Tình huống phản biện 1. Ông A đi từ TPHCM – Hà Nội gặp đối tác và tham quan du lịch.Ông thuê phòng khách sạn B 5 đêm.Ông A đăng ký dịch vụ báo thức ở khách sạn vào mỗi 6h sáng.Đêm đầu tiên tại khách sạn ông đi thăm bà con và uống say đến tận 5h sáng về khách sạn và ngủ.Đúng 6h,khách sạn báo thức bằng 5 lượt chuông mỗi lượt 10 hồi chuông thì không reo nữa.Nhưng ông A không thức và tới 12h ông mới thức và nhận ra mình đã bỏ lỡ buổi kí hợp đồng đem lại lợi nhuận 3 tỉ cho công ty ông gặp quản lý khách sạn giải thích do ông say quá nên không nghe được chuông báo của khách sạn và đây là lỗi của ông,khách sạn không chịu trách nhiệm Theo luật du lịch ông có được khách sạn bồi thường thiệt hại theo qui định điều 35 luật du lịch không?Vì sao? 2. Khu du lịch A xảy ra 1 tai nạn như sau: 1 đoàn khách du lịch đến tham quan và nghỉ dưỡng tại 1 khu du lịch A.Sau khi nghỉ ngơi đoàn khách được dùng bữa tiệc buffer miễn phí do khu du lịch .Chiêu đãi sau khi ăn thì nhiều du khách bị ngộ độc đến 5 người trong đoàn khách tử vong.Sau khi kiểm tra thì được biết thực phẩm được sử dụng bị nhiễm độc và số thực phẩm trên được nhập từ 1 công ty thực phẩm C có danh tiếng Người này có trách nhiệm quản lý khu du lịch đó và người quản lí công ty thực phẩm ai sẽ phải chịu trách nhiệm.Vì sao? Công ty du lịch dẫn đoàn khách đó có phải chịu trách nhiệm hay không? Có ý kiến cho rằng buổi tiệc đó là do khách du lịch không chịu trách nhiệm.Đúng hay sai?Lý do tại sao? Tài liệu phản biện Câu hỏi: 1. Vấn đề đô thị du lịch được ghi nhận trong chiến lược phát triển du lịch Việt Nam 2001-2010 và qui hoạch tổng thể du lịch Việt Nam là gì ? 2. Mục đích của quy định về điều kiện công nhận đô thị du lịch,điểm,tuyến du lịch dùng làm gì? Hiện nay quy định nào bạn thấy còn nhiều bất cập,còn được thực hiện tốt trong quy định về khách quy định về điểm,tuyến,đô thị du lịch.Và vì sao bạn cho nó là chưa bất cập? Trắc nghiệm 1. Chương IV luật du lịch bao gồm: a) 12 điểu từ 21-32. Chia thành 2 mục b) 11 điều từ 22- 32. Chia thành 2 mục c) 12 điểu từ 21-33. Chia thành 2 mục d) 10 điểu từ 21-31. Chia thành 2 mục 2. Chương V luật du lịch bao gồm: a) 3 điều 34 - 36 b) 2 điều 35 - 36 c) 4 điều 34 – 37 d) 4 điều 33 – 36 3. Chương V bao gồm qui định về: a) Khách du lịch b) Qui định về đảm bảo cho khách du lịch c) Nghĩa vụ và quyền của khách du lịch d) Tất cả các ý trên 4. Điều 29 chương ? luật du lịch qui định hình thức tổ chức, quản lý đảm bảo bao nhiêu nội qui? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 5. Điều 30 chương IV qui định bao nhiêu nội dung đảm bảo về quản lí tuyến du lịch? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 6. Điều 33 chương IV mục 2 luật du lịch qui định bao nhiêu nội dung phải đảm bảo trong việc quản lí phát triển đô thị du lịch? a) 4 b) 2 c) 5 d) 8 7. Chương IV điều 22, qui định khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch được xếp hạng ở cấp quốc gia hoặc địa phương căn cứ vào: a) Tài nguyên du lịch hấp dẫn b) Diện tích lớn tối thiểu 7 200ha c) Căn cứ vào qui mô, mức độ thu hút khách, khả năng cung cấp chất lượng dịch vụ d) Câu a, b,c đúng. 8. Chương V điều 35 luật du lịch qui định về khách du lịch. Hãy cho biết quyền nảo thuộc về quyền của khách du lịch? a) Được nhà nước đảm bảo, áp dụng các biện pháp để phòng rủi ro, đảm bảo an toàn tính mạng. b) Được cung cấp thông tin, các chương trình du lịch. c) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện vi phạm về du lịch. d) Cả 3 câu đều đúng. 9. Điều kiện để công nhận là khu du lịch quốc gia là bao nhiêu điều kiện: a) 5 b) 4 c) 2 d) 3 10. Chương IV luật du lịch qui định vấn đề tổ chức quản lí đối với khu, điểm tuyến du lịch xác nhận chủ thể quản lí và nội dung quản lí tạo điều kiện để công tác quản lí hoạt động tại các khu, tuyến, điểm đi vào nề nếp. a) Đúng b) Sai Hết