => sai nghĩa
C. I accused him, but I didn’t see him doing it. → Tôi đã buộc tội anh ta, nhưng tôi đã không
thấy anh ta làm điều đó. => sai nghĩa.
D. He was accused though I didn’t see him doing it.→ Anh ta bị buộc tội mặc dù tôi không thấy
anh ta làm việc đó. => sai nghĩa.
Question 20: If you had arrived, you would have had the chance of meeting the chairman.
A. You hadn’t arrived so you hadn’t had the chance of meeting the chairman.
B. You didn’t have the chance of meeting the chairman because you didn’t arrive.
C. If you arrived, you would the chance of meeting the chairman.
D. You don’t arrive so you don’t have the chance of meeting the chairman.
Đáp án B
* Xét các đáp án:
A. Loại vì: câu trên ở quá khứ hoàn thành. => Không chuyển về câu điều kiện loại 3 như câu
gốc.
B. Bạn đã không có cơ hội gặp chủ tịch bởi vì bạn đã không đến. => Hợp nghĩa.
C. Loại vì: câu gốc là câu điều kiện loại 3, không thể chuyển thành loại 2.
D. Loại vì: câu này ở hiện tại. Khi chuyển về câu điều kiện, sẽ chuyển sang câu điều kiện loại 2.
=> Không đúng với câu gốc.
Tạm dịch: Nếu như bạn đến thì bạn sẽ đã có cơ hội gặp ngài chủ tịch rồi.
Question 21: Get in touch with me as soon as possible if you change your mind about the trip.
A. Should you change your mind about the trip, contact me as soon as possible.
B. If you changed your mind about the trip, get in touch with me as soon as possible.
C. You would call me whether you changed your mind about the trip.
D. Having changed your mind about the trip, you should get in touch with me soon.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hãy liên lạc với tôi càng sớm càng tốt nếu bạn đổi ý về chuyến đi.
Xét các đáp án:
A. Should you change your mind about the trip, contact me as soon as possible.
→ Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + Vo, S + Will +Vo.
B. If you changed your mind about the trip, get in touch with me as soon as possible. → Sai cấu
trúc câu điều kiện loại 1.
C. You would call me whether you changed your mind about the trip. → Bạn sẽ gọi cho tôi nếu
bạn thay đổi suy nghĩ về chuyến đi, sai nghĩa.
D. Having changed your mind about the trip, you should get in touch with me soon.
→ Đã thay đổi suy nghĩ về chuyến đi, bạn nên liên lạc với tôi sớm. => Sai nghĩa.
Question 22: If it hadn’t been for the goalkeeper, our team would have lost.
A. Our team didn’t lose the game thanks to the goalkeeper.
B. Our team lost the match because of the goalkeeper.
C. Without the goalkeeper, our team could have won.
D. If the goalkeeper didn’t play well, our team would have lost.
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 387
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch nghĩa: Nếu không có thủ môn, đội của chúng tôi đã thua.
Xét các đáp án:
A. Our team didn’t lose the game thanks to the goalkeeper. → Đội của chúng tôi đã không thua
trận đấu nhờ thủ môn.
B. Our team lost the match because of the goalkeeper. → Đội chúng tôi thua trận vì thủ môn, sai
nghĩa.
C. Without the goalkeeper, our team could have won. → Không có thủ môn, đội của chúng tôi có
thể giành chiến thắng, sai nghĩa.
D. If the goalkeeper didn’t play well, our team would have lost. → Nếu thủ môn không chơi tốt,
đội của chúng tôi đã có thể thua. => Câu gốc là điều kiện loại 3 nên câu viết lại không thể đưa về
loại 2 được.
Question 23: I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.
A. If I had known you were coming, I would wait for you.
B. I would have waited for you if I knew you were coming.
C. Had I known you were coming, I would have waited for you.
D. If you had known you had been coming, I would have waited for you.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tôi không biết bạn đang đến, vì vậy tôi đã không chờ bạn.
Xét các đáp án:
A. If I had known you were coming, I would wait for you. → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện
loại 3.
B. I would have waited for you if I knew you were coming. → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều
kiện loại 3.
C. Had I known you were coming, I would have waited for you. → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved.
D. If you had known you had been coming, I would have waited for you.→ Nếu bạn biết bạn đã
đến, tôi sẽ đợi bạn, vô nghĩa.
Question 24: My friends rang me at the office because they didn’t know that I was away.
A. If my friends rang me at the office, they knew that I was away.
B. My friends didn’t ring me because they knew that I was away.
C. Had my friends known that I was away, they wouldn’t have rung me at the office.
D. Were my friends not to ring me, they knew that I was away.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Bạn tôi gọi cho tôi tại văn phòng vì họ không biết rằng tôi đi vắng.
Xét các đáp án:
A. If my friends rang me at the office, they knew that I was away.→ Nếu bạn bè gọi cho tôi tại
văn phòng, họ biết rằng tôi đi vắng, sai nghĩa.
B. My friends didn’t ring me because they knew that I was away. → Bạn bè tôi đã không gọi cho
tôi vì họ biết rằng tôi đi vắng, sai nghĩa.
C. Had my friends known that I was away, they wouldn’t have rung me at the office. → Đảo ngữ
câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
D. Were my friends not to ring me, they knew that I was away. → Đây là tình huống trái thực tế
trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3
Question 25: Please let me know if you wish to keep the books any longer.
A. If you should wish to keep the books any longer, please let me know.
B. Should you wish to keep the books any longer, please let me know.
C. Should you wish keep the books any longer, please let me know.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 388
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. Wish you to keep the books any longer, please let me know.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Xin vui lòng cho tôi biết nếu bạn muốn giữ những cuốn sách lâu hơn.
Xét các đáp án:
A. If you should wish to keep the books any longer, please let me know. → Sai cấu trúc câu điều
kiện loại 1
B. Should you wish to keep the books any longer, please let me know. → Đảo ngữ câu điều kiện
loại 1: Should + S + (not) + Vo, S + Will +Vo.
C. Should you wish keep the books any longer, please let me know. → wish to: ước làm gì.
D. Wish you to keep the books any longer, please let me know.→ Không sử dụng cấu trúc wish
you to.
Question 26: It’s my opinion that you should take more exercises.
A. If I were you, you would take more exercises.
B. If I were you, I would take more exercises.
C. Had I been you, I would take more exercises.
D. If I were you, I will take more exercises.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Theo ý kiến của tôi, bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
Xét các đáp án:
A. If I were you, you would take more exercises. → Nếu tôi là bạn, bạn sẽ có nhiều bài tập hơn,
sai nghĩa.
B. If I were you, I would take more exercises. → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá
khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu).
C. Had I been you, I would take more exercises. → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra
ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2.
D. If I were you, I will take more exercises. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Question 27: Had the advertisement for our product been better, more people would have
bought it.
A. Not many people bought our product because it was so bad.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality.
D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi tốt hơn, nhiều người sẽ mua nó hơn.
Xét các đáp án:
A. Not many people bought our product because it was so bad. → Không nhiều người mua sản
phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ, sai nghĩa.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it. → Sản phẩm của chúng
tôi có chất lượng tốt hơn để nhiều người mua nó hơn, sai nghĩa.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality. → Ít người mua sản phẩm của chúng
tôi do chất lượng kém, sai nghĩa.
D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. → Vì quảng cáo
cho sản phẩm của chúng tôi rất tệ, nên ít người mua nó hơn.
Question 28: If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
A. He was careless because he hadn’t finished the work.
B. If he was careful, we would finish the work.
C. If he had been more careful, we would have completed the work.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 389
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
Xét các đáp án:
A. He was careless because he hadn’t finished the work. → Anh ấy đã bất cẩn vì chưa hoàn
thành công việc, vô nghĩa.
B. If he was careful, we would finish the work. → Trong câu điều kiện loại 2, ở mệnh đề “If”
riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
C. If he had been more careful, we would have completed the work. → Nếu anh ấy đã cẩn thận
hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work. → Vì anh ấy không bất cẩn, chúng tôi
đã không hoàn thành công việc, vô nghĩa.
Question 29: This conference wouldn’t have been possible without your organization.
A. Had you not organized this conference, it wouldn’t be possible.
B. Your organization made it possible for this conference to take place.
C. But for your organization, this conference would have been possible.
D. If you didn’t organize, this conference wouldn’t have taken place.
Đáp án B
Dịch: Hội thảo này sẽ là không thể nếu không có sự tổ chức của bạn.
=> Câu này là điều kiện loại 3
A. Điều kiện trộn => sai
B. Sự tổ chức của bạn làm cho hội thảo có thể diễn ra.
C. Nếu không có sự tổ chức của bạn, hội thảo này sẽ là có thể. => sai nghĩa
D. Điều kiện loại 2 => sai
Question 30: She is so busy that she can’t come to the party.
A. If she were not so busy, she must come to the party.
B. If she were not so busy, she need to come to the party.
C. If she were not so busy, she could come to the party.
D. If she were not so busy, she should come to the party.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cô ấy bận đến nỗi không thể đến bữa tiệc.
Xét các đáp án:
A. If she were not so busy, she must come to the party. → Nếu cô ấy không quá bận rộn, cô ấy
phải đến bữa tiệc. => Sai nghĩa.
B. If she were not so busy, she need to come to the party. → Nếu cô ấy không quá bận rộn, cô ấy
cần phải đến bữa tiệc. => Sai nghĩa.
C. If she were not so busy, she could come to the party. → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S +
V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)
D. If she were not so busy, she should come to the party. → Nếu cô ấy không quá bận rộn, cô ấy
nên đến bữa tiệc. => Sai nghĩa.
Đáp án Bài 8:
Exercise 8: Rewrite the following sentences using the conditional sentences
Question 1: Keep silent or you’ll wake the baby up.
→ If …………………………………………
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 390
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Tạm dịch: Khẽ thôi hoặc là cậu sẽ đánh thức em bé dậy đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
Đáp án:
↳ If you don’t keep silent, you’ll wake the baby up.
Question 2: Stop talking or you won’t understand the lesson.
→ If ………………………………………..……………………………
Tạm dịch: Đừng nói chuyện nữa hoặc là bạn sẽ không hiểu bài đâu.
=> Căn cứ vào “won’t” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
Đáp án:
↳ If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
Hoặc:
If you stop talking, you will understand the lesson.
Question 3: I don’t know her number, so I don’t ring her up.
→ If ………………………………………..….………………………
Tạm dịch: Tôi không có số của cô ấy nên tôi không thể gọi cho cô ấy.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “don’t know” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ If I knew her number, I would ring her up.
Question 4: Peter is fat because he eats so many chips.
→………………………………………………
Tạm dịch: Peter rất béo bởi vì anh ấy ăn rất nhiều khoai tây chiên.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “eats” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ If he didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat.
Question 5: If you do not like this one, I’ll change you another.
→ Unless……………………………………………
Tạm dịch: Nếu bạn không thích cái này thì tôi sẽ đổi cho bạn cái khác.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless you like this one, I’ll change you another.
Question 6: If she does not hurry, she’ll be late
→ Unless ……………………………………
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 391
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Tạm dịch: Nếu cô ấy không nhanh lên, cô ấy sẽ bị trễ.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless she hurries, she’ll be late.
Question 7: He can’t go out because he has to study for his exam.
→ If……………………………………………….
Tạm dịch: Anh ấy không thể đi ra ngoài bởi vì anh ấy phải học bài cho bài kiểm tra của mình.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “has to study” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ If he didn’t have to study for his exam, he could go out.
Question 8: She is lazy so she can’t pass the exam.
→ If…………………………………………………….
Tạm dịch: Cô ấy rất lười biếng nên cô ấy không thể vượt qua kỳ thi đó.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ If she weren’t lazy, she could pass the exam.
Question 9: He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
→ If………………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy sẽ trả tiền cho tôi tối nay, tôi sẽ có đủ tiền để mua một chiếc xe ô tô.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If he pays me tonight, I will have enough money to buy a car.
Question 10: He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
→ If…………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy hút rất nhiều thuốc lá; đó là lí do tại sao anh ấy không thể loại bỏ cơn ho của
mình.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “that’s why” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước
“that’s why”.
- Động từ trong mệnh đề trước “that’s why” là “smokes” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 392
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Đáp án:
↳ If he didn’t smoke too much, he could get rid of his cough.
Question 11: She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
→ If……………………………………………
Tạm dịch: Cô ấy rất xấu hổ, nên cô ấy không tham gia bữa tiệc.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ If she weren’t very shy, she would enjoy the party.
Question 12: I will get a work permit. I will stay for another month.
→ If……………………………………………………
Tạm dịch: Tôi sẽ lấy giấy phép lao động. Tôi sẽ ở lại khoảng một tháng nữa.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If I don’t get a work permit, I won’t stay for another month.
Hoặc: If I get a work permit, I will stay for another month
Cụm từ cần lưu ý:
Work permit: giấy phép lao động
Question 13: He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy
→ If……………………………………………….
Tạm dịch: Anh ấy không tập thể dục. Anh ấy rất ốm yếu.
=> Căn cứ vào “doesn’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If he took some exercises, he would be healthy.
Question 14: Study hard or you won’t pass the exam.
→ If……………………………………………….
Tạm dịch: Học hành chăm chỉ hoặc bạn sẽ không vượt qua kỳ thi đó.
=> Căn cứ vào “won’t” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If you don’t study hard, you won’t pass the exam.
Question 15: Don’t be impatient or you will make mistakes.
→ If…………………………………………….
Tạm dịch: Đừng mất kiên nhẫn thế hoặc bạn sẽ mắc lỗi đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ If you are impatient, you will make mistakes.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 393
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Cụm từ cần lưu ý:
Make mistake: mắc sai lầm, mắc lỗi
Question 16: I didn’t see the film last night, so I can’t tell you now.
→ If I…………..…………………………………….
Tạm dịch: Tôi không xem bộ phim đó tối hôm qua, nên tôi không thể kể cho bạn nghe bây giờ.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed)
=> Căn cứ vào “last night” và “now” => câu điều kiện trộn (giữa loại 3 và loại 2)
=> Đáp án:
↳ If I had seen the film last night, I could tell you now.
Question 17: I only come if they invite me.
→ Unless……………………………………………
Tạm dịch: Tôi chỉ đến nếu họ mời tôi.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless they invite me, I won’t come.
Question 18: He didn’t revise all his lessons, so he failed the exam.
→ Had ……………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy đã không ôn tập lại bài học của mình, nên anh ấy đã trượt kỳ thi.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “didn’t” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3.
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed).
=> Cấu trúc đảo ngữ: Had + S + (not)+ Vpp, S + would/ could + have + Vpp.
=> Đáp án:
↳ Had he revised all his lessons, he wouldn’t have failed the exam.
Question 19: Leave me alone or I’ll call the police.
→ Unless…………………………………………………
Tạm dịch: Để tôi yên hoặc là tôi sẽ gọi cảnh sát đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
- Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare)
- Công thức: Unless = if …not
=> Đáp án:
↳ Unless you leave me alone, I’ll call the police.
Question 20: If you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
→ Should………………………………………………….
Tạm dịch: Nếu bạn đến văn phòng sớm hơn tôi, làm ơn hãy bật máy điều hòa lên.
=> Đây là câu điều kiện loại 1
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 1:
Should + S + (not) V (bare), S + will/can/may… + V(bare)
=> Đáp án:
↳ Should you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 394
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 21: The children don’t go to school in the snowy weather.
→ If it ……………………………………………………
Tạm dịch: Những đứa trẻ không đi học khi trời có tuyết.
=> Căn cứ vào “don’t” – hiện tại đơn => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare).
=> Đáp án:
↳ If it weren’t snowy, the children would go to school.
Question 22: He died so young; otherwise, he would be a famous musician by now.
→ Had ……………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy chết khi còn rất trẻ; nếu không thì, bây giờ anh ấy đã trở thành một nhạc sĩ nổi
tiếng.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “otherwise” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước
“otherwise”.
- Động từ trong mệnh đề trước “otherwise” là “died” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed)
Đảo ngữ loại 3: Had + S +(not) V(pp/ed), S + would/could + have V(pp/ed)
- Căn cứ vào “by now” => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare)
=> Đây là một câu điều kiện trộn.
=> Đáp án:
↳ Had he not died so young, he would be a famous musician by now.
Question 23: You must tell me the whole truth or I won’t help you.
→ Unless…………………………………………………
Tạm dịch: Bạn phải kể cho tôi toàn bộ sự thật hoặc là tôi sẽ không giúp bạn.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless you tell me the whole truth, I won’t help you.
Question 24: The car breaks down so often because you don’t take good care of it.
→ Were you…………………………………………………
Tạm dịch: Chiếc xe ô tô này rất hay bị hỏng bởi vì bạn không bảo dưỡng nó tốt.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau
“because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “don’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + to V, S + would/could + V(bare).
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ Were you to take good care of the car, it wouldn’t break down so often.
Cụm từ cần lưu ý:
take (good) care of: chăm sóc, bảo dưỡng.
Question 25: He is very bad-tempered, that’s why his wife left him soon after marriage.
→ If he……………………………………………………
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 395
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Tạm dịch: Anh ấy rất gắt gỏng, đó là lý do tại sao vợ anh ta đã bỏ anh ta ngay sau khi kết hôn.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “that’s why” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước
“that’s why”.
- Động từ trong mệnh đề trước “that’s why” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
- Động từ trọng mệnh đề sau "that’s why" là "left" - quá khứ đơn => điều kiện loại 3
=> Công thức của điều kiện trộn:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + have + V(P2)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ If he weren’t bad-tempered, his wife wouldn’t have left him soon after marriage.
Question 26: Don’t tell lies to your boss or you’ll be fired at once.
→ Should…………………………………………………
Tạm dịch: Đừng nói dối sếp của bạn hoặc là bạn sẽ bị đuổi việc ngay lập tức đó.
=> Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V(bare).
Đảo ngữ loại 1: Should + S + (not) V (bare), S + will/can/may… + V(bare).
Đáp án:
↳ Should you tell lies to your boss, you’ll be fired at once.
Question 27: She got married at such an early age. otherwise, she would be at university now.
→ Had ………………………………………………………
Tạm dịch: Cô ấy đã kết hôn ở độ tuổi còn rất trẻ. Nếu không thì, bây giờ cô ấy đang học đại học.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “otherwise” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước
“otherwise”.
- Động từ trong mệnh đề trước “otherwise” là “got” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed)
Đảo ngữ loại 3: Had + S + (not) V(pp/ed), S + would/could + have V(pp/ed)
- Căn cứ vào “now” => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare)
Đây là một câu điều kiện trộn.
=> Đáp án:
↳ Had she not got married at such an early age, she would be at university now.
*Note: Get married (a): kết hôn
Question 28: She can’t be employed because she doesn’t have a college degree.
→ Were ……………………………………………………..
Tạm dịch: Cô ấy không thể có việc làm bởi vì cô ấy không có bằng đại học.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau
“because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “doesn’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + (to - V), S + would/could + V(bare)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 396
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ Were she to have a college degree, she could be employed.
Question 29: I don’t have enough money. I can’t go on a long holiday this year.
→ Were ……………………………………………………
Tạm dịch: Tôi không có đủ tiền. Tôi không thể đi du lịch dài ngày trong năm nay.
=> Căn cứ vào “don’t” - hiện tại đơn => câu điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might… + V(bare)
Đảo ngữ loại 2: Were + S + to - V, S + would/could + V(bare)
Đáp án:
↳ Were I to have enough money, I could go on a long holiday this year.
Question 30: He was tired. He made a mistake.
→ Had …………………………………………………….
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy mệt. Anh ấy đã mắc sai lầm.
=> Căn cứ vào “was” - quá khứ đơn => câu điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V(p2)
Đảo ngữ loại 3:
Had + S + (not) + V(2), S + would/could + (not) + have + V(2)
Đáp án:
↳ Had he not been tired, he wouldn’t have made a mistake.
Cụm từ cần lưu ý:
Make a mistake: mắc lỗi, mắc sai lầm
Question 31: We won’t go out unless it stops raining.
→ If ……………………………………………………………..
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đi ra ngoài trừ khi trời ngừng mưa.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ If it doesn’t stop raining, we won’t go out.
Question 32: I will call the police if you don’t give back my bicycle.
→ Unless ………………………………………………….
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho cảnh sát nếu bạn không trả lại chiếc xe đạp cho tôi.
Ta có: Unless + clause (bắt buộc phải ở dạng khẳng định) = If + clause (phủ định)
=> Đáp án:
↳ Unless you give back my bicycle, I will call the police.
Question 33: He is very slow, so we won’t give him such an important task.
→ If ………………………………………………………………………..
Tạm dịch: Anh ấy rất chậm chạp, nên chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy những công việc quan
trọng.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 397
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
=> Đáp án:
↳ If he weren’t very slow, we would give him such an important task.
Question 34: He didn’t look a lot better because he didn’t shave more often.
→ …………………………………………………………
Tạm dịch: Anh ấy trông không khá hơn vì anh ấy không cạo râu thường xuyên.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau
“because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “didn’t shave” – quá khứ đơn => điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V(pp/ed)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ If he had shaved more often, he would have looked a lot better.
Question 35: City life isn’t enjoyable because everything is very expensive.
→ Were ……………………………………………………
Tạm dịch: Cuộc sống thành phố không thú vị bởi vì mọi thứ quá đắt đỏ.
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề sau
“because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “is” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
Đảo ngữ loại 2:
Were + S + (not) to - V, S + would/could + V(bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương ứng trong
câu tình huống.
=> Đáp án:
↳ Were everything not very expensive, city life would be enjoyable.
Question 36: The thief left his gloves at the scene. He was arrested.
→ If ………………………………………………………
Tạm dịch: Tên trộm đã bỏ lại găng tay của anh ta ở hiện trường. Anh ta đã bị bắt.
=> Căn cứ vào “left” => câu điều kiện loại 3
Công thức của điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have V(pp/ed).
=> Đáp án:
↳ If the thief hadn’t left his gloves at the scene, he wouldn’t have been arrested.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 398
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 399
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
CHUYÊN ĐỀ 9: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
A. USAGES OF MODAL VERBS
1. CAN / BE ABLE TO
CAN
BE ABLE TO
"be able to" và “can" để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, "can" không có
dạng tương lai nên ta sử dụng "will be able to".
■ Dùng để diễn tả những điều có thể làm do  Dùng để diễn tả những điều có thể làm do cố
gắng, xoay xở mới làm được.
khả năng, năng khiếu của bản thân.
■ Ví dụ: I can swim. (= I have the ability to  Ví dụ: In spite of his broken leg, he was able
to get out of the burning house.
swim.)
(Mặc dù gãy chân, anh ấy vẫn có thể thoát ra
khỏi ngôi nhà đang cháy.)
2. MUST / HAVE TO
MUST
HAVE TO
Cả “must” và “have to” đều có nghĩa là “cần phải/phải”
■ Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là  Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là
do khách quan (nội quy, quy định…).
do chủ quan (tự bản thân nhận thức thấy)
 Ví dụ: Students have to go to school on time.
■ Ví dụ: I must phone my sister. (� I am
(It’s school’s regulation.)
aware that this is necessary.)
3. NEED
NEED (cần)
Need vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu.
Need là động từ khuyết thiếu
Need là động từ thường
 Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có
■ Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu
phủ định và nghi vấn.
■ Động từ theo sau nó phải dùng dạng "to
infinitive"
 Ví dụ: She needs to see you.
She doesn't need to see you.
hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của
một động từ khuyết thiếu.
 Ví dụ: He need work hard.
You needn't go yet, need you?
4. MUSTN’T / NEEDN’T
MUSTN’T
NEEDN’T
■ Mustn’t (không được phép): mang ý cấm  Needn’t (không cần thiết): mang ý nghĩa
không bắt buộc.
đoán.
 Ví dụ: You needn’t hurry. We still have a lot
■ Ví dụ: You mustn’t drink it. It is
of time.
poisonous.
5. SHOULD / OUGHT TO
SHOULD
OUGHT TO
“should” và “ought to” đều có nghĩa là “nên” dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến.
 Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn "Should" nhưng
■ Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức
độ nhẹ hơn "Must".
■ Ví dụ: You should send this report by 8th
September.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
chưa bằng "Must".
 Ví dụ: She really ought to apologize.
Page 400
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
6. SHALL / WILL
SHALL
WILL
“shall” và “will” đều có nghĩa là “sẽ” dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.
“will” có thể đi được với tất cả các ngôi, còn “shall” chỉ được dùng với ngôi I/we.
 Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương
■ Dùng để xin ý kiến, đưa gợi ý.
lai.
Ví dụ: Where shall we eat tonight?
Ví dụ: Tomorrow will be sunny.
■ Người ta dùng cấu trúc “Shall I …” để đề
■ Người ta dùng cấu trúc “Will you …” để đề
nghị giúp ai.
nghị ai giúp mình.
Ví dụ: Will you give me her address?
Ví dụ: Shall I carry the luggage for you?
7. MAY / MIGHT
MAY
MIGHT
“may” và “might” đều có nghĩa là “có lẽ” dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra
nhưng không chắc. “Might” là quá khứ của “may”
■ Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại.
 Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ.
 “Might” được dùng không phải là quá khứ
của “may” với mức độ “có thể” thấp hơn
“may”.
8. CAN / COULD
CAN
COULD
“can” và “could” được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.
 Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ.
■ Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà
một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc  Ví dụ: My brother could speak English when
he was five.
có thể xảy ra.
■ Ví dụ: I can swim.
It can rain.
9. MODAL VERB + HAVE + VP2
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 401
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. PRACTICE EXERCISES
Exercise 1.1: Choose the best word or phrase to fill in the blank.
Question 1: All students______wear uniforms at school because it is a rule.
A. should
B. have to
C. ought to
D. must
Question 2: You______finish your homework before you go to bed.
A. must
B. have to
C. should
D. ought to
Question 3: This drink isn't beneficial for health. You______drink it too much.
A. should
B. ought to not
C. ought not to
D. mustn't
Question 4: This warning sign indicates that you______step on the grass.
A. shouldn't
B. mustn't
C. don't have to
D. ought not to
Question 5: I think you______do exercise regularly in order to keep your body in good
shape.
A. must
B. should
C. ought to
D. Both B and C
Question 6: I will lend you some money, but you______pay it back to me next week.
A. should
B. have to
C. must
D. mustn't
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 402
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 7: Hoa______feed the cats because her mother has done it already.
A. has to
B. doesn't have to
C. must
D. Both A and C
Question 8: Those audiences______show their tickets before entering the concert hall.
A. have to
B. must
C. ought to
D. don't have to
Question 9: The children______spend too much time playing computer games.
A. mustn't
B. ought to not
C. shouldn't
D. Both B and C
Question 10: In case you're suffered from the injury, you______see the doctor today.
A. had better
B. must
C. ought
D. have better
Question 11: Water park is free for kids under 6 years old, so you______pay money for
your son.
A. have to
B. mustn't
C. can't
D. don't have to
Question 12: You look totally exhausted. You______take a rest instead of working
overtime.
A. should
B. ought
C. must
D. has better
Question 13: Anyone______have a passport, even a visa when travelling all around the
world.
A. ought to
B. must
C. should
D. has to
Question 14: In the peak season, travellers______book their accommodation in advance.
A. have to
B. must
C. should
D. ought
Question 15: My car broke down yesterday, so I______catch a taxi to the office.
A. have to
B. had better
C. had to
D. has to
Question 16: We______eat as much fruit as possible in order to get enough vitamins for
our bodies.
A. had better
B. should
C. ought to
D. All are correct
Question 17: You______tell anyone what I've revealed to you. It's still a secret.
A. mustn't
B. had better not
C. ought not to
D. don't have to
Question 18: If you still want to maintain this relationship, you______behave improperly
like that.
A. ought to not
B. ought not to
C. mustn't
D. don't have to
Question 19: When playing or swimming in the pool, children ______ be
accompanied by their parents.
A. should
B. must
C. don't have to
D. have to
Question 20: We______go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.
A. ought to
B. mustn't
C. shouldn't
D. have to
Question 21: He______anything because he's driving.
A. didn't have to drink
B. mightn't drink
C. shouldn't drink
D. can’t drink
Question 22: - “Are you coming to Jeffs party?” - “I’m not sure. I______go to the
concert instead.”
A. must
B. would
C. should
D. may
Question 23: Although nobody can prevent you from spending your own money,
you______save for a rainy day.
A. would better
B. better
C. had better
D. would rather
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 403
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 24: “Will you stay for lunch?” - “Sorry, I______. My brother is coming to see
me.”
A. must
B. can’t
C. needn’t
D. won’t
Question 25: There was a lot of fun at yesterday’s party. You______come, but why
didn’t you?
A. must have
B. should
C. need have
D. should have
Question 26: You______17 to get a driving license in the UK.
A. needn't be
B. should be
C. have to be
D. ought to be
Question 27: The fire spread through the hotel very quickly but everyone______get out.
A. had to
B. would
C. could
D. was able to
Question 28: Jack______yet, otherwise he would have telephoned me
A. mustn’t have arrived
B. shouldn’t have arrived
C. can’t have arrived
D. need not have arrived
Question 29: Johnny, you______play with the knife, you______hurt yourself.
A. won’t / can’t
B. mustn’t/ may
C. shouldn’t/must
D. can’t/ shouldn’t
Question 30: When he was there, he______go to that coffee shop at the comer after work
every day.
A. would
B. should
C. had better
D. might
Question 31: Yesterday, Jane walked away from the discussion. Otherwise,
she______something she would regret later.
A. had said
B. said
C. might say
D. might have said
Question 32: Sir, you______be sitting in this waiting room. It is for women and children
only.
A. oughtn’t to
B. can’t
C. won’t
D. needn’t
Question 33: You______come if you are tired.
A. mustn't
B. can't
C. don't have to
D. may not
Question 34: “Mary looks sad. Did you tell her about the accident?” - “Yes, but
I______her.”
A. shouldn't have told
B. mustn't have told
C. must have told
D. should have told
Question 35: - “Shall I tell John about it?” - “No, you______. I’ve told him already.”
A. needn’t
B. wouldn’t
C. mustn’t
D. shouldn’t
Question 36: - “Don’t forget to come to my birthday party tomorrow.” -“______. “
A. I don’t
B. I won’t
C. I can’t
D. I haven’t
Question 37: I told Sally how to get here, but I______for her.
A. have to write it out
B. must have written it out
C. should have written it out
D. ought to write it out
Question 38:______it rain tomorrow, we will put off the visit to the Marble Mountains.
A. Were
B. Should
C. Would
D. Will
Question 39: You______type these documents now. It’s not urgent.
A. can't
B. needn’t
C. mustn't
D. may not
Question 40: Peter______come with us tonight, but I’m not sure.
A. must
B. may
C. can
D. will
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 404
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 41: You______touch electrical wires with wet hands.
A. needn't
B. mustn't
C. don't have to
D. aren't allowed to
Question 42: We______last night, but we went to the concert instead.
A. must have studied
B. might study
C. should have studied
D. would study
Question 43: A computer______think for itself; it must be told what to do.
A. can’t
B. shouldn’t
C. must
D. will
Question 44: Jane______have kept her word. I wonder why she changed her mind.
A. must
B. should
C. need
D. would
Question 45: "Nancy brought some food for the party." "She______, we have plenty."
A. needn't have brought
B. doesn't have to
C. didn't need to
D. needn't
Question 46: I didn't hear the phone. I______asleep.
A. must be
B. must have been
C. should be
D. should have been
Question 47: Mother______us stories when we were young.
A. was used to tell
B. is used to telling
C. used to tell
D. used to telling
Question 48: You______return the book now. You can keep it till next week.
A. can't
B. mustn't
C. needn't
D. may not
Question 49: What Jim says______true but I very much doubt it.
A. should be
B. will be
C. must be
D. may be
Question 50: There was plenty of time. She______.
A. mustn't have hurried
B. couldn't have hurried
C. must not hurry
D. needn't have hurried
Question 51: - "Must we do it now?" -"No, you______.”
A. won't
B. needn't
C. can't
D. don't
Question 52: -Hurry up! Tom______for us at the school gate.
A. must wait
B. must be waiting
C. must be waited
D. must have been
waited
Question 53: - "I think Jane is at home." - "No, she______be at home, for she phoned
me from the airport just ten minutes ago."
A. mustn't
B. needn't
C. can't
D. daren't
Question 54: There are so many types here, and I really don't know which one I
______choose.
A. should
B. can
C. may
D. must
Question 55: I______play basketball than football.
A. would rather
B. had better
C. like better
D. prefer
Exercise 1.2: Choose the best word or phrase to fill in the blank.
Question 1: You'd better______late next time.
A. don't
B. not be
C. not being
D. won't be
Question 2: I______like to know where you were bom.
A. shall
B. would
C. could
D. may
Question 3: By the year 2030, it______possible to travel faster than the speed of light.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 405
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. may be
B. must be
C. should be
D. might have been
Question 4: When my father was young, he______work in the garden for long hours.
A. can
B. could
C. will
D. should
Question 5: He______have committed the crime because he was with me on that day.
A. mustn't
B. shouldn't
C. won't
D. can’t
Question 6:______Since we have to be______there by 8.30, we______take a taxi.
A. have to
B. may
C. ought to
D. are able to
Question 7: She hasn't eaten anything since yesterday. She______be really hungry now.
A. might
B. will
C. must
D. can
Question 8:______I put my keys on the______table, but now it's gone.
Someone______have taken it.
A. may
B. had to
C. should
D. would rather
Question 9: Daisy has a test tomorrow, so she______be studying.
A. will
B. should
C. must
D. can
Question 10: We______put the fish in the fridge before it spoils.
A. would
B. may
C. can
D. should
Question 11: Final-year students______attend lectures. It is optional.
A. mustn't
B. don't have to
C. shouldn't
D. ought to
Question 12: Tom painted his room black. It looks dark and dreary. He______have
chosen another color.
A. should
B. must
C. could
D. may
Question 13: You______throw litter on the streets.
A. mustn't
B. couldn't
C. needn't
D. won't
Question 14: My mother permitted me to go out at night. She said, "You______go out
tonight".
A. may
B. have to
C. must
D. ought to
Question 15: It is possible that she will come to our party tonight. She______come here
tonight.
A. need
B. may
C. should
D. will
Question 16: "Your score is the lowest compared to your classmates" - " You______
study harder to pass the exam".
A. should
B. may
C. could
D. might
Question 17: This is your passport. You______forget to take it with you when going to
the airport.
A. should
B. have to
C. mustn't
D. needn't
Question 18: All students______wear a uniform every day. It's one of the rules in this
school.
A. must
B. have to
C. needn't
D. mightn't
Question 19: You______beat around the bush like that. I have already known the whole
story.
A. should
B. needn't
C. shouldn't
D. couldn't
Question 20: The passengers______remove the seat belts until the sign has been
switched off.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 406
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. mustn't
B. can't
C. needn't
D. mightn't
Question 21: You . forget to meet the deadline. The boss is very strict about
being on time.
A. don't have to
B. can't
C. should
D. mustn't
Question 22: " How old do you think Tom is?" - " He______ 17 because he is studying
with my brother.
A. might be
B. must be
C. may be
D. can be
Question 23: This information is very precious. You______reveal it.
A. must
B. can
C. needn't
D. mustn't
Question 24: You______take along some cash in case of the restaurant______ accept
credit cards.
A. had better - may not
B. could - should not
C. has to - must not
D. can - needn't
Question 25: You ______have many chances about the future job if you spoke English
fluently.
A. could
B. would be able to
C. need
D. can
Question 26: "______helping me take care of my child this morning? "
A. Can you
B. Why don't you
C. Would you mind
D. Could you
Question 27: In the future, global warming______a level at which human life will
become impossible.
A. will be increasing at
B. increases in
C. may increase to
D. will increase
Question 28: You______wear an umbrella because it isn't raining outside.
A. may
B. mustn't
C. should
D. needn't
Question 29: Before anyone steps on that stage, you______make sure that it is secure.
A. would better
B. had better
C. would rather
D. would prefer to
Question 30:______you looking after that cat for me while I am away?
A. Shall
B. Should
C. Will
D. Must
Question 31:______I post that letter for you on the way to the office?
A. Would
B.Will
C.Do
D. Shall
Question 32: You're going to set up the equipment in a minute,______give you a hand?
A. Shall I
B. Will I
C. Would I
D. Do I
Question 33: “Are these gloves necessary?" "Yes. You______use this chemical without
gloves. It will bum your skin."
A. mustn’t
B. don't have to
C. could not
D. need not
Question 34: You______so fast, or you might have an accident.
A. don't have to drive
B. shouldn't have driven
C. had better not drive
D. mustn't have driven
Question 35: " Did you do all the tasks yesterday?" - " No, I______it, but I spent too
much time doing the first task."
A. must have done
B. could have done
C. shouldn't have done
D. needn't do
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 407
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 36: When you have a small child in the house, you______leave small objects
lying around. Such objects______be swallowed, causing serious injury or even death.
A. needn't - may
B. should not - might
C. should - must
D. mustn't - can't
Question 37: I got lost very often when I was in Hanoi. I______a street map while I was
living there.
A. needn't have bought
B. have to buy
C. should have bought
D. would have bought
Question 38: My supervisor is angry with me. I didn’t do all the work I______last week.
A. must have done
B. may have done
C. should have done
D. need to have done
Question 39: She______for her parents' support during her university education, but she
preferred to work part-time and support herself.
A. should have asked
B. could have asked
C. must have asked
D. ought to ask
Question 40: “Peter passed his exam with a flying color.” “______.”
A. He needs studying harder
B. He must have studied very hard
C. He was too lazy to succeed
D. He can't have studied very hard
Question 41: He has been working for 10 hours. He______be very tired now.
A. must
B. needn't
C. has to
D. should
Question 42: You know how upset she was that night. You ______ her that
everything was all right. Why were you so cruel?
A. should tell
B. ought to tell
C. must have told
D. should have told
Question 43: You______pass an examination before working in that company.
A. must
B. should
C. can
D. might
Question 44: Why are you still here? You______been helping Dianna in the yard.
A. must have
B. would have
C. might have
D. should have
Question 45: Alter a number of incidents with the police, we decided to close down the
club. But now I think that maybe we______it open.
A. ought to keep
B. should have kept
C. should keep
D. should rather keep
Question 46: Jenny's jewelry was precious! It______have cost a fortune.
A. can
B. should
C. need
D. must
Question 47: Augmented reality and virtual reality devices______be used in a
variety of ways including visual representations of blueprints or for simple things like
virtual team meetings.
A. can
B. must
C. have to
D. has to
Question 48:______I borrow your pen for a minute? - Sure. You______keep it if
you want to.
A. May - could
B. Might - can
C. Could - should
D. May - can
Question 49: As the repair turned out to be so complicated, they______much earlier. But
nobody expected it would be so time-consuming.
A. ought to have started
B. should start
C. might start
D. must have started
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 408
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 50: “You______your temper like that, Sue. It was inexcusable."
A. shouldn't have lost
B. shouldn't lost
C. can't have lost
D. mightn't have lost
Question 51: You______so much money at the weekend. It was wasteful.
A. can't have spent
B. shouldn't spend
C. shouldn't have spent
D. mustn't spend
Question 52: It’s your own fault. You______them to go out on their own; they are still
new here.
A. mustn't have allowed
B. can't allow
C. shouldn't allow
D. shouldn't have allowed
Question 53: They were travelling on the same train so they______. But, of course, we
don't know if they did.
A. could meet
B. may have met
C. might meet
D. should probably meet
Question 54: She______cook a meal for her family when she was just twelve years old.
A. can
B. could
C. should
D. need
Question 55: Jessica looks very tired. She______have stayed up late to finish her
assignment last night.
A. would
B. must
C. will
D. should
Exercise 2: Choose the suitable sentence which has the same meaning with the
sentence given.
Question 1: It was impossible that he forgot to wear the helmet.
A. He should have worn the helmet
B. He must have worn the helmet
C. He might have forgot to wear the helmet
D. He needn’t have forgot wearing the helmet
Question 2: The fishes had died. I’m sure he forgot to feed them.
A. He must have forgot to feed the fishes.
B. He should have fed the fishes.
C. He needn’t have fed the fishes.
D. He might have forgot feeding the fishes.
Question 3: His parents complained about his absence from school. It’s wrong of him
not to tell them about that.
A. He should have told his parents about his absence from school.
B. He might have told his parents about his absence from school.
C. He must have told his parents about his absence from school.
D. He can have told his parents about his absence from school.
Question 4: A new law may soon be passed to deal with the problem.
A. There's a possibility that a new law will soon be passed to deal with the problem.
B. It is said that a new law will soon be passed to deal with the problem.
C. To deal with the problem, a new law must be passed soon.
D. The problem will soon be dealt with by a new law.
Question 5: I’m sure that she didn’t kill him because she was with me at the supermarket
when the murder happened.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 409
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. She mustn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the
murder happened.
B. She needn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the
murder happened.
C. She can’t have killed him because she was with me at the supermarket when the
murder happened.
D. She shouldn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the
murder happened
Question 6: It is possible that we won't have to take an entrance exam this year.
A. Perhaps we don't have to take an entrance exam this year.
B. We mustn't take an entrance exam this year.
C. We mightn't take an entrance exam this year.
D. It is likely that we will take an entrance exam this year.
Question 7: Perhaps he had returned before you called.
A. He may be returning before you called.
B. He may/might have returned before you called.
C. He should have returned before you called.
D. He must have returned before you called
Question 8: It would have been better if she had bought some sugar.
A. She should have bought some sugar.
B. She must have bought some sugar.
C. She might buy some sugar.
D. She might have bought some sugar.
Question 9: It turned out that I had been worrying about my job unnecessarily. It was not
as difficult as I thought
A. I shouldn’t have worried about my job.
B. My job turned out to be worried.
C. I turned out to be worrying about my job.
D. I needn’t have worried about my job.
Question 10: I’m sure he knew all about the secret because he was there when we were
talking
A. He must be knowing all about the secret because he was there when we were talking.
B. He should have known all about the secret because he was there when we were
talking.
C. He must have known all about the secret because he was there when we were talking.
D. He might have known all about the secret because he was there when we were talking.
Question 11: It isn't mandatory to submit your assignment today.
A. You mustn't submit my assignment today.
B. My assignment must have been submitted today.
C. I needn't submit my assignment today.
D. My assignment is required to submit by today.
Question 12: Tom went on and on apologizing about it, which was quite unnecessary.
A. Tom can't have apologized. I quite understand.
B. Tom shouldn't have apologized. I quite understand.
C. Tom wouldn't have apologized. I quite understand.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 410
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. Tom needn't have apologized. I quite understand.
Question 13: It’s possible that she didn't hear what I said.
A. She might have not heard what I said.
B. She might not hear what I said.
C. She may not hear what I said
D. She may not have heard what I said.
Question 14: It was a mistake for her to marry Peter.
A. She shouldn't have married Peter.
B. She and Peter weren't married in the right way.
C. Peter didn't want to get married, so it was his mistake.
D. She ought to think again before she marries Peter.
Question 15: It was wrong of you to betray her because she was kind to you.
A. You shouldn’t have betrayed her because she was kind to you.
B. You needn’t have betrayed her because she was kind to you.
C. You can’t have betrayed her because she was kind to you.
D. You mustn’t have betrayed her because she was kind to you.
Question 16: If you had studied harder, you could have passed the exam easily.
A. You should have studied harder.
B. You must have studied harder.
C. You can have studied harder.
D. You may have studied harder.
Question 17: You shouldn't have allowed them to watch too much TV.
A. You were wrong to let them watch too much TV.
B. You allowed them to watch too much TV which is wrong.
C. It was not interesting to allow them to watch too much TV.
D. Watching too much TV is not good for them.
Question 18: You failed the match. It’s possible that you were out of practice.
A. You might have been out of practice.
B. You should have been out of practice
C. You can have been out of practice
D. You must have been out of practice
Question 19: I’m sure he did this because I saw him standing there.
A. He must have done this because I saw him standing there.
B. He can have done this because I saw him standing there.
C. He need have done this because I saw him standing there.
D. He may have done this because I saw him standing there.
Question 20: I'm sure it wasn't Mr. Pike you saw because he is in London.
A. It mustn't have been Mr. Pike you saw because he is in London.
B. It can't have been Mr. Pike you saw because he is in London.
C. It mightn't be Mr. Pike you saw because he is in London.
D. It couldn't be Mr. Pike you saw because he is in London.
Question 21: You have to do clean the house every morning because there is a lot of
smoke out there.
A. The house has been cleaned every morning because there is a lot of smoke out there.
B. The house has to do by you every morning because there is a lot of smoke out there.
C. The house has to be done every morning because there is a lot of smoke out there.
D. The house have to be done every morning because there is a lot of smoke out there.
Question 22: It isn’t necessary for you to send her a letter today.
A. Her letter must have been sent today.
B. I mustn’t send her letter today.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 411
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. Her letter was required to send today.
D. you needn't send her a letter today.
Question 23: Is it possible for me to phone you at about 10 pm tomorrow?
A. Will I phone you at about 10 pm tomorrow?
B. Can I phone you at about 10 pm tomorrow?
C. Must I phone you at about 10 pm tomorrow?
D. Could I phone you at about 10 pm tomorrow?
Question 24: It's time for me to start to think about the job I will do in the future.
A. I should start to think about the job I will do in the future.
B. I may start to think about the job I will do in the future.
C. I needn't start to think about the job I will do in the future.
D. I must have started to think about the job I will do in the future.
Question 25: James should have been told the news a long time ago.
A. James did not tell the news a long time ago.
B. James had not told the news for a long time.
C. James was not told the news although it was necessary for him.
D. James has not been told the news for a long time although he should know it.
Question 26: It couldn't have been Mary that you heard shouting last night, as she is
vacationing in Vermont at the moment.
A. I think Mary is on holiday in Vermont now, so you may be wrong in thinking that you
heard her yelling last night.
B. Right now, she is having a holiday in Vermont, so it is nearly impossible that it was
Mary whose shouting you heard last night.
C. Are you sure it was Mary who shouted to you last night, because, as far as I know, she
is on vacation in Vermont at the moment?
D. If it was Mary that you heard yelling last night, then she can't be taking a vacation in
Vermont at the moment.
Question 27: Jane was supposed to have taken her laptop to work this morning – she
must have forgotten it.
A. Jane possibly forgot that she had to take her laptop with her to work this morning.
B. It is probable that Jane accidentally left her laptop here, as she had to take it to work
this morning.
C. Jane really needs to remember to bring her laptop with her to work this morning.
D. Jane may not have to remember to bring her laptop with her to work this morning
although she should have done so.
Question 28: Mike should have listened to your advice.
A. It was essential that Mike listen to your advice but he didn't.
B. Mike shouldn't listen to your advice.
C. Mike didn't want to take your advice.
D. Mike has listened to your advice.
Question 29: Smoking is not allowed in public places such as: hospitals, schools.
A. You needn't smoke in public places such as: hospitals, schools.
B. You mustn't smoke in public places such as: hospitals, schools.
C. You don't smoke in public places such as: hospitals, schools.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 412
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. You may smoke in public places such as: hospitals, schools.
Question 30: They couldn't climb up the mountain because of the storm.
A. The storm made it not capable of climbing up the mountain.
B. Their climbing up the mountain was unable due to the storm.
C. The storm made them impossible to climb up the mountain.
D. The storm discouraged them from climbing up the mountain.
Exercise 3: Mark the letter to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 1: The little girl says that her brother has gone but she could contact him
A
B
C
easily because she has his number.
D
Question 2: The farmer are able work better than they did last year thanks to modem
A
B
C
D
machines.
Question 3: The Christmas's Eve party can hold in a person's house to save money and
A
B
C
time for all of us.
D
Question 4: You must have hurry if you do not want to miss the first meeting.
A
B
C
D
Question 5: The man is not clever enough because he isn't able to do this simple work.
A
B
C
D
Question 6: I often must work at the weekend to assure that everything is done.
A
B
C
D
Question 7: Will I help you with this suitcase, madam?
A
B C
D
Question 8: The student now realizes that he should ask more questions when he was
A
B
C
in training for this job.
D
Question 9: We needed to go on foot because the car wouldn't start.
A
B
C
D
Question 10: You didn't have to write the letter, it was a waste of time because we
A
B
C
have it in our computer.
D
Question 11: Carol couldn't break her leg yesterday; she is always very careful.
A
B
C
D
Question 12: Is there enough wine to go round or will I bring another bottle?
A
B
C
D
Question 13: Could you mind telling me the way to the nearest restaurant?
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 413
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A
B
C
D
Question 14: Initially I was opposed to the idea, but after I had seen the research, I
A
B
C
must agree that the project was a good one.
D
Question 15: He can’t expect them to promote him to manager at the last meeting;
A
B
after all, he isn’t even a qualified engineer.
C
D
Question 16: We really should have checked whether the covered bazaar is open on
A
B
Sundays. We could visit somewhere else, but now we’ve wasted our afternoon coming
here.
C
D
Question 17: The sun appears to be shining on your computer screen. Will I close the
A
B
curtains for you as it will be disturbing you?
C
D
Question 18: I will leave the party early because I must studying for my exam.
A
B
C
D
Question 19: I will stay up late tonight because I mustn't go to school on Sunday.
A
B
C
D
Question 20: We ought to not play football as it's raining outside.
A
B
C
D
Question 21: You mustn't to drive a car if you don't have a driving licence.
A
B
C
D
Question 22: If you want some useful advice, you have better talk to your parents
A
B
C
about your problem.
D
Question 23: I had stay at home 3 days due to snowing heavily.
A B
C
D
Question 24: Because of his poverty, he has to struggling to make ends meet.
A
B
C
D
Question 25: According to the rules of this game, you had better not drop the ball.
A
B
C
D
Question 26: If you want to get a higher mark in the next test, you have better put more
A
B
C
effort into vocabulary.
D
Question 27: We shouldn't make an appointment with this doctor. You can see him
A
B
C
whenever you want.
D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 414
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 28: Look at the sky, it is going to rain. Thus, you must bring along a raincoat.
A
B
C
D
Question 29: I ought to go home now because I don't want to walk in the dark.
A
B
C
D
Question 30: As our teacher said yesterday, we ought to not worry about the mid-term
A
B
C
test. Take it easy.
D
Question 31: This competition is optional, so we not have to take part in it.
A
B
C
D
Question 32: Despite having little chance to win, you should give up your dream of
A
B
C
D
becoming a star.
Question 33: The professor told me that we should give this assignment in by Thursday
A
B
C
at the latest.
D
Question 34: What you should do now is to make slides for the presentation tomorrow
A
B
as we have little time left.
C
D
Question 35: Ms. Anna will give a fascinating lecture at 8 a.m, so you should be here
A
B
C
D
at 7.45 to check in.
Question 36: My advice is you have to consider carefully before making the final
decision.
A
B
C
D
Question 37: Ted's flight from Amsterdam took more than 11 hours. He had better be
A
B
C
exhausted after such a long flight.
D
Question 38: The television isn't working. It must be damaged during the movie.
A
B
C
D
Question 39: Might you hold your breath for more than a minute?
A
B
C
D
Question 40: You mustn’t be rich to be a success. Some of the most successful people
A
B
C
I know haven't got a penny to their name.
D
Question 41: Susan might not hear the speaker because the crowd was cheering so
loudly.
A
B
C
D
Question 42: I've redone this math problem at least twenty times, but my answer is
A
B
wrong according to the answer key. The answer in the book should be wrong!
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 415
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C
D
Question 43: You can't worry so much. It doesn't do you any good. Either you get the
A
B
C
job, or you don't. If you don't, just apply for another one.
D
Question 44: At first, my boss didn't want to hire Sam. But, because I had previously
A
B
worked with Sam, I told my boss that he must take another look at his resume
C
D
Question 45: The machine could be turning on by flipping this switch.
A
B
C
D
Question 46: Do you always have to say the first thing that pops into your head. May
A
B
C
you think once in a while before you speak?
D
Question 47: If you like, we could have played volleyball with the children while the
A
B
C
men are setting up the barbecue.
D
Question 48: She might drown, but luckily, a lifeguard spotted her and rescued her.
A
B
C
D
Question 49: “Must I take my umbrella?” - “No, you mustn’t. It’s not going to rain.”
A
B
C
D
Question 50: I can’t believe it. She might not lift it by herself. It weighs over a ton.
A
B
C
D
Question 51: I needn’t to wait for her. She called to say that she couldn’t come.
A
B
C
D
Question 52: The book is optional. My professor said we could read it if we needed
A
B
C
extra credit. But we should not read it if we don't want to.
D
Question 53: “How many people can we invite? Remember we will have to cover their
A
B
C
travel expenses.”
D
Question 54: Jenny's engagement ring is enormous! It should have cost a fortune.
A
B
C
D
Question 55: As a child, my son might eat such vegetables as cabbages and leeks;
A
B
nonetheless, he can’t even bear the sight of them any longer.
C
D
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 416
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án Chuyên đề 9:
Đáp án Bài 1.1:
Exercise 1.1: Choose the best word or phrase to fill in the blank.
ĐÁP ÁN
1.B
2.A
3.C
4.B
5.D
6.C
7.B
8.A
9.C
10.A
11.D
12.A
13.D
14.C
15.C
16.D
17.A
18.B
19.D
20.C
21.C
22.D
23.C
24.B
25.D
26.C
27.D
28.C
29.B
30.A
31.D
32.A
33.C
34.A
35.A
36.B
37.C
38.B
39.B
40.B
41.B
42.C
43.A
44.B
45.A
46.B
47.C
48.C
49.D
50.D
51.B
52.B
53.C
54.A
55.A
Question 1: All students ____ wear uniforms at school because it is a rule.
A. should
B. have to
C. ought to
D. must
Đáp án B
Dịch: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục ở trường vì đó là quy định.
Xét các đáp án:
A. should + V (bare): nên làm gì (khuyên bảo)
B. have to + V (bare): phải làm gì (bắt buộc do khách quan – nội quy, luật pháp, tình thế bắt
buộc)
C. ought to + V (bare): nên làm gì (khuyên bảo)
D. must + V (bare): phải làm gì (thể hiện sự bắt buộc đến từ phía người nói)
* Ngữ cảnh cho thấy quy định chính là yếu tố khách quan, luật lệ chung trong nhà trường chứ
không phải do cá nhân người nào bắt ai phải tuân theo nên không dùng D.
Question 2: You ____ finish your homework before you go to bed.
A. must
B. have to
C. should
D. ought to
Đáp án A
Dịch: Bạn phải hoàn thành hết đống bài tập trước khi đi ngủ.
Xét các đáp án:
A. must: phải (do chủ quan)
B. have to: phải (quy định, nội quy, tình thế khách quan đem lại)
C. should: nên (khuyên bảo)
D. ought to: nên (khuyên bảo)
Question 3: This drink isn’t beneficial for health. You ____ drink it too much.
A. should
B. ought to not
C. ought not to
D. mustn’t
Đáp án C
Dịch: Đồ uống này không tốt cho sức khỏe. Bạn không nên uống nó quá nhiều.
Xét các đáp án:
A. Should: nên
B. Ought to not: (sai câu trúc)
C. Ought not to: không nên
D. Musn’t: không được phép (chỉ sự cấm đoán)
Question 4: This warning sign indicates that you ____ step on the grass.
A. shouldn’t
B. mustn’t
C. don’t have to
D. ought not to
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 417
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Cái biển thông báo kia chỉ ra rằng bạn không được phép dẫm chân lên cỏ.
Xét các đáp án:
A. Shouldn’t: không nên
B. Musn’t: không được phép (chỉ sự cấm đoán, đối phương buộc phải làm vì đó là quy định,
mệnh lệnh,…)
C. Don’t have to: không cần phải (mang tính cần thiết hơn, dù nó có một khía cạnh nào đấy vẫn
mang tính bắt buộc; dùng cái này đối phương có thể làm hoặc không)
D. Ought not to: không nên
Question 5: I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.
A. must
B. should
C. ought to
D. Both B and C
Đáp án D
Dịch: tôi nghĩ rằng bạn nên tập thể dục điều đặn để giữ dáng.
Xét các đáp án:
A. Must: phải, bắt buộc
B. Should: nên
C. Ought to: nên
D. Both B and C
Question 6: I will lend you some money, but you ____ pay it back to me next week.
A. should
B. have to
C. must
D. mustn’t
Đáp án C
Dịch: Tôi sẽ cho bạn mượn một ít tiền, nhưng bạn phải trả tôi vào tuần tới.
Xét các đáp án:
A. Should: nên
B. Have to: cần phải (do khách quan - nội quy, quy định)
C. Must: bắt buộc, phải (do chủ quan)
D. Musn’t: không được phép
Question 7: Hoa ____ feed the cats because her mother has done it already.
A. has to
B. doesn’t have to
C. must
D. Both A and C
Đáp án B
Dịch: Hoa không cần phải cho mèo ăn vì mẹ cô ấy đã cho chúng ăn rồi.
Xét các đáp án:
A. Has to: phải làm gì (dạng số ít của “have to”
B. Doesn’t have to: không cần phải làm gì
C. Must: phải (bắt buộc, cưỡng ép)
D. Both A and C
Question 8: Those audiences ____ show their tickets before entering the concert hall.
A. have to
B. must
C. ought to
D. don’t have to
Đáp án A
Dịch: Những khán giả đó phải xuất trình vé trước khi bước vào buổi hòa nhạc.
Xét các đáp án:
A. Have to: phải làm gì (diễn tả 1 điều phải làm đến từ sự bắt buộc bên ngoài người nói, mang
tính khách quan)
B. Must: phải làm gì (diễn tả 1 điều phải làm do chủ quan người nói, buộc ai phải làm gì)
C. Ought to = should: nên làm gì (khuyên bảo)
D. Don’t have to: không cần phải (thể hiện tính cần thiết)
=> Ngữ cảnh câu cho thấy đó là điều bắt buộc đến từ quy định, quy tắc chung, nói cách khác nó
đến từ sự bắt buộc bên ngoài người nói, mang tính khách quan.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 418
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 9: The children ____ spend too much time playing computer games.
A. mustn’t
B. ought to not
C. shouldn’t
D. Both B and C
Đáp án C
Dịch: Trẻ em không nên dành quá nhiều thời gian chơi điện từ.
Xét các đáp án:
A. Musn’t: không được phép
B. Ought to not: (Sai cấu trúc)
C. Shouldn’t: không nên
D. Both B and C
Question 10: In case you’re suffered from the injury, you ____ see the doctor today.
A. had better
B. must
C. ought
D. have better
Đáp án A
Dịch: Phòng khi bạn phải chịu đựng những tổn thương, bạn nên đi gặp bác sĩ hôm nay đi.
Xét các đáp án:
A. Had better + Vo: nên làm gì đó, tốt hơn là nên làm gì
B. Must + Vo: phải, bắt buộc làm gì
C. Ought => Dùng ought to = should + Vo: nên làm gì
D. Have better: sai cấu trúc
*Note: Suffer from sth (phr.v): chịu đựng cái gì xấu, tồi tệ
Question 11: Water park is free for kids under 6 years old, so you ____ pay money for your son.
A. have to
B. mustn’t
C. can’t
D. don’t have to
Đáp án D
Dịch: Công viên nước miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi, vì thế bạn không cần phải trả tiền cho
con trai bạn đâu.
Xét các đáp án:
A. Have to: nên
B. Musn’t: không được phép
C. Can’t: không thể
D. Don’t have to: không cần phải
Question 12: You look totally exhausted. You ____ take a rest instead of working overtime.
A. should
B. ought
C. must
D. has better
Đáp án A
Dịch: Bạn trông gần như kiệt sức rồi. Bạn nên nghỉ ngơi thay vì làm việc thêm giờ như vậy.
Xét các đáp án:
A. Should + Vo: nên làm gì
B. Ought => cấu trúc: Ought to +V(bare) = should Vo: nên làm gì
C. Must: phải, bắt buộc làm gì
D. Has better => sai cấu trúc
Question 13: Anyone ____ have a passport, even a visa when travelling all around the world.
A. ought to
B. must
C. should
D. has to
Đáp án D
Dịch: Bất cứ ai cũng phải có hộ chiếu, thậm trí là visa khi đi du lịch nước ngoài.
Xét các đáp án:
A. Ought to: nên
B. Must: phải, bắt buộc (do chủ quan, tự ý thức thấy)
C. Should: nên
D. Has to: diễn tả sự bắt buộc do quy định
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 419
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 14: In the peak season, travellers ____ book their accommodation in advance.
A. have to
B. must
C. should
D. ought
Đáp án C
Dịch: Vào mùa cao điểm, khách du lịch nên đặt chỗ ở trước.
Xét các đáp án:
A. Have to: phải làm gì (bắt buộc đến từ ngoại cảnh, mang tính khách quan)
B. Must: phải (bắt buộc đến từ chủ quan cá nhân người nói)
C. Should: nên (khuyên bảo)
D. Ought: nên (Ought to +V(bare): nên)
=> Ở đây ta dùng “should” với hàm ý khuyên bảo sẽ hợp lý nhất. Vì thực tế đặt chỗ du lịch vào
mùa cao điểm nó chỉ là nhu cầu của du khách, do đó họ có thể làm hoặc không và đây như một
lời khuyên, không đến nỗi bắt buộc khách quan để dùng đáp án A (thường về các quy định, luật
lệ, hoàn cảnh chung buộc đối phương tự cảm thấy cần phải làm, tuân theo)
Question 15: My car broke down yesterday, so I ____ catch a taxi to the office.
A. have to
B. had better
C. had to
D. has to
Đáp án C
Dịch: Xe ô tô của tôi bị hỏng ngày hôm qua rồi, nên tôi phải bắt taxi để đến cơ quan.
Căn cứ vào trạng từ “yesterday” => thì quá khứ đơn
Question 16: We ____ eat as much fruit as possible in order to get enough vitamins for our
bodies.
A. had better
B. should
C. ought to
D. All are correct
Đáp án D
Dịch: Chúng ta nên ăn hoa quả nhiều nhất có thể để mà có đủ vitamins cho cơ thể.
Xét các đáp án:
A. Had better: nên
B. Should: nên
C. Ought to: nên
D. All are correct
Question 17: You ____ tell anyone what I’ve revealed to you. It’s still a secret.
A. mustn’t
B. had better not
C. ought not to
D. don’t have to
Đáp án A
Dịch: Bạn không được phép nói cho bất cứ ai những điều tôi vừa tiết lộ với bạn. Nó là bí mật
đấy.
Xét các đáp án:
A. Musn’t: không được phép (chỉ sự cấm đoán)
B. Had better not: không nên (khuyên bảo)
C. Ought not to: không nên (khuyên bảo)
D. Don’t have to: không cần phải (chỉ sự cần thiết)
Question 18: If you still want to maintain this relationship, you ____ behave improperly like
that.
A. ought to not
B. ought not to
C. mustn’t
D. don’t have to
Đáp án B
Dịch: Nếu bạn vẫn muốn duy trì mối quan hệ này, bạn không nên cư xử một cách không đúng
đắn như vậy.
Xét các đáp án:
A. Ought to not: (sai cấu trúc)
B. Ought not to: không nên
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 420
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. Musn’t: không được phép
D. Don’t have to: không cần thiết
Question 19: When playing or swimming in the pool, children ____ be accompanied by their
parents.
A. should
B. must
C. don’t have to
D. have to
Đáp án D
Dịch: Khi chơi hoặc bơi trong bể bơi, trẻ con phải có sự giám sát của người lớn.
Xét các đáp án:
A. Should: nên
B. Must: phải, bắt buộc (mang tính chủ quan người nói)
C. Don’t have to: không cần thiết
D. Have to: diễn tả một hành động phải làm do quy định chung (sự bắt buộc đến từ bên ngoài
người nói)
=> Ngữ cảnh cho thấy đó là quy định, nguyên tắc chung mà gần như ai cũng biết; không còn
mang tính bắt buộc đến từ chủ quan người nói nữa nên ta dùng “have to” sẽ hợp lý hơn.
Question 20: We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.
A. ought to
B. mustn’t
C. shouldn’t
D. have to
Đáp án C
Dịch: Chúng ta không nên đi làm bằng ô tô. Đi tàu cao tốc là một lựa chọn thông mình trong giờ
cao điểm.
Xét các đáp án:
A. Ought to: nên
B. Musn’t: không được phép
C. Shoudn’t: không nên
D. Have to: phải (diễn tả một hành động phải làm do quy định)
Question 21: He ______________ anything because he’s driving.
A. didn’t have to drink
B. mightn’t drink
C. shouldn’t drink
D. can’t drink
Đáp án C
Dịch: Anh ta không nên uống bất cứ thứ gì bởi vì anh ta đang lái xe.
Xét các đáp án:
A. Didn’t have to drink: không cần phải uống
B. Mighn’t drink: có lẽ không uống
C. Shouldn’t drink: không nên uống (khuyên bảo)
D. Can’t drink: không thể uống (chỉ khả năng không thể làm được điều gì vì khả năng trí tuệ của
ai đó)
Question 22: - “Are you coming to Jeff’s party?”
- “I’m not sure. I _____ go to the concert instead.”
A. must
B. would
C. should
D. may
Đáp án D
Dịch: Bạn có định đi đến bữa tiệc của Jeff không?
Tôi không chắc. Tôi có thể đi đến buổi hòa nhạc thay vào đó.
Xét các đáp án:
A. Must: phải, bắt buộc
B. Would: sẽ
C. Should: nên
D. May: có lẽ ( diễn tả điều có thể xảy ra nhưng không chắc)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 421
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 23: Although nobody can prevent you from spending your own money, you
______________ save for a rainy day.
A. would better
B. better
C. had better
D. would rather
Đáp án C
Dịch: Mặc dù không ai có thể ngăn bạn tiêu tiền nhưng bạn nên tiết kiệm phòng khi có bất trắc.
Xét các đáp án:
A. Would better: không dùng dạng này
B. Better: tốt hơn (dùng trong so sánh hơn)
C. Had better = should + Vo: nên làm gì
D. Would rather: thích cái gì hơn (một cái khác)
Question 24: “Will you stay for lunch?”
- “Sorry, I _____. My brother is coming to see me.”
A. must
B. can’t
C. needn’t
D. won’t
Đáp án B
Dich: "Bạn sẽ ở lại ăn trưa chứ?"
“Xin lỗi, Mình không thể. Anh trai mình sẽ đến thăm mình.”
Xét các đáp án:
A. Must: phải, bắt buộc
B. Can’t: không thể làm gì (về khả năng con người; về tình hình thực tế có thể làm được hay
không)
C. Needn’t: không cần
D. Won’t: sẽ không
Question 25: There was a lot of fun at yesterday’s party. You _____ come, but why didn’t you?
A. must have
B. should
C. need have
D. should have
Đáp án D
Dịch: Bữa tiệc hôm qua rất vui. Bạn lẽ ra nên đến nhưng sao lại không đến nhỉ?
Xét các đáp án:
A. Must have come: chắc hẳn đã đến (diễn tả suy luận hợp lý trong quá khứ khi có căn cứ)
B. Should come: nên đến
C. Need have come => không có công thức này
D. Should have come: lẽ ra nên đến (diễn tả hành động nên làm trong quá khứ nhưng đã không
làm)
Question 26: You _____________ 17 to get a driving license in the UK.
A. needn’t be
B. should be
C. have to be
D. ought to be
Đáp án C
Dịch: Bạn phải 17 tuổi thì mới có bằng lái xe ở Anh.
Xét các đáp án:
A. Needn’t be: không cần
B. Should be: nên
C. Have to be: phải, bắt buộc do quy định
D. Ought to be: nên
Question 27: The fire spread through the hotel very quickly but everyone _____ get out.
A. had to
B. would
C. could
D. was able to
Đáp án D
Dịch: Ngọn lửa lan ra toàn khách sạn rất nhanh nhưng mọi người đã có thể thoát ra ngoài.
Xét các đáp án:
A. Had to: nên
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 422
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. Would: sẽ
C. Could: có thể (khả năng có thể do năng khiếu, năng lực bản thân)
D. Was able to: khả năng có thể do cố gắng, xoay sở
Question 28: Jack _____ yet, otherwise he would have telephoned me.
A. mustn’t have arrived
B. shouldn’t have arrived
C. can’t have arrived
D. need not have arrived
Đáp án C
Dịch: Jack chưa thể đến được, nếu không thì anh đã đã gọi cho tôi rồi.
Xét các đáp án:
A. Musn’t have arrived: (sai cấu trúc)
B. Shouldn’t have arrived: lẽ ra đã không nên đến ( diễn tả hành động không nên làm trong quá
khứ nhưng đã làm rồi)
C. Can’t have arrived: diễn tả hành động không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
D. Need not have arrvied: không cần đến
Question 29: Johnny, you _____ play with the knife, you _____ hurt yourself.
A. won’t / can’t
B. mustn’t/ may
C. shouldn’t/must
D. can’t/ shouldn’t
Đáp án B
Dịch: Johnny, con không được chơi với dao, con có thể tự làm bị thương chính mình đấy.
Xét các đáp án:
A. Won’t/can’t: sẽ không / không thể
B. Musn’t/may: không được phép / có thể
C. Shouldn’t/must: không nên / phải
D. Can’t/shouldn’t: không thể / không nên
Question 30: When he was there, he _____ go to that coffee shop at the corner after work every
day.
A. would
B. should
C. had better
D. might
Đáp án A
Dịch: Khi anh ta ở đó, anh ta thường đến quán cà phê ở góc đường sau giờ làm việc mỗi ngày.
Xét các đáp án:
A. Would + V: diễn tả thói quen trong quá khứ
B. Should: nên
C. Had better: nên
D. Might: có lẽ
Question 31: Yesterday, Jane walked away from the discussion. Otherwise, she _____
something she would regret later.
A. had said
B. said
C. might say
D. might have said
Đáp án D
Dịch: Ngày hôm qua, Jane vắng mặt tại buổi hội thảo. Nếu không thì cô ấy đã nói ra thứ gì đó
khiến cô ta sẽ hối hận sau này.
Xét các đáp án:
A. Had said: đã nói
B. Said: nói
C. Might say: có thể nói
D. Might have said: có lẽ đã nói (phỏng đoán sự việc có thể đã xảy ra)
Question 32: Sir, you ______ be sitting in this waiting room. It is for women and children only.
A. oughtn’t to
B. can’t
C. won’t
D. needn’t
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 423
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Thưa ngài, ngài không nên ngồi trong phòng chờ này. Vì nó chỉ dành cho phụ nữ và trẻ
nhỏ thôi.
Xét các đáp án:
A. Oughtn’t to: không nên (khuyên bảo)
B. Can’t: không thể (diễn tả khả năng về trí tuệ không thể làm được gì)
C. Won’t: sẽ không
D. Needn’t: không cần
Question 33: You ____________ come if you are tired.
A. mustn’t
B. can’t
C. don’t have to
D. may not
Đáp án C
Dịch: Bạn không cần phải đến nếu thấy mệt.
Xét các đáp án:
A. Musn’t: không được phép (sự cấm đoán)
B. Can’t: không thể (diễn tả khả năng không thể làm gì)
C. Don’t have to: không cần phải (sự cần thiết)
D. May not: có lẽ không (sự dự đoán)
Question 34: - “Mary looks sad. Did you tell her about the accident?” - “Yes, but I _____ her.”
A. shouldn’t have told
B. mustn’t have told
C. must have told
D. should have
told
Đáp án A
Dịch: Mary nhìn buồn thế. Bạn đã kể cho cô ấy về vụ tai nạn phải không?
Ừ. Nhưng mình lẽ ra không nên kể cho cô ấy biết.
Xét các đáp án:
A. shouldn’t have told: lẽ ra đã không nên kể (diễn tả hành động không nên làm trong quá khứ
nhưng đã làm)
B. musn’t have told: (sai cấu trúc)
C. must have told: chắc hẳn đã kể (suy đoán dựa trên những căn cứ)
D. should have told: lẽ ra đã nên kể (diễn tả hành động nên làm trong quá khứ nhưng lại không
làm)
Question 35: - “Shall I tell John about it?”
- “No, you _____. I’ve told him already.”
A. needn’t
B. wouldn’t
C. mustn’t
D. shouldn’t
Đáp án A
Dịch: “Tôi có nên nói với John về việc này không?” " Không cần đâu. Mình đã kể cho cậu ấy
rồi."
Xét các đáp án:
A. Needn’t: không cần
B. Wouldn’t: sẽ không
C. Musn’t: không được phép
D. Shouldn’t: không nên
Question 36: - “Don’t forget to come to my birthday party tomorrow.” -“ _____. “
A. I don’t
B. I won’t
C. I can’t
D. I haven’t
Đáp án B
Dịch: “Đừng quên đến bữa tiệc của mình vào ngày mai nhé!”
“Mình sẽ không quên đâu.”
Xét các đáp án:
A. I don’t: tôi không
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 424
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. I won’t: tôi sẽ không
C. I can’t: tôi không thể
D. I haven’t: tôi chưa từng
Question 37: I told Sally how to get here, but I ______ for her.
A. have to write it out
B. must have written it out
C. should have written it out
D. ought to write it out
Đáp án C
Dịch: Tôi đã chỉ cho Sally cách đến đây, nhưng tôi lẽ ra nên viết ra cho cô ấy.
A. Have to write it out: phải viết ra (sự bắt buộc từ phía ngoại cảnh)
B. Must have written it out: chắc hẳn đã viết ra (diễn tả suy luận hợp lý trong quá khứ trên cơ sở
rõ ràng)
C. Should have written it out: lẽ ra nên viết ra (diễn tả hành động nên làm trong quá khứ nhưng
đã không làm)
D. Ought to write it out: nên viết ra (khuyên bảo)
Question 38: _____ it rain tomorrow, we will put off the visit to the Marble Mountains.
A. Were
B. Should
C. Would
D. Will
Đáp án B
Dịch: Nếu ngày mai mưa, chúng tôi sẽ hoãn chuyến thăm dãy núi Marble.
=> Đây là câu điều kiện loại 1 ở dạng đảo ngữ:
Công thức:
Should + S + V(nguyên thể), S + will/can/may + V(nguyên thể)
Question 39: You _____________ type these documents now. It’s not urgent.
A. can’t
B. needn’t
C. mustn’t
D. may not
Đáp án B
Dịch: Bạn không cần phải đánh máy những tập tài liệu này bây giờ đâu. Nó cũng không cấp bách
lắm.
Xét các đáp án:
A. Can’t: không thể
B. Needn’t: không cần
C. Musn’t: không được phép
D. May not: có lẽ không
Question 40: Peter _____ come with us tonight, but I’m not sure.
A. must
B. may
C. can
D. will
Đáp án B
Dịch: Peter có lẽ sẽ đi với chúng ta tối nay, nhưng tôi không chắc lắm.
Xét các đáp án:
A. Must: phải
B. May: có lẽ (mức độ dự đoán không chắc chắn)
C. Can: có thể (chỉ khả năng có thể làm gì; hoặc để dự đoán nhưng mức độ chắc chắn cao hơn
“may” nhiều, gần như là tuyệt đối)
D. Will: sẽ
=> Vì ngữ cảnh cho thấy mức độ dự đoán hoàn toàn không chắc chắn, không có cơ sở, do đó ta
chọn B.
Question 41: You ______________ touch electrical wires with wet hands.
A. needn’t
B. mustn’t
C. don’t have to
D. aren’t allowed to
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 425
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Bạn không được phép chạm vào ổ điện với bàn tay ướt.
Xét các đáp án:
A. Needn’t: không cần thiết
B. Musn’t: không được phép (diễn tả sự cấm đoán, tuyệt đối không được làm; mang ý nghĩa
mạnh hơn nhiều, thường là vì nó là luật lệ, quy tắc và rất cần thiết, quan trọng)
=> hợp lý
C. Don’t have to: không cần thiết
D. Aren’t allowed to: không được cho phép làm gì (mang sắc thái thông thường, đơn giản chỉ vì
cá nhân ai không cho phép khi xin ý kiến của họ)
Question 42: We _____ last night, but we went to the concert instead.
A. must have studied
B. might study
C. should have studied
D. would study
Đáp án C
Dịch: Tối qua lẽ ra chúng tôi nên học bài, nhưng chúng tôi lại đi xem hòa nhạc thay vì đó.
Xét các đáp án:
A. Must have studied: chắc hẳn đã học
B. Might study: có lẽ học
C. Should have studied: lẽ ra đã nên học (diễn tả hành động lẽ ra đã nên làm trong quá khứ
nhưng lại không làm)
D. Would study: sẽ học
Question 43: A computer _____ think for itself; it must be told what to do.
A. can’t
B. shouldn’t
C. must
D. will
Đáp án A
Dịch: Cái máy tính không thể tự nó suy nghĩ được; Nó cần phải được chỉ dẫn để làm
Xét các đáp án:
A. Can’t: không thể
B. Shouldn’t: không nên
C. Must: phải
D. Will: sẽ
Question 44: Jane _____ have kept her word. I wonder why she changed her mind.
A. must
B. should
C. need
D. would
Đáp án B
Dịch: Jane lẽ ra phải giữ lời chứ! Tôi đang tự hỏi tại sao cô ta thay đổi như vậy
Xét các đáp án:
A. Must + Vo: buộc phải làm gì
B. Should have +Vp2: lẽ ra nên làm gì đó trong quá khứ nhưng thực tế là không làm
C. Need + Vo: cần làm gì
D. Would have –> would have Vp2: dùng trong câu điều kiện loại 3 cho mệnh đề chính
Question 45: “Nancy brought some food for the party.” “She ___________, we have plenty.”
A. needn’t have brought
B. doesn’t have to
C. didn’t need to
D. needn’t
Đáp án A
Dịch: Nancy mang một vài đồ ăn đến bữa tiệc. Cô ấy lẽ ra không cần mang vì chúng ra đã có
nhiều lắm rồi.
Xét các đáp án:
A. Needn’t have brought: lẽ ra không cần mang theo (nhưng đã mang rồi)
B. Doesn’t have to: không có
C. Didn’t need to: không cần
D. Needn’t: không cần
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 426
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 46: I didn’t hear the phone. I _____ asleep.
A. must be
B. must have been
C. should be
D. should have been
Đáp án B
Dịch: Tôi không nghe thấy tiếng chuông điện thoại. Chắc là tôi đã ngủ.
Xét các đáp án:
A. Must be: phải
B. Must have been: phỏng đoán sự việc trong quá khứ
C. Should be: nên
D. Should have been: nên (diễn tra hành động nên làm trong quá khứ)
Question 47: My mother ______ us stories when we were young.
A. was used to tell
B. is used to telling
C. used to tell
D. used to telling
Đáp án C
Dịch: Mẹ tôi thường kể chúng tôi nghe nhiều câu chuyện khi chúng tôi còn nhỏ.
Xét các đáp án:
A. was used to tell: được dùng để kể (be used to do st: được dùng để làm gì)
B. is used to telling: thường kể (be used to doing st: đã quen với việc làm gì cho đến hiện tại)
C. used to tell: thường kể (used to do st: diễn tả thói quen trong quá khứ, bây giờ không còn làm
nữa)
D. Used to telling: không có cấu trúc này
Question 48: You _____ return the book now. You can keep it till next week.
A. can’t
B. mustn’t
C. needn’t
D. may not
Đáp án C
Dịch: Bạn không cần trả lại cuốn sách bây giờ đâu. Bạn có thể giữ nó đến tuần sau.
Xét các đáp án:
A. Can’t: không thể
B. Mustn’t: không được phép
C. Needn’t: không cần thiết
D. May not: có lẽ không
Question 49: What Jim says _______________ true but I very much doubt it.
A. should be
B. will be
C. must be
D. may be
Đáp án D
Dịch: Cái điều mà Jim nói có thể là sự thật nhưng mà tôi vẫn còn nghi ngờ nhiều lắm.
Xét các đáp án:
A. Should be: nên
B. Will be: sẽ
C. Must be: phải
D. May be: có lẽ
Question 50: There was plenty of time. She ________________________.
A. mustn’t have hurried
B. couldn’t have hurried
C. must not hurry
D. needn’t
have hurried
Đáp án D
Dịch: Còn nhiều thời gian mà. Cô ấy lẽ ra không cần phải vội thế.
Xét các đáp án:
A. Musn’t have hurried: (sai cấu trúc)
B. Couldn’t have hurried: có thể không vội
C. Must not hurry: không phải vội
D. Needn’t have hurried: lẽ ra không cần phải vội (những đã vội vàng rồi)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 427
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 51: - “Must we do it now?” -“No, you _______.”
A. won’t
B. needn’t
C. can’t
D. don’t
Đáp án B
Dịch: “Chúng ta phải làm nó bây giờ hả?”
“Không, bạn không cần thiết.”
Xét các đáp án:
A. won’t + Vo: sẽ không làm gì
B. needn’t + Vo: không cần thiết làm gì
C. can’t + Vo: không thể làm gì vì khả năng hoặc vì tình thế, hoàn cảnh
D. don’t + Vo: không làm gì
Question 52: -Hurry up! Tom _____ for us at the school gate.
A. must wait
B. must be waiting
C. must be waited
D. must have been waited
Đáp án B
Dịch: Nhanh lên! Tom chắc đang chờ chúng ta ở cổng trường đó.
Xét các đáp án:
A. Must + V(bare): phải làm việc gì đó (tự bản thân nhận thức thấy việc đó là cần thiết)
B. Must be +V(ing): suy đoán việc chắn chắn xảy ra ở thời điểm nói
C. Must be +V(PP): phải được làm gì đó (bị động)
D. Must have + V(pp): suy luận hợp lí trong quá khứ
Question 53: - “I think Jane is at home.”
- “No, she _______ be at home, as she phoned me from the airport just ten minutes ago.”
A. mustn’t
B. needn’t
C. can’t
D. daren’t
Đáp án C
Dịch: “Tôi nghĩ rằng Jane đang ở nhà”. “Không, cô ấy không thể đang ở nhà được, bởi vì cô ấy
vừa gọi cho tôi từ sân bay cách đây 10 phút mà.”
Xét các đáp án:
A. Mustn’t: Không được phép
B. Needn’t: không cần thiết
C. Can’t: không thể
D. Daren’t: không dám
Question 54: There are so many types here, and I really don’t know which one I _____ choose.
A. should
B. can
C. may
D. must
Đáp án A
Dịch: Có quá nhiều loại ở đây, và tôi thực sự không biết nên chọn loại nào.
Xét các đáp án:
A. Should + V(bare): nên làm gì đó
B. Can +V(bare): có thể làm gì đó
C. May +V(bare): có lẽ sẽ làm gì đó
D. Must +V(bare): phải làm gì đó (mang tính bắt buộc)
=> Theo nghĩa và ngữ cảnh của câu, ta chọn A.
Question 55: I _____ play basketball than football.
A. would rather
B. had better
C. like better
D. prefer
Đáp án A
Dịch: Tôi thích chơi bóng rổ hơn là bóng đá.
Xét các đáp án:
A. Would rather +V(bare) +than +V(bare): thích làm gì hơn làm gì
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 428
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. Had better + V(bare): tốt hơn hết nên làm gì đó (khuyên bảo)
C. Like better: thích cái này hơn (Cấu trúc: like better than)
D. Prefer + Ving/st + to + Ving/st: thích làm gì/cái gì hơn làm gì/cái gì
Đáp án Bài 1.2:
Exercise 1.2: Choose the best word or phrase to fill in the blank.
ĐÁP ÁN
1.B
2.B
3.A
4.B
5.D
6.A
7.C
8.A
9.C
10.D
11.B
12.A
13.A
14.A
15.B
16.A
17.C
18.B
19.B
20.A
21.D
22.B
23.D
24.A
25.A
26.C
27.C
28.D
29.B
30.C
31.D
32.A
33.A
34.C
35.B
36.B
37.C
38.C
39.B
40.B
41.A
42.D
43.A
44.D
45.B
46.D
47.A
48.D
49.A
50.A
51.C
52.D
53.B
54.B
55.B
Question 1: You’d better ______ late next time.
A. don’t
B. not be
C. not being
D. won’t be
Dịch: Tốt hơn hết là bạn đừng đi muộn vào lần tới nữa nhé!
Đáp án B
Cấu trúc: had better + V(bare)
Question 2: I ______ like to know where you were born.
A. shall
B. would
C. could
D. may
Dịch: Tôi muốn biết bạn sinh ra ở đâu?
Căn cứ vào từ “like” => would like + to V(nguyên dạng): muốn làm gì
Đáp án B
Question 3: By the year 2030, it ____________ possible to travel faster than the speed of light.
A. may be
B. must be
C. should be
D. might have been
Đáp án A
Dịch: Vào năm 2030, Du lịch nhanh hơn tốc độ ánh sáng là có thể có khả năng.
Xét các đáp án:
A. May be: dự báo điều sẽ xảy ra, nhưng không chắc chắn, chỉ đoán trước thôi
B. Must be: phỏng đoán sự việc xảy ra, dựa trên căn cứ, cơ sở trước đó
C. Should be: nên làm gì đó (lời khuyên)
D. Might have been: có lẽ đã xảy ra nhưng không chắc
Question 4: When my father was young, he _____ work in the garden for long hours.
A. can
B. could
C. will
D. should
Đáp án B
Dịch: Khi bố tôi còn trẻ, ông ấy có thể làm việc trong vườn nhiều giờ liền.
Xét các đáp án:
A. Can: có thể (khả năng ở hiện tại)
B. Could: có thể (dùng ở quá khứ)
C. Will: sẽ (dùng ở tương lai)
D. Should: nên
Question 5: He_____ have committed the crime because he was with me on that day.
A. mustn’t
B. shouldn’t
C. won’t
D. can’t
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 429
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án D
Dịch: Anh ấy không thể phạm tội được vì anh ấy đã đi với tôi ngày hôm đó.
Xét các đáp án:
A. Mustn’t + have + Vp2 => không có dạng diễn đạt này
B. Shouldn’t + have + Vp2: lẽ ra đã không nên làm nhưng đã làm rồi
C. Won’t + have + Vo2 => không có dạng diễn đạt này
D. Can’t have +V(pp): không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng => Đúng
Question 6: Since we have to be there by 8.30, we_____ take a taxi.
A. have to
B. may
C. ought to
D. are able to
Đáp án A
Dịch: Vì chúng tôi phải tới đó trước 8.30 nên chúng tôi phải gọi taxi.
Xét các đáp án:
A. Have to do st: phải làm gì (tình huống bắt buộc, nội quy, quy định)
B. May + V: có lẽ sẽ làm gì
C. Ought to + V: nên làm gì (khuyên bảo)
D. Be able to+ V: có thể làm gì (do cố gắng, nỗ lực mới làm được)
Question 7: She hasn’t eaten anything since yesterday. She_____ be really hungry now.
A. might
B. will
C. must
D. can
Đáp án C
Dịch: Cô ấy đã không ăn gì từ ngày hôm qua. Cô ấy chắc bây giờ đói lắm.
Giải thích:
+ must be (chắc là) => suy luận ở hiện tại
+ must + have + Vp2=> suy luận ở quá khứ
Question 8: I put my keys on the table, but now it’s gone. Someone_____ have taken it.
A. may
B. had to
C. should
D. would rather
Đáp án A
Dịch: Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng bây giờ không thấy nó nữa. Có thể ai đó đã lấy nó đi.
Giải thích:
+ may + have + Vp2: diễn tả hành động có thể đã xảy ra nhưng không chắc
+ should + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra đã phải làm nhưng không làm
+ Người ta chỉ dùng “must have Vp2” để diễn tả một suy đoán hợp lý trong quá khứ trên cơ sở
căn cứ rõ ràng. Nên không dùng “had to have Vp2” mặc dù “had to” là quá khứ của “must”,
nhưng chỉ dùng vậy khi mang nghĩa “buộc phải làm gì ở trong quá khứ” mà phải lùi thì “must =>
had to”
Question 9: Daisy has a test tomorrow, so she_____ be studying.
A. will
B. should
C. must
D. can
Đáp án C
Dịch: Daisy có một bài kiểm tra ngày mai, vì vậy chắc là giờ này cô ấy đang học bài.
Ta có:
- must + be + Ving: chắc là đang làm gì (suy luận một điều gì đó đang xảy ra ở hiện tại trên cơ
sở căn cứ rõ ràng)
Question 10: We _____ put the fish in the fridge before it spoils.
A. would
B. may
C. can
D. should
Đáp án D
Dịch: Chúng ta nên bỏ con cá vào tủ lạnh trước khi nó bị ươn.
Xét các đáp án:
A. Would: sẽ (diễn tả trong quá khứ)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 430
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. May +V(bare): có thể, có lẽ
C. Can +V(bare): có thể (khả năng)
D. Should +V(bare): nên làm gì đó
Đáp án D
Question 11: Final-year students _______________ attend lectures. It is optional.
A. mustn’t
B. don’t have to
C. shouldn’t
D. ought to
Đáp án B
Dịch: Sinh viên năm cuối không cần tham dự bài giảng. Nó là tự chọn.
Xét các đáp án:
A. Musn’t: Không được phép
B. Don’t have to: Không cần phải
C. Shoudn’t: không nên
D. Ought to: nên
Đáp án B (don’t have to = needn’t)
Question 12: Tom painted his room black. It looks dark and dreary. He _____ have chosen
another color.
A. should
B. must
C. could
D. may
Đáp án A
Dịch: Tom sơn phòng của anh ta màu đen. Nó nhìn tối và ảm đạm. Lẽ ra anh ta nên chọn một
màu khác.
Xét các đáp án:
A. Should have +V(pp): lẽ ra đã nên làm gì đó trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm)
B. Must have + V(pp): chắc chắn đã làm gì (suy luận hợp lý trong quá khứ)
C. Could have +V(pp): lẽ ra đã có thể đã làm gì (nhưng thực tế là không làm được)
D. May have +V(pp): có thể đã làm gì trong quá khứ (nhưng không chắc)
Question 13: You _____ throw litter on the streets.
A. mustn’t
B. couldn’t
C. needn’t
D. won’t
Đáp án A
Dịch: Bạn không được phép xả rác trên đường.
Xét các đáp án:
A. Musn’t: không được phép
B. Couldn’t: không nên
C. Needn’t: không cần
D. Won’t: sẽ không
Question 14: My mother permitted me to go out at night. She said, “You _______ go out
tonight.”
A. may
B. have to
C. must
D. ought to
Đáp án A
Dịch: Mẹ tôi đã cho phép tôi ra ngoài vào buổi tối. Bà nói rằng “Con có thể ra ngoài tối nay”
Xét các đáp án:
A. May: có thể (được dùng để đưa ra lời hỏi xin sự cho phép hoặc đưa ra sự cho phép ai đó có
thể làm gì)
B. Have to: phải, bắt buộc làm gì (bắt buộc do khách quan, ngoại cảnh)
C. Must: phải (lời bắt buộc đến từ cá nhân chủ quan người nói)
D. Ought to: nên (lời khuyên)
Question 15: It is possible that she will come to our party tonight. She _____ come here tonight.
A. need
B. may
C. should
D. will
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 431
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Đáp án B
Dịch: Có thể cô ấy sẽ đến bữa tiệc của chúng ta tối nay. Cô ấy có thể đến tối nay.
Cấu trúc:
It is possible that S + will + V = may/might + V
Question 16: - “Your score is the lowest compared to your classmates”
- " You _______ study harder to pass the exam".
A. should
B. may
C. could
D. might
Đáp án A
Dịch: Điểm của bạn rất thấp so với các bạn trong lớp. Bạn nên học chăm chỉ hơn để đậu kì thi.
Xét các đáp án:
A. Should + V(bare): nên (khuyên bảo)
B. May: có lẽ
C. Could: có thể
D. Might: có lẽ (dùng ở quá khứ)
Question 17: This is your passport. You _____ forget to take it with you when going to the
airport.
A. should
B. have to
C. mustn’t
D. needn’t
Đáp án C
Dịch: Đây là hộ chiếu của bạn. Bạn không được quên đem nó khi đến sân bay.
Xét các đáp án:
A. Should: nên
B. Have to: phải
C. Musn’t: không được phép
D. Needn’t: không cần
Question 18: All students ______ wear a uniform every day. It’s one of the rules in this school.
A. must
B. have to
C. needn’t
D. mightn’t
Đáp án B
Dịch: Tất cả các học sinh phải mặc đồng phục mỗi ngày. Đây là nội quy của trường học.
Xét các đáp án:
A. Must: phải (do chủ quan)
B. Have to: phải (do khách quan: nội quy, quy định, tình thế bắt buộc)
C. Needn’t: không cần
D. Mightn’t: có lẽ không
Question 19: You ________ beat around the bush like that. I have already known the whole
story.
A. should
B. needn’t
C. shouldn’t
D. couldn’t
Đáp án B
Dịch: Bạn không cần phải vòng vo tam quốc như thế. Tôi đã biết toàn bộ câu chuyện rồi.
Xét các đáp án:
A. Should: nên
B. Needn’t: không cần thiết
C. Shouldn’t: không nên
D. Couldn’t: không thể
Question 20: The passengers _________ remove the seat belts until the sign has been switched
off.
A. mustn’t
B. can’t
C. needn’t
D. mightn’t
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 432
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Hành khách không được cởi bỏ dây đeo an toàn cho đến khi tín hiệu tắt.
Xét các đáp án:
A. Musn’t: không được phép
B. Can’t: không thể
C. Needn’t: không cần
D. Mightn’t: có thể không
Question 21: You ________ forget to meet the deadline. The boss is very strict about being on
time.
A. don’t have to
B. can’t
C. should
D. mustn’t
Đáp án D
Dịch: Bạn không được phép quên hạn chót. Ông chủ rất khắt khe về vấn đề đúng thời gian.
Xét các đáp án:
A. Don’t have to: không cần phải
B. Can’t: không thể
C. Should: nên
D. Musn’t: không được phép
Question 22: - " How old do you think Tom is?"
- " He ________ 17 because he is studying with my brother.
A. might be
B. must be
C. may be
D. can be
Đáp án B
Dịch: “Bạn nghĩ Tom bao nhiêu tuổi?” “Cậu ấy chắc là 17 tuổi bởi vì cậu ta đang học cùng với
em trai tớ.”
Xét các đáp án:
A. might be: có lẽ (quá khứ/hiện tại); có thể (dự đoán không chắc chắn)
B. must be: phỏng đoán sự việc, hành động ở hiện tại dựa trên căn cứ, cơ sở nào đó
C. may be: có lẽ (hiện tại, dự đoán không chắc chắn, nhưng chắc chắn hơn “might”)
D. can be: khả năng xảy ra ở hiện tại
Question 23: This information is very precious. You ______ reveal it.
A. must
B. can
C. needn’t
D. mustn’t
Đáp án D
Dịch: Thông tin này rất quý giá. Bạn không được phép tiết lộ nó.
Xét các đáp án:
A. Must: phải
B. Can: có thể
C. Needn’t: không cần thiết
D. Musn’t: không được phép
Question 24: You ________ take along some cash in case the restaurant ______ accept credit
cards.
A. had better - may not
B. could - should not
C. has to - must not
D. can needn’t
Đáp án A
Dịch: Tốt hơn hết là bạn nên đem theo một ít tiền mặt phòng trường hợp nhà hàng có thể không
chấp nhận thẻ tín dụng.
Xét các đáp án:
A. Had better – may not: nên – có thể không
B. Could – should not: có thể - không nên
C. Has to – must not: phải – không được phép
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 433
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
D. Can – needn’t: có thể - không cần
*Note: In case + clause: phòng khi
Question 25: You _____ have many chances about the future job if you spoke English fluently.
A. could
B. would be able to
C. need
D. can
Đáp án A
Dịch: Bạn có thể có nhiều cơ hội về nghề nghiệp trong tương lai nếu bạn nói tiếng Anh trôi
chảy.
=> Câu điều kiện loại 2
Công thức:
If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V(bare)
=> Ở đây cùng “could” để diễn tả khả năng thực tế là “có thể có cơ hội hay không”. Ta không
dùng “be able to Vo” vì nó chỉ dùng để diễn tả “khả năng trí tuệ ai đó có được để làm việc gì cái
nhờ nỗ lực mà thành”.
Question 26: " ________ helping me take care of my child this morning? "
A. Can you
B. Why don’t you
C. Would you mind
D. Could you
Đáp án C
Dịch: Bạn có phiền giúp trông con cho tôi sáng nay không?
Xét các đáp án:
A. Can you + V(bare): bạn có thể…
B. Why don’t you + V(bare): tại sao không…
C. Would you mind + Ving: Bạn có phiền (nhờ ai đó làm gì)
D. Could you + V(bare): bạn có thể
Question 27: In the future, global warming ______ a level at which human life will become
impossible.
A. will be increasing at
B. increases in
C. may increase to
D. will increase
Đáp án C
Dịch: Trong tương lai, sự nóng lên toàn cầu sẽ tăng lên tới mức mà cuộc sống con người không
thể tồn tại.
Xét các đáp án:
A. Will be increasing at => không dùng thì tương lai tiếp diễn trong tình huống câu này
B. Increase in: tăng lên về cái gì => Căn cứ vào “in the future” => câu này không chia thì hiện tại
đơn. Hơn nữa, cần giới từ “to” vì nó mang nghĩa “tăng lên tới mức…”
C. May increase to: có thể tăng lên tới (có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc)
D. Will increase => thiếu giới từ to
Question 28: You _____ wear an umbrella because it isn’t raining outside.
A. may
B. mustn’t
C. should
D. needn’t
Đáp án D
Dịch: Bạn không cần phải che ô vì bên ngoài có mưa đâu.
Xét các đáp án:
A. May +V(bare): có lẽ
B. Musn’t: không được phép
C. Should: không nên
D. Needn’t: không cần
Question 29: Before anyone steps on that stage, you ______________ make sure that it is
secure.
A. would better
B. had better
C. would rather
D. would prefer to
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 434
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch: Trước khi có ai bước lên sân khấu đó, tốt hơn hết là bạn nên đảm bảo rằng nó an toàn.
Xét các đáp án:
A. Would better => không dùng dạng diễn đạt này
B. Had better: nên làm gì đó
C. Would rather + V: thích cái này hơn
D. Would prefer to V: thích cái gì đó
Question 30: ________ you look after that cat for me while I am away?
A. Shall
B. Should
C. Will
D. Must
Đáp án C
Dịch: Bạn có thể trông giúp tôi con mèo trong lúc tôi vắng nhà không?
Xét các đáp án:
A. Shall I (đề nghị giúp ai)
B. Should: nên làm gì (khuyên bảo)
C. Will you: nhờ vả ai việc gì
D. Must: phải làm gì (bắt buộc)
Question 31: ____________ I post that letter for you on the way to the office?
A. Would
B. Will
C. Do
D. Shall
Đáp án D
Dịch: Tôi sẽ gửi lá thư này cho bạn trên đường đến cơ quan nhé?
Cấu trúc: Shall I: gợi ý làm gì cho người khác
Question 32: You’re going to set up the equipment in a minute, ______________ give you a
hand?
A. Shall I
B. Will I
C. Would I
D. Do I
Đáp án A
Dịch: Bạn dự tính cài đặt thiết bị trong một phút nữa , có cần tôi giúp bạn một tay không?
=> A. Shall I: gợi ý làm gì cho ai đó
Question 33: - “Are these gloves necessary?”
- "Yes. You _______ use this chemical without gloves. It will burn your skin."
A. mustn’t
B. don’t have to
C. could not
D. need not
Đáp án A
Dịch: - “Những cái găng tay này có cần thiết không vậy?”
- “Có chứ. Bạn không được phép sử dụng hóa chất mà không có găng tay. Nó sẽ làm bỏng
da bạn.”
Xét các đáp án:
A. Musn’t: không được phép (chỉ sự cấm đoán)
B. Don’t have to: không cần phải (chỉ sự cần thiết đến từ hoàn cảnh cụ thể, có thiên về một chút
tính bắt buộc nữa)
C. Could not: không thể (chỉ khả năng không thể làm được gì trong quá khứ)
D. Need not: không cần thiết (chỉ sự cần thiết, đến từ nhu cầu sử dụng)
Question 34: You _____________ so fast, or you might have an accident.
A. don’t have to drive
B. shouldn’t have driven
C. had better not drive
D. mustn’t have driven
Đáp án C
Dịch: Bạn không nên lái xe nhanh như vậy, hoặc bạn có thể sẽ gây ra tai nạn.
Xét các đáp án:
A. Don’t have to drive: không phải lái
B. Shouldn’t have driven: lẽ ra đã không nên lái
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 435
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
C. Had better not drive: không nên lái
D. Musn’t have driven: không tồn tại dạng “musn’t have Vp2”
Question 35: " Did you do all the tasks yesterday?" - " No, I ________ it, but I spent too much
time doing the first task."
A. must have done
B. could have done
C. shouldn’t have done
D. needn’t do
Đáp án B
Dịch: “Bạn đã làm hết tất cả bài tập tối qua chưa?”
“Chưa, tôi có lẽ đã làm hết được, nhưng tôi lại dành quá nhiều thời gian làm bài tập đầu.”
Xét các đáp án:
A. Must have done: chắc hẳn đã làm
B. Could have done: có thể đã làm (những trên thực tế là không)
C. Shouldn’t have done: lẽ ra đã không nên làm (nhưng đã làm rồi)
D. Needn’t do: không cần làm
Question 36: When you have a small child in the house, you _______________ leave small
objects lying around. Such objects _______________ be swallowed, causing serious injury or
even death.
A. needn’t – may
B. should not – might
C. should – must
D. mustn’t - can’t
Đáp án B
Dịch: Khi bạn có trẻ nhỏ ở trong nhà, bạn không nên để những vật thể nhỏ nằm xung quanh.
Những vật thể đó có thể bị nhuốt, và gây ra những tổn thương nghiêm trọng, thâm trí là chết.
Xét các đáp án:
A. Needn’t – may: không cần (tính cần thiết) – có lẽ (không chắc chắn nhưng chắc chắn hơn
“might”)
B. Should not – might: không nên (khuyên bảo) – có lẽ (không chắc chắn)
C. Should – must: nên (khuyên bảo ) – phải (mang tính bắt buộc, cưỡng ép)
D. Musnt’t – can’t: không phải (cấm đoán) – không thể (chỉ khả năng không thể làm gì)
Question 37: I got lost very often when I was in Hanoi. I _________ a street map while I was
living there.
A. needn’t have bought
B. have to buy
C. should have bought
D. would have
bought
Đáp án C
Dịch: Tôi đã bị lạc đường thường xuyên khi tôi ở Hà Nội. Tôi lẽ ra nên mua một tấm bản đồ
đường khi còn sống ở đó mới phải.
Xét các đáp án:
A. Needn’t have bought: Không cần thiết phải mua (nhưng đã mua)
B. Have to buy: nên mua
C. Should have bought: lẽ ra nên mua (nhưng đã không mua)
D. Would have bought: sẽ mua
Question 38: My supervisor is angry with me. I didn’t do all the work I _______________last
week.
A. must have done
B. may have done
C. should have done
D. need to have
done
Đáp án C
Dịch: Giám sát của tôi rất tức giận với tôi. Tôi đã không làm những công việc mà lẽ ra tôi phải
làm từ tuần trước.
Xét các đáp án:
A. Must have done: chắc hẳn đã làm (suy luận)
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 436
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
B. May have done: có lẽ đã làm (nhưng không chắc)
C. Should have done: lẽ ra đã nên làm ( nhưng không làm)
D. Need to have done => không có dạng cấu trúc “need to have Vp2”
Question 39: She ____________ for her parents’ support during her university education, but
she preferred to work part-time and support herself.
A. should have asked
B. could have asked
C. must have asked
D. ought to ask
Đáp án B
Dịch: Cô ta có thể xin sự trợ cấp của bố mẹ trong suốt quá trình học đại học, nhưng cô ấy thích
đi làm thêm và tự trang trải cho bản thân hơn.
Xét các đáp án:
A. Should have asked: lẽ ra đã nên hỏi (nhưng không hỏi)
B. Could have asked: có thể đã hỏi (nhưng trên thực tế là không)
C. Must have asked: chắc hẳn đã hỏi (suy luận)
D. Ought to ask: nên hỏi (khuyên bảo)
Question 40: “Peter passed his exam with a flying color.”
“_____________________________.”
A. He needs studying harder
B. He must have studied very hard
C. He was too lazy to succeed
D. He can’t have studied very hard
Đáp án B
Dịch: “Peter đã thi đỗ với điểm số rất cao.” “Hẳn là anh ta đã học tập rất chăm chỉ.”
=> Đáp án B (must have + Vp2: suy luận hợp lí trong quá khứ)
*Note: With flying color (idm): với thành công rực rỡ
Question 41: He has been working for 10 hours. He ______ be very tired now.
A. must
B. needn’t
C. has to
D. should
Đáp án A
Dịch: Anh ta đã làm việc liên tục trong 10 tiếng đồng hồ. Anh ta chắc hẳn đang rất mệt bây giờ.
Xét các đáp án:
A. Must be: phỏng đoán điều gì đó ở hiện tại
B. Needn’t: không cần
C. Has to: phải
D. Should: nên
Question 42: You know how upset she was that night. You _____________ her that everything
was all right. Why were you so cruel?
A. should tell
B. ought to tell
C. must have told
D. should have told
Đáp án D
Dich: Bạn có biết cô ấy đã buồn như thế nào tối hôm đó không. Bạn lẽ ra nên nói với cô ấy rằng
mọi chuyện đã ổn rồi. Sao bạn lại độc ác như vậy?
Xét các đáp án:
A. Should tell: nên kể
B. Ought to tell: nên kể
C. Must have told: chắc hẳn đã kể
D. Should have told: lẽ ra nên kể (những đã không kể)
Question 43: You _____ pass an examination before working in that company.
A. must
B. should
C. can
D. might
Đáp án A
Dịch: Bạn phải vượt qua kì thi trước khi làm việc ở công ty đó.
Xét các đáp án:
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 437
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. Must: phải, bắt buộc (đến từ cá nhân người nói, mang tính chủ quan)
B. Should: nên (khuyên bảo)
C. Can: có thể (khả năng có thể làm gì)
D. Might: có lẽ (diễn tả sự dự đoán không chắc chắn)
Question 44: Why are you still here? You _______________ been helping Dianna in the yard.
A. must have
B. would have
C. might have
D. should have
Dịch: Sao bạn vẫn còn ở đây? Bạn lẽ ra phải đang giúp Dianna ở trong sân chứ.
Đáp án D (should have been helping: lẽ ra đã phải đang giúp nhưng thực tế là không làm)
Question 45: After a number of incidents with the police, we decided to close down the club.
But now I think that maybe we ______________ it open.
A. ought to keep
B. should have kept
C. should keep
D. should rather keep
Đáp án B
Dịch: Vì nhiều vụ việc xảy ra với cảnh sát nên chúng tôi đã quyết định đóng cửa câu lạc bộ.
Nhưng bây giờ tôi nghĩ rằng lẽ ra chúng tôi nên để nó hoạt động.
=> Cấu trúc: Should have Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng trên thực tế là không
làm.
Question 46: Jenny’s jewelry was precious! It _____ have cost a fortune.
A. can
B. should
C. need
D. must
Đáp án D
Dịch: Đồ trang sức của Jenny rất quý giá. Nó hẳn là tốn nhiều tiền.
Xét các đáp án:
A. Sai vì không có cấu trúc: can + have + V (past participle)
B. should + have + V (past participle): lẽ ra phải, lẽ ra nên (chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra
trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra)
C. Sai vì không có cấu trúc: need + have + V (past participle)
D. must + have + V (past participle): chắc hẳn là đã (chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện
tượng có thật ở quá khứ)
Cost a fortune: Tốn nhiều tiền, đắt tiền
Question 47: Augmented reality and virtual reality devices _____ be used in a variety of ways
including visual representations of blueprints or for simple things like virtual team meetings.
A. can
B. must
C. have to
D. has to
Đáp án A
Dịch: Các thiết bị thực tế tăng cường và thực tế ảo có thể được sử dụng theo nhiều cách khác
nhau, bao gồm cả biểu diễn trực quan của bản thiết kế hoặc đơn giản như các cuộc họp nhóm ảo.
Xét các đáp án:
A. can + V (bare): có thể làm gì (nhấn mạnh khả năng)
B. must + V (bare): phải làm gì (tự bản thân nhận thức thấy việc đó là cần thiết)
C. have to + V (bare): phải làm gì (bắt buộc do khách quan – nội quy, luật pháp, tình thế bắt
buộc)
D. Sai, vì “Augmented reality and virtual reality devices” làm chủ ngữ nên phải chia động từ ở
dạng số nhiều, tức là “has” => “have”
Question 48: ____ I borrow your pen for a minute? - Sure. You ____ keep it if you want to.
A. May – could
B. Might – can
C. Could – should
D. May - can
Đáp án D
Lời gợi ý đề nghị và cho phép đều ở hiện tại → chia 2 thì của động từ khuyết thiếu dạng hiện tại
Dịch: Tôi có thể mượn bút bạn một vài phút không? - Chắc chắn rồi. Bạn có thể giữ nó luôn nếu
muốn.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 438
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 49: As the repair turned out to be so complicated, they ______________ much earlier.
But nobody expected it would be so time-consuming.
A. ought to have started
B. should start
C. might start
D. must have started
Đáp án A
Dịch: Vì việc sửa chữa trở nên phức tạp, họ đáng lẽ nên bắt đầu sớm hơn. Nhưng không ai ngờ
rằng nó lại quá tốn thời gian như vậy.
Xét các đáp án:
A. ought to + have + V (past participle): lẽ ra nên (nhưng thực tế không làm)
B. should + V (bare): nên làm gì (khuyên bảo)
C. might + V (bare): có thể làm gì (diễn đạt điều có khả năng xảy ra)
D. must + have + V (past participle): chắc hẳn là đã (chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện
tượng có thật ở quá khứ)
Question 50: - “You ______________ your temper like that, Sue. It was inexcusable.
A. shouldn’t have lost
B. shouldn’t lost
C. can’t have lost
D. mightn’t have
lost
Đáp án A
Dịch: Sue à, cậu đáng nhẽ ra không nên mất bình tĩnh như vậy. Điều đó rất đáng trách đấy.
Xét các đáp án:
A. should + not + have + V (past participle): lẽ ra đã không nên làm gì (nhưng đã làm)
B. should + not + V (bare): không nên làm gì (diễn tả lời khuyên hay ý kiến)
C. can + not + V (bare): không thể làm gì (diễn tả khả năng)
D. might + not + have + V (past participle): có lẽ đã không (diễn tả một tiên đoán trong quá khứ
nhưng không có cơ sở)
Cấu trúc: Lose temper: mất bình tĩnh
Question 51: You ______________ so much money at the weekend. It was wasteful.
A. can’t have spent
B. shouldn’t spend
C. shouldn’t have spent
D. mustn’t
spend
Đáp án C
Dịch: Bạn đáng nhẽ ra không nên tiêu quá nhiều tiền như vậy vào cuối tuần. Nó rất lãng phí.
Xét các đáp án:
A. can’t + have + V (past participle): chắc chắn đã không (diễn đạt một điều không thể đã xảy ra
vì có căn cứ cơ sở rõ ràng)
B. shouldn’t + V (bare): không nên làm gì (diễn tả lời khuyên hay ý kiến)
C. shouldn’t + have + V (past participle): lẽ ra không nên làm nhưng đã làm trong quá khứ
D. mustn’t + V (bare): không được phép
Question 52: It’s your own fault. You _________ them to go out on their own; they are still new
here.
A. mustn’t have allowed
B. can’t allow
C. shouldn’t allow
D. shouldn’t have allowed
Đáp án D
Dịch: Đó là lỗi của anh. Anh lẽ ra không nên cho phép chúng đi ra ngoài một mình, chúng vẫn
còn lạ chỗ này mà.
Xét các đáp án:
A. Sai vì không có cấu trúc: must + not + have + V (past participle)
B. can + not + V (bare): không thể làm gì (nhấn mạnh khả năng)
C. should + not + V (bare): không nên làm gì (khuyên bảo)
D. should + not + have + V (past participle): lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm trong quá khứ
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 439
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Question 53: They were travelling on the same train so they _____________. But, of course, we
don’t know if they did.
A. could meet
B. may have met
C. might meet
D. should probably meet
Đáp án B
Dịch: Họ đã đi du lịch trên cùng chuyến tàu vì vậy có khả năng họ đã gặp nhau. Nhưng chúng ta
đương nhiên không biết liệu họ đã gặp nhau hay không.
Xét các đáp án:
A. could + V (bare): có thể làm gì (nhấn mạnh khả năng trong quá khứ)
B. may + have + V (past participle): có thể đã làm gì (nhưng không chắc)
C. might + V (bare): có thể làm gì (diễn đạt điều có khả năng xảy ra)
D. should + V (bare): nên làm gì (khuyên bảo)
Question 54: She _______ cook a meal for her family when she was just twelve years old.
A. can
B. could
C. should
D. need
Đáp án B
Dịch: Cô ta đã có thể nấu ăn cho gia đình khi cô ta chỉ mới 12 tuổi.
Xét các đáp án:
A. can + V (bare): có thể làm gì (nhấn mạnh khả năng ở hiện tại)
B. could + V (bare): có thể làm gì (nhấn mạnh khả năng trong quá khứ)
C. should + V (bare): nên làm gì (khuyên bảo)
D. need + V (bare): cần làm gì
Question 55: Jessica looks very tired. She ______ have stayed up late to finish her assignment
last night.
A. would
B. must
C. will
D. should
Đáp án B
Dịch: Trông Jessica có vẻ mệt mỏi. Cô ấy chắc là đã thức khuya tối qua để hoàn thành công việc.
Xét các đáp án:
A. would + have + V (past participle): dùng trong câu giả định không có thật ở quá khứ và điều
kiện loại 3
B. must + have + V (past participle): chắc hẳn là đã (chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện
tượng có thật ở quá khứ)
C. will + have + V (past participle): => k có dạng diễn đạt này
D. should + have + V (past participle): lẽ ra phải, lẽ ra nên (nhưng thực tế không làm)
Đáp án Bài 2:
Exercise 2: Choose the suitable sentence which has the same meaning with the sentence given.
ĐÁP ÁN
1.B
2.A
3.A
4.A
5.C
6.A
7.B
8.A
9.D
10.C
11.C
12.D
13.D
14.A
15.A
16.A
17.A
18.A
19.A
20.B
21.C
22.D
23.D
24.A
25.C
26.B
27.A
28.A
29.B
30.D
Question 1: It was impossible that he forgot to wear the helmet.
A. He should have worn the helmet
B. He must have worn the helmet
C. He might have forgot to wear the helmet
D. He needn’t have forgot wearing the
helmet
Đáp án B
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 440
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
Dịch nghĩa: Anh ta không thể nào đã quên đội mũ bảo hiểm được.
A. Anh ta lẽ ra nên đội mũ bảo hiểm. (Loại vì câu không mang nghĩa khuyên bảo)
B. Anh ta chắc hẳn đã đội mũ bảo hiểm. (Đúng)
C. Anh ta có lẽ đã quên đội mũ bảo hiểm. (Sai vì câu không mang nghĩa dự đoán)
D. Anh ta lẽ ra không cần thiết phải quên đã đội mũ bảo hiểm. (Sai nghĩa so với câu gốc)
Question 2: The fishes had died. I’m sure he forgot to feed them.
A. He must have forgot to feed the fishes.
B. He should have fed the fishes.
C. He needn’t have fed the fishes.
D. He might have forgot feeding the fishes.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Những con cá đã chết rồi. Tôi chắc chắn rẳng anh ta đã quên cho chúng ăn.
=> Diễn tả sự phỏng đoán có căn cứ
A. Anh ta hẳn là đã quên cho cá ăn. (Đúng)
B. Anh ta lẽ ra nên cho cá ăn. (Sai vì câu gốc không mang nghĩa khuyên bảo mà mang nghĩa suy
đoán)
C. Anh ta lẽ ra không cần phải cho cá ăn. (Sai nghĩa so với câu gốc)
D. Anh ta có lẽ đã quên cho cá ăn. (Sai vì phỏng đoán nhưng không chắc chắn)
Question 3: His parents complained about his absence from school. It’s wrong of him not to tell
them about that.
A. He should have told his parents about his absence from school.
B. He might have told his parents about his absence from school.
C. He must have told his parents about his absence from school.
D. He can have told his parents about his absence from school.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bố mẹ anh ta phàn nàn về sự vắng mặt của anh ta ở trường. Sai lầm của anh ta là
không nói với họ về việc đó. → Không mang ý phỏng đoán
A. Anh ta lẽ ra nên nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Đúng)
B. Anh ta có lẽ đã nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Sai vì câu không mang nghĩa phỏng
đoán)
C. Anh ta hẳn là đã nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Sai vì câu không mang nghĩa phỏng
đoán)
D. Sai vì không có cấu trúc: can + have + V (past participle)
Question 4: A new law may soon be passed to deal with the problem.
A. There’s a possibility that a new law will soon be passed to deal with the problem.
B. It is said that a new law will soon be passed to deal with the problem.
C. To deal with the problem, a new law must be passed soon.
D. The problem will soon be dealt with by a new law.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề.
→ Diễn tả sự phỏng đoán không có căn cứ.
A. Có khả năng rằng một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. (Đúng)
B. Mọi người nói rằng một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. (Sai vì
đây là phỏng đoán chắc chắn)
C. Để giải quyết vấn đề, một luật mới sẽ phải được thông qua. (Sai vì đây mang nghĩa chắc chắn)
D. Vấn đề sẽ được giải quyết bởi luật mới. (Sai nghĩa so với câu gốc)
=> May: có lẽ, có khả năng nhưng không chắc ~ possibility
Question 5: I’m sure that she didn’t kill him because she was with me at the supermarket when
the murder happened.
TẢI SÁCH TẠI : TAISACHONTHI.COM
Page 441
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH – TRANG ANH
A. She mustn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the
murder happened.
B. She needn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the
murder happened.
C. She can’t have killed him because she was with me at the supermarket when the murder
happened.
D. She shouldn’t have killed him because she was with me at the supermarket when the
murder happened
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng cô ta không giết anh ấy vì cô ta ở với tôi trong siêu thị khi án
mạng xảy ra.
A. Sai, vì không có cấu trúc: must + not + have + V (past participle)
B. Cô ta không cần thiết phải giết anh ấy vì cô ta đã ở với tôi trong siêu thị khi án mạng xảy ra.
(Sai nghĩa so với câu gốc)
C. Cô ta không thể giết được anh ấy vì cô ta đã ở với tôi trong siêu thị khi án mạng xảy ra. (Đúng
vì đây diễn tả một sự việc không thể xảy ra vì có căn cứ, lập luận rõ ràng)
D. Cô ta lẽ ra không nên giết anh ấy vì cô ta đã ở với tôi trong siêu thị khi án
Download