Uploaded by Huy Hoàng

8. DE CUONG QUAN HE QUOC TE

advertisement
HỌC VIỆN CHÍ NH TRI ̣ KHU VỰC I
KHOA CHÍNH TRỊ HỌC VÀ QUAN HỆ QUỐC TẾ
ĐỀ CƯƠNG
MÔN HỌC QUAN HỆ QUỐC TẾ
(Khung CT mới)
NĂM 2019
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: QUAN HỆ QUỐC TẾ
1. Thông tin chung
- Tổng số tiết quy chuẩn: 40 tiết trực tiếp trên lớp, trong đó phần lý
thuyết: 35 tiết; phần thảo luận: 05; phần thực tế môn học: 0;
- Các yêu cầu đối với môn học
* Yêu cầu đối với người học:
+ Trước giờ lên lớp: Đọc, nghiên cứu tài liệu đã giới thiệu trong đề
cương môn học.
+ Trong giờ lên lớp: Nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến phát biểu,
làm việc nhóm.
+ Sau giờ lên lớp: Tự học, củng cố kiến thức theo yêu cầu của môn học.
* Yêu cầu đối với giảng viên:
+ Trước giờ lên lớp: Chuẩn bị đề cương; kế hoạch bài giảng; tài liệu học
tập cho học viên.
+ Trong giờ lên lớp: Triển khai thực hiện đúng đề cương, kế hoạch bài
giảng theo hướng phát triển kỹ năng của học viên với phương châm lấy
người học làm trung tâm; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện yêu cầu của
giảng viên đã giao.
+ Sau giờ lên lớp: Nêu yêu cầu để học viên củng cố nội dung đã học;
giao nhiệm vụ chuẩn bị nội dung chuyên đề sau; phản hồi ý kiến trao đổi
của học viên liên quan đến nội dung chuyên môn.
- Khoa giảng dạy: Khoa CTH&QHQT; điện thoại: 0438 540 211;
Email: qhqthv1@gmail.com.
2. Mô tả tóm tắt môn học
2
- Môn QHQT là môn học thuộc Chương trình Cao cấp LLCT, được giảng
dạy trong hệ thống Học viện chính trị. Tại Học viện Chính trị khu vực 1,
môn QHQT là một tổ bộ môn thuộc khoa CTH&QHQT.
- Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho người học:
+ Về tri thức: Tri thức cơ bản, hệ thống về QHQT hiện đại và nội dung
đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
+ Về kỹ năng: Phương pháp tiếp cận, nghiên cứu các vấn đề chính sách
đối ngoại và QHQT hiện đại. Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá đối
với các vấn đề chính trị quốc tế một cách hệ thống, khoa học. Xây dựng
tư duy sáng tạo trong nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn; giải quyết
những vấn đề thực tiễn đang đặt ra trong triển khai hoạt động đối ngoại.
+ Về thái độ: Tin tưởng vào đường lối đối ngoại của Đảng và chính sách
của Nhà nước; vận dụng các kiến thức được trang bị vào điều kiện thực
tiễn công tác của bản thân, thực hiện có hiệu quả chủ trương hội nhập
quốc tế của đất nước trong tình hình mới.
3. Tài liệu học tập
3.1. Tài liệu phải đọc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng thời kỳ đổi mới, 2016, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
3. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận
Chính trị.
3.2. Tài liệu nên đọc
1. Phạm Thành Dung, Nguyễn Thị Thúy Hà, Phạm Thanh Hà (Đồng Chủ
biên): Một số vấn đề quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại của Đảng,
Nhà nước Việt Nam, Nxb. Chính trị - Hành Chính, Hà Nội, 2014.
3
2. Phạm Bình Minh (Chủ biên): Cục diện thế giới đến 2020, Nxb. Chính
trị quốc gia, Hà Nội, 2012.
3. Trương Duy Hòa (Chủ biên): Hiện thực hóa cộng đồng ASEAN bối
cảnh tác động và những vấn đề đặt ra, Nxb. KHXH, Hà Nội, 2013.
4. Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Chính sách đối
ngoại Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb. CTHC, Hà Nội, 2013.
5. Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Điều chỉnh chính sách đối ngoại của một
số nước lớn trong giai đoạn hiện nay, Nxb CTQG, Hà Nội. 2015.
4. Nhiệm vụ của học viên
4.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của môn học.
- Chuẩn bị thảo luận: Việc thảo luận được tiến hành trên lớp với thời gian
tương ứng với 1 buổi học lý thuyết, tuy nhiên để kết quả buổi thảo luận
đạt hiệu quả, học viên phải có sự chuẩn bị trước. Căn cứ vào các câu hỏi
trong đề cương môn học của từng chuyên đề, học viên chuẩn bị; Chia
nhóm, giao vấn đề cho từng nhóm; Các nhóm tổ chức chuẩn bị nội dung
để thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập, các tình huống được giao: Các bài tập, tình
huống… được giải quyết ngay trên lớp. Căn cứ vào các nội dung cụ thể
trong từng chuyên đề, giảng viên giao bài tập hoặc đưa ra các tình huống
và tổ chức thảo luận xen kẽ với phần dạy lý thuyết trên lớp.
4.2. Phần thực tế môn học
Trong kế hoạch chung, môn QHQT không có nội dung thực tế. Tuy nhiên
căn cứ vào nhu cầu thực tế yêu cầu của học viên, có thể làm việc cụ thể
với từng lớp về kế hoạch thực tế để nghiên cứu, học tập các mô hình thực
tiễn gắn với môn học, phù hợp với điều kiện thực tế của Học viện và viết
báo cáo kết quả thu nhận được.
4
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 01
1. Tên chuyên đề: QUAN HỆ QUỐC TẾ VÀ HỆ THỐNG QUAN HỆ
QUỐC TẾ HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Nội hàm các khái niệm chung của bộ môn QHQT như: Hệ thống thế
giới; Quan hệ quốc tế; Hệ thống quan hệ quốc tế…;
+ Vấn đề “quyền lực”; vai trò của “quyền lực” trong QHQT; những đặc
điểm của hệ thống QHQT hiện nay…;
+ Vị trí của Việt Nam trong hệ thống quan hệ quốc tế hiện nay;
- Về kỹ năng:
+ Kỹ năng phân tích, đánh giá, dự báo các vấn đề quốc tế theo quan điểm
của Đảng, làm tốt công tác tư tưởng trước những diễn biến phức tạp của
thế giới hiện nay.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị phù hợp để địa phương thực hiện tốt chủ
trương đối ngoại của Đảng và nhà nước.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về những biến đổi của tình hình khu vực và thế giới
trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố niềm tin vào quan điểm, chủ trương trong xử lý các vấn đề
quốc tế của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
5
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được)
Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá
Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
+ Nhớ được các khái niệm cơ bản:
Quan hệ quốc tế; Hệ thống thế giới;
Hệ thống QHQT; Chủ thể, quyền lực
trong quan hệ quốc tế;
+ Mô tả được các chủ thể QHQT và
các đặc điểm của hệ thống QHQT hiện
- Vận dụng trong việc
phân tích, đánh giá vai
trò của địa phương/đơn - Vấn đáp
nhóm;
vị trong triển khai
CSĐN của Đảng và - Tự luận mở
Nhà nước Việt Nam.
nay;
+ Trình bày được các thành tố cấu
thành quyền lực quốc gia; vai trò của
- Vận dụng trong việc
xây dựng các giải pháp
nhằm triển khai thực
quyền lực trong QHQT;
hiện tốt CSĐN tại địa
- Về kỹ năng
+ Phân tích được được những đặc
điểm hệ thống QHQT hiện nay;
+ Đánh giá được tác động của hệ
thống QHQT đối với TG và Việt Nam;
+ Vận dụng đưa ra những giải pháp để
thực hiện chính sách đối ngoại của địa
phương (đơn vị).
- Về tư tưởng
+ Đánh giá, nhận thức đúng về tình
hình Quan hệ chính trị phức tạp trên
thế giới hiện nay.
6
phương.
+ Củng cố niềm tin, kiên định thực
hiện chính sách đối ngoại theo hướng
tích cực và chủ động hội nhập thế giới
của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ
chức dạy học
Nội dung chi thiết
Câu hỏi đánh
giá quá trình
1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUAN HỆ
Câu hỏi trước
QUỐC TẾ
giờ lên lớp (câu
1.1. Quan hệ quốc tế
hỏi gợi mở):
1.1.1. Khái niêm
- Thuyết trình;
1.1.2. Vai trò của QHQT
- QHQT vừa là môi trường chi phối, vừa là
kênh chuyển tải tác động từ thế giới vào
- Trực quan hoá;
1. Theo đồng chí
- Hỏi – đáp;
QHQT là gì?
2. Chủ thể QHQT
quốc gia và con người;
là gì?.
- QHQT là nơi chứa đựng những lợi ích cơ
- Phát vấn (các câu
bản của quốc gia và con người;
- QHQT là hoạt động chức năng của quốc
hỏi được chia thành 2
mảng lớn: (i) giáo
gia và con người.
viên
1.1.3. Một số lý thuyết QHQT điển hình
chuẩn
bị
từ
trước căn cứ vào nội
- CN hiện thực
dung chuyên đề; (ii)
- CN tự do
giáo viên căn cứ vào
- CN kiến tạo
tình huống cụ thể trên
- CN Mác – Lênin
lớp để ra câu hỏi)
1.2. Môn học QHQT
1.2.1 Đối tượng, phạm vi và phương pháp
7
nghiên cứu môn QHQT
Câu hỏi trong
- Đối tượng
giờ lên lớp
+ Bản chất và nội dung của QHQT;
1. Tại sao Mỹ,
+ Sự hình thành và vận động của các mối
TQ, Nga lại được
QHQT;
cho
+ Những tác động của QHQT đến đời sống
quốc gia quyền
con người và quốc gia trên thế giới
lực trong QHQT?
- Phạm vi
2.
+ Chủ thể QHQT
những nhân tố
+ Lĩnh vực quan hệ
nào tạo tạo nên
+ Vấn đề nghiên cứu
sức
- Phương pháp nghiên cứu
một quốc gia?
+ Phương pháp chung:
3. Hệ thống quan
+ Phương pháp riêng:
hệ quốc tế tác
12.2. Sự hình thành và phát triển của
động như thế nào
môn học QHQT
đối với các quốc
- Trên thế giới;
gia trong đó có
- Ở Việt Nam
Việt Nam?.
là
những
Theo
mạnh
đ/c,
của
- Tại hệ thống Học viện CT
1.3 Chủ thể và quyền lực trong QHQT
1.3.1. Chủ thể QHQT
- Chủ thể quốc gia
Câu hỏi sau giờ
- Chủ thể phi quốc gia
lên lớp (Định
1.3.2. Quyền lực trong QHQT
hướng tự học và
- Khái niệm về quyền lực trong QHQT
ôn tập)
- Các thành tố cấu thành quyền lực
1. Phân tích đặc
8
- Phân loại quyền lực trong QHQT
điểm hệ
Kết luận nội dung 1
QHQT hiện nay?
II. HỆ THỐNG QUAN HỆ QUỐC TẾ
2. Theo đồng chí,
HIỆN NAY
Việt
2.1. Khái niệm
làm gì để Phát
- Hệ thống, hệ thống thế giới;
huy vai trò Việt
- Các mối quan hệ trong hệ thống QHQT
Nam
2.2 Các hệ thống QHQT trong lịch sử
thống
2.2.1. Hệ thống Viên
hiện nay ?
2.2.2. Hệ thống Vécxai – Oasinhton
2.2.3. Hệ thống Ianta
2.3. Đặc điểm hệ thống QHQT hiện nay
2.3.1. Về các chủ thể
2.3.2. Cấu trúc quyền lực
2.3.3. Nguyên tắc hoạt động
2.4. Tác động của hệ thống QHQT hiện
nay đến Việt Nam
2.2.1. Những tác động của hệ thống QHQT
hiện nay đến Việt Nam
- Về chính trị
- Về kinh tế;
- Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại…
2.2.2. Phát huy vai trò Việt Nam trong hệ
thống QHQT hiện nay
KẾT LUẬN
6. Tài liêụ ho ̣c tâ ̣p
6.1. Tài liê ̣u phải đọc:
9
thống
Nam
trong
cần
hệ
QHQT
[1] Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận
Chính trị khung chương trình mới
6.2. Tài liê ̣u nên đọc:
[1]. Lưu Thúy Hồng (Chủ biên): Ngoại giao đa phương trong hệ thống quan
hệ quốc tế đương đại Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015;
[2]. Hoàng Khắc Nam:” Lý thuyết quan hệ quốc tế” Nxb Thế giới. H 2017;
[3]. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Các yếu tố cấu thành quyền lực quốc gia;
- Đặc điểm của hệ thống QHQT hiện nay;
- Vai trò của Việt Nam trong hệ thống QHQT hiện nay;
10
Chuyên đề 02
1. Tên chuyên đề: CỤC DIỆN THẾ GIỚI HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Nhân tố tác động đến sự thay đổi của cục diện TG;
+ Các đặc điểm chính của cục diện thế giới hiện nay;
+ Xu hướng vận động của cục diện thế giới hiện nay.
- Về kỹ năng:
+ Nâng cao khả năng nắm bắt, phân tích các vấn đề CT quốc tế, làm cơ
sở cho việc hình thành tầm nhìn và tư duy chiến lược của người cán bộ
lãnh đạo các cấp.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị để địa phương thực hiện tốt chủ trương ĐN
của Đảng.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về những chuyển biến phức tạp của tình hình khu vực
và thế giới trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố niềm tin vào quan điểm, chủ trương trong xử lý các vấn đề
quốc tế của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
Yêu cầu đánh giá
Hình thức
đạt được)
đánh giá
11
- Về kiến thức:
+ Định nghĩa được các khái niệm:
Cục diện thế giới; Phân biệt được
“trật tự thế giới” và “cục diện thế
giới”;...
+ Mô tả được các đặc điểm và xu
hướng nổi bật của cục diện thế giới
- Vận dụng trong việc
phân tích, đánh giá vai
trò của địa phương/đơn - Vấn đáp
nhóm;
vị trong triển khai CSĐN
của Đảng và Nhà nước - Tự luận mở
Việt Nam.
hiện nay;
+ Trình bày được những tác động từ
các đặc điểm, xu hướng của Cục diện
thế giới hiện nay đến QHQT hiện đại;
- Vận dụng trong việc
xây dựng các giải pháp
nhằm thực hiện tốt chủ
trương tích cực và chủ
- Về kỹ năng
+ Phân tích được vai trò của Việt
Nam trong cục diện thế giới hiện nay;
+ Đánh giá, dự báo được xu hướng
vận động của Cục diện thế giới đến
năm 2025;
+ Vận dụng xây dựng các giải pháp
thực hiện chính sách đối ngoại của
Việt Nam và địa phương (đơn vị).
- Về tư tưởng
Ý thức được sự tầm quan trọng trong
việc tham gia của Việt Nam vào các
tổ chức KV, QT nhằm nâng cao vai
trò quốc gia trong cục diện thế giới
đa cực, đa trung tâm hiện nay.
12
động hội nhập quốc tế tại
địa phương.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ
chức dạy học
Nội dung chi thiết
Câu hỏi đánh
giá quá trình
1. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG VÀ ĐẶC
Câu hỏi trước
ĐIỂM CỦA CỤC DIỆN THẾ GIỚI
giờ lên lớp (câu
HIỆN NAY
hỏi gợi mở):
1.1. Nhân tố tác động đến sự thay đổi cục
diện thế giới hiện nay
1.1.1. Một số khái niệm
- Cục diện thế giới
- Thuyết trình;
- Hãy cho biết tên
- Hỏi – Đáp;
1 số Trật tự thế
- Trực quan hoá;
giới nổi bật. trong
lịch sử.
- Trật tự thế giới
1.1.2. Quá trình hình thành cục diện thế
- Phát vấn (các câu - Hãy cho biết
hỏi được chia thành 2 các chủ thể cơ
giới hiện nay
mảng lớn: (i) giáo bản
- Cục diện thế giới từ 1991 đến 2001
viên
- Cục diện thế giới từ 2001 đến nay
1.1.3. Nhân tố tác động đến sự thay đổi
chuẩn
bị
trong
hệ
từ thống quốc tế.
trước căn cứ vào nội Câu hỏi trong
dung chuyên đề; (ii) giờ lên lớp
cục diện thế giới hiện nay
giáo viên căn cứ vào - Sự giống và
- Sự phát triển của KHKT hiện đại;
tình huống cụ thể trên khác nhau giữa
- Sự phát triển của toàn cầu hoá;
- Vai trò ngày càng quan trọng của các tổ
chức quốc tế, khu vực (quản trị toàn cầu);
- Những vấn đề toàn cầu nổi lên cấp bách
1.2. Đặc điểm của cục diện TG hiện nay
lớp để ra câu hỏi)
“Cục
diện
thế
giới” và “Trật tự
thế giới”.
- Sự phát triển
của KHKT hiện
- Do nhiều loại hình chủ thể tạo thành;
đại tác động như
- Là cục diện đa cực, đa trung tâm;
- Tương quan lực lượng bất cân xứng giữa
thế nào đến các
quốc gia.
các trung tâm quyền lực;
13
- Tình hình chính trị an ninh TG biến động
- Những tác động
nhanh chóng, bất ổn và khó lường
hai chiều của quá
- Kinh tế thế giới được cơ cấu lại
trình TCH đến
Kết luận nội dung 1
các nước ĐPT
2. TRIỂN VỌNG VẬN ĐỘNG CỦA
như thế nào.
CỤC DIỆN THẾ GIỚI NHỮNG NĂM
Câu hỏi sau giờ
TỚI VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆT NAM
lên lớp (Định
2.1. Triển vọng vận động
hướng tự học và
2.1.1. Dự báo sự vận động của tình hình
ôn tập)
thế giới
- Phân tích các
- Xu hướng dịch chuyển quyền lực từ Tây
nhân
sang Đông;
hưởng đến cục
- Đa cực đa trung tâm;
diện thế giới.
- Vị thế của 1 số nước lớn (Mỹ, TQ, Ấn
- Theo đồng chí,
Độ) => vươn lên thành các cực quyền lực;
Việt
- Cục diện châu Á – TBD;
làm gì để thích
2.1.2. Quan điểm của Đảng và nhà nước
ứng với sự vận
Việt Nam về xu hướng vận động của cục
động của cục diện
diện thế giới
thế
- Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
nay?
phát triển;
- Phân tích đặc
- Tình hình chính trị - an ninh thế giới thay
điểm nổi bật của
đổi nhanh và phức tạp;
cục diện thế giới
- Cục diện thế giới theo hướng đa cực, đa
ngày nay.
trrung tâm diễn ra nhanh hơn;
- Theo đồng chí,
- Kinh tế thế giới phục hồi chậm, gây nhiều
Việt
14
tố
Nam
giới
Nam
ảnh
cần
ngày
cần
khó khăn thác thức cùng những biến động
làm gì để tham
khó lường trước…
gia tốt nhất vào
- Châu Á- TBD trong đó có ĐNA tiếp tục
quá trình tập hợp
là trung tâm phát triển năng động …
lực lượng của cục
2.2. Tác động của cục diện thế giới hiện
diện TG mới?
nay đến Việt Nam
2.2.1. Định vị Việt Nam trong cục diện thế
giới hiện nay
- Nằm ở khu vực ĐNA;
- Là chủ thể tích cực, năng động;
- Là quốc gia đang phát triển định hướng
XHCN
2.2.2. Những tác động của cục diện thế giới
hiện nay đến Việt Nam
- Về chính trị
- Về kinh tế;
- Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại…
- Văn hoá, xã hội
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1.
Tài liệu phải đọc
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý
luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế, Nxb Lý luận chính trị 2018
[2] Phạm Bình Minh: Cục diện thế giới đến năm 2020, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội. 2010
6.2.
Tài liệu nên đọc
15
[1] Đảng cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ đi lên CNXH (Bổ sung, phát triển năm 2011), Văn kiện
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội.2011.
[2] Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ĐẠi biểu toàn quốc
lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Cuộc cách mạng KHCN 4.0 và tác động đến Việt Nam;
- Tác động của cục diện thế giới hiện nay đến Việt Nam;
Chuyên đề số 03
1. Tên chuyên đề: SỰ ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC
NƯỚC LỚN HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu: Chuyên đề sẽ này cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Những nhân tố chi phối sự điều chỉnh CSĐN của Mỹ, Trung Quốc,
Nhật Bản, LB N
16
ga từ đầu thế kỷ XXI đến nay;
+ Những nội dung chủ yếu trong sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của
Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu thế kỷ XXI đến nay;
- Về kỹ năng:
+ Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp và khái quát về CSĐN của các
nước lớn, tham vọng và khả năng thực hiện CSĐN của các nước này;
+ Trên cơ sở đó có thể dự báo được sự vận động của QHQT trước tác
động của CSĐN của các nước lớn.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức được 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ giữa các
nước lớn;
+ Củng cố niềm tin đối với quá trình đổi mới tư duy, lý luận của Đảng,
Nhà nước Việt Nam về đối ngoại;
+ Đánh giá đúng về vai trò của các nước lớn trong QHQT => góp phần
thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra của bài giảng
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
Yêu cầu đánh giá
Hình thức
đạt được)
đánh giá
17
- Về kiến thức:
+ Định nghĩa khái niệm nước lớn;
+ Luận giải cơ sở hoạch định chính
- Vận dụng trong việc
sách đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc,
phân tích, đánh giá vai - Vấn đáp
nhóm;
trò của địa phương/đơn
Nhật Bản và Nga.
+ Phân tích mục tiêu, nội dung điều
chỉnh chính sách đối ngoại của Mỹ,
Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu
vị trong triển khai chủ - Tự luận mở
trương phát triển quan hệ
với các nước lớn của
Đảng và Nhà nước Việt
thế kỷ XXI đến nay;
+ Đánh giá kết quả triển khai chính
Nam.
sách đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc,
Nhật Bản và Nga trong từng thời kỳ,
- Vận dụng trong việc
xây dựng các giải pháp
giai đoạn cụ thể;
+ Những tác động đối với Việt Nam
từ sự điều chỉnh chính sách đối ngoại
của Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga;
- Về kỹ năng
+ Dự báo xu hướng điều chỉnh sách
đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản và Nga. trong thời gian tới;
+ Đề xuất/khuyến nghị chính sách đối
với đơn vị, địa phương công tác nhằm
tăng cường quan hệ đối với các nước
lớn nói chung, Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản và Nga nói riêng”.
18
nhằm thực hiện tốt quan
hệ với các đối tác nước
lớn hiệu quả.
- Về tư tưởng
+ Đấu tranh và phản biện các quan
điểm sai trái thù địch lợi dụng sự điều
chỉnh chiến lược đối ngoại của các
nước lớn chống phá Đảng, Nhà nước
Việt Nam;
+ Tham gia, đóng góp ý kiến vào
hoạt động đối ngoại của địa phương,
đơn vị đối với các nước Mỹ, Trung
Quốc, Nhật và Nga nói riêng, các
nước lớn nói chung.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết
Hình thức tổ chức
Câu hỏi đánh
dạy học
giá quá trình
1. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ
ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC ĐỐI
NGOẠI CỦA C ÁC NƯỚC LỚN
Câu hỏi trước
- Thuyết trình
- Vấn đáp
1.1. Nhân tố bên ngoài
giờ lên lớp:
- Quan hệ Quốc
tế là gì ?
- Thảo luận nhóm:
1.1.1. Quan niệm về nước lớn
“Những nhân tố tác
động đến việc điều
1.1.2. Các nhân tố tác động chính
- Cục diện thế
giới là gì ?
chỉnh CSĐN của Mỹ,
- Hình thành trật tự thế giới mới;
Trung Quốc, Liên bang
- Cách mạng KHCN phát triển mạnh mẽ;
19
Nga và Nhật Bản” (từ
Câu hỏi trong
- Toàn cầu hóa tiếp tục phát triển;
2 đến 4 nhóm).
- Xuất hiện các thác thức an ninh mới;
- Tự học: Đọc sách: - Nước lớn là
- Hoà bình, hợp tác, phát triển là xu thế chủ
đạo trong QHQT...
“Vành
đường”.
đai
giờ lên lớp:
và
con nước như thế
nào?
- Cơ sở hoạch
1.2. Những yếu tố bên trong
định
chính
1.2.1. Mỹ
CSĐN của Mỹ,
2.2.2. Trung Quốc
Trung
Quốc,
Nhật Bản, Liên
2.2.3. Nhật Bản
bang Nga.
2.2.4. Liên bang Nga
- Theo đồng chí,
“quyền lực” của
Kết luận nội dung 1
2. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CSĐN
CỦA CÁC NƯỚC LỚN HIỆN NAY
Mỹ,
Trung
Quốc,
Liên
Bang Nga và
2.1. Điều chỉnh CSĐN của Mỹ
Nhật Bản được
2.1.1. Mục tiêu CSĐN
thể
hiện
ở
những yếu tố
2.1.2. Điều chỉnh CSĐN của Mỹ dưới thời
nào ?
B.Obama (2009 - 2016);
- Chiều hướng
- Thực hiện CSĐN mềm dẻo;
CSĐN của Mỹ
- Coi trọng khu vực Mỹ latinh và châu Phi;
dưới thời Tổng
thống D.Trump.
- Thực hiện xoay trục, tái cân bằng;
- Gia tăng ảnh hưởng tại các tổ chức QT,
20
Câu hỏi sau giờ
KV (UN, NATO, APEC...)
2.1.3. Điều chỉnh CSĐN của chính quyền
Donald Trump (2017 đến nay)
lên lớp:
-
- Thưc hiện sức mạnh cứng (QS); Thực
hiện chính sách “bế quan toả cảng” (KT);
Từ
việc
nghiên cứu sự
điều
chỉnh
CSĐN của Mỹ,
- CL “ÂĐD-TBD tự do và rộng mở”;
Trung
- Củng cố quan hệ đồng minh;
LB Nga và Nhật
Quốc,
Bản, đồng chí
- Thiết lập quan hệ kiểu mới phiên bản Mỹ;
hãy chỉ ra bản
2.2. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc
chất CSĐN của
2.2.1. Mục tiêu CSĐN
các nước này.
2.2.2. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc
hiện nay sau Đại hội XVIII (2012)
- Phân tích tác
- Với Mỹ, “QH nước lớn kiểu mới”;
Việt Nam từ sự
- Với các nước láng giềng, sử dụng lợi thế
về KT, gia tăng sức mạnh QS => vững
chân ở châu Á và vươn ra TG.
điều
- Với các nước lớn và KV khác, vừa hợp
tác, vừa cạnh tranh với Mỹ; tranh thủ Nga,
ASEAN; kiềm chế Nhật; cải thiện QH với
Ấn Độ; phát huy vai trò ở châu Phi và Mỹ
Latinh.
Trung
2.2.3. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc
hiện nay sau Đại hội XIX (2017)
pháp,
- Xây dựng khuôn khổ quan hệ nước lớn
21
động
đối
với
chỉnh
chính sách đối
ngoại của Mỹ,
Quốc,
Liên bang Nga,
Nhật Bản.
- Đề xuất giải
chính
sách nhằm tăng
cường quan hệ
tổng thể; phát huy vai trò nước lớn có trách
Việt Nam với
nhiệm;
các nước lớn
- Thân thiện với láng giềng, làm bạn với
trong thời gian
tới.
láng giềng;
- Thúc đẩy hợp tác quốc tế “vành đai, con
đường”;
2.3. Điều chỉnh CSĐN của Nhật Bản
2.3.1. Mục tiêu CSĐN
2.3.2. Điều chỉnh CSĐN của Nhật Bản
dưới thời Shinzo Abe
- Điều chỉnh Hiến pháp;
- Thự hiện CSĐN cứng rắn hơn với Trung
Quốc, Nga và Hàn Quốc;
- Đẩy mạnh các mối QH chiến lược của
Nhật tại ĐNA;
- Tham gia giải quyết những vấn đề “nổi
cộm” của thế giới
2.4. Điều chỉnh của Nga
2.4.1. Mục tiêu CSĐN
2.4.2. Điều chỉnh CSĐN của Nga từ năm
2012 đến nay
- Tích cực thực hiện chính sách hướng
Đông, coi đây là tâm điểm của chiến lược
“tái cân bằng";
- Vận dụng chính sách ngoại giao đa dạng,
22
thực dụng nhằm mở rộng quan hệ;
- Điều chỉnh nghệ thuật quân sự theo hướng
phối hợp “phòng ngự - tấn công”;
- Tăng cường quan hệ với Trung Quốc, coi
đây là vấn đề có tính chiến lược.
3. VIỆT NAM TRƯỚC SỰ ĐIỀU
CHỈNH CSĐN CỦA CÁC NƯỚC LỚN
3.1. Định vị Việt Nam
- Vị thế địa – chính trị trong khu vực ĐNA;
- Vai trò Việt Nam trong ASEAN;
- Định hướng phát triển của Việt Nam
(CNXH)
3.2. Đối sách của Việt Nam
- Củng cố độc lập dân tộc;
- Tăng cường sức mạnh tổng thể quốc gia;
đẩy mạnh công tác nghiên cứu, dự báo.;
- Cân bằng mối quan hệ, xác định đối tác,
đối tượng trong QHQT;
- Phát triển quan hệ trên cơ sở luật pháp
quốc tế và giá trị cốt lõi của quốc gia.
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý
luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế
23
[2] Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Chính sách đối ngoại của một số
nước lớn hiện nay, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2015, 331 tr.
6.2. Tài liệu nên đọc
[1] Phạm Thành Dung, Nguyễn Thị Thúy Hà, Phạm Thanh Hà (Đồng
Chủ biên): Một số vấn đề quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại của
Đảng, Nhà nước Việt Nam, Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội, 2014,
448 tr.
[2] Roger Stone: Đường đến Nhà Trắng - Cuộc cách mạng của
Donald Trump, Nxb. Thế Giới, Hà Nội, 2017, 525 tr.
[3] TTXVN: Donald Trump và tương lai nước Mỹ, Nxb. Thông Tấn,
Hà Nội, 2017, 243 tr.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi
8. Tài liệu học tập
- Những điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc sau Đại hội XIX;
- Về chính sách “Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương tự do và rộng mở”
của Mỹ dưới thời D.Trump;
- Tác động của sự điều chỉnh CSĐN của các nước lớn đối với Việt Nam
và đối sách của Việt Nam để quan hệ với các nước lớn hiệu quả;
24
Chuyên đề 04
1. Tên chuyên đề: CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ NỀN NGOẠI GIAO
ĐA PHƯƠNG HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Ngoại giao đa phương; Ngoại giao đa phương của Việt Nam trong QHQT
đương đại;
+ Một số tổ chức quốc tế tiêu biểu; Quan hệ Việt Nam với các tổ chức quốc tế.
- Về kỹ năng:
+ Học viên có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá về các tổ chức quốc tế có
hoạt động liên quan trực tiếp đến Việt Nam; về vai trò của nền ngoại giao đa
phương nói chung và nền ngoại giao đa phương của Việt Nam nói riêng.
+ Đưa ra được dự báo sự vận động, phát triển của ngoại giao đa phương trong
quan hệ quốc tế.
- Về tư tưởng:
+ Giúp học viên có thái độ khách quan, toàn diện và bản lĩnh vững vàng trong xử
lý những vấn đề liên quan đến tổ chức quốc tế đang hoạt động tại nước ta;
+ Giúp học viên thấy được những giai đoạn thăng trầm khó khăn để có được
thành tựu như ngày nay của nền ngoại giao đa phương nước nhà.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
Yêu cầu đánh giá
Hình thức
đạt được)
đánh giá
25
- Về kiến thức:
- Định nghĩa được các khái niệm:
Ngoại giao đa phương; Tổ chức quốc
tế...; Phân loại được 1 số loại hình tổ
chức quốc tế trên thế giới;
- Vận dụng trong việc
phân tích, đánh giá vai
trò của địa phương/đơn - Vấn đáp
nhóm;
vị trong triển khai CSĐN
của Đảng và Nhà nước - Tự luận mở
- Mô tả được về sự hình thành của Việt Nam theo hướng đa
nền ngoại giao đa phương và hoạt đạng hoá, đa phương
động của một số tổ chức quốc tế lớn hoá.
trên thế giới (UN, WTO, WB,);
- Trình bày được những đặc điểm của - Vận dụng trong việc
ngoại giao đa phương; của 1 số tổ xây dựng các giải pháp
chức quốc tế có vai trò quan trọng nhằm thực hiện tốt chủ
trong đời sống quốc tế hiện nay. Phân trương đa đạng hoá, đa
tích được vai trò của các tổ chức phương hoá các mối
quốc tế và nền ngoại giao đa phương, QHQT tại địa phương.
và quan hệ của VN với các tố chức
quốc tế.
26
- Về kỹ năng
+ Đánh giá những tác động từ sự vận
động của các tổ chức quốc tế và
ngoại giao đa phương đến Việt Nam;
+ Xây dựng kiến nghị, đề xuất giải
pháp nhằm thúc đẩy mối quan hệ của
Việt Nam (địa phương) với các tổ
chức quốc tế và sự tham gia vào các
diễn đàn đa phương trên thế giới.
- Về thái độ/tư tưởng
Ý thức được sự tầm quan trọng trong
việc tham gia của Việt Nam vào các
tổ chức khu vực, quốc tế.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ
chức dạy học
Nội dung chi thiết
Câu hỏi đánh
giá quá trình
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
Câu hỏi trước
NGOẠI GIAO ĐA PHƯƠNG VÀ TỔ
giờ lên lớp (câu
CHỨC QUỐC TẾ
hỏi gợi mở):
1.1. Ngoại giao đa phương
- Thuyết trình;
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Các hình thức ngoại giao đa
phương
- Trực quan hoá
- Đồng chí hãy
- Hỏi – Đáp
cho biết tên một
số tổ chức quốc tế
- Hội nghị quốc tế
- Phát vấn (các câu tiêu biểu.
- Diễn đàn quốc tế
27
hỏi được chia thành 2 - Đồng chí hãy kể
- Tổ chức quốc tế
1.1.3. Đặc điểm của ngoại giao đa phương mảng lớn: (i) giáo tên 1 số Diễn đàn
- Có tính độc lập tương đối
viên
chuẩn
- Liên tục đa dạng hoá các mục tiêu;
trước căn cứ vào nội
bị
từ quốc tế?
- Chủ thể quan hệ quốc tế tham gia ngày dung chuyên đề; (ii) Câu hỏi trong
càng đông, càng đa dạng, tính ràng buộc giáo viên căn cứ vào giờ lên lớp
giữa các chủ thể ngày càng tăng;
tình huống cụ thể trên - Theo đồng chí,
- Ngày càng đóng vai trò quan trọng trong lớp để ra câu hỏi)
các tổ chức quốc
QHQT;
tế có vai trò như
1.1.4. Vai trò của ngoại giao đa phương
thế
nào
trong
- Đóng vai trò trung gian, trọng tài… trong - Làm việc nhóm: QHQT hiện nay?
“Những thuận lợi và - Tổ chức Liên
hệ thống quốc tế;
- Tích cực thiết lập các cơ chế, thiết khó khăn của Việt hiệp quốc ra đời
chế…=> quy định quyền và nghĩa vụ của Nam khi ntham gia năm nào? Nhằm
các thành viên tham gia;
các tổ chức quốc tế” mục tiêu gì?
1.2. Tổ chức quốc tế
(UN và WTO)
1.2.1. Khái niệm
(Chia lớp thành 3 đến nào có vai trò lớn
1.2.2. Nguyên nhân ra đời tổ chức quốc tế
4 nhóm; thảo luận về nhất tại Liên hiệp
- Những quốc gia
- Nhằm đối phó với các vấn đề chung khi các nỗ các vấn đề cụ thể trên quốc? Vì sao?
lực của quốc gia riêng lẻ không giải quyết được; các lĩnh vực: Kinh tế; - Việc tham gia
- Nhằm duy trì sự hợp tác và ổn định quan hệ;
Chính trị; Văn hoá, của Việt Nam vào
- Nhằm hạn chế những tranh chấp và xung đột;
xã hội…)
WTO đem lại cho
- Nhằm điều phối hành động để tăng hiệu quả
chúng ta những
trong những vấn đề nhất định;
thuận lợi/khó
1.2.3. Phân loại các tổ chức quốc tế
khăn gì?
Có 3 cách phân loại:
28
- Dựa theo chức năng và lĩnh vực hoạt động;
Câu hỏi sau giờ
- Dựa trên địa bàn hoạt động;
lên lớp (Định
- Dựa trên chế độ thành viên là nhà nước hay
hướng tự học và
phi nhà nước;
ôn tập)
1.2.4. Vai trò của tổ chức quốc tế
- Việc thúc đẩy
- Góp phần đa dạng hoá QHQT;
ngoại
- Phát triển sự hợp tác trên các lĩnh vực;
phương của Việt
- Tham gia quản lý những vấn đề toàn cầu;
Nam sẽ mang đến
- Xây dựng cơ chế dân chủ hoá trong QHQT;
những thuận lợi
- Tăng cường đoàn kết;
và khó khăn gì
Bảo vệ các quyền cơ bản của con người;
trong thực hiện
Kết luận nội dung 1
CSĐN đổi mới
2. MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ
của Đảng và Nhà
QUAN HỆ CỦA VIỆT NAM VỚI CÁC
nước ta?
TỔ CHỨC NÀY
- Theo đồng chí,
2.1. Tổ chức Liên hợp quốc
Việt
2.1.1. Lịch sử hình thành
làm gì để tận
2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động và cơ
dụng những cơ
cấu tổ chức
hội từ mối quan
- Mục tiêu;
hệ với các tổ
- Ngyên tắc hoạt động;
chức quốc tế đem
- Cơ cấu tổ chức
lại?
2.1.3. Những thành tựu, hạn chế cơ bản
- Theo đồng chí,
- Thành tựu
Việt
- Hạn chế
làm gì để giảm
2.1.4. Quan hệ của Việt Nam với Liên
thiểu những khó
29
giao
Nam
Nam
đa
cần
cần
hiệp quốc
khăn khi quan hệ
2.2. Tổ chức Thương mại thế giới
với các tổ chức
2.2.1. Lịch sử hình thành
quốc tế?
2.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và cơ
cấu tổ chức
- Mục tiêu;
- Ngyên tắc hoạt động;
- Cơ cấu tổ chức
2.2.3. Chức năng của WTO
2.2.4. Quan hệ của Việt Nam với WTO
2.3. Một số tổ chức phi chính phủ
2.3.1. Khái quát về tổ chức phi chính phủ
2.3.2. Vai trò của các tổ chức phi chính
phủ
2.3.3. Quan hệ của Việt Nam với các tổ
chức phi chính phủ
Kết luận nội dung 2
3. NGOẠI GIAO ĐA PHƯƠNG CỦA VIỆT
NAM
3.1. Ngoại giao Đảng
3.2. Ngoại giao Nhà nước
3.3. Ngoại giao Nghị viện
3.4. Ngoại giao nhân dân
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
30
6.1. Tài liệu phải đọc
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý
luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế
[2] Lưu Thúy Hồng (Chủ biên): Ngoại giao đa phương trong hệ thống
quan hệ quốc tế đương đại. Nxb CTQG - Sự thật, Hà Nội, 2015.
6.2. Tài liệu nên đọc
[1] Đảng cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ đi lên CNXH (Bổ sung, phát triển năm 2011), Văn kiện
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội.2011.
[2] Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp
Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Sự phát triển của ngoại giao đa phương của Việt Nam trong bối cảnh
hiện nay;
- Vai trò của Việt Nam trong UN;
- Một số điểm nổi bật trong thực hiện các Hiệp định thương mại thế hệ
mới và giải pháp khắc phục khó khăn khi Việt Nam tham gia vào các
Hiệp định thương mại này;
31
Chuyên đề 05
1. Tên chuyên đề: ASEAN TRONG CẤU TRÚC QUYỀN LỰC Ở CHÂU Á –
THÁI BÌNH DƯƠNG HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Kiến thức:
+ Đặc điểm, xu hướng vận động của cấu trúc quyền lực châu Á – TBD;
+ Vai trò của ASEAN trong cấu trúc quyền lực châu Á - TBD.
- Kỹ năng:
+ Phát triển kỹ năng đánh giá về cấu trúc an ninh khu vực, từ đó chủ động đề
xuất kiến nghị phù hợp để địa phương, đơn vị hội nhập ASEAN hiệu quả.
+ Nâng cao khả năng nắm bắt, phân tích các vấn đề CT quốc tế, làm cơ
sở cho việc hình thành tầm nhìn và tư duy chiến lược của người cán bộ
lãnh đạo các cấp.
- Ttư tưởng:
+ Nắm vững được quan điểm về hợp tác khu vực, hội nhập quốc tế, của Đảng và
Nhà nước Việt Nam;
+ Nâng cao vai trò trách nhiệm của người cán bộ, đảng viên trong việc thúc đẩy
hợp tác khu vực trong thời gian tới.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kế t thúc bài
giảng/chuyên đề này, học viên có thể đạt
được)
Đánh giá người học
Yêu cầ u đánh giá
Hin
̀ h thức
đánh giá
- Về kiến thức:
32
+ Định nghĩa được các khái niệm: “Quyền lực quốc gia”, “Cấu trúc quyền lực”;
Vận dụng được
khung lý thuyết và
+ Mô tả được đặc điểm cấu trúc quyền lực đang
định hình ở châu Á – Thái Bình Dương;
tình hình thực tiễn để
đánh giá vai trò của
ASEAN
trong
cấu
- Vấn đáp
nhóm
- Tự luận
+ Phân tích được vai trò, vị thế của ASEAN trúc quyền lực Châu mở
trong cấu trúc quyền lực khu vực châu Á - Thái Á – TBD.
Bình Dương hiện nay.
- Phát triển được các
- Về kỹ năng:
+ Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn kỹ năng phân tích,
tác động đến ASEAN trong việc duy trì và nâng đánh giá, dự báo... để
cao vai trò trong cấu trúc quyền lực khu vực đánh giá được đóng
góp của Việt Nam
Châu Á- TBD;
trong ASEAN và đưa
+ Dự báo triển vọng của vai trò trung tâm của
ASEAN trong cấu trúc quyền lực ở CA –TBD.
ra được những đối
sách, biện pháp phù
+ Đề xuất các đối sách, biện pháp nhằm hợp nhằm phát huy
phát huy vai trò của Việt Nam (địa vai trò của Việt Nam
phương) trong mô hình hợp tác ASEAN
trong mô hình hợp tác
khu vực.
- Tư tưởng:
+ Tin tưởng vảo quan điểm về hợp tác KV, hội
nhập quốc tế, của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
+ Nâng cao vai trò trách nhiệm trong việc thúc
đẩy hợp tác trong ASEAN thời gian tới.
33
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ
chức dạy học
Nội dung chi thiết
Câu hỏi đánh
giá quá trình
1. CẤU TRÚC QUYỀN LỰC Ở CHÂU
Câu hỏi trước
Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
giờ lên lớp (câu
1.1. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng cấu
hỏi gợi mở):
trúc quyền lực khu vực
- Thuyết trình;
1.1.1. Khái niệm
- Đồng chí hãy kể
- Quyền lực quốc gia
- Phát vấn (các câu tên 1 vài sự kiện
- Cấu trúc quyền lực khu vực
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng cấu trúc quyền lực
khu vực
- Sự thoả hiệp về CT giữa cá c nước liên quan;
- Chức năng và trách nhiệm của các cường
quốc/tổ chức khu vực uy tín thoả hiệp với nhau;
- Sự áp đảo của chủ nghĩa đa cực;
- Sự chấp nhận rộng rãi và thực thi có hiệu quả;
- Xây dựng trên cơ sở tin cậy giữa các bên liên
hỏi được chia thành 2 gần đây do ASEAN
mảng lớn: (i) giáo tổ chức? Ý nghĩa
viên
chuẩn
bị
từ của những sự kiện
trước căn cứ vào nội đó?
dung chuyên đề; (ii) - Theo đồng chí,
giáo viên căn cứ vào Việt Nam đã có
tình huống cụ thể trên những đóng góp gì
lớp để ra câu hỏi)
vào các hoạt động
gần của ASEAN và
quan;
1.2. Cấu trúc quyền lực đang định hình ở
Châu Á – Thái Bình Dương
1.2.1. Đặc điểm tình hình an ninh khu vực CA
– TBD hiện nay
- Trung Quốc trỗi dậy, hành xử kiểu nước lớn;
- Mỹ xoay trục, tái cân bằng;
- Nga coi trọng CA – TBD trong chính sách cân
34
hợp tác khu vực
Châu Á – Thái
Bình Dương
bằng Đông – Tây;
Câu hỏi trong
- Các điểm nóng có xu hướng căng thẳng;
giờ lên lớp
1.2.2. Các cấu trúc quyền lực đang định hình
- Theo đồng chí,
ở châu Á – Thái Bình Dương
ASEAN đáp ứng
- Thương mại, tài chính
đến đâu các nguyên
- An ninh, chính trị
tắc xây dựng cấu
1.2.3 Đặc điểm và xu hướng của cấu trúc an
trúc quyền lực khu
ninh khu vực châu Á – TBD
vực?
- Thuyết trình;
- Đặc điểm cấu trúc AN khu vực CA – TBD;
- Vị thế địa - chiến
- Xu hướng của cấu trúc an ninh khu vực CA - - Trực quan hoá;
lược
Đông
của
TBD
- Hỏi – Đáp
Nam Á được thể
Kết luận nội dung 1
- Làm việc nhóm
hiện như thế nào?
TRÚC
- Vị thế địa – chiến
QUYỀN LỰC Ở CA – TBD HIỆN NAY
- Phát vấn (các câu lược của ĐNA ảnh
2.
ASEAN
TRONG
CẤU
2.1. Vị trí địa – chiến lược của ĐNA và hỏi được chia thành 2 hưởng gì đến vai
cơ chế hợp tác (ASEAN) trong khu vực
mảng lớn: (i) giáo trò
2.1.1. Vị trí địa – chiến lược của ĐNA
viên
- Vị trí địa – chính trị
trước căn cứ vào nội quyền lực Châu Á –
- Vị trí địa – kinh tế
dung chuyên đề; (ii) Thái Bình Dương.
- Vị trí địa – văn hoá
giáo viên căn cứ vào - Để thúc đẩy vai
chuẩn
bị
từ trong
2.1.2. Vai trò của cơ chế hợp tác – tình huống cụ thể trên
lớp để ra câu hỏi)
ASEAN tại khu vực ĐNA
của
ASEAN
cấu
trúc
trò trung tâm của
ASEAN trong cấu
- Nguyên nhân ra đời và mục tiêu hoạt
trúc quyền lực
động của ASEAN;
Châu Á – Thái
- Những thành công quan trọng của
Bình Dương, các
ASEAN;
quốc gia trong
35
2.2. Tính chính danh của ASEAN trong khu
khu vực ĐNA cần
vực Châu Á – Thái Bình Dương
làm gì? Việt Nam
- ASEAN là tổ chức có tư cách pháp nhân: Hiến
cần làm gì?
chương ASEAN;
- Việt Nam có đóng
- ASEAN là tổ chức khu vực chặt chẽ: Đã đạt
góp gì trong việc
đến cấp độ 3 trong hợp tác khu vực - Thành lập
tăng cường hợp
Cộng đồng ASEAN;
tác liên kết trong
2.3. Vai trò trung tâm của ASEAN trong cấu
khu vực và nâng
trúc quyền lực ở Châu Á – Thái Bình Dương
cao vai trò của
2.3.1. Đối tác kinh tế không thể thiếu trong
ASEAN trong cấu
hợp tác, liên kết kinh tế khu vực
trúc quyền lực
- Quy tụ được sự can dự của tất cả các nước lớn,
Châu
các nước trong khu vực và trên thế giới trong
Bình Dương?
Á
–Thái
các cơ chế do ASEAN chủ trì;
- Đối tác quan trọng của tất cả các nước lớn;
- Kết nối các cơ chế hợp tác liên khu vực
(RCEP, APEC, ASEAN+, TPP…
2.3.2. Xây dựng các cơ chế đóng vai trò là bộ
khung định hình cấu trúc AN KV và liên KV
- ARF;
Câu hỏi sau giờ
- ADMM+;
lên lớp (định hướng
- ASEAN+;
tự học và ôn tập):
- Shangrila…
- Đồng chí hãy
2.3.3. Góp phần duy trì đảm bảo hòa bình, ổn
phân tích vị trí, vai
định, an ninh, an toàn và tự do hàng hải, hàng
trò
không ở khu vực Biển Đông
trong
36
của
ASEAN
cấu
trúc
- Tuyên bố Manila;
quyền lực ở Châu Á
- Tuyên bố DOC; COC…
– Thái Bình Dương
2.4. Tổ chức có khả nănng kết nối các quốc
hiện nay?
gia trong khu vực tại CA – TBD
-
- Giải quyết những vấn đề xuyên quốc gia;
ASEAN có vai trò
- Phối hợp thông tin, chính sách và hành động
trung tâm trong cấu
trong khu vực;
trúc quyền lực châu
- Thể hiện tính trung lập trong giải quyết các
Á – Thái Bình
vấn đề cụ thể;
Dương? Đồng chí
- Hạn chế sự áp đặt của các nước lớn trong các
đánh giá thế nào về
vấn đề khu vực.
triển vọng của vai
Kết luận nội dung 2
trò này của ASEAN
3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VỚI
trong thời gian tới?
ASEAN TRONG VAI TRÒ TRUNG
- Phân tích những
TÂM CỦA CẤU TRÚC QUYỀN LỰC
thuận lợi, khó khăn
CA – TBD
của ASEAN để duy
3.1. Thuận lợi
trì vị trí trung tâm
3.1.1. Thuận lợi từ nội khối
trong
- Bộ khung vận hành
quyền lực khu vực
- ASEAN có lộ trình phát triển cụ thể
Châu Á – Thái
3.1.2. Thuận lợi từ bên ngoài
Bình Dương hiện
- Xu hướng hòa bình, ổn định,
nay?
- Xu thế khu vực
- Việt Nam có đóng
- Sự ủng hộ của các nước lớn và tổ chức quốc tế
góp như thế nào
đối với ASEAN
trong
3.2. Khó khăn
cường vai trò, vị trí
37
Vì
sao
cấu
việc
nói
trúc
tăng
3.2.1. Khó khăn từ nội khối
của ASEAN trong
- Tính khác biệt về chế độ chính trị
cấu trúc quyền lực
- Cơ chế và cách thức hoạt động
Châu Á – Thái
- Sự chênh lệch trình độ phát triển
Bình Dương?
- Các vấn đề AN truyền thống, phi truyền thống
- Đồng chí có đề
3.2.2. Khó khăn từ bên ngoài
xuất các đối sách,
- Chính sách của các nước nước lớn với nhau và
biện
với ASEAN
nhằm phát huy
- Uy tín của ASEAN chưa cao trong giải quyết
vai trò của Việt
các vấn đề xung đột lớn của khu vực
Nam (hoặc địa
3.3. Phát huy vai trò của ASEAN trong cấu
phương, đơn vị
trúc khu vực CA – TBD và Vai trò của Việt
nơi đồng chí công
Nam trong ASEAN
tác)
- Phát huy vai trò của ASEAN trong cấu trúc
hình hợp tác khu
khu vực CA – TBD
vực ASEAN?
pháp
trong
- Quá trình Việt Nam gia nhập ASEAN;
- Vai trò của Việt Nam trong ASEAN;
- KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý luận
chính trị, môn Quan hệ quốc tế, Nxb….
[2] Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
38
gì
mô
6.2. Tài liệu nên đọc
[1] Trần Khánh: Hợp tác và cạnh tranh chiến lược Mỹ - Trung ở Đông Nam Á ba
thập niên đầu sau chiến tranh lạnh, Nxb Thế giới, Hà Nội 2014
[2[ Trần Khánh, Đỗ Quốc Toản: Vai trò của ASEAN trong kiến tạo cấu trúc an ninh
mới ở Châu Á – Thái Bình Dương, Tạp chí nghiên cứu Đông Á, số 1/2013.
[3] Trịnh Thị Hoa: Vai trò của ASEAN trong cấu trúc quyền lực ở Châu Á – Thái
Bình Dương thế kỷ XXI, Tạp chí Cộng sản, số 1/2018.
7. Yêu cầu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Khái quát sự ra đời và vai trò của ASEAN trong khu vực châu Á – Thái
Bình Dương;
- Quá trình Việt Nam gia nhập ASEAN và vai trò của Việt Nam trong
thúc đẩy hợp tác khu vực;
Chuyên đề 06
1. Tên chuyên đề: QUAN HỆ VIỆT NAM – LÀO – CAMPUCHIA
TRONG BỐI CẢNH MỚI
39
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Những nhân tố hình thành từ bối cảnh mới (quốc tế, khu vực, trong
nước) tác động đến quan hệ Việt Nam – Lào – Campuchia hiện nay;
+ Thực trạng quan hệ Việt Nam – Lào và Campuchia trên 1 số lĩnh vực;
+ Một số vấn đề đặt ra trong quan hệ Việt Nam – Lào; Việt Nam Campuchia hiện nay;
- Về kỹ năng:
+ Khả năng phân tích, đánh giá, dự báo…về thực chất mối quan hệ Việt
Nam – Lào - Campuchia;
+ Khả năng đánh giá các điều kiện cụ thể của địa phương (đơn vị) trong
việc thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước trong quan hệ với Lào
và Campuchia.
+ Khả năng thiết kế các kế hoạch liên quan đến việc thúc đẩy thiết lập
mối quan hệ với Lào, Campuchia ở địa phương (chủ yếu là với Lào);
- Về tư tưởng:
+ Nhận biết tầm quan trọng trong việc thiết lập quan hệ với Lào và
Campuchia trong quá trình thiết lập quan hệ với các nước trong khu vực
ĐNA và trên thế giới;
+ Kiên định thực hiện chính sách đối ngoại theo hướng tích cực và chủ
động hội nhập thế giới của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
Yêu cầu đánh giá
Hình thức
đạt được)
đánh giá
40
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các nhân tố tác
động đến quan hệ Việt – Lào Cămpuchia;
+ Mô tả được mối quan hệ Việt Nam
– Lào – Campuchia hiện nay trên các
lĩnh vực chủ yếu: Chính trị, ngoại
giao; Kinh tế, thương mại, đầu tư;
- Vận dụng được trong
việc phân tích tình hình
cụ thể quan hệ Việt Nam - Vấn đáp
nhóm;
– Lào; Việt Nam –
Campuchia trong hợp tác - Tự luận mở
liên kết khu vực và quốc
tế để xây dựng các giải
pháp nhằm thúc đẩy mối
Văn hoá, xã hội;
quan hệ;
- Về kỹ năng
+ Đánh giá được những tác động từ
bối cảnh mới (QT, KV, trong nước)
đến quan hệ 3 nước Việt Nam, Lào,
- Vận dụng trong việc
xây dựng các giải pháp
nhằm khắc phục những
Campuchia;
+ Đánh giá được tầm quan trọng của
việc thiết lập quan hệ với Lào,
Campuchia trong chiến lược phát
triển của Việt Nam ở khu vực và thế
giới trong bối cảnh hiện nay;
+ Xây dựng được các giải pháp nhằm
thúc đẩy quan hệ của địa phương
(đơn vị) với Lào, Campuchia.
- Về tư tưởng
Kiên định trong thực hiện chính sách
đối ngoại theo hướng tích cực và chủ
động hội nhập thế giới của Đảng và
41
vấn đề còn tồn tại trong
quan hệ Việt Nam – Lào;
Viêtk Nam – Campuchia.
Nhà nước Việt Nam; chú trọng việc
bảo vệ, phát huy quan hệ truyền
thống đặc biệt Việt Nam – Lào; Việt
Nam – Campuchia.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ
chức dạy học
Nội dung chi thiết
Câu hỏi đánh
giá quá trình
1. NHÂN TỐ TỪ BỐI CẢNH MỚI TÁC
Câu hỏi trước
ĐỘNG ĐẾN QUAN HỆ VIỆT NAM –
giờ lên lớp (câu
LÀO – CAMPUCHIA
hỏi gợi mở):
1.1. Bối cảnh quốc tế
- Sự vận động của các cục diện TG để hình
thành TTTG mới => Tương quan lực lượng
và cơ cấu địa - CT toàn cầu bị đảo lộn;
- Thuyết trình;
- Trực quan hoá;
1. Vị trí của 3
- Hỏi – Đáp nhanh
nước Việt Nam,
Lào, Campuchia
- KHCN hiện đại (4.0); quá trình TCH, KV hóa
phát triển; hình thành các tổ chức hợp tác KT,
TM => thúc đẩy các quốc gia mở cửa, HN, cơ
- Phát vấn (các câu có điều gì nổi bật.
hỏi được chia thành 2
mảng lớn: (i) giáo 2. Tìm ra 1 số
cấu lại nền KT…;
- Xu thế hoà dịu và hợp tác chiếm ưu thế trong
các QHQT => Hình thành nhiều mối QH hợp
viên
chuẩn
bị
từ điểm chung trong
trước căn cứ vào nội lịch sử phát triển
dung chuyên đề; (ii) của Việt Nam,
tác, liên kết mới trên các LV;
- Chiến tranh cục bộ; xung đột dân tộc, sắc tộc,
tôn giáo; chạy đua vũ trang; hoạt động can
giáo viên căn cứ vào Lào, Campuchia.
tình huống cụ thể trên
lớp để ra câu hỏi)
thiệp, lật đổ… vẫn tồn tại => bất ổn;
- Cạnh tranh chiến lược và quyền lực giữa các
nước lớn trên mọi khu vực trên thế giới, trong
42
đó có CA - TBD => tác động trực tiếp hoặc
Câu hỏi trong
gián tiếp đến quan hệ các nước ĐNA
giờ lên lớp
1.2. Bối cảnh khu vực Đông Nam Á
- Khủng hoảng tài chính – tiền tệ năm 1997 ở
1. Đặc điểm mới
Đông Á => thay đổi nhất định trong chiến lược
của bối cảnh quốc
phát triển KT, XH của các nước khu vực ĐNA;
tế đầu thế kỷ
- Tranh chấp chủ quyền, lãnh thổ, lãnh hải, nhất
XXI.
là ở Biển Đông => An ninh khu vực ĐNA;
- Điều chỉnh chiến lược của các nước lớn => tác
động trực tiếp đến các nước ĐNA;
2. Tình hình khu
1.3. Bối cảnh hiện nay Đông Dương
vực Đông Nan Á
1.3.1. Khái quát tình hình hiện nay của
đầu thế kỷ XXI.
Việt Nam, lào, Campuchia
3. Sự điều chỉnh
- Việt Nam
CSĐN của các
- Lào
nước lớn sẽ tác
- Campuchia
động như thế nào
1.3.2. Khái quát lịch sử quan hệ Việt Nam,
đến quan hệ của
Lào, Campuchia
các nước ĐNA và
- Đều là thuộc địa của Pháp => chung mục tiêu
Đông Dương.
giành ĐLDT;
- Trong kháng chiến chống TD Pháp
- Trong kháng chiến chống ĐQ Mỹ
1.3.3. Một số xu hướng phát triển của 3 nước
Đông Dương
- Điều chỉnh cơ cấu KT, trong đó chú trọng phát
triển các ngành công nghệ, kỹ thuật cao;
43
- Đẩy mạnh tự do hoá nhằm thích ứng với
những thay đổi của quá trình TCH;
- Duy trì CL mở cửa, thúc đẩy XK sang các thị
trường mới (Ấn Độ, Mỹ, Nhật, Tây Âu...), kích
thích nhu cầu nội địa, khắc phục sự phụ thuộc
vào thị trường TQ
Kết luận nội dung 1
2. HỢP TÁC, LIÊN KẾT VIỆT NAM –
LÀO – CAMPUCHIA HIỆN NAY
2.1. Trong khuôn khổ hợp tác song - Thuyết trình;
phương, đa phương gữa 3 nước
- Trực quan hoá (sơ
2.1.1. Hợp tác, liên kết Việt Nam – Lào
đồ, bản đồ);
- Quan hệ Việt
Nam – Lào; Việt
Nam -Campuchia
- Trên lĩnh vực chính trị, ngoại giao; an ninh, - Hỏi – Đáp nhanh;
trong lĩnh vực
quốc phòng
- Phát vấn (các câu
- Trên lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư
hỏi được chia thành 2
CT, NG, AN,
- Trên lĩnh vực giáo dục, văn hoá, du lịch…
mảng lớn: (i) giáo
QP?
2.1.2. Hợp tác, liên kết Việt Nam – Campuchia viên
chuẩn
bị
từ
- Trên lĩnh vực chính trị, ngoại giao; an ninh, trước căn cứ vào nội
quốc phòng
dung chuyên đề; (ii)
- Trên lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư
giáo viên căn cứ vào
- Trên lĩnh vực giáo dục, văn hoá…
tình huống cụ thể trên
2.1.3. Một số cơ chế hợp tác 3 nước V-L-CPC
lớp để ra câu hỏi)
- Quan hệ Việt
Nam – Lào, Việt
Nam- Campuchia
tròn lĩnh vực KT,
TM, ĐT?
- Quan hệ Việt
Nam – Lào, Việt
- Tam giác phát triển
- Hợp tác Quốc hội ba nước;
- Làm việc nhóm
- Hợp tác Mặt trận Việt – Lào – Campuchia…
“Thực trạng quan hệ
2.2. Quan hệ trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam – Lào; Việt
44
Nam-Campuchia
trong lĩnh vực
GD, Y tế, Du lịch
liên kết khu vực và quốc tế
Nam – Campuchia Câu hỏi sau giờ
2.2.1. Trên lĩnh vực CT, ngoại giao; QP, AN
trên các lĩnh vực”
lên lớp (Định
- Các cơ chế hợp tác của ASEAN: “Tuyên
hướng tự học và
bố ZOPFAN” (1971), “Hiệp ước Thân thiện và
ôn tập)
Hợp tác ở Đông Nam Á- TAC”, “Tuyên bố về
sự hoà hợp ASEAN” (1976), “Tuyên bố về Biển
- Nhân tố quốc tế
Đông” (1992) .....
tác động đến
2.2.2. Trên lĩnh vực KT, thương mại, đầu tư
quan hệ Việt
- Hợp tác kinh tế trong ASEAN
Nam – Lào –
- Hợp tác Tiểu vùng song Mekong mở rộng
Campuchia.
- Hợp tác trong Uỷ hội Sông Mekong;
- Nhân tố khu vực
- Hợp tác kinh tế 3 dòng song Ayeyawad – Chao
châu Á – TBD và
Praya – Mekong (ACMECS);
ĐNA tác động
- Hợp tác kinh tế Việt Nam – Lào – Campuchia –
đến quan hệ Việt
Myanma (CLMV);
Nam – Lào –
- Tham gia các cơ chế đa phương
Campuchia.
2.2.3. Trên một số lĩnh vực khác
- Giáo dục đào tạo
- Văn hoá, thông tin
- Khoa học công nghệ
- Môi trường, chống biến đổi khí hậu…
Kết luận nội dung 2
3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
- Theo đồng chí,
THÚC ĐẨY QUAN HỆ VIỆT NAM –
để duy trì và thúc
LÀO – CAMPUCHIA TRONG THỜI
đẩy quan hệ Việt
- Thuyết trình;
GIAN TỚI
45
Nam – Lào hiện
3.1. Một số vấn đề đặt ra trong quan hệ - Trực quan hoá;
nay, Việt Nam
Việt Nam – Lào; Việt Nam – Campuchia - Hoỉ - Đáp nhanh;
(địa phương/đơn
- Giữa Việt Nam và Lào
- Phát vấn (các câu vị) cần làm gì?
- Giữa Việt Nam và Campuchia
hỏi được chia thành 2 - Theo đồng chí,
3.2. Phương hướng quan hệ Việt Nam – mảng lớn: (i) giáo để duy trì và thúc
viên
Lào – Campuchia
chuẩn
bị
từ đẩy quan hệ Việt
- Trên lĩnh vực chính trị, ngoại giao; an ninh, trước căn cứ vào nội Nam –Campuchia
quốc phòng;
dung chuyên đề; (ii) hiện nay, Việt
- Trên lĩnh vực kinh tế;
giáo viên căn cứ vào Nam (địa
- Trên các lĩnh vực khác
tình huống cụ thể trên phương/đơn vị)
3.3. Giải pháp thúc đẩy quan hệ Việt Nam – lớp để ra câu hỏi)
cần làm gì?
Lào – Campuchia trong thời gian tới
- Nhóm giải pháp trong khuôn khổ song
phương;
- Nhóm giải pháp trong khuôn khổ hợp tác khu
vực và quốc tế
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1.
Tài liệu phải đọc
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý
luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế
[2] Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Thị Quế: Hợp tác,
liên kết ASEAN hiện nay và sự tham gia của Việt Nam, Nxb Lý luận
Chính trị, Hà Nội. 2008 (từ tr.13 đến tr.57; tr.145 đến tr.175)
6.2.
Tài liệu nên đọc
[1] Ban Tuyên giáo Trung ương: Quan hệ Việt Nam – Campuchia
(1931 – 2017), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2017.
46
[2] Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị Quế: Chính sách đối ngoại của
Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội 2013.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp;
Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Tầm quan trọng của ngoại giao láng giềng;
- Một số giải pháp thúc đẩy quan hệ song phương Việt Nam – Lào; Việt
Nam – Campuchia;
Chuyên đề 07
1. Tên chuyên đề: ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI VÀ CHỦ TRƯƠNG HỘI NHẬP
QUỐC TẾ CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Cơ sở hoạch định và quá trình hình thành, phát triển đường lối đối
ngoại thời kỳ đổi mới
+ Những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại và chủ trương hội nhập
quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay
47
+ Thành tựu, hạn chế và bài học trong quá trình thực hiện đường lối đối
ngoại và chủ trương hội nhập quốc tế thời kỳ đổi mới
- Về kỹ năng:
+ Nâng cao khả năng nắm bắt, phân tích các vấn đề chính trị QT, hình
thành tầm nhìn và tư duy chiến lược của người cán bộ lãnh đạo các cấp.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị phù hợp để địa phương thực hiện tốt chủ
trương hội nhập quốc tế của Đảng và nhà nước.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về những biến đổi của tình hình khu vực và thế giới
trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố bản lĩnh chính trị, niềm tin, lập trường của người học vào
đường lối đối ngoại, hội nhập của Đảng và nhà nước.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
Yêu cầu đánh giá
Hình thức
đạt được)
đánh giá
- Về kiến thức:
- Vận dụng trong việc
+ Định nghĩa được khái niệm ”Chính
phân tích, đánh giá vai
sách đối ngoại”;
+ Mô tả được cơ sở hoạch định trò của địa phương/đơn - Vấn đáp
nhóm;
CSĐN của Việt Nam trong thời kỳ vị trong triển khai CSĐN
đổi mới;
của Đảng và Nhà nước - Tự luận mở
+ Trình bày được về những nội dung Việt Nam.
cơ bản của CSĐN và chủ trương
HNQT của Đảng và Nhà nước Việt Nam
48
- Về kỹ năng
- Vận dụng trong việc
+ Đánh giá được những thời cơ, xây dựng các giải pháp
thách thức đặt ra đối với việc thực nhằm thực hiện tốt chủ
hiện CSĐN thời kỳ đổi mới của Đảng trương tích cực và chủ
và Nhà nước của Việt Nam;
động hội nhập quốc tế tại
- Xây dựng được các giải pháp trong địa phương.
chỉ đạo thực tiễn hoạt động đối ngoại
và HNQT của địa phương, đơn vị,
- Về tư tưởng
Kiên định, tin tưởng vào đường lối
đối ngoại của Đảng và Nhà nước VN,
nỗ lực đẩy mạnh thực hiện chủ
trương HNQT trong giai đoạn mới.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ
chức dạy học
1. CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUÁ
Câu hỏi đánh
giá quá trình
Câu hỏ i trước
TRÌNH HÌNH THÀNH ĐLĐN THỜI
giờ lên lớp
KỲ ĐỔI MỚI
- Đồng chí hãy
1.1. Cơ sở hoạch định
cho biết vai trò
Nội dung chi thiết
- Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
- Thuyết trình;
- Trực quan hoá;
Minh về đối ngoại;
- Hỏi- Đáp nhanh;
- Tình hình thế giới và khu vực;
- Yêu cầu, nhiệm vụ CM trong nước;
của chính sách
đối ngoại đối
với sự phát triển
của đất nước ?
- Phát vấn (các câu
- Truyền thống ngoại giao của dân tộc:
49
Câu hỏi trong
1.2 Quá trình hình thành ĐLĐN đổi mới
hỏi được chia thành 2 giờ lên lớp:
- Giai đoạn 1986 – 1991: Định hình ĐLĐN mảng lớn: (i) giáo
đổi mới;
viên
chuẩn
bị
- Mối quan hệ
từ giữa đối nội và
- Giai đoạn 1991 – 1996: Hình thành về cơ trước căn cứ vào nội đối ngoại?
bản ĐLĐN đổi mới;
dung chuyên đề; (ii) -
Đường
đối
- Giai đoạn 1996 – nay: Hoàn thiện và phát giáo viên căn cứ vào ngoại của Đảng
triển ĐLĐN đổi mới;
tình huống cụ thể trên và Nhà nước Việt
Kết luận nội dung 1
lớp để ra câu hỏi)
Nam trong giai
2. NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG ĐLĐN
đoạn
VÀ CHỦ TRƯƠNG HNQT CỦA ĐẢNG
được hoạch định
VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HIỆN NAY
trên những cơ sở
2.1. Mục tiêu, tư tưởng chỉ đạo, nguyên
nào?
tắc, nhiệm vụ đối ngoại
- Đặc điểm và xu
- Mục tiêu đối ngoại:
hướng vận động
- Nhiệm vụ đối ngoại:
của thế giới hiên
2.2. Phương châm đối ngoại
nay?
2.3. Phương hướng hoạt động đối ngoại
- Những kết quả
2.4. Chủ trương “chủ động và tích cực
đạt
hội nhập quốc tế” của Đảng và Nhà
đường
nước Việt Nam
ngoại thời gian
- Mục tiêu
qua?
- Quan điểm chỉ đạo
-
- Nội dung
khăn thách thức
- Giải pháp
đặt
Kết luận nội dung 2
HNQT của địa
3. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ BÀI
phương (đơn vị)?
50
hiện
được
lối
Những
ra
nay
của
đối
khó
trong
HỌC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
- Nêu các giải
HIỆN ĐLĐN ĐỔI MỚI
pháp
3.1. Những thành tựu đạt được
phương (đơn vị
- Phá thế bao vây, cấm vận; đa dạng, đa
hội nhập hiệu quả
để
địa
phương hoá các QHQT;
- Củng cố, phát triển và xử lý tốt mối quan
hệ hợp tác hữu nghị truyền thống với các
nước làng giềng, khu vực;
- Bình thường hoá và xác lập khuôn khổ
quan hệ ổn định, lâu dài với tất cả các nước
lớn trên thế giới;
- Giải quyết hoà bình các vấn đề biên giới,
lãnh thổ, biển đảo...; giữ vưỡng môi trường
hoà bình;
- Hội nhập quốc tế ngày càng chủ đôgj và
tích cực; tranh thủ được nhiều nguồn vốn,
mở rộng thị trường;
Câu hỏ i sau giờ
lên
lớp
(đi ̣nh
hướ ng tự ho c̣
và ôn tâ p̣ ):
- Phân tích những
thành
tựu
đạt
được và bài học
kinh nghiệm của
đối
ngoại
Việt
Nam?
- Nâng cao vị thế đất nước ở khu vực và
- Trình bày các
trên thế giới
giải pháp để Việt
3.2. Một số khó khăn hạn chế
Nam
- Sự đổi mới tư duy còn chậm,
quốc tế hiệu quả
- Chưa có nhiều bước đột phá mới nhằm
trong thời gian
khai thác tốt quan hệ lợi ích
tới. Liên hệ thực
- Công tác hội nhập khó khăn
tiễn địa phương
- Công tác dự báo chiến lược trong lĩnh vực
(đơn vị)?
đối ngoại và QHQT còn hạn chế.
51
hội
nhập
3.3. Bài học rút ra từ việc thực hiện
đường lối đối ngoại đổi mới
- Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ
- Kết hợp hài hoà sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại
- Phát huy truyền thống hoà hiếu, yêu
chuộng hoà bình của dân tộc;
- Kết hợp hài hoà phương châm vừa hợp
tác vừa đấu tranh
KẾT LUẬN
6. Tài liêụ ho ̣c tâ ̣p
6.1. Tài liê ̣u phải đọc:
[1]. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận
Chính trị khung chương trình mới...
[2]. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
6.2. Tài liê ̣u nên đọc:
[1]. Phạm Thành Dung, Nguyễn Thị Thúy Hà, Phạm Thanh Hà (Đồng Chủ
biên): Một số vấn đề quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại của Đảng, Nhà nước
Việt Nam, Nxb. Chính trị - Hành Chính, Hà Nội, 2014.
[2]. Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Chính sách đối ngoại
Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb. Chính trị Hành chính, Hà Nội, 2013.
7. Yêu cầu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm
52
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Những điểm mới của Đại hội XII về đối ngoại
- Lựa chọn đối tác và đối tượng trong quan hệ với các nước lớn của Việt Nam
- Giải pháp hội nhập quốc tế của các địa phương hiện nay.
53
Download