Uploaded by Huy Hoàng

2.-KTCT-Mác-Lênin

advertisement
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KNH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1. THÔNG TIN CHUNG
Tên học phần (tiếng Việt):
Tên học phần (tiếng Anh):
Mã môn học:
Khoa/Bộ môn phụ trách:
Giảng viên phụ trách chính:
GV tham gia giảng dạy:
Số tín chỉ:
Số tiết Lý thuyết:
Số tiết TH/TL:
Số tiết Tự học:
Tính chất của học phần:
Học phần học trước:
Học phần tiên quyết :
Các yêu cầu của học phần:
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marxist - Leninist political economy
001536
Khoa Lý luận chính trị
ThS. Nguyễn Văn Bảng
Email: nvbang@uneti.edu.vn
TS. Bùi Thanh Thủy; ThS. Mai Chi; ThS. Phan Thị
Hương; ThS. Phạm Thị Thanh Hằng; ThS. Đỗ Thị
Trang; ThS. Đoàn Thị Hiền; ThS. Nguyễn Thị Hiền;
ThS. Đinh Thị Cẩm Nhung; ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Hạnh; ThS. Trần Thị Hương; ThS. Trần Thị Thu
Huyền; ThS. Phạm Thị Thùy Dương; ThS. Nguyễn
Thị Luyến.
2 (21, 18, 30, 60)
21
18
60
Bắt buộc
Triết học Mác - Lênin
Không
- Sinh viên phải có tài liệu học tập
- Có giáo trình chuẩn quốc gia
- Học từ năn thứ 2 sau môn Triết học Mác - Lênin
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin thuộc Bộ môn Nguyên lý chủ nghĩa MácLênin, được xây dựng theo chương trình lý luận chính trị mới của Bộ Giáo dục & Đào tạo
năm 2019, nhằm cung cấp cho sinh viên hệ thống tri thức của kinh tế chính trị Mác - Lênin
về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Học phần giúp sinh viên có khả năng hiểu, phân tích những vấn đề lý luận cơ bản như:
Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường. Sản xuất giá trị
thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường;
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam;
Công nghiệp hóa hiện, đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam…
Ngoài ra, học phần cũng hướng tới việc hình thành kỹ năng, tư duy, tầm nhìn của sinh
viên khi tham gia hệ thống các hoạt động kinh tế xã hội sau khi tốt nghiệp chương trình đào
11
tạo của nhà trường. Chủ động sáng tạo trong công việc, khắc phục tư tưởng bảo thủ trì trệ.
Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên.
3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Kiến thức
Cung cấp cho sinh viên hệ thống tri thức của kinh tế chính trị Mác – Lênin về phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam với định hướng đảm bảo tính hệ thống, khoa học; cập nhật tri thức
mới gắn với thực tiễn; phát huy tính sáng tạo, kỹ năng tư duy, phẩm chất người học; Phát
huy những giá trị bền vững của kinh tế chính trị Mác - Lênin, đồng thời nâng cao tầm nhìn
của sinh viên khi tham gia hệ thống các hoạt động kinh tế - xã hội.
Kỹ năng
Khả năng vận dụng vào nghiên cứu các khoa học cụ thể, cũng như phân tích những vấn
đề thực tiễn đặt ra. Từng bước thiết lập thế giới quan, phương pháp luận chung nhất để tiếp
cận các môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng của Đảng
cộng sản Việt Nam và khoa học chuyên ngành cần đào tạo.
Phát triển kỹ năng tiếp cận vấn đề, tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh giá thông tin,
phát triển kỹ năng thuyết trình và làm việc nhóm. Chủ động sáng tạo trong công việc, khắc
phục tư tưởng bảo thủ trì trệ. Hình thành kỹ năng, tư duy, tầm nhìn của sinh viên các ngành
kinh tế khi tham gia hệ thống các hoạt động kinh tế xã hội sau khi tốt nghiệp chương trình
đào tạo của nhà trường.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có ý thức, trách nhiệm đối với bản thân, với người khác, với xã hội và đối với công
việc, đáp ứng các chuẩn mực đạo đức của con người mới xã hội chủ nghĩa vừa “hồng“ vừa
“chuyên“.
Chủ động sáng tạo trong công việc, có thái độ, tác phong làm việc chuyên nghiệp,
phương pháp khoa học, có khả năng cập nhật, phát triển và vận dụng các kiến thức một cách
chủ động, tích cực, sáng tạo, trung thực và linh hoạt trong công việc. Đồng thời, khắc phục
tư tưởng bảo thủ trì trệ. Xây dựng niềm tin, lý tưởng trong sự nghiệp cách mạng.
4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN
Mô tả CĐR học phần
Mã CĐR
Sau khi học xong môn học này, người học có thể:
G1
Về kiến thức
G1.1.1
Phát huy những giá trị bền vững của kinh tế chính trị Mác - Lênin,
đồng thời nâng cao tính thiết thực với việc hình thành kỹ năng, tư
duy và tầm nhìn của sinh viên khi tham gia hệ thống các hoạt động
kinh tế - xã hội
G1.1.2
Xác định được các nội dung quan trọng như giá trị, lượng giá trị,
hàng hóa, tiền tệ, và các quy luật kinh tế đặc biệt là quy luật giá trị quy luật kinh tế cơ bản, các phạm trù kinh tế của nền sản xuất hàng
hóa nói chung.
G1.1.3
Nắm được những vấn đè cơ bản của kinh tế chính trị trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam như Kinh tế thị trường
12
CĐR của
CTĐT
1.1.1
1.1.2
1.1.1
định hướng xã hội củ nghĩa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội
nhập kinh tế quốc tế,…
G1.2.1
Vận dụng, liên hệ trng hoạt động thực tiễn
1.1.2
G2
Về kỹ năng
G2.1.1
Xác lập được thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận
chung nhất để tiếp cận các môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư
tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam.
G2.1.2
Tạo nền tảng có cơ sở khoa học để tiếp cận các khoa học chuyên
ngành được trong chương trình đào tạo.
2.2.1
G2.1.3
Chủ động sáng tạo trong công việc, khắc phục tư tưởng bảo thủ trì
trệ.
2.2.1
G2.2.1
Phát triển kỹ năng tiếp cận vấn đề, tổng hợp, so sánh, phân tích và
đánh giá thông tin, phát triển kỹ năng thuyết trình và làm việc
nhóm.
G3
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
G3.1.1
Có ý thức, trách nhiệm đối với bản thân, với người khác, với xã hội
và đối với công việc, đáp ứng các chuẩn mực đạo đức của con
người mới xã hội chủ nghĩa vừa “hồng“ vừa “chuyên“.
G3.1.2
Có thái độ, tác phong làm việc chuyên nghiệp, phương pháp khoa
học, có khả năng cập nhật, phát triển và vận dụng các kiến thức một
cách chủ động, tích cực, sáng tạo, trung thực và linh hoạt trong
công việc.
G3.2.1
Xây dựng được niềm tin, lý tưởng trong sự nghiệp cách mạng.
2.2.1
2.2.1
3.1.1
3.1.2
3.2.1
5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần
thứ
Nội dung
Số
tiết
LT
1
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và
chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin
1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển
của kinh tế chính trị Mác - Lênin.
1.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của
kinh tế chính trị Mác - Lênin.
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị
Mác - Lênin.
1.2.2. Phươn
g pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin.
1.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng
1.2.2. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
1.2.3. Phương pháp lôgic kết hợp lịch sử
1.3. chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin.
2
13
Số tiết
TH/TL
Tài liệu
học tập,
tham khảo
1,2,3,4,5
Tuần
thứ
2
3
Số
tiết
LT
Nội dung
1.3.1. chức năng nhận thức.
1.3.2. chức năng thực tiễn.
1.3.3. chức năng tư tưởng.
1.3.4. chức năng phương pháp luận.
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các
chủ thể tham gia thị trường
2.1. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và
hàng hóa.
2.1.1. Sản xuất hàng hóa.
2.1.1.1. Khái niệm của sản xuất hàng hóa.
2.1.1.2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa.
2.1.2. Hàng hóa.
2.1.2.1. Khái niệm hàng hóa.
2.1.2.2. Thuộc tính của hàng hóa..
2.1.2.3. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh
hưởng đến đến lượng giá trị hàng hóa.
2.1.2.4. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa.
2.1.3. Tiền.
2.1.3.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền.
2.1.3.2. Chức năng của tiền.
2.1.3.2.1. Thước đo giá trị.
2.1.3.2.2. Phương tiện lưu thông.
2.1.3.2.3. Phương tiện cất trữ.
2.1.3.2.4. Phương tiện thanh toán.
2.1.3.2.5. Tiền tệ thế giới.
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt.
2.1.4.1. Dịch vụ
2.1.4.2. Một số hàng hóa đặc biệt.
2.2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia
thị trường.
2.2.1. Thị trường.
2.2.1.1. Khái niệm thị trường.
2.2.1.2. Vai trò của thị trường.
2.2.1.3. Cơ chế thị trường.
2.2.1.4. Nền kinh tế thị trường.
2.2.1.5. Các quy luật kinh tế chủ yếu của thị
trường.
2.2.1.5.1. Quy luật giá trị
2.2.1.5.2. Quy luật cung cầu.
2.2.1.5.3. Quy luật lưu thông tiền tệ.
14
Số tiết
TH/TL
Tài liệu
học tập,
tham khảo
2
1,2,3,4,5
2
1,2,3,4,5
Tuần
thứ
4
5
6
7
8
Số
tiết
LT
Nội dung
2.2.1.5.4. Quy luật cạnh tranh.
2.2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị
trường.
2.2.2.1. Người sẩn xuất.
2.2.2.2. Người tiêu dùng.
2.2.2.3. Các chủ thể trung gián trong thị trường.
2.2.2.4. Nhà nước.
Thảo luận chương 2
Chương 3: Giá trị thặng dư trong
nền kinh tế thị trường
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư.
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư.
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dự.
3.1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
3.1.3.1. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối.
3.1.3.2. Sản xuất ra giá trị tương đối.
3.2. Tích lũy tư bản.
3.2.1. Bản chât của tích lũy tư bản.
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích
lũy.
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản.
3.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường.
3.3.1. Lợi nhuận.
3.3.1.1. Chi phí sản xuất.
3.3.1.2. Lợi nhuận.
3.3.1.3. Tỷ suất lợi nhuận.
3.3.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận.
3.3.1.5. Lợi nhuận bình quân.
3.3.1.6. Lợi nhuận thương nghiệp.
3.3.2. Lợi tức.
3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa.
Thảo luận chương 3
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong
nền kinh tế thị trường
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong
nền kinh tế thị trường.
4.2. Độc quyền và độc quyền nhà nước trong nền
kinh tế thị trường
15
Số tiết
TH/TL
Tài liệu
học tập,
tham khảo
4
1,2,3,4,5
2
1,2,3,4,5
2
1,2,3,4,5
4
2
1,2,3,4,5
1,2,3,4,5
Tuần
thứ
9
10
11
Số
tiết
LT
Nội dung
4.2.1. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản.
4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác động của
độc quyền.
4.2.1.2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của độc
quyền trong chủ nghĩa tư bản.
4.2.2. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền nhà nước
trong chủ nghĩa tư bản.
4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc
quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản.
4.2.2.2. Bản chất của độc quyền nhà nước trong chủ
nghĩa tư bản.
4.2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền
nhà nước trong chủ nghĩa tư bản.
4.2.2.3.1. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc
quyền nhà nước.
4.2.2.3.2. Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà
nước.
4.2.2.3.3. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản.
4.2.2.4.1. Vai trò tích cự của chủ nghĩa tư bản đói
với sự phát triển.
4.2.2.4.2. Những giới hạn phát triển của chủ nghĩa
tư bản.
4.2.2.4.3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư
bản.
Kiểm tra chương 2,3,4
Thảo luận chương 4
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế
ở Việt Nam
5.1. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam.
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
5.1.2. Tính tất yếu khách quan phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
5.1.3.1. Về mục tiêu kinh tế.
5.1.3.2. Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế.
5.1.3.3. Về quan hệ quản lý nền kinh tế.
16
Số tiết
TH/TL
2
1,2,3,4,5
4
2
Tài liệu
học tập,
tham khảo
1,2,3,4,5
1,2,3,4,5
Tuần
thứ
12
Số
tiết
LT
Nội dung
5.1.3.4. Về quan hệ phân phối.
5.1.3.5. Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế
với công bằng xã hội.
5.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
5.2.1.1. Thể chế và thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
5.2.1.2. Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
5.2.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
5.2.2.1. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển
các thành phần kinh tế.
5.2.2.2. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ
các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
5.2.2.3. Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng
trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ và công bằng xã
hội.
5.2.2.4. Hoàn thiện thể chế để thúc đẩy hội nhập
kinh tế quốc tế.
5.2.2.5. Hoàn thiện thể chế để nâng cao nâng cao
năng lực hệ thống chính trị.
5.3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam.
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế.
5.3.1.1. Khái niệm lợi ích kinh tế.
5.3.1.2. Bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế.
5.3.1.3. Vai trò của lợi ích kinh tế trong nền kinh tế
thị trường.
5.3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế.
5.3.2.1. Khái niệm về quan hệ lợi ích kinh tế.
5.3.2.2. Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan
hệ lợi ích kinh tế.
5.3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích
kinh tế.
5.3.2.4. Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong
nền kinh tế thị trường.
5.3.2.5. Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong
các quan hệ lợi ích chủ yếu.
5.3.2. Vai trò nhà nước trong bảo đảm hài hòa các
17
2
Số tiết
TH/TL
Tài liệu
học tập,
tham khảo
1,2,3,4,5
Tuần
thứ
13
14
Số
tiết
LT
Nội dung
quan hệ lợi ích.
5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường
thuận lợi cho các hoạt động tìm kiếm lợi ích của các
chủ thể kinh tế.
5.3.2.2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh
nghiệp - xã hội.
5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích
có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội.
5.3.2.4. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ
lợi ích kinh tế.
Thảo luận chương 5
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
6.1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
6.1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công
nghiệp hóa.
6.1.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp.
6.1.1.1.1. Khái niệm cách mạng công nghiệp.
6.1.1.1.2. Khái quát lịch sử các cuộc cách mạng
công nghiệp.
6.1.1.1.3. Vai trò của cách mạng công nghiệp đối
với phát triển.
6.1.1.2. Công nghiệp hóa và các mô hình công
nghiệp hóa trên thế giới.
6.1.1.2.1. Khái quát về công nghiệp hóa.
6.1.1.2.2. Các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu
trên thế giới.
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
6.1.2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam.
6.1.2.2. Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam.
6.1.2.2.1. Tạo lập những điều kiện để có thể thực
hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
6.1.2.2.2. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
6.1.2.2.3. Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất
phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
18
2
Số tiết
TH/TL
Tài liệu
học tập,
tham khảo
4
1,2,3,4,5
1,2,3,4,5
Tuần
thứ
Số
tiết
LT
Nội dung
Số tiết
TH/TL
Tài liệu
học tập,
tham khảo
4
1,2,3,4,5
6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần tứ tư.
6.1.3.1. Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp lần tứ tư.
6.1.3.2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần tứ tư.
6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
6.2.1. Khái niệm và các hình thức hội nhập kinh tế
quốc tế.
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội
nhập kinh tế quốc tế.
6.2.1.1.1. Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế.
6.2.1.1.2. Tính tất yếu khách quan của hội nhập
kinh tế quốc tế.
6.2.1.3. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế.
6.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát
triển của Việt Nam.
6.2.2.1. Tác động tích cực của hội nhập kinh tế
quốc tế.
6.2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế
quốc tế.
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh
tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam.
6.2.3.1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức
do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại.
6.2.3.2. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập
kinh tế phù hợp.
6.2.3.3. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên
kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết
của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và
khu vực.
6.2.3.4. Hoàn thiện thể kinh tế và luật pháp.
6.2.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của
nền kinh tế.
6.2.3.6. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của
Việt Nam.
15
Thảo luận chương 6
Kiểm tra chương 5,6
19
6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Mức 1: Thấp
Mức 2: Trung bình
Mức 3: Cao
(Lưu ý: Khi đánh giá mức độ đóng góp từng “nội dung giảng dạy” tới các tiêu chuẩn (Gx.x.x) sẽ ảnh
hưởng tới việc phân bổ thời lượng giảng dạy của từng phần nội dung giảng dạy và mức độ ưu tiên
kiểm tra đánh giá nội dung đó).
Chương
Nội dung
giảng dạy
Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.2.1 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính
trị Mác - Lênin
1
1.1.
Khái
quát
quá
trình hình
thành
và
phát
triển
của kinh tế
chính
trị
Mác - Lênin
2
2
3
2
2
3
1.2.
Đối
tượng
và
phương
pháp nghiên
cứu
của
kinh
tế
chính
trị
Mác
Lênin.
2
2
3
2
3
3
1.3. Chức
năng
của
kinh
tế
chính
trị
Mác
Lênin.
3
2
3
3
2
3
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
2
2.1. Lý luận
của C.Mác
về sản xuất
hàng hóa và
hàng hóa.
2
3
3
20
2
2
3
Nội dung
Chương
giảng dạy
Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.2.1 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1
2.2.
Thị
trường
và
vai trò của
các chủ thể
tham gia thị
trường.
2
3
Thảo luận
chương 2
3
3
2
2
2
2
2
2
3
2
3
3
2
3
2
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
3
3.1. Lý luận
của C.Mác
về giá trị
thặng dư.
2
3
3
3
3
3
3.2. Tích lũy
tư bản.
2
3
3
2
2
3
3.3.
Các
hình
thức
biểu
hiện
của giá trị
thặng
dư
trong
nền
kinh tế thị
trường.
2
2
3
2
2
3
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
4
4.1. Quan hệ
giữa cạnh
tranh và độc
quyền trong
nền kinh tế
thị trường.
2
3
3
2
3
2
4.2.
Độc
quyền
và
độc quyền
nhà
nước
trong
nền
kinh tế thị
trường
2
2
3
2
3
2
Kiểm
chương
3
2
3
2
3
2
tra
2
2
21
2
2
2
Nội dung
Chương
giảng dạy
Chuẩn đầu ra học phần
G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.2.1 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1
2,3,4
Thảo luận
chương 4
3
3
2
2
2
2
2
2
2
3
2
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích
kinh tế ở Việt Nam
5
5.1. Kinh tế
thị trường
định hướng
xã hội chủ
nghĩa ở Việt
Nam.
2
2
3
2
2
2
5.2. Hoàn
thiện thể chế
kinh tế thị
trường định
hướng
xã
hội
chủ
nghĩa ở Việt
Nam.
2
2
3
2
2
2
5.3.
Các
quan hệ lợi
ích kinh tế ở
Việt Nam.
2
3
3
3
2
3
Thảo luận
chương 5
3
3
3
2
3
2
2
2
2
2
2
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam
6
6.1. Công
nghiệp hóa,
hiện đại hóa
ở Việt Nam.
2
2
3
2
2
3
6.2.
Hội
nhập kinh tế
quốc tế của
Việt Nam.
3
2
2
3
2
3
Thảo luận
chương 6
2
3
2
2
2
2
2
3
2
3
3
Kiểm
tra
chương 5,6
3
3
2
2
2
2
2
3
2
3
2
22
7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Đánh dấu “x” vào giao giữa hàng (lần kiểm tra) và cột chuẩn đầu ra tương ứng với nội dung kiến
thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp cần kiểm tra của học phần.
Quy định
Chuẩn đầu ra học phần
Điểm
(Theo QĐ số
thành
686/QĐTT phần
ĐHKTKTCN G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.2.1 G2.1.1 G2.1.2 G2.1.3 G2.2.1 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1
(Tỷ lệ
ngày
%)
10/10/2018)
1. Kiểm tra
thường
xuyên.
+ Hình thức:
Tham
gia
thảo
luận,
kiểm tra 15
phút, hỏi đáp.
+ Số lần: Tối
thiểu
1
lần/sinh viên
+ Hệ số: 1
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
2. Kiểm tra
định kỳ lần 1
+ Hình thức:
Điểm
Tự luận
quá
+ Thời điểm:
1
trình
Tuần 9
(40%)
+ Hệ số: 2
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
3. Kiểm tra
định kỳ lần 2
+ Hình thức:
Tự luận
+ Thời điểm:
Tuần 15
+ Hệ số: 2
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
4. Kiểm tra
chuyên cần.
+ Hình thức:
Điểm danh
theo thời gian
tham gia học
trên lớp
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
23
+ Hệ số: 2
+ Hình thức:
Tự luận (70%
kiến thức cơ
Điểm
bản và 30%
thi
kiến thức liên
kết
hệ vận dụng
2 thúc
vào thực tiễn)
học
+ Thời điểm:
phần
Theo lịch thi
(60%)
học kỳ
+ Tính chất:
Bắt buộc
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Ghi chú: Số lần kiểm tra định kỳ bằng số tín chỉ học phần
8. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
- Giảng viên giới thiệu học phần, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, các địa chỉ
website để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Nêu nội dung cốt lõi của chương và tổng kết
chương, sử dụng bài giảng điện tử trong giảng dạy. Tập trung hướng dẫn học, tư vấn học,
phản hồi kết quả thảo luận, tiểu luận, kết quả kiểm tra và các nội dung lý thuyết chính mỗi
chương.
- Giảng viên sẽ thông qua tấm gương Hồ Chí Minh khơi gợi lòng yêu nước, ý chí và
khát khao học tập, cống hiến cho sinh viên. Giúp sinh viên vận dụng đúng tri thức đã học
vào cuộc sống.
- Các phương pháp giảng dạy có thể áp dụng: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp
thảo luận nhóm; Phương pháp mô phỏng; Phương pháp minh họa; Phương pháp miêu tả,
làm mẫu; Phương pháp trải nghiệm thực tế; phương pháp giảng dạy online sử dụng LMS,
ZOOM….
- Sinh viên chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập đầy đủ, trau dồi kỹ năng làm việc
nhóm để chuẩn bị bài thảo luận.
- Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích đặt câu hỏi phản biện, trình bày
quan điểm, các ý tưởng sáng tạo mới dưới nhiều hình thức khác nhau.
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN
9.1. Quy định về tham dự lớp học
- Sinh viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp nghỉ học do
lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý
- Sinh viên vắng quá 50% buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như
không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau.
- Tham dự các tiết học lý thuyết
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về tìm đọc tài liệu, thuyết trình khi được yêu cầu
- Tham dự kiểm tra giữa học kỳ
- Tham dự thi kết thúc học phần
24
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học
9.2. Quy định về hành vi lớp học
- Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi
hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học
bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
- Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
- Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại,
máy nghe nhạc trong giờ học.
- Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài
giảng, tính toán phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác.
10. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO
10.1. Tài liệu học tập:
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Kinh tế trị Mác - Lênin (Chương trình không
chuyên), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2020.
10.2. Tài liệu tham khảo:
[2] Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp, Tài liệu học tập học phần những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1, năm 2019.
[3] Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2016.
[4] Chu Văn Cấp, Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia,
2006.
[5] Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp Tài liệu học tập học phần những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1, năm 2019.
11. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
- Khoa, Bộ môn phổ biến đề cương chi tiết cho toàn thể giáo viên thực hiện.
- Giảng viên phổ biến đề cương chi tiết cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học
phần.
- Giảng viên thực hiện theo đúng đề cương chi tiết đã được duyệt.
25
Download