Uploaded by K60 Lê Thị Cẩm Ly

123doc-200-cau-hoi-dap-an-trac-nghiem-thu-tuc-hai-quan

advertisement
lOMoARcPSD|12653949
[123doc] - 200-cau-hoi-dap-an-trac-nghiem-thu-tuc-hai-quan
thu tuc hai quan (Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016
1. Thủ tục hải quan là:
a. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông
quan hàng hóa
b. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan, công chức hải quan và các bên liên quan phải
thực hiện để thông quan hàng hóa
c. Toàn bộ công việc mà công chức hải quan và các cơ quan nhà nước phải thực hiện để thông
quan hàng hóa
d. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy
định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải
2. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:
a. Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy
định
b. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng
hóa, phương tiện vận tải
c. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí,
lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan
d. Cả 3 công việc trên
3. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:
a. Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải
b. Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và
quy định khác của pháp luật có liên quan
c. Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã
hoàn thành thủ tục hải quan
d. Tất cả các công việc trên
4. Thủ tục hải quan điện tử là:
a. Thủ tục hải quan được thực hiện qua mạng internet
b. Thủ tục hải quan, trong đó việc khai, gửi hồ sơ của người khai hải quan và việc tiếp nhận,
đăng ký hồ sơ hải quan của công chức hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ
liệu khai báo từ xa
c. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện thông qua hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan
d. Thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi
các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có
liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
5. Hệ thống khai hải quan điện tử là:
a. Hệ thống dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan
điện tử
b. Hệ thống được sử dụng để tiếp nhận, xử lý và phản hồi các thông điệp dữ liệu điện tử hải
quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử
c. Hệ thống cho phép người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan điện tử, tiếp
nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ
tục hải quan điện tử
d. Hệ thống sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh
nghiệp
6. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là:
a. Hệ thống dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan
điện tử
1
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
b. Hệ thống sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh
nghiệp
c. Hệ thống do Tổng cục Hải quan quản lý, cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ tục
hải quan điện tử, kết nối, trao đổi thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các
Bộ, ngành có liên quan
d. Hệ thống do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử
7. Cơ chế một cửa quốc gia là:
a. Việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải
quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.
b. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá
cảnh
c. Cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích
hợp
d. Cả 3 ý trên
8. Chuyển cửa khẩu là:
a. Việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác
b. Chuyển hàng hóa quá cảnh từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuất cuối cùng
c. Chuyển hàng hóa trung chuyển từ cửa khẩu này sang cửa khẩu khác
9. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành là:
a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch
động vật, kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật
b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế
c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải xin phép
d. Cả 3 ý trên
10. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan bao gồm:
a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng,
vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất
khẩu, nhập khẩu
b. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan
c. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội
địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
d. Cả 3 câu trên đều đúng
11. Đối tượng chịu sự kiểm tra hải quan bao gồm:
a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng,
vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất
khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan
b. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội
địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
c. Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan đến hàng hóa, phương tiện vận tải nêu trên
d. Cả 3 câu trên đều đúng
12. Đối tượng chịu sự giám sát hải quan bao gồm:
2
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng,
vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất
khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan
b. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội
địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
c. Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại
các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân; hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành
được đưa về bảo quản chờ thông quan; hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan
d. Cả 3 câu trên đều đúng
13. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan:
a. Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát
hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm
khác theo quy định của pháp luật
b. Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro nhằm bảo đảm
hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
c. Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn
thành thủ tục hải quan; thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận
tiện và theo đúng quy định của pháp luật; việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp
ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
d. Cả 3 câu trên đều đúng
14. Người khai hải quan bao gồm:
a. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài
không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ
tục hải quan.
b. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc
người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền
c. Đại lý hải quan
d. Cả 3 câu trên đều đúng
15. Người khai hải quan bao gồm:
a. Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá
nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh
b. Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa
c. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ
trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
16. Người khai hải quan có quyền:
a. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng
hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan
b. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa
khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan
b. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi
khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác
c. Cả 3 trường hợp trên
17. Người khai hải quan có quyền:
3
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
a. Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với
quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan
b. Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục
có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật
c. Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan; Yêu cầu
bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp
luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
d. Cả 3 trường hợp trên
18. Người khai hải quan có nghĩa vụ:
a. Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định; cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin
để cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng
hóa
b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã
nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ
sơ lưu tại cơ quan hải quan
c. Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải
d. Cả 3 trường hợp trên
19. Người khai hải quan có nghĩa vụ:
a. Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ
ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách,
chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã
được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin,
chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định
b. Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra
thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
c. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí,
lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan
d. Cả 3 trường hợp trên
20. Hồ sơ hải quan gồm có:
a. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan
b. Chứng từ có liên quan
c. Hồ sơ, sổ sách kế toán
d. Câu a và b
21. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu:
a. Tờ khai hải quan xuất khẩu
b. Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu
c. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra
chuyên ngành theo quy định
d. Cả 3 trường hợp trên
22. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu:
a. Tờ khai hải quan nhập khẩu, tờ khai trị giá
b. Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán; Vận tải
đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương
c. Giấy phép nhập khẩu (nếu có); giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả
kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có); chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng
hóa (nếu có)
d. Cả 3 trường hợp trên
23. Tờ khai hải quan điện tử được sử dụng trong:
4
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
a. Thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán
qua Ngân hàng và các thủ tục hành chính khác
b. Chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường
c. Phục vụ yêu cầu quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
d. Cả 3 trường hợp trên
24. Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan:
a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
b. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan
c. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan
d. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ làm thủ tục hải quan
25. Chữ ký số sử dụng trong thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan phải thỏa mãn
các điều kiện sau:
a. Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công
nhận cung cấp
b. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số đã được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan
c. Phải có bản quyền và được đăng ký
d. Câu a và b
26. Đối với chứng từ bản chụp, chứng từ điện tử trong hồ sơ hải quan:
a. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan theo quy định là bản
chụp thì người khai hải quan, người nộp thuế có thể nộp bản chính hoặc bản chụp
b. Trường hợp bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức
điện tử, fax, telex hoặc các chứng từ, tài liệu do người khai hải quan, người nộp thuế phát
hành thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó
c. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan, người nộp thuế xác nhận, ký
tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
27. Người khai hải quan có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán
trong thời hạn:
a. Theo quy định của pháp luật về kế toán.
b. Trong thời hạn 5 năm
c. Trong thời hạn 3 năm
d. Lưu không thời hạn
28. Người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu
kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm
xuất khẩu:
a. Theo quy định của pháp luật về kế toán.
b. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
c. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày thông quan hàng hóa
d. Lưu không thời hạn
29. Người khai hải quan phải lưu trữ:
a. Bản chính các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan
hải quan)
5
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
b. Các chứng từ điện tử dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử
c. Sổ sách, chứng từ kế toán
d. Cả 3 câu trên
30. Khi thực hiện thủ tục hải quan, theo yêu cầu của doanh nghiệp, cơ quan hải quan cho
phép doanh nghiệp được nợ các chứng từ trong thời hạn quy định sau đây:
a. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
b. 30 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa
c. 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
d. 10 ngày kể từ ngày đăng ký kiểm tra chuyên ngành
31. Trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp không phải nộp công văn xin nợ chứng từ:
a. Hợp đồng thương mại
b. Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi
c. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành
d. Cả 3 câu đều đúng
32. Khi khai hải quan (trừ trường hợp khai giấy), người khai thực hiện các công việc sau:
a. Tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử
b. Gửi tờ khai hải quan đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan
c. Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan
d. Cả 3 câu đều đúng
33. Nguyên tắc khai hải quan:
a. Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn;
một tờ khai hải quan được khai tối đa 50 dòng hàng. Trường hợp một lô hàng có trên 50
dòng hàng, người khai hải quan phải khai báo trên nhiều tờ khai
b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau phải khai trên tờ khai hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng; một tờ khai hải quan chỉ
khai báo cho một hóa đơn
c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, giảm thuế so
với quy định thì phải khai các thông tin liên quan theo quy định
d. Cả 3 câu đều đúng
34. Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng:
a. Hàng hóa nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, có một hoặc nhiều hó
b.
c. a đơn của một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán,
giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan
d. Hàng hóa xuất khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng
phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai
trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan
e. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao
hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì
được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan
f. Câu a và b
35. Quyết định kiểm tra hải quan được cơ quan hải quan thực hiện và thông báo trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho người khai hải quan theo các hình thức sau:
a. Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và cho phép thông quan
b. Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình
hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc
thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan
6
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa
d. Câu a và b
36. Các trường hợp được khai trên tờ khai hải quan giấy:
a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt
định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ
nhân đạo; hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân; hàng hóa là phương tiện
chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập; hàng
hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong
trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh
b. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử bị sự cố
không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau
c. Hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
d. Tất cả các trường hợp trên
37. Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan:
a. Thông báo lý do bằng văn bản giấy hoặc qua phương thức điện tử cho người khai hải
quan biết
b. Thông báo trực tiếp cho người hải quan biết khi kiểm tra hồ sơ
c. Thông báo bằng điện thoại hoặc email
d. Cả 3 câu trên đều đúng
38. Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan tờ khai:
a. Sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc
kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan; hoặc người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai
sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn
60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra
sau thông quan, thanh tra
b. Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm
tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót
trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật
về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
c. Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra
hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính
d. Cả 3 trường hợp trên
39. Các chỉ tiêu thông tin người khai hải quan không được sửa bao gồm:
a. Mã loại hình; Mã phân loại hàng hóa; Mã hiệu phương thức vận chuyển
b. Cơ quan Hải quan
c. Mã người nhập khẩu; Mã đại lý hải quan
d. Cả 3 trường hợp trên
40. Trường hợp tờ khai đăng ký trước, người khai hải quan được:
a. Sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần
sửa chữa
b. Không được phép sửa chữa
c. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lần
d. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị
41. Trường hợp tờ khai đăng ký chính thức, người khai hải quan được:
a. Sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống
b. Không được phép sửa chữa
c. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lần
7
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
d. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị
42. Thời hạn thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ khai sửa chữa, bổ sung:
a. Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với
trường hợp khai bổ sung sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ
quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan hoặc người khai hải quan,
người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải
quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan
quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra
b. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với
trường hợp người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan
quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm
tra sau thông quan, thanh tra
c. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với
trường hợp người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan
khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa
d. Câu a và b
43. Các trường hợp hủy tờ khai hải quan:
a. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế
nhưng không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu
vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất
b. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan không xuất trình
hồ sơ hải quan trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra
c. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế để cơ quan hải quan kiểm tra và các
trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan
d. Cả 3 câu trên đều đúng
44. Các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan:
a. Tờ khai hải quan điện tử đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống có sự
cố; Khai nhiều lần cho cùng một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu (khai trùng thông tin tờ khai)
b. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực
tế không xuất khẩu
c. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã được đăng ký, nhưng thực tế hàng hóa không nhập khẩu
hoặc hàng hóa chưa đưa qua khu vực giám sát; khai sai các chỉ tiêu thông tin không được
phép sửa theo quy định
d. Tất cả các trường hợp trên
45. Người khai hải quan được thay đổi loại hình trong trường hợp:
a. Hàng hóa đã thông quan và đã đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan
b. Hàng hóa chưa làm thủ tục hải quan và đang chịu sự giám sát hải quan
c. Hàng hóa đang làm thủ tục hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng vẫn
đang chịu sự giám sát hải quan
d. Cả 3 câu trên đều đúng
46. Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là:
a. Trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa
đến cửa khẩu
b. Sau ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa
khẩu
c. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
d. Cả 3 câu trên đều đúng
47. Ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu là ngày:
8
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
a. Ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải
(đường sông, đường bộ)
b. Phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống dữ liệu hải
quan điện tử
c. Ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong
hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh
(đường biển, đường hàng không, đường sắt)
d. Tất cả các câu trên
48. Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là:
a. Trước khi hàng hóa xuất khẩu 08 giờ
b. Trong thời gian 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
c. Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất
là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi
bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải
xuất cảnh
d. Ngay sau khi phương tiện vận tải nhập cảnh
49. Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là:
a. 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng
b. 10 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước
c. 30 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước
d. 15 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước
50. Trường hợp lô hàng đang kiểm tra thực tế hàng hóa mà hết giờ hành chính thì:
a. Dừng việc kiểm tra, niêm phong lại lô hàng. Việc kiểm tra sẽ được tiến hành lại vào hôm
sau
b. Tiếp tục kiểm tra, không cần văn bản đề nghị của người khai hải quan
c. Tiếp tục kiểm tra trong trường hợp có văn bản đề nghị của người khai hải quan
d. Dừng việc kiểm tra, giao doanh nghiệp tự bảo quản và tiếp tục kiểm tra vào ngày hôm sau
51. Cơ quan hải quan có thể xem xét, chấp thuận việc kiểm tra thực tế và thông quan hàng
hóa ngoài giờ hành chính trên cơ sở:
a. Người khai hải quan có thể thông báo qua điện thoại để đăng ký
b. Người khai hải quan có văn bản đăng ký trước hoặc thông báo trên hệ thống
c. Người khai hải quan không cần thông báo
d. Người khai hải quan có văn bản đăng ký trước hoặc thông báo trên hệ thống và được Chi
cục trưởng Hải quan đồng ý
52. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa:
a. Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp
b. Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác
c. Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóa
d. Tất cả các hình thức trên
53. Hàng hóa nào sau đây được miễn kiểm tra thực tế:
a. Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp
b. Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
c. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
d. Tất cả các hàng hóa trên
54. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế bao gồm:
a. Hàng hóa miễn kiểm tra thực tế mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật
b. Hàng hóa không thuộc đối tượng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
9
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
d. Câu a và b
55. Các trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan bao gồm:
a. Để bảo vệ an ninh; bảo vệ vệ sinh, môi trường
b. Có dấu hiệu rủi ro
c. Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu mà người khai hải quan
không đến làm thủ tục hải quan
d. Tất cả các trường hợp trên
56. Đối với hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt, không thể thực hiện kiểm tra thực tế tại
các địa điểm kiểm tra của cơ quan hải quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan:
a. Cho phép doanh nghiệp đưa hàng hóa về kho riêng bảo quản
b. Chuyển cơ quan kiểm tra chuyên ngành để kiểm tra
c. Quyết định đưa hàng về các địa điểm đáp ứng yêu cầu bảo quản đặc biệt để kiểm tra thực tế
hoặc căn cứ kết quả giám định để quyết định thông quan
d. Tất cả các trường hợp trên
57. Trường hợp không nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tên hàng, mã số,
xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan thì người khai hải quan thực
hiện:
a. Khiếu nại kết luận của cơ quan hải quan
b. Được lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định để thực hiện việc giám định hàng hóa theo quy
định của pháp luật
c. Trường hợp người khai hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định, cơ quan hải quan căn
cứ kết luận của cơ quan, tổ chức giám định để quyết định việc thông quan
d. Tất cả các trường hợp trên
58. Trường hợp cơ quan hải quan không nhất trí với kết quả giám định do người khai hải
quan cung cấp, cơ quan hải quan:
a. Lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định và
b. Căn cứ vào kết quả giám định này để quyết định việc thông quan
c. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan thì thực
hiện khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật
d. Tất cả các trường hợp trên
59. Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan:
a. Kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải
b. Kiểm tra sơ bộ, kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa
c. Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và kiểm tra sau thông quan
d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
60. Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan:
a. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc
hồ sơ hải quan
b. Kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan
c. Thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức
hải quan
d. Cả 3 câu trên đều đúng
61. Người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan khi:
a. Hàng hóa được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan trên hệ thống
10
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
b. Hàng hóa không thuộc diện phải kiểm tra thực tế và hàng hóa không thuộc đối tượng phải
nộp, xuất trình hồ sơ
c. Cơ quan hải quan yêu cầu đối với các trường hợp phải nộp, xuất trình hồ sơ theo quy định
d. Cả 3 câu trên đều đúng
62. Quy trình thủ tục hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày
10/7/2015 của Tổng cục Hải quan gồm có các bước sau đây:
a. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai
b. Kiểm tra hồ sơ hải quan (đối với luồng 2, 3); Kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng 3)
c. Kiểm tra hoàn thành nghĩa vụ thuế; Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ
d. Tất cả các bước trên
63. Trường hợp tờ khai được Hệ thống phân luồng 1, người khai hải quan thực hiện:
a. Cung cấp thông tin số tờ khai, danh sách container (đối với hàng hóa vận chuyển bằng
container) hoặc danh sách hàng hóa cho cho cơ quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan
hải quan (giám sát)
b. In danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ:
http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan và nộp cho cơ
quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát) để xác nhận hàng hóa qua
khu vực giám sát
c. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai
trên tờ khai hải quan, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục
Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống
d. Cả 3 công việc trên
64. Trường hợp tờ khai được phân luồng 2, người khai hải quan thực hiện:
a. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai) và hồ sơ đến Chi cục hải quan nơi đăng
ký tờ khai để nộp, xuất trình
b. In danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ:
http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan và nộp cho cơ
quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát) để xác nhận hàng hóa qua
khu vực giám sát
c. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai
trên tờ khai hải quan, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục
Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống
d. Cả 3 công việc trên
65. Trường hợp tờ khai được phân luồng 3, người khai hải quan thực hiện:
a. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai) và hồ sơ đến Chi cục hải quan nơi đăng
ký tờ khai để nộp, xuất trình và xuất trình hàng hóa để kiểm tra
b. In danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ:
http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan và nộp cho cơ
quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát) để xác nhận hàng hóa qua
khu vực giám sát
c. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai
trên tờ khai hải quan, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục
Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống
d. Cả 3 công việc trên
66. Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để khai báo tờ khai chính thức:
a.
IDA/EDA
b. IDB/EDB
11
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. IDC/EDC
d. AMA/AMC
67. Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để khai báo trước tờ khai: a.
IDA/EDA
b. IDB/EDB
c. IDC/EDC
d. AMA/AMC
68. Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để gửi hồ sơ chứng từ qua hệ thống: a.
OLA
b. IDA/EDA
c. HYS (khai báo đính
d. kèm file điện tử)
e. IDA01
69. Hàng hóa được thông quan trong các trường hợp sau:
a. Sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan
b. Chủ hàng đã nộp thuế hoặc có bảo lãnh
c. Thiếu một số chứng từ được cơ quan hải quan cho phép chậm nộp
d. Tất cả các trường hợp trên
70. Giải phóng hàng là:
a. Việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá được XK, NK khi đáp ứng các điều kiện
theo quy định
b. Việc cơ quan hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục hải quan được
đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan và giao cho doanh nghiệp tự bảo quản
c. Việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá được thông quan hoặc đặt dưới một chế độ quản
lý hải quan khác
d. Việc cơ quan hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được
đưa về kho riêng bảo quản
71. Giải phóng hàng được áp dụng trong trường hợp:
a. Phải thực hiện việc phân tích, phân loại hoặc giám định để xác định mã số hàng hóa, số
lượng, trọng lượng, khối lượng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và người khai hải quan
đã nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế của
người khai hải quan
b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai và
người khai hải quan nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở giá do
người khai hải quan tạm tính
c. Trường hợp cơ quan hải quan nghi vấn về trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ,
người khai hải quan đề nghị tham vấn thì cơ quan hải quan thực hiện giải phóng hàng trên
cơ sở số thuế người khai hải quan đã nộp hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế tự kê
khai, tính thuế của người khai hải quan và thực hiện tham vấn trị giá; người khai hải quan
chưa có đủ thông tin, tài liệu để xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thì được giải phóng hàng hóa nếu được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở trị
giá hải quan do cơ quan hải quan xác định.
d. Tất cả các trường hợp trên
72. Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành phải được lưu giữ tại cửa khẩu cho đến
khi được thông quan. Trường hợp quy định của pháp luật cho phép đưa hàng hóa về địa
điểm khác để tiến hành việc kiểm tra chuyên ngành hoặc chủ hàng hóa có yêu cầu đưa
hàng hóa về bảo quản thì:
12
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
a. Địa điểm lưu giữ phải đáp ứng điều kiện về giám sát hải quan
b. Hàng hóa đưa về bảo quản chịu sự giám sát của cơ quan hải quan cho đến khi được thông
quan
c. Chủ hàng hóa chịu trách nhiệm bảo quản, lưu giữ hàng hóa tại địa điểm kiểm tra chuyên
ngành hoặc địa điểm lưu giữ của chủ hàng hóa cho đến khi cơ quan hải quan quyết định
thông quan
d. Cả 3 câu trên
73. Các trường hợp hàng hóa được mang về bảo quản:
a. Hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu nhưng phải xác định giá, trưng cầu giám định
b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải giám định để xác định có được xuất khẩu, nhập khẩu
hay không
c. Hàng hoá phải thực hiện kiểm dịch động thực vật, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực
phẩm, kiểm tra chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn, chất lượng trước khi thông quan
d. Câu b và c đều đúng
74. Trường hợp lô hàng phải kiểm dịch động vật, thực vật, doanh nghiệp được cơ quan hải
quan cho phép:
a. Thông quan
b. Đưa hàng hóa về bảo quản
c. Giải phóng hàng
d. Tạm giải phóng hàng
75. Lô hàng thuộc diện kiểm tra an toàn thực phẩm, doanh nghiệp được cơ quan hải quan
cho phép:
a. Thông quan
b. Giải phóng hàng
c. Đưa hàng hóa về bảo quản
d. Tạm giải phóng hàng
76. Trường hợp lô hàng phải phân tích, phân loại để xác định tên gọi, thành phần, công dụng,
mã số HS, doanh nghiệp được cơ quan hải quan cho phép:
a. Thông quan
b. Giải phóng hàng
c. Tạm giải phóng hàng
d. Đưa hàng hóa về bảo quản
77. Trường hợp lô hàng phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, doanh nghiệp được cơ quan
hải quan cho phép:
a. Thông quan
b. Đưa hàng hóa về bảo quản
c. Giải phóng hàng
d. Tạm giải phóng hàng
78. Trường hợp đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp chứng từ nào sau
đây:
a. Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi đặc biệt
b. Chỉ nộp văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản
c. Chỉ nộp giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành
d. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành (kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm) và
văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản
13
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
79. Thời hạn kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành
được thực hiện như sau:
a. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra
b. Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra hoặc ngày lấy mẫu
kiểm tra chuyên ngành trừ trường hợp pháp luật về kiểm tra chuyên ngành có quy định khác
c. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra
d. Theo quy định của pháp luật có liên quan
80. Cơ quan kiểm tra chuyên ngành có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan
hải quan trong thời hạn:
a. 30 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra
b. 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra
c. 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra
d. Theo quy định của pháp luật có liên quan
81. Trường hợp lô hàng phải kiểm dịch, hoặc vừa kiểm dịch vừa kiểm tra chất lượng hoặc
vừa kiểm dịch vừa kiểm tra an toàn thực phẩm, căn cứ để cơ quan hải quan cho phép
doanh nghiệp đưa hàng hóa về bảo quản tại địa điểm kiểm dịch là:
a. Xác nhận của cơ quan kiểm dịch tại Giấy đăng ký kiểm dịch
b. Xác nhận của cơ quan kiểm dịch tại Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật (đối với
hàng có nguồn gốc thực vật)
c. Xác nhận của cơ quan kiểm dịch tại Giấy vận chuyển hàng hóa (đối với thủy sản, sản phẩm
thủy sản) hoặc chứng từ khác của cơ quan kiểm dịch
d. Tất cả các trường hợp trên
82. Việc lấy mẫu hàng hóa nhập khẩu được thực hiện trong các trường hợp sau:
a. Người khai hải quan có yêu cầu lấy mẫu để phục vụ khai hải quan của người khai hải quan
b. Hàng hoá lấy mẫu theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra chuyên ngành
c. Hàng hóa nhập khẩu phải lấy mẫu để phục vụ phân tích, giám định để phân loại hàng hóa
theo yêu cầu của cơ quan hải quan
d. Cả 3 trường hợp trên
83. Trường hợp nào sau đây hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải lấy mẫu:
a. Để phục vụ việc khai hải quan
b.
Để phục vụ phân tích, phân loại hàng hóa
c.
Theo đề nghị của các cơ quan quản lý chuyên ngành
d.
Để phục vụ công tác thanh khoản, hoàn thuế đối với hàng gia công, sản xuất
xuất khẩu
84.
Việc xem hàng hóa trước khi khai hải quan được thực hiện như sau:
a. Không được xem hàng hóa trước khi khai hải quan
b. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của cơ quan hải quan
c. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của người vận chuyển hàng hóa
hoặc người lưu giữ hàng hóa và chịu sự giám sát của cơ quan hải quan
d. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành
85. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng:
a. Doanh nghiệp phải khai báo tờ khai hải quan mới
b. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã
thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ
khai ban đầu
14
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới
d. Câu a và b
86. Trường hợp đăng ký tờ khai hải quan một lần:
a. Người khai hải quan thường xuyên xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng nhất định, trong
một thời gian nhất định của cùng một hợp đồng mua bán hàng hóa với cùng một người mua,
người bán
b. Hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu qua cùng cửa khẩu
c. Tờ khai hải quan một lần có hiệu lực trong thời hạn không quá 01 năm
d. Cả 3 câu trên
87. Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển, đường hàng không,
đường sắt, đường thủy nội địa, cảng chuyển tải, khu chuyển tải; hàng hóa cung ứng cho
tàu biển, tàu bay xuất cảnh; hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển cùng với hành khách
xuất cảnh qua cửa khẩu hàng không; hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho ngoại quan;
hàng hóa xuất khẩu đưa vào CFS là:
a. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan
b. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan và được xác nhận hàng đã qua khu
vực giám sát trên Hệ thống
c. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải
xuất cảnh
d. Tất cả các câu trên đều đúng
88. Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông:
a. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan
b. Được chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát” trên Hệ
thống
c. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải
xuất cảnh
d. Câu a và b
89.
Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi
thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất:
a. Tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu đã được thông quan
b. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan và được xác nhận hàng đã qua khu vực
giám sát trên Hệ thống
c. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải
xuất cảnh
d. Tất cả các câu trên đều đúng
90.
Trường hợp áp dụng thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải
quan
a. Hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ đất liền Việt Nam theo quy định
b. Hàng hóa chuyển cửa khẩu
c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
d. Câu a và b
91. Đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, khi khai vận chuyển kết hợp,
người khai hải quan:
a. . Khai đồng thời với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
b. Khai tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kết hợp với khai vận chuyển độc lập
15
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Khai tờ khai vận chuyển độc lập
d. Không phải khai thêm tờ khai nào
92. Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ gì để khai báo vận chuyển độc lập:
a. HYS
b. AMA
c. OLA
d. CEA
93. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với trường hợp khai vận chuyển độc lập:
a. Tại Chi cục Hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển đi
b. Tại Chi cục Hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển đến
c. Người khai hải quan lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý khu
vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển đi hoặc Chi cục
Hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển đến
d. Cả 3 trường hợp trên
94. Các trường hợp phải niêm phong hải quan:
a. Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp không thay đổi phương tiện vận
chuyển đường biển, đường hàng không, đường sông từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa
khẩu xuất)
b. Hàng hoá xuất khẩu phải kiểm tra thực tế được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan
ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa hoặc kho hàng không kéo dài đến cửa
khẩu xuất, kho ngoại quan, kho CFS, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập
trong nội địa
c. Hàng hoá nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm làm thủ tục hải quan
ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa để kiểm tra thực tế hàng hóa
d. Cả 3 trường hợp trên
95. Các trường hợp phải niêm phong hải quan:
a. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam đến cửa khẩu nhập, nhưng được người
vận tải tiếp tục vận chuyển đến cảng đích ghi trên vận tải đơn hoặc kho hàng không kéo dài,
trừ trường hợp chuyển sang phương tiện vận tải khác cùng loại hình vận chuyển để vận
chuyển đến cảng đích hoặc không thay đổi phương tiện vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến
cảng đích
b. Hàng hóa từ nước ngoài được vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan, khu phi
thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu, kho CFS, cửa hàng miễn thuế và ngược lại
c. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất (niêm phong đối với trường hợp hàng kiểm tra thực
tế hoặc cửa khẩu tái xuất khác cửa khẩu tạm nhập)
d. Cả 3 trường hợp trên
96. Các trường hợp không phải niêm phong hải quan:
a. Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam nhưng không thay đổi phương tiện vận chuyển
đường biển, đường hàng không, đường sông từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuất
b. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam đến cửa khẩu nhập tại cảng biển, cảng
sông, cảng hàng không, nhưng được người vận tải tiếp tục vận chuyển đến cảng đích ghi
trên vận tải đơn nhưng được chuyển sang phương tiện vận tải khác cùng loại hình vận
chuyển để vận chuyển đến cảng đích hoặc không thay đổi phương tiện vận chuyển từ cửa
khẩu nhập đến cảng đích
c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khai vận chuyển kết hợp và được miễn kiểm tra thực tế
hàng hóa khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hóa là hàng rời, hàng hóa
siêu trường, siêu trọng, hàng cồng kềnh không thể niêm phong hải quan
d. Cả 3 trường hợp trên
97. Thời hạn nộp thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu là:
16
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
a.
275 ngày
b. 1 năm
c. 90 ngày
d. 365 ngày
98. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là việc cơ quan hải quan xác định mã số,
xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa:
a. Trước khi làm thủ tục hải quan
b. Trong quá trình làm thủ tục hải quan
c. Sau khi làm thủ tục hải quan
d. Tất cả các trường hợp trên
99. Thẩm quyền xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là:
a. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
b. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
c. Bộ trưởng Bộ Tài chính
d. Chi cục trưởng hải quan
100. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập-tái xuất được làm thủ tục hải quan tại:
a. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoạt động hoặc cơ sở sản xuất
b. Chi cục Hải quan cửa khẩu
c. Chi cục Hải quan nơi thuận tiện nhất
d. Chi cục Hải quan cửa khẩu, chi cục hải quan ngoài cửa khẩu
101. Địa điểm lưu giữ hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất:
a. Khu vực chịu sự giám sát hải quan tại cửa khẩu
b. Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa hoặc kho ngoại quan tại
cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất
c. Kho, bãi của thương nhân thuộc địa bàn hoạt động hải quan đã được Bộ Công Thương cấp
mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất d. Tất cả các trường hợp trên
102. Thời hạn tạm nhập - tái xuất đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất là:
a. 120 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai tạm nhập và không được phép gia hạn
b. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập và chỉ được gia hạn 02 lần,
mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày
c. Không quá 90 mươi ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập và chỉ được gia
hạn 02 lần, mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày
d. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập và chỉ được gia hạn 01 lần, thời
gian gia hạn không quá 30 ngày
103. Theo quy định đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
a. Hợp đồng xuất khẩu phải có trước hợp đồng nhập khẩu
b. Hợp đồng xuất khẩu phải có sau hợp đồng nhập khẩu
c. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu
d. Không cần có hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu
104. Cửa khẩu tạm nhập, tái xuất đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất:
a. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được tạm nhập, tái xuất qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính theo quy định
b. Việc tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu, địa điểm khác thực hiện theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ
17
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Đối với tạm nhập, tái xuất gỗ với các nước có chung đường biên giới căn cứ quy định của
Bộ Công Thương d.Tất cả các trường hợp trên
105. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu được:
a. Vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng
không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt
Nam
b. Vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam có làm thủ
tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam
c. Vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua lãnh thổ Việt Nam nhưng có
làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt
Nam
d. Cả 03 trường hợp trên
106. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu được:
a. Thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu
b. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu
c. Hợp đồng xuất khẩu phải có sau hợp đồng nhập khẩu
d. Câu a và b
107. Hàng hóa kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu phải đưa ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam a. Tại cửa khẩu nhập
b. Tại cửa khẩu xuất hàng
c. Tại cửa khẩu thuận tiện
d. Cả 3 trường hợp trên
108. Sự khác nhau giữa hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu và hàng hóa kinh doanh tạm
nhập tái xuất là:
a. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu không phải làm thủ tục nhập khẩu và không phải
làm thủ tục xuất khẩu
b. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu không chịu sự giám sát của cơ quan hải quan khi nhập
khẩu
c. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu không có hợp đồng mua bán
d. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu không phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường
109. Thời hạn tạm nhập- tái xuất đối với hàng hóa là thiết bị, máy móc, phương tiện thi
công, khuôn, mẫu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất
khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu được phép tạm nhập, tái xuất
để sản xuất, thi công, thực hiện dự án đầu tư là:
a. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập
b. 90 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập
c. 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập
d. Thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải
quan cửa khẩu
110. Thời hạn tạm xuất - tái nhập đối với các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để
sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê theo các hợp đồng sửa chữa, bảo hành,
sản xuất, thi công, cho thuê với nước ngoài là: a. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục
hải quan tạm nhập
b. 90 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập
18
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập
d. Thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải
quan cửa khẩu
111. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải
được tái xuất khẩu trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm
thương mại, giới thiệu sản phẩm đã đăng ký với cơ quan hải quan?
a. Trong thời hạn 30 ngày
b. Trong thời hạn 60 ngày
c. Trong thời hạn 90 ngày
d. Trong thời hạn một năm
112. Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu
sản phẩm ở nước ngoài là bao nhiêu ngày kể từ ngày hàng hóa được tạm xuất khẩu?
a. Trong thời hạn 30 ngày
b. Trong thời hạn 60 ngày
c. Trong thời hạn 90 ngày
d. Trong thời hạn một năm
113. Các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng bao gồm:
a. Container rỗng có hoặc không có móc treo
b. Bồn mềm lót trong container để chứa hàng lỏng
c. Các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác
d. Tất cả các phương tiện trên
114. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với các phương tiện chứa hàng hóa theo phương
thức quay vòng là container rỗng có hoặc không có móc treo, bồn mềm lót trong
container để chứa hàng lỏng: a. Chi cục hải quan cửa khẩu
b. Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu
hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu c.
Chi cục hải quan thuận
tiện
d.Tất cả các địa điểm trên
115. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với các phương tiện chứa hàng hóa theo phương
thức quay vòng khác không phải là container rỗng có hoặc không có móc treo, bồn
mềm lót trong container để chứa hàng lỏng:
a. Chi cục hải quan cửa khẩu
b. Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu
hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu c. Chi cục hải quan thuận tiện
d.Tất cả các địa điểm trên
116. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn,
mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự
án, thử nghiệm:
a. Chi cục hải quan cửa khẩu
b. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự án
c. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất
khẩu nếu các hàng hóa trên phục vụ hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu, hoạt động của
doanh nghiệp chế xuất
d. Tất cả các địa điểm trên
117. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với tàu biển, tàu bay nước ngoài tạm nhập - tái xuất
để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam:
a. Chi cục hải quan cửa khẩu
19
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
b. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự án
c. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất
khẩu d.
Tất cả các địa điểm trên
118. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với linh kiện, phụ tùng, vật dụng tạm nhập để phục
vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài
a. Chi cục hải quan cửa khẩu
b. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự án
c. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất
khẩu
d. Tất cả các địa điểm trên
119. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập
dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm:
a. Chi cục hải quan cửa khẩu
b. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu
c. Chi cục Hải quan nơi có hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm
d. Câu a và c
120. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập
để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định:
a. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự án
b. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu
c. Chi cục hải quan cửa khẩu
d. Tất cả các địa điểm trên
121. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập
để bảo hành, sửa chữa:
a. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu
b. Chi cục hải quan cửa khẩu
c. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở bảo hành, sửa chữa
d. Tất cả các địa điểm trên
122. Việc theo dõi tờ khai hải quan tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập được thực hiện:
a. Trên Hệ thống. Trường hợp việc khai hải quan tạm nhập, tạm xuất thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy thì thủ tục tái xuất, tái nhập và theo dõi lượng hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập thực hiện trên tờ khai hải quan giấy
b. Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu,
sau khi tái xuất, tái nhập, người khai hải quan thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế
nhập khẩu, thuế xuất khẩu cho tờ khai tạm nhập, tạm xuất theo quy định
c. Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì
phải làm thủ tục thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa theo quy định
d. Tất cả các trường hợp trên
123. Các hình thức tái nhập đối với hàng hoá đã xuất khẩu bao gồm:
a. Tái nhập để sửa chữa, tái chế sau đó tái xuất
b. Tái nhập để tiêu thụ nội địa hoặc để tái xuất cho đối tác nước ngoài khác
c. Tái nhập để tiêu huỷ tại Việt Nam (không áp dụng đối với hàng gia công cho thương nhân
nước ngoài)
d. Tất cả các trường hợp trên
124. Địa điểm làm thủ tục hải quan nhập khẩu trở lại đối với hàng hóa đã xuất khẩu:
20
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
a. Chi cục Hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá đó. Trường hợp hàng trả lại về Việt
Nam qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu về nơi đã làm thủ tục xuất
khẩu
b. Chi cục hải quan thuận tiện nhất, do doanh nghiệp lựa chọn
c. Trường hợp một lô hàng bị trả lại là hàng hoá của nhiều lô hàng xuất khẩu thì thủ tục
tái nhập được thực hiện tại một trong những Chi cục
Hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá đó
d. Tất cả các câu trên đều đúng
125. Đối với hàng hoá tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng ký với cơ
quan hải quan nhưng không quá:
a. 60 ngày kể từ ngày tái nhập
b. 90 ngày kể từ ngày tái nhập
c. 275 ngày kể từ ngày tái nhập
d. 365 ngày kể từ ngày tái nhập
126. Các hình thức tái xuất hàng hoá đã nhập khẩu bao gồm:
a. Xuất trả lại cho khách hàng ở nước ngoài
b. Tái xuất sang nước thứ ba
c. Tái xuất vào khu phi thuế quan
d. Tất cả các trường hợp trên
127. Địa điểm làm thủ tục hải quan xuất trả hàng hoá đã nhập khẩu:
a. Chi cục hải quan thuận tiện nhất, do doanh nghiệp lựa chọn
b. Chi cục Hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đó. Trường hợp hàng xuất trả cho khách
hàng nước ngoài qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu
xuất.
c. Chi cục Hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đó. Trường hợp hàng xuất trả cho khách
hàng nước ngoài qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cảng đến cửa khẩu xuất
d. Tất cả các câu trên đều đúng
128. Hàng hóa nhập khẩu thực hiện dự án đầu tư miễn thuế bao gồm:
a. Hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định
b. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư
c. Hàng hóa nhập khẩu kinh doanh
d. Câu a và b
129. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đầu tư miễn thuế bao gồm:
a. Chi cục Hải quan thuận tiện thuộc Cục Hải quan nơi đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế
b. Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận
tải đơn, hợp đồng vận chuyển
c. Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu tư thuộc Cục Hải quan nơi hàng hóa nhập khẩu
d. Tất cả các địa điểm trên
130. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đầu tư miễn thuế bao gồm:
a. Các chứng từ quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC
b. Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan
hải quan
c. Chứng từ chuyển nhượng hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hoá
của đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác
d. Tất cả chứng từ trên
131. Trường hợp đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế bao gồm:
a. Hàng hoá nêu tại khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
21
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
b. Hàng hóa thuộc khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản
14, khoản 15, khoản 16 và khoản 18, khoản 21 Điều 103
Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính
c. Hàng hóa được xét miễn thuế
d. Câu a và b
132. Đối tượng đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế bao gồm:
a. Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa
b. Nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ
c. Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa
d. Tất cả các đối tượng trên
133. Thời điểm đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế là:
a. Trước khi triển khai dự án, hạng mục, giai đoạn dự án hoặc dự án mở rộng
b. Trong quá trình thực hiện dự án, hạng mục, giai đoạn dự án hoặc dự án mở rộng
c. Trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đầu tiên của dự án, hạng
mục, giai đoạn dự án hoặc dự án mở rộng d. Cả 3 câu trên đều đúng
134. Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ gì để khai báo danh mục hàng hóa miễn thuế:
a. OLA
b. HYS
c. TEA
d. CEA
135. Hàng hoá XK, XK tại chỗ là:
a. Hàng hoá do thương nhân ở nước ngoài XK cho thương nhân nước ngoài nhưng thương
nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hoá đó tại VN cho thương nhân VN khác
b. Hàng hoá do DN chế xuất XK cho thương nhân nước ngoài ở trong nước nhưng thương
nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hoá đó tại VN cho thương nhân VN khác
c. Hàng hoá do thương nhân VN (bao gồm cả thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài;
DN chế xuất) XK cho thương nhân nước ngoài nhưng thương nhân nước ngoài chỉ
định giao, nhận hàng hoá đó tại V N cho thương nhân VN khác
d. Tất cả các trường hợp trên
136. Hàng hoá XK, XK tại chỗ bao gồm:
a. Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế
liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số
187/2013/NĐ-CP
b. Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp
trong khu phi thuế quan
c. Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có
hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với
doanh nghiệp khác tại Việt Nam
d. Tất cả các hàng hóa trên
137. Căn cứ để xác định hàng hoá XK, XK tại chỗ đối với sản phẩm gia công; máy móc, thiết
bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp
đồng gia công là:
a. Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước ngoài hoặc người ủy quyền hợp pháp
của thương nhân nước ngoài với thương nhân nhập khẩu
b. Phải tuân thủ quy định về hàng hóa nhập khẩu, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật c. Phải làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
d.Câu a và b
22
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
138. Căn cứ để xác định hàng hoá XK, XK tại chỗ đối với hàng hóa khác (ngoài sản phẩm
gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế
liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công; hàng hóa có vốn đầu tư nước ngoài) là:
a. Phải có hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng
thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được giao cho người nhận hàng tại Việt Nam;
Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mượn có điều khoản ghi rõ hàng
hoá được nhận từ người giao hàng tại Việt Nam
b. Không cần phải có hai hợp đồng riêng biệt giữa người mua và người bán
c. Phải có hợp đồng mua bán giữa người xuất khẩu tại chỗ và người nhập khẩu tại chỗ
d. Phải có hợp đồng mua bán giữa thương nhân nước ngoài và thương nhân Việt Nam
139. Thời hạn người người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ:
a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành
việc giao nhận hàng hóa
b. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi
hoàn thành việc giao nhận hàng hóa
c. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi người xuất
khẩu giao hàng, giao hóa đơn giá trị gia tăng cho người nhập khẩu
d. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan, giải phóng hàng hóa xuất khẩu
140. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như
sau
a. Thủ tục nhập khẩu tại chỗ thực hiện trước, thủ tục xuất khẩu tại chỗ thực hiện sau
b. Thủ tục xuất khẩu tại chỗ thực hiện trước, thủ tục nhập khẩu tại chỗ thực hiện sau
c. Người xuất khẩu tại chỗ, người nhập khẩu tại chỗ thực hiện cùng lúc
d. Doanh nghiệp được lựa chọn làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ hoặc nhập khẩu tại chỗ
141. Hàng hóa trung chuyển là:
a. Hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu đưa vào cảng trung chuyển để chờ xuất đi các nước khác
b. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào cảng trung chuyển để chờ đưa ra nước ngoài
c. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào cảng trung chuyển để chờ đưa vào nội địa
d. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào cảng trung chuyển để chờ đưa vào kho ngoại quan, khu
phi thuế quan
142. Hàng hóa trung chuyển phải:
a. Làm thủ tục hải quan và chịu sự giám sát hải quan trong suốt quá trình lưu giữ tại cảng
b. Kiểm tra thực tế hàng hóa và chịu sự giám sát hải quan trong suốt quá trình lưu giữ tại cảng
c. Được thông báo với cơ quan hải quan và chịu sự giám sát hải quan trong suốt quá trình lưu
giữ tại cảng d.
Tất cả các trường hợp trên đều đúng
143. Người kinh doanh dịch vụ trung chuyển hàng hóa được thực hiện các dịch vụ sau đối
với hàng hóa trung chuyển: a. Gia cố bao bì, chia gói, đóng gói lại để bảo quản hàng hóa
phù hợp với yêu cầu vận chuyển
b.
Gia công, chế biến theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
c.
Đóng ghép với hàng hóa khác để xuất khẩu
d.
Tất cả các trường hợp trên 144. Quá cảnh hàng hóa là:
a. Việc chuyển tải hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên lãnh thổ Việt
Nam
b. Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài vào lãnh thổ Việt
Nam
23
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ
Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi
phương thức vận tải hoặc các công việc khác trong thời gian quá cảnh
d. Cả 3 câu trên đều đúng
145. Thời gian quá cảnh hàng hóa là:
a. Tối đa là 15 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp
hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh
b. Tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ
trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá
cảnh
c. Tối đa là 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp
hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh
d. Tối đa là 90 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp
hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh
146. Trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình
quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời
gian quá cảnh được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hoặc Bộ Công thương
(nếu có giấy phép) chấp thuận gia hạn thêm:
a. Tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quá cảnh
b. Tối đa là 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quá cảnh
c. Tối đa là 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quá cảnh
d. Tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó
147. Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa:
a. Hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu
b. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài
c. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ nhập khẩu vào Việt Nam
d. Tất cả các trường hợp trên
148. Kho ngoại quan được thành lập tại các vị trí sau:
a. Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế
b. Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa
c. Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế
d. Tất cả các vị trí trên
149. Theo quy định, kho ngoại quan phải có diện tích tối thiểu:
a. 5.000 m2 (bao gồm nhà kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó khu vực kho chứa
hàng phải có diện tích từ
1.000 m2 trở lên Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa
b. Đối với kho chuyên dùng để lưu giữ một hoặc một số chủng loại hàng hóa có yêu cầu bảo
quản đặc biệt thì kho ngoại quan phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2
c. Đối với bãi ngoại quan chuyên dùng phải đạt diện tích tối thiểu 10.000 m2, không yêu cầu
diện tích kho
d. Tất cả các câu trên
150. Thẩm quyền thành lập, gia hạn thời gian hoạt động, tạm dừng và chấm dứt hoạt động
kho ngoại quan là:
a. Bộ Tài chính
b. Tổng cục Hải quan
c. Cục Hải quan tình, thành phố
24
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
d. Tất cả các câu trên đều đúng
151. Các dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan gồm:
a. Gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa; phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo
dưỡng hàng hóa
b. Lấy mẫu hàng hóa để phục vụ công tác quản lý hoặc làm thủ tục hải quan
c. Chuyển quyền sở hữu hàng hóa
d. Tất cả các dịch vụ trên
152. Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian:
a. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì
được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá
12 tháng
b. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12
tháng
c. Không quá 90 ngày kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 90
ngày
d. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho và không được gia hạn
153. Hàng hóa nào sau đây không được gửi kho ngoại quan:
a. Hàng hóa thuộc diện có thuế tiêu thụ đặc biệt
b. Hàng hóa tiêu dùng, hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu
c. Hàng hóa gây nguy hiểm cho người hoặc ô nhiễm môi trường
d. Tất cả các hàng hóa trên
154. Hàng hóa nào sau đây được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan:
a. Hàng hóa theo quy định phải làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu
b. Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được chuyển cửa khẩu theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ
c. Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để phục vụ sản xuất, gia
công và hàng hóa được sản xuất, gia công tại Việt Nam
d. Tất cả các hàng hóa trên
155. Hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất, doanh
nghiệp phải làm thủ tục và khai báo:
a. Vận chuyển kết hợp
b. Vận chuyển độc lập
c. Có thể khai báo kết hợp hoặc độc lập
d. Không phải khai báo
156. Hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho ngoại quan, doanh
nghiệp phải làm thủ tục và khai báo:
a. Vận chuyển độc lập
b. Vận chuyển kết hợp
c. Có thể khai báo kết hợp hoặc độc lập
d. Không phải khai báo
157. Chuyển quyền sở hữu hàng hoá gửi kho ngoại quan được thực hiện khi:
a. Có hành vi mua bán hàng hoá theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại
b. Chủ kho ngoại quan có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan về
việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa đang gửi kho ngoại quan để quản lý theo dõi, không
phải làm thủ tục nhập, xuất kho ngoại quan
25
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Thời hạn hàng hoá gửi kho ngoại quan được tính kể từ ngày hàng hoá đưa vào kho ngoại
quan theo hợp đồng thuê kho ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng cũ
d. Tất cả các trường hợp trên
158. Kho bảo thuế là kho dùng để:
a. Lưu giữ hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu
b. Lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc chờ nhập
khẩu vào Việt Nam
c. Chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản
xuất hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế
d. Tất cả các trường hợp trên
159. Kho bảo thuế là kho được thành lập chỉ để lưu giữ:
a. Nguyên liệu nhập khẩu để phục vụ sản xuất
b. Nguyên liệu nhập khẩu kinh doanh
c. Nguyên liệu nhập khẩu để phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu
d. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
160. Nguyên liệu, vật tư được lưu giữ tại kho bảo thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu trong
thời gian:
a. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được
Cục trưởng Cục Hải quan
đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia hạn phù hợp với chu trình sản xuất
b. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì
được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia
hạn phù hợp với chu trình sản xuất
c. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia hạn
không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho
d. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho và không được gia hạn
161. Điều kiện thành lập kho bảo thuế đối với doanh nghiệp ưu tiên:
a. Có hệ thống sổ kế toán và ứng dụng công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn của cơ quan quản
lý nhà nước để theo dõi, quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong kho
b. Nằm trong khu vực cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, được ngăn cách với khu vực chứa
nguyên liệu, vật tư không được bảo thuế, được lắp đặt hệ thống camera giám sát đáp ứng
tiêu chuẩn của cơ quan hải quan để giám sát hàng hóa ra, vào kho bảo thuế
c. Tuân thủ pháp luật kế toán, thống kê; thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của
pháp luật
d. Câu a và b
162. Điều kiện thành lập kho bảo thuế đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu
khác:
a. Có hoạt động xuất khẩu ít nhất 02 năm liên tục trở lên mà không vi phạm pháp luật về hải
quan và pháp luật thuế và có kim ngạch xuất khẩu từ 40 triệu USD trở lên
b. Có hệ thống sổ kế toán và ứng dụng công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn của cơ quan quản
lý nhà nước để theo dõi, quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong kho;
c. Tuân thủ pháp luật kế toán, thống kê; thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của
pháp luật. d. Tất cả các trường hợp trên
163. Thẩm quyền thành lập, gia hạn thời gian hoạt động, tạm dừng và chấm dứt hoạt động
kho bảo thuế là:
a. Bộ Tài chính
b. Tổng cục Hải quan
26
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Cục Hải quan tình, thành phố
d. Tất cả các câu trên đều đúng
164. Địa điểm thu gom hàng lẻ là:
a. Khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của
nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ
b. Nơi chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản
xuất hàng hóa xuất khẩu
c. Nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu
d. Nơi lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc chờ
nhập khẩu vào Việt Nam 165. Địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập tại các vị trí
sau:
a. Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa
b. Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế
c. Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế
d. Tất cả các vị trí trên
166. Điều kiện về kho bãi khi thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ:
a. Có diện tích kho tối thiểu 1.000 m2 không bao gồm bãi và các công trình phụ trợ
b. Đảm bảo điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như trụ sở làm việc, nơi kiểm tra hàng
hóa, nơi lắp đặt trang thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa tang vật vi phạm; hàng hóa ra vào
kho, bãi phải được quản lý bằng hệ thống máy tính và được kết nối với hệ thống giám sát
của cơ quan hải quan
c. Kho, bãi phải có hàng rào ngăn cách với khu vực xung quanh, được trang bị hệ thống
camera giám sát đáp ứng tiêu chuẩn của cơ quan hải quan
d. Tất cả các câu trên
167. Thẩm quyền thành lập, gia hạn thời gian hoạt động, tạm dừng và chấm dứt hoạt động
địa điểm thu gom hàng lẻ là:
a. Bộ Tài chính
b. Tổng cục Hải quan
c. Cục Hải quan tình, thành phố
d. Tất cả các câu trên đều đúng
168. Địa điểm thu gom hàng lẻ là nơi thực hiện dịch vụ:
a. Đóng gói, đóng gói lại, sắp xếp, sắp xếp lại hàng hóa chờ xuất khẩu
b. Chia tách các lô hàng nhập khẩu để chờ làm thủ tục nhập khẩu hoặc đóng ghép container
với các lô hàng xuất khẩu khác để xuất sang nước thứ ba
c. Chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa trong thời gian lưu giữ
d. Tất cả các trường hợp trên
169. Dịch vụ nào sau đây không được thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻ:
a. Bảo dưỡng, bảo trì sửa chữa hàng hóa chờ nhập khẩu hoặc chờ xuất khẩu
b. Chia tách các lô hàng nhập khẩu của nhiều chủ hàng đóng chung container
c. Đóng gói, sắp xếp các lô hàng đã làm thủ tục xuất khẩu chờ thực xuất khẩu
d. Chia tách, đóng ghép hàng quá cảnh, hàng trung chuyển chung container xuất khẩu hoặc
đóng ghép chung với hàng xuất khẩu của Việt Nam
170. Hàng hóa đưa vào, đưa ra địa điểm thu gom hàng lẻ bao gồm:
a. Hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan
b. Hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế nhập khẩu
27
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12653949
c. Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan hoặc đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng
việc kiểm tra thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻ
d. Câu a và c
171. Thời hạn lưu giữ hàng hóa trong địa điểm thu gom hàng lẻ là:
a. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý
do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ
gia hạn một lần không quá 12 tháng
b. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý
do chính đáng thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ
gia hạn một lần không quá 12 tháng
c. Không quá 90 ngày kể từ ngày được gửi vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có
lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý địa điểm thu gom
hàng lẻ gia hạn một lần không quá 90 ngày
d. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào địa điểm thu gom hàng lẻ và không được gia
hạn
172. Hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển từ địa điểm thu gom hàng lẻ đến cửa khẩu xuất,
doanh nghiệp phải làm thủ tục và khai báo:
a. Vận chuyển kết hợp
b. Vận chuyển độc lập
c. Có thể khai báo kết hợp hoặc độc lập
d. Không phải khai báo
173. Hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm thu gom hàng lẻ,
doanh nghiệp phải làm thủ tục và khai báo:
a. Vận chuyển kết hợp
b. Vận chuyển độc lập
c. Có thể khai báo kết hợp hoặc độc lập
d. Không phải khai báo
174. Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ phải
thông báo bằng văn bản với Cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ về
hiện trạng hàng hóa và tình hình hoạt động của kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm
thu gom hàng lẻ theo định kỳ:
a. 03 tháng một lần
b. 06 tháng một lần
c. Một năm một lần
d. Không phải thông báo
175. Địa điểm kiểm tra tại chân công trình, nhà máy, xí nghiệp sản xuất của doanh nghiệp
được cơ quan hải quan quyết định công nhận là:
a. Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung
b. Địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu; địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa
c. Nơi tập kết máy móc, thiết bị, nguyên liệu, linh kiện, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà
máy, công trình, thực hiện dự án đầu tư, phục vụ sản xuất hàng hóa hoặc hàng hóa xuất
khẩu
d. Cả 03 trường hợp trên
28
Downloaded by K60 Lê Th? C?m Ly (k60.2111113151@ftu.edu.vn)
Download