BUS103 – THANH TOÁN QUỐC TẾ Bài 2: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI NGUYỄN DƯƠNG LINH học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 12/2022 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI NGUYỄN DƯƠNG LINH học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 2 MỤC TIÊU BÀI HỌC Stt Nội dung học SV hiểu được 2.2 TT Giao ngay 2.3 TT Kỳ hạn 2.4 TT Giao sau 2.5 TT Quyền chọn - TTHĐ là gì? - Các loại TTHĐ - Khái niệm, áp dụng - Khái niệm, áp dụng - Khái niệm, áp dụng - Khái niệm, áp dụng 2.6 TT Hoán đổi - Khái niệm, áp dụng 2.1 Giới thiệu Tên học phần 2.1. Giới thiệu Cung Cầu Ngoại tệ Phương tiện thanh toán học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 4 2.1. Giới thiệu May 17, 1792 New York Stock Exchange 17/05/1792 Wall Street, New York, Mỹ 22,9 ngàn tỷ USD (2019) London Stock Exchange 23/01/1571 London, Anh 4,59 ngàn tỷ USD (4/2018) Tokyo Stock Exchange 15/05/1878 Tokyo, Nhật 5,67 ngàn tỷ USD (2/2019) học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 5 2.1. Giới thiệu Kỳ hạn Giao ngay Quyền chọn Hoán đổi học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC Giao sau 6 2.2. Thị trường hối đoái giao ngay SPOT RATE Là nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là trong 2 ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bán. 1 học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 7 2.2. Thị trường hối đoái giao ngay Giao dịch Ngày thỏa thuận Ngày chuyển giao Tỷ giá áp dụng Cty A bán USD lấy VND 24/1 26/1 Mua USD/VND Cty B mua USD, th.toán bằng VND 02/02 04/02 Bán USD/VND Ngày giá trị học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 8 2.2. Thị trường hối đoái giao ngay Yết giá KH là NH khác trên thị trường liên ngân hàng Yết giá theo kiểu Mỹ Khách hàng thông thường Yết giá theo kiểu Âu Yết giá trực tiếp học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC Yết giá gián tiếp 9 2.2. Thị trường hối đoái giao ngay Yết giá trực tiếp: là phương pháp biểu thị một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ trong nước 1 Ngoại tệ = X Nội tệ Yết giá gián tiếp: là phương pháp biểu thị một đơn vị tiền tệ trong nước bằng bao nhiêu đơn vị tiền ngoại tệ. 1 Nội tệ = X Ngoại tệ học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 10 2.2. Thị trường hối đoái giao ngay Yết giá theo kiểu Mỹ là cách niêm yết tỷ giá bằng số USD trên đơn vị ngoại tệ. 1 Ngoại tệ = X USD Yết giá theo kiểu Âu là cách yết tỷ giá bằng số ngoại tệ trên 1 đơn vị USD. 1 USD = X Ngoại tệ American term 1 GBP = 1,5743 USD 1 CHF = 0,7018 USD 1 EUR = 1,0578 USD học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC European term 1 USD = 0,6352 GBP 1 USD = 1,4250 CHF 1 USD = 0,9453 EUR 11 2.2. Thị trường hối đoái giao ngay Phí giao dịch (%) Không phải trả phí giao dịch hối đoái đối với giao dịch giao ngay. Sử dụng chênh lệch giữa tỷ giá bán và tỷ giá mua để trang trải chi phí giao dịch và thu lợi nhuận thỏa đáng. 𝑇ỷ 𝑔𝑖á 𝑏á𝑛 − 𝑇ỷ 𝑔𝑖á 𝑚𝑢𝑎 𝐶ℎê𝑛ℎ 𝑙ệ𝑐ℎ = × 100 𝑇ỷ 𝑔𝑖á 𝑏á𝑛 Ví dụ: Tỷ giá GBP/USD = 1,4229/46 Phí GD = ? học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 12 Cơ chế giao dịch Nghiệp vụ giao ngay trực tiếp: Ngân hàng Người mua Người bán học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 13 Nghiệp vụ giao ngay gián tiếp: Ngân hàng XK 2a. Ghi nợ TK Nostro Ngân hàng NK 3a. Ghi Nợ (trong 2 ngày) 1. Thỏa thuận thanh toán 3b. Ghi Có (trong 2 ngày) 2b. or ghi Có TK Vostro Người NK Người XK học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 14 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá Chỉ tồn trong thời gian ngắn. Chi phí giao dịch. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 15 Tìm kiếm cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá Arbitrages đơn giản - Bước 1: chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường - Bước 2: xác định chiều mua bán Ví dụ: Tại thị trường Frankfurt: EUR/CHF = 1,3580/90 EUR/SGD = 1,3855/65 Tại thị trường Tokyo: CHF/JPY = 92,15/30 SGD/JPY = 82,80/90 Tìm cơ hội thực hiện Arbitrages với SGD/CHF học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 16 Tìm kiếm cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá Arbitrages phức tạp - Bước 1: lựa chọn phương án kinh doanh (tìm cơ hội) - Bước 2: tiến hành mua và bán các đồng tiền kinh doanh theo phương án đã chọn Ví dụ: Tại thị trường Thụy Sĩ: USD/CHF = 1,3180/85 Tại thị trường New York: GBP/USD = 1,4432/75 Tại thị trường London: GBP/CHF = 1,9115/1,9124 Tìm cơ hội thực hiện Arbitrages khi: a. Kinh doanh 1 triệu GBP b. Kinh doanh 1 triệu CHF học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 17 Tìm kiếm cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: Xác định thay đổi về giá trị tài khoản sau các giao dịch - Bước 1: lựa chọn phương án kinh doanh (tìm cơ hội) - Bước 2: tiến hành mua và bán các đồng tiền kinh doanh theo phương án đã chọn Ví dụ: Một công ty A (VND) trong cùng 1 ngày nhận được thông báo thanh toán khoản tiền 300.000 GBP và 2.500.000 THB đồng thời họ phải chi trả 50.000 EUR và 500.000 CHF GBP/EUR = 1,1750/58 CHF/THB = 36,370/00 GBP/CHF = 1,2685/94 CHF/VND = 24.324/35 Xác định thay đổi về giá trị tài khoản trong ngày của công ty A: học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 18 2.2. Thị trường hối đoái giao ngay ? ? học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 19 2.2. Thị trường hối đoái giao ngay Ưu điểm: Không giới hạn giá trị Thời gian xử lý nhanh Chứng từ đơn giản. Áp dụng cho bất kỳ cặp tiền tệ nào Đáp ứng nhu cầu mua/ban ngoại tệ ngay trong ngày hoặc trong hai ngày làm việc của khách hàng Hạn chế: Không đáp ứng được nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai. Chỉ thực hiện với các ngân hàng hoặc các công ty lớn có tên tuổi. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 20 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Là nơi giao dịch các HĐ mua bán ngoại tệ kỳ hạn: chuyển giao ngoại tệ được thực hiện sau một thời hạn nhất định kể từ khi thỏa thuận HĐ. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 21 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Ngân hàng - Khách hàng không phải ngân hàng Outright 1 lần hoán đổi ngoại tệ HĐ hối đoái kỳ hạn Ngân hàng - Ngân hàng Swap 2 lần hoán đổi ngoại tệ: Tỷ giá sau ≠ tỷ giá đầu học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 22 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn - Tỷ giá thường niêm yết theo bội số của 30 ngày - Năm tài chính: 360 ngày => 1m, 2m, 3m,… - Liên NH: có thể < 1m học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 23 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Yết giá SWAP OUTRIGHT -Yết chênh lệch theo số điểm căn bản giữa TGKH TGGN. -Interbank Giá cả của 1 đơn vị tiền tệ nước này thể hiện trong 1 lượng tiền tệ nước kia. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 24 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Ví dụ: - Tỷ giá giao ngay: - USD/JPY = 145,58/70 Tỷ giá kỳ hạn 30 ngày (Outright): Tỷ giá kỳ hạn 30 ngày (Swap): USD/JPY = 22/20 Ví dụ: - Tỷ giá giao ngay: GBP/USD = 1,6440/50 - Outright - 1 tháng: GBP/USD = 1,6341/53 3 tháng: GBP/USD = 1,6162/75 Swap - 1 tháng ? 99/97 USD/JPY = 145,80/90 - 3 tháng? học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 278/275 25 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Xác định tỷ giá có kỳ hạn Là tỷ giá áp dụng trong tương lai nhưng được xác định ở hiện tại. Tỷ giá này áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ có kỳ hạn và được xác định dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay và lãi suất trên thị trường tiền tệ. F: tỷ giá có kỳ hạn S: tỷ giá giao ngay F= S Rd: lãi suất của đồng định giá Ry: lãi suất của đồng yết giá n: thời hạn của giao dịch kỳ hạn học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 26 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Ví dụ: -04/08, VCB, USD/VND: 15.888/90 (giao ngay) -LS kỳ hạn 3 tháng: VND: 6,9 – 9,6%/năm USD: 2,6 – 4,6%/năm -Tính tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng? --------------------------------------------------------------- học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 27 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Ví dụ: -04/08, VCB, USD/VND: 15.888/90 (giao ngay) -LS kỳ hạn 3 tháng: VND: 6,9 – 9,6%/năm USD: 2,6 – 4,6%/năm -Tính tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng? ---------------------------------------------------------------Tỷ giá giao ngay (tỷ giá mua): S = 15.888 -LS đồng tiền yết giá (lãi suất cho vay): ry = rUSD = 4,6%/năm -LS đồng tiền định giá (lãi suất tiền gửi): rd = rVND = 6,9%/năm Fm = 15.888[(1+0,069 x 3/12)/(1+0,046 x 3/12)] = 15.978 học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 28 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Tính tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng? học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 29 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Tính tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng? -Tỷ giá giao ngay (tỷ giá bán): S = 15.890 -Lãi suất đồng tiền yết giá (lãi suất tiền gửi): ry = rUSD = 2,6%/năm -Lãi suất đồng tiền định giá (lãi suất cho vay): rd = rVND = 9,6%/năm Fb = 15.890[(1+0,096 x 3/12)/(1+0,026 x 3/12)] = 16.166 học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 30 Nhận xét: • Nếu lãi suất đồng tiền định giá lớn hơn lãi suất đồng tiền yết giá: rd> ry1 + rd > 1 + ry => (1 + rd) / (1 + ry) > 1 => F > S. Khi đó người ta nói có điểm gia tăng tỷ giá có kỳ hạn. • Nếu lãi suất đồng tiền định giá nhỏ hơn lãi suất đồng tiền yết giá: rd< ry 1 + rd < 1 + ry => (1 + rd) / (1 + ry) < 1 => F < S. Khi đó người ta nói có điểm khấu trừ tỷ giá có kỳ hạn. • Từ hai trường hợp trên tỷ giá có kỳ hạn: F = S + Điểm kỳ hạn, trong đó điểm kỳ hạn có thể dương hoặc âm và được xác định dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay và chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền định giá và yết giá. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 31 Tỷ giá giao ngay Điểm kỳ hạn 1 tháng 2 tháng 6 tháng 15/23 29/49 92/107 = 1,2124+0,0015=1,2139 = 1,2124+0,0029= 1,2153 = 1,2124+0,0092 = 1,2216 = 1,2135+0,0023= 1,2158 = 1,2135+0,0049 = 1,2184 = 1,2135+0,0107= 1,2242 16/11 29/22 69/59 = 1,7218-0,0016= 1,7202 = 1,7218-0,0029= 1,7189 =1,7218-0,0069= 1,7149 = 1,7239-0,0011= 1,7228 = 1,7239-0,0022= 1,7217 =1,7239-0,0059 = 1,7180 EUR/USD= 1,2124/35 Tỷ giá mua Tỷ giá bán USD/CHF=1,7218/39 Tỷ giá mua Tỷ giá bán học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 32 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn được áp dụng tại Việt Nam S m Ltg (VND ) Lcv ( NT ) n Fm S m 100 360 S b Lcv(VND) Ltg ( NT ) n Fb S b 100 360 Fm, Sm: TG mua kỳ hạn và TG mua giao ngay Fb, Sb: TG bán có kỳ hạn và TG bán giao ngay Ltg(VND), Lcv(VND): LS tiền gửi và LS cho vay VND Ltg(NT), Lcv(NT): LS tiền gửi và LS cho vay ngoại tệ n: số ngày của hợp đồng có kỳ hạn học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 33 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Sử dụng hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa ngân hàng và khách hàng thường áp dụng để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng nhằm mục tiêu phòng ngừa rủi ro ngoại hối. Ví dụ: 1 nhà xuất khẩu có một hợp đồng xuất khẩu trị giá 120.000 USD ba tháng nữa sẽ đến hạn thanh toán. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 34 2.3. Thị trường hối đoái kỳ hạn Ưu điểm và hạn chế của thị trường kỳ hạn Ưu điểm -Phòng ngừa rủi ro ngoại hối => tránh rủi ro do biến động tỷ giá. -Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng mà việc chuyển giao được thực hiện trong tương lai Hạn chế -Bắt buộc thực hiện khi đáo hạn -Chỉ đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ tương lai học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 35 2.4. Thị trường hoán đổi CÓ HAI LOẠI HOÁN ĐỔI Hoán đổi lãi suất Hoán đổi tiền tệ Số tiền gốc không phải trao đổi, không phải trả phí. Số tiền thanh toán được tính dựa trên mức lãi suất chênh lệch giữa cố định và thả nổi vào ngày thanh toán (nhân với vốn gốc). Hoán đổi tiền tệ chỉ có sự trao đổi tiền gốc vay được gọi là hoán đổi nợ gốc vay. Hoán đổi tiền tệ chỉ có các khoản trả lãi suất được gọi là hoán đổi lãi suất. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 36 2.4. Thị trường hoán đổi học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 37 2.4. Thị trường hoán đổi học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 38 2.4. Thị trường hoán đổi Tận dụng ưu thế tương đối Khai thác sự khác biệt về các qui định và thuế Hạ thấp chi phí thông qua phòng ngừa rủi ro Phát triển thị trường mới học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 2.4. Thị trường hoán đổi Tránh được rủi ro do biến động tỷ giá & chênh lệch giữa giá mua và giá bán Phòng ngừa rủi ro hối đoái trong dài hạn Các yếu tố cạnh tranh học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC Sử dụng hoán đổi tiền tệ như một công cụ ngừa rủi ro 2.4. Thị trường hoán đổi Nội dung chính trong hợp đồng hoán đổi: Thời hạn giao dịch 1 Ngày thanh toán 22 Điều kiện thực hiện 3 Xác định tỷ giá hoán đổi học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 4 2.4. Thị trường hoán đổi Quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi: Khách hàng có nhu cầu giao dịch hoán đổi đến liên hệ với phòng kinh doanh tiền tệ của ngân hàng Căn cứ vào giá cung cầu và giá bán ngoại tệ, phòng kinh doanh tiền tệ sẽ chào giá và kỳ hạn cụ thể cho khách hàng học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC Nếu khách hàng đồng ý giá cả thì 2 bên sẽ ký hợp đồng hoán đổi. 2.4. Thị trường hoán đổi Ví dụ 1: Reston Technology Global Swaps Inc (GSI) CÔNG TY GIẢ ĐỊNH (Ở MỸ) NHÀ GIAO DỊCH GIẢ ĐỊNH học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 43 2.4. Thị trường hoán đổi Reston thực hiện một hoán đổi tiền tệ với GSI theo nội dung công ty sẽ thực hiện một chuỗi các thanh toán tiền lãi mỗi nửa năm bằng đồng Euro cho GSI với lãi suất 4,35% một năm trong vòng 2 năm, dựa trên số vốn khái toán là 9,804 triệu Euro. GSI sẽ trả cho Reston tiền lãi mỗi nửa năm bằng đôla với lãi suất 6,1% một năm cũng trong vòng hai năm, dựa trên số vốn khái toán là 10 triệu đôla. Hai bên sẽ trao đổi vốn khái toán vào thời điểm bắt đầu và kết thúc của giao dịch. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 44 2.4. Thị trường hoán đổi Tỷ giá giao ngay ở thời điểm bắt đầu hoán đổi sẽ là $0,9804/€ 4,35%/năm – 9,804tr € GSI RESTON 6,1%/năm – 10tr $ Hai bên sẽ trao đổi vốn khái toán vào thời điểm bắt đầu và kết thúc của giao dịch. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 45 2.4. Thị trường hoán đổi Reston trả cho GSI 9,804 triệu euro GSI trả cho Reston 10 triệu đôla Mỗi 6 tháng trong vòng 2 năm: Reston trả cho GSI : 0,0435(180/360)€9.804.000 = €210.786 GSI trả cho Reston : 0,061(180/360)$10.000.000 = $305.000 Reston trả cho GSI 10 triệu đôla GSI trả cho Reston 9,804 triệu euro học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 2.4. Thị trường hoán đổi 9.804.000 EUR 305.000 USD 305.000 USD 305.000 USD 10.000.000 USD 210.786 EUR 210.786 EUR 210.786 EUR 10.000.000 USD 305.000 USD = 10.305.000 USD Vào Ra học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 9.804.000 EUR 210.786 EUR = 10.014.786 EUR 2.4. Thị trường hoán đổi Lợi ích bên trong giao dịch hoán đổi LỢI ÍCH Thỏa mãn nhu cầu nội hoặc ngoại tệ, tránh rủi ro biến động tỷ giá. Khách hàng Ngân hàng LỢI ÍCH học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC Đáp ứng nhu cầu KH, nâng cao uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu,kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá mua và bán ngoại tệ 2.4. Thị trường hoán đổi ƯU ĐIỂM CỦA HOÁN ĐỔI TIỀN TỆ HẠN CHẾ RỦI RO GIẢM THIỂU CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC THỦ TỤC ĐƠN GIẢN HƠN SO VỚI TTR VỐN DỄ DÀNG CẤU TRÚC THEO NHU CẦU KH 49 2.4. Thị trường hoán đổi HẠN CHẾ Các bên phải thực hiện khi đáo hạn, có khả năng mất đi cơ hội kinh doanh nếu tỷ giá biến động trái với dự đoán của KH. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC Chỉ quan tâm đến tỷ giá ở 2 thời điểm: thời điểm hiệu lực và thời điểm đáo hạn 50 2.5. Thị trường hối đoái giao sau https://www.youtube.com/watch?v=CC9VeHrI3Es học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 51 2.5. Thị trường hối đoái giao sau CHÂU ÂU Thương nhân Nông dân MẤT MÙA Nông dân TRỮ TĂNG học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC KHÓ KHĂN Thương nhân 52 2.5. Thị trường hối đoái giao sau Thương nhân Nông dân CHÂU ÂU BỘI THU Thương nhân DÌM GIẢM học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC KHÓ KHĂN Nông dân 53 2.5. Thị trường hối đoái giao sau CHÂU ÂU Nông dân Thương nhân TRƯỚC MỖI VỤ Thương nhân Nông dân học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 54 2.5. Thị trường hối đoái giao sau 1848 Thị trường giao sau Chicago học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 55 2.5. Thị trường hối đoái giao sau - CBOT ban đầu được tổ chức vì mục đích chuẩn hóa số lượng và chất lượng ngũ cốc. - Hợp đồng kỳ hạn đầu tiên ra đời cho phép nông dân có thể giao ngũ cốc vào một ngày trong tương lai với một giá xác định trước. - Nhà đầu cơ thấy rằng họ có thể mua bán hợp đồng hơn là mua bán chính ngũ cốc đó. - 1942, một sàn giao dịch giao sau hoàn chỉnh ra đời để thỏa mãn nhu cầu đó. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 56 2.5. Thị trường hối đoái giao sau - 1971, Hiệp ước Bretton Wood sụp đổi, tỷ giá các nước biến động mạnh. - 1972, hợp đồng giao sau tiền tệ ra đời - là hợp đồng giao sau tài chính đầu tiên trên thế giới. - 1975, hợp đồng giao sau lãi suất ra đời. - 1977, hợp đồng giao sau chứng khoán ra đời. - 1980, hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán bắt đầu thành công vang dội. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 57 2.5. Thị trường hối đoái giao sau Một số hợp đồng giao sau phổ biến: - Ngũ cốc và hạt có dầu - Gia súc sống và thịt - Thực phẩm và sợi - Kim loại và xăng dầu - Ngoại tệ - Trái phiếu và lãi suất - Chỉ số kinh tế - Chỉ số chứng khoán học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 58 2.5. Thị trường hối đoái giao sau Thị trường tiền tệ giao sau là thị trường giao dịch các hợp đồng mua bán ngoại tệ giao sau còn gọi tắt là hợp đồng giao sau. Hợp đồng giao sau là một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực và chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong tương lai được xác định bởi Sở giao dịch. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 59 2.5. Thị trường hối đoái giao sau Chicago Mercantile Exchange 1898 - Mỹ GBP, CAD, EUR, JPY, CHF, AUD Singapore International Monetary Exchange 1984 - Singapore Eurex Exchange 1998 - Đức học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 60 2.5. Thị trường hối đoái giao sau Điều kiện thực hiện hợp đồng giao sau Nhà đầu tư sẽ liên lạc với công ty môi giới (đặt lệnh). Công ty môi giới chuyển lệnh tới nhân viên sàn giao dịch để thực hiện lệnh. Hoạt động thanh toán được thực hiện qua công ty thanh toán bù trừ. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 61 2.5. Thị trường hối đoái giao sau Thành phần tham gia và quy chế giao dịch Người Bán Người Mua Môi giới Bên mua CT thanh toán thành viên nhà MG mua CT MG hoa hồng mua Sàn GD CT Thanh toán bù trừ giao sau học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC CT MG hoa hồng bán Môi giới Bên bán CT thanh toán thành viên nhà MG bán 62 2.5. Thị trường hối đoái giao sau VÍ DỤ HỢP ĐỒNG GIAO SAU Một nhà đầu tư ở Chicago mua 1 HĐ giao sau trị giá 125.000 CHF vào sáng thứ 3. HĐ đến hạn vào chiều thứ 5. Biết rằng: -CHF = 0,75 USD -Ký quỹ 2.565USD -Min: 1.900USD học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 63 2.5. Thị trường hối đoái giao sau 3 2 1 3 việc Hàng ngày nhà ĐT nhận tiền (lời)/ chi tiền (lỗ) HĐGS với giá CHF=0,75USD sẽ hủy bỏ vào cuối ngày GD học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC Nhà đầu tư sẽ nhận HĐGS theo giá mới 64 2.5. Thị trường hối đoái giao sau TG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN Sáng ngày thứ 3 Nhà đầu tư mua HĐGS, đến hạn chiều ngày T5 CHF = 0,75USD. Ký quỹ 2.565USD Chưa xảy ra Cuối ngày thứ 3 CHF tăng: 0,755USD. Nhà đầu tư nhận (USD): nhận lãi Vị trí của nhà đầu tư được ghi nhận trên 125.000*(0,755 – 0,750)= 625USD thị trường Ký quỹ: 2.565+625 = 3.190USD Cuối ngày thứ 4 Cuối ngày thứ 5 CHF giảm: 0,752USD Vị trí mới của nhà đầu tư được ghi nhận Nhà đầu tư phải trả (USD): lỗ 125.000*(0,755-0,752)=375USD Ký quỹ: 3.190-375=2.815USD CHF giảm: 0,74USD • HĐ đến hạn thanh toán • Nhà đầu tư nhận ngoại tệ chuyển giao Nhà đầu tư phải trả (USD): lỗ 125.000*(0,752-0,740)=1.500USD Ký quỹ: 2.815-1.500=1.315USD (1) 125.000*0,74= 92.500USD (2) (2.565-1.315)+92.500=93.750USD học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 65 • 2.5. Thị trường hối đoái giao sau Tỷ giá GBP/EUR THANH TOÁN Thời gian Mở cửa T3 T4 T5 Đóng cửa 1,1130/30 1,1240/50 1,1240/50 1,1320/30 1,1320/30 1,1220/35 1,1220/35 1,1210/30 DuLi trả: 10.000*0,011=110EUR Ký quỹ: 750-110 = 640EUR DuLi trả: 10.000*0,008=80EUR Ký quỹ: 640-80=560EUR DuLi nhận: 10.000*0,01=100EUR Ký quỹ: 560+100=660EUR DuLi nhận: 10.000*0,001=10EUR Ký quỹ: 660+10=670EUR (1) 10.000*1,1210=11.210EUR (2) 11.210 - (750-670)=11.130EUR T6 DuLi ký hợp đồng bán (hợp đồng giao sau) trị giá: 10.000 GBP vào sáng thứ 3 và đáo hạn vào ngày thứ 6. số tiền ký quỹ ban đầu là 750 EUR. Min 500 EUR Hỏi: Đến hạn, DuLi thanh toán bao nhiêu? học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 2.5. Thị trường hối đoái giao sau Ưu điểm: - Đáp ứng những hợp đồng giá trị nhỏ. - Cho phép sang nhượng lại hợp đồng bất kỳ lúc nào trước khi hợp đồng hết hạn. Hạn chế: - Chỉ cung cấp giới hạn cho một số ngoại tệ. - Bắt buộc phải thực hiện khi đến hạn. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 67 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn QUYỀN CHỌN? Là thị trường giao dịch các hợp đồng mua bán quyền chọn học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 68 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn NGƯỜI MUA Không bắt buộc phải mua hoặc bán Mua quyền chọn đó có hay ko thực hiện quyền Một tài sản cơ sở nào đó với 1 số lượng xác định Ở 1 mức giá xác định tại thời điểm thỏa thuận HĐ NGƯỜI BÁN Bắt buộc phải mua hoặc bán Tại hay trước một thời điểm xác định trong TL học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 69 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Quyền chọn ngoai hối (quyền chọn mua hoặc chọn mua bán ngoại tệ) là sự thỏa thuận giữa hai đối tượng mà trong đó người mua thanh toán cho người bán một số tiền (Premium) để được quyền chọn mua hoặc bán ngoại tệ đó theo một tỷ giá đã được thỏa thuận (strike price) nhưng không mang tính bắt buộc để mua hoặc bán số lượng ngoại tệ vào một ngày đã thỏa thuận trong tương lai. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 70 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Option PUT OPTION Quyền chọn bán CALL OPTION Quyền chọn mua Cho phép NM nó có quyền, nhưng không BB, được mua một loại tài sản cơ sở ở mức giá và trong thời gian xác định trước Cho phép NM nó có quyền, nhưng không BB, được bán một loại tài sản cơ sở ở mức giá và trong thời gian xác định trước học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 71 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Kiểu quyền chọn Quyền chọn kiểu châu Âu (European options) • Quyền chọn chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó. Quyền chọn kiểu Mỹ (American options) • Quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào trước khi đáo hạn. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 72 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Đối với người mua quyền chọn mua Điều kiện QC mua S>E Sinh lời S=E Hòa vốn S<E Lỗ vốn Chú thích Lợi nhuận = S - E - F : là chênh lệch giữa giá ttrường so với giá mua theo HĐ và phí mua quyền chọn. S : Giá thị trường E : Giá thực hiện theo HĐ TS tại thời điểm thực hiện QC F : Phí mua quyền chọn. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 73 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Ví dụ: Giá cổ phiếu ABC là 100USD, sau khi phân tích, bạn dự báo rằng giá CP ABC sẽ tăng lên trong thời gian tới. Vậy nếu bạn muốn đầu tư 5.000 CP ABC = > Bạn phải chi: 500.000USD. 5000 cổ phiếu Giá $100/CP: 100 x 5.000 = Phí $2/CP: 2 x 5.000 = Tăng $120/CP: 120 x 5.000 = + 90.000USD học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 74 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Đối với người mua quyền chọn bán Điều kiện QC mua S<E Sinh lời S=E Hòa vốn S>E Lỗ vốn Chú thích Lợi nhuận = E – S – F : là chênh lệch giữa giá bán theo HĐ so với giá t.trường và phí mua quyền chọn. S : Giá thị trường E : Giá thực hiện theo HĐ TS tại thời điểm thực hiện QC F : Phí mua quyền chọn. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 75 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Ví dụ: Giá cổ phiếu ABC là $100, sau khi phân tích bạn dự báo giá CP ABC sẽ giảm trong thời gian tới. Vậy để có lời, bạn sẽ vay cổ phiếu ABC của người khác và bán CP ABC đi với giá $100/CP. Sau đó nếu giá cổ phiếu giảm dưới $100, bạn sẽ mua lại CP với giá giảm để trả cho khoản vay CP trước đó. 5000 cổ phiếu Giá $100/CP: 100 x 5.000 = Phí $3/CP: 3 x 5.000 = Giảm $70/CP: 70 x 5.000 = + 135.000USD học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 76 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Ví dụ: Kiểu quyền: Châu Âu Số lượng ngoại tệ: 100.000 USD Tỷ giá thực hiện: 23.000 Thời hạn hiệu lực: 90 ngày kể từ ngày thỏa thuận Phí mua quyền: 500 VND/USD GTRI = 100.000*23.000 = 2.300.000.000VND Phí = 500*100.000 = 50.000.000VND TỔNG = 2.300.000.000 + 50.000.000 = 2.350.000.000VND học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 77 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Ví dụ: Khách hàng M Mua QC MUA Chào QC MUA Công ty ABC + Người bán quyền: ABC + Người mua quyền: KH M + Loại quyền: chọn Mua + Kiểu quyền: Mỹ + Số lượng ngoại tệ: 100.000 EUR + Tỷ giá thực hiện: 1,2502 +Thời hạn hiệu lực: 90 ngày kể từ ngày thỏa thuận. + Phí quyền mua: 0,02 USD/ EUR học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 78 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Ví dụ: Mua QC BÁN Khách hàng B Chào QC BÁN Công ty ABC + Người bán quyền: ABC + Người mua quyền: KH B + Loại quyền: chọn Bán + Kiểu quyền: Mỹ + Số lượng ngoại tệ: 100.000 EUR + Tỷ giá thực hiện: 1,2502 +Thời hạn hiệu lực: 90 ngày kể từ ngày thỏa thuận. + Phí quyền mua: 0,02 USD/ EUR học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 79 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn QC mua QC bán TH1 1,1000 1,0909 TH2 1,2000 1,1220 TH3 1,2502 1,2302 TH4 1,2550 1,2440 TH5 1,2670 1,2500 TH6 1,2702 1,2502 TH7 1,2800 1,2600 TH8 1,2900 1,2700 học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 80 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Mối quan hệ giữa QC mua và QC bán Mối quan hệ quyền chọn mua và quyền chọn bán được diễn tả qua sự cần bằng chọn mua – chọn bán (put – call parity) học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 81 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Công cụ Tài chính Phái sinh Tại hay trước một thời điểm trong tương lai Mức giá xác định ngay tại thời điểm Thỏa thuận HĐ Mua Và Bán Quyền Chọn Giống nhau Mất Phí Sản phẩm là một tài sản cơ sở nào đó với một Số lượng Xác định học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC Trao người mua quyền, không phải nghĩa vụ 82 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Quyền chọn Mua (Call Option) Người mua có quyền được mua Quyền chọn Bán (Put Option) Người mua có quyền được bán Giá tăng Người mua quyền chọn sẽ hưởng Người mua quyền chọn bán sẽ được lợi nhuận chênh lệch sau khi mất phí đã trừ đi mức phí mua quyền chọn Giá giảm Người mua sẽ hưởng lợi nhuận Người mua quyền chọn mua sẽ chênh lệch sau khi đã trừ đi mức mất phí phí mua quyền chọn học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 83 2.6. Thị trường hối đoái quyền chọn Ưu điểm: - Phòng ngừa RR, đầu cơ - Kiểm soát được rủi ro ngoại hối - Tận dụng được cơ hội đầu cơ nếu như tỷ giá biến động thuận lợi Nhược điểm: Công ty phải bỏ chi phí ra mua quyền chọn, cho dù có thực hiện hay không thực hiện quyền chọn. học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC 84 Enjoy your life học phầnTẾ THANHTên TOÁN QUỐC