ĐẠI HỌC DUY TÂN TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH KHOA KỸ THUẬT MẠNG MÁY TÍNH & TRUYỀN THÔNG ĐỒ ÁN CÁ NHÂN MÔN: MẠNG MÁY TÍNH - MÃ MÔN: CS252 Đề tài: Default Gateway (Địa chỉ IP) trong mạng máy tính Nhóm sinh viên thực hiện: Phạm Quang Minh Lớp môn học: CS252L GVHD: ThS.TRẦN HỮU MINH ĐĂNG YÊU CẦU: Nhóm đinh ̣ da ̣ng Đồ Án Nhóm (bản Word), như sau: - Sử du ̣ng Font chữ: Time New Roman, size chữ: 13 cho toàn bộ văn bản. - Trin ̣ da ̣ng mẫu, trong đó: ̀ h bày theo như đinh PHẦN, CHƯ ƠNG, .... Font: size 15 Các tiêu đề con Font: size 14 Nội dung Đinh ̣ da ̣ng trang In Mở đầ u {1 đế n 2 pages} Chương 1. Tổ ng quan {tố i thiể u 10 pages, tố i đa 15 pages} Chương 2. Tìm hiể u {tố i thiể u 10 pages, tố i đa 15 pages} Chương 3. Cài đặt thực nghiệm {tố i thiể u 10 pages, tố i đa 20 pages} (Độ chênh lệch ~ 2 pages) Số trang 2 MỤC LỤC MỞ ĐẦU_________________________________________________________________ ______ iii Mu ̣c tiêu tim ̀ hiể u: Wifi và bluetooth Đố i tươ ̣ng nghiên cứu: _________________________________________________________________ iii Phương pháp nghiên cứu: ______________________________________________________________ iii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁ Y TÍ NH ________________________________________ 1 1.1. KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH _______________________________________________________________ 1 {sinh viên cầ n nêu đươ ̣c khái niệm, hin ̀ h minh ho ̣a, lưu ý không đươ ̣c sử du ̣ng hin ̀ h có dấ u mộc}_____________ 1 KẾT LUẬN CHƯ ƠNG 1____________________________________________________________________ _____ 4 CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU {đề tài chọn} {<10 page} ________________________________________ 5 2.1. {NỘI DUNG 1 - TIÊU ĐỀ CẤP 1} ______________________________________________________________ 5 2.1.1.{NỘIDUNG1Tiêuđề cấ p2}___________________________________________________________ 5 2.1.2.{Tiêuđề cấ p2}______________________________________________________ _________________ 5 2.2. {NỘI DUNG 2 - TIÊU ĐỀ CẤP 1} ______________________________________________________________ 5 2.2.1. {Nội dung tiêu đề cấ p 2} _______________________________________________________________ 5 3 KẾT LUẬN CHƯ ƠNG 2____________________________________________________________________ _____ 6 CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI CÀ I ĐẶT VÀ THỰ C HIỆN _______________________________________ 7 3.2.MÔPHỎNGTHỰCNGHIỆN___________________________________________ ______________________ 8 Mu ̣c tiêu: _____________________________________________________________________ _____________ 8 3.2.1. Kich ̣ bản 1: _____________________________________________________________________ _____ 8 ? Hãy dựa vào sơ đồ ma ̣ng bên dưới, hãy chia ma ̣ng con cho các vùng sau đó cài đặt và cấ u hình cho hệ thố ngtheoyêucầ u._______________________________________________________ _________________ 8 ? Tiế n hành phân tić h, thiế t kế và cài đặt hệ thố ng ma ̣ng trên phầ n mề m mô phỏng ma ̣ng packet tracer._ 9 o Phân tić h, thiế t kế hệ thố ng ma ̣ng trên phầ n mề m mô phỏng ma ̣ng packet tracer __________________ 9 @ Hin ̀ h sơ đồ ma ̣ng trên packet tracer_______________________________________________________ 9 @ Subnetting__________________________________________________________ _________________ 9 @ Phântić h,thiế tkế theoOSImodel__________________________________________ ______________ 9 o Layer 1. _____________________________________________________________________ ________ 9 o Layer 2. _____________________________________________________________________ ________ 9 o Layer 3. _____________________________________________________________________ ________ 9 § Adderessing table _____________________________________________________________________ 9 o Cấ u hình cho sơ đồ ma ̣ng (theo yêu cầ u trên) bằ ng câu lệnh CLi ________________________________ 9 4 3.1.2.Kichba ̣ ̉ n2:(làmtheobàiLABđươc̣ phâncôngchương3)________________________ _____________ 9 3.1.3. Kich ̣ bản 3: (làm theo bài LAB 10) ________________________________________________________ 9 3.2.NHẬNXÉ T&ĐÁNHGIÁPHẦNKẾTLUẬN{1page}________________________ _______________________ 9 A) KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯ ƠC ̣ _____________________________________________________________________ _ 10 {Nói những kế t quả mà làm đươ ̣c trên phầ n mu ̣c tiêu} _____________________________________________ 10 B)HẠNCHẾCỦAĐỀTÀI_________________________________________________ _____________________ 10 C) HƯ ỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ________________________________________________________________ 10 TÀ I LIỆU THAM KHẢ O { 1 page} ____________________________________________________ 11 MỞ ĐẦU Với những lý do đó tôi cho ̣n chủ đề “Tìm hiểu bluetooth và wifi”.Mu ̣c tiêu tim ̀ hiể u: Biế t bluetooth và wifi là tín hiệu vô tuyến Rất phổ biến trong thời đại công nghệ ngày nay nhưng không phải ai cũng hiểu về nó Vận du ̣ng: Triể n khai cài đặt cấ u hình cho thiế t bi ̣trong ma ̣ng Đố i tươ ̣ng nghiên cứu: { Bluetooth và wifi } Các tín hiệu vô tuyến, như: Thread, ZigBee, ... Phầ n mề m mô phỏng ma ̣ng Packet Tracer. Phương pháp nghiên cứu: Lý thuyế t: Tham khảo và tổ ng hơ ̣p từ sách, giáo trình, trang Web... và các link youtube. Thực nghiệm: Cài đặt cấ u hiǹ h cho các thiế t bi ̣ma ̣ng (PC, Switch, Router, Firewall, v.v ... trên phầ n mề m mô phỏng ma ̣ng Packet Tracer. Cấ u trúc đồ án: Đồ án bao gồ m phầ n mở đầ u, ba chương nội dung và phầ n kế t luận. Chương 1: Tổ ng quan về Ma ̣ng máy tin ́ h. Chương này sẽ nói khái niệm ma ̣ng máy tin ́ h, mô hiǹ h OSI và TCP/IP, mô tả hoa ̣t động của các thành phầ n trong ma ̣ng tính, ưu và nhươ ̣c điể m của nó. Tìm hiể u về cách chia ma ̣ng con. Chương 2: Tìm hiể u về Bluetooth và wifi. Chương này sẽ làm rõ ý tưởng, mô tả hoa ̣t động của {đề tài minh cho ̣n}, đánh giá ưu và nhươ ̣c điể m của nó. Tìm hiể u về cách cấ u hình của thiế t bi.̣ Chương 3: Triể n khai cài đặt cấ u hình cho những thiế t bi ̣trong Ma ̣ng máy tính đơn giản trên phầ n mề m mô phỏng ma ̣ng Packet tracer 5 Kế t luận và hướng phát triể n của đề tài. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍ NH 1.1. KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍ NH {sinh viên cầ n nêu đươ ̣c khái niệm, hin ̀ h minh ho ̣a, lưu ý không đươ ̣c sử du ̣ng hin ̀ h có dấ u mộc} 1.1. Giới thiệu a Trin ̀ h bày khái niệm Ma ̣ng máy tin ́ h và hin ̀ h ảnh minh ho ̣a Khái niêm: Mạng máy tính (computer network) là mạng viễn thông kỹ thuật số được sử dụng để kết nối các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính này trao đổi thông tin, dữ liệu qua lại với nhau. b Các lơ ̣i ić h khi kế t nố i ma ̣ng Chia sẻ tập tin của bạn cho những người dùng khác Xem, chỉnh sửa và sao chép các tập tin trên một máy tính khác một cách dễ dàng như đang thao tác với một đối tượng trên máy tính của chính mình. Các máy tính, thiết bị trong cùng một hệ thống mạng có thể dùng chung các tài nguyên như: Máy in, máy fax, máy tính thiết bị lưu trữ (HDD, FDD và ổ đĩa CD), webcam, máy quét, modem và nhiều thiết bị khác. Ngoài ra, những người dùng tham gia mạng máy tính cũng có thể chia sẻ các tập tin, các chương trình trên cùng một mạng đó. 1.2. Phương triện truyề n dẫn ? Phân nhóm thiế t bi ̣& qui tắ c bấ m cáp cáp xoắ n đôi - UTP/STP Phân nhóm thiết bị: 1. Switches (Bộ chuyển mạch): Đây là thiết bị quản lý và chuyển tiếp dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng. Chúng có thể được phân nhóm dựa trên số lượng cổng, tốc độ chuyển mạch, và tính năng quản lý. 6 2.Routers (Bộ định tuyến): Thiết bị này kết nối nhiều mạng và chuyển tiếp gói tin giữa chúng. Có thể phân loại dựa trên loại kết nối (WiFi, Ethernet), công nghệ định tuyến (IP, MPLS), và số lượng cổng. 3. Firewalls (Tường lửa): Bảo vệ mạng khỏi các mối đe dọa bằng cách kiểm soát và giám sát dữ liệu đi qua mạng. Chúng được phân loại dựa trên phương thức kiểm soát (cơ sở trạng thái, cơ sở gói tin), và tính năng bổ sung như VPN. 4. Access Points (Điểm truy cập): Cho phép các thiết bị không dây kết nối vào mạng có dây. Phân loại có thể dựa trên tiêu chuẩn WiFi (802.11n, 802.11ac), số lượng người dùng đồng thời và kích thước phủ sóng. 5. Patch Panels (Bảng kết nối): Dùng để quản lý và kết nối các dây cáp mạng, thường được sử dụng trong hệ th ống cáp xoắn đôi UTP/STP. Phân loại dựa trên số lượng cổng và loại cổng (RJ45, RJ11). Qui tắc bấm cáp cáp xoắn đôi UTP/STP: Qui tắc bấm cáp xoắn đôi là một phần quan trọng trong việc lắp đặt và bảo trì mạng. Các qui tắc bấm chính xác đảm bảo rằng kết nối mạng sẽ hoạt động hiệu quả. Dưới đây là một số qui tắc chính: 1. T568A và T568B: Đây là hai tiêu chuẩn phổ biến nhất cho bấm cáp mạng. Mỗi tiêu chuẩn có cấu trúc dây màu riêng biệt, nhưng cả hai đều cung cấp các kết nối đúng cho cả hai đầu của cáp. 2. Sử dụng công cụ bấm đúng: Việc sử dụng công cụ bấm chính xác và chất lượng cao là rất quan trọng để đảm bảo rằng dây cáp được bấm chặt và không bị hỏng. 3.Chuẩn hóa độ dài dây: Đảm bảo độ dài dây cáp được cắt chuẩn để tránh tình trạng dư dây hoặc thiếu dây. 4. Kiểm tra kết nối sau khi bấm: Sau khi bấm cáp, kiểm tra kết nối bằng cách sử dụng thiết bị kiểm tra mạng để đảm bảo rằng kết nối hoạt động đúng và không có lỗi. 5.Chỉ sử dụng cáp chất lượng: Sử dụng cáp mạng chất lượng cao và tuân thủ các tiêu chuẩn để đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy của mạng. Phân nhóm thiết bị: Các đặc tiń h của phương tiện truyề n dẫn -Chi phí: Đây là chi phí để triển khai và duy trì phương tiện truyền dẫn, bao gồm cả việc mua, cài đặt, và bảo trì. -Yêu cầu cài đặt: Mức độ phức tạp và yêu cầu kỹ thuật để cài đặt và vận hành phương tiện truyền dẫn. -Băng thông (Bandwidth): Khả năng truyền dẫn dữ liệu qua phương tiện truyền dẫn trong một khoảng thời gian nhất định. Băng thông được đo bằng bit trên giây (bps). 7 -Băng tần (Baseband, Broadband): Baseband chỉ truyền dẫn một tín hiệu kỹ thuật số trên một dây dẫn, trong khi Broadband truyền dẫn nhiều tín hiệu trên cùng một dây dẫn bằng cách sử dụng các tần số khác nhau. -Độ suy dần (Attenuation): Là sự giảm dần của công suất tín hiệu khi nó truyền qua phương tiện truyền dẫn. Độ suy dần có thể làm giảm chất lượng tín hiệu. -Nhiễu điện từ (Electromagnetic Interference - EMI): Là tín hiệu điện từ từ các nguồn bên ngoài làm ảnh hưởng đến tín hiệu truyền qua phương tiện truyền dẫn. -Nhiễu xuyên kênh (Crosstalk): Là hiện tượng một tín hiệu từ một dây dẫn ảnh hưởng đến tín hiệu trên dây dẫn khác, thường xảy ra trong các loại cáp chứa nhiều dây dẫn song song. ? Chiề u dài tố i đa của 1 Segment ma ̣ng đươ ̣c hỗ trơ ̣ bởi cáp đồ ng tru ̣c mỏng (Thinnet – Coaxial Cable) là 607 feet- gần bằng 200 mét (nên ký hiệu của mạng này là 10Base2) ? Chiề u dài tố i đa của 1 Segment ma ̣ng đươ ̣c hỗ trơ ̣ bởi cáp đồ ng xoắ n đôi là : tối đa 100m ? Phương tiện vật lý nào sau đây cho tỷ lệ lỗi ít nhấ t khi truyề n là: cáp quang. ? 100 Base-T là phương pháp điề u chế tin ́ hiệu sử du ̣ng cáp Twisted Pair. Phương pháp này có liên quan đế n công nghệ Fast Ethernet. Hãy cho biế t ký tự "T" có ý nghiã gì? Có ý nghĩa là: Cáp xoắn đôi ? 100 Base-T là phương pháp điề u chế tín hiệu sử du ̣ng cáp Twisted Pair. Phương pháp này có liên quan đế n công nghệ Fast Ethernet. Hãy cho biế t số "100" có ý nghiã gi?̀ Có ý nghĩa về tốc độ truyền dẫn của mạng Ethernet. ? 100 Base-T là phương pháp điề u chế tin ́ hiệu sử du ̣ng cáp Twisted Pair. Phương pháp này có liên quan đế n công nghệ Fast Ethernet. Hãy cho biế t từ "Base" có ý nghiã gì? Có ý nghĩa là Baseband. - 1.3. Kiế n trúc ma ̣ng máy tính Kiế n trúc ma ̣ng (Network Architecture) gồ m những thành phầ n nào Phần cứng (Hardware): Bao gồm các thiết bị vật lý như máy tính, router, switch, access point, cáp mạng, card mạng, và các thiết bị mạng khác. Phần mềm (Software): Bao gồm các phần mềm và giao thức mạng để quản lý và điều khiển các thiết bị và dữ liệu trong mạng, bao gồm hệ điều hành, phần mềm quản lý mạng, và các ứng dụng mạng. 8 - - Các giao thức mạng (Network Protocols): Các giao thức mạng được sử dụng để điều khiển việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng, bao gồm các giao thức như TCP/IP, UDP, ICMP, ARP, và DHCP. Kiến trúc mạng Logic (Network Topology): Bao gồm cấu trúc vật lý và logic của mạng, bao gồm cách các thiết bị được kết nối với nhau và tổ chức các đường truyền dữ liệu trong mạng. - Bảo mật mạng (Network Security): Bao gồm các biện pháp bảo mật được triển khai trong mạng như tường lửa, mã hóa, xác thực, và kiểm soát truy cập để bảo vệ dữ liệu và hệ thống mạng khỏi các mối đe dọa và tấn công. - Dịch vụ mạng (Network Services): Cung cấp các dịch vụ mạng như email, web hosting, DNS, DHCP, VPN, và các dịch vụ khác cho người dùng và thiết bị trong mạng. - Quản lý mạng (Network Management): Bao gồm các công cụ và phương pháp quản lý và giám sát mạng như SNMP (Simple Network Management Protocol), syslog, và các công cụ giám sát mạng. - 1.3.1. Cấ u trúc ma ̣ng Cấ u trúc ma ̣ng (Topo) là : Topology của mạng là cấu trúc hình học không gian mà thực chất là cách bố trí phần tử của mạng cũng nh cách nối giữa chúng với nhau. Kể tên các loa ̣i cấ u trúc ma ̣ng (Topo): Mạng dạng hình sao (Star Topology), mạng dạng vòng (Ring Topology) và mạng dạng tuyến (Linear Bus Topology). 1.3.2. Giao thức ma ̣ng Giao thức mạng (network protocol) là một tập hợp các quy tắc và quy định được sử dụng để điều khiển và quản lý việc truyền dẫn dữ liệu giữa các thiết bị mạng trong một mạng máy tính. Giao thức mạng định rõ các quy tắc cho việc truyền dẫn dữ liệu, định dạng gói tin, kiểm soát lỗi, và quản lý địa chỉ IP, cũng như các chức năng khác như xác thực và mã hóa. Chức năng của giao thức bao gồm: Định dạng dữ liệu: Xác định cách dữ liệu được đóng gói thành các gói tin trước khi truyền qua mạng. Định dạng gói tin: Xác định cách mà các thông điệp được chia thành các gói tin và cách xác định các địa chỉ nguồn và đích. Kiểm soát lỗi: Cung cấp cơ chế để kiểm tra và sửa lỗi trong quá trình truyền dữ liệu để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Định danh và quản lý địa chỉ: Xác định cách mà các thiết bị trong mạng được định danh và quản lý thông qua các địa chỉ IP. Xác thực và ủy quyền: Cung cấp cơ chế để xác định danh tính của các thiết bị và người dùng trong mạng. 9 Mã hóa và bảo mật: Cung cấp cơ chế để mã hóa dữ liệu và đảm bảo an toàn trong quá trình truyền dẫn. - Ví dụ về các ứng dụng/giao thức hoạt động ở tầng ứng dụng trong mô hình OSI bao gồm: HTTP (Hypertext Transfer Protocol): Sử dụng để truyền dẫn các trang web qua Internet. FTP (File Transfer Protocol): Được sử dụng để truyền dẫn các tập tin giữa các máy chủ và máy khách. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Sử dụng để truyền dẫn email qua mạng. POP3 (Post Office Protocol version 3): Được sử dụng để lấy email từ một máy chủ email từ xa đến máy tính cá nhân. DNS (Domain Name System): Sử dụng để ánh xạ các tên miền sang địa chỉ IP. SSH (Secure Shell): Sử dụng để thiết lập kết nối mạng an toàn và mã hóa giữa các thiết bị. 14. Mô hin ̀ h OSI Mô hình tham chiếu OSI là gì: Mô hình OSI (Open Systems Interconnection) là một mô hình tham chiếu được đề xuất bởi Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn (ISO) để mô tả cách các hệ thống mạng tương tác với nhau. Mô hình này chia chức năng mạng thành 7 tầng để dễ dàng hiểu và triển khai. Tóm tắt chức năng của mỗi tầng trong OSI: Tầng 1 (Physical): Định nghĩa các đặc điểm vật lý của hệ thống truyền dẫn dữ liệu. Tầng 2 (Data Link): Điều khiển việc truy cập vào phương tiện truyền thông, cung cấp phát hiện lỗi và sửa chữa. Tầng 3 (Network): Quản lý địa chỉ IP và định tuyến gói tin giữa các mạng khác nhau. Tầng 4 (Transport): Quản lý việc truyền dữ liệu đáng tin cậy giữa các thiết bị. Tầng 5 (Session): Quản lý kết nối và phiên làm việc giữa các thiết bị. Tầng 6 (Presentation): Định dạng dữ liệu để truyền qua mạng. Tầng 7 (Application): Cung cấp giao diện người dùng và các dịch vụ ứng dụng. Kể tên Tiếng Anh – Tiếng Việt trong mô hình tham chiếu OSI từ cao xuống thấp: Application - Ứng dụng Presentation - Trình diễn Session - Phiên Transport - Truyền vận Network - Mạng Data Link - Liên kết dữ liệu Physical - Vật lý 10 Đơn vị dữ liệu (Data Unit) của mỗi tầng trong mô hình tham chiếu OSI: Physical: Bit Data Link: Frame Network: Packet Transport: Segment Session: Data Presentation: Data Application: Data Tiến trình đóng gói dữ liệu (Data Encapsulation): Tiến trình đóng gói dữ liệu là quá trình thêm thông tin điều khiển và các tiêu đề vào dữ liệu khi nó di chuyển qua các tầng của mô hình OSI để chuẩn bị cho việc truyền đi. Dưới đây là sơ đồ mô tả tiến trình đóng gói dữ liệu: Application Data (Data Layer 7) Presentation Data (Data Layer 6) Session Data (Data Layer 5) Transport Segment (Data Layer 4) Network Packet (Data Layer 3) Data Link Frame (Data Layer 2) Physical Bit (Data Layer 1) - - 1.5. Ma ̣ng Internet & Mô hin ̀ h TCP/IP Mô hình TCP/IP là gì: Mô hình TCP/IP là một mô hình tham chiếu cho việc triển khai các giao thức mạng trong Internet. Nó bao gồm một loạt các tầng hoạt động cùng nhau để đảm bảo việc truyền tải dữ liệu trên mạng. Kể tên Tiếng Anh – Tiếng Việt trong mô hình TCP/IP (theo thứ tự từ cao đến thấp): Application - Ứng dụng Transport - Truyền vận Internet - Internet Link - Liên kết 11 - Hãy vẽ sơ đồ so sánh mối tương quan giữa 2 mô hình TCP/IP và OSI: - Địa chỉ IP là một chuỗi các số được sử dụng để định danh một thiết bị trong mạng máy tính. Nó cho phép thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng Internet hoặc mạng nội bộ. Địa chỉ IPv4 (Internet Protocol version 4) là phiên bản phổ biến nhất của địa chỉ IP. Nó được biểu diễn bằng một chuỗi 32 bit được chia thành bốn phần, mỗi phần được biểu diễn dưới dạng thập phân và phân cách bằng dấu chấm. Ví dụ: 192.168.1.1 - - - Cấu trúc của địa chỉ IP theo các lớp (Class) trong IPv4 như sau: + Lớp A: Địa chỉ IP lớp A được biểu diễn dưới dạng a.b.c.d, trong đó a là phần Network ID được sử dụng để định danh mạng, và b.c.d là phần Host ID được sử dụng để định danh các thiết bị trong mạng. Phần a có thể là một số từ 1 đến 126. Phần b, c, d có thể là bất kỳ giá trị nào từ 0 đến 255. + Lớp B: Địa chỉ IP lớp B được biểu diễn dưới dạng a.b.c.d, trong đó a và b là phần Network ID và c.d là phần Host ID. Phần a có thể là một số từ 128 đến 191. Phần b có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 255. Phần c, d có thể là bất kỳ giá trị nào từ 0 đến 255. +Lớp C: Địa chỉ IP lớp C được biểu diễn dưới dạng a.b.c.d, trong đó a, b, và c là phần Network ID và d là phần Host ID. Phần a có thể là một số từ 192 đến 223. Phần b, c có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 255. Phần d có thể là bất kỳ giá trị nào từ 0 đến 255. Không gian điạ chỉ IPv4 Private (điạ chỉ thu hồ i) 12 Địa chỉ IPv4 Private là các địa chỉ được dành riêng cho việc sử dụng trong mạng nội bộ và không được định tuyến trên Internet công cộng. Các phạm vi địa chỉ Private bao gồm: Lớp A: 10.0.0.0 đến 10.255.255.255 Lớp B: 172.16.0.0 đến 172.31.255.255 Lớp C: 192.168.0.0 đến 192.168.255.255 - Địa chỉ IPv4 Private cho phép các tổ chức xây dựng và quản lý mạng nội bộ mà không cần sử dụng các địa chỉ IP duy nhất được cấp phát trên Internet. Subnet Mask mặc định của các lớp địa chỉ IPv4: Lớp A: 255.0.0.0 (255.0.0.0 /8) Lớp B: 255.255.0.0 (255.255.0.0 /16) - Lớp C: 255.255.255.0 (255.255.255.0 /24) Địa chỉ IP đích và MAC đích trong gói tin DHCP Discover: Trong gói tin DHCP Discover, không có địa chỉ IP đích hoặc MAC đích vì đó là thông điệp mà máy khách gửi ra để tìm một máy chủ DHCP có sẵn trong mạng. Mạng con là gì (Subnet): - Mạng con là một phần của một mạng lớn được chia nhỏ để tạo ra các mạng nhỏ hơn, gọi là các mạng con. Mục đích của việc chia mạng là tạo ra các phân đoạn mạng nhằm giảm tải cho mỗi mạng con và cải thiện hiệu suất của mạng. Chia mạng con: Để chia mạng con, ta cần mượn các bit từ phần Host ID và gán chúng cho phần Subnet ID. Sau đó, ta tính toán các thông số của mạng con như Network Address, Subnet Mask, Start IP, Last IP, và Broadcast Address. - Vd:Cho ma ̣ng 100.128.0.0/12, mươ ̣n 2 bits để chia ma ̣ng con. Xác đinh: ̣ Network Address, Subnet Mask, Start IP, Last IP, Broadcast Address của subnet đầ u tiên Ví dụ chia mạng con cho mạng 100.128.0.0/12 (mượn 2 bits): Network Address: 100.128.0.0 Subnet Mask: 255.252.0.0 (/22) Start IP: 100.128.0.1 Last IP: 100.131.255.254 Broadcast Address: 100.131.255.255 - Vd: Cho ma ̣ng 200.1.1.0/24, mươ ̣n 5 bits để chia ma ̣ng con. Xác đinh: ̣ Network Address, Subnet Mask, Start IP, Last IP, Broadcast Address của subnet đầ u tiên Ví dụ chia mạng con cho mạng 200.1.1.0/24 (mượn 5 bits): Network Address: 200.1.1.0 13 Subnet Mask: 255.255.255.248 (/29) Start IP: 200.1.1.1 - Last IP: 200.1.1.6 Broadcast Address: 200.1.1.7 Vd: Cho hệ thố ng ma ̣ng gồ m 200 Host và điạ chỉ IP đươ ̣c thiế t lập ở lớp 192.168.100.0/24. Hãy chia hệ thố ng ma ̣ng này thành bố n ma ̣ng con (Net 1: có 110 Host, Net 2: có 59 Host, Net 3: có 35 Host và Net 4: có 18 Host) gồ m các thông tin: Network ID (điạ chỉ lớp ma ̣ng con), Subnet Mask(mặt na ̣ của ma ̣ng con), Start IP Address(điạ chỉ IP bắ t đầ u của ma ̣ng con), End IP Address(điạ chỉ IP kế t thúc ma ̣ng con), Broadcast IP(điạ chỉ IP quảng bá của ma ̣ng con). Chia hệ thống mạng thành bốn mạng con: Để chia hệ thống mạng thành bốn mạng con, ta cần tính toán các thông số cho mỗi mạng con dựa trên số lượng Host yêu cầu và mạng gốc đã được cung cấp. 1.5.2 Điạ chỉ IPv6 IPv6 là phiên bản tiếp theo của giao thức Internet Protocol (IP), được thiết kế để thay thế cho IPv4. IPv6 được phát triển để giải quyết các vấn đề của IPv4, như cạn kiệt địa chỉ IP và cải thiện bảo mật và hiệu suất. Địa chỉ IPv6 có cấu trúc như sau: Địa chỉ IPv6 được biểu diễn bằng một chuỗi 128 bit, chia thành 8 nhóm 16 bit, mỗi nhóm được biểu diễn bằng 4 ký tự hexa, phân cách bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334. Để viết địa chỉ IPv6 ngắn gọn hơn, có thể áp dụng các quy tắc sau: Loại bỏ các số 0 không cần thiết ở đầu mỗi nhóm. Sử dụng ký hiệu hai dấu hai chấm liên tiếp (::) để thay thế cho các nhóm 0 liên tiếp. Ví dụ, địa chỉ IPv6 ngắn gọn của 2001:0db8:0000:0000:0000:0000:1428:57ab có thể viết là 2001:db8::1428:57ab. Có ba loại địa chỉ IPv6 chính: Unicast Address: Địa chỉ dành cho một giao diện mạng cụ thể, được sử dụng để gửi và nhận dữ liệu. Multicast Address: Địa chỉ dành cho nhóm máy tính, cho phép gửi dữ liệu từ một nguồn đến nhiều điểm đích trong một lúc. Anycast Address: Địa chỉ dành cho một nhóm giao diện mạng, nhưng dữ liệu chỉ được gửi đến giao diện mạng gần nhất trong nhóm. Trong IPv6, địa chỉ được biết như là địa chỉ "one-to-nearest" là Link Local Address, được sử dụng để giao tiếp trên một mạng cục bộ (link-local). Địa chỉ này chỉ có thể giao tiếp với các thiết bị trên cùng một mạng cục bộ và không được định tuyến trên Internet. 14 1.6. Ma ̣ng cu ̣c bộ (LAN) Mạng LAN (Local Area Network) là một mạng máy tính dùng để kết nối các thiết bị trong một phạm vi nhỏ, như trong một tòa nhà, một văn phòng, hoặc một tầng của một tòa nhà. Đặc trưng cơ bản của mạng LAN: Phạm vi hạn chế: Mạng LAN bao gồm các thiết bị nằm trong một phạm vi vùng địa lý nhỏ. Tốc độ truyền thông cao: Vì phạm vi nhỏ, mạng LAN thường có tốc độ truyền thông cao hơn so với mạng WAN. Chi phí thấp: So với các loại mạng lớn hơn, việc triển khai và duy trì mạng LAN thường có chi phí thấp hơn. Dễ quản lý: Do phạm vi nhỏ, việc quản lý mạng LAN thường dễ dàng hơn so với mạng lớn hơn. Các loại thiết bị cơ bản sử dụng trong mạng LAN: Switch: Dùng để kết nối các thiết bị mạng với nhau trong một mạng LAN. Router: Dùng để kết nối các mạng LAN khác nhau hoặc mạng LAN với mạng WAN. Access Point (AP): Dùng để kết nối các thiết bị không dây vào mạng LAN. Hub: Dùng để kết nối các thiết bị mạng với nhau, nhưng ít thông minh hơn switch. Ưu, nhược điểm của mạng dạng Star: Ưu điểm: Dễ dàng mở rộng. Dễ dàng xác định và sửa chữa lỗi. Dễ dàng quản lý. Nhược điểm: Nếu switch trung tâm gặp sự cố, toàn bộ mạng có thể bị ngừng hoạt động. Yêu cầu chi phí cao hơn do cần nhiều thiết bị switch. Ưu, nhược điểm của mạng dạng Bus: Ưu điểm: Dễ dàng triển khai và bảo trì. Chi phí thấp. Nhược điểm: Dễ xảy ra xung đột dữ liệu. Khó mở rộng. Một thiết bị lỗi có thể làm ngừng hoạt động toàn bộ mạng. Ưu, nhược điểm của mạng dạng Ring: Ưu điểm: Dữ liệu truyền đi một cách tuần tự, giảm xung đột dữ liệu. 15 Dễ dàng mở rộng. Nhược điểm: Một thiết bị lỗi có thể làm ngừng hoạt động toàn bộ mạng. Khó thêm hoặc xóa thiết bị khỏi mạng. Phân loại mạng máy tính dựa theo mô hình ứng dụng: Client-Server Network (Mạng máy khách-máy chủ): Trong mô hình này, các máy tính client kết nối đến máy chủ để yêu cầu dịch vụ, thông thường thông qua giao thức như HTTP, FTP, và SMTP. Peer-to-Peer Network (Mạng máy tính ngang hàng): Trong mô hình này, các máy tính kết nối trực tiếp với nhau để chia sẻ tài nguyên mà không có máy chủ trung tâm, nhưng một số dịch vụ có thể vẫn được cung cấp bởi một số máy tính trong mạng. Phân loại mạng máy tính dựa theo mô hình quản lý: Centralized Network (Mạng tập trung): Trong mạng này, mọi quyết định quản lý và kiểm soát được thực hiện tại một điểm trung tâm. Decentralized Network (Mạng phi tập trung): Trong mạng này, quyết định quản lý và kiểm soát được phân tán trên nhiều thiết bị hoặc vị trí trong mạng. Phân loại mạng máy tính dựa theo vị trí địa lý: LAN (Local Area Network): Mạng LAN được giới hạn trong một khu vực nhỏ như một văn phòng, một tòa nhà hoặc một trường học. WAN (Wide Area Network): Mạng WAN trải rộng qua nhiều khu vực địa lý khác nhau và được kết nối bằng các dịch vụ truyền thông như cáp đồng, cáp quang, hoặc sóng vô tuyến. Phân loại mạng máy tính dựa theo mô hình xử lý: Store-and-Forward Network (Mạng lưu và chuyển tiếp): Trong mạng này, dữ liệu được nhận, lưu trữ và kiểm tra trước khi được chuyển tiếp tới đích. Cut-Through Network (Mạng truyền thông qua): Trong mạng này, dữ liệu được chuyển tiếp ngay sau khi một phần của nó được nhận. Phân biệt khái niệm bandwidth, throughput, goodput khi xác định tốc độ truyền thông trên mạng máy tính: Bandwidth: Bandwidth là băng thông của mạng, đo lường khả năng truyền dữ liệu qua mạng trong một khoảng thời gian nhất định. Throughput: Throughput là tốc độ thực tế của dữ liệu được truyền qua mạng, thường thấp hơn so với bandwidth do sự ảnh hưởng của các yếu tố như lưu lượng mạng, độ trễ, và lỗi truyền thông. Goodput: Goodput là tốc độ thực tế của dữ liệu hữu ích được truyền qua mạng, loại bỏ các phần dữ liệu quản lý và lỗi. Goodput thường thấp hơn throughput do có sự mất mát dữ liệu và các yếu tố khác. 16 Phương pháp phát hiện sự đụng độ trong mạng: Các phương pháp bao gồm CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) và CSMA/CA (Carrier Sense Multiple Access with Collision Avoidance) được sử dụng để phát hiện sự đụng độ trong mạng Ethernet. Tiêu chuẩn cho mạng Ethernet là gì?: Tiêu chuẩn cho mạng Ethernet là IEEE 802.3. Mạng WLAN (Wireless Local Area Network) là một loại mạng không dây dùng để kết nối các thiết bị trong một khu vực nhỏ như văn phòng, nhà ở hoặc một tòa nhà. Tiêu chuẩn cho mạng WLAN là gì?: Tiêu chuẩn cho mạng WLAN bao gồm các tiêu chuẩn IEEE 802.11 (như 802.11a, 802.11b, 802.11g, 802.11n, 802.11ac, và 802.11ax) cũng như các tiêu chuẩn liên quan khác như Wi-Fi Alliance. 1.7. Ma ̣ng diện rộng (WAN) Mạng WAN (Wide Area Network) là một loại mạng máy tính mở rộng qua nhiều khu vực địa lý, kết nối các mạng LAN hoặc các thiết bị mạng ở các địa điểm khác nhau, thường là trên các khu vực địa lý rộng lớn như các thành phố, quốc gia hoặc thậm chí là trên toàn thế giới. Đặc trưng cơ bản của mạng WAN: Phạm vi rộng lớn: Mạng WAN có khả năng kết nối các vị trí địa lý xa nhau, thậm chí trên quốc tế. Sử dụng các công nghệ truyền thông từ xa: Mạng WAN thường sử dụng các công nghệ truyền thông như cáp quang, satellite, và mạng điện thoại di động để kết nối các vị trí địa lý xa nhau. Thường được quản lý bởi các nhà cung cấp dịch vụ: Do phạm vi lớn, nhiều tổ chức sẽ thuê các dịch vụ mạng WAN từ các nhà cung cấp dịch vụ mạng lớn như các nhà mạng và nhà cung cấp dịch vụ truyền dẫn. Yêu cầu bảo mật cao: Vì thông tin được truyền qua các phương tiện công cộng, nên mạng WAN thường cần các biện pháp bảo mật mạnh mẽ như mã hóa và các công nghệ bảo mật khác. Kiểu đóng gói được sử dụng trên mạng WAN: Trên mạng WAN, các kiểu đóng gói như Frame Relay, ATM (Asynchronous Transfer Mode), và các giao thức IP như IPv4 và IPv6 được sử dụng để đóng gói và chuyển tiếp dữ liệu qua các mạng WAN. 1.8. Một số vấ n đề khác Phân biệt 3 từ viết tắt: OSI, ISO, IOS: OSI: Viết tắt của "Open Systems Interconnection", là một mô hình tham khảo cho việc thiết kế mạng máy tính. 17 ISO: Viết tắt của "International Organization for Standardization", là tổ chức phi lợi nhuận phát triển và công bố các tiêu chuẩn quốc tế trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả công nghệ thông tin và truyền thông. IOS: Viết tắt của "Internetwork Operating System", là hệ điều hành sử dụng trên các thiết bị mạng của Cisco Systems. Công cụ ipconfig trên máy tính Windows được sử dụng với mục đích gì: Công cụ ipconfig trên máy tính Windows được sử dụng để hiển thị cấu hình mạng của máy tính, bao gồm địa chỉ IP, địa chỉ MAC, subnet mask và gateway. Công cụ tracert trên máy tính Windows được sử dụng với mục đích gì: Công cụ tracert trên máy tính Windows được sử dụng để theo dõi đường đi của gói tin trên mạng Internet, từ máy tính hiện tại đến một địa chỉ đích cụ thể. Nó cung cấp thông tin về số lượng bước địa chỉ IP và thời gian trễ của mỗi bước trên đường đi. So sánh sự giống nhau giữa mô hình OSI và mô hình TCP/IP: Cả hai mô hình đều mô tả cách mà các giao thức mạng hoạt động, và đều phân chia các chức năng mạng thành các tầng hoặc lớp. Cả hai cũng đều có một tầng hoặc lớp tương đương với tầng Application (Ứng dụng) và Transport (Truyền vận). So sánh sự khác nhau giữa mô hình OSI và mô hình TCP/IP: Mô hình OSI có 7 tầng (Application, Presentation, Session, Transport, Network, Data Link, và Physical) trong khi mô hình TCP/IP chỉ có 4 tầng (Application, Transport, Internet, và Link). Mô hình OSI là một mô hình tham khảo chung trong khi mô hình TCP/IP được sử dụng cụ thể cho Internet. Vì sao cần giao thức ARP & RARP: ARP (Address Resolution Protocol): Được sử dụng để ánh xạ địa chỉ IP sang địa chỉ MAC trong mạng Ethernet, giúp máy tính tìm ra địa chỉ MAC của một máy tính khác trong mạng dựa trên địa chỉ IP của nó. RARP (Reverse Address Resolution Protocol): Được sử dụng để ánh xạ địa chỉ MAC sang địa chỉ IP, thường được sử dụng trong mạng khi một máy tính không biết địa chỉ IP của mình và muốn nói chuyện với một máy chủ RARP để lấy địa chỉ IP của mình. So sánh IPv4 và IPv6: IPv4 và IPv6 đều là các giao thức mạng được sử dụng để định danh và địa chỉ máy tính trên Internet. Tuy nhiên, IPv6 được thiết kế để giải quyết các vấn đề của IPv4 như hạn chế số lượng địa chỉ IP, bảo mật, và hiệu suất. IPv6 sử dụng địa chỉ 128 bit, trong khi IPv4 sử dụng địa chỉ 32 bit. Trình bày và vẽ sơ đồ về cơ chế bắt tay 3 bước trong phiên thiết lập kết nối của TCP: Bước 1: Gửi SYN (SYNchronize): Máy tính gửi một gói tin SYN đến máy chủ để mở một kết nối. Trong gói tin SYN, máy tính chỉ gửi địa chỉ IP và số cổng mà nó muốn sử dụng. 18 Bước 2: Phản hồi SYN-ACK (SYNchronize-ACKnowledge): Máy chủ nhận được gói tin SYN và gửi lại một gói tin SYN-ACK để xác nhận rằng nó đã nhận được yêu cầu kết nối và sẵn sàng mở kết nối. Bước 3: Gửi ACK (ACKnowledge): Máy tính nhận được gói tin SYN-ACK từ máy chủ và gửi lại một gói tin ACK để xác nhận rằng nó đã nhận được phản hồi từ máy chủ và kết nối đã được thiết lập. Kể từ đây, dữ liệu có thể được truyền đi và máy tính có thể bắt đầu trao đổi dữ liệu với máy chủ. KẾT LUẬN CHƯ ƠNG 1 Tóm lại, các khái niệm và công cụ mạng máy tính này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và quản lý các mạng thông tin hiện đại. Điều này giúp cho việc truyền tải thông tin trên mạng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. CHƯƠNG 2: TÌ M HIỂU DEFAULT GATEWAY {<10 page} 1. Khái Niệm Default gateway -WiFi là công nghệ không dây mà chúng ta chủ yếu sử dụng để kết nối các thiết bị của mình với internet. Để sử dụng Wi-Fi, chúng ta thường phải nhập mật khẩu Wi-Fi trên thiết bị của mình để có thể kết nối với mạng cục bộ (LAN) thông qua bộ định tuyến. - Giống như Wi-Fi, Bluetooth cũng sử dụng tín hiệu vô tuyến để truyền dữ liệu không dây giữa các thiết bị. Bluetooth thậm chí còn sử dụng một số tần số tương tự như WiFi, có thể gây nhiễu cho các thiết bị Wi-Fi. Tuy nhiên, khác với Wi-Fi, Bluetooth không yêu cầu chúng ta sử dụng mật khẩu để kết nối với thiết bị. 19 2.Ưu điểm và nhược điểm của bluetooth Ưu điểm: -Có khả năng kết nối không dây -Sóng Bluetooth không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dùng. -Không gây nhiều các kết nối không dây khác như Wi-Fi. Mặc dù có cùng tần số nhưng bước sóng của Bluetooth ngắn hơn. -Gần như các thiết bị công nghệ hiện nay đều có thể kết nối được qua Bluetooth. -Có khả năng thay thế các thiết bị điều khiển khác như remote Tivi,… -Bảo mật cao khi truyền tải dữ liệu. Nhược điểm: - Nhược điểm lớn nhất của Bluetooth là có thể bị nhiễu sóng nếu đang di chuyển, khoảng cách kết nối gần -Dễ bị mất kết nối nếu gặp vật cản giữa 2 thiết bị 3.Ưu và nhược điểm của wifi Ưu điểm: -Người sử dụng có thể dễ dàng thiết lập kết nối khi có mật khẩu -Có thể sử dụng để kết nối cho nhiều thiết bị khác nhau một cách dễ dàng -Không cần phải sử dụng dây cáp đi khắp nhà -Kết nối được duy trì kể cả khi bạn đang di chuyển Nhược điểm: -Phạm vi kết nối có giới hạn, chỉ cần ra khỏi vùng phủ sóng bạn sẽ bị ngắt kết nối ngay lập tức -Không an toàn nếu bảo mật không được thiết lập đúng cách -Dễ bị hack nếu đặt mật khẩu yếu, dễ đoán -Càng nhiều người kết nối thì tốc độ truy cập càng giảm rõ rệt 20 4 So sánh Bluetooth và wifi Băng thông Yêu cầu phần cứng Dễ sử dụng Phạm vi không dây An toàn Tiêu thụ năng lượng Dải tần số Tính linh hoạt WiFi Bluetooth Cao Bộ điều hợp không dây trên tất cả các thiết bị trong mạng và cả bộ định tuyến không dây. Nó phức tạp hơn và yêu cầu thêm cấu hình của phần cứng và phần mềm không dây. 100 mét Các tính năng bảo mật tốt hơn. Vẫn có một số rủi ro. cao 2.4 GHz và 5 GHz Nó cũng cung cấp hỗ trợ cho một số lượng lớn thiết bị Thấp Bộ điều hợp Bluetooth trên tất cả các thiết bị mà chúng tôi kết nối với nhau. Khá dễ sử dụng và các thiết bị kết nối không dây cũng dễ dàng hơn. 10 mét Ít an toàn hơn Thấp 2.400 GHz và 2.483 GHz Hỗ trợ kết nối chỉ được giới hạn cho một số thiết bị 21 KẾT LUẬN CHƯ ƠNG 2 + Wifi và bluetooth cung cấp liên lạc không dây bằng tín hiệu vô tuyến. Tuy nhiên, sự khác biệt chính giữa Bluetooth và Wifi là mục đích mà chúng được thiết kế. Điều này là do Bluetooth được sử dụng để kết nối các thiết bị với phạm vi ngắn. Tuy nhiên, Wifi cung cấp khả năng truy cập internet không dây nhanh chóng. Với Bluetooth, chúng tôi có thể kết nối không dây thiết bị của mình với một số thiết bị khác (Kết nối ngang hàng) Tuy nhiên, Wi-Fi cung cấp khả năng truy cập Internet cho nhiều người dùng cùng lúc và cũng là mạng không dây. Nếu chúng ta không phải lo lắng về tốc độ, Bluetooth là một giải pháp tuyệt vời, vì có rất ít bang thông cần thiết cho. Wifi cung cấp nhiều băng thông hơn vì tốc độ là yếu tố quan trọng để có kết nối internet tốt. CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI CÀ I ĐẶT VÀ THỰC HIỆN Chương này, sẽ tiế n hành triể n khai cài đặt cấ u hình cho những thiế t bi ̣trong một hệ thố ng ma ̣ng máy tính đơn giản trên phầ n mề m mô phỏng ma ̣ng Packet tracer tương ứng với các yêu cầ u từng kich ̣ bản. 3.1. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG MẠNG PACKET TRACER 22 Sinh viên tìm hiể u ngắ n gọn (3 pages), có hình ảnh minh hoạ. 3.2. MÔ PHỎNG THỰC NGHIỆN Mu ̣c tiêu: - Nắ m được cách quy hoạch đi ̣a chỉ IP cho từng vùng mạng (Chia mạng con) hợp lý. - Nắ m được quy trình khởi động của Router, PC, Switch, Capble, Web Server, ... - Nắ m được một số tập lệnh cơ bản trên router như chuyể n mode, cấ u hình interface, line, password, ... - Hiể u được về đi ̣nh tuyế n và đi ̣nh tuyế n mặc đi ̣nh. - Phân biệt đươc̣ đi ̣nh tuyế n tiñ h & đi ̣nh tuyế n động. - Vận dụng tập lệnh cấ u hình Static Route & Default Route. 3.2.1. Kich ̣ bản 1: ? Hãy dựa vào sơ đồ ma ̣ng bên dưới, hãy chia ma ̣ng con cho các vùng sau đó cài đặt và cấ u hin ̀ h cho hệ thố ng theo yêu cầ u. Yêu cầ u: Hãy viế t câu lệnh CLi để cấ u hin ̀ h cho sơ đồ này theo các yêu cầ u sau: a) Cấ u hình Hostname cho 2 Router (Theo tên của sinh viên)? b) Bỏ phân giải tên miề n trên các router? c) Cấ u hiǹ h Router R1 cho phép Telnet? d) Cấ u hiǹ h bảo vệ cổ ng console trên Router B? e) Cấ u hiǹ h IP cho Router A? + Sử du ̣ng ma ̣ng 192.168.1.0/24, hãy chia Subnet, với số lươ ̣ng Subnet vừa đủ dùng đố i với sơ đồ này. + Subnet đầ u tiên đươ ̣c cấ p cho vùng 1. + Subnet thứ 2 đươ ̣c cấ p cho vùng 2. + Subnet thứ 3 đươ ̣c cấ p cho vùng 3. + Subnet cuố i cùng cấ p cho vùng 4. + IP đầ u tiên trong mỗi Subnet đươ ̣c cấ p cho các Interface trên Router A f) Cấ u hiǹ h đinh ̣ tuyế n tiñ h cho sơ đồ này? ? Tiế n hành phân tích, thiế t kế và cài đặt hệ thố ng ma ̣ng trên phầ n mề m mô phỏng ma ̣ng packet tracer. 23 o Phân tích, thiế t kế hệ thố ng ma ̣ng trên phầ n mề m mô phỏng ma ̣ng packet tracer @ Hình sơ đồ ma ̣ng trên packet tracer @ Subnetting @ Phân tić h, thiế t kế theo OSI model o Layer 1. o Layer 2. o Layer 3. § Adderessing table o Cấ u hin ̀ h cho sơ đồ ma ̣ng (theo yêu cầ u trên) bằ ng câu lệnh CLi 3.1.2. Kich ̣ bản 2: (làm theo bài LAB đươ ̣c phân công chương 3) 3.1.3. Kich ̣ bản 3: (làm theo bài LAB 10) 3.2. NHẬN XÉT & ĐÁNH GIÁ PHẦN KẾT LUẬN { 1 page} A) KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯ ƠC ̣ {Nói những kế t quả mà làm đươ ̣c trên phầ n mu ̣c tiêu} Cài đặt và cấ u hiǹ h đươ ̣c ..... {những gi} Thực hiện các câu lệnh ...{gì } Ta ̣o và cha ̣y .... B) HẠN CHẾ CỦ A ĐỀ TÀ I {Nói những ha ̣n chế mà chưa làm đươ ̣c} C) HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀ I {Nói những hướng phát triể n của đề tài} TÀ I LIỆU THAM KHẢO { 1 page} https://vi.itpedia.nl/2018/07/12/wifi-en-bluetooth-wat-is-het-verschil/ Tài liệu tiế ng Việt: 1. [1] Trầ n Hữu Minh Đăng, tập bài giảng Ma ̣ng Máy tính, 2021. 2. [2] Lê Văn Phùng, An toàn thông tin, NXB Thông Tin và Truyề n Thông, 2018 ... Tài liệu tiế ng Anh: 3. [3] James F.Kurose, Keith W. Ross, Computer Networking : A Top-Down Approach, Pearson; 7 edition (May 6, 2016) 4. [4] .... Link Web, Youtuber [5] .... 24