Luận văn tốt nghiệp NHIỆM VỤ LUẬN VĂN Nguyễn Khánh Hòa - 41001160 Trang ii Luận văn tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... Nguyễn Khánh Hòa - 41001160 Trang iii Luận văn tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... ………………………………………………………………………………………….……... Nguyễn Khánh Hòa - 41001160 Trang iii Luận văn tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Thấm thoát cũng đã năm năm được học tập và rèn luyện dưới giảng đường đại học, em đã được học tập, rèn luyện cũng như trau dồi tích lũy những kiến thức, kinh nghiệm thực tế rất quý báu cho bản thân. Đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh đã giảng dạy tận tình cho em trong suốt năm năm học qua để em có thể chuẩn bị đầy đủ kiến thức, hành trang để bước vào tương lai. Hơn nữa, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô bộ môn Hệ thống điện đã tạo điều kiện và giúp đỡ hết mình để cho em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Đặng Tuấn Khanh, là người đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho em, nhờ sự chỉ bảo ấy, em mới có đầy đủ kiến thức để hoàn thành Luận văn. Do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực trạm biến áp, mạng điện phân phối còn hạn chế nên Luận văn sẽ có những sai sót là điều không thể tránh khỏi, em rất mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô. Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô luôn mạnh khỏe và thành công trong công tác! Sinh viên thực hiện Nguyễn Khánh Hòa Nguyễn Khánh Hòa - 41001160 Trang iv Luận văn tốt nghiệp TÓM TẮT LUẬN VĂN Ngành điện tuy có truyền thống hình thành và phát triển từ rất lâu nhưng vai trò quan trọng của nó đối với cuộc sống hằng ngày cũng như sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vẫn không hề thay đổi. Chính vì sự phát triển không ngừng nghỉ của hệ thống điện nên việc thiết kế trạm biến áp cũng như mạng điện phân phối là vấn đề quan trọng, căn bản và luôn được ưu tiên hàng đầu đối với sinh viên ngành hệ thống điện. Chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài cho luận văn: “THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 110/22KV, PHỐI HỢP BẢO VỆ RELAY VÀ CHUYÊN ĐỀ”. Luận văn của em bao gồm 14 chương, thuộc 3 phần chính. Cụ thể: Phần 1: Thiết kế Trạm Biến Áp 110/22 kV. Phần này tập trung vào việc tính toán và lựa chọn máy biến áp, khí cụ điện và phần dẫn điện cho trạm biến áp. Ngoài ra em có nghiên cứu thêm về nguyên lý hoạt động của các thiết bị đóng cắt trong trạm biến áp (dao cách ly, máy cắt, mạch hòa đồng bộ) và hoàn thành một sản phẩm mô phỏng thao tác đóng cắt một phát tuyến trong trạm. Phần này có kèm theo 3 bản vẽ thiết kế trạm biến áp và 1 bản vẽ sơ đồ nguyên lý của sản phẩm ở cuối Luận văn. Phần 2: Thiết kế mạng điện phân phối 22 kv và bảo vệ relay cho đường dây và trạm biến áp, ứng dụng trên phần mềm PSS/Adept. Phần này tập trung vào việc tính toán ngắn mạch, lựa chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho đường dây cũng như cài đặt relay bảo vệ cho đường dây và trạm biến áp. Đồng thời áp dụng bài toán vào phần mềm PSS/Adept để mô phỏng và kiểm tra. Phần 3: Chuyên đề “Quản lý tiểu vùng khí hậu vườn địa lan”. Chuyên đề này là phần mở rộng thêm, em thực hiện nghiên cứu cùng với 3 bạn sinh viên khác để hoàn thành một sản phẩm thực tế và tiến hành lắp đặt thử nghiệm. Phần này có kèm theo 1 bản vẽ sơ đồ nguyên lý của sản phẩm. Kết quả Luận văn: thiết kế hoàn chỉnh trạm biến áp và đường dây, cài đặt bảo vệ và mô phỏng trên phần mềm để kiểm tra. Hoàn thành 2 sản phẩm, trong đó có 1 sản phẩm mô phỏng, 1 sản phẩm được lắp đặt thử nghiệm trong thực tế. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang v Luận văn tốt nghiệp Mục lục MỤC LỤC NHIỆM VỤ LUẬN VĂN ........................................................................................................ ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .......................................................................iii LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... iv TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................................... v MỤC LỤC............................................................................................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ xii ĐỀ BÀI .................................................................................................................................... 1 PHẦN I: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 110/22 KV ............................................................. 1 PHẦN II: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI 22 KV VÀ BẢO VỆ RELAY CHO ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP, ỨNG DỤNG TRÊN PHẦN MỀM PSS/ADEPT ... 2 PHẦN III: CHUYÊN ĐỀ “QUẢN LÝ TIỂU VÙNG KHÍ HẬU VƯỜN ĐỊA LAN” ........ 2 PHẦN I: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 110/22 KV ............................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP ................................................................ 1 1.1.Tổng quan về trạm biến áp ............................................................................................. 1 1.1.1. Khái niệm............................................................................................................. 1 1.1.2. Phân loại trạm biến áp ......................................................................................... 1 1.2.Các số liệu thiết kế cơ bản .............................................................................................. 2 1.3.Tổng hợp đồ thị phụ tải .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 2: CHỌN SƠ ĐỒ CẤU TRÚC TRẠM BIẾN ÁP................................................. 6 2.1.Tổng quát ........................................................................................................................ 6 2.2.Chọn phương án thiết kế - sơ đồ cấu trúc ....................................................................... 6 2.3.Chọn số lượng máy biến áp ............................................................................................ 6 2.3.1. Phương án 1 máy biến áp .................................................................................... 6 2.3.2. Hai máy biến áp là phương án được sử dụng nhiều nhất vì tính đảm bảo liên tục cung cấp điện cao. ............................................................................................................. 7 2.3.3. Ba máy biến áp chỉ được sử dụng trong trường hợp đặc biệt: ............................ 7 CHƯƠNG 3: CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO TRẠM ............................................................... 8 3.1.Tính toán chọn MBA cho trạm ....................................................................................... 8 3.2.Tính toán phát nóng cho MBA ..................................................................................... 11 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang vi Luận văn tốt nghiệp Mục lục 3.3.Tính toán tổn thất điện năng trong máy biến áp ........................................................... 11 3.3.1. Tổng quát: .......................................................................................................... 11 3.3.2. Tổn thất điện năng trong máy biến áp ............................................................... 11 CHƯƠNG 4: SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN........................................................................................... 13 4.1.Khái niệm ..................................................................................................................... 13 4.2.Các dạng sơ đồ nối điện................................................................................................ 13 4.2.1. Sơ đồ hệ thống một thanh góp ........................................................................... 13 4.2.2. Sơ đồ hệ thống hai thanh góp ............................................................................ 16 4.3.Chọn sơ đồ nối điện cho trạm 110/22kV ...................................................................... 18 CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH ................................................... 20 5.1.Khái niệm: .................................................................................................................... 20 5.2.Sơ đồ thay thế ............................................................................................................... 20 5.3.Các thông số cơ bản...................................................................................................... 20 5.4.Tính dòng ngắn mạch ................................................................................................... 21 CHƯƠNG 6: CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ PHẦN DẪN ĐIỆN.............................................. 23 6.1.Khái quát....................................................................................................................... 23 6.1.1. Khí cụ đóng cắt .................................................................................................. 23 6.1.2. Các khí cụ điện phục vụ cho đo lường, bảo vệ rơle .......................................... 24 6.1.3. Các khí cụ hạn chế dòng ngắn mạch: là kháng điện, gồm có ............................ 25 6.1.4. Phần dẫn điện..................................................................................................... 26 6.2.Tính toán dòng điện cưỡng bức cực đại ở cấp điện áp 110 kV .................................... 28 6.3.Tính toán dòng điện cưỡng bức cực đại ở cấp điện áp 22 kV ...................................... 29 6.4.Chọn khí cụ điện và các phần tử dẫn điện ở cấp điện áp 110 kV................................. 30 6.4.1. Chọn dây dẫn đến thanh góp 110kV ................................................................. 30 6.4.2. Chọn thanh góp 110kV: ..................................................................................... 31 6.4.3. Chọn máy cắt 110 kV: ....................................................................................... 32 6.4.4. Chọn dao cách ly 110 kV: ................................................................................. 32 6.4.5. Chọn biến dòng điện (BI): ................................................................................. 33 6.4.6. Chọn máy biến điện áp (BU): ............................................................................ 35 6.4.7. Chọn chống sét van............................................................................................ 37 6.4.8. Chọn dây dẫn từ thanh góp 110 kV đến MBA .................................................. 37 6.5.Chọn khí cụ điện và các phần tử dẫn điện ở cấp điện áp 22 kV................................... 39 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang vii Luận văn tốt nghiệp Mục lục 6.5.1. Chọn cáp – dây dẫn: .......................................................................................... 39 6.5.2. Chọn tủ điện cho cấp 22 KV ............................................................................. 41 CHƯƠNG 7: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT CỦA TRẠM BIẾN ÁP........................................................................................................................................... 43 7.1.NGHIÊN CỨU DAO CÁCH LY ................................................................................. 43 7.1.1. Tổng quan về dao cách ly và dao tiếp địa ......................................................... 43 7.1.2. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển - logic thao tác............................................. 44 7.2.NGHIÊN CỨU MÁY CẮT .......................................................................................... 47 7.2.1. Tổng quan về máy cắt ........................................................................................ 47 7.2.2. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển - logic thao tác............................................. 48 7.2.3. Sơ đồ nguyên lý mạch hòa đồng bộ................................................................... 51 CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN TỰ DÙNG TRONG TRẠM BIẾN ÁP .................................... 53 8.1.Khái niệm ..................................................................................................................... 53 8.1.1. Sơ đồ tự dùng trong trạm biến áp ...................................................................... 53 8.1.2. Lượng điện tự dùng: .......................................................................................... 53 8.2.Chọn máy biến áp tự dùng ............................................................................................ 54 8.3.Tính toán ngắn mạch tại thanh góp 0.4 kV .................................................................. 55 8.4.Chọn khí cụ điện và các phần tử dẫn điện cho cấp điện áp 0.4 kV .............................. 56 8.4.1. Chọn cáp từ thanh góp 22kV đến máy biến áp tự dùng .................................... 56 8.4.2. Chọn cáp từ MBA tự dùng đến thanh góp 0.4 kV ............................................. 56 8.4.3. Chọn thanh góp 0.4kV ....................................................................................... 57 8.4.4. Chọn CB cho thanh cái 0.4 kV .......................................................................... 57 8.4.5. Chọn CB cho các nhánh phụ tải tự dùng ........................................................... 58 PHẦN II: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI 22 KV, BẢO VỆ RELAY CHO ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP, ỨNG DỤNG TRÊN PHẦN MỀM PSS/ADEPT59 CHƯƠNG 9: LỰA CHỌN DÂY DẪN CHO LƯỚI 22KV .................................................. 60 9.1.Tính toán tổn hao, sụt áp trên phát tuyến chính ........................................................... 62 9.2.Tính toán tổn hao, sụt áp trên nhánh rẽ ........................................................................ 64 CHƯƠNG 10: TÍNH TOÁN SỰ CỐ NGẮN MẠCH ĐƯỜNG DÂY 22KV ....................... 68 10.1.Trường hợp 1: hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái đóng ........................................... 69 10.1.1. Thông số hệ thống và phát tuyến chính đường dây 22kV: ............................ 69 10.1.2. Tính toán ngắn mạch tại vị trí 5 (cuối phát tuyến chính): .............................. 70 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang viii Luận văn tốt nghiệp 10.1.3. Mục lục Tính toán ngắn mạch tại mọi nút của đường dây: .......................................... 73 10.2.Trường hợp 2: hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái mở. ............................................. 74 10.2.1. Thông số Hệ thống: ........................................................................................ 74 10.2.2. Tính toán ngắn mạch tại mọi nút của đường dây: .......................................... 74 10.3. .. Trường hợp 3: máy cắt phân đoạn thanh cái 110kV ở trạng thái đóng, máy cắt phân đoạn thanh cái 22kV ở trạng thái mở. ................................................................................ 75 10.3.1. Thông số Hệ thống: ........................................................................................ 75 10.3.2. Tính toán ngắn mạch tại mọi nút của đường dây: .......................................... 75 10.4. ..... Trường hợp 4: máy cắt phân đoạn thanh cái 110kV ở trạng thái mở, máy cắt phân đoạn thanh cái 22kV ở trạng thái đóng............................................................................... 76 CHƯƠNG 11: LỰA CHỌN MBA VÀ CẦU CHÌ BẢO VỆ MẠNG PHÂN PHỐI............. 77 11.1.Lựa chọn MBA cho phụ tải ........................................................................................ 77 11.2.Lựa chọn cầu chì và dây chảy bảo vệ cho các phụ tải................................................ 77 11.2.1. Lựa chọn cầu chì tự rơi .................................................................................. 77 11.2.2. Lựa chọn dây chảy: ........................................................................................ 79 11.3.Lựa chọn cầu chì và dây chảy bảo vệ cho nhánh rẽ ................................................... 81 11.3.1. Lựa chọn cầu chì tự rơi .................................................................................. 81 11.3.2. Lựa chọn dây chảy cho nhánh rẽ.................................................................... 82 CHƯƠNG 12: LÝ THUYẾT BẢO VỆ RELAY................................................................... 83 12.1.Bảo vệ quá dòng điện ................................................................................................. 83 12.1.1. Nguyên tắc tác động ....................................................................................... 83 12.1.2. Bảo vệ dòng quá dòng cực đại ....................................................................... 83 12.1.3. Bảo vệ quá dòng cắt nhanh. ........................................................................... 86 12.2.Bảo vệ dòng điện chống chạm đất .............................................................................. 87 12.2.1. Nguyên tắc bảo vệ .......................................................................................... 87 12.2.2. Bảo vệ dòng cực đại thứ tự không (51N) ....................................................... 87 12.2.3. Bảo vệ cắt nhanh thứ tự không (50N) ............................................................ 89 CHƯƠNG 13: CÀI ĐẶT THÔNG SỐ RELAY ĐƯỜNG DÂY .......................................... 90 13.1.Bảo vệ dòng cực đại (51) ............................................................................................ 90 13.2.Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50) ................................................................................. 92 13.3.Bảo vệ dòng cực đại thứ tự không (51N) ................................................................... 93 13.4.Bảo vệ dòng cắt nhanh thứ tự không (50N) ............................................................... 96 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang ix Luận văn tốt nghiệp Mục lục 13.5.TỔNG KẾT: ............................................................................................................... 97 CHƯƠNG 14: BẢO VỆ RELAY CHO TRẠM BIẾN ÁP ................................................... 98 14.1. .Trường hợp 1: hai máy biến áp làm việc song song, hai máy cắt phân đoạn thanh cái ở trạng thái hở ..................................................................................................................... 98 14.1.1. Relay phía thứ cấp MBA................................................................................ 98 14.1.2. Relay phía sơ cấp MBA: .............................................................................. 101 14.2. ........Trường hợp 2: một MBA bị sự cố, hai máy cắt phân đoạn thanh cáioở trạng thái đóng .................................................................................................................................. 104 14.2.1. Relay phía thứ cấp MBA: ............................................................................ 104 14.2.2. Relay phía sơ cấp MBA: .............................................................................. 106 14.3.TỔNG KẾT .............................................................................................................. 109 CHƯƠNG 15: XÂY DỰNG MẠNG ĐIỆN TRONG PSS - ADEPT ................................. 110 15.1.Khai báo thông số các phần tử của hệ thống ............................................................ 110 15.2.Sơ đồ lưới điện hoàn chỉnh ....................................................................................... 113 CHƯƠNG 16 : PHÂN BỐ CÔNG SUẤT VÀ TÍNH NGẮN MẠCH ................................ 114 16.1.Tính toán phân bố công suất và sụt áp trên toàn hệ thống ....................................... 114 16.2.Tính toán ngắn mạch ................................................................................................ 120 16.2.1. Trường hợp 1: hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái đóng ............................. 120 16.2.2. Trường hợp 2: hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái hở ................................. 121 16.2.3. Trường hợp 3: Máy cắt phân đoạn thanh cái 110 kV ở trạng thái đóng, máy cắt phân đoạn thanh cái 22 kV ở trạng thái hở.............................................................. 122 CHƯƠNG 17: BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP VÀ LƯỚI ĐIỆN ............................................. 123 17.1.Bảo vệ máy biến áp phân phối.................................................................................. 123 17.1.1. Lựa chọn cầu chì: ......................................................................................... 123 17.1.2. Kiểm tra khả năng bảo vệ: ........................................................................... 123 17.2.Bảo vệ relay cho trạm biến áp và đường dây ........................................................... 125 17.2.1. Trường hợp 1: hai máy cắt phân đoạn cùng mở .......................................... 125 17.2.2. Trường hợp 2: hai máy cắt phân đoạn cùng đóng ........................................ 143 CHƯƠNG 18: CHỨC NĂNG BẢO VỆ RECLOSER ........................................................ 162 18.1.Tổng quan về chức năng bảo vệ tự đóng lại ............................................................. 162 18.1.1. Vai trò:.......................................................................................................... 162 18.1.2. Nguyên tắc hoạt động: ................................................................................. 162 18.2.Sử dụng recloser bảo vệ lưới điện phân phối 22kV ................................................. 162 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang x Luận văn tốt nghiệp Mục lục 18.2.1. Lựa chọn và cài đặt recloser: ....................................................................... 163 18.2.2. Kiểm tra hoạt động của RECLOSER và chì nhánh: .................................... 164 18.3.Phối hợp bảo vệ với relay đường dây và trạm biến áp ............................................. 169 18.3.1. Trường hợp 1: hai máy cắt phân đoạn cùng hở............................................ 169 18.3.2. Trường hợp 2: hai máy cắt phân đoạn cùng đóng ........................................ 170 PHẦN III: CHUYÊN ĐỀ “QUẢN LÝ TIỂU VÙNG KHÍ HẬU VƯỜN ĐỊA LAN”. . 173 CHƯƠNG 19: CHUYÊN ĐỀ “QUẢN LÝ TIỂU VÙNG KHÍ HẬU VƯỜN ĐỊA LAN”. 174 19.1.Đặt vấn đề ................................................................................................................. 174 19.1.1. Tổng quan về cây địa lan, yêu cầu kĩ thuật chăm sóc .................................. 174 19.1.2. Mục tiêu, lợi ích của đề tài ........................................................................... 175 19.2.Giới thiệu về mạch vi điều khiển Arduino và các linh kiện liên quan ..................... 175 19.2.1. Mạch vi điều khiển Arduino ........................................................................ 175 19.2.2. IC thời gian thực DS1307 ............................................................................ 177 19.2.3. Cảm biến nhiệt độ LM35 ............................................................................. 180 19.2.4. Cảm biến mưa và cảm biến độ ẩm đất ......................................................... 181 19.3.Kết nối phần cứng ..................................................................................................... 181 19.3.1. LCD .............................................................................................................. 182 19.3.2. DS1307 ......................................................................................................... 182 19.3.3. LM35 ............................................................................................................ 183 19.3.4. Cảm biến mưa .............................................................................................. 183 19.3.5. Cảm biến độ ẩm đất...................................................................................... 184 19.3.6. Relay 5V DC ................................................................................................ 184 19.3.7. Các nút nhấn................................................................................................. 184 19.3.8. Sơ đồ tổng thể kết nối phần cứng ................................................................. 185 19.4.Lắp đặt thử nghiệm, đánh giá, nhận xét ................................................................... 185 19.4.1. Kết quả thử nghiệm ...................................................................................... 185 19.4.2. Đánh giá, nhận xét........................................................................................ 185 TỔNG KẾT LUẬN VĂN .................................................................................................... 187 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 188 THÔNG TIN LIÊN HỆ ....................................................................................................... 189 BẢN VẼ ............................................................................................................................... 190 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang xi Luận văn tốt nghiệp Danh mục từ viết tắt DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TBA Trạm biến áp MBA Máy biến áp TG Thanh góp TGV Thanh góp vòng DCL Dao cách ly DTĐ Dao tiếp địa MC Máy cắt TU Máy biến điện áp TI Máy biến dòng điện BV Bảo vệ BVQDĐ Bảo vệ quá dòng điện BVDCĐ Bảo vệ dòng cực đại BVCN Bảo vệ cắt nhanh TTT Thứ tự thuận TTN Thứ tự nghịch TTK Thứ tự không Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang xii Luận văn tốt nghiệp Đề bài ĐỀ BÀI PHẦN I: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 110/22 KV Thiết kế trạm biến áp có 2 cấp điện áp 110/22 kV Phía 110 kV: Số đường dây từ hệ Thống vào thanh góp 110 kV: 02, dài 50 (km), x0 = 0.4 (Ω/km) Công suất ngắn mạch 3 pha của hệ Thống SNM(3) = 4500 (MVA) Công suất ngắn mạch 1 pha của hệ thống SNM(1) = 2000 (MVA) Phụ tải tại thanh góp 110 kV: 02 phụ tải loại 2 có công suất lần lượt là 6MVA và 5MVA Tmax tải 1 = 5100 h, Tmax tải 2 = 4900 h. Phía 22 kV: Số phụ tải từ thanh góp 22 kV: 4 phụ tải loại 2, cos =0.83. Công suất tự dùng 0.3(MVA), cos = 0.83. Đồ thị phụ tải cho như sau: S (MVA) 70 60 55 50 45 50 40 35 30 20 15 15 10 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Các yêu cầu: 1) Xây dựng đồ thị phụ tải của từng cấp điện áp, xác định Tmax và τmax từng cấp 2) Lập các phương án sơ đồ cấu trúc trạm biến áp có thể 3) Chọn máy biến áp cho các phương án 4) Lập sơ đồ nối điện 5) Tính toán chọn phương án tốt 6) Tính toán ngắn mạch 7) Chọn khí cụ điện Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 1 Luận văn tốt nghiệp Đề bài 8) Tìm hiểu nguyên lý hoạt động các thiết bị đóng cắt trong TBA 9) Tự dùng trạm biến áp PHẦN II: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI 22 KV VÀ BẢO VỆ RELAY CHO ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP, ỨNG DỤNG TRÊN PHẦN MỀM PSS/ADEPT Từ thanh cái 22kV của MBA, có 4 lộ dây ra 10MVA, 13MVA, 15MVA và 17MVA, tính toán thiết kế và bảo vệ cho lộ dây 15MVA như hình vẽ PHẦN III: CHUYÊN ĐỀ “QUẢN LÝ TIỂU VÙNG KHÍ HẬU VƯỜN ĐỊA LAN” Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 2 Luận văn tốt nghiệp PHẦN I: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 110/22 KV Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 3 Luận văn tốt nghiệp Chương 1: Tổng quan về trạm biến áp CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 1.1. Tổng quan về trạm biến áp 1.1.1. Khái niệm Trạm biến áp là một trong những phần tử quan trọng của hệ thống điện, là một công trình để chuyển đổi điện áp từ cấp này sang cấp khác. Trong hệ thống điện, trạm biến áp có nhiệm vụ chính là nâng điện áp lên cao khi truyền tải và hạ điện áp xuống để phân phối phù hợp với nhu cầu sử dụng. 1.1.2. Phân loại trạm biến áp a. Theo điện áp: Khi phân loại theo điện áp chia thành trạm tăng áp và trạm giảm áp. Trạm tăng áp là trạm biến áp có điện áp thứ cấp lớn hơn điện áp sơ cấp. Đây thường là trạm biến áp của các nhà máy điện tập trung điện năng của các máy phát điện để phát về hệ thống điện và phụ tải ở xa. Ví dụ: Trạm tăng áp 6.3/66kV, 10.5/110kV, 13.8/220kV... Trạm giảm áp là trạm biến áp có điện áp thứ cấp thấp hơn điện áp sơ cấp. Đây thường là trạm biến áp có nhiệm vụ nhận điện năng từ hệ thống điện để phân phối cho phụ tải. Ví dụ: Trạm hạ áp 110/22kV, 110/15kV, 22/0.4kV… b. Theo chức năng Khi phân loại theo chức năng chia thành trạm trung gian và trạm phân phối. Trạm biến áp trung gian hay còn gọi là trạm biến áp khu vực được cung cấp từ mạng điện của hệ thống điện để cung cấp điện cho khu vực lớn như các thành phố, tỉnh, huyện, khu công nghiệp… Điện áp sơ cấp của trạm thường là 66, 110, 220, 500kV…, còn phía thứ cấp là 6.3, 15, 22, 35, 66, 110kV… Trạm biến áp phân phối hay còn gọi là trạm biến áp địa phương có nhiệm vụ phân phối trực tiếp cho các hộ sử dụng điện của xí nghiệp, khu dân cư, trường học… thường có điện áp thứ cấp nhỏ Ví dụ: Trạm 15/0.4kV, 22/0.4kV, 22/0.6kV, 35/6.3kV… c. Theo cấu trúc Về phương diện cấu trúc, người ta thường chia làm hai loại: Trạm biến áp ngoài trời: Các thiết bị cao áp đặt ngoài trời, còn các thiết bị điện áp thấp đặt trong nhà, trong tủ sắt chuyên dụng. Loại này thuận lợi về chi phí, thời gian, an toàn cao, nhưng vì đặt ngoài trời nên ảnh hưởng của thời tiết, khí quyển lớn, cần không gian rộng để lắp đặt. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 1 Luận văn tốt nghiệp Chương 1: Tổng quan về trạm biến áp Trạm biến áp trong nhà: Các thiết bị đặt hết trong nhà. Loại này không ảnh hưởng của khí quyển nhưng chi phí cao, an toàn không cao. Các số liệu thiết kế cơ bản 1.2. Phía 110 kV: Số đường dây từ hệ Thống vào thanh góp 110 kV: 02, dài 50 (km), x0 = 0.4 (Ω/km) Công suất ngắn mạch 3 pha của hệ Thống SNM(3) = 4500 (MVA) Công suất ngắn mạch 1 pha của hệ thống SNM(1) = 2000 (MVA) Phụ tải tại thanh góp 110 kV: 02 phụ tải có công suất lần lượt là 6MVA và 5MVA Tmax tải 1 = 5100 h, Tmax tải 2 = 4900 h. Phía 22 kV: Số phụ tải từ thanh góp 22 kV: 4 phụ tải loại 2, cos =0.83. Công suất tự dùng 0.3(MVA), cos = 0.83. S (MVA) 70 60 45 50 55 50 35 40 30 15 15 20 10 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Hình 1.1. Đồ thị phụ tải Bảng 1.1. Công suất phụ tải theo giờ Giờ 0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8 8-9 9-10 10-11 11-12 S(MVA) 15 15 15 15 15 15 45 45 45 45 Giờ S(MVA) 45 35 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24 35 50 50 50 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 50 50 55 55 55 55 15 15 Trang 2 Luận văn tốt nghiệp 1.3. Chương 1: Tổng quan về trạm biến áp Tổng hợp đồ thị phụ tải Thời gian sử dụng công suất cực đại (1.1) Thời gian tổn thất công suất cực đại (1.2) Trong đó: Pi – Ti : Công suất và thời gian sử dụng các giờ trong ngày Pmax: Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Bảng 1.2. Bảng tổng hợp phụ tải (có tính tự dùng) Giờ Phụ tải ở cấp điện áp 22 kV 0-1 15.3 12.699 161.2646 1-2 15.3 12.699 161.2646 2-3 15.3 12.699 161.2646 3-4 15.3 12.699 161.2646 4-5 15.3 12.699 161.2646 5-6 15.3 12.699 161.2646 6-7 45.3 37.599 1413.685 7-8 45.3 37.599 1413.685 8-9 45.3 37.599 1413.685 9-10 45.3 37.599 1413.685 10-11 45.3 37.599 1413.685 11-12 35.3 29.299 858.4314 12-13 35.3 29.299 858.4314 13-14 50.3 41.749 1742.979 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 3 Luận văn tốt nghiệp Chương 1: Tổng quan về trạm biến áp 14-15 50.3 41.749 1742.979 15-16 50.3 41.749 1742.979 16-17 50.3 41.749 1742.979 17-18 50.3 41.749 1742.979 18-19 55.3 45.899 2106.718 19-20 55.3 45.899 2106.718 20-21 55.3 45.899 2106.718 21-22 55.3 45.899 2106.718 22-23 15.3 12.699 161.2646 23-24 15.3 12.699 161.2646 Tổng cộng 892.2 740.526 27217.17 S (MVA) 70 55.3 60 50.3 45.3 50 40 35.3 30 20 15.3 15.3 10 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Hình 1.2. Đồ thị phụ tải đã cộng tự dùng Kết quả tính toán Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 4 Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Chương 1: Tổng quan về trạm biến áp Trang 5 Luận văn tốt nghiệp Chương 2: Chọn sơ đồ cấu trúc trạm biến áp CHƯƠNG 2: CHỌN SƠ ĐỒ CẤU TRÚC TRẠM BIẾN ÁP 2.1. Tổng quát - Thiết kế lắp đặt trạm biến áp là một khâu quan trọng. Các phương án vạch ra phải đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các hộ tiêu thụ và phải khác nhau về cách ghép nối máy biến áp với các cấp điện áp, về số lượng của máy biến áp… - Trong hệ thống điện người ta dùng các máy tăng áp và giảm áp, hai cuộn dây và ba cuộn dây, máy biến áp tự ngẫu, máy biến áp ba pha và tổ máy biến áp một pha. 2.2. - Chọn phương án thiết kế - sơ đồ cấu trúc Khi thiết kế trạm biến áp, chọn sơ đồ cấu trúc là phần quan trọng có ảnh hưởng đến toàn bộ thiết kế. Các yêu cầu chính khi chọn sơ đồ cấu trúc là: Có tính khả thi tức là có thể chọn được các thiết bị chính như: máy biến áp, máy cắt điện…cũng như có khả năng thi công, xây lắp và vận hành. Đảm bảo liên hệ chặt chẽ giữa các cấp điện áp, đặc biệt với hệ thống khi bình thường cũng như khi cưỡng bức (có một phần tử không làm việc được). Tổn hao qua máy biến áp nhỏ, tránh trường hợp cung cấp cho phụ tải qua hai lần biến áp không cần thiết. Vốn đầu tư hợp lý, chiếm diện tích càng bé càng tốt. Có khả năng phát triển trong tương lai mà không cần thay đổi cấu trúc đã chọn. 2.3. Chọn số lượng máy biến áp 2.3.1. Phương án 1 máy biến áp Phương án này được thiết kế khi: Heä thoáng Phụ tải không quan trọng. 110kV Trạm thường được cung cấp bằng một đường dây từ hệ thống đến. 22kV Hình 2.1.Sơ đồ cấu trúc hệ thống một Máy Biến Áp Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 6 Luận văn tốt nghiệp Chương 2: Chọn sơ đồ cấu trúc trạm biến áp 2.3.2. Hai máy biến áp là phương án được sử dụng nhiều nhất Heä thoáng vì tính đảm bảo liên tục cung cấp điện cao. 110kV Phương án này được thiết kế khi: Có hai đường dây cung cấp từ hệ thống. Khi không có máy biến áp lớn phù hợp với phụ tải. Không có khả năng chuyên chở và xây lắp MBA lớn. Phụ tải cần cung cấp điện liên tục, cho phép hoạt động quá 22kV tải MBA trong thời gian cho phép Hình 2.2.Sơ đồ cấu trúc hệ thống hai Máy Biến Áp 2.3.3. Ba máy biến áp chỉ được sử dụng trong trường hợp đặc biệt: Phương án này được thiết kế khi: Khi không có hai máy biến áp phù hợp. Heä thoáng 110kV Trạm biến áp đã xây dựng, khi phụ tải phát triển không có khả năng thay thế hai máy mới phải đặt thêm máy thứ ba. 22kV Hình 2.3.Sơ đồ cấu trúc hệ thống ba Máy Biến Áp Đặt ba máy biến áp thường ít được sử dụng vì vốn đầu tư cao, tăng diện tích xây dựng, phức tạp xây lắp. Đặc biệt khi sử dụng MBA ba cuộn dây hay tự ngẫu không nên dùng ba MBA làm việc song song. Từ những điều kiện nêu trên và áp dụng vào điều kiện thiết kế được giao (phụ tải loại 2), ta chọn phương án sử dụng hai máy biến áp đặt ngoài trời là hợp lý nhất. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 7 Luận văn tốt nghiệp Chương 3: Chọn máy biến áp CHƯƠNG 3: CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO TRẠM 3.1. Tính toán chọn MBA cho trạm Tính cho phương án 2 MBA theo điều kiện quá tải sự cố Vì qtsc = 1.4 có SB = 40 MVA Đồ thị phụ tải S (MVA) 70 55.3 60 50.3 45.3 50 40 35.3 30 20 15.3 15.3 10 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Hình 3.1. Đồ thị phụ tải chọn Máy Biến Áp có công suất định mức SB=40MVA Xác định vùng quá tải để tính S2đt suy ra k2đt Ta có 2 vùng quá tải: Vùng 1: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 8 Luận văn tốt nghiệp Chương 3: Chọn máy biến áp Vùng 2: Tính toán quá tải sự cố trên vùng 2 S2 = S2đt = 52.58 MVA Và Trong vòng 10h trước vùng đã tính quá tải sự cố, tính S1: Tính k1, k2: Kiểm tra điều kiện, ta thấy: Vậy MBA đã chọn không phù hợp vì có thời gian quá tải quá lâu. Phải chọn MBA công suất lớn hơn là SB = 63 MVA Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 9 Luận văn tốt nghiệp Chương 3: Chọn máy biến áp Đồ thị phụ tải S (MVA) 70 55.3 60 50.3 45.3 50 40 35.3 30 20 15.3 15.3 10 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Hình 3.2. Đồ thị phụ tải chọn Máy Biến Áp có công suất định mức SB=63MVA Ta thấy với MBA 63 MVA, máy luôn hoạt động trong tình trạng không quá tải nên không cần phải tính quá tải sự cố. Vì vậy với phương án chọn này, ta có giảm vốn đầu tư ban đầu khi có thể thi công trước một MBA để hoạt động . Vì trong thời gian đầu, do MBA còn mới nên ít xảy ra sự cố phải bảo trì. MBA thứ 2 có thể xây dựng sau cùng với sự phát triển của phụ tải. Tuy nhiên khi tính toán ngắn mạch, lựa chọn thiết bị và bảo vệ relay, ta vẫn sẽ tính cho trường hợp dùng cả 2 MBA. Chọn MBA 3 pha 2 cuộn dây 110/22 kV – 63MVA do tổng công ty thiết bị điện Đông Anh sản xuất, với bảng thông số kĩ thuật như sau: Bảng 3.2: Thông số MBA 110/22 kV Sđm Uđm UN I0 ∆P0 ∆PN (MVA) (kV) (%) (%) (kW) (kW) 63 115/23 10.5 0.1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 32 Kích thước (m) 230 6.9x5.6x5.96 Lượng Khối dầu lượng (tấn) (tấn) 27.4 106 Trang 10 Luận văn tốt nghiệp 3.2. Chương 3: Chọn máy biến áp Tính toán phát nóng cho MBA Vì máy biến áp đã chọn không phải làm việc trong tình trạng quá tải sự cố nên không cần phải tính phát nóng cho máy biến áp 3.3. Tính toán tổn thất điện năng trong máy biến áp 3.3.1. Tổng quát: Để vận chuyển điện năng tới các nơi tiêu thụ ta phải dùng dây dẫn điện và máy biến áp. Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn và máy biến áp bao giờ cũng có một tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng . Năng lượng đó biến thành nhiệt làm nóng dây dẫn điện và máy biến áp, làm giảm tuổi thọ của máy biến áp cũng như làm hư hỏng dây dẫn điện. Vì vậy nghiên cứu vấn đề tổn thất công suất rất quan trọng. Những thông số cần thiết khi tính tổn thất điện năng trong máy biến áp: - Công suất định mức của máy biến áp. - Tổn thất không tải P0 . - Tổn thất ngắn mạch PN . 3.3.2. Tổn thất điện năng trong máy biến áp a. Tổn thất điện năng trong máy biến áp ba pha hai cuộn dây. Khi không có đồ thị phụ tải, xác định theo công thức: (3.1) Khi có đồ thị phụ tải, xác định theo đồ thị phụ sau: (3.2) Trong đó: n : số máy biến áp làm việc song song. T : Thời gian làm việc của máy biến áp S i : công suất của n máy biến áp tương ứng với thời gian Ti : thời gian tổn thất công suất cực đại phụ thuộc vào gian sử dụng công suất cực đại Tmax và cos . Tmax = A Si ×Ti = Smax Smax (3.3) b. Tính toán tổn thất điện năng của phương án 2 máy biến áp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 11 Luận văn tốt nghiệp Chương 3: Chọn máy biến áp Trường hợp có đồ thị phụ tải: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 12 Luận văn tốt nghiệp Chương 4: Sơ đồ nối điện CHƯƠNG 4: SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN 4.1. Khái niệm Sơ đồ nối điện là một hình vẽ biểu diễn quan hệ giữa các thiết bị, khí cụ điện, có nhiệm vụ nhận điện từ các nguồn để cung cấp, phân phối cho các phụ tải cùng một cấp điện áp. Nguồn điện có thể là máy biến áp, máy phát điện, đường dây cung cấp. Phụ tải có thể là máy biến áp, đường dây… Mỗi nguồn hay tải gọi là một phần tử của sơ đồ nối điện. Thanh góp là nơi tập trung các nguồn điện và phân phối cho các phụ tải. Sơ đồ nối điện có các dạng khác nhau phụ thuộc vào cấp điện áp, số phần tử nguồn và tải, công suất tổng, tính chất quan trọng của các phụ tải… Sơ đồ nối điện cần thỏa mãn các yêu cầu sau: Tính đảm bảo cung cấp điện: theo yêu cầu hay sự quan trọng của phụ tải mà có mức đảm bảo cần đáp ứng thích hợp. Tính linh hoạt: là sự thích ứng với các chế độ làm việc khác nhau.Ví dụ khi ngừng một phần tử nguồn hay tải (chế độ làm việc cưỡng bức). Tính phát triển: sơ đồ nối điện cần thỏa mãn không những hiện tại mà cả trong tương lai gần khi tăng thêm nguồn hay tải. Tính kinh tế : thể hiện ở vốn đầu tư ban đầu và các chi phí hàng năm. Ví dụ tổn thất điện năng qua các máy biến áp. 4.2. Các dạng sơ đồ nối điện Căn cứ vào số thanh góp, vào số máy cắt điện cung cấp cho các phần tử, sơ đồ nối điện được chia thành các nhóm sau đây : 4.2.1. Sơ đồ hệ thống một thanh góp a. Sơ đồ hệ thống một thanh góp Hình 4.1.Sơ đồ hệ thống một thanh góp Mỗi mạch nối nào thanh góp thông qua hai dao cách ly và một máy cắt. Dao cách ly chỉ làm nhiệm vụ đảm bảo an toàn khi tiến hành sửa chữa và đóng cắt lúc không có điện. Ưu điểm: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 13 Luận văn tốt nghiệp Chương 4: Sơ đồ nối điện - Cấu tạo đơn giản, rõ ràng, giá thành thấp, mỗi phần tử được thiết kế riêng cho mạch đó, khi vận hành sửa chữa mạch này không ảnh hưởng trực tiếp đến mạch khác. Khuyết điểm: - Khi sửa chữa máy điện trên mạch nào, các phụ tải nối vào mạch đó cũng bị mất điện, thời gian ngừng cung cấp phụ thuộc vào thời gian sửa chữa máy cắt đó. - Ngắn mạch trên thanh góp đưa đến cắt điện toàn bộ các phần tử. - Ngay cả khi sửa chữa dao cách ly về phía thanh góp (gọi là dao cách ly thanh góp) cũng sẽ mất điện toàn bộ mạch đó trong thời gian sửa chữa. Do vậy sơ đồ này chỉ sử dụng khi yêu cầu về đảm bảo cung cấp điện liên tục không cao, các hộ tiêu dùng phụ tải loại ba. Trong trường hợp này thường chỉ có một nguồn cung cấp cho tải. b. Sơ đồ hệ thống một thanh góp có phân đoạn Hệ thống một thanh góp được phân đoạn bằng hai dao cách ly hoặc máy cắt có sử dụng hai dao cách ly đi kèm. b a c Hình 4.2. Sơ đồ một hệ thống thanh góp có phân đoạn Dùng dao cách ly để phân đoạn thanh góp tuy rẻ tiền hơn nhưng không linh hoạt và an toàn bằng máy cắt điện. Khi đã phân đoạn bằng máy cắt thì các phụ tải loại một sẽ được cung cấp điện từ hai đường dây nối vào hai đoạn khác nhau, do đó không còn bị mất điện do bất kì nguyên nhân nào cần cắt, nghỉ một đường dây hay một phân đoạn. Khi cần sửa chữa chỉ cần tiến hành cho từng phân đoạn, việc cung cấp được chuyển cho phân đoạn kia. Khi có sự cố trên một phân đoạn nào thì máy cắt sẽ cắt trên phân đoạn đó cùng với máy cắt của các mạch trên phân đoạn đó, phân đoạn còn lại đảm bảo cung cấp điện bình thường. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 14 Luận văn tốt nghiệp Chương 4: Sơ đồ nối điện Tất nhiên trong thời gian này tính đảm bảo có giảm nhưng xác suất xuất hiện sự cố trong thời gian này rất thấp. Nếu bình thường làm việc trong chế độ máy cắt phân đoạn cắt, thì nên đặt thêm một bộ phận tự đóng nguồn dự phòng. Nhờ bộ phận này khi mất nguồn cung cấp trên phân đoạn nào đó, máy cắt phân đoạn sẽ tự động đóng lại và phân đoạn được cung cấp điện từ phân đoạn kia. Với ưu điểm được nêu trên, sơ đồ một thanh góp có phân đoạn bằng máy cắt điện, được sử dụng rộng rãi tại các trạm biến áp không cao lắm (10, 22, 35, 110kV) và số mạch không nhiều. Đặc biệt hiện nay khi máy cắt khí SF6 có độ tin cậy cao, thời gian cần sửa chữa bảo quản ngắn, thời gian mất điện do máy cắt sẽ rất bé nên sơ đồ càng được sử dụng rộng rãi hơn và đây là sơ đồ chủ yếu trong các trạm biến áp cung cấp điện hiện nay ở nước ta. c. Sơ đồ hệ thống một thanh góp có thanh góp vòng a b c Hình 4.3.Sơ đồ hệ thống một thanh góp có thanh góp vòng Ngoài ra còn có thể đặt thêm thanh góp vòng. Trên thanh góp vòng có máy cắt vòng, dùng để thay thế cho bất kì máy cắt nào khi cần sửa chữa mà không phải ngừng cung cấp điện. Nhờ có máy cắt vòng mà độ tin cậy cung cấp điện tăng cao. Tuy vậy sơ đồ này ít được sử dụng do phức tạp và vốn đầu tư cao, chỉ áp dụng với những trạm biến áp cực kì quan trọng. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 15 Luận văn tốt nghiệp Chương 4: Sơ đồ nối điện 4.2.2. Sơ đồ hệ thống hai thanh góp a. Sơ đồ hệ thống hai thanh góp không phân đoạn M CG Hình 4.4. Sơ đồ hệ thống hai thanh góp không phân đoạn Sơ đồ này có hai chế độ làm việc: Một hệ thống thanh góp làm việc, một hệ thống thanh góp dự phòng: Với chế độ làm việc này sơ đồ trên thành sơ đồ tương đương một hệ thống thanh góp phân đoạn, do đó có các yêu khuyết điểm đã nêu, tuy nhiên, ở sơ đồ này có ưu điểm so với hệ thống một thanh góp phân đoạn ở chỗ khi một thanh góp bị sự cố hay sửa chữa, toàn bộ được chuyển sang làm việc với thanh góp thứ hai, chỉ mất điện trong thời gian ngắn. Sơ đồ này có ưu điểm nổi bật là khi cần sửa chữa, một máy cắt của phần tử nào, dùng máy cắt liên lạc thay cho máy cắt này bằng cách chuyển đường đi qua thanh góp thứ hai, qua máy cắt liên lạc đi tắt qua máy cắt cần sửa chữa. Làm việc đồng thời cả hai thanh góp: Trong chế độ này các mạch nguồn cũng như mạch tải được phân đều trên hai thanh góp, máy cắt liên lạc làm nhiệm vụ của máy cắt phân đoạn tương ứng cới sơ đồ hệ thống một thanh góp có phân đoạn, khi có sự cố trên thanh góp, chỉ mất một phần trong thời gian ngắn và chuyển sang vận hành trên thanh góp kia. b. Sơ đồ hệ thống hai thanh góp có phân đoạn Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 16 Luận văn tốt nghiệp Chương 4: Sơ đồ nối điện Hình 4.5. Sơ đồ hệ thống hai thanh góp có phân đoạn Thanh góp này trở thành thanh góp chính và thanh góp kia trở thành thanh góp phụ (chỉ phân đoạn trên một thanh góp). Với sơ đồ thanh góp có phân đoạn có thể có một hay hai máy cắt liên lạc và thanh góp chỉ thay một phân đoạn khi cần sửa chữa, lúc này máy cắt liên lạc nối vào phân đoạn được thay thế đóng vai trò máy cắt phân đoạn nghĩa là luôn luôn làm việc trong chế độ chế độ có hai phân đoạn, do đó tính đảm bảo cao hơn. Tuy nhiên sơ đồ này có vốn đầu tư rất lớn do phải tốn thêm chi phí cho nhiều máy cắt. Trong điều kiện còn hạn chế về kinh tế, để tiết kiệm có thể sử dụng sơ đồ hệ thống hai thanh góp mà vẫn đảm bảo theo yêu cầu. c. Sơ đồ hệ thống hai thanh góp có thanh góp vòng Hình 4.6. Sơ đồ hai hệ thống thanh góp có thanh góp vòng Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 17 Luận văn tốt nghiệp Chương 4: Sơ đồ nối điện Sơ đồ hệ thống hai thanh góp có thanh góp vòng được đánh giá là sơ đồ vận hành linh hoạt nhất hiện nay, khi MCV có thể thay thế bất kì một MC nào trong sơ đồ, đảm bảo cho việc cung cấp điện được diễn ra liên tục, đồng thời có thể tiến hành sửa chữa, thay thế thiết bị điện mà vẫn đảm bảo cung cấp điện. Sơ đồ này thường áp dụng cho các trạm 220kV trở lên hoặc một số trạm 110kV quan trọng 4.3. Chọn sơ đồ nối điện cho trạm 110/22kV Trạm biến áp 110/22kV cần thiết kế có các đặc điểm : Phía cao áp của trạm được cung cấp từ lưới điện 110kV bằng 2 lộ đường dây đến, và có 2 đường dây phụ tải. Phía hạ áp của trạm có cấp 22kV cấp cho tải bằng 4 lộ ra. Theo các đặc điểm này, tham khảo các sơ đồ nối điện cơ bản và các yêu cầu cấp điện của phụ tải ta chọn sơ đồ nối điện chính cho trạm như sau : Hệ thống 110kV Dựa vào các đặc điểm ở trên ta chọn sơ đồ nối điện cho hệ thống cấp 110 kV này là loại sơ đồ một hệ thống thanh góp có phân đoạn, thanh góp 110kV được phân đoạn bằng máy cắt và dao cách ly. Ưu điểm: Vận hành đơn giản nhưng độ tin cậy cung cấp điện đủ cao. Hệ thống 22kV Hệ thống phân phối 22kV của trạm cũng được thiết kế theo sơ đồ một hệ thống thanh góp có phân đoạn bằng máy cắt, bình thường máy cắt phân đoạn mở (chỉ đóng máy cắt phân đoạn khi cắt vận hành 1 máy biến áp hay cần sửa chữa sự cố). Do đó sẽ hạn chế được dòng ngắn mạch và thực hiện bảo vệ relay đơn giản hơn. Sơ đồ nối điện cho phương án 2 máy biến áp đã chọn Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 18 Luận văn tốt nghiệp Chương 4: Sơ đồ nối điện Hình 4.7. Sơ đồ nối điện cho phương án hai Máy Biến Áp Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 19 Luận văn tốt nghiệp Chương 5: Tính toán ngắn mạch CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH 5.1. Khái niệm: Khi thiết kế trạm biến áp ngoài việc quan tâm đến dòng điện và điện áp bình thường còn phải quan tâm đến vấn đề ngắn mạch. Nói chung thì dòng điện khi ngắn mạch lớn hơn nhiều lần so với dòng điện định mức. Vì vậy có thể gây ra ứng suất nhiệt và ứng suất động rất lớn. Trong trường hợp ngắn mạch chạm đất có thể sinh ra điện áp tiếp xúc không cho phép và xảy ra hiện tượng nhiễu trong hệ thống điện. Cho nên các phần tử trong hệ thống điện phải được tính toán, lựa chọn sao cho không những làm việc tốt trong điều kiện bình thường mà còn có khả năng chịu đựng được trạng thái sự cố trong giới hạn cho phép. Có hai dạng ngắn mạch chính là ngắn mạch đối xứng và ngắn mạch bất đối xứng. Thường ta chỉ tính ngắn mạch ba pha đối xứng vì thường dòng ngắn mạch ba pha lớn hơn các dòng ngắn mạch còn lại để lựa chọn các khí cụ điện như máy cắt, kháng điện, biến dòng, biến điện áp… và các phần tử dẫn điện như dây dẫn, thanh dẫn, cáp… 5.2. Sơ đồ thay thế Hệ thống điện x HT Thanh cái 110 kV x dd x dd N1 MBA 1T MBA 2T xt Thanh cái 110 kV xB Thanh cái 22 kV Thanh cái 22 kV Phụ tải xB Phụ tải Sơ đồ cấu trúc N2 Phụ tải Sơ đồ thay thế Hình 5.1. Sơ đồ cấu trúc và sơ đồ thay thế Trạm Biến Áp 5.3. Các thông số cơ bản - Scb = 100 MVA. Ucb cao = 110 kV. Ucb hạ = 22 kV - X0 = 0.4 Ω/km l = 50 km SNM(3) = 4500 MVA Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 20 Luận văn tốt nghiệp Chương 5: Tính toán ngắn mạch Dòng điện cơ bản: Chọn hệ số xung kích kxk = 1.8 5.4. Tính dòng ngắn mạch + Điện kháng hệ thống: + Điện kháng dây dẫn (1 đường dây): + Điện kháng máy biến áp (1 MBA): + Điện kháng tương đương đến thanh cái cao áp: + Điện kháng tương đương đến thanh cái hạ áp: + Dòng ngắn mạch ba pha tại thanh cái cao áp trạm biến áp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 21 Luận văn tốt nghiệp Chương 5: Tính toán ngắn mạch + Dòng ngắn mạch xung kích tại thanh cái cao áp: + Dòng ngắn mạch ba pha tại thanh cái hạ áp trạm biến áp: + Dòng ngắn mạch xung kích tại thanh cái hạ áp: Bảng 5.1. Tổng kết tính toán ngắn mạch 3 pha Điểm NM Uđm Mục đích tính toán (kV) X IN Ixk (đvtđ) (kA) (kA) N1 110 Chọn khí cụ điện 110kV 0.1047 5.014 12.764 N2 22 Chọn khí cụ điện 22kV 0.1882 13.943 35.492 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 22 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện CHƯƠNG 6: CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ PHẦN DẪN ĐIỆN 6.1. Khái quát Để vận hành được trong nhà máy điện và trạm biến áp, ngoài các thiết bị chính như máy phát và máy biến áp, còn cần phải có các khí cụ điện và các phần dẫn điện. - Các khí cụ điện: Máy cắt, dao cách ly, máy cắt phụ tải, cầu chì … - Các phần dẫn điện : dây dẫn, thanh dẫn, cáp điện lực ... Ta chọn thanh dẫn mềm làm thanh góp, thanh dẫn cho cấp điện áp 110kV. Chọn cáp ngầm, thanh dẫn cứng cho cấp 22kV. 6.1.1. Khí cụ đóng cắt - Máy cắt điện: Là khí cụ điện dùng để đóng cắt một phần tử của hệ thống như đường dây, máy phát, máy biến áp… trong lúc vận hành bình thường cũng như lúc sự cố. Những yêu cầu đối với máy cắt trong hệ thống là: - Cắt nhanh, đảm bảo khi đóng cắt không gây cháy nổ. - Có thể điều khiển dễ dàng, linh hoạt. - Có khả năng đóng cắt nhiều lần với dòng điện bình thường và một số lần nhất định với dòng ngắn mạch do nhà sản xuất qui định. - Có khả năng đóng cắt lặp lại có chu kỳ theo yêu cầu. - Kích thước gọn nhẹ. - Giá thành thấp. Máy cắt điện có nhiều loại: máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy cắt khí (SF6), máy cắt chân không… Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau: . Điện áp: Uđm ≥ UHT . Dòng điện : Iđm ≥ Icbmax . Khả năng cắt :Icắt đm ≥ IN . Khả năng ổn định lực điện động : Ilđđ ≥ Ixk . Ổn định nhiệt : I2nh ×tnh ≥ BN - Đối với máy cắt có Iđm ≥ 1000A → không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt. - Dao cách ly: Là khí cụ điện có nhiệm vụ tạo ra một khoảng cách trông thấy được để đảm bảo an toàn khi sửa chữa các thiết bị, khí cụ điện khác. Dao cách ly cũng có thể đóng cắt mạch điện khi không có dòng hoặc dòng nhỏ, điện áp không cao lắm, sau khi máy cắt đã cắt điện (thường thao tác qua bộ phận truyền động). Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 23 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau: . Điện áp: Uđm ≥UHT . Dòng điện : Iđm ≥ Icbmax . Khả năng ổn định lực điện động : Ilđđ ≥ Ixk . Ổn định nhiệt : I2nh ×tnh ≥ BN - Đối với dao cách ly có Iđm ≥ 1000A → không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt. - Cầu chì: là khí cụ dùng để cắt mạch điện khi ngắn mạch và khi quá tải trong mạch hình tia. Thường sử dụng ở cấp điện áp thấp. - Cầu chì tự rơi: thực chất là cầu chì nhưng có cấu tạo đặc biệt, khi cắt sẽ cắt luôn dao cách ly (trên phần động của dao cách ly gắn cầu chì ). - Dao cách ly tự động: thực chất là dao cách ly nhưng có thể đóng cắt tự động. - Dao ngắn mạch: là khí cụ điện không phải để đóng cắt mạch điện mà là để nối mạch điện xuống đất, tạo thành dòng ngắn mạch nhân tạo khi cần thiết. 6.1.2. Các khí cụ điện phục vụ cho đo lường, bảo vệ rơle - Máy biến dòng điện: biến đổi dòng điện trong mạch điện có điện áp cao về dòng điện tương ứng với thiết bị đo lường, tự động bảo vệ rơle và cách ly với mạng cao áp để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, tiêu chuẩn hóa các thiết bị đo lường tự động… Máy biến dòng điện được chọn theo các điều kiện sau: . Điện áp: UđmBI ≥UHT . Dòng điện : IđmBI ≥ Icbmax . Tổng trở: Z2đmBI ≥ Z2Σ . Khả năng ổn định lực điện động : Ilđđ ≥ Ixk . Ổn định nhiệt : I2nh ×tnh ≥ BN . Cấp chính xác Với : Z2đmBI: tổng trở định mức thứ cấp BI theo cấp đã chọn Z2đmBI = ∑Z2dc + Zdd ∑Z2dc: tổng trở của tất cả dụng cụ đo . Zdd: tổng trở từ dây thứ cấp BI đến dụng cụ đo. Zdd ≤ Z2đmBI - ∑Z2dc : điện trở suất của vật liệu dây dẫn Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 24 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện (Cu = 0.0188 Ωmm2/m; Al = 0.0315 Ωmm2/m) Fdd: tiết diện dây dẫn ( mm2 ) ltt: chiều dài tính toán (m), phụ thuộc vào cách nối dây của BI Để đảm bảo sức bền cơ, tiết diện dây dẫn không được bé hơn các giá trị sau : - Dây đồng: Fdd ≥ 1.5 mm2 - Dây nhôm: Fdd ≥ 2.5 mm2 Nếu có dụng cụ đo điện năng, để đảm bảo sai số về điện áp thì: - Dây đồng: Fdd ≥ 2.5 mm2 - Dây nhôm: Fdd ≥ 4 mm2 - Máy biến điện áp: biến đổi điện áp cao về điện áp thấp nhằm phục vụ cho đo lường tự động… Máy biến điện áp được chọn theo các điều kiện sau: . Điện áp: UđmBU ≥UHT . Công suất: SđmBU ≥ ΣS2 . Cấp chính xác Trong đó: Với ∑Pdc, ∑Qdc là tổng công suất tác dụng và phản kháng của các dụng cụ đo. Chọn dây dẫn nối từ BU đến dụng cụ đo theo hai điều kiện sau: - Tổn thất điện áp trên dây dẫn không được lớn hơn 0,5% điện áp định mức thứ cấp. - Thỏa mãn điều kiện độ bền về cơ, tiết diện nhỏ nhất đối với dây đồng là 1,5 mm2 và dây nhôm là 2,5 mm2. 6.1.3. Các khí cụ hạn chế dòng ngắn mạch: là kháng điện, gồm có - Kháng điện đơn đặt trên thanh góp và đường dây. - Kháng điện kép đặt trên đường dây. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 25 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện 6.1.4. Phần dẫn điện Căn cứ vào cấu trúc phân thành: - Dây dẫn là dây mềm, tiết diện tròn có thể dùng một hay nhiều sợi phụ thuộc vào dòng điện, dùng sứ treo để cách điện với các phần nối đất. - Thanh dẫn là thanh cứng, tiết diện hình chữ nhật, hình tròn rỗng, hình máng… có thể dùng một hoặc hai thanh ghép chặt vào nhau phụ thuộc vào dòng điện, để cách điện dùng sứ đỡ. - Cáp điện lực là dây dẫn mềm được bọc cách điện theo điện áp định mức. Khi lắp đặt có thể chôn dưới đất hoặc đặt trong rãnh (hầm cáp) không cần cách điện. a. Thanh dẫn mềm được chọn theo các tiêu chuẩn sau: Theo dòng cho phép lúc làm việc cưỡng bức: Icp.K1.K2.K3 Icbmax Với: Icp là dòng cho phép khi nhiệt độ cho phép là 700 C, và nhiệt độ môi trường xung quanh 250 C. K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh Ta chọn nhiệt độ tại nơi đặt thanh là 400 C thì K1 = 0.82 K2 là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc số dây song song K3 là hệ số phụ thuộc cách đặt thanh dẫn (khi thanh dẫn đặt đứng K3 = 1, khi thanh dẫn nằm ngang K3 = 0.95) Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch: Trong đó: C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu thanh dẫn CCu = 171 ; CAl = 88; Smin là tiết diện tối thiểu của dây dẫn. Kiểm tra điều kiện vầng quang: Uvq Uđm Trong đó: Uvq là điện áp giới hạn phát sinh hồ quang Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 26 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Điện áp vầng quang của dây dẫn ba pha đặt trên ba đỉnh của tam giác đều được tính như sau: Uvq = 84.m.r.lg a (kV) r Với: Uvq tính theo trị hiệu dụng của điện áp dây m là hệ số xét đến độ xù xì của bề mặt dây dẫn. Đối với dây dẫn một sợi m = 0.93 – 0.98 còn đối với dây xoắn nhiều sợi bện lại m = 0.83 – 0.87. r : bán kính ngoài của dây dẫn (cm) a: khoảng cách giữa các trục dây dẫn (cm) Nếu các pha được bố trí trong mặt phẳng ngang thì: Uvq pha giữa = 96% Uvq Uvq hai bên = 106% Uvq b. Thanh góp cứng được chọn theo các tiêu chuẩn sau: Theo dòng cho phép làm việc cưỡng bức: tương tự như thanh dẫn mềm. Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt: tương tự như thanh dẫn mềm. Kiểm tra theo điều kiện ổn định lực động điện : cp tt cp là ứng suất cho phép của vật liệu thanh dẫn Trong đó: cpCu =1400 (kg/cm2); cpAl = 700 (kg/cm2) tt là ứng suất tính toán khi ngắn mạch Lực tác động điện Ftt tác động lên thanh dẫn khi ngắn mạch đối với thanh giữa: Trong đó: : dòng ngắn mạch xung kích ba pha (A) lsứ: khoảng cách giữa hai sứ đỡ thanh dẫn (cm) a: khoảng cách giữa các pha (cm) Moment uốn M tác động lên thanh dẫn Ứng suất tính toán tt xác định theo biểu thức: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 27 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện W: moment chống uốn của thanh dẫn theo chiều thẳng góc với phương lực tác dụng (cm3) Kiểm tra dao động cộng hưởng: r ≠ Trong đó: = 2f = 314 r: tần số góc riêng của cấu trúc thanh dẫn, đươc xác định theo biểu thức: Với: S: tiết diện thanh dẫn, cm 2 : khối lượng riêng của vật liệu: Cu = 8.93 g/cm3; Al = 2.74 g/cm3 E: modul đàn hồi của vật liệu thanh dẫn: EAl = 0.65x106 kg/cm2; ECu =1.1x106 kg/cm2 J: moment quán tính của tiết diện thanh dẫn với trục thẳng góc phương uốn (cm4). 6.2. Tính toán dòng điện cưỡng bức cực đại ở cấp điện áp 110 kV Xét đoạn đường dây từ Hệ Thống Điện đến thanh góp 110 kV: Ở chế độ làm việc bình thường: với cosφ bằng nhau Khi hai đường dây đang làm việc bình thường khi đó công suất trên mỗi đường dây là: Ở chế độ làm việc cưỡng bức: Khi một đường dây làm việc và đường dây còn lại ngưng hoạt động. Xét đoạn đường dây từ thanh góp 110KV đến máy biến áp: Tương tự như trên Ta có : Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 28 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Định mức máy biến áp : SđmMBA = 63 MVA Khi một máy biến áp ngưng hoạt động: Công suất cưỡng bức cực đại của máy biến áp: 6.3. Tính toán dòng điện cưỡng bức cực đại ở cấp điện áp 22 kV Định mức máy biến áp: SđmMBA = 63 (MVA) Khi một máy biến áp ngưng hoạt động: Công suất cưỡng bức cực đại của máy biến áp: Xét đoạn máy biến áp đến thanh góp 22 kv: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 29 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Xét đoạn thanh góp 22 kv đến phụ tải (giả sử công suất 04 phụ tải bằng nhau và mỗi phụ tải có 01 đường dây đi tới): Chọn khí cụ điện và các phần tử dẫn điện ở cấp điện áp 110 kV 6.4. 6.4.1. Chọn dây dẫn đến thanh góp 110kV Chọn theo điều kiện dòng kinh tế với dây dẫn nhôm trần và thời gian sử dụng bé hơn 3000h/năm ( jkt = 1.3). => Chọn dây ACSR -150 của Cadivi theo TCVN 5064-94 Bảng 6.1. Chọn dây từ hệ thống đến thanh góp 110 kV Thông số kỹ thuật Dòng điện định Tiết diện chuẩn Đường kính 2 (mm ) 150 Điện trở ở Lực kéo 0 (mm) 20 C (Ω/km) đứt (N) 19 0.1944 24420 Trọng lượng dây mức cho phép dẫn chưa bôi mỡ làm việc lâu (kg/km) dài (A) 407 440 Theo điều kiện dòng điện cho phép lâu dài: Icp.K1.K2.K3 Icbmax + Với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo là 25 0C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế là 400C, hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ K1 = 0.82 + K2: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc số dây song song. Vì số lượng dây không nhiều nên chọn K2 = 1 + Dây dẫn đi từ trụ điện vào thanh góp 110kV coi như thẳng đứng nên K3 = 1 -Dòng cho phép sau khi hiệu chỉnh: Icp=4400.8211 = 360.8 (A) > Icbmax = 348A Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt: - Xung lượn nhiệt của dòng ngắn mạch: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 30 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện - Kiểm tra điều kiện vầng quang: (Chọn: m = 0.85; a = 300 cm; với r = 1.9/2 cm) + Với ba dây dẫn đặt trong mặt phẳng ngang thì: Ta thấy: Uvq > Uđm = 110 kV => Thỏa điều kiện Như vậy dây dẫn 110kV được chọn là hợp lí. 6.4.2. Chọn thanh góp 110kV: -Chọn theo dòng phát nóng lúc làm việc cưỡng bức: Icp.K1.K2 K3 ≥ Icb.max = 348 (A) Dòng điện cưỡng bức được tính khi một thanh góp 110 kV truyền tải toàn bộ công suất của các phụ tải 110 kV (thanh góp nằm ngang nên chọn K3 = 0.95, K1 và K2 như chọn dây) Tra bảng phụ lục 8.10 trang 317 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của thầy Huỳnh Nhơn ta chọn thanh góp 110kV là ống nhôm tròn, có sơn, có thông số như sau: Bảng 6.2. Chọn thanh góp 110kV Đường kính trong/ Tiết diện ống Đường kính ngoài (mm) (mm2) Dòng điện cho phép (A) 27/30 134.3 500 Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch: Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch : Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 31 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện => Thỏa điều kiện Kiểm tra điều kiện vầng quang: Với thanh góp là ống tròn có đường kính lớn hơn nhiều so với dây dẫn nên không cần kiểm tra điều kiện vầng quang Như vậy thanh góp được chọn như trên là hợp lý. 6.4.3. Chọn máy cắt 110 kV: Ta chọn máy cắt sau: Máy cắt SF6 loại Live Tank Circuit Breaker của Siemens: Bảng 6.3. Chọn máy cắt 110 kV Thông số định mức máy cắt Thông số tính toán Uđm Icbmax IN Ixk BN (V) (A) (kA) (kA) (kA2.s) 110 348 5.014 12.764 1.759 Loại máy Uđm cắt Iđm Icắt.đm Ilđđ Inh/t (kV) (kA) (kA) (kA) (kA/s) 3AP1 FG 123 3.15 31.5 80 40/3 - Máy cắt đã chọn thỏa ổn định nhiệt 6.4.4. Chọn dao cách ly 110 kV: Ta chọn dao cách ly: Dao cách ly loại Centre Break Disconector của Siemens: Bảng 6.4. Chọn dao cách ly 110 kV Thông số định mức dao cách ly Thông số tính toán Uđm (kV) Icbmax (A) 110 348 Ixk (kA) 5.014 BN (kA2.s) 1.759 Loại 3DN1 Uđm Iđm Ilđđ Inh/t (kV) (kA) (kA) (kA/sec) 123 1.25 50 50/3 -Dao cách ly đã chọn thỏa ổn định nhiệt Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 32 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện 6.4.5. Chọn biến dòng điện (BI): - Điện áp định mức của BI: Uđm.BI ≥ 110 kV. - Dòng điện định mức sơ cấp: Iđm.BI ≥ Icb.max Với: Icb.max = 348 A Iđm.BI ≥ 348 A. -Xác định phụ tải thứ cấp BI: W A B A C A W(F) Var A Wh Varh A V B f C Hình 6.1. Sơ đồ phụ tải của BI, BU Từ sơ đồ kết nối trên và tra bảng phụ lục số 12 trang 334 sách: “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả Huỳnh Nhơn, ta có bảng sau: Bảng 6.5. Phụ tải của biến dòng BI Dụng cụ đo STT Phụ tải trên pha (VA) Loại Cấp chính A B C xác 1 Ampe kế Э-379 0.5 0.5 0.5 1.5 2 Watt kế Д-335 0.5 0 0.5 1.5 3 VAr kế Д-335 0.5 0 0.5 1.5 4 Watt kế tự ghi H-318 10 0 10 2.5 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 33 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện 5 Điện năng kế tác dụng 11675M 4 6 Điện năng kế phản kháng 11679 4 19.5 Tổng 4 2 4 4 3 4.5 19.5 Từ những yêu cầu trên, ta chọn biến dòng có các thông số như sau: Tra Phụ lục 7 trang 304 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả Huỳnh Nhơn, ta chọn biến dòng 110 kV kiểu T 3M110B-I Bảng 6.6. Chọn biến dòng 110 kV Kiểu BI T 3M110B-I Iđm (A) Uđm Z2đm Ildđ Inh/tnh Cấp chính (kV) Sơ cấp Thứ cấp () (A) (kA/sec) xác 110 400 5 1.2 84 16/3 .5/10p/10p Biến dòng điện đặt trên cả ba pha, mắc hình sao. Kiểm tra các điều kiện: -Điện áp định mức : UdmBI = 110kV = UHT -Dòng điện định mức sơ cấp: Iđm.BI = 400A ≥ Icb.max = 348 A Ta có pha A mang tải nhiều nhất 19.5 VA Tổng trở các dụng cụ đo lường mắc vào pha A là: - Chọn dây dẫn bằng đồng (Cu = 0.0188 Ωmm2/m) có chiều dài tính toán từ BI đến các đồng hồ đo trong phòng là l = 60 m Tiết diện dây dẫn được chọn theo điều kiện: Vậy ta chọn dây dẫn đồng CV - 4 theo tiêu chuẩn TCVN 6610-3 của Cadivi, có các thông số sau: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 34 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Bảng 6.7. Chọn dây dẫn từ BI vào đồng hồ đo Thông số kỹ thuật Chiều Dòng điện Đường Điện Khối Mặt cắt Đường dày định mức Kết cấu kính trở ở lượng danh định kính cách (A) tổng 200C dây dẫn (No/mm) 2 (mm ) (mm) điện (mm) (Ω/km) (kg/km) (mm) 4.0 7/0.85 2.55 0.8 4.15 4.61 49.2 37 Kiểm tra ổn định lực động điện: Kiểm tra ổn định nhiệt: I2nh.tnh ≥ BN Vậy biến dòng ta chọn là hợp lý. 6.4.6. Chọn máy biến điện áp (BU): - Điện áp định mức: UđmBU = 110 kV. - Phụ tải thứ cấp BU: các thiết bị đo lường đều có cosφ = 1 Từ sơ đồ kết nối BU ở trên và tra bảng phụ lục số 12 trang 334 sách: “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả Huỳnh Nhơn, ta có bảng sau: Bảng 6.8. Phụ tải của biến điện áp BU Phụ tải Dụng cụ đo STT Cấp chính Kiểu Pha AB Pha BC xác 1 Watt kế Д-335 1.5 1.5 1.5 2 Var kế Д-335 1.5 1.5 1.5 3 Watt kế tự ghi H-318 10 10 2.5 4 Điện năng kế tác dụng 11675M 8 8 2 5 Điện năng kế phản kháng 11679 8 8 3 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 35 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện 6 Tần số kế Э-371 7 Volt kế Э-379 Tổng - 2 2.5 2 1.5 31 31 Cấp điện áp 110 kV có tất cả 3 mạch nối đến một phân đoạn thanh góp (1 đường dây từ hệ thống, 1 đường dây tới MBA và 1 đường dây cho phụ tải). Phụ tải SAB = 31 3 = 93 (VA) Phụ tải SBC = 31 3 = 93 (VA) Ta chọn 3 BU một pha có các thông số sau: Tra Phụ lục 6.2 trang 303 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả Huỳnh Nhơn, ta chọn máy biến điện áp 110 kV kiểu HKФ-110 Bảng 6.9. Chọn biến điện áp 110 kV Kiểu BU Uđmsc (kV) Uđmtc (V) SđmBU (VA) Cấp chính xác HKФ-110 110/ 3 100/ 3 400 0.5 Công suất định mức cấp chính xác 0.5 là 400 VA> S = 93 + 93 = 186 VA Kiểm tra điều kiện: - Công suất định mức cấp chính xác 0.5 là 400 VA> S = 93 + 93 = 186 VA - Về điện áp : - Chọn dây dẫn bằng đồng (Cu = 0.0188 Ωmm2/m) có chiều dài từ BU đến đồng hồ đo là l = 60 m - Sụt áp cho phép : Nguyễn Khánh Hòa 41001160 ∆U = 0.5% Trang 36 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Vậy ta chọn dây dẫn đồng CV - 10 theo tiêu chuẩn TCVN 6610-3 của Cadivi, có các thông số sau: Bảng 6.10. Chọn dây dẫn từ BU vào đồng hồ đo Thông số kỹ thuật Mặt cắt danh định Kết cấu (No/mm) 2 (mm ) 10 Chiều Đường dày kính cách (mm) điện (mm) 7/1.35 4.05 1 Dòng điện Khối định mức lượng (A) dây dẫn Đường kính tổng Điện trở ở 200C (mm) (Ω/km) (kg/km) 6.05 1.83 116.3 65 6.4.7. Chọn chống sét van Chọn chống sét van bảo vệ chống quá điện áp khí quyển và nội bộ tức thời cho cách điện của các khí cụ điện và trạm biến áp có các thông số sau: Tra Phụ lục 10 trang 331 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả Huỳnh Nhơn, ta chọn chống sét van như sau: Bảng 6.11. Chọn chống sét van cho Trạm biến áp Ucp Uđm (kV) Kiểu PBMГ-110MT 110 Upđ khi f=50Hz (kV) lớn nhất (kV) Min Max 138 Udư max (kV) khi dòng điện áp 2-20 xung với sóng kéo dài 8 μC và biên độ (A) μC không lớn 170 195 Upđ khi quá hơn 3000 5000 10000 260 245 265 295 Trọng lượng (kg) 325 6.4.8. Chọn dây dẫn từ thanh góp 110 kV đến MBA Chọn dây theo điều kiện phát nóng, với dây đi trên không, nằm ngang. - Theo dòng cho phép lúc làm việc cưỡng bức. Dòng điện cưỡng bức được tính khi một MBA ngưng hoạt động. Icp.K1.K2 K3 ≥ Icb.max = 290 (A) - Dòng điện cho phép của dây dẫn: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 37 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Ta chọn dây nhôm lõi thép ACSR – 185 theo tiêu chuẩn 5064-94, dòng điện định mức theo tiêu chuẩn BS 215 của Cadivi có các thông số sau: Bảng 6.12. Chọn dây dẫn từ thanh góp 110 kV đến MBA Thông số kỹ thuật Mặt cắt danh định nhôm/thép (mm2) 185/43 Dòng điện Điện Trọng Đường trở ở Lực kéo lượng dây cho phép kính Nhôm Thép (A) 200C đứt (N) dẫn (No/mm) (No/mm) (mm) (Ω/km) (kg/km) Cấu trúc 30/2.8 7/2.8 19.6 0.1559 77767 847 386 Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch: Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch : => Thỏa điều kiện Kiểm tra điều kiện vầng quang: (Chọn: m = 0.85; a = 300 cm; với r = 2.24/2 cm) + Với ba dây dẫn đặt trong mặt phẳng ngang thì: Ta thấy: Uvq > Uđm = 110 kV => Thỏa điều kiện Như vậy dây dẫn được chọn như trên là hợp lý. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 38 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện 6.5. Chọn khí cụ điện và các phần tử dẫn điện ở cấp điện áp 22 kV 6.5.1. Chọn cáp – dây dẫn: a. Chọn cáp xuất từ máy biến áp đến thanh góp 22kV:( cáp tổng) - Theo dòng cho phép lúc làm việc cho phép lâu dài. Vì dòng điện Icbmax lớn nên phải ghép 3 cáp song song với nhau Với K1 = 1.11 (nhiệt độ môi trường đất là 150C) K2 = 0.85 (tra phụ lục 8 trang 311 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm”của tác giả Huỳnh Nhơn, với số cáp đặt song song là 3 cáp và khoảng cách trông thấy được là 100mm) K3 = 0.95 (cáp đặt nằm ngang) Kqt = 1.3 (điều kiện đối với chọn cáp điện lực) - Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch: BN = BNck + BNkck Với C = 171 (cáp đồng) Dựa trên số liệu chọn cáp đồng 3 lõi bọc XLPE 240mm2, không có giáp bảo vệ, do Công ty Thiên Trường sản xuất: Phương pháp lắp đặt: chôn trực tiếp dưới đất độ sâu 0.8m Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 39 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Bảng 6.13. Chọn cáp dẫn từ MBA đến thanh góp 22 kV Điện trở ở 200C Dòng điện điện (mm) (Ω) cho phép (A) 3.4 0.14 434 Tiết diện Đường kính Đường kính Chiều dày cách (mm2) ngoài (mm) lõi (mm) 240 81 18.1 Trung tính: chọn 1 cáp 1 lõi 300 mm2 cách điện XLPE của Thiên Trường Quy cách dây: 3CU/XLPE/PVC – 3×240 + CU/XLPE/PVC - 300 b. Chọn dây dẫn 22kV xuất phát từ thanh cái 22kV đi đến phụ tải: Chọn theo phương pháp dòng kinh tế, chọn dây nhôm trần, thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax < 3000 giờ/năm => jkt = 1.3 Tuy nhiên, theo thực tế, các đường dây phân phối treo 22kV thường có tiết diện dây tối đa 240 mm2, với thiết kế là dây trần, treo trên không nên ta hoàn toàn có thể chọn dây với tiết diện 240mm2 => Chọn dây AC-240 của Cadivi theo TCVN 5064-94 Bảng 6.14. Chọn dây dẫn từ thanh góp 22 kV đến phụ tải Thông số kỹ thuật Tiết diện chuẩn 2 (mm ) 240 Đường Điện trở kính ở 200C (mm) (Ω/km) 22.1 0.132 Lực kéo đứt (N) 38192 Trọng lượng Dòng điện cho phép (A) dây dẫn (kg/km) 644 580 Kiểm tra điều kiện phát nóng lúc sự cố : Với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo là 25 0C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế là 400C, hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ K1 = 0.82. K2 = 1, K3 = 0.95 (dây nằm ngang) - Dòng cho phép : Icp = 0.82×1×0.95×680 = 529.72 (A) > Icbmax = 361 (A) Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 40 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Như vậy điều kiện phát nóng khi có sự cố đã được thõa mãn Quy cách dây trung tính AC -150 + Số sợi chập trung tính : 1 Quy cách dây : AC - 3 240+150 Cáp chọn thỏa ổn định nhiệt 6.5.2. Chọn tủ điện cho cấp 22 KV Với các điều kiện: - Dòng định mức máy cắt: Iđm ≥ Icb.max = 1451 (A) - Dòng điện cắt định mức : Icắt đm ≥ IN2 = 13.943 (kA) - Ổn định lực động điện: Ilđđ đm ≥ ixk = 35.492 (kA) - Ổn định nhiệt: Chọn tủ Visax Air-Insulated switchgear 24kV của hãng Schneider, với các thông số cơ bản: Bảng 6.15. Chọn tủ điện cấp 22 kV Máy cắt Iđm Uđm (kV) (Thanh cái) Iđm (CB) (A) 24 2500 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Icắtđm (kA) Ilđđ (kA) Inh/t (kA/s) (A) 2000 25 63 25/1 Trang 41 Luận văn tốt nghiệp Chương 6: Chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Bảng 6.16. Tổng kết chọn khí cụ điện và phần dẫn điện Cấp điện Tên phần tử áp Dây dẫn từ hệ thống đến thanh góp 110 kV Thanh góp 110 kV Dây dẫn từ thanh góp 110kV đến ACSR – 3x150 Nước/hãng sản xuất Cadivi Ống nhôm tròn 27/30 – 135 mm2 ACSR – 3x185 Cadivi Máy cắt SF6 3AP1 FG Siemens Dao cách ly 3DN1 Siemens Máy biến dòng điện T 3M110B-I Nga Dây dẫn từ biến dòng đến đồng hồ đo CV – 4 Cadivi Máy biến điện áp HKФ-110 Nga Dây dẫn từ TU đến đồng hồ đo CV - 10 Cadivi Chống sét van PBMГ-100MT Nga MBA 110/22 kV 110 kV Loại 3CU/XLPE/PVC Cáp dẫn từ MBA 110/22kV đến thanh – 3×240 + Thiên góp 22kV Trường CU/XLPE/PVC 300 22 kV Dây dẫn từ thanh góp 22kV đến các phụ tải điện Tủ điện trung thế 22kV Nguyễn Khánh Hòa 41001160 AC – 3x240 + 150 Cadivi Visax 24 Schneider Trang 42 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt CHƯƠNG 7: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT CỦA TRẠM BIẾN ÁP 7.1. NGHIÊN CỨU DAO CÁCH LY 7.1.1. Tổng quan về dao cách ly và dao tiếp địa a. Dao cách ly - Dao cách ly (DCL) có nhiệm vụ chính là tạo khoảng hở trông thấy được sau khi MC đã cắt điện, nhằm đảm bảo cho người vận hành, sửa chữa có thể thao tác an toàn. - DCL chỉ được đóng hoặc mở trong trạng thái không tải, vì không có khả năng dập hồ quang. Vẫn có thể đóng DCL trong trường hợp thanh cái có điện nhưng không mang tải, lúc đó cũng sẽ xuất hiện sự phóng điện, nhưng dòng hồ quang lúc này không lớn nên DCL có thể chịu được. - Trong TBA, tại mỗi MC đều phải có 2 DCL ở 2 đầu. Một số trường hợp DCL có thể thay thế luôn cho MC phân đoạn, nhưng ngày nay để đảm bảo an toàn cho các thiết bị điện thì phương án này hạn chế sử dụng. - Nguồn điện để vận hành DCL, cả động lực và điều khiển đều là nguồn DC (thường là 220V), chỉ có một số chức năng phụ như chiếu sáng, sưởi là dùng nguồn AC. - Để thao tác DCL có 3 cách: + Từ xa (remote): thao tác tại phòng điều hành TBA + Tại chỗ (local): thao tác tại tủ điều khiển DCL ngoài trời, thông qua các nút bấm + Bằng tay (manual): thao tác bằng tay quay gắn vào tủ điều khiển DCL ngoài trời b. Dao tiếp địa - Dao tiếp địa (DTĐ) có chức năng nối đất các phần tử (MC, MBA, đường dây, thanh cái, tụ bù …) sau khi DCL của phần tử đó đã mở. Thao tác đóng DTĐ là bắt buộc phải thực hiện nếu con người phải làm việc trực tiếp (như thay thế, sửa chữa, đo lường …) với các thiết bị nối với DTĐ. Nếu trường hợp phải thay DCL có gắn DTĐ thì phải thực hiện thao tác tiếp đất lưu động. - Thao tác đóng DTĐ chỉ được thực hiện bằng tay tại chỗ sau khi DCL gắn với nó đã mở, và ngược lại DCL đó chỉ có thể đóng sau khi đã mở DTĐ. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 43 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt 7.1.2. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển - logic thao tác Hình 7.1. Sơ đồ nguyên lý dao cách ly Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 44 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt a. Thao tác từ xa (remote) - Yêu cầu: + MC nối với DCL phải đang mở (tiếp điểm Q0 đóng) + DTĐ 2 đầu DCL phải đang mở (tiếp điểm ES1, ES2 đóng) + Đóng Attomat DC điều khiển động cơ (tại tủ điều khiển DCL ngoài trời) - Khóa Local/remote (LRS) để ở chế độ remote, điện sẽ cấp vào bảng Control panel trong phòng điều khiển. - Thao tác cắt DCL: + Tại khóa SI, nhấn nút O để cấp điện cho cuộn mở OC + Tiếp điểm chính của OC đóng lại làm động cơ M quay theo chiều mở dao + Tiếp điểm phụ của OC trên nhánh cuộn đóng CC mở ra để không cho điều khiển động cơ quay theo chiều ngược lại trong quá trình mở dao + Tiếp điểm tự giữ của OC đóng lại giúp động cơ tiếp tục quay nếu ngừng nhấn nút O, đến khi dao mở hoàn thành thì tiếp điểm hành trình mở LSO mở ra ngắt điện qua cuộn OC - Thao tác đóng DCL: + Tại khóa SI, nhấn nút C để cấp điện cho cuộn đóng CC + Tiếp điểm chính của CC đóng lại làm động cơ M quay theo chiều ngược lại để đóng dao + Tiếp điểm phụ của CC trên nhánh cuộn đóng OC mở ra để không cho điều khiển động cơ quay theo chiều ngược lại trong quá trình đóng dao + Tiếp điểm tự giữ của CC đóng lại giúp động cơ tiếp tục quay nếu ngừng nhấn nút C, đến khi dao mở hoàn thành thì tiếp điểm hành trình mở LSC mở ra ngắt điện qua cuộn CC - Trong quá trình đóng mở dao, nếu có sự cố thì ấn nút dừng khẩn cấp SPB để ngắt mạch. b. Thao tác tại chỗ (local) - Kiểm tra các điều kiện yêu cầu như khi thao tác từ xa. - Khóa Local/remote (LRS) để ở chế độ local, điện sẽ cấp vào khóa LOC tại tủ điều khiển DCL. - Cắt DCL: + Tại khóa LOC, nhấn nút O để cấp điện cho cuộn mở OC Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 45 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt + Hoạt động của mạch như khi thao tác từ xa - Đóng DCL: + Tại khóa LOC, nhấn nút C để cấp điện cho cuộn đóng CC + Hoạt động của mạch như khi thao tác từ xa - Trong quá trình đóng mở dao, nếu có sự cố thì ấn nút dừng khẩn cấp SPB để ngắt mạch. c. Thao tác bằng tay quay (manual) - Yêu cầu: + MC nối với DCL phải đang mở (tiếp điểm Q0 đóng) + DTĐ 2 đầu DCL phải đang mở (tiếp điểm ES1, ES2 đóng) + Cắt Attomat DC điều khiển động cơ (để an toàn cho người khi vận hành) - Khóa LRS để ở chế độ manual, nhấn nút MPB (rút chốt an toàn) để cấp điện cho cuộn MPC. Tiếp điểm EMLS cắt ra để cách ly mạch điều khiển động cơ. - Thực hiện đóng mở dao bằng tay quay thao tác. d. Thao tác dao tiếp địa - DTĐ phải được thao tác tại chỗ bằng cần thao tác, riêng DTĐ của đường dây có thể thao tác từ xa (phục vụ cho vận hành trạm tích hợp). - Yêu cầu: + Đầu DTĐ phải không có điện (DCL, MC đã mở) + Thao tác đóng DTĐ phải được thực hiện cuối cùng khi cô lập một phần tử và phải được thực hiện đầu tiên khi khôi phục phần tử đó e. Các phần tử phụ - Đèn chiếu sáng: hỗ trợ thao tác tại chỗ vào ban đêm - Điện trở sưởi: để đảm bảo nhiệt độ trong tủ không quá thấp dưới ngưỡng cho phép, đồng thời ngăn ngừa độ ẩm cao, hơi nước ngưng đọng trong tủ. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 46 Luận văn tốt nghiệp 7.2. Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt NGHIÊN CỨU MÁY CẮT 7.2.1. Tổng quan về máy cắt - MC là thiết bị đóng/cắt chính trong HTĐ, với thiết kế có buồng dập hồ quang, MC có khả năng cắt được dòng tải, dòng cưỡng bức cũng như dòng ngắn mạch trong thời gian rất ngắn. - Trong TBA, MC được đặt ở đầu đường dây (MC đường dây), đầu ra của MBA (MC MBA), nối giữa 2 thanh cái (MC phân đoạn), nối 2 thanh cái với thanh cái vòng (MC vòng) … và hầu hết đều là loại MC “ưu tiên cắt”. Tức sẽ có 2 cuộn dây để cắt và 1 cuộn dây để đóng, nếu cuộn cắt 1 không hoạt động thì sẽ dự phòng cuộn cắt 2. Còn MC “ưu tiên đóng” thì ngược lại, và chỉ sử dụng trong những trường hợp đặc biệt như MC bypass để nối tắt dàn tụ bù dọc đường dây (có thể gặp ở trạm 500kV Pleiku). - Tùy mức độ quan trọng của phụ tải cũng như điều kiện kinh tế, có thể sử dụng MC 1 pha (có thể cắt từng pha) hoặc MC 3 pha (cắt một lần cả 3 pha). Khi sử dụng MC 1 pha thì xác suất để đóng lặp lại đường dây sẽ cao hơn, đảm bảo độ tin cậy của lưới điện, tuy nhiên kinh phí sẽ cao hơn. - Trong vận hành, MC có thể được cắt do người vận hành thao tác, hoặc do tác động của bảo vệ relay, kết quả MC được cắt rất nhanh. Nhưng khi đóng MC, dù thao tác bằng tay hoặc tự động đóng lặp lại đều phải thông qua bộ kiểm tra hòa đồng bộ MC (có nói chi tiết ở phần sau) - Cũng như DCL, nguồn điện chính cho mạch điều khiển và động lực của MC là nguồn DC 220V, một số chức năng phụ như chiếu sáng, sưởi … thì dùng nguồn AC. - Để thao tác MC, có 2 cách nhưng tính chất khác hẳn với DCL: + Từ xa (remote): cũng là thao tác chính thường xuyên của MC, được thực hiện bằng công tắc xoay trong nhà điều hành + Tại chỗ (local): thao tác bằng nút bấm tại tủ điều khiển MC ngoài trời, tuy nhiên thao tác này chỉ được thực hiện khi DCL 2 đầu MC đã mở, thường chỉ thực hiện khi kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng MC. Nguyên nhân là vì khi đóng/cắt MC mang tải, dòng hồ quang lớn có thể làm nổ MC gây nguy hiểm đến người vận hành. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, tủ điều khiển MC có thể được đặt cách ly so với MC nên có thể thao tác tại chỗ khi đang mang điện. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 47 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt 7.2.2. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển - logic thao tác Hình 7.2. Sơ đồ nguyên lý máy cắt Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 48 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt a. Thao tác từ xa - Khóa local/remote S3 để ở chế độ R - Áp suất khí SF6 trong MC phải đạt trên ngưỡng tối thiểu (thường là 0.55MPa) mới có thể thao tác đóng cắt, nếu không relay áp lực K14 sẽ tác động mở tiếp điểm - Cắt MC: + MC đang đóng nên tiếp điểm S1 nối với 2 cuộn cắt Y1, Y2 đóng lại còn tiếp điểm S1 nối với cuộn đóng Y4 mở ra. + Khi có tín hiệu cắt MC từ nút nhấn trong phòng điều khiển hoặc tín hiệu từ BVRL, điện sẽ cấp cho cuộn cắt Y1 để cắt MC, nếu cuộn Y1 cắt không thành công, tín hiệu sẽ tự động gửi đến cuộn Y2 để cắt MC. + Yêu cầu việc cắt MC phải được thực hiện rất nhanh (dưới 0.3s). Nếu MC cắt không thành công, hệ thống BVRL sẽ tự động tác động các MC xung quanh để bảo vệ hệ thống. - Đóng MC: + DCL 2 đầu MC phải đóng (tiếp điểm D1, D2 đóng lại). + Mạch hòa đồng bộ của MC (sẽ nói ở phần sau) phải kiểm tra thỏa điều kiện đồng bộ, để tiếp điểm “MC” đóng lại. + Relay trung gian lockout F86/1 và F86/2 phải được reset lại (nếu trước đó MC được cắt bằng hệ thống BVRL) để tiếp điểm phụ F86/1 và F86/2 đóng lại. + Khi có lệnh đóng MC bằng nút nhấn từ bảng điều khiển, điện sẽ cấp cho cuộn đóng Y4 để đóng MC + Đối với MC sử dụng hệ thống tích năng lò xo, sẽ có thêm cuộn relay căng lò xo S2. Nếu lò xo căng tích đủ thế năng thì tiếp điểm S2 sẽ đóng lại cho phép đóng MC, nếu chưa đủ thế năng thì không cho đóng MC đồng thời cấp điện cho động cơ M quay để căng lò xo. + Khi MC đóng thành công sẽ cấp điện cho cuộn relay chống giã dò K11, làm mở tiếp điểm của cuộn đóng Y4. Mục đích để bảo vệ MC, vì khi đóng MC mà hệ thống vẫn còn sự cố, BVRL sẽ tự ngắt MC ra, lúc này nếu ta vẫn còn nhấn nút nhấn đóng MC thì cũng không thể đóng lại MC một lần nữa. b. Thao tác tại chỗ - Khóa local/remote S3 để ở chế độ L. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 49 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt - Thao tác MC tại chỗ chỉ được thực hiện với MC không mang điện, tức DCL 2 đầu đã mở nhằm phục vụ công tác thử nghiệm, sửa chữa MC. - Cắt MC: nhấn nút S5 tại tủ MC, sẽ cấp điện cho cuộn cắt Y1 tiến hành cắt MC - Đóng MC: + Không cần thông qua hệ thống kiểm tra đồng bộ F25 và lockout F86 + Nhấn nút S4 tại tủ MC, sẽ cấp điện cho cuộn đóng Y4 tiến hành đóng MC + Hệ thống chống giã dò cũng hoạt động như khi thao tác từ xa. c. Các phần tử phụ - Như DCL, MC cũng có hệ thống chiếu sáng và hệ thống sưởi: + Khi mở của tủ MC vào ban đêm sẽ tự động bật đèn chiếu sáng + Cảm biến nhiệt sẽ bật điện trở sưởi để duy trì nhiệt độ phù hợp trong tủ MC Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 50 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt 7.2.3. Sơ đồ nguyên lý mạch hòa đồng bộ Hình 7.3. Sơ đồ nguyên lý mạch hòa đồng bộ Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 51 Luận văn tốt nghiệp Chương 7: Tìm hiểu hoạt động các thiết bị đóng cắt a. Nguyên lý làm việc relay đồng bộ F25 - Nhằm kiểm tra đồng bộ giữa TG và đường dây nối vào TG trước khi đóng MC - Lấy tín hiệu điện áp của TG và đường dây qua MBA cách ly 1:1 để đưa vào F25, đồng thời đưa ra bảng hiển thị (điện áp, tần số, góc pha và đèn báo đồng bộ). - Tín hiệu đưa vào F25, nếu cả hai phía đường dây và TG đều có điện thì phải qua mạch kiểm tra đồng bộ về điện áp, tần số, góc pha và thứ tự pha để xuất tín hiệu tác động relay; còn nếu một trong hai phía đường dây hoặc TG không có điện thì không cần phải qua mạch kiểm tra đồng bộ. - Cả TBA vận hành chỉ cần sử dụng 1 relay F25 để kiểm tra đồng bộ. Khi cần đóng MC ngăn nào, chỉ cần mở khóa ngăn đó để đưa tín hiệu phù hợp đến F25. b. Thao tác đóng MC có kiểm tra đồng bộ - Khóa SW6 tổng để ở chế độ M (manual). - Khóa SW4 của ngăn cần đóng MC để ở chế độ M (manual), điện sẽ cấp cho cuộn SB/1 và SB/2; tiếp điểm phụ SB/1 sẽ đóng điện cấp nguồn cho 2 thanh cái DC S+ và S-. - Cuộn SX có điện sẽ cắt các tiếp điểm SX của tất cả các ngăn (riêng ngăn đang thao tác vẫn có điện nhờ tiếp điểm tự giữ SB/1) để không cho phép đóng các MC khác. - Điện từ thanh cái S+ sẽ cấp vào relay F25 để kiểm tra 2 đầu MC, nếu thỏa điều kiện đồng bộ sẽ tác động để cấp nguồn SYN. - Lúc này, khi đã thỏa điều kiện đồng bộ, khóa SI trên bảng điều khiển gạt sang C sẽ cấp điện cho cuộn “MC” để thao tác đóng MC (trong sơ đồ nguyên lý MC) c. Thao tác đóng MC không kiểm tra đồng bộ - Khi biết chắc chắn có ít nhất một trong 2 đầu MC không có điện, ta có thể đóng MC mà không cần qua relay F25. Nếu cả hai đầu MC đều có điện, tiếp điểm phụ I và R đều mở ra nên không thể đóng MC mà bắt buộc phải qua kiểm tra đồng bộ. - Khóa SW6 tổng để ở chế độ MO (manual overide). - Khóa SW4 để ở chế độ MO, thanh cái S+ và S- vẫn sẽ có điện như trường hợp trên. S+ sẽ qua tiếp điểm MO của SW6 cấp nguồn MOS, qua tiếp điểm MO của SW4 và cấp nguồn cho cuộn “MC” đóng MC. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 52 Luận văn tốt nghiệp Chương 8: Tính toán tự dùng trong TBA CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN TỰ DÙNG TRONG TRẠM BIẾN ÁP 8.1. Khái niệm Để sản xuất và truyền tải điện năng, ngoài phần cung cấp cho các hộ tiêu thụ, bản thân Nhà máy điện và Trạm biến áp cũng tiêu thụ một lượng năng lượng điện năng để hoạt động. Phần điện năng này gọi là điện tự dùng của Nhà máy điện và Trạm biến áp. Lượng điện này được lấy từ máy biến áp tự dùng trong nội bộ của Trạm hoặc nhà máy điện. 8.1.1. Sơ đồ tự dùng trong trạm biến áp 22k 0.4k V Hình 8.1. Sơ đồ tự dùng trong trạm biến áp 8.1.2. Lượng điện tự dùng: Với Trạm biến áp điện tự dùng phụ thuộc vào loại Trạm biến áp (trạm khu vực, trạm địa phương) và có hay không có nhân viên trực thường xuyên… không phụ thuộc vào tổng công suất trạm. Tỷ lệ điện tự dùng trong Trạm biến áp: - Địa phương : từ 50 đến 200 kW. - Khu vực: từ 200 đến 500 kW. Điện áp điện tự dùng: Trong Trạm biến áp hiện nay chỉ dùng một cấp điện áp 0.4 kV chung cho động cơ điện, thắp sáng và các thiết bị trong Trạm. Nguồn cung cấp điện tự dùng: Với TBA điện tự dùng được cung cấp từ hai MBA tự dùng và dự phòng lẫn nhau qua bộ tự động đóng nguồn dự trữ. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 53 Luận văn tốt nghiệp Chương 8: Tính toán tự dùng trong TBA MBA tự dùng chọn theo điều kiện: MBA tự dùng không cho phép sử dụng qui tắc quá tải sự cố, nên công suất MBA tự dùng chọn theo điều kiện: SđmMBA ≥ Smaxtd Kiểm tra lại khả năng tự mở máy của động cơ điện: Với: Ud: điện áp trên thanh góp tự dùng trong thời gian mở máy của động cơ. kkdtb: tỷ số dòng mở máy tổng của các động cơ, k kdtb =4.8 cos: hệ số công suất trung bình, cos =0.8 tb: Hiệu suất trung bình của các động cơ, tb = 0.9 UN%: điện áp ngắn mạch % của MBA xk%: điện kháng % của kháng điện nối tiếp , xk % = 0 8.2. Chọn máy biến áp tự dùng Để tăng cường tính đảm bảo cung cấp điện liên tục cho hệ thống tự dùng ta sử dụng hai máy biến áp. Hai máy biến áp này có công suất bằng nhau và có thể làm việc riêng lẽ, tức là một máy làm việc có thể cung cấp đủ công suất cho phụ tải tự dùng (máy biến áp còn lại đóng vai trò là máy biến áp tự dùng dự phòng). Đây là trạm khu vực, phụ tải tự dùng trong trạm khoảng 300 kVA. Bảng 8.1. Phụ tải tự dùng trong trạm biến áp STT Liệt kê 1 Động cơ làm mát MBA 100 2 Hệ thống điều khiển, thông tin liên lạc 20 3 Hệ thống chiếu sáng 65 4 Hệ thống nạp DC 50 5 Hệ thống điều hòa, thông gió 30 6 Phụ tải sửa chữa 35 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Công suất Sđm (kVA) Trang 54 Luận văn tốt nghiệp Chương 8: Tính toán tự dùng trong TBA Tổng cộng 300 Ta chọn Máy biến áp tự dùng như sau: S dmB S max td 300kVA Chọn MBA phân phối 320KVA của công ti thiết bị điện Đông Anh Bảng 8.2. Chọn máy biến áp tự dùng Công suất (KVA) 320 8.3. Điện áp (KV) UN Io PN P0 Cao Hạ (%) (%) (W) (W) 22 0.4 4 2 3900 720 Tổ đấu dây D/yn Tính toán ngắn mạch tại thanh góp 0.4 kV RB - XB Tính ngắn mạch tại nơi có U=0.4 KV <1kV nên phải tính cả X và R - Tính theo hệ có tên, lúc này ta xem tổng trở từ MBA tự dùng trở về hệ thống rất nhỏ, có thể bỏ qua, chỉ tính trên 1 MBA (vì bình thường chỉ hoạt động 1 MBA). Tính dòng ngắn mạch phía thứ cấp: Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm ngắn mạch thứ cấp: ( K xk =1.8) Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 55 Luận văn tốt nghiệp Chương 8: Tính toán tự dùng trong TBA 8.4. Chọn khí cụ điện và các phần tử dẫn điện cho cấp điện áp 0.4 kV 8.4.1. Chọn cáp từ thanh góp 22kV đến máy biến áp tự dùng Dòng điện làm việc bình thường cực đại Dựa trên những số liệu chọn cáp 3 lõi bọc XLPE, không có giáp bảo vệ, của Công ty Thiên Trường: Phương pháp lắp đặt: chôn trực tiếp dưới đất Bảng 8.3. Chọn cáp dẫn từ thanh góp 22 kV đến MBA tự dùng Tiết diện Đường Đường Chiều dày Điện trở ở Dòng điện Lực kéo (mm2) kính ngoài kính lõi cách điện 200C cho phép đứt (Kg) (mm) (mm) (mm) 53 6.9 5.5 35 (A) 0.7 153 735 Kiểm tra ổn định nhiệt: Với dòng ngắn mạch được quy về phía cao của MBA: Điều kiện ổn định nhiệt: Vậy cáp đã chọn thỏa yêu cầu kỹ thuật. 8.4.2. Chọn cáp từ MBA tự dùng đến thanh góp 0.4 kV Dòng điện làm việc bình thường cực đại: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 56 Luận văn tốt nghiệp Chương 8: Tính toán tự dùng trong TBA Dựa trên những số liệu chọn cáp 4 lõi bọc XLPE vặn xoắn của Công ty Thiên Trường: Phương pháp lắp đặt: luồn trong ống đi dưới hầm cáp Bảng 8.4. Chọn cáp từ MBA tự dùng đến thanh góp 0.4 kV Tiết diện (mm2) 240/120 Đường kính Đường kính ngoài (mm) lõi (mm) 63 Chiều dày cách điện (mm) Điện trở ở 200C Dòng điện cho phép (A) Lực kéo đứt (Kg) 1.7/1.2 0.08/0.15 500 6335 18.1/12.8 + Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt: Vậy cáp đã chọn thỏa yêu cầu kỹ thuật. 8.4.3. Chọn thanh góp 0.4kV Chọn thanh góp cứng bằng đồng. + Kiểm tra theo điều kiện phát nóng lâu dài : Tra bảng phụ lục 8.9 trang 316 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của thầy Huỳnh Nhơn ta chọn thanh góp cứng bằng đồng, tiết diện chữ nhật có sơn. Bảng 8.5. Chọn thanh góp 0.4 kV Tiết diện Kích thước Trọng lượng Dòng điện phụ tải (mm2) (mm) (kg/m) cho phép (A) 160 40 4 1424 625 + Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt: Chọn thanh góp như trên thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật. 8.4.4. Chọn CB cho thanh cái 0.4 kV Các điều kiện chọn CB Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 57 Luận văn tốt nghiệp Chương 8: Tính toán tự dùng trong TBA - UđmCB ≥ Uđm = 400 V - IđmCB ≥ Ibtmax = 461.9 A - IcắtđmCB ≥ IN2 = 11.547 kA Chọn MCCB NS-630 của Schneider Bảng 8.6. Chọn CB cho thanh cái 0.4 kV Thông số định mức CB Thông số tính toán Uđm Icbmax (kV) (A) 0.4 461.9 IN (kA) Loại Trip Unit 11.547 NS630N STR23SE Uđm Iđm INmax (V) (A) (kA) 750 500 50 8.4.5. Chọn CB cho các nhánh phụ tải tự dùng Chọn MCCB của Schneider - Dòng điện làm việc cực đại: Ilvmax Smax 3.U đm - Dòng điện ngắn mạch để chọn CB của nhánh cũng chính là dòng ngắn mạch tại thánh góp 0.4 kV. - Dòng điện cho phép dây dẫn: I’cp = Icp.K Trong đó: K là hệ số hiệu chỉnh, K = K1.K2.K3 = 0.8210.95 = 0.779 Bảng 8.7. Chọn CB cho phụ tải tự dùng Thông số nhánh STT Dây dẫn đồng Tiết diện Icp I’cp (A) (mm2) (A) S Ilvmax (kVA) (A) IN (kA) 1 100 144 11.55 60 2 20 28.9 11.55 3 65 93.8 4 50 5 6 Thông số định mức CB Loại Uđm (V) Iđm INmax (A) (kA) 234 172.7 EZC250N3160 690 160 25 6 59 43.54 EZC100F3100 690 40 25 11.55 30 148 109.2 EZC100F3100 690 100 25 72.2 11.55 22 122 90.1 EZC100F3100 690 80 25 30 43.3 11.55 10 73 53.8 EZC100F3100 690 50 25 35 50.5 11.55 14 94 69.4 EZC100F3100 690 60 25 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 58 Luận văn tốt nghiệp PHẦN II: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI 22 KV, BẢO VỆ RELAY CHO ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP, ỨNG DỤNG TRÊN PHẦN MỀM PSS/ADEPT Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 59 Luận văn tốt nghiệp Chương 9: Lựa chọn dây dẫn cho lưới 22kV CHƯƠNG 9: LỰA CHỌN DÂY DẪN CHO LƯỚI 22KV Từ thanh cái 22kV của MBA, có 4 lộ dây ra với phụ tải như hình vẽ. Hình 9.1. Sơ đồ vận hành TBA với 4 phụ tải 22kV Với đặc điểm mạng phân phối là mạng hình tia, cung cấp điện trực tiếp cho khách hàng nên ngoài khả năng tải đủ công suất còn phải đảm bảo độ sụt áp cho phép. - Với phát tuyến chính, ta chọn dây theo mật độ dòng kinh tế (đã tính ở chương 6) - Với phát tuyến nhánh rẽ, ta chọn dây theo độ sụt áp cho phép, ta chọn Ucp = 5% Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 60 Luận văn tốt nghiệp Chương 9: Lựa chọn dây dẫn cho lưới 22kV Trong phạm vi LVTN, ta chỉ tính toán chọn dây và bảo vệ relay cho 1 phát tuyến đại diện chính của TBA, với sơ đồ cụ thể như sau: Hình 9.2. Sơ đồ phát tuyến 15MVA của TBA Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 61 Luận văn tốt nghiệp 9.1. Chương 9: Lựa chọn dây dẫn cho lưới 22kV Tính toán tổn hao, sụt áp trên phát tuyến chính Như ở chương 6 phần 6.5.1b, ta đã chọn dây AC 240 cho các đường dây 22 kV đi từ thanh cái 22kV đến phụ tải theo điều kiện mật độ dòng kinh tế, với thông số dây như sau: Bảng 9.1. Thông số dây dẫn của phát tuyến chính Thông số kỹ thuật Tiết diện chuẩn 2 (mm ) 240 Đường Điện trở kính ở 200C (mm) (Ω/km) 22.1 0.132 Lực kéo đứt (N) 38192 Trọng lượng Dòng điện cho phép (A) dây dẫn (kg/km) 644 580 Tuy nhiên ta cần xét đến tiêu chuẩn độ sụt áp để lựa chọn dây dẫn phù hợp như sau: Phụ tải đối với phát tuyến chính có thể thu gọn như sau: Phụ tải tương đương quy về cuối đường dây: Giả thiết : Vậy chọn dây AC – 240, với r0 = 0.132 (/km) như ban đầu là hợp lý, cụ thể Dòng điện tổng: Cho khoảng cách trung bình pha của đường dây 22 kV là : Dtb = 1.2 m: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 62 Luận văn tốt nghiệp Chương 9: Lựa chọn dây dẫn cho lưới 22kV Hằng số sụt áp: Sụt áp thực tế: Lập bảng tính sụt áp trên phát tuyến chính: Bảng 9.2: Giá trị sụt áp trên phát tuyến chính. Đoạn 4–5 3–4 2–3 1-2 l (km) 1 2 3 3 Stt (KVA) 500 1500 7000 15000 (%) 0.0301 0.1807 1.2652 2.7112 Bảng tính toán tổn thất cho phát tuyến chính: Bảng 9.3: Giá trị tổn thất trên phát tuyến chính. Đoạn 4–5 3–4 2–3 1-2 l (km) 1 2 3 3 r0 0.132 0.132 0.132 0.132 Stt (KVA) 500 1500 7000 15000 0.068 1.227 40.09 184.09 Hệ số phụ tải: Kpt = 0.6 Hệ số tổn thất: Ktt = 0.3Kpt + 0.7Kpt2 = 0.432 Điện năng tiêu thụ hàng năm: Tổn thất điện năng hàng năm: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 63 Luận văn tốt nghiệp 9.2. Chương 9: Lựa chọn dây dẫn cho lưới 22kV Tính toán tổn hao, sụt áp trên nhánh rẽ a. Sụt áp cho phép trên nhánh 2 – 8: % Phụ tải tương đương quy về cuối nhánh: Giả thiết : Chọn dây AC – 70; r0 = 0.46 (/km), d = 11.4mm, Icp = 265A Dòng điện tổng: Cho khoảng cách trung bình pha của đường dây 22 kV là : Dtb = 1.2 m: Hằng số sụt áp: Sụt áp thực tế: b. Sụt áp cho phép trên nhánh 3 – 10: Phụ tải tương đương quy về cuối nhánh: Giả thiết Nguyễn Khánh Hòa 41001160 : Trang 64 Luận văn tốt nghiệp Chương 9: Lựa chọn dây dẫn cho lưới 22kV Ta lựa chọn dây AC – 50; r0 = 0.65 (/km), d = 9.6mm, Icp = 215A cho nhánh này, vì để còn có khả năng phát triển phụ tải trong tương lai mà không cần thay cả đường dây nhánh rẽ. Dòng điện tổng: Cho khoảng cách trung bình pha của đường dây 22 kV là : Dtb = 1.2 m: Hằng số sụt áp: Sụt áp thực tế: c. Sụt áp cho phép trên nhánh 4 – 11: Phụ tải tương đương quy về cuối nhánh: Giả thiết : Ta thấy với đoạn 4-11 có phụ tải rất nhỏ (chỉ 1 MVA), nhưng lại có chiều dài rất ngắn (0.3/9=3% đường dây) nên để tiết kiệm trong thi công, ta sẽ dùng chung dây Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 65 Luận văn tốt nghiệp Chương 9: Lựa chọn dây dẫn cho lưới 22kV AC-50 của phát tuyến 3-10. Như vậy trong tương lai nếu phụ tải phát triển thêm thì không cần phải thay dây phát tuyến mới Dòng điện tổng: Cho khoảng cách trung bình pha của đường dây 22 kV là : Dtb = 1.2 m: Hằng số sụt áp: Sụt áp thực tế: Lập bảng tính sụt áp trên nhánh rẽ: Bảng 9.4: Giá trị sụt áp trên các nhánh rẽ. 2 1 1 Stt (KVA) 2000 4000 7000 0.4777 0.4777 0.8360 9 – 10 3–9 0.7 0.5 3000 5000 0.3193 0.3802 4 – 11 0.3 1000 0.046 Đoạn l (km) 7–8 6–7 2–6 (%) Bảng tính toán tổn thất trên nhánh rẽ : Bảng 9.4: Giá trị tổn thất trên các nhánh rẽ. Đoạn l(km) 7–8 6 -7 2–6 2 1 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 r0 0.46 0.46 0.46 Stt (KVA) 2000 4000 7000 7.603 15.206 46.570 Trang 66 Luận văn tốt nghiệp Chương 9: Lựa chọn dây dẫn cho lưới 22kV 9 – 10 3–9 0.7 0.5 0.65 0.65 3000 5000 8.460 16.787 4-11 0.3 0.65 1000 0.403 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 67 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV CHƯƠNG 10: TÍNH TOÁN SỰ CỐ NGẮN MẠCH ĐƯỜNG DÂY 22KV Tính toán ngắn mạch cho hệ thống và đường dây nhằm xác định các dòng sự cố trong các trường hợp vận hành hệ thống, từ đó ta có thể lựa chọn các thiết bị bảo vệ phù hợp và chỉnh định chính xác. Với sơ đồ hệ thống TBA như đã trình bày: Sơ đồ hệ thống một thanh góp có phân đoạn. Do đó, trong trạng thái bình thường (hai MBA làm việc song song) TBA có thể có đến bốn trạng thái vận hành khác nhau: Hai máy cắt phân đoạn thanh góp đều ở trạng thái đóng. Hai máy cắt phân đoạn thanh góp đều ở trạng thái mở. Máy cắt phân đoạn thanh góp 110KV mở, máy cắt phân đoạn thanh góp 22 KV đóng. Máy cắt phân đoạn thanh góp 22kV mở, máy cắt phân đoạn thanh góp 110 KV đóng. Tương tự, khi Trạm Biến Áp làm việc trong trạng thái có sự cố hư hỏng một Máy Biến Áp (lúc này máy cắt phân đoạn thanh cái 22KV ở trạng thái đóng để cung cấp công suất cho toàn bộ tải) thì cũng có hai trạng thái khác nhau: Máy cắt phân đoạn thanh góp 110KV ở trạng thái mở. Máy cắt phân đoạn thanh góp 110KV ở trạng thái đóng. (Tuy nhiên: trường hợp một Máy Biến Áp hỏng thì các giá trị ngắn mạch cũng có giá trị giống như trường hợp máy cắt phân doạn thanh cái 22 KV mở ra lúc hai máy làm việc song song) Tùy vào những trạng thái khác nhau mà dòng ngắn mạch tại thanh cái MBA cũng như trong lưới sẽ có những giá trị khác nhau. Do đó, ta cần tính toán ngắn mạch ở tất cả các trường hợp nhằm chỉnh định bảo vệ chính xác. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 68 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV 10.1. Trường hợp 1: hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái đóng 10.1.1.Thông số hệ thống và phát tuyến chính đường dây 22kV: Điện kháng thứ tự thuận, thứ tự nghịch và thứ tự không của hệ thống: Điện kháng thứ tự thuận, thứ tự nghịch và thứ tự không của đường dây 110kV: Điện kháng thứ tự thuận, thứ tự nghịch và thứ tự không của máy biến áp: Tổng trở thứ tự thuận, thứ tự nghịch, và thứ tự không của lộ ra 22 kV: Dây AC – 240, dài 9 km, : Điện kháng tương đương TTT, TTN, TTK đến thanh cái cao áp: Điện kháng tương đương TTT, TTN, TTK đến thanh cái hạ áp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 69 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV 10.1.2.Tính toán ngắn mạch tại vị trí 5 (cuối phát tuyến chính): Tổng trở TTT, TTN, TTK đến vị trí 5: Sơ đồ tương đương thứ tự thuận: Tổng trở thứ tự thuận: Sơ đồ tương đương thứ tự nghịch: Tổng trở thứ tự nghịch: Sơ đồ tương đương thứ tự không: Tổng trở thứ tự không: Tính toán dòng ngắn mạch: 1) Dòng ngắn mạch 3 pha: Dòng ngắn mạch (3 pha) : Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 70 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV 2) Dòng ngắn mạch 2 pha: Giả sử pha b và pha c chạm nhau, không chạm đất. Tổng trở ngắn mạch: Dòng ngắn mạch thứ tự thuận trên pha a: Dòng ngắn mạch thứ tự nghịch trên pha a: Dòng ngắn mạch thứ tự không trên pha a: Tính các dòng ngắn mạch: Ta có: ; trong đó: Suy ra: Vậy 3) Dòng ngắn mạch 1 pha chạm đất: Giả sử pha A chạm đất Tổng trở ngắn mạch: Dòng ngắn mạch thứ tự thuận, nghịch, không: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 71 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV Dòng tổng ngắn mạch: Vậy: 4) Dòng ngắn mạch 2 pha chạm nhau, chạm đất: Giả sử pha B và pha C chạm đất. Tổng trở ngắn mạch: Dòng ngắn mạch thứ tự thuận trên pha a: Dòng ngắn mạch thứ tự không trên pha a: Dòng ngắn mạch thứ tự nghịch trên pha a: Dòng ngắn mạch trên pha b: Vậy: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 72 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV 10.1.3.Tính toán ngắn mạch tại mọi nút của đường dây: Tổng trở thứ tự không của dường lây lấy bằng ba lần thứ tự thuận. Dùng phần mềm PSS/ADEPT để tính toán ngắn mạch cho mạng điện ta được bảng sau: Bảng 10.1: Giá trị dòng ngắn mạch tại các nút trong trường hợp 1. Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 3 pha 2 pha 1 pha chạm đất 2 pha chạm đất 13936 6743 4406 3575 3267 5398 4438 3225 4025 3559 3417 12069 5840 3816 3096 2829 4675 3843 2793 3485 3082 2959 9680 4324 2758 2219 2021 3406 2768 1986 2506 2204 2117 12626 6086 3963 3211 2933 4873 4002 2902 3621 3202 3070 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 3226 1441 919 739 673 1135 922 662 835 734 705 2471 1060 669 536 488 829 670 478 606 532 511 Trang 73 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV 10.2. Trường hợp 2: hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái mở. 10.2.1.Thông số Hệ thống: Điện kháng tương đương TTT, TTN, TTK đến thanh cái cao áp: Điện kháng tương đương TTT, TTN, TTK đến thanh cái hạ áp: 10.2.2.Tính toán ngắn mạch tại mọi nút của đường dây: Dùng phần mềm PSS/ADEPT để tính toán ngắn mạch cho mạng điện ta được bảng sau: Bảng 10.2: Giá trị dòng ngắn mạch tại các nút trong trường hợp 2. .Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 3 pha 2 pha 1 pha chạm đất 2 pha chạm đất 7408 4749 3468 2936 2726 4077 3533 2748 3242 2951 2834 6414 4113 3004 2542 2361 3531 3060 2380 2807 2555 2454 5332 3185 2252 1882 1738 2682 2288 1742 2091 1886 1811 6744 4314 3139 2652 2460 3709 3212 2492 2936 2673 2561 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 1777 1061 750 627 579 894 762 580 697 628 603 1388 799 555 461 425 666 563 425 514 462 443 Trang 74 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV 10.3. Trường hợp 3: máy cắt phân đoạn thanh cái 110kV ở trạng thái đóng, máy cắt phân đoạn thanh cái 22kV ở trạng thái mở. 10.3.1.Thông số Hệ thống: Điện kháng tương đương TTT, TTN, TTK đến thanh cái cao áp: Điện kháng tương đương TTT, TTN, TTK đến thanh cái hạ áp: 10.3.2.Tính toán ngắn mạch tại mọi nút của đường dây: Dùng phần mềm PSS/ADEPT để tính toán ngắn mạch cho mạng điện ta được bảng sau: Bảng 10.3: Giá trị dòng ngắn mạch tại các nút trong trường hợp 3. Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 3 pha 2 pha 1 pha chạm đất 2 pha chạm đất 9655 5570 3881 3224 2971 4647 3937 2970 3591 3227 3098 8361 4824 3361 2792 2573 4024 3409 2572 3110 2795 2683 7400 3811 2543 2079 1905 3093 2568 1888 2332 2073 1990 8883 5088 3522 2918 2687 4248 3593 2699 3261 2931 2805 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 2466 1270 847 693 635 1031 856 629 777 691 663 2000 965 630 511 467 772 634 461 575 509 488 Trang 75 Luận văn tốt nghiệp Chương 10: Tính toán sự cố ngắn mạch đường dây 22kV 10.4. Trường hợp 4: máy cắt phân đoạn thanh cái 110kV ở trạng thái mở, máy cắt phân đoạn thanh cái 22kV ở trạng thái đóng. Trường hợp này, giá trị dòng NM sẽ giống với giá trị ở trường hợp 1, do các giá trị tổng trờ TTT, TTN, TTK đến thanh cái hạ áp bằng với giá trị tổng trở tương ứng ở trường hợp 1: Bảng 10.4: Giá trị dòng ngắn mạch tại các nút trong trường hợp 4. Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 3 pha 2 pha 1 pha chạm đất 2 pha chạm đất 13936 6743 4406 3575 3267 5398 4438 3225 4025 3559 3417 12069 5840 3816 3096 2829 4675 3843 2793 3485 3082 2959 9680 4324 2758 2219 2021 3406 2768 1986 2506 2204 2117 12626 6086 3963 3211 2933 4873 4002 2902 3621 3202 3070 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 3226 1441 919 739 673 1135 922 662 835 734 705 2471 1060 669 536 488 829 670 478 606 532 511 Trang 76 Luận văn tốt nghiệp Chương 11: Lựa chọn MBA và cầu chì bảo vệ mạng phân phối CHƯƠNG 11: LỰA CHỌN MBA VÀ CẦU CHÌ BẢO VỆ MẠNG PHÂN PHỐI 11.1. Lựa chọn MBA cho phụ tải Giả sử các phụ tải là tải loại 3, ta đặt một MBA để cung cấp điện cho các phụ tải: Công suất máy được chọn như sau: Ta chọn được các máy như sau: Tải 0.5 MVA chọn máy Đông Anh 560 KVA – 22/0.4 kV Tải 1 MVA chọn máy Đông Anh 1250 KVA – 22/0.4 kV Tải 2 MVA chọn máy Đông Anh 2500 KVA – 22/0.4 kV Tải 3 MVA chọn máy Đông Anh 3000 KVA – 22/0.4 kV Bảng 11.1. Bảng lựa chọn MBA phân phối cho phụ tải â Công suất phụ tải Nút Công suất định mức MBA (kVA) Uđm (kV) Số lượng Tổn hao (W) Ngắn mạch Pk 14000 Dòng không tải I0 (%) UN % 1.5 6 2 1000 1250 22/0.4 1 Không tải P0 1800 3 500 560 22/0.4 1 1000 5500 2 4.5 5 500 560 22/0.4 1 1000 5500 2 4.5 6 3000 3000 22/0.4 1 4200 38000 1 7 7 2000 2500 22/0.4 1 3500 22000 1 6 8 2000 2500 22/0.4 1 3500 22000 1 6 9 2000 2500 22/0.4 1 3500 22000 1 6 10 3000 3000 22/0.4 1 4200 38000 1 7 11 1000 1250 22/0.4 1 1800 14000 1.5 6 ( KVA) 11.2. Lựa chọn cầu chì và dây chảy bảo vệ cho các phụ tải 11.2.1.Lựa chọn cầu chì tự rơi Vị trí đặt cầu chì tự rơi: trước MBA phân phối Cầu chì tự rơi được chọn theo các điều kiện sau Điện áp định mức (kV): Dòng điện định mức (A): Dòng cắt định mức (kA): Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 77 Luận văn tốt nghiệp Chương 11: Lựa chọn MBA và cầu chì bảo vệ mạng phân phối Với INM là dòng ngắn mạch lớn nhất đi qua cầu chì, trong trường hợp này là dòng ngắn mạch 3 pha tại trường hợp 1 (hoặc 4) trong chương 10. Dòng Icb là dòng lớn nhất có thể qua cầu chì trước khi dây chảy bắt đầu đứt. Vì ta đã chọn công suất MBA lớn hơn tải định mức, nên khi quá tải, MBA vẫn đáp ứng được. Do đó ta chọn chì theo dòng cưỡng bức là dòng định mức của MBA, cụ thể Bảng 11.2. Bảng thông số để chọn cầu chì cho phụ tải 2 Phụ tải (KVA) 1000 SMBA (KVA) 1250 Iđm (A) 32.8 Icb (A) 32.8 INM(3) (kA) 6.74 3 500 560 14.7 14.7 4.41 5 500 560 14.7 14.7 3.27 6 3000 3000 78.7 78.7 5.40 7 2000 2500 65.6 65.6 4.44 8 2000 2500 65.6 65.6 3.23 9 2000 2500 65.6 65.6 4.03 10 3000 3000 78.7 78.7 3.56 11 1000 1250 32.8 32.8 3.42 Nút Áp dụng các điều kiện trên, ta chọn cầu chì rơi loại có cắt tải (LBFCO), của hãng Hubbell Power System, cấp điện áp 27kV, cách điện bằng polymer và chịu được điện áp 125kV, với thông số như sau: Bảng 11.3. Bảng chọn cầu chì cho phụ tải Phụ tải SMBA Icb INM(3) Loại cầu Iđm INM (KBA) KVA (A) (kA) chì (A) (KA) 2 1000 1250 32.8 6.74 CP730211 100 8 3 500 560 14.7 4.41 CP730211 100 8 5 500 560 14.7 3.27 CP730211 100 8 6 3000 3000 78.7 5.40 CP730211 100 8 7 2000 2500 65.6 4.44 CP730211 100 8 8 2000 2500 65.6 3.23 CP730211 100 8 Nút Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 78 Luận văn tốt nghiệp Chương 11: Lựa chọn MBA và cầu chì bảo vệ mạng phân phối 9 2000 2500 65.6 4.03 CP730211 100 8 10 3000 3000 78.7 3.56 CP730211 100 8 11 1000 1250 32.8 3.42 CP730211 100 8 11.2.2.Lựa chọn dây chảy: Việc lựa chọn dây chảy để bảo vệ MBA phải đảm bảo rằng dây chảy không bị đứt khi MBA quá tải trong khoảng cho phép. Nhưng vì ta đã chọn MBA lớn hơn giá trị tải cực cực đại, nên ta chọn dây chảy có Idây chảy ≥ Iđm MBA Để cho đồng bộ, ta cũng chọn dây chảy của hãng Hubbell, loại đặc tuyến K (đáp ứng nhanh), chọn loại dây dựa vào đặc tuyến thời gian nóng chảy nhỏ nhất (hình 11.1) Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 79 Luận văn tốt nghiệp Chương 11: Lựa chọn MBA và cầu chì bảo vệ mạng phân phối Hình 11.1. Đặc tuyến nóng chảy nhanh của dây chảy Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 80 Luận văn tốt nghiệp Chương 11: Lựa chọn MBA và cầu chì bảo vệ mạng phân phối Kết quả lựa chọn dây chảy như bảng sau: Bảng 11.4. Bảng chọn dây chảy cho phụ tải 2 Công Suất MBA (kVA) 1250 Dòng cưỡng bức Icb (A) 32.8 3 560 5 Nút Idây chảy (A) Loại dây chảy 32.8 20K 14.7 14.7 10K 560 14.7 14.7 10K 6 3000 78.7 78.7 40K 7 2500 65.6 65.6 30K 8 2500 65.6 65.6 30K 9 2500 65.6 65.6 30K 10 3000 78.7 78.7 40K 11 1250 32.8 32.8 20K 11.3. Lựa chọn cầu chì và dây chảy bảo vệ cho nhánh rẽ 11.3.1.Lựa chọn cầu chì tự rơi Vị trí cầu chì: đặt đầu các nhánh rẽ Lựa chọn cầu chì cho từng nhánh thèo điều kiện: Điện áp định mức (kV): Dòng điện định mức (A): Dòng cắt định mức (kA): Với Icb là dòng cưỡng bức lớn nhất đi qua cầu chì, tức là dòng tải lớn nhất của nhánh rẽ: Dòng cưỡng bức và ngắn mạch tại các đầu nhánh: Bảng 11.5. Bảng thông số để chọn cầu chì cho nhánh rẽ Nhánh rẽ/Nút Nhánh 1/nút 2 Nhánh 2/nút 3 Nhánh 3/nút 4 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Stt (KVA) 7000 5000 1000 Icb (A) 183.7 131.2 26.2 INM(3) (kA) 6.74 4.41 3.58 Trang 81 Luận văn tốt nghiệp Chương 11: Lựa chọn MBA và cầu chì bảo vệ mạng phân phối Áp dụng các điều kiện trên, ta chọn cầu chì rơi loại có cắt tải (LBFCO), của hãng Hubbell Power System, cấp điện áp 27kV, cách điện bằng polymer và chịu được điện áp 125kV, với thông số như sau: Bảng 11.6. Bảng chọn cầu chì cho nhánh rẽ Icb INM(3) (A) (kA) Nhánh 1/nút 2 183.7 6.74 Nhánh 2/nút 3 131.2 Nhánh 3/nút 4 26.2 Nhánh rẽ/Nút Iđm Icđm (A) (kA) CP730242 200 10 4.41 CP730242 200 10 3.58 CP730241 100 8 Loại cầu chì 11.3.2.Lựa chọn dây chảy cho nhánh rẽ Với chọn dây chảy cho nhánh rẽ, vì ta chọn dựa trên công suất tải cực đại chứ không phải công suất MBA nên dòng dây chảy được tính: Idây chảy ≥ 1.4 × Icb Bảng 11.7. Bảng chọn dây chảy cho nhánh rẽ Nhánh rẽ/Nút Dòng cưỡng bức Icb (A) Idây chảy (A) Loại dây chảy Nhánh 1/nút 2 183.7 257.2 100K Nhánh 2/nút 3 131.2 183.7 80K Nhánh 3/nút 4 26.2 36.7 15K Kiểm tra lại ta thấy rằng chì nhánh có cấp cao hơn chì bảo vệ MBA phía sau nó thỏa mãn yêu cầu. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 82 Luận văn tốt nghiệp Chương 12: Lý thuyết bảo vệ relay CHƯƠNG 12: LÝ THUYẾT BẢO VỆ RELAY 12.1. Bảo vệ quá dòng điện 12.1.1.Nguyên tắc tác động Bảo vệ quá dòng điện (BVQDĐ) là loại BV tác động khi dòng điện qua chỗ đặt thiết bị BV tăng quá giá trị định trước. Có thể chọn BVQDĐ thành BV dòng điện cực đại hoặc BV dòng điện cắt nhanh.Hai loại BV này khác nhau ở việc đảm bảo yêu cầu tác động chọn lọc và vùng BV tác động.Để đảm bảo tính chọn lọc cho BV dòng điện cực đại, người ta phải cài đặt cho nó thời gian trì hoãn thích hợp. Để đảm bảo chính xác chọn lọc cho BVCN cần chọn dòng khởi động thích hợp.Vùng bảo vệ của BVDCĐ gồm cả phần tử BV và các phần tử lân cận, vùng bảo vệ của BVCN chỉ gồm một phần của phần tử được bảo vệ. 12.1.2.Bảo vệ dòng quá dòng cực đại Ta khảo sát một đường dây hình tia, có một nguồn cung cấp, được đặt BVDCĐ tại phía nguồn mỗi đoạn đường dây. Như vậy mỗi đoạn đường dây được bảo vệ bởi một BV riêng.Khi có ngắn mạch N4 sẽ có dòng sự cố chạy qua cả 4 BV, tức là cả 4 BV sẽ khởi động.Tuy nhiên để đảm bảo tính chọn lọc thì chỉ có một mình BV 4 tác động cắt phần tử sự cố ra khỏi mạng.Để làm được điều này, BVDCĐ phải có đặc tính thời gian trì hoãn tác động, thời gian này sẽ giảm dần khi càng xa nguồn. Chính vì vậy khi có sự cố N4 thì BV4 sẽ tác động đầu tiên, loại bỏ đoạn đường dây bị sự cố, các BV còn lại tuy khởi động nhưng không tác động, sau đó sẽ trở về trạng thái bình thường. a. Dòng điện khởi động Ta đã biết BVDCĐ sẽ khởi động khi dòng điện chạy qua BV lớn hơn dòng khởi động BV (Ikđ). Như vậy để tránh BV tác động nhầm thì dòng khởi động BV phải lớn hơn dòng Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 83 Luận văn tốt nghiệp Chương 12: Lý thuyết bảo vệ relay phụ tải cực đại qua chỗ đặt BV: Ikđ> Ilv,max. Trong thực tế để tránh tác động nhầm người ta xác định dòng khởi động Ikđ theo công thức sau: Đây là dòng khởi động sơ cấp của BV. Dòng thứ cấp của BV được xác định bởi: Trong đó: kat – Hệ số an toàn. ktv – Hệ số trở về. kmm – Hệ số mở máy. Ilv,max – Dòng làm việc cực đại qua thiết bị được bảo vệ. nBI – Tỷ số biến dòng. ksđ – Hệ số sơ đồ. b. Độ nhạy của BV. Vùng bảo vệ của BVDCĐ bao gồm phần tử được bảo vệ và của phần tử lân cận. Phần tử lân cận được BV thuộc vùng BV dự trữ. Để đánh giá độ nhạy của BV người ta dùng hệ số nhạy: knh = INM,min là dòng ngắn mạch cực tiểu khi NM xảy ra ở cuối vùng BV. Với vùng BV chính, độ nhạy yêu cầu knh ≥ 1.5 Với vùng BV dự trữ, độ nhạy yêu cầu knh ≥ 1.2 c. Thời gian tác động của BV. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 84 Luận văn tốt nghiệp Chương 12: Lý thuyết bảo vệ relay Để đảm bảo tính chọn lọc, thời gian tác động của BVDCĐ được chọn theo nguyên tắc bậc thang. Độ chênh lệch giữa thời gian tác động của các BV kề nhau được gọi là bậc thời gian hay bậc chọn lọc ∆t = t1 – t2. Giá trị bậc thời gian ∆t được chọn sao cho khi NM tại N2, BV1 không kịp tác động mặc dù đã khởi động. Khi xảy ra NM, nếu BV cắt được NM thì tổng thời gian NM sẽ là tBV + tss + tMC . Trong đó: tBV là thời gian tác động của BV. tss là thời gian sai số của relay thời gian. tMC là thời gian cắt của MC. Như vậy để BV1 không kịp tác động khi có NM trong đoạn BC thì thời gian tác động của nó phải thỏa: t1> t2 = tBV + tss + tMC. d. Relay có đặc tính độc lập. Đây là dạng relay có thời gian trì hoãn tác động được tạo nên nhờ relay thời gian và không phụ thuộc vào dòng NM. Chính vì vậy nó được gọi là có đặc tính thời gian độc lập.Đặc tuyến này có dạng đường thẳng. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 85 Luận văn tốt nghiệp Chương 12: Lý thuyết bảo vệ relay e. Relay có đặc tính thời gian phụ thuộc. Ngược lại với đặc tính độc lập, relay có đặc tính phụ thuộc sẽ có thời gian tác động phụ thuộc vào dòng NM.Khi giá trị dòng ngắn mạch càng lớn thì thời gian tác động của BV càng nhỏ. Với đặc tính phụ thuộc, người ta chia ra làm 3 dạng: Dạng đặc tính có độ dốc chuẩn.(Normal inverse) Dạng đặc tính rất dốc. ( Very inverse) Dạng đặc tính cực dốc.( Extremely inverse) 12.1.3.Bảo vệ quá dòng cắt nhanh. Bảo vệ dòng điện cắt nhanh là loại BV đảm bảo tính chọn lọc bằng cách chọn dòng điện khởi động lớn hơn dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua chỗ đặt BV khi ngắn mạch ở ngoài phần tử được BV.Khi có ngắn mạch trong vùng BV, dòng điện NM sẽ lớn hơn dòng khởi động và BV sẽ tác động. BV cắt nhanh thường làm việc tức thời với thời gian rất bé. Ta khảo sát một tuyến đường dây hình tia có một nguồn cung cấp như sau: Dựa theo đường cong IN = f(lN), ta thấy rằng để BVCN không tác động khi có ngắn mạch ở ngoài đoạn AB thì dòng khởi động Ikđ phải lớn hơn dòng ngắn mạch INB: Ikđ> INB. Khi đó vùng bảo vệ của BVCN chỉ là một phần của đoạn AB chứ không phải toàn bộ đoạn AB. a. Dòng khởi động cắt nhanh. Ta đã biết để BV không tác động khi có ngắn mạch ở ngoài vùng BV thì cần chọn dòng khởi động Ikđ> INM. Thực tế người ta sẽ chọn Ikđ = kat.INM_max Trong đó: INM_max là dòng ngắn mạch lớn nhất tại cuối vùng BV. kat là hệ số an toàn ( kat = 1.2 – 1.3) Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 86 Luận văn tốt nghiệp Chương 12: Lý thuyết bảo vệ relay b. Vùng tác động của bảo vệ. Vùng bảo vệ của BVCN có thể được xác định bằng phương pháp đồ thị. Bằng cách xây dựng mối quan hệ giữa IN và khoảng cách xảy ra ngắn mạch IN=f(lN) ứng với chế độ ngắn mạch cực đại (đường cong 1) và chế độ ngắn mạch cưc tiểu (đường cong 2) ta sẽ xác định được vùng BV của BVCN. Điểm cắt giữa đường thẳng Ikđ và đường cong số 1 chính là điểm cuối vùng BV trong chế độ NM cực đại và điểm cắt giữa đường thẳng Ikđ với đường cong số 2 chính là điểm cuối vùng BV trong chế độ NM cực tiểu c. Thời gian tác động của bảo vệ. Thời gian tác động của BVCN là tức thời, khoảng từ 0.02s – 0.06s. 12.2. Bảo vệ dòng điện chống chạm đất 12.2.1.Nguyên tắc bảo vệ Bảo vệ chống chạm đất là dạng bảo vệ phản ứng theo dòng và áp thứ tự không I0 và V0. Khi mạng điện vận hành bình thường, thành phần thứ tự không rất nhỏ nên bảo vệ sẽ không tác động. Khi có ngắn mạch chạm đất 1 pha hoặc 2 pha thì thành phần thứ tự không sẽ lớn nên bảo vệ sẽ phát hiện và tác động. Bảo vệ thứ tự không có thể được thực hiện dưới dạng BV dòng cực đại, BV cắt nhanh vô hướng/ có hướng, BV so lệch…Để nhận được thành phần thứ tự không, người ta sử dụng bộ lọc I0, V0. 12.2.2.Bảo vệ dòng cực đại thứ tự không (51N) a. Dòng không cân bằng. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 87 Luận văn tốt nghiệp Chương 12: Lý thuyết bảo vệ relay Đối với các BV phản ứng theo các thành phần thứ tự của dòng điện, phần thứ cấp của các BI được đưa qua bộ lọc. Trong trường hợp BV chống chạm đất ta có thể sử dụng cách đấu của các BI để tạo thành bộ lọc thứ tự không như sơ đồ sau: Khi vận hành bình thường, dòng điện đi vào phần tử đo lường của BV là: R= Trong dòng là dòng không cân bằng sinh ra bởi các thành phần: 3I0 do tải sinh ra. Dòng từ hóa. Do tỷ số biến dòng Ở chế độ bình thường: Ikcb_max = 0.1Ilv_max. Khi có ngắn mạch: Ikcb_max = kdn.f. b. Dòng khởi động. Dòng khởi động của BV chống chạm đất được xác định tùy theo thời gian tác động của nó so với BV chống ngắn mạch nhiều pha: Khi thời gian tác động của BV chống chạm đất lớn hơn thời gian BV chống NM nhiều pha thì chỉ cần chọn dòng khởi động lớn hơn dòng không cân bằng ở chế độ bình thường. Vì khi có NM giữa các pha thì BV pha sẽ tác động trước BV chạm đất dù cho dòng không cân bằng lúc này lớn hơn dòng khởi động của BV chạm đất: hay Vì vậy dòng khởi động của BV thường rất nhỏ: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 88 Luận văn tốt nghiệp Chương 12: Lý thuyết bảo vệ relay Khi thời gian tác động của BV chống chạm đất nhỏ hơn thời gian của BV chống NM nhiều pha thì dòng khởi động được chọn phải tránh được dòng không cân bằng khi có N(3) tại cuối vùng BV, tức là phải lớn hơn dòng không cân bằng khi có N(3): hay c. Độ nhạy. Độ nhạy Knh được xác định theo công thức: d. Thời gian tác động. Thời gian tác động của các BV 51N được phối hợp theo nguyên tắc bậc thang. 12.2.3.Bảo vệ cắt nhanh thứ tự không (50N) a. BVDĐ cắt nhanh TTK cấp I. Dòng khởi động: IIkd = kat.3.I0_max I0_max là dòng NM TTK lớn nhất tại cuối phần tử relay BV. Được xác định từ việc tính N(1), N(1,1). Thời gian tác động: Gần như tức thời. b. BVDĐ cắt nhanh TTK cấp II. Dòng khởi động: IIIkd,2 = k’at. IIkd,1 .kpd Độ nhạy: knh = ≥ 1.3 Nếu không thỏa thì phải phối hợp với bảo vệ cấp II của relay kề sau nó: IIIkd,1 = k’at. IIIkd,1.kpd Thời gian tác động: - Phối hợp với cấp I bảo vệ sau: tII1 = tI1 + ∆t - Phối hợp với cấp II bảo vệ sau: tII1 = tI2 + ∆t Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 89 Luận văn tốt nghiệp Chương 13: Cài đặt thông số relay đường dây CHƯƠNG 13: CÀI ĐẶT THÔNG SỐ RELAY ĐƯỜNG DÂY Khi vận hành hệ thống ta có bốn trạng thái vận hành (ứng với các trạng thái thanh cái khác nhau) , từ đó có những bộ thông số cài đặt khác nhau. Tuy nhiên, trong thực tế cài đặt, để đơn giản, ta chỉ xét đến hai trường hợp làm việc đó là: - Trạm vận hành Hai Máy Biến Áp song song (lúc này hai máy cắt phân đoạn thanh cái ở trạng thái hở) – Dòng ngắn mạch tính theo dòng tính ở trường hợp 2 – chương 1. - Trạm vận hành khi Một Máy Biến Áp bị sự cố, máy biến áp còn lại cung cấp công suất cho toàn bộ tải (lúc này, hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái đóng) – Dòng ngắn mạch tính theo dòng tính ở trường hợp 3 – chương 1. 13.1. Bảo vệ dòng cực đại (51) Trong mọi trạng thái vận hành trạm, dòng làm việc cực đại qua relay đường dây là như nhau: 1) Dòng khởi động: Dòng làm việc cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: 2) Chọn tỷ số biến dòng: Dòng điện ngắn mạch cực đại tại relay là dòng ngắn mạch tại thanh cái 22kV = 13.943kA Chọn 3) Dòng khởi động thứ cấp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 90 Luận văn tốt nghiệp Chương 13: Cài đặt thông số relay đường dây 4) Cài đặt dòng thứ cấp cho relay: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I> = 3 A Vậy 5) Độ nhạy: Độ nhạy: 6) Thời gian tác động: Chọn đặc tuyến Very Inverse (VI) cho bảo vệ: Khi ngắn mạch ba pha tại Nút 5 (phần tử cuối đường dây), ta cần thời gian tác động với dòng ngắn mạch là 2726/2971 A (tương ứng với hai trường hợp vận hành): Bảng 13.1. Thông số cài đặt cho relay 51 đường dây TTVH Trường hợp 1 3A 0.18 Trường hợp 2 3A 0.2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 91 Luận văn tốt nghiệp Chương 13: Cài đặt thông số relay đường dây 13.2. Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50) Dòng ngắn mạch tính toán tại cuối vùng bảo vệ: nút 5. 1. Trường hợp 1: hai MBA làm việc song song a) Dòng khởi động: Dòng ngắn mạch 3 pha: Dòng khởi động: b) Tỷ số biến dòng: c) Dòng khởi động thứ cấp: d) Cài đặt cho relay: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I >> = 20.5 A Vậy Chọn thời gian tác động của bảo vệ cắt nhanh là t>> = 0.04s e) Vùng bảo vệ: - Gọi M (M thuộc 1 – 5) là phạm vi bảo vệ của chức năng 50. - Gọi X là độ dài đoạn dây 1 – M. - Vậy ta có: Giải ra ta được: X = 6.64 (km) Vùng bảo vệ: 6.64/9 = 73.8 % Bảng 13.2. Thông số cài đặt cho relay 50 đường dây, trường hợp 1 I>> t>> Vùng BV 20.5A 0.04s 73.8% 2. Trường hợp 2: một MBA làm việc. một MBA nghỉ a) Dòng khởi động: Dòng ngắn mạch 3 pha: Dòng khởi động: b) Tỷ số biến dòng: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 92 Luận văn tốt nghiệp Chương 13: Cài đặt thông số relay đường dây c) Dòng khởi động thứ cấp: d) Cài đặt cho relay: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I >> = 22.3 A Vậy Chọn thời gian tác động của bảo vệ cắt nhanh là t>> = 0.04s e. Vùng bảo vệ: - Gọi M (M thuộc 1 – 5) là phạm vi bảo vệ của chức năng 50. - Gọi X là độ dài đoạn dây 1 – M. - Vậy ta có: Giải ra ta được: X = 7.44 (km) Vùng bảo vệ: 7.44/9 = 82.7 % Bảng 13.3. Thông số cài đặt cho relay 50 đường dây, trường hợp 2 I>> t>> Vùng BV 22.3 A 0.04s 82.7% 13.3. Bảo vệ dòng cực đại thứ tự không (51N) 1. Trường hợp 1: hai MBA làm việc song song: a) Dòng khởi động: Dòng không cân bằng cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: Dòng khởi động thứ cấp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 93 Luận văn tốt nghiệp Chương 13: Cài đặt thông số relay đường dây b) Cài đặt cho relay: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I > = 1.1 A Vậy c) Độ nhạy: d) Thời gian tác động: Chọn đặc tuyến Very Inverse (VI) cho bảo vệ: Để đảm bảo tính chọn lọc thì khi ngắn mạch hai pha tại nút số 5, relay 51N tác động trước relay 51. Khi xảy ra ngắn mạch 2 phai tại nút số 5, thời gian relay 51 tác động: Thời gian tác động của relay 51N: K=0.19 Vậy chọn K = 0.19 2. Trường hợp 2: một MBA làm việc, một MBA nghỉ: a) Dòng khởi động: Dòng không cân bằng cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 94 Luận văn tốt nghiệp Chương 13: Cài đặt thông số relay đường dây Dòng khởi động thứ cấp: b) Cài đặt cho relay: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0> = 1.2 A Vậy c) Độ nhạy: d) Thời gian tác động: Chọn đặc tuyến Very Inverse (VI) cho bảo vệ: Để đảm bảo tính chọn lọc thì khi ngắn mạch hai pha tại nút số 5, relay 51N tác động trước relay 51. Khi xảy ra ngắn mạch 2 phai tại nút số 5, thời gian relay 51 tác động: Thời gian tác động của relay 51N: K=0.189 Vậy chọn K = 0.19 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 95 Luận văn tốt nghiệp Chương 13: Cài đặt thông số relay đường dây Bảng 13.4. Thông số cài đặt cho relay 51N đường dây TTVH I0> K Trường hợp 1 1.1 A 0.19 Trường hợp 2 1.2 A 0.19 13.4. Bảo vệ dòng cắt nhanh thứ tự không (50N) 1. Trường hợp 1: hai MBA làm việc song song: a) Dòng khởi động: Dòng khởi động sơ cấp: Tỷ số biến dòng: Dòng khởi động thứ cấp: b) Cài đặt cho relay: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0>> = 14.1 Vậy: c) Thời gian tác động t0>> = 0.02s 2. Trường hợp 2: một MBA làm việc, một MBA nghỉ: a) Dòng khởi động: Dòng khởi động sơ cấp: Tỷ số biến dòng: Dòng khởi động thứ cấp: b) Cài đặt cho relay: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 96 Luận văn tốt nghiệp Chương 13: Cài đặt thông số relay đường dây Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0>> = 15.5 Vậy: c) Thời gian tác động t0>> = 0.02s 13.5. TỔNG KẾT: Bảng 13.5:Thông số cài đặt relay đường dây. Trường Relay 50 Relay 51 Relay 50N Relay 51N hợp 1 20.5 0.04 3 0.18 14.1 0.02 1.1 0.19 2 22.3 0.04 3 0.2 15.5 0.02 1.2 0.19 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 97 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp CHƯƠNG 14: BẢO VỆ RELAY CHO TRẠM BIẾN ÁP Trong một TBA, hệ thống bảo vệ bao gồm rất nhiều chức năng bảo vệ khác nhau. Các chức năng bảo vệ có thể chia thành 3 nhóm lớn chính: Bảo vệ chính. Bảo vệ dự phòng. Bảo vệ nội. Trong khuôn khổ của Luận Văn, ta chỉ xét đến bảo vệ quá dòng và bảo vệ quá dòng chạm đất cho MBA (đây là bảo vệ dự phòng trong TBA). Tương tự khi cài đặt cho relay quá dòng đường dây, cài đặt trong Trạm Biến Áp, ta cũng có bốn trạng thái vận hành , từ đó có những bộ thông số cài đặt khác nhau. Tuy nhiên, cũng như chương trước, ta cũng chỉ xét đến hai trường hợp làm việc sau: - Trạm vận hành Hai Máy Biến Áp song song (lúc này hai máy cắt phân đoạn thanh cái ở trạng thái hở). - Trạm vận hành khi Một Máy Biến Áp bị sự cố, máy biến áp còn lại cung cấp công suất cho toàn bộ tải (lúc này, hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái đóng). 14.1. Trường hợp 1: hai máy biến áp làm việc song song, hai máy cắt phân đoạn thanh cái ở trạng thái hở 14.1.1.Relay phía thứ cấp MBA Giá trị các dòng ngắn mạch là dòng đã tính toán ở trường hợp 2 - chương 1 1) Bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá dòng thứ tự không (51S/51NS): Chọn biến dòng: Do biến dòng điện cần phải chọn một loại duy nhất trong toàn bộ các trạng thái vận hành của trạm, nên ta xét đến trường hợp dòng đi qua biến dòng lớn nhất để lựa chọn tỷ số biến dòng phù hợp: Dòng làm việc lớn nhất qua relay: là dòng ngắn mạch 3 pha tại thanh cái 22kV: Chọn biến dòng Dòng khởi động 51: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 98 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp Chọn Dòng khởi động cài đặt: Dòng khởi động 51N: Chọn I0> = 2.4 (A) Dòng khởi động sơ cấp: Phối hợp thời của các chức năng bảo vệ tương tự như của relay đường dây và phải đảm bảo: relay trong Trạm Biến Áp không tác động trước khi có sự cố ngoài bên ngoài trạm: Xét sự cố ngắn mạch ba pha (N3) ngay sát thanh cái 22k, phía sau relay đường dây: Thời gian tác động của relay 51 đường dây: Thời gian tác động của relay 51 thứ cấp: Như vậy relay 51S phải tác động cắt MC khi có dòng ngắn mạch ba pha tại nút 1 sau khoảng thời gian là 0.668 s: Chọn 8 Thời gian tác động sau khi cài đặt: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 99 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp Xét sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại thanh cái 22 kV ngay sát phía sau relay đường dây: Thời gian tác động của relay 51S khi có sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1: Thời gian tác động của relay 51NL (relay đường dây) khi có sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1: Thời gian tác động của relay 51L (relay đường dây) khi có sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1: Để đảm bảo phối hợp hoạt động của relay phía thứ cấp Máy Biến Áp và relay Đường dây, thứ tự tác động khi có ngắn mạch hai pha chạm đất tại thanh cái 22 kV (nút 1) là: relay 51N đường dây, relay 51 đường dây, relay 51N thứ cấp Máy Biến Áp và relay 51 thứ cấp Máy Biến Áp: Chọn Như vậy relay 51NS phải tác động cắt MC khi có dòng ngắn mạch hai pha chạm đất tại nút 1 sau khoảng thời gian là 0.5 s: Chọn Thời gian tác động sau khi cài đặt: 2) Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự không: Relay ngay sát thanh cái không cài đặt chức năng cắt nhanh 50/50N. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 100 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp Bảng 14.1. Thông số cài đặt cho relay thứ cấp MBA trường hợp 1 Relay 51S Thông số 51NS 8 14.1.2.Relay phía sơ cấp MBA: 1) Bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá dòng thứ tự không (51P/51NP): Chọn biến dòng: Tương tự như chọn biến dòng cho relay phía thứ cấp, ta cũng chọn dựa trên dòng làm việc lớn nhất có thể đi qua relay: Dòng làm việc lớn nhất qua relay: dòng ngắn mạch 3 pha tại thanh cái 110kV: Chọn biến dòng Dòng khởi động 51: Chọn Dòng khởi động cài đặt: Dòng khởi động 51N: Chọn I0> = 1.2 (A) Dòng khởi động sơ cấp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 101 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp Phối hợp thời gian: Relay phía sơ cấp cần phối hợp thời gian tác động với relay phía thứ cấp Máy Biến Áp. Xét ngắn mạch ba pha N(3) ngay tại thanh cái 22kV (nút 1): Thời gian tác động của relay 51 thứ cấp khi có sự cố ngắn mạch ba pha N(3) tại nút 1: Như vậy relay 51P phải tác động cắt MC khi có dòng ngắn mạch ba pha N(3) tại nút 1 (lúc này giá trị dòng đi qua relay là: 7408/110:22=1481.6 A) sau khoảng thời gian là 1.174 ( s) Chọn Thời gian tác động sau khi cài đặt: Xét ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) ngay tại thanh cái 22kV (nút 1): Thời gian tác động của relay 51NS thứ cấp, 51S thứ cấp, 51P sơ cấp khi có sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất tại nút 1 lần lượt là: Để đảm bảo phối hợp: Chọn Như vậy relay 51NS phải tác động cắt MC khi có dòng ngắn mạch hai pha chạm đất tại nút 1 sau khoảng thời gian là 1s Chọn Thời gian tác động sau khi cài đặt: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 102 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp 2) Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự không (50P/50NP): Tỷ số biến dòng: 400:5 Dòng khởi động 50: Dòng khởi động thứ cấp: Chọn: Dòng khởi động sau khi cài đặt: Thời gian tác động relay 50: Dòng khởi động 50N: Dòng khởi động thứ cấp: Chọn: Dòng khởi động sau khi cài đặt: Thời gian tác động relay 50N: Bảng 14.2. Thông số cài đặt cho relay sơ cấp MBA trường hợp 1 Relay 50P 51P 50NP 51NP Thông số Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 103 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp 14.2. Trường hợp 2: một MBA bị sự cố, hai máy cắt phân đoạn thanh cáioở trạng thái đóng Giá trị các dòng ngắn mạch là dòng tính toán ngắn mạch trong trường hợp 3 đã tính ở chương 1. 14.2.1.Relay phía thứ cấp MBA: 1) Bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá dòng thứ tự không (51S/51NS): Tỷ số biến dòng: Dòng khởi động 51: Chọn Dòng khởi động cài đặt: Dòng khởi động 51N: Chọn I0> = 3.1 (A) Dòng khởi động sơ cấp: Phối hợp thời gian: Xét ngắn mạch ba pha N(3) ngay sát thanh cái 22 kV, phía sau relay đường dây: Thời gian tác động của relay 51 đường dây: Thời gian tác động của relay 51 thứ cấp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 104 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp Như vậy relay 51P phải tác động cắt MC khi có dòng ngắn mạch ba pha N(3) tại nút 1 sau khoảng thời gian là 0.641 s: Chọn Thời gian tác động sau khi cài đặt: Xét ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại thanh cái 22 kV ngay sát phía sau relay đường dây: Thời gian tác động của relay 51S khi có sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1: Thời gian tác động của relay 51NL đường dây khi có sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1: Thời gian tác động của relay 51 đường dây khi có sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1: Để đảm bảo phối hợp hoạt động của relay phía thứ cấp Máy Biến Áp và relay Đường dây, thứ tự tác động khi có ngắn mạch hai pha chạm đất tại thanh cái 22 kV (nút 1) là: relay 51N đường dây, relay 51 đường dây, relay 51N thứ cấp Máy Biến Áp và relay 51 thứ cấp Máy Biến Áp: Chọn Như vậy relay 51NS phải tác động cắt MC khi có dòng ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1 sau khoảng thời gian là 0.5 s: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 105 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp Chọn Thời gian tác động sau khi cài đặt: 2) Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự không: Relay ngay sát thanh cái không cài đặt chức năng cắt nhanh 50/50N. Bảng 14.3. Thông số cài đặt cho relay thứ cấp MBA trường hợp 2 Relay 51S 51NS Thông số 14.2.2.Relay phía sơ cấp MBA: 1) Bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá dòng thứ tự không (51P/51NP): Tỷ số biến dòng: Dòng khởi động 51: Ta chọn Dòng khởi động cài đặt: Dòng khởi động 51N: Chọn I0> = 1.6 (A) Dòng khởi động sơ cấp: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 106 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp Phối hợp thời gian: Relay phía sơ cấp cần phối hợp thời gian tác động với relay phía thứ cấp Máy Biến Áp. Xét ngắn mạch ba pha N(3) ngay tại thanh cái 22kV (nút 1): Thời gian tác động của relay 51 thứ cấp khi có sự cố ngắn mạch ba pha N(3) tại nút 1: Như vậy relay 51P (sơ cấp) phải tác động cắt MC khi có dòng ngắn mạch ba pha tại nút 1 (giá trị dòng đi qua relay là: 1931 A) sau khoảng thời gian là 1.15s Chọn Thời gian tác động sau khi cài đặt: Xét ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) ngay tại thanh cái 22kV (nút 1): Thời gian tác động của relay 51NS thứ cấp, 51S thứ cấp, 51P sơ cấp khi có sự cố ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1 lần lượt là: Để đảm bảo phối hợp: Chọn Như vậy relay 51NP phải tác động cắt MC khi có dòng ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) tại nút 1 sau khoảng thời gian là 1s Chọn Thời gian tác động sau khi cài đặt: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 107 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp 2) Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự không (50P/50NP): Tỷ số biến dòng: 400:5 Dòng khởi động 50: Dòng khởi động thứ cấp: Chọn: Dòng khởi động sau khi cài đặt: Thời gian tác động relay 50: Dòng khởi động 50N: Dòng khởi động thứ cấp: Chọn: Dòng khởi động sau khi cài đặt : Thời gian tác động relay 50N: Bảng 14.4. Thông số cài đặt cho relay sơ cấp MBA trường hợp 2 Relay 50P 51P 50NP 51NP Thông số Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 108 Luận văn tốt nghiệp Chương 14: Cài đặt thông số relay trạm biến áp 14.3. TỔNG KẾT Thông số cài đặt cho ba relay: relay đường dây, relay thứ cấp và sơ cấp Máy Biến Áp trong hai trạng thái vận hành là: Bảng 14.5: Thông số cài đặt relay. TTVH Relay Đường dây Relay phía thứ cấp Relay phía sơ cấp (L) MBA (S) MBA (P) Trạng thái 1: Hai MBA làm việc song song. Trạng thái 2: Một MBA bị sự cố. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 109 Luận văn tốt nghiệp Chương 15: Xây dựng mạng điện trong PSS-Adept CHƯƠNG 15: XÂY DỰNG MẠNG ĐIỆN TRONG PSS - ADEPT 15.1. Khai báo thông số các phần tử của hệ thống 1) Nguồn - Điện áp (dây) : 110 kV - Công suất cơ bản: 100MVA - Điện kháng tương đương thứ tự thuận: - Điện kháng tương đương thứ tự không: 2) Thanh cái 110kV/22kV, nút 22kV - Trong PSS, thanh cái là nút dạng BUS BAR. - Ta khai báo nút/ thanh cái như sau: Vd: thanh cái 22kV - Các thanh cái/nút khác khai báo điện áp (dây) tương ứng. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 110 Luận văn tốt nghiệp Chương 15: Xây dựng mạng điện trong PSS-Adept 3) Máy Biến Áp - Nameplate rating: Công suất danh định trên pha ( Impedance, bỏ qua R. X được tính theo công thức sau: ) Vì trong PSS, Scb lấy theo cơ bản của MBA, do đó thông số nhập vào đúng bằng . - Các thông số khác để như mặc định. 4) Phụ tải - Phụ tải loại tải tĩnh (static load). - Type: Constant Power. - Tải cân bằng: chọn balanced. - P, Q: khai báo theo tải tương ứng. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 111 Luận văn tốt nghiệp Chương 15: Xây dựng mạng điện trong PSS-Adept 5) Dây dẫn: - - Line length: chiều dài dây. Positive sequence resistance (ohms/unit length): Điện trở thứ tự thuận (ohm/đơn vị chiều dài). Positive sequence reactance (ohms/unit length): Điện kháng thứ tự thuận (ohm/đơn vị chiều dài). Zero sequence resistance (ohms/unit length): Điện trở thứ tự không (ohm/đơn vị chiều dài). Zero sequence reactance (ohms/unit length): Điện kháng thứ tự kháng (ohm/đơn vị chiều dài). Vì đường dây ngắn nên bỏ qua các giá trị dưới Positive sequence charging admittance: 0 Zero sequence charging admittance: 0 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 112 Luận văn tốt nghiệp Chương 15: Xây dựng mạng điện trong PSS-Adept 15.2. Sơ đồ lưới điện hoàn chỉnh Hình 15.1. Sơ đồ mạng điện thiết kế trên PSS/Adept Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 113 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch CHƯƠNG 16 : PHÂN BỐ CÔNG SUẤT VÀ TÍNH NGẮN MẠCH 16.1. Tính toán phân bố công suất và sụt áp trên toàn hệ thống Sử dụng công cụ tính phân bố công suất trong PSS-Adept (Load flow calculation), ta được kết quả Hình 16.1. Điện áp và dòng phân bố công suất trong mạng điện ban đầu Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 114 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch Nhận xét: Sụt áp trên các thanh cái/ nút lớn hơn 5%, do khi tính toán cho mạng 22kV, ta đã giả sử điện áp được đảm bảo là 22kV, bỏ qua các sụt áp trên đường dây 110kV từ nguồn vào đến trạm biến áp. Do đó, trong thực tế vận hành ta cần lắp tụ bù để bù công suất phản kháng, đồng thời tăng điện áp nguồn (bằng cách thay đổi đầu phân áp) từ đó nâng cao điện áp tại các nút/thanh cái đảm bảo định mức. Phương án lắp tụ: Lắp tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp, dung lượng bù lấy bằng 60 - 70% công suất định mức tải. Bảng 16.1. Bảng thông số tụ bù thanh cái Công suất tải Dung lượng bù (MVA) (MVAr) C41 28 20 C42 27 20 Phương án tăng điện áp nguồn: trong trường hợp này, để đơn giản ta điều chỉnh Thanh cái điện áp nguồn vào hệ thống là 1.05Scb Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 115 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch Điện áp mạng điện sau khi lắp đặt tụ bù: Hình 16.2. Điện áp và dòng phân bố công suất trong mạng điện sau khi đặt tụ bù Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 116 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch Sụt áp cuối phát tuyến chính, cuối nhánh 2 – 8, 3 – 10 và 4 – 11 Sụt áp tại cuối phát tuyến chính: Sụt áp tại cuối các nhánh rẽ: Nhánh 2 - 8: Nhánh 3- 10: Nhánh 4- 11: Sụt áp thỏa điều kiện cho phép < 5% Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 117 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch Bảng 16.2. Bảng phân bố công suất trong mạng điện trường hợp 2 MC phân đoạn cùng hở (2 MBA hoạt động bình thường) Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 118 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch Bảng 16.3. Bảng phân bố công suất trong mạng điện trường hợp 2 MC phân đoạn cùng đóng (1 MBA hư) Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 119 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch 16.2. Tính toán ngắn mạch Sử dụng công cụ tính ngắn mạch tại mọi nút trong PSS-Adept (Fault all Calculation), ta được kết quả (ta chỉ quan tâm kết quả ngắn mạch tại các thanh cái và các nút trong phát tuyến 22kV – 15MVA) 16.2.1.Trường hợp 1: hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái đóng Bảng 16.4. Giá trị dòng ngắn mạch trong trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 120 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch 16.2.2.Trường hợp 2: hai máy cắt phân đoạn ở trạng thái hở Bảng 16.5. Giá trị dòng ngắn mạch trong trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 121 Luận văn tốt nghiệp Chương 16: Phân bố công suất và tính ngắn mạch 16.2.3.Trường hợp 3: Máy cắt phân đoạn thanh cái 110 kV ở trạng thái đóng, máy cắt phân đoạn thanh cái 22 kV ở trạng thái hở Bảng 16.6. Giá trị dòng ngắn mạch trong trường hợp 3 Nhận xét: Ta thấy các kết quả tính ngắn mạch bằng PSS/Adept cao hơn so với tính bằng tay ở chương 10. Nguyên nhân là vì khi tính bằng tay ta coi mạng điện là không tải để dễ dàng tính, còn trong PSS/Adept có xét đến dòng tải nên dòng ngắn mạch sẽ cao hơn. Các kết quả phân bố công suất và tính ngắn mạch được sử dụng để phối hợp bảo vệ relay và recloser ở các chương sau Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 122 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối CHƯƠNG 17: BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP VÀ LƯỚI ĐIỆN 17.1. Bảo vệ máy biến áp phân phối 17.1.1.Lựa chọn cầu chì: Chọn chì như đã tính toán ở chương 11: Bảng 17.1. Bảng chọn chì cho MBA và nhánh rẽ 2 Công Suất MBA/Stt (kVA) 1000 3 500 10K 5 500 10K 6 3000 40K 7 2000 30K 8 2000 30K 9 2000 30K 10 3000 40K 11 1000 20K Nhánh 2-8 7000 100K Nhánh 3-10 5000 80K Nhánh 4-11 1000 15K Nút/nhánh Loại dây chảy 20K 17.1.2. Kiểm tra khả năng bảo vệ: - Tại mỗi vị trí của Protection Equip bảo vệ MBA, ta khai báo thêm thông số của MBA tương ứng để vẽ hai đường trên: Hình 17.1. Khai báo thông số MBA để bảo vệ Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 123 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Hình 17.2. Chọn chì để kiểm tra bảo vệ MBA - Ta kiểm tra đường đặc tính của chì (1) và đặc tuyến hư hỏng của MBA (2). Để chì bảo vệ được MBA thì đường (1) nằm phía dưới đường (2) Hình 17.3. Đặc tuyến của chì và đường hư hại MBA Kết luận: chì đã chọn bảo vệ được MBA Kiểm tra tương tự cho các chì và MBA còn lại cũng đều cho kết quả đúng như trên. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 124 Luận văn tốt nghiệp 17.2. Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Bảo vệ relay cho trạm biến áp và đường dây 17.2.1.Trường hợp 1: hai máy cắt phân đoạn cùng mở a. Relay Đường dây Cài đặt relay: Ta chọn relay 50/51: SEL351-U3 SCHWEITZER Ta chọn relay 50N/51N: SEL351-U4 SCHWEITZER Tỷ số biến dòng chọn: 800:5 Dòng khởi động 51: (Với dòng Ilvmax là dòng trên line1-2 trong bảng 16.2) Chọn: Dòng khởi động : Độ nhạy bảo vệ 51 : Dòng khởi động 51N: Dòng ngắn mạch ba pha cuối nhánh (nút 5): Dòng không cân bằng cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: Dòng khởi động thứ cấp: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0> = 1.1 A Vậy Độ nhạy Dòng khởi động 50: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 125 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Chọn: Dòng khởi động 50N: Chọn: Để đảm bảo phối hợp thời gian giữa chì và các chức năng bảo vệ relay,ta phải đảm bảo: Khi có sự cố chạm pha (N(3), N(2)): chức năng N bị khóa, chì tác động trước, sau đó đến lượt 51 - 50. Khi có sự cố một pha chạm đất (N1): chì tác động đầu tiên, đến lượt 50N – 51N và sau cùng là 50 – 51. Sau quá trình chọn lựa các đường đặc tính, thời gian tác động, ta được thông số thích hợp nhất như sau: Relay 51: Time Dial (TD) = 3. Thời gian tác động của relay 50: Operation time = 0.09 Relay 51N: Time Dial (TD) = 8. Thời gian tác động của relay 50N: Operation time = 0.08 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 126 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Thông số cài đặt trong PSS: Relay 50 / 51: Hình 17.4. Cài đặt thông số relay 50/51 đường dây – trường hợp 1 Relay 50N /51N: Hình 17.5. Cài đặt thông số relay 50/51N đường dây – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 127 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Kiểm tra tác động khi có sự cố Ta kiểm tra sự phối hợp của relay, chì trong các trường hợp ngắn mạch tại đầu và cuối vùng bảo vệ của chì nhánh. Ta xem xét trường hợp dòng ngắn mạch một pha chạm đất: Ngắn mạch tại cuối phát tuyến chính (Nút 5=Nút giả 13) Giá trị dòng ngắn mạch N(1): 1896A Hình 17.6. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của MBA tại nút số 5 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 5 – trường hợp 1 Ta thấy dòng ngắn mạch vượt ra ngoài so với đặc tuyến chì nên phần mềm hiểu là không phối hợp được, nhưng ta sẽ hiểu là chì sẽ đứt rất nhanh trước khi relay tác động Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 128 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại cuối nhánh 4 – 11 (Nút 11=Nút giả 12) Giá trị dòng ngắn mạch: 1976 A Hình 17.7. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của MBA tại nút số 11 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 11 – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 129 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại đầu nhánh 4 – 11 (Nút 4 = Nút giả 11) Giá trị dòng ngắn mạch: 2065A Hình 17.8. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của nhánh rẽ 4-11 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 4 – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 130 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại cuối nhánh 3 – 10 (Nút 10-Nút giả 7) Giá trị dòng ngắn mạch 2070 A Hình 17.9. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của MBA tại nút số 10 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 10 – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 131 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại đầu nhánh 3 – 10 (Nút3=Nút giả 9) Giá trị dòng ngắn mạch: 2500 A Hình 17.10. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của nhánh rẽ 3-10 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 3 – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 132 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại cuối nhánh 2 – 8 (Nút 8=Nút giả 6): Giá trị dòng ngắn mạch: 1875 A Hình 17.11. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của MBA tại nút số 8 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 8 – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 133 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại đầu nhánh 2 – 8 (Nút 2=Nút giả) Giá trị dòng ngắn mạch: 3515 A Hình 17.12. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của nhánh rẽ 2-8 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 2 – trường hợp 1 Kết luận: Các vị trí bảo vệ đều đảm bảo phối hợp thời gian giữa chì và các chức năng bảo vệ. Thông số cài đặt cho relay dường dây là phù hợp và chọn lọc. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 134 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối b. Relay Trạm Biến Áp: Trong khuôn khổ của luận văn , ta chỉ xét đến bảo vệ quá dòng và bảo vệ quá dòng trạm đất cho Máy Biến Áp. Relay thứ cấp: chọn relay SEL351-U3 – Very Inverse Relay sơ cấp: chọn relay SEL351-U4 – Extremely Inverse 1) Relay phía thứ cấp MBA: Tỷ số biến dòng: 1000:5 Dòng khởi động 51: (Với Ilvmax là dòng qua MBA1 tra trong bảng 16.2) Chọn I> = 3.6 A Dòng khởi động 51N: Dòng ngắn mạch ba pha cuối thanh cái 22kV: Dòng không cân bằng cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: Dòng khởi động thứ cấp: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0> = 2.5 A Relay ngay sát thanh cái không cài đặt chức năng cắt nhanh 50/50N. Phối hợp thời của các chức năng bảo vệ tương tự như của relay đường dây và phải đảm bảo: relay trong TBA không tác động trước khi có sự cố ngoài bên ngoài trạm. Sau quá trình chọn lựa các đường đặc tính, thời gian tác động, ta được thông số thích hợp nhất như sau: Relay 51S : Time Dial (TD) = 4. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 135 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Relay 51NS : Time Dial (TD) = 4. Hình 17.13. Cài đặt thông số relay 51 thứ cấp MBA – trường hợp 1 Hình 17.14. Cài đặt thông số relay 51N thứ cấp MBA – trường hợp 1 2) Relay phía sơ cấp MBA: Tỷ số biến dòng: 400:5 Dòng khởi động 51: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 136 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Chọn: Dòng khởi động 51N: Dòng không cân bằng cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: Dòng khởi động thứ cấp: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0> = 1.3 A Lựa chọn các đường đặc tính, thời gian tác động, ta được thông số thích hợp nhất như sau cho chức năng 51 và 51N: Relay 51P : Time Dial (TD) =10. Relay 51NP : Time Dial (TD) = 10. Dòng khởi động 50: Dòng khởi động thứ cấp: Chọn: Thời gian tác động relay 50: Dòng khởi động 50N: Dòng khởi động thứ cấp: Chọn: Thời gian tác động relay 50N: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 137 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Hình 17.15. Cài đặt thông số relay 50/51 sơ cấp MBA – trường hợp 1 Hình 17.16. Cài đặt thông số relay 50/51N sơ cấp MBA – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 138 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Bảng 17.2: Thông số cài đặt relay trong trường hợp 1: trạng thái vận hành bình thường. TTVH Relay Đường dây (L) Relay phía thứ cấp MBA (S) Relay phía sơ cấp MBA (P) Trạng thái 1: Hai MBA làm việc song song, hai MC phân đoạn ở trạng thái hở. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 139 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối 3) Kiểm tra phối hợp làm việc giữa Relay bảo vệ Máy Biến Áp và Relay bảo vệ đường dây Ta xét đại diện cho các sự cố ngắn mạch 3 pha N(3) và ngắn mạch 1 pha chạm đất N(1) tại thanh cái C41 Ngắn mạch ba pha (N(3)): Giá trị dòng ngắn mạch: 7759 A Hình 17.17. Phối hợp bảo vệ relay đường dây, relay sơ vấp và thứ cấp của MBA khi có ngắn mạch N(3) tại thanh cái C41 – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 140 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch một pha chạm đất (N(1)): Giá trị dòng ngắn mạch: 5599 A Do số đường đặc tuyến nhiều nên ta xét riêng phối hợp giữa relay đường dây với relay thứ cấp MBA, và relay thứ cấp MBA với relay sơ cấp MBA. Hình 17.18. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và relay sơ cấp MBA khi có ngắn mạch N(1) tại thanh cái C41 – trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 141 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Hình 17.19. Phối hợp bảo vệ relay sơ cấp MBA và relay thứ cấp MBA khi có ngắn mạch N(1) tại thanh cái C41 – trường hợp 1 Nhận xét: - Khi có sự cố chạm pha tại thanh cái C41 (N(3), N(2)), chỉ có các relay 50/51 phát hiện sự cố, tác động theo trình tự: 50/51L – 50/51S – 50/51P. - Khi có sự cố chạm đất tại thanh cái C41 (N(1), N(1,1)), tất cả các relay đều phát hiện và đảm bảo tác động chọn lọc theo trình tự: 50/51 NL – 50/51L – 50/51P – 50/51NS – 50/51S. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 142 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Thông số cài đặt cho relay trong Trạm Biến Áp thích hợp với yêu cầu bảo vệ của mạng điện. 17.2.2.Trường hợp 2: hai máy cắt phân đoạn cùng đóng a. Relay Đường dây Cài đặt relay: Ta chọn relay 50/51: SEL351-U3 SCHWEITZER Ta chọn relay 50N/51N: SEL351-U4 SCHWEITZER Tỷ số biến dòng chọn: 800:5 Dòng khởi động 51: Vì dòng làm việc cực đại trong 2 trường hợp là như nhau nên thông số cài đặt relay 51L giữ nguyên như trường hợp 1 I> = 3 A Dòng khởi động 51N: Dòng ngắn mạch N(3) tại nút 5 (tra bảng 16.6): Dòng không cân bằng cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: Dòng khởi động thứ cấp: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0> = 1.3 A Vậy Độ nhạy Dòng khởi động 50: Chọn: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 143 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Dòng khởi động 50N: Chọn: Để đảm bảo phối hợp thời gian giữa chì và các chức năng bảo vệ relay,ta phải đảm bảo: Khi có sự cố chạm pha (N(3), N(2)): chức năng N bị khóa, chì tác động trước, sau đó đến lượt 51 - 50. Khi có sự cố một pha chạm đất (N1): chì tác động đầu tiên, đến lượt 50N – 51N và sau cùng là 50 – 51. Sau quá trình chọn lựa các đường đặc tính, thời gian tác động, ta được thông số thích hợp nhất như sau: Relay 51: Time Dial (TD) =4. Thời gian tác động của relay 50: Operation time = 0.09 Relay 51N: Time Dial (TD) = 8. Thời gian tác động của relay 50N: Operation time = 0.08 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 144 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Thông số cài đặt trong PSS: Relay 50 / 51: Hình 17.20. Cài đặt thông số relay 50/51 đường dây – trường hợp 2 Relay 50N /51N: Hình 17.21. Cài đặt thông số relay 50/51N đường dây – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 145 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Kiểm tra tác động khi có sự cố Ta kiểm tra sự phối hợp của relay, chì trong các trường hợp ngắn mạch tại đầu và cuối vùng bảo vệ của chì nhánh. Ta xem xét trường hợp dòng ngắn mạch một pha chạm đất: Ngắn mạch tại cuối phát tuyến chính (Nút 5=Nút giả 13) Giá trị dòng ngắn mạch N(1): 2079A Hình 17.22. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của MBA tại nút số 5 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 5 – trường hợp 2 Ta thấy dòng ngắn mạch vượt ra ngoài so với đặc tuyến chì nên phần mềm hiểu là không phối hợp được, nhưng ta sẽ hiểu là chì sẽ đứt rất nhanh trước khi relay tác động Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 146 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại cuối nhánh 4 – 11 (Nút 11=Nút giả 12) Giá trị dòng ngắn mạch: 2173 A Hình 17.23. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của MBA tại nút số 11 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 11 – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 147 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại đầu nhánh 4 – 11 (Nút 4 = Nút giả 11) Giá trị dòng ngắn mạch: 2281A Hình 17.24. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của nhánh rẽ 4-11 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 4 – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 148 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại cuối nhánh 3 – 10 (Nút 10-Nút giả 7) Giá trị dòng ngắn mạch 2272 A Hình 17.25. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của MBA tại nút số 10 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 10 – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 149 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại đầu nhánh 3 – 10 (Nút3=Nút giả 9) Giá trị dòng ngắn mạch: 2818 A Hình 17.26. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của nhánh rẽ 3-10 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 3 – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 150 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại cuối nhánh 2 – 8 (Nút 8=Nút giả 6): Giá trị dòng ngắn mạch: 2032 A Hình 17.27. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của MBA tại nút số 8 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 8 – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 151 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch tại đầu nhánh 2 – 8 (Nút 2=Nút giả) Giá trị dòng ngắn mạch: 4189 A Hình 17.28. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và chì của nhánh rẽ 2-8 khi có ngắn mạch N(1) tại nút số 2 – trường hợp 2 Kết luận: Các vị trí bảo vệ đều đảm bảo phối hợp thời gian giữa chì và các chức năng bảo vệ. Thông số cài đặt cho relay dường dây là phù hợp và chọn lọc. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 152 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối b. Relay Trạm Biến Áp: Trong khuôn khổ của luận văn , ta chỉ xét đến bảo vệ quá dòng và bảo vệ quá dòng trạm đất cho Máy Biến Áp. Relay thứ cấp: chọn relay SEL351-U3 – Very Inverse Relay sơ cấp: chọn relay SEL351-U4 – Extremely Inverse 1. Relay phía thứ cấp MBA: Tỷ số biến dòng: 1000:5 Dòng khởi động 51: (Với Ilvmax là dòng qua MBA1 tra trong bảng 16.3) Chọn I> = 7 A Dòng khởi động 51N: Dòng ngắn mạch ba pha cuối thanh cái 22kV: Dòng không cân bằng cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: Dòng khởi động thứ cấp: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0> = 3.3 A Relay ngay sát thanh cái không cài đặt chức năng cắt nhanh 50/50N. Phối hợp thời của các chức năng bảo vệ tương tự như của relay đường dây và phải đảm bảo: relay trong TBA không tác động trước khi có sự cố ngoài bên ngoài trạm. Sau quá trình chọn lựa các đường đặc tính, thời gian tác động, ta được thông số thích hợp nhất như sau: Relay 51S : Time Dial (TD) = 3. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 153 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Relay 51NS : Time Dial (TD) = 3. Hình 17.29. Cài đặt thông số relay 51 thứ cấp MBA – trường hợp 2 Hình 17.30. Cài đặt thông số relay 51N thứ cấp MBA – trường hợp 2 2. Relay phía sơ cấp MBA: Tỷ số biến dòng: 400:5 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 154 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Dòng khởi động 51: Chọn: Dòng khởi động 51N: Dòng không cân bằng cực đại: Dòng khởi động sơ cấp: Dòng khởi động thứ cấp: Do bước chỉnh định relay là 0.1 nên dòng cài đặt là: I0> = 1.6 A Lựa chọn các đường đặc tính, thời gian tác động, ta được thông số thích hợp nhất như sau cho chức năng 51 và 51N: Relay 51P : Time Dial (TD) =9. Relay 51NP : Time Dial (TD) = 10. Dòng khởi động 50: Dòng khởi động thứ cấp: Chọn: Thời gian tác động relay 50: Dòng khởi động 50N: Dòng khởi động thứ cấp: (A) Chọn: Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 155 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Thời gian tác động relay 50N: Hình 17.31. Cài đặt thông số relay 50/51 sơ cấp MBA – trường hợp 2 Hình 17.32. Cài đặt thông số relay 50/51N sơ cấp MBA – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 156 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Bảng 17.3: Thông số cài đặt relay trong trường hợp 2: trạng thái vận hành sự cố. TTVH Relay Đường dây (L) Relay phía thứ cấp MBA (S) Relay phía sơ cấp MBA (P) Trạng thái 2: Một MBA sự cố, 2 MC phân đoạn ở trạng thái đóng. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 157 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối 3. Kiểm tra phối hợp làm việc giữa Relay bảo vệ Máy Biến Áp và Relay bảo vệ đường dây Ta xét đại diện cho các sự cố ngắn mạch 3 pha N(3) và ngắn mạch 1 pha chạm đất N(1) tại thanh cái C41 Ngắn mạch ba pha (N(3)): Giá trị dòng ngắn mạch: 10107A Hình 17.33. Phối hợp bảo vệ relay đường dây, relay sơ vấp và thứ cấp của MBA khi có ngắn mạch N(3) tại thanh cái C41 – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 158 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Ngắn mạch một pha chạm đất (N(1)): Giá trị dòng ngắn mạch: 7756 A Do số đường đặc tuyến nhiều nên ta xét riêng phối hợp giữa relay đường dây với relay thứ cấp MBA, và relay thứ cấp MBA với relay sơ cấp MBA. Hình 17.34. Phối hợp bảo vệ relay đường dây và relay sơ cấp MBA khi có ngắn mạch N(1) tại thanh cái C41 – trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 159 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Hình 17.35. Phối hợp bảo vệ relay sơ cấp MBA và relay thứ cấp MBA khi có ngắn mạch N(1) tại thanh cái C41 – trường hợp 2 Nhận xét: - Khi có sự cố chạm pha tại thanh cái C41 (N(3), N(2)), chỉ có các relay 50/51 phát hiện sự cố, tác động theo trình tự: 50/51L – 50/51S – 50/51P. - Khi có sự cố chạm đất tại thanh cái C41 (N(1), N(1,1)), tất cả các relay đều phát hiện và đảm bảo tác động chọn lọc theo trình tự: 50/51 NL – 50/51L – 50/51P – 50/51NS – 50/51S. Thông số cài đặt cho relay trong Trạm Biến Áp thích hợp với yêu cầu bảo vệ của mạng điện. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 160 Luận văn tốt nghiệp Chương 17: Bảo vệ trạm biến áp và lưới phân phối Bảng 17.4. Tổng kết thông số cài đặt relay trong hai trạng thái vận hành trạm: TTVH Relay Đường dây (L) Relay phía thứ cấp MBA (S) Relay phía sơ cấp MBA (P) Trạng thái 1: Hai MBA làm việc song song, hai MC phân đoạn ở trạng thái hở. Trạng thái 2: Một MBA sự cố, 2 MC phân đoạn ở trạng thái đóng. Kết luận: Khi máy biến áp chuyển đổi trạng thái làm việc, ta cần chỉnh định lại thông số cho các relay. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 161 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser CHƯƠNG 18: CHỨC NĂNG BẢO VỆ RECLOSER 18.1. Tổng quan về chức năng bảo vệ tự đóng lại 18.1.1.Vai trò: Phần lớn các sự cố xảy ra trên đường dây là sự cố thoáng qua, những sự cố thoáng qua đó sẽ kết thúc rất nhanh. Sét đánh, dây đu đưa, cành cây rơi, rắn rết chạm vào đường dây … là nguyên nhân chính dẫn tới các sự cố trên. Vậy, để nâng cao tính liên tục cung cấp điện, ta dùng chức năng 79 để đóng lại mạng điện khi có sự cố thoáng qua. 18.1.2.Nguyên tắc hoạt động: Khi có sự cố xảy ra, relay phát hiện và ra lệnh trip CB, đồng thời khởi động chức năng 79. Relay 79 khởi động cắt CB và sau một thời gian trì hoãn sẽ ra lệnh đóng trở lại CB. Các tiếp điểm của CB đóng trở lại. Nếu máy cắt đóng thành công (sự cố bị loại trừ), relay 79 sẽ kết thúc quá trình đóng lưới có điện trở lại. Nếu trong thời gian phục hồi, sự cố vẫn còn duy trì, relay lại tác động trip CB và thực hiện lại quá trình đóng lần 2, lần 3… Số lần đóng lại tùy thuộc vào giá trị cài đặt của người vận hành. 18.2. Sử dụng recloser bảo vệ lưới điện phân phối 22kV Với đường dây phân phối dài, ta sẽ đặt recloser ở trên trục chính, tùy vào chiều dài đường dây mà chọn số lượng recloser phù hợp. Trong phạm vi bài toán, chúng ta chỉ đặt 1 recloser ở giữa đường dây (cách thanh cái 22kV 5km) Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 162 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser Hình 18.1. Vị trí đặt recloser trong mạng phân phối 18.2.1.Lựa chọn và cài đặt recloser: Ta chọn recloser CME –FORM4 của hãng COOPER/MCGRAW Đường đặc tính cắt nhanh: 103 Đường đặc tính cắt chậm: 120 Dòng min trip: Ta có, dòng làm việc lớn nhất đi qua recloser (là dòng qua line2-3 trong bảng 16.3): Chọn dòng Min trip: Thông số cài đặt trong PSS: (time – current curve:chọn 17 và C) Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 163 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser Hình 18.2. Cài đặt thông số recloser, đặc tuyến cắt chậm Hình 18.3. Cài đặt thông số recloser, đặc tuyến cắt nhanh 18.2.2.Kiểm tra hoạt động của RECLOSER và chì nhánh: Để phối hợp hoạt động của recloser và chì nhánh, ta phải đảm bảo: Khi có ngắn mạch ba pha đầu nhánh, dòng ngắn mạch phải nhỏ hơn giá trị dòng tại điểm giao nhau của đường cắt nhanh 103 và đường min melt (tức recloser phải cắt lần 1 trước khi chì đứt). Khi có ngắn mạch ba pha cuối nhánh, dòng ngắn mạch lớn hơn giá trị dòng tại điểm giao nhau của đường cắt chậm 120 và đường total melt (tức chì sẽ đứt trước khi recloser cắt lần 2). Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 164 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser Kiểm tra phối hợp giứa recloser trong hai trường hợp vận hành mạng điện: a. Trường hợp 1: Hai MBA làm việc song song Kiểm tra đặc tính hoạt động giữa recloser và chì nhánh 3 - 10: Ngắn mạch đầu nhánh: giá trị dòng NM: 3670A Hình 18.4. Phối hợp bảo vệ recloser và chì nhánh rẽ 3 – 10 khi có ngắn mạch N(3) tại đầu nhánh 3 – 10, trường hợp 1 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 165 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser Ngắn mạch cuối nhánh: giá trị dòng NM: 3092A Hình 18.5. Phối hợp bảo vệ recloser và chì nhánh rẽ 3 – 10 khi có ngắn mạch N(3) tại cuối nhánh 3 – 10, trường hợp 1 Với nhánh rẽ 4 – 11, ta thấy nhánh rẽ chỉ cung cấp cho 1 phụ tải 1MVA và có chiều dài nhánh rất nhỏ (0.3 km) nên không cần phải phối hợp với recloser Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 166 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser b. Trường hợp 2: Một MBA bị sự cố Kiểm tra đặc tính hoạt động giữa recloser và chì nhánh 3 – 10 Ngắn mạch đầu nhánh: giá trị dòng NM: 4117 A Hình 18.6. Phối hợp bảo vệ recloser và chì nhánh rẽ 3 – 10 khi có ngắn mạch N(3) tại đầu nhánh 3 – 10, trường hợp 2 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 167 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser Ngắn mạch cuối nhánh: giá trị dòng NM: 2205 A Hình 18.7. Phối hợp bảo vệ recloser và chì nhánh rẽ 3 – 10 khi có ngắn mạch N(3) tại cuối nhánh 3 – 10, trường hợp 2 Nhận xét: Ở cả hai trạng thái vận hành của mạng điện, recloser đều thỏa mãn điều kiện phối hợp thời gian tác động với chì nhánh. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 168 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser 18.3. Phối hợp bảo vệ với relay đường dây và trạm biến áp Ta thấy khi đặt thêm recloser vào giữa đường dây thì relay 50/51L đầu đường dây chỉ cần bảo vệ tới trước recloser, còn chức năng 50/51NL vẫn giữ nguyên. Ngoài ra, vì dòng làm việc cực đại qua relay vẫn không đổi so với khi chưa đặt recloser nên dòng khởi động của 51L không đổi, ta chỉ cần phối hợp sao cho 51L tác động sau recloser. Các thông số dòng khởi động của relay trạm biến áp được giữ nguyên, nếu cần thì chỉ thay đổi hệ số thời gian tác động để phối hợp với recloser và relay đường dây. Vì vậy ta chỉ cần tính lại dòng khởi động của relay 50L rồi phối hợp với recloser. 18.3.1.Trường hợp 1: hai máy cắt phân đoạn cùng hở Dòng khởi động 50L: Với INMmax là dòng ngắn mạch 3 pha tại trước recloser, Chọn: Thời gian tác động chỉnh tăng lên: t>> = 0.11s Relay 51NP: thời gian tác động chỉnh tăng lên: t0>> = 0.12s Relay 51P: thời gian tác động chỉnh tăng lên: t>> = 0.13s Vì chỉ thay đổi thời gian tác động của relay 50, 50N không ảnh hưởng đến độ cong của đường đặc tuyến, nên ta chỉ cần kiểm tra phối hợp bảo vệ giữa recloser và relay đường dây khi có ngắn mạch 3 pha tại đầu nhánh rẽ 3 – 10 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 169 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser Hình 18.8. Phối hợp bảo vệ recloser và relay đường dây khi có ngắn mạch N(3) tại đầu nhánh 3 – 10, trường hợp 1 18.3.2.Trường hợp 2: hai máy cắt phân đoạn cùng đóng Dòng khởi động 50L: Với INMmax là dòng ngắn mạch 3 pha tại trước recloser, Chọn: (Vì giá trị lớn nhất relay cho cài đặt là 34A) Thời gian tác động chỉnh tăng lên: t>> = 0.11s Relay 51NP: thời gian tác động chỉnh tăng lên: t0>> = 0.12s Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 170 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser Relay 51P: thời gian tác động chỉnh tăng lên: t>> = 0.13s Tương tự trường hợp 1, ta chỉ cần kiểm tra phối hợp bảo vệ giữa recloser và relay đường dây khi có ngắn mạch 3 pha tại đầu nhánh rẽ 3 – 10 Kết luận: thông số cài đặt recloser là phù hợp, có thể dễ dàng phối hợp chọn lọc với relay đường dây cũng như relay trạm biến áp. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 171 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser Bảng 18.1. Tổng kết thông số cài đặt trong hai trạng thái vận hành khi có gắn recloser giữa đường dây TTVH Trạng thái 1: Hai MBA làm việc song song, hai MC phân đoạn ở trạng thái hở. Recloser Relay Đường dây (L) Relay phía thứ Relay phía sơ cấp MBA (S) cấp MBA (P) Imin trip = 200A - Đặc tuyến cắt nhanh: 103 - Đặc tuyến cắt chậm: 120 Imin trip = 200A Trạng thái 2: Một MBA sự cố, 2 MC phân đoạn ở trạng thái đóng. - Đặc tuyến cắt nhanh: 103 - Đặc tuyến cắt chậm: 120 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 172 Luận văn tốt nghiệp Chương 18: Chức năng bảo vệ Recloser PHẦN III: CHUYÊN ĐỀ “QUẢN LÝ TIỂU VÙNG KHÍ HẬU VƯỜN ĐỊA LAN”. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 173 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề CHƯƠNG 19: CHUYÊN ĐỀ “QUẢN LÝ TIỂU VÙNG KHÍ HẬU VƯỜN ĐỊA LAN”. 19.1. Đặt vấn đề 19.1.1. Tổng quan về cây địa lan, yêu cầu kĩ thuật chăm sóc - Địa lan là loại cây rất khó trồng và chăm sóc, phụ thuộc rất nhiều vào các điều kiện tự nhiên như: đất, nước, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, phân bón, gió... Cụ thể: + Nước: địa lan rất cần nước để phát triển nhưng không thể quá nhiều sẽ dẫn tới úng mà chết, nếu thiếu nước thì cây sẽ kém phát triển. Vậy thì tưới như thế nào, điều đó còn phụ thuộc vào thời tiết và khả năng thoáng gió của vườn lan, những ngày nóng độ ẩm không khí thấp thì có thể tưới 2 lần/ngày, ngược lại những ngày trời mưa nhiều độ ẩm không khí cao thì không nên tưới (có khi còn phải che mưa); Những vườn lan thoáng gió thì nên tưới nhiều lần/ngày … + Ánh sáng: thường lá ánh sáng tự nhiên, địa lan không chịu được ánh nắng trực tiếp mà nó thích hợp với ánh sáng tán xạ qua lưới che hay qua các tán cây khoảng 50% là vừa + Nhiệt độ: Từ 7-27oC, tối thích ở 13-24oC. Nhiệt độ thấp hơn 6oC hay cao hơn 30oC, cây có thể chịu đựng được trong một thời gian ngắn. Một vài giống cho hoa không đều đặn ở các vùng thấp có nhiệt độ cao hơn, phần lớn chỉ phát triển thân lá, hay chỉ ra hoa một vài vụ rồi ngưng hẳn. + Độ ẩm: từ 60-70% độ ẩm tương đối của không khí và khoảng 70-80% độ ẩm của đất là điều kiện tốt cho địa lan - Để đạt được các điều kiện phù hợp như vậy, người trồng địa lan phải thường xuyên theo dõi các tác nhân tự nhiên như nắng mưa, độ ẩm không khí, lượng ánh sáng và gió … để có chế độ tưới tiêu hợp lý. Các việc đó trước giờ đa phần đều phải làm thủ công khiến cho việc chăm sóc địa lan trở nên vừa nhàn hạ mà vừa vất vả, người chăm sóc địa lan thường không có thời gian rảnh lâu dài để đi chơi, du lịch… Chính vì vậy, ý tưởng về đề tài được đưa ra để nhằm khắc phục những khó khăn đó, khiến cho việc trồng và chăm sóc địa lan trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 174 Luận văn tốt nghiệp 19.1.2. Chương 19: Chuyên đề Mục tiêu, lợi ích của đề tài - Nghiên cứu cho thấy để tưới nước cho vườn địa lan cần tưới trung bình mỗi ngày 2 lần, thời lượng tưới tùy thuộc vào mùa mưa hay mùa khô, nhiệt độ, độ ẩm… Vì vậy đề tài sẽ giải quyết các vấn đề sau: + Hẹn giờ bơm tưới lan hằng ngày, mỗi ngày 2 lần, thời gian bơm và thời lượng bơm do người trồng lan tùy chỉnh + Kiểm tra các thông số tự nhiên của vườn lan như trời mưa, nhiệt độ, độ ẩm để có thể có chế độ tưới tiêu hợp lý. Dừng bơm khi trời mưa, nhiệt độ, độ ẩm đủ tiêu chuẩn … Đồng thời hiển thị cho người trồng lan biết các thông số đó. - Tiện ích của đề tài: giúp người trồng lan tiết kiệm được thời gian của mình, quản lý vườn lan tốt hơn. Có thể phát triển thành quy mô lớn hơn với hệ thống tưới phun mưa, phát triển tích hợp thêm cảm biến ánh sáng, tốc độ gió ... 19.2. Giới thiệu về mạch vi điều khiển Arduino và các linh kiện liên quan 19.2.1. Mạch vi điều khiển Arduino a. Phần cứng Một bảng mạch Arduino bao gồm một bộ vi điều khiển ATmega AVR 8-bit và các thành phần bổ sung để tạo điều kiện lập trình và tích hợp cách mạch điện khác với bảng mạch Arduino. Một khía cạnh quan trọng của Arduino dựa trên tiêu chuẩn kết nối thống nhất, cho bo mạch CPU được kết nối với một loạt mô-đun chuyển đổi tiện ích bổ sung được gọi là shield (bộ chắn). Một số shield giao tiếp bo mạch Arduino trực tiếp từ các chân nối khác nhau, nhưng shield được định địa chỉ riêng biệt thông qua bus kết nối nối tiếp I2C, cho phép shield được xếp chồng lên nhau và được sử dụng song song nhau. Arduino chuẩn sử dụng ATmegaAVR là tổ chợp chip, đặc biệt là ATmega8, Atmega168, ATmega328, ATmega1280, và ATmega2560. Một số ít các bộ vi xử lý khác đã được sử dụng tương thích chuẩn Arduino. Hầu hết bo mạch bao gồm một bộ điều áp tuyến tính 5V và một bộ dao động tinh thể 16 MHz (hoặc cộng hưởng gốm trong một số biến thể dao động), mặc dù một số thiết kế như LilyPad chạy ở 8 MHz và chia sẻ bộ điều áp trên bo mạch do hạn chế thông số định dạng thể. Bộ vi điều khiển của Arduino cũng được lập trình trước nhờ một bộ nạp khởi động theo cách đơn giản là tải lên các chương trình vào bộ nhớ flash trên chip, so với các thiết bị khác thường cần một lập trình viên bên ngoài hỗ trợ khi sử dụng. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 175 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề Hình 19.1. Giới thiệu về vi điều khiển Arduino Ở cấp độ khái niệm, khi sử dụng xếp chồng phần mềm Arduino, tất cả bo mạch được lập trình nhờ kết nối nối tiếp RS-232, nhưng cách này được thực hiện khác nhau theo từng phiên bản của phần cứng. Bảng mạch Arduino nối tiếp chứa một mạch dịch cấp để chuyển đổi giữa tín hiệu cấp-RS-232 và cấp-TTL. Bảng mạch Arduino hiện nay được lập trình thông qua cổng USB, cài đặt này sử dụng chip chuyển đổi USBsang-nối tiếp như FTDI FT232. Một số biến thể, chẳng hạn như Arduino Mini và Boarduino không chính thức, sử dụng một bảng mạch có thể tháo rời chuyển đổi USB-sang-nối tiếp hoặc cáp, Bluetooth hoặc các phương pháp khác . (Khi được sử dụng với các công cụ vi điều khiển truyền thống thay vì Arduino IDE, lập trình AVR ISP chuẩn phải được sử dụng). Bảng mạch Arduino luôn cho thấy hầu hết các chân nối I/O pins của vi điều khiển để sử dụng bởi các mạch khác. Các Diecimila, Duemilanove , và Uno hiện tại cung cấp 14 chân I/O số, sáu trong số đó có thể tạo tín hiệu điều biến độ rộng xung, và sáu đầu vào tương tự. Các chân nằm ở mặt trên bo mạch, thông qua đầu chân cái 0.10-inch (2,5 mm). Một số shield ứng dụng nhúng plug-in cũng đã có ở dạng thương mại. Bo mạch Arduino Nano và Bare Bones tương thích Arduino có thể cung cấp các chân cắm đực ở mặt dưới của bo mạch để kết nối các bo mạch khác không cần hàn. Có rất nhiều bo mạch tương thích Arduino và bo mạch dẫn xuất từ Arduino. Một số có chức năng tương đương với Arduino và có thể được sử dụng thay thế lẫn cho nhau. Phần lớn là Arduino cơ bản với việc bổ sung các trình điều khiển đầu ra phổ biến, thường sử dụng trong giáo dục cấp trường để đơn giản hóa việc lắp ráp các xe đẩy và robot nhỏ. Những biến thể khác là tương đương về điện nhưng thay đổi tham số dạng (form-factor), đôi khi cho phép tiếp tục sử dụng các Shield, đôi khi không. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 176 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề Một số biến thể sử dụng bộ vi xử lý hoàn toàn khác, với mức độ khác nhau về tính tương thích. b. Phần mềm. Môi trường phát triển tích hợp (IDE) Arduino là một ứng dụng đa nền tảng được viết bằng Java, và được dẫn xuất từ IDE cho ngôn ngữ lập trình xử lý và các dự án lắp ráp. Nó được thiết kế để làm nhập môn lập trình cho các nhà lập trình và những người mới sử dụng khác không quen thuộc với phát triển phần mềm. Nó bao gồm một trình soạn thảo mã với các tính năng như làm nổi bật cú pháp, khớp dấu ngặc khối chương trình, và thụt đầu dòng tự động, và cũng có khả năng biên dịch và tải lên các chương trình vào bo mạch với một nhấp chuột duy nhất. Một chương trình hoặc mã viết cho Arduino được gọi là "sketch" . Chương trình Arduino được viết bằng C hoặc C++. Arduino IDE đi kèm với một thư viện phần mềm được gọi là "Wiring" từ dự án lắp ráp ban đầu, cho hoạt động đầu vào/đầu ra phổ biến trở nên dễ dàng hơn nhiều. Người sử dụng chỉ cần định nghĩa hai hàm để thực hiện một chương trình điều hành theo chu kỳ : setup() : hàm chạy một lần duy nhất vào lúc bắt đầu của một chương trình dùng để khởi tạo các thiết lập. loop() : hàm được gọi lặp lại liên tục cho đến khi bo mạch được tắt đi. Khi các bạn bật điện bảng mạch Arduino, reset hay nạp chương trình mới, hàm setup() sẽ được gọi đến đầu tiên. Sau khi xử lý xong hàm setup(), Arduino sẽ nhảy đến hàm loop() và lặp vô hạn hàm này cho đến khi bạn tắt điện bo mạch Arduino. 19.2.2.IC thời gian thực DS1307 a. Tổng quan về DS1307. DS1307 là chip đồng hồ thời gian thực (RTC : Real-time clock), khái niệm thời gian thực ở đây được dùng với ý nghĩa thời gian tuyệt đối mà con người đang sử dụng, tình bằng giây, phút, giờ…DS1307 là một sản phẩm của Dallas Semiconductor (một công ty thuộc Maxim Integrated Products). Chip này có 7 thanh ghi 8-bit chứa thời gian là: giây, phút, giờ, thứ (trong tuần), ngày, tháng, năm. Ngoài ra DS1307 còn có 1 thanh ghi điều khiển ngõ ra phụ và 56 thanh ghi trống có thể dùng như RAM. DS1307 được đọc và ghi thông qua giao diện nối tiếp I2C (TWI của AVR) nên cấu tạo bên ngoài rất đơn giản. DS1307 xuất hiện ở 2 gói SOIC và DIP có 8 chân như trong hình Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 177 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề Hình 19.2. Sơ đồ chân của 2 gói DS1307 Các chân của DS1307 được mô tả như sau: - X1 và X2: là 2 ngõ kết nối với 1 thạch anh 32.768KHz làm nguồn tạo dao động cho chip. - VBAT: cực dương của một nguồn pin 3V nuôi chip. - GND: chân mass chung cho cả pin 3V và Vcc. - Vcc: nguồn cho giao diện I2C, thường là 5V và dùng chung với vi điều khiển. Chú ý là nếu Vcc không được cấp nguồn nhưng VBAT được cấp thì DS1307 vẫn đang hoạt động (nhưng không ghi và đọc được). - SQW/OUT: một ngõ phụ tạo xung vuông (Square Wave / Output Driver), tần số của xung được tạo có thể được lập trình. Như vậy chân này hầu như không liên quan đến chức năng của DS1307 là đồng hồ thời gian thực, chúng ta sẽ bỏ trống chân này khi nối mạch. - SCL và SDA là 2 đường giao xung nhịp và dữ liệu của giao diện I2C mà chúng ta đã tìm hiểu trong bài TWI của AVR. Có thể kết nối DS1307 bằng một mạch điện đơn giản như trong hình Hình 19.3. Sơ đồ kết nối của DS1307 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 178 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề b. Giao thức I2C Giao thức ưu tiên truyền thông nối tiếp được phát triển bởi Philips Semiconductor và được gọi là bus I2C. Vì nguồn gốc nó được thiết kế là để điều khiển liên thông IC (Inter-Intergrated Circuit) nên nó được đặt tên là I2C. Tất cả các chip có tích hợp và tương thích với I2C đều có thêm một giao diện tích hợp trên Chip để truyền thông trực tiếp với các thiết bị tương thích I2C khác. Việc truyền dữ liệu nối tiếp theo hai hướng 8 bit được thực thi theo 3 chế độ sau: Chuẩn (Standard)—100 Kbits/sec Nhanh (Fast)—400 Kbits/sec Tốc độ cao (High speed)—3.4 Mbits/sec Hình 19.4. Mô tả giao thức truyền I2C Đường bus thực hiện truyền thông nối tiếp I2C gồm hai đường là đường truyền dữ liệu nối tiếp SDA và đường truyền nhịp xung đồng hồ nối tiếp SCL. Vì cơ chế hoạt động là đồng bộ nên nó cần có một nhịp xung tín hiệu đồng bộ. Các thiết bị hỗ trợ I2C đều có một địa chỉ định nghĩa trước, trong đó một số bit địa chỉ là thấp có thể cấu hình. Đơn vị hoặc thiết bị khởi tạo quá trình truyền thông là đơn vị Chủ và cũng là đơn vị tạo xung nhịp đồng bộ, điều khiển cho phép kết thúc quá trình truyền. Nếu đơn vị Chủ muốn truyền thông với đơn vị khác nó sẽ gửi kèm thông tin địa chỉ của đơn vị mà nó muốn truyền trong dữ liệu truyền. Đơn vị Tớ đều được gán và đánh địa chỉ thông qua đó đơn vị Chủ có thể thiết lập truyền thông và trao đổi dữ liệu. Bus dữ liệu được thiết kế để cho phép thực hiện nhiều đơn vị Chủ và Tớ ở trên cùng Bus. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 179 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề Quá trình truyền thông I2C được bắt đầu bằng tín hiệu start tạo ra bởi đơn vị Chủ. Sau đó đơn vị Chủ sẽ truyền đi dữ liệu 7 bit chứa địa chỉ của đơn vị Tớ mà nó muốn truyền thông, theo thứ tự là các bit có trọng số lớn nhất MSB sẽ được truyền trước. Bit thứ tám tiếp theo sẽ chứa thông tin để xác định đơn vị Tớ sẽ thực hiện vai trò nhận (0) hay gửi (1) dữ liệu. Tiếp theo sẽ là một bit ACK xác nhận bởi đơn vị nhận vừa nhận được 1 byte trước đó hay không. Đơn vị truyền (gửi) sẽ truyền đi 1 byte dữ liệu bắt đầu bởi MSB. Tại điểm cuối của byte truyền, đơn vị nhận sẽ tạo ra một bit xác nhận ACK mới. Khuôn mẫu 9 bit này (gồm 8 bit dữ liệu và 1 bit xác nhận) sẽ được lặp lại nếu cần truyền tiếp byte nữa. Khi đơn vị Chủ vừa trao đổi xong dữ liệu cần nó sẽ quan sát bit xác nhận ACK cuối cùng rồi sau đó sẽ tạo ra một tín hiệu dừng STOP để kết thúc quá trình truyền thông. I2C là một giao diện truyền thông đặc biệt thích hợp cho các ứng dụng truyền thông giữa các đơn vị trên cùng một bo mạch với khoảng cách ngắn và tốc độ thấp. Ví dụ như truyền thông giữa CPU với các khối chức năng trên cùng một bo mạch như EEPROM, cảm biến, đồng hồ tạo thời gian thực... Hầu hết các thiết bị hỗ trợ I2C hoạt động ở tốc độ 400Kbps, một số cho phép hoạt động ở tốc độ cao vài Mbps. I2C khá đơn giản để thực thi kết nối nhiều đơn vị vì nó hỗ trợ cơ chế xác định địa chỉ. 19.2.3.Cảm biến nhiệt độ LM35 LM35 là một cảm biến nhiệt độ analog. Sử dụng nguồn 5V DC/ Nhiệt độ được xác định bằng cách đo hiệu điện thế ngõ ra của LM35. Đơn vị nhiệt độ: °C. Nhiệt độ thay đổi theo tuyến tính: 10mV/°C. Hình 19.5. Sơ đồ chân của IC LM35 LM35 không cần phải canh chỉnh nhiệt độ khi sử dụng. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 180 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề Độ chính xác thực tế: 1/4°C ở nhiệt độ phòng và 3/4°C ngoài khoảng -55°C tới 150°C LM35 có hiệu năng cao, công suất tiêu thụ là 60uA Cảm biến LM35 hoạt động bằng cách cho ra một giá trị hiệu điện thế nhất định tại chân Vout (chân giữa) ứng với mỗi mức nhiệt độ. Như vậy, bằng cách đưa vào chân bên trái của cảm biến LM35 hiệu điện thế 5V, chân phải nối đất, đo hiệu điện thế ở chân giữa bằng các pin A0 trên arduino (giống y hệt cách đọc giá trị biến trở), ta sẽ có được nhiệt độ (0-100ºC) bằng công thức: float temperature = (5.0*analogRead(A0)*100.0/1024.0) 19.2.4.Cảm biến mưa và cảm biến độ ẩm đất Cảm biến mưa và cảm biến độ ẩm đều hoạt động theo nguyên tắc kiểm tra độ dẫn diện giữa 2 điện cực, sử dụng chung IC LM358, chỉ khác nhau hình dạng điện cực. Cơ bản cấu tạo gồm 2 bộ phận: - Điện cực được gắn ngoài trời (cảm biến mưa) hoặc dưới đất (cảm biến độ ẩm) - Mạch cảm biến dùng IC LM356 được che chắn. Mạch cảm biến mưa hoạt động bằng cách so sánh hiệu điện thế của mạch cảm biến nằm ngoài trời với giá trị định trước (giá trị này thay đổi được thông qua 1 biến trở màu xanh) từ đó phát ra tín hiệu đóng / ngắt rơ le qua chân D0. Vì vậy, chúng ta dùng một chân digital để đọc tín hiệu từ cảm biến mưa. Khi cảm biến khô ráo (trời không mưa), chân D0 của module cảm biến sẽ được giữ ở mức cao (5V). Khi có nước trên bề mặt cảm biến (trời mưa), đèn LED màu đỏ sẽ sáng lên, chân D0 được kéo xuống thấp (0V). Ngoài ra, mạch còn có ngõ ra Analog A0 để xuất tín hiệu analog đo được. 19.3. Kết nối phần cứng Hệ thống bao gồm: - Mạch vi xử lý trung tâm Arduino Uno - LCD 16x2: hiển thị thời gian thực, nhiệt độ, độ ẩm và các thông số cài đặt - IC thời gian DS1307: tạo thời gian thực để hẹn giờ bơm - IC cảm biến nhiệt độ: LM35 - Module cảm biến mưa - Module cảm biến độ ẩm đất Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 181 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề - Module relay 5V DC: để kích relay 220V AC - Relay 220V AC: để kích động cơ bơm nước 1HP - Các nút nhấn điều chỉnh - Adapter 220V AC – 5V DC 2A: cấp nguồn cho mạch điều khiển 19.3.1. LCD - Sơ đồ nối chân LCD như hình vẽ: - Lưu ý: Vo nối vào chân giữa của biến trở để điều chỉnh độ sáng màn hình LCD (có thể nối trực tiếp vào Vcc để đạt độ sáng cực đại) Hình 19.6. Sơ đồ kết nối chân của LCD 19.3.2. DS1307 - Sơ đồ nối chân như hình vẽ: + Cấp nguồn 5V và GND + Chân SDA nối A4 + Chân SCL nối A5 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 182 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề Hình 19.7. Sơ đồ kết nối chân của DS1307 19.3.3. LM35 - Cấp nguồn vào chân VCC và GND - Tín hiệu ngõ ra analog đọc vào chân A1 Hình 19.8. Sơ đồ kết nối chân của LM35 19.3.4. Cảm biến mưa - Cấp nguồn vào chân VCC và GND - Tín hiệu ngõ ra digital đọc vào chân D0 - Không dùng tín hiệu ngõ ra analog Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 183 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề Hình 19.9. Sơ đồ kết nối của cảm biến mưa 19.3.5. Cảm biến độ ẩm đất - Cấp nguồn vào chân VCC và GND - Tín hiệu ngõ ra digital đọc vào chân D10 - Tín hiệu ngõ ra analog đọc vào chân A0 19.3.6. Relay 5V DC - Cấp nguồn vào chân VCC và GND - Tín hiệu khởi tạo INT được xuất từ chân D13 19.3.7. Các nút nhấn - Nút “UP” đọc vào chân D6 - Nút “DOWN” đọc vào chân D7 - Nút “OK” đọc vào chân D8 - Nút “MODE” đọc vào chân D9 Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 184 Luận văn tốt nghiệp 19.3.8. Chương 19: Chuyên đề Sơ đồ tổng thể kết nối phần cứng Sơ đồ kết nối các phần cứng được trình bày trong bản vẽ cuối luận văn (bản vẽ số 05) 19.4. Lắp đặt thử nghiệm, đánh giá, nhận xét 19.4.1. Kết quả thử nghiệm Hệ thống đã được lắp đặt thử nghiệm tại một vườn địa lan thuộc thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh trong một ngày, kết quả thu được như sau: a. Ưu điểm - Lắp đặt trên hệ thống bơm với công suất 1HP - Hệ thống vận hành đạt yêu cầu về thời gian hẹn giờ bơm chính xác, bơm 2 lần trong ngày, có thể tùy chỉnh thời gian bơm và thời lượng bơm. - Cảm biến nhiệt độ hoạt động tốt, hiển thị trên màn hình LCD - Cảm biến mưa và độ ẩm hoạt động tốt, hệ thống bơm sẽ tự tắt nếu trời mưa hoặc đất đã đủ độ ẩm. b. Khuyết điểm - Khi khởi động bơm, dòng khởi động lớn kèm từ trường sinh ra từ động cơ ảnh hưởng tới vi xử lý bên trong, đôi khi gây nhiễu loạn màn hình LCD làm hệ thống phải reset lại. - Giá trị analog đọc được từ cảm biến độ ẩm chưa thể quy về giá trị % của độ ẩm thực tế, vì chưa nắm được kiến thức chuyên môn về độ ẩm đất. - Hệ thống còn thiết kế đơn giản chưa hoàn thiện đúng theo bản vẽ, cụ thể chưa có tủ điện nên độ đảm bảo tin cậy của hệ thống còn chưa cao, chưa thể lắp đặt dài ngày. 19.4.2. Đánh giá, nhận xét - Hệ thống tuy còn thô sơ và chưa hoàn thiện, còn nhiều lỗi về lập trình và kĩ thuật chưa tính toán được hết, nhưng về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu ban đầu đặt ra, bước đầu thử nghiệm thành công trên thực tế. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 185 Luận văn tốt nghiệp Chương 19: Chuyên đề - Vì chỉ trong quy mô chuyên đề của luận văn tốt nghiệp nên không đủ điều kiện để sản phẩm có thể ứng dụng vào thực tế và vận hành lâu dài. Tuy nhiên qua đó, nhóm sinh viên thực hiện đã tích lũy thêm được kinh nghiệm thực tế, đồng thời có cơ hội để phát triển và hoàn thiện sản phẩm hơn trong tương lai Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 186 Luận văn tốt nghiệp Tổng kết luận văn TỔNG KẾT LUẬN VĂN Sau khi hoàn thành luận văn, em đã tìm hiểu cụ thể và vững vàng hơn kiến thức về TBA, bảo vệ relay và có thêm kinh nghiệm về thực tế. Cụ thể đạt được các mục tiêu sau: 1. Nắm vững kiến thức tổng quát về TBA và các sơ đồ nối điện, biết cách lựa chọn MBA và sơ đồ nối điện phù hợp. Nắm vững được sơ đồ nguyên lý của TBA và quy trình đánh số thiết bị trong trạm (trình bày cụ thể trong bản vẽ số 01). 2. Nắm vững kiến thức về phân bố công suất và tính ngắn mạch trong HTĐ, từ đó áp dụng vào việc chọn khí cụ điện và bảo vệ relay. 3. Biết cách lựa chọn khí cụ điện, phần dẫn điện và tính toán tự dùng trong TBA. Tuy nhiên, vì hạn chế về cơ sở dữ liệu nên các khí cụ điện và dây dẫn được chọn chưa đồng nhất với nhau, được lấy từ nhiều hãng, nhiều tài liệu khác nhau. Vì vậy, những kết quả được chọn chỉ mang tính chất tìm hiểu và nghiên cứu, khó có thể áp dụng trong thực tế. 4. Tìm hiểu cụ thể và nắm rõ sơ đồ nguyên lý của MC, DCL và mạch hòa đồng bộ. Sau khi tìm hiểu, nhóm sinh viên đã xây dựng sản phẩm mô phỏng trình tự thao tác đóng cắt MC và DCL. 5. Biết cách lựa chọn đường dây phân phối 22kV, chọn MBA và cầu chì bảo vệ phù hợp. Từ đó tiến hành cài đặt relay bảo vệ cho đường dây và TBA, sau đó phối hợp bảo vệ giữa các relay và chì để đảm bảo tính chọn lọc. 6. Ứng dụng được những kết quả đã tính trong các chương trước vào phần mềm PSS/Adept để mô phỏng và kiếm tra. 7. Nghiên cứu và hoàn thành sản phẩm thực tế của chuyên đề “Quản lý tiểu vùng khí hậu vườn địa lan”. Bước đầu lắp đặt thử nghiệm thành công trên thực tế, làm tiền đề để phát triển sản phẩm trong tương lai. Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 187 Luận văn tốt nghiệp Tài liệu tham khảo TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Huỳnh Nhơn (2012). Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp – Phần điện. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. [2] Huỳnh Nhơn - Hồ Đắc Lộc (2006). Trạm và nhà máy điện. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. [3] www.eemc.com.vn – Tổng công ty thiết bị điện Đông Anh. [4] www.cadivi-vn.com – Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam. [5] www.daycapdien.com.vn – Công ty TNHH cáp điện Thiên Trường. [6] www.siemens.com.vn – Tập đoàn Siemens. [7] www.schneider-electric.com – Tập đoàn Schneider. [8] www.hubbellpowersystems.com [9] www.trenchgroup.com Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 188 Luận văn tốt nghiệp Thông tin liên hệ THÔNG TIN LIÊN HỆ Họ tên SVTH: Nguyễn Khánh Hòa MSSV: 41001160 SĐT: 0909872023 Email: hoabkdd10@gmail.com 41001160@hcmut.edu.vn Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 189 Luận văn tốt nghiệp Bản vẽ BẢN VẼ 1. Bản vẽ số 01: sơ đồ nguyên lý trạm biến áp 110/22kV 2. Bản vẽ số 02: sơ đồ mặt bằng trạm biến áp 110/22kV 3. Bản vẽ số 03: sơ đồ mặt cắt trạm biến áp 110/22kV 4. Bản vẽ số 04: sơ đồ nguyên lý sản phẩm mô phỏng thao tác đóng cắt máy cắt và dao cách ly 5. Bản vẽ số 05: sơ đồ kết nối phần cứng sản phẩm chuyên đề “Quản lý tiểu vùng khí hậu vườn địa lan” Nguyễn Khánh Hòa 41001160 Trang 190