SỨ MỆNH NGƯỜI THẦY “Lưu hành nội bộ” Vũ Quang Tuyên Email: vqtuyen@hcmus.edu.vn , vqtuyen@hcmussh.edu.vn ĐTDĐ: 0982 150 768 1 CHÚ Ý 1) Xin Anh/Chị đọc thật kỹ nội dung, và nhất là những ghi chú quan trọng về cách làm bài thực hành 1 và 2 ở trang 52 – 53 (slide 104 – 106) cho đúng yêu cầu. Hai bài thực hành này chính là bài “thi” cho học phần này (Sứ mệnh người thầy). 2) Xin nộp qua email với tiêu đề [subject] theo “format”: K93 – HọVàTên – SMNT 3) Ngoài 2 bài thực hành 1 & 2 ở trang 104 & 106, còn có những bài thực hành khác [tiêu đề màu đỏ] trong slides. Mời các anh chị tự làm thêm. 2 1 TRIẾT LÝ GIÁO DỤC • TRÒ: [Đối với tôi] Trò là ai? Trò học ra sao? Tôi mong muốn em trở nên người thế nào? Tôi cần đối xử với trò ra sao? Tương quan với trò như thế nào? • THẦY: Tôi cần như thế nào ? Phẩm chất gì? Vai trò của tôi? Tôi cần hành xử ra sao? • DẠY: Dạy những gì? Tại sao dạy? Dạy như thế nào? 3 TRIẾT LÝ GIÁO DỤC Vài tiếp cận giáo dục Người học là trung tâm Người học là chủ thể “Xác định” Determinism “Tự do” Free Will 4 2 TRIẾT LÝ GIÁO DỤC Vài tiếp cận giáo dục Phát triển phẩm chất và năng lực “Xác định” Determinism “Tự do” Free Will 5 TRIẾT LÝ GIÁO DỤC • TRÒ: [Đối với tôi] Trò là ai? Trò học ra sao? Tôi mong muốn em trở nên người thế nào? Tôi cần đối xử với trò ra sao? Tương quan với trò như thế nào? • THẦY: Tôi cần như thế nào ? Phẩm chất gì? Vai trò của tôi? Tôi cần hành xử ra sao? • DẠY: Dạy những gì? Tại sao dạy? Dạy như thế nào? 6 3 Nội dung • “Chân dung” người thầy • Sứ mệnh người thầy • Nhận thức và giới thiệu được chân dung của người thầy • Viết ra LỜI của chính mình trong vai trò người thầy • Trình bày và chia sẻ SỨ MỆNH Người Thầy • Thực hiện LỜI và SỨ MỆNH 7 CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY Thầy là ai? 8 4 ? Người Thầy Đích Thực 9 Thế nào là Người Thầy Đích thực? Quan điểm/Trải nghiệm cá nhân 10 5 p nhận th ức & thân & t ươ ng q Năng lực chuyên môn, nghiên cứu Năng lực sư phạm gười on n nc ua t há n bản ể i r t Năng lực về khoa học học tập & người học Ph ẩm c h ất v à l năn g ực 11 Tâm lý người học Năng lực chuyên môn, nghiên cứu Mô hình học tập ... Năng lực sư phạm Năng lực về khoa học học tập & người học Tổ chức lớp học Bài giảng Cách giảng ... Cách học của trò Phương pháp tư duy 12 6 Khung năng lực Ngoài nhóm phẩm chất/năng lực đã trình bày, còn cần để ý đến năng lực cần cho người trò → người thầy cũng cần có những phẩm chất/ năng lực tương ứng để có thể giúp trò. • Khung Năng Lực (phẩm chất & năng lực) của người trò [Triết lý giáo dục, thực tế... ֜Trò là ai, Trò trở thành người thế nào...] • Năng lực “Thế kỷ 21” (TK 21) • →Khung Năng Lực của người thầy 13 Khung năng lực NĂNG LỰC ▪ Năng lực đặc thù ▪ Năng lực chung (TK21) • PHẨM CHẤT • Phẩm chất/ Giá trị cốt lõi 14 7 Ví dụ: Khung năng lực NĂNG LỰC THẾ KỶ 21 NĂNG LỰC ĐẶC THÙ • Kỹ năng học tập và đổi mới: tư duy phản biện và giải quyết vấn đề, sáng tạo và đổi mới. • Kỹ năng kỹ thuật số: năng lực về dữ liệu và thông tin, tạo nội dung số. • Kỹ năng cảm xúc xã hội: nhận thức xã hội, làm chủ bản thân, kỹ năng tương quan (hợp tác, giao tiếp). • Kỹ năng nghề nghiệp và cuộc sống: an toàn, linh hoạt và thích ứng, hướng nghiệp… • Các kiến thức, kỹ năng và thái độ được yêu cầu trong mỗi môn học 15 • Các năng lực sư phạm, năng lực về khoa học học tập & người học: các anh chị HV đã, đang và sẽ học trong một số học phần khác nhau. • Năng lực chuyên môn và NCKH cũng đã đang học và sẽ còn học suốt đời. • Các năng lực, ví dụ từ khung năng lực vừa được nhắc ở vài slides trước, cần cập nhật thêm để có thể giúp trò, và tuỳ thuộc vào khung năng lực nơi các thầy cô tham gia. • Vì vậy, ở đây tập trung vào phần “nền tảng”. • Tại sao lại cần quan tâm đến “nền tảng” này? 16 8 ph Ph c ) nhận th ức - người on nc ua bản thân và tươ n ng riể t q át ẩm c h ất ( v à n ă n ự gl 17 TRẢI NGHIỆM Dear Teacher: I am a survivor of a concentration camp. My eyes saw what no man should witness: 18 9 Gas chambers built by learned engineers. Children poisoned by educated physicians. Infants killed by trained nurses. My request is: Help your students become human. Your efforts must never produce learned monsters, skilled psychopaths, educated Eichmanns. Women and babies shot and burned by high school and college graduates. Reading, writing, arithmetic are important only if they serve to make our children more humane. So, I am suspicious of education. - Haim Ginott 19 H. R. Lewis, Prof. Of Computer Science and Harvard College Professor, has been on the Harvard faculty for thirty-three years. Dean of Harvard College between 1995 and 2003. • H. R. Lewis (2006) • “Universities have forgotten their larger educational role for college students. They succeed, better than ever, as creators and repositories of knowledge. But they have forgotten that the fundamental job of undergraduate education is to turn eighteen- and nineteen-year-olds into twenty-one- and twenty-two-year-olds, to help them grow up, to learn who they are, to search for a larger purpose for their lives, and to leave college as better human beings” 20 10 Palmer: Ph.D. in sociology (University of California at Berkeley) Fifteen years as senior associate of the American Association of Higher Education. • P. J. Palmer & A. Zajone (2010) • “As educators increasingly focus on basic skills like writing, critical thinking, and numeracy, we too often fail to address issues that are equally central to the life of young adults concerning purpose, core values, and direction in life. As a result we teach and learn in ‘‘divided’’ institutions in which one set of objectives is sanctioned and a second set concerned with the very meaning of education is forgotten” Zajonc: Prof. of physics at Amherst College; Fulbright prof. at the University of Innsbruck/Austria 21 • A. T. Kronman (2008) • “Why Our Colleges and Universities Have Given Up on the Meaning of Life” A. T. Kronman Professor of Law Yale Law School. 22 11 NGHIÊN CỨU • Dalton, Jon C.; Crosby, Pamela C. (2011). “Core Values and Commitments in College: The Surprising Return to Ethics and Character in Undergraduate Education” 23 NGHIÊN CỨU • J. Stronge (2013) “Research has shown that there is no greater influence on a student's success than the quality of his or her teacher” 24 12 NGHIÊN CỨU Thầy dạy trò học làm người Thầy ảnh hưởng đến giá trị sống của trò Thầy là “người mẫu” về nhân cách 25 NGHIÊN CỨU Thầy dạy trò giá trị sống • Erwin (2010) • Lickona và Davidson (2005) • Payton et al. (2008): 300,000 học sinh tiểu học và trung học cơ sở về tác động của giáo dục nhân cách • Scaddan (2009): Te Puna 26 13 NGHIÊN CỨU • Thompson (2002) • Marzano (2003) • Erwin (2010) Thầy là “người mẫu” 27 • Có phải đang lý tưởng hoá người thầy? • Thầy phải là người mẫu? • Giáo dục Phát triển phẩm chất và năng lực. • Quy chuẩn của nghề. • Một đích để hướng và đi tới/Định hướng 28 14 Người thầy cần có được những phẩm chất và năng lực mà thầy dạy trò Giảng dạy: mục tiêu giúp trò PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT và NĂNG LỰC 29 Thầy là “người mẫu” Lời dạy” của thầy cần đến từ hành vi, ứng xử của chính thầy 30 15 Định hướng 31 • Có phải đang lý tưởng hoá người thầy? Thầy [như một nghề và là một nghề “khá đặc biệt”], cần đáp ứng các quy chuẩn của nghề. Các quy chuẩn này có thể khác nhau, và có thể thay đổi theo bối cảnh (thời gian, xã hội, văn hóa…). Giảng dạy có mục tiêu giúp trò hình thành+phát triển phẩm chất và năng lực (được xác định từ triết lý giáo dục, từ bối cảnh văn hoá, xã hội/đạo đức nghề nghiệp…). Như vậy, người thầy cũng cần phát triển được những phẩm chất và năng lực mà thầy giúp trò. Và đây là quá trình “suốt đời”. • Thầy phải là người mẫu? Muốn giúp trò phát huy những phẩm chất/năng lực nào thì thầy cần “dạy” (bao gồm cả thể hiện, sống…) phẩm chất/năng lực đó. “Lời dạy” của thầy đến từ cả hành vi/ứng xử của thầy. Hành vi của người thầy có thể tác động đến trò (dù thầy chẳng áp đặt việc này, dù thầy đóng vai người bạn, người đồng hành,... hay gì gì đi nữa). Cũng cần để ý thêm rằng dù thầy muốn hay không muốn thì trò vẫn có thể xem thầy như “hình mẫu” trong một mức độ nào đó. Và các phẩm chất/phẩm cách/chất lượng... của thầy ảnh hưởng đến trò. Bởi vậy, cùng với lời dạy, người thầy cần để ý đến hành vi, kiểu ứng xử, cách thể hiện… của mình [một cách phù hợp với bối cảnh]. “Người mẫu” cần được hiểu như thế. • Mục đích để hướng và đi tới Tất nhiên, trong nghề giáo (cũng như trong các nghề khác), người thầy cũng cần trở nên một “người thầy đúng chất” trong nghề. Người thầy đích thực là một mục đích để hướng tới, là định hướng cho thầy/cô mỗi ngày. “Trở nên” là 1 quá trình không ngưng nghỉ. Và mỗi người cũng thường có mục đích sống để định hướng cho đời mình. Nếu muốn bàn đến lý tưởng thì lý tưởng được hiểu như thế. 32 16 Thế nào là người thầy đích thực (xét về phẩm chất nền tảng) Nếu tôi là người thầy “tuyệt vời” như tôi mong muốn thì tôi cần có phẩm chất gì? 33 PHẨM CHẤT CỐT LÕI CỦA NGƯỜI THẦY Xem xét các chiều kích khác nhau • Chiều kích nền tảng: triết lý giáo dục, quan điểm/ tiếp cận giáo dục. • Các nguồn khác nhau về đặc trưng của người thầy (trên nền tảng triết lý đã chọn). 34 17 TRIẾT LÝ GIÁO DỤC Vài tiếp cận giáo dục Người học là trung tâm Người học là chủ thể “Xác định” Determinism “Tự do” Free Will 35 NGƯỜI THẦY ĐÍCH THỰC • Nhận thức bản thân • Làm chủ bản thân Phẩm chất & năng lực về nhận thức phát triển bản thân & tương quan 36 18 NGHIÊN CỨU • Stronge (2007): Qualities of Effective Teachers • Dweck (2007) : Mindset • Duckworth et al. (2013, 2014) Chân dung người • Glasser (1992): Quality school thầy đích thực • Vanessa & Michelle (2014): Teaching brain 37 NGHIÊN CỨU • Peterson và Seligman (2004): Character Strengths and Virtues • Damon (2008): The Path to Purpose Chân dung người thầy đích thực • K. Bain (2004): What The Best College Teachers Do •… 38 19 NGHIÊN CỨU Người Thầy – Người Lãnh đạo • W. Glasser (1992): Quality School • Joe D. Nichols (2011): Teachers As Servant Leaders Chân dung người • S. Farr (2010): thầy đích thực Teaching As Leadership •… 39 NGHIÊN CỨU Người Thầy – Người Lãnh đạo Nền tảng: • Lớn hơn chính mình • Là tác nhân Chân dung người • “Trọn vẹn” thầy đích thực • “Đích thực” M. Jensen et al. (2012) 40 20 CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY ĐÍCH THỰC Phẩm chất & năng lực về nhận thức phát triển bản thân & tương quan • Nhận Thức Bản Thân • Làm Chủ Bản Thân • Lớn Hơn Chính Mình • Là Tác Nhân • “Trọn Vẹn” • “Đích Thực” • Mở Tâm Trí • “Growth Mindset” 41 Nhận thức bản thân • Khả năng nhận biết được các cảm xúc, suy nghĩ, thể lý và giá trị của chính mình, và cách chúng ảnh hưởng đến hành vi của mình trong các bối cảnh khác nhau. • Khả năng nhận ra các điểm mạnh và các hạn chế của mình. • Cảm nhận (có cơ sở) sự tự tin và mục đích của bản thân. • Cần phẩm chất: “Trọn vẹn”, Đích thực, Tâm trí mở, Tác nhân, Growth mindset … 42 21 Làm chủ bản thân • Khả năng làm chủ/quản lý/ điều khiển cảm xúc, suy nghĩ và hành vi của mình một cách hiệu quả trong các tình huống khác nhau để đạt được mục tiêu và nguyện vọng. • Khả năng trì hoãn sự thỏa mãn/ hài lòng/ thú vui, quản lý căng thẳng, cảm nhận động lực để hoàn thành các mục tiêu cá nhân và tập thể. 43 CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY ĐÍCH THỰC Phẩm chất & năng lực về nhận thức phát triển bản thân & tương quan • Nhận Thức Bản Thân • Làm Chủ Bản Thân • Lớn Hơn Chính Mình • Là Tác Nhân • “Trọn Vẹn” • “Đích Thực” • Tâm Trí Mở (Open-mindedness) • “Growth Mindset” 44 22 • 9 chấm nằm trên 4 cạnh và tại tâm của hình chữ nhật. Hãy vẽ 4 đường thẳng đi qua các chấm này mà không nhấc bút 45 Tại sao không giải được bài toán? • Lẩn quẩn trong 9 điểm; đóng khung trong hình chữ nhật. • Bạn hãy vượt/thoát/mở rộng ra khỏi khung chữ nhật, khỏi 9 điểm! Hãy dám mở rộng ra ngoài cái khung! Đi ra khỏi cái khung! 46 23 Mở tâm trí Mở đầu, mở rộng suy nghĩ, mở rộng cái nhìn → giải quyết nhiều khó khăn bế tắc Mở tâm, mở trí thì mới đón nhận được điều mới 47 3 đường thẳng qua 9 chấm mà không nhấc viết? Hãy cho biết có bao nhiêu cách khác nhau? 48 24 Tâm trí mở Tại sao cần tâm trí mở? Mở đầu, mở rộng suy nghĩ, mở rộng cái nhìn → giải quyết nhiều khó khăn bế tắc Mở tâm, mở trí thì mới đón nhận được điều mới, mới có thể lắng nghe/hiểu được “trò” 49 Đừng đóng khung, giam nhốt chính mình trong khuôn mẫu, quan điểm cố hữu Hãy mở ra, hãy buông! 50 25 DETACHMENT [“Buông”] • [Decontextualization] “the ability to step back from our train of thought . . . . is a virtue because it is the only way to check the results of our thinking, the only way to avoid jumping to conclusions, the only way to stay in touch with the facts” • [Depersonalizing] being able to adopt perspectives other than one’s own + detaching from context . Neimark (1987), K. E. Stanovich (2010) Dựa vào “A framework for critical thinking, rational thinking, and intelligence” của Stanovich, K. E., & Stanovich, P. J. (2010). [In D. Preiss & R. J. Sternberg (Eds.), Innovations in educational psychology: Perspectives on learning, teaching and human development (pp. 195-237). New York: Springer.] 51 BUÔNG [không có nghĩa là bỏ] • Buông là khả năng lùi lại khỏi (giữ khoảng cách với) dòng suy nghĩ của ta. . . . Nó là đức tính vì là cách duy nhất để giúp ta kiểm tra các kết quả của suy nghĩ của ta, cách duy nhất để tránh nhảy vội đến kết luận, cách duy nhất để giữ sự tiếp cận với sự thực/sự việc thực. • Buông là khả năng tiếp nhận các quan điểm khác với quan điểm của chính mình + không bám chặt vào ngữ cảnh. Dựa vào “A framework for critical thinking, rational thinking, and intelligence” của Stanovich, K. E., & Stanovich, P. J. (2010). [In D. Preiss & R. J. Sternberg (Eds.), Innovations in educational psychology: Perspectives on learning, teaching and human development (pp. 195-237). New York: Springer.] 52 26 Phương trình số La Mã (bằng que diêm): Hãy làm cho PT trên trở nên đúng mà chỉ được dời chỗ nhiều nhất một que diêm, không được thêm/bớt que diêm. Có bao nhiêu cách? 53 MỞ TÂM TRÍ Sẵn sàng xem xét, tìm hiểu, học hỏi những điều cần để phát triển bản thân Mở ra để quan sát, xem xét từ nhiều phía QUAN SÁT (xem xét, lắng nghe,…), trải nghiệm điều mới Buông những rào chắn giữa bạn và “đối tượng được quan sát”... Sẵn sàng mở ra cho cả các ý tưởng có vẻ khác lạ “Đứng trong đôi giày của người khác” ... 54 27 “Giáo dục là mở tâm trí” • J. Bharucha (Emeritus Professor of Psychological and Brain Sciences at Dartmouth College; Provost, and Senior Vice President, Tufts University) nói về việc “Giáo dục là mở rộng tâm trí” (Education as Stretching the Mind), đại ý như sau https://www.edge.org/response-detail/10131 55 Giáo dục là mở tâm trí • “Kéo giãn” [mở] tâm trí bạn vượt ra khỏi những thành kiến/định kiến; học để tư duy về sự vật theo những cách bạn chưa bao giờ nghĩ đến trước đây. • Có được các công cụ để kiểm tra và đánh giá một cách phản biện những ý tưởng mới, bao gồm cả chính những điều bạn yêu mến ấp ủ. • Học hỏi những khuôn khổ nền tảng mới… Đừng bao giờ chịu yên vị thoải mái khi tin rằng khuôn khổ nền tảng của bạn là cái cuối cùng/ duy nhất. 56 28 Giáo dục là mở tâm trí • Trước khi bạn phê bình một ý tưởng mới, hoặc[ngay cả] một nền văn hoá khác, hãy nắm vững nó đến mức những người ủng hộ nó nhận rõ rằng bạn đã hiểu/nắm được nó... • Mở rộng tâm trí của bạn là việc khó khăn. Một khi ta đã định vị trên thế giới quan/quan điểm xem ra thích hợp với ta, ta có xu hướng bám chặt vào đó. Các thông tin mới sẽ bị [ta] uốn cong để phù hợp [với cái của ta], thông tin không phù hợp thì bị cắt gọt/lược bớt [theo cái ta thích, ta ưng ý], và những quan điểm mới thì bị từ chối, bị phản đối. 57 Kiểu “Lắng nghe luôn luôn có sẵn”: Những đóng khung, giam cầm nhận thức 58 29 Kiểu “Lắng nghe luôn luôn có sẵn”: Những đóng khung/giam cầm nhận thức Đánh giá, kết án, ý kiến, quan điểm 59 “Lắng nghe luôn luôn có sẵn” • Những kết án/đánh giá/ý kiến tích cực hoặc tiêu cực về người nào đó (thứ/điều gì đó). • → Giam cầm, định dạng sự lắng nghe của bạn về bất cứ điều gì người đó nói. • Không chỉ trong nghe nói. Ngay cả những điều bạn đọc, bạn học hỏi, bạn nghiên cứu cũng bị bóp méo/định dạng/giam cầm bởi những kết án, phê bình, đánh giá, ý kiến của bạn. 60 30 “Lắng nghe luôn luôn có sẵn” điều khiển bạn nếu bạn không nhận ra nó. • Bạn cần phải nhận rõ loại “lắng nghe luôn luôn có sẵn”. Bằng không chúng sẽ lèo lái bạn, giam cầm bạn. • Không nhận ra thì “Lắng nghe luôn luôn có sẵn” trở thành như một phần của chính bạn! 61 Các bám giữ. Các đóng khung... “Kính lọc Màng lọc” Suy diễn, bóp méo, chặn theo “kính lọc” Biến cố, sự việc, con người Cư xử, hành động, đáp trả theo suy diễn 62 31 “Lắng nghe luôn luôn có sẵn” • Tôi biết. Tôi biết rồi. Tôi biết hơn [bạn/họ…] • Tôi đúng. Tôi không sai. Nó đúng hay nó sai? • Tôi có đồng ý hay không đồng ý (với điều này)? • Tin/không tin . Thích/Không thích • Được gì khi nghe điều này • Tôi là sếp. Tôi là lãnh đạo. Tôi là thầy của bạn. • Tôi đang bận. Bạn muốn gì nơi tôi… • Bạn có làm tổn thương tôi không đây? Bạn có tôn trọng tôi? Bạn không tôn trọng tôi…? •… 63 Hãy lắng nghe trọn vẹn. Hãy lắng nghe đích thực 64 32 65 Thực hành mở tâm trí • Tại sao bạn tham gia khoá học NVSP này? Khi tham gia khoá học này, bạn có đang “đóng đầu” lại? Mục tiêu tham dự khóa học “góp phần” làm cho bạn đang đóng khung vào những suy nghĩ/ quan điểm/ định kiến nào? • Hãy kể ra ít nhất 3 tình huống trong đó bạn đang đóng cái đầu lại. Hãy chỉ rõ những gì bạn đang bám/đóng vào đó? 66 33 Thực hành mở tâm trí • Bạn khám phá thấy gì có sẵn nơi bạn [nơi việc lắng nghe của bạn] trước khi ai đó nói với bạn, cái gì luôn luôn có sẵn đó hoặc có sẵn trong những tình huống nào đó? • “Lắng nghe luôn luôn có sẵn” đó gây giới hạn gì đến hiệu quả làm việc, giáo dục, giảng dạy, lãnh đạo… của bạn? 67 OPEN-MINDED [tâm trí mở] • Actively open-minded critical-thinking dispositions make the individual a more rational person; or a wiser, less foolish person. Sternberg (2001, 2005) , K. E. Stanovich (2010) Stanovich, K. E., & Stanovich, P. J. (2010). A framework for critical thinking, rational thinking, and intelligence. In D. Preiss & R. J. Sternberg (Eds.), Innovations in educational psychology: Perspectives on learning, teaching and human development (pp. 195-237). New York: Springer. 68 34 69 • Gián: hôi, dơ, “tầm thường”, “dở”, kỳ cục,… → bỏ đi, lên án,… • Tâm trí mở: Quan sát, tìm hiểu… gián → “Milk for the future”! • → Đừng vội gạt đi, kết án, tẩy chay… những điều có vẻ tầm thường, khác lạ, kỳ lạ, … • Ngoài đó ra, hãy để ý rằng, chính bạn có thể tạo ra “bối cảnh” (môi trường, bầu khí lớp học… bằng cách đồng hành, phương pháp giảng dạy, thái độ ứng xử…) để làm thay đổi đối tượng. 70 35 Mở tâm trí • Để có thể nhận biết được bản thân. • Nhận ra những điểm sáng/tối trong tâm trí. • Nhìn ra những điểm mạnh [để phát huy]. điểm yếu [để hiệu chỉnh, rèn luyện, phát triển thêm] • Cho “ánh sáng” chiếu vào để biết mình, biết người, biết thế giới hơn. • Để “khôn ngoan” hơn. • Để có thể học hỏi, hợp tác, kết nối. • Để có thể biến đổi, được biến đổi. •… 71 CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY “TOÀN DIỆN” • Nhận thức bản thân • Làm chủ bản thân • Lớn hơn chính mình • Là tác nhân • “Trọn vẹn” • “Đích thực” • Mở tâm trí • “Growth mindset” 72 36 TRIẾT LÝ GIÁO DỤC Một vài tiếp cận giáo dục “Xác định” Determinism “Tự do” Free Will • Năng lực (thông minh, tính cách, tài năng…) được “định đoạt” cố định • Nhấn mạnh Thông minh • Nếp nghĩ cứng, cố định (Fixed mindset) Năng lực (thông minh, tính cách, tài năng…) có thể phát triển Nhấn mạnh Cố gắng Nếp nghĩ phát triển (Growth mindset) Carol Dweck. Mindset: How You Can Fulfil Your Potential (2012) 73 E + R = O Events Biến cố Response Đáp trả Outcome Thành quả Bạn chọn “Tôi là tác nhân” hay “Tôi là nạn nhân” 74 37 Tôi là nạn nhân 75 Bạn Là Tác Nhân trong sự việc của đời bạn 76 38 LÀ TÁC NHÂN Bạn Là Tác Nhân trong sự việc của đời bạn • Bạn từ bỏ đi quyền gán tác nhân cho hoàn cảnh, cho người khác. • Bạn từ bỏ đi quyền đổ lỗi cho hoàn cảnh, cho người khác. • Bạn từ bỏ đi quyền xem mình là nạn nhân. • Bởi vì Bạn Là Tác Nhân trong sự việc của đời bạn. • Bạn Là Tác Nhân không có nghĩa: bạn phải gồng gánh bổn phận trong mọi sự việc, bạn chịu khiển trách, được khen ngợi về bất cứ cái gì đó. Không có nghĩa bạn sẽ không thất bại. 77 Là Tác Nhân • LÀ-TÁC-NHÂN được hiểu là bạn LÀ TÁC NHÂN trong sự việc của mọi thứ trong cuộc đời bạn. Đây là một lập trường bạn chọn cho chính bản thân của bạn, cho cuộc sống, và bạn hành động khởi đi từ lập trường đó. • Đứng ở vị thế bạn LÀ TÁC NHÂN trong sự việc của đời bạn thì ngược với vị thế của bạn LÀ NẠN NHÂN [Nạn nhân: Kêu ca, than vãn, đổ lỗi… Tôi bị như thế là do người khác, hoàn cảnh gây ra; muốn tốt hơn thì người khác/hoàn cảnh phải thay đổi trước; “tôi thất bại”, “tôi không thể”…] 78 39 Là Tác Nhân • Xem ra không đúng khi cho rằng “bạn là tác nhân trong sự việc của mọi thứ trong cuộc đời bạn”. • Bởi bạn có thể chịu ảnh hưởng của nhiều thứ: người này, người kia, gia đình, truyền thống, nền giáo dục, điều kiện thiên nhiên, quá khứ… • Nhưng nói cho cùng, bạn vẫn còn quyền phủ quyết. Trong mỗi sự việc xảy ra (có thể là ngoài ý muốn của bạn), bạn vẫn còn có thể lựa chọn cách đáp trả nào đó để có kết quả tốt hơn.. 79 Là Tác Nhân • Vì vậy, Là-Tác-Nhân là một lập trường bạn chọn chứ không phải là khẳng định đúng sai. Là-Tác-Nhân tồn tại chỉ như một sự lựa chọn của bạn cho đời bạn. Bạn đứng trên lập trường này để bạn chọn lựa lối nghĩ, cách thể hiện, hành động cho cuộc đời để có được thành quả tích cực, tốt đẹp. • Đứng trên vị thế “Là Tác Nhân trong sự việc của đời tôi” không ngăn cản bạn vẫn nhìn thấy rõ/ rất rõ hoàn cảnh, người khác… có thể gây ảnh hưởng, có thể có phần trách nhiệm. Nhưng bạn chọn Là Tác Nhân để có thành quả tuyệt vời hơn, tốt hơn. 80 40 Thực hành Là tác nhân • Mời bạn ngắm nhìn các mối tương quan của bạn. • Xem xét tương quan thân thiết nhất hiện nay của bạn. Bạn đang là nạn nhân hay là tác nhân trong tương quan này? • Để Là Tác Nhân, bạn cần chọn suy nghĩ, cách thể hiện, hành động như thế nào cho cuộc đời để có được thành quả tích cực, tốt đẹp ? 81 CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY “TOÀN DIỆN” • Nhận Thức Bản Thân • Làm Chủ Bản Thân • Lớn Hơn Chính Mình • Là Tác Nhân • “Trọn Vẹn” (Integrity) • “Đích Thực” • Tâm Trí Mở • “Growth Mindset” 82 41 Đích Thực • Đích thực là sống và hành động nhất quán với chính con người của bạn – con người mà bạn tự đưa ra/ xác định ra đối với người khác Căn tính, [tôi là ai, tôi là người thế nào… đối với người khác], Giá trị và cốt lõi con người mà bạn đưa ra/định ra cho chính bạn của bạn! [tôi là ai, tôi là người thế nào… đối với chính tôi]. 83 Đích Thực • Sự Đích Thực là sống và hành động nhất quán với chính con người của bạn – con người mà bạn tự đưa ra/xác định ra đối với người khác [tôi là ai, tôi là người thế nào… đối với người khác], và con người mà bạn đưa ra/định ra cho chính bạn [tôi là ai, tôi là người thế nào… đối với chính tôi]. • Con đường khả thi duy nhất dẫn đến Đích Thực chính là đích thực với [nhận ra, can đảm đối mặt với] những gì chưa đích thực của bạn, tức là đích thực với (nhìn ra, can đảm đối diện với) những gì còn giả tạo, giả dối, đạo đức giả, “loanh quanh” nơi chính mình. 84 42 Đích thực • Đích thực cũng là một lời gọi mời bạn tiến lên mãi, phát triển mãi, là một nỗ lực không bao giờ kết thúc. Bởi bạn [mỗi người] vẫn còn những điểm chưa đích thực, những nét giả dối/ giả tạo/ đạo đức giả ẩn núp nơi lòng mình; và mỗi ngày bạn cần nhìn thẳng vào nó, lôi nó ra để trở nên đích thực. Cần phải can đảm nhìn ra và đối diện với nó, can đảm kéo đưa nó ra ánh sáng thì mới trở nên đích thực hơn. Và đây là con đường khả thi duy nhất dẫn đến sự đích thực. • Ai cũng có những nét chưa đích thực! 85 Đích thực • Phần lớn chúng ta nghĩ bản thân mình đích thực rồi. Mỗi người trong chúng ta vẫn còn không đích thực trong những cách nào đấy! Và ta tránh bằng mọi giá đối mặt với sự không-đích-thực [=giả dối, loanh quanh, lòng vòng] của ta. • Ta không đích thực một cách nhất quán (trước sau như một) về việc không đích thực, không chỉ với người khác, mà cả với chính ta nữa. • Vâng, cần can đảm nhìn ra và đối diện với điều chưa đích thực, can đảm đưa nó ra ánh sáng. Đây là con đường khả thi duy nhất dẫn đến sự đích thực! 86 43 Thực hành Sự Đích Thực Hãy khám phá, hãy nhìn ra, hãy đối diện, hãy đón nhận, và “đưa ra ánh sáng”: • Hãy chỉ ra hai lãnh vực của cuộc sống của bạn, trong đó bạn chưa đích thực. • Những lãnh vực cuộc sống nào (của bạn) bạn không đích thực? Trong những lãnh vực này, nếu “đích thực” thì cần như thế nào? (Xin mô tả rõ.) 87 Lớn Hơn Chính Mình • “Lớn hơn chính mình” là sống và hành động bởi/cho điều lớn hơn chính mình. • “Lớn hơn chính mình” là cam kết/dấn thân theo một cách thức, trong đó sự thể hiện và hành động của bạn vượt qua các mối ưu tư/quan tâm của bản thân mình, rộng ra khỏi những hưởng lợi cá nhân bạn. • Khi bạn làm, những hành động của bạn tạo ra một cái gì đó lôi kéo sự dấn thân/cam kết của trò, cho trò cảm thức rằng cuộc đời của họ đã được tặng ban để sống và hành động bởi/cho điều lớn hơn chính họ. Và đấy chính là dạy/làm thầy. 88 44 Lớn Hơn Chính Mình • Sống là sống tương quan. Con người không thể chỉ đóng lại nơi chính mình, quy về chính mình. Lớn hơn chính mình là cốt lõi của tương quan thực sự, tương quan kiến tạo (chứ không phải loại tương quan khử trừ/triệt nhau). • Như vậy, lớn hơn chính mình là mang trong tim mối quan tâm đến cộng đồng, dấn thân cho cộng đồng… • Lớn hơn chính mình là sống rộng mở hơn cả hiện tại: sống có mục đích. • Lớn hơn chính mình là sẵn sàng học hỏi và tìm kiếm cách thể để vượt ra khỏi những nền tảng mình hiện có/dựa vào: Nỗ lực để phát triển bản thân. 89 Lớn Hơn Chính Mình • Sống và hành động cho/bởi điều lớn hơn chính mình là nguồn sức mạnh trong việc giáo dục/giảng dạy. Việc sống và hành động cho điều-lớn-hơn-chính-bản-thân-bạn tạo ra cho bạn (người thầy) một loại “uy lực” thay thế cho nhu cầu sử dụng sự ép buộc, vũ lực. • Lớn hơn chính mình là nền tảng của người thầy, tạo cho người thầy động lực, niềm đam mê, sự dấn thân một cách an nhiên để hướng dẫn và phát triển chính mình cũng như người khác, và là cội nguồn của kiên trì nỗ lực khi đường đi trở nên gập ghềnh, trắc trở, khi gặp phải thử thách, gian nan. 90 45 Thực hành Lớn hơn chính mình • Là một người thầy, Lớn hơn chính mình nghĩa là gì? 91 CHÂN DUNG NGƯỜI THẦY “TOÀN DIỆN” • Nhận Thức Bản Thân • Làm Chủ Bản Thân • Lớn Hơn Chính Mình • Là Tác Nhân • “Trọn Vẹn” (Integrity) • “Đích Thực” • Tâm Trí Mở • “Growth Mindset” 92 46 INTEGRITY - TRỌN VẸN TRỌN VẸN LÀ TÔN TRỌNG LỜI CỦA CHÍNH BẠN Jensen, M.C. (2009). Integrity: Without it Nothing Works. Rotman Magazine: The Magazine of the Rotman School of Management 93 TRỌN VẸN: TÔN TRỌNG LỜI CỦA CHÍNH BẠN Giữ Lời của bạn No Cần nói rõ cho các bên liên quan: Bạn (sẽ) không thể giữ lời như đã nói Yes Bạn đang tôn trọng lời của bạn, và bạn duy trì được tính trọn vẹn nơi bạn, dù bạn không/chưa giữ được lời của bạn Yes Bạn sẽ giữ lời đó nữa không? Cần nói rõ khi nào thực hiện No Cần thu xếp bất kỳ những xáo trộn nào bạn gây ra trong cuộc sống của các bên liên quan do việc không giữ lời của bạn 94 47 TRỌN VẸN: TÔN TRỌNG LỜI CỦA CHÍNH BẠN TRỌN VẸN LÀ VÒNG LẶP MÃI MÃI, Giữ Lời của bạn Cần nói rõ cho các bên liên quan: VÒNG LẶP SUỐT Bạn (sẽ) khôngĐỜI, thể giữ lời như đã nói No Yes NHƯ LEO NGỌN NÚI KHÔNG ĐỈNH! Bạn đang tôn trọng lời của bạn, và bạn duy trì được tính trọn vẹn nơi bạn, dù bạn không/chưa giữ được lời của bạn Yes Bạn sẽ giữ lời đó nữa không? Cần nói rõ khi nào thực hiện No Cần thu xếp bất kỳ những xáo trộn nào bạn gây ra trong cuộc sống của các bên liên quan do việc không giữ lời của bạn 95 “LỜI” của bạn nghĩa là gì? • Điều bạn đã nói • Điều bạn nói thế • Điều bạn biết cần làm, không cần làm • Điều được chờ đợi nơi bạn • Điều bạn cổ xúy, ủng hộ • Chuẩn mực, đạo đức (của cộng đồng bạn thuộc về) [trừ phi bạn tuyên bố rõ rằng bạn không theo những nguyên tắc nào đó] 96 48 LỜI • Điều bạn đã nói: Bất cứ điều gì bạn đã nói bạn sẽ làm hoặc sẽ không làm, và trong trường hợp làm, thì làm đúng thời hạn. • VD: Bạn đã nói, đã hứa điều gì (yêu thương, tôn trọng…), làm gì đối với người thân thiết nhất của bạn? Đối với trò của bạn? • Điều bạn nói thế: Bất cứ khi nào bạn nói (với người khác) về sự tồn cại của cái gì đó/điều gì đó hoặc trạng thái/tình trạng nào đó; và như thế thì lời của bạn hàm chứa cả việc bạn ý thức và sẵn sàng chịu trách nhiệm trước việc người khác có thể sẽ tìm ra bằng chứng cho những gì bạn đã khẳng định (làm cho những gì bạn đã khẳng định có giá trị đối với họ). • [→ Hãy thận trọng trong lời nói của bạn]. 97 LỜI • Điều bạn biết: Bất cứ điều gì bạn biết cần làm hoặc không cần làm; và trong trường hợp làm, bạn làm nó như bạn biết nó cần phải được hoàn tất như thế nào và làm đúng thời hạn, trừ khi bạn đã nói (một cách rõ ràng) khác đi. • VD: Là người thầy, trong thâm tâm bạn, bạn nhận biết (và cũng đồng ý) rằng bạn cần mở tâm trí để học hỏi điều mới và lắng nghe trò; không ngừng học hỏi những tri thức mới để có thể dạy trò; công tâm trong hành xử đối với trò…. Khi đó những điều bạn biết và đồng ý này (được bôi xanh) cũng là (những) lời của riêng bạn. Nếu bạn là người trọn vẹn thì bạn cần tôn trọng những lời này. 98 49 LỜI • Điều được chờ đợi nơi bạn: Bất cứ điều gì bạn được chờ đợi làm hoặc không làm (ngay cả khi không được nói ra rõ ràng), và trong trường hợp làm, thì làm đúng thời hạn, trừ khi bạn đã nói khác đi (một cách rõ ràng). • VD: Trong vai trò người thầy, bạn cảm nhận bạn được chờ đợi là một người thấy biết lớn hơn chính mình (nghĩa là gì?), đích thực, mở tâm trí, học hỏi để có tri thức sâu rộng, dạy học cùng với nghiên cứu, ... Và bạn đồng ý với những điều này thì chúng là lời của bạn. Nếu không đồng ý với một/những điều (được chờ đợi) nào đó thì bạn hãy nói bạn không chấp nhận (những) điều đấy. Bạn có tự do để chọn lựa. 99 LỜI • Điều bạn cổ xúy (suý), ủng hộ: Những gì bạn cổ xuý (= cổ vũ, khuyến khích), ủng hộ (dưới hình thức của một “tuyên bố” với một hoặc nhiều người, hoặc chỉ với chính bạn), cũng như những điều bạn đưa ra cho chính bạn (được tuyên bố chính thức hay không chính thức). • VD: Bạn nói rằng bạn khuyến khích sự đích thực nơi người thầy, ủng hộ cách tiếp cận “người học là trung tâm”…thì đó là Lời của bạn. Bạn cần tôn trọng lời này. 100 50 LỜI • Các chuẩn mực, nguyên tắc bạn chọn: Các nguyên tắc/chuẩn mực luân lý, đạo đức, pháp luật của cộng đồng (cơ quan, trường, đất nước…) bạn chọn lựa thuộc về (trừ phi bạn tuyên bố rằng bạn không tuân theo một/một số nguyên tắc/chuẩn mực nào đó, và sẵn sàng chấp nhận “giá trả/phí tổn” cho việc từ chối thực hiện những nguyên tắc/chuẩn mực này – điều này nhiều khi cần lòng can đảm!). • VD: Bạn chọn là giảng viên của đại học A. Bạn cần tuân theo triết lý giáo dục, các nguyên tắc/quy định… của đh A. Chúng cũng là lời của bạn. Nhưng bạn cũng có thể không đồng tình với (một/những) quy định nào đó, và bạn tuyên bố bạn không tuân giữ chúng. Khi đó bạn phải chấp nhận trả giá cho việc không tuân giữ này (trừ lương, “bị” nhắc nhở...). Vậy những chuẩn mực, nguyên tắc bạn chọn là gì? [Xin tóm lược ra!] 101 Trọn Vẹn • Nếu bạn thực sự nghiêm túc về việc là người trọn vẹn, bạn sẽ suy nghĩ rất cẩn thận trước khi đưa ra lời của bạn cho bất cứ ai hoặc bất cứ thứ gì, và bạn sẽ không bao giờ đưa ra lời của bạn cho hai hoặc nhiều sự việc mà không nhất quán với nhau. • Không thể là một người trọn vẹn nếu bạn không tôn trọng lời của bạn với chính mình. • Thật tiếc là, một cách gần như rất phổ biến, người ta vẫn thường biện hộ hoặc hợp lý hóa sự lộn xộn bê bối trong cuộc sống của họ (là kết quả của hành vi cá nhân không trọn vẹn của họ). Họ đổ cho những nguyên nhân bên ngoài gây ra sự bê bối của họ, và không bao giờ thừa nhận rằng chúng đến từ chính họ - hành vi cá nhân không trọn vẹn của họ. • Trọn vẹn, theo nghiên cứu của nhóm M. Jensen, còn liên quan đến hiệu suất làm việc. Theo nhóm này [Jensen, M.C. (2009)], Trọn vẹn giúp hiệu suất của cá nhân/ tổ chức tăng 100% - 500% ! 102 51 NGƯỜI THẦY CẦN “TRỌN VẸN”! • Đây là một lời gọi mời Bạn đi tới, đi hoài. Như leo lên một ngọn núi “không có đỉnh”. • Lời mời gọi mỗi ngày nỗ lực vươn lên một chút. • Đừng sợ! Có thể có những lúc mỏi mệt rã rời. Có thể có sai sót, thất bại. • SAI SÓT, THẤT BẠI LÀ MỘT PHẦN CỦA TIẾN TRÌNH HỌC TẬP/NGHIÊN CỨU, VƯƠN LÊN. • SAI SÓT, THẤT BẠI LÀ MỘT PHẦN CỦA THÀNH CÔNG. 103 Thực hành 1 Mời Anh/Chị hãy đọc kỹ lại các slides về Trọn Vẹn, Đích Thực, Lớn Hơn Chính Mình, Là Tác Nhân, Tâm Trí Mở... Xin dành chút giờ lắng đọng, suy nghĩ và trả lời thật nghiêm túc, từ “trái tim” về câu hỏi sau (phần blue). Xin làm thật “trọn vẹn”! 1) Là một người thầy, LỜI của Anh/Chị là những gì ? [Xin viết ra thật rõ Lời của riêng Anh/Chị. Viết kiểu liệt kê ý cũng được. Xin đừng lặp lại định nghĩa về Lời, nhưng xin trình bày (những) Lời thật cụ thể của riêng Anh/Chị] 2) LỜI của Anh/Chị [Nếu muốn có thể tự làm thêm] i) trong tương quan với chính mình ? ii) trong tương quan với một người thân thiết (cha mẹ/vợ/chồng/con)? iii) trong tương quan với học trò ? Xin viết ít nhất khoảng 400 từ. 104 52 Ghi chú thêm cho thực hành 1 Bài thực hành này cần sự lắng lại, suy nghĩ một chút và chỉ ra Lời từ các ý sau (trong vai trò người thầy): 1. Điều bạn đã nói: Đã nói những gì liên quan đến vai trò người thầy, đến giá trị cốt lõi của người thầy... (và bây giờ bạn vẫn muốn giữ chúng) ? Xin viết ra (tóm lược) 2. Điều bạn nói thế: Ý này đặc biệt nhằm nhấn mạnh bạn cần suy nghĩ kỹ trước khi nói, đưa ra các nhận định, khẳng định. 3. Điều bạn biết cần làm (không cần làm) [và bạn đồng ý]: Những điều gì? Là người thầy, bạn biết bạn cần làm gì, cần là người thầy như thế nào, cần có phẩm chất gì, cần có triết lý giáo dục phù hợp nào,...? Xin viết ra... (một cách tóm lược) 4. Điều được chờ đợi nơi bạn [và bạn đồng ý]: Những điều gì? Là người thầy, bạn được chờ đợi là người thầy như thế nào, cần làm gì, hành xử ra sao, dạy thế nào...?.. 5. Điều bạn cổ xúy, ủng hộ: ... [cũng thế, cần nêu rõ]... 6. Chuẩn mực, đạo đức (của cộng đồng bạn thuộc về)[trừ phi bạn tuyên bố rõ rằng bạn không theo những nguyên tắc nào đó]:... [cũng thế, cần nêu rõ]… Cần để ý: LỜI mang tính nền tảng, triết lý, định hướng, giá trị cốt lõi, phẩm chất quan trọng,… chứ không phải những lời "lặt vặt" (VD như "tôi đã hứa cho trò cây kẹo") [dẫu lời “lặt vặt” không cần viết ra, nhưng cũng cần phải giữ lời vì chứa trong LỜI, là hệ quả của điều lớn]. Có thể trình bày LỜI bằng cách tổng kết 6 mục đánh số ở trên. Lời của bạn cần chân tình, dành cho chính bạn và cần thực sự chạm đến chính bạn. Tránh đạo văn. Đạo văn làm mất ý nghĩa bài thực hành, làm “tổn thương” chính bạn! 105 Thực hành 2 Từ Triết lý Giáo dục của Anh/Chị, từ những khám phá về Người Thầy Đích Thực, mời Anh/Chị suy nghĩ về Sứ mạng Người Thầy của riêng mình, và viết ra một cách thật trân trọng Sứ mạng của Anh/Chị trong tư cách người thầy Xin viết ít nhất khoảng từ 400 từ. 106 53 • Mỗi bài thực hành ít nhất khoảng từ khoảng 400 từ • Thời hạn nộp bài: Tối đa 4 tuần. Lớp thống nhất và xin báo cho tôi! • Nộp qua email: mỗi HV gửi email cho tôi. vqtuyen@hcmus.edu.vn • Xin nhắc lại: format tiêu đề của email như sau: K93 – Họ&Tên – SMNT 107 Ghi chú thêm • Các bài thực hành này đều mang tính cá nhân. Xin dùng chủ từ “TÔI” trong bài viết, và dùng “câu chữ/văn phong” của chính mình. • Chắc chắn mỗi người thầy đều được chờ đợi, biết cần làm (và cần phải giữ) [=LỜI của bạn là]: Thực hiện tinh thần liêm chính khoa học trong viết bài: trích dẫn (đưa ý của người khác vào) thì phải dẫn nguồn. Xin nhắc lại: Không “copy” của người khác/trên internet. Trích dẫn câu/ đoạn mà không dẫn nguồn thì không thể được chấp nhận vì đó là đạo văn – tức là ăn cắp theo cách bình dân. Tất cả những bài phạm quy [đạo văn, dù chỉ vài câu] đều bị xếp không đạt. • Tôi không chấm văn hay/câu đẹp, nhưng quan tâm đến ý tưởng, tính cá nhân, độ chân thành của bài viết (rất dễ cảm nhận được khi đọc). Bài viết tốt là bài đến từ chính mình/lòng mình. • Chỉ chấm “Đạt”, “Chưa đạt”. Nếu chưa đạt thì làm/ học lại. 108 54 • Damon, W. (2003). Noble Purpose: Joy Of Living A Meaningful Life. PA: Templeton Foundation Press • Dalton, Jon C.; Crosby, Pamela C. (2011). Core Values and Commitments in College- The Surprising Return to Ethics and Character in Undergraduate Education. Journal of College and Character Volume 12 issue 2 • Duckworth, A. L., Quinn, P. D., & Seligman, M.E.P. (2009). Positive predictors of teacher effectiveness. Journal of Positive Psychology, 19, 540-547. • Duckworth, A. L., & Carlson, S. M. (2013). Self-regulation and school success. In B. W. Sokol, F. M. E. Grouzet, & U. Müller (Eds.), Selfregulation and autonomy: Social and developmental dimensions of human conduct (pp. 208-230). New York: Cambridge University Press. • Dweck C. (2006). Mindset: the new psychology of success, New York: Ballantine Books. • Erwin J.C. (2010). Inspiring the best in students, Alexandria, VA: ASCD. • Glasser, W. (1992). The quality school: Managing students without coercion. New York: HarperPerennial. • Jensen, M. C., Erhart, W. , và Granger, K. L. (2012). Creating Leaders: An Ontological/Phenomenological Model. Chap. 16 in The Handbook for Teaching Leadership: Knowing, Doing, and Being, edited by Scott Snook, Nitin Nohria, and Rakesh Khurana. Thousand Oaks, CA: Sage Publications. • Marzano, R. J., (2003). Classroom management that works: research-based strategies for every Teacher, Alexandria, VA: ASCD. • Payton, J., Weissberg, R. P., Durlak, J. A., Dymnicki, A. B., Taylor, R. D., Schellinger, K. B., & Pachan, M. (2008). The positive impact of social and emotional learning for kindergarten to eighth-grade students: Findings from three scientific studies. Chicago: Collaborative for Academic, Social, and Emotional Learning (CASEL). • Peterson C. và Seligman M. (2004). Character Strengths and Virtues: A Handbook and Classification. New York: American Psychological Association & Oxford University Press. • Scaddan, M. A. (2009). 40 engaging brain-based tools for the classroom, Thousand Oaks, CA: Corwin Press • Stronge, James H. (2007). Qualities of effective teachers, 2nd ed., Alexandria, VA: ASCD. • Thompson, W.G. (2002). The Effects of Character Education on Student Behavior, luận án tiến sĩ đại học East Tennessee State. • Vanessa, R. and Michelle, F. (2014). The Teaching Brain: An Evolutionary Trait at the Heart of Education. New York: New Press • Và một số TKTK đã ghi chú rõ trong slides • … 109 55