Uploaded by Chiyo Realty

TEACHER MISSION-GV-2024-TL

advertisement
SỨ MỆNH
NGƯỜI THẦY
“Lưu hành nội bộ”
Vũ Quang Tuyên
Email: vqtuyen@hcmus.edu.vn , vqtuyen@hcmussh.edu.vn
ĐTDĐ: 0982 150 768
1
CHÚ Ý
1) Xin Anh/Chị đọc thật kỹ nội dung, và nhất là những ghi chú quan
trọng về cách làm bài thực hành 1 và 2 ở trang 52 – 53 (slide 104 –
106) cho đúng yêu cầu. Hai bài thực hành này chính là bài “thi”
cho học phần này (Sứ mệnh người thầy).
2) Xin nộp qua email với tiêu đề [subject] theo “format”:
K93 – HọVàTên – SMNT
3) Ngoài 2 bài thực hành 1 & 2 ở trang 104 & 106, còn có những bài
thực hành khác [tiêu đề màu đỏ] trong slides. Mời các anh chị tự
làm thêm.
2
1
TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
• TRÒ: [Đối với tôi] Trò là ai? Trò học ra sao? Tôi
mong muốn em trở nên người thế nào? Tôi cần
đối xử với trò ra sao? Tương quan với trò như
thế nào?
• THẦY: Tôi cần như thế nào ? Phẩm chất gì? Vai
trò của tôi? Tôi cần hành xử ra sao?
• DẠY: Dạy những gì? Tại sao dạy? Dạy như thế
nào?
3
TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Vài tiếp cận giáo dục
Người học là trung tâm
Người học là chủ thể
“Xác định”
Determinism
“Tự do”
Free Will
4
2
TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Vài tiếp cận giáo dục
Phát triển
phẩm chất và năng lực
“Xác định”
Determinism
“Tự do”
Free Will
5
TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
• TRÒ: [Đối với tôi] Trò là ai? Trò học ra sao? Tôi
mong muốn em trở nên người thế nào? Tôi cần
đối xử với trò ra sao? Tương quan với trò như
thế nào?
• THẦY: Tôi cần như thế nào ? Phẩm chất gì? Vai
trò của tôi? Tôi cần hành xử ra sao?
• DẠY: Dạy những gì? Tại sao dạy? Dạy như thế
nào?
6
3
Nội dung
• “Chân dung” người thầy
• Sứ mệnh người thầy
• Nhận thức và giới thiệu được chân dung của người thầy
• Viết ra LỜI của chính mình trong vai trò người thầy
• Trình bày và chia sẻ SỨ MỆNH Người Thầy
• Thực hiện LỜI và SỨ MỆNH
7
CHÂN DUNG
NGƯỜI THẦY
Thầy là ai?
8
4
?
Người
Thầy
Đích Thực
9
Thế nào là
Người Thầy Đích thực?
Quan điểm/Trải nghiệm cá nhân
10
5
p
nhận th
ức
&
thân & t
ươ
ng
q
Năng lực
chuyên
môn,
nghiên
cứu
Năng
lực
sư
phạm
gười
on n
nc
ua
t
há
n bản
ể
i
r
t
Năng lực về
khoa học học tập
& người học
Ph
ẩm
c h ất v à
l
năn g
ực
11
Tâm lý
người học
Năng lực
chuyên
môn,
nghiên
cứu
Mô hình
học tập ...
Năng
lực
sư
phạm
Năng lực về
khoa học học tập
& người học
Tổ chức lớp
học
Bài giảng
Cách giảng ...
Cách học
của trò
Phương
pháp tư duy
12
6
Khung năng lực
Ngoài nhóm phẩm chất/năng lực đã trình bày, còn cần để ý đến năng
lực cần cho người trò → người thầy cũng cần có những phẩm chất/
năng lực tương ứng để có thể giúp trò.
• Khung Năng Lực (phẩm chất & năng lực) của người trò
[Triết lý giáo dục, thực tế... ֜Trò là ai, Trò trở thành người thế nào...]
• Năng lực “Thế kỷ 21” (TK 21)
• →Khung Năng Lực của người thầy
13
Khung năng lực
NĂNG LỰC
▪ Năng lực đặc thù
▪ Năng lực chung (TK21)
• PHẨM CHẤT
• Phẩm chất/ Giá trị cốt lõi
14
7
Ví dụ: Khung năng lực
NĂNG LỰC THẾ KỶ 21
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
• Kỹ năng học tập và đổi mới: tư duy phản biện
và giải quyết vấn đề, sáng tạo và đổi mới.
• Kỹ năng kỹ thuật số: năng lực về dữ liệu và
thông tin, tạo nội dung số.
• Kỹ năng cảm xúc xã hội: nhận thức xã hội, làm
chủ bản thân, kỹ năng tương quan (hợp tác,
giao tiếp).
• Kỹ năng nghề nghiệp và cuộc sống: an toàn,
linh hoạt và thích ứng, hướng nghiệp…
• Các kiến thức, kỹ năng và
thái độ được yêu cầu
trong mỗi môn học
15
• Các năng lực sư phạm, năng lực về khoa học học tập & người học: các
anh chị HV đã, đang và sẽ học trong một số học phần khác nhau.
• Năng lực chuyên môn và NCKH cũng đã đang học và sẽ còn học suốt
đời.
• Các năng lực, ví dụ từ khung năng lực vừa được nhắc ở vài slides trước,
cần cập nhật thêm để có thể giúp trò, và tuỳ thuộc vào khung năng lực
nơi các thầy cô tham gia.
• Vì vậy, ở đây tập trung vào phần “nền tảng”.
• Tại sao lại cần quan tâm đến “nền tảng” này?
16
8
ph
Ph
c
)
nhận th
ức
-
người
on
nc
ua
bản thân và tươ
n
ng
riể
t
q
át
ẩm
c h ất ( v à n ă n
ự
gl
17
TRẢI NGHIỆM
Dear Teacher:
I am a survivor of a concentration camp.
My eyes saw what no man should witness:
18
9
Gas chambers built by
learned engineers.
Children poisoned by
educated physicians.
Infants killed by trained
nurses.
My request is: Help your
students become human.
Your efforts must
never produce
learned monsters,
skilled psychopaths,
educated Eichmanns.
Women and babies shot and
burned by high school and
college graduates.
Reading, writing, arithmetic
are important only if they
serve to make our children
more humane.
So, I am suspicious of
education.
- Haim Ginott 19
H. R. Lewis,
Prof. Of Computer
Science and Harvard
College Professor, has
been on the Harvard
faculty for thirty-three
years. Dean of Harvard
College between 1995
and 2003.
• H. R. Lewis (2006)
• “Universities have forgotten their larger
educational role for college students. They
succeed, better than ever, as creators and
repositories of knowledge. But they have
forgotten that the fundamental job of
undergraduate education is to turn
eighteen- and nineteen-year-olds into
twenty-one- and twenty-two-year-olds, to
help them grow up, to learn who they are,
to search for a larger purpose for their lives,
and to leave college as better human
beings”
20
10
Palmer: Ph.D. in sociology
(University of California at
Berkeley) Fifteen years as
senior associate of the
American Association of
Higher Education.
• P. J. Palmer & A. Zajone (2010)
• “As educators increasingly focus on basic
skills like writing, critical thinking, and
numeracy, we too often fail to address
issues that are equally central to the life
of young adults concerning purpose, core
values, and direction in life. As a result we
teach and learn in ‘‘divided’’ institutions in
which one set of objectives is sanctioned
and a second set concerned with the very
meaning of education is forgotten”
Zajonc: Prof. of physics at
Amherst College; Fulbright
prof. at the University of
Innsbruck/Austria
21
• A. T. Kronman (2008)
• “Why Our Colleges and
Universities Have Given Up on the
Meaning of Life”
A. T. Kronman
Professor of Law
Yale Law School.
22
11
NGHIÊN CỨU
• Dalton, Jon C.; Crosby, Pamela C.
(2011).
“Core Values and Commitments in
College: The Surprising Return to
Ethics and Character in
Undergraduate Education”
23
NGHIÊN CỨU
• J. Stronge (2013)
“Research has shown that there is
no greater influence on a
student's success than the quality
of his or her teacher”
24
12
NGHIÊN CỨU
Thầy dạy trò
học làm người
Thầy ảnh hưởng
đến giá trị sống
của trò
Thầy là “người mẫu” về
nhân cách
25
NGHIÊN CỨU
Thầy dạy trò
giá trị sống
• Erwin (2010)
• Lickona và Davidson (2005)
• Payton et al. (2008): 300,000 học sinh
tiểu học và trung học cơ sở về tác
động của giáo dục nhân cách
• Scaddan (2009): Te Puna
26
13
NGHIÊN CỨU
• Thompson (2002)
• Marzano (2003)
• Erwin (2010)
Thầy là
“người mẫu”
27
• Có phải đang lý tưởng hoá người thầy?
• Thầy phải là người mẫu?
• Giáo dục Phát triển phẩm chất và năng lực.
• Quy chuẩn của nghề.
• Một đích để hướng và đi tới/Định hướng
28
14
Người thầy cần
có được những
phẩm chất và
năng lực mà
thầy dạy trò
Giảng dạy:
mục tiêu giúp
trò PHÁT
TRIỂN PHẨM
CHẤT và
NĂNG LỰC
29
Thầy là “người mẫu”
Lời dạy”
của thầy cần
đến từ
hành vi,
ứng xử của
chính thầy
30
15
Định hướng
31
• Có phải đang lý tưởng hoá người thầy?
Thầy [như một nghề và là một nghề “khá đặc biệt”], cần đáp ứng các quy chuẩn của nghề. Các quy chuẩn này có thể
khác nhau, và có thể thay đổi theo bối cảnh (thời gian, xã hội, văn hóa…).
Giảng dạy có mục tiêu giúp trò hình thành+phát triển phẩm chất và năng lực (được xác định từ triết lý giáo dục, từ bối
cảnh văn hoá, xã hội/đạo đức nghề nghiệp…). Như vậy, người thầy cũng cần phát triển được những phẩm chất và
năng lực mà thầy giúp trò. Và đây là quá trình “suốt đời”.
• Thầy phải là người mẫu?
Muốn giúp trò phát huy những phẩm chất/năng lực nào thì thầy cần “dạy” (bao gồm cả thể hiện, sống…) phẩm
chất/năng lực đó. “Lời dạy” của thầy đến từ cả hành vi/ứng xử của thầy.
Hành vi của người thầy có thể tác động đến trò (dù thầy chẳng áp đặt việc này, dù thầy đóng vai người bạn, người
đồng hành,... hay gì gì đi nữa). Cũng cần để ý thêm rằng dù thầy muốn hay không muốn thì trò vẫn có thể xem thầy như
“hình mẫu” trong một mức độ nào đó. Và các phẩm chất/phẩm cách/chất lượng... của thầy ảnh hưởng đến trò.
Bởi vậy, cùng với lời dạy, người thầy cần để ý đến hành vi, kiểu ứng xử, cách thể hiện… của mình [một cách phù hợp
với bối cảnh]. “Người mẫu” cần được hiểu như thế.
• Mục đích để hướng và đi tới
Tất nhiên, trong nghề giáo (cũng như trong các nghề khác), người thầy cũng cần trở nên một “người thầy đúng chất”
trong nghề. Người thầy đích thực là một mục đích để hướng tới, là định hướng cho thầy/cô mỗi ngày. “Trở nên” là 1
quá trình không ngưng nghỉ.
Và mỗi người cũng thường có mục đích sống để định hướng cho đời mình.
Nếu muốn bàn đến lý tưởng thì lý tưởng được hiểu như thế.
32
16
Thế nào là người thầy đích thực
(xét về phẩm chất nền tảng)
Nếu tôi là người thầy “tuyệt vời”
như tôi mong muốn thì tôi cần có phẩm chất gì?
33
PHẨM CHẤT CỐT LÕI CỦA NGƯỜI THẦY
Xem xét các chiều kích khác nhau
• Chiều kích nền tảng: triết lý giáo dục, quan điểm/ tiếp cận
giáo dục.
• Các nguồn khác nhau về đặc trưng của người thầy
(trên nền tảng triết lý đã chọn).
34
17
TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Vài tiếp cận giáo dục
Người học là trung tâm
Người học là chủ thể
“Xác định”
Determinism
“Tự do”
Free Will
35
NGƯỜI THẦY ĐÍCH THỰC
• Nhận thức bản thân
• Làm chủ bản thân
Phẩm chất & năng lực
về nhận thức phát triển bản thân
& tương quan
36
18
NGHIÊN CỨU
• Stronge (2007): Qualities of
Effective Teachers
• Dweck (2007) : Mindset
• Duckworth et al. (2013, 2014)
Chân dung người • Glasser (1992): Quality school
thầy đích thực
• Vanessa & Michelle (2014):
Teaching brain
37
NGHIÊN CỨU
• Peterson và Seligman (2004):
Character Strengths and Virtues
• Damon (2008): The Path to
Purpose
Chân dung người
thầy đích thực
• K. Bain (2004): What The Best
College Teachers Do
•…
38
19
NGHIÊN CỨU
Người Thầy – Người Lãnh đạo
• W. Glasser (1992): Quality School
• Joe D. Nichols (2011):
Teachers As Servant Leaders
Chân dung người • S. Farr (2010):
thầy đích thực
Teaching As Leadership
•…
39
NGHIÊN CỨU
Người Thầy – Người Lãnh đạo
Nền tảng:
• Lớn hơn chính mình
• Là tác nhân
Chân dung người • “Trọn vẹn”
thầy đích thực
• “Đích thực”
M. Jensen et al. (2012)
40
20
CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY ĐÍCH THỰC
Phẩm chất & năng lực
về nhận thức phát triển bản thân
& tương quan
• Nhận Thức Bản Thân
• Làm Chủ Bản Thân
• Lớn Hơn Chính Mình
• Là Tác Nhân
• “Trọn Vẹn”
• “Đích Thực”
• Mở Tâm Trí
• “Growth Mindset”
41
Nhận thức
bản thân
• Khả năng nhận biết được các cảm xúc,
suy nghĩ, thể lý và giá trị của chính mình,
và cách chúng ảnh hưởng đến hành vi
của mình trong các bối cảnh khác nhau.
• Khả năng nhận ra các điểm mạnh và các
hạn chế của mình.
• Cảm nhận (có cơ sở) sự tự tin và mục
đích của bản thân.
• Cần phẩm chất: “Trọn vẹn”, Đích thực,
Tâm trí mở, Tác nhân, Growth mindset …
42
21
Làm chủ
bản thân
• Khả năng làm chủ/quản lý/ điều
khiển cảm xúc, suy nghĩ và hành vi
của mình một cách hiệu quả trong
các tình huống khác nhau để đạt
được mục tiêu và nguyện vọng.
• Khả năng trì hoãn sự thỏa mãn/
hài lòng/ thú vui, quản lý căng
thẳng, cảm nhận động lực để
hoàn thành các mục tiêu cá nhân
và tập thể.
43
CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY ĐÍCH THỰC
Phẩm chất & năng lực
về nhận thức phát triển bản thân
& tương quan
• Nhận Thức Bản Thân
• Làm Chủ Bản Thân
• Lớn Hơn Chính Mình
• Là Tác Nhân
• “Trọn Vẹn”
• “Đích Thực”
• Tâm Trí Mở (Open-mindedness)
• “Growth Mindset”
44
22
• 9 chấm nằm trên 4 cạnh và tại tâm của
hình chữ nhật. Hãy vẽ 4 đường thẳng đi qua các chấm này
mà không nhấc bút
45
Tại sao không giải được bài toán?
• Lẩn quẩn trong 9 điểm; đóng khung trong
hình chữ nhật.
• Bạn hãy vượt/thoát/mở rộng ra khỏi khung
chữ nhật, khỏi 9 điểm! Hãy dám mở rộng ra
ngoài cái khung! Đi ra khỏi cái khung!
46
23
Mở tâm trí
Mở đầu, mở rộng suy nghĩ, mở rộng cái nhìn
→ giải quyết nhiều khó khăn bế tắc
Mở tâm, mở trí thì mới đón nhận được điều mới
47
3 đường thẳng qua 9 chấm
mà không nhấc viết?
Hãy cho biết có bao nhiêu cách khác nhau?
48
24
Tâm trí mở
Tại sao cần tâm trí mở?
Mở đầu, mở rộng suy nghĩ, mở rộng cái nhìn
→ giải quyết nhiều khó khăn bế tắc
Mở tâm, mở trí thì mới đón nhận được điều mới,
mới có thể lắng nghe/hiểu được “trò”
49
Đừng đóng khung,
giam nhốt chính mình
trong khuôn mẫu, quan điểm
cố hữu
Hãy mở ra, hãy buông!
50
25
DETACHMENT [“Buông”]
• [Decontextualization] “the ability to step back from
our train of thought . . . . is a virtue because it is the
only way to check the results of our thinking, the only
way to avoid jumping to conclusions, the only way to
stay in touch with the facts”
• [Depersonalizing] being able to adopt perspectives
other than one’s own + detaching from context .
Neimark (1987), K. E. Stanovich (2010)
Dựa vào “A framework for critical thinking, rational thinking, and intelligence” của Stanovich, K. E., & Stanovich, P. J. (2010). [In D. Preiss & R. J.
Sternberg (Eds.), Innovations in educational psychology: Perspectives on learning, teaching and human development (pp. 195-237). New York: Springer.]
51
BUÔNG [không có nghĩa là bỏ]
• Buông là khả năng lùi lại khỏi (giữ khoảng cách với)
dòng suy nghĩ của ta. . . . Nó là đức tính vì là cách duy
nhất để giúp ta kiểm tra các kết quả của suy nghĩ của
ta, cách duy nhất để tránh nhảy vội đến kết luận, cách
duy nhất để giữ sự tiếp cận với sự thực/sự việc thực.
• Buông là khả năng tiếp nhận các quan điểm khác với
quan điểm của chính mình + không bám chặt vào ngữ
cảnh.
Dựa vào “A framework for critical thinking, rational thinking, and intelligence” của Stanovich, K. E., & Stanovich, P. J. (2010). [In D. Preiss & R. J. Sternberg
(Eds.), Innovations in educational psychology: Perspectives on learning, teaching and human development (pp. 195-237). New York: Springer.]
52
26
Phương trình số La Mã (bằng que diêm):
Hãy làm cho PT trên trở nên đúng mà chỉ được dời chỗ nhiều
nhất một que diêm, không được thêm/bớt que diêm.
Có bao nhiêu cách?
53
MỞ TÂM TRÍ
Sẵn sàng xem
xét, tìm hiểu,
học hỏi những
điều cần để
phát triển
bản thân
Mở ra để quan
sát, xem xét từ
nhiều phía
QUAN SÁT
(xem xét, lắng
nghe,…),
trải nghiệm
điều mới
Buông những
rào chắn giữa
bạn và
“đối tượng
được quan
sát”...
Sẵn sàng
mở ra cho cả
các ý tưởng
có vẻ
khác lạ
“Đứng trong
đôi giày của
người khác” ...
54
27
“Giáo dục là mở tâm trí”
• J. Bharucha (Emeritus Professor of Psychological and Brain
Sciences at Dartmouth College; Provost, and Senior Vice
President, Tufts University) nói về việc “Giáo dục là mở
rộng tâm trí” (Education as Stretching the Mind), đại ý
như sau
https://www.edge.org/response-detail/10131
55
Giáo dục là mở tâm trí
• “Kéo giãn” [mở] tâm trí bạn vượt ra khỏi những thành
kiến/định kiến; học để tư duy về sự vật theo những cách bạn
chưa bao giờ nghĩ đến trước đây.
• Có được các công cụ để kiểm tra và đánh giá một cách phản
biện những ý tưởng mới, bao gồm cả chính những điều bạn
yêu mến ấp ủ.
• Học hỏi những khuôn khổ nền tảng mới… Đừng bao giờ chịu
yên vị thoải mái khi tin rằng khuôn khổ nền tảng của bạn là cái
cuối cùng/ duy nhất.
56
28
Giáo dục là mở tâm trí
• Trước khi bạn phê bình một ý tưởng mới, hoặc[ngay cả] một
nền văn hoá khác, hãy nắm vững nó đến mức những người
ủng hộ nó nhận rõ rằng bạn đã hiểu/nắm được nó...
• Mở rộng tâm trí của bạn là việc khó khăn. Một khi ta đã định vị
trên thế giới quan/quan điểm xem ra thích hợp với ta, ta có xu
hướng bám chặt vào đó. Các thông tin mới sẽ bị [ta] uốn cong
để phù hợp [với cái của ta], thông tin không phù hợp thì bị cắt
gọt/lược bớt [theo cái ta thích, ta ưng ý], và những quan điểm
mới thì bị từ chối, bị phản đối.
57
Kiểu “Lắng nghe luôn luôn có sẵn”:
Những đóng khung, giam cầm nhận thức
58
29
Kiểu “Lắng nghe luôn luôn có sẵn”:
Những đóng khung/giam cầm nhận thức
Đánh giá,
kết án,
ý kiến,
quan điểm
59
“Lắng nghe luôn luôn có sẵn”
• Những kết án/đánh giá/ý kiến tích cực hoặc
tiêu cực về người nào đó (thứ/điều gì đó).
• → Giam cầm, định dạng sự lắng nghe của bạn về bất
cứ điều gì người đó nói.
• Không chỉ trong nghe nói. Ngay cả những điều bạn
đọc, bạn học hỏi, bạn nghiên cứu cũng bị bóp
méo/định dạng/giam cầm bởi những kết án, phê
bình, đánh giá, ý kiến của bạn.
60
30
“Lắng nghe luôn luôn có sẵn” điều khiển
bạn nếu bạn không nhận ra nó.
• Bạn cần phải nhận rõ loại “lắng nghe luôn luôn có sẵn”.
Bằng không chúng sẽ lèo lái bạn, giam cầm bạn.
• Không nhận ra thì “Lắng nghe luôn luôn có sẵn” trở thành
như một phần của chính bạn!
61
Các bám giữ.
Các đóng khung...
“Kính lọc
Màng lọc”
Suy diễn, bóp méo,
chặn theo
“kính lọc”
Biến cố,
sự việc,
con người
Cư xử, hành động,
đáp trả theo
suy diễn
62
31
“Lắng nghe luôn luôn có sẵn”
• Tôi biết. Tôi biết rồi. Tôi biết hơn [bạn/họ…]
• Tôi đúng. Tôi không sai. Nó đúng hay nó sai?
• Tôi có đồng ý hay không đồng ý (với điều này)?
• Tin/không tin . Thích/Không thích
• Được gì khi nghe điều này
• Tôi là sếp. Tôi là lãnh đạo. Tôi là thầy của bạn.
• Tôi đang bận. Bạn muốn gì nơi tôi…
• Bạn có làm tổn thương tôi không đây?
Bạn có tôn trọng tôi? Bạn không tôn trọng tôi…?
•…
63
Hãy lắng nghe trọn vẹn.
Hãy lắng nghe đích thực
64
32
65
Thực hành mở tâm trí
• Tại sao bạn tham gia khoá học NVSP này?
Khi tham gia khoá học này, bạn có đang “đóng đầu” lại? Mục tiêu
tham dự khóa học “góp phần” làm cho bạn đang đóng khung
vào những suy nghĩ/ quan điểm/ định kiến nào?
• Hãy kể ra ít nhất 3 tình huống trong đó bạn đang đóng cái đầu
lại. Hãy chỉ rõ những gì bạn đang bám/đóng vào đó?
66
33
Thực hành mở tâm trí
• Bạn khám phá thấy gì có sẵn nơi bạn [nơi việc lắng nghe của
bạn] trước khi ai đó nói với bạn, cái gì luôn luôn có sẵn đó hoặc
có sẵn trong những tình huống nào đó?
• “Lắng nghe luôn luôn có sẵn” đó gây giới hạn gì đến hiệu quả
làm việc, giáo dục, giảng dạy, lãnh đạo… của bạn?
67
OPEN-MINDED [tâm trí mở]
• Actively open-minded critical-thinking dispositions
make the individual a more rational person; or a
wiser, less foolish person.
Sternberg (2001, 2005) , K. E. Stanovich (2010)
Stanovich, K. E., & Stanovich, P. J. (2010). A framework for critical thinking, rational thinking, and intelligence. In D. Preiss & R. J. Sternberg
(Eds.), Innovations in educational psychology: Perspectives on learning, teaching and human development (pp. 195-237). New York: Springer.
68
34
69
• Gián: hôi, dơ, “tầm thường”, “dở”, kỳ cục,…
→ bỏ đi, lên án,…
• Tâm trí mở: Quan sát, tìm hiểu… gián → “Milk for the future”!
• → Đừng vội gạt đi, kết án, tẩy chay… những điều có vẻ tầm
thường, khác lạ, kỳ lạ, …
• Ngoài đó ra, hãy để ý rằng, chính bạn có thể tạo ra “bối cảnh”
(môi trường, bầu khí lớp học… bằng cách đồng hành, phương
pháp giảng dạy, thái độ ứng xử…) để làm thay đổi đối tượng.
70
35
Mở tâm trí
• Để có thể nhận biết được bản thân.
• Nhận ra những điểm sáng/tối trong tâm trí.
• Nhìn ra những điểm mạnh [để phát huy].
điểm yếu [để hiệu chỉnh, rèn luyện, phát triển thêm]
• Cho “ánh sáng” chiếu vào để biết mình,
biết người, biết thế giới hơn.
• Để “khôn ngoan” hơn.
• Để có thể học hỏi, hợp tác, kết nối.
• Để có thể biến đổi, được biến đổi.
•…
71
CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY “TOÀN DIỆN”
• Nhận thức bản thân
• Làm chủ bản thân
• Lớn hơn chính mình
• Là tác nhân
• “Trọn vẹn”
• “Đích thực”
• Mở tâm trí
• “Growth mindset”
72
36
TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Một vài tiếp cận giáo dục
“Xác định”
Determinism
“Tự do”
Free Will
• Năng lực (thông minh,
tính cách, tài năng…)
được “định đoạt” cố định
• Nhấn mạnh Thông minh
• Nếp nghĩ cứng, cố định
(Fixed mindset)
 Năng lực (thông minh,
tính cách, tài năng…)
có thể phát triển
 Nhấn mạnh Cố gắng
 Nếp nghĩ phát triển
(Growth mindset)
Carol Dweck. Mindset: How You Can Fulfil Your Potential (2012)
73
E + R = O
Events
Biến cố
Response
Đáp trả
Outcome
Thành quả
Bạn chọn “Tôi là tác nhân” hay
“Tôi là nạn nhân”
74
37
Tôi là nạn nhân
75
Bạn Là Tác Nhân trong sự việc
của đời bạn
76
38
LÀ TÁC NHÂN
Bạn Là Tác Nhân trong sự việc của đời bạn
• Bạn từ bỏ đi quyền gán tác nhân cho hoàn cảnh, cho người
khác.
• Bạn từ bỏ đi quyền đổ lỗi cho hoàn cảnh, cho người khác.
• Bạn từ bỏ đi quyền xem mình là nạn nhân.
• Bởi vì Bạn Là Tác Nhân trong sự việc của đời bạn.
• Bạn Là Tác Nhân không có nghĩa: bạn phải gồng gánh bổn phận
trong mọi sự việc, bạn chịu khiển trách, được khen ngợi về bất
cứ cái gì đó.
Không có nghĩa bạn sẽ không thất bại.
77
Là Tác Nhân
• LÀ-TÁC-NHÂN được hiểu là bạn LÀ TÁC NHÂN trong sự việc của mọi
thứ trong cuộc đời bạn.
Đây là một lập trường bạn chọn cho chính bản thân của bạn, cho
cuộc sống, và bạn hành động khởi đi từ lập trường đó.
• Đứng ở vị thế bạn LÀ TÁC NHÂN trong sự việc của đời bạn thì ngược
với vị thế của bạn LÀ NẠN NHÂN
[Nạn nhân: Kêu ca, than vãn, đổ lỗi… Tôi bị như thế là do người khác,
hoàn cảnh gây ra; muốn tốt hơn thì người khác/hoàn cảnh phải thay
đổi trước; “tôi thất bại”, “tôi không thể”…]
78
39
Là Tác Nhân
• Xem ra không đúng khi cho rằng “bạn là tác nhân trong sự việc của
mọi thứ trong cuộc đời bạn”.
• Bởi bạn có thể chịu ảnh hưởng của nhiều thứ: người này, người kia,
gia đình, truyền thống, nền giáo dục, điều kiện thiên nhiên, quá khứ…
• Nhưng nói cho cùng, bạn vẫn còn quyền phủ quyết. Trong mỗi sự việc
xảy ra (có thể là ngoài ý muốn của bạn), bạn vẫn còn có thể lựa chọn
cách đáp trả nào đó để có kết quả tốt hơn..
79
Là Tác Nhân
• Vì vậy, Là-Tác-Nhân là một lập trường bạn chọn chứ không phải là
khẳng định đúng sai. Là-Tác-Nhân tồn tại chỉ như một sự lựa chọn
của bạn cho đời bạn. Bạn đứng trên lập trường này để bạn chọn lựa
lối nghĩ, cách thể hiện, hành động cho cuộc đời để có được thành
quả tích cực, tốt đẹp.
• Đứng trên vị thế “Là Tác Nhân trong sự việc của đời tôi” không ngăn
cản bạn vẫn nhìn thấy rõ/ rất rõ hoàn cảnh, người khác… có thể gây
ảnh hưởng, có thể có phần trách nhiệm. Nhưng bạn chọn Là Tác
Nhân để có thành quả tuyệt vời hơn, tốt hơn.
80
40
Thực hành Là tác nhân
• Mời bạn ngắm nhìn các mối tương quan của bạn.
• Xem xét tương quan thân thiết nhất hiện nay của bạn. Bạn đang là
nạn nhân hay là tác nhân trong tương quan này?
• Để Là Tác Nhân, bạn cần chọn suy nghĩ, cách thể hiện, hành động
như thế nào cho cuộc đời để có được thành quả tích cực, tốt đẹp ?
81
CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY “TOÀN DIỆN”
• Nhận Thức Bản Thân
• Làm Chủ Bản Thân
• Lớn Hơn Chính Mình
• Là Tác Nhân
• “Trọn Vẹn” (Integrity)
• “Đích Thực”
• Tâm Trí Mở
• “Growth Mindset”
82
41
Đích Thực
• Đích thực là sống và hành động nhất quán với
chính con người của bạn – con người mà bạn tự
đưa ra/ xác định ra đối với người khác
Căn tính,
[tôi là ai, tôi là người thế nào… đối với người khác],
Giá trị
và
cốt lõi
con người mà bạn đưa ra/định ra cho chính bạn
của bạn!
[tôi là ai, tôi là người thế nào… đối với chính tôi].
83
Đích Thực
• Sự Đích Thực là sống và hành động nhất quán với chính con người
của bạn – con người mà bạn tự đưa ra/xác định ra đối với người
khác [tôi là ai, tôi là người thế nào… đối với người khác], và con
người mà bạn đưa ra/định ra cho chính bạn [tôi là ai, tôi là người
thế nào… đối với chính tôi].
• Con đường khả thi duy nhất dẫn đến Đích Thực chính là đích thực
với [nhận ra, can đảm đối mặt với] những gì chưa đích thực của
bạn, tức là đích thực với (nhìn ra, can đảm đối diện với) những gì
còn giả tạo, giả dối, đạo đức giả, “loanh quanh” nơi chính mình.
84
42
Đích thực
• Đích thực cũng là một lời gọi mời bạn tiến lên mãi, phát triển mãi,
là một nỗ lực không bao giờ kết thúc. Bởi bạn [mỗi người] vẫn
còn những điểm chưa đích thực, những nét giả dối/ giả tạo/ đạo
đức giả ẩn núp nơi lòng mình; và mỗi ngày bạn cần nhìn thẳng vào
nó, lôi nó ra để trở nên đích thực. Cần phải can đảm nhìn ra và đối
diện với nó, can đảm kéo đưa nó ra ánh sáng thì mới trở nên đích
thực hơn.
Và đây là con đường khả thi duy nhất dẫn đến sự đích thực.
• Ai cũng có những nét chưa đích thực!
85
Đích thực
• Phần lớn chúng ta nghĩ bản thân mình đích thực rồi. Mỗi người trong
chúng ta vẫn còn không đích thực trong những cách nào đấy! Và ta
tránh bằng mọi giá đối mặt với sự không-đích-thực [=giả dối, loanh
quanh, lòng vòng] của ta.
• Ta không đích thực một cách nhất quán (trước sau như một) về việc
không đích thực, không chỉ với người khác, mà cả với chính ta nữa.
• Vâng, cần can đảm nhìn ra và đối diện với điều chưa đích thực, can đảm
đưa nó ra ánh sáng.
Đây là con đường khả thi duy nhất dẫn đến sự đích thực!
86
43
Thực hành Sự Đích Thực
Hãy khám phá, hãy nhìn ra, hãy đối diện, hãy đón nhận, và “đưa ra
ánh sáng”:
• Hãy chỉ ra hai lãnh vực của cuộc sống của bạn, trong đó bạn chưa
đích thực.
• Những lãnh vực cuộc sống nào (của bạn) bạn không đích thực?
Trong những lãnh vực này, nếu “đích thực” thì cần như thế nào?
(Xin mô tả rõ.)
87
Lớn Hơn Chính Mình
• “Lớn hơn chính mình” là sống và hành động bởi/cho điều lớn hơn
chính mình.
• “Lớn hơn chính mình” là cam kết/dấn thân theo một cách thức,
trong đó sự thể hiện và hành động của bạn vượt qua các mối ưu
tư/quan tâm của bản thân mình, rộng ra khỏi những hưởng lợi cá
nhân bạn.
• Khi bạn làm, những hành động của bạn tạo ra một cái gì đó lôi kéo
sự dấn thân/cam kết của trò, cho trò cảm thức rằng cuộc đời của
họ đã được tặng ban để sống và hành động bởi/cho điều lớn hơn
chính họ.
Và đấy chính là dạy/làm thầy.
88
44
Lớn Hơn Chính Mình
• Sống là sống tương quan. Con người không thể chỉ đóng lại nơi chính
mình, quy về chính mình. Lớn hơn chính mình là cốt lõi của tương quan
thực sự, tương quan kiến tạo (chứ không phải loại tương quan khử
trừ/triệt nhau).
• Như vậy, lớn hơn chính mình là mang trong tim mối quan tâm đến cộng
đồng, dấn thân cho cộng đồng…
• Lớn hơn chính mình là sống rộng mở hơn cả hiện tại: sống có mục đích.
• Lớn hơn chính mình là sẵn sàng học hỏi và tìm kiếm cách thể để vượt ra
khỏi những nền tảng mình hiện có/dựa vào: Nỗ lực để phát triển bản
thân.
89
Lớn Hơn Chính Mình
• Sống và hành động cho/bởi điều lớn hơn chính mình là nguồn sức
mạnh trong việc giáo dục/giảng dạy.
Việc sống và hành động cho điều-lớn-hơn-chính-bản-thân-bạn tạo
ra cho bạn (người thầy) một loại “uy lực” thay thế cho nhu cầu sử
dụng sự ép buộc, vũ lực.
• Lớn hơn chính mình là nền tảng của người thầy, tạo cho người
thầy động lực, niềm đam mê, sự dấn thân một cách an nhiên để
hướng dẫn và phát triển chính mình cũng như người khác, và là
cội nguồn của kiên trì nỗ lực khi đường đi trở nên gập ghềnh, trắc
trở, khi gặp phải thử thách, gian nan.
90
45
Thực hành Lớn hơn chính mình
• Là một người thầy, Lớn hơn chính mình nghĩa là gì?
91
CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY “TOÀN DIỆN”
• Nhận Thức Bản Thân
• Làm Chủ Bản Thân
• Lớn Hơn Chính Mình
• Là Tác Nhân
• “Trọn Vẹn” (Integrity)
• “Đích Thực”
• Tâm Trí Mở
• “Growth Mindset”
92
46
INTEGRITY - TRỌN VẸN
TRỌN VẸN
LÀ TÔN TRỌNG LỜI CỦA CHÍNH BẠN
Jensen, M.C. (2009). Integrity: Without it Nothing Works.
Rotman Magazine: The Magazine of the Rotman School of Management
93
TRỌN VẸN: TÔN TRỌNG LỜI CỦA CHÍNH BẠN
Giữ Lời
của bạn
No
Cần nói rõ cho các bên liên quan:
Bạn (sẽ) không thể giữ lời như đã nói
Yes
Bạn đang tôn trọng
lời của bạn, và bạn
duy trì được tính
trọn vẹn nơi bạn, dù
bạn không/chưa giữ
được lời của bạn
Yes
Bạn sẽ giữ
lời đó nữa không?
Cần nói rõ khi
nào thực hiện
No
Cần thu xếp bất kỳ những xáo trộn nào bạn gây
ra trong cuộc sống của các bên liên quan do
việc không giữ lời của bạn
94
47
TRỌN VẸN: TÔN TRỌNG LỜI CỦA CHÍNH BẠN
TRỌN VẸN LÀ VÒNG LẶP MÃI MÃI,
Giữ Lời
của bạn
Cần nói rõ cho các bên liên quan:
VÒNG LẶP
SUỐT
Bạn (sẽ)
khôngĐỜI,
thể giữ lời như đã nói
No
Yes
NHƯ LEO NGỌN NÚI KHÔNG ĐỈNH!
Bạn đang tôn trọng
lời của bạn, và bạn
duy trì được tính
trọn vẹn nơi bạn, dù
bạn không/chưa giữ
được lời của bạn
Yes
Bạn sẽ giữ
lời đó nữa không?
Cần nói rõ khi
nào thực hiện
No
Cần thu xếp bất kỳ những xáo trộn nào bạn gây
ra trong cuộc sống của các bên liên quan do
việc không giữ lời của bạn
95
“LỜI” của bạn nghĩa là gì?
• Điều bạn đã nói
• Điều bạn nói thế
• Điều bạn biết cần làm, không cần làm
• Điều được chờ đợi nơi bạn
• Điều bạn cổ xúy, ủng hộ
• Chuẩn mực, đạo đức (của cộng đồng bạn thuộc về)
[trừ phi bạn tuyên bố rõ rằng bạn không theo những
nguyên tắc nào đó]
96
48
LỜI
• Điều bạn đã nói: Bất cứ điều gì bạn đã nói bạn sẽ làm hoặc sẽ không làm,
và trong trường hợp làm, thì làm đúng thời hạn.
• VD: Bạn đã nói, đã hứa điều gì (yêu thương, tôn trọng…), làm gì đối với người thân
thiết nhất của bạn? Đối với trò của bạn?
• Điều bạn nói thế: Bất cứ khi nào bạn nói (với người khác) về sự tồn cại
của cái gì đó/điều gì đó hoặc trạng thái/tình trạng nào đó; và như thế thì
lời của bạn hàm chứa cả việc bạn ý thức và sẵn sàng chịu trách nhiệm
trước việc người khác có thể sẽ tìm ra bằng chứng cho những gì bạn đã
khẳng định (làm cho những gì bạn đã khẳng định có giá trị đối với họ).
• [→ Hãy thận trọng trong lời nói của bạn].
97
LỜI
• Điều bạn biết: Bất cứ điều gì bạn biết cần làm hoặc không cần làm; và
trong trường hợp làm, bạn làm nó như bạn biết nó cần phải được hoàn
tất như thế nào và làm đúng thời hạn, trừ khi bạn đã nói (một cách rõ
ràng) khác đi.
• VD: Là người thầy, trong thâm tâm bạn, bạn nhận biết (và cũng đồng ý) rằng bạn
cần mở tâm trí để học hỏi điều mới và lắng nghe trò; không ngừng học hỏi những tri
thức mới để có thể dạy trò; công tâm trong hành xử đối với trò…. Khi đó những
điều bạn biết và đồng ý này (được bôi xanh) cũng là (những) lời của riêng bạn. Nếu
bạn là người trọn vẹn thì bạn cần tôn trọng những lời này.
98
49
LỜI
• Điều được chờ đợi nơi bạn: Bất cứ điều gì bạn được chờ đợi làm hoặc
không làm (ngay cả khi không được nói ra rõ ràng), và trong trường hợp
làm, thì làm đúng thời hạn, trừ khi bạn đã nói khác đi (một cách rõ ràng).
• VD: Trong vai trò người thầy, bạn cảm nhận bạn được chờ đợi là một người thấy biết
lớn hơn chính mình (nghĩa là gì?), đích thực, mở tâm trí, học hỏi để có tri thức sâu
rộng, dạy học cùng với nghiên cứu, ...
Và bạn đồng ý với những điều này thì chúng là lời của bạn.
Nếu không đồng ý với một/những điều (được chờ đợi) nào đó thì bạn hãy nói bạn
không chấp nhận (những) điều đấy. Bạn có tự do để chọn lựa.
99
LỜI
• Điều bạn cổ xúy (suý), ủng hộ: Những gì bạn cổ xuý (= cổ vũ, khuyến
khích), ủng hộ (dưới hình thức của một “tuyên bố” với một hoặc nhiều
người, hoặc chỉ với chính bạn), cũng như những điều bạn đưa ra cho
chính bạn (được tuyên bố chính thức hay không chính thức).
• VD: Bạn nói rằng bạn khuyến khích sự đích thực nơi người thầy, ủng hộ cách tiếp cận
“người học là trung tâm”…thì đó là Lời của bạn. Bạn cần tôn trọng lời này.
100
50
LỜI
• Các chuẩn mực, nguyên tắc bạn chọn: Các nguyên tắc/chuẩn mực luân
lý, đạo đức, pháp luật của cộng đồng (cơ quan, trường, đất nước…) bạn
chọn lựa thuộc về (trừ phi bạn tuyên bố rằng bạn không tuân theo
một/một số nguyên tắc/chuẩn mực nào đó, và sẵn sàng chấp nhận “giá
trả/phí tổn” cho việc từ chối thực hiện những nguyên tắc/chuẩn mực
này – điều này nhiều khi cần lòng can đảm!).
• VD: Bạn chọn là giảng viên của đại học A. Bạn cần tuân theo triết lý giáo dục, các
nguyên tắc/quy định… của đh A. Chúng cũng là lời của bạn. Nhưng bạn cũng có thể
không đồng tình với (một/những) quy định nào đó, và bạn tuyên bố bạn không tuân
giữ chúng. Khi đó bạn phải chấp nhận trả giá cho việc không tuân giữ này (trừ
lương, “bị” nhắc nhở...).
Vậy những chuẩn mực, nguyên tắc bạn chọn là gì? [Xin tóm lược ra!]
101
Trọn Vẹn
• Nếu bạn thực sự nghiêm túc về việc là người trọn vẹn, bạn sẽ suy nghĩ rất cẩn
thận trước khi đưa ra lời của bạn cho bất cứ ai hoặc bất cứ thứ gì, và bạn sẽ
không bao giờ đưa ra lời của bạn cho hai hoặc nhiều sự việc mà không nhất
quán với nhau.
• Không thể là một người trọn vẹn nếu bạn không tôn trọng lời của bạn với
chính mình.
• Thật tiếc là, một cách gần như rất phổ biến, người ta vẫn thường biện hộ
hoặc hợp lý hóa sự lộn xộn bê bối trong cuộc sống của họ (là kết quả của
hành vi cá nhân không trọn vẹn của họ). Họ đổ cho những nguyên nhân bên
ngoài gây ra sự bê bối của họ, và không bao giờ thừa nhận rằng chúng đến từ
chính họ - hành vi cá nhân không trọn vẹn của họ.
• Trọn vẹn, theo nghiên cứu của nhóm M. Jensen, còn liên quan đến hiệu suất
làm việc. Theo nhóm này [Jensen, M.C. (2009)], Trọn vẹn giúp hiệu suất của cá
nhân/ tổ chức tăng 100% - 500% !
102
51
NGƯỜI THẦY CẦN “TRỌN VẸN”!
• Đây là một lời gọi mời Bạn đi tới, đi hoài.
Như leo lên một ngọn núi “không có đỉnh”.
• Lời mời gọi mỗi ngày nỗ lực vươn lên một chút.
• Đừng sợ! Có thể có những lúc mỏi mệt rã rời. Có thể có sai sót,
thất bại.
• SAI SÓT, THẤT BẠI LÀ MỘT PHẦN CỦA TIẾN TRÌNH HỌC
TẬP/NGHIÊN CỨU, VƯƠN LÊN.
• SAI SÓT, THẤT BẠI LÀ MỘT PHẦN CỦA THÀNH CÔNG.
103
Thực hành 1
Mời Anh/Chị hãy đọc kỹ lại các slides về Trọn Vẹn, Đích Thực, Lớn Hơn
Chính Mình, Là Tác Nhân, Tâm Trí Mở...
Xin dành chút giờ lắng đọng, suy nghĩ và trả lời thật nghiêm túc, từ “trái
tim” về câu hỏi sau (phần blue). Xin làm thật “trọn vẹn”!
1) Là một người thầy, LỜI của Anh/Chị là những gì ?
[Xin viết ra thật rõ Lời của riêng Anh/Chị. Viết kiểu liệt kê ý cũng được.
Xin đừng lặp lại định nghĩa về Lời, nhưng xin trình bày (những) Lời thật cụ thể của riêng Anh/Chị]
2) LỜI của Anh/Chị [Nếu muốn có thể tự làm thêm]
i) trong tương quan với chính mình ?
ii) trong tương quan với một người thân thiết (cha
mẹ/vợ/chồng/con)?
iii) trong tương quan với học trò ?
Xin viết ít nhất khoảng 400 từ.
104
52
Ghi chú thêm cho thực hành 1
Bài thực hành này cần sự lắng lại, suy nghĩ một chút và chỉ ra Lời từ các ý sau (trong vai trò người thầy):
1. Điều bạn đã nói: Đã nói những gì liên quan đến vai trò người thầy, đến giá trị cốt lõi của người thầy... (và bây
giờ bạn vẫn muốn giữ chúng) ? Xin viết ra (tóm lược)
2. Điều bạn nói thế: Ý này đặc biệt nhằm nhấn mạnh bạn cần suy nghĩ kỹ trước khi nói, đưa ra các nhận định,
khẳng định.
3. Điều bạn biết cần làm (không cần làm) [và bạn đồng ý]: Những điều gì? Là người thầy, bạn biết bạn cần làm gì,
cần là người thầy như thế nào, cần có phẩm chất gì, cần có triết lý giáo dục phù hợp nào,...? Xin viết ra... (một
cách tóm lược)
4. Điều được chờ đợi nơi bạn [và bạn đồng ý]: Những điều gì? Là người thầy, bạn được chờ đợi là người thầy
như thế nào, cần làm gì, hành xử ra sao, dạy thế nào...?..
5. Điều bạn cổ xúy, ủng hộ: ... [cũng thế, cần nêu rõ]...
6. Chuẩn mực, đạo đức (của cộng đồng bạn thuộc về)[trừ phi bạn tuyên bố rõ rằng bạn không theo những
nguyên tắc nào đó]:... [cũng thế, cần nêu rõ]…
Cần để ý: LỜI mang tính nền tảng, triết lý, định hướng, giá trị cốt lõi, phẩm chất quan trọng,… chứ không phải
những lời "lặt vặt" (VD như "tôi đã hứa cho trò cây kẹo") [dẫu lời “lặt vặt” không cần viết ra, nhưng cũng cần
phải giữ lời vì chứa trong LỜI, là hệ quả của điều lớn]. Có thể trình bày LỜI bằng cách tổng kết 6 mục đánh số ở
trên.
Lời của bạn cần chân tình, dành cho chính bạn và cần thực sự chạm đến chính bạn. Tránh đạo văn. Đạo văn làm
mất ý nghĩa bài thực hành, làm “tổn thương” chính bạn!
105
Thực hành 2
Từ Triết lý Giáo dục của Anh/Chị, từ những khám phá
về Người Thầy Đích Thực, mời Anh/Chị suy nghĩ về
Sứ mạng Người Thầy của riêng mình, và viết ra một cách thật trân trọng
Sứ mạng của Anh/Chị trong tư cách người thầy
Xin viết ít nhất khoảng từ 400 từ.
106
53
• Mỗi bài thực hành ít nhất khoảng từ khoảng 400 từ
• Thời hạn nộp bài: Tối đa 4 tuần. Lớp thống nhất và xin báo
cho tôi!
• Nộp qua email: mỗi HV gửi email cho tôi.
vqtuyen@hcmus.edu.vn
• Xin nhắc lại: format tiêu đề của email như sau:
K93 – Họ&Tên – SMNT
107
Ghi chú thêm
• Các bài thực hành này đều mang tính cá nhân. Xin dùng chủ từ “TÔI” trong bài
viết, và dùng “câu chữ/văn phong” của chính mình.
• Chắc chắn mỗi người thầy đều được chờ đợi, biết cần làm (và cần phải giữ)
[=LỜI của bạn là]: Thực hiện tinh thần liêm chính khoa học trong viết bài: trích
dẫn (đưa ý của người khác vào) thì phải dẫn nguồn.
Xin nhắc lại: Không “copy” của người khác/trên internet. Trích dẫn câu/ đoạn
mà không dẫn nguồn thì không thể được chấp nhận vì đó là đạo văn – tức là ăn
cắp theo cách bình dân. Tất cả những bài phạm quy [đạo văn, dù chỉ vài câu]
đều bị xếp không đạt.
• Tôi không chấm văn hay/câu đẹp, nhưng quan tâm đến ý tưởng, tính cá nhân,
độ chân thành của bài viết (rất dễ cảm nhận được khi đọc). Bài viết tốt là bài
đến từ chính mình/lòng mình.
• Chỉ chấm “Đạt”, “Chưa đạt”. Nếu chưa đạt thì làm/ học lại.
108
54
• Damon, W. (2003). Noble Purpose: Joy Of Living A Meaningful Life. PA: Templeton Foundation Press
• Dalton, Jon C.; Crosby, Pamela C. (2011). Core Values and Commitments in College- The Surprising Return to Ethics and Character in
Undergraduate Education. Journal of College and Character Volume 12 issue 2
• Duckworth, A. L., Quinn, P. D., & Seligman, M.E.P. (2009). Positive predictors of teacher effectiveness. Journal of Positive Psychology,
19, 540-547.
• Duckworth, A. L., & Carlson, S. M. (2013). Self-regulation and school success. In B. W. Sokol, F. M. E. Grouzet, & U. Müller (Eds.), Selfregulation and autonomy: Social and developmental dimensions of human conduct (pp. 208-230). New York: Cambridge University Press.
• Dweck C. (2006). Mindset: the new psychology of success, New York: Ballantine Books.
• Erwin J.C. (2010). Inspiring the best in students, Alexandria, VA: ASCD.
• Glasser, W. (1992). The quality school: Managing students without coercion. New York: HarperPerennial.
• Jensen, M. C., Erhart, W. , và Granger, K. L. (2012). Creating Leaders: An Ontological/Phenomenological Model. Chap. 16 in The Handbook for
Teaching Leadership: Knowing, Doing, and Being, edited by Scott Snook, Nitin Nohria, and Rakesh Khurana. Thousand Oaks, CA: Sage
Publications.
• Marzano, R. J., (2003). Classroom management that works: research-based strategies for every Teacher, Alexandria, VA: ASCD.
• Payton, J., Weissberg, R. P., Durlak, J. A., Dymnicki, A. B., Taylor, R. D., Schellinger, K. B., & Pachan, M. (2008). The positive impact of social
and emotional learning for kindergarten to eighth-grade students: Findings from three scientific studies. Chicago: Collaborative for
Academic, Social, and Emotional Learning (CASEL).
• Peterson C. và Seligman M. (2004). Character Strengths and Virtues: A Handbook and Classification. New York: American Psychological
Association & Oxford University Press.
• Scaddan, M. A. (2009). 40 engaging brain-based tools for the classroom, Thousand Oaks, CA: Corwin Press
• Stronge, James H. (2007). Qualities of effective teachers, 2nd ed., Alexandria, VA: ASCD.
• Thompson, W.G. (2002). The Effects of Character Education on Student Behavior, luận án tiến sĩ đại học East Tennessee State.
• Vanessa, R. and Michelle, F. (2014). The Teaching Brain: An Evolutionary Trait at the Heart of Education. New York: New Press
• Và một số TKTK đã ghi chú rõ trong slides
• …
109
55
Download